SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 35
Kinh doanh quốc tế:
        Đánh giá FDI tại Việt Nam

           GVDH: Dương Thị Hoa
• Sinh viện thực hiện:
 Nguyễn Thị Hằng:            541714
 Đỗ Thu Hằng:                541713
 Nguyễn Thị Thanh Hằng:
     541715
Mở đầu
• Nước ta là một nước đang phát triển, nhu cầu vốn rất lớn trong
  khi đó tiết kiệm trong nước không đủ cho hoạt động đầu tư.
• Là một nước đi sau về công nghệ - khoa học, nước ta chủ trương
  “Đi tắt, đón đầu”.
• Mục tiêu nước ta hoàn thành CNH-HĐH và năm 2020, từ đó từng
  bước tiến lên CNXH.
•     Để thực hiện những mực tiêu kinh tế - xã hội, nước ta luôn coi
  trọng nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI.
 Hơn thế nữa so với các nguồn vốn khác như FPI, ODA, nguồn vốn
  trong nước… thì FDI có tác động hơn hẳn về các mặt kinh tế, xã
  hội, KHCN….
 Thực trạng thu hút, sử dụng vốn FDI của nước ta còn nhiều bất
  cập.
 Thực tiễn trên đòi hỏi cần có những đánh giá khách quan về các
  mặt FDI tại Việt Nam từ đó đưa ra những biện pháp cải thiện công
  tác quản lý, thu hút và sử dụng FDI cho hiệu quả hơn.
Nội dung bài thuyết trình

                  I. Tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)




                         II. Đánh giá FDI tại Việt Nam.



                            III. Những giải pháp đưa ra




www.themegallery.com                   Company Logo
I. Tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)



        Khái
                     Đặc điểm       Các hình
      niệm về
                      của FDI       thức FDI
        FDI




        1               2              3
1. Đánh giá về quy mô FDI

 2. Đánh giá về cơ cấu FDI

                               II. Đánh giá FDI tại
 3. Đánh giá về thực trạng          Việt Nam.
  giải ngân nguồn vốn FDI


4. Đánh giá tác động của FDI
1. Đánh giá về quy mô FDI
                     FDI đăng ký qua các giai đoạn 1988-2010

  7000                                                         160000

  6000                                                         140000
                                                               120000
  5000
                                                               100000
  4000                                                                  số dự án
                                                               80000
  3000                                                                  vốn đăng ký
                                                               60000
  2000
                                                               40000
  1000                                                         20000
     0                                                         0
         1988 -1990 1991- 1995 1996-2000 2001-2005 2006-2010


Nguồn: Tổng hợp số liệu từ: Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và đầu tư (1988-
                    2006) và Tổng cục thống kê (2006-2010)
1. Đánh giá về quy mô FDI
 Từ năm 1988 đến 1990:                 Giai đoạn 1996 – 2000:
• Thu hút được 211 dự án với số vốn    • Là thời kỳ suy thoái của dòng vốn
  đăng ký là 1602.2 triệu USD và vốn     FDI với 1724 dự án và 26259 triệu
  pháp định 1279.7 triệu USD             USD vốn đăng ký.
                                       • Nguyên nhân khách quan gắn với
• Bình quân 1 dự án có 7.4 triệu USD     cuộc khủng hoảng tiền tệ trong khu
  vốn đăng ký và 4.7 triệu USD vốn       vực và tiếp đó là sự suy giảm kinh
  pháp định                              tế của thế giới
 Từ năm 1991 đến 1995:                 Từ năm 2001 đến 2005:
• Là thời kỳ FDI tăng trưởng nhanh     • Thời kỳ hồi phục chậm của hoạt
• Thu hút được 17663 triệu USD vốn       động FDI với 3935 dự án và
  FDI đăng ký và 1490 dự án.             20720.2 triệu USD vốn đăng ký.
                                       • Năm 2005, đã có 970 dự án FDI
• Vốn đăng ký năm 1991 là 1291.5         được cấp phép đầu tư với tổng
  triệu USD thì vốn đăng ký năm 1995     vốn đăng ký đạt 6839.8 tỷ USD
  là 6937.2 triệu USD gấp 5.4 lần
1. Đánh giá về quy mô FDI
                                                  FDI đăng ký qua các năm 2006-2010
 Giai đoạn 2006 – 2010, cả
  nước thu hút được 6533 dự            FDI đăng ký qua các năm
  án với tổng vốn đăng ký          80000
  148071.2 tỷ USD.                 70000

• Xét về số dự án, giai đoạn này   60000
  nhiều hơn giai đoạn 5 năm        50000
                                                                                      Số dự án
  trước đó hơn 1.700 dự án.        40000
                                                                                      vốn đăng ký
• Năm 2006 vốn đăng ký là 12 tỷ    30000
  USD. Các năm 2007 và 2008         • Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài –
                                   20000 Bộ Kế hoạch và đầu tư
  con số này tăng lên đáng kể là
                                   10000
  21.34 tỷ USD và 71.72 tỷ USD.
                                       0
• Năm 2010, Việt Nam đã thu                2006      2007    2008    2009    2010
  hút được 19.88 tỉ USD vốn FDI
                                   • Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài -
                                     Bộ Kế hoạch và đầu tư
1. Đánh giá về quy mô FDI

 9 tháng đầu năm 2011:
• Đến ngày 20 tháng 9 năm
  2011, cả nước có 675 dự án
  mới được cấp giấy chứng
  nhận đầu tư với tổng vốn
  đăng ký 8.23 tỷ USD, bằng
  69% so với cùng kỳ năm 2010.
• Có 178 lượt dự án đăng ký
  tăng vốn đầu tư với tổng vốn
  đăng ký tăng thêm là 1.66 tỷ
  USD. Tính chung cả cấp mới
  và tăng vốn, các nhà đầu tư
  nước ngoài đã đăng ký đầu tư
  vào Việt Nam 9.9 tỷ USD, bằng
  72% so với cùng kỳ 2010


         Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và đầu
         tư
2. Đánh giá về cơ cấu FDI


               Đánh giá về cơ cấu FDI




 Cơ cấu         Cơ cấu         Cơ cấu    Cơ cấu FDI
FDI theo       FDI theo       FDI theo    theo hình
 ngành         lãnh thổ        đối tác    thức đầu
                                             tư
a, Cơ cấu FDI theo ngành
Cơ cấu FDI theo 1 số ngành có tỷ trọng lớn gđ 1988-2010


                                         Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản



                                         Khai khoáng



                                         Công nghiệp chế biến, chế tạo



                                         Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước
                                         nóng, hơi nước và điều hoà không khí


                                         Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý
                                         rác thải, nước thải


                                         Xây dựng




  Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và đầu tư
a)    Cơ cấu FDI theo ngành

