SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 86
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? 
I/ Mục tiêu : 
Giúp HS: 
- Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình. 
- Kể được những điều kiện về tinh thần cần sự sống của con người như sự quan tâm, 
chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông giải trí … 
- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần. 
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK. 
- Phiếu học tập theo nhóm. 
1 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
- Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (nếu 
có điều kiện). 
III/ Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1.Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
-Đây là một phân môn mới có tên là 
khoa học với nhiều chủ đề khác nhau. 
Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các em 
những kiến thức quý báu về cuộc sống. 
-Yêu cầu 1 HS mở mục lục và đọc tên 
các chủ đề. 
-Bài học đầu tiên mà các em học hôm 
nay có tên là “Con người cần gì để 
sống ?” nằm trong chủ đề “Con người 
và sức khoẻ”. Các em cùng học bài để 
hiểu thêm về cuộc sống của mình. 
* Hoạt động 1: Con người cần gì để 
sống ? 
Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì 
các em cần có cho cuộc sống của mình. 
 Cách tiến hành: 
 Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo 
luận nhóm theo các bước: 
-Chia lớp thánh các nhóm, mỗi nhóm 
khoảng 4 đến 6 HS. 
-Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả 
lời câu hỏi: “Con người cần những gì để 
duy trì sự sống ?”. Sau đó ghi câu trả lời 
vào giấy. 
-Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo 
luận, ghi những ý kiến không trùng lặp 
lên bảng. 
-1 HS đọc tên các chủ đề. 
-HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký 
để tiến hành thảo luận. 
-Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào 
giấy. 
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 
Ví dụ: 
+Con người cần phải có: Không khí để 
thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, 
bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi, … 
+Con người cần được đi học để có hiểu 
biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca 
nhạc, … 
+Con người cần có tình cảm với những 
người xung quanh như trong: gia đình, bạn 
bè, làng xóm, … 
2 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
-Nhận xét kết quả thảo luận của các 
nhóm. 
 Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả 
lớp. 
-Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt 
mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa 
thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo 
thời gian HS nhịn thở được ít nhất và 
nhiều nhất. 
-Em có cảm giác thế nào ? Em có thể 
nhịn thở lâu hơn được nữa không ? 
* Kết luận: Như vậy chúng ta không 
thể nhịn thở được quá 3 phút. 
-Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm 
thấy thế nào ? 
-Nếu hằng ngày chúng ta không được 
sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ 
ra sau ? 
* GV gợi ý kết luận: Để sống và phát 
triển con người cần: 
-Những điều kiện vật chất như: Không 
khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các 
đồ dùng trong gia đình, các phương tiện 
đi lại, … 
-Những điều kiện tinh thần văn hoá xã 
hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè, 
làng xóm, các phương tiện học tập, vui 
chơi, giải trí, … 
* Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho 
sự sống mà chỉ có con người cần. 
 Mục tiêu: HS phân biệt được những 
yếu tố mà con người cũng như những 
sinh vật khác cần để duy trì sự sống của 
mình với những yếu tố mà chỉ có con 
người mới cần. 
 Cách tiến hành: 
 Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát 
các hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK. 
-Hỏi: Con người cần những gì cho 
cuộc sống hằng ngày của mình ? 
-Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho 
nhau. 
-Làm theo yêu cầu của GV. 
-Cảm thấy khó chịu và không thể nhịn thở 
hơn được nữa. 
-HS Lắng nghe. 
-Em cảm thấy đói khác và mệt. 
-Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn. 
-Lắng nghe. 
-HS quan sát. 
-HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS nêu một 
nội dung của hình: Con người cần: ăn, 
uống, thở, xem ti vi, đi học, được chăm 
sóc khi ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc, 
xe máy, ô tô, tình cảm gia đình, các hoạt 
động vui chơi, chơi thể thao, … 
3 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
-GV chuyển ý: Để biết con người và 
các sinh vật khác cần những gì cho 
cuộc sống của mình các em cùng thảo 
luận và điền vào phiếu. 
 Bước 2: GV chia lớp thành các 
nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, 
phát biểu cho từng nhóm. 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học 
tập. 
-Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn 
thành vào bảng. 
-Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
để hoàn thành phiếu chính xác nhất. 
-Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ 
trang 3, 4 SGK vừa đọc lại phiếu học 
tập. 
-Hỏi: Giống như động vật và thực vật, 
con người cần gì để duy trì sự sống ? 
-Hơn hẳn động vật và thực vật con 
người cần gì để sống ? 
*GV kết luận: Ngoài những yếu tố mà 
cả động vật và thực vật đều cần như: 
Nước, không khí, ánh sáng, thức ăn con 
người còn cần các điều kiện về tinh 
thần, văn hoá, xã hội và những tiện nghi 
khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường 
học, phương tiện giao thông, … 
* Hoạt động 3 : Trò chơi: “Cuộc hành 
trình đến hành tinh khác” 
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức 
đã học về những điều kiện cần để duy 
trì sự sống của con người. 
Cách tiến hành: 
-Giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ biến 
cách chơi. 
-Phát các phiếu có hình túi cho HS và 
-Chia nhóm, nhận phiếu học tập và làm 
việc theo nhóm. 
-1 HS đọc yêu cầu trong phiếu. 
-1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-Quan sát tranh và đọc phiếu. 
-Con người cần: Không khí, nước, ánh 
sáng, thức ăn để duy trì sự sống. 
-Con người cần: Nhà ở, trường học, bệnh 
viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè, 
phương tiện giao thông, quần áo, các 
phương tiện để vui chơi, giải trí, … 
-Lắng nghe. 
-HS tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của 
GV. 
-Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và cử 
đại diện trả lời. Ví dụ: 
+Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự 
sống vì chúng ta không thể nhịn ăn hoặc 
4 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
yêu cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh 
khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên 
mang theo những thứ gì. Các em hãy 
viết những thứ mình cần mang vào túi. 
-Chia lớp thành 4 nhóm. 
-Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5 
phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng 
nhóm xem vì sao lại phải mang theo 
những thứ đó. Tối thiểu mỗi túi phải có 
đủ: Nước, thức ăn, quần áo. 
-GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có 
ý tưởng hay và nói tốt. 
2.Củng cố- dặn dò: 
-GV hỏi: Con người, động vật, thực vật 
đều rất cần: Không khí, nước, thức ăn, 
ánh sáng. Ngoài ra con người còn cần 
các điều kiện về tinh thần, xã hội. Vậy 
chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ 
gìn những điều kiện đó ? 
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương 
HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây 
dựng bài. 
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị 
bài sau. 
uống quá lâu được. 
+Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết. 
+Mang theo đèn pin để khi trời tối có thể 
soi sáng được. 
+Mang theo quần áo để thay đổi. 
+Mang theo giấy, bút để ghi lại những gì 
đã thấy hoặc đã làm. 
+Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn môi 
trường sống xung quanh, các phương tiện 
giao thông và công trình công cộng, tiết 
kiệm nước, biết yêu thương, giúp đỡ 
những người xung quanh. 
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI 
I/ Mục tiêu : 
Giúp HS: 
-Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hằng ngày của cơ thể người. 
-Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. 
-Vẽ được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường và giải thích được ý 
nghĩa theo sơ đồ này. 
II/ Đồ dùng dạy- học: 
-Các hình minh hoạ trang 6 / SGK. 
5 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014 
Bài 2
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
-3 khung đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ Thức ăn, Nước, Không khí , Phân, 
Nước tiểu, Khí các-bô-níc 
III/ Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
-Giống như thực vật, động vật, con 
người cần những gì để duy trì sự sống ? 
-Để có những điều kiện cần cho sự 
sống chúng ta phải làm gì ? 
3.Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
-Con người cần điều kiện vật chất, tinh 
thần để duy trì sự sống. Vậy trong quá 
trình sống con người lấy gì từ môi 
trường, thải ra môi trường những gì và 
quá trình đó diễn ra như thế nào ? Các 
em cùng học bài hôm nay để biết được 
điều đó. 
* Hoạt động 1: Trong quá trình sống, 
cơ thể người lấy gì và thải ra những 
gì ? 
Mục tiêu: 
-Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người 
lấy vào và thải ra trong quá trình sống. 
-Nêu được thế nào là quá trính trao đổi 
chất. 
Cách tiến hành: 
 Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát 
tranh và thảo luận theo cặp. 
-Yêu cầu: HS quan sát hình minh hoạ 
trong trang 6 / SGK và trả lời câu hỏi: 
“Trong quá trình sống của mình, cơ thể 
lấy vào và thải ra những gì ?” Sau đó 
gọi HS trả lời (Mỗi HS chỉ nói một hoặc 
hai ý). 
-HS 1 trả lời. 
-HS 2 trả lời. 
-HS nghe. 
-Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và rút 
ra câu trả lời đúng. 
+Con người cần lấy thức ăn, nước uống 
từ môi trường. 
+Con người cần có không khí ánh sáng. 
+Con người cần các thức ăn như: rau, 
củ, quả, thịt, cá, trứng, … 
+Con người cần có ánh sáng mặt trời. 
+Con người thải ra môi trường phân, 
nước tiểu. 
+Con người thải ra môi trường khí các-bô- 
níc, các chất thừa, cặn bã. 
-HS lắng nghe. 
-2 đến 3 HS nhắc lại kết luận. 
6 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
-GV nhận xét các câu trả lời của HS. 
-Gọi HS nhắc lại kết luận. 
 Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả 
lớp. 
-Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” 
và trả lời câu hỏi: Quá trình trao đổi 
chất là gì ? 
-Cho HS 1 đến 2 phút suy nghĩ và gọi 
HS trả lời, bổ sung đến khi có kết luận 
đúng. 
* Kết luận: 
-Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ 
môi trường xung quanh thức ăn, nước 
uống, khí ô-xy và thải ra phân, nước 
tiểu, khí các-bô-níc. 
-Quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước 
uống, không khí từ môi trường xung 
quanh để tạo ra những chất riêng và tạo 
ra năng lượng dùng cho mọi hoạt động 
sống của mình, đồng thời thải ra ngoài 
môi trường những chất thừa, cặn bã 
được gọi là quá trình trao đổi chất. Nhờ 
có quá trình trao đổi chất mà con người 
mới sống được. 
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ghép chữ 
vào sơ đồ”. 
-GV: Chia lớp thành 3 nhóm theo tổ, 
phát các thẻ có ghi chữ cho HS và yêu 
cầu: 
+Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi 
chất giữa cơ thể người và môi trường. 
+Hoàn thành sơ đồ và cử một đại diện 
trình bày từng phần nội dung của sơ đồ. 
+Nhận xét sơ đồ và khả năng trình bày 
-2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS dưới 
lớp theo dõi và đọc thầm. 
-Suy nghĩ và trả lời: Quá trình trao đổi 
chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước 
uống từ môi trường và thải ra ngoài môi 
trường những chất thừa, cặn bã. 
-HS lắng nghe và ghi nhớ. 
-2 đến 3 HS nhắc lại kết luận. 
-Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập. 
+Thảo luận và hoàn thành sơ đồ. 
+Nhóm trưởng điều hành HS dán thẻ 
ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ. Mỗi 
thành viên trong nhóm chỉ được dán một 
chữ. 
+3 HS lên bảng giải thích sơ đồ: Cơ thể 
chúng ta hằng ngày lấy vào thức ăn, 
nước uống, không khí và thải ra phân, 
nước tiểu và khí các-bô-níc. 
7 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
của từng nhóm. 
+Tuyên dương, trao phần thưởng cho 
nhóm thắng cuộc . 
* Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ 
trao đổi chất của cơ thể người với môi 
trường. 
Mục tiêu: HS biết trình bày một cách 
sáng tạo những kiến thức đã học về sự 
trao đổi chất giữa cơ thể người với môi 
trường. 
Cách tiến hành: 
 Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ 
đồ sự trao đổi chất theo nhóm 2 HS 
ngồi cùng bàn. 
-Đi giúp đỡ các HS gặp khó khăn. 
 Bước 2: Gọi HS lên bảng trình bày 
sản phẩm của mình. 
-Nhận xét cách trình bày và sơ đồ của 
từng nhóm HS. 
- GV có thể cho nhiều cặp HS lên trình 
bày sản phẩm của nhóm mình. 
-Tuyên dương những HS trình bày tốt. 
3.Củng cố- dặn dò: 
-Nhận xét giờ học, tuyên dương những 
HS, nhóm HS hăng hái xây dựng bài. 
-Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị 
bài sau. 
-2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ. 
-Từng cặp HS lên bảng trình bày: giải 
thích kết hợp chỉ vào sơ đồ mà mình thể 
hiện. 
-HS dưới lớp chú ý để chọn ra những sơ 
đồ thể hiện đúng nhất và người trình bày 
lưu loát nhất. 
Bài 3 TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo) 
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS: 
-Biết được vai trò của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao 
đổi chất ở người. 
-Hiểu và giải thích được sơ đồ của quá trình trao đổi chất. 
-Hiểu và trình bày sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp. tuần hoàn. 
Bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường. 
II/ Đồ dùng dạy- học : 
-Hình minh hoạ trang 8 / SGK. 
-Phiếu học tập theo nhóm. 
8 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
III/ Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
1) Thế nào là quá trình trao đổi chất ? 
2) Con người, thực vật, động vật sống 
được là nhờ những gì ? 
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 
3.Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
-Con người, động vật, thực vật sống 
được là do có quá trình trao đổi chất với 
môi trường. Vậy những cơ quan nào 
thực hiện quá trình đó và chúng có vai 
trò như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ 
giúp các em trả lời hai câu hỏi này. 
* Hoạt động 1: Chức năng của các 
cơ quan tham gia quá trình trao đổi 
chất. 
Mục tiêu: 
-Kể tên những biểu hiện bên ngoài của 
quá trình trao đổi chất và những cơ quan 
thực hiện quá trình đó. 
-Nêu được vai trò của cơ quan tuần 
hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra 
ở bên trong cơ thể. 
Cách tiến hành: 
-GV tổ chức HS hoạt động cả lớp. 
-Yêu cầu HS quan sát các hình minh 
hoạ trang 
8 / SGK và trả lời câu hỏi. 
1) Hình minh hoạ cơ quan nào trong 
quá trình trao đổi chất ? 
2) Cơ quan đó có chức năng gì trong 
quá trình trao đổi chất ? 
-Gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào hình 
minh hoạ vừa giới thiệu. 
-3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. 
-HS lắng nghe. 
-Quan sát hình minh hoạ và trả lời. 
+Hình 1: vẽ cơ quan tiêu hoá. Nó có 
chức năng trao đổi thức ăn. 
+Hình 2: vẽ cơ quan hô hấp. Nó có 
chức năng thực hiện quá trình trao đổi 
khí. 
+Hình 3: vẽ cơ quan tuần hoàn. Nó có 
chức năng vận chuyển các chất dinh 
dưỡng đi đến tất cả các cơ quan của cơ 
thể. 
+Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có 
chức năng thải nước tiểu từ cơ thể ra 
ngoài môi trường. 
9 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
-Nhận xét câu trả lời của từng HS. 
* Kết luận: Trong quá trình trao đổi 
chất, mỗi cơ quan đều có một chức 
năng. Để tìm hiểu rõ về các cơ quan, 
các em cùng làm phiếu bài tập. 
* Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao 
đổi chất. 
 Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo 
luận nhóm theo các bước. 
-Chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 4 đến 
6 HS, phát phiếu học tập cho từng 
nhóm. 
-Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để 
hoàn thành phiếu học tập. 
-Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu 
học tập lên bảng và đọc. Gọi các nhóm 
khác nhận xét bổ sung. 
-Yêu cầu: Hãy nhìn vào phiếu học tập 
các em vừa hoàn thành và trả lời các câu 
hỏi: 
1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan 
nào thực hiện và nó lấy vào và thải ra 
những gì ? 
2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ 
quan nào thực hiện và nó diễn ra như 
thế nào ? 
3) Quá trình bài tiết do cơ quan nào 
thực hiện và nó diễn ra như thế nào ? 
-Nhận xét câu trả lời của HS. 
* Kết luận: Những biểu hiện của quá 
trình trao đổi chất và các cơ quan thực 
hiện quá trình đó là: 
+Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp 
thực hiện, lấy vào khí ô-xy, thải ra khí 
các-bô-níc. 
+Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu 
hoá thực hiện: lấy vào nước và các thức 
ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần 
-HS lắng nghe. 
-HS chia nhóm và nhận phiếu học tập. 
-Tiến hành thảo luận theo nội dung 
phiếu học tập. 
-Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình 
bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-Đọc phiếu học tập và trả lời. 
-Câu trả lời đúng là: 
1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan hô 
hấp thực hiện, cơ quan này lấy khí ôxi 
và thải ra khí các-bô-níc. 
2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan 
tiêu hoá thực hiện, cơ quan này lấy vào 
nước và các thức ăn sau đó thải ra phân. 
3) Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết 
nước tiểu thực hiện, nó lấy vào nước và 
thải ra nước tiểu, mồ hôi. 
-HS lắng nghe. 
10 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
cho cơ thể, thải ra chất cặn bã (phân). 
+Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước 
tiểu và da thực hiện. Cơ quan bài tiết 
nước tiểu: Thải ra nước tiểu. Lớp da 
bao bọc cơ thể: Thải ra mồ hôi. 
* Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt 
động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô 
hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực 
hiện quá trình trao đổi chất. 
Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp 
hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô 
hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực 
hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể 
và giữa cơ thể với môi trường. 
Cách tiến hành: 
 Bước 1: GV tiến hành hoạt động cả 
lớp. 
-Dán sơ đồ trang 7 phóng to lên bảng 
và gọi HS đọc phần “thực hành”. 
-Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ 
cho trước vào chỗ chấm gọi 1 HS lên 
bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ 
chấm trong sơ đồ. 
-Gọi HS nhận xét bài của bạn. 
-Kết luận về đáp án đúng. 
-Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực 
hiện tốt. 
 Bước 2: GV hướng dẫn HS làm 
việc theo cặp với yêu cầu: 
-Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi: Nêu 
vai trò của từng cơ quan trong quá trình 
trao đổi chất. 
-Gọi 2 đến 3 cặp lên thực hiện hỏi và 
trả lời trước lớp. Gọi các HS khác bổ 
sung nếu bạn nói sai hoặc thiếu. 
-2 HS lần lượt đọc phần thực hành trang 
7 / SGK. 
-Suy nghĩ và làm bài, 1 HS lên bảng gắn 
các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm 
cho phù hợp. 
-1 HS nhận xét. 
-2 HS tiến hành thảo luận theo hình thức 
1 HS hỏi 1 HS trả lời và ngược lại. 
Ví dụ: 
+HS 1:Cơ quan tiêu hoá có vai trò gì ? 
+HS 2: Cơ quan tiêu hoá lấy thức ăn, 
nước uống từ môi trường để tạo ra các 
chất dinh dưỡng và thải ra phân. 
+HS 2: Cơ quan hô hấp làm nhiệm vụ gì 
? 
+HS 1: Cơ quan hô hấp lấy không khí 
để tạo ra ôxi và thải ra khí các-bô-níc. 
+HS 1: Cơ quan tuần hoàn có vai trò 
gì ? 
+HS 2: Cơ quan tuần hoàn nhận chất 
dinh dưỡng và ô-xy đưa đến tất cả các 
cơ quan của cơ thể và thải khí các-bô-níc 
vào cơ quan hô hấp. 
+HS 2: Cơ quan bài tiết có nhiệm vụ 
gì ? 
11 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
-Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực 
hiện tốt. 
* Kết luận: Tất cả các cơ quan trong 
cơ thể đều tham gia vào quá trình trao 
đổi chất. Mỗi cơ quan có một nhiệm vụ 
riêng nhưng chúng đều phối hợp với 
nhau để thực hiện sự trao đổi chất giữa 
cơ thể và môi trường. Đặc biệt cơ quan 
