Tổng hợp bài post trên TALCN (ucan.vn) ngày 20/10/2013.
Những nội dung đáng chú ý: các từ lóng tiếng Anh mà các teen Mỹ hay dùng, trạng từ chỉ tần suất, vv
More than Just Lines on a Map: Best Practices for U.S Bike Routes
Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 20-10-2013
1. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ
(UCAN.VN)
Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho
Website: http://www.ucan.vn/
20-10-2013
Bài 1. Quotes
Is that true?
Nice weekend, all my guys
http://www.ucan.vn/
1
2. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
2
Bài 2. Toeic Flascards
Toeic flashcards: Alone
--Bạn có biết Alone và Lonely có nghĩa khác nhau như thế nào không ? Cùng đọc và
tìm hiểu nhé.
Alone (adj)
Phát âm:
British English: / əˈ
ləʊn/
North American English: / əˈ
loʊn/
English Spelling: [uh-lohn]
1.Một mình, đơn độc, cô đơn
Eg:
I don't like going out alone at night. (Tôi không thích ra ngoài một mình buổi tối.)
She was sitting all alone in the hall.(Cô ấy ngồi một mình trong phòng.)
It's hard bringing up children alone. (Thật khó để nuôi dạy con cái một mình.)
I've been so alone since you went away. (Tớ thấy rất cô đơn kể từ khi cậu đi.)
2. Note:
+ leave/let somebody alone: để cho ai yên, dừng việc làm phiền hoặc cố thu hút sự chú
ý của họ.
+ let alone: dùng sau 1 câu để nhấn mạnh rằng vì điều đầu tiên không đúng hoặc
không thể xảy ra, nên điều tiếp theo cũng không thể đúng hay có thể xảy ra.
There isn't enough room for us, let alone any guests. (Còn chẳng có đủ chỗ cho chúng
ta nữa là cho khách khứa.)
I didn't have any clothes, let alone a passport. (Tớ còn chẳng có quần nào chứ chẳng
nói đến hộ chiếu.)
+ alone/ lonely
http://www.ucan.vn/
3. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
Alone, and on your own/by yourself ý nói một người hay một vật bị tách ra khỏi những
người/vật khác và không có ý nói người đó không vui.
I want to finish this on my own. (Tôi muốn tự mình làm xong việc này.)
Lonely có nghĩa là bạn đang ở một mình và cảm thấy buồn. Nó cũng được dùng để mô
tả các địa điểm hay hoạt động khiến cho bạn cảm thấy cô đơn.
Sam was very lonely when he first moved to New York. (Sam thấy cô đơn khi anh ấy
mới chuyển đến New York.)
Xem thêm các từ secret và cash tại: http://www.ucan.vn/thu-vien/toeic-flashcards-alonesecret-and-cash-2281.html
Bài 3. Kokology
Subway - Đi xe điện ngầm
You are riding on a crowded subway when you see that a single seat has opened up
nearby. You are just about to sit down when you notice another person has also begun
moving forward toward the same seat. What do you do?
1. Take the seat, of course.
2. Hesitate and look around before doing anything.
3. Let the other person have the seat.
4. Move to another car.
==========================================
Bạn đang đứng lắc lư trên một chiếc xe điện ngầm đông nghẹt, thì chợt trông thấy một
chỗ trống ở gần đó. Bạn định tới ngồi xuống thì nhận ra một người khác cũng đã dợm
hướng về chỗ trống đó rồi. Bạn làm gì ?
1. Ngồi vào chỗ trống đó, dĩ nhiên rồi.
2. Lưỡng lự và nhìn quanh trước khi làm bất cứ cái gì.
3. Để người kia ngồi xuống chỗ trống.
4. Chuyển sang một toa khác.
Bài 4. Các từ lóng tiếng Anh mà teen Mỹ hay dùng (p1)
http://www.ucan.vn/
3
4. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
Beat it: Đi chỗ khác chơi
Big Deal!: Làm Như Quan trọng Lắm, Làm gì dữ vậy !
