SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 67
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
GVHD : ThS. Trần Duy Cường
SVTH : Ngô Đình Quan Vũ
MSSV : 1212310102
Lớp : 12CDT01
TP. Hồ Chí Minh, năm 2015
Trường Đại Học Công Nghệ Thành Phố
Hồ Chí Minh
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Họ và Tên: Ngô Đình Quan Vũ
Lớp: 12CDT01
GVHD: ThS. Trần Duy Cường
Đề Tài Thực Tập: Nghiên cứu hệ điều hành android trên máy ảo và tạo lập
chương trình quản lý sinh viên trên android
Mục Lục:
I. Lời nói đầu
II. Lời cám ơn
III. Nhận xét của giáo viên
IV. Giới Thiệu
1. Lịch Sử Phát Triển Của Hệ Điều Hành Android.
2. Đặc Điểm.
V. Nghiên Cứu Hệ Điều Hành Android Trên Môi Trường Giả Lập.
1. Cài Đặt Hệ Điều Hành Android Trên Môi Trường Giả Lập.
2. Tổng Quan Về Môi Trường Android Trong Giả Lập
3. Cài Đặt Ứng Dụng Cho Thiết Bị Android Giả Lập.
4. Cài Đặt Chương Trình Quản Lý Sinh Viên.
VI. Code Sử Dụng Khi sử Dụng Chương Trình Giả Lập.
VII. Tổng Kết.
1. Ưu – nhược điểm
2. Tài liệu tham khảo
3. Phần mềm sử dụng
LỜI NÓI ĐẦU
-o0o-
Ngày nay, con người cùng với những ứng dụng của khoa học kỹ thuật tiên
tiến của thế giới, chúng ta đã và đang ngày một thay đổi, văn minh và hiện đại
hơn. Sự phát triển của kỹ thuật điện tử đã tạo ra hàng loạt những thiết bị với các
đặc điểm nổi bật như sự chính xác cao, tốc độ nhanh, gọn nhẹ…là những yếu tố
rất cần thiết góp phần cho hoạt động của con người đạt hiệu quả ngày càng cao
hơn.
Điện tử đang trở thành một ngành khoa học đa nhiệm vụ. Điện tử đã đáp
ứng được những đòi hỏi không ngừng của các ngành, lĩnh vực khác nhau cho
đến nhu cầu thiết yếu của con người trong cuộc sống hàng ngày. Một trong
những ứng dụng của rất quan trọng của ngành công nghệ viễn thông đó là hệ
điều hành android. được ứng dụng rất nhiều trong công nghiệp và các lĩnh vực
khác trong cuộc sống với những sản phẩm android tuyệt vời và ứng dụng không
thể thiếu trong đời sống hằng ngày.
Xuất phát từ những ứng dụng đó, em đã học tập và thiết kế ứng dụng nhỏ trong
hệ điều hành android giúp quản lý sinh viên cũng như học tập được những phần
mềm cũng như các câu lệnh giải quyết vấn đề. Vì thời gian, tài liệu và trình độ
còn hạn chế nên việc thực hiện đồ án còn nhiều thiếu sót … Kính mong nhận
được sự chỉ dẫn và góp ý tận tình của tất cả quý thầy cô cùng các bạn.
LỜI CẢM ƠN
-o0o-
Để đề tài được hoàn thành theo đúng thời gian yêu cầu của nhà trường
cũng như của khoa..và đạt được kết quả trên không chỉ là sự nỗ lực của bản
thân chúng em mà còn có sự giúp đỡ của gia đình, sự chỉ bảo của thầy cô giáo
và các bạn sinh viên.
Em xin chân thành cảm ơn :
Sự chỉ dẫn và góp ý của thầy TRẦN DUY CƯỜNG Cám ơn thầy đã nhiệt
tình cung cấp thông tin hướng dẫn và hỗ trợ em kiểm tra, khắc phục một số
thông tin chưa chính xác.
Xin cảm ơn các bạn sinh viên trong lớp đã giúp đỡ chúng tôi rất nhiều mặt
như phương tiện, sách vở, ý kiến . . .
Trong quá trình thực hiện đề tài này, mặc dù em đã rất cố gắng, xong sẽ
không tránh khỏi thiếu xót. Rất mong nhận được sự góp ý, phê bình, chỉ dẫn của
quý thầy cô, các bạn sinh viên và bạn đọc.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG
DẪN
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………
TP Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm……….
Giới Thiệu Chung
Lịch Sử Phát Triển Hệ Điều Hành Android
 Tổng công ty Android (Android, Inc.) được thành lập tại Palo Alto,
California vào tháng 10 năm 2003 bởi Andy Rubin (đồng sáng lập công ty
Danger), Rich Miner (đồng sáng lập công ty viễn thong Wildfire), Nick
Sears (từng là Phó Giám Đốc T-Mobile), và Chris White (trưởng thiết kế
giao diện tại WedTv) để phát triển theo lời của Rubin, “các thiết bị di động
thong minh hơn có thể biết được vị trí và sở thích của người dùng”. Dù
những người thành lập là những người có tiếng tăm, Tổng công ty Android
hoạt động một cách âm thầm, chỉ tiết lộ rằng họ đang làm phần mềm dành
cho điện thoại di động. Trong năm đó, Rubin hết kinh phí, Steve Perlman,
một người bạn than của Rubin mang cho ông 10.000$ tiền mặt nhưng từ
chối tham gia vào công ty này.
 Google mua lại tổng công ty Android vào ngày 17/8/2005, biến nó thành
một bộ phận trực thuộc Google. Những nhân viên chủ chốt của tổng công
ty Android, gồm Rubin, Milner và White, vẫn ở lại công ty làm việc sau
thương vụ này. Vào thời điểm đó không có nhiều thong tin về tổng công ty,
nhưng nhiều người đồn đoán rằng Google dự tính tham gia vào thị trường
điện thoại di động sau bước đi này. Tại Google, nhóm do Rubin đứng đầu
đã phát triển một nền tảng thiết bị di động dựa trên nền nhân Linux.
Google quảng bá nền tảng này cho các nhà sản xuất điện thoại và các nhà
mạng với lời hứa se cung cấp một hệ thống uyển chuyển và có khả năng
nâng cấp. Google đã liên hệ với hàng loạt hang phần cứng cũng như đối
tác phần mềm, nhắn tin cho các nhà mạng rằng họ sẵn sàng hợp tác với
các cấp độ khác nhau.
 Ngày càng nhiều suy đoán rằng Google sẽ tham gia thị trường điện thoại
di động xuất hiện trong tháng 12 năm 2006. Tin tức của BBC và Nhật báo
phố Wall chú thích rằng Google muốn đưa công nghệ tìm kiếm và các
ứng dụng của họ vào điện thoại di động và họ đang nỗ lực làm việc để
thực hiện điều này. Các phương tiện truyền thông truyền thống lẫn online
cũng viết về tin đồn rằng Google đang phát triển một thiết bị cầm tay
mang thương hiệu Google. Một vài tờ báo còn nói rằng trong khi Google
vẫn đang thực hiện những bản mô tả kỹ thuật chi tiết, họ đã trình diễn sản
phẩm mẫu cho các nhà sản xuất điện thoại di động và nhà mạng.
Tháng 9 năm 2007, InformationWeek đăng tải một nghiên cứu của
Evalueserve cho biết Google đã nộp một số đơn xin cấp bằng sáng chế
trong lĩnh vực điện thoại di động.
 Ngày 5/11/2007, Liên minh thiết bị cầm tay mở (Open Handset
Alliance), một hiệp hội bao gồm nhiều công ty trong đó có Texas
Instruments, Tập đoàn Broadcom, Google, HTC, Intel, LG, Tập đoàn
MarvellTechnology, Motorola, Nvidia, Qualcomm, Samsung Electronics,
Sprint Nextel và T-Mobile được thành lập với mục đích phát triển các tiêu
chuẩn mở cho thiết bị di động. Cùng ngày, Android cũng được ra mắt
với vai trò là sản phẩm đầu tiên của Liên minh, một nền tảng thiết bị di
động được xây dựng trên nhân Linux phiên bản 2.6. Chiếc điện thoại
chạy Android đầu tiên được bán ra là HTC Dream, phát hành ngày 22
tháng 10 năm 2008. Biểu tượng của hệ điều hành Android mới là một con
rôbốt màu xanh lá cây do hãng thiết kế Irina Blok tại California vẽ.
 Từ năm 2008, Android đã trải qua nhiều lần cập nhật để dần dần cải tiến
hệ điều hành, bổ sung các tính năng mới và sửa các lỗi trong những lần
phát hành trước. Mỗi bản nâng cấp được đặt tên lần lượt theo thứ tự
bảng chữ cái, theo tên của một món ăn tráng miệng; ví dụ như phiên bản
1.5 Cupcake (bánh bông lan nhỏ có kem) tiếp nối bằng phiên bản 1.6
Donut (bánh vòng). Phiên bản mới nhất là 4.2 Jelly Bean (kẹo dẻo).
Vào năm 2010, Google ra mắt loạt thiết bị Nexus - một dòng sản phẩm
bao gồm điện thoại thông minh và máy tính bảng chạy hệ điều hành
Android, do các đối tác phần cứng sản xuất. HTC đã hợp tác với Google
trong chiếc điện thoại thông minh Nexus đầu tiên, Nexus One. Kể từ đó
nhiều thiết bị mới hơn đã gia nhập vào dòng sản phẩm này, như điện
thoại Nexus 4 và máy tính bảng Nexus 10, lần lượt do LG và Samsung
sản xuất. Google xem điện thoại và máy tính bảng Nexus là những thiết bị
Android chủ lực của mình, với những tính năng phần cứng và phần mềm
mới nhất của Android.
Đặc Điểm
 Tính mở:
Android được xây dựng từ dưới đi lên cho phép người phát triển tạo các
ứng dụng di động hấp dẫn với đầy đủ các điểm mạnh của các thiết bị cầm
tay hiện có. Android hoàn toàn mở, một ứng dụng có thể gọi tới bất kể
một chức năng lõi của điện thoại như tạo cuộc gọi, gửi tin nhắn hay sử
dụng máy ảnh, cho phép người phát triển tạo phong phú hơn, liên kết hơn
các tính năng cho người dùng. Android được xây dựng trên nhân Linux
mở. Thêm nữa, nó sử dụng một máy ảo mà đã được tối ưu hóa bộ nhớ
và phần cứng với môi trường di động. Android mà một mã nguồn mở, nó
có thể được mở rộng để kết hợp tự do giữa các công nghệ nổi trội. Nền
tảng này sẽ tiếp tục phát triển bởi cộng đồng phát triển để tạo ra các ứng
dụng di động hoàn hảo.
 Tính Ngang Bằng của các ứng dụng
Android được xây dựng từ dưới đi lên cho phép người phát triển tạo các
ứng dụng di động hấp dẫn với đầy đủ các điểm mạnh của các thiết bị cầm
tay hiện có. Android hoàn toàn mở, một ứng dụng có thể gọi tới bất kể
một chức năng lõi của điện thoại như tạo cuộc gọi, gửi tin nhắn hay sử
dụng máy ảnh, cho phép người phát triển tạo phong phú hơn, liên kết hơn
các tính năng cho người dùng. Android được xây dựng trên nhân Linux
mở. Thêm nữa, nó sử dụng một máy ảo mà đã được tối ưu hóa bộ nhớ
và phần cứng với môi trường di động. Android mà một mã nguồn mở, nó
có thể được mở rộng để kết hợp tự do giữa các công nghệ nổi trội. Nền
tảng này sẽ tiếp tục phát triển bởi cộng đồng phát triển để tạo ra các ứng
dụng di động hoàn hảo.
 Phá vở rào cản phát triển ứng dụng
Android phá vỡ rào cản để tạo ứng dụng mới và cải tiến. Một người phát
triển có thể kết hợp thông tin từ trang web với dữ liệu trên điện thoại cá
nhân – chẳng hạn như danh bạ, lịch hay vị trí trên bản đồ – để cung cấp
chính xác hơn cho người khác. Với Android, người phát triển có thể xây
dựng một ứng dụng mà cho phép người dùng xem vị trí của những
người bạn và thông báo khi họ đang ở vị trí lân cận. Tất cả được lập trình
dễ dàng thông qua sự hỗ trợ của MapView và dịch vụ định vị toàn cầu
GPS.
 Xây dựng ứng dụng dễ dàng và nhanh chóng
Android cung cấp bộ thư viện giao diện lập trình ứng dụng đồ sộ và các
công cụ để viết các ứng dụng phức tạp. Ví dụ, Android có thể cho phép
người phát triển biết được vị trí của thiết bị và cho phép các thiết bị giao
tiếp với nhau để có thể tạo nên mạng xã hội chia sẻ ngang hàng rộng
khắp. Thêm nữa, Android còn bao gồm một bộ công cụ đầy đủ giúp cho
