3. • Hai Đm này bắt
nguồn từ Đm chậu
chung đối diện với
khớp thắt lưng cùng,
rồi uống cong một
đoạn khoảng 4cm
đến khuyết ngồi lớn
4. ĐỘNG MẠCH CHẬU TRONG
Chia làm 2 nhánh gồm phân nhánh
trước và phân nhánh sau
Các nhánh từ phân nhánh trước gồm
9 nhánh: ĐM Rốn
- Đm bàng quang trên.
ĐM Mông dưới
Đm bịt.
- Đm tử cung
- Đm âm đạo.
Đm Thẹn trong
- Đm bàng quang dưới
- Đm trực tràng giữa.
5. Từ phân nhánh sau phân thành 3 nhánh:
.
ĐM Chậu thắt lưng
ĐM Cùng bên
Đm mông trên
6. ĐM chậu trong cấp máu cho
vùng mông, khu đùi trong và
một phần khu đùi sau qua
các nhánh :
-Đm mông trên và dưới.
- ( Nhánh Đm ngồi.)
-Đm bịt.
-Đm thẹn trong.
7. ĐỘNG MẠCH CHẬU NGOÀI
Cấp máu cho khu đùi trước, khu
đùi sau, toàn bộ cẳng chân và bàn
chân qua các nhánh :
- ĐM đùi.
- Đm kheo.
- Đm chày trước
- Đm chày sau.
8. Động mạch chậu trong
Cấp máu nuôi chi dứoi qua cá nhánh :
- Động mạch mông trên
- Động mạch mông dưới
- Động mạch ngồi
- Động mạch bịt
- Động mạch thẹn trong.
9. ĐỘNG MẠCH MÔNG TRÊN
(a. glutea superior)
Nguyên ủy: ĐM mông trên là nhánh
của Đm chậu trong thuộc phân nhánh
sau.
Đường đi: Trong chậu hông đi giữa
thân thắt lưng- cùng và dây thần kinh
cùng 1, chui qua khuyết ngồi lớn ở bờ
trên cơ hình lê ra vùng mông cho 2
nhánh nông và sâu.
Phân nhánh: Nhánh nông đi giữa cơ
mông lớn và cơ mông nhỡ, nhánh sâu
đi giữa cơ mông nhỡ và cơ mông bé và
cấp máu cho các cơ này.
10. ĐỘNG MẠCH MÔNG TRÊN
(a. glutea superior)
Liên quan:
- Đm mông trên và Tk mông trên đi kèm
cùng chui ra vùng mông qua khuyết ngồi
lớn ở trên cơ hình lê.
- Có 2 tĩnh mạch đi kèm động mạch.
Ngành nối: Đm mông trên nối với:
* Đm chậu ngoài qua nhánh mũ chậu
sâu.
* Đm đùi sâu qua nhánh mũ đùi ngoài.
* Đm chậu trong qua động mạch mông
dưới và Đm cùng ngoài.
11. ĐỘNG MẠCH MÔNG DƯỚI
(a. glutea inferior)
Nguyên ủy: Đm mông dưới là nhánh của Đm chậu trong
thuộc phân nhánh trước.
Đường đi và phân nhánh: Từ trong chậu hông bé qua
khuyết ngồi lớn ở bờ dưới cơ hình lê cho các nhánh vào
các cơ vùng mông và nhóm cơ ụ ngồi cẳng chân.(Chi
phối và cấp huyết cho cơ mông lớn)
Liên quan: Đi cùng với TK mông dưới chui ra vùng
mông qua khuyết ngồi lớn ở bờ dưới cơ hình lê phân
nhánh vào mặt sâu cơ mông lớn và vận động cho cơ này.
Ngành nối: Đm mông dưới nối với:
* Đm mũ đùi trong, mũ đùi ngoài và nhánh
xuyên một của Đm đùi sâu.
* Nhánh cho thần kinh ngồi.
12. Một dị dạng hiếm gặp ở vùng mông là có
sự tồn tại một động mạch rất lớn đi song
song với thần kinh ngồi thay thế cho
động mạch đùi để cấp máu cho toàn bộ
chi dưới là động mạch ngồi. Cho đến
1991 trên thế giới phát hiện 54 trường
hợp, ở VN phát hiện một trường hợp.
13. Thắt động mạch mông
Đừơng rạch cổ điển : từ gai chậu sau trên
đến đỉnh mấu chuyển lớn.
Đường rạch Mignon – Picque : rạch dứơi
đường gai mấu khoảng 1 khoát ngón
tay và song song đường gai mấu,
rạch dài khoảng 15 cm.