tuần hoàn có nhiệm vụ rất quan trọng là 
lấy ô-xy và các chất dinh dưỡng đưa 
đến tất cả các cơ quan của cơ thể, tạo 
năng lượng cho mọi hoạt động sống và 
đồng thời thải các-bô-níc và các chất 
thải qua cơ quan hô hấp và bài tiết. 
3.Củng cố- dặn dò: 
-Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong 
các cơ quan tham gia vào quá trình trao 
đổi chất ngừng hoạt động ? 
-Nhận xét câu trả lời của HS. 
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS, 
nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng 
bài. 
-Dặn HS về nhà học phần Bạn cần biết 
và vẽ sơ đồ ở trang 7 / SGK. 
+HS 1: Cơ quan bài tiết thải ra nước tiểu 
và mồ hôi. 
-HS lắng nghe. 
- Khi một cơ quan ngừng hoạt động thì 
quá trình trao đổi chất sẽ không diễn ra 
và con người sẽ không lấy được thức ăn, 
nước uống, không khí, khi đó con người 
sẽ chết. 
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG 
THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG 
I/ Mục tiêu : 
Giúp HS: 
-Phân loại được thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm 
thức ăn có nguồn gốc thực vật. 
-Phân loại được thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có chứa nhiều trong thức ăn đó. 
-Biết được các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng. 
-Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động sống. 
II/ Đồ dùng dạy- học : 
-Các hình minh hoạ ở trang 10, 11/ SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
12 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014 
Bài 4
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
-Phiếu học tập. 
-Các thẻ có ghi chữ: Trứng Đậu Tôm Nước cam Cá Sữa Ngô Tỏi tây Gà 
Rau cải 
III/ Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. 
1) Hãy kể tên các cơ quan tham gia 
vào quá trình trao đổi chất ? 
2) Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của 
cơ thể người với môi trường. 
-Nhận xét cho điểm HS. 
3.Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
-GV: Hãy nói cho các bạn biết hằng 
ngày, vào bữa sáng, trưa, tối các em đã 
ăn, uống những gì ? 
-GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng. 
-Trong các loại thức ăn và đồ uống các 
em vừa kể có chứa rất nhiều chất dinh 
dưỡng. Người ta có rất nhiều cách phân 
loại thức ăn, đồ uống. Bài học hôm nay 
chúng ta cũng tìm hiểu về điều này. 
* Hoạt động 1: Phân loại thức ăn, đồ 
uống. 
Mục tiêu: HS biết sắp xếp các thức 
ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có 
nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn 
có nguồn gốc thực vật. 
-Phân loại thức ăn dựa vào những chất 
dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. 
Cách tiến hành: 
 Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình 
minh hoạ ở trang 10 / SGK và trả lời 
câu hỏi: Thức ăn, đồ uống nào có nguồn 
gốc động vật và thực vật ? 
-GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn hai cột: 
Nguồn gốc động vật và thực vật. 
-HS trả lời. 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
-HS lần lượt kể tên các loại thức ăn, đồ 
uống hằng ngày. Ví dụ: sữa, bánh mì, 
phở, cơm, mì, bún, rau, khoai tây, cà rốt, 
cá, thịt, đậu, trứng, khoai lang, sắn, cua, 
tôm, táo, dưa, lê, ốc, trai, hến, … 
-HS lắng nghe. 
-HS quan sát. 
-HS lên bảng xếp. 
Nguồn gốc 
13 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
-Cho HS lần lượt lên bảng xếp các thẻ 
vào cột đúng tên thức ăn và đồ uống. 
-Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác 
có nguồn gốc động vật và thực vật. 
-Nhận xét, tuyên dương HS tìm được 
nhiều loại thức ăn và phân loại đúng 
nguồn gốc. 
 Bước 2: Hoạt động cả lớp. 
-Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết 
trang 
10 / SGK. 
-Hỏi: Người ta còn cách phân loại thức 
ăn nào khác ? 
-Theo cách này thức ăn được chia 
thành mấy nhóm ? Đó là những nhóm 
nào ? 
-Có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa 
vào đâu để phân loại như vậy ? 
* GV kết luận: Người ta có thể phân 
loại thức ăn theo nhiều cách: phân loại 
theo nguồn gốc đó là thức ăn động vật 
hay thực vật. 
Phân loại theo lượng các chất dinh 
dưỡng chứa trong mỗi loại chia thành 4 
nhóm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất 
bột đường; Chất đạm; Chất béo; 
Vitamin, chất khoáng. 
Ngoài ra, trong nhiều loại thức ăn còn 
chứa chất xơ và nước. 
-GV mở rộng: Một số loại thức ăn có 
chứa nhiều chất dinh dưỡng khác nhau 
Thực vật Động vật 
Đậu cô ve, nước cam Trứng, 
tôm 
Sữa đậu nành Gà 
Tỏi tây, rau cải Cá 
Chuối, táo Thịt lợn, thịt 
bò 
Bánh mì, bún Cua, tôm 
Bánh phở, cơm Trai, ốc 
Khoai tây, cà rốt Ếch 
Sắn, khoai lang Sữa bò 
tươi 
-2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả 
lớp theo dõi. 
-Người ta còn phân loại thức ăn dựa vào 
chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó. 
-Chia thành 4 nhóm: 
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột 
đường. 
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. 
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. 
+Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin và 
chất khoáng. 
-Có hai cách ; Dựa vào nguồn gốc và 
lượng các chất dinh dưỡng có chứa 
trong thức ăn đó. 
-HS lắng nghe. 
14 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
nên chúng có thể được xếp vào nhiều 
nhóm thức ăn khác nhau. Ví dụ như 
trứng, chứa nhiều chất đạm, chất 
khoáng, can-xi, phốt pho, lòng đỏ trứng 
chứa nhiều vi-ta-min (A, D, nhóm B). 
* Hoạt động 2: Các loại thức ăn có 
chứa nhiều chất bột đường và vai trò 
của chúng. 
Mục tiêu: Nói tên và vai trò của 
những thức ăn có chứa nhiều chất bột 
đường. 
Cách tiến hành: 
 Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc 
theo nhóm theo các bước. 
-Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 
khoảng 4 đến 6 HS. 
-Yêu cầu HS hãy quan sát các hình 
minh hoạ ở trang 11 / SGK và trả lời các 
câu hỏi sau: 
1) Kể tên nhũng thức ăn giàu chất bột 
đường có trong hình ở trang 11 / SGK. 
2) Hằng ngày, em thường ăn những 
thức ăn nào có chứa chất bột đường. 
3) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột 
đường có vai trò gì ? 
-Gọi đại diện các nhóm trình bày kết 
quả thảo luận và các nhóm khác bổ sung 
cho hoàn chỉnh. 
-Tuyên dương các nhóm trả lời đúng, 
đủ. 
* GV kết luận: Chất bột đường là 
nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu 
cho cơ thể và duy trì nhiết độ của cơ 
thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, 
ngô, bột mì, … ở một số loại củ như 
khoai, sắn, đậu và ở đường ăn. 
 Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc 
cá nhân 
-Phát phiếu học tập cho HS. 
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. 
-Gọi một vài HS trình bày phiếu của 
-HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư 
ký điều hành. 
-HS quan sát tranh, thảo luận và ghi câu 
trả lời vào giấy. 
1) Gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, miến, 
bánh quy, bánh phở, bún, sắn, khoai tây, 
chuối, khoai lang. 
2) Cơm, bánh mì, chuối, đường, phở, 
mì, … 
3) Cung cấp năng lượng cần thiết cho 
mọi hoạt động của cơ thể. 
-Nhận phiếu học tập. 
-Hoàn thành phiếu học tập. 
-3 đến 5 HS trình bày. 
-Nhận xét. 
15 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
mình. 
-Gọi HS khác nhận xét , bổ sung. 
3.Củng cố- dặn dò: 
-GV cho HS trình bày ý kiến bằng 
cách đưa ra các ý kiến sau và yêu cầu 
HS nhận xét ý kiến nào đúng, ý kiến nào 
sai, vì sao ? 
a) Hằng ngày chúng ta chỉ cần ăn thịt, 
cá, … trứng là đủ chất. 
b) Hằng ngày chúng ta phải ăn nhiều 
chất bột đường. 
c) Hằng ngày, chúng ta phải ăn cả 
thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thự 
vật. 
-Dặn HS về nhà đọc nội dung Bạn cần 
biết trang 11 / SGK. 
-Dặn HS về nhà trong bữa ăn cần ăn 
nhiều loại thức ăn có đủ chất dinh 
dưỡng. 
-Tổng kết tiết học, tuyên dương những 
HS hăng hái tham gia xây dựng bài, phê 
bình các em còn chưa chú ý trong giờ 
học. 
-HS tự do phát biểu ý kiến. 
+Phát biểu đúng: c. 
+Phát biểu sai: a, b. 
Bài 5 VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO 
I/ Mục tiêu : 
Giúp HS: 
-Kể được tên có chứa nhiều chất đạm và chất béo. 
-Nêu được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo. 
-Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo. 
II/ Đồ dùng dạy- học : 
-Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
-Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho-mát, 
Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa. 
-4 tờ giấy A3 trong mỗi tờ có 2 hình tròn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo. 
-HS chuẩn bị bút màu. 
III/ Hoạt động dạy- học: 
16 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ. 
1) Người ta thường có mấy cách để 
phân loại thức ăn ? Đó là những cách 
nào ? 
2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột 
đường có vai trò gì ? 
-Nhận xét và cho điểm HS. 
3.Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài: Vai trò của chất đạm 
và chất béo. 
-Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn 
hằng ngày các em ăn. 
* Hoạt động 1: Những thức ăn nào 
có chứa nhiều chất đạm và chất béo ? 
Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa 
nhiều chất đạm và chất béo có nguồn 
gốc từ động vật và thực vật. 
Cách tiến hành: 
 Bước 1: GV tổ chức cho HS hoạt 
động cặp đôi. 
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát 
các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK 
thảo luận và trả lời câu hỏi: Những thức 
ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức 
ăn nào chứa nhiều chất béo ? 
-Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét, 
bổ sung nếu HS nói sai hoặc thiếu và 
ghi câu trả lời lên bảng. 
 Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả 
lớp. 
-Em hãy kể tên những thức ăn chứa 
nhiều chất đạm mà các em ăn hằng ngày 
? 
-Những thức ăn nào có chứa nhiều chất 
béo mà em thường ăn hằng ngày. 
* GV chuyển hoạt động: Hằng ngày 
-HS trả lời. 
-HS lắng nghe. 
-HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn, 
trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thịt 
gà, rau, thịt bò, … 
-Làm việc theo yêu cầu của GV. 
-HS nối tiếp nhau trả lời: Câu trả lời 
đúng là: 
+Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm là: 
trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá, pho-mát, 
gà. 
+Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: 
dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc. 
-HS nối tiếp nhau trả lời. 
-Thức ăn chứa nhiều chất đạm là: cá, 
thịt lợn, thịt bò, tôm, cua, thịt gà, đậu 
phụ, ếch, … 
-Thức ăn chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, 
mỡ lợn, lạc rang, đỗ tương, … 
17 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
chúng ta phải ăn cả thức ăn chứa chất 
đạm và chất béo. Vậy tại sao ta phải ăn 
như vậy ? Các em sẽ hiểu được điều này 
khi biết vai trò của chúng. 
* Hoạt động 2: Vai trò của nhóm 
thức ăn có chứa nhiều chất đạm và 
chất béo. 
Mục tiêu: 
-Nói tên và vai trò của các thức ăn 
chứa nhiều chất đạm. 
-Nói tên và vai trò của các thức ăn 
chứa nhiều chất béo. 
Cách tiến hành: 
-Khi ăn cơm với thịt, cá, thịt gà, em 
cảm thấy thế nào ? 
-Khi ăn rau xào em cảm thấy thế nào ? 
* Những thức ăn chứa nhiều chất đạm 
và chất béo không những giúp chúng ta 
ăn ngon miệng mà chúng còn tham gia 
vào việc giúp cơ thể con người phát 
triển. 
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết 
trong SGK trang 13. 
* Kết luận: 
+Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới 
cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho 
cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già 
bị huỷ hoại trong hoạt động sống của 
con người. 
+Chất béo giàu năng lượng và giúp 
cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K. 
* Hoạt động 3 : Trò chơi “Đi tìm 
nguồn gốc của các loại thức ăn” 
Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa 
nhiều chất đạm và chất béo có nguồn 
gố từ động vật và thực vật. 
Cách tiến hành: 
 Bước 1: GV hỏi HS. 
+Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ? 
+Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ? 
-Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm 
-Trả lời. 
-HS lắng nghe. 
-2 đến 3 HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn 
cần biết. 
-HS lắng nghe. 
-HS lần lượt trả lời. 
+Thịt gà có nguồn gốc từ động vật. 
+Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật. 
-HS lắng nghe. 
18 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
nào và có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình 
sẽ thi xem nhóm nào biết chính xác điều 
đó nhé ! 
 Bước 2: GV tiến hành trò chơi cả 
lớp theo định hướng sau: 
-Chia nhóm HS như các tiết trước và 
phát đồ dùng cho HS. 
-GV vừa nói vừa giơ tờ giấy A3 và các 
chữ trong hình tròn: Các em hãy dán tên 
những loại thức ăn vào giấy, sau đó các 
loại thức ăn có nguồn gốc động vật thì 
tô màu vàng, loại thức ăn có nguồn gốc 
thực vật thì tô màu xanh, nhóm nào làm 
đúng nhanh, trang trí đẹp là nhóm chiến 
thắng. 
-Thời gian cho mỗi nhóm là 7 phút. 
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn 
và gợi ý cách trình bày theo hình cánh 
hoa hoặc hình bóng bay. 
 Bước 3: Tổng kết cuộc thi. 
-Yêu cầu các nhóm cầm bài của mình 
trước lớp. 
-GV cùng 4 HS của lớp làm trọng tài 
tìm ra nhóm có câu trả lời đúng nhất và 
trình bày đẹp nhất. 
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
* Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất 
đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ? 
3.Củng cố- dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương 
những HS, nhóm HS tham gia tích cực 
vào bài, nhắc nhỏ những HS còn chưa 
chú ý. 
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn 
cần biết. 
-Dặn HS về nhà tìm hiểu xem những 
-Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập, 
chuẩn bị bút màu. 
-HS lắng nghe. 
-Tiến hành hoạt động trong nhóm. 
-4 đại diện của các nhóm cầm bài của 
mình quay xuống lớp. 
-Câu trả lời đúng là: 
+Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn 
gốc từ thực vật: đậu cô-ve, đậu phụ, đậu 
đũa. 
+Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn 
gốc động vật: thịt bò, tương, thịt lợn, 
pho-mát, thịt gà, cá, tôm. 
+Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn 
gốc từ thực vật: dầu ăn, lạc, vừng. 
+Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn 
gốc động vật: bơ, mỡ. 
-Từ động vật và thực vật. 
19 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
loại thức ăn nào có chứa nhiều vi-ta-min, 
chất khoáng và chất xơ. 
VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, 
CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ 
I/ Mục tiêu : 
Giúp HS: 
-Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. 
-Biết được vai trò của thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. 
-Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất 
xơ. 
II/ Đồ dùng dạy- học : 
-Các hình minh họa ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
-Có thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải. 
-4 tờ giấy khổ A0. 
-Phiếu học tập theo nhóm. 
III/ Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng 
hỏi. 
1) Em hãy cho biết những loại thức ăn 
nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò 
của chúng ? 
2) Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một 
số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ? 
3) Thức ăn chứa chất đạm và chất béo 
có nguồn gốc từ đâu ? 
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
-Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc 
chuẩn bị đồ dùng học tập mà GV yêu 
cầu từ tiết trước. 
-GV đưa các loại rau, quả thật mà 
mình đã chuẩn bị cho HS quan sát và 
hỏi: Tên của các loại thức ăn này là gì ? 
Khi ăn chúng em có cảm giác thế nào ? 
-GV giới thiệu: Đây là các thức ăn 
-HS trả lời. 
-Các tổ trưởng báo cáo. 
-Quan sát các loại rau, quả mà GV đưa 
ra. 
-1 đến 2 HS gọi tên thức ăn và nêu cảm 
giác của mình khi ăn loại thức ăn đó. 
-HS lắng nghe. 
20 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014 
Bài 6
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
hằng ngày của chúng ta. Nhưng chúng 
thuộc nhóm thức ăn nào và có vai trò 
gì ? Các em cung học bài hôm nay để 
biết điều đó. 
* Hoạt động 1: Những loại thức ăn 
chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và 
chất xơ. 
Mục tiêu: 
-Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi-ta- 
min, chất khoáng và chất xơ. 
-Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn 
chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất 
xơ. 
Cách tiến hành: 
 Bước 1: GV tiến hành hoạt động cặp 
đôi theo định hướng sau: 
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát 
các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK 
và nói với nhau biết tên các thức ăn có 
chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất 
xơ. 
-Gợi ý HS có thể hỏi: Bạn thích ăn 
những món ăn nào chế biến từ thức ăn 
đó ? 
-Yêu cầu HS đổi vai để cả 2 cùng được 
hoạt động. 
-Gọi 2 đến 3 cặp HS thực hiện hỏi 
trước lớp. 
-GV nhận xét, tuyên dương những 
nhóm nói tốt. 
 Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả 
lớp. 
-Em hãy kể tên những thức ăn chứa 
nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ? 
-GV ghi nhanh những loại thức ăn đó 
lên bảng. 
-GV giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa 
nhiều chất bột đường như: sắn, khoai 
lang, khoai tây, … cũng chứa nhiều chất 
-Hoạt động cặp đôi. 
-2 HS thảo luận và trả lời. 
-2 đến 3 cặp HS thực hiện. 
-HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ kể 
1 đến 2 loại thức ăn. 
-Câu trả lời đúng là: 
+Sữa, pho-mát, giăm bông, trứng, xúc 
xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà 
chua, đu đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tôm, 
chanh, dầu ăn, dưa hấu, … 
+Các thức ăn có nhiều chất xơ là: Bắp 
cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ 
quả, rau ngót, rau cải, mướp, đậu đũa, 
rau muống, … 
21 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
xơ. 
* GV chuyển hoạt động: Để biết được 
vai trò của mỗi loại thức ăn chúng ta 
cùng tìm hiểu tiếp bài ! 
* Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, 
chất khoáng, chất xơ. 
Mục tiêu: Nêu được vai trò của vi-ta-min, 
chất khoáng, chất xơ và nước. 
Cách tiến hành: 
 Bước 1: GV tiến hành thảo luận 
nhóm theo định hướng. 
-GV chia lớp thành 4 nhóm. Đặt tên 
cho các nhóm là nhóm vi-ta-min, nhóm 
chất khoáng, nhóm chất xơ và nước, sau 
đó phát giấy cho HS. 
-Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần 
biết và trả lời các câu hỏi sau: 
Ví dụ về nhóm vi-ta-min. 
+Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. 
+Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó. 
+Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai 
trò gì đối với cơ thể ? 
+Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao ? 
Ví dụ về nhóm chất khoáng. 
+Kể tên một số chất khoáng mà em 
biết ? 
+Nêu vai trò của các loại chất khoáng 
đó ? 
+Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra 
sao ? 
Ví dụ về nhóm chất xơ và nước. 
+Những thức ăn nào có chứa chất xơ ? 
+Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể ? 
-HS chia nhóm nhận tên và thảo luận 
trong nhóm và ghi kết quả thảo luận ra 
giấy. 
-Trả lời. 
+Vi-ta-min: A, B, C, D. 
+Vi-ta-min A giúp sáng mắt, Vi-ta-min 
D giúp xương cứng và cơ thể phát triển, 
Vi-ta-min C chống chảy máu chân răng, 
Vi-ta-min B kích thích tiêu hoá, … 
+Cần cho hoạt động sống của cơ thể. 
+Bị bệnh. 
-Trả lời: 
+Chất khoáng can-xi, sắt, phốt pho, … 
+Can xi chống bệnh còi xương ở trẻ em 
và loãng xương ở người lớn. Sắt tạo 
máu cho cơ thể. Phốt pho tạo xương cho 
cơ thể. 
+Chất khoáng tham gia vào việc xây 
dựng cơ thể, tạo men tiêu hoá, thức đẩy 
hoạt động sống. 
+Bị bệnh. 
-Trả lời: 
+Các loại rau, các loại đỗ, các loại 
khoai. 
+Chất xơ đảm bảo hoạt động bình 
thường của bộ máy tiêu hoá. 
-HS đọc phiếu và bổ sung cho nhóm 
bạn. 
-HS lắng nghe. 
22 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
-Sau 7 phút gọi 3 nhóm dán bài của 
mình lên bảng và 3 nhóm cùng tên bổ 
sung để có phiếu chính xác. 
 Bước 2: GV kết luận: 
-Vi-ta-min là những chất tham gia 
trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay 
cung cấp năng lượng. Tuy nhiên, chúng 
ta rất cần cho hoạt động sống của cơ 
thể. Nếu thiếu vi-ta-min, cơ thể sẽ bị 
bệnh. Chẳng hạn: Thiếu vi-ta-min A sẽ 
mắc bệnh khô mắt, quáng gà. Thiếu vi-ta- 