việc phát triển trở nên dễ dàng.
Nghiên Cứu Hệ Điều Hành Android
Trên Môi Trường Giả Lập
Cài đặt hệ điều hành Android trên môi
trường giả lập:
Khi vào http://developer.android.com/sdk/index.html, chọn “Download Android
Studio for Windows” như hình dưới đây:
Một số yêu cầu cấu hình lưu ý trước khi cài đặt:
 Microsoft® Windows® 8/7/Vista/2003 (32 or 64-bit)
 Tối thiểu 2 GB RAM hoặc 4 GB RAM, càng nhiều càng tốt.
 400 MB hard disk space + ít nhất 1 G cho Android SDK, emulator system images
và caches
 Độ phân giải tối thiếu 1280 x 800
 Java Development Kit (JDK) 7 trở lên
 Lựa chọn thêm cho accelerated emulator: Intel® processor with support for
Intel® VT-x, Intel® EM64T (Intel® 64), and Execute Disable (XD) Bit functionality
Trong phần này Tui sẽ hướng dẫn các bạn cách thức cài đặt Android Studio (dĩ
nhiên bạn phải cài trước JDK):
Bước 1:
Sau khi tải về máy thành công, bạn double click vào tập tin “android-studio-
bundle-135.1641136.exe”
Màn hình Welcome to Setup Android Studio sẽ xuất hiện:
Ta bấm Next để qua bước 2:
Bước 2:
Màn hình chọn các thành phần cài đặt
Ở bước này ta thấy rằng Android Studio yêu cầu tối thiểu gần 4GB để lưu trữ, ta
chọn cấu hình như trên rồi bấm Next để qua bước 3.
Bước 3:
Bước đọc xác nhận bản quyền và một số ràng buộc liên quan tới mã nguồn mở.
Nếu bạn rảnh thì có thể kéo xuống để đọc cho hết các mô tả sau đó nhấn nút “I
Agree” để qua bước 4.
Bước 4:
Cấu hình chọn lựa nơi cài đặt Android Studio.
Tui nghĩ rằng ở bước này bạn nên để mặc định không tỏ vẻ nguy hiểm chọn lung
tung kẻo sai cấu hình, nhấn Next để qua bước 5.
Bước 5:
Bước chọn Start Menu folder
Ở bước này bạn cũng để mặc định, đừng thay đổi gì cả rồi nhấn
nút Install để tiến hành cài đặt
Bước 6:
Chờ hệ thống cài đặt phần mềm Android Studio
Bạn phải ngồi canh xem nó có báo thiếu thốn hay lỗi gì không, đợi cho tới khi nó
báo complete như màn hình dưới đây:
Bấm Next để qua màn hình tiếp theo (màn hình xác nhận kết thúc):
Nếu bạn checked “Start Android Studio” rồi bấm Finish thì hệ thống sẽ khởi động
luôn phần mềm Android Studio cho bạn:
Ở màn hình trên lần đầu tiên bạn sẽ chờ hơi lâu một chút, trong quá trình khởi
động nó sẽ ra màn hình sau:
Nó hiển thị màn hình trên có thể do trước khi hãng Google Release bản này Tui
có lập trình thử với bản Beta, bạn chọn cấu hình phù hợp rồi nhấn nút OK, hệ
thống tiếp tục chạy….
… bạn chờ cho hệ thống chạy hoàn tất, thường nếu lần đầu bạn sử dụng thì nó
sẽ bắt tải tùm lum thứ cho đủ
chờ nó tải xong (hơi lâu đó nha):
Khi xong thì bạn nhấn nút Finish:
Ở trên là màn hình bắt đầu lựa chọn tạo Project, mở project, Import project hay
các cấu hình khác….
Tổng Quan Về Môi Trường Android
Trong Giả Lập
1. Cách tạo một Project trong Android Studio.
Khởi động Android Studio/ chọn Start a new Android Studio project như hình
dưới đây:
Màn hình Create New Project sẽ hiển thị ra, nhập đúng thông tin rồi bấm Next:
-Application Name: Tên Ứng dụng muốn đặt
-Company Domain: Tên domain công ty, thường được dùng để kết hợp với tên
Application để tạo thành Package (chú ý viết thường hết và có ít nhất 1 dấu
chấm).
-Package name: Nó sẽ tự động nối ngược Company Domain với Application
name.
-Project location: Là nơi lưu trữ ứng dụng.
Sau khi nhập thông tin chính xác, ta nhấn nút Next thì xuất hiện màn hình cấu
hình Target Android Devices như dưới đây (Bạn hiểu nôm na là cấu hình thiết bị
mục tiêu mà ứng dụng Support tốt nhất):
Hiện nay bản API14 Android 4.0 (IceCreamSandwich) vẫn đứng đầu về số
lượng thiết bị sử dụng chiếm tới hơn 90%) nên ta thường hỗ trợ tối đa (để bán
được nhiều sản phẩm).
Ta có thể xổ danh sách ra để xem các API hỗ trợ (dĩ nhiên ta phải chọn API phù
hợp nhất):
Sau khi bấm Next, màn hình tiếp theo hiển thị cho phép chọn loại Activity mặc
định:
Ta chon Blank Activity rồi bấm Next:
Màn hình hiệu chỉnh Activity xuất hiện:
Activity Name: Tên class Activity (java) để ta viết mã lệnh
Layout Name: Tên file XML làm giao diện cho Activity Name.
Title: Tiêu đề hiển thị khi kích hoạt Activity trên thiết bị.
Menu Resource Name: Tên file xml để tạo menu cho phần mềm.
Sau khi cấu hình xong, ta bấm Finish, Màn hình Build Gradle project hiển thị:
Khi build xong mặc định ta có màn hình dưới đây:
Ở màn hình trên ta sẽ được Android Studio hướng dẫn:
– Tìm kiếm: Nhấn 2 lần phím Shift liên tục
– Để xem project: Nhấn tổ hợp phím tắt ALT+1
-Để mở 1 file : Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl+ shift+N
-Để mở các file trước đó: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+E
2. Cấu trúc một Project trong Android Studio
–> Ta tiến hành mở Project mặc, định activity_main.xml sẽ được chọn ta có
màn hình như sau:
Ở trên tạm thời Tui chia làm 6 vùng làm việc mà lập trình viên chúng ta thường
tương tác. Tui sẽ giải thích kỹ từng vùng để các bạn nắm rõ.
Vùng 1:
Là nơi cấu trúc hệ thống thông tin của Ứng dụng, Ta có thể thay đổi cấu trúc
hiển thị (thường để mặc định là Android)
Ta quan sát khi chọn vào nhóm góc trái trên cùng của vùng số 1, có nhiều lựa
chọn hiển thị, giả sử bây giờ Tui chuyển từ Android qua Packages:
Giờ quay trở lại chế độ Android:
Bạn có thể thấy AndroidManifest.xml nằm ở đây. File này vô cùng quan trọng
trong việc cấu hình ứng dụng.
Các thư mục Resource (res): drawable, layout, menu… đã được giải thích kỹ và
nó giống y xì bên Eclipse nên Tui không nói lại.
Vùng 2:
Là vùng khá quan trọng cho những bạn mới bắt đầu lập trình, nó là nơi hiển thị
các Control mà Android hỗ trợ, cho phép bạn kéo thả trực tiếp vào vùng 3 (Giao
Diện Thiết Bị) để thiết kế.
Ở vùng số 2 này nó có 2 tab: Design và Text ở góc trái dưới cùng.
Tab Design là tab mà bạn đang nhìn và thao tác với nó (cho phép thiết kế giao
diện bằng cách kéo thả.
Tab Text là tab cho phép ta thiết kế giao diện bằng viết Tag XML:
Vùng 3:
Là vùng giao diện thiết bị, cho phép các Control kéo thả vào đây và đồng thời
cho chúng ta hiểu chính control.
Vùng 3 ta có thể chọn cách hiển thị theo nằm ngang nằm đứng, phóng to thu
nhỏ, căn chỉ control, lựa chọn loại thiết bị hiển thị….
Vùng 4:
Khi màn hình của bạn có nhiều control thì vùng 4 này trở lên hữu ích, nó cho
phép hiển thị giao diện theo dạng cấu trúc Cây, nên bạn dễ dàng quan sát và lựa
chọn control khi chúng bị chồng lập trên giao diện (vùng 3).
Vùng 5:
Vùng này rất quan trọng, đây là vùng cho phép thiết lập trạng thái hay thuộc tính
cho các Control trên giao diện.
Cách thiết lập các giá trị cho các thuộc tính đã được nói ở eclipse và cũng dễ sử
dụng nên Tui không nói lại.
3. Các chức năng quan trọng thường dùng trong
Android Studio
Vùng 6:
Là vùng rất tiện lợi giúp ta thao tác nhanh chóng:
– Chạy ứng dụng và Debug ứng dụng:
Quản lý máy ảo (AVD Manager)
Quản lý Android SDK Manager (thường dùng để cập nhật)
Quản lý Android Device Manager
Cách sử dụng đã trình bày ở Eclipse và giống nhau, Tui không nói lại.
4. Cách tạo và sử dụng Android Emulator trong
Android Studio
Để chạy phần mềm Android Studio ta có nhiều cách:
– Nhấn biểu tượng Run trên thanh Toolbar
– Vào menu Run/Run ‘App’ (nhấn Shift + F10)
– Vào menu Run/Run (nhấn Alt + Shift + F10)
– Bây giờ ta thực thi HelloWorldAndroidStudio:
– Trong trường hợp có kết nối tới thiết bị thật, Android Studio sẽ hiển thị ngay
thiết bị thật cho ta lựa chọn:
Ta chọn thiết bị thật rồi nhấn nút OK, Ta xem kết quả:
Nếu chưa kết nối tới thiết bị thật (không có máy thật), và cũng chưa có kích hoạt
máy ảo thì ta phải tạo máy ảo, lúc chạy lên hệ thống bắt ta làm điều này (nếu nó
chưa nhận dạng được thiết bị nào):
Ở màn hình trên ta chọn Launch Emulator:
+ Ở mục 1 cho phép ta xem danh sách Emulator đã được tạo trước (nếu có)
+ Ở mục 2 nếu ta không muốn chọn Emulator trước đó mà muốn tạo mới thì
bấm vào … cấu hình xong nhấn OK, màn hình Android Virtual Device
Manager sẽ xuất hiện:
Ta bấm vào Start để kích hoạt máy ảo, nếu không muốn thì bấm vào create
Virtual Device để tạo máy ảo mới. Bạn chú ý là nếu máy bạn không hỗ trợ ảo
hóa thì tốt nhất sử dụng API 19 trở xuống, còn nếu cố gắng chọn 21 chắc chắn
nó không cho chạy (phải biết cách cấu hình, Tui sẽ hướng dẫn ở bài sau).
Nếu bấm vào Create Virtual Device:
Màn hình Select Hardware sẽ hiển thị:
Nên chọn độ phân giải nhỏ để không tốn bộ nhớ nhiều (mục 1)
Sau đó nhấn Next ở mục 2. Tiến hành chọn System Image:
Bạn cần chọn API để tạo máy ảo, nếu tải thì rất mất thời gian, Tui đưa ra 1
“Mẹo” giúp các bạn không phải tải về nếu như trước đó đa đang sử dụng bên
Eclipse cũ: Đó là chép thư mục “android-19” hay bất kỳ gói API nào có trong 2
thư mục của Eclipse thường đó là thư mụcplatforms và system-images vào
SDK của Android Studio mà bạn đã cài đặt.
Tiếp theo bấm Next:
Để cấu hình nâng cao chon Show Advanced Settings:
Bấm Finish:
Bạn bấm Start và chờ cho Emulator kích hoạt như hình:
Sau đó quay trở lại màn hình chọn máy ảo thì ta mới thấy nó hiển thị ở đây:
Ta thấy Máy ảo hiển thị ra như trên, tiến hành chọn rồi nhấn nút OK.
Ta được kết quả như sau:
Như vậy tới đây bạn đã chạy được Ứng dụng trên cả máy thật và máy ảo.
5. Quy trình thực thi một phần mềm lên thiết bị
(thật, emulator) trong Android Studio.
Quy trình để chạy được 1 ứng dụng như trên là gì?
Bước 1: Biên dịch và đóng gói ứng dụng thành file APK.
Bước 2: Hệ thống tiến hành tìm Thiết bị (thật, ảo)
Bước 3: Nếu tìm được thiết bị, tiến hành tải APK ở bước 1 vào Remote Path
/data/local/tmp/com.tranduythanh.helloandroidstudio
Bước 4: Tiến hành cài đặt ứng dụng vào thiết bị nếu bước 3 tải thành công, hệ
thống dùng lệnh sau để cài đặt:
DEVICE SHELL COMMAND: pm install –r
“/data/local/tmp/com.tranduythanh.helloandroidstudio”
pkg: /data/local/tmp/com.tranduythanh.helloandroidstudio
Bước 5: Nếu cài đặt thành công tiến hành kích hoạt Ứng dụng để chạy
Tìm trong AndroidManifest, Activity nào được thiết lập ACTION MAIN sẽ được
thực hiện.
Hệ thống dùng lệnh:
DEVICE SHELL COMMAND: am start -n
“com.tranduythanh.helloandroidstudio/com.tranduythanh.helloandroidstudio.Main
Activity” -aandroid.intent.action.MAIN -c android.intent.category.LAUNCHER
Khi khởi động thành công sẽ có thông báo:
Starting: Intent
{act=android.intent.action.MAIN cat=[android.intent.category.LAUNCHER]
cmp=com.tranduythanh.helloandroidstudio/.MainActivity}
Cài Đặt Ứng Dụng Cho Thiết Bị Android
Giả Lập
Để có thể load bộ cài đặt của nó về các bạn phải truy cập trang web
http://www.genymotion.com/ của nó và đăng kí một tài khoản sau khi đăng kí
hoàn tất các bạn hay load bản phù hợp 32/64bit theo máy của mình đang có và
theo hệ điều hành mà các bạn đang dùng(Windows hay linux). Hình mô tả quá
trình.
Vào trang chủ và sign up để đăng kí tài khoản
Đăng nhập trở lại để load bộ cài về
Sau khi load về các bạn hãy cài đặt và khởi động nó lên chúng ta sẽ được giao
diện như sau
Tiếp tục nhấn Add Button để thêm thiết bị nó sẽ hiện ra như sau.
Bạn hãy chọn 1 máy ảo tùy ý(Khuyên các bạn nên chọn bản 4.1.1 mình thấy nó
hoạt động ổn định hơn 4.4) và nhấn Next. Các bản 2.3.x có thể load nhưng nó
không được hộ trợ thêm gói google service ở ngoài mà ngay sau đây mình giới
thiệu.
Để tiếp tục hoàn thiện tốt hơn nữa Genymotion các bạn vào trang web xda-
developer load 2 gói như trong hình(ở đây gói thứ 2 mình chọn cho bản android
4.1)
theo đúng phiên bản máy ảo đang có là bản 4.x và kéo thả vào khi hỏi các bạn
cứ nhấn OK. Mỗi gói được cài xong các bạn hãy tắt đi và bật lại để kéo gói còn
lại vào. Cài xong gói cuối các bạn hãy tắt đi và bật lại lần cuối để nó cài đặt các
dịch vụ cho máy ảo genymotion(trong link đã có thật ra đã có hướng dẫn chi tiết
rồi).
Cài xong xuôi các bạn sẽ thấy google play trong máy của mình
Các bạn hãy đăng nhập Play Store(như trên máy thật) để load những gì mình
cần, ở đây mình đã load YouTube về, ngoài ra các bạn có thể load các file apk
ứng dụng khác và kéo thả vào máy ảo genymotion để cài đặt. Load ứng dụng để
cài offline thông qua trang sau chỉ những application miễn phí trên google play
Chỉ cần copy link ứng dụng trên play store và paste vào để getlink download,
cuối cùng chỉ việc download về máy và ném vào máy ảo genymotion để cài đặt
thôi. Dưới đây là hình hướng dẫn chi tiết
Cài Đặt Chương Trình Quản Lý Sinh Viên
Lưu trữ và truy vấn người dùng, các đối tượng dữ liệu và các tệp trong đám mây
cho các ứng dụng Android của bạn
Khám phá những ưu điểm về lưu trữ dữ liệu của ứng dụng di động trong một
đám mây riêng thông qua bài giới thiệu về Parse SDK (Bộ công cụ dùng cho nhà
phát triển phần mềm của Parse) này, phiên bản dành cho Android. Chuyên gia di
động C. Enrique Ortiz giới thiệu các lớp API của Parse để lưu trữ và xử lý người
dùng, các đối tượng dữ liệu và các tệp trong đám mây cho các ứng dụng di động
của bạn
Các vào trang parse.com tạo tài khoảng free và login vào nhé, sau khi login bạn
sẽ nhìn góc bên phải sẽ thấy “ Go to your apps”
Sau đó Click “ Create a new App” để tạo App mới .
Đặt tên cho App.
Click vào " quick tour guide"
Click chọn Data như hình
Chọn tiếp "Moblie"
Chọn "Android"
Chọn "Native (java)"
Chọn "Existing Project". Mình không chọn "New Project" vì nếu như các bạn đã
có App rồi, nay muốn nhúng parse vào thì làm cách này.
Chọn các bạn sẽ được như hình
Download SDK về và xả nén.
Tạo 1 project mới trên Android Studio và kéo thả thư viện Parse-1.9.2 vào thư
mục libs của Project mà mình vừa tạo, xem type của nó là Executable Jar File
nhé
Để thấy được folder libs các bạn click vào hình Android chọn góc nhìn là Project
:
Kéo thả Parse – 1.9.2 vào folder lib
Sau khi thả file Parse-1.9.2 vào folder lisb bạn sẽ nhận được 2 thông báo. Click
OK
Quan sát thấy trong folder libs đã có thư viện Parse-1.9.2.jar
Quay về Parse.com copy 2 dòng trong dependencies:
Paste 2 dòng đó vào file build.gradle. Có lưu ý nhỏ là file build.gradle này nằm
trong folder "src" nhé. Paste nhầm chổ là không được.
Xin cấp quyền cho App, copy 2 quyền dưới vào file manifest:
Trước khi Copy tiếp 2 dòng bên dưới vào onCreate của MainActivity các bạn
đảm bảo rằng là đang chọn đúng project mình đang làm như hình bên dưới.
Ngay góc trên bên trái của màn hình các bạn phải chọn đúng project nhé, mỗi
project có 1 dãy mã số khác nhau. Bài của mình đang làm là Demo_Parse1
Sau khi copy xong bạn sẽ thấy Parse vẫn còn màu đỏ nghĩa là vẫn đang có error
nên không thể compile và run được. Ở đây phải làm thêm vài bước nữa.
Đảm bảo rằng Android Studio của bạn ở phiên bản mới nhất. Mình đang sử
dụng bản 1.2.2.
Right click lên project --> chọn "open modules setting"
Trong cửa sổ Project Structure. Click đấu " + " màu xanh bên trái.
Trong của sổ New Modules các bạn chọn như hình bên dưới
Chọn như hình bên dưới. Click Ok ==> Finish ==> OK . Xong các bạn chờ
Project đồng bộ chút xíu
Sau khi đồng bộ xong . Click vào Parse vẫn còn đang màu đỏ bạn sẽ nhận được
gợi ý nhấn Alt+ Enter . Hãy làm theo gợi ý đó. Sau khi nhấn Alt + Enter sẽ hết
error .
Đến đây bạn có thể compile and run được rồi. Nhưng mình sẽ test luôn xem có
kết nối được với parse hay không. Bằng cách copy đoạn code bên dưới theo
hướng dẫn của parse.com
Paste vào trong hàm onCreate để test thử , khi vừa paste vào bạn sẽ thấy
"Parse Object " vẫn bị error, bạn chỉ việc click chuột vào nó và ấn Atl + Enter mọi
việc sẽ ổn . Xong bạn hãy Run và xem kết quả:
Sau khi run app mà không bất kỳ lổi nào nữa. Các bạn quay lại parse click vào
chữ test sẽ thấy được kết quả như hình bên dưới
Click vào Core để xem dữ liệu có được đưa lên parse hay không ?
Dữ liệu đã được thêm thành công
Đến đây là kết thúc các bước kết nối từ android app tới parse.
Code Sử Dụng Khi sử Dụng Chương
Trình Giả Lập
package com.example.vu.project1;
import android.support.v7.app.AppCompatActivity;
import android.os.Bundle;
import android.util.Log;
import android.view.Menu;
import android.view.MenuItem;
import android.view.View;
import android.widget.Button;
import android.widget.EditText;
import android.widget.Toast;
import com.parse.FindCallback;
import com.parse.GetCallback;
import com.parse.Parse;
import com.parse.ParseException;
import com.parse.ParseObject;
import com.parse.ParseQuery;
import com.parse.SaveCallback;
import java.util.List;
public class MainActivity extends AppCompatActivity {
EditText edthoten,edtnamsinh;
Button btnsave,btnread,btnreadall;
@Override
protected void onCreate(Bundle savedInstanceState) {
super.onCreate(savedInstanceState);
setContentView(R.layout.activity_main);
edthoten = (EditText) findViewById(R.id.editText1);
edtnamsinh = (EditText) findViewById(R.id.editText2);
btnsave = (Button) findViewById(R.id.button1);
btnread = (Button) findViewById(R.id.button2);
btnreadall = (Button) findViewById(R.id.button3);
// Enable Local Datastore.
Parse.enableLocalDatastore(this);
Parse.initialize(this, "YMFdQyX64ddxAmCMIWCMP72hBogPKKLmtDdMZAYG",
"HpnIhHhVrCaOSBLzczXWkmG6eKAPXnhL1In57rvw");
btnsave.setOnClickListener(new View.OnClickListener() {
@Override
public void onClick(View v) {
ParseObject sv = new ParseObject("SinhVien");
sv.put("HoTen", edthoten.getText().toString());
int ns = Integer.parseInt(edtnamsinh.getText().toString());
sv.put("NamSinh", ns);
sv.saveInBackground(new SaveCallback() {
@Override
public void done(ParseException e) {
Toast.makeText(
MainActivity.this,
"save thanh cong !",
Toast.LENGTH_LONG
).show();}});
edthoten.setText("");
edtnamsinh.setText("");}});
btnread.setOnClickListener(new View.OnClickListener() {
@Override
public void onClick(View v) {
ParseQuery<ParseObject> query = ParseQuery.getQuery("SinhVien");
query.getInBackground("NM4x7yb7vj", new GetCallback<ParseObject>() {
public void done(ParseObject object, ParseException e) {
if (e == null) {
// object will be your game score
String kq = object.getString("HoTen");
int ns = object.getInt("NamSinh");
Toast.makeText(
MainActivity.this,
kq + " " + ns,
Toast.LENGTH_LONG
).show();
} else {
// something went wrong}}});}});
btnreadall.setOnClickListener(new View.OnClickListener() {
@Override
public void onClick(View v) {
ParseQuery<ParseObject> query = ParseQuery.getQuery("SinhVien");
//query.whereEqualTo("playerName", "Dan Stemkoski");
query.findInBackground(new FindCallback<ParseObject>() {
public void done(List<ParseObject> scoreList, ParseException e) {
if (e == null) {
String s = " ";
for (ParseObject sv:scoreList){
s = s + sv.getString("HoTen");}
Toast.makeText(
MainActivity.this,
s,
Toast.LENGTH_LONG
).show();
} else {
Log.d("score", "Error: " + e.getMessage());}}});}});}
@Override
public boolean onCreateOptionsMenu(Menu menu) {
// Inflate the menu; this adds items to the action bar if it is present.
getMenuInflater().inflate(R.menu.menu_main, menu);
return true;}
@Override
public boolean onOptionsItemSelected(MenuItem item) {
// Handle action bar item clicks here. The action bar will
// automatically handle clicks on the Home/Up button, so long
// as you specify a parent activity in AndroidManifest.xml.
int id = item.getItemId();
//noinspection SimplifiableIfStatement
if (id == R.id.action_settings) {
return true;}
return super.onOptionsItemSelected(item);}}
TỔNG KẾT
Ưu – nhược điểm:
Chương trình lập trình không quá khó khăn vì hầu như coding sử dụng giống
với lập trình C.
Cách thực cài đặt chương trình và tương tác máy ảo cũng như máy thật tương
đối khó khăn dễ
Chương trình dễ bị virus xâm nhập và dễ dàng tấn công vào các dữ liệu có trên
điện thoại
Ứng dụng dễ sử dụng và hoạt động tốt
Tài liệu tham khảo:
https://parse.com/
https://www.genymotion.com/
https://www.mediafire.com/folder/laq7hirml1w5g/Athena-TaiLieu
https://duythanhcse.wordpress.com/2015/01/20/bai-58-lam-quen-voi-moi-truong-
lap-trinh-android-studio-phan-1/
http://www.stdio.vn/articles/read/227-cai-dat-moi-truong-lap-trinh-android-
studio-tren-windows-va-tao-project-dau-tien
https://www.youtube.com/user/khoazend/videos
Phần mềm sử dụng:
Android studio cho window
Genymotion cho windows, plugins in android studio

