3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
BVTV - Tác hại của dịch hại và công tác bảo vệ thực vật.3
1. Bài 2. Tác hại của dịch hại cây trồngBài 2. Tác hại của dịch hại cây trồng
trong sản xuấttrong sản xuất
Bài 3. Công tác bảo vệ thực vật trongBài 3. Công tác bảo vệ thực vật trong
sản xuất nông lâm nghiệp.sản xuất nông lâm nghiệp.
Ng i Th c Hi n:ườ ự ệNg i Th c Hi n:ườ ự ệ
Phan Th Nh t Lị ậ ệPhan Th Nh t Lị ậ ệ
Tr n Th T ng Vyầ ị ườTr n Th T ng Vyầ ị ườ
L p: Sinh-KTNN.K16 .ớL p: Sinh-KTNN.K16 .ớ
2. Bài 2. Tác hại của dịch hại cây
trồng trong sản xuất.
• Sâu bệnh, cỏ dại ,chuột luôn luôn gây ra các tác
động xấu với đời sống sinh trưởng và phát triển, giá
trị kinh tế cây trồng và tài nguyên thực vật.
3. Bài 2. Tác hại của dịch hại cây
trồng trong sản xuất.
4. Bài 2. Tác hại của dịch hại cây trồng
trong sản xuất.
* Tác hại của dịch hại :
• Năng suất, sản lượng của cây bị mất giảm rõ rệt do
cây bị hại có thể chết lụi, hoặc 1 số bộ phận cơ quan
cây như hạt, củ, quả, thân, lá, rễ, hoa bị hủy hoại ,
chức năng sinh lí bị phá hủy, rối loạn làm cây sinh
trưởng và phát triển kém, còi cọc => giảm năng suất
thu hoạch, có khi mất trắng.
• Chất lượng sản phẩm thu hoạch và sau thu hoạch bị
giảm sút, chủ yếu làm giảm dinh dưỡng, giá trị sử
dụng, chất lượng chế biến và bảo quản.
5. Bài 2. Tác hại của dịch hại cây trồng
trong sản xuất.
* Tác hại của dịch hại :
• mất giá trị thẩm mĩ của hàng hóa, phẩm chất nông
sản, khả năng tiêu thụ: Giảm tính cạnh tranh.
• Ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp gây ô nhiễm , độc
hại đối với đất đâi, môi trường , đời sống sức khỏe
của con người và gia súc khi sử dụng 1 số nông sản
bị dịch hại.
Thiệt hại kinh tế do các loại dịch hại gây ra ở mức
chính xác rất khó khăn.
6. Bài 3. Công tác bảo vệ thực vật trong sản
xuất nông lâm nghiệp.
• Ở nước ta, trong nền sản xuất thâm canh, sủ dụng giống mới
năng suất cao nhưng có tính mẫn cảm sâu bệnh, tăng
cường sử dụng phân đậm, lạm dụng sử dụng thuốc BVTV và
thay đổi chế độ canh tác theo hướng chuyên canh, tăng vụ
tạo hệ sinh thái mới xa với tự nhiên, tác động mạnh mẽ
đến thành phần và số lượng dịch hại vốn đa dạng phức tạp
càng lớn mạnh hơn.
• số lượng dịch hại biến đổi theo vùng địa lí, khí hậu mùa vụ,
giai đoạn sinh trưởng và khả năng chống chịu của cây.
Mối quan hệ giữa 3 yếu tố : dịch hại- cây trồng- ngoại cảnh.
Các biện pháp phòng trừ đều được xây dựng , có hiệu quả
cao trên cơ sở hiểu biết đầy đủ, toàn diện về những mối
quan hệ giữa chúng.
7. Bài 3. Công tác bảo vệ thực vật
trong sản xuất nông lâm nghiệp.
8. Bài 3. Công tác bảo vệ thực vật
trong sản xuất nông lâm nghiệp.
* Biện pháp phòng chống:
• Kĩ thuật canh tác, luân canh, chọn tạo sử dụng giống
kháng sâu bệnh cùng việc áp dụng các kĩ thuật ,
công nghệ sinh học, công nghệ hóa học, vật lí cơ
giới , vệ sinh thực vật…vv.
• Cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng được đầu tư, trình
độ khoa học kĩ thuật BVTV được nâng cao và phổ
cập rộng rãi trên toàn dân chúng.
10. Nhà nước ban hành pháp lệnh bảo vệ và kiểm
dịch thực vật gồm 3 nội dung chính:
• Xác định những nguyên tắc chủ yếu làm cơ sở pháp
lí cho việc ban hành và thực hiện các văn bản pháp
quy dưới luật để điều chỉnh và hướng dẫn mọi hoạt
động về BVTV và kiểm định thực vật.
• Quy định rõ quyền hạn, trách nhiệm của nhân dân,
của chủ tài nguyên thực vật và cơ quan quản lí Nhà
nước về bảo vệ và kiểm dịch thực vật , về phòng trừ
sinh vật hại, về sản xuất, lưu thông, sử dụng, quản lí
thuốc BVTV và thanh tra.
• Động viên khen thưởng, và xử lí vi phạm.
11. Dịch hại, trong đó có sâu, bệnh, làm
tổn, hại đến đời sống sinh trưởng của cây
trồng, làm giảm năng suất, chất lượng
nông sản, tăng chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm.