1.
TOÀN
CẢNH
THƯƠNG
MẠI
ĐIỆN
TỬ
-‐
2012
Người
thực
hiện:
Josh
Yang
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
1
2.
2
.Executive
Summary
(1
of
3)
Tổng
quan
thị
trường
•
The
U.S.
e-‐commerce
market
is
big
($200B+),
getting
bigger
(9%
CAGR
through
2015),
and
still
early
(only
9%
of
total
retail)
Thương
mại
điện
tử
là
một
thị
trường
lớn
tại
Mỹ
(giá
trị
hơn
200
tỉ
USD),
có
nhiều
tiềm
năng
phát
triển
trong
tương
lai
(
tỉ
lệ
tăng
trưởng
tổng
hợp
hàng
năm
là
9%
tính
đến
năm
2015)
và
vẫn
còn
là
một
thị
trường
mới
(chiếm
9%
thị
trường
bán
lẻ)
-‐
Market
growth
has
been
driven
by
consumers
becoming
increasingly
Internet-‐connected
and
credit
card
holding,
and
these
consumers
being
increasingly
open
to
purchasing
online
-‐ Nguyên
nhân
dẫn
đến
sự
phát
triển
của
thương
mại
điện
tử
là
nhờ
việc
ngày
càng
có
nhiều
người
tiêu
dùng
sử
dụng
Internet
và
thẻ
tín
dụng,
họ
có
xu
hướng
cởi
mở
và
chấp
nhận
việc
mua
hàng
trên
mạng
hơn.
•
As
the
overall
e-‐commerce
market
has
expanded
in
dollar
value,
e-‐commerce
start-‐ups
(e.g.,
niche
retailers,
service
providers)
have
started
to
command
large
enough
addressable
markets
to
become
sustainable
businesses
Nhìn
chung,
việc
giá
trị
của
thị
trường
thương
mại
điện
tử
tăng
lên
(tính
theo
đơn
vị
USD)
đã
khiến
các
công
ty
thương
mại
điện
tử
khởi
nghiệp
(
Ví
dụ:
các
trang
bán
lẻ,
cung
cấp
dịch
vụ…)
bắt
đầu
hướng
đến
những
thị
trường
đủ
lớn
cho
sự
phát
triển
bền
vững
và
mở
rộng
về
mặt
quy
mô
trong
tương
lai
.
-‐ In
the
last
two
years,
several
new
business
models
have
garnered
VC
attention
and
begun
to
scale
(e.g.,
group
buying,
flash
sales,
subscription,
online
brands)
-‐ Trong
2
năm
vừa
qua,
nhiều
mô
hình
kinh
doanh
mới
đã
thu
hút
sự
chú
ý
của
các
quỹ
đầu
tư
mạo
hiểm
và
bắt
đầu
mở
rộng
quy
mô.
(Ví
dụ:
hình
thức
mua
theo
nhóm,
Flash
sale,
trả
phí
để
sử
dụng
sản
phẩm/
dịch
vụ
trong
một
khoảng
thời
gian,
thương
hiệu
online)
-‐ Consumers
have
shown
a
newfound
willingness
to
test
new
e-‐commerce
business
models
(see
ShoeDazzle,
RenttheRunway,
Gilt
Groupe),
but
these
are
primarily
wealthier
consumers
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
2
3. -‐ Người
tiêu
dùng
thể
hiện
sự
thích
thú
và
sẵn
sàng
trong
việc
thử
các
hình
thức
thương
mại
điện
tử
mới
(Ví
dụ
như
ShoeDazzle,
RenttheRunway,
Gilt
Groupe),
nhưng
đa
phần
họ
đều
có
thu
nhập
khá
cao.
-‐ The
only
new
e-‐commerce
business
model
that
has
gained
significant
traction
with
the
mass
consumer
is
group
buying
-‐ Mô
hình
kinh
doanh
thương
mại
điện
tử
duy
nhất
đã
thu
hút
được
sự
chú
ý
của
đa
số
người
tiêu
dùng
là
mua
theo
nhóm.
•
There
is
are
still
several
avenues
to
creating
new
opportunities
for
in
e-‐commerce
business
‒
New
business
models
are
still
being
born
-‐
personalization
companies
like
Trunk
Club
and
online
brands
like
Warby
Parker
continue
to
bring
offline
models
into
existence
online
Vẫn
còn
nhiều
con
đường
để
tạo
ra
những
cơ
hội
mới
trong
lĩnh
vực
thương
mại
điện
tử
-‐
Các
mô
hình
mới
vẫn
đang
được
thai
nghén
và
hoàn
thiện.
Những
công
ty
thiên
về
việc
xây
dựng
trải
nghiệm
cá
nhân
cho
người
tiêu
dùng
như
Trunk
Club
và
các
thương
hiệu
online
như
Warby
Parker
tiếp
tục
biến
các
mô
hình
với
hình
thức
ban
đầu
là
offline
thành
online
cho
người
tiêu
dùng.
‒
There
is
also
room
for
companies
to
clone
or
apply
existing
business
models
to
new
product
categories,
and/or
target
to
different
customer
segments
(e.g.,
low-‐end
vs.
high-‐end,
male
vs.
female)
-‐ Những
công
ty
với
mô
hình
cũ
hoặc
chỉ
copy
các
mô
hình
mới
vẫn
có
thể
tìm
thấy
chỗ
đứng
trong
thị
trường
thương
mại
điện
tử
bằng
cách
nhắm
đến
sản
phẩm/
dịch
vụ
mới
hoặc
tìm
kiếm
những
phân
khúc
khách
hàng
khác.
(Ví
dụ:
phân
khúc
khách
hàng
trung
lưu,
thượng
lưu,
phụ
nữ
và
đàn
ông)
-‐
Start-‐ups
often
take
existing
business
models
and
apply
a
marketing
pivot
or
alternate
strategy
-‐ Các
công
ty
khởi
nghiệp
thường
bắt
đầu
với
những
mô
hình
kinh
doanh
đã
có
sẵn
và
chú
trọng
nhiều
đến
các
chiến
dịch
marketing
cũng
như
các
chiến
lược
thay
thế.
