SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 4
Descargar para leer sin conexión
1. Tên bài: RỐI LOẠN KINH NGUYỆT 
2. Bài giảng: lý thuyết 
3. Thời gian giảng: 02 tiết 
4. Địa điểm giảng bài: giảng đường 
5. Mục tiêu học tập: sau khi học bài này, sinh viên phải: 
5.1. Nêu được định nghĩa của các rối loạn kinh nguyệt. 
5.2. Nêu được các triệu chứng và hướng chẩn đoán đối với từng loại bệnh. 
5.3. Nói được hướng xử trí đối với từng loại bệnh. 
6. Nội dung chính: 
6.1. Mở đầu: 
- Rối loạn kinh nguyệt là chỉ những biểu hiện bất thường về kinh nguyệt. Đó là những dấu 
hiệu, những triệu chứng của một hay nhiều bệnh khác nhau chứ rối loạn kinh nguyệt không phải là 
bệnh. 
- Nghiên cứu rối loạn kinh nguyệt về: tuổi bắt đầu hành kinh, tuổi mãn kinh, độ dài của kỳ 
kinh, lượng máu kinh, sự phóng noãn, đau bụng khi hành kinh... 
- Là triệu chứng nhưng đôi khi cần phải điều trị mặc dù chưa rõ nguyên nhân bệnh nhưng gây 
băng kinh, băng huyết, rong kinh kéo dài... 
6.2. Những định nghĩa cơ bản về rối loạn kinh nguyệt: 
- Dậy thì sớm: bắt đầu có kinh từ 8 tuổi trở xuống, bình thường 13-16 tuổi. 
- Dậy thì muộn: bắt đầu hành kinh sau 18 tuổi. 
- Mãn kinh sớm: không hành kinh nữa trước tuổi 40, bình thường từ 45-50 tuổi. 
- Mãn kinh muộn: không hành kinh nữa sau tuổi 55. 
- Kinh thưa: vòng kinh dài trên 35 ngày, bình thường từ 22-35 ngày. 
- Kinh mau: vòng kinh ngắn dưới 22 ngày. 
- Vô kinh: không có hành kinh từ 6 tháng trở lên. 
- Rong kinh: kỳ hành kinh kéo dài trên 7 ngày. 
- Kinh ngắn: kỳ hành kinh chỉ từ 2 ngày trở xuống. 
- Kinh nhiều: tổng lượng máu kinh trong cả chu kỳ trên 200 ml, bình thường: 50-80 ml. 
- Kinh ít: lượng máu kinh ra rất ít, không cần đóng băng vệ sinh, dưới 15 ml. 
- Cường kinh: máu kinh ra vừa nhiều, vừa kéo dài ngày. 
- Thiểu kinh: máu kinh ra ít và ngắn ngày. 
- Thống kinh: đau bụng trước, trong hoặc sau khi hành kinh. 
- Vòng kinh không phóng noãn: vòng kinh không có sự phóng noãn ở giữa chu kỳ kinh bình 
thường. 
6.3. Vô kinh: 
6.3.1. Phân loại vô kinh: 
- Vô kinh nguyên phát: không hành kinh khi trên 18 tuổi.
- Vô kinh thứ phát: không hành kinh lại sau 3 tháng đối với vòng kinh đều và 6 tháng đối với 
vòng kinh không đều. 
- Vô kinh sinh lý: là hiện tượng mất kinh khi có thai hay khi mãn kinh. 
- Vô kinh giả: còn gọi là bế kinh do máu kinh không chảy được ra ngoài. 
Có thể coi tất cả các loại vô kinh (trừ vô kinh sinh lý) đều là vô kinh bệnh lý cần tìm nguyên 
nhân để điều trị hoặc có thể không điều trị được. 
6.3.2. Vô kinh nguyên phát. 
- Nguyên nhân: do bất thường ở bộ phận sinh dục, hoặc ớcc tuyến nội tiết liên quan đến hoạt 
động sinh dục như: không có tử cung, không có âm đạo, màng trinh không thủng, teo buồng trứng 
bẩm sinh... 
- Một số hội chứng, bệnh gây vô kinh nguyên phát. 
+ Hội chứng Turner: do Turner mô tả năm 1938 với các dấu hiệu: hình dáng nhi tính, 2 bên 
cổ có da bạnh, thiếu một nhiễm sắc thể X (45,XO) nên gây ra teo buồng trứng bẩm sinh dẫn đến rối 
loạn phát triển tuyến sinh dục. Vì thiếu Estrogen nên các phần của bộ phận sinh dục đều nhỏ, vú 
không phát triển, lông mu, lông nách thưa. Chậm trí tuệ, không tình dục, vô kinh và điều trị duy nhất 
bằng thay thế hormon, dùng vòng kinh nhân tạo giúp phát triển tính sinh dục phụ và giải quyết loãng 
xương. 
+ Hội chứng Mayer - Rokitansky - Kuster: tử cung là một dải nhỏ, teo âm đạo bẩm sinh, 
buồng trứng bình thường, tính chất sinh dục nữ bình thường nhưng không hành kinh vì teo tử cung. 
Cần chẩn đoán phân biệt với lao tử cung sớm gây dính buồng tử cung. Không gây được kinh nguyệt 
và không điều trị được nguyên nhân. 
+ Hội chứng thượng thận - sinh dục: hiếm gặp. Vỏ thượng thận thiếu men hydroxylase 21 
nên cortisol thấp, ACTH tăng tiết dẫn tới quá sản vỏ thượng thận và tăng tiết Androgen. 
Androgen cao làm sớm mọc lông mu, lông nách, râu, âm vật to. Người lùn thấp bé vì 
Androgen cao làm chóng đóng các đầu xương, ức chế tuyến yên sản sinh các hormon hướng sinh dục, 
dẫn tới buồng trứng không hoạt động. 
Điều trị bằng Cortisol vừa giải quyết thiếu hụt Cortisol vừa ức chế ACTH, Angroden sẽ giảm 
đi, hormon hướng sinh dục được chế tiết và buồng trứng lại hoạt động trở lại, người bệnh có hành 
kinh và có thai được. 
+ Tinh hoàn nữ tính hoá: rất hiếm gặp, gọi là hội chứng Moris, do Moris mô tả năm 1953, 
bệnh nhân có nhiễm sắc thể XY, thực chất là nam giới nhưng tính hoàn lạc chỗ ở trong bụng hay nếp 
