SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 72
Descargar para leer sin conexión
BỘ XÂY DỰNG 
Số: 1331 /QĐ-BXD 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2014 
QUYẾT ĐỊNH 
Về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, 
bổ sung về công tác thẩm tra thiết kế xây dựng 
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG 
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy 
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng; 
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm 
soát thủ tục hành chính; 
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, 
bổ sung một số Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; 
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về 
quản lý chất lượng công trình xây dựng (Nghị định số 15/2013/NĐ-CP); 
Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây 
dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình 
(Thông tư số 13/2013/TT-BXD); 
Căn cứ Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây 
dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 
15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình 
xây dựng (Thông tư số 09/2014/TT-BXD); 
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý hoạt động xây dựng và Vụ trưởng Vụ 
Pháp chế, 
QUYẾT ĐỊNH: 
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 02 thủ tục hành chính ban hành mới 
và 04 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về “Công tác thẩm tra thiết kế xây 
dựng” theo quy định tại Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, Thông tư số 13/2013/TT-BXD 
và Thông tư số 09/2014/TT-BXD thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước 
của Bộ Xây dựng. (Nội dung chi tiết Phụ lục đính kèm Quyết định này). 
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. 
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý hoạt động xây dựng, Vụ 
trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách 
nhiệm thi hành Quyết định này./. 
Nơi nhận: 
- Như Điều 3; 
- Các Thứ trưởng (để biết); 
- Bộ Tư pháp; 
- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ; 
- Website Bộ Xây dựng; 
- Lưu: VP, HĐXD; PC(KSTT). 
BỘ TRƯỞNG 
(đã ký) 
Trịnh Đình Dũng 
Ký bởi: Trung tâm Thông tin 
Email: ttth@moc.gov.vn 
Cơ quan: Bộ Xây dựng
1 
PHỤ LỤC 
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG 
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG 
(Ban hành kèm theo Quyết định số .........../QĐ-BXD ngày ....../....../2014 của Bộ 
trưởng Bộ Xây dựng) 
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 
1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc phạm vi chức năng 
quản lý của Bộ Xây dựng 
STT Tên thủ tục hành chính Lĩnh vực Cơ quan 
thực hiện 
I. Thủ tục hành chính cấp huyện 
1 Thủ tục Thẩm tra thiết kế xây dựng công 
trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy 
ban nhân dân cấp huyện, Ban quản lý các 
khu đô thị, Ban quản lý các khu công 
nghiệp. 
Xây dựng Ủy ban nhân dân 
cấp huyện, Ban 
quản lý các khu 
đô thị, Ban quản 
lý các khu công 
nghiệp 
2 Thủ tục Thẩm tra thiết kế khi thay đổi thiết 
kế hạng mục hoặc toàn bộ công trình; sửa 
chữa, cải tạo công trình phải lập dự án đầu 
tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh 
tế - kỹ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết 
của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban quản 
lý các khu đô thị, Ban quản lý các khu công 
nghiệp. 
Xây dựng Ủy ban nhân dân 
cấp huyện, Ban 
quản lý các khu 
đô thị, Ban quản 
lý các khu công 
nghiệp 
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức 
năng quản lý của Bộ Xây dựng 
STT Số hồ sơ 
TTHC 
Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy 
định nội dung sửa 
đổi, bổ sung 
Lĩnh 
vực 
Cơ quan 
thực hiện 
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương 
1 B-BXD- 
263330- 
TT 
Thủ tục Thẩm tra thiết 
kế xây dựng công trình 
thuộc thẩm quyền giải 
quyết của Bộ Xây 
dựng, Bộ quản lý công 
trình xây dựng chuyên 
ngành, Bộ Quốc phòng 
và Bộ Công an. 
- Khoản 1 Điều 3 
Thông tư số 
09/2014/TT-BXD 
- Khoản 2 Điều 3 
Thông tư số 
09/2014/TT-BXD 
- Khoản 5 Điều 3 
Thông tư số 
09/2014/TT-BXD 
- Khoản 6 Điều 3 
Thông tư số 
09/2014/TT-BXD 
Xây 
dựng 
Bộ Xây 
dựng, Bộ 
quản lý 
công 
trình xây 
dựng 
chuyên 
ngành, 
Bộ Quốc 
phòng và 
Bộ Công 
an
2 
2 B-BXD- 
263334- 
TT 
Thủ tục Thẩm tra thiết 
kế khi thay đổi thiết kế 
hạng mục hoặc toàn bộ 
công trình; sửa chữa, 
cải tạo công trình phải 
lập dự án đầu tư xây 
dựng công trình hoặc 
báo cáo kinh tế - kỹ 
thuật thuộc thẩm quyền 
giải quyết của Bộ Xây 
dựng, Bộ quản lý công 
trình xây dựng chuyên 
ngành, Bộ Quốc phòng 
và Bộ Công an. 
- Khoản 1 Điều 3 
Thông tư số 
09/2014/TT-BXD 
- Khoản 2 Điều 3 
Thông tư số 
09/2014/TT-BXD 
- Khoản 5 Điều 3 
Thông tư số 
09/2014/TT-BXD 
- Khoản 6 Điều 3 
Thông tư số 
09/2014/TT-BXD 
Xây 
dựng 
Bộ Xây 
dựng, Bộ 
quản lý 
công 
trình xây 
dựng 
chuyên 
ngành, 
Bộ Quốc 
phòng và 
Bộ Công 
an 
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh 
1 B-BXD- 
263336- 
TT 
Thủ tục Thẩm tra thiết 
kế xây dựng công trình 
thuộc thẩm quyền giải 
quyết của Sở Xây 
dựng, Sở quản lý công 
trình xây dựng chuyên 
ngành. 
- Khoản 1 Điều 3 
Thông tư số 
09/2014/TT-BXD 
- Khoản 3 Điều 3 
Thông tư số 
09/2014/TT-BXD 
- Khoản 4 Điều 3 
Thông tư số 
09/2014/TT-BXD 
- Khoản 5 Điều 3 
Thông tư số 
09/2014/TT-BXD 
- Khoản 6 Điều 3 
Thông tư số 
09/2014/TT-BXD 
Xây 
dựng 
Sở Xây 
dựng, Sở 
quản lý 
công 
trình xây 
dựng 
chuyên 
ngành 
2 B-BXD- 
263338- 
TT 
Thủ tục Thẩm tra thiết 
kế khi thay đổi thiết kế 
hạng mục hoặc toàn bộ 
công trình; sửa chữa, 
cải tạo công trình phải 
lập dự án đầu tư xây 
dựng công trình hoặc 
báo cáo kinh tế - kỹ 
thuật thuộc thẩm quyền 
giải quyết của Sở Xây 
dựng, Sở quản lý công 
trình xây dựng chuyên 
ngành. 
- Khoản 1 Điều 3 
Thông tư số 
09/2014/TT-BXD 
- Khoản 3 Điều 3 
Thông tư số 
09/2014/TT-BXD 
- Khoản 4 Điều 3 
Thông tư số 
09/2014/TT-BXD 
- Khoản 5 Điều 3 
Thông tư số 
09/2014/TT-BXD 
- Khoản 6 Điều 3 
Thông tư số 
09/2014/TT-BXD 
Xây 
dựng 
Sở Xây 
dựng, Sở 
quản lý 
công 
trình xây 
dựng 
chuyên 
ngành
3 
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC 
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG 
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương 
1. Thủ tục: Thủ tục Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thuộc thẩm quyền giải 
quyết của Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Quốc 
phòng và Bộ Công an 
1.1. Trình tự thực hiện: 
- Đối với các công trình quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 
15/2013/NĐ-CP: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật với công trình thực 
hiện thiết kế 3 bước, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công với công trình thực hiện thiết kế 1 
bước hoặc 2 bước và các thiết kế khác triển khai ngay sau thiết kế cơ sở đến Bộ Xây 
dựng hoặc các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (Bộ Giao thông vận tải, 
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương); gửi Bộ Quốc phòng, Bộ 
Công an đối với các công trình thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng. 
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm 
thẩm tra các công trình sau: 
+ Công trình cấp I trở lên không phân biệt nguồn vốn thuộc các loại: Nhà 
chung cư, công trình công cộng, nhà máy xi măng, công trình hạ tầng kỹ thuật; 
+ Công trình cấp II, cấp III thuộc các loại: Nhà chung cư, công trình công 
cộng, nhà máy xi măng, công trình hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án đầu tư do Bộ trưởng 
Bộ Xây dựng quyết định đầu tư; 
+ Công trình xử lý chất thải rắn độc hại không phân biệt cấp trong dự án đầu 
tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định đầu tư; 
+ Công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, công trình 
hạ tầng kỹ thuật quan trọng quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao. 
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Giao thông vận tải chịu 
trách nhiệm thẩm tra các công trình sau: 
+ Công trình cấp I trở lên không phân biệt nguồn vốn thuộc các loại: Cầu, 
hầm, đường bộ; công trình đường sắt bao gồm cả đường sắt đô thị, sân bay, bến, ụ 
nâng tàu, bến cảng đường thủy, hệ thống cáp treo vận chuyển người; 
+ Công trình cấp II, cấp III thuộc các loại: Cầu, hầm, đường bộ trong dự án 
đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định đầu tư; 
+ Công trình đường sắt bao gồm cả đường sắt đô thị, sân bay, bến, ụ nâng tàu, 
bến cảng đường thủy, hệ thống cáp treo vận chuyển người không phân biệt cấp thuộc 
dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định đầu tư; 
+ Công trình giao thông quan trọng quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao. 
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển 
Nông thôn chịu trách nhiệm thẩm tra các công trình sau:
+ Công trình cấp I trở lên không phân biệt nguồn vốn thuộc các loại: Hồ chứa 
nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín 
dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác; 
+ Công trình không phân biệt cấp thuộc các loại: Hồ chứa nước, đập ngăn 
nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường 
hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác thuộc dự án đầu tư xây 
dựng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đầu tư; 
+ Công trình thuộc các dự án nông nghiệp và phát triển nông thôn quan trọng 
4 
quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao. 
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Công Thương chịu trách 
nhiệm thẩm tra các công trình sau: 
+ Công trình cấp I trở lên không phân biệt nguồn vốn thuộc các loại: Đường 
dây tải điện và trạm biến áp, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện 
kim, nhà máy sản xuất Alumin, nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, các công trình 
nhà kho và tuyến đường ống (dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng), nhà máy sản xuất và kho 
chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp; 
+ Công trình cấp II, cấp III thuộc các loại: Đường dây tải điện và trạm biến áp, 
nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất 
Alumin trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công thương quyết định đầu 
tư; 
+ Công trình nhà máy lọc dầu, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến 
đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy 
hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp không phân biệt cấp 
thuộc dự án đầu tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định đầu tư; 
+ Các công trình công nghiệp quan trọng quốc gia được Thủ tướng Chính phủ 
giao. 
- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổ chức thực hiện việc thẩm tra thiết kế xây 
dựng công trình với các công trình thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng. 
- Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ định tổ chức tư vấn, cá 
nhân thực hiện công tác thẩm tra theo quy định tại Khoản 3 Điều 21 Nghị định số 
15/2013/NĐ-CP thì thực hiện như sau: 
+ Đối với công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Trong thời gian 
5 ngày làm việc, cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo bằng văn bản và 
chuyển trả hồ sơ trình thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn các tổ chức có chức năng tư 
vấn thẩm tra thiết kế đã được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ 
Xây dựng và có đủ điều kiện năng lực thẩm tra thiết kế phù hợp với loại và cấp công 
trình theo quy định của pháp luật để ký hợp đồng tư vấn thẩm tra. Trong các nội 
dung chủ đầu tư ký hợp đồng với tư vấn thẩm tra, phải có đầy đủ các nội dung thẩm 
tra theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD. Chủ đầu tư báo 
cáo kết quả thẩm tra với cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp để quản lý. 
+ Đối với công trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước; 
công trình sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; công trình đầu tư bằng
vốn xây dựng cơ bản tập trung; công trình được đầu tư theo hình thức: Xây dựng – 
chuyển giao (BT), xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT), xây dựng – chuyển 
giao – kinh doanh (BTO), hợp tác công – tư (PPP) và những công trình đầu tư bằng 
những nguồn vốn hỗn hợp khác: Trong thời gian 5 ngày làm việc, cơ quan chuyên 
môn về xây dựng lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn thẩm tra thiết kế đã được 
công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và có đủ điều kiện 
năng lực thẩm tra thiết kế phù hợp với loại và cấp công trình theo quy định của pháp 
luật để chỉ định thẩm tra một phần hoặc toàn bộ các nội dung thẩm tra quy định tại 
Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD và thông báo bằng văn bản 
tới chủ đầu tư và tổ chức tư vấn để ký hợp đồng tư vấn thẩm tra. Chủ đầu tư báo cáo 
kết quả thẩm tra với cơ quan chuyên môn về xây dựng để tổng hợp. 
- Trường hợp khi thẩm tra thiết kế công trình đường bộ trong đô thị thuộc 
thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải, cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ 
Giao thông vận tải có trách nhiệm lấy ý kiến của cơ quan chuyên môn về xây dựng 
của Bộ Xây dựng về các hạng mục cây xanh, chiếu sáng, cấp nước, thoát nước, 
tuynel kỹ thuật và hạng mục hạ tầng kỹ thuật đô thị khác (nếu có) để đảm bảo tính 
đồng bộ, nâng cao hiệu quả sử dụng, tiết kiệm chi phí, bảo đảm cảnh quan và môi 
trường. 
+ Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ về việc lấy 
ý kiến, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng có trách nhiệm 
tham gia ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Giao 
thông vận tải. 
+ Nếu quá thời hạn nêu trên mà cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ 
Xây dựng không có văn bản tham gia ý kiến thì cơ quan chuyên môn về xây dựng của 
Bộ Giao thông vận tải có quyền thông báo kết quả thẩm tra đối với các công trình 
đường trong đô thị cho chủ đầu tư. Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ 
Xây dựng chịu trách nhiệm về việc không có ý kiến của mình. 
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn trực tiếp thẩm tra thiết 
kế có trách nhiệm tổng hợp, lập thông báo kết quả thẩm tra thiết kế theo quy định tại 
Phụ lục 2 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD và đóng dấu vào các bản vẽ thiết kế đã 
được thẩm tra. Mẫu dấu thẩm tra thiết kế theo quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 
13/2013/TT-BXD. Trong kết quả thẩm tra cần nêu rõ những nội dung chưa đạt yêu 
cầu cần phải sửa đổi để trình thẩm tra lại (nếu có) trước khi cơ quan chuyên môn về 
xây dựng hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ thẩm tra đóng dấu thẩm tra vào hồ sơ để lưu 
trữ; 
- Bộ Xây dựng, các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Quốc 
phòng, Bộ Công an có thông báo về kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn bằng văn 
bản theo quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD; 
- Chủ đầu tư xây dựng công trình và nhà thầu thiết kế xây dựng công trình có 
trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ thiết kế xây dựng công trình theo kết quả thẩm tra và ý 
kiến của cơ quan chuyên môn về xây dựng trước khi quyết định phê duyệt thiết kế; 
- Các bản vẽ thiết kế đã được thẩm tra, đóng dấu được giao lại cho chủ đầu tư 
và chủ đầu tư có trách nhiệm lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ. Chủ đầu 
tư có trách nhiệm đáp ứng kịp thời yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng khi 
5
cần xem xét hồ sơ đang lưu trữ này. Chủ đầu tư nộp file bản vẽ và dự toán hoặc file 
bản chụp (đã chỉnh sửa theo kết quả thẩm tra) về cơ quan chuyên môn về xây dựng 
để quản lý. 
- Trường hợp cần thiết thì người phê duyệt thiết kế đề xuất với cơ quan chuyên 
môn về xây dựng thẩm tra thêm các nội dung khác ngoài các nội dung cần thẩm tra 
đã quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD. 
1.2. Cách thức thực hiện: 
Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ thiết xây dựng công trình theo đường bưu điện 
hoặc gửi trực tiếp đến Bộ Xây dựng hoặc các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên 
ngành (Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công 
Thương); Bộ Quốc phòng, Bộ Công an. 
Trường hợp thẩm tra thiết kế công trình đường bộ trong đô thị, cơ quan 
chuyên môn về xây dựng của Bộ Giao thông vận tải gửi 01 bộ hồ sơ dự án các hạng 
mục cây xanh, chiếu sáng, cấp nước, thoát nước, tuynel kỹ thuật và hạng mục hạ 
tầng kỹ thuật đô thị khác (nếu có) đến Bộ Xây dựng để có ý kiến thống nhất về đảm 
bảo tính đồng bộ, nâng cao hiệu quả sử dụng, tiết kiệm chi phí, bảo đảm cảnh quan 
và môi trường. 
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: 
1.3.1. Thành phần hồ sơ: 
- Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng (theo Phụ lục 1 Thông tư số 13/2013/TT-BXD); 
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp 
thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình (bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ 
đầu tư); hồ sơ thiết kế cơ sở đã được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng hoặc 
nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt với trường hợp thiết kế một bước; văn bản thẩm 
duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có); 
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về các nội dung đã được quy định tại Điểm 
a, Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP; điều kiện năng lực của 
nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, 
khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có ký xác nhận và đóng dấu của chủ đầu tư; 
- Các hồ sơ khảo sát xây dựng có liên quan đến bản vẽ và thuyết minh thiết kế 
6 
(bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư); 
- Các bản vẽ và thuyết minh thiết kế theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 
Điều 7 Thông tư số 13/2013/TT-BXD; 
- Dự toán xây dựng công trình (bản chính) đối với công trình có sử dụng vốn 
ngân sách nhà nước. 
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). 
1.4. Thời hạn giải quyết: 
Thời gian bắt đầu thẩm tra thiết kế tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 
a) Không quá 40 ngày làm việc với công trình cấp đặc biệt, cấp I.
b) Không quá 30 ngày làm việc với các công trình còn lại, trừ các công trình 
7 
tại Điểm a, Điểm c của mục này. 
c) Không quá 20 ngày làm việc với công trình thiết kế 1 bước và nhà ở riêng 
lẻ. 
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức và cá nhân. 
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: 
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Xây dựng, các Bộ quản lý công 
trình chuyên ngành; Bộ Quốc phòng và Bộ Công an. 
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: 
Văn bản về báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo Phụ lục 
2, Phụ lục 5 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD. 
1.8. Lệ phí: Không có. 
Phí thẩm tra của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng quy định tại Thông tư 
số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ 
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng. 
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 
Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo mẫu tại Phụ lục 01 của 
Thông tư số 13/2013/TT-BXD. 
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính 
- Đối với công trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước; 
công trình sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; công trình đầu tư bằng 
vốn xây dựng cơ bản tập trung; công trình được đầu tư theo hình thức: Xây dựng – 
chuyển giao (BT), xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT), xây dựng – chuyển 
giao – kinh doanh (BTO), hợp tác công – tư (PPP) và những công trình đầu tư bằng 
những nguồn vốn hỗn hợp khác theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 
15/2013/NĐ-CP, yêu cầu, điều kiện về các nội dung thẩm tra là: 
+ Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện 
khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của hợp đồng và quy định của pháp luật: Kiểm tra 
điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát, thiết kế; kiểm tra điều kiện năng lực của chủ 
nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế; 
+ Sự phù hợp của thiết kế với các quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu 
áp dụng cho công trình; 
+ Mức độ đảm bảo an toàn khác, bao gồm: Sự phù hợp của giải pháp thiết kế 
nền - móng với đặc điểm địa chất công trình, kết cấu công trình và an toàn đối với 
các công trình lân cận; sự phù hợp của giải pháp kết cấu với thiết kế công trình, với 
kết quả khảo sát xây dựng và với công năng của công trình; 
+ Sự phù hợp của thiết kế cơ sở hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt; 
+ Sự hợp lý của thiết kế để đảm bảo tiết kiệm chi phí trong xây dựng công 
trình: kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết 
kế; kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng chế độ chính sách, vận dụng đơn
giá xây dựng công trình, định mức xây dựng công trình, định mức tỷ lệ, dự toán chi 
phí tư vấn và các khoản mục chi phí khác, xác định giá trị dự toán công trình; đánh 
giá giải pháp thiết kế về tiết kiệm chi phí xây dựng. 
- Đối với công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước được quy định tại 
Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, yêu cầu, điều kiện về các nội dung 
thẩm tra là: 
+ Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện 
khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của hợp đồng và quy định của pháp luật: Kiểm tra 
điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát, thiết kế; kiểm tra điều kiện năng lực của chủ 
nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế; 
+ Sự phù hợp của thiết kế với các quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu 
8 
áp dụng cho công trình; 
+ Mức độ đảm bảo an toàn khác, bao gồm: Sự phù hợp của giải pháp thiết kế 
nền - móng với đặc điểm địa chất công trình, kết cấu công trình và an toàn đối với 
các công trình lân cận; sự phù hợp của giải pháp kết cấu với thiết kế công trình, với 
kết quả khảo sát xây dựng và với công năng của công trình. 
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội; 
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý 
chất lượng công trình xây dựng; 
- Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng 
quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình; 
- Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ 
Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 
15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng 
công trình xây dựng. 
Chú thích: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
9 
PHỤ LỤC 1 
(Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013) 
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ 
-------- 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
--------------- 
Số:……….... Tên địa phương, ngày...... tháng......năm..... 
TỜ TRÌNH 
THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 
Kính gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) 
- Căn cứ Điều 20, Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính 
phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng; 
- Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy 
định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình. 
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng 
công trình (TKKT/TKBVTC).... 
I. Thông tin chung công trình: 
1. Tên công trình: 
2. Cấp công trình: 
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt 
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...): 
5. Địa điểm xây dựng: 
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình: 
7. Nguồn vốn đầu tư: 
8. Các thông tin khác có liên quan: 
II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm: 
1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao dấu của chủ đầu tư): 
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ 
trương đầu tư xây dựng công trình; 
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng; 
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ 
quan có thẩm quyền (nếu có); 
- Và các văn bản khác có liên quan. 
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, dự toán: 
Theo Điều 7 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD . 
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu 
thiết kế xây dựng, trong đó kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu; kinh 
nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có ký xác nhận và 
đóng dấu của chủ đầu tư; 
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có); 
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, 
chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế; 
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng 
công trình.... với các nội dung nêu trên./. 
10 
Nơi nhận: 
- Như trên; 
- Lưu: 
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ 
(Ký tên, đóng dấu) 
Tên người đại diện
11 
PHỤ LỤC 2 
(Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013) 
Cơ quan, tổ chức trực tiếp 
thẩm tra thiết kế 
-------- 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
--------------- 
Số : .........., ngày......... tháng......... năm.......... 
KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ 
CÔNG TRÌNH................... 
Kính gửi: ……………………………………………………. 
(Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế) đã nhận văn bản số …. 
ngày........của…….…trình thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) xây dựng công trình 
………thuộc dự án đầu tư..............( kèm theo hồ sơ thiết kế). 
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất 
lượng công trình xây dựng; 
Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy 
định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình; 
Căn cứ Báo cáo thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) của tổ chức tư vấn, cá nhân do Cơ 
quan quản lý nhà nước chỉ định (nếu có). 
Các căn cứ khác có liên quan………………………….. 
Sau khi xem xét, (Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế) thông báo kết quả thẩm tra 
thiết kế xây dựng công trình như sau: 
1. Thông tin chung về công trình: 
- Tên công trình................................Loại, cấp công trình............................ 
- Thuộc dự án đầu tư:................................................................................... 
- Chủ đầu tư: ……………………………………..……………………… 
- Giá trị dự toán xây dựng công trình: ……………................. 
- Nguồn vốn:……………………………………………………………… 
- Địa điểm xây dựng:…………………………………………………… 
- Diện tích chiếm đất:…………………………………………………….. 
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình:………………………………… 
- Nhà thầu khảo sát xây dựng:………………………………….………. 
- Danh mục các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng: …… 
- Tóm tắt các giải pháp thiết kế chủ yếu về: kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật 
công trình, phòng chống cháy, nổ. 
2. Nội dung hồ sơ thiết kế trình thẩm tra:
Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về hồ sơ thiết kế được gửi kèm theo Tờ trình thẩm tra 
thiết kế của Chủ đầu tư. 
3. Kết quả thẩm tra thiết kế: 
Ghi ý kiến nhận xét, đánh giá: 
a) Về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, 
thiết kế so với yêu cầu của Hợp đồng và quy định của pháp luật; 
b) Về sự phù hợp của thiết kế với Quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng 
cho công trình; 
c) Về sự phù hợp của thiết kế so với thiết kế cơ sở hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê 
duyệt (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước); 
d) Mức độ đảm bảo an toàn chịu lực của các kết cấu chịu lực của công trình và các yêu cầu 
về an toàn khác; 
đ) Về sự hợp lý của thiết kế đảm bảo tiết kiệm chi phí trong xây dựng công trình (đối với 
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước). 
4. Kết luận: 
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để xem xét trình phê duyệt thiết kế. 
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có). 
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện dự toán (nếu có). 
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thiết kế. 
12 
Nơi nhận: 
- Như trên; 
- Người quyết định đầu tư (để biết, chỉ 
đạo): 
- Cơ quan cấp phép xây dựng công trình; 
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình; 
- Nhà thầu thẩm tra thiết kế (nếu có); 
- Lưu. 
CƠ QUAN, TỔ CHỨC 
THẨM TRA THIẾT KẾ 
(Ký, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)
13 
PHỤ LỤC 5 
(Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013) 
Cơ quan chuyên môn về xây 
dựng 
-------- 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
--------------- 
Số :………………… 
V/v ý kiến về kết quả thẩm tra 
thiết kế công trình..... 
.........., ngày......... tháng......... năm.......... 
Kính gửi: ……………………………………………………. 
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã nhận văn bản số … ngày........của…….…xin ý kiến 
về kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình ………thuộc dự án đầu tư............... 
Căn cứ Báo cáo thẩm tra thiết kế của tổ chức tư vấn, cá nhân do Chủ đầu tư thuê. 
Các căn cứ khác có liên quan…….(nếu có). 
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) có ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công 
trình như sau: 
1. Thông tin chung về công trình: 
- Tên công trình................................Loại, cấp công trình......................... 
- Thuộc dự án đầu tư:............................................................................ 
- Chủ đầu tư: ……………………………………..…………………… 
- Nguồn vốn:…………………………………………………………… 
- Địa điểm xây dựng:…………………………………………………… 
2. Về năng lực của cá nhân thẩm tra thiết kế: 
Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về năng lực của cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế. 
3. Về Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế: 
Ghi ý kiến nhận xét: 
a) Về sự đầy đủ các nội dung thẩm tra (theo quy định tại Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 
15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây 
dựng và Thông tư số 13/2013/TT-BXD, ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy 
định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình); 
b) Những nội dung cần bổ sung làm rõ trong Báo cáo (nếu có). 
4. Kết luận: 
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để chủ đầu tư triển khai thực hiện bước tiếp theo. 
- Yêu cầu bổ sung và hoàn thiện Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có). 
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có).
14 
- Yêu cầu đối với chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thiết kế. 
Nơi nhận: 
- Như trên; 
- Người quyết định đầu tư (để biết, chỉ đạo): 
- Cơ quan cấp phép xây dựng công trình; 
- Lưu. 
CƠ QUAN 
CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG 
(Ký, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)
2. Thủ tục: Thủ tục thẩm tra thiết kế khi thay đổi thiết kế hạng mục hoặc toàn bộ 
công trình; sửa chữa, cải tạo công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình 
hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng, Bộ 
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Bộ Quốc phòng và Bộ Công an. 
2.1. Trình tự thực hiện: 
- Đối với các công trình quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 
15/2013/NĐ-CP, khi thay đổi thiết kế hạng mục hoặc toàn bộ công trình; sửa chữa, 
cải tạo công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế - 
kỹ thuật mà có nội dung thay đổi về: địa chất công trình, tải trọng thiết kế, giải pháp 
kết cấu, vật liệu chính của kết cấu chịu lực, biện pháp tổ chức thi công làm ảnh 
hưởng tới an toàn chịu lực của công trình thì Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ thay đổi 
thiết kế xây dựng công trình; hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo công trình đến Bộ Xây 
dựng hoặc các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (Bộ Giao thông Vận 
tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương); gửi Bộ Quốc phòng, 
Bộ Công an đối với các công trình thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng. 
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm 
15 
thẩm tra khi thay đổi thiết kế; sửa chữa, cải tạo các công trình sau: 
+ Công trình cấp I trở lên không phân biệt nguồn vốn thuộc các loại: Nhà 
chung cư, công trình công cộng, nhà máy xi măng, công trình hạ tầng kỹ thuật; 
+ Công trình cấp II, cấp III thuộc các loại: Nhà chung cư, công trình công 
cộng, nhà máy xi măng, công trình hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án đầu tư do Bộ trưởng 
Bộ Xây dựng quyết định đầu tư; 
+ Công trình xử lý chất thải rắn độc hại không phân biệt cấp trong dự án đầu 
tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định đầu tư; 
+ Công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, công trình 
hạ tầng kỹ thuật quan trọng quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao. 
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Giao thông vận tải chịu 
trách nhiệm thẩm tra khi thay đổi thiết kế; sửa chữa, cải tạo các công trình sau: 
+ Công trình cấp I trở lên không phân biệt nguồn vốn thuộc các loại: Cầu, 
hầm, đường bộ; công trình đường sắt bao gồm cả đường sắt đô thị, sân bay, bến, ụ 
nâng tàu, bến cảng đường thủy, hệ thống cáp treo vận chuyển người; 
+ Công trình cấp II, cấp III thuộc các loại: Cầu, hầm, đường bộ trong dự án 
đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định đầu tư; 
+ Công trình đường sắt bao gồm cả đường sắt đô thị, sân bay, bến, ụ nâng tàu, 
bến cảng đường thủy, hệ thống cáp treo vận chuyển người không phân biệt cấp thuộc 
dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định đầu tư; 
+ Công trình giao thông quan trọng quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao.
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển 
Nông thôn chịu trách nhiệm thẩm tra khi thay đổi thiết kế; sửa chữa, cải tạo các 
công trình sau: 
+ Công trình cấp I trở lên không phân biệt nguồn vốn thuộc các loại: Hồ chứa 
nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín 
dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác; 
+ Công trình không phân biệt cấp thuộc các loại: Hồ chứa nước, đập ngăn 
nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường 
hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác thuộc dự án đầu tư xây 
dựng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đầu tư; 
+ Công trình thuộc các dự án nông nghiệp và phát triển nông thôn quan trọng 
16 
quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao. 
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Công Thương chịu trách 
nhiệm thẩm tra khi thay đổi thiết kế; sửa chữa, cải tạo các công tŕnh sau: 
+ Công trình cấp I trở lên không phân biệt nguồn vốn thuộc các loại: Đường 
dây tải điện và trạm biến áp, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện 
kim, nhà máy sản xuất Alumin, nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, các công trình 
nhà kho và tuyến đường ống (dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng), nhà máy sản xuất và kho 
chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp; 
+ Công trình cấp II, cấp III thuộc các loại: Đường dây tải điện và trạm biến áp, 
nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất 
Alumin trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công thương quyết định đầu 
tư; 
+ Công trình nhà máy lọc dầu, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến 
đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy 
hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp không phân biệt cấp 
thuộc dự án đầu tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định đầu tư; 
+ Các công trình công nghiệp quan trọng quốc gia được Thủ tướng Chính phủ 
giao. 
- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổ chức thực hiện việc thẩm tra khi thay đổi 
thiết kế; sửa chữa, cải tạo các công trình với các công trình thuộc lĩnh vực an ninh, 
quốc phòng. 
- Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ định tổ chức tư vấn, cá 
nhân thực hiện công tác thẩm tra với các công trình thay đổi thiết kế; sửa chữa, cải 
tạo theo quy định tại Khoản 3 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP thì thực hiện 
như sau: 
+ Đối với công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Trong thời gian 
5 ngày làm việc, cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo bằng văn bản và 
chuyển trả hồ sơ trình thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn các tổ chức có chức năng tư 
vấn thẩm tra thiết kế đã được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ 
Xây dựng và có đủ điều kiện năng lực thẩm tra thiết kế phù hợp với loại và cấp công 
trình theo quy định của pháp luật để ký hợp đồng tư vấn thẩm tra. Trong các nội
dung chủ đầu tư ký hợp đồng với tư vấn thẩm tra, phải có đầy đủ các nội dung thẩm 
tra theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD. Chủ đầu tư báo 
cáo kết quả thẩm tra với cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp để quản lý. 
+ Đối với công trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước; 
công trình sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; công trình đầu tư bằng 
vốn xây dựng cơ bản tập trung; công trình được đầu tư theo hình thức: Xây dựng – 
chuyển giao (BT), xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT), xây dựng – chuyển 
giao – kinh doanh (BTO), hợp tác công – tư (PPP) và những công trình đầu tư bằng 
những nguồn vốn hỗn hợp khác: Trong thời gian 5 ngày làm việc, cơ quan chuyên 
môn về xây dựng lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn thẩm tra thiết kế đã được 
công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và có đủ điều kiện 
năng lực thẩm tra thiết kế phù hợp với loại và cấp công trình theo quy định của pháp 
luật để chỉ định thẩm tra một phần hoặc toàn bộ các nội dung thẩm tra quy định tại 
Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD và thông báo bằng văn bản 
tới chủ đầu tư và tổ chức tư vấn để ký hợp đồng tư vấn thẩm tra. Chủ đầu tư báo cáo 
kết quả thẩm tra với cơ quan chuyên môn về xây dựng để tổng hợp. 
- Trường hợp khi thẩm tra thay đổi thiết kế công trình đường bộ trong đô thị 
thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải, cơ quan chuyên môn về xây dựng của 
Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm lấy ý kiến của cơ quan chuyên môn về xây 
dựng của Bộ Xây dựng về các hạng mục cây xanh, chiếu sáng, cấp nước, thoát nước, 
tuynel kỹ thuật và hạng mục hạ tầng kỹ thuật đô thị khác (nếu có) để đảm bảo tính 
đồng bộ, nâng cao hiệu quả sử dụng, tiết kiệm chi phí, bảo đảm cảnh quan và môi 
trường. 
+ Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ về việc lấy 
ý kiến, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng có trách nhiệm 
tham gia ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Giao 
thông vận tải. 
+ Nếu quá thời hạn nêu trên mà cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ 
Xây dựng không có văn bản tham gia ý kiến thì cơ quan chuyên môn về xây dựng của 
Bộ Giao thông vận tải có quyền thông báo kết quả thẩm tra đối với các công trình 
đường trong đô thị cho chủ đầu tư. Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ 
Xây dựng chịu trách nhiệm về việc không có ý kiến của mình. 
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn trực tiếp thẩm tra thiết 
kế với các công trình thay đổi thiết kế; sửa chữa, cải tạo có trách nhiệm tổng hợp, lập 
thông báo kết quả thẩm tra thiết kế theo quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư số 
13/2013/TT-BXD và đóng dấu vào các bản vẽ thiết kế đã được thẩm tra. Mẫu dấu 
thẩm tra thiết kế theo quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD. 
Trong kết quả thẩm tra cần nêu rõ những nội dung chưa đạt yêu cầu cần phải sửa đổi 
để trình thẩm tra lại (nếu có) trước khi cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc tổ 
chức cung cấp dịch vụ thẩm tra đóng dấu thẩm tra vào hồ sơ để lưu trữ; 
- Bộ Xây dựng, các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Quốc 
phòng, Bộ Công an có thông báo về kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn bằng văn 
bản theo quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD; 
17
- Chủ đầu tư xây dựng công trình và nhà thầu thiết kế xây dựng công trình có 
trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ thiết kế xây dựng công trình theo kết quả thẩm tra và ý 
kiến của cơ quan chuyên môn về xây dựng trước khi quyết định phê duyệt thiết kế; 
- Các bản vẽ thiết kế đã được thẩm tra, đóng dấu được giao lại cho chủ đầu tư 
và chủ đầu tư có trách nhiệm lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ. Chủ đầu 
tư có trách nhiệm đáp ứng kịp thời yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng khi 
cần xem xét hồ sơ đang lưu trữ này. Chủ đầu tư nộp file bản vẽ và dự toán hoặc file 
bản chụp (đã chỉnh sửa theo kết quả thẩm tra) về cơ quan chuyên môn về xây dựng 
để quản lý. 
- Trường hợp cần thiết thì người phê duyệt thiết kế đề xuất với cơ quan chuyên 
môn về xây dựng thẩm tra thêm các nội dung khác ngoài các nội dung cần thẩm tra 
đã quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD. 
2.2. Cách thức thực hiện: 
Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ thiết xây dựng công trình theo đường bưu điện 
hoặc gửi trực tiếp đến Bộ Xây dựng hoặc các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên 
ngành (Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công 
Thương); Bộ Quốc phòng, Bộ Công an. 
Trường hợp thẩm tra thiết kế công trình đường bộ trong đô thị, cơ quan 
chuyên môn về xây dựng của Bộ Giao thông vận tải gửi 01 bộ hồ sơ dự án các hạng 
mục cây xanh, chiếu sáng, cấp nước, thoát nước, tuynel kỹ thuật và hạng mục hạ 
tầng kỹ thuật đô thị khác (nếu có) đến Bộ Xây dựng để có ý kiến thống nhất về đảm 
bảo tính đồng bộ, nâng cao hiệu quả sử dụng, tiết kiệm chi phí, bảo đảm cảnh quan 
và môi trường. 
2.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: 
2.3.1. Thành phần hồ sơ: 
- Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng thay đổi (theo Phụ lục 1 Thông tư số 
18 
13/2013/TT-BXD); 
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về các nội dung thiết kế thay đổi đã được 
quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP; điều 
kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng; kinh nghiệm chủ 
nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có ký xác nhận và đóng dấu 
của chủ đầu tư; 
- Các hồ sơ khảo sát xây dựng có liên quan đến bản vẽ và thuyết minh thiết kế 
thay đổi (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư); 
- Các bản vẽ và thuyết minh thiết kế thay đổi theo quy định tại Khoản 3 và 
Khoản 4 Điều 7 Thông tư số 13/2013/TT-BXD; 
- Dự toán xây dựng công trình khi thay đổi thiết kế (bản chính) đối với công 
trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước. 
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). 
2.4. Thời hạn giải quyết: 
Thời gian bắt đầu thẩm tra thiết kế tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
a) Không quá 40 ngày làm việc với công trình cấp đặc biệt, cấp I. 
b) Không quá 30 ngày làm việc với các công trình còn lại, trừ các công trình 
19 
tại Điểm a, Điểm c của mục này. 
c) Không quá 20 ngày làm việc với công trình thiết kế 1 bước và nhà ở riêng 
lẻ. 
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức và cá nhân. 
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: 
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Xây dựng, các Bộ quản lý công 
trình chuyên ngành; Bộ Quốc phòng và Bộ Công an. 
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: 
Văn bản về báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo Phụ lục 
2, Phụ lục 5 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD. 
2.8. Lệ phí: Không có. 
Phí thẩm tra của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng quy định tại Thông tư 
số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ 
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng 
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 
Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo mẫu tại Phụ lục 01 của 
Thông tư số 13/2013/TT-BXD. 
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính 
- Đối với công trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước; 
công trình sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; công trình đầu tư bằng 
vốn xây dựng cơ bản tập trung; công trình được đầu tư theo hình thức: Xây dựng – 
chuyển giao (BT), xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT), xây dựng – chuyển 
giao – kinh doanh (BTO), hợp tác công – tư (PPP) và những công trình đầu tư bằng 
những nguồn vốn hỗn hợp khác theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 
15/2013/NĐ-CP, yêu cầu, điều kiện về các nội dung thẩm tra là: 
+ Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện 
khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của Hợp đồng và quy định của pháp luật: Kiểm tra 
điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát, thiết kế; kiểm tra điều kiện năng lực của chủ 
nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế; 
+ Sự phù hợp của thiết kế với các quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu 
áp dụng cho công trình; 
+ Mức độ đảm bảo an toàn khác, bao gồm: Sự phù hợp của giải pháp thiết kế 
nền - móng với đặc điểm địa chất công trình, kết cấu công trình và an toàn đối với 
các công trình lân cận; sự phù hợp của giải pháp kết cấu với thiết kế công trình, với 
kết quả khảo sát xây dựng và với công năng của công trình; 
+ Sự phù hợp của thiết kế cơ sở hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt; 
+ Sự hợp lý của thiết kế để đảm bảo tiết kiệm chi phí trong xây dựng công 
trình: kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết
kế; kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng chế độ chính sách, vận dụng đơn 
giá xây dựng công trình, định mức xây dựng công trình, định mức tỷ lệ, dự toán chi 
phí tư vấn và các khoản mục chi phí khác, xác định giá trị dự toán công trình; đánh 
giá giải pháp thiết kế về tiết kiệm chi phí xây dựng. 
- Đối với công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước được quy định tại 
Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, yêu cầu, điều kiện về các nội dung 
thẩm tra là: 
+ Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện 
khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của hợp đồng và quy định của pháp luật: Kiểm tra 
điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát, thiết kế; kiểm tra điều kiện năng lực của chủ 
nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế; 
+ Sự phù hợp của thiết kế với các quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu 
20 
áp dụng cho công trình; 
+ Mức độ đảm bảo an toàn khác, bao gồm: Sự phù hợp của giải pháp thiết kế 
nền - móng với đặc điểm địa chất công trình, kết cấu công trình và an toàn đối với 
các công trình lân cận; sự phù hợp của giải pháp kết cấu với thiết kế công trình, với 
kết quả khảo sát xây dựng và với công năng của công trình. 
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội; 
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý 
chất lượng công trình xây dựng; 
- Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng 
quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình; 
- Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ 
Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 
15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng 
công trình xây dựng.
21 
Chú thích: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
22 
PHỤ LỤC 1 
(Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013) 
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ 
-------- 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
--------------- 
Số:……….... Tên địa phương, ngày...... tháng......năm..... 
TỜ TRÌNH 
THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 
Kính gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) 
- Căn cứ Điều 20, Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính 
phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng; 
- Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy 
định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình. 
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng 
công trình (TKKT/TKBVTC).... 
I. Thông tin chung công trình: 
1. Tên công trình: 
2. Cấp công trình: 
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt 
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...): 
5. Địa điểm xây dựng: 
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình: 
7. Nguồn vốn đầu tư: 
8. Các thông tin khác có liên quan: 
II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm: 
1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao dấu của chủ đầu tư): 
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ 
trương đầu tư xây dựng công trình; 
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng; 
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ 
quan có thẩm quyền (nếu có); 
- Và các văn bản khác có liên quan. 
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, dự toán: 
- Theo Điều 7 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD . 
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu 
thiết kế xây dựng, trong đó kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu; kinh 
nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có ký xác nhận và 
đóng dấu của chủ đầu tư; 
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có); 
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, 
chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế; 
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng 
công trình.... với các nội dung nêu trên./. 
23 
Nơi nhận: 
- Như trên; 
- Lưu: 
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ 
(Ký tên, đóng dấu) 
Tên người đại diện
24 
PHỤ LỤC 2 
(Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013) 
Cơ quan, tổ chức trực tiếp 
thẩm tra thiết kế 
-------- 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
--------------- 
Số : .........., ngày......... tháng......... năm.......... 
KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ 
CÔNG TRÌNH................... 
Kính gửi: ……………………………………………………. 
(Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế) đã nhận văn bản số …. 
ngày........của…….…trình thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) xây dựng công trình 
………thuộc dự án đầu tư..............( kèm theo hồ sơ thiết kế). 
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất 
lượng công trình xây dựng; 
Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy 
định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình; 
Căn cứ Báo cáo thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) của tổ chức tư vấn, cá nhân do Cơ 
quan quản lý nhà nước chỉ định (nếu có). 
Các căn cứ khác có liên quan………………………….. 
Sau khi xem xét, (Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế) thông báo kết quả thẩm tra 
thiết kế xây dựng công trình như sau: 
1. Thông tin chung về công trình: 
- Tên công trình................................Loại, cấp công trình............................ 
- Thuộc dự án đầu tư:................................................................................... 
- Chủ đầu tư: ……………………………………..……………………… 
- Giá trị dự toán xây dựng công trình: ……………................. 
- Nguồn vốn:……………………………………………………………… 
- Địa điểm xây dựng:…………………………………………………… 
- Diện tích chiếm đất:…………………………………………………….. 
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình:………………………………… 
- Nhà thầu khảo sát xây dựng:………………………………….………. 
- Danh mục các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng: …… 
- Tóm tắt các giải pháp thiết kế chủ yếu về: kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật 
công trình, phòng chống cháy, nổ. 
2. Nội dung hồ sơ thiết kế trình thẩm tra:
Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về hồ sơ thiết kế được gửi kèm theo Tờ trình thẩm tra 
thiết kế của Chủ đầu tư. 
3. Kết quả thẩm tra thiết kế: 
Ghi ý kiến nhận xét, đánh giá: 
a) Về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, 
thiết kế so với yêu cầu của Hợp đồng và quy định của pháp luật; 
b) Về sự phù hợp của thiết kế với Quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng 
cho công trình; 
c) Về sự phù hợp của thiết kế so với thiết kế cơ sở hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê 
duyệt (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước); 