 Giai đoạn đầu thu hút FDI     Giai đoạn tiếp theo (1997-1999):
  (1988-1990):                 • Vốn thực hiện tập trung vào ngành
                                 công nghiệp, đặc biệt là khai thác dầu
• Dòng vốn FDI tập trung vào
                                 thô, sản xuất lắp ráp ô tô, thiết bị văn
  các ngành sản xuất thay
                                 phòng, hàng điện tử.
  thế nhập khẩu (dầu
  mỏ, xây dựng, giao thông     • Các doanh nghiệp FDI chiếm tới 35%
                                 giá trị sản xuất toàn ngành công
  vận tải, thông tin liên        nghiệp.
  lạc,…) để phục vụ thị         Giai đoạn 2000 – 2005:
  trường nội địa đang được
                               • chuyển biến tích cực theo hướng tăng
  bảo hộ.                        tỷ trọng cả ngành công nghiệp và dịch
 Giai đoạn 1991- 1996:          vụ.
• FDI thực hiện đã có mặt ở    • công nghiệp và xây dựng chiếm 69%
  hầu hết các ngành kinh tế      tổng vốn thực hiện, dịch vụ chiếm
                                 24,7% và nông – lâm – ngư nghiệp
  nhưng chủ yếu vẫn tập          chiếm 6,3% tổng vốn thực hiện cả
  trung vào ngành công           nước
  nghiệp.
a) Cơ cấu FDI theo ngành

 Giai đoạn 2006-2010:
• Đứng đầu là 146 dự án công
  nghiệp với giá trị hơn 1,6 tỷ
  USD, tiếp theo là lĩnh vực khách
  sạn, du lịch với số vốn gần 390
  triệu USD đổ vào 8 dự án và
  thứ ba là dịch vụ, với 99 dự án
  trị giá 318 triệu USD.
• Theo nguyên Bộ trưởng Bộ
  Thương mại Trương Đình
  Tuyển, vốn FDI vào Việt Nam
  còn chủ yếu tập trung vào công
  nghiệp lắp ráp nhằm tận dụng
  lao động rẻ, giá trị gia tăng
  thấp, yếu khả năng mở hướng
  phát triển công nghệ cao.

            Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và đầu tư
a,Cơ cấu FDI theo ngành
                                       Vôn đăng ký cấp mới 9t 2011
 9 tháng đầu năm 2011:
• Tổng số vốn đăng ký và cấp mới
  ngành công nghiệp chế                                    CN chế biến,chế tạo

  biến, chế tạo có số vốn đăng ký                          SX,pp
                                                           điện,khí,nước,đ.hòa
  lớn nhất (4,91 tỷ USD chiếm                              Xây dựng
  gần một nửa số vốn đầu tư
                                                           Dvụ lưu trú và ăn
  FDI).                                                    uống
                                                           Cấp nước;xử lý chất
• Tiếp đến là ngành sản                                    thải

  xuất, phân phối điện, khí                                KD bất động sản


  đốt, nước nóng, hơi nước và                              Bán buôn,bán lẻ;sửa
                                                           chữa
  điều hòa không khí chiếm hơn
  2,5 tỷ USD và thứ 3 là ngành xây
  dựng chiếm hơn 689 triệu USD.

            Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và đầu tư
b, Cơ cấu FDI theo lãnh thổ
Tỷ trọng FDI đăng ký theo cơ cấu vùng lãnh
               thổ gđ 1988-2010


                                       Đồng bằng sông Hồng



                                       Trung du và miền núi phía Bắc



                                       Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền
                                       Trung


                                       Đồng bằng sông Cửu Long




Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và đầu tư
b, Cơ cấu FDI theo lãnh thổ

                                              2000 –                2006-
       1988 –            1991 –
                                              2005                  2011
       1990              1999


                   • Nhiều nhất là       • Tập trung vào các   • Năm 2007, Bà Rịa
• Tập trung ở      thành phố Hồ Chí      địa phương có         Vũng Tàu vươn lên
các tỉnh, thành    Minh, Hà Nội, Đồng    điều kiện kinh tế     vị trí thứ nhất, tiếp
phố thuộc          Nai, Bà Rịa – Vũng    thuận lợi, cơ sở      theo là Huế, Quảng
Nam Trung Bộ       Tàu và Hải            hạ tầng phát triển    Ngãi và Bình Dương.
để thăm            Phòng, chiếm 68%      • Đến hết năm         • Năm 2010 đứng
dò, khai thác      tổng vốn FDI thực     2005, vùng kinh tế    đầu là Quảng Nam
dầu khí và ở       hiện cả nướcFDI       trọng điểm phía       tiếp theo là Bà Rịa-
Đồng bằng          thực hiện phân bố     Nam chiếm             Vũng Tàu, Quảng
                   không đồng đều        khoảng 50% , phía     Ninh, Tp. Hồ Chí
sông Hồng
                   giữa các địa phương   Bắc chiếm 28,7%       Minh.
b, Cơ cấu FDI theo lãnh thổ
Cơ cấu FDI theo 1 số vùng lãnh thổ chiểm tỷ trọng lớn
                       9T 2011


                                                        Hải Dương


                                                        TP Hồ Chí Minh

                                                        Đồng Nai

                                                        Bà Rịa-Vũng
                                                        Tàu
                                                        Bình Dương


                                                        Hà Nội

                                                        Hải Phòng




Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và đầu tư
c, Cơ cấu FDI theo đối tác

        Vốn đăng ký mới từ năm 1988-2010


                                                       Hồng Kông


                                                       Singapore


                                                       Nhật Bản


                                                       Hàn Quốc


                                                       Trung Quốc




Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và đầu tư
c, Cơ cấu FDI theo đối tác


•FDI chủ yếu là từ      •Vốn FDI từ các     • Vốn FDI vào       •Đài
các nước châu Á         nước ASEAN vào                          Loan, Singapore, Hà
                                            Việt Nam chủ yếu
chiếm tới               Việt Nam giảm rõ                        n Quốc, Nhật
                                            là từ châu          Bản, Hồng Kông vẫn
71,7%, ASEAN chiếm      rệt: 1997 giảm
24,8%
                                            Âu, vốn FDI từ      là 5 nước đứng đầu
                        47,9% so với
• Năm nước châu Á                           các nước ASEAN      danh sách về đầu
                        1996, 1998 giảm
là Đài                  8,9%, 1999 giảm     vẫn tiếp tục giảm   tư FDI vào Việt Nam
Loan, Singapore, Nhậ    63% so với năm      sút.                • 2011: Hồng Kông
t Bản, Hàn              trước.              •FDI từ các nước    dẫn đầu , tiếp theo
Quốc, Hồng Kông         •Vốn FDI từ các     châu Âu, châu Mỹ    là Singapore , Nhật
chiếm hơn 65%           nước châu Âu tăng   và Đông á tiếp      Bản, Hàn Quốc và
•Châu Âu chiếm          lên.                                    Trung Quốc.
                                            tục tăng mạnh
20,5% và châu Mỹ
chiếm 7,8%
  GD1988-1996            GD: 1997-1999      GD: 2000-2006        GD: 2006-2011
d, Cơ cấu FDI theo hình thức đầu tư
    cơ cấu FDI theo hính thức đầu tư từ 1988-2011