min D sẽ mắc bệnh còi xương ở trẻ 
em và loãng xương ở người lớn. Thiếu 
vi-ta-min C sẽ mắc bệnh chảy máu chân 
răng. Thiếu vi-ta-min B1 sẽ bị phù, … 
-Một số khoáng chất như sắt, can-xi … 
tham gia vào việc xây dựng cơ thể. 
Ngoài ra, cơ thể còn cần một lượng nhỏ 
một số chất khoáng khác để tạo ra các 
men thúc đẩy và điều khiển hoạt động 
sống. Nếu thiếu các chất khoáng, cơ thể 
sẽ bị bệnh. Ví dụ: Thiếu sắt sẽ gây chảy 
máu. Thiếu can-xi sẽ ảnh hưởng đến 
hoạt động cơ tim, khả năng tạo huyết và 
đông máu, gây bệnh còi xương ở trẻ em 
và loãng xương ở người lớn. Thiếu i-ốt 
sẽ sinh ra bướu cổ. 
-Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng 
nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt 
động bình thường của bộ máy tiêu hoá 
bằng việc tạo thành phân giúp cơ thể 
thải được các chất cặn bã ra ngoài. 
-Nước chiếm hai phần ba trọng lượng 
cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các 
chất thừa, chất đọc hại ra khỏi cơ thể. 
Vì vậy, để cung cấp đủ nước cho cơ thể 
hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 
lít nước. 
* Hoạt động 3 : Nguồn gốc của nhóm 
thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất 
khoáng và chất xơ. 
-HS chia nhóm và nhận phiếu học tập. 
-HS thảo luận theo nội dung phiếu học 
tập. 
23 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
-Mục tiêu: Biết nguồn gốc và kể tên 
những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 
chất khoáng và chất xơ. 
-Cách tiến hành: 
 Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo 
luận nhóm theo các bước: 
-Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm có từ 
4 đến 6 HS, phát phiếu học tập cho từng 
nhóm. 
-Yêu cầu các em hãy thảo luận để hoàn 
thành phiếu học tập. 
-Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu 
học tập lên bảng và đọc. Gọi các nhóm 
khác nhận xét, bổ sung. 
 Bước 2: GV hỏi: Các thức ăn chứa 
nhiều 
vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ có 
nguồn gốc từ đâu ? 
-Tuyên dương nhóm làm nhanh và 
đúng. 
3.Củng cố- dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn 
cần biết. 
-HS xem trước bài 7. 
-Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình 
bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất 
khoáng, chất xơ đều có nguồn gốc từ 
động vật và thực vật. 
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP 
NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? 
I/ Mục tiêu : 
Giúp HS: 
-Hiểu và giải thích được tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay 
đổi món. 
-Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn trong tháp dinh dưỡng. 
-Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày. 
II/ Đồ dùng dạy- học: 
-Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
-Phiếu học tập theo nhóm. 
-Giấy khổ to. 
-HS chuẩn bị bút vẽ, bút màu. 
III/ Hoạt động dạy- học: 
24 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014 
Bài 7
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng 
hỏi: 
1) Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min 
và kể tên một số loại thức ăn có 
chứa nhiều vi-ta-min ? 
2) Em hãy cho biết vai trò của chất 
khoáng và một số loại thức ăn có chứa 
nhiều chất 
khoáng ? 
3) Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể, 
những thức ăn nào có chứa nhiều chất 
xơ ? 
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
-GV hỏi: Hằng ngày em thường ăn 
những loại thức ăn nào ? 
-Nếu ngày nào cũng phải ăn một món 
em cảm thấy thế nào ? 
-GV giới thiệu: Ngày nào cũng ăn 
những món giống nhau thì chúng ta 
không thể ăn được và có thể cũng không 
tiêu hoá nổi. Vậy bữa ăn như thế nào là 
ngon miệng và đảm bảo dinh dưỡng ? 
Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết 
được điều đó. 
* Hoạt động 1: ao cần phVì sải ăn 
phối hợp nhiều loại thức ăn và thường 
xuyên thay đổi 
món ? 
Mục tiêu: Giải thích được lý do cần 
ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và 
thường xuyên thay đổi món. 
Cách tiến hành: 
 Bước 1: GV tiến hành cho HS hoạt 
động nhóm theo định hướng. 
-Chia nhóm 4 HS. 
-Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các 
-HS trả lời. 
-Hằng ngày em ăn cá, thịt, rau, hoa quả, 
… 
-Em cảm thấy chán, không muốn ăn, 
không thể ăn được. 
-Hoạt động theo nhóm. 
-Chia nhóm theo hướng dẫn của GV. 
+Không đảm bảo đủ chất, mỗi loại thức 
ăn chỉ cung cấp một số chất, và chúng ta 
cảm thấy mệt mỏi, chán ăn. 
25 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
câu hỏi: 
+Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại 
thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng 
gì đến hoạt động sống ? 
+Để có sức khỏe tốt chúng ta cần ăn 
như thế nào ? 
+Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại 
thức ăn và thường xuyên thay đổi món. 
 Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả 
lớp. 
-Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý 
kiến của nhóm mình. GV ghi các ý kiến 
không trùng lên bảng và kết luận ý kiến 
đúng. 
-Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết 
trang 
17 / SGK. 
-GV chuyển hoạt động: Để có sức khỏe 
tốt chúng ta cần có những bữa ăn cân 
đối, hợp lý. Để biết bữa ăn như thế nào 
là cân đối các em cùng tìm hiểu tiếp bài. 
* Hoạt động 2: Nhóm thức ăn có 
trong một bữa ăn cân đối. 
-Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần 
ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít 
và ăn hạn chế. 
-Cách tiến hành: 
 Bước 1: GV tiến hành hoạt động 
nhóm theo định hướng. 
-Chia nhóm, mỗi nhóm có từ 6 đến 8 
HS, phát giấy cho HS. 
-Yêu cầu HS quan sát thức ăn trong 
hình minh hoạ trang 16 và tháp dinh 
dưỡng cân đối trang 17 để vẽ và tô màu 
các loại thức ăn nhóm chọn cho 1 bữa 
ăn. 
-Cử người đại diện trình bày tại sao 
nhóm mình lại chọn loại thức ăn đó. 
+Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều 
loại thức ăn và thường xuyên thay đổi 
món. 
+Vì không có một thức ăn nào có thể 
cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho 
hoạt động sống của cơ thể. Thay đổi 
món ăn để tạo cảm giác ngon miệng và 
cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng 
cần thiết cho cơ thể. 
-2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm lên 
trình bày. 
-2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp 
đọc thầm. 
-HS lắng nghe. 
-Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập. 
-Quan sát, thảo luận, vẽ và tô màu các 
loại thức ăn nhóm mình chọn cho một 
bữa ăn. 
-1 HS đại diện thuyết minh cho các bạn 
trong nhóm nghe và bổ sung, sửa chữa. 
-2 đến 3 HS đại diện trình bày. 
-Ví dụ: HS vừa chỉ vào hình vẽ vừa 
trình bày. Một bữa ăn hợp lý cần có thịt, 
đậu phụ để có đủ chất đạm, có dầu ăn để 
26 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
 Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả 
lớp. 
-Gọi 2 đến 3 nhóm lên trước lớp trình 
bày. 
-Nhận xét từng nhóm. Yêu cầu bắt 
buộc trong mỗi bữa ăn phải có đủ chất 
và hợp lý. 
-Yêu cầu HS quan sát kỹ tháp dinh 
dưỡng và trả lời câu hỏi: Những nhóm 
thức ăn nào cần: Ăn đủ, ăn vừa phải, ăn 
có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế ? 
* GV kết luận: Một bữa ăn có nhiều 
loại thức ăn đủ nhóm: Bột đường, đạm, 
béo, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ 
với tỷ lệ hợp lý như tháp dinh dưỡng 
cân đối chỉ dẫn là một bữa ăn cân đối. 
* Hoạt động 3 : Trò chơi: “Đi chợ” 
Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn 
cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có 
lợi cho sức khoẻ. 
Cách tiến hành: 
-Giới thiệu trò chơi: Các em hãy thi 
xem ai là người đầu bếp giỏi biết chế 
biến những món ăn tốt cho sức khoẻ. 
Hãy lên thực đơn cho một ngày ăn hợp 
lý và giải thích tại sao em lại chọn 
những thức ăn này. 
-Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng 
nhóm. 
có đủ chất béo, có các loại rau như: rau 
cải, cà rốt, cà chua, hoa quả để đảm bảo 
đủ vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. 
Cần phải ăn đủ chất để cơ thể khoẻ 
mạnh. 
-Quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, 5 HS nối 
tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ nêu một tên 
một nhóm thức ăn. 
Câu trả lời đúng là: 
+Nhóm thức ăn cần ăn đủ : Lương thực, 
rau quả chín. 
+Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải: Thịt, 
cá và thuỷ sản khác, đậu phụ. 
+Nhóm thức ăn cần ăn có mức độ: Dầu, 
mỡ, vừng, lạc. 
+Nhóm thức ăn cần ăn ít: Đường. 
+Nhóm thức ăn cần ăn hạn chế: Muối. 
-HS lắng nghe. 
-Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành thực 
đơn. 
-Đại diện các nhóm lên trình bày về 
những thức ăn, đồ uống mà nhóm mình 
lựa chọn cho từng bữa. 
-HS lắng nghe. 
-HS nhận xét. 
27 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
-Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập 
thuyết trình từ 5 đến 7 phút. 
-Gọi các nhóm lên trình bày, sau mỗi 
lần có nhóm trình bày GV gọi nhóm 
khác bổ sung, nhận xét. GV ghi nhanh 
các ý kiến nhận xét vào phiếu của mỗi 
nhóm. 
-Nhận xét, tuyên dương các nhóm. 
-Yêu cầu HS chọn ra một nhóm có 
thực đơn hợp lý nhất, 1 HS trình bày lưu 
loát nhất. 
-Tuyên dương. 
3.Củng cố- dặn dò: 
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những 
HS, nhóm HS tham gia sôi nổi các hoạt 
động, nhắc nhở những HS, nhóm HS 
còn chưa chú ý. 
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn 
cần biết và nên ăn uống đủ chất dinh 
dưỡng. 
-Dặn HS về nhà sưu tầm các món ăn 
được chế biến từ cá. 
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP 
ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ? 
I/ Mục tiêu : 
Giúp HS: 
-Nêu được các món ăn chứa nhiều chất đạm. 
-Giải thích được vì sao cần thiết phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. 
-Nêu được ích lợi của các món ăn chế biến từ cá. 
-Có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. 
II/ Đồ dùng dạy- học : 
-Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
-Pho- to phóng to bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm. 
III/ Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng -HS trả lời. 
28 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014 
Bài 8
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
hỏi: 
1) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại 
thức ăn và thường xuyên thay đổi món ? 
2) Thế nào là một bữa ăn cân đối ? 
Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn 
vừa, ăn ít, ăn có mức độ và ăn hạn chế ? 
-GV nhận xét cho điểm HS. 
3.Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
-GV hỏi: Hầu hết các loại thức ăn có 
nguồn gốc từ đâu ? 
-GV giới thiệu: Chất đạm cũng có 
nguồn gốc từ động vật và thực vật. Vậy 
tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật 
và đạm thực vật, chúng ta cùng học bài 
hôm nay để biết điều đó. 
* Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên 
những món ăn chứa nhiều chất đạm”. 
Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên 
các món ăn chứa nhiều chất đạm. 
Cách tiến hành: 
-GV tiến hành trò chơi theo các bước: 
-Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1 
trọng tài giám sát đội bạn. 
-Thành viên trong mỗi đội nối tiếp 
nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa 
nhiều chất đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết 
tên 1 món ăn. 
-GV cùng trọng tài công bố kết quả 
của 2 đội. 
-Tuyên dương đội thắng cuộc. 
-GV chuyển hoạt động: Những thức ăn 
chứa nhiều chất đạm đều có nhiều chất 
bổ dưỡng. Vậy những món ăn nào vừa 
cung cấp đạm động vật vừa cung cấp 
đạm thực vật và chúng ta phải ăn chúng 
như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu. 
* Hoạt động 2: Tại sao cần ăn phối 
hợp đạm động vật và đạm thực vật ? 
Mục tiêu: 
-Kể tên một số món ăn vừa cung cấp 
-Từ động vật và thực vật. 
-HS thực hiện. 
-HS lên bảng viết tên các món ăn. 
29 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
đạm động vật và vừa cung cấp đạm thực 
vật. 
-Giải thích được tại sao không nên chỉ 
ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực 
vật. 
Cách tiến hành: 
 Bước 1: GV treo bảng thông tin về 
giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn 
chứa chất đạm lên bảng và yêu cầu HS 
đọc. 
 Bước 2: GV tiến hành thảo luận 
nhóm theo định hướng. 
-Chia nhóm HS. 
-Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng 
thông tin vừa đọc, các hình minh hoạ 
trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: 
+Những món ăn nào vừa chứa đạm 
động vật, vừa chứa đạm thực vật ? 
+Tại sao không nên chỉ ăn đạm động 
vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ? 
+Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ? 
-Sau 5 đến 7 phút GV yêu cầu đại diện 
các nhóm lên trình bày ý kiến thảo luận 
của nhóm mình. Nhận xét và tuyên 
dương nhóm có ý kiến đúng. 
 Bước 3: GV yêu cầu HS đọc 2 phần 
đầu của mục Bạn cần biết. 
-GV kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động 
vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có 
thêm những chất dinh dưỡng bổ sung 
cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá 
hoạt động tốt hơn. Chúng ta nên ăn thịt 
ở mức vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn 
thịt, tối thiểu mỗi tuần nên ăn ba bữa 
cá. Chúng ta nên ăn đậu phụ và uống 
sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có 
-2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, HS 
dưới lớp đọc thầm theo. 
-HS hoạt động. 
-Chia nhóm và tiến hành thảo luận. 
-Câu trả lời đúng: 
+Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau 
cải, tôm nấu bóng, canh cua, … 
+Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm 
thực vật thì sẽ không đủ chất dinh 
dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. 
Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng 
khác nhau. 
+Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại 
thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có 
nhiều a-xít béo không no có vai trò 
phòng chống bệnh xơ vữa động mạch. 
-2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe. 
+Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng 
quý không thay thế được. 
+Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường 
thiếu một số chất bổ dưỡng quý. 
+Trong nguồn đạm động vật, chất đạm 
do thịt các loại gia cầm và gia súc cung 
cấp thường khó tiêu hơn chất đạm do 
các loài cá cung cấp. Vì vậy nên ăn cá. 
30 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
được nguồn đạm thực vật quý vừa có 
khả năng phòng chống các bệnh tim 
mạch và ung thư. 
* Hoạt động 3 : Cuộc thi: Tìm hiểu 
những món ăn vừa cung cấp đạm 
động vật vừa cung cấp đạm thực vật. 
 Mục tiêu: Lập được danh sách 
những món ăn vừa cung cấp đạm động 
vật vừa cung cấp đạm thực vật. 
 Cách tiến hành: 
-GV tổ chức cho HS thi kể về các món 
ăn vừa cung cấp đạm thực vật theo định 
hướng. 
-Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị giới thiệu 
một món ăn vừa cung cấp đạm động vật, 
vừa cung cấp đạm thực vật với các nội 
dung sau: Tên món ăn, các thực phẩm 
dùng để chế biến, cảm nhận của mình 
khi ăn món ăn đó ? 
-Gọi HS trình bày. 
-GV nhận xét, tuyên dương HS. 
3.Củng cố- dặn dò: 
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những 
HS, nhóm HS tích cực hoạt động, nhắc 
nhở các em cần cố gắng hơn trong tiết 
học sau. 
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn 
cần biết; Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi 
của việc dùng muối i-ốt trên báo hoặc 
tạp chí. 
-Hoạt động theo hướng dẫn của GV. 
-HS trả lời. 
SỬ DỤNG HỢP LÍ 
CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN 
I/ Mục tiêu : 
Giúp HS: 
-Giải thích được vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có 
nguồn gốc thực vật. 
-Nêu được ích lợi của muối i-ốt. 
-Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn. 
II/ Đồ dùng dạy- học : 
31 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014 
Bài 9
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
-Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
-Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và những tác hại do không 
ăn muối i-ốt. 
III/ Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng 
hỏi: 
1) Tại sao cần ăn phối hợp đạm động 
vật và đạm thực vật ? 
2) Tại sao ta nên ăn nhiều cá ? 
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
-GV yêu cầu 1 HS đọc tên bài 9 trang 
20 / SGK. 
-Tại sao chúng ta nên sử dụng hợp lý 
các chất béo và muối ăn ? Bài học hôm 
nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi 
này. 
* Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên 
những món rán (chiên) hay xào. 
Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên 
các món ăn chứa nhiều chất béo. 
Cách tiến hành: 
* GV tiến hành trò chơi theo các bước: 
-Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 
trọng tài giám sát đội bạn. 
-Thành viên trong mỗi đội nối tiếp 
nhau lên bảng ghi tên các món rán 
(chiên) hay xào. Lưu ý mỗi HS chỉ viết 
tên 1 món ăn. 
-GV cùng các trọng tài đếm số món 
các đội kể được, công bố kết quả. 
-Hỏi: Gia đình em thường chiên xào 
bằng dầu thực vật hay mỡ động vật ? 
* Chuyển ý: Dầu thực vật hay mỡ động 
vật đều có vai trò trong bữa ăn. Để hiểu 
thêm về chất béo chúng ta cùng tìm hiểu 
tiếp bài. 
-HS trả lời. 
-Sử dụng hợp lý các chất béo và muối 
ăn. 
-HS lắng nghe. 
-HS chia đội và cử trọng tài của đội 
mình. 
-HS lên bảng viết tên các món ăn. 
-5 HS trả lời. 
32 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
* Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối 
hợp chất béo động vật và chất béo thực 
vật ? 
Mục tiêu: 
-Biết tên một số món ăn vừa cung cấp 
chất béo động vật vừa cung cấp chất béo 
thực vật. 
-Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất 
béo có nguồn gốc động vật và chất béo 
có nguồn gốc thực vật. 
Cách tiến hành: 
 Bước 1: GV tiến hành thảo luận 
nhóm theo định hướng. 
-Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm từ 6 
đến 8 HS, 
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở 
trang 
20 / SGK và đọc kỹ các món ăn trên 
bảng để trả lời các câu hỏi: 
+Những món ăn nào vừa chứa chất 
béo động vật, vừa chứa chất béo thực 
vật ? 
+Tại sao cần ăn phối hợp chất béo 
động vật, vừa chứa chất béo thực vật ? 
-GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó 
khăn. 
-Sau 7 phút GV gọi 2 đến 3 HS trình 
bày ý kiến của nhóm mình. 
-GV nhận xét từng nhóm. 
 Bước 2: GV yêu cầu HS đọc phần 
thứ nhất của mục Bạn cần biết. 
* GV kết luận: Trong chất béo động 
vật như mỡ, bơ có chứa nhiều a-xít béo 
no. Trong chất béo thực vật như dầu 
vừng, dầu lạc, đậu tương có nhiều a-xít 
béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ và 
dầu ăn để khẩu phần ăn có đủ loại a-xít. 
Ngoài thịt mỡ, trong óc và phủ tạng 
-HS thực hiện theo định hướng của GV. 
-HS trả lời: 
+Thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bò xào, 
… 
+Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít 
béo no, khó tiêu, trong chất béo thực 
vật có chứa nhiều 
a-xít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên 
ăn phối hợp chúng để đảm bảo đủ dinh 
dưỡng và tránh được các bệnh về tim 
mạch. 
-2 đến 3 HS trình bày. 
-2 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm 
theo. 
33 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
động vật có chứa nhiều chất làm tăng 
huyết áp và các bệnh về tim mạch nên 
cần hạn chế ăn những thức ăn này. 
* Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng 
muối i-ốt và không nên ăn mặn ? 
Mục tiêu: 
-Nói về ích lợi của muối i-ốt. 
-Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. 
Cách tiến hành: 
 Bước 1: GV yêu cầu HS giới thiệu 
những tranh ảnh về ích lợi của việc 
dùng muối i-ốt đã yêu cầu từ tiết trước. 
-GV yêu cầu các em quan sát hình 
minh hoạ và trả lời câu hỏi: Muối i-ốt có 
lợi ích gì cho con người ? 
-Gọi 3 đến 5 HS trình bày ý kiến của 
mình. GV ghi những ý kiến không trùng 
lặp lên bảng. 
-Gọi HS đọc phần thứ hai của mục Bạn 
cần biết. 
 Bước 2: GV hỏi: Muối i-ốt rất quan 
trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì 
? 
-GV ghi nhanh những ý kiến không 
trùng lặp lên bảng. 
-GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế 
ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao. 
3.Củng cố- dặn dò: 
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những 
HS hăng hái tham gia xây dựng bài, 
nhắc nhở những em còn chưa chú ý. 
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn 
cần biết, ăn uống hợp lý, không nên ăn 
mặn và cần ăn muối i-ốt. 