d) Mức độ đảm bảo an toàn chịu lực của các kết cấu chịu lực của công trình và các yêu cầu 
về an toàn khác; 
đ) Về sự hợp lý của thiết kế đảm bảo tiết kiệm chi phí trong xây dựng công trình (đối với 
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước). 
4. Kết luận: 
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để xem xét trình phê duyệt thiết kế. 
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có). 
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện dự toán (nếu có). 
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thiết kế. 
25 
Nơi nhận: 
- Như trên; 
- Người quyết định đầu tư (để biết, chỉ 
đạo): 
- Cơ quan cấp phép xây dựng công trình; 
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình; 
- Nhà thầu thẩm tra thiết kế (nếu có); 
- Lưu. 
CƠ QUAN, TỔ CHỨC 
THẨM TRA THIẾT KẾ 
(Ký, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)
26 
PHỤ LỤC 5 
(Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013) 
Cơ quan chuyên môn về xây 
dựng 
-------- 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
--------------- 
Số :………………… 
V/v ý kiến về kết quả thẩm tra 
thiết kế công trình..... 
.........., ngày......... tháng......... năm.......... 
Kính gửi: ……………………………………………………. 
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã nhận văn bản số … ngày........của…….…xin ý kiến 
về kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình ………thuộc dự án đầu tư............... 
Căn cứ Báo cáo thẩm tra thiết kế của tổ chức tư vấn, cá nhân do Chủ đầu tư thuê. 
Các căn cứ khác có liên quan…….(nếu có). 
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) có ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công 
trình như sau: 
1. Thông tin chung về công trình: 
- Tên công trình................................Loại, cấp công trình......................... 
- Thuộc dự án đầu tư:............................................................................ 
- Chủ đầu tư: ……………………………………..…………………… 
- Nguồn vốn:…………………………………………………………… 
- Địa điểm xây dựng:…………………………………………………… 
2. Về năng lực của cá nhân thẩm tra thiết kế: 
Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về năng lực của cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế. 
3. Về Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế: 
Ghi ý kiến nhận xét: 
a) Về sự đầy đủ các nội dung thẩm tra (theo quy định tại Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 
15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây 
dựng và Thông tư số 13/2013/TT-BXD, ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy 
định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình); 
b) Những nội dung cần bổ sung làm rõ trong Báo cáo (nếu có). 
4. Kết luận: 
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để chủ đầu tư triển khai thực hiện bước tiếp theo. 
- Yêu cầu bổ sung và hoàn thiện Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có). 
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có).
27 
- Yêu cầu đối với chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thiết kế. 
Nơi nhận: 
- Như trên; 
- Người quyết định đầu tư (để biết, chỉ đạo): 
- Cơ quan cấp phép xây dựng công trình; 
- Lưu. 
CƠ QUAN 
CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG 
(Ký, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh 
1. Thủ tục: Thủ tục thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thuộc thẩm quyền giải 
quyết của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành. 
1.1. Trình tự thực hiện: 
- Đối với các công trình quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 
15/2013/NĐ-CP: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật với công trình thực 
hiện thiết kế 3 bước, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công với công trình thực hiện thiết kế 1 
bước hoặc 2 bước và các thiết kế khác triển khai ngay sau thiết kế cơ sở theo đường 
bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến Sở Xây dựng hoặc các Sở quản lý công trình xây 
dựng chuyên ngành (Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông 
thôn, Sở Công Thương). 
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm 
thẩm tra các công trình sau: Các loại nhà máy xi măng cấp II, cấp III; các công trình 
quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm e Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ- 
CP, trừ các công trình quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 13/2013/TT-BXD. 
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Sở Giao thông vận tải chịu 
trách nhiệm thẩm tra các công trình sau: Các loại công trình quy định tại Điểm d 
Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, trừ các công trình quy định tại 
Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 13/2013/TT-BXD. 
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển 
Nông thôn chịu trách nhiệm thẩm tra các công trình sau: Các loại công trình quy định 
tại Điểm đ Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, trừ các công trình quy 
định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 13/2013/TT-BXD. 
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Sở Công Thương chịu trách 
28 
nhiệm thẩm tra các công trình sau: 
+ Công trình cấp III, cấp II thuộc các loại: đường dây tải điện và trạm biến 
áp, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất 
Alumin, trừ các công trình quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BXD. 
+ Công trình cấp IV, cấp III, cấp II thuộc các loại: nhà máy lọc hóa dầu, chế 
biến khí, nhà kho và tuyến đường ống (dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng), nhà máy sản 
xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ 
công nghiệp, trừ các công trình quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 
09/2014/TT-BXD. 
- Căn cứ điều kiện thực tế của các địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có 
thể ủy quyền thực hiện thẩm tra thiết kế đối với một số công trình cấp III, IV thuộc 
trách nhiệm thẩm tra của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên 
ngành cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban quản lý các khu đô thị, Ban quản lý các 
khu công nghiệp thực hiện.
- Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ định tổ chức tư vấn, cá 
nhân thực hiện công tác thẩm tra theo quy định tại Khoản 3 Điều 21 Nghị định số 
15/2013/NĐ-CP thì thực hiện như sau: 
+ Đối với công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Trong thời gian 
5 ngày làm việc, cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo bằng văn bản và 
chuyển trả hồ sơ trình thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn các tổ chức có chức năng tư 
vấn thẩm tra thiết kế đã được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ 
Xây dựng và có đủ điều kiện năng lực thẩm tra thiết kế phù hợp với loại và cấp công 
trình theo quy định của pháp luật để ký hợp đồng tư vấn thẩm tra. Trong các nội 
dung chủ đầu tư ký hợp đồng với tư vấn thẩm tra, phải có đầy đủ các nội dung thẩm 
tra theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD. Chủ đầu tư báo 
cáo kết quả thẩm tra với cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp để quản lý. 
+ Đối với công trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước; 
công trình sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; công trình đầu tư bằng 
vốn xây dựng cơ bản tập trung; công trình được đầu tư theo hình thức: Xây dựng – 
chuyển giao (BT), xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT), xây dựng – chuyển 
giao – kinh doanh (BTO), hợp tác công – tư (PPP) và những công trình đầu tư bằng 
những nguồn vốn hỗn hợp khác: Trong thời gian 5 ngày làm việc, cơ quan chuyên 
môn vè xây dựng lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn thẩm tra thiết kế đã được 
công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và có đủ điều kiện 
năng lực thẩm tra thiết kế phù hợp với loại và cấp công trình theo quy định của pháp 
luật để chỉ định thẩm tra một phần hoặc toàn bộ các nội dung thẩm tra quy định tại 
Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD và thông báo bằng văn bản 
tới chủ đầu tư và tổ chức tư vấn để ký hợp đồng tư vấn thẩm tra. Chủ đầu tư báo cáo 
kết quả thẩm tra với cơ quan chuyên môn về xây dựng để tổng hợp. 
- Trường hợp khi thẩm tra thiết kế công trình đường bộ trong đô thị thuộc 
thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải, cơ quan chuyên môn về xây dựng của Sở 
Giao thông vận tải có trách nhiệm lấy ý kiến của cơ quan chuyên môn về xây dựng 
của Sở Xây dựng về các hạng mục cây xanh, chiếu sáng, cấp nước, thoát nước, 
tuynel kỹ thuật và hạng mục hạ tầng kỹ thuật đô thị khác (nếu có) để đảm bảo tính 
đồng bộ, nâng cao hiệu quả sử dụng, tiết kiệm chi phí, bảo đảm cảnh quan và môi 
trường. 
+ Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ về việc lấy 
ý kiến, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Sở Xây dựng có trách nhiệm 
tham gia ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng của Sở Giao 
thông vận tải. 
+ Nếu quá thời hạn nêu trên mà cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Sở 
Xây dựng không có văn bản tham gia ý kiến thì cơ quan chuyên môn về xây dựng của 
Sở Giao thông vận tải có quyền thông báo kết quả thẩm tra đối với các công trình 
đường trong đô thị cho chủ đầu tư. Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Sở 
Xây dựng chịu trách nhiệm về việc không có ý kiến của mình. 
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn trực tiếp thẩm tra thiết 
kế có trách nhiệm tổng hợp, lập thông báo kết quả thẩm tra thiết kế theo quy định tại 
Phụ lục 2 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD và đóng dấu vào các bản vẽ thiết kế đã 
29
được thẩm tra. Mẫu dấu thẩm tra thiết kế theo quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 
13/2013/TT-BXD. Trong kết quả thẩm tra cần nêu rõ những nội dung chưa đạt yêu 
cầu cần phải sửa đổi để trình thẩm tra lại (nếu có) trước khi cơ quan chuyên môn về 
xây dựng hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ thẩm tra đóng dấu thẩm tra vào hồ sơ để lưu 
trữ; 
- Sở Xây dựng, các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành có thông 
báo về kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn bằng văn bản theo quy định tại Phụ lục 5 
của Thông tư số 13/2013/TT-BXD; 
- Chủ đầu tư xây dựng công trình và nhà thầu thiết kế xây dựng công trình có 
trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ thiết kế xây dựng công trình theo kết quả thẩm tra và ý 
kiến của cơ quan chuyên môn về xây dựng trước khi quyết định phê duyệt thiết kế; 
- Các bản vẽ thiết kế đã được thẩm tra, đóng dấu được giao lại cho chủ đầu tư 
và chủ đầu tư có trách nhiệm lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ. Chủ đầu 
tư có trách nhiệm đáp ứng kịp thời yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng khi 
cần xem xét hồ sơ đang lưu trữ này. Chủ đầu tư nộp file bản vẽ và dự toán hoặc file 
bản chụp (đã chỉnh sửa theo kết quả thẩm tra) về cơ quan chuyên môn về xây dựng 
để quản lý. 
- Trường hợp cần thiết thì người phê duyệt thiết kế đề xuất với cơ quan chuyên 
môn về xây dựng thẩm tra thêm các nội dung khác ngoài các nội dung cần thẩm tra 
đã quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD. 
1.2. Cách thức thực hiện: 
Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình theo đường bưu điện 
hoặc gửi trực tiếp đến Sở Xây dựng hoặc các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên 
ngành (Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công 
Thương). 
Trường hợp thẩm tra thiết kế công trình đường bộ trong đô thị, cơ quan 
chuyên môn về xây dựng của Sở Giao thông vận tải gửi 01 bộ hồ sơ dự án các hạng 
mục cây xanh, chiếu sáng, cấp nước, thoát nước, tuynel kỹ thuật và hạng mục hạ 
tầng kỹ thuật đô thị khác (nếu có) đến Sở Xây dựng để có ý kiến thống nhất về đảm 
bảo tính đồng bộ, nâng cao hiệu quả sử dụng, tiết kiệm chi phí, bảo đảm cảnh quan 
và môi trường. 
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: 
1.3.1. Thành phần hồ sơ: 
- Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng (theo Phụ lục 1 Thông tư số 13/2013/TT-BXD); 
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp 
thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình (bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ 
đầu tư); hồ sơ thiết kế cơ sở đã được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng hoặc 
nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt với trường hợp thiết kế một bước; văn bản thẩm 
duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có); 
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về các nội dung đã được quy định tại Điểm 
a, Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP; điều kiện năng lực của 
30
nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng; kinh nghiệm chủ nhiệm thiết kế, khảo 
sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có ký xác nhận và đóng dấu của chủ đầu tư; 
- Các hồ sơ khảo sát xây dựng có liên quan đến bản vẽ và thuyết minh thiết kế 
31 
(bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư); 
- Các bản vẽ và thuyết minh thiết kế theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 
Điều 7 Thông tư số 13/2013/TT-BXD; 
- Dự toán xây dựng công trình (bản chính) đối với công trình có sử dụng vốn 
ngân sách nhà nước. 
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). 
1.4. Thời hạn giải quyết: 
Thời gian bắt đầu thẩm tra thiết kế tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 
a) Không quá 40 ngày làm việc với công trình cấp đặc biệt, cấp I. 
b) Không quá 30 ngày làm việc với các công trình còn lại, trừ các công trình 
tại Điểm a, Điểm c của mục này. 
c) Không quá 20 ngày làm việc với công trình thiết kế 1 bước và nhà ở riêng 
lẻ. 
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức và cá nhân. 
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: 
Cơ quan chuyên môn về xây dựng của Sở Xây dựng, các Sở quản lý công trình 
chuyên ngành. 
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: 
Văn bản về báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo Phụ lục 
2, Phụ lục 5 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD. 
1.8. Lệ phí: Không có. 
Phí thẩm tra của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng quy định tại Thông tư 
số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ 
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng. 
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 
Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo mẫu tại Phụ lục 01 của 
Thông tư số 13/2013/TT-BXD. 
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính 
- Đối với công trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước; 
công trình sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; công trình đầu tư bằng 
vốn xây dựng cơ bản tập trung; công trình được đầu tư theo hình thức: Xây dựng – 
chuyển giao (BT), xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT), xây dựng – chuyển 
giao – kinh doanh (BTO), hợp tác công – tư (PPP) và những công trình đầu tư bằng 
những nguồn vốn hỗn hợp khác theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 
15/2013/NĐ-CP, yêu cầu, điều kiện về các nội dung thẩm tra là:
+ Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện 
khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của hợp đồng và quy định của pháp luật: Kiểm tra 
điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát, thiết kế; kiểm tra điều kiện năng lực của chủ 
nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế; 
+ Sự phù hợp của thiết kế với các quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu 
32 
áp dụng cho công trình; 
+ Mức độ đảm bảo an toàn khác, bao gồm: Sự phù hợp của giải pháp thiết kế 
nền - móng với đặc điểm địa chất công trình, kết cấu công trình và an toàn đối với 
các công trình lân cận; sự phù hợp của giải pháp kết cấu với thiết kế công trình, với 
kết quả khảo sát xây dựng và với công năng của công trình; 
+ Sự phù hợp của thiết kế cơ sở hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt; 
+ Sự hợp lý của thiết kế để đảm bảo tiết kiệm chi phí trong xây dựng công 
trình: kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết 
kế; kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng chế độ chính sách, vận dụng đơn 
giá xây dựng công trình, định mức xây dựng công trình, định mức tỷ lệ, dự toán chi 
phí tư vấn và các khoản mục chi phí khác, xác định giá trị dự toán công trình; đánh 
giá giải pháp thiết kế về tiết kiệm chi phí xây dựng. 
- Đối với công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước được quy định tại 
Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, yêu cầu, điều kiện về các nội dung 
thẩm tra là: 
+ Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện 
khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của Hợp đồng và quy định của pháp luật: Kiểm tra 
điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát, thiết kế; kiểm tra điều kiện năng lực của chủ 
nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế; 
+ Sự phù hợp của thiết kế với các quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu 
áp dụng cho công trình; 
+ Mức độ đảm bảo an toàn khác, bao gồm: Sự phù hợp của giải pháp thiết kế 
nền - móng với đặc điểm địa chất công trình, kết cấu công trình và an toàn đối với 
các công trình lân cận; sự phù hợp của giải pháp kết cấu với thiết kế công trình, với 
kết quả khảo sát xây dựng và với công năng của công trình. 
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội; 
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý 
chất lượng công trình xây dựng; 
- Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng 
quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình; 
- Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ 
Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 
15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng 
công trình xây dựng.
33 
Chú thích: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
34 
PHỤ LỤC 1 
(Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013) 
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ 
-------- 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
--------------- 
Số:……….... Tên địa phương, ngày...... tháng......năm..... 
TỜ TRÌNH 
THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 
Kính gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) 
- Căn cứ Điều 20, Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính 
phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng; 
- Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy 
định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình. 
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng 
công trình (TKKT/TKBVTC).... 
I. Thông tin chung công trình: 
1. Tên công trình: 
2. Cấp công trình: 
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt 
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...): 
5. Địa điểm xây dựng: 
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình: 
7. Nguồn vốn đầu tư: 
8. Các thông tin khác có liên quan: 
II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm: 
1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao dấu của chủ đầu tư): 
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ 
trương đầu tư xây dựng công trình; 
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng; 
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ 
quan có thẩm quyền (nếu có); 
- Và các văn bản khác có liên quan. 
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, dự toán: 
- Theo Điều 7 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD . 
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu 
thiết kế xây dựng, trong đó kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu; kinh 
nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có ký xác nhận và 
đóng dấu của chủ đầu tư; 
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có); 
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, 
chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế; 
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng 
công trình.... với các nội dung nêu trên./. 
35 
Nơi nhận: 
- Như trên; 
- Lưu: 
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ 
(Ký tên, đóng dấu) 
Tên người đại diện
36 
PHỤ LỤC 2 
(Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013) 
Cơ quan, tổ chức trực tiếp 
thẩm tra thiết kế 
-------- 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
--------------- 
Số : .........., ngày......... tháng......... năm.......... 
KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ 
CÔNG TRÌNH................... 
Kính gửi: ……………………………………………………. 
(Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế) đã nhận văn bản số …. 
ngày........của…….…trình thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) xây dựng công trình 
………thuộc dự án đầu tư..............( kèm theo hồ sơ thiết kế). 
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất 
lượng công trình xây dựng; 
Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy 
định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình; 
Căn cứ Báo cáo thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) của tổ chức tư vấn, cá nhân do Cơ 
quan quản lý nhà nước chỉ định (nếu có). 
Các căn cứ khác có liên quan………………………….. 
Sau khi xem xét, (Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế) thông báo kết quả thẩm tra 
thiết kế xây dựng công trình như sau: 
1. Thông tin chung về công trình: 
- Tên công trình................................Loại, cấp công trình............................ 
- Thuộc dự án đầu tư:................................................................................... 
- Chủ đầu tư: ……………………………………..……………………… 
- Giá trị dự toán xây dựng công trình: ……………................. 
- Nguồn vốn:……………………………………………………………… 
- Địa điểm xây dựng:…………………………………………………… 
- Diện tích chiếm đất:…………………………………………………….. 
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình:………………………………… 
- Nhà thầu khảo sát xây dựng:………………………………….………. 
- Danh mục các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng: …… 
- Tóm tắt các giải pháp thiết kế chủ yếu về: kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật 
công trình, phòng chống cháy, nổ. 
2. Nội dung hồ sơ thiết kế trình thẩm tra:
Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về hồ sơ thiết kế được gửi kèm theo Tờ trình thẩm tra 
thiết kế của Chủ đầu tư. 
3. Kết quả thẩm tra thiết kế: 
Ghi ý kiến nhận xét, đánh giá: 
a) Về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, 
thiết kế so với yêu cầu của Hợp đồng và quy định của pháp luật; 
b) Về sự phù hợp của thiết kế với Quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng 
cho công trình; 
c) Về sự phù hợp của thiết kế so với thiết kế cơ sở hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê 
duyệt (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước); 
d) Mức độ đảm bảo an toàn chịu lực của các kết cấu chịu lực của công trình và các yêu cầu 
về an toàn khác; 
đ) Về sự hợp lý của thiết kế đảm bảo tiết kiệm chi phí trong xây dựng công trình (đối với 
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước). 
4. Kết luận: 
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để xem xét trình phê duyệt thiết kế. 
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có). 
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện dự toán (nếu có). 
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thiết kế. 
37 
Nơi nhận: 
- Như trên; 
- Người quyết định đầu tư (để biết, chỉ 
đạo): 
- Cơ quan cấp phép xây dựng công trình; 
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình; 
- Nhà thầu thẩm tra thiết kế (nếu có); 
- Lưu. 
CƠ QUAN, TỔ CHỨC 
THẨM TRA THIẾT KẾ 
(Ký, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)
38 
PHỤ LỤC 5 
(Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013) 
Cơ quan chuyên môn về xây 
dựng 
-------- 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
--------------- 
Số :………………… 
V/v ý kiến về kết quả thẩm tra 
thiết kế công trình..... 
.........., ngày......... tháng......... năm.......... 
Kính gửi: ……………………………………………………. 
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã nhận văn bản số … ngày........của…….…xin ý kiến 
về kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình ………thuộc dự án đầu tư............... 
Căn cứ Báo cáo thẩm tra thiết kế của tổ chức tư vấn, cá nhân do Chủ đầu tư thuê. 
Các căn cứ khác có liên quan…….(nếu có). 
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) có ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công 
trình như sau: 
1. Thông tin chung về công trình: 
- Tên công trình................................Loại, cấp công trình......................... 
- Thuộc dự án đầu tư:............................................................................ 
- Chủ đầu tư: ……………………………………..…………………… 
- Nguồn vốn:…………………………………………………………… 
- Địa điểm xây dựng:…………………………………………………… 
2. Về năng lực của cá nhân thẩm tra thiết kế: 
Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về năng lực của cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế. 
3. Về Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế: 
Ghi ý kiến nhận xét: 
a) Về sự đầy đủ các nội dung thẩm tra (theo quy định tại Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 
15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây 
dựng và Thông tư số 13/2013/TT-BXD, ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy 
định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình); 
b) Những nội dung cần bổ sung làm rõ trong Báo cáo (nếu có). 
4. Kết luận: 
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để chủ đầu tư triển khai thực hiện bước tiếp theo. 
- Yêu cầu bổ sung và hoàn thiện Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có). 
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có).
39 
- Yêu cầu đối với chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thiết kế. 
Nơi nhận: 
- Như trên; 
- Người quyết định đầu tư (để biết, chỉ đạo): 
- Cơ quan cấp phép xây dựng công trình; 
- Lưu. 
CƠ QUAN 
CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG 
(Ký, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed
Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