bẹn. Tinh hoàn chỉ chế tiết Estrogen không chế tiết Testosteron, nên tính chất sinh dục phụ của nữ 
phát triển nên bệnh nhân có kiểu hình và tính cách nữ giới. Không có lông mu, lông nách, không có 
hành kinh. Không có dương vật nên coi là con gái. 
Điều trị bằng cắt bỏ 2 tinh hoàn đề phòng ung thư hoá sau khi đã phát triển tính chất sinh dục 
phụ của nữ đầy đủ. Sau phẫu thuật dùng Estrogen để duy trì nữ giới và đề phòng loãng xương. 
+ Dị dạng sinh dục: không có âm đạo, màng trinh không thủng, vách ngăn ngang âm đạo.
Không có kinh, đau bụng hàng tháng theo chu kỳ, đau tăng dần qua mỗi kỳ. Khám thấy khối 
máu kinh ở tiểu khung. Nếu do màng trinh không thủng thì âm hộ bị đẩy phồng ở vị trí màng trinh. 
Điều trị: cắt màng trinh hình hoa thị, cắt vách ngăn ngang hoặc tạo hình âm đạo nhưng khó 
đạt được vừa dẫn lưu máu kinh vừa đảm bảo khả năng sinh sản. 
- Chẩn đoán: 
+ Hỏi bệnh 
+ Khám bệnh: quan sát phát hiện có bất thường về đường sinh dục. 
Lông mu và vú không phát triển: teo buồng trứng, teo tuyến yên bẩm sinh. 
Lông mu và vú phát triển: có đau bụng có thể do bế máu kinh. 
không đau bụng: không có tử cung 
+ Xét nghiệm: tuỳ thuộc hướng tới loại nguyên nhân mà đưa xét nghiệm: siêu âm, RIA, soi 
ổ bụng, nhiễm sắc đồ. 
6.3.3. Vô kinh thứ phát: 
- Nguyên nhân: vùng dưới đồi 
Nội tiết: suy tuyến yên, buồng trứng. 
Rối loạn hoạt động nội tiết của vỏ thượng thận, tuyến giáp, hoại tử tuyến yên do mất máu 
nhiều (Hội chứng Sheehan) 
Vô kinh tiết sữa do Prolactin cao. 
Dính buồng tử cung: do lao sinh dục, sau nạo hút thai, sau tháo vòng tránh thai hay dính cổ tử 
cung. 
Do tinh thần căng thẳng, lo sợ. 
- Hội chứng Sheehan: do mất máu cấp và nhiều dẫn đến giảm cung cấp máu cho tuyến yên và 
thuỳ trước tuyến yên bị hoại tử và sẽ mất việc chế tiết các hormon, gặp sau đẻ. 
Mất sữa là triệu chứng sớm nhất, sau đó vú teo dần, mất kinh, rụng lông nách và lông mu, teo 
các cơ quan sinh dục, giảm tình dục. Bệnh nhân gầy mòn, mệt mỏi. Nặng hơn thì suy tuyến giáp, 
tuyến vỏ thượng thận, nhưngbệnh nhân không sạm da do tuyến yên không chế tiết ACTH, một 
hormon gây sạm da. 
- Hướng xử trí: tuỳ loại nguyên nhân. 
+ Loại trừ mất kinh sinh lý: có thai, mãn kinh. 
+ Do dính buồng tử cung: sau nạo thì nong buồng tử cung và đặt vòng chống dính. 
Do dính cổ tử cung: nong cổ tử cung 
Do lao sinh dục: điều trị lao toàn thân 
+ Do nội tiết: liệu pháp hormon thay thế, điều trị các bệnh nội tiết khác, hoặc sử dụng vòng 
kinh nhân tạo. 
Vô kinh tiết sữa do Prolactin: điều trị bằng Parloden. 
+ Ăn uống đầy đủ, liệu pháp tâm lý... 
6.4. Rong kinh - rong huyết.
- Rong huyết là hiện tượng ra máu không liên quan đến kỳ kinh. Rong kinh trên 15 ngày 
thường biến thành rong huyết và gọi là rong kinh - rong huyết, nếu kéo dài sẽ gây thiếu máu và có thể 
gây viêm nhiễm do máu ở âm đạo tạo thành môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển 
- Nguyên nhân: 
+ Rối loạn hoạt động nội tiết ở tuổi trẻ, tiền mãn kinh. 
+ Do viêm niêm mạc tử cung sau sẩy đẻ. 
+ U xơ tử cung, polip buồng tử cung. 
+ Bệnh gây rối loạn đông máu: Hemogenia, bệnh về gan thận. 
- Hướng xử trí: điều trị càng sớm càng tốt và tuỳ theo nguyên nhân. 
+ Tuổi trẻ: dùng hormon sinh dục nữ estrogen và Progesteron. 
+ Tiền mãn kinh: nạo buồng tử cung gửi giải phẫu bệnh, thuốc co tử cung và kháng sinh. 
+ Nguyên nhân thực thể tại tử cung: chẩn đoán và điều trị nguyên nhân. 
6.5. Thống kinh: gọi là thống kinh thì đau là đáng kể, có ảnh hưởng đến sinh hoạt và lao động. 
- Thống kinh nguyên phát: xảy ra sớm, ngay hoặc sau vài kỳ hành kinh đầu, thường là thống 
kinh cơ năng. 
- Thống kinh thứ phát: xảy ra muộn nhiều năm sau. Thường có nguyên nhân thực thể như: tử 
cung quá đổ sau, chít hẹp cổ tử cung do u xơ tử cung hay dính một phần cổ tử cung, lạc nội mạc tử 
cung. 
- Điều trị: 
+ Liệu pháp tâm lý 
+ Thể dục liệu pháp 
+ Thuốc giảm đau: theo chỉ dẫn của bác sĩ. 
+ Tìm nguyên nhân thực thể giải quyết. 
6.6. Những rối loạn kinh nguyệt khác: 
- Băng kinh, băng huyết, cường kinh: điều trị sớm, điều trị triệu chứng và tìm nguyên nhân 
điều trị. 
- Kinh ít, kinh thưa, kinh không đều: nếu có nhu cầu sinh con thì điều trị. 
7. Phương pháp giảng dạy: 
- Thuyết trình, sử dụng phương pháp giảng dạy tích cực: hỏi đáp, có sơ đồ minh hoạ. 
8. Tài liệu tham khảo: 
- Điều trị vô sinh - Viện Bảo vệ Bà mẹ và Trẻ sơ sinh 1998. 
- Bài giảng Sản Phụ khoa - Bộ môn Phụ Sản - Trường Đại học Y Hà Nội.