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Android update
Android updateAndroid update
Android update
kuto92love
 
Báo cáo thực tập giữa kì
Báo cáo thực tập giữa kìBáo cáo thực tập giữa kì
Báo cáo thực tập giữa kì
Nguyen Anh
 
Báo cáo cuối kì thực tập
Báo cáo cuối kì thực tậpBáo cáo cuối kì thực tập
Báo cáo cuối kì thực tập
Nguyen Anh
 
Báo cáo cuối kì thực tập
Báo cáo cuối kì thực tậpBáo cáo cuối kì thực tập
Báo cáo cuối kì thực tập
Nguyen Anh
 
Xây dựng phần mềm trên window Phone
Xây dựng phần mềm trên window PhoneXây dựng phần mềm trên window Phone
Xây dựng phần mềm trên window Phone
ntanh80
 
Lap trinh thiet bi di dong voi j2me
Lap trinh thiet bi di dong voi j2meLap trinh thiet bi di dong voi j2me
Lap trinh thiet bi di dong voi j2me
cậu buồn Vì Ai
 
lập trình di động
lập trình di độnglập trình di động
lập trình di động
truong le hung
 
Bao cao cuoi ki version full
Bao cao cuoi ki version fullBao cao cuoi ki version full
Bao cao cuoi ki version full
Võ Nhựt Tân
 

La actualidad más candente (20)

Tìm hiểu và viết ứng dụng tra từ điển viết tắt của các thuật ngữ ngành IT trê...
Tìm hiểu và viết ứng dụng tra từ điển viết tắt của các thuật ngữ ngành IT trê...Tìm hiểu và viết ứng dụng tra từ điển viết tắt của các thuật ngữ ngành IT trê...
Tìm hiểu và viết ứng dụng tra từ điển viết tắt của các thuật ngữ ngành IT trê...
 
Android update
Android updateAndroid update
Android update
 
Báo cáo thực tập giữa kì
Báo cáo thực tập giữa kìBáo cáo thực tập giữa kì
Báo cáo thực tập giữa kì
 
Báo cáo giữa kỳ
Báo cáo giữa kỳBáo cáo giữa kỳ
Báo cáo giữa kỳ
 
Báo cáo cuối kì thực tập
Báo cáo cuối kì thực tậpBáo cáo cuối kì thực tập
Báo cáo cuối kì thực tập
 
Tuan 1
Tuan 1Tuan 1
Tuan 1
 
Báo cáo cuối kì thực tập
Báo cáo cuối kì thực tậpBáo cáo cuối kì thực tập
Báo cáo cuối kì thực tập
 
Báo cáo giữa kỳ - CNTT
Báo cáo giữa kỳ - CNTTBáo cáo giữa kỳ - CNTT
Báo cáo giữa kỳ - CNTT
 
luan van thac si xay dung ung dung android ghi nhat ky chi tieu onnline
luan van thac si xay dung ung dung android ghi nhat ky chi tieu onnlineluan van thac si xay dung ung dung android ghi nhat ky chi tieu onnline
luan van thac si xay dung ung dung android ghi nhat ky chi tieu onnline
 
Android
AndroidAndroid
Android
 
Xây dựng phần mềm trên window Phone
Xây dựng phần mềm trên window PhoneXây dựng phần mềm trên window Phone
Xây dựng phần mềm trên window Phone
 
Lap trinh thiet bi di dong voi j2me
Lap trinh thiet bi di dong voi j2meLap trinh thiet bi di dong voi j2me
Lap trinh thiet bi di dong voi j2me
 
Nghiên cưú và phát triển Android OS
Nghiên cưú và phát triển Android OSNghiên cưú và phát triển Android OS
Nghiên cưú và phát triển Android OS
 
Android
AndroidAndroid
Android
 
lập trình di động
lập trình di độnglập trình di động
lập trình di động
 
Báo cáo cuối kì
Báo cáo cuối kìBáo cáo cuối kì
Báo cáo cuối kì
 
Bao cao cuoi ki version full
Bao cao cuoi ki version fullBao cao cuoi ki version full
Bao cao cuoi ki version full
 