                                                       100% vốn nước ngoài


                                                       Liên doanh


                                                       Hợp đồng hợp tác KD


                                                       Hợp đồng
                                                       BOT, BT, BTO

                                                       Công ty cổ phần


                                                       Công ty mẹ - con




   Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và đầu
   tư
d, Cơ cấu FDI theo hình thức đầu tư
•  Trong GD đầu liên doanh vẫn   • Đền hết năm 2006 loại hình
  là hình thức đầu tư nước         đầu tư 100% vốn nước ngoài
  ngoài chủ yếu vào Việt           chiếm tỷ trọng 76,18%, đứng
  Nam, tiếp đến là hình thức       thứ 2 liên doanh 20,67%, còn
  hợp tác kinh doanh.              lại là hợp tác kinh doanh, hợp
• Nguyên nhân là do trong thời     đồng BTO,BT,BOT và công ty cổ
  kỳ đầu thu hút FDI, các nhà      phần, công ty mẹ - con chiếm
  đầu tư nước ngoài còn chưa       tỷ trọng rất nhỏ
  am hiểu về môi trường đầu tư   • Năm 2011 tỷ trọng loại hình
  của Việt Nam, về những thủ       100% vốn nước ngoài đạt
  tục pháp lý cần thiết.           60%, tiếp theo là hợp đồng
                                   BTO, BT, BOT đạt 27,4%, thứ 3
                                   là liên doanh đạt 12,5%, cuối
                                   cùng là loại hình cổ phần đạt
                                   0,1% không đáng kể
Thu hút FDI năm 2011 theo hình thức đầu tư
          Cơ cầu FDI theo hình thức đầu tư 9T 2011



                                                     100% vốn nước
                                                     ngoài



                                                     Hợp đồng
                                                     BOT, BT, BTO



                                                     Liên doanh




                                                     Cổ phần




   Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và đầu tư
3. Đánh giá về thực trạng giải ngân nguồn vốn FDI.
 Giai đoạn 1988-1991:               160000



• Vốn thực hiện thì không đáng kể.   140000


 Giai đoạn 1991-1995:
                                     120000

• Vốn thực hiện chiếm 36,9% tổng
  vốn đăng ký mới. Trong đó năm      100000


  1991 giải ngân được 25,4%, năm                                                         FDI thực hiện
                                      80000
  1992 đạt 26,03%. Năm 1993 đạt                                                          FDI đăng ký

  33,5% tăng 7,47% so với năm         60000

  trước, năm 1994 đạt
  48,72%, năm 1995 tỷ lệ này giảm     40000


  xuống còn 36,84%.                   20000

 Trong thời kỳ 1996-2000:
                                          0
• Vốn thực hiện đã đạt 12,9 tỷ USD            1991- 1995 1996-2000 2001-2005 2006-2010

  chiếm 48,67% tổng vốn đăng ký
  mới .                                  Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ
                                                Kế hoạch và đầu tư
3. Đánh giá về thực trạng giải ngân nguồn vốn FDI.
 Trong 5 năm 2001-2005:
• Vốn thực hiện đạt 13,85 tỷ USD, chiếm 66,84% tổng vốn đăng ký
  mới, tăng 18,17% so với 5 năm trước.
 Giai đoạn 2006-2010:
• thực hiện đạt 44,63 tỷ USD đạt 30,1% tổng số vốn cấp mới.
• Năm 2008 giải ngân 11,5 tỷ USD chỉ đạt mức 16%, đây là năm giải
  ngân thấp nhất trong lịch sử. Năm 2009 vốn thực hiện khoảng
  gần 10 tỷ USD đạt 43,3%, năm 2010 thực hiện được 11 tỷ USD
  đạt 55,33%.
 9 tháng đầu năm 2011:
• Vốn giải ngân ước đạt 8,2 tỷ USD chiếm 82,8% tổng vốn đăng ký.
  Kỳ vọng vốn giải ngân cho cả năm nay có thể đạt 11-11,5 tỉ đô la
  Mỹ như mục tiêu đề ra.
FDi thực hiện giai đoạn 2006-2010
80000



70000



60000



50000


                                                            FDI thực hiện
40000



30000
                                                            FDI đăng ký

20000



10000



    0
         2006        2007    2008      2009      2010


        Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và đầu
        tư
4. Đánh giá tác động của FDI đến tình
            hình kinh tế, xã hội của nước ta

                Tác động của
                     FDI




Tác động
tích cực:                      Tác động
•Tăng trưởng                   tiêu cực:
về mặt kinh
tế.
•Về mặt xã
hội.
1. FDI đã đóng góp cho sự
                            tăng trưởng và phát triển
                            kinh tế của Việt Nam.

7. Giúp Việt Nam tiếp
                                                        2. Là nguồn vốn bổ sung
cận và mở rộng thị
                                                        quan trọng cho vốn đầu
trường quốc tế, nâng
                                                        tư đáp ứng nhu cầu đầu
cao năng lực xuất khẩu
                                                        tư phát triển xã hội

                                Tác động
6. FDI đóng góp                tích cực về
                                                          3. Góp phần chuyển
đáng kể vào                     mặt kinh                  dịch cơ cấu kinh tế và
NSNN và các cân                     tế                    cơ cấu lao động, nâng
đối vĩ mô                                                 cao năng lực sản xuất
                                                          công nghiệp

          5. Tác động lan                      4. FDI thúc đẩy
          tỏa của FDI đến                      chuyển giao
          các thành phần                       công nghệ tiên
          kinh tế khác                         tiến
Diagram
                               Tác động tích
                               cực về mặt xã
                                    hội

Thứ nhất: FDI góp phần
                                               Thứ 2: FDI góp phần mở
quan trọng trong việc tạo
                                               rộng quan hệ đối ngoại,
việc làm, tăng năng suất lao
                                               chủ động hội nhập kinh tế
động, cải thiện nguồn nhân
                                               với khu vực và thế giới:
lực:
                                               • Phần quan trọng trong
• Khu vực có vốn FDI đã tạo
                                               việc xóa bỏ cấm vận của
ra việc làm cho trên 1,2
                                               Hoa Kỳ đối với Việt Nam.
triệu lao động trực tiếp và
                                               • Tạo điều kiện mở rộng
hàng triệu lao động gián
                                               quan hệ kinh tế quốc tế
tiếp.
                                               theo hướng đa phương
• Việt Nam đã từng bước
                                               hóa và đa dạng hóa.
hình thành đội ngũ cán bộ
                                               • Hình ảnh và vị thế của
quản lý, công nhân kỹ thuật
                                               Việt Nam không ngừng
có trình độ cao.
                                               được cải thiện.
Hạn chế

    Sự xuất hiện của doanh nghiệp có vốn FDI có thể gây
1     cạnh tranh khốc liệt với các doanh nghiệp trong
                            nước
    Số những ngành mà FDI đầu tư còn ảnh hưởng tiêu cực
2   đến sức khỏe con người, ô nhiễm môi trường nặng nề

     Gây ra tình trạng sử dụng lãng phí đất đai, thất
3       thoát tài sản công và tài nguyên quốc gia


4   Gây ra những đe dọa tiềm tàng cho an ninh quốc
               gia, và toàn vẹn lãnh thổ
5. Hứa nhiều làm ít



6. Thất vọng chuyển giao công nghệ   Hạn chế

7. Lợi nhuận của doanh nghiệp
chuyển ra nước ngoài
Diagram

                          Hạn chế


•Các DN FDI góp phần                    “Không thấy
làm tăng tỉ lệ nhập                     nhiều bằng
siêu của Việt Nam
                      8             9   chứng về tác
trong những năm gần
                                        dụng tràn của FDI
đây.
                                        đối với phần còn
• Trong cán cân thanh
toán tổng thể của                       lại của nền kinh
Việt Nam, thu nhập                      tế trong việc nâng
đầu tư (thuộc cán cân                   cao năng suất và
vãng lai) liên tục âm                   trình độ công
nhiều năm nay                           nghệ”.
III. Những giải pháp đưa ra nhằm nâng cao khả
năng thu hút và hiệu quả sử dụng vốn FDI tại Việt
          Nam trong giai đoạn tiếp theo.