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

HUMAN CHORIONIC GONADOTROPIN: ĐỘNG HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
HUMAN CHORIONIC GONADOTROPIN: ĐỘNG HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANHUMAN CHORIONIC GONADOTROPIN: ĐỘNG HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
HUMAN CHORIONIC GONADOTROPIN: ĐỘNG HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
SoM
 
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓCĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
SoM
 
TIỀN SẢN GIẬT VÀ SẢN GIẬT
TIỀN SẢN GIẬT VÀ SẢN GIẬTTIỀN SẢN GIẬT VÀ SẢN GIẬT
TIỀN SẢN GIẬT VÀ SẢN GIẬT
SoM
 
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGR
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGRTHAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGR
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGR
SoM
 
NHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠONHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠO
SoM
 
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢNXUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
SoM
 
Bài Giảng Nhi Khoa Tập 1_ ĐHYHN_2020.pdf
Bài Giảng Nhi Khoa Tập 1_ ĐHYHN_2020.pdfBài Giảng Nhi Khoa Tập 1_ ĐHYHN_2020.pdf
Bài Giảng Nhi Khoa Tập 1_ ĐHYHN_2020.pdf
TinHongng
 
GIẢI PHẪU HỌC CƠ QUAN SINH DỤC NỮ
GIẢI PHẪU HỌC CƠ QUAN SINH DỤC NỮGIẢI PHẪU HỌC CƠ QUAN SINH DỤC NỮ
GIẢI PHẪU HỌC CƠ QUAN SINH DỤC NỮ
SoM
 
XÁC ĐỊNH TUỔI THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
XÁC ĐỊNH TUỔI THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANXÁC ĐỊNH TUỔI THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
XÁC ĐỊNH TUỔI THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
SoM
 
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
SoM
 

La actualidad más candente (20)

U xo tu cung
U xo tu cungU xo tu cung
U xo tu cung
 
HUMAN CHORIONIC GONADOTROPIN: ĐỘNG HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
HUMAN CHORIONIC GONADOTROPIN: ĐỘNG HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANHUMAN CHORIONIC GONADOTROPIN: ĐỘNG HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
HUMAN CHORIONIC GONADOTROPIN: ĐỘNG HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
 
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓCĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
 
TIỀN SẢN GIẬT VÀ SẢN GIẬT
TIỀN SẢN GIẬT VÀ SẢN GIẬTTIỀN SẢN GIẬT VÀ SẢN GIẬT
TIỀN SẢN GIẬT VÀ SẢN GIẬT
 
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGR
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGRTHAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGR
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGR
 