-Dặn HS về nhà tìm hiểu về việc giữ 
vệ sinh ở một số nơi bán: thịt, cá, rau, 
… ở gần nhà và mỗi HS mang theo môt 
-HS trình bày những tranh ảnh đã sưu 
tầm. 
-HS thảo luận cặp đôi. 
-Trình bày ý kiến. 
+Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày. 
+Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ. 
+Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực 
và trí lực. 
-2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả 
lớp theo dõi. 
-HS trả lời: 
+Ăn mặn rất khát nước. 
+Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao. 
-HS lắng nghe. 
34 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
loại rau và một đồ hộp cho tiết sau. 
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN 
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN 
I/ Mục tiêu : 
Giúp HS: 
-Nêu được ích lợi của việc ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. 
-Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. 
-Biết các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. 
-Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. 
II/ Đồ dùng dạy- học: 
-Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
-Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ. 
-5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi. 
III/ Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi: 
1) Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động 
vật và chất béo thực vật ? 
2) Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên 
ăn 
mặn ? 
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS 
mà GV yêu cầu ở tiết trước. 
-GV yêu cầu 1 HS đọc tên bài 10. 
-GV giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp 
các em hiểu rõ về thực phẩm sạch và an toàn 
và các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn 
thực phẩm, ích lợi của việc ăn nhiều rau và 
quả chín. 
* Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và 
quả chín hàng ngày. 
Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải 
-2 HS trả lời. 
-Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của 
tổ mình. 
-Ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực 
phẩm sạch và an toàn. 
35 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014 
Bài 10
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. 
Cách tiến hành: 
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi 
với các câu hỏi: 
1) Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày 
không ăn rau ? 
2) Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích 
gì ? 
-Gọi các HS trình bày và bổ sung ý kiến. 
-GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận 
tốt. 
* Kết luận: Ăn phối hợp nhiều loại rau, 
quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần 
thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả 
còn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng ngày 
chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả. 
* Hoạt động 2: Trò chơi: Đi chợ mua 
hàng. 
Mục tiêu: HS biết chọn thực phẩm sạch 
và an toàn. 
Cách tiến hành: 
-GV yêu cầu cả lớp chia thành 4 tổ, sử 
dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến 
lớp để tiến hành trò chơi. 
-Các đội hãy cùng đi chợ, mua những thứ 
thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn. 
-Sau đó giải thích tại sao đội mình chọn 
mua thứ này mà không mua thứ kia. 
-Sau 5 phút GV sẽ gọi các đội mang hàng 
lên và giải thích. 
-GV nhận xét, tuyên dương các nhóm biết 
mua hàng và trình bày lưu loát. 
* GV kết luận: Những thực phẩm sạch và 
an toàn phải giữ được chất dinh dưỡng, 
được chế biến vệ sinh, không ôi thiu, không 
nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc hoặc 
gây hại cho người sử dụng. 
* Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh 
an toàn thực phẩm. 
Mục tiêu: Kể ra các cách thực hiện vệ 
-Thảo luận cùng bạn. 
+Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không 
đi vệ sinh được. 
+Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta- 
min cần thiết, đẹp da, ngon miệng. 
-HS lắng nghe. 
-HS chia tổ và để gọn những thứ mình có 
vào 1 chỗ. 
-Các đội cùng đi mua hàng. 
-Mỗi đội cử 2 HS tham gia. Giới thiệu về 
các thức ăn đội đã mua. 
-HS lắng nghe và ghi nhớ. 
36 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
sinh an toàn thực phẩm. 
Cách tiến hành: 
-GV tiến hành hoạt động nhóm theo định 
hướng. 
-Chia lớp thành 8 nhóm, phát phiếu có ghi 
sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm. 
-Sau 10 phút GV gọi các nhóm lên trình 
bày. 
-Tuyên dương các nhóm có ý kiến đúng và 
trình bày rõ ràng, dễ hiểu. 
Nội dung phiếu: 
PHIẾU 1 
1) Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch. 
2) Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi ? 
PHIẾU 2 
1) Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ? 
2) Vì sao không nên dùng thực phẩm có 
màu sắc và có mùi lạ ? 
PHIẾU 3 
1) Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa 
thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ? 
2) Nấu chín thức ăn có lợi gì ? 
PHIẾU 4 
1) Tại sao phải ăn ngay thức ăn sau khi nấu 
xong ? 
2) Bảo quản thức ăn chưa dùng hết trong tủ 
lạnh có lợi gì ? 
-HS thảo luận nhóm. 
-Chia nhóm và nhận phiếu câu hỏi.(2 
nhóm chung 1 phiếu) 
-Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ 
sung cho nhau. 
PHIẾU 1 
1) Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị 
dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, 
mốc, … 
2) Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau 
bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là 
thịt đã bị ôi. 
PHIẾU 2 
1) Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử 
dụng, không dùng những loại hộp bị 
thủng, phồng, han gỉ. 
2) Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ có thể 
đã bị nhiễm hoá chất của phẩm màu, dễ 
gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức 
khoẻ con người. 
PHIẾU 3 
1) Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và 
dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ. 
2) Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon 
miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ 
độc, đảm bảo vệ sinh. 
PHIẾU 4 
1) Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để đảm 
bảo nóng sốt, ngon miệng, không bị ruồi, 
muỗi hay các vi khuẩn khác bay vào. 
2) Thức ăn thừa phải bảo quản trong tủ 
lạnh cho lần sau dùng, tránh lãng phí và 
tránh bị ruồi, bọ đậu vào. 
37 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
3.Củng cố- dặn dò: 
-Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết. 
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn 
cần biết. 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình 
mình làm cách nào để bảo quản thức ăn. 
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN 
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS: 
-Nêu được các cách bảo quản thức ăn. 
-Nêu được bảo quản một số loại thức ăn hàng ngày. 
-Biết và thực hiện những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản, cách sử 
dụng thức ăn đã được bảo quản. 
II/ Đồ dùng dạy- học: 
-Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
-Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khô. 
-10 tờ phiếu học tập khổ A2 và bút dạ quang. 
III/ Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên 
bảng trả lời câu hỏi: 
1) Thế nào là thực phẩm sạch và an 
toàn ? 
2) Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ 
sinh an toàn thực phẩm ? 
3) Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và 
quả 
chín ? 
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
-Hỏi: Muốn giữ thức ăn lâu mà không bị 
hỏng gia đình em làm thế nào ? 
-Đó là các cách thông thường để bảo 
-3 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu trả 
lời của bạn. 
-HS trả lời: 
+Cất vào tủ lạnh. 
+Phơi khô. 
+Ướp muối. 
38 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014 
Bài 11
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
quản thức ăn. Nhưng ta phải chú ý điều gì 
trước khi bảo quản thức ăn và khi sử dụng 
thức ăn đã bảo quản, các em cùng học bài 
hôm nay để biết được điều đó. 
* Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức 
ăn. 
Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản 
thức ăn. 
Cách tiến hành: 
-GV chia HS thành các nhóm và tổ chức 
cho HS thảo luận nhóm. 
-Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 
minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo luận 
theo các câu hỏi sau: 
+Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn 
trong các hình minh hoạ ? 
+Gia đình các em thường sử dụng những 
cách nào để bảo quản thức ăn ? 
+Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi 
ích gì ? 
-GV nhận xét các ý kiến của HS. 
* Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức 
ăn được lâu, không bị mất chất dinh 
dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường 
có thể làm ở gia đình là: Giữ thức ăn ở 
nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, 
phơi sấy khô hoặc ướp muối. 
* Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi 
bảo quản và sử dụng thức ăn. 
Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa 
học của các cách bảo quản thức ăn. 
Cách tiến hành: 
-GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho 
các nhóm theo thứ tự. 
+Nhóm: Phơi khô. 
+Nhóm: Ướp muối. 
+Nhóm: Ướp lạnh. 
+Nhóm: Đóng hộp. 
+Nhóm: Cô đặc với đường. 
-Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo 
-HS thảo luận nhóm. 
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo 
luận. 
+Phơi khô, đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp 
lạnh bằng tủ lạnh. 
+Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, … 
+Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị 
mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. 
-Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ 
sung. 
-HS lắng nghe và ghi nhớ. 
-HS thảo luận nhóm. 
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo 
luận và các nhóm có cùng tên bổ sung. 
-HS trả lời: 
*Nhóm: Phơi khô. 
+Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải, măng, 
miến, bánh đa, mộc nhĩ, … 
39 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
các câu hỏi sau vào giấy: 
+Hãy kể tên một số loại thức ăn được 
bảo quản theo tên của nhóm ? 
+Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi 
bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã 
nêu ở tên của nhóm ? 
* GV kết luận: 
-Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, 
phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần 
giập, nát, úa, … sau đó rửa sạch và để 
ráo nước. 
-Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa 
sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn 
(đối với loại ướp muối). 
* Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai đảm đang 
nhất ?” 
Mục tiêu: Liên hệ thực tế về cách bảo 
quản một số thức ăn mà gia đình mình áp 
dụng. 
Cách tiến hành: 
+Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần rửa 
sạch, bỏ phần ruột; Các loại rau cần chọn 
loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa, rửa sạch 
để ráo nước và trước khi sử dụng cần rửa 
lại. 
* Nhóm: Ướp muối. 
+Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, cua, mực, … 
+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn 
tươi, loại bỏ phần ruột; Trước khi sử dụng 
cần rửa lại hoặc ngâm nước cho bớt mặn. 
*Nhóm: Ướp lạnh. 
+Tên thức ăn: Cá, thịt, tôm, cua, mực, các 
loại rau, … 
+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn 
tươi, rửa sạch, loại bỏ phần giập nát, hỏng, 
để ráo nước. 
*Nhóm: Đóng hộp. 
+Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, … 
+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn 
tươi, rửa sạch, loại bỏ ruột. 
*Nhóm: Cô đặc với đường. 
+Tên thức ăn: Mứt dâu, mứt nho, mứt cà 
rốt, mứt khế, … 
+Trước khi bảo quản phải chọn quả tươi, 
không bị dập, nát, rửa sạch, để ráo nước. 
-Tiến hành trò chơi. 
-Cử thành viên theo yêu cầu của GV. 
-Tham gia thi. 
40 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
-Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn 
bị và chậu nước. 
-Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc 
thi: Ai đảm đang nhất ? và 1 HS làm trọng 
tài. 
-Trong 7 phút các HS phải thực hiện nhặt 
rau, rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khô 
để sử dụng. 
-GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát 
và kiểm tra các sản phẩm của từng tổ. 
-GV nhận xét và công bố các nhóm đoạt 
giải. 
3.Củng cố- dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương 
những HS, nhóm HS hăng hái tham gia 
xây dựng bài. 
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần 
biết trang 25 / SGK. 
-Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về 
các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây 
nên. 
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO 
I/ Mục tiêu : 
Giúp HS: 
-Kể được một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. 
-Bước đầu hiểu được nguyên nhân và cách phòng chống một số bệnh do ăn thiếu chất 
dinh dưỡng. 
-Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng. 
II/ Đồ dùng dạy- học : 
-Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
-Phiếu học tập cá nhân. 
-Quần, áo, mũ, các dụng cụ y tế (nếu có) để HS đóng vai bác sĩ. 
-HS chuẩn bị tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. 
III/ Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định lớp: 
41 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014 
THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG 
Bài 12
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
2.Kiểm tra bài cũ: 2 HS trả lời câu hỏi: 
1) Hãy nêu các cách để bảo quản thức 
ăn ? 
2) Trước khi bảo quản và sử dụng thức 
ăn cần lưu ý những điều gì ? 
-GV nhận xét câu trả lời của HS và cho 
điểm. 
3.Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
-Kiểm tra việc HS sưu tầm tranh, ảnh về 
các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. 
-Hỏi: Nếu chỉ ăn cơm với rau trong thời 
gian dài em cảm thấy thế nào ? 
-GV giới thiệu: Hàng ngày nếu chỉ ăn 
cơm với rau là ăn thiếu chất dinh dưỡng. 
Điều đó không chỉ gây cho chúng ta cảm 
giác mệt mỏi mà còn là nguyên nhân gây 
nên rất nhiều căn bệnh khác. Các em học 
bài hôm nay để biết điều đó. 
* Hoạt động 1: Quan sát phát hiện 
bệnh. 
Mục tiêu: 
-Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị còi 
xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh 
bướu cổ. 
-Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh 
kể trên. 
Cách tiến hành: 
*GV tiến hành hoạt động cả lớp theo 
định hướng sau: 
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 
trang 
26 / SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm 
được, sau đó trả lời các câu hỏi: 
+Người trong hình bị bệnh gì ? 
+Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh 
mà người đó mắc phải ? 
-Gọi nối tiếp các HS trả lời (mỗi HS nói 
về 1 hình) 
-Gọi HS lên chỉ vào tranh của mình 
mang đến lớp và nói theo yêu cầu trên. 
-HS trả lời. 
-Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ 
mình. 
-Cảm thấy mệt mỏi không muốn làm bất cứ 
việc gì. 
-HS lắng nghe. 
-Hoạt động cả lớp. 
-HS quan sát. 
+Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé 
rất gầy, chân tay rất nhỏ. 
+Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to. 
-HS trả lời. 
-HS quan sát và lắng nghe. 
42 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
* GV kết luận: (vừa nói vừa chỉ hình) 
-Em bé ở hình 1 bị bệnh suy dinh 
dưỡng, còi xương. Cơ thể rất gầy và yếu, 
chỉ có da bọc xương. Đó là dấu hiệu của 
bệnh suy dinh dưỡng suy kiệt. Nguyên 
nhân là do em thiếu chất bột đường, 
hoặc do bị các bệnh như: ỉa chảy, 
thương hàn, kiết lị, … làm thiếu năng 
lượng cung cấp cho cơ thể. 
-Cô ở hình 2 bị mắc bệnh bướu cổ. Cô 
bị u tuyến giáp ở mặt trước cổ, nên hình 
thành bướu cổ. Nguyên nhân là do ăn 
thiếu i-ốt. 
* GV chuyển hoạt động: Để biết được 
nguyên nhân và cách phòng một số bệnh 
do ăn thiếu chất dinh dưỡng các em cùng 
làm phiếu học tập. 
* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách 
phòng chống bệnh do ăn thiếu chất 
dinh dưỡng 
Mục tiêu: Nêu các nguyên nhân và 
cách phòng chống bệnh do thiếu chất 
dinh dưỡng. 
Cách tiến hành: 
-Phát phiếu học tập cho HS. 
-Yêu cầu HS đọc kỹ và hoàn thành 
phiếu của mình trong 5 phút. 
-Gọi HS chữa phiếu học tập. 
-Gọi các HS khác bổ sung nếu có ý kiến 
khác. 
-GV nhận xét, kết luận về phiếu đúng. 
* Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm 
bác sĩ. 
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã 
học trong bài. 
Cách tiến hành: 
-GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi: 
-3 HS tham gia trò chơi: 1 HS đóng vai 
bác sĩ, 1 HS đóng vai người bệnh, 1 HS 
đóng vai người nhà bệnh nhân. 
-HS nhận phiếu học tập. 
-Hoàn thành phiếu học tập. 
-2 HS chữa phiếu học tập. 
-HS bổ sung. 
-Hs tham gia chơi 
43 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
-HS đóng vai người bệnh hoặc người 
nhà bệnh nhân nói về dấu hiệu của bệnh. 
-HS đóng vai bác sĩ sẽ nói tên bệnh, 
nguyên nhân và cách đề phòng. 
-Cho 1 nhóm HS chơi thử. Ví dụ: 
+Bệnh nhận: Cháu chào bác ạ ! Cổ 
cháu có 1 cục thịt nổi lên, cháu thấy khó 
thở và mệt mỏi. 
+Bác sĩ: Cháu bị bệnh bướu cổ. Cháu 
ăn thiếu 
i-ốt. Cháu phải chữa trị và đặc biệt hàng 
ngày sử dụng muối i-ốt khi nấu ăn. 
-Gọi các nhóm HS xung phong lên trình 
bày trước lớp. 
-GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp cho 
từng nhóm. 
-Phong danh hiệu bác sĩ cho những 
nhóm thể hiện sự hiểu bài. 
3.Củng cố- dặn dò: 
-Hỏi: 
+Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy 
dinh dưỡng ? 
+Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh 
dưỡng hay không ? 
-GV nhận xét, cho HS trả lời đúng, hiểu 
bài. 
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những 
HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc 
nhở HS còn chưa chú ý. 
-Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em 
bé phải ăn đủ chất, phòng và chống các 
bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. 
+Do cơ thể không được cung cấp đủ năng 
lượng về chất đạm cũng như các chất khác 
để đảm bảo cho cơ thể phát triển bình 
thường. 
+Cần theo dõi cân nặng thường xuyên cho 
trẻ. Nếu thấy 2 – 3 tháng liền không tăng 
cân cần phải đưa trẻ đi khám bác sĩ để tìm 
hiểu nguyên nhân. 
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ 
I/ Mục tiêu : 
Giúp HS: 
-Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. 
44 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014 
Bài 13
========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 
-Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng. 
-Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì và vận động mọi người cùng phòng và chữa bệnh 
béo phì. 
II/ Đồ dùng dạy- học: 
-Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
-Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. 
-Phiếu ghi các tình huống. 
III/ Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng 
trả lời câu hỏi: 
1) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm 
thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh 
dưỡng ? 
2) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu 
chất dinh dưỡng ? 
3) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do 
ăn thiếu chất dinh dưỡng ? 
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
-Hỏi: 
+Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị mắc 
bệnh gì ? 
+Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con 
người sẽ như thế nào ? 
* GV giới thiệu: Nếu ăn quá thừa chất dinh 
dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác 
hại gì ? Nguyên nhân và cách phòng tránh 
béo phì như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu 
qua bài học hôm nay. 
* Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của 
bệnh béo phì. 
Mục tiêu: 
-Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em. 
-Nêu được tác hại của bệnh béo phì. 
Cách tiến hành: 
-GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định 
hướng sau: 
-3 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và 
bổ sung câu trả lời của bạn. 
+Sẽ bị suy dinh dưỡng. 
+Cơ thể sẽ phát béo phì. 
-HS lắng nghe. 
-Hoạt động cả lớp. 
-HS suy nghĩ. 
45 
Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Các đặc điểm của quá trình dạy học
Các đặc điểm của quá trình dạy họcCác đặc điểm của quá trình dạy học
Các đặc điểm của quá trình dạy học
Pe Tii
 