   Thứ nhất: Nhóm giải pháp về
           quy hoạch

    Thứ 2: Nhóm giải pháp về
      luật pháp, chính sách            Giải pháp

    Thứ 3: Nhóm giải pháp về
         xúc tiến đầu tư
III. Giải pháp
                                                   Thứ 6
                              Thứ 5
                                             Nhóm giải pháp về
      Thứ 4             Nhóm giải pháp về    cải cách hành chính:
                        lao động, tiền       Đơn giản hóa và
Nhóm giải pháp về       lương: Đẩy nhanh     công khai quy
cải thiện cơ sở hạ      việc triển khai kế   trình, thủ tục hành
tầng: Tiến hành         hoạch tổng thể về    chính đối với đầu tư
tổng rà soát, điểu      đào tạo nhằm nâng    nước ngoài, thực
chỉnh, phê duyệt và     tỷ lệ lao động qua   hiện cơ chế "một
công bố các quy         đào tạo lên 40%      cửa" trong việc giải
hoạch về kết cấu        vào năm 2015         quyết thủ tục đầu
hạ tầng đến năm                              tư
2020.
KẾT LUẬN
• Qua hơn 20 năm mở cửa và thu hút FDI thì nước ta
  đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, tác động tích
  cực đến các mặt kinh tế - xã hội.
• Tuy nhiên, việc thu hút và đặc biệt là sử dụng vồn
  FDI còn nhiều bất cập như cơ cấu FDI chưa hợp
  lý, giải ngân FDI còn thấp, tác động của khu vức FDI
  còn chưa xứng tầm.
• Không chỉ quan tâm đến thu hút nhiều FDI mà cần
  chú trọng để sao cho cơ cấu FDI hợp lý hơn và cần
  quản lý sử dụng hiệu quả hơn nữa nguồn vốn FDI.
www.themegallery.com

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Thuyet trình FDI môn quản trị doanh nghiệp
Thuyet trình FDI môn quản trị doanh nghiệpThuyet trình FDI môn quản trị doanh nghiệp
Thuyet trình FDI môn quản trị doanh nghiệpNông Dân Khoảng
 
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI FDI
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI FDIĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI FDI
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI FDITÓc Đỏ XuÂn
 
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tưTác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tưPhong Olympia
 
THU HÚT FDI VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP: KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC ASEAN VÀ BÀ...
THU HÚT FDI VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP: KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC ASEAN VÀ BÀ...THU HÚT FDI VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP: KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC ASEAN VÀ BÀ...
THU HÚT FDI VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP: KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC ASEAN VÀ BÀ...d d
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
TÁC ĐỘNG CỦA FDI ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM
TÁC ĐỘNG CỦA FDI ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở VIỆT NAMTÁC ĐỘNG CỦA FDI ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM
TÁC ĐỘNG CỦA FDI ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở VIỆT NAMTrangABC
 
Quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán việt nam
Quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán việt namQuản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán việt nam
Quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

La actualidad más candente (13)

Thuyet trình FDI môn quản trị doanh nghiệp
Thuyet trình FDI môn quản trị doanh nghiệpThuyet trình FDI môn quản trị doanh nghiệp
Thuyet trình FDI môn quản trị doanh nghiệp
 
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI FDI
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI FDIĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI FDI
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI FDI
 
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tưTác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
 
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, HAY
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, HAYChuyển dịch cơ cấu kinh tế ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, HAY
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, HAY
 
THU HÚT FDI VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP: KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC ASEAN VÀ BÀ...
THU HÚT FDI VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP: KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC ASEAN VÀ BÀ...THU HÚT FDI VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP: KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC ASEAN VÀ BÀ...
THU HÚT FDI VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP: KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC ASEAN VÀ BÀ...
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ...
 
TÁC ĐỘNG CỦA FDI ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM
TÁC ĐỘNG CỦA FDI ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở VIỆT NAMTÁC ĐỘNG CỦA FDI ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM
TÁC ĐỘNG CỦA FDI ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM
 
ODA
ODA ODA
ODA
 
Quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán việt nam
Quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán việt namQuản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán việt nam
Quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán việt nam
 
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAY
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAYLuận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAY
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAY
 
Luận văn: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Quảng NgãiLuận văn: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Quảng Ngãi
 
19257
1925719257
19257
 
DA137.doc
DA137.docDA137.doc
DA137.doc
 

Destacado

Bài thuyết trình mon kinh doanh quoc te nhom ie girls-lop kq01
Bài thuyết trình mon kinh doanh quoc te nhom ie girls-lop kq01Bài thuyết trình mon kinh doanh quoc te nhom ie girls-lop kq01
Bài thuyết trình mon kinh doanh quoc te nhom ie girls-lop kq01Vanglud Nguyen
 
Bài thuyết trình NVNT
Bài thuyết trình NVNTBài thuyết trình NVNT
Bài thuyết trình NVNTCải Hoa
 
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm của Apple
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm của AppleChiến lược khác biệt hóa sản phẩm của Apple
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm của AppleHang Nguyen
 
Thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư fdi ở việt nam giai đoạn 2005 2014
Thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư fdi ở việt nam giai đoạn 2005 2014Thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư fdi ở việt nam giai đoạn 2005 2014
Thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư fdi ở việt nam giai đoạn 2005 2014https://www.facebook.com/garmentspace
 
Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...
Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...
Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...Hang Nguyen
 
Thuyết trình Kinh tế quốc tế
Thuyết trình Kinh tế quốc tếThuyết trình Kinh tế quốc tế
Thuyết trình Kinh tế quốc tếthaojip
 
Slide thuyết trình quản trị kdqtế
Slide thuyết trình quản trị kdqtếSlide thuyết trình quản trị kdqtế
Slide thuyết trình quản trị kdqtếYen Nguyen
 
du an rau sach Thai Hoan Dai hoc Vinh
du an rau sach Thai Hoan Dai hoc Vinhdu an rau sach Thai Hoan Dai hoc Vinh
du an rau sach Thai Hoan Dai hoc VinhThái Hoan Bank
 
Tải Miễn Phí 48 slide PowerPoint mẫu Bay Lên Nào! đẹp sang trọng
Tải Miễn Phí 48 slide PowerPoint mẫu Bay Lên Nào! đẹp sang trọngTải Miễn Phí 48 slide PowerPoint mẫu Bay Lên Nào! đẹp sang trọng
Tải Miễn Phí 48 slide PowerPoint mẫu Bay Lên Nào! đẹp sang trọngTrực Quan
 
10 Tips để có bài thuyết trình chuyên nghiệp
10 Tips để có bài thuyết trình chuyên nghiệp10 Tips để có bài thuyết trình chuyên nghiệp
10 Tips để có bài thuyết trình chuyên nghiệphocexcelonline
 
Tải miễn phí 28 slide PowerPoint mẫu Hồ Sơ Công Ty đẹp hài hòa
Tải miễn phí 28 slide PowerPoint mẫu Hồ Sơ Công Ty đẹp hài hòaTải miễn phí 28 slide PowerPoint mẫu Hồ Sơ Công Ty đẹp hài hòa
Tải miễn phí 28 slide PowerPoint mẫu Hồ Sơ Công Ty đẹp hài hòaTrực Quan
 

Destacado (16)

Bài thuyết trình mon kinh doanh quoc te nhom ie girls-lop kq01
Bài thuyết trình mon kinh doanh quoc te nhom ie girls-lop kq01Bài thuyết trình mon kinh doanh quoc te nhom ie girls-lop kq01
Bài thuyết trình mon kinh doanh quoc te nhom ie girls-lop kq01
 
Bài thuyết trình NVNT
Bài thuyết trình NVNTBài thuyết trình NVNT
Bài thuyết trình NVNT
 
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm của Apple
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm của AppleChiến lược khác biệt hóa sản phẩm của Apple
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm của Apple
 
Rau sạch
Rau sạchRau sạch
Rau sạch
 
Thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư fdi ở việt nam giai đoạn 2005 2014
Thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư fdi ở việt nam giai đoạn 2005 2014Thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư fdi ở việt nam giai đoạn 2005 2014
Thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư fdi ở việt nam giai đoạn 2005 2014
 
Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...
Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...
Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...
 