Big Shot: Nhân vật quan trọng
Big Wheel: Nhân vật quyền thế
Big mouth: Nhiều Chuyện
Black and the blue: Nhừ tử
By the way: À này
By any means, By any which way: Cứ tự tiện, Bằng Mọi Giá
Be my guest: Tự nhiên
Break it up: Dừng tay
Come to think of it: Nghĩ kỹ thì
Can't help it: Không thể nào làm khác hơn
Come on: Thôi mà,Lẹ lên, gắng lên, cố lên
Can't hardly: Khó mà, khó có thể
Cool it: Đừng nóng
Come off it: Đừng sạo
Cut it out: Đừng giởn nửa, Ngưng Lại
Dead End: Đường Cùng
Dead Meat: Chết Chắc
Down and out: Thất Bại hoàn toàn
Down but not out: Tổn thương nhưng chưa bại
Down the hill: Già
For What: Để Làm Gì?
What For?: Để Làm Gì?
Don't bother: Đừng Bận Tâm
Do you mind: Làm Phiền
Don't be nosy: đừng nhiều chuyện
Just for fun: Giỡn chơi thôi
Just looking: Chỉ xem chơi thôi
Just testing: Thử chơi thôi mà
Just kidding / just joking: Nói chơi thôi
4
....
-----------------------------------------------Link dưới đây là một bài viết về các từ lóng được giải thích nghĩa rất rõ ràng, cụ thể.
Cùng vào xem một chút các mem nhé!
http://www.ucan.vn/thu-vien/thu-vi-tu-long-tieng-anh-1702.html
http://www.ucan.vn/
5. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
Bài 5. Các từ lóng tiếng Anh mà teen Mỹ hay dùng (p2)
5
Ngoài ra ad muốn giới thiệu cho các mem loạt bài các câu nói gai tiếp thông dụng khi ở
các hoàn cảnh nhất định! Cùng vào xem mem nhé!
* Các câu nói khi ở hiệu thuốc
http://www.ucan.vn/thu-vien/nhung-cau-noi-khi-o-hieu-thuoc-1585.html
* Các câu nói khi đi xe buýt, tàu hỏa
http://www.ucan.vn/thu-vien/cac-cau-noi-tieng-anh-dung-khi-di-xe-buyt-va-tau-hoa-11594.html
http://www.ucan.vn/thu-vien/cac-cau-noi-tieng-anh-dung-khi-di-xe-buyt-va-tau-hoa-21596.html
* Các câu nói dùng khi đi máy bay
http://www.ucan.vn/thu-vien/cac-cau-noi-tieng-anh-dung-khi-di-may-bay-1-1603.html
Chúc các mem học tốt nha!
-------------------------------------------------------Give someone a ring: Gọi Người Nào
Good for nothing: Vô Dụng
Go ahead: Đi trước đi, cứ tự tiện
God knows: Trời Biết
Go for it: Hãy Thử Xem
Get lost: Đi chỗ khác chơi
Keep out of touch: Đừng Đụng Đến
Happy Goes Lucky: Vô Tư
Hang in there/ Hang on: Kiên trì / Đợi Tí
Hold it: Khoan
Help yourself: Tự Nhiên
Take it easy: Từ từ
I see: Tôi hiểu
It's a long shot: Không Dễ Đâu
it's all the same: Cũng vậy thôi mà
I 'm afraid: Tôi e là...