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
3
4.
3.
Executive
Summary
(2
of
3)
•
However,
e-‐commerce
business
models
that
don’t
provide
real
long-‐term
value
to
consumers
will
likely
meet
consumer
disenchantment,
churn,
and
end
up
as
just
a
passing
trend
Tuy
nhiên,
các
mô
hình
thương
mại
điện
tử
không
cung
cấp
được
giá
trị
lâu
dài
cho
người
tiêu
dùng
sẽ
nhanh
chóng
gặp
phải
sự
thờ
ơ
của
thị
trường
sau
một
thời
gian
ngắn
và
kết
thúc
như
một
xu
hướng
nhất
thời.
•
In
general,
the
newer
business
models
that
have
emerged
(e.g.,
subscription,
C2C
marketplaces,
flash
sales)
tend
to
be
focused
on
impulse
purchases
Nhìn
chung,
các
mô
hình
kinh
doanh
mới
nổi
gần
đây
(Ví
dụ:
trả
phí
để
sử
dụng
sản
phẩ/
dịch
vụ
trong
một
khoảng
thời
gian,
chợ
C2C,
Flash
sales
)
có
xu
hướng
tập
trung
vào
việc
thúc
đẩy
người
tiêu
dùng
mua
sắm
nhiều
hơn
ngoài
kế
hoạch.
Although
planned
purchases
make
up
the
majority
of
retail
spend
historically,
older
companies
like
Amazon
and
Wayfair
seem
to
have
locked
up
planned
purchasing
on
the
web,
as
this
revolves
more
around
search
and
catalog
layouts
than
email
digests
Dù
việc
mua
sắm
có
kế
hoạch
của
người
tiêu
dùng
chiếm
phần
lớn
thị
phần
trong
lịch
sử
thị
trường
bán
lẻ,
nhưng
những
công
ty
lâu
đời
như
Amazon
và
Wayfair
có
vẻ
như
đang
hạn
chế
mua
sắm
có
kế
hoạch
trên
website
vì
nó
sẽ
làm
người
tiêu
dùng
tìm
kiếm
và
tham
khảo
catalog
nhiều
hơn
là
đọc
nội
dung
của
những
email
thông
báo
gửi
đến.
Impulse
buying
has
taken
off
targeted
at
those
with
more
to
spend,
but
the
problem
here
is
that
these
purchases
generally
have
higher
rates
of
regret
after
purchase
(i.e.,
more
returns
and/or
churn)
Việc
thúc
đẩy
người
tiêu
dùng
mua
sắm
nhiều
hơn
ngoài
kế
hoạch
sẽ
khiến
người
tiêu
dùng
chi
tiền
nhiều
hơn,
nhưng
vấn
đề
ở
đây
chính
là
khi
bị
thúc
giục
mua
sắm,
tỉ
lệ
người
tiêu
dùng
có
từ
chối
đơn
hàng
sau
khi
mua
cao
hơn
(hoặc
bấm
nút
quay
trở
lại
nhiều
hơn…)
•
Two
newer
business
models
that
are
less
reliant
on
impulse
purchases
are
online
brands
and
crowdsourced
demand
Hai
mô
hình
kinh
doanh
mới
gần
đây
ít
chú
trọng
vào
việc
thúc
đẩy
mua
sắm
là
các
thương
hiệu
online
và
bán
sản
phẩm/
dịch
vụ
theo
nhu
cầu
của
đa
số
khách
hàng.
Online
brands
are
simply
new
brands
that
have
chosen
online
as
the
marketing
channel
of
choice
over
offline
–
barriers
to
entry
in
online
brands
includes
the
expertise
required
to
build
a
vertically
integrated
supply
chain
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
4
5. Các
thương
hiệu
online
chỉ
đơn
thuần
là
những
thương
hiệu
mới
chọn
kênh
marketing
chính
là
online
-‐
những
rào
cản
cho
việc
thâm
nhập
vào
thị
trường
thương
hiệu
online
bao
gồm
việc
tìm
kiếm
những
chuyên
gia
cần
thiết
để
xây
dựng
tích
hợp
dọc
trong
chuỗi
cung
ứng.
Crowdsourced
demand
start-‐ups
(e.g.,
Modcloth)
also
rely
less
on
impulse
purchases,
as
do
social
bookmarking
start-‐ups
like
Pinterest,
where
users
create
product
wishlists
for
“buy
later”
3
Mô
hình
bán
sản
phẩm/
dịch
vụ
theo
nhu
cầu
của
đa
số
khách
hàng
(Ví
dụ:
Modcloth)
cũng
ít
dựa
vào
việc
thúc
đẩy
nhu
cầu
mua
sắm,
công
ty
khởi
nghiệp
mạng
xã
hội
như
Pinterest
là
một
điển
hình
đáng
chú
ý,
người
dùng
của
Pinterest
sẽ
tạo
ra
những
danh
sách
sản
phẩm
mong
muốn
để
mua
trong
tương
lai.
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
5
6. 4.
Executive
Summary
(3
of
3)
•
As
more
eyeballs
move
from
PC
to
mobile,
mobile
e-‐commerce
will
become
very
important,
and
the
experience
today
is
still
in
early
stages
Bởi
vì
ngày
càng
có
nhiều
người
tiêu
dùng
sử
dụng
các
thiết
bị
di
động
nhiều
hơn
máy
tính
cá
nhân,
thị
trường
thương
mại
điện
tử
trên
thiết
bị
di
động
trở
nên
rất
quan
trọng,
nhưng
những
kinh
nghiệm
đối
với
thị
trường
này
vẫn
còn
rất
ít.