Thuyết trình Kinh tế quốc tế
Thuyết trình Kinh tế quốc tếThuyết trình Kinh tế quốc tế
Thuyết trình Kinh tế quốc tế
 
Slide thuyết trình quản trị kdqtế
Slide thuyết trình quản trị kdqtếSlide thuyết trình quản trị kdqtế
Slide thuyết trình quản trị kdqtế
 
FDI và tăng trưởng kinh tế
FDI và tăng trưởng kinh tếFDI và tăng trưởng kinh tế
FDI và tăng trưởng kinh tế
 
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôiDự án trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi
 
Nhom 12 de tai 2
Nhom 12 de tai 2Nhom 12 de tai 2
Nhom 12 de tai 2
 
du an rau sach Thai Hoan Dai hoc Vinh
du an rau sach Thai Hoan Dai hoc Vinhdu an rau sach Thai Hoan Dai hoc Vinh
du an rau sach Thai Hoan Dai hoc Vinh
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngàyDự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
 
Tải Miễn Phí 48 slide PowerPoint mẫu Bay Lên Nào! đẹp sang trọng
Tải Miễn Phí 48 slide PowerPoint mẫu Bay Lên Nào! đẹp sang trọngTải Miễn Phí 48 slide PowerPoint mẫu Bay Lên Nào! đẹp sang trọng
Tải Miễn Phí 48 slide PowerPoint mẫu Bay Lên Nào! đẹp sang trọng
 
10 Tips để có bài thuyết trình chuyên nghiệp
10 Tips để có bài thuyết trình chuyên nghiệp10 Tips để có bài thuyết trình chuyên nghiệp
10 Tips để có bài thuyết trình chuyên nghiệp
 
Tải miễn phí 28 slide PowerPoint mẫu Hồ Sơ Công Ty đẹp hài hòa
Tải miễn phí 28 slide PowerPoint mẫu Hồ Sơ Công Ty đẹp hài hòaTải miễn phí 28 slide PowerPoint mẫu Hồ Sơ Công Ty đẹp hài hòa
Tải miễn phí 28 slide PowerPoint mẫu Hồ Sơ Công Ty đẹp hài hòa
 

Similar a Kinh doanh quoc te

Phân tích chiến lược Tổng công ty phát triển đô thị Kinh Bắc
Phân tích chiến lược Tổng công ty phát triển đô thị Kinh BắcPhân tích chiến lược Tổng công ty phát triển đô thị Kinh Bắc
Phân tích chiến lược Tổng công ty phát triển đô thị Kinh BắcGin Lavender
 
Quản trị tài chính(14 e)
Quản trị tài chính(14 e)Quản trị tài chính(14 e)
Quản trị tài chính(14 e)Xuân Tđ
 
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSE
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSEThiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSE
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSEluanvantrust
 
ôN tập kinh te pt.final
ôN tập kinh te pt.finalôN tập kinh te pt.final
ôN tập kinh te pt.finalĐinh Thị Vân
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (60).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (60).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (60).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (60).docNguyễn Công Huy
 
Kích cầu đầu tư, lý thuyết và
Kích cầu đầu tư, lý thuyết vàKích cầu đầu tư, lý thuyết và
Kích cầu đầu tư, lý thuyết vàFisher Pro
 
CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG Ở VIỆT NAM
CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG Ở VIỆT NAMCÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG Ở VIỆT NAM
CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG Ở VIỆT NAMthaoptneu
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Hoạt Động Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài T...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Hoạt Động Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài T...Khoá Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Hoạt Động Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài T...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Hoạt Động Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài T...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận án: Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu...
Luận án: Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu...Luận án: Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu...
Luận án: Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu công nghệ TPHCM, HAY - Gửi miễn phí...
Quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu công nghệ TPHCM, HAY - Gửi miễn phí...Quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu công nghệ TPHCM, HAY - Gửi miễn phí...
Quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu công nghệ TPHCM, HAY - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tác động của fdi đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
Tác động của fdi đến tăng trưởng kinh tế ở việt namTác động của fdi đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
Tác động của fdi đến tăng trưởng kinh tế ở việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chínhPhân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chínhtranphucloc
 
Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam thời...
Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam thời...Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam thời...
Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam thời...hieu anh
 

Similar a Kinh doanh quoc te (20)

KTQT - FDI.pdf
KTQT - FDI.pdfKTQT - FDI.pdf
KTQT - FDI.pdf
 
Thuyết trình fdi môn quản trị doanh nghiệp
Thuyết trình fdi môn quản trị doanh nghiệpThuyết trình fdi môn quản trị doanh nghiệp
Thuyết trình fdi môn quản trị doanh nghiệp
 
Vietnam Research & Forecast Report | Q22014 (VN)
Vietnam Research & Forecast Report | Q22014 (VN)Vietnam Research & Forecast Report | Q22014 (VN)
Vietnam Research & Forecast Report | Q22014 (VN)
 
Phân tích chiến lược Tổng công ty phát triển đô thị Kinh Bắc
Phân tích chiến lược Tổng công ty phát triển đô thị Kinh BắcPhân tích chiến lược Tổng công ty phát triển đô thị Kinh Bắc
Phân tích chiến lược Tổng công ty phát triển đô thị Kinh Bắc
 
Quản trị tài chính(14 e)
Quản trị tài chính(14 e)Quản trị tài chính(14 e)
Quản trị tài chính(14 e)
 
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSE
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSEThiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSE
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSE
 
ôN tập kinh te pt.final
ôN tập kinh te pt.finalôN tập kinh te pt.final
ôN tập kinh te pt.final
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (60).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (60).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (60).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (60).doc
 
Kích cầu đầu tư, lý thuyết và
Kích cầu đầu tư, lý thuyết vàKích cầu đầu tư, lý thuyết và
Kích cầu đầu tư, lý thuyết và
 
Tiểu Luận Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSE
Tiểu Luận Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSETiểu Luận Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSE
Tiểu Luận Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSE
 
CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG Ở VIỆT NAM
CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG Ở VIỆT NAMCÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG Ở VIỆT NAM
CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG Ở VIỆT NAM
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Hoạt Động Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài T...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Hoạt Động Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài T...Khoá Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Hoạt Động Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài T...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Hoạt Động Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài T...
 
Luận án: Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu...
Luận án: Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu...Luận án: Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu...
Luận án: Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu...
 
Quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu công nghệ TPHCM, HAY - Gửi miễn phí...
Quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu công nghệ TPHCM, HAY - Gửi miễn phí...Quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu công nghệ TPHCM, HAY - Gửi miễn phí...
Quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu công nghệ TPHCM, HAY - Gửi miễn phí...
 
