1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
HỌC PHẦN PHƯƠNG PHÁP DẠY TIN HỌC 2
KỊCH BẢN DẠY HỌC
BÀI 4: CẤU TRÚC BẢNG
(1,0,2)
Giáo viên hướng dẫn: ThS.Lê Đức Long
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Bích Thủy
Lớp: Tin 5D Bình Thuận
2. Kiến thức: Cung cấp Kỹ năng: Rèn Thái độ: Có ý thức
cho học sinh các kiến luyện cho học bảo mật thông tin Mục
thức ban đầu về: Hệ sinh bước đầu có và sử dụng máy tiêu
cơ sở dữ liệu, Hệ kĩ năng làm việc tính để khai thác
quản trị cơ sở dữ liệu với một hệ thông tin, phục vụ
quan hệ, Kiến trúc và QTCSDL quan công việc hằng
bảo mật hệ CSDL. hệ cụ thể. ngày.
Chương 1
Khái niệm về
Giới hệ cơ sở dữ liệu
Bài 3
Giới thiệu Microsoft Access
Chương 2
thiệu Hệ quản trị cơ sở
Bài 4
dữ liệu Microsoft Cấu trúc bảng
Access
bài Chương 3 Bài 5
Access Các thao tác cơ bản trên bản
Cơ sở dữ liệu
dạy quan hệ
Chương 4
Kiến trúc và bảo
mật các hệ cơ sở
dữ liệu
19/10/2011 2
3. Kiến thức:
Mục tiêu bài dạy
Hiểu các khái niệm chính trong bảng gồm trường, bản ghi, kiểu dữ liệu
Biết khái niệm khóa chính
Biết cách tạo, sửa và lưu cấu trúc bảng, nạp dữ liệu vào bảng, cập nhật dữ liệu
Kĩ năng:
Thực hiện được việc chỉ định khóa chính
Thực hiện được các thao tác: tạo bảng, sửa và lưu cấu trúc bảng, nạp dữ liệu vào bảng, cập
nhật dữ liệu
Kiến thức đã biết:
Biết những khả năng chung nhất của Access như một hệ QTCSDL:
khai báo
lưu trữ
xử lí dữ liệu
Biết bảng là một trong những đối tượng cơ bản của Access.
Biết các thao tác cơ bản:
khởi động và kết thúc Access
tạo một CSDL mới và mở một CSDL đã có
Biết hai chế độ làm việc với bảng:
chế độ thiết kế (Design View)
chế độ trang dữ liệu (Datasheet View)
Biết hai cách tạo bảng:
dùng thuật sĩ (Wizard)
tự thiết kế (Design)
3
4. Các khái niệm chính:
trường, bản ghi, kiểu dữ
liệu.
Tạo kiểu dữ liệu phù hợp
cho trường.
Khái niệm khóa chính của
bảng và chọn trường nào
là khóa chính của bảng.
Điều kiện giả định:
Máy tính cho GV và HS: Access
2003, các máy có mạng, có cài
phần mềm Netof School
Máy chiếu
Bảng + Phấn +SGK
5. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt Động 2
Hoạt Động 1
Hoạt Động 3
Hoạt Động 4
6. Yêu cầu học sinh quan sát kĩ
hơn bảng dữ liệu ở hoạt động 1,
đặt câu hỏi: bảng có cấu tạo
Kiểm tra bài cũ:
mấy thành phần?
Giáo viên gọi 1 học sinh lên
(Hs: Gồm các hàng và các cột)
kiểm tra bài cũ, đặt câu hỏi và
đánh giá cho điểm:“Hãy nêu
Định nghĩa Trường,Bản HĐ2:
HĐ1: những khả năng của Access
Ghi, có ví dụ minh họa Các khái
Kiểm tra và các loại đối tượng chính
của Access?” niệm chính
bài cũ, gợi Giải thích cho học sinh kiểu
Gợi động cơ: Đưa ra tình
dữ liệu là gì, có các loại kiểu
(5’)
động cơ bài huống có vấn đề
dữ liệu nào, cách chọn cho phù
mới (5’) hợp với trường, ví dụ trực quan
minh họa
Đặt vấn đề: làm thế nào để tạo ra một bảng?
Giáo viên mở phần mềm Netof School kết nối HĐ3:
HĐ4: các máy của HS, thực hiện thao tác tạo bảng bằng Tạo và sửa
Củng cố, 2 cách để học sinh theo dõi.Trong quá trình thao cấu trúc
-Câu hỏi trắc tác, giải thích rõ các tính chất của trường.
Bài tập về bảng (30’)
nghiệm củng Giải thích ý nghĩa của khóa chính, cách chọn
nhà(5’) khóa chính
cố (soạn bằng
Gọi 1 học sinh lên máy giáo viên làm lại các
Violet) (3’) thao tác trên để cả lớp cùng quan sát, GV theo dõi,
-Bài tập về nhà trợ giúp
(2’) GV đặt câu hỏi có vấn đề, dẫn dắt HS vào việc
thực hiện thao tác thay đổi cấu trúc của bảng,
xoá và đổi tên bảng, nhập dữ liệu vào bảng. Lưu
ý:sau mỗi thao tác, gọi 1 học sinh lên máy giáo
viên làm lại cho cả lớp theo dõi để ghi nhớ lâu hơn
7. Tình huống có vấn đề
GV:Bài học trước, các em đã được làm quen với phần mềm ứng dụng Microsoft
Access và biết được các khả năng, các loại đối tượng…trong Access.
Các em cũng đã làm quen với khái niệm bảng nhưng chưa hiểu rõ bảng là gì, gồm
các thành phần nào…
Bây giờ các em quan sát bảng sau đây: ( giáo viên chiếu bảng Ho So lên cho cả lớp
quan sát)
GV giới thiệu: Đây là bảng Hồ sơ của học sinh được tạo ra bằng Access. Các em
cho biết bảng trên lưu trữ những thông tin nào về học sinh?
HS: số báo danh, họ, tên ,giới tính, ngày sinh, địa chỉ.
GV:Hôm nay các em sẽ học cách để tạo ra một bảng dữ liệu Access như trên.
8. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm củng cố
Câu 1: Trong một CSDL có thể:
A. Chứa duy nhất một bảng.
B. Chứa nhiều bảng
C. Không chứa bảng nào
D. Chứa không quá 2048 bảng
Câu 2: Thao tác nào không phải là thao tác tạo mới cấu trúc bảng;
A.Chọn đối tượng Table, nháy đúp Create table in Design View.
B.Nháy nút lệnh New trên thanh công cụ rồi nháy đúp Design View.
C.Chọn FileNew tableDesign View
D.Chọn Create table in Design View, nháy nút lệnh Design trên thanh
công cụ
Câu 3: Để tạo một bảng mới theo ý người sử dụng, trong cửa sổ New
table phải chọn
A.Design View
B.Datasheet View
C.Table wizard
D.Link Table
9. Hình thức thực hiện:
- Làm bài tập theo tổ, mỗi tổ đề cử một bạn lên báo cáo kết quả, thực hiện các thao
tác tạo bảng vào buổi thực hành sau.
- Yêu cầu cần đạt: Các nhóm cần tạo được các bảng như sau:
Tổ 1 và Tổ 2: Bảng Học Sinh
Tổ 3 và Tổ 4: Bảng Nhân viên