Bao cao hoan chinh
Bao cao hoan chinhBao cao hoan chinh
Bao cao hoan chinh
 
Báo cáo thực tập tuần 1 - Trung tâm đào tạo Athena
Báo cáo thực tập tuần 1 - Trung tâm đào tạo AthenaBáo cáo thực tập tuần 1 - Trung tâm đào tạo Athena
Báo cáo thực tập tuần 1 - Trung tâm đào tạo Athena
 
Báo cáo tuần 1
Báo cáo tuần 1Báo cáo tuần 1
Báo cáo tuần 1
 

Similar a Bao cao thuc tap athena

Similar a Bao cao thuc tap athena (17)

Luận văn xây dựng ứng dụng android ôn luyện Trắc Nghiệm Tiếng Anh.doc
Luận văn xây dựng ứng dụng android ôn luyện Trắc Nghiệm Tiếng Anh.docLuận văn xây dựng ứng dụng android ôn luyện Trắc Nghiệm Tiếng Anh.doc
Luận văn xây dựng ứng dụng android ôn luyện Trắc Nghiệm Tiếng Anh.doc
 
Đề tài: Xây dựng ứng dụng Android đọc báo mạng qua dịch vụ RSS
Đề tài: Xây dựng ứng dụng Android đọc báo mạng qua dịch vụ RSSĐề tài: Xây dựng ứng dụng Android đọc báo mạng qua dịch vụ RSS
Đề tài: Xây dựng ứng dụng Android đọc báo mạng qua dịch vụ RSS
 
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Tương Tác Với Facebook.doc
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Tương Tác Với Facebook.docLuận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Tương Tác Với Facebook.doc
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Tương Tác Với Facebook.doc
 
đồ áN cơ sở
đồ áN cơ sởđồ áN cơ sở
đồ áN cơ sở
 
đồ áN cơ sở
đồ áN cơ sởđồ áN cơ sở
đồ áN cơ sở
 
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Ghi Nhật Ký Chi Tiêu Online.doc
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Ghi Nhật Ký Chi Tiêu Online.docLuận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Ghi Nhật Ký Chi Tiêu Online.doc
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Ghi Nhật Ký Chi Tiêu Online.doc
 
luan van thac si xay dung ung dung androi tuong tac facebook
luan van thac si xay dung ung dung androi tuong tac facebookluan van thac si xay dung ung dung androi tuong tac facebook
luan van thac si xay dung ung dung androi tuong tac facebook
 
Đề tài: Xây dựng ứng dụng Android nghe nhạc trên internet, HOT
Đề tài: Xây dựng ứng dụng Android nghe nhạc trên internet, HOTĐề tài: Xây dựng ứng dụng Android nghe nhạc trên internet, HOT
Đề tài: Xây dựng ứng dụng Android nghe nhạc trên internet, HOT
 
Bao cao giua ky
Bao cao giua kyBao cao giua ky
Bao cao giua ky
 
Bao cao thuc tap athena
Bao cao thuc tap athenaBao cao thuc tap athena
Bao cao thuc tap athena
 
Báo cáo cuối kỳ
Báo cáo cuối kỳBáo cáo cuối kỳ
Báo cáo cuối kỳ
 
Đề tài: Xây dựng ứng dụng Android truy xuất cơ sở dữ liệu, 9đ
Đề tài: Xây dựng ứng dụng Android truy xuất cơ sở dữ liệu, 9đĐề tài: Xây dựng ứng dụng Android truy xuất cơ sở dữ liệu, 9đ
Đề tài: Xây dựng ứng dụng Android truy xuất cơ sở dữ liệu, 9đ
 
Đề tài: Xây dựng ứng dụng Android truy xuất cơ sở dữ liệu, HAY
Đề tài: Xây dựng ứng dụng Android truy xuất cơ sở dữ liệu, HAYĐề tài: Xây dựng ứng dụng Android truy xuất cơ sở dữ liệu, HAY
Đề tài: Xây dựng ứng dụng Android truy xuất cơ sở dữ liệu, HAY
 
Lap trinh android_co_ban_eclip
Lap trinh android_co_ban_eclipLap trinh android_co_ban_eclip
Lap trinh android_co_ban_eclip
 
Tìm hiểu và ứng dụng webrtc để tạo ứng dụng video call 6850016
Tìm hiểu và ứng dụng webrtc để tạo ứng dụng video call 6850016Tìm hiểu và ứng dụng webrtc để tạo ứng dụng video call 6850016
Tìm hiểu và ứng dụng webrtc để tạo ứng dụng video call 6850016
 
Báo cáo tuần 1
Báo cáo tuần 1Báo cáo tuần 1
Báo cáo tuần 1
 
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Dữ Liệu Tự Động Từ Trang Web.doc
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Dữ Liệu Tự Động Từ Trang Web.docLuận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Dữ Liệu Tự Động Từ Trang Web.doc
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Dữ Liệu Tự Động Từ Trang Web.doc
 

Último

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Último (20)

Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 

Bao cao thuc tap athena

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. Trần Duy Cường SVTH : Ngô Đình Quan Vũ MSSV : 1212310102 Lớp : 12CDT01 TP. Hồ Chí Minh, năm 2015
  • 2. Trường Đại Học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Họ và Tên: Ngô Đình Quan Vũ Lớp: 12CDT01 GVHD: ThS. Trần Duy Cường Đề Tài Thực Tập: Nghiên cứu hệ điều hành android trên máy ảo và tạo lập chương trình quản lý sinh viên trên android
  • 3. Mục Lục: I. Lời nói đầu II. Lời cám ơn III. Nhận xét của giáo viên IV. Giới Thiệu 1. Lịch Sử Phát Triển Của Hệ Điều Hành Android. 2. Đặc Điểm. V. Nghiên Cứu Hệ Điều Hành Android Trên Môi Trường Giả Lập. 1. Cài Đặt Hệ Điều Hành Android Trên Môi Trường Giả Lập. 2. Tổng Quan Về Môi Trường Android Trong Giả Lập 3. Cài Đặt Ứng Dụng Cho Thiết Bị Android Giả Lập. 4. Cài Đặt Chương Trình Quản Lý Sinh Viên. VI. Code Sử Dụng Khi sử Dụng Chương Trình Giả Lập. VII. Tổng Kết. 1. Ưu – nhược điểm 2. Tài liệu tham khảo 3. Phần mềm sử dụng
  • 4. LỜI NÓI ĐẦU -o0o- Ngày nay, con người cùng với những ứng dụng của khoa học kỹ thuật tiên tiến của thế giới, chúng ta đã và đang ngày một thay đổi, văn minh và hiện đại hơn. Sự phát triển của kỹ thuật điện tử đã tạo ra hàng loạt những thiết bị với các đặc điểm nổi bật như sự chính xác cao, tốc độ nhanh, gọn nhẹ…là những yếu tố rất cần thiết góp phần cho hoạt động của con người đạt hiệu quả ngày càng cao hơn. Điện tử đang trở thành một ngành khoa học đa nhiệm vụ. Điện tử đã đáp ứng được những đòi hỏi không ngừng của các ngành, lĩnh vực khác nhau cho đến nhu cầu thiết yếu của con người trong cuộc sống hàng ngày. Một trong những ứng dụng của rất quan trọng của ngành công nghệ viễn thông đó là hệ điều hành android. được ứng dụng rất nhiều trong công nghiệp và các lĩnh vực khác trong cuộc sống với những sản phẩm android tuyệt vời và ứng dụng không thể thiếu trong đời sống hằng ngày. Xuất phát từ những ứng dụng đó, em đã học tập và thiết kế ứng dụng nhỏ trong hệ điều hành android giúp quản lý sinh viên cũng như học tập được những phần mềm cũng như các câu lệnh giải quyết vấn đề. Vì thời gian, tài liệu và trình độ còn hạn chế nên việc thực hiện đồ án còn nhiều thiếu sót … Kính mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý tận tình của tất cả quý thầy cô cùng các bạn.
  • 5. LỜI CẢM ƠN -o0o- Để đề tài được hoàn thành theo đúng thời gian yêu cầu của nhà trường cũng như của khoa..và đạt được kết quả trên không chỉ là sự nỗ lực của bản thân chúng em mà còn có sự giúp đỡ của gia đình, sự chỉ bảo của thầy cô giáo và các bạn sinh viên. Em xin chân thành cảm ơn : Sự chỉ dẫn và góp ý của thầy TRẦN DUY CƯỜNG Cám ơn thầy đã nhiệt tình cung cấp thông tin hướng dẫn và hỗ trợ em kiểm tra, khắc phục một số thông tin chưa chính xác. Xin cảm ơn các bạn sinh viên trong lớp đã giúp đỡ chúng tôi rất nhiều mặt như phương tiện, sách vở, ý kiến . . . Trong quá trình thực hiện đề tài này, mặc dù em đã rất cố gắng, xong sẽ không tránh khỏi thiếu xót. Rất mong nhận được sự góp ý, phê bình, chỉ dẫn của quý thầy cô, các bạn sinh viên và bạn đọc.
  • 6. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………… TP Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm……….
  • 7. Giới Thiệu Chung Lịch Sử Phát Triển Hệ Điều Hành Android  Tổng công ty Android (Android, Inc.) được thành lập tại Palo Alto, California vào tháng 10 năm 2003 bởi Andy Rubin (đồng sáng lập công ty Danger), Rich Miner (đồng sáng lập công ty viễn thong Wildfire), Nick Sears (từng là Phó Giám Đốc T-Mobile), và Chris White (trưởng thiết kế giao diện tại WedTv) để phát triển theo lời của Rubin, “các thiết bị di động thong minh hơn có thể biết được vị trí và sở thích của người dùng”. Dù những người thành lập là những người có tiếng tăm, Tổng công ty Android hoạt động một cách âm thầm, chỉ tiết lộ rằng họ đang làm phần mềm dành cho điện thoại di động. Trong năm đó, Rubin hết kinh phí, Steve Perlman, một người bạn than của Rubin mang cho ông 10.000$ tiền mặt nhưng từ chối tham gia vào công ty này.  Google mua lại tổng công ty Android vào ngày 17/8/2005, biến nó thành một bộ phận trực thuộc Google. Những nhân viên chủ chốt của tổng công ty Android, gồm Rubin, Milner và White, vẫn ở lại công ty làm việc sau thương vụ này. Vào thời điểm đó không có nhiều thong tin về tổng công ty,
  • 8. nhưng nhiều người đồn đoán rằng Google dự tính tham gia vào thị trường điện thoại di động sau bước đi này. Tại Google, nhóm do Rubin đứng đầu đã phát triển một nền tảng thiết bị di động dựa trên nền nhân Linux. Google quảng bá nền tảng này cho các nhà sản xuất điện thoại và các nhà mạng với lời hứa se cung cấp một hệ thống uyển chuyển và có khả năng nâng cấp. Google đã liên hệ với hàng loạt hang phần cứng cũng như đối tác phần mềm, nhắn tin cho các nhà mạng rằng họ sẵn sàng hợp tác với các cấp độ khác nhau.  Ngày càng nhiều suy đoán rằng Google sẽ tham gia thị trường điện thoại di động xuất hiện trong tháng 12 năm 2006. Tin tức của BBC và Nhật báo phố Wall chú thích rằng Google muốn đưa công nghệ tìm kiếm và các ứng dụng của họ vào điện thoại di động và họ đang nỗ lực làm việc để thực hiện điều này. Các phương tiện truyền thông truyền thống lẫn online cũng viết về tin đồn rằng Google đang phát triển một thiết bị cầm tay mang thương hiệu Google. Một vài tờ báo còn nói rằng trong khi Google vẫn đang thực hiện những bản mô tả kỹ thuật chi tiết, họ đã trình diễn sản phẩm mẫu cho các nhà sản xuất điện thoại di động và nhà mạng. Tháng 9 năm 2007, InformationWeek đăng tải một nghiên cứu của Evalueserve cho biết Google đã nộp một số đơn xin cấp bằng sáng chế trong lĩnh vực điện thoại di động.  Ngày 5/11/2007, Liên minh thiết bị cầm tay mở (Open Handset Alliance), một hiệp hội bao gồm nhiều công ty trong đó có Texas Instruments, Tập đoàn Broadcom, Google, HTC, Intel, LG, Tập đoàn MarvellTechnology, Motorola, Nvidia, Qualcomm, Samsung Electronics, Sprint Nextel và T-Mobile được thành lập với mục đích phát triển các tiêu chuẩn mở cho thiết bị di động. Cùng ngày, Android cũng được ra mắt với vai trò là sản phẩm đầu tiên của Liên minh, một nền tảng thiết bị di động được xây dựng trên nhân Linux phiên bản 2.6. Chiếc điện thoại chạy Android đầu tiên được bán ra là HTC Dream, phát hành ngày 22
  • 9. tháng 10 năm 2008. Biểu tượng của hệ điều hành Android mới là một con rôbốt màu xanh lá cây do hãng thiết kế Irina Blok tại California vẽ.  Từ năm 2008, Android đã trải qua nhiều lần cập nhật để dần dần cải tiến hệ điều hành, bổ sung các tính năng mới và sửa các lỗi trong những lần phát hành trước. Mỗi bản nâng cấp được đặt tên lần lượt theo thứ tự bảng chữ cái, theo tên của một món ăn tráng miệng; ví dụ như phiên bản 1.5 Cupcake (bánh bông lan nhỏ có kem) tiếp nối bằng phiên bản 1.6 Donut (bánh vòng). Phiên bản mới nhất là 4.2 Jelly Bean (kẹo dẻo). Vào năm 2010, Google ra mắt loạt thiết bị Nexus - một dòng sản phẩm bao gồm điện thoại thông minh và máy tính bảng chạy hệ điều hành Android, do các đối tác phần cứng sản xuất. HTC đã hợp tác với Google trong chiếc điện thoại thông minh Nexus đầu tiên, Nexus One. Kể từ đó nhiều thiết bị mới hơn đã gia nhập vào dòng sản phẩm này, như điện thoại Nexus 4 và máy tính bảng Nexus 10, lần lượt do LG và Samsung sản xuất. Google xem điện thoại và máy tính bảng Nexus là những thiết bị Android chủ lực của mình, với những tính năng phần cứng và phần mềm mới nhất của Android.
  • 10. Đặc Điểm  Tính mở: Android được xây dựng từ dưới đi lên cho phép người phát triển tạo các ứng dụng di động hấp dẫn với đầy đủ các điểm mạnh của các thiết bị cầm tay hiện có. Android hoàn toàn mở, một ứng dụng có thể gọi tới bất kể một chức năng lõi của điện thoại như tạo cuộc gọi, gửi tin nhắn hay sử dụng máy ảnh, cho phép người phát triển tạo phong phú hơn, liên kết hơn các tính năng cho người dùng. Android được xây dựng trên nhân Linux mở. Thêm nữa, nó sử dụng một máy ảo mà đã được tối ưu hóa bộ nhớ và phần cứng với môi trường di động. Android mà một mã nguồn mở, nó có thể được mở rộng để kết hợp tự do giữa các công nghệ nổi trội. Nền tảng này sẽ tiếp tục phát triển bởi cộng đồng phát triển để tạo ra các ứng dụng di động hoàn hảo.  Tính Ngang Bằng của các ứng dụng Android được xây dựng từ dưới đi lên cho phép người phát triển tạo các ứng dụng di động hấp dẫn với đầy đủ các điểm mạnh của các thiết bị cầm tay hiện có. Android hoàn toàn mở, một ứng dụng có thể gọi tới bất kể một chức năng lõi của điện thoại như tạo cuộc gọi, gửi tin nhắn hay sử dụng máy ảnh, cho phép người phát triển tạo phong phú hơn, liên kết hơn các tính năng cho người dùng. Android được xây dựng trên nhân Linux mở. Thêm nữa, nó sử dụng một máy ảo mà đã được tối ưu hóa bộ nhớ và phần cứng với môi trường di động. Android mà một mã nguồn mở, nó có thể được mở rộng để kết hợp tự do giữa các công nghệ nổi trội. Nền tảng này sẽ tiếp tục phát triển bởi cộng đồng phát triển để tạo ra các ứng dụng di động hoàn hảo.  Phá vở rào cản phát triển ứng dụng Android phá vỡ rào cản để tạo ứng dụng mới và cải tiến. Một người phát triển có thể kết hợp thông tin từ trang web với dữ liệu trên điện thoại cá
  • 11. nhân – chẳng hạn như danh bạ, lịch hay vị trí trên bản đồ – để cung cấp chính xác hơn cho người khác. Với Android, người phát triển có thể xây dựng một ứng dụng mà cho phép người dùng xem vị trí của những người bạn và thông báo khi họ đang ở vị trí lân cận. Tất cả được lập trình dễ dàng thông qua sự hỗ trợ của MapView và dịch vụ định vị toàn cầu GPS.  Xây dựng ứng dụng dễ dàng và nhanh chóng Android cung cấp bộ thư viện giao diện lập trình ứng dụng đồ sộ và các công cụ để viết các ứng dụng phức tạp. Ví dụ, Android có thể cho phép người phát triển biết được vị trí của thiết bị và cho phép các thiết bị giao tiếp với nhau để có thể tạo nên mạng xã hội chia sẻ ngang hàng rộng khắp. Thêm nữa, Android còn bao gồm một bộ công cụ đầy đủ giúp cho việc phát triển trở nên dễ dàng.