BIÊN BẢN NGIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
BIÊN BẢN NGIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG BIÊN BẢN NGIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
BIÊN BẢN NGIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG Thanh Phong
 
2009 tt bxd 05 hd dieu chinh du toan xdct
2009 tt bxd 05 hd dieu chinh du toan xdct2009 tt bxd 05 hd dieu chinh du toan xdct
2009 tt bxd 05 hd dieu chinh du toan xdctta_la_ta_157
 
Quy trinh quan ly du an dau tu xay dung cong trinh
Quy trinh quan ly du an dau tu xay dung cong trinh Quy trinh quan ly du an dau tu xay dung cong trinh
Quy trinh quan ly du an dau tu xay dung cong trinh dungbomac
 
15 2013 nd-cp_170675
15 2013 nd-cp_17067515 2013 nd-cp_170675
15 2013 nd-cp_170675Tran Dung
 
Quy trinh qlda
Quy trinh qldaQuy trinh qlda
Quy trinh qldaĐinh Minh
 
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayDự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayThaoNguyenXanh2
 
Nghi dinh 29_2004
Nghi dinh 29_2004Nghi dinh 29_2004
Nghi dinh 29_2004Hotland.vn
 
Dự án bệnh viện đa khoa quốc tế
Dự án bệnh viện đa khoa quốc tếDự án bệnh viện đa khoa quốc tế
Dự án bệnh viện đa khoa quốc tếThaoNguyenXanh2
 
112.2009.nd cp
112.2009.nd cp112.2009.nd cp
112.2009.nd cpHotland.vn
 
Nghi dinh 112_2009
Nghi dinh 112_2009Nghi dinh 112_2009
Nghi dinh 112_2009Hotland.vn
 
2010 tt bxd 04 huong dan lap va quan ly chi phi xdct
2010 tt bxd 04 huong dan lap va quan ly chi phi xdct2010 tt bxd 04 huong dan lap va quan ly chi phi xdct
2010 tt bxd 04 huong dan lap va quan ly chi phi xdctta_la_ta_157
 
Quy trình thực hiện dự án đầu tư
Quy trình thực hiện dự án đầu tưQuy trình thực hiện dự án đầu tư
Quy trình thực hiện dự án đầu tưNguyen Thu
 
1182011 04.2010.tt-bxd
1182011 04.2010.tt-bxd1182011 04.2010.tt-bxd
1182011 04.2010.tt-bxdbinhlx
 
Nội Dung Bài Giảng Lập Dự Toán Xây Dựng – Chương 3
Nội Dung Bài Giảng Lập Dự Toán Xây Dựng – Chương 3Nội Dung Bài Giảng Lập Dự Toán Xây Dựng – Chương 3
Nội Dung Bài Giảng Lập Dự Toán Xây Dựng – Chương 3visaolac
 
Biểu mẫu biên bản nghiệm thu ok
Biểu mẫu biên bản nghiệm thu okBiểu mẫu biên bản nghiệm thu ok
Biểu mẫu biên bản nghiệm thu okminhmabc
 

La actualidad más candente (20)

BIÊN BẢN NGIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
BIÊN BẢN NGIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG BIÊN BẢN NGIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
BIÊN BẢN NGIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
 
2009 tt bxd 05 hd dieu chinh du toan xdct
2009 tt bxd 05 hd dieu chinh du toan xdct2009 tt bxd 05 hd dieu chinh du toan xdct
2009 tt bxd 05 hd dieu chinh du toan xdct
 
Quy trinh quan ly du an dau tu xay dung cong trinh
Quy trinh quan ly du an dau tu xay dung cong trinh Quy trinh quan ly du an dau tu xay dung cong trinh
Quy trinh quan ly du an dau tu xay dung cong trinh
 
Nđ15
Nđ15Nđ15
Nđ15
 
15 2013 nd-cp_170675
15 2013 nd-cp_17067515 2013 nd-cp_170675
15 2013 nd-cp_170675
 
Quy trinh qlda
Quy trinh qldaQuy trinh qlda
Quy trinh qlda
 
411 qd bxd
411 qd bxd411 qd bxd
411 qd bxd
 
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayDự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
 
Nghi dinh 29_2004
Nghi dinh 29_2004Nghi dinh 29_2004
Nghi dinh 29_2004
 
Dự án Xây dựng nhà máy nấu thép không gỉ | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | duanvie...
Dự án Xây dựng nhà máy nấu thép không gỉ | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | duanvie...Dự án Xây dựng nhà máy nấu thép không gỉ | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | duanvie...
Dự án Xây dựng nhà máy nấu thép không gỉ | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | duanvie...
 
Dự án bệnh viện đa khoa quốc tế
Dự án bệnh viện đa khoa quốc tếDự án bệnh viện đa khoa quốc tế
Dự án bệnh viện đa khoa quốc tế
 
112.2009.nd cp
112.2009.nd cp112.2009.nd cp
112.2009.nd cp
 
Nghi dinh 112_2009
Nghi dinh 112_2009Nghi dinh 112_2009
Nghi dinh 112_2009
 
Dự án xây dựng bãi đậu xe thông minh 0903034381
Dự án xây dựng bãi đậu xe thông minh 0903034381Dự án xây dựng bãi đậu xe thông minh 0903034381
Dự án xây dựng bãi đậu xe thông minh 0903034381
 
Dự án xây dụng nhà khách Sìn Hồ | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | duanviet.com.vn ...
Dự án xây dụng nhà khách Sìn Hồ | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | duanviet.com.vn ...Dự án xây dụng nhà khách Sìn Hồ | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | duanviet.com.vn ...
Dự án xây dụng nhà khách Sìn Hồ | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | duanviet.com.vn ...
 