Bài tiểu luận tư tưởng hồ chí minh
Bài tiểu luận tư tưởng hồ chí minhBài tiểu luận tư tưởng hồ chí minh
Bài tiểu luận tư tưởng hồ chí minh
Huynh Loc
 
300 câu hỏi trắc nghiệm lý luận chính trị ( có đáp án )1 100
300 câu hỏi trắc nghiệm lý luận chính trị ( có đáp án )1 100300 câu hỏi trắc nghiệm lý luận chính trị ( có đáp án )1 100
300 câu hỏi trắc nghiệm lý luận chính trị ( có đáp án )1 100
ghost243
 

La actualidad más candente (20)

Giáo trình quản lý chất lượng
Giáo trình quản lý chất lượngGiáo trình quản lý chất lượng
Giáo trình quản lý chất lượng
 
GIÁO TRÌNH GIÁO DỤC HỌC - TẬP 1
GIÁO TRÌNH GIÁO DỤC HỌC - TẬP 1 GIÁO TRÌNH GIÁO DỤC HỌC - TẬP 1
GIÁO TRÌNH GIÁO DỤC HỌC - TẬP 1
 
BÁO CÁO CUỐI KÌ - NHÓM 5.pdf
BÁO CÁO CUỐI KÌ - NHÓM 5.pdfBÁO CÁO CUỐI KÌ - NHÓM 5.pdf
BÁO CÁO CUỐI KÌ - NHÓM 5.pdf
 
Đặc điểm lao động sư phạm của nhà giáo
Đặc điểm lao động sư phạm của nhà giáoĐặc điểm lao động sư phạm của nhà giáo
Đặc điểm lao động sư phạm của nhà giáo
 
Môi trường quản trị
Môi trường quản trịMôi trường quản trị
Môi trường quản trị
 
Môi trường nội bộ
Môi trường nội bộMôi trường nội bộ
Môi trường nội bộ
 
Các đặc điểm của quá trình dạy học
Các đặc điểm của quá trình dạy họcCác đặc điểm của quá trình dạy học
Các đặc điểm của quá trình dạy học
 
Bài tiểu luận tư tưởng hồ chí minh
Bài tiểu luận tư tưởng hồ chí minhBài tiểu luận tư tưởng hồ chí minh
Bài tiểu luận tư tưởng hồ chí minh
 
Slide bài giảng Kỹ năng Giao tiếp & lắng nghe - Tâm Việt
Slide bài giảng Kỹ năng Giao tiếp & lắng nghe - Tâm ViệtSlide bài giảng Kỹ năng Giao tiếp & lắng nghe - Tâm Việt
Slide bài giảng Kỹ năng Giao tiếp & lắng nghe - Tâm Việt
 
Chuong 2
Chuong 2Chuong 2
Chuong 2
 
Giáo trình quản lý chất lượng sản phẩm
Giáo trình quản lý chất lượng sản phẩmGiáo trình quản lý chất lượng sản phẩm
Giáo trình quản lý chất lượng sản phẩm
 
300 câu hỏi trắc nghiệm lý luận chính trị ( có đáp án )1 100
300 câu hỏi trắc nghiệm lý luận chính trị ( có đáp án )1 100300 câu hỏi trắc nghiệm lý luận chính trị ( có đáp án )1 100
300 câu hỏi trắc nghiệm lý luận chính trị ( có đáp án )1 100
 
56 câu hỏi tự luận và đáp án môn Tư tưởng Hồ Chí Minh
56 câu hỏi tự luận và đáp án môn Tư tưởng Hồ Chí Minh 56 câu hỏi tự luận và đáp án môn Tư tưởng Hồ Chí Minh
56 câu hỏi tự luận và đáp án môn Tư tưởng Hồ Chí Minh
 
Quản trị chất lượng sản phẩm
Quản trị chất lượng sản phẩmQuản trị chất lượng sản phẩm
Quản trị chất lượng sản phẩm
 
nội dung giáo dục
nội dung giáo dụcnội dung giáo dục
nội dung giáo dục
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên Đại học Thư...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên Đại học Thư...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên Đại học Thư...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên Đại học Thư...
 
GIÁO ÁN MÔN TOÁN LỚP 1
GIÁO ÁN MÔN TOÁN LỚP 1GIÁO ÁN MÔN TOÁN LỚP 1
GIÁO ÁN MÔN TOÁN LỚP 1
 
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘITƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
 
Bài thuyết trình sản phẩm mới
Bài thuyết trình sản phẩm mớiBài thuyết trình sản phẩm mới
Bài thuyết trình sản phẩm mới
 
Bai giang tam_ly_hoc_dai_cuong
Bai giang tam_ly_hoc_dai_cuongBai giang tam_ly_hoc_dai_cuong
Bai giang tam_ly_hoc_dai_cuong
 

Similar a Giáo án Khoa học Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015 theo Chuẩn KTKN

Giao an ngll8 thao.chuan
Giao an ngll8 thao.chuanGiao an ngll8 thao.chuan
Giao an ngll8 thao.chuan
Zé Xố
 
Giáo án Tự nhiên và Xã hội 2 - Sách Kết nối tri thức - Chương trình toàn năm học
Giáo án Tự nhiên và Xã hội 2 - Sách Kết nối tri thức - Chương trình toàn năm họcGiáo án Tự nhiên và Xã hội 2 - Sách Kết nối tri thức - Chương trình toàn năm học
Giáo án Tự nhiên và Xã hội 2 - Sách Kết nối tri thức - Chương trình toàn năm học
Silas Ernser
 
Giao an sinh hoc 9 ca nam
Giao an sinh hoc 9 ca namGiao an sinh hoc 9 ca nam
Giao an sinh hoc 9 ca nam
lemy1966
 

Similar a Giáo án Khoa học Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015 theo Chuẩn KTKN (20)

Giáo án khoa học lớp 4 cả năm năm học 2014 2015 theo chuẩn ktkn
Giáo án khoa học lớp 4 cả năm năm học 2014   2015 theo chuẩn ktknGiáo án khoa học lớp 4 cả năm năm học 2014   2015 theo chuẩn ktkn
Giáo án khoa học lớp 4 cả năm năm học 2014 2015 theo chuẩn ktkn
 
Chính tả
Chính tảChính tả
Chính tả
 
Giáo án Hoạt động ngoài giờ lên lớp Lớp 5 | Activities Lesson Plans For Grade 5
Giáo án Hoạt động ngoài giờ lên lớp Lớp 5 | Activities Lesson Plans For Grade 5Giáo án Hoạt động ngoài giờ lên lớp Lớp 5 | Activities Lesson Plans For Grade 5
Giáo án Hoạt động ngoài giờ lên lớp Lớp 5 | Activities Lesson Plans For Grade 5
 
Giáo án tự nhiên xã hội lớp 2 cả năm theo chuẩn ktkn
Giáo án tự nhiên xã hội lớp 2 cả năm theo chuẩn ktknGiáo án tự nhiên xã hội lớp 2 cả năm theo chuẩn ktkn
Giáo án tự nhiên xã hội lớp 2 cả năm theo chuẩn ktkn
 
Giáo án Lớp 5 Chương trình VNEN từ tuần 1 - Tuần 6
Giáo án Lớp 5 Chương trình VNEN từ tuần 1 - Tuần 6Giáo án Lớp 5 Chương trình VNEN từ tuần 1 - Tuần 6
Giáo án Lớp 5 Chương trình VNEN từ tuần 1 - Tuần 6
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
 
Giáo án Tự nhiên Xã hội Lớp 3 cả năm theo Chuẩn KTKN - 2014
Giáo án Tự nhiên Xã hội Lớp 3 cả năm theo Chuẩn KTKN - 2014Giáo án Tự nhiên Xã hội Lớp 3 cả năm theo Chuẩn KTKN - 2014
Giáo án Tự nhiên Xã hội Lớp 3 cả năm theo Chuẩn KTKN - 2014
 
Giao an ngll8 thao.chuan
Giao an ngll8 thao.chuanGiao an ngll8 thao.chuan
Giao an ngll8 thao.chuan
 
Giáo án Hóa học 8 (Phát triển năng lực) - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Lương
Giáo án Hóa học 8 (Phát triển năng lực) - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn LươngGiáo án Hóa học 8 (Phát triển năng lực) - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Lương
Giáo án Hóa học 8 (Phát triển năng lực) - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Lương
 
so sanh dgnl-dgtt-hc
so sanh dgnl-dgtt-hcso sanh dgnl-dgtt-hc
so sanh dgnl-dgtt-hc
 
KHBD_congnghe 4_kntt.docx
KHBD_congnghe 4_kntt.docxKHBD_congnghe 4_kntt.docx
KHBD_congnghe 4_kntt.docx
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO THEO CÔNG VĂN 5512...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO THEO CÔNG VĂN 5512...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO THEO CÔNG VĂN 5512...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO THEO CÔNG VĂN 5512...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
 
Giáo án Đạo đức Lớp 2 Cả năm Tích hợp Kĩ năng sống Theo Chuẩn
Giáo án Đạo đức Lớp 2 Cả năm Tích hợp Kĩ năng sống Theo Chuẩn Giáo án Đạo đức Lớp 2 Cả năm Tích hợp Kĩ năng sống Theo Chuẩn
Giáo án Đạo đức Lớp 2 Cả năm Tích hợp Kĩ năng sống Theo Chuẩn
 
Giáo án Hoạt động Ngoài giờ Lên lớp Lớp 1 - Activities Lesson Plans For Grade 1
Giáo án Hoạt động Ngoài giờ Lên lớp  Lớp 1 - Activities Lesson Plans For Grade 1Giáo án Hoạt động Ngoài giờ Lên lớp  Lớp 1 - Activities Lesson Plans For Grade 1
Giáo án Hoạt động Ngoài giờ Lên lớp Lớp 1 - Activities Lesson Plans For Grade 1
 
Giáo án Tự nhiên và Xã hội 2 - Sách Kết nối tri thức - Chương trình toàn năm học
Giáo án Tự nhiên và Xã hội 2 - Sách Kết nối tri thức - Chương trình toàn năm họcGiáo án Tự nhiên và Xã hội 2 - Sách Kết nối tri thức - Chương trình toàn năm học
Giáo án Tự nhiên và Xã hội 2 - Sách Kết nối tri thức - Chương trình toàn năm học
 
Hướng Dẫn Thực Hiện Chương Trình Giáo Dục Mầm Non Mẫu Giáo Bé
Hướng Dẫn Thực Hiện Chương Trình Giáo Dục Mầm Non Mẫu Giáo Bé Hướng Dẫn Thực Hiện Chương Trình Giáo Dục Mầm Non Mẫu Giáo Bé
Hướng Dẫn Thực Hiện Chương Trình Giáo Dục Mầm Non Mẫu Giáo Bé
 
Ke hoach bai_day_jp
Ke hoach bai_day_jpKe hoach bai_day_jp
Ke hoach bai_day_jp
 
Giao an sinh hoc 9 ca nam
Giao an sinh hoc 9 ca namGiao an sinh hoc 9 ca nam
Giao an sinh hoc 9 ca nam
 
Giáo án Giáo dục công dân Lớp 10 (mới nhất) - Chương trình cả năm
Giáo án Giáo dục công dân Lớp 10 (mới nhất) - Chương trình cả nămGiáo án Giáo dục công dân Lớp 10 (mới nhất) - Chương trình cả năm
Giáo án Giáo dục công dân Lớp 10 (mới nhất) - Chương trình cả năm
 

Más de tieuhocvn .info

Más de tieuhocvn .info (20)

Luyện từ và câu 5 Tuần 3 Trang 32 Luyện tập Cách viết đoạn văn hay miêu tả ...
Luyện từ và câu 5 Tuần 3 Trang 32  Luyện tập Cách viết  đoạn văn hay miêu tả ...Luyện từ và câu 5 Tuần 3 Trang 32  Luyện tập Cách viết  đoạn văn hay miêu tả ...
Luyện từ và câu 5 Tuần 3 Trang 32 Luyện tập Cách viết đoạn văn hay miêu tả ...
 
Luyện từ và câu 5 Tuần 1 Trang 13 Luyện tập về Từ đồng nghĩa Cá hồi vượt thác
Luyện từ và câu 5 Tuần 1 Trang 13 Luyện tập về Từ đồng nghĩa Cá hồi vượt thácLuyện từ và câu 5 Tuần 1 Trang 13 Luyện tập về Từ đồng nghĩa Cá hồi vượt thác
Luyện từ và câu 5 Tuần 1 Trang 13 Luyện tập về Từ đồng nghĩa Cá hồi vượt thác
 
Luyện từ và câu 5 Tuần 1 Trang 7 Từ đồng nghĩa
Luyện từ và câu 5 Tuần 1 Trang 7 Từ đồng nghĩaLuyện từ và câu 5 Tuần 1 Trang 7 Từ đồng nghĩa
Luyện từ và câu 5 Tuần 1 Trang 7 Từ đồng nghĩa
 
Luyện từ và câu 4 Tuần 27 trang 87 Câu khiến
Luyện từ và câu 4 Tuần 27 trang 87 Câu khiếnLuyện từ và câu 4 Tuần 27 trang 87 Câu khiến
Luyện từ và câu 4 Tuần 27 trang 87 Câu khiến
 
Luyện từ và câu 4 Tuần 27 trang 92 Cách đặt Câu khiến
Luyện từ và câu 4 Tuần 27 trang 92 Cách đặt Câu khiến Luyện từ và câu 4 Tuần 27 trang 92 Cách đặt Câu khiến
Luyện từ và câu 4 Tuần 27 trang 92 Cách đặt Câu khiến
 
Ôn luyện và Kiểm tra Tiếng Anh Lớp 4 Tuần 1 | Unit 1: Nice to see you again
Ôn luyện và Kiểm tra Tiếng Anh Lớp 4 Tuần 1 | Unit 1:  Nice to see you againÔn luyện và Kiểm tra Tiếng Anh Lớp 4 Tuần 1 | Unit 1:  Nice to see you again
Ôn luyện và Kiểm tra Tiếng Anh Lớp 4 Tuần 1 | Unit 1: Nice to see you again
 
Luyện từ và câu 4 Tuần 27 trang 87 Câu khiến
Luyện từ và câu 4 Tuần 27 trang 87 Câu khiếnLuyện từ và câu 4 Tuần 27 trang 87 Câu khiến
Luyện từ và câu 4 Tuần 27 trang 87 Câu khiến
 
Luyện từ và câu 4 Tuần 1 Cấu tạo của tiếng Trang 6
Luyện từ và câu 4 Tuần 1  Cấu tạo của tiếng Trang 6Luyện từ và câu 4 Tuần 1  Cấu tạo của tiếng Trang 6
Luyện từ và câu 4 Tuần 1 Cấu tạo của tiếng Trang 6
 
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 Tuần 10 | Làm tốt bài đọc hiểu Tiếng việt này ...
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 Tuần 10 | Làm tốt bài đọc hiểu Tiếng việt này ...Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 Tuần 10 | Làm tốt bài đọc hiểu Tiếng việt này ...
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 Tuần 10 | Làm tốt bài đọc hiểu Tiếng việt này ...
 
Tập làm văn 4 trang 64 Luyện tập Xây dựng Đoạn văn kể chuyện Ba lưỡi rìu
Tập làm văn 4 trang 64 Luyện tập Xây dựng Đoạn văn  kể chuyện Ba lưỡi rìuTập làm văn 4 trang 64 Luyện tập Xây dựng Đoạn văn  kể chuyện Ba lưỡi rìu
Tập làm văn 4 trang 64 Luyện tập Xây dựng Đoạn văn kể chuyện Ba lưỡi rìu
 
Giao an-tap-lam-van-lop-3-theo-huong-trai-nghiem-sang-tao-cua-hoc-sinh
Giao an-tap-lam-van-lop-3-theo-huong-trai-nghiem-sang-tao-cua-hoc-sinhGiao an-tap-lam-van-lop-3-theo-huong-trai-nghiem-sang-tao-cua-hoc-sinh
Giao an-tap-lam-van-lop-3-theo-huong-trai-nghiem-sang-tao-cua-hoc-sinh
 
Kinh nghiệm Bồi dưỡng giáo viên tiểu học Giảng dạy tốt Dạng toán Hiệu và Tỉ ...
Kinh nghiệm Bồi dưỡng giáo viên tiểu học  Giảng dạy tốt Dạng toán Hiệu và Tỉ ...Kinh nghiệm Bồi dưỡng giáo viên tiểu học  Giảng dạy tốt Dạng toán Hiệu và Tỉ ...
Kinh nghiệm Bồi dưỡng giáo viên tiểu học Giảng dạy tốt Dạng toán Hiệu và Tỉ ...
 