It beats me: Tôi chịu (không biết)
It's a bless or a curse: Chẳng biết là phước hay họa
http://www.ucan.vn/
6. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
Last but not Least: Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng
Little by little: Từng Li, Từng Tý
Let me go: Để Tôi đi
Let me be: kệ tôi
Long time no see: Lâu quá không gặp
Make yourself at home: Cứ Tự Nhiên
Make yourself comfortable: Cứ Tự Tiện
My pleasure: Hân hạnh
out of order: Hư, hỏng
out of luck: Không May
out of question: Không thể được
out of the blue: Bất Ngờ, Bất Thình Lình
out of touch: Lục nghề, Không còn liên lạc
One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác
One thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khác
Over my dead body: Bước qua xác chết của tôi đã
Bài 6. Adverbs of frequency : Trạng từ chỉ tần suất
Cùng đọc thêm giải thích, ví dụ và làm bài tập ở đây nhé:
http://www.ucan.vn/course/study/try/id/9936
http://www.ucan.vn/
6
7. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
7
Bài 7. Tiếng Anh giao tiếp hàng ngày
1. Calm down!................ Bình tĩnh nào!
2. Awesome.................. Tuyệt quá!
3. Weird....................... Kỳ quái
4. Don't get me wrong.. Đừng hiểu sai ý tôi
5. It's over................. Chuyện đã qua rồi
6. Sounds fun! Let's give it a try! ...... Nghe có vẻ hay đấy, ta thử nó (vật) xem sao
7. Nothing's happened yet ............... Chả thấy gì xảy ra cả
8. That's strange! ........................... Lạ thật
9. I'm in no mood for ...................... Tôi không còn tâm trạng nào để mà ... đâu
10. There you go again: Mày lại thế nữa rồi
Bài 8. Những điều khác biệt giữa đàn ông và phụ nữ
http://www.ucan.vn/
8. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
Hôm nay là 20/10, ngày Phụ nữ Việt Nam xD Không biết các bạn đã nhận được những
gì từ những người đàn ông (con trai) bên cạnh rồi? Tiếng Anh là chuyện nhỏ chúc các
bạn một ngày hạnh phúc bên những người thân yêu nhé
Hôm nay nhân ngày này TALCN chia sẻ với các bạn một bài viết rất vui về sự khác biệt
giữa đàn ông và phụ nữ, hãy đọc và cho ý kiến xem bài viết có nói đúng không nhé
1. A man will pay $2 for a $1 item he wants. A woman will pay $1 for a $2 item that
she doesn't want.
Một người đàn ông sẽ trả 2$ cho một món đồ trị giá 1$ mà anh ta thực sự muốn. Một
người phụ nữ sẽ trả 1$ cho thứ đồ trị giá 2$ mà cô ta không muốn.
(Ad: ý câu này là bảo phụ nữ ham đồ rẻ ==)
2. A woman worries about the future until she gets a husband. A man never
worries about the future until he gets a wife.
Một người phụ nữ lo lắng về tương lai cho tới khi cô ấy có được một tấm chồng. Một
người đàn ông thì chẳng bao giờ lo lắng về tương lai cho đến khi anh ta cưới được một
người vợ.
3. A successful man is one who makes more money than his wife can spend. A
successful woman is one who can find such a man.
Một người đàn ông thành đạt là khi anh ta có thể kiếm được nhiều tiền hơn số vợ anh
ta tiêu xài. Một người phụ nữ thành công là người có thể tìm được người đàn ông như
thế.
4. To be happy with a man you must understand him a lot & love him a little. To
be happy with a woman you must love her a lot & not try to understand her at all.
Để sống hạnh phúc với một người đàn ông bạn phải hiểu anh ta thật nhiều và yêu ít
thôi. Còn để sống hạnh phúc với 1 người phụ nữ thì phải yêu cô ấy thật nhiều và cố
gắng đừng hiểu gì về cô ấy cả.
5. Married men live longer than single men - but married men are a lot more
willing to die.
Những người đàn ông đã lập gia đình sống lâu hơn người độc thân - nhưng họ lại
muốn được chết hơn.
6. Any married man should forget his mistakes - there's no use in two people
remembering the same thing.
http://www.ucan.vn/
8
9. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
Bất cứ một người đàn ông đã lập gia đình nào cũng nên quên đi những sai lầm của anh
ta - không ích gì khi có 2 người cùng ghi nhớ một thứ.
(Ad: ý là đã có vợ anh ta nhớ mấy sai lầm đó rồi =))
7. Men wake up as good-looking as they went to bed. Women somehow
deteriorate during the night.