Currently,
few
e-‐commerce
companies
are
focused
on
mobile,
leaving
consumers
to
browse
e-‐
commerce
sites
on
browsers
or
download
one
app
per
retailer
that
actually
has
one
Hiện
tại,
rất
ít
công
ty
thương
mại
điện
tử
chú
trọng
thị
trường
của
những
người
sử
dụng
thiết
bị
di
động,
mà
thường
để
người
tiêu
dùng
truy
cập
đến
các
trang
thương
mại
điện
tử
trên
các
trình
duyệt
web
hoặc
tải
ứng
dụng
tương
ứng
của
mỗi
nhà
phân
phối
bán
lẻ.
There
is
critical
distribution
problem
for
mobile
e-‐commerce,
too,
as
consumers
must
download
one
new
app
for
each
retailer
Điều
này
làm
nảy
sinh
vấn
đề
về
phân
phối
đối
với
thị
trường
thương
mại
điện
tử
trên
thiết
bị
di
động
vì
với
một
nhà
bán
lẻ,
người
tiêu
dùng
lại
phải
tải
một
ứng
dụng
tương
ứng
của
nhà
bán
lẻ
đó.
Người
tiêu
dùng
không
có
một
ứng
dụng
chung
để
truy
cập
cho
tất
cả
các
nhà
phân
phối
bán
lẻ.
Start-‐ups
tackling
the
space
include
Coffee
Table,
TheFind
Catalogue,
and
Google
Catalog,
but
they
are
very
basic
preliminary
products
Đã
có
những
công
ty
khởi
nghiệp
cố
gắng
giải
quyết
vấn
đề
này
như
Coffee
Table,
TheFind
Catalogue
và
Google
Catalogue
nhưng
những
công
cụ
này
vẫn
còn
rất
đơn
giản.
•
Finally,
the
proliferation
of
social
networks
in
recent
years
could
potentially
open
up
opportunities
to
create
inherently
social
shopping
experiences
online;
however,
this
opportunity
has
yet
to
be
cracked
Cuối
cùng,
sự
bùng
nổ
của
mạng
xã
hội
trong
những
năm
gần
đây
đã
mở
ra
các
cơ
hội
mới
đầy
tiềm
năng
để
tạo
ra
các
trải
nghiệm
mua
sắm
online
bằng
mạng
xã
hội;
tuy
nhiên,
cơ
hội
này
vẫn
chưa
được
khai
thác
nhiều.
Most
of
the
social
commerce
activity
occurring
today
are
Facebook
pop-‐up
stores
and
Twitter/Facebook
buttons
embedded
on
e-‐commerce
product
pages
Phần
lớn
các
hoạt
động
thương
mại
điện
tử
trên
mạng
xã
hội
chỉ
dừng
lại
ở
mức
các
cửa
hàng
online
trên
Facebook
và
những
chức
năng
theo
dõi/
thích…
các
trang
fan
page
sản
phẩm
thương
mại
điện
tử.
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
6
7.
Some
companies
also
use
the
social
graph
to
make
referral
programs
easier
Một
số
công
ty
cũng
sử
dụng
biểu
đồ
đo
lường
lượng
người
truy
cập
website,
fanpage
để
làm
những
chương
trình
giới
thiệu
sản
phẩm/
dịch
vụ
thông
qua
người
tiêu
dùng
dễ
dàng
hơn.
However,
no
clear
class
of
scalable,
defensible
start-‐ups
has
come
out
of
social
commerce
yet
Tuy
nhiên,
vẫn
chưa
có
một
công
ty
khởi
nghiệp
nào
đủ
khả
năng
phát
triển
và
cạnh
tranh
bước
ra
khỏi
thị
trường
thương
mại
điện
tử
của
mạng
xã
hội.
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
7
8. 5.
Agenda
Mục
lục
•
E-‐Commerce
Market
Overview
Tổng
quan
về
thị
trường
thương
mại
điện
tử
•
E-‐Commerce
Innovation
Cycles
Chu
kỳ
đổi
mới
trong
ngành
thương
mại
điện
tử
•
Appendix
Phụ
lục
-‐ Key
E-‐Commerce
Themes
-‐ Chủ
đề
thương
mại
điện
tử
chính
-‐ Mobile
E-‐Commerce
Overview
-‐ Tổng
quan
thị
trường
thương
mại
điện
tử
trên
di
động
-‐ Social
E-‐Commerce
Overview
5
-‐ Tổng
quan
về
thị
trường
thương
mại
điện
tử
số
5
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
8
9. 6.
The
U.S.
e-‐commerce
market
is
big
($200B+),
getting
bigger
(9%
CAGR
through
2015),
and
still
early
(only
9%
of
total
retail)
Tổng
giá
trị
của
thị
trường
bán
lẻ
thương
mại
điện
tử
tại
Mỹ
lớn
(hơn
200
tỉ
USD),
đang
ngày
càng
tăng
trưởng
lớn
hơn
trong
tương
lai
(
Tỉ
lệ
tăng
trưởng
tổng
hợp
hằng
năm
là
9%
tính
đến
năm
2015
),
và
thị
trường
này
vẫn
còn
khá
mới
(
Chỉ
chiếm
9%
tổng
thị
trường
bán
lẻ
).
Source:
Forrester,
US
Online
Retail
Forecast
(Feb
2011)
(http://www.forrester.com/rb/Research/us_online_retail_forecast%2C_2010_to_2015/q/id/58
596/t/2
)
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
9
10. Nguồn:
Forrester,
Dự
báo
thị
trường
bán
lẻ
của
Mỹ
(Tháng
2/
2011)
(http://www.forrester.com/rb/Research/us_online_retail_forecast%2C_2010_to_2015/q/id/58
596/t/2)
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
10
11. 7.
More
Internet
users
are
using
the
web
for
shopping,
and
frequency
per
user
is
expected
to
increase
Ngày
càng
có
nhiều
người
sử
dụng
internet
sử
dụng
website
trong
việc
mua
sắm,
việc
này
dẫn
tới
sự
kì
vọng
tăng
tần
suất
mua
sắm
trên/
người
trong
thời
gian
tới.