Giải một số bài toán Lớp 4 bằng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng
Giải một số bài toán Lớp 4 bằng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng Giải một số bài toán Lớp 4 bằng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng
Giải một số bài toán Lớp 4 bằng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng
 
Chu vi hình tròn Tiết 95 – trang 97 - Toán 5
Chu vi hình tròn Tiết 95 – trang 97 - Toán 5 Chu vi hình tròn Tiết 95 – trang 97 - Toán 5
Chu vi hình tròn Tiết 95 – trang 97 - Toán 5
 
Hình tròn , đường tròn Tiết 94 – trang 97 - Toán 5
Hình tròn , đường tròn Tiết 94 – trang 97 - Toán 5 Hình tròn , đường tròn Tiết 94 – trang 97 - Toán 5
Hình tròn , đường tròn Tiết 94 – trang 97 - Toán 5
 
Toán 5 trang 93 Diện tích Hình thang Tiết 91 Tuần 19
Toán 5 trang 93 Diện tích Hình thang Tiết 91 Tuần 19 Toán 5 trang 93 Diện tích Hình thang Tiết 91 Tuần 19
Toán 5 trang 93 Diện tích Hình thang Tiết 91 Tuần 19
 
Hình thang Tiết 90 – trang 91 - Toán 5
Hình thang   Tiết 90 – trang  91 - Toán 5Hình thang   Tiết 90 – trang  91 - Toán 5
Hình thang Tiết 90 – trang 91 - Toán 5
 
Thay đổi chính sách cho giáo viên tiểu học từ năm 2018
Thay đổi chính sách cho giáo viên tiểu học từ năm 2018Thay đổi chính sách cho giáo viên tiểu học từ năm 2018
Thay đổi chính sách cho giáo viên tiểu học từ năm 2018
 
Giáo án Thực hành Kĩ năng sống Lớp 5 | 5th Grade Life skills Lesson Plan
Giáo án Thực hành Kĩ năng sống Lớp 5 | 5th Grade Life skills Lesson PlanGiáo án Thực hành Kĩ năng sống Lớp 5 | 5th Grade Life skills Lesson Plan
Giáo án Thực hành Kĩ năng sống Lớp 5 | 5th Grade Life skills Lesson Plan
 
Giáo án Thực hành Kĩ năng sống Lớp 4| Life skills Lesson Plan Exemplars Grade 4
Giáo án Thực hành Kĩ năng sống Lớp 4|  Life skills Lesson Plan Exemplars Grade 4Giáo án Thực hành Kĩ năng sống Lớp 4|  Life skills Lesson Plan Exemplars Grade 4
Giáo án Thực hành Kĩ năng sống Lớp 4| Life skills Lesson Plan Exemplars Grade 4
 

Último

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 

Último (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 

Giáo án Khoa học Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015 theo Chuẩn KTKN