1. Sinh lý buồng trứng
1. Sinh lý buồng trứng1. Sinh lý buồng trứng
1. Sinh lý buồng trứng
 
NHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠONHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠO
 
U XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNGU XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNG
 
Sinh lý nước ối
Sinh lý nước ốiSinh lý nước ối
Sinh lý nước ối
 
Thiểu ối
Thiểu ối Thiểu ối
Thiểu ối
 
Ối vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ nonỐi vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ non
 
PHÁ THAI NỘI KHOA
PHÁ THAI NỘI KHOAPHÁ THAI NỘI KHOA
PHÁ THAI NỘI KHOA
 
CHUYỂN DẠ BẤT THƯỜNG
CHUYỂN DẠ BẤT THƯỜNGCHUYỂN DẠ BẤT THƯỜNG
CHUYỂN DẠ BẤT THƯỜNG
 
San do
San doSan do
San do
 
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢNXUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
 
U NANG BUỒNG TRỨNG
U NANG BUỒNG TRỨNGU NANG BUỒNG TRỨNG
U NANG BUỒNG TRỨNG
 
Bài Giảng Nhi Khoa Tập 1_ ĐHYHN_2020.pdf
Bài Giảng Nhi Khoa Tập 1_ ĐHYHN_2020.pdfBài Giảng Nhi Khoa Tập 1_ ĐHYHN_2020.pdf
Bài Giảng Nhi Khoa Tập 1_ ĐHYHN_2020.pdf
 
GIẢI PHẪU HỌC CƠ QUAN SINH DỤC NỮ
GIẢI PHẪU HỌC CƠ QUAN SINH DỤC NỮGIẢI PHẪU HỌC CƠ QUAN SINH DỤC NỮ
GIẢI PHẪU HỌC CƠ QUAN SINH DỤC NỮ
 
XÁC ĐỊNH TUỔI THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
XÁC ĐỊNH TUỔI THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANXÁC ĐỊNH TUỔI THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
XÁC ĐỊNH TUỔI THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
 
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
 

Similar a 32 roi-loan-kinh-nguyet

Thuốc Trị Bốc Hỏa Nhanh Nhất
Thuốc Trị Bốc Hỏa Nhanh NhấtThuốc Trị Bốc Hỏa Nhanh Nhất
Thuốc Trị Bốc Hỏa Nhanh Nhất
karl278
 
Làm Sao Trị Bệnh Bốc Hỏa Hiệu Quả Nhất
Làm Sao Trị Bệnh Bốc Hỏa Hiệu Quả NhấtLàm Sao Trị Bệnh Bốc Hỏa Hiệu Quả Nhất
Làm Sao Trị Bệnh Bốc Hỏa Hiệu Quả Nhất
irving889
 
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen
Duy Quang
 
Giải Pháp Trị Bệnh Bốc Hỏa an Toàn
Giải Pháp Trị Bệnh Bốc Hỏa an ToànGiải Pháp Trị Bệnh Bốc Hỏa an Toàn
Giải Pháp Trị Bệnh Bốc Hỏa an Toàn
eddy249
 
21 chay-mau-trong-chuyen-da-va-sau-de
21 chay-mau-trong-chuyen-da-va-sau-de21 chay-mau-trong-chuyen-da-va-sau-de
21 chay-mau-trong-chuyen-da-va-sau-de
Duy Quang
 
Thuốc Trị Bốc Hỏa Chất Lượng
Thuốc Trị Bốc Hỏa Chất LượngThuốc Trị Bốc Hỏa Chất Lượng
Thuốc Trị Bốc Hỏa Chất Lượng
tracey791
 
2 sinh-ly-kinh-nguyet
2 sinh-ly-kinh-nguyet2 sinh-ly-kinh-nguyet
2 sinh-ly-kinh-nguyet
Duy Quang
 
06 chan-doan-thai-nghen
06 chan-doan-thai-nghen06 chan-doan-thai-nghen
06 chan-doan-thai-nghen
Duy Quang
 
34 chua-trung
34 chua-trung34 chua-trung
34 chua-trung
Duy Quang
 
BÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptx
BÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptxBÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptx
BÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptx
PhngBim
 
30 vo-tu-cung
30 vo-tu-cung30 vo-tu-cung
30 vo-tu-cung
Duy Quang
 

Similar a 32 roi-loan-kinh-nguyet (20)

VÔ SINH NỮ.pptx
VÔ SINH NỮ.pptxVÔ SINH NỮ.pptx
VÔ SINH NỮ.pptx
 
Thuốc Trị Bốc Hỏa Nhanh Nhất
Thuốc Trị Bốc Hỏa Nhanh NhấtThuốc Trị Bốc Hỏa Nhanh Nhất
Thuốc Trị Bốc Hỏa Nhanh Nhất
 
Làm Sao Trị Bệnh Bốc Hỏa Hiệu Quả Nhất
Làm Sao Trị Bệnh Bốc Hỏa Hiệu Quả NhấtLàm Sao Trị Bệnh Bốc Hỏa Hiệu Quả Nhất
Làm Sao Trị Bệnh Bốc Hỏa Hiệu Quả Nhất
 