  • 12. Nghiên Cứu Hệ Điều Hành Android Trên Môi Trường Giả Lập Cài đặt hệ điều hành Android trên môi trường giả lập: Khi vào http://developer.android.com/sdk/index.html, chọn “Download Android Studio for Windows” như hình dưới đây: Một số yêu cầu cấu hình lưu ý trước khi cài đặt:  Microsoft® Windows® 8/7/Vista/2003 (32 or 64-bit)  Tối thiểu 2 GB RAM hoặc 4 GB RAM, càng nhiều càng tốt.  400 MB hard disk space + ít nhất 1 G cho Android SDK, emulator system images và caches  Độ phân giải tối thiếu 1280 x 800  Java Development Kit (JDK) 7 trở lên  Lựa chọn thêm cho accelerated emulator: Intel® processor with support for Intel® VT-x, Intel® EM64T (Intel® 64), and Execute Disable (XD) Bit functionality Trong phần này Tui sẽ hướng dẫn các bạn cách thức cài đặt Android Studio (dĩ nhiên bạn phải cài trước JDK):
  • 13. Bước 1: Sau khi tải về máy thành công, bạn double click vào tập tin “android-studio- bundle-135.1641136.exe” Màn hình Welcome to Setup Android Studio sẽ xuất hiện: Ta bấm Next để qua bước 2: Bước 2: Màn hình chọn các thành phần cài đặt
  • 14. Ở bước này ta thấy rằng Android Studio yêu cầu tối thiểu gần 4GB để lưu trữ, ta chọn cấu hình như trên rồi bấm Next để qua bước 3. Bước 3: Bước đọc xác nhận bản quyền và một số ràng buộc liên quan tới mã nguồn mở. Nếu bạn rảnh thì có thể kéo xuống để đọc cho hết các mô tả sau đó nhấn nút “I Agree” để qua bước 4.
  • 15. Bước 4: Cấu hình chọn lựa nơi cài đặt Android Studio. Tui nghĩ rằng ở bước này bạn nên để mặc định không tỏ vẻ nguy hiểm chọn lung tung kẻo sai cấu hình, nhấn Next để qua bước 5. Bước 5: Bước chọn Start Menu folder
  • 16. Ở bước này bạn cũng để mặc định, đừng thay đổi gì cả rồi nhấn nút Install để tiến hành cài đặt Bước 6: Chờ hệ thống cài đặt phần mềm Android Studio Bạn phải ngồi canh xem nó có báo thiếu thốn hay lỗi gì không, đợi cho tới khi nó báo complete như màn hình dưới đây:
  • 17. Bấm Next để qua màn hình tiếp theo (màn hình xác nhận kết thúc): Nếu bạn checked “Start Android Studio” rồi bấm Finish thì hệ thống sẽ khởi động luôn phần mềm Android Studio cho bạn: Ở màn hình trên lần đầu tiên bạn sẽ chờ hơi lâu một chút, trong quá trình khởi động nó sẽ ra màn hình sau:
  • 18. Nó hiển thị màn hình trên có thể do trước khi hãng Google Release bản này Tui có lập trình thử với bản Beta, bạn chọn cấu hình phù hợp rồi nhấn nút OK, hệ thống tiếp tục chạy…. … bạn chờ cho hệ thống chạy hoàn tất, thường nếu lần đầu bạn sử dụng thì nó sẽ bắt tải tùm lum thứ cho đủ
  • 19. chờ nó tải xong (hơi lâu đó nha): Khi xong thì bạn nhấn nút Finish:
  • 20. Ở trên là màn hình bắt đầu lựa chọn tạo Project, mở project, Import project hay các cấu hình khác….
  • 21. Tổng Quan Về Môi Trường Android Trong Giả Lập 1. Cách tạo một Project trong Android Studio. Khởi động Android Studio/ chọn Start a new Android Studio project như hình dưới đây: Màn hình Create New Project sẽ hiển thị ra, nhập đúng thông tin rồi bấm Next:
  • 22. -Application Name: Tên Ứng dụng muốn đặt -Company Domain: Tên domain công ty, thường được dùng để kết hợp với tên Application để tạo thành Package (chú ý viết thường hết và có ít nhất 1 dấu chấm). -Package name: Nó sẽ tự động nối ngược Company Domain với Application name. -Project location: Là nơi lưu trữ ứng dụng. Sau khi nhập thông tin chính xác, ta nhấn nút Next thì xuất hiện màn hình cấu hình Target Android Devices như dưới đây (Bạn hiểu nôm na là cấu hình thiết bị mục tiêu mà ứng dụng Support tốt nhất):
  • 23. Hiện nay bản API14 Android 4.0 (IceCreamSandwich) vẫn đứng đầu về số lượng thiết bị sử dụng chiếm tới hơn 90%) nên ta thường hỗ trợ tối đa (để bán được nhiều sản phẩm). Ta có thể xổ danh sách ra để xem các API hỗ trợ (dĩ nhiên ta phải chọn API phù hợp nhất): Sau khi bấm Next, màn hình tiếp theo hiển thị cho phép chọn loại Activity mặc định:
  • 24. Ta chon Blank Activity rồi bấm Next: Màn hình hiệu chỉnh Activity xuất hiện: Activity Name: Tên class Activity (java) để ta viết mã lệnh Layout Name: Tên file XML làm giao diện cho Activity Name. Title: Tiêu đề hiển thị khi kích hoạt Activity trên thiết bị. Menu Resource Name: Tên file xml để tạo menu cho phần mềm.
  • 25. Sau khi cấu hình xong, ta bấm Finish, Màn hình Build Gradle project hiển thị: Khi build xong mặc định ta có màn hình dưới đây: Ở màn hình trên ta sẽ được Android Studio hướng dẫn: – Tìm kiếm: Nhấn 2 lần phím Shift liên tục – Để xem project: Nhấn tổ hợp phím tắt ALT+1 -Để mở 1 file : Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl+ shift+N
  • 26. -Để mở các file trước đó: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+E 2. Cấu trúc một Project trong Android Studio –> Ta tiến hành mở Project mặc, định activity_main.xml sẽ được chọn ta có màn hình như sau: Ở trên tạm thời Tui chia làm 6 vùng làm việc mà lập trình viên chúng ta thường tương tác. Tui sẽ giải thích kỹ từng vùng để các bạn nắm rõ. Vùng 1: Là nơi cấu trúc hệ thống thông tin của Ứng dụng, Ta có thể thay đổi cấu trúc hiển thị (thường để mặc định là Android)
  • 27. Ta quan sát khi chọn vào nhóm góc trái trên cùng của vùng số 1, có nhiều lựa chọn hiển thị, giả sử bây giờ Tui chuyển từ Android qua Packages: Giờ quay trở lại chế độ Android:
  • 28. Bạn có thể thấy AndroidManifest.xml nằm ở đây. File này vô cùng quan trọng trong việc cấu hình ứng dụng. Các thư mục Resource (res): drawable, layout, menu… đã được giải thích kỹ và nó giống y xì bên Eclipse nên Tui không nói lại. Vùng 2: Là vùng khá quan trọng cho những bạn mới bắt đầu lập trình, nó là nơi hiển thị các Control mà Android hỗ trợ, cho phép bạn kéo thả trực tiếp vào vùng 3 (Giao Diện Thiết Bị) để thiết kế.
  • 29. Ở vùng số 2 này nó có 2 tab: Design và Text ở góc trái dưới cùng. Tab Design là tab mà bạn đang nhìn và thao tác với nó (cho phép thiết kế giao diện bằng cách kéo thả. Tab Text là tab cho phép ta thiết kế giao diện bằng viết Tag XML: Vùng 3: Là vùng giao diện thiết bị, cho phép các Control kéo thả vào đây và đồng thời cho chúng ta hiểu chính control.
  • 30. Vùng 3 ta có thể chọn cách hiển thị theo nằm ngang nằm đứng, phóng to thu nhỏ, căn chỉ control, lựa chọn loại thiết bị hiển thị…. Vùng 4: Khi màn hình của bạn có nhiều control thì vùng 4 này trở lên hữu ích, nó cho phép hiển thị giao diện theo dạng cấu trúc Cây, nên bạn dễ dàng quan sát và lựa chọn control khi chúng bị chồng lập trên giao diện (vùng 3).
  • 31. Vùng 5: Vùng này rất quan trọng, đây là vùng cho phép thiết lập trạng thái hay thuộc tính cho các Control trên giao diện. Cách thiết lập các giá trị cho các thuộc tính đã được nói ở eclipse và cũng dễ sử dụng nên Tui không nói lại. 3. Các chức năng quan trọng thường dùng trong Android Studio Vùng 6: Là vùng rất tiện lợi giúp ta thao tác nhanh chóng: – Chạy ứng dụng và Debug ứng dụng: Quản lý máy ảo (AVD Manager)
  • 32. Quản lý Android SDK Manager (thường dùng để cập nhật) Quản lý Android Device Manager
  • 33. Cách sử dụng đã trình bày ở Eclipse và giống nhau, Tui không nói lại. 4. Cách tạo và sử dụng Android Emulator trong Android Studio Để chạy phần mềm Android Studio ta có nhiều cách: – Nhấn biểu tượng Run trên thanh Toolbar – Vào menu Run/Run ‘App’ (nhấn Shift + F10) – Vào menu Run/Run (nhấn Alt + Shift + F10) – Bây giờ ta thực thi HelloWorldAndroidStudio: – Trong trường hợp có kết nối tới thiết bị thật, Android Studio sẽ hiển thị ngay thiết bị thật cho ta lựa chọn:
  • 34. Ta chọn thiết bị thật rồi nhấn nút OK, Ta xem kết quả: Nếu chưa kết nối tới thiết bị thật (không có máy thật), và cũng chưa có kích hoạt máy ảo thì ta phải tạo máy ảo, lúc chạy lên hệ thống bắt ta làm điều này (nếu nó chưa nhận dạng được thiết bị nào):
  • 35. Ở màn hình trên ta chọn Launch Emulator: + Ở mục 1 cho phép ta xem danh sách Emulator đã được tạo trước (nếu có) + Ở mục 2 nếu ta không muốn chọn Emulator trước đó mà muốn tạo mới thì bấm vào … cấu hình xong nhấn OK, màn hình Android Virtual Device Manager sẽ xuất hiện:
  • 36. Ta bấm vào Start để kích hoạt máy ảo, nếu không muốn thì bấm vào create Virtual Device để tạo máy ảo mới. Bạn chú ý là nếu máy bạn không hỗ trợ ảo hóa thì tốt nhất sử dụng API 19 trở xuống, còn nếu cố gắng chọn 21 chắc chắn nó không cho chạy (phải biết cách cấu hình, Tui sẽ hướng dẫn ở bài sau). Nếu bấm vào Create Virtual Device: Màn hình Select Hardware sẽ hiển thị: Nên chọn độ phân giải nhỏ để không tốn bộ nhớ nhiều (mục 1) Sau đó nhấn Next ở mục 2. Tiến hành chọn System Image:
  • 37. Bạn cần chọn API để tạo máy ảo, nếu tải thì rất mất thời gian, Tui đưa ra 1 “Mẹo” giúp các bạn không phải tải về nếu như trước đó đa đang sử dụng bên Eclipse cũ: Đó là chép thư mục “android-19” hay bất kỳ gói API nào có trong 2 thư mục của Eclipse thường đó là thư mụcplatforms và system-images vào SDK của Android Studio mà bạn đã cài đặt. Tiếp theo bấm Next:
  • 38. Để cấu hình nâng cao chon Show Advanced Settings: Bấm Finish: Bạn bấm Start và chờ cho Emulator kích hoạt như hình:
  • 39. Sau đó quay trở lại màn hình chọn máy ảo thì ta mới thấy nó hiển thị ở đây: Ta thấy Máy ảo hiển thị ra như trên, tiến hành chọn rồi nhấn nút OK. Ta được kết quả như sau:
  • 40. Như vậy tới đây bạn đã chạy được Ứng dụng trên cả máy thật và máy ảo. 5. Quy trình thực thi một phần mềm lên thiết bị (thật, emulator) trong Android Studio. Quy trình để chạy được 1 ứng dụng như trên là gì? Bước 1: Biên dịch và đóng gói ứng dụng thành file APK. Bước 2: Hệ thống tiến hành tìm Thiết bị (thật, ảo) Bước 3: Nếu tìm được thiết bị, tiến hành tải APK ở bước 1 vào Remote Path /data/local/tmp/com.tranduythanh.helloandroidstudio Bước 4: Tiến hành cài đặt ứng dụng vào thiết bị nếu bước 3 tải thành công, hệ thống dùng lệnh sau để cài đặt: DEVICE SHELL COMMAND: pm install –r “/data/local/tmp/com.tranduythanh.helloandroidstudio” pkg: /data/local/tmp/com.tranduythanh.helloandroidstudio Bước 5: Nếu cài đặt thành công tiến hành kích hoạt Ứng dụng để chạy Tìm trong AndroidManifest, Activity nào được thiết lập ACTION MAIN sẽ được thực hiện.