2010 tt bxd 04 huong dan lap va quan ly chi phi xdct
2010 tt bxd 04 huong dan lap va quan ly chi phi xdct2010 tt bxd 04 huong dan lap va quan ly chi phi xdct
2010 tt bxd 04 huong dan lap va quan ly chi phi xdct
 
Quy trình thực hiện dự án đầu tư
Quy trình thực hiện dự án đầu tưQuy trình thực hiện dự án đầu tư
Quy trình thực hiện dự án đầu tư
 
1182011 04.2010.tt-bxd
1182011 04.2010.tt-bxd1182011 04.2010.tt-bxd
1182011 04.2010.tt-bxd
 
Nội Dung Bài Giảng Lập Dự Toán Xây Dựng – Chương 3
Nội Dung Bài Giảng Lập Dự Toán Xây Dựng – Chương 3Nội Dung Bài Giảng Lập Dự Toán Xây Dựng – Chương 3
Nội Dung Bài Giảng Lập Dự Toán Xây Dựng – Chương 3
 
Biểu mẫu biên bản nghiệm thu ok
Biểu mẫu biên bản nghiệm thu okBiểu mẫu biên bản nghiệm thu ok
Biểu mẫu biên bản nghiệm thu ok
 

Destacado

Bxd 21 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signed
Bxd 21 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signedBxd 21 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signed
Bxd 21 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signedMèo Hoang
 
なぜ欧米では女性管理職と役員が多いのか?
なぜ欧米では女性管理職と役員が多いのか?なぜ欧米では女性管理職と役員が多いのか?
なぜ欧米では女性管理職と役員が多いのか?Takashi Okada
 
Veridian MVNO Presentation for Retailers
Veridian MVNO Presentation for RetailersVeridian MVNO Presentation for Retailers
Veridian MVNO Presentation for Retailersmihnea stere
 
Tatiana londoñommmmmmmmmmm
Tatiana londoñommmmmmmmmmmTatiana londoñommmmmmmmmmm
Tatiana londoñommmmmmmmmmmcanditatiana
 
Kts c2-dai so boole
Kts c2-dai so booleKts c2-dai so boole
Kts c2-dai so booleWang Ruan
 
Cp 101 2015-nd-cp-20102015
Cp 101 2015-nd-cp-20102015Cp 101 2015-nd-cp-20102015
Cp 101 2015-nd-cp-20102015Mèo Hoang
 
"Baltijas ceļa 25. gadadienas" pasākumu kalendārs novembris
"Baltijas ceļa 25. gadadienas" pasākumu kalendārs novembris"Baltijas ceļa 25. gadadienas" pasākumu kalendārs novembris
"Baltijas ceļa 25. gadadienas" pasākumu kalendārs novembrisValdības māja
 
ADME And Toxicity Optimization Services
ADME And Toxicity Optimization ServicesADME And Toxicity Optimization Services
ADME And Toxicity Optimization Servicesthomas shaw
 
The curious case of missing corporate profitability
The curious case of missing corporate profitabilityThe curious case of missing corporate profitability
The curious case of missing corporate profitabilityAshutosh Bhargava
 
Presentation1
Presentation1Presentation1
Presentation1MrT1515
 
Indian Economy: the curious case of household savings-investment gap
Indian Economy:   the curious case of household savings-investment gapIndian Economy:   the curious case of household savings-investment gap
Indian Economy: the curious case of household savings-investment gapAshutosh Bhargava
 
Gr 140615023548-phpapp01
Gr 140615023548-phpapp01Gr 140615023548-phpapp01
Gr 140615023548-phpapp01Carmela Timbre
 

Destacado (15)

Bxd 21 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signed
Bxd 21 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signedBxd 21 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signed
Bxd 21 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signed
 
BioniceMe
BioniceMeBioniceMe
BioniceMe
 
なぜ欧米では女性管理職と役員が多いのか?
なぜ欧米では女性管理職と役員が多いのか?なぜ欧米では女性管理職と役員が多いのか?
なぜ欧米では女性管理職と役員が多いのか?
 
Veridian MVNO Presentation for Retailers
Veridian MVNO Presentation for RetailersVeridian MVNO Presentation for Retailers
Veridian MVNO Presentation for Retailers
 
Tatiana londoñommmmmmmmmmm
Tatiana londoñommmmmmmmmmmTatiana londoñommmmmmmmmmm
Tatiana londoñommmmmmmmmmm
 
pre
prepre
pre
 
Kts c2-dai so boole
Kts c2-dai so booleKts c2-dai so boole
Kts c2-dai so boole
 
Cp 101 2015-nd-cp-20102015
Cp 101 2015-nd-cp-20102015Cp 101 2015-nd-cp-20102015
Cp 101 2015-nd-cp-20102015
 
"Baltijas ceļa 25. gadadienas" pasākumu kalendārs novembris
"Baltijas ceļa 25. gadadienas" pasākumu kalendārs novembris"Baltijas ceļa 25. gadadienas" pasākumu kalendārs novembris
"Baltijas ceļa 25. gadadienas" pasākumu kalendārs novembris
 
ADME And Toxicity Optimization Services
ADME And Toxicity Optimization ServicesADME And Toxicity Optimization Services
ADME And Toxicity Optimization Services
 
The curious case of missing corporate profitability
The curious case of missing corporate profitabilityThe curious case of missing corporate profitability
The curious case of missing corporate profitability
 
Presentation1
Presentation1Presentation1
Presentation1
 
Indian Economy: the curious case of household savings-investment gap
Indian Economy:   the curious case of household savings-investment gapIndian Economy:   the curious case of household savings-investment gap
Indian Economy: the curious case of household savings-investment gap
 
44.signed
44.signed44.signed
44.signed
 
Gr 140615023548-phpapp01
Gr 140615023548-phpapp01Gr 140615023548-phpapp01
Gr 140615023548-phpapp01
 

Similar a Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed

Lập dự án xây dựng khu thực nghiệm khoa học và công nghệ - lapduan.net
Lập dự án xây dựng khu thực nghiệm khoa học và công nghệ - lapduan.netLập dự án xây dựng khu thực nghiệm khoa học và công nghệ - lapduan.net
Lập dự án xây dựng khu thực nghiệm khoa học và công nghệ - lapduan.netLap Du An A Chau
 
Thong tu 03 2009-bxd quy dinh chi tiet n§12
Thong tu 03 2009-bxd quy dinh chi tiet n§12Thong tu 03 2009-bxd quy dinh chi tiet n§12
Thong tu 03 2009-bxd quy dinh chi tiet n§12Hà Nguyễn
 
Tkm cho nha ve sinh - nha xe
Tkm cho   nha ve sinh - nha xeTkm cho   nha ve sinh - nha xe
Tkm cho nha ve sinh - nha xedinhdungslide
 
Nghi dinh so 64 2012 ND CP cua Chinh phu Ve cap giay phep xay dung
Nghi dinh so 64 2012 ND CP cua Chinh phu Ve cap giay phep xay dungNghi dinh so 64 2012 ND CP cua Chinh phu Ve cap giay phep xay dung
Nghi dinh so 64 2012 ND CP cua Chinh phu Ve cap giay phep xay dungVanBanMuaBanNhanh
 
2011 tt btc 176 phi tham dinh dau tu
2011 tt btc 176 phi tham dinh dau tu2011 tt btc 176 phi tham dinh dau tu
2011 tt btc 176 phi tham dinh dau tuta_la_ta_157
 
Tt 10 2013 quản lý chất lượng công trình xd
Tt 10 2013   quản lý chất lượng công trình xdTt 10 2013   quản lý chất lượng công trình xd
Tt 10 2013 quản lý chất lượng công trình xdThaoNguyenXanh2
 
Cap quang Đ NAi.docx
Cap quang Đ NAi.docxCap quang Đ NAi.docx
Cap quang Đ NAi.docxSang Doan
 
Thông tư 04/2010/BXD -huong dan quan ly chi phi
Thông tư 04/2010/BXD -huong dan quan ly chi phiThông tư 04/2010/BXD -huong dan quan ly chi phi
Thông tư 04/2010/BXD -huong dan quan ly chi phihousingcorp
 
02 huong dan thiet ke cau
02  huong dan thiet ke cau02  huong dan thiet ke cau
02 huong dan thiet ke caucutytotet cuty
 
Nd12 10-02-2009-qlda dau tu xd
Nd12 10-02-2009-qlda dau tu xdNd12 10-02-2009-qlda dau tu xd
Nd12 10-02-2009-qlda dau tu xdrobinking277
 
33 2007-tt-btc hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nư (1)
33 2007-tt-btc hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nư (1)33 2007-tt-btc hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nư (1)
33 2007-tt-btc hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nư (1)xaydungnang com
 
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thảo Nguyên Xanh - Mẫu lập dự án đầu tư xây dựng tòa nhà phức hợp
Thảo Nguyên Xanh - Mẫu lập dự án đầu tư xây dựng tòa nhà phức hợpThảo Nguyên Xanh - Mẫu lập dự án đầu tư xây dựng tòa nhà phức hợp
Thảo Nguyên Xanh - Mẫu lập dự án đầu tư xây dựng tòa nhà phức hợpThaoNguyenXanh_MT
 
2013 tt bxd 08 chi phi thuy dien lai chau
2013 tt bxd 08 chi phi thuy dien lai chau2013 tt bxd 08 chi phi thuy dien lai chau
2013 tt bxd 08 chi phi thuy dien lai chauta_la_ta_157
 

Similar a Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed (20)

Lập dự án xây dựng khu thực nghiệm khoa học và công nghệ - lapduan.net
Lập dự án xây dựng khu thực nghiệm khoa học và công nghệ - lapduan.netLập dự án xây dựng khu thực nghiệm khoa học và công nghệ - lapduan.net
Lập dự án xây dựng khu thực nghiệm khoa học và công nghệ - lapduan.net
 
Thong tu 03 2009-bxd quy dinh chi tiet n§12
Thong tu 03 2009-bxd quy dinh chi tiet n§12Thong tu 03 2009-bxd quy dinh chi tiet n§12
Thong tu 03 2009-bxd quy dinh chi tiet n§12
 
Đề tài: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M10 – N10 tỉnh Hưng Yên
Đề tài: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M10 – N10 tỉnh Hưng YênĐề tài: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M10 – N10 tỉnh Hưng Yên
Đề tài: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M10 – N10 tỉnh Hưng Yên
 
Tkm cho nha ve sinh - nha xe
Tkm cho   nha ve sinh - nha xeTkm cho   nha ve sinh - nha xe
Tkm cho nha ve sinh - nha xe
 
Nghi dinh so 64 2012 ND CP cua Chinh phu Ve cap giay phep xay dung
Nghi dinh so 64 2012 ND CP cua Chinh phu Ve cap giay phep xay dungNghi dinh so 64 2012 ND CP cua Chinh phu Ve cap giay phep xay dung
Nghi dinh so 64 2012 ND CP cua Chinh phu Ve cap giay phep xay dung
 
2011 tt btc 176 phi tham dinh dau tu
2011 tt btc 176 phi tham dinh dau tu2011 tt btc 176 phi tham dinh dau tu
2011 tt btc 176 phi tham dinh dau tu
 
Thông tư số 10/2013/TT-BXD
Thông tư số 10/2013/TT-BXDThông tư số 10/2013/TT-BXD
Thông tư số 10/2013/TT-BXD
 
Tt 10 2013 quản lý chất lượng công trình xd
Tt 10 2013   quản lý chất lượng công trình xdTt 10 2013   quản lý chất lượng công trình xd
Tt 10 2013 quản lý chất lượng công trình xd
 
Tt 10 2013 quản lý chất lượng công trình xd
Tt 10 2013   quản lý chất lượng công trình xdTt 10 2013   quản lý chất lượng công trình xd
Tt 10 2013 quản lý chất lượng công trình xd
 
1172 qd bxd1373984361
1172 qd bxd13739843611172 qd bxd1373984361
1172 qd bxd1373984361
 
Cap quang Đ NAi.docx
Cap quang Đ NAi.docxCap quang Đ NAi.docx
Cap quang Đ NAi.docx
 
Thông tư 04/2010/BXD -huong dan quan ly chi phi
Thông tư 04/2010/BXD -huong dan quan ly chi phiThông tư 04/2010/BXD -huong dan quan ly chi phi
Thông tư 04/2010/BXD -huong dan quan ly chi phi
 
Thông tư số 10/2013/TT-BXD - Phụ lục 2-3-4-5-6-7-8
Thông tư số 10/2013/TT-BXD - Phụ lục 2-3-4-5-6-7-8Thông tư số 10/2013/TT-BXD - Phụ lục 2-3-4-5-6-7-8
Thông tư số 10/2013/TT-BXD - Phụ lục 2-3-4-5-6-7-8
 
02 huong dan thiet ke cau
02  huong dan thiet ke cau02  huong dan thiet ke cau
02 huong dan thiet ke cau
 
Nd12 10-02-2009-qlda dau tu xd
Nd12 10-02-2009-qlda dau tu xdNd12 10-02-2009-qlda dau tu xd
Nd12 10-02-2009-qlda dau tu xd
 
Bxd 681 qd-bxd-12072016
Bxd 681 qd-bxd-12072016Bxd 681 qd-bxd-12072016
Bxd 681 qd-bxd-12072016
 
33 2007-tt-btc hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nư (1)
33 2007-tt-btc hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nư (1)33 2007-tt-btc hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nư (1)
33 2007-tt-btc hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nư (1)
 
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...
 
Thảo Nguyên Xanh - Mẫu lập dự án đầu tư xây dựng tòa nhà phức hợp
Thảo Nguyên Xanh - Mẫu lập dự án đầu tư xây dựng tòa nhà phức hợpThảo Nguyên Xanh - Mẫu lập dự án đầu tư xây dựng tòa nhà phức hợp
Thảo Nguyên Xanh - Mẫu lập dự án đầu tư xây dựng tòa nhà phức hợp
 
2013 tt bxd 08 chi phi thuy dien lai chau
2013 tt bxd 08 chi phi thuy dien lai chau2013 tt bxd 08 chi phi thuy dien lai chau
2013 tt bxd 08 chi phi thuy dien lai chau
 

Más de Mèo Hoang

39.2015.tt.bnnptnt
39.2015.tt.bnnptnt39.2015.tt.bnnptnt
39.2015.tt.bnnptntMèo Hoang
 
Thông tư 39/2015 của TT-BNNPTNT về lựa chọn nhà thầu trong các công trình sử ...
Thông tư 39/2015 của TT-BNNPTNT về lựa chọn nhà thầu trong các công trình sử ...Thông tư 39/2015 của TT-BNNPTNT về lựa chọn nhà thầu trong các công trình sử ...
Thông tư 39/2015 của TT-BNNPTNT về lựa chọn nhà thầu trong các công trình sử ...Mèo Hoang
 
Van bangoc 27.2015.qd.t_tg
Van bangoc 27.2015.qd.t_tgVan bangoc 27.2015.qd.t_tg
Van bangoc 27.2015.qd.t_tgMèo Hoang
 
27.2015.qđ.t tg
27.2015.qđ.t tg27.2015.qđ.t tg
27.2015.qđ.t tgMèo Hoang
 
Cp 44 2015_nd_06052015.signed
Cp 44 2015_nd_06052015.signedCp 44 2015_nd_06052015.signed
Cp 44 2015_nd_06052015.signedMèo Hoang
 
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý đầu tư xây dựng công trình
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý đầu tư xây dựng công trìnhNghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý đầu tư xây dựng công trình
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý đầu tư xây dựng công trìnhMèo Hoang
 
46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựngMèo Hoang
 
Nghị định 45/2015/NĐ-CP về đo đạc bản đồ
Nghị định 45/2015/NĐ-CP về đo đạc bản đồNghị định 45/2015/NĐ-CP về đo đạc bản đồ
Nghị định 45/2015/NĐ-CP về đo đạc bản đồMèo Hoang
 
Thongtu01.2015/TT-BXD
Thongtu01.2015/TT-BXDThongtu01.2015/TT-BXD
Thongtu01.2015/TT-BXDMèo Hoang
 
Thongtu01.2015.bkhdt
Thongtu01.2015.bkhdtThongtu01.2015.bkhdt
Thongtu01.2015.bkhdtMèo Hoang
 
Cp 37 nd-22042015.signed
Cp 37 nd-22042015.signedCp 37 nd-22042015.signed
Cp 37 nd-22042015.signedMèo Hoang
 
Bxd 01 2015-tt-bxd-20032015.signed
Bxd 01 2015-tt-bxd-20032015.signedBxd 01 2015-tt-bxd-20032015.signed
Bxd 01 2015-tt-bxd-20032015.signedMèo Hoang
 
18/2015/NĐ-CP
18/2015/NĐ-CP18/2015/NĐ-CP
18/2015/NĐ-CPMèo Hoang
 
Bxd 21 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signed
Bxd 21 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signedBxd 21 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signed
Bxd 21 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signedMèo Hoang
 
Bxd 20 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signed
Bxd 20 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signedBxd 20 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signed
Bxd 20 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signedMèo Hoang
 
Bxd 11 2014-tt-bxd-25082014
Bxd 11 2014-tt-bxd-25082014Bxd 11 2014-tt-bxd-25082014
Bxd 11 2014-tt-bxd-25082014Mèo Hoang
 

Más de Mèo Hoang (18)

39.2015.tt.bnnptnt
39.2015.tt.bnnptnt39.2015.tt.bnnptnt
39.2015.tt.bnnptnt
 
Thông tư 39/2015 của TT-BNNPTNT về lựa chọn nhà thầu trong các công trình sử ...
Thông tư 39/2015 của TT-BNNPTNT về lựa chọn nhà thầu trong các công trình sử ...Thông tư 39/2015 của TT-BNNPTNT về lựa chọn nhà thầu trong các công trình sử ...
Thông tư 39/2015 của TT-BNNPTNT về lựa chọn nhà thầu trong các công trình sử ...
 