Bài Giảng Xuất Huyết Tử Cung Bất Thường.pdf
Bài Giảng Xuất Huyết Tử Cung Bất Thường.pdfBài Giảng Xuất Huyết Tử Cung Bất Thường.pdf
Bài Giảng Xuất Huyết Tử Cung Bất Thường.pdf
 
NGUYÊN NHÂN HIÊM MUỘN
NGUYÊN NHÂN HIÊM MUỘNNGUYÊN NHÂN HIÊM MUỘN
NGUYÊN NHÂN HIÊM MUỘN
 
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen
 
Giải Pháp Trị Bệnh Bốc Hỏa an Toàn
Giải Pháp Trị Bệnh Bốc Hỏa an ToànGiải Pháp Trị Bệnh Bốc Hỏa an Toàn
Giải Pháp Trị Bệnh Bốc Hỏa an Toàn
 
21 chay-mau-trong-chuyen-da-va-sau-de
21 chay-mau-trong-chuyen-da-va-sau-de21 chay-mau-trong-chuyen-da-va-sau-de
21 chay-mau-trong-chuyen-da-va-sau-de
 
Thuốc Trị Bốc Hỏa Chất Lượng
Thuốc Trị Bốc Hỏa Chất LượngThuốc Trị Bốc Hỏa Chất Lượng
Thuốc Trị Bốc Hỏa Chất Lượng
 
2 sinh-ly-kinh-nguyet
2 sinh-ly-kinh-nguyet2 sinh-ly-kinh-nguyet
2 sinh-ly-kinh-nguyet
 
06 chan-doan-thai-nghen
06 chan-doan-thai-nghen06 chan-doan-thai-nghen
06 chan-doan-thai-nghen
 
34 chua-trung
34 chua-trung34 chua-trung
34 chua-trung
 
BỆNH VÚ LÀNH TÍNH.ppt
BỆNH VÚ LÀNH TÍNH.pptBỆNH VÚ LÀNH TÍNH.ppt
BỆNH VÚ LÀNH TÍNH.ppt
 
BÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptx
BÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptxBÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptx
BÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptx
 
Rong kinh, nguyên nhân và phương pháp điều trị
Rong kinh, nguyên nhân và phương pháp điều trịRong kinh, nguyên nhân và phương pháp điều trị
Rong kinh, nguyên nhân và phương pháp điều trị
 
Chua trung (1).pptx
Chua trung (1).pptxChua trung (1).pptx
Chua trung (1).pptx
 
30 vo-tu-cung
30 vo-tu-cung30 vo-tu-cung
30 vo-tu-cung
 
Y học sinh sản.pdf
Y học sinh sản.pdfY học sinh sản.pdf
Y học sinh sản.pdf
 
Tuoi vi thành niên
Tuoi vi thành niênTuoi vi thành niên
Tuoi vi thành niên
 
Top những bệnh phụ khoa ở nữ phổ biến hiện nay
Top những bệnh phụ khoa ở nữ phổ biến hiện nayTop những bệnh phụ khoa ở nữ phổ biến hiện nay
Top những bệnh phụ khoa ở nữ phổ biến hiện nay
 

Más de Duy Quang

37 nghiem-khuan-hau-san
37 nghiem-khuan-hau-san37 nghiem-khuan-hau-san
37 nghiem-khuan-hau-san
Duy Quang
 
36 chua-ngoai-tu-cung
36 chua-ngoai-tu-cung36 chua-ngoai-tu-cung
36 chua-ngoai-tu-cung
Duy Quang
 
35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi
35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi
35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi
Duy Quang
 
33 nhiem-khuan-duong-sinh-san
33 nhiem-khuan-duong-sinh-san33 nhiem-khuan-duong-sinh-san
33 nhiem-khuan-duong-sinh-san
Duy Quang
 
31 ngoi-mong
31 ngoi-mong31 ngoi-mong
31 ngoi-mong
Duy Quang
 
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
Duy Quang
 
28 benh-tim-va-thai-nghen
28 benh-tim-va-thai-nghen28 benh-tim-va-thai-nghen
28 benh-tim-va-thai-nghen
Duy Quang
 
27 rau-bong-non
27 rau-bong-non27 rau-bong-non
27 rau-bong-non
Duy Quang
 
26 rau-tien-dao
26 rau-tien-dao26 rau-tien-dao
26 rau-tien-dao
Duy Quang
 
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai
Duy Quang
 
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
Duy Quang
 
23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de
23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de
23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de
Duy Quang
 
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg
Duy Quang
 
18 thai-nghen-co-nguy-co-cao
18 thai-nghen-co-nguy-co-cao18 thai-nghen-co-nguy-co-cao
18 thai-nghen-co-nguy-co-cao
Duy Quang
 
16 ta son.net - de-kho
16 ta son.net - de-kho16 ta son.net - de-kho
16 ta son.net - de-kho
Duy Quang
 