  • 41. Hệ thống dùng lệnh: DEVICE SHELL COMMAND: am start -n “com.tranduythanh.helloandroidstudio/com.tranduythanh.helloandroidstudio.Main Activity” -aandroid.intent.action.MAIN -c android.intent.category.LAUNCHER Khi khởi động thành công sẽ có thông báo: Starting: Intent {act=android.intent.action.MAIN cat=[android.intent.category.LAUNCHER] cmp=com.tranduythanh.helloandroidstudio/.MainActivity}
  • 42. Cài Đặt Ứng Dụng Cho Thiết Bị Android Giả Lập Để có thể load bộ cài đặt của nó về các bạn phải truy cập trang web http://www.genymotion.com/ của nó và đăng kí một tài khoản sau khi đăng kí hoàn tất các bạn hay load bản phù hợp 32/64bit theo máy của mình đang có và theo hệ điều hành mà các bạn đang dùng(Windows hay linux). Hình mô tả quá trình. Vào trang chủ và sign up để đăng kí tài khoản
  • 43. Đăng nhập trở lại để load bộ cài về Sau khi load về các bạn hãy cài đặt và khởi động nó lên chúng ta sẽ được giao diện như sau
  • 44. Tiếp tục nhấn Add Button để thêm thiết bị nó sẽ hiện ra như sau. Bạn hãy chọn 1 máy ảo tùy ý(Khuyên các bạn nên chọn bản 4.1.1 mình thấy nó hoạt động ổn định hơn 4.4) và nhấn Next. Các bản 2.3.x có thể load nhưng nó không được hộ trợ thêm gói google service ở ngoài mà ngay sau đây mình giới thiệu. Để tiếp tục hoàn thiện tốt hơn nữa Genymotion các bạn vào trang web xda- developer load 2 gói như trong hình(ở đây gói thứ 2 mình chọn cho bản android 4.1)
  • 45. theo đúng phiên bản máy ảo đang có là bản 4.x và kéo thả vào khi hỏi các bạn cứ nhấn OK. Mỗi gói được cài xong các bạn hãy tắt đi và bật lại để kéo gói còn lại vào. Cài xong gói cuối các bạn hãy tắt đi và bật lại lần cuối để nó cài đặt các dịch vụ cho máy ảo genymotion(trong link đã có thật ra đã có hướng dẫn chi tiết rồi). Cài xong xuôi các bạn sẽ thấy google play trong máy của mình Các bạn hãy đăng nhập Play Store(như trên máy thật) để load những gì mình cần, ở đây mình đã load YouTube về, ngoài ra các bạn có thể load các file apk ứng dụng khác và kéo thả vào máy ảo genymotion để cài đặt. Load ứng dụng để cài offline thông qua trang sau chỉ những application miễn phí trên google play Chỉ cần copy link ứng dụng trên play store và paste vào để getlink download, cuối cùng chỉ việc download về máy và ném vào máy ảo genymotion để cài đặt thôi. Dưới đây là hình hướng dẫn chi tiết
  • 46.
  • 47. Cài Đặt Chương Trình Quản Lý Sinh Viên Lưu trữ và truy vấn người dùng, các đối tượng dữ liệu và các tệp trong đám mây cho các ứng dụng Android của bạn Khám phá những ưu điểm về lưu trữ dữ liệu của ứng dụng di động trong một đám mây riêng thông qua bài giới thiệu về Parse SDK (Bộ công cụ dùng cho nhà phát triển phần mềm của Parse) này, phiên bản dành cho Android. Chuyên gia di động C. Enrique Ortiz giới thiệu các lớp API của Parse để lưu trữ và xử lý người dùng, các đối tượng dữ liệu và các tệp trong đám mây cho các ứng dụng di động của bạn Các vào trang parse.com tạo tài khoảng free và login vào nhé, sau khi login bạn sẽ nhìn góc bên phải sẽ thấy “ Go to your apps” Sau đó Click “ Create a new App” để tạo App mới .
  • 48. Đặt tên cho App. Click vào " quick tour guide"
  • 49. Click chọn Data như hình Chọn tiếp "Moblie"
  • 51. Chọn "Existing Project". Mình không chọn "New Project" vì nếu như các bạn đã có App rồi, nay muốn nhúng parse vào thì làm cách này. Chọn các bạn sẽ được như hình
  • 52. Download SDK về và xả nén. Tạo 1 project mới trên Android Studio và kéo thả thư viện Parse-1.9.2 vào thư mục libs của Project mà mình vừa tạo, xem type của nó là Executable Jar File nhé
  • 53. Để thấy được folder libs các bạn click vào hình Android chọn góc nhìn là Project : Kéo thả Parse – 1.9.2 vào folder lib
  • 54. Sau khi thả file Parse-1.9.2 vào folder lisb bạn sẽ nhận được 2 thông báo. Click OK
  • 55. Quan sát thấy trong folder libs đã có thư viện Parse-1.9.2.jar Quay về Parse.com copy 2 dòng trong dependencies:
  • 56. Paste 2 dòng đó vào file build.gradle. Có lưu ý nhỏ là file build.gradle này nằm trong folder "src" nhé. Paste nhầm chổ là không được. Xin cấp quyền cho App, copy 2 quyền dưới vào file manifest:
  • 57. Trước khi Copy tiếp 2 dòng bên dưới vào onCreate của MainActivity các bạn đảm bảo rằng là đang chọn đúng project mình đang làm như hình bên dưới. Ngay góc trên bên trái của màn hình các bạn phải chọn đúng project nhé, mỗi project có 1 dãy mã số khác nhau. Bài của mình đang làm là Demo_Parse1
  • 58. Sau khi copy xong bạn sẽ thấy Parse vẫn còn màu đỏ nghĩa là vẫn đang có error nên không thể compile và run được. Ở đây phải làm thêm vài bước nữa. Đảm bảo rằng Android Studio của bạn ở phiên bản mới nhất. Mình đang sử dụng bản 1.2.2. Right click lên project --> chọn "open modules setting"
  • 59. Trong cửa sổ Project Structure. Click đấu " + " màu xanh bên trái. Trong của sổ New Modules các bạn chọn như hình bên dưới
  • 60. Chọn như hình bên dưới. Click Ok ==> Finish ==> OK . Xong các bạn chờ Project đồng bộ chút xíu Sau khi đồng bộ xong . Click vào Parse vẫn còn đang màu đỏ bạn sẽ nhận được gợi ý nhấn Alt+ Enter . Hãy làm theo gợi ý đó. Sau khi nhấn Alt + Enter sẽ hết error . Đến đây bạn có thể compile and run được rồi. Nhưng mình sẽ test luôn xem có kết nối được với parse hay không. Bằng cách copy đoạn code bên dưới theo hướng dẫn của parse.com
  • 61. Paste vào trong hàm onCreate để test thử , khi vừa paste vào bạn sẽ thấy "Parse Object " vẫn bị error, bạn chỉ việc click chuột vào nó và ấn Atl + Enter mọi việc sẽ ổn . Xong bạn hãy Run và xem kết quả: Sau khi run app mà không bất kỳ lổi nào nữa. Các bạn quay lại parse click vào chữ test sẽ thấy được kết quả như hình bên dưới Click vào Core để xem dữ liệu có được đưa lên parse hay không ?
  • 62. Dữ liệu đã được thêm thành công Đến đây là kết thúc các bước kết nối từ android app tới parse.
  • 63. Code Sử Dụng Khi sử Dụng Chương Trình Giả Lập package com.example.vu.project1; import android.support.v7.app.AppCompatActivity; import android.os.Bundle; import android.util.Log; import android.view.Menu; import android.view.MenuItem; import android.view.View; import android.widget.Button; import android.widget.EditText; import android.widget.Toast; import com.parse.FindCallback; import com.parse.GetCallback; import com.parse.Parse; import com.parse.ParseException; import com.parse.ParseObject; import com.parse.ParseQuery; import com.parse.SaveCallback; import java.util.List; public class MainActivity extends AppCompatActivity { EditText edthoten,edtnamsinh; Button btnsave,btnread,btnreadall; @Override protected void onCreate(Bundle savedInstanceState) { super.onCreate(savedInstanceState);
  • 64. setContentView(R.layout.activity_main); edthoten = (EditText) findViewById(R.id.editText1); edtnamsinh = (EditText) findViewById(R.id.editText2); btnsave = (Button) findViewById(R.id.button1); btnread = (Button) findViewById(R.id.button2); btnreadall = (Button) findViewById(R.id.button3); // Enable Local Datastore. Parse.enableLocalDatastore(this); Parse.initialize(this, "YMFdQyX64ddxAmCMIWCMP72hBogPKKLmtDdMZAYG", "HpnIhHhVrCaOSBLzczXWkmG6eKAPXnhL1In57rvw"); btnsave.setOnClickListener(new View.OnClickListener() { @Override public void onClick(View v) { ParseObject sv = new ParseObject("SinhVien"); sv.put("HoTen", edthoten.getText().toString()); int ns = Integer.parseInt(edtnamsinh.getText().toString()); sv.put("NamSinh", ns); sv.saveInBackground(new SaveCallback() { @Override public void done(ParseException e) { Toast.makeText( MainActivity.this, "save thanh cong !", Toast.LENGTH_LONG ).show();}}); edthoten.setText(""); edtnamsinh.setText("");}}); btnread.setOnClickListener(new View.OnClickListener() { @Override
  • 65. public void onClick(View v) { ParseQuery<ParseObject> query = ParseQuery.getQuery("SinhVien"); query.getInBackground("NM4x7yb7vj", new GetCallback<ParseObject>() { public void done(ParseObject object, ParseException e) { if (e == null) { // object will be your game score String kq = object.getString("HoTen"); int ns = object.getInt("NamSinh"); Toast.makeText( MainActivity.this, kq + " " + ns, Toast.LENGTH_LONG ).show(); } else { // something went wrong}}});}}); btnreadall.setOnClickListener(new View.OnClickListener() { @Override public void onClick(View v) { ParseQuery<ParseObject> query = ParseQuery.getQuery("SinhVien"); //query.whereEqualTo("playerName", "Dan Stemkoski"); query.findInBackground(new FindCallback<ParseObject>() { public void done(List<ParseObject> scoreList, ParseException e) { if (e == null) { String s = " "; for (ParseObject sv:scoreList){ s = s + sv.getString("HoTen");} Toast.makeText( MainActivity.this, s,
  • 66. Toast.LENGTH_LONG ).show(); } else { Log.d("score", "Error: " + e.getMessage());}}});}});} @Override public boolean onCreateOptionsMenu(Menu menu) { // Inflate the menu; this adds items to the action bar if it is present. getMenuInflater().inflate(R.menu.menu_main, menu); return true;} @Override public boolean onOptionsItemSelected(MenuItem item) { // Handle action bar item clicks here. The action bar will // automatically handle clicks on the Home/Up button, so long // as you specify a parent activity in AndroidManifest.xml. int id = item.getItemId(); //noinspection SimplifiableIfStatement if (id == R.id.action_settings) { return true;} return super.onOptionsItemSelected(item);}}
  • 67. TỔNG KẾT Ưu – nhược điểm: Chương trình lập trình không quá khó khăn vì hầu như coding sử dụng giống với lập trình C. Cách thực cài đặt chương trình và tương tác máy ảo cũng như máy thật tương đối khó khăn dễ Chương trình dễ bị virus xâm nhập và dễ dàng tấn công vào các dữ liệu có trên điện thoại Ứng dụng dễ sử dụng và hoạt động tốt Tài liệu tham khảo: https://parse.com/ https://www.genymotion.com/ https://www.mediafire.com/folder/laq7hirml1w5g/Athena-TaiLieu https://duythanhcse.wordpress.com/2015/01/20/bai-58-lam-quen-voi-moi-truong- lap-trinh-android-studio-phan-1/ http://www.stdio.vn/articles/read/227-cai-dat-moi-truong-lap-trinh-android- studio-tren-windows-va-tao-project-dau-tien https://www.youtube.com/user/khoazend/videos Phần mềm sử dụng: Android studio cho window Genymotion cho windows, plugins in android studio