17. Coverage – Cách sử dụng Dòng code này đã được gọi 2 lần Dòng code này chưa được gọi lần nào
Notas del editor
VD : Lớp A đượctạora ban đầu, sauđólớp B đượctạo. Trong A có 1 thuộctínhthamchiếutới B. B sau 1 thờigiankosửdụng, đượcxóakhỏivùngnhớ. Lớp A cũngkocònsửdụng, nhưng do cóchứathamchiếutới B nên garbage collector kothểxóalớp A được gâyròrĩbộnhớ
Khikiểmtrachươngtrìnhviếtbằngngônngữ Java, Purify hiểnthịbiểuđồbộnhớtronglúcchạy. Trongđócácbiến Current mem usage : bộnhớhiệnthời, Mem diff since snapshot : sựchênhlệchbộnhớtạithờiđiểmhiệntạivà snapshot, Peak memusage, bộnhớdùngcaonhất, Garbage Collector : sốlầngọi Garbage Collector. Trongquátrìnhchươngtrìnhchạy, chúngtasửdụngchứcnăng snapshot đểghilạicácthôngsốtạithờiđiểm snapshot. Chúngtacóthểthựchiện snapshot nhiềulần. Khikếtthúc, Purify cungcấpchứcnăng so sánhcáclần snapshot đểcóthểxácđịnhđượchàmgâyrahiệntượngròrĩbộnhớ. Purify, cũngcungcấpcôngcụgiúpgọi Garbage Collector trongquátrìnhchạychươngtrình
Thông tin của 1 lần snapshot. Trongđótachú ý đếnthamsố Calls, Current Method bytes allocated, Number of Objects đểxácđịnhhàmgâyrahiệntượngròrĩbộnhớtrong Java, .net
Saukhichạy, Rational Quantity, hiểnthịdạngcâycácphươngthứcđượcgọitrongquátrìnhchạy. Việchiểnthịbằngcâygiúpđịnhrõhơncấutrúccủachươngtrình. Khirêchuộtvào 1 núttrêncây, cácthông tin củaphươngthứcđóđượcthểhiệnbaogồm :ThờigianchạyThờigianchạy + cáchàm con chạySốlầnhàmđượcgọiTỉlệphầntrămthờigiancủahàmtrêntoànchươngtrình
Bảngthông tin chi tiếtvềthờigianchạycủatấtcảcácphươngthứcđượcgọiQua bảngnày, chúngtacóthểtiênđoánđượchàmgâyralỗinghẽncổchaivàtiếnhànhkiểmtralại source code. Quantity, cungcấpchứcnăng, hiểnthị source code, chi tiếtthờigianchạytừnghàngtrong source code