17 song-thai
17 song-thai17 song-thai
17 song-thai
Duy Quang
 
15 dan-so-ke-hoach-hoa-gia-dinh
15 dan-so-ke-hoach-hoa-gia-dinh15 dan-so-ke-hoach-hoa-gia-dinh
15 dan-so-ke-hoach-hoa-gia-dinh
Duy Quang
 
11 cham-soc-va-quan-ly-thai-nghen
11 cham-soc-va-quan-ly-thai-nghen11 cham-soc-va-quan-ly-thai-nghen
11 cham-soc-va-quan-ly-thai-nghen
Duy Quang
 
14 u-xo-tu-cung
14 u-xo-tu-cung14 u-xo-tu-cung
14 u-xo-tu-cung
Duy Quang
 
13 u-nang-buong-trung
13 u-nang-buong-trung13 u-nang-buong-trung
13 u-nang-buong-trung
Duy Quang
 

Más de Duy Quang (20)

37 nghiem-khuan-hau-san
37 nghiem-khuan-hau-san37 nghiem-khuan-hau-san
37 nghiem-khuan-hau-san
 
36 chua-ngoai-tu-cung
36 chua-ngoai-tu-cung36 chua-ngoai-tu-cung
36 chua-ngoai-tu-cung
 
35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi
35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi
35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi
 
33 nhiem-khuan-duong-sinh-san
33 nhiem-khuan-duong-sinh-san33 nhiem-khuan-duong-sinh-san
33 nhiem-khuan-duong-sinh-san
 
31 ngoi-mong
31 ngoi-mong31 ngoi-mong
31 ngoi-mong
 
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
 
28 benh-tim-va-thai-nghen
28 benh-tim-va-thai-nghen28 benh-tim-va-thai-nghen
28 benh-tim-va-thai-nghen
 
27 rau-bong-non
27 rau-bong-non27 rau-bong-non
27 rau-bong-non
 
26 rau-tien-dao
26 rau-tien-dao26 rau-tien-dao
26 rau-tien-dao
 
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai
 
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
 
23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de
23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de
23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de
 
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg
 
18 thai-nghen-co-nguy-co-cao
18 thai-nghen-co-nguy-co-cao18 thai-nghen-co-nguy-co-cao
18 thai-nghen-co-nguy-co-cao
 
16 ta son.net - de-kho
16 ta son.net - de-kho16 ta son.net - de-kho
16 ta son.net - de-kho
 
17 song-thai
17 song-thai17 song-thai
17 song-thai
 
15 dan-so-ke-hoach-hoa-gia-dinh
15 dan-so-ke-hoach-hoa-gia-dinh15 dan-so-ke-hoach-hoa-gia-dinh
15 dan-so-ke-hoach-hoa-gia-dinh
 
11 cham-soc-va-quan-ly-thai-nghen
11 cham-soc-va-quan-ly-thai-nghen11 cham-soc-va-quan-ly-thai-nghen
11 cham-soc-va-quan-ly-thai-nghen
 
14 u-xo-tu-cung
14 u-xo-tu-cung14 u-xo-tu-cung
14 u-xo-tu-cung
 
13 u-nang-buong-trung
13 u-nang-buong-trung13 u-nang-buong-trung
13 u-nang-buong-trung
 