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào Nông nghiệp tỉnh Gia Lai, 9đ
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào Nông nghiệp tỉnh Gia Lai, 9đLuận văn: Thu hút vốn đầu tư vào Nông nghiệp tỉnh Gia Lai, 9đ
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào Nông nghiệp tỉnh Gia Lai, 9đ
 
Tác động của fdi đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
Tác động của fdi đến tăng trưởng kinh tế ở việt namTác động của fdi đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
Tác động của fdi đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
 
Phân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chínhPhân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chính
 
Đề tài: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, HAY
Đề tài: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, HAYĐề tài: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, HAY
Đề tài: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, HAY
 
Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam thời...
Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam thời...Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam thời...
Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam thời...
 
Luận văn: Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
Luận văn: Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt NamLuận văn: Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
Luận văn: Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
 

Kinh doanh quoc te

  • 1. Kinh doanh quốc tế: Đánh giá FDI tại Việt Nam GVDH: Dương Thị Hoa • Sinh viện thực hiện:  Nguyễn Thị Hằng: 541714  Đỗ Thu Hằng: 541713  Nguyễn Thị Thanh Hằng: 541715
  • 2. Mở đầu • Nước ta là một nước đang phát triển, nhu cầu vốn rất lớn trong khi đó tiết kiệm trong nước không đủ cho hoạt động đầu tư. • Là một nước đi sau về công nghệ - khoa học, nước ta chủ trương “Đi tắt, đón đầu”. • Mục tiêu nước ta hoàn thành CNH-HĐH và năm 2020, từ đó từng bước tiến lên CNXH. • Để thực hiện những mực tiêu kinh tế - xã hội, nước ta luôn coi trọng nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI.  Hơn thế nữa so với các nguồn vốn khác như FPI, ODA, nguồn vốn trong nước… thì FDI có tác động hơn hẳn về các mặt kinh tế, xã hội, KHCN….  Thực trạng thu hút, sử dụng vốn FDI của nước ta còn nhiều bất cập.  Thực tiễn trên đòi hỏi cần có những đánh giá khách quan về các mặt FDI tại Việt Nam từ đó đưa ra những biện pháp cải thiện công tác quản lý, thu hút và sử dụng FDI cho hiệu quả hơn.
  • 3. Nội dung bài thuyết trình I. Tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) II. Đánh giá FDI tại Việt Nam. III. Những giải pháp đưa ra www.themegallery.com Company Logo
  • 4. I. Tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Khái Đặc điểm Các hình niệm về của FDI thức FDI FDI 1 2 3
  • 5. 1. Đánh giá về quy mô FDI 2. Đánh giá về cơ cấu FDI II. Đánh giá FDI tại 3. Đánh giá về thực trạng Việt Nam. giải ngân nguồn vốn FDI 4. Đánh giá tác động của FDI
  • 6. 1. Đánh giá về quy mô FDI FDI đăng ký qua các giai đoạn 1988-2010 7000 160000 6000 140000 120000 5000 100000 4000 số dự án 80000 3000 vốn đăng ký 60000 2000 40000 1000 20000 0 0 1988 -1990 1991- 1995 1996-2000 2001-2005 2006-2010 Nguồn: Tổng hợp số liệu từ: Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và đầu tư (1988- 2006) và Tổng cục thống kê (2006-2010)
  • 7. 1. Đánh giá về quy mô FDI  Từ năm 1988 đến 1990:  Giai đoạn 1996 – 2000: • Thu hút được 211 dự án với số vốn • Là thời kỳ suy thoái của dòng vốn đăng ký là 1602.2 triệu USD và vốn FDI với 1724 dự án và 26259 triệu pháp định 1279.7 triệu USD USD vốn đăng ký. • Nguyên nhân khách quan gắn với • Bình quân 1 dự án có 7.4 triệu USD cuộc khủng hoảng tiền tệ trong khu vốn đăng ký và 4.7 triệu USD vốn vực và tiếp đó là sự suy giảm kinh pháp định tế của thế giới  Từ năm 1991 đến 1995:  Từ năm 2001 đến 2005: • Là thời kỳ FDI tăng trưởng nhanh • Thời kỳ hồi phục chậm của hoạt • Thu hút được 17663 triệu USD vốn động FDI với 3935 dự án và FDI đăng ký và 1490 dự án. 20720.2 triệu USD vốn đăng ký. • Năm 2005, đã có 970 dự án FDI • Vốn đăng ký năm 1991 là 1291.5 được cấp phép đầu tư với tổng triệu USD thì vốn đăng ký năm 1995 vốn đăng ký đạt 6839.8 tỷ USD là 6937.2 triệu USD gấp 5.4 lần
  • 8. 1. Đánh giá về quy mô FDI FDI đăng ký qua các năm 2006-2010  Giai đoạn 2006 – 2010, cả nước thu hút được 6533 dự FDI đăng ký qua các năm án với tổng vốn đăng ký 80000 148071.2 tỷ USD. 70000 • Xét về số dự án, giai đoạn này 60000 nhiều hơn giai đoạn 5 năm 50000 Số dự án trước đó hơn 1.700 dự án. 40000 vốn đăng ký • Năm 2006 vốn đăng ký là 12 tỷ 30000 USD. Các năm 2007 và 2008 • Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – 20000 Bộ Kế hoạch và đầu tư con số này tăng lên đáng kể là 10000 21.34 tỷ USD và 71.72 tỷ USD. 0 • Năm 2010, Việt Nam đã thu 2006 2007 2008 2009 2010 hút được 19.88 tỉ USD vốn FDI • Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và đầu tư
  • 9. 1. Đánh giá về quy mô FDI  9 tháng đầu năm 2011: • Đến ngày 20 tháng 9 năm 2011, cả nước có 675 dự án mới được cấp giấy chứng nhận đầu tư với tổng vốn đăng ký 8.23 tỷ USD, bằng 69% so với cùng kỳ năm 2010. • Có 178 lượt dự án đăng ký tăng vốn đầu tư với tổng vốn đăng ký tăng thêm là 1.66 tỷ USD. Tính chung cả cấp mới và tăng vốn, các nhà đầu tư nước ngoài đã đăng ký đầu tư vào Việt Nam 9.9 tỷ USD, bằng 72% so với cùng kỳ 2010 Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và đầu tư