Source:
Department
of
Commerce,
Internet
World
Stats,
Company
reports,
JP
Morgan
2011
Internet
Sector
Outlook
(http://www.slideshare.net/victori98pt/2011-‐internet-‐sector-‐outlook-‐
by-‐j-‐p-‐morgan
)
Nguồn:
Bộ
thương
mại,
Thống
kê
về
sử
dụng
internet,
Báo
cáo
của
công
ty
JP
Morgan
năm
2011:
Triển
vọng
phát
triển
của
thương
mại
điện
tử
(http://www.slideshare.net/victori98pt/2011-‐internet-‐sector-‐outlook-‐by-‐j-‐p-‐morgan
)
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
11
12.
8.
Consumers
are
continuing
to
shift
retail
buying
online,
at
the
expense
of
the
likes
of
Best
Buy,
Macy’s,
and
Westfield
Người
tiêu
dùng
đang
có
xu
hướng
tiếp
tục
chuyển
sang
sử
dụng
các
hệ
thống
bán
lẻ
online,
vì
chi
phí
phải
trả
cho
những
nhãn
hiệu
được
ưa
chuộng
như
Best
Buy,
Macy’s
và
Westfield…
Source:
Forrester,
US
Online
Retail
Forecast
(Feb
2011)
(http://www.forrester.com/rb/Research/us_online_retail_forecast%2C_2010_to_2015/q/id/58
596/t/2
)
Nguồn:
Forrester,
Dự
báo
thị
trường
bán
lẻ
online
Mỹ
(Tháng
2/
2011)
(http://www.forrester.com/rb/Research/us_online_retail_forecast%2C_2010_to_2015/q/id/58
596/t/2
)
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
12
13. 9.
…
with
the
most
active
online
buyers
being
the
most
affluent
…Những
người
mua
hàng
online
có
ảnh
hưởng
lớn
nhất
trên
thị
trường
thương
mại
điện
tử
Source:
J.P.
Morgan
Internet
User
Survey
2010
(http://www.slideshare.net/victori98pt/2011-‐
internet-‐sector-‐outlook-‐by-‐j-‐p-‐morgan
)
Nguồn:
Khảo
sát
người
sử
dụng
internet
2010
của
J.P.Morgan
(http://www.slideshare.net/victori98pt/2011-‐internet-‐sector-‐outlook-‐by-‐j-‐p-‐morgan
)
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
13
14. 10.
Although
innovation
in
e-‐commerce
had
been
lagging
for
10+
years,
the
last
1-‐2
years
has
seen
an
uptick
Dù
sự
đổi
mới
trong
ngành
thương
mại
điện
tử
có
xu
hướng
không
ổn
định
trong
hơn
10
năm
qua,
chúng
ta
cũng
đã
được
chứng
kiến
những
đột
phá
nổi
bật
trong
1
-‐
2
năm
gần
đây.
•
Overall,
innovation
has
been
rampant
on
the
web
Nhìn
chung,
các
website
liên
tục
được
cập
nhật
và
đổi
mới.
–
11
of
the
top
15
overall
sites
did
not
exist
ten
years
ago
-‐ 11
website
trong
top
15
website
đứng
đầu
không
hề
tồn
tại
cách
đây
10
năm.
–
Several
fast
risers
cater
to
the
China
market
(Baidu,
QQ,
Taobao,
Sina)
-‐ Một
làn
sóng
thương
mại
điện
tử
nổi
lên
để
đáp
ứng
nhu
cầu
tại
thị
trường
Trung
Quốc
(Baidu,
QQ,
Taobao,
Sina)
•
However,
through
March
2010,
e-‐commerce
had
not
changed
much
Tuy
nhiên,
từ
tháng
3
năm
2010,
ngành
thương
mại
điện
tử
không
có
nhiều
sự
thay
đổi
–
By
March
2010,
all
15
top
e-‐commerce
sites
existed
10
years
ago
(NewEgg
founded
in
2001)
-‐ Trước
tháng
3
năm
2010,
top
15
website
thương
mại
điện
tử
đã
tồn
tại
được
10
năm
(
riêng
New
Egg
được
thành
lập
vào
năm
2001)
•
In
the
last
two
years,
several
new
business
models
have
begun
to
materially
disrupt
the
e-‐
commerce
space
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
14
15. Trong
2
năm
gần
đây,
nhiều
mô
hình
kinh
doanh
mới
xuất
hiện
đã
bắt
đầu
phân
chia
lại
thị
phần
thương
mại
điện
tử
–
Groupon
and
LivingSocial
have
begun
top
trafficked
sites
-‐ Mô
hình
mua
theo
nhóm
và
săn
hàng
giảm
giá
đã
leo
lên
top
những
website
với
lượng
truy
cập
nhiều
nhất
–
Multiply
is
a
primitive
but
highly
trafficked
marketplace
serving
Southeast
Asia
-‐ Dịch
vụ
mạng
xã
hội
Multiply
tuy
còn
sơ
khởi
nhưng
công
ty
đã
có
một
thị
trường
tiềm
năng
ở
Đông
Nam
Á
với
lượng
truy
cập
cao.
Source:
Alexa
Top
500
Global
Sites
(note:
subsidiaries
listed
on
Alexa
were
removed,
e.g.,
Amazon
UK)
First
Round
Capital
(http://redeye.firstround.com/2010/03/some-‐more-‐thoughts-‐
on-‐innovation-‐in-‐ecommerce.html
)
Nguồn:
Bảng
xếp
hạng
500
website
toàn
cầu
có
lượng
truy
cập
cao
nhất
từ
Alexa
(chú
ý:
các
công
ty
con
được
liệt
kê
trên
Alexa
đã
bị
loại
bỏ,
Ví
dụ,
Amazon
UK)
và
First
Round
Capital
(http://redeye.firstround.com/2010/03/some-‐more-‐thoughts-‐on-‐innovation-‐in-‐
ecommerce.html)
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
15
16. 11.