• Ưu điểm : đến ngay được cơ tháp.
Đừơng rạch Fiolle Delmas : Rạch một
đừơng thẳng giữa mấu chuyển lớn,
đến trên mấu khoảng 2 cm rạch vòng
lại và đi thẳng đến gai chậu sau trên.
14. ĐỘNG MẠCH BỊT
Nguyên ủy: Xuất phát từ phân
nhánh trước của Đm chậu
trong.
Đường đi và liên quan: Chạy ở
thành bên chậu, qua ống bịt
cùng với TK bịt để rời chậu
hông.
Phân nhánh: Đm chia làm hai
nhánh trước và nhánh sau quây
lấy lỗ bịt. Ở vùng đùi trước Đm
bịt cung cấp máu cho các cơ
khu đùi trong và cho ổ cối.
15. ĐỘNG MẠCH THẸN TRONG
Nguyên ủy: Là nhánh của Động mạch
chậu trong thuộc phân nhánh trước.
Đường đi và liên quan: Cùng với thần
kinh thẹn ra khỏi chậu hông qua
khuyết ngồi lớn ở bờ dưới cơ hình lê.
Sau đó ôm lấy gai ngồi rồi trở lại chậu
hông qua khuyết ngồi bé, động mạch
thẹn trong đi trong ống thẹn (ống
Alcock) đến vùng đáy chậu và sinh
dục ngoài.
Phân nhánh: Đm thẹn trong cho nhiều
nhánh cho cơ, đáy chậu ( Đm đáy
chậu nông) và nhánh động mạch trực
tràng dưới.
16. Mạch máu nuôi chi dưới bắt
nguồn từ động mạch chậu
ngoài
- Động mạch đùi
- Động mạch kheo
- Động mạch chày trước
- Động mạch chày sau.
17. ĐỘNG MẠCH ĐÙI
(arteria femoralis)
Nguyên ủy: Động mạch đùi nối tiếp với
động mạch chậu ngoài ở sau điểm
giữa dây chằng bẹn , chạy xuống
dưới dọc phía trước trong của đùi. Đm
đùi tận cùng ở 1/3 dưới đùi đi qua
vòng gân cơ khép để trở thành động
mạch kheo
Đường đi và liên quan: chia làm 3 đoạn:
1. Đoạn sau dây chằng bẹn
2. Đoạn trong tam giác đùi
3. Đoạn đi trong ống cơ khép
18. . Đoạn sau dây chằng bẹn: chia làm 2 ngăn
Ngăn cơ
Ngăn mạch máu
20. Đoạn đi trong ống cơ khép
Thành ngoài
( Cơ thắt lưng chậu – Cơ may)
Thành trong
(cơ lược + cơ khép dài)
Ống cơ khép
Đỉnh ống cơ khép
21. Phân nhánh và ngành nối của động mạch đùi
Nhánh nông:
- Động mạch mũ chậu nông
- Động mạch thượng vị nông
- Động mạch thẹn ngoài nông
- Động mạch thẹn ngoài sâu
Nhánh sâu:
- Động mạch đùi sâu
- Động mạch gối xuống
22. Tĩnh mạch nông: Ngoài các tĩnh mạch kèm
theo các động mạch nông, vùng đùi trước còn
có tĩnh mạch hiển đi qua.
Tĩnh mạch đùi (v. femoralis): Nối tiếp
với tĩnh mạch kheo đi từ vòng gân cơ khép
đến dây chằng bẹn và đổ vào tĩnh mạch chậu
ngoài. Trong ống cơ khép ở đoạn dưới, tĩnh
mạch đùi nằm hơi ngoài động mạch đùi, còn
đoạn trên thì nằm sau động mạch.
Tĩnh mạch hiển lớn (v. saphena magna)
nhận máu từ cung tĩnh mạch mu chân (arcus
venosus dorsalis pedis) đi trước mắt cá trong
đến lồi cầu trong xương chày và tiếp tục đi ở
mặt trong đùi rồi đổ vào tĩnh mạch đùi (v.
femoralis) qua lỗ tĩnh mạch hiển lớn của mạc
đùi.
23. THẮT ĐỘNG MẠCH ĐÙI
1. Thắt động mạch đùi gốc dứoi cung đùi , trong
tam giác Scarpa :
Đường chuẩn đích : từ giữa cung đùi tới bờ sau
của lồi cầu trong xưong đùi.
Cung đùi Fallope đi từ gai chậu truớc trên đến gai
mu.
Bờ sau lồi cầu : đi dọc theo rãnh ở giữa cơ tứ đầu
và cơ khép.