  • 1. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I/ Mục tiêu : Giúp HS: - Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình. - Kể được những điều kiện về tinh thần cần sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông giải trí … - Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần. II/ Đồ dùng dạy- học: - Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK. - Phiếu học tập theo nhóm. 1 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 2. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 - Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (nếu có điều kiện). III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Đây là một phân môn mới có tên là khoa học với nhiều chủ đề khác nhau. Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các em những kiến thức quý báu về cuộc sống. -Yêu cầu 1 HS mở mục lục và đọc tên các chủ đề. -Bài học đầu tiên mà các em học hôm nay có tên là “Con người cần gì để sống ?” nằm trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”. Các em cùng học bài để hiểu thêm về cuộc sống của mình. * Hoạt động 1: Con người cần gì để sống ? Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.  Cách tiến hành:  Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước: -Chia lớp thánh các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 đến 6 HS. -Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả lời câu hỏi: “Con người cần những gì để duy trì sự sống ?”. Sau đó ghi câu trả lời vào giấy. -Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận, ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng. -1 HS đọc tên các chủ đề. -HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký để tiến hành thảo luận. -Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào giấy. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Ví dụ: +Con người cần phải có: Không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi, … +Con người cần được đi học để có hiểu biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca nhạc, … +Con người cần có tình cảm với những người xung quanh như trong: gia đình, bạn bè, làng xóm, … 2 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 3. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 -Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm.  Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. -Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo thời gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất. -Em có cảm giác thế nào ? Em có thể nhịn thở lâu hơn được nữa không ? * Kết luận: Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3 phút. -Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào ? -Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sau ? * GV gợi ý kết luận: Để sống và phát triển con người cần: -Những điều kiện vật chất như: Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại, … -Những điều kiện tinh thần văn hoá xã hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí, … * Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần.  Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần.  Cách tiến hành:  Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK. -Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc sống hằng ngày của mình ? -Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau. -Làm theo yêu cầu của GV. -Cảm thấy khó chịu và không thể nhịn thở hơn được nữa. -HS Lắng nghe. -Em cảm thấy đói khác và mệt. -Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn. -Lắng nghe. -HS quan sát. -HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS nêu một nội dung của hình: Con người cần: ăn, uống, thở, xem ti vi, đi học, được chăm sóc khi ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc, xe máy, ô tô, tình cảm gia đình, các hoạt động vui chơi, chơi thể thao, … 3 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 4. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 -GV chuyển ý: Để biết con người và các sinh vật khác cần những gì cho cuộc sống của mình các em cùng thảo luận và điền vào phiếu.  Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát biểu cho từng nhóm. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học tập. -Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn thành vào bảng. -Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành phiếu chính xác nhất. -Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ trang 3, 4 SGK vừa đọc lại phiếu học tập. -Hỏi: Giống như động vật và thực vật, con người cần gì để duy trì sự sống ? -Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần gì để sống ? *GV kết luận: Ngoài những yếu tố mà cả động vật và thực vật đều cần như: Nước, không khí, ánh sáng, thức ăn con người còn cần các điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội và những tiện nghi khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện giao thông, … * Hoạt động 3 : Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người. Cách tiến hành: -Giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ biến cách chơi. -Phát các phiếu có hình túi cho HS và -Chia nhóm, nhận phiếu học tập và làm việc theo nhóm. -1 HS đọc yêu cầu trong phiếu. -1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Quan sát tranh và đọc phiếu. -Con người cần: Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống. -Con người cần: Nhà ở, trường học, bệnh viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè, phương tiện giao thông, quần áo, các phương tiện để vui chơi, giải trí, … -Lắng nghe. -HS tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của GV. -Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và cử đại diện trả lời. Ví dụ: +Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự sống vì chúng ta không thể nhịn ăn hoặc 4 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 5. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 yêu cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ gì. Các em hãy viết những thứ mình cần mang vào túi. -Chia lớp thành 4 nhóm. -Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5 phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng nhóm xem vì sao lại phải mang theo những thứ đó. Tối thiểu mỗi túi phải có đủ: Nước, thức ăn, quần áo. -GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay và nói tốt. 2.Củng cố- dặn dò: -GV hỏi: Con người, động vật, thực vật đều rất cần: Không khí, nước, thức ăn, ánh sáng. Ngoài ra con người còn cần các điều kiện về tinh thần, xã hội. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện đó ? -GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. uống quá lâu được. +Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết. +Mang theo đèn pin để khi trời tối có thể soi sáng được. +Mang theo quần áo để thay đổi. +Mang theo giấy, bút để ghi lại những gì đã thấy hoặc đã làm. +Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn môi trường sống xung quanh, các phương tiện giao thông và công trình công cộng, tiết kiệm nước, biết yêu thương, giúp đỡ những người xung quanh. TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I/ Mục tiêu : Giúp HS: -Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hằng ngày của cơ thể người. -Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. -Vẽ được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường và giải thích được ý nghĩa theo sơ đồ này. II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trang 6 / SGK. 5 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014 Bài 2
  • 6. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 -3 khung đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ Thức ăn, Nước, Không khí , Phân, Nước tiểu, Khí các-bô-níc III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Giống như thực vật, động vật, con người cần những gì để duy trì sự sống ? -Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta phải làm gì ? 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Con người cần điều kiện vật chất, tinh thần để duy trì sự sống. Vậy trong quá trình sống con người lấy gì từ môi trường, thải ra môi trường những gì và quá trình đó diễn ra như thế nào ? Các em cùng học bài hôm nay để biết được điều đó. * Hoạt động 1: Trong quá trình sống, cơ thể người lấy gì và thải ra những gì ? Mục tiêu: -Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. -Nêu được thế nào là quá trính trao đổi chất. Cách tiến hành:  Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp. -Yêu cầu: HS quan sát hình minh hoạ trong trang 6 / SGK và trả lời câu hỏi: “Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy vào và thải ra những gì ?” Sau đó gọi HS trả lời (Mỗi HS chỉ nói một hoặc hai ý). -HS 1 trả lời. -HS 2 trả lời. -HS nghe. -Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và rút ra câu trả lời đúng. +Con người cần lấy thức ăn, nước uống từ môi trường. +Con người cần có không khí ánh sáng. +Con người cần các thức ăn như: rau, củ, quả, thịt, cá, trứng, … +Con người cần có ánh sáng mặt trời. +Con người thải ra môi trường phân, nước tiểu. +Con người thải ra môi trường khí các-bô- níc, các chất thừa, cặn bã. -HS lắng nghe. -2 đến 3 HS nhắc lại kết luận. 6 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 7. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 -GV nhận xét các câu trả lời của HS. -Gọi HS nhắc lại kết luận.  Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. -Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi: Quá trình trao đổi chất là gì ? -Cho HS 1 đến 2 phút suy nghĩ và gọi HS trả lời, bổ sung đến khi có kết luận đúng. * Kết luận: -Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường xung quanh thức ăn, nước uống, khí ô-xy và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc. -Quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra những chất riêng và tạo ra năng lượng dùng cho mọi hoạt động sống của mình, đồng thời thải ra ngoài môi trường những chất thừa, cặn bã được gọi là quá trình trao đổi chất. Nhờ có quá trình trao đổi chất mà con người mới sống được. * Hoạt động 2: Trò chơi “Ghép chữ vào sơ đồ”. -GV: Chia lớp thành 3 nhóm theo tổ, phát các thẻ có ghi chữ cho HS và yêu cầu: +Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường. +Hoàn thành sơ đồ và cử một đại diện trình bày từng phần nội dung của sơ đồ. +Nhận xét sơ đồ và khả năng trình bày -2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS dưới lớp theo dõi và đọc thầm. -Suy nghĩ và trả lời: Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra ngoài môi trường những chất thừa, cặn bã. -HS lắng nghe và ghi nhớ. -2 đến 3 HS nhắc lại kết luận. -Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập. +Thảo luận và hoàn thành sơ đồ. +Nhóm trưởng điều hành HS dán thẻ ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ. Mỗi thành viên trong nhóm chỉ được dán một chữ. +3 HS lên bảng giải thích sơ đồ: Cơ thể chúng ta hằng ngày lấy vào thức ăn, nước uống, không khí và thải ra phân, nước tiểu và khí các-bô-níc. 7 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 8. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 của từng nhóm. +Tuyên dương, trao phần thưởng cho nhóm thắng cuộc . * Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. Mục tiêu: HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. Cách tiến hành:  Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo nhóm 2 HS ngồi cùng bàn. -Đi giúp đỡ các HS gặp khó khăn.  Bước 2: Gọi HS lên bảng trình bày sản phẩm của mình. -Nhận xét cách trình bày và sơ đồ của từng nhóm HS. - GV có thể cho nhiều cặp HS lên trình bày sản phẩm của nhóm mình. -Tuyên dương những HS trình bày tốt. 3.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái xây dựng bài. -Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau. -2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ. -Từng cặp HS lên bảng trình bày: giải thích kết hợp chỉ vào sơ đồ mà mình thể hiện. -HS dưới lớp chú ý để chọn ra những sơ đồ thể hiện đúng nhất và người trình bày lưu loát nhất. Bài 3 TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo) I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết được vai trò của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất ở người. -Hiểu và giải thích được sơ đồ của quá trình trao đổi chất. -Hiểu và trình bày sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp. tuần hoàn. Bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường. II/ Đồ dùng dạy- học : -Hình minh hoạ trang 8 / SGK. -Phiếu học tập theo nhóm. 8 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 9. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 1) Thế nào là quá trình trao đổi chất ? 2) Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ những gì ? -Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Con người, động vật, thực vật sống được là do có quá trình trao đổi chất với môi trường. Vậy những cơ quan nào thực hiện quá trình đó và chúng có vai trò như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời hai câu hỏi này. * Hoạt động 1: Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất. Mục tiêu: -Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. -Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. Cách tiến hành: -GV tổ chức HS hoạt động cả lớp. -Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 8 / SGK và trả lời câu hỏi. 1) Hình minh hoạ cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất ? 2) Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất ? -Gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào hình minh hoạ vừa giới thiệu. -3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. -HS lắng nghe. -Quan sát hình minh hoạ và trả lời. +Hình 1: vẽ cơ quan tiêu hoá. Nó có chức năng trao đổi thức ăn. +Hình 2: vẽ cơ quan hô hấp. Nó có chức năng thực hiện quá trình trao đổi khí. +Hình 3: vẽ cơ quan tuần hoàn. Nó có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng đi đến tất cả các cơ quan của cơ thể. +Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có chức năng thải nước tiểu từ cơ thể ra ngoài môi trường. 9 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 10. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 -Nhận xét câu trả lời của từng HS. * Kết luận: Trong quá trình trao đổi chất, mỗi cơ quan đều có một chức năng. Để tìm hiểu rõ về các cơ quan, các em cùng làm phiếu bài tập. * Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao đổi chất.  Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước. -Chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 4 đến 6 HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm. -Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để hoàn thành phiếu học tập. -Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học tập lên bảng và đọc. Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Yêu cầu: Hãy nhìn vào phiếu học tập các em vừa hoàn thành và trả lời các câu hỏi: 1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện và nó lấy vào và thải ra những gì ? 2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào ? 3) Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào ? -Nhận xét câu trả lời của HS. * Kết luận: Những biểu hiện của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là: +Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện, lấy vào khí ô-xy, thải ra khí các-bô-níc. +Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá thực hiện: lấy vào nước và các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần -HS lắng nghe. -HS chia nhóm và nhận phiếu học tập. -Tiến hành thảo luận theo nội dung phiếu học tập. -Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Đọc phiếu học tập và trả lời. -Câu trả lời đúng là: 1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan hô hấp thực hiện, cơ quan này lấy khí ôxi và thải ra khí các-bô-níc. 2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan tiêu hoá thực hiện, cơ quan này lấy vào nước và các thức ăn sau đó thải ra phân. 3) Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết nước tiểu thực hiện, nó lấy vào nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi. -HS lắng nghe. 10 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 11. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 cho cơ thể, thải ra chất cặn bã (phân). +Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện. Cơ quan bài tiết nước tiểu: Thải ra nước tiểu. Lớp da bao bọc cơ thể: Thải ra mồ hôi. * Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất. Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. Cách tiến hành:  Bước 1: GV tiến hành hoạt động cả lớp. -Dán sơ đồ trang 7 phóng to lên bảng và gọi HS đọc phần “thực hành”. -Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ cho trước vào chỗ chấm gọi 1 HS lên bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm trong sơ đồ. -Gọi HS nhận xét bài của bạn. -Kết luận về đáp án đúng. -Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.  Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp với yêu cầu: -Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi: Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất. -Gọi 2 đến 3 cặp lên thực hiện hỏi và trả lời trước lớp. Gọi các HS khác bổ sung nếu bạn nói sai hoặc thiếu. -2 HS lần lượt đọc phần thực hành trang 7 / SGK. -Suy nghĩ và làm bài, 1 HS lên bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm cho phù hợp. -1 HS nhận xét. -2 HS tiến hành thảo luận theo hình thức 1 HS hỏi 1 HS trả lời và ngược lại. Ví dụ: +HS 1:Cơ quan tiêu hoá có vai trò gì ? +HS 2: Cơ quan tiêu hoá lấy thức ăn, nước uống từ môi trường để tạo ra các chất dinh dưỡng và thải ra phân. +HS 2: Cơ quan hô hấp làm nhiệm vụ gì ? +HS 1: Cơ quan hô hấp lấy không khí để tạo ra ôxi và thải ra khí các-bô-níc. +HS 1: Cơ quan tuần hoàn có vai trò gì ? +HS 2: Cơ quan tuần hoàn nhận chất dinh dưỡng và ô-xy đưa đến tất cả các cơ quan của cơ thể và thải khí các-bô-níc vào cơ quan hô hấp. +HS 2: Cơ quan bài tiết có nhiệm vụ gì ? 11 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 12. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 -Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt. * Kết luận: Tất cả các cơ quan trong cơ thể đều tham gia vào quá trình trao đổi chất. Mỗi cơ quan có một nhiệm vụ riêng nhưng chúng đều phối hợp với nhau để thực hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. Đặc biệt cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ rất quan trọng là lấy ô-xy và các chất dinh dưỡng đưa đến tất cả các cơ quan của cơ thể, tạo năng lượng cho mọi hoạt động sống và đồng thời thải các-bô-níc và các chất thải qua cơ quan hô hấp và bài tiết. 3.Củng cố- dặn dò: -Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động ? -Nhận xét câu trả lời của HS. -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài. -Dặn HS về nhà học phần Bạn cần biết và vẽ sơ đồ ở trang 7 / SGK. +HS 1: Cơ quan bài tiết thải ra nước tiểu và mồ hôi. -HS lắng nghe. - Khi một cơ quan ngừng hoạt động thì quá trình trao đổi chất sẽ không diễn ra và con người sẽ không lấy được thức ăn, nước uống, không khí, khi đó con người sẽ chết. CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I/ Mục tiêu : Giúp HS: -Phân loại được thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. -Phân loại được thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có chứa nhiều trong thức ăn đó. -Biết được các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng. -Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động sống. II/ Đồ dùng dạy- học : -Các hình minh hoạ ở trang 10, 11/ SGK (phóng to nếu có điều kiện). 12 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014 Bài 4
  • 13. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 -Phiếu học tập. -Các thẻ có ghi chữ: Trứng Đậu Tôm Nước cam Cá Sữa Ngô Tỏi tây Gà Rau cải III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. 1) Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ? 2) Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. -Nhận xét cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -GV: Hãy nói cho các bạn biết hằng ngày, vào bữa sáng, trưa, tối các em đã ăn, uống những gì ? -GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng. -Trong các loại thức ăn và đồ uống các em vừa kể có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng. Người ta có rất nhiều cách phân loại thức ăn, đồ uống. Bài học hôm nay chúng ta cũng tìm hiểu về điều này. * Hoạt động 1: Phân loại thức ăn, đồ uống. Mục tiêu: HS biết sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. -Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. Cách tiến hành:  Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 10 / SGK và trả lời câu hỏi: Thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc động vật và thực vật ? -GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn hai cột: Nguồn gốc động vật và thực vật. -HS trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS lần lượt kể tên các loại thức ăn, đồ uống hằng ngày. Ví dụ: sữa, bánh mì, phở, cơm, mì, bún, rau, khoai tây, cà rốt, cá, thịt, đậu, trứng, khoai lang, sắn, cua, tôm, táo, dưa, lê, ốc, trai, hến, … -HS lắng nghe. -HS quan sát. -HS lên bảng xếp. Nguồn gốc 13 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 14. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 -Cho HS lần lượt lên bảng xếp các thẻ vào cột đúng tên thức ăn và đồ uống. -Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật. -Nhận xét, tuyên dương HS tìm được nhiều loại thức ăn và phân loại đúng nguồn gốc.  Bước 2: Hoạt động cả lớp. -Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết trang 10 / SGK. -Hỏi: Người ta còn cách phân loại thức ăn nào khác ? -Theo cách này thức ăn được chia thành mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào ? -Có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa vào đâu để phân loại như vậy ? * GV kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo nhiều cách: phân loại theo nguồn gốc đó là thức ăn động vật hay thực vật. Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại chia thành 4 nhóm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường; Chất đạm; Chất béo; Vitamin, chất khoáng. Ngoài ra, trong nhiều loại thức ăn còn chứa chất xơ và nước. -GV mở rộng: Một số loại thức ăn có chứa nhiều chất dinh dưỡng khác nhau Thực vật Động vật Đậu cô ve, nước cam Trứng, tôm Sữa đậu nành Gà Tỏi tây, rau cải Cá Chuối, táo Thịt lợn, thịt bò Bánh mì, bún Cua, tôm Bánh phở, cơm Trai, ốc Khoai tây, cà rốt Ếch Sắn, khoai lang Sữa bò tươi -2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả lớp theo dõi. -Người ta còn phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó. -Chia thành 4 nhóm: +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. +Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin và chất khoáng. -Có hai cách ; Dựa vào nguồn gốc và lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong thức ăn đó. -HS lắng nghe. 14 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 15. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 nên chúng có thể được xếp vào nhiều nhóm thức ăn khác nhau. Ví dụ như trứng, chứa nhiều chất đạm, chất khoáng, can-xi, phốt pho, lòng đỏ trứng chứa nhiều vi-ta-min (A, D, nhóm B). * Hoạt động 2: Các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng. Mục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức ăn có chứa nhiều chất bột đường. Cách tiến hành:  Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm theo các bước. -Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 đến 6 HS. -Yêu cầu HS hãy quan sát các hình minh hoạ ở trang 11 / SGK và trả lời các câu hỏi sau: 1) Kể tên nhũng thức ăn giàu chất bột đường có trong hình ở trang 11 / SGK. 2) Hằng ngày, em thường ăn những thức ăn nào có chứa chất bột đường. 3) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ? -Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh. -Tuyên dương các nhóm trả lời đúng, đủ. * GV kết luận: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiết độ của cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, … ở một số loại củ như khoai, sắn, đậu và ở đường ăn.  Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân -Phát phiếu học tập cho HS. -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. -Gọi một vài HS trình bày phiếu của -HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký điều hành. -HS quan sát tranh, thảo luận và ghi câu trả lời vào giấy. 1) Gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, miến, bánh quy, bánh phở, bún, sắn, khoai tây, chuối, khoai lang. 2) Cơm, bánh mì, chuối, đường, phở, mì, … 3) Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động của cơ thể. -Nhận phiếu học tập. -Hoàn thành phiếu học tập. -3 đến 5 HS trình bày. -Nhận xét. 15 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 16. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 mình. -Gọi HS khác nhận xét , bổ sung. 3.Củng cố- dặn dò: -GV cho HS trình bày ý kiến bằng cách đưa ra các ý kiến sau và yêu cầu HS nhận xét ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai, vì sao ? a) Hằng ngày chúng ta chỉ cần ăn thịt, cá, … trứng là đủ chất. b) Hằng ngày chúng ta phải ăn nhiều chất bột đường. c) Hằng ngày, chúng ta phải ăn cả thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thự vật. -Dặn HS về nhà đọc nội dung Bạn cần biết trang 11 / SGK. -Dặn HS về nhà trong bữa ăn cần ăn nhiều loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng. -Tổng kết tiết học, tuyên dương những HS hăng hái tham gia xây dựng bài, phê bình các em còn chưa chú ý trong giờ học. -HS tự do phát biểu ý kiến. +Phát biểu đúng: c. +Phát biểu sai: a, b. Bài 5 VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I/ Mục tiêu : Giúp HS: -Kể được tên có chứa nhiều chất đạm và chất béo. -Nêu được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo. -Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo. II/ Đồ dùng dạy- học : -Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho-mát, Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa. -4 tờ giấy A3 trong mỗi tờ có 2 hình tròn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo. -HS chuẩn bị bút màu. III/ Hoạt động dạy- học: 16 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 17. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ. 1) Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn ? Đó là những cách nào ? 2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ? -Nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Vai trò của chất đạm và chất béo. -Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn hằng ngày các em ăn. * Hoạt động 1: Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và chất béo ? Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. Cách tiến hành:  Bước 1: GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận và trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo ? -Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét, bổ sung nếu HS nói sai hoặc thiếu và ghi câu trả lời lên bảng.  Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. -Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà các em ăn hằng ngày ? -Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà em thường ăn hằng ngày. * GV chuyển hoạt động: Hằng ngày -HS trả lời. -HS lắng nghe. -HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn, trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thịt gà, rau, thịt bò, … -Làm việc theo yêu cầu của GV. -HS nối tiếp nhau trả lời: Câu trả lời đúng là: +Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm là: trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá, pho-mát, gà. +Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc. -HS nối tiếp nhau trả lời. -Thức ăn chứa nhiều chất đạm là: cá, thịt lợn, thịt bò, tôm, cua, thịt gà, đậu phụ, ếch, … -Thức ăn chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ lợn, lạc rang, đỗ tương, … 17 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 18. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 chúng ta phải ăn cả thức ăn chứa chất đạm và chất béo. Vậy tại sao ta phải ăn như vậy ? Các em sẽ hiểu được điều này khi biết vai trò của chúng. * Hoạt động 2: Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo. Mục tiêu: -Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm. -Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất béo. Cách tiến hành: -Khi ăn cơm với thịt, cá, thịt gà, em cảm thấy thế nào ? -Khi ăn rau xào em cảm thấy thế nào ? * Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo không những giúp chúng ta ăn ngon miệng mà chúng còn tham gia vào việc giúp cơ thể con người phát triển. -Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK trang 13. * Kết luận: +Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người. +Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K. * Hoạt động 3 : Trò chơi “Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn” Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gố từ động vật và thực vật. Cách tiến hành:  Bước 1: GV hỏi HS. +Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ? +Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ? -Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm -Trả lời. -HS lắng nghe. -2 đến 3 HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết. -HS lắng nghe. -HS lần lượt trả lời. +Thịt gà có nguồn gốc từ động vật. +Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật. -HS lắng nghe. 18 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 19. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 nào và có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình sẽ thi xem nhóm nào biết chính xác điều đó nhé !  Bước 2: GV tiến hành trò chơi cả lớp theo định hướng sau: -Chia nhóm HS như các tiết trước và phát đồ dùng cho HS. -GV vừa nói vừa giơ tờ giấy A3 và các chữ trong hình tròn: Các em hãy dán tên những loại thức ăn vào giấy, sau đó các loại thức ăn có nguồn gốc động vật thì tô màu vàng, loại thức ăn có nguồn gốc thực vật thì tô màu xanh, nhóm nào làm đúng nhanh, trang trí đẹp là nhóm chiến thắng. -Thời gian cho mỗi nhóm là 7 phút. -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn và gợi ý cách trình bày theo hình cánh hoa hoặc hình bóng bay.  Bước 3: Tổng kết cuộc thi. -Yêu cầu các nhóm cầm bài của mình trước lớp. -GV cùng 4 HS của lớp làm trọng tài tìm ra nhóm có câu trả lời đúng nhất và trình bày đẹp nhất. -Tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ? 3.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tham gia tích cực vào bài, nhắc nhỏ những HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS về nhà tìm hiểu xem những -Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập, chuẩn bị bút màu. -HS lắng nghe. -Tiến hành hoạt động trong nhóm. -4 đại diện của các nhóm cầm bài của mình quay xuống lớp. -Câu trả lời đúng là: +Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc từ thực vật: đậu cô-ve, đậu phụ, đậu đũa. +Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc động vật: thịt bò, tương, thịt lợn, pho-mát, thịt gà, cá, tôm. +Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc từ thực vật: dầu ăn, lạc, vừng. +Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc động vật: bơ, mỡ. -Từ động vật và thực vật. 19 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 20. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 loại thức ăn nào có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I/ Mục tiêu : Giúp HS: -Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. -Biết được vai trò của thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. -Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. II/ Đồ dùng dạy- học : -Các hình minh họa ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Có thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải. -4 tờ giấy khổ A0. -Phiếu học tập theo nhóm. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng hỏi. 1) Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ? 2) Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ? 3) Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng học tập mà GV yêu cầu từ tiết trước. -GV đưa các loại rau, quả thật mà mình đã chuẩn bị cho HS quan sát và hỏi: Tên của các loại thức ăn này là gì ? Khi ăn chúng em có cảm giác thế nào ? -GV giới thiệu: Đây là các thức ăn -HS trả lời. -Các tổ trưởng báo cáo. -Quan sát các loại rau, quả mà GV đưa ra. -1 đến 2 HS gọi tên thức ăn và nêu cảm giác của mình khi ăn loại thức ăn đó. -HS lắng nghe. 20 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014 Bài 6