Over
time,
the
e-‐commerce
landscape
has
gravitated
toward
wealthy
customers
and
high-‐
margin
products
(up
and
to
the
right)
Qua
thời
gian,
thị
trường
thương
mại
điện
tử
hướng
về
những
khách
hàng
giàu
có
và
những
sản
phẩm
có
lợi
nhuận
biên
cao
(Trên
và
bên
phải
hình
dưới)
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
16
17.
12.
E-‐commerce
companies
typically
have
lower
operating
expenses
than
offline
retailers
(Zappos
is
an
exception)
Các
công
ty
thương
mại
điện
tử
thường
có
chi
phí
điều
hành
thấp
hơn
các
hệ
thống
bán
lẻ
trực
tuyến.
(Zappos
là
một
ngoại
lệ).
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
17
18. • Typically,
e-‐commerce
retailing
is
cheaper
than
offline
retailing
Thông
thường,
hệ
thống
bán
lẻ
thương
mại
điện
tử
rẻ
hơn
hệ
thống
bán
lẻ
offline.
–
Primarily
driven
by
online
store
being
cheaper
than
offline
-‐ Nguyên
nhân
chủ
yếu
là
do
chi
phí
xây
dựng
và
vận
hành
một
cửa
hàng
online
rẻ
hơn
cửa
hàng
offline.
•
However,
this
is
not
always
the
case
Tuy
nhiên,
không
phải
điều
này
luôn
luôn
đúng
E-‐commerce
start-‐ups
often
buy
at
smaller
scale,
slightly
hurting
COGS
Các
công
ty
thương
mại
điện
tử
khởi
nghiệp
thường
mua
hàng
hóa
với
số
lượng
nhỏ,
điều
này
sẽ
gây
ảnh
hưởng
đến
giá
hàng
hóa
bán
ra.
–
E-‐commerce
companies
often
offer
free
shipping
and
return
shipping
to
encourage
e-‐
commerce
adoption,
driving
up
fulfillment
costs
Nhiều
công
ty
thương
mại
điện
tử
lựa
chọn
miễn
phí
tiền
vận
chuyển
và
đổi
trả
hàng
hóa
để
khuyến
khích
người
tiêu
dùng
sử
dụng
thương
mại
điện
tử
nhiều
hơn,
điều
này
làm
tăng
các
chi
phí
để
hoàn
thành
một
đơn
hàng.
•
The
hottest
e-‐commerce
start-‐ups
tend
to
focus
on
high-‐margin
categories,
but
financially
speaking
low-‐margin
goods
can
be
profitable
online
as
well
Các
công
ty
thương
mại
điện
tử
đang
lên
hiện
nay
có
xu
hướng
tập
trung
vào
những
ngành
hàng
với
lợi
nhuận
biên
cao,
tuy
nhiên
các
ngành
hàng
với
lợi
nhuận
biên
thấp
cũng
có
thể
sản
sinh
ra
lợi
nhuận.
Note:
Chú
ý:
Target
data
based
on
FY2009
10-‐K
(excluding
its
non-‐retail
businesses)
*10-‐K
là
một
báo
cáo
hằng
năm
được
quy
định
bởi
ủy
ban
chứng
khoán
Mỹ
(SEC)
dùng
để
tóm
tắt
tình
hình
tài
chính
của
công
ty
cổ
phần.
(Nguồn:
http://en.wikipedia.org/wiki/Form_10-‐K)
Dữ
liệu
của
Target
dựa
trên
tổng
kết
năm
tài
chính
2009
10-‐K
(đã
loại
trừ
những
lĩnh
vực
kinh
doanh
không
liên
quan
đến
bán
lẻ)
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
18
19. Amazon
data
based
on
FY2005
10-‐K
(prior
to
Kindle
and
AWS
businesses).
However,
this
includes
its
marketplace
business
Dữ
liệu
của
Amazon
dựa
trên
tổng
kết
năm
tài
chính
2005
10-‐K
(trước
khi
phát
hành
Kindle
và
dịch
vụ
xây
dựng
website
của
Amazon
(Amazon
Web
Service
–
AMZ)).
Tuy
nhiên,
dữ
liệu
này
bao
gồm
tất
cả
các
thị
trường
của
Amazon.
Blue
Nile
data
based
on
FY2010
10-‐K
Dữ
liệu
của
Blue
Nile
dựa
trên
tổng
kết
năm
tài
chính
2010
10K
Zappos
data
based
on
FY2008
financials
(from
HBS
case)
Dữ
liệu
của
Zappos
dựa
trên
tổng
kết
năm
tài
chính
2008
(Từ
dữ
liệu
của
trường
đại
học
Harvard
(Harvard
Business
School
-‐
HBS))
Source:
Company
10-‐K’s,
HBS
case
on
Zappos,
Interview
with
HBS
Retailing
Expert
Nguồn:
Báo
cáo
10K
của
các
công
ty,
dữ
liệu
của
trường
đại
học
Harvard
(Harvard
Business
School
–
HBS)
về
công
ty
Zappos,
phỏng
vấn
với
chuyên
gia
bán
lẻ
của
trường
đại
học
Harvard).
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
19
20. 13.
The
big
players
in
e-‐commerce
appear
to
be
moving
slowly
(and
tritely),
leaving
much
room
for
upstarts
to
play
Những
người
khổng
lồ
trong
ngành
thương
mại
điện
tử
đã
bắt
đầu
xuất
hiện
những
dấu
hiệu
chậm
chạp
(và
cả
nhàm
chán),
nhường
lại
chỗ
đứng
cho
các
công
ty
khởi
nghiệp.
•
Amazon
continues
to
add
incremental
features
to
its
site,
while
continuously
driving
traffic
to
other
destination
sites
(MyHabit,
Soap,
Endless,
etc.)