Vị trí thắt : Thắt động mạch ngay dưới cung đùi.
2. Thắt động mạch đùi ở đỉnh tam giác đùi :
Đừong rạch : từ giữa cung đùi tới bờ sau của lồi cầu
trong xương đùi, điểm giữa đừơng rạch là chỗ
cơ may bắt chéo giữa đùi, cách cung đùi khoàng
12 cm.
3. Thắt động mạch đùi ở ống đùi Hunter :
Cần tìm : - Cơ may
- Thừng cơ khép lớn.
4. Thắt thân động mạch đùi khoeo ở ống Hunter :
Đừơng rạch : Rạch theo thừng cơ khép lớn từ chỗ
bám dứơi của cơ trở đi, đừong rạch dài khoảng
4 cm.
24. Động mạch kheo (a. poplitea)
Nguyên ủy: Động mạch đùi sau khi
qua vòng gân cơ khép (hiatus
adductorius) đổi tên thành động mạch
kheo. Động mạch kheo nằm sau khớp
gối và cơ kheo.
Đường đi và liên quan: Bắt đầu từ
vòng gân cơ khép chạy vòng ra ngoài
và xuống dưới tận cùng ở bờ dưới cơ
kheo.
25. Phân nhánh: ĐM cho các nhánh chi
phối cho cơ bụng chân và khớp gối
cũng như tham gia vào mạng mạch 3
khớp gối là: 2
1. Động mạch cơ bụng chân đầu
trong và đầu ngoài (a. surales)
6
2. Động mạch gối trên trong
3. Động mạch gối trên ngoài
4. Động mạch gối dưới trong
5. Động mạch gối dưới ngoài
6. Động mạch gối giữa
26. Thắt động mạch khoeo
– Động mạch khoeo bắt đầu từ vòng cơ khép lớn, chạy
chếch ra ngaòi, sau đó chạy thẳng theo trục của trám
khoeo tới vòng cơ dép.
– Thắt động mạch khoeo là một phẫu thuật nguy hiểm vì
90 % sẽ gây hoại tử vì các ngành nối giãn ra rất khó vì
nằm ở trong một khoang nhiều thớ sợi.
– Nếu cần thắt chỉ nên thắt ở khoeo trên chỗ phát sinh
của động mạch khớp trên.
– Đừong chuẩn đích : Gấp cẳng chân để tìm đừơng gấp
gối. Ở giữa đường gấp, cách đều bờ sau của lồi cầu
trong và lồi cầu ngoài, rạch đừơng vuông góc. Đường
này cũng là trục của trám khoeo, cũng là đừơng đi của
động mạch.
– Vị trí thắt : ở trên chỗ phát sinh của động mạch khớp .
27. Giải phẫu vùng khoeo
-Tam giác phía trên
• Cơ nhị đầu và dây mác chung (dây hông khoeo
ngoài ) ở ngoài.
• Cơ bán gân dính vào cơ bán mạc ở phía trong.
-Tam giác phía dưới có Hai cơ sinh đôi đi chếch từ lồi
cầu trong và lồi cầu ngoài xuống dưới, hợp thành 2
cạnh.
-3 thành phần trong hỏm khoeo là Động mạch khoeo,
Tĩnh mạch khoeo và Thần kinh chày ( dây hông khoeo
trong ), sắp xếp theo hình bậc thang là :
. Bậc ở sâu và trong cùng là động mạch khoeo.
. Bậc ở giữa là tĩnh mạch khoeo.
. Bậc ở nông và ở ngoài là thần kinh chày.
28. MẠNG MẠCH KHỚP GỐI
Là một hệ thống thông nối phong phú quanh khớp
gối của động mạch kheo với động mạch đùi và các
động mạch chày trước và chày sau.
Thành phần tham gia gồm:
- Động mạch gối xuống của động mạch đùi.
- Nhánh xuống của động mạch mũ đùi ngoài.
- Các nhánh gối trên trong, gối trên ngoài, gối dưới
trong, gối dưới ngoài của động mạch kheo.
- Nhánh quặt ngược chày trước của động mạch
chày trước.
- Nhánh động mạch mũ mác của động mạch chày
sau.
- Các động mạch này tạo thành hai mạng động
mạch: mạng mạch bánh chè ở nông và mạng mạch
khớp gối ở sâu.
29. Tĩnh mạch kheo (v. poplitea)
- Do nhánh của các tĩnh mạch
chày trước và tĩnh mạch chày
sau hợp thành.
- Sau đó tĩnh mạch đi qua vòng
gân cơ khép và đổi tên thành
tĩnh mạch đùi.