Đàn ông lúc thức dậy cũng ưa nhìn như lúc anh ta đi ngủ. Phụ nữ thì thường xấu đi
trong đêm.
8. A woman marries a man expecting he will change, but he doesn't. A man
marries a woman expecting that she won't change & she does.
Một người phụ nữ cưới một người đàn ông với kỳ vọng anh ta sẽ thay đổi, nhưng anh
ta lại chẳng đổi khác gì. Một người đàn ông cưới người phụ nữ, hy vọng cô ấy sẽ
không đổi thay, thì cô ấy lại thay đổi.
9. A woman has the last word in any argument. Anything a man says after that is
the beginning of a new argument.
Phụ nữ luôn nói cuối cùng trong bất cứ cuộc tranh luận nào. Bất cứ điều gì đàn ông nói
sau đó đều bắt đầu cho một cuộc tranh cãi mới.
10. There are 2 times when a man doesn't understand a woman - before marriage
& after marriage.
Có 2 thời điểm mà đàn ông không thể hiểu nổi một người phụ nữ - trước đám cưới và
sau đám cưới.
-- ĐỌC THÊM 2 MẨU TRUYỆN CƯỜI VỀ PHỤ NỮ VÀ ĐÀN ÔNG DƯỚI ĐÂY:
http://www.ucan.vn/thu-vien/women-tears-nuoc-mat-dan-ba-1567.html
http://www.ucan.vn/thu-vien/women-75.html
Bài 9. Idiom - những thành ngữ Anh - Việt
Toàn những câu phổ biến mọi người nhé
Xem chi tiết tại:
http://www.ucan.vn/thu-vien/idiom-nhung-thanh-ngu-tieng-anh-thu-vi-2280.html
• Chí lớn thường gặp nhau,
http://www.ucan.vn/
9
10. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
Great minds think alike.
• đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu. “Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã”
Birds of the same feather stick together.
• Suy bụng ta ra bụng người.
A thief knows a thief as a wolf knows a wolf.
• Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Gratitude is the sign of noble souls.
• Máu chảy, ruột mềm.
When the blood sheds, the heart aches.
• Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
Blood is much thicker than water.
• Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ.
Laugh and grow fat.
Laughter is the best medicine.
• Đừng chế nhạo người
Laugh and the world will laugh with you.
• Cười người hôm trước, hôm sau người cười
He, who has last laugh, laughs best.
He who laughs last, last best.
• Lòi nói là bạc, im lặng là vàng
Speech is silver, but silence is golden.
• Cân lời nói trước khi nói – Uốn lưỡi 7 lần trước khi nói
Words must be weighed, not counted.
• Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết.
United we stand, divided we fall.
http://www.ucan.vn/
10
11. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
• Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
11
Travelling forms a young man.
• Tai nghe không bằng mắt thấy
A picture worths a thousand words.
An ounce of image is worth a pound of performance.
• Vạn sự khởi đầu nan.
It is the first step that counts.
• Có công mài sắt có ngày nên kim
Practice makes perfect.
• Có chí, thì nên
There’s will, there’s way.
Vouloir c’est pouvoir.
• Chớ để ngày may những gì mình có thể làm hôm nay.
Makes hay while sunshines.
• Trèo cao té nặng (đau)
The greater you climb, the greater you fall.
Bài 10. Questions
Đáp án câu hỏi ngày 19-10-2013:
Choose the correct answer to fill in the gap:
1. The restaurant is so badly managed ______.
A. for anyone to eat there
B. that no one wants to eat there
C. that it wants to repair
D. unless someone eats there
http://www.ucan.vn/
12. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
=============> B. cấu trúc so... that... => xem thêm về cấu trúc này ở link:
http://www.ucan.vn/thu-vien/cach-dung-so-va-such-1667.html)
2. If you didn't get rid of smoking, ______.
A. your health wouldn't affect
B. you will affect your health
C. your health will be affected
D. your health would be affected
=============> D. câu điều kiện loại 2.