Amazon
tiếp
tục
thêm
vào
các
chức
năng
mới
trên
website,
trong
khi
vẫn
tiếp
tục
hướng
lượng
người
truy
cập
đến
các
website
con
khác
của
Amazon
(MyHabit,
Soap,
Endless,
…)
•
Amazon
appears
to
be
investing
in
mobile
e-‐commerce
via
voice-‐activated
shopping,
as
it
recently
acquired
a
voice
recognition
technology
Yap
Amazon
bắt
đầu
đầu
tư
vào
thị
trường
thương
mại
điện
tử
trên
thiết
bị
di
động
thông
qua
công
nghệ
mua
sắm
bằng
cách
nhận
diện
giọng
nói,
đồng
thời
Amazon
cũng
vừa
mới
thâu
tóm
được
công
nghệ
nhận
diện
giọng
nói
Yap.
•
As
growth
is
slowing
in
eBay’s
core
marketplace
business,
it
appears
to
be
focusing
on
Paypal,
particularly
in
the
offline
mobile
payments
space
Vì
thị
trường
chính
của
eBay
đang
tăng
trưởng
chậm
lại,
nên
hãng
bắt
đầu
tập
trung
vào
dịch
vụ
Paypal,
đặc
biệt
là
trong
mảng
trả
tiền
bằng
thiết
bị
di
động
khi
mua
hàng
offline.
•
A
series
of
acquisitions
have
bolstered
Paypal’s
reach
and
technology
(Where,
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
20
21. Zong,
Figcard,
RedLaser,
etc.)
Một
loạt
các
công
nghệ
đã
được
mua
để
củng
cố
thêm
cho
dịch
vụ
Paypal’s
(Where,
Zong,
Figcard,
RedLaster,
…)
•
Walmart
has
created
@Walmart
Labs
to
explore
social
and
mobile
innovation
in
e-‐
commerce
Walmart
đã
thành
lập
phòng
thí
nghiệm
công
nghệ
Walmart
để
nghiên
cứu
các
ý
tưởng
mới
trong
ngành
thương
mại
điện
tử
trên
thiết
dị
di
động
và
mạng
xã
hội
•
However,
its
rumored
ideas
aren’t
innovative,
and
it
will
likely
execute
slower
than
start-‐ups
in
the
space
Tuy
nhiên,
đã
có
những
tin
đồn
xuất
hiện
các
ý
tưởng
được
tạo
ra
từ
phòng
thí
nghiệm
của
Walmart
không
thực
sự
mang
tính
sáng
tạo
lắm
và
thời
gian
triển
khai
chậm
hơn
các
công
ty
khởi
nghiệp
trong
cùng
ngành.
•
Google
threatened
to
make
a
foray
into
e-‐commerce
with
Boutiques,
but
recently
shuttered
that
effort
and
appears
to
be
content
driving
e-‐commerce
traffic
via
product
search
Google
đe
dọa
sẽ
thâm
nhập
ngành
thương
mại
điện
tử
với
website
Boutiques,
nhưng
mới
đây
Google
đã
đóng
cửa
Boutiques
và
tập
trung
đẩy
lượng
truy
cập
lên
thông
qua
việc
tăng
cường
các
chức
năng
tìm
kiếm
sản
phẩm.
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
21
22.
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
22
23. 14.
Amazon
continues
to
add
incremental
features
to
its
site,
while
continuously
driving
traffic
to
other
destination
sites
Amazon
tiếp
tục
thêm
vào
các
chức
năng
mới
trên
website,
trong
khi
vẫn
tiếp
tục
hướng
lượng
người
truy
cập
đến
các
website
khác.
•
Amazon’s
core
business
continues
to
grow,
as
media
and
general
merchandise
e-‐commerce
continue
to
make
up
the
bulk
of
revenue
Những
thị
trường
kinh
doanh
chính
của
Amazon
tiếp
tục
tăng
trưởng,
mảng
media/nội
dung
số
và
bán
lẻ
hàng
hóa
thương
mại
điện
tử
nói
chung
tiếp
tục
chiếm
phần
lớn
doanh
thu.
–
By
selling
its
own
electronic
platforms
well
(Kindle
and
Fire),
Amazon’s
razor-‐blade
strategy
has
continued
to
grow
its
media
business
(~13%
CAGR
2008-‐10)
-‐ Bằng
cách
bán
những
thiết
bị
điện
tử
nền
tảng
của
mình
(Kindle
và
Fire),
chiến
lược
lưỡi
dao
-‐
dao
cạo
của
Amazon
(Bán
các
thiết
bị
điện
tử
như
Kindle
với
giá
rẻ
gần
như
không
có
lợi
nhuận
và
kiếm
lời
từ
việc
bán
các
sản
phẩm
ăn
theo
như
bài
hát,
sách,
video..)
tiếp
tục
giúp
nó
tăng
trưởng
mảng
kinh
doanh
media/nội
dung
số
(tỉ
lệ
tăng
trưởng
tổng
hợp
hằng
năm
13%
2008
–
10)
–
Services
such
as
AWS
still
only
make
up
only
~4%
of
net
revenues
(FY2010)
-‐ Mảng
kinh
doanh
dịch
vụ
của
Amazon
chỉ
chiếm
4%
doanh
thu
thuần
(Báo
cáo
năm
tài
chính
2010)
•
On
the
pure
e-‐commerce
side,
Amazon
has
recently
re-‐designed
the
site’s
aesthetics
and
added
features
Nếu
chỉ
xét
về
khía
cạnh
thương
mại
điện
tử
đơn
thuần,
Amazon
gần
đây
đã
tái
thiết
kế
lại
giao
diện
của
website
và
thêm
vào
nhiều
chức
năng
–
Potentially
tackling
mobile
e-‐commerce
problems
by
building
a
voice-‐activated
personal
shopping
assistant,
similar
to
Siri
(acquired
Yap
in
November
2011
for
its
voice-‐recognition
technology);
has
also
recently
updated
its
mobile
apps
-‐ Amazon
đang
tìm
giải
pháp
cho
những
vấn
đề
của
thương
mại
điện
tử
trên
thiết
bị
di
động
bằng
cách
xây
dựng
ứng
dụng
hỗ
trợ
mua
sắm
cá
nhân
được
kích
hoạt
bằng
giọng
nói,
tương
tự
như
Siri
(được
mua
lại
bởi
Yap
vào
tháng
9
năm
2011
nhằm
mục
đích
sở
hữu
công
nghệ
nhận
diện
giọng
nói);
gần
đây
ứng
dụng
này
đã
được
cập
nhật
trên
thiết
bị
di
động.