  • 21. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 hằng ngày của chúng ta. Nhưng chúng thuộc nhóm thức ăn nào và có vai trò gì ? Các em cung học bài hôm nay để biết điều đó. * Hoạt động 1: Những loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. Mục tiêu: -Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi-ta- min, chất khoáng và chất xơ. -Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. Cách tiến hành:  Bước 1: GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định hướng sau: -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK và nói với nhau biết tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. -Gợi ý HS có thể hỏi: Bạn thích ăn những món ăn nào chế biến từ thức ăn đó ? -Yêu cầu HS đổi vai để cả 2 cùng được hoạt động. -Gọi 2 đến 3 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp. -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm nói tốt.  Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. -Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ? -GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng. -GV giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây, … cũng chứa nhiều chất -Hoạt động cặp đôi. -2 HS thảo luận và trả lời. -2 đến 3 cặp HS thực hiện. -HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ kể 1 đến 2 loại thức ăn. -Câu trả lời đúng là: +Sữa, pho-mát, giăm bông, trứng, xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu, … +Các thức ăn có nhiều chất xơ là: Bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau ngót, rau cải, mướp, đậu đũa, rau muống, … 21 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 22. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 xơ. * GV chuyển hoạt động: Để biết được vai trò của mỗi loại thức ăn chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài ! * Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. Mục tiêu: Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước. Cách tiến hành:  Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. -GV chia lớp thành 4 nhóm. Đặt tên cho các nhóm là nhóm vi-ta-min, nhóm chất khoáng, nhóm chất xơ và nước, sau đó phát giấy cho HS. -Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả lời các câu hỏi sau: Ví dụ về nhóm vi-ta-min. +Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. +Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó. +Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì đối với cơ thể ? +Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao ? Ví dụ về nhóm chất khoáng. +Kể tên một số chất khoáng mà em biết ? +Nêu vai trò của các loại chất khoáng đó ? +Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao ? Ví dụ về nhóm chất xơ và nước. +Những thức ăn nào có chứa chất xơ ? +Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể ? -HS chia nhóm nhận tên và thảo luận trong nhóm và ghi kết quả thảo luận ra giấy. -Trả lời. +Vi-ta-min: A, B, C, D. +Vi-ta-min A giúp sáng mắt, Vi-ta-min D giúp xương cứng và cơ thể phát triển, Vi-ta-min C chống chảy máu chân răng, Vi-ta-min B kích thích tiêu hoá, … +Cần cho hoạt động sống của cơ thể. +Bị bệnh. -Trả lời: +Chất khoáng can-xi, sắt, phốt pho, … +Can xi chống bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Sắt tạo máu cho cơ thể. Phốt pho tạo xương cho cơ thể. +Chất khoáng tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo men tiêu hoá, thức đẩy hoạt động sống. +Bị bệnh. -Trả lời: +Các loại rau, các loại đỗ, các loại khoai. +Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. -HS đọc phiếu và bổ sung cho nhóm bạn. -HS lắng nghe. 22 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 23. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 -Sau 7 phút gọi 3 nhóm dán bài của mình lên bảng và 3 nhóm cùng tên bổ sung để có phiếu chính xác.  Bước 2: GV kết luận: -Vi-ta-min là những chất tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng. Tuy nhiên, chúng ta rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min, cơ thể sẽ bị bệnh. Chẳng hạn: Thiếu vi-ta-min A sẽ mắc bệnh khô mắt, quáng gà. Thiếu vi-ta- min D sẽ mắc bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Thiếu vi-ta-min C sẽ mắc bệnh chảy máu chân răng. Thiếu vi-ta-min B1 sẽ bị phù, … -Một số khoáng chất như sắt, can-xi … tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Ngoài ra, cơ thể còn cần một lượng nhỏ một số chất khoáng khác để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng, cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ: Thiếu sắt sẽ gây chảy máu. Thiếu can-xi sẽ ảnh hưởng đến hoạt động cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Thiếu i-ốt sẽ sinh ra bướu cổ. -Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá bằng việc tạo thành phân giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài. -Nước chiếm hai phần ba trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất đọc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, để cung cấp đủ nước cho cơ thể hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. * Hoạt động 3 : Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. -HS chia nhóm và nhận phiếu học tập. -HS thảo luận theo nội dung phiếu học tập. 23 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 24. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 -Mục tiêu: Biết nguồn gốc và kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. -Cách tiến hành:  Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước: -Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm. -Yêu cầu các em hãy thảo luận để hoàn thành phiếu học tập. -Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học tập lên bảng và đọc. Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.  Bước 2: GV hỏi: Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ có nguồn gốc từ đâu ? -Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng. 3.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -HS xem trước bài 7. -Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật. TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I/ Mục tiêu : Giúp HS: -Hiểu và giải thích được tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. -Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn trong tháp dinh dưỡng. -Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày. II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Phiếu học tập theo nhóm. -Giấy khổ to. -HS chuẩn bị bút vẽ, bút màu. III/ Hoạt động dạy- học: 24 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014 Bài 7
  • 25. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng hỏi: 1) Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min và kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min ? 2) Em hãy cho biết vai trò của chất khoáng và một số loại thức ăn có chứa nhiều chất khoáng ? 3) Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể, những thức ăn nào có chứa nhiều chất xơ ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -GV hỏi: Hằng ngày em thường ăn những loại thức ăn nào ? -Nếu ngày nào cũng phải ăn một món em cảm thấy thế nào ? -GV giới thiệu: Ngày nào cũng ăn những món giống nhau thì chúng ta không thể ăn được và có thể cũng không tiêu hoá nổi. Vậy bữa ăn như thế nào là ngon miệng và đảm bảo dinh dưỡng ? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều đó. * Hoạt động 1: ao cần phVì sải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ? Mục tiêu: Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. Cách tiến hành:  Bước 1: GV tiến hành cho HS hoạt động nhóm theo định hướng. -Chia nhóm 4 HS. -Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các -HS trả lời. -Hằng ngày em ăn cá, thịt, rau, hoa quả, … -Em cảm thấy chán, không muốn ăn, không thể ăn được. -Hoạt động theo nhóm. -Chia nhóm theo hướng dẫn của GV. +Không đảm bảo đủ chất, mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất, và chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chán ăn. 25 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 26. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 câu hỏi: +Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống ? +Để có sức khỏe tốt chúng ta cần ăn như thế nào ? +Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.  Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. -Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý kiến của nhóm mình. GV ghi các ý kiến không trùng lên bảng và kết luận ý kiến đúng. -Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang 17 / SGK. -GV chuyển hoạt động: Để có sức khỏe tốt chúng ta cần có những bữa ăn cân đối, hợp lý. Để biết bữa ăn như thế nào là cân đối các em cùng tìm hiểu tiếp bài. * Hoạt động 2: Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối. -Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. -Cách tiến hành:  Bước 1: GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. -Chia nhóm, mỗi nhóm có từ 6 đến 8 HS, phát giấy cho HS. -Yêu cầu HS quan sát thức ăn trong hình minh hoạ trang 16 và tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 để vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm chọn cho 1 bữa ăn. -Cử người đại diện trình bày tại sao nhóm mình lại chọn loại thức ăn đó. +Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. +Vì không có một thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Thay đổi món ăn để tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. -2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm lên trình bày. -2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. -HS lắng nghe. -Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập. -Quan sát, thảo luận, vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm mình chọn cho một bữa ăn. -1 HS đại diện thuyết minh cho các bạn trong nhóm nghe và bổ sung, sửa chữa. -2 đến 3 HS đại diện trình bày. -Ví dụ: HS vừa chỉ vào hình vẽ vừa trình bày. Một bữa ăn hợp lý cần có thịt, đậu phụ để có đủ chất đạm, có dầu ăn để 26 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 27. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015  Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. -Gọi 2 đến 3 nhóm lên trước lớp trình bày. -Nhận xét từng nhóm. Yêu cầu bắt buộc trong mỗi bữa ăn phải có đủ chất và hợp lý. -Yêu cầu HS quan sát kỹ tháp dinh dưỡng và trả lời câu hỏi: Những nhóm thức ăn nào cần: Ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế ? * GV kết luận: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn đủ nhóm: Bột đường, đạm, béo, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ với tỷ lệ hợp lý như tháp dinh dưỡng cân đối chỉ dẫn là một bữa ăn cân đối. * Hoạt động 3 : Trò chơi: “Đi chợ” Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ. Cách tiến hành: -Giới thiệu trò chơi: Các em hãy thi xem ai là người đầu bếp giỏi biết chế biến những món ăn tốt cho sức khoẻ. Hãy lên thực đơn cho một ngày ăn hợp lý và giải thích tại sao em lại chọn những thức ăn này. -Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm. có đủ chất béo, có các loại rau như: rau cải, cà rốt, cà chua, hoa quả để đảm bảo đủ vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. Cần phải ăn đủ chất để cơ thể khoẻ mạnh. -Quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, 5 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ nêu một tên một nhóm thức ăn. Câu trả lời đúng là: +Nhóm thức ăn cần ăn đủ : Lương thực, rau quả chín. +Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải: Thịt, cá và thuỷ sản khác, đậu phụ. +Nhóm thức ăn cần ăn có mức độ: Dầu, mỡ, vừng, lạc. +Nhóm thức ăn cần ăn ít: Đường. +Nhóm thức ăn cần ăn hạn chế: Muối. -HS lắng nghe. -Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành thực đơn. -Đại diện các nhóm lên trình bày về những thức ăn, đồ uống mà nhóm mình lựa chọn cho từng bữa. -HS lắng nghe. -HS nhận xét. 27 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 28. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 -Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập thuyết trình từ 5 đến 7 phút. -Gọi các nhóm lên trình bày, sau mỗi lần có nhóm trình bày GV gọi nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV ghi nhanh các ý kiến nhận xét vào phiếu của mỗi nhóm. -Nhận xét, tuyên dương các nhóm. -Yêu cầu HS chọn ra một nhóm có thực đơn hợp lý nhất, 1 HS trình bày lưu loát nhất. -Tuyên dương. 3.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tham gia sôi nổi các hoạt động, nhắc nhở những HS, nhóm HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng. -Dặn HS về nhà sưu tầm các món ăn được chế biến từ cá. TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ? I/ Mục tiêu : Giúp HS: -Nêu được các món ăn chứa nhiều chất đạm. -Giải thích được vì sao cần thiết phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. -Nêu được ích lợi của các món ăn chế biến từ cá. -Có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. II/ Đồ dùng dạy- học : -Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Pho- to phóng to bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng -HS trả lời. 28 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014 Bài 8
  • 29. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 hỏi: 1) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ? 2) Thế nào là một bữa ăn cân đối ? Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa, ăn ít, ăn có mức độ và ăn hạn chế ? -GV nhận xét cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -GV hỏi: Hầu hết các loại thức ăn có nguồn gốc từ đâu ? -GV giới thiệu: Chất đạm cũng có nguồn gốc từ động vật và thực vật. Vậy tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật, chúng ta cùng học bài hôm nay để biết điều đó. * Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm”. Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Cách tiến hành: -GV tiến hành trò chơi theo các bước: -Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. -Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. -GV cùng trọng tài công bố kết quả của 2 đội. -Tuyên dương đội thắng cuộc. -GV chuyển hoạt động: Những thức ăn chứa nhiều chất đạm đều có nhiều chất bổ dưỡng. Vậy những món ăn nào vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật và chúng ta phải ăn chúng như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu. * Hoạt động 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? Mục tiêu: -Kể tên một số món ăn vừa cung cấp -Từ động vật và thực vật. -HS thực hiện. -HS lên bảng viết tên các món ăn. 29 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 30. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 đạm động vật và vừa cung cấp đạm thực vật. -Giải thích được tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật. Cách tiến hành:  Bước 1: GV treo bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm lên bảng và yêu cầu HS đọc.  Bước 2: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. -Chia nhóm HS. -Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng thông tin vừa đọc, các hình minh hoạ trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: +Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật ? +Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ? +Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ? -Sau 5 đến 7 phút GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình. Nhận xét và tuyên dương nhóm có ý kiến đúng.  Bước 3: GV yêu cầu HS đọc 2 phần đầu của mục Bạn cần biết. -GV kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Chúng ta nên ăn thịt ở mức vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn thịt, tối thiểu mỗi tuần nên ăn ba bữa cá. Chúng ta nên ăn đậu phụ và uống sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có -2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, HS dưới lớp đọc thầm theo. -HS hoạt động. -Chia nhóm và tiến hành thảo luận. -Câu trả lời đúng: +Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau cải, tôm nấu bóng, canh cua, … +Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau. +Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có nhiều a-xít béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch. -2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe. +Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý không thay thế được. +Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý. +Trong nguồn đạm động vật, chất đạm do thịt các loại gia cầm và gia súc cung cấp thường khó tiêu hơn chất đạm do các loài cá cung cấp. Vì vậy nên ăn cá. 30 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 31. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 được nguồn đạm thực vật quý vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch và ung thư. * Hoạt động 3 : Cuộc thi: Tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật.  Mục tiêu: Lập được danh sách những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật.  Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thi kể về các món ăn vừa cung cấp đạm thực vật theo định hướng. -Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị giới thiệu một món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật với các nội dung sau: Tên món ăn, các thực phẩm dùng để chế biến, cảm nhận của mình khi ăn món ăn đó ? -Gọi HS trình bày. -GV nhận xét, tuyên dương HS. 3.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em cần cố gắng hơn trong tiết học sau. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết; Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt trên báo hoặc tạp chí. -Hoạt động theo hướng dẫn của GV. -HS trả lời. SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I/ Mục tiêu : Giúp HS: -Giải thích được vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. -Nêu được ích lợi của muối i-ốt. -Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn. II/ Đồ dùng dạy- học : 31 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014 Bài 9
  • 32. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 -Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và những tác hại do không ăn muối i-ốt. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi: 1) Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? 2) Tại sao ta nên ăn nhiều cá ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -GV yêu cầu 1 HS đọc tên bài 9 trang 20 / SGK. -Tại sao chúng ta nên sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này. * Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món rán (chiên) hay xào. Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo. Cách tiến hành: * GV tiến hành trò chơi theo các bước: -Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. -Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món rán (chiên) hay xào. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. -GV cùng các trọng tài đếm số món các đội kể được, công bố kết quả. -Hỏi: Gia đình em thường chiên xào bằng dầu thực vật hay mỡ động vật ? * Chuyển ý: Dầu thực vật hay mỡ động vật đều có vai trò trong bữa ăn. Để hiểu thêm về chất béo chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài. -HS trả lời. -Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn. -HS lắng nghe. -HS chia đội và cử trọng tài của đội mình. -HS lên bảng viết tên các món ăn. -5 HS trả lời. 32 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 33. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 * Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? Mục tiêu: -Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa cung cấp chất béo thực vật. -Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. Cách tiến hành:  Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. -Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm từ 6 đến 8 HS, -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 20 / SGK và đọc kỹ các món ăn trên bảng để trả lời các câu hỏi: +Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ? +Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ? -GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Sau 7 phút GV gọi 2 đến 3 HS trình bày ý kiến của nhóm mình. -GV nhận xét từng nhóm.  Bước 2: GV yêu cầu HS đọc phần thứ nhất của mục Bạn cần biết. * GV kết luận: Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có chứa nhiều a-xít béo no. Trong chất béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, đậu tương có nhiều a-xít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ và dầu ăn để khẩu phần ăn có đủ loại a-xít. Ngoài thịt mỡ, trong óc và phủ tạng -HS thực hiện theo định hướng của GV. -HS trả lời: +Thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bò xào, … +Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có chứa nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn phối hợp chúng để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch. -2 đến 3 HS trình bày. -2 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. 33 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 34. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thức ăn này. * Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn ? Mục tiêu: -Nói về ích lợi của muối i-ốt. -Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. Cách tiến hành:  Bước 1: GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt đã yêu cầu từ tiết trước. -GV yêu cầu các em quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi: Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người ? -Gọi 3 đến 5 HS trình bày ý kiến của mình. GV ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng. -Gọi HS đọc phần thứ hai của mục Bạn cần biết.  Bước 2: GV hỏi: Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì ? -GV ghi nhanh những ý kiến không trùng lặp lên bảng. -GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao. 3.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những em còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ăn uống hợp lý, không nên ăn mặn và cần ăn muối i-ốt. -Dặn HS về nhà tìm hiểu về việc giữ vệ sinh ở một số nơi bán: thịt, cá, rau, … ở gần nhà và mỗi HS mang theo môt -HS trình bày những tranh ảnh đã sưu tầm. -HS thảo luận cặp đôi. -Trình bày ý kiến. +Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày. +Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ. +Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực. -2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả lớp theo dõi. -HS trả lời: +Ăn mặn rất khát nước. +Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao. -HS lắng nghe. 34 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 35. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 loại rau và một đồ hộp cho tiết sau. ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I/ Mục tiêu : Giúp HS: -Nêu được ích lợi của việc ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. -Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. -Biết các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. -Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ. -5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi: 1) Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? 2) Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS mà GV yêu cầu ở tiết trước. -GV yêu cầu 1 HS đọc tên bài 10. -GV giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về thực phẩm sạch và an toàn và các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm, ích lợi của việc ăn nhiều rau và quả chín. * Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày. Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải -2 HS trả lời. -Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình. -Ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. 35 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014 Bài 10
  • 36. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi với các câu hỏi: 1) Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau ? 2) Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì ? -Gọi các HS trình bày và bổ sung ý kiến. -GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt. * Kết luận: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả. * Hoạt động 2: Trò chơi: Đi chợ mua hàng. Mục tiêu: HS biết chọn thực phẩm sạch và an toàn. Cách tiến hành: -GV yêu cầu cả lớp chia thành 4 tổ, sử dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành trò chơi. -Các đội hãy cùng đi chợ, mua những thứ thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn. -Sau đó giải thích tại sao đội mình chọn mua thứ này mà không mua thứ kia. -Sau 5 phút GV sẽ gọi các đội mang hàng lên và giải thích. -GV nhận xét, tuyên dương các nhóm biết mua hàng và trình bày lưu loát. * GV kết luận: Những thực phẩm sạch và an toàn phải giữ được chất dinh dưỡng, được chế biến vệ sinh, không ôi thiu, không nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại cho người sử dụng. * Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Mục tiêu: Kể ra các cách thực hiện vệ -Thảo luận cùng bạn. +Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được. +Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta- min cần thiết, đẹp da, ngon miệng. -HS lắng nghe. -HS chia tổ và để gọn những thứ mình có vào 1 chỗ. -Các đội cùng đi mua hàng. -Mỗi đội cử 2 HS tham gia. Giới thiệu về các thức ăn đội đã mua. -HS lắng nghe và ghi nhớ. 36 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 37. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 sinh an toàn thực phẩm. Cách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. -Chia lớp thành 8 nhóm, phát phiếu có ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm. -Sau 10 phút GV gọi các nhóm lên trình bày. -Tuyên dương các nhóm có ý kiến đúng và trình bày rõ ràng, dễ hiểu. Nội dung phiếu: PHIẾU 1 1) Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch. 2) Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi ? PHIẾU 2 1) Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ? 2) Vì sao không nên dùng thực phẩm có màu sắc và có mùi lạ ? PHIẾU 3 1) Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ? 2) Nấu chín thức ăn có lợi gì ? PHIẾU 4 1) Tại sao phải ăn ngay thức ăn sau khi nấu xong ? 2) Bảo quản thức ăn chưa dùng hết trong tủ lạnh có lợi gì ? -HS thảo luận nhóm. -Chia nhóm và nhận phiếu câu hỏi.(2 nhóm chung 1 phiếu) -Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ sung cho nhau. PHIẾU 1 1) Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, mốc, … 2) Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là thịt đã bị ôi. PHIẾU 2 1) Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ. 2) Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ có thể đã bị nhiễm hoá chất của phẩm màu, dễ gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người. PHIẾU 3 1) Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ. 2) Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh. PHIẾU 4 1) Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để đảm bảo nóng sốt, ngon miệng, không bị ruồi, muỗi hay các vi khuẩn khác bay vào. 2) Thức ăn thừa phải bảo quản trong tủ lạnh cho lần sau dùng, tránh lãng phí và tránh bị ruồi, bọ đậu vào. 37 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 38. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 3.Củng cố- dặn dò: -Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết. -Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình mình làm cách nào để bảo quản thức ăn. MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Nêu được các cách bảo quản thức ăn. -Nêu được bảo quản một số loại thức ăn hàng ngày. -Biết và thực hiện những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản, cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản. II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khô. -10 tờ phiếu học tập khổ A2 và bút dạ quang. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ? 2) Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ? 3) Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Hỏi: Muốn giữ thức ăn lâu mà không bị hỏng gia đình em làm thế nào ? -Đó là các cách thông thường để bảo -3 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn. -HS trả lời: +Cất vào tủ lạnh. +Phơi khô. +Ướp muối. 38 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014 Bài 11
  • 39. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 quản thức ăn. Nhưng ta phải chú ý điều gì trước khi bảo quản thức ăn và khi sử dụng thức ăn đã bảo quản, các em cùng học bài hôm nay để biết được điều đó. * Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn. Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn. Cách tiến hành: -GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm. -Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo luận theo các câu hỏi sau: +Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ? +Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ? +Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ? -GV nhận xét các ý kiến của HS. * Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối. * Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn. Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn. Cách tiến hành: -GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các nhóm theo thứ tự. +Nhóm: Phơi khô. +Nhóm: Ướp muối. +Nhóm: Ướp lạnh. +Nhóm: Đóng hộp. +Nhóm: Cô đặc với đường. -Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo -HS thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. +Phơi khô, đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh. +Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, … +Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. -Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung. -HS lắng nghe và ghi nhớ. -HS thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ sung. -HS trả lời: *Nhóm: Phơi khô. +Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải, măng, miến, bánh đa, mộc nhĩ, … 39 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 40. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 các câu hỏi sau vào giấy: +Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ? +Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của nhóm ? * GV kết luận: -Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa, … sau đó rửa sạch và để ráo nước. -Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp muối). * Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai đảm đang nhất ?” Mục tiêu: Liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình mình áp dụng. Cách tiến hành: +Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần rửa sạch, bỏ phần ruột; Các loại rau cần chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa, rửa sạch để ráo nước và trước khi sử dụng cần rửa lại. * Nhóm: Ướp muối. +Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, cua, mực, … +Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần ruột; Trước khi sử dụng cần rửa lại hoặc ngâm nước cho bớt mặn. *Nhóm: Ướp lạnh. +Tên thức ăn: Cá, thịt, tôm, cua, mực, các loại rau, … +Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ phần giập nát, hỏng, để ráo nước. *Nhóm: Đóng hộp. +Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, … +Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ ruột. *Nhóm: Cô đặc với đường. +Tên thức ăn: Mứt dâu, mứt nho, mứt cà rốt, mứt khế, … +Trước khi bảo quản phải chọn quả tươi, không bị dập, nát, rửa sạch, để ráo nước. -Tiến hành trò chơi. -Cử thành viên theo yêu cầu của GV. -Tham gia thi. 40 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 41. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 -Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn bị và chậu nước. -Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc thi: Ai đảm đang nhất ? và 1 HS làm trọng tài. -Trong 7 phút các HS phải thực hiện nhặt rau, rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khô để sử dụng. -GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát và kiểm tra các sản phẩm của từng tổ. -GV nhận xét và công bố các nhóm đoạt giải. 3.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 25 / SGK. -Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên. PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO I/ Mục tiêu : Giúp HS: -Kể được một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. -Bước đầu hiểu được nguyên nhân và cách phòng chống một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. -Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng. II/ Đồ dùng dạy- học : -Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Phiếu học tập cá nhân. -Quần, áo, mũ, các dụng cụ y tế (nếu có) để HS đóng vai bác sĩ. -HS chuẩn bị tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 41 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014 THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG Bài 12
  • 42. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 2.Kiểm tra bài cũ: 2 HS trả lời câu hỏi: 1) Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn ? 2) Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý những điều gì ? -GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Kiểm tra việc HS sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. -Hỏi: Nếu chỉ ăn cơm với rau trong thời gian dài em cảm thấy thế nào ? -GV giới thiệu: Hàng ngày nếu chỉ ăn cơm với rau là ăn thiếu chất dinh dưỡng. Điều đó không chỉ gây cho chúng ta cảm giác mệt mỏi mà còn là nguyên nhân gây nên rất nhiều căn bệnh khác. Các em học bài hôm nay để biết điều đó. * Hoạt động 1: Quan sát phát hiện bệnh. Mục tiêu: -Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ. -Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh kể trên. Cách tiến hành: *GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau: -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 26 / SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm được, sau đó trả lời các câu hỏi: +Người trong hình bị bệnh gì ? +Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải ? -Gọi nối tiếp các HS trả lời (mỗi HS nói về 1 hình) -Gọi HS lên chỉ vào tranh của mình mang đến lớp và nói theo yêu cầu trên. -HS trả lời. -Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình. -Cảm thấy mệt mỏi không muốn làm bất cứ việc gì. -HS lắng nghe. -Hoạt động cả lớp. -HS quan sát. +Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ. +Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to. -HS trả lời. -HS quan sát và lắng nghe. 42 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 43. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 * GV kết luận: (vừa nói vừa chỉ hình) -Em bé ở hình 1 bị bệnh suy dinh dưỡng, còi xương. Cơ thể rất gầy và yếu, chỉ có da bọc xương. Đó là dấu hiệu của bệnh suy dinh dưỡng suy kiệt. Nguyên nhân là do em thiếu chất bột đường, hoặc do bị các bệnh như: ỉa chảy, thương hàn, kiết lị, … làm thiếu năng lượng cung cấp cho cơ thể. -Cô ở hình 2 bị mắc bệnh bướu cổ. Cô bị u tuyến giáp ở mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ. Nguyên nhân là do ăn thiếu i-ốt. * GV chuyển hoạt động: Để biết được nguyên nhân và cách phòng một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng các em cùng làm phiếu học tập. * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng chống bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng Mục tiêu: Nêu các nguyên nhân và cách phòng chống bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. Cách tiến hành: -Phát phiếu học tập cho HS. -Yêu cầu HS đọc kỹ và hoàn thành phiếu của mình trong 5 phút. -Gọi HS chữa phiếu học tập. -Gọi các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác. -GV nhận xét, kết luận về phiếu đúng. * Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ. Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài. Cách tiến hành: -GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi: -3 HS tham gia trò chơi: 1 HS đóng vai bác sĩ, 1 HS đóng vai người bệnh, 1 HS đóng vai người nhà bệnh nhân. -HS nhận phiếu học tập. -Hoàn thành phiếu học tập. -2 HS chữa phiếu học tập. -HS bổ sung. -Hs tham gia chơi 43 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014
  • 44. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 -HS đóng vai người bệnh hoặc người nhà bệnh nhân nói về dấu hiệu của bệnh. -HS đóng vai bác sĩ sẽ nói tên bệnh, nguyên nhân và cách đề phòng. -Cho 1 nhóm HS chơi thử. Ví dụ: +Bệnh nhận: Cháu chào bác ạ ! Cổ cháu có 1 cục thịt nổi lên, cháu thấy khó thở và mệt mỏi. +Bác sĩ: Cháu bị bệnh bướu cổ. Cháu ăn thiếu i-ốt. Cháu phải chữa trị và đặc biệt hàng ngày sử dụng muối i-ốt khi nấu ăn. -Gọi các nhóm HS xung phong lên trình bày trước lớp. -GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp cho từng nhóm. -Phong danh hiệu bác sĩ cho những nhóm thể hiện sự hiểu bài. 3.Củng cố- dặn dò: -Hỏi: +Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng ? +Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh dưỡng hay không ? -GV nhận xét, cho HS trả lời đúng, hiểu bài. -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em bé phải ăn đủ chất, phòng và chống các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. +Do cơ thể không được cung cấp đủ năng lượng về chất đạm cũng như các chất khác để đảm bảo cho cơ thể phát triển bình thường. +Cần theo dõi cân nặng thường xuyên cho trẻ. Nếu thấy 2 – 3 tháng liền không tăng cân cần phải đưa trẻ đi khám bác sĩ để tìm hiểu nguyên nhân. PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I/ Mục tiêu : Giúp HS: -Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. 44 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014 Bài 13
  • 45. ========================================================================Giáo án Khoa học Lớp 4 – Năm học 2014 - 2015 -Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng. -Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì và vận động mọi người cùng phòng và chữa bệnh béo phì. II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. -Phiếu ghi các tình huống. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ? 2) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? 3) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Hỏi: +Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị mắc bệnh gì ? +Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con người sẽ như thế nào ? * GV giới thiệu: Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì ? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. * Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. Mục tiêu: -Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em. -Nêu được tác hại của bệnh béo phì. Cách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau: -3 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn. +Sẽ bị suy dinh dưỡng. +Cơ thể sẽ phát béo phì. -HS lắng nghe. -Hoạt động cả lớp. -HS suy nghĩ. 45 Giáo án Tiểu học – http://tieuhocvn.info 2014