  • 10. 2. Đánh giá về cơ cấu FDI Đánh giá về cơ cấu FDI Cơ cấu Cơ cấu Cơ cấu Cơ cấu FDI FDI theo FDI theo FDI theo theo hình ngành lãnh thổ đối tác thức đầu tư
  • 11. a, Cơ cấu FDI theo ngành Cơ cấu FDI theo 1 số ngành có tỷ trọng lớn gđ 1988-2010 Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Khai khoáng Công nghiệp chế biến, chế tạo Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải Xây dựng Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và đầu tư
  • 12. a) Cơ cấu FDI theo ngành  Giai đoạn đầu thu hút FDI  Giai đoạn tiếp theo (1997-1999): (1988-1990): • Vốn thực hiện tập trung vào ngành công nghiệp, đặc biệt là khai thác dầu • Dòng vốn FDI tập trung vào thô, sản xuất lắp ráp ô tô, thiết bị văn các ngành sản xuất thay phòng, hàng điện tử. thế nhập khẩu (dầu mỏ, xây dựng, giao thông • Các doanh nghiệp FDI chiếm tới 35% giá trị sản xuất toàn ngành công vận tải, thông tin liên nghiệp. lạc,…) để phục vụ thị  Giai đoạn 2000 – 2005: trường nội địa đang được • chuyển biến tích cực theo hướng tăng bảo hộ. tỷ trọng cả ngành công nghiệp và dịch  Giai đoạn 1991- 1996: vụ. • FDI thực hiện đã có mặt ở • công nghiệp và xây dựng chiếm 69% hầu hết các ngành kinh tế tổng vốn thực hiện, dịch vụ chiếm 24,7% và nông – lâm – ngư nghiệp nhưng chủ yếu vẫn tập chiếm 6,3% tổng vốn thực hiện cả trung vào ngành công nước nghiệp.
  • 13. a) Cơ cấu FDI theo ngành  Giai đoạn 2006-2010: • Đứng đầu là 146 dự án công nghiệp với giá trị hơn 1,6 tỷ USD, tiếp theo là lĩnh vực khách sạn, du lịch với số vốn gần 390 triệu USD đổ vào 8 dự án và thứ ba là dịch vụ, với 99 dự án trị giá 318 triệu USD. • Theo nguyên Bộ trưởng Bộ Thương mại Trương Đình Tuyển, vốn FDI vào Việt Nam còn chủ yếu tập trung vào công nghiệp lắp ráp nhằm tận dụng lao động rẻ, giá trị gia tăng thấp, yếu khả năng mở hướng phát triển công nghệ cao. Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và đầu tư
  • 14. a,Cơ cấu FDI theo ngành Vôn đăng ký cấp mới 9t 2011  9 tháng đầu năm 2011: • Tổng số vốn đăng ký và cấp mới ngành công nghiệp chế CN chế biến,chế tạo biến, chế tạo có số vốn đăng ký SX,pp điện,khí,nước,đ.hòa lớn nhất (4,91 tỷ USD chiếm Xây dựng gần một nửa số vốn đầu tư Dvụ lưu trú và ăn FDI). uống Cấp nước;xử lý chất • Tiếp đến là ngành sản thải xuất, phân phối điện, khí KD bất động sản đốt, nước nóng, hơi nước và Bán buôn,bán lẻ;sửa chữa điều hòa không khí chiếm hơn 2,5 tỷ USD và thứ 3 là ngành xây dựng chiếm hơn 689 triệu USD. Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và đầu tư
  • 15. b, Cơ cấu FDI theo lãnh thổ Tỷ trọng FDI đăng ký theo cơ cấu vùng lãnh thổ gđ 1988-2010 Đồng bằng sông Hồng Trung du và miền núi phía Bắc Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung Đồng bằng sông Cửu Long Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và đầu tư
  • 16. b, Cơ cấu FDI theo lãnh thổ 2000 – 2006- 1988 – 1991 – 2005 2011 1990 1999 • Nhiều nhất là • Tập trung vào các • Năm 2007, Bà Rịa • Tập trung ở thành phố Hồ Chí địa phương có Vũng Tàu vươn lên các tỉnh, thành Minh, Hà Nội, Đồng điều kiện kinh tế vị trí thứ nhất, tiếp phố thuộc Nai, Bà Rịa – Vũng thuận lợi, cơ sở theo là Huế, Quảng Nam Trung Bộ Tàu và Hải hạ tầng phát triển Ngãi và Bình Dương. để thăm Phòng, chiếm 68% • Đến hết năm • Năm 2010 đứng dò, khai thác tổng vốn FDI thực 2005, vùng kinh tế đầu là Quảng Nam dầu khí và ở hiện cả nướcFDI trọng điểm phía tiếp theo là Bà Rịa- Đồng bằng thực hiện phân bố Nam chiếm Vũng Tàu, Quảng không đồng đều khoảng 50% , phía Ninh, Tp. Hồ Chí sông Hồng giữa các địa phương Bắc chiếm 28,7% Minh.
  • 17. b, Cơ cấu FDI theo lãnh thổ Cơ cấu FDI theo 1 số vùng lãnh thổ chiểm tỷ trọng lớn 9T 2011 Hải Dương TP Hồ Chí Minh Đồng Nai Bà Rịa-Vũng Tàu Bình Dương Hà Nội Hải Phòng Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và đầu tư
  • 18. c, Cơ cấu FDI theo đối tác Vốn đăng ký mới từ năm 1988-2010 Hồng Kông Singapore Nhật Bản Hàn Quốc Trung Quốc Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và đầu tư
  • 19. c, Cơ cấu FDI theo đối tác •FDI chủ yếu là từ •Vốn FDI từ các • Vốn FDI vào •Đài các nước châu Á nước ASEAN vào Loan, Singapore, Hà Việt Nam chủ yếu chiếm tới Việt Nam giảm rõ n Quốc, Nhật là từ châu Bản, Hồng Kông vẫn 71,7%, ASEAN chiếm rệt: 1997 giảm 24,8% Âu, vốn FDI từ là 5 nước đứng đầu 47,9% so với • Năm nước châu Á các nước ASEAN danh sách về đầu 1996, 1998 giảm là Đài 8,9%, 1999 giảm vẫn tiếp tục giảm tư FDI vào Việt Nam Loan, Singapore, Nhậ 63% so với năm sút. • 2011: Hồng Kông t Bản, Hàn trước. •FDI từ các nước dẫn đầu , tiếp theo Quốc, Hồng Kông •Vốn FDI từ các châu Âu, châu Mỹ là Singapore , Nhật chiếm hơn 65% nước châu Âu tăng và Đông á tiếp Bản, Hàn Quốc và •Châu Âu chiếm lên. Trung Quốc. tục tăng mạnh 20,5% và châu Mỹ chiếm 7,8% GD1988-1996 GD: 1997-1999 GD: 2000-2006 GD: 2006-2011
  • 20. d, Cơ cấu FDI theo hình thức đầu tư cơ cấu FDI theo hính thức đầu tư từ 1988-2011 100% vốn nước ngoài Liên doanh Hợp đồng hợp tác KD Hợp đồng BOT, BT, BTO Công ty cổ phần Công ty mẹ - con Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và đầu tư
  • 21. d, Cơ cấu FDI theo hình thức đầu tư • Trong GD đầu liên doanh vẫn • Đền hết năm 2006 loại hình là hình thức đầu tư nước đầu tư 100% vốn nước ngoài ngoài chủ yếu vào Việt chiếm tỷ trọng 76,18%, đứng Nam, tiếp đến là hình thức thứ 2 liên doanh 20,67%, còn hợp tác kinh doanh. lại là hợp tác kinh doanh, hợp • Nguyên nhân là do trong thời đồng BTO,BT,BOT và công ty cổ kỳ đầu thu hút FDI, các nhà phần, công ty mẹ - con chiếm đầu tư nước ngoài còn chưa tỷ trọng rất nhỏ am hiểu về môi trường đầu tư • Năm 2011 tỷ trọng loại hình của Việt Nam, về những thủ 100% vốn nước ngoài đạt tục pháp lý cần thiết. 60%, tiếp theo là hợp đồng BTO, BT, BOT đạt 27,4%, thứ 3 là liên doanh đạt 12,5%, cuối cùng là loại hình cổ phần đạt 0,1% không đáng kể