32 roi-loan-kinh-nguyet

  • 1. 1. Tên bài: RỐI LOẠN KINH NGUYỆT 2. Bài giảng: lý thuyết 3. Thời gian giảng: 02 tiết 4. Địa điểm giảng bài: giảng đường 5. Mục tiêu học tập: sau khi học bài này, sinh viên phải: 5.1. Nêu được định nghĩa của các rối loạn kinh nguyệt. 5.2. Nêu được các triệu chứng và hướng chẩn đoán đối với từng loại bệnh. 5.3. Nói được hướng xử trí đối với từng loại bệnh. 6. Nội dung chính: 6.1. Mở đầu: - Rối loạn kinh nguyệt là chỉ những biểu hiện bất thường về kinh nguyệt. Đó là những dấu hiệu, những triệu chứng của một hay nhiều bệnh khác nhau chứ rối loạn kinh nguyệt không phải là bệnh. - Nghiên cứu rối loạn kinh nguyệt về: tuổi bắt đầu hành kinh, tuổi mãn kinh, độ dài của kỳ kinh, lượng máu kinh, sự phóng noãn, đau bụng khi hành kinh... - Là triệu chứng nhưng đôi khi cần phải điều trị mặc dù chưa rõ nguyên nhân bệnh nhưng gây băng kinh, băng huyết, rong kinh kéo dài... 6.2. Những định nghĩa cơ bản về rối loạn kinh nguyệt: - Dậy thì sớm: bắt đầu có kinh từ 8 tuổi trở xuống, bình thường 13-16 tuổi. - Dậy thì muộn: bắt đầu hành kinh sau 18 tuổi. - Mãn kinh sớm: không hành kinh nữa trước tuổi 40, bình thường từ 45-50 tuổi. - Mãn kinh muộn: không hành kinh nữa sau tuổi 55. - Kinh thưa: vòng kinh dài trên 35 ngày, bình thường từ 22-35 ngày. - Kinh mau: vòng kinh ngắn dưới 22 ngày. - Vô kinh: không có hành kinh từ 6 tháng trở lên. - Rong kinh: kỳ hành kinh kéo dài trên 7 ngày. - Kinh ngắn: kỳ hành kinh chỉ từ 2 ngày trở xuống. - Kinh nhiều: tổng lượng máu kinh trong cả chu kỳ trên 200 ml, bình thường: 50-80 ml. - Kinh ít: lượng máu kinh ra rất ít, không cần đóng băng vệ sinh, dưới 15 ml. - Cường kinh: máu kinh ra vừa nhiều, vừa kéo dài ngày. - Thiểu kinh: máu kinh ra ít và ngắn ngày. - Thống kinh: đau bụng trước, trong hoặc sau khi hành kinh. - Vòng kinh không phóng noãn: vòng kinh không có sự phóng noãn ở giữa chu kỳ kinh bình thường. 6.3. Vô kinh: 6.3.1. Phân loại vô kinh: - Vô kinh nguyên phát: không hành kinh khi trên 18 tuổi.
  • 2. - Vô kinh thứ phát: không hành kinh lại sau 3 tháng đối với vòng kinh đều và 6 tháng đối với vòng kinh không đều. - Vô kinh sinh lý: là hiện tượng mất kinh khi có thai hay khi mãn kinh. - Vô kinh giả: còn gọi là bế kinh do máu kinh không chảy được ra ngoài. Có thể coi tất cả các loại vô kinh (trừ vô kinh sinh lý) đều là vô kinh bệnh lý cần tìm nguyên nhân để điều trị hoặc có thể không điều trị được. 6.3.2. Vô kinh nguyên phát. - Nguyên nhân: do bất thường ở bộ phận sinh dục, hoặc ớcc tuyến nội tiết liên quan đến hoạt động sinh dục như: không có tử cung, không có âm đạo, màng trinh không thủng, teo buồng trứng bẩm sinh... - Một số hội chứng, bệnh gây vô kinh nguyên phát. + Hội chứng Turner: do Turner mô tả năm 1938 với các dấu hiệu: hình dáng nhi tính, 2 bên cổ có da bạnh, thiếu một nhiễm sắc thể X (45,XO) nên gây ra teo buồng trứng bẩm sinh dẫn đến rối loạn phát triển tuyến sinh dục. Vì thiếu Estrogen nên các phần của bộ phận sinh dục đều nhỏ, vú không phát triển, lông mu, lông nách thưa. Chậm trí tuệ, không tình dục, vô kinh và điều trị duy nhất bằng thay thế hormon, dùng vòng kinh nhân tạo giúp phát triển tính sinh dục phụ và giải quyết loãng xương. + Hội chứng Mayer - Rokitansky - Kuster: tử cung là một dải nhỏ, teo âm đạo bẩm sinh, buồng trứng bình thường, tính chất sinh dục nữ bình thường nhưng không hành kinh vì teo tử cung. Cần chẩn đoán phân biệt với lao tử cung sớm gây dính buồng tử cung. Không gây được kinh nguyệt và không điều trị được nguyên nhân. + Hội chứng thượng thận - sinh dục: hiếm gặp. Vỏ thượng thận thiếu men hydroxylase 21 nên cortisol thấp, ACTH tăng tiết dẫn tới quá sản vỏ thượng thận và tăng tiết Androgen. Androgen cao làm sớm mọc lông mu, lông nách, râu, âm vật to. Người lùn thấp bé vì Androgen cao làm chóng đóng các đầu xương, ức chế tuyến yên sản sinh các hormon hướng sinh dục, dẫn tới buồng trứng không hoạt động. Điều trị bằng Cortisol vừa giải quyết thiếu hụt Cortisol vừa ức chế ACTH, Angroden sẽ giảm đi, hormon hướng sinh dục được chế tiết và buồng trứng lại hoạt động trở lại, người bệnh có hành kinh và có thai được. + Tinh hoàn nữ tính hoá: rất hiếm gặp, gọi là hội chứng Moris, do Moris mô tả năm 1953, bệnh nhân có nhiễm sắc thể XY, thực chất là nam giới nhưng tính hoàn lạc chỗ ở trong bụng hay nếp bẹn. Tinh hoàn chỉ chế tiết Estrogen không chế tiết Testosteron, nên tính chất sinh dục phụ của nữ phát triển nên bệnh nhân có kiểu hình và tính cách nữ giới. Không có lông mu, lông nách, không có hành kinh. Không có dương vật nên coi là con gái. Điều trị bằng cắt bỏ 2 tinh hoàn đề phòng ung thư hoá sau khi đã phát triển tính chất sinh dục phụ của nữ đầy đủ. Sau phẫu thuật dùng Estrogen để duy trì nữ giới và đề phòng loãng xương. + Dị dạng sinh dục: không có âm đạo, màng trinh không thủng, vách ngăn ngang âm đạo.