- Ngoài ra tĩnh mạch kheo còn
nhận máu từ
* Tĩnh mạch hiển bé
* Các tĩnh mạch khớp gối
30. Động mạch chày trước
(a. tibialis anterior)
Nguyên ủy: Động mạch chày trước là một trong hai nhánh tận của động
mạch kheo, bắt đầu từ bờ dưới cơ kheo, đến khớp cổ chân thì đôi tên
là động mạch mu chân.
Đường đi và liên quan:
- Ở vùng cẳng chân sau: Từ bờ dưới cơ kheo, động mạch chạy ra trước
giữa 2 đầu cơ chày sau rồi qua bờ trên màng gian cốt để ra khu cẳng
chân trước.
- Ở 2/3 trên động mạch cùng thần kinh mác sâu nằm trước màng gian
cốt, ngoài cơ chày trước và nằm trong cơ duỗi các ngón chân dài.
- Ở 1/3 dưới động mạch chạy trước xương chày và khớp cổ chân. Cơ
duỗi ngón cái dài lúc đầu nằm ngoài động mạch, sau đó bắt chéo để
vào nằm trong.Thần kinh mác sâu sau khi chạy vòng quanh chỏm mác
và xuyên qua cơ duỗi các ngón chân dài đến khu cẳng chân trước, lúc
đầu thần kinh nằm ngoài động mạch sau đó bắt chéo phía trước và
vào trong động mạch.
31. Phân nhánh: Ngoài các nhánh cấp máu cho 1
khu cơ trước, động mạch chày truớc
còn cho các nhánh :
1. Động mạch quặt ngược chày trước
(a. recurrens tibialis anterior)
2. Động mạch quặt ngược chày sau
(a. recurrens posterior)
3. Động mạch mắt cá trước ngoài
(a. malleoleus anterior lateralis)
4
4. Động mạch mắt cá trong trước
(a. malleolare anterior medialis)
Tĩnh mạch chày trước (v. tibialis anterior):
Hai tĩnh mạch chày trước nhận máu từ
mạng mạch mu chân đổ vào tĩnh mạch
kheo.
32. Thắt động mạch chầy trước
Đường chuẩn đích : đi từ lõm
truớc mác tới giữa đừơng
liên mắt cá.
Đường rạch này đi theo chiều
của khe cơ, không đi theo
đường đi của động mạch.
Khi tìm thấy khe cơ là
thấy động mạch.
33. Động mạch chày sau
(a.tibialis posterior)
Nguyên ủy: là nhánh tận của động mạch
kheo bắt đầu từ bờ dưới cơ kheo hay cung
gân cơ dép, đến phía sau mắt cá trong thì
chia làm hai nhánh tận động mạch gan
chân ngoài và gan chân trong.
Đường đi và liên quan: động mạch chày sau
chạy trước cơ dép và sau cơ chày sau, cơ
gấp các ngón chân dài, cơ gấp ngón chân
cái dài, sâu hơn vách gian cơ sâu (mạc
sâu). Đi kèm là hai tĩnh mạch và thần kinh
chày. Khi xuống đến 1/3 dưới cẳng chân
động mạch chạy ngang bờ trong gân gót.
34. Động mạch chày sau
* Phân nhánh:
Nhánh bên:
- Động mạch mũ mác
- Động mạch mác
- Các nhánh mắt cá trong
- Các nhánh gót trong
Nhánh tận:
- Động mạch gan chân trong
- Động mạch gan chân ngoài
35. Động mạch mác
Nguyên ủy: Là nhánh của động mạch
chày sau xuất phát từ khoảng 2,5cm bờ
dưới cơ kheo.
Đường đi và liên quan: động mạch đi
chếch ra ngoài về phía xương mác lúc
đầu nằm giữa cơ gấp ngón chân dài và cơ
chày sau đó càng đi sâu về phía màng
gian cốt và được cơ gấp ngón cái dài che
phủ phía sau.
Động mạch mác không đi kèm với thần
kinh nào.
36. Động mạch mác
Phân nhánh: Ngoài các nhánh nuôi cơ và
xương, động mạch mác cho các nhánh :
- Nhánh xuyên qua vách gian cơ đến khu
trước.
- Nhánh nối: nối với động mạch chày sau.
- Nhánh mắt cá ngoài sau: tao thành mạng
mạch mắt cá.
-Các nhánh gót: được xem như nhánh tận
của động mạch mác đến gót để tạo nên
mạng mạch gót.
Các tĩnh mạch sâu: Động mạch chày sau
và động mạch mác có các tĩnh mạch chày
sau và các tĩnh mạch mác đi kèm. Các
tĩnh mạch này đổ về tĩnh mạch kheo.