xem và luyện tập thêm về câu điều kiện loại 2 ở link này: http://www.ucan.vn/thuvien/cau-dieu-kien-1057.html
http://www.ucan.vn/thu-vien/the-conditionals-cau-dieu-kien-1219.html
Câu hỏi ngày 20-10-2013:
Choose the correct answer to fill in the gap:
1. More than half of the population are suffering ______ malnutrition.
A. with
B. in
C. from
D. by
2. In Britain today women _______ 44% of the workforce, and nearly half the
mothers with children are in paid work.
A. build up
B. make up
C. stand for
D. turn down
Bài 11. Biểu lộ sự ngạc nhiên trong Tiếng Anh
1. Catch somebody off guard:
http://www.ucan.vn/
12
13. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
A: Thanks for letting me know that the supervisor is coming.
13
(Cám ơn chị vì đã cho em biết giám sát viên đang đến).
B: Since you're new, I thought I'd better warn you. Forewarned is forearmed. When I
first joined, she caught me off guard by showing up at my office unannounced. I came
into work that morning and there she was, sitting at my desk.
(Vì em mới đến nên chị nghĩ nên báo cho em biết. Biết trước là sẵn sàng trước mà. Hồi
mới đến chị bị giám sát làm cho ngỡ ngàng khi đến văn phòng mà không báo trước.
Sáng hôm ấy chị đến cơ quan và đã thấy chị ấy ngồi ở bàn làm việc của chị rồi).
Trong ví dụ trên, các bạn có thể nhìn thấy cụm từ catch somebody off guard với nghĩa
làm cho ai đó hết sức ngạc nhiên (= take somebody by surprise).
2. To be taken aback:
To be taken aback là một quán ngữ luôn được dùng dưới dạng bị động, với nghĩa bị
sốc, choáng trước một điều gì.
A: Have you seen this morning's paper?
(Cậu đọc báo sáng nay chưa?)
B: You mean the article about the Joe Logan being charged with leaking the budget?
(Ý cậu là bài báo nói về việc Joe Logan dính líu đến vụ thâm hụt ngân sách hả?)
A: Yeah! Joe's the last person you could think of. I was so taken aback when I saw his
name that I had to read the article several times to make sure it was really Joe.
(Ừ đúng rồi! Đúng là chả ai tin đấy là Joe. Mình ngạc nhiên đến nỗi đã phải đọc đi đọc
lại bài báo ấy mấy lần để dám chắc đấy là Joe).
3. A real eye-opener:
A real eye-opener mang nghĩa đúng như những từ tạo thành nó, có nghĩa là một sự lật
tẩy, tiết lộ một điều mà bấy lâu nay nhiều người không để ý hoặc bị lãng quên (= a
revelation). Hãy cùng xem ví dụ dưới đây để hiểu thêm về cách sử dụng của danh từ
ghép này nhé:
A: I hear the boss was really surprised at the productivity report . (Nghe tin sếp sốc khi
nghe báo cáo năng suất lắm phải không).
B: We were all surprised. That report was a real eye-opener. We had no idea how bad
things were in that shop.
http://www.ucan.vn/
14. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
(Không chỉ riêng mình sếp mà ai cũng ngỡ ngàng. Bản báo cáo đúng là một sự lật tẩy
toàn bộ cung cách làm ăn tồi tệ của cửa hàng đó thời gian qua).
A: What was she going to do about it?
(Thế sếp định giải quyết vấn đề như thế nào?)
B: She's calling a meeting to tell those guys to shape up or ship out.
(Sếp sẽ gọi những cán bộ làm việc tại cửa hàng đó lại để xem họ định chấn chỉnh hay
là muốn nghỉ việc).
A: WOW! That'll make them sit up and take notice.
(Chà chà! Họ sẽ phải chú ý xem xét lại vấn đề này đây!)