Van bangoc 27.2015.qd.t_tg
Van bangoc 27.2015.qd.t_tgVan bangoc 27.2015.qd.t_tg
Van bangoc 27.2015.qd.t_tg
 
27.2015.qđ.t tg
27.2015.qđ.t tg27.2015.qđ.t tg
27.2015.qđ.t tg
 
Cp 44 2015_nd_06052015.signed
Cp 44 2015_nd_06052015.signedCp 44 2015_nd_06052015.signed
Cp 44 2015_nd_06052015.signed
 
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý đầu tư xây dựng công trình
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý đầu tư xây dựng công trìnhNghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý đầu tư xây dựng công trình
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý đầu tư xây dựng công trình
 
46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
 
Nghị định 45/2015/NĐ-CP về đo đạc bản đồ
Nghị định 45/2015/NĐ-CP về đo đạc bản đồNghị định 45/2015/NĐ-CP về đo đạc bản đồ
Nghị định 45/2015/NĐ-CP về đo đạc bản đồ
 
Thongtu01.2015/TT-BXD
Thongtu01.2015/TT-BXDThongtu01.2015/TT-BXD
Thongtu01.2015/TT-BXD
 
Thongtu01.2015.bkhdt
Thongtu01.2015.bkhdtThongtu01.2015.bkhdt
Thongtu01.2015.bkhdt
 
Cp 37 nd-22042015.signed
Cp 37 nd-22042015.signedCp 37 nd-22042015.signed
Cp 37 nd-22042015.signed
 
Bxd 01 2015-tt-bxd-20032015.signed
Bxd 01 2015-tt-bxd-20032015.signedBxd 01 2015-tt-bxd-20032015.signed
Bxd 01 2015-tt-bxd-20032015.signed
 
30 nd.signed
30 nd.signed30 nd.signed
30 nd.signed
 
18/2015/NĐ-CP
18/2015/NĐ-CP18/2015/NĐ-CP
18/2015/NĐ-CP
 
Bxd 21 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signed
Bxd 21 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signedBxd 21 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signed
Bxd 21 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signed
 
Bxd 20 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signed
Bxd 20 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signedBxd 20 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signed
Bxd 20 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signed
 
Bxd 11 2014-tt-bxd-25082014
Bxd 11 2014-tt-bxd-25082014Bxd 11 2014-tt-bxd-25082014
Bxd 11 2014-tt-bxd-25082014
 