  • 22. Thu hút FDI năm 2011 theo hình thức đầu tư Cơ cầu FDI theo hình thức đầu tư 9T 2011 100% vốn nước ngoài Hợp đồng BOT, BT, BTO Liên doanh Cổ phần Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và đầu tư
  • 23. 3. Đánh giá về thực trạng giải ngân nguồn vốn FDI.  Giai đoạn 1988-1991: 160000 • Vốn thực hiện thì không đáng kể. 140000  Giai đoạn 1991-1995: 120000 • Vốn thực hiện chiếm 36,9% tổng vốn đăng ký mới. Trong đó năm 100000 1991 giải ngân được 25,4%, năm FDI thực hiện 80000 1992 đạt 26,03%. Năm 1993 đạt FDI đăng ký 33,5% tăng 7,47% so với năm 60000 trước, năm 1994 đạt 48,72%, năm 1995 tỷ lệ này giảm 40000 xuống còn 36,84%. 20000  Trong thời kỳ 1996-2000: 0 • Vốn thực hiện đã đạt 12,9 tỷ USD 1991- 1995 1996-2000 2001-2005 2006-2010 chiếm 48,67% tổng vốn đăng ký mới . Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và đầu tư
  • 24. 3. Đánh giá về thực trạng giải ngân nguồn vốn FDI.  Trong 5 năm 2001-2005: • Vốn thực hiện đạt 13,85 tỷ USD, chiếm 66,84% tổng vốn đăng ký mới, tăng 18,17% so với 5 năm trước.  Giai đoạn 2006-2010: • thực hiện đạt 44,63 tỷ USD đạt 30,1% tổng số vốn cấp mới. • Năm 2008 giải ngân 11,5 tỷ USD chỉ đạt mức 16%, đây là năm giải ngân thấp nhất trong lịch sử. Năm 2009 vốn thực hiện khoảng gần 10 tỷ USD đạt 43,3%, năm 2010 thực hiện được 11 tỷ USD đạt 55,33%.  9 tháng đầu năm 2011: • Vốn giải ngân ước đạt 8,2 tỷ USD chiếm 82,8% tổng vốn đăng ký. Kỳ vọng vốn giải ngân cho cả năm nay có thể đạt 11-11,5 tỉ đô la Mỹ như mục tiêu đề ra.
  • 25. FDi thực hiện giai đoạn 2006-2010 80000 70000 60000 50000 FDI thực hiện 40000 30000 FDI đăng ký 20000 10000 0 2006 2007 2008 2009 2010 Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và đầu tư
  • 26. 4. Đánh giá tác động của FDI đến tình hình kinh tế, xã hội của nước ta Tác động của FDI Tác động tích cực: Tác động •Tăng trưởng tiêu cực: về mặt kinh tế. •Về mặt xã hội.
  • 27. 1. FDI đã đóng góp cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của Việt Nam. 7. Giúp Việt Nam tiếp 2. Là nguồn vốn bổ sung cận và mở rộng thị quan trọng cho vốn đầu trường quốc tế, nâng tư đáp ứng nhu cầu đầu cao năng lực xuất khẩu tư phát triển xã hội Tác động 6. FDI đóng góp tích cực về 3. Góp phần chuyển đáng kể vào mặt kinh dịch cơ cấu kinh tế và NSNN và các cân tế cơ cấu lao động, nâng đối vĩ mô cao năng lực sản xuất công nghiệp 5. Tác động lan 4. FDI thúc đẩy tỏa của FDI đến chuyển giao các thành phần công nghệ tiên kinh tế khác tiến
  • 28. Diagram Tác động tích cực về mặt xã hội Thứ nhất: FDI góp phần Thứ 2: FDI góp phần mở quan trọng trong việc tạo rộng quan hệ đối ngoại, việc làm, tăng năng suất lao chủ động hội nhập kinh tế động, cải thiện nguồn nhân với khu vực và thế giới: lực: • Phần quan trọng trong • Khu vực có vốn FDI đã tạo việc xóa bỏ cấm vận của ra việc làm cho trên 1,2 Hoa Kỳ đối với Việt Nam. triệu lao động trực tiếp và • Tạo điều kiện mở rộng hàng triệu lao động gián quan hệ kinh tế quốc tế tiếp. theo hướng đa phương • Việt Nam đã từng bước hóa và đa dạng hóa. hình thành đội ngũ cán bộ • Hình ảnh và vị thế của quản lý, công nhân kỹ thuật Việt Nam không ngừng có trình độ cao. được cải thiện.
  • 29. Hạn chế Sự xuất hiện của doanh nghiệp có vốn FDI có thể gây 1 cạnh tranh khốc liệt với các doanh nghiệp trong nước Số những ngành mà FDI đầu tư còn ảnh hưởng tiêu cực 2 đến sức khỏe con người, ô nhiễm môi trường nặng nề Gây ra tình trạng sử dụng lãng phí đất đai, thất 3 thoát tài sản công và tài nguyên quốc gia 4 Gây ra những đe dọa tiềm tàng cho an ninh quốc gia, và toàn vẹn lãnh thổ
  • 30. 5. Hứa nhiều làm ít 6. Thất vọng chuyển giao công nghệ Hạn chế 7. Lợi nhuận của doanh nghiệp chuyển ra nước ngoài
  • 31. Diagram Hạn chế •Các DN FDI góp phần “Không thấy làm tăng tỉ lệ nhập nhiều bằng siêu của Việt Nam 8 9 chứng về tác trong những năm gần dụng tràn của FDI đây. đối với phần còn • Trong cán cân thanh toán tổng thể của lại của nền kinh Việt Nam, thu nhập tế trong việc nâng đầu tư (thuộc cán cân cao năng suất và vãng lai) liên tục âm trình độ công nhiều năm nay nghệ”.
  • 32. III. Những giải pháp đưa ra nhằm nâng cao khả năng thu hút và hiệu quả sử dụng vốn FDI tại Việt Nam trong giai đoạn tiếp theo. Thứ nhất: Nhóm giải pháp về quy hoạch Thứ 2: Nhóm giải pháp về luật pháp, chính sách Giải pháp Thứ 3: Nhóm giải pháp về xúc tiến đầu tư
  • 33. III. Giải pháp Thứ 6 Thứ 5 Nhóm giải pháp về Thứ 4 Nhóm giải pháp về cải cách hành chính: lao động, tiền Đơn giản hóa và Nhóm giải pháp về lương: Đẩy nhanh công khai quy cải thiện cơ sở hạ việc triển khai kế trình, thủ tục hành tầng: Tiến hành hoạch tổng thể về chính đối với đầu tư tổng rà soát, điểu đào tạo nhằm nâng nước ngoài, thực chỉnh, phê duyệt và tỷ lệ lao động qua hiện cơ chế "một công bố các quy đào tạo lên 40% cửa" trong việc giải hoạch về kết cấu vào năm 2015 quyết thủ tục đầu hạ tầng đến năm tư 2020.
  • 34. KẾT LUẬN • Qua hơn 20 năm mở cửa và thu hút FDI thì nước ta đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, tác động tích cực đến các mặt kinh tế - xã hội. • Tuy nhiên, việc thu hút và đặc biệt là sử dụng vồn FDI còn nhiều bất cập như cơ cấu FDI chưa hợp lý, giải ngân FDI còn thấp, tác động của khu vức FDI còn chưa xứng tầm. • Không chỉ quan tâm đến thu hút nhiều FDI mà cần chú trọng để sao cho cơ cấu FDI hợp lý hơn và cần quản lý sử dụng hiệu quả hơn nữa nguồn vốn FDI.