  • 3. Không có kinh, đau bụng hàng tháng theo chu kỳ, đau tăng dần qua mỗi kỳ. Khám thấy khối máu kinh ở tiểu khung. Nếu do màng trinh không thủng thì âm hộ bị đẩy phồng ở vị trí màng trinh. Điều trị: cắt màng trinh hình hoa thị, cắt vách ngăn ngang hoặc tạo hình âm đạo nhưng khó đạt được vừa dẫn lưu máu kinh vừa đảm bảo khả năng sinh sản. - Chẩn đoán: + Hỏi bệnh + Khám bệnh: quan sát phát hiện có bất thường về đường sinh dục. Lông mu và vú không phát triển: teo buồng trứng, teo tuyến yên bẩm sinh. Lông mu và vú phát triển: có đau bụng có thể do bế máu kinh. không đau bụng: không có tử cung + Xét nghiệm: tuỳ thuộc hướng tới loại nguyên nhân mà đưa xét nghiệm: siêu âm, RIA, soi ổ bụng, nhiễm sắc đồ. 6.3.3. Vô kinh thứ phát: - Nguyên nhân: vùng dưới đồi Nội tiết: suy tuyến yên, buồng trứng. Rối loạn hoạt động nội tiết của vỏ thượng thận, tuyến giáp, hoại tử tuyến yên do mất máu nhiều (Hội chứng Sheehan) Vô kinh tiết sữa do Prolactin cao. Dính buồng tử cung: do lao sinh dục, sau nạo hút thai, sau tháo vòng tránh thai hay dính cổ tử cung. Do tinh thần căng thẳng, lo sợ. - Hội chứng Sheehan: do mất máu cấp và nhiều dẫn đến giảm cung cấp máu cho tuyến yên và thuỳ trước tuyến yên bị hoại tử và sẽ mất việc chế tiết các hormon, gặp sau đẻ. Mất sữa là triệu chứng sớm nhất, sau đó vú teo dần, mất kinh, rụng lông nách và lông mu, teo các cơ quan sinh dục, giảm tình dục. Bệnh nhân gầy mòn, mệt mỏi. Nặng hơn thì suy tuyến giáp, tuyến vỏ thượng thận, nhưngbệnh nhân không sạm da do tuyến yên không chế tiết ACTH, một hormon gây sạm da. - Hướng xử trí: tuỳ loại nguyên nhân. + Loại trừ mất kinh sinh lý: có thai, mãn kinh. + Do dính buồng tử cung: sau nạo thì nong buồng tử cung và đặt vòng chống dính. Do dính cổ tử cung: nong cổ tử cung Do lao sinh dục: điều trị lao toàn thân + Do nội tiết: liệu pháp hormon thay thế, điều trị các bệnh nội tiết khác, hoặc sử dụng vòng kinh nhân tạo. Vô kinh tiết sữa do Prolactin: điều trị bằng Parloden. + Ăn uống đầy đủ, liệu pháp tâm lý... 6.4. Rong kinh - rong huyết.
  • 4. - Rong huyết là hiện tượng ra máu không liên quan đến kỳ kinh. Rong kinh trên 15 ngày thường biến thành rong huyết và gọi là rong kinh - rong huyết, nếu kéo dài sẽ gây thiếu máu và có thể gây viêm nhiễm do máu ở âm đạo tạo thành môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển - Nguyên nhân: + Rối loạn hoạt động nội tiết ở tuổi trẻ, tiền mãn kinh. + Do viêm niêm mạc tử cung sau sẩy đẻ. + U xơ tử cung, polip buồng tử cung. + Bệnh gây rối loạn đông máu: Hemogenia, bệnh về gan thận. - Hướng xử trí: điều trị càng sớm càng tốt và tuỳ theo nguyên nhân. + Tuổi trẻ: dùng hormon sinh dục nữ estrogen và Progesteron. + Tiền mãn kinh: nạo buồng tử cung gửi giải phẫu bệnh, thuốc co tử cung và kháng sinh. + Nguyên nhân thực thể tại tử cung: chẩn đoán và điều trị nguyên nhân. 6.5. Thống kinh: gọi là thống kinh thì đau là đáng kể, có ảnh hưởng đến sinh hoạt và lao động. - Thống kinh nguyên phát: xảy ra sớm, ngay hoặc sau vài kỳ hành kinh đầu, thường là thống kinh cơ năng. - Thống kinh thứ phát: xảy ra muộn nhiều năm sau. Thường có nguyên nhân thực thể như: tử cung quá đổ sau, chít hẹp cổ tử cung do u xơ tử cung hay dính một phần cổ tử cung, lạc nội mạc tử cung. - Điều trị: + Liệu pháp tâm lý + Thể dục liệu pháp + Thuốc giảm đau: theo chỉ dẫn của bác sĩ. + Tìm nguyên nhân thực thể giải quyết. 6.6. Những rối loạn kinh nguyệt khác: - Băng kinh, băng huyết, cường kinh: điều trị sớm, điều trị triệu chứng và tìm nguyên nhân điều trị. - Kinh ít, kinh thưa, kinh không đều: nếu có nhu cầu sinh con thì điều trị. 7. Phương pháp giảng dạy: - Thuyết trình, sử dụng phương pháp giảng dạy tích cực: hỏi đáp, có sơ đồ minh hoạ. 8. Tài liệu tham khảo: - Điều trị vô sinh - Viện Bảo vệ Bà mẹ và Trẻ sơ sinh 1998. - Bài giảng Sản Phụ khoa - Bộ môn Phụ Sản - Trường Đại học Y Hà Nội.