–
Amazon
has
decided
not
to
include
Facebook
Connect
nor
Like
buttons,
opting
for
its
in-‐house
system
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
23
24. -‐ Amazon
đã
quyết
định
không
nhúng
nút
kết
nối
Facebook
hay
nút
thích
cho
hệ
thống
trong
nhà.
•
Moreover,
Amazon
is
focusing
on
growing
e-‐commerce
product
categories
with
a
distributed
destination
site
strategy
(rather
than
hoarding
all
traffic
to
Amazon.com
for
all
categories)
Hơn
thế
nữa,
Amazon
đang
chú
trọng
mở
rộng
mặt
hàng
kinh
doanh
bằng
cách
tạo
ra
những
trang
web
con
để
phân
phối
hàng
hóa
(hơn
là
hướng
tất
cả
các
lượng
truy
cập
đến
địa
chỉ
Amazon.com
cho
tất
cả
các
loại
mặt
hàng)
–
Launched
MyHabit
(Gilt
competitor)
for
women’s
apparel
in
May
2011
and
Endless
for
shoes
-‐ MyHabit
là
website
dành
cho
các
mặt
hàng
thời
trang
phụ
nữ
xuất
hiện
vào
tháng
5/2011
(dùng
để
cạnh
tranh
với
đối
thủ
Gilt)
và
Website
Endless
dành
riêng
cho
mặt
hàng
giày
dép.
–
Acquired
Quidsi
in
Nov
2010,
then
launched
Yoyo.com
for
toys
and
Wag.com
for
pet
products
-‐ Amazon
mua
lại
Quidsi
vào
tháng
11/2010,
sau
đó
cho
ra
mắt
trang
Yoyo.com
chuyên
về
đồ
chơi
và
Wag.com
dành
cho
những
sản
phẩm
liên
quan
đến
chăm
sóc
thú
cưng.
–
Soap.com
is
expanding
into
grocery
as
of
Oct
2011,
despite
Amazon’s
own
foray
in
early
2011
-‐ Soap.com
đang
mở
rộng
thành
một
cửa
hàng
tạp
hóa
từ
tháng
10/2011,
bất
chấp
sự
xâm
nhập
của
chính
Amazon
vào
đầu
năm
2011.
Source:
(1)
http://techcrunch.com/2011/11/09/amazon-‐snaps-‐up-‐yap-‐and-‐its-‐voice-‐recognition-‐
technology/
(2)
http://online.wsj.com/article/SB10001424053111904716604576549413463996484.html
(3)
http://techcrunch.com/2011/10/31/amazons-‐shoes-‐and-‐accessories-‐e-‐commerce-‐site-‐
endless-‐launches-‐iphone-‐app/
(4)
http://techcrunch.com/2011/10/24/amazons-‐online-‐drugstore-‐soap-‐com-‐adds-‐groceries-‐to-‐
the-‐list/
(5)
http://www.techflash.com/seattle/2011/01/amazon-‐plans-‐to-‐expand-‐grocery.html
(6)
http://techcrunch.com/2011/09/20/after-‐pets-‐diapers-‐and-‐soap-‐amazons-‐quidsi-‐tackles-‐
toys-‐with-‐retail-‐site-‐yoyo/
(7)
http://techcrunch.com/2011/08/01/amazon-‐takes-‐gilt-‐groupe-‐competitor-‐myhabit-‐mobile-‐
with-‐new-‐iphone-‐app/
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
24
25. (8)
Amazon
2010
Annual
Report
(page
27)
Nguồn:
(1)
http://techcrunch.com/2011/11/09/amazon-‐snaps-‐up-‐yap-‐and-‐its-‐voice-‐recognition-‐
technology/
(2)
http://online.wsj.com/article/SB10001424053111904716604576549413463996484.html
(3)
http://techcrunch.com/2011/10/31/amazons-‐shoes-‐and-‐accessories-‐e-‐commerce-‐site-‐
endless-‐launches-‐iphone-‐app/
(4)
http://techcrunch.com/2011/10/24/amazons-‐online-‐drugstore-‐soap-‐com-‐adds-‐groceries-‐to-‐
the-‐list/
(5)
http://www.techflash.com/seattle/2011/01/amazon-‐plans-‐to-‐expand-‐grocery.html
(6)
http://techcrunch.com/2011/09/20/after-‐pets-‐diapers-‐and-‐soap-‐amazons-‐quidsi-‐tackles-‐
toys-‐with-‐retail-‐site-‐yoyo/
(7)
http://techcrunch.com/2011/08/01/amazon-‐takes-‐gilt-‐groupe-‐competitor-‐myhabit-‐mobile-‐
with-‐new-‐iphone-‐app/
(8)
Báo
cáo
thường
niên
của
Amazon
năm
2010
(trang
27)
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
25
26. 15.
As
marketplace
growth
slows,
eBay
is
exploring
mobile
payments
Vì
tốc
độ
tăng
trưởng
chậm
lại
của
thị
trường
chính,
eBay
đang
khai
thác
lĩnh
vực
mới:
chi
trả
thông
qua
thiết
bị
di
động
•
Growth
in
the
e-‐commerce
auction
marketplace
business
has
slowed,
as
Paypal
now
represents
39%
of
eBay’s
overall
revenue
Marketplace
Hiện
Paypal
chiếm
tới
39%
tổng
doanh
thu
của
eBay,
điều
này
cho
thấy
tăng
trưởng
trong
lĩnh
vực
bán
đấu
giá
thương
mại
điện
tử
của
eBay
đã
chậm
lại.