37. Thắt động mạch ở vùng cẳng chân sau
– Có thể tìm động mạch chày hay động mạch mác bằng cách
rạch bên ngoài hay bên trong ( là các đừong bên ) .
– Khi chảy máu ở bắp chân mà không biết là do mạch nào bị
đứt thì nên dùng đường giữa.
– Chỉ dùng đừong bên khi muốn chích rạch một áp xe sâu ở
giữa 2 lớp cơ.
– Đừơng giữa :
• Nguyên tắc : Tách 2 cơ sinh đôi, cắt cơ dép đến cân nội cơ, lấy
cân này làm đích.
• Đừơng rạch : Rạch thẳng ở giữa bắp chân, từ giữa gấp khoeo
đến giữa 2 mắt cá.
– Đừơng bên :
• Để thắt động mạch chày sau : rạch dọc theo đừơng cách bờ trong
xương chày khoàng 1 khoát ngón tay.
• Để thắt động mạch chày sau ở mắt cá : rạch dài khoàng 6 cm
song song bờ sau xương chày, cách đều bờ này với gân cơ
Achille.
• Để thắt động mạch mác : rạch khoàng 10 cm theo rãnh lõm ở sau
các cơ mác. Lấy 3 điểm làm đích là :
– Khe liên cơ ( giữa cơ dép và cơ mác ).
– Mặt sau xưong mác.
– Các mạch nhỏ vòng quanh xưong mác.
38. Động mạch gan chân ngoài
(a.plantaris lateralis)
Nguyên ủy: Là nhánh tận của động mạch
chày sau.
Đường đi và liên quan: Ở vùng gót nằm ở
giữa xương gót và cơ dạng ngón cái rồi chạy
ra ngoài giữa cơ gấp các ngón chân ngắn và
cơ vuông gan chân đến nền xương đốt bàn
5. Từ nền xương đốt bàn 5 chạy ngang vào
trong, càng lúc càng sâu giữa gân cơ gấp
các ngón chân dài, các cơ giun, đầu chéo cơ
khép ngón cái, cơ gian cốt gan chân, đến
khoảng gian cốt thứ nhất thì hợp nhất với
động mạch gan chân sâu để hoàn tất cung
gan chân sâu.
39. Động mạch gan chân ngoài
Phân nhánh: Cho các nhánh bên
- Động mạch gan đốt bàn
- Các nhánh xuyên.
40. Động mạch gan chân trong
(a. plantaris medialis)
Nguyên ủy: là nhánh tận nhỏ hơn
của động mạch chày sau.
Đường đi và liên quan: đi dọc theo
phía trong gân gấp ngón cái dài, lúc
đầu nằm sâu hơn cơ dạng ngón cái,
sau đó chạy giữa cơ này và cơ gấp
các ngón chân ngắn.
Nhánh nối: Động mạch cho nhánh
nối với nhánh gan đốt bàn 1 và các
nhánh nhỏ nuôi cơ.
41. Động mạch mu chân
(a. dorsalis pedis)
Nguyên ủy: Động mạch chày trước đến khớp cổ
chân ở dưới mạc giữ gân duỗi dưới thì đổi tên là
động mạch mu chân.
Đường đi và liên quan: Chiếu trên da, động mạch
đi từ giữa 2 mắt cá đến kẽ ngón chân thứ nhất và
thứ hai. Động mạch chạy theo bờ ngoài gân cơ
duỗi ngón cái dài đến nền xương đốt bàn 1 thì cho
các nhánh.
Phân nhánh:
- Động mạch cung.
-Động mạch cổ chân ngoài
-Động mạch cổ chân trong
-Các nhánh mu đốt bàn
- Động mạch gan chân sâu.
42. • Thắt động mạch gan chân trong ở ống gót :
– Đừong chuẩn đích : rạch một đường khoảng 6 cm từ lồi củ
xương gót đến củ ghe dưới mỏm chân đế.
• Thắt động mạch mu chân :
– Đừơng chuẩn đích : Đi từ giữa 2 mắt cá tới đầu sau của
khoang liên cốt thứ 1 , dọc theo gân cơ duỗi ngón chân cái
độ 1 cm ở ngoài.
• Thắt động mạch gan chân ngoài :
– Đừong chuẩn đích : đi từ lồi củ sau trong xương gót và theo
dọc khoang liên ngón 4.
• Thắt động mạch gan chân trong :
• * Đừong chuẩn đích : đi từ mỏm chân đế gót và theo
dọc khoang liên ngón 1.