Nd 79.signed
Nd 79.signedNd 79.signed
Nd 79.signed
 

Bxd 1331 qd-bxd-05112014.signed

  • 1. BỘ XÂY DỰNG Số: 1331 /QĐ-BXD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2014 QUYẾT ĐỊNH Về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung về công tác thẩm tra thiết kế xây dựng BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng (Nghị định số 15/2013/NĐ-CP); Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình (Thông tư số 13/2013/TT-BXD); Căn cứ Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng (Thông tư số 09/2014/TT-BXD); Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý hoạt động xây dựng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 02 thủ tục hành chính ban hành mới và 04 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về “Công tác thẩm tra thiết kế xây dựng” theo quy định tại Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, Thông tư số 13/2013/TT-BXD và Thông tư số 09/2014/TT-BXD thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. (Nội dung chi tiết Phụ lục đính kèm Quyết định này). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý hoạt động xây dựng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Các Thứ trưởng (để biết); - Bộ Tư pháp; - Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ; - Website Bộ Xây dựng; - Lưu: VP, HĐXD; PC(KSTT). BỘ TRƯỞNG (đã ký) Trịnh Đình Dũng Ký bởi: Trung tâm Thông tin Email: ttth@moc.gov.vn Cơ quan: Bộ Xây dựng
  • 2. 1 PHỤ LỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG (Ban hành kèm theo Quyết định số .........../QĐ-BXD ngày ....../....../2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng STT Tên thủ tục hành chính Lĩnh vực Cơ quan thực hiện I. Thủ tục hành chính cấp huyện 1 Thủ tục Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban quản lý các khu đô thị, Ban quản lý các khu công nghiệp. Xây dựng Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban quản lý các khu đô thị, Ban quản lý các khu công nghiệp 2 Thủ tục Thẩm tra thiết kế khi thay đổi thiết kế hạng mục hoặc toàn bộ công trình; sửa chữa, cải tạo công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban quản lý các khu đô thị, Ban quản lý các khu công nghiệp. Xây dựng Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban quản lý các khu đô thị, Ban quản lý các khu công nghiệp 2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng STT Số hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung Lĩnh vực Cơ quan thực hiện I. Thủ tục hành chính cấp trung ương 1 B-BXD- 263330- TT Thủ tục Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an. - Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BXD - Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BXD - Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BXD - Khoản 6 Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BXD Xây dựng Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an
  • 3. 2 2 B-BXD- 263334- TT Thủ tục Thẩm tra thiết kế khi thay đổi thiết kế hạng mục hoặc toàn bộ công trình; sửa chữa, cải tạo công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an. - Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BXD - Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BXD - Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BXD - Khoản 6 Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BXD Xây dựng Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh 1 B-BXD- 263336- TT Thủ tục Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành. - Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BXD - Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BXD - Khoản 4 Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BXD - Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BXD - Khoản 6 Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BXD Xây dựng Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành 2 B-BXD- 263338- TT Thủ tục Thẩm tra thiết kế khi thay đổi thiết kế hạng mục hoặc toàn bộ công trình; sửa chữa, cải tạo công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành. - Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BXD - Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BXD - Khoản 4 Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BXD - Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BXD - Khoản 6 Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BXD Xây dựng Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
  • 4. 3 PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG I. Thủ tục hành chính cấp trung ương 1. Thủ tục: Thủ tục Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an 1.1. Trình tự thực hiện: - Đối với các công trình quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật với công trình thực hiện thiết kế 3 bước, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công với công trình thực hiện thiết kế 1 bước hoặc 2 bước và các thiết kế khác triển khai ngay sau thiết kế cơ sở đến Bộ Xây dựng hoặc các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương); gửi Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với các công trình thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng. - Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm thẩm tra các công trình sau: + Công trình cấp I trở lên không phân biệt nguồn vốn thuộc các loại: Nhà chung cư, công trình công cộng, nhà máy xi măng, công trình hạ tầng kỹ thuật; + Công trình cấp II, cấp III thuộc các loại: Nhà chung cư, công trình công cộng, nhà máy xi măng, công trình hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án đầu tư do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định đầu tư; + Công trình xử lý chất thải rắn độc hại không phân biệt cấp trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định đầu tư; + Công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, công trình hạ tầng kỹ thuật quan trọng quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao. - Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thẩm tra các công trình sau: + Công trình cấp I trở lên không phân biệt nguồn vốn thuộc các loại: Cầu, hầm, đường bộ; công trình đường sắt bao gồm cả đường sắt đô thị, sân bay, bến, ụ nâng tàu, bến cảng đường thủy, hệ thống cáp treo vận chuyển người; + Công trình cấp II, cấp III thuộc các loại: Cầu, hầm, đường bộ trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định đầu tư; + Công trình đường sắt bao gồm cả đường sắt đô thị, sân bay, bến, ụ nâng tàu, bến cảng đường thủy, hệ thống cáp treo vận chuyển người không phân biệt cấp thuộc dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định đầu tư; + Công trình giao thông quan trọng quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao. - Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chịu trách nhiệm thẩm tra các công trình sau:
  • 5. + Công trình cấp I trở lên không phân biệt nguồn vốn thuộc các loại: Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác; + Công trình không phân biệt cấp thuộc các loại: Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác thuộc dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đầu tư; + Công trình thuộc các dự án nông nghiệp và phát triển nông thôn quan trọng 4 quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao. - Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Công Thương chịu trách nhiệm thẩm tra các công trình sau: + Công trình cấp I trở lên không phân biệt nguồn vốn thuộc các loại: Đường dây tải điện và trạm biến áp, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin, nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống (dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng), nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp; + Công trình cấp II, cấp III thuộc các loại: Đường dây tải điện và trạm biến áp, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công thương quyết định đầu tư; + Công trình nhà máy lọc dầu, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp không phân biệt cấp thuộc dự án đầu tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định đầu tư; + Các công trình công nghiệp quan trọng quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao. - Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổ chức thực hiện việc thẩm tra thiết kế xây dựng công trình với các công trình thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng. - Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ định tổ chức tư vấn, cá nhân thực hiện công tác thẩm tra theo quy định tại Khoản 3 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP thì thực hiện như sau: + Đối với công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Trong thời gian 5 ngày làm việc, cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo bằng văn bản và chuyển trả hồ sơ trình thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn các tổ chức có chức năng tư vấn thẩm tra thiết kế đã được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và có đủ điều kiện năng lực thẩm tra thiết kế phù hợp với loại và cấp công trình theo quy định của pháp luật để ký hợp đồng tư vấn thẩm tra. Trong các nội dung chủ đầu tư ký hợp đồng với tư vấn thẩm tra, phải có đầy đủ các nội dung thẩm tra theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD. Chủ đầu tư báo cáo kết quả thẩm tra với cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp để quản lý. + Đối với công trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước; công trình sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; công trình đầu tư bằng
  • 6. vốn xây dựng cơ bản tập trung; công trình được đầu tư theo hình thức: Xây dựng – chuyển giao (BT), xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT), xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (BTO), hợp tác công – tư (PPP) và những công trình đầu tư bằng những nguồn vốn hỗn hợp khác: Trong thời gian 5 ngày làm việc, cơ quan chuyên môn về xây dựng lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn thẩm tra thiết kế đã được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và có đủ điều kiện năng lực thẩm tra thiết kế phù hợp với loại và cấp công trình theo quy định của pháp luật để chỉ định thẩm tra một phần hoặc toàn bộ các nội dung thẩm tra quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD và thông báo bằng văn bản tới chủ đầu tư và tổ chức tư vấn để ký hợp đồng tư vấn thẩm tra. Chủ đầu tư báo cáo kết quả thẩm tra với cơ quan chuyên môn về xây dựng để tổng hợp. - Trường hợp khi thẩm tra thiết kế công trình đường bộ trong đô thị thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải, cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm lấy ý kiến của cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Xây dựng về các hạng mục cây xanh, chiếu sáng, cấp nước, thoát nước, tuynel kỹ thuật và hạng mục hạ tầng kỹ thuật đô thị khác (nếu có) để đảm bảo tính đồng bộ, nâng cao hiệu quả sử dụng, tiết kiệm chi phí, bảo đảm cảnh quan và môi trường. + Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ về việc lấy ý kiến, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng có trách nhiệm tham gia ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Giao thông vận tải. + Nếu quá thời hạn nêu trên mà cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng không có văn bản tham gia ý kiến thì cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Giao thông vận tải có quyền thông báo kết quả thẩm tra đối với các công trình đường trong đô thị cho chủ đầu tư. Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm về việc không có ý kiến của mình. - Cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn trực tiếp thẩm tra thiết kế có trách nhiệm tổng hợp, lập thông báo kết quả thẩm tra thiết kế theo quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD và đóng dấu vào các bản vẽ thiết kế đã được thẩm tra. Mẫu dấu thẩm tra thiết kế theo quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD. Trong kết quả thẩm tra cần nêu rõ những nội dung chưa đạt yêu cầu cần phải sửa đổi để trình thẩm tra lại (nếu có) trước khi cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ thẩm tra đóng dấu thẩm tra vào hồ sơ để lưu trữ; - Bộ Xây dựng, các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có thông báo về kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn bằng văn bản theo quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD; - Chủ đầu tư xây dựng công trình và nhà thầu thiết kế xây dựng công trình có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ thiết kế xây dựng công trình theo kết quả thẩm tra và ý kiến của cơ quan chuyên môn về xây dựng trước khi quyết định phê duyệt thiết kế; - Các bản vẽ thiết kế đã được thẩm tra, đóng dấu được giao lại cho chủ đầu tư và chủ đầu tư có trách nhiệm lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ. Chủ đầu tư có trách nhiệm đáp ứng kịp thời yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng khi 5
  • 7. cần xem xét hồ sơ đang lưu trữ này. Chủ đầu tư nộp file bản vẽ và dự toán hoặc file bản chụp (đã chỉnh sửa theo kết quả thẩm tra) về cơ quan chuyên môn về xây dựng để quản lý. - Trường hợp cần thiết thì người phê duyệt thiết kế đề xuất với cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm tra thêm các nội dung khác ngoài các nội dung cần thẩm tra đã quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD. 1.2. Cách thức thực hiện: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ thiết xây dựng công trình theo đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến Bộ Xây dựng hoặc các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương); Bộ Quốc phòng, Bộ Công an. Trường hợp thẩm tra thiết kế công trình đường bộ trong đô thị, cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Giao thông vận tải gửi 01 bộ hồ sơ dự án các hạng mục cây xanh, chiếu sáng, cấp nước, thoát nước, tuynel kỹ thuật và hạng mục hạ tầng kỹ thuật đô thị khác (nếu có) đến Bộ Xây dựng để có ý kiến thống nhất về đảm bảo tính đồng bộ, nâng cao hiệu quả sử dụng, tiết kiệm chi phí, bảo đảm cảnh quan và môi trường. 1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: 1.3.1. Thành phần hồ sơ: - Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng (theo Phụ lục 1 Thông tư số 13/2013/TT-BXD); - Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình (bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư); hồ sơ thiết kế cơ sở đã được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt với trường hợp thiết kế một bước; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có); - Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về các nội dung đã được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP; điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có ký xác nhận và đóng dấu của chủ đầu tư; - Các hồ sơ khảo sát xây dựng có liên quan đến bản vẽ và thuyết minh thiết kế 6 (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư); - Các bản vẽ và thuyết minh thiết kế theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 7 Thông tư số 13/2013/TT-BXD; - Dự toán xây dựng công trình (bản chính) đối với công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước. 1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). 1.4. Thời hạn giải quyết: Thời gian bắt đầu thẩm tra thiết kế tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. a) Không quá 40 ngày làm việc với công trình cấp đặc biệt, cấp I.
  • 8. b) Không quá 30 ngày làm việc với các công trình còn lại, trừ các công trình 7 tại Điểm a, Điểm c của mục này. c) Không quá 20 ngày làm việc với công trình thiết kế 1 bước và nhà ở riêng lẻ. 1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức và cá nhân. 1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Xây dựng, các Bộ quản lý công trình chuyên ngành; Bộ Quốc phòng và Bộ Công an. 1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản về báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo Phụ lục 2, Phụ lục 5 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD. 1.8. Lệ phí: Không có. Phí thẩm tra của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng quy định tại Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng. 1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo mẫu tại Phụ lục 01 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD. 1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính - Đối với công trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước; công trình sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; công trình đầu tư bằng vốn xây dựng cơ bản tập trung; công trình được đầu tư theo hình thức: Xây dựng – chuyển giao (BT), xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT), xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (BTO), hợp tác công – tư (PPP) và những công trình đầu tư bằng những nguồn vốn hỗn hợp khác theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, yêu cầu, điều kiện về các nội dung thẩm tra là: + Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của hợp đồng và quy định của pháp luật: Kiểm tra điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát, thiết kế; kiểm tra điều kiện năng lực của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế; + Sự phù hợp của thiết kế với các quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho công trình; + Mức độ đảm bảo an toàn khác, bao gồm: Sự phù hợp của giải pháp thiết kế nền - móng với đặc điểm địa chất công trình, kết cấu công trình và an toàn đối với các công trình lân cận; sự phù hợp của giải pháp kết cấu với thiết kế công trình, với kết quả khảo sát xây dựng và với công năng của công trình; + Sự phù hợp của thiết kế cơ sở hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt; + Sự hợp lý của thiết kế để đảm bảo tiết kiệm chi phí trong xây dựng công trình: kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế; kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng chế độ chính sách, vận dụng đơn
  • 9. giá xây dựng công trình, định mức xây dựng công trình, định mức tỷ lệ, dự toán chi phí tư vấn và các khoản mục chi phí khác, xác định giá trị dự toán công trình; đánh giá giải pháp thiết kế về tiết kiệm chi phí xây dựng. - Đối với công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước được quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, yêu cầu, điều kiện về các nội dung thẩm tra là: + Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của hợp đồng và quy định của pháp luật: Kiểm tra điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát, thiết kế; kiểm tra điều kiện năng lực của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế; + Sự phù hợp của thiết kế với các quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu 8 áp dụng cho công trình; + Mức độ đảm bảo an toàn khác, bao gồm: Sự phù hợp của giải pháp thiết kế nền - móng với đặc điểm địa chất công trình, kết cấu công trình và an toàn đối với các công trình lân cận; sự phù hợp của giải pháp kết cấu với thiết kế công trình, với kết quả khảo sát xây dựng và với công năng của công trình. 1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội; - Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; - Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình; - Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng. Chú thích: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
  • 10. 9 PHỤ LỤC 1 (Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013) TÊN CHỦ ĐẦU TƯ -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số:……….... Tên địa phương, ngày...... tháng......năm..... TỜ TRÌNH THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Kính gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) - Căn cứ Điều 20, Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng; - Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình. (Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (TKKT/TKBVTC).... I. Thông tin chung công trình: 1. Tên công trình: 2. Cấp công trình: 3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt 4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...): 5. Địa điểm xây dựng: 6. Giá trị dự toán xây dựng công trình: 7. Nguồn vốn đầu tư: 8. Các thông tin khác có liên quan: II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm: 1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao dấu của chủ đầu tư): - Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình; - Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng; - Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); - Và các văn bản khác có liên quan. 2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, dự toán: Theo Điều 7 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD . 3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
  • 11. - Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng, trong đó kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có ký xác nhận và đóng dấu của chủ đầu tư; - Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có); - Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế; (Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./. 10 Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký tên, đóng dấu) Tên người đại diện
  • 12. 11 PHỤ LỤC 2 (Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013) Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số : .........., ngày......... tháng......... năm.......... KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH................... Kính gửi: ……………………………………………………. (Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế) đã nhận văn bản số …. ngày........của…….…trình thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) xây dựng công trình ………thuộc dự án đầu tư..............( kèm theo hồ sơ thiết kế). Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình; Căn cứ Báo cáo thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) của tổ chức tư vấn, cá nhân do Cơ quan quản lý nhà nước chỉ định (nếu có). Các căn cứ khác có liên quan………………………….. Sau khi xem xét, (Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế) thông báo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình như sau: 1. Thông tin chung về công trình: - Tên công trình................................Loại, cấp công trình............................ - Thuộc dự án đầu tư:................................................................................... - Chủ đầu tư: ……………………………………..……………………… - Giá trị dự toán xây dựng công trình: ……………................. - Nguồn vốn:……………………………………………………………… - Địa điểm xây dựng:…………………………………………………… - Diện tích chiếm đất:…………………………………………………….. - Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình:………………………………… - Nhà thầu khảo sát xây dựng:………………………………….………. - Danh mục các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng: …… - Tóm tắt các giải pháp thiết kế chủ yếu về: kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống cháy, nổ. 2. Nội dung hồ sơ thiết kế trình thẩm tra:
  • 13. Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về hồ sơ thiết kế được gửi kèm theo Tờ trình thẩm tra thiết kế của Chủ đầu tư. 3. Kết quả thẩm tra thiết kế: Ghi ý kiến nhận xét, đánh giá: a) Về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của Hợp đồng và quy định của pháp luật; b) Về sự phù hợp của thiết kế với Quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng cho công trình; c) Về sự phù hợp của thiết kế so với thiết kế cơ sở hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước); d) Mức độ đảm bảo an toàn chịu lực của các kết cấu chịu lực của công trình và các yêu cầu về an toàn khác; đ) Về sự hợp lý của thiết kế đảm bảo tiết kiệm chi phí trong xây dựng công trình (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước). 4. Kết luận: - Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để xem xét trình phê duyệt thiết kế. - Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có). - Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện dự toán (nếu có). - Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thiết kế. 12 Nơi nhận: - Như trên; - Người quyết định đầu tư (để biết, chỉ đạo): - Cơ quan cấp phép xây dựng công trình; - Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình; - Nhà thầu thẩm tra thiết kế (nếu có); - Lưu. CƠ QUAN, TỔ CHỨC THẨM TRA THIẾT KẾ (Ký, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)
  • 14. 13 PHỤ LỤC 5 (Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013) Cơ quan chuyên môn về xây dựng -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số :………………… V/v ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế công trình..... .........., ngày......... tháng......... năm.......... Kính gửi: ……………………………………………………. (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã nhận văn bản số … ngày........của…….…xin ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình ………thuộc dự án đầu tư............... Căn cứ Báo cáo thẩm tra thiết kế của tổ chức tư vấn, cá nhân do Chủ đầu tư thuê. Các căn cứ khác có liên quan…….(nếu có). (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) có ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình như sau: 1. Thông tin chung về công trình: - Tên công trình................................Loại, cấp công trình......................... - Thuộc dự án đầu tư:............................................................................ - Chủ đầu tư: ……………………………………..…………………… - Nguồn vốn:…………………………………………………………… - Địa điểm xây dựng:…………………………………………………… 2. Về năng lực của cá nhân thẩm tra thiết kế: Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về năng lực của cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế. 3. Về Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế: Ghi ý kiến nhận xét: a) Về sự đầy đủ các nội dung thẩm tra (theo quy định tại Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Thông tư số 13/2013/TT-BXD, ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình); b) Những nội dung cần bổ sung làm rõ trong Báo cáo (nếu có). 4. Kết luận: - Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để chủ đầu tư triển khai thực hiện bước tiếp theo. - Yêu cầu bổ sung và hoàn thiện Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có). - Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có).
  • 15. 14 - Yêu cầu đối với chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thiết kế. Nơi nhận: - Như trên; - Người quyết định đầu tư (để biết, chỉ đạo): - Cơ quan cấp phép xây dựng công trình; - Lưu. CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG (Ký, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)
  • 16. 2. Thủ tục: Thủ tục thẩm tra thiết kế khi thay đổi thiết kế hạng mục hoặc toàn bộ công trình; sửa chữa, cải tạo công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Bộ Quốc phòng và Bộ Công an. 2.1. Trình tự thực hiện: - Đối với các công trình quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, khi thay đổi thiết kế hạng mục hoặc toàn bộ công trình; sửa chữa, cải tạo công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật mà có nội dung thay đổi về: địa chất công trình, tải trọng thiết kế, giải pháp kết cấu, vật liệu chính của kết cấu chịu lực, biện pháp tổ chức thi công làm ảnh hưởng tới an toàn chịu lực của công trình thì Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ thay đổi thiết kế xây dựng công trình; hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo công trình đến Bộ Xây dựng hoặc các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương); gửi Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với các công trình thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng. - Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm 15 thẩm tra khi thay đổi thiết kế; sửa chữa, cải tạo các công trình sau: + Công trình cấp I trở lên không phân biệt nguồn vốn thuộc các loại: Nhà chung cư, công trình công cộng, nhà máy xi măng, công trình hạ tầng kỹ thuật; + Công trình cấp II, cấp III thuộc các loại: Nhà chung cư, công trình công cộng, nhà máy xi măng, công trình hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án đầu tư do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định đầu tư; + Công trình xử lý chất thải rắn độc hại không phân biệt cấp trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định đầu tư; + Công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, công trình hạ tầng kỹ thuật quan trọng quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao. - Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thẩm tra khi thay đổi thiết kế; sửa chữa, cải tạo các công trình sau: + Công trình cấp I trở lên không phân biệt nguồn vốn thuộc các loại: Cầu, hầm, đường bộ; công trình đường sắt bao gồm cả đường sắt đô thị, sân bay, bến, ụ nâng tàu, bến cảng đường thủy, hệ thống cáp treo vận chuyển người; + Công trình cấp II, cấp III thuộc các loại: Cầu, hầm, đường bộ trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định đầu tư; + Công trình đường sắt bao gồm cả đường sắt đô thị, sân bay, bến, ụ nâng tàu, bến cảng đường thủy, hệ thống cáp treo vận chuyển người không phân biệt cấp thuộc dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định đầu tư; + Công trình giao thông quan trọng quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao.
  • 17. - Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chịu trách nhiệm thẩm tra khi thay đổi thiết kế; sửa chữa, cải tạo các công trình sau: + Công trình cấp I trở lên không phân biệt nguồn vốn thuộc các loại: Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác; + Công trình không phân biệt cấp thuộc các loại: Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác thuộc dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đầu tư; + Công trình thuộc các dự án nông nghiệp và phát triển nông thôn quan trọng 16 quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao. - Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Công Thương chịu trách nhiệm thẩm tra khi thay đổi thiết kế; sửa chữa, cải tạo các công tŕnh sau: + Công trình cấp I trở lên không phân biệt nguồn vốn thuộc các loại: Đường dây tải điện và trạm biến áp, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin, nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống (dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng), nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp; + Công trình cấp II, cấp III thuộc các loại: Đường dây tải điện và trạm biến áp, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công thương quyết định đầu tư; + Công trình nhà máy lọc dầu, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp không phân biệt cấp thuộc dự án đầu tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định đầu tư; + Các công trình công nghiệp quan trọng quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao. - Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổ chức thực hiện việc thẩm tra khi thay đổi thiết kế; sửa chữa, cải tạo các công trình với các công trình thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng. - Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ định tổ chức tư vấn, cá nhân thực hiện công tác thẩm tra với các công trình thay đổi thiết kế; sửa chữa, cải tạo theo quy định tại Khoản 3 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP thì thực hiện như sau: + Đối với công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Trong thời gian 5 ngày làm việc, cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo bằng văn bản và chuyển trả hồ sơ trình thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn các tổ chức có chức năng tư vấn thẩm tra thiết kế đã được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và có đủ điều kiện năng lực thẩm tra thiết kế phù hợp với loại và cấp công trình theo quy định của pháp luật để ký hợp đồng tư vấn thẩm tra. Trong các nội
  • 18. dung chủ đầu tư ký hợp đồng với tư vấn thẩm tra, phải có đầy đủ các nội dung thẩm tra theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD. Chủ đầu tư báo cáo kết quả thẩm tra với cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp để quản lý. + Đối với công trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước; công trình sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; công trình đầu tư bằng vốn xây dựng cơ bản tập trung; công trình được đầu tư theo hình thức: Xây dựng – chuyển giao (BT), xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT), xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (BTO), hợp tác công – tư (PPP) và những công trình đầu tư bằng những nguồn vốn hỗn hợp khác: Trong thời gian 5 ngày làm việc, cơ quan chuyên môn về xây dựng lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn thẩm tra thiết kế đã được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và có đủ điều kiện năng lực thẩm tra thiết kế phù hợp với loại và cấp công trình theo quy định của pháp luật để chỉ định thẩm tra một phần hoặc toàn bộ các nội dung thẩm tra quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD và thông báo bằng văn bản tới chủ đầu tư và tổ chức tư vấn để ký hợp đồng tư vấn thẩm tra. Chủ đầu tư báo cáo kết quả thẩm tra với cơ quan chuyên môn về xây dựng để tổng hợp. - Trường hợp khi thẩm tra thay đổi thiết kế công trình đường bộ trong đô thị thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải, cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm lấy ý kiến của cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Xây dựng về các hạng mục cây xanh, chiếu sáng, cấp nước, thoát nước, tuynel kỹ thuật và hạng mục hạ tầng kỹ thuật đô thị khác (nếu có) để đảm bảo tính đồng bộ, nâng cao hiệu quả sử dụng, tiết kiệm chi phí, bảo đảm cảnh quan và môi trường. + Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ về việc lấy ý kiến, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng có trách nhiệm tham gia ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Giao thông vận tải. + Nếu quá thời hạn nêu trên mà cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng không có văn bản tham gia ý kiến thì cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Giao thông vận tải có quyền thông báo kết quả thẩm tra đối với các công trình đường trong đô thị cho chủ đầu tư. Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm về việc không có ý kiến của mình. - Cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn trực tiếp thẩm tra thiết kế với các công trình thay đổi thiết kế; sửa chữa, cải tạo có trách nhiệm tổng hợp, lập thông báo kết quả thẩm tra thiết kế theo quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD và đóng dấu vào các bản vẽ thiết kế đã được thẩm tra. Mẫu dấu thẩm tra thiết kế theo quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD. Trong kết quả thẩm tra cần nêu rõ những nội dung chưa đạt yêu cầu cần phải sửa đổi để trình thẩm tra lại (nếu có) trước khi cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ thẩm tra đóng dấu thẩm tra vào hồ sơ để lưu trữ; - Bộ Xây dựng, các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có thông báo về kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn bằng văn bản theo quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD; 17