•
Consumer
purchasers
are
gradually
shifting
away
from
auction
e-‐commerce
as
other
e-‐
commerce
supply
has
opened
up
new
buying
channels
(e.g.,
flash
sales,
offline
retailers
creating
online
presences)
Người
tiêu
dùng
đang
từ
từ
dịch
chuyển
từ
kênh
bán
hàng
thương
mại
điện
tử
thông
qua
đấu
giá
đến
các
kênh
mua
sắm
mới
hơn
(Ví
dụ:
flash
sale,
cửa
hàng
online
của
các
nhà
bán
lẻ
offline)
•
eBay
users
can
now
scan
product
barcodes
in-‐store
and
access
eBay
marketplace
listings
on
their
phones
(result
of
June
2010
acquisition
of
RedLaser)
Người
dùng
eBay
có
thể
scan
mã
sản
phẩm
trong
cửa
hàng
và
truy
cập
eBay
để
nhận
lại
kết
quả
tương
ứng
được
liệt
kê
trên
điện
thoại
của
họ.
(Kết
quả
từ
việc
mua
lại
công
nghệ
RedLaser
vào
tháng
6
năm
2010)
‒
Users
can
also
post
problems
for
sale
with
a
quick
scan
of
an
offline
bar
code
Người
dùng
cũng
có
thể
gửi
những
vấn
đề
của
sản
phẩm
chỉ
bằng
cách
scan
nhanh
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
26
27. một
mã
code
sản
phẩm
offline.
•
eBay
users
can
also
scan
product
barcodes
to
find
local
retailers’
inventory
of
that
same
SKU.
Online
searches
can
also
access
local
retailer
inventory
(result
of
Milo
acquisition)
Người
dùng
eBay
có
thể
scan
mã
sản
phẩm
để
tìm
ra
những
nhà
bán
lẻ
địa
phương
có
cùng
mã
sản
phẩm.
Khi
tìm
kiếm
online,
người
dùng
cũng
có
thể
truy
cập
đến
kho
hàng
của
nhà
bán
lẻ
địa
phương
(Kết
quả
của
việc
mua
lại
công
nghệ
của
Milo).
•
eBay
ultimately
wants
local
retailers
to
accept
Paypal
as
a
form
of
payment,
but
this
growth
has
been
slow.
Its
acquisition
of
Where
in
Spring
2011
gives
eBay
a
network
of
local
SMB’s
Đích
đến
cuối
cùng
của
eBay
là
mong
muốn
các
nhà
bán
lẻ
địa
phương
chấp
nhận
hình
thức
chi
trả
thông
qua
Paypal,
nhưng
mục
đích
này
vẫn
còn
rất
lâu
mới
đạt
được.
Việc
mua
lại
Where
vào
mùa
xuân
năm
2011
đã
mang
lại
cho
eBay
mạng
lưới
của
các
doanh
nghiệp
địa
phương
vừa
và
nhỏ.
•
Its
acquisition
of
FigCard
is
also
an
attempt
to
increase
Paypal
penetration
in
offline
payments
Paypal
(FigCard
is
a
USB
allowing
users
to
pay
at
local
SMB’s
from
their
mobile
phones
via
Paypal).
It
also
acquired
Zong,
enabling
users
to
potentially
pay
via
their
mobile
phone
bills
Việc
mua
lại
Figcard
là
một
trong
những
nỗ
lực
nhằm
tăng
trưởng
thị
phần
của
Paypal
trong
lĩnh
vực
chi
trả
offline
(Figcard
là
một
USB
cho
phép
người
dùng
trả
tại
các
mạng
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
27
28. lưới
doanh
nghiệp
địa
phương
vừa
và
nhỏ
từ
điện
thoại
di
động
của
họ
thông
qua
Paypal).
Ebay
cũng
mua
lại
Zong,
cho
phép
người
dùng
có
thể
chi
trả
hóa
đơn
điện
thoại.
•
eBay
has
had
the
Group
Gifts
feature
since
2010,
streamlining
the
group
gifting
process.
They
acquired
The
Gifts
Project
in
Sept
2011,
which
was
previously
powering
Group
Gifts
eBay
cũng
đã
cho
ra
mắt
chức
năng
mua
quà
theo
nhóm
(Group
Gifts)
kể
từ
năm
2010,
nắm
giữ
qúa
trình
phát
triển
của
mua
quà
theo
nhóm.
Họ
đã
mua
lại
dự
án
The
Gifts
đã
từng
thống
trị
hình
thức
mua
quà
theo
nhóm
vào
tháng
9
năm
2011.
Mua
quà
theo
nhóm
là
hình
thức
mời
bạn
bè
cùng
trả
tiền
cho
một
món
quà
và
người
mua
chỉ
chính
thức
bị
trừ
tiền
trong
tài
khoản
khi
tất
cả
người
được
mời
mua
quà
đều
trả
tiền
trên
eBay.
•
eBay
is
also
working
on
product
recommendations
based
on
Facebook
data
(just
acquired
Hunch)
and
a
feature
allowing
users
to
solicit
feedback
from
Facebook
friends
prior
to
purchase
eBay
cũng
đang
xúc
tiến
ra
đời
chức
năng
mới:
khuyến
nghị
mua
hàng
dựa
trên
dữ
liệu
của
Facebook
(bằng
cách
mua
lại
Hunch)
và
một
chức
năng
cho
phép
người
sử
dụng
tập
hợp
những
nhận
xét
của
bạn
bè
trên
Facebook
để
đưa
ra
quyết
định
mua
hàng.
Nguồn:
(1)
http://techcrunch.com/2011/05/15/connecting-‐the-‐dots-‐on-‐ebays-‐local-‐shopping-‐strategy/
(2)
http://techcrunch.com/2011/06/15/milo-‐fetch-‐allows-‐local-‐retailers-‐to-‐upload-‐their-‐
inventory-‐to-‐ebay/
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
28
30. 16.
Walmart,
meanwhile,
is
also
focused
on
similar
social
and
mobile
initiatives,
