Nguyễn Thị Phương Thảo_Lớp 10_Chương 1_Bài 5 Ngôn Ngữ Lập Trình
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Giới Thiệu Kịch Bản Dạy Học
GVHD: THS Lê Đức Long
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
LỚP: Tin 5 Long An - Kiên Giang
MSSV: K33103324
1
2. Về Kiến Thức Về Kỹ Năng
Trang bị cho học sinh các kiến thức 1. Học sinh bước đầu biết sử
về: dụng máy tính
1. Các Khái Niệm Cơ Bản Của Tin
Mục 2. Biết soạn thảo văn bản
Học Tiêu 3. Biết sử dụng Internet
2. Các Kiến Thức Về Hệ Thống 4. Khai thác được các phần mềm
3. Kiến Thức Về Thuật Toán thông dụng
Chương Trình
Tin Học Lớp
10
Chương I Chương III Chương IV
Chương II
Một Số Khái Niệm Soạn Thảo Văn Mạng Máy Tính
Hệ Điều Hành
Của Tin Học Bản Và Internet
Bài 4: Bài toán Bài 5: Ngôn Ngữ Bài 6: Giải bài
và thuật toán Lập Trình toán trên máy tính
Mục - Học sinh biết thế nào là ngôn ngữ máy. Ưu
Tiêu nhược điểm của nó.
- Học sinh biết thế nào là hợp ngữ, ngôn ngữ
Bài bậc cao và chương trình dịch.
2
3. BÀI 5: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
(1, 0, 0)
Mục Tiêu Và Chuẩn Kiến Thức:
- Biết khái niệm ngôn ngữ lập trình và ưu nhược điểm của các ngôn
ngữ.
- Biết được máy tính hoạt động theo chương trình. Chương trình mà
máy tính hiểu được là ngôn ngữ máy.
Điểm trọng tâm, điểm khó:
- Ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao.
- Chương trình dịch và chương trình hợp dịch.(giải thích )
Kiến thức đã biết, kĩ năng liên quan đến bài học:
- Biết cách biểu diễn thông tin và dữ liệu trong tin học, biết được cách
sử dụng máy tính, biết cách diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối và liệt kê.
Kiến thức cần biết:
- Biết được thế nào là ngôn ngữ máy, ngôn ngữ bậc cao, hợp ngữ.
3
4. Bài 5. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
(1,0,0)
Giả lập môi trường:
Phòng học có máy chiếu, mỗi
nhóm có 1 máy tính nối mạng
Hoạt động 1 (8 phút): Mở đầu bài dạy
Hoạt động 2 ( 25 phút): Ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao
Hoạt động 3 ( 5 phút): Giáo viên tóm tắt và cho học sinh ghi chú vào tập
Hoạt động 4 (7 phút): Củng cố kiến thức
4
5. Hoạt động 1 (8 phút)
1. Nhắc lại kiến thức cũ (6 ph)
Đặt các câu hỏi.
- Hãy xác định Input và Output của các bài toán sau:
Bài toán 1: Cho ba cạnh a,b,c của tam giác ABC, tính diện tích S của
tam giác đó.
Bài toán 2: Cho I(x,y) trên mặt phẳng tọa độ và số thực R. Vẽ trên màn
hình đường tròn tâm I, bán kính R.
- Tìm nghiệm của phương trình bậc 2 tổng quát ax2+bx+c=0
Cho học sinh trả lời và giáo viên nhận xét, cộng điểm
2. Dẫn dắt vào bài mới (2 ph)
- Chiếu một đoạn chương trình giải phương trình bậc 2 trên máy tính
- Giải thích cho học sinh biết để có được đoạn chương trình như vậy thì
cần phải biết các thuật toán đã học ở bài 4 và cần một ngôn ngữ để cho
máy hiểu và thực hiện
5
6. Hoạt động 2 (25 phút)
Chia lớp thành 3 nhóm, đưa cho mỗi nhóm 1 tài liệu yêu cầu học sinh
thảo luận và lên báo cáo.
Nhóm 1: Thảo luận và báo cáo ngôn ngữ máy.
Nhóm 2: Thảo luận và báo cáo hợp ngữ.
Nhóm 3: Thảo luận và báo cáo ngôn ngữ bậc cao.
Mỗi nhóm cử một thành viên ngồi đánh lại các ý kiến báo cáo để gửi
cho giáo viên.
6
7. Hoạt động 3 (5 phút)
* Giáo viên tóm tắt các ý chính mà các nhóm vừa báo cáo
- Khái niệm ngôn ngữ lập trình.
- Ngôn ngữ máy:
+ Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính trực tiếp hiểu và
thực hiện được.
+ Mọi chương trình viết bằng ngôn ngữ khác muốn thực hiện trên máy
tính phải được dịch ra ngôn ngữ máy bằng một chương trình dịch.
- Hợp ngữ:
+ Hợp ngữ cho phép người lập trình sử dụng một số từ (thường là viết
tắt các từ tiếng anh) để thể hiện các lệnh cần thực hiện.
+ Một chương trình viết bằng hợp ngữ phải được dịch ra ngôn ngữ máy
nhờ chương trình hợp dịch trước khi thực hiện trên máy tính.
- Ngôn ngữ bậc cao:
+ Ngôn ngữ lập trình bậc cao có các câu lệnh được viết gần với ngôn
ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào loại máy cụ thể.
+ Mỗi ngôn ngữ lập trình bậc cao đều có một chương trình dịch để dịch
sang ngôn ngữ máy.
* Cho học sinh highlight các ý chính vào sách giáo khoa, và dặn học
sinh về ghi bài lại. 7
8. Hoạt động 4 (7 phút)
Củng cố (7 phút)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu lại các kiến thức vừa học bằng
cách đặt các câu hỏi sau:
+ Ngôn ngữ lập trình là gì?
+ Có mấy loại ngôn ngữ lập trình? Loại nào phù hợp với đa số
người sử dụng?
+ Nêu tóm tắt ưu nhược điểm của mỗi loại?
+ Chương trình dịch có tác dụng gì?
- Học sinh trả lời và nêu thắc mắc.
- Giáo viên nhận xét, có thể cho điểm và kết thúc tiết dạy.
8