  • 19. - Chủ đầu tư xây dựng công trình và nhà thầu thiết kế xây dựng công trình có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ thiết kế xây dựng công trình theo kết quả thẩm tra và ý kiến của cơ quan chuyên môn về xây dựng trước khi quyết định phê duyệt thiết kế; - Các bản vẽ thiết kế đã được thẩm tra, đóng dấu được giao lại cho chủ đầu tư và chủ đầu tư có trách nhiệm lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ. Chủ đầu tư có trách nhiệm đáp ứng kịp thời yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng khi cần xem xét hồ sơ đang lưu trữ này. Chủ đầu tư nộp file bản vẽ và dự toán hoặc file bản chụp (đã chỉnh sửa theo kết quả thẩm tra) về cơ quan chuyên môn về xây dựng để quản lý. - Trường hợp cần thiết thì người phê duyệt thiết kế đề xuất với cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm tra thêm các nội dung khác ngoài các nội dung cần thẩm tra đã quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD. 2.2. Cách thức thực hiện: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ thiết xây dựng công trình theo đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến Bộ Xây dựng hoặc các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương); Bộ Quốc phòng, Bộ Công an. Trường hợp thẩm tra thiết kế công trình đường bộ trong đô thị, cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Giao thông vận tải gửi 01 bộ hồ sơ dự án các hạng mục cây xanh, chiếu sáng, cấp nước, thoát nước, tuynel kỹ thuật và hạng mục hạ tầng kỹ thuật đô thị khác (nếu có) đến Bộ Xây dựng để có ý kiến thống nhất về đảm bảo tính đồng bộ, nâng cao hiệu quả sử dụng, tiết kiệm chi phí, bảo đảm cảnh quan và môi trường. 2.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: 2.3.1. Thành phần hồ sơ: - Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng thay đổi (theo Phụ lục 1 Thông tư số 18 13/2013/TT-BXD); - Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về các nội dung thiết kế thay đổi đã được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP; điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng; kinh nghiệm chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có ký xác nhận và đóng dấu của chủ đầu tư; - Các hồ sơ khảo sát xây dựng có liên quan đến bản vẽ và thuyết minh thiết kế thay đổi (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư); - Các bản vẽ và thuyết minh thiết kế thay đổi theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 7 Thông tư số 13/2013/TT-BXD; - Dự toán xây dựng công trình khi thay đổi thiết kế (bản chính) đối với công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước. 2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). 2.4. Thời hạn giải quyết: Thời gian bắt đầu thẩm tra thiết kế tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • 20. a) Không quá 40 ngày làm việc với công trình cấp đặc biệt, cấp I. b) Không quá 30 ngày làm việc với các công trình còn lại, trừ các công trình 19 tại Điểm a, Điểm c của mục này. c) Không quá 20 ngày làm việc với công trình thiết kế 1 bước và nhà ở riêng lẻ. 2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức và cá nhân. 2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Xây dựng, các Bộ quản lý công trình chuyên ngành; Bộ Quốc phòng và Bộ Công an. 2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản về báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo Phụ lục 2, Phụ lục 5 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD. 2.8. Lệ phí: Không có. Phí thẩm tra của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng quy định tại Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng 2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo mẫu tại Phụ lục 01 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD. 2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính - Đối với công trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước; công trình sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; công trình đầu tư bằng vốn xây dựng cơ bản tập trung; công trình được đầu tư theo hình thức: Xây dựng – chuyển giao (BT), xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT), xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (BTO), hợp tác công – tư (PPP) và những công trình đầu tư bằng những nguồn vốn hỗn hợp khác theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, yêu cầu, điều kiện về các nội dung thẩm tra là: + Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của Hợp đồng và quy định của pháp luật: Kiểm tra điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát, thiết kế; kiểm tra điều kiện năng lực của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế; + Sự phù hợp của thiết kế với các quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho công trình; + Mức độ đảm bảo an toàn khác, bao gồm: Sự phù hợp của giải pháp thiết kế nền - móng với đặc điểm địa chất công trình, kết cấu công trình và an toàn đối với các công trình lân cận; sự phù hợp của giải pháp kết cấu với thiết kế công trình, với kết quả khảo sát xây dựng và với công năng của công trình; + Sự phù hợp của thiết kế cơ sở hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt; + Sự hợp lý của thiết kế để đảm bảo tiết kiệm chi phí trong xây dựng công trình: kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết
  • 21. kế; kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng chế độ chính sách, vận dụng đơn giá xây dựng công trình, định mức xây dựng công trình, định mức tỷ lệ, dự toán chi phí tư vấn và các khoản mục chi phí khác, xác định giá trị dự toán công trình; đánh giá giải pháp thiết kế về tiết kiệm chi phí xây dựng. - Đối với công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước được quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, yêu cầu, điều kiện về các nội dung thẩm tra là: + Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của hợp đồng và quy định của pháp luật: Kiểm tra điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát, thiết kế; kiểm tra điều kiện năng lực của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế; + Sự phù hợp của thiết kế với các quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu 20 áp dụng cho công trình; + Mức độ đảm bảo an toàn khác, bao gồm: Sự phù hợp của giải pháp thiết kế nền - móng với đặc điểm địa chất công trình, kết cấu công trình và an toàn đối với các công trình lân cận; sự phù hợp của giải pháp kết cấu với thiết kế công trình, với kết quả khảo sát xây dựng và với công năng của công trình. 2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội; - Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; - Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình; - Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
  • 22. 21 Chú thích: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
  • 23. 22 PHỤ LỤC 1 (Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013) TÊN CHỦ ĐẦU TƯ -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số:……….... Tên địa phương, ngày...... tháng......năm..... TỜ TRÌNH THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Kính gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) - Căn cứ Điều 20, Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng; - Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình. (Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (TKKT/TKBVTC).... I. Thông tin chung công trình: 1. Tên công trình: 2. Cấp công trình: 3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt 4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...): 5. Địa điểm xây dựng: 6. Giá trị dự toán xây dựng công trình: 7. Nguồn vốn đầu tư: 8. Các thông tin khác có liên quan: II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm: 1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao dấu của chủ đầu tư): - Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình; - Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng; - Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); - Và các văn bản khác có liên quan. 2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, dự toán: - Theo Điều 7 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD . 3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
  • 24. - Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng, trong đó kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có ký xác nhận và đóng dấu của chủ đầu tư; - Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có); - Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế; (Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./. 23 Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký tên, đóng dấu) Tên người đại diện
  • 25. 24 PHỤ LỤC 2 (Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013) Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số : .........., ngày......... tháng......... năm.......... KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH................... Kính gửi: ……………………………………………………. (Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế) đã nhận văn bản số …. ngày........của…….…trình thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) xây dựng công trình ………thuộc dự án đầu tư..............( kèm theo hồ sơ thiết kế). Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình; Căn cứ Báo cáo thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) của tổ chức tư vấn, cá nhân do Cơ quan quản lý nhà nước chỉ định (nếu có). Các căn cứ khác có liên quan………………………….. Sau khi xem xét, (Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế) thông báo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình như sau: 1. Thông tin chung về công trình: - Tên công trình................................Loại, cấp công trình............................ - Thuộc dự án đầu tư:................................................................................... - Chủ đầu tư: ……………………………………..……………………… - Giá trị dự toán xây dựng công trình: ……………................. - Nguồn vốn:……………………………………………………………… - Địa điểm xây dựng:…………………………………………………… - Diện tích chiếm đất:…………………………………………………….. - Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình:………………………………… - Nhà thầu khảo sát xây dựng:………………………………….………. - Danh mục các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng: …… - Tóm tắt các giải pháp thiết kế chủ yếu về: kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống cháy, nổ. 2. Nội dung hồ sơ thiết kế trình thẩm tra:
  • 26. Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về hồ sơ thiết kế được gửi kèm theo Tờ trình thẩm tra thiết kế của Chủ đầu tư. 3. Kết quả thẩm tra thiết kế: Ghi ý kiến nhận xét, đánh giá: a) Về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của Hợp đồng và quy định của pháp luật; b) Về sự phù hợp của thiết kế với Quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng cho công trình; c) Về sự phù hợp của thiết kế so với thiết kế cơ sở hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước); d) Mức độ đảm bảo an toàn chịu lực của các kết cấu chịu lực của công trình và các yêu cầu về an toàn khác; đ) Về sự hợp lý của thiết kế đảm bảo tiết kiệm chi phí trong xây dựng công trình (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước). 4. Kết luận: - Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để xem xét trình phê duyệt thiết kế. - Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có). - Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện dự toán (nếu có). - Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thiết kế. 25 Nơi nhận: - Như trên; - Người quyết định đầu tư (để biết, chỉ đạo): - Cơ quan cấp phép xây dựng công trình; - Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình; - Nhà thầu thẩm tra thiết kế (nếu có); - Lưu. CƠ QUAN, TỔ CHỨC THẨM TRA THIẾT KẾ (Ký, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)
  • 27. 26 PHỤ LỤC 5 (Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013) Cơ quan chuyên môn về xây dựng -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số :………………… V/v ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế công trình..... .........., ngày......... tháng......... năm.......... Kính gửi: ……………………………………………………. (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã nhận văn bản số … ngày........của…….…xin ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình ………thuộc dự án đầu tư............... Căn cứ Báo cáo thẩm tra thiết kế của tổ chức tư vấn, cá nhân do Chủ đầu tư thuê. Các căn cứ khác có liên quan…….(nếu có). (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) có ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình như sau: 1. Thông tin chung về công trình: - Tên công trình................................Loại, cấp công trình......................... - Thuộc dự án đầu tư:............................................................................ - Chủ đầu tư: ……………………………………..…………………… - Nguồn vốn:…………………………………………………………… - Địa điểm xây dựng:…………………………………………………… 2. Về năng lực của cá nhân thẩm tra thiết kế: Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về năng lực của cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế. 3. Về Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế: Ghi ý kiến nhận xét: a) Về sự đầy đủ các nội dung thẩm tra (theo quy định tại Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Thông tư số 13/2013/TT-BXD, ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình); b) Những nội dung cần bổ sung làm rõ trong Báo cáo (nếu có). 4. Kết luận: - Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để chủ đầu tư triển khai thực hiện bước tiếp theo. - Yêu cầu bổ sung và hoàn thiện Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có). - Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có).
  • 28. 27 - Yêu cầu đối với chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thiết kế. Nơi nhận: - Như trên; - Người quyết định đầu tư (để biết, chỉ đạo): - Cơ quan cấp phép xây dựng công trình; - Lưu. CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG (Ký, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)
  • 29. II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh 1. Thủ tục: Thủ tục thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành. 1.1. Trình tự thực hiện: - Đối với các công trình quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật với công trình thực hiện thiết kế 3 bước, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công với công trình thực hiện thiết kế 1 bước hoặc 2 bước và các thiết kế khác triển khai ngay sau thiết kế cơ sở theo đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến Sở Xây dựng hoặc các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương). - Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm thẩm tra các công trình sau: Các loại nhà máy xi măng cấp II, cấp III; các công trình quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm e Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ- CP, trừ các công trình quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 13/2013/TT-BXD. - Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thẩm tra các công trình sau: Các loại công trình quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, trừ các công trình quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 13/2013/TT-BXD. - Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chịu trách nhiệm thẩm tra các công trình sau: Các loại công trình quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, trừ các công trình quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 13/2013/TT-BXD. - Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Sở Công Thương chịu trách 28 nhiệm thẩm tra các công trình sau: + Công trình cấp III, cấp II thuộc các loại: đường dây tải điện và trạm biến áp, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin, trừ các công trình quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BXD. + Công trình cấp IV, cấp III, cấp II thuộc các loại: nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, nhà kho và tuyến đường ống (dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng), nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp, trừ các công trình quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BXD. - Căn cứ điều kiện thực tế của các địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể ủy quyền thực hiện thẩm tra thiết kế đối với một số công trình cấp III, IV thuộc trách nhiệm thẩm tra của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban quản lý các khu đô thị, Ban quản lý các khu công nghiệp thực hiện.
  • 30. - Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ định tổ chức tư vấn, cá nhân thực hiện công tác thẩm tra theo quy định tại Khoản 3 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP thì thực hiện như sau: + Đối với công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Trong thời gian 5 ngày làm việc, cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo bằng văn bản và chuyển trả hồ sơ trình thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn các tổ chức có chức năng tư vấn thẩm tra thiết kế đã được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và có đủ điều kiện năng lực thẩm tra thiết kế phù hợp với loại và cấp công trình theo quy định của pháp luật để ký hợp đồng tư vấn thẩm tra. Trong các nội dung chủ đầu tư ký hợp đồng với tư vấn thẩm tra, phải có đầy đủ các nội dung thẩm tra theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD. Chủ đầu tư báo cáo kết quả thẩm tra với cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp để quản lý. + Đối với công trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước; công trình sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; công trình đầu tư bằng vốn xây dựng cơ bản tập trung; công trình được đầu tư theo hình thức: Xây dựng – chuyển giao (BT), xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT), xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (BTO), hợp tác công – tư (PPP) và những công trình đầu tư bằng những nguồn vốn hỗn hợp khác: Trong thời gian 5 ngày làm việc, cơ quan chuyên môn vè xây dựng lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn thẩm tra thiết kế đã được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và có đủ điều kiện năng lực thẩm tra thiết kế phù hợp với loại và cấp công trình theo quy định của pháp luật để chỉ định thẩm tra một phần hoặc toàn bộ các nội dung thẩm tra quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD và thông báo bằng văn bản tới chủ đầu tư và tổ chức tư vấn để ký hợp đồng tư vấn thẩm tra. Chủ đầu tư báo cáo kết quả thẩm tra với cơ quan chuyên môn về xây dựng để tổng hợp. - Trường hợp khi thẩm tra thiết kế công trình đường bộ trong đô thị thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải, cơ quan chuyên môn về xây dựng của Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm lấy ý kiến của cơ quan chuyên môn về xây dựng của Sở Xây dựng về các hạng mục cây xanh, chiếu sáng, cấp nước, thoát nước, tuynel kỹ thuật và hạng mục hạ tầng kỹ thuật đô thị khác (nếu có) để đảm bảo tính đồng bộ, nâng cao hiệu quả sử dụng, tiết kiệm chi phí, bảo đảm cảnh quan và môi trường. + Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ về việc lấy ý kiến, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Sở Xây dựng có trách nhiệm tham gia ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng của Sở Giao thông vận tải. + Nếu quá thời hạn nêu trên mà cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Sở Xây dựng không có văn bản tham gia ý kiến thì cơ quan chuyên môn về xây dựng của Sở Giao thông vận tải có quyền thông báo kết quả thẩm tra đối với các công trình đường trong đô thị cho chủ đầu tư. Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm về việc không có ý kiến của mình. - Cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn trực tiếp thẩm tra thiết kế có trách nhiệm tổng hợp, lập thông báo kết quả thẩm tra thiết kế theo quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD và đóng dấu vào các bản vẽ thiết kế đã 29
  • 31. được thẩm tra. Mẫu dấu thẩm tra thiết kế theo quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD. Trong kết quả thẩm tra cần nêu rõ những nội dung chưa đạt yêu cầu cần phải sửa đổi để trình thẩm tra lại (nếu có) trước khi cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ thẩm tra đóng dấu thẩm tra vào hồ sơ để lưu trữ; - Sở Xây dựng, các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành có thông báo về kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn bằng văn bản theo quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD; - Chủ đầu tư xây dựng công trình và nhà thầu thiết kế xây dựng công trình có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ thiết kế xây dựng công trình theo kết quả thẩm tra và ý kiến của cơ quan chuyên môn về xây dựng trước khi quyết định phê duyệt thiết kế; - Các bản vẽ thiết kế đã được thẩm tra, đóng dấu được giao lại cho chủ đầu tư và chủ đầu tư có trách nhiệm lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ. Chủ đầu tư có trách nhiệm đáp ứng kịp thời yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng khi cần xem xét hồ sơ đang lưu trữ này. Chủ đầu tư nộp file bản vẽ và dự toán hoặc file bản chụp (đã chỉnh sửa theo kết quả thẩm tra) về cơ quan chuyên môn về xây dựng để quản lý. - Trường hợp cần thiết thì người phê duyệt thiết kế đề xuất với cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm tra thêm các nội dung khác ngoài các nội dung cần thẩm tra đã quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD. 1.2. Cách thức thực hiện: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình theo đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến Sở Xây dựng hoặc các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương). Trường hợp thẩm tra thiết kế công trình đường bộ trong đô thị, cơ quan chuyên môn về xây dựng của Sở Giao thông vận tải gửi 01 bộ hồ sơ dự án các hạng mục cây xanh, chiếu sáng, cấp nước, thoát nước, tuynel kỹ thuật và hạng mục hạ tầng kỹ thuật đô thị khác (nếu có) đến Sở Xây dựng để có ý kiến thống nhất về đảm bảo tính đồng bộ, nâng cao hiệu quả sử dụng, tiết kiệm chi phí, bảo đảm cảnh quan và môi trường. 1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: 1.3.1. Thành phần hồ sơ: - Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng (theo Phụ lục 1 Thông tư số 13/2013/TT-BXD); - Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình (bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư); hồ sơ thiết kế cơ sở đã được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt với trường hợp thiết kế một bước; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có); - Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về các nội dung đã được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP; điều kiện năng lực của 30
  • 32. nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng; kinh nghiệm chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có ký xác nhận và đóng dấu của chủ đầu tư; - Các hồ sơ khảo sát xây dựng có liên quan đến bản vẽ và thuyết minh thiết kế 31 (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư); - Các bản vẽ và thuyết minh thiết kế theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 7 Thông tư số 13/2013/TT-BXD; - Dự toán xây dựng công trình (bản chính) đối với công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước. 1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). 1.4. Thời hạn giải quyết: Thời gian bắt đầu thẩm tra thiết kế tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. a) Không quá 40 ngày làm việc với công trình cấp đặc biệt, cấp I. b) Không quá 30 ngày làm việc với các công trình còn lại, trừ các công trình tại Điểm a, Điểm c của mục này. c) Không quá 20 ngày làm việc với công trình thiết kế 1 bước và nhà ở riêng lẻ. 1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức và cá nhân. 1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên môn về xây dựng của Sở Xây dựng, các Sở quản lý công trình chuyên ngành. 1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản về báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo Phụ lục 2, Phụ lục 5 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD. 1.8. Lệ phí: Không có. Phí thẩm tra của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng quy định tại Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng. 1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo mẫu tại Phụ lục 01 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD. 1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính - Đối với công trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước; công trình sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; công trình đầu tư bằng vốn xây dựng cơ bản tập trung; công trình được đầu tư theo hình thức: Xây dựng – chuyển giao (BT), xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT), xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (BTO), hợp tác công – tư (PPP) và những công trình đầu tư bằng những nguồn vốn hỗn hợp khác theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, yêu cầu, điều kiện về các nội dung thẩm tra là:
  • 33. + Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của hợp đồng và quy định của pháp luật: Kiểm tra điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát, thiết kế; kiểm tra điều kiện năng lực của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế; + Sự phù hợp của thiết kế với các quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu 32 áp dụng cho công trình; + Mức độ đảm bảo an toàn khác, bao gồm: Sự phù hợp của giải pháp thiết kế nền - móng với đặc điểm địa chất công trình, kết cấu công trình và an toàn đối với các công trình lân cận; sự phù hợp của giải pháp kết cấu với thiết kế công trình, với kết quả khảo sát xây dựng và với công năng của công trình; + Sự phù hợp của thiết kế cơ sở hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt; + Sự hợp lý của thiết kế để đảm bảo tiết kiệm chi phí trong xây dựng công trình: kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế; kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng chế độ chính sách, vận dụng đơn giá xây dựng công trình, định mức xây dựng công trình, định mức tỷ lệ, dự toán chi phí tư vấn và các khoản mục chi phí khác, xác định giá trị dự toán công trình; đánh giá giải pháp thiết kế về tiết kiệm chi phí xây dựng. - Đối với công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước được quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, yêu cầu, điều kiện về các nội dung thẩm tra là: + Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của Hợp đồng và quy định của pháp luật: Kiểm tra điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát, thiết kế; kiểm tra điều kiện năng lực của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế; + Sự phù hợp của thiết kế với các quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho công trình; + Mức độ đảm bảo an toàn khác, bao gồm: Sự phù hợp của giải pháp thiết kế nền - móng với đặc điểm địa chất công trình, kết cấu công trình và an toàn đối với các công trình lân cận; sự phù hợp của giải pháp kết cấu với thiết kế công trình, với kết quả khảo sát xây dựng và với công năng của công trình. 1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội; - Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; - Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình; - Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
  • 34. 33 Chú thích: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
  • 35. 34 PHỤ LỤC 1 (Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013) TÊN CHỦ ĐẦU TƯ -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số:……….... Tên địa phương, ngày...... tháng......năm..... TỜ TRÌNH THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Kính gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) - Căn cứ Điều 20, Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng; - Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình. (Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (TKKT/TKBVTC).... I. Thông tin chung công trình: 1. Tên công trình: 2. Cấp công trình: 3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt 4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...): 5. Địa điểm xây dựng: 6. Giá trị dự toán xây dựng công trình: 7. Nguồn vốn đầu tư: 8. Các thông tin khác có liên quan: II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm: 1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao dấu của chủ đầu tư): - Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình; - Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng; - Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); - Và các văn bản khác có liên quan. 2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, dự toán: - Theo Điều 7 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD . 3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
  • 36. - Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng, trong đó kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có ký xác nhận và đóng dấu của chủ đầu tư; - Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có); - Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế; (Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./. 35 Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký tên, đóng dấu) Tên người đại diện
  • 37. 36 PHỤ LỤC 2 (Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013) Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số : .........., ngày......... tháng......... năm.......... KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH................... Kính gửi: ……………………………………………………. (Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế) đã nhận văn bản số …. ngày........của…….…trình thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) xây dựng công trình ………thuộc dự án đầu tư..............( kèm theo hồ sơ thiết kế). Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình; Căn cứ Báo cáo thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) của tổ chức tư vấn, cá nhân do Cơ quan quản lý nhà nước chỉ định (nếu có). Các căn cứ khác có liên quan………………………….. Sau khi xem xét, (Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế) thông báo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình như sau: 1. Thông tin chung về công trình: - Tên công trình................................Loại, cấp công trình............................ - Thuộc dự án đầu tư:................................................................................... - Chủ đầu tư: ……………………………………..……………………… - Giá trị dự toán xây dựng công trình: ……………................. - Nguồn vốn:……………………………………………………………… - Địa điểm xây dựng:…………………………………………………… - Diện tích chiếm đất:…………………………………………………….. - Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình:………………………………… - Nhà thầu khảo sát xây dựng:………………………………….………. - Danh mục các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng: …… - Tóm tắt các giải pháp thiết kế chủ yếu về: kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống cháy, nổ. 2. Nội dung hồ sơ thiết kế trình thẩm tra:
  • 38. Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về hồ sơ thiết kế được gửi kèm theo Tờ trình thẩm tra thiết kế của Chủ đầu tư. 3. Kết quả thẩm tra thiết kế: Ghi ý kiến nhận xét, đánh giá: a) Về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của Hợp đồng và quy định của pháp luật; b) Về sự phù hợp của thiết kế với Quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng cho công trình; c) Về sự phù hợp của thiết kế so với thiết kế cơ sở hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước); d) Mức độ đảm bảo an toàn chịu lực của các kết cấu chịu lực của công trình và các yêu cầu về an toàn khác; đ) Về sự hợp lý của thiết kế đảm bảo tiết kiệm chi phí trong xây dựng công trình (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước). 4. Kết luận: - Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để xem xét trình phê duyệt thiết kế. - Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có). - Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện dự toán (nếu có). - Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thiết kế. 37 Nơi nhận: - Như trên; - Người quyết định đầu tư (để biết, chỉ đạo): - Cơ quan cấp phép xây dựng công trình; - Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình; - Nhà thầu thẩm tra thiết kế (nếu có); - Lưu. CƠ QUAN, TỔ CHỨC THẨM TRA THIẾT KẾ (Ký, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)
  • 39. 38 PHỤ LỤC 5 (Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013) Cơ quan chuyên môn về xây dựng -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số :………………… V/v ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế công trình..... .........., ngày......... tháng......... năm.......... Kính gửi: ……………………………………………………. (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã nhận văn bản số … ngày........của…….…xin ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình ………thuộc dự án đầu tư............... Căn cứ Báo cáo thẩm tra thiết kế của tổ chức tư vấn, cá nhân do Chủ đầu tư thuê. Các căn cứ khác có liên quan…….(nếu có). (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) có ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình như sau: 1. Thông tin chung về công trình: - Tên công trình................................Loại, cấp công trình......................... - Thuộc dự án đầu tư:............................................................................ - Chủ đầu tư: ……………………………………..…………………… - Nguồn vốn:…………………………………………………………… - Địa điểm xây dựng:…………………………………………………… 2. Về năng lực của cá nhân thẩm tra thiết kế: Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về năng lực của cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế. 3. Về Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế: Ghi ý kiến nhận xét: a) Về sự đầy đủ các nội dung thẩm tra (theo quy định tại Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Thông tư số 13/2013/TT-BXD, ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình); b) Những nội dung cần bổ sung làm rõ trong Báo cáo (nếu có). 4. Kết luận: - Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để chủ đầu tư triển khai thực hiện bước tiếp theo. - Yêu cầu bổ sung và hoàn thiện Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có). - Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có).
  • 40. 39 - Yêu cầu đối với chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thiết kế. Nơi nhận: - Như trên; - Người quyết định đầu tư (để biết, chỉ đạo): - Cơ quan cấp phép xây dựng công trình; - Lưu. CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG (Ký, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)