Qua phần kết của đoạn hội thoại nói trên, bạn có thể nhận ra cách sử dụng của cụm từ
sit up and take notice với nghĩa đơn giản là chú ý xem xét lại một vấn đề gì (= pay
attention).
Ở trên các bạn đã được bắt đầu làm quen với cách diễn đạt sự ngạc nhiên bằng tiếng
Anh. Ngoài những cụm từ đó ra, còn có rất nhiều thành ngữ mà bạn có thể sử dụng để
thể hiện sự sửng sốt. Dưới đây là một vài thành ngữ đáng được chú ý:
http://www.ucan.vn/thu-vien/bieu-lo-su-ngac-nhien-trong-tieng-anh-2222.html
Bài 12. Những câu tiếng Anh giao tiếp để chỉ sự tức giận
Mỗi người lại có phản ứng khác nhau khi cáu bực. Bài học tiếng Anh giao tiếp ngày
hôm nay sẽ giới thiệu cho các bạn một số các câu nói quen thuộc để bộc lộ sự tức giận.
-- Ngoài ra nếu bạn muốn biết cách nói XIN LỖI TRONG TIẾNG ANH thì hãy đọc
bài:http://www.ucan.vn/thu-vien/cach-xin-loi-trong-tieng-anh-1599.html
“I’m so frustrated.”
“It’s so frustrating working with him.”
“I was so frustrated, I stopped caring about the outcome.”
“He gets mad pretty easily.”
“It’s easy to get frustrated when things are not fair.”
“I’m not really mad, just a little disappointed.”
“That really hurt me. I’m so disappointed.“
“I’m really disappointed in you. I didn’t know you could stoop to that level.”
“That was low.”
“I can’t believe Jackie would do something so low.”
http://www.ucan.vn/
14
15. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
Khi thể hiện sự tức giận, thông thường người ta sẽ nói kèm cả lí do gây ra sự cáu
giận đó.
“I’m so pissed. Roger just stabbed me in the back.”
“What was he thinking! I thought we were friends too.”
“Matt is dating my ex-girlfriend. I’m pretty upset about that. He knows I still have
feelings for her.”
“Whenever I think about him, I get pissed. He treats his friends like crap.”
“I can’t believe he was talking behind my back. Whenever he talks to me, he acts
like we’re close friends.”
“Matt borrowed my car and put a dent in it. He claims he didn’t do it. I’m never
trusting him again.”
“I told Scott a secret and made sure he never tells anyone. The next week, I
heard it from three different people. I was so pissed.”
Khi có ai đó tâm sự với bạn về cảm giác cáu bực của họ, hãy thể hiện sự chia sẻ và
cảm thông.
“I can’t believe that happened. I’d be so pissed.”
“I know how you feel. I was so angry when that happened to me.”
“If that happened to me, I’d get revenge.”
“What are you going to do to get him back?”
“That totally sucks, but I’m not surprised. I always knew he was a back stabber.”
“The best thing to do is stop being his friend. He doesn’t deserve to have any
friends.”
Dưới đây là một số ví dụ về những câu thường nói khi đối diện với người khiến cho
bạn bực mình.
“I thought you were a friend. I had so much trust in you. I can’t believe you did
this to me.”
“What were you thinking when you stabbed me in the back. Did it feel good?”
“Why’d you do it?“
“You know I still have feelings for Mandy. You didn’t even consider my feelings.
What? Am I not a friend or something?“
“You’re not the only one hurting for money. You owe me five hundred dollars. I
need it now.”
“You didn’t have to tell my parents that I owed you money. I said I would pay you
back when I got my paycheck. I can’t believe you would do this.“
Khi bạn làm ai đó bực, hãy tỏ ra hối lỗi.
http://www.ucan.vn/
15
16. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
“Are you mad at me?”
“Are you angry?”
“You’re not disappointed are you?”
“Don’t be angry with me. I really didn’t mean it.“
“I didn’t know you were involved. I hope you’re not mad at me.“
“I really didn’t know it was going to make you upset.”
16
http://www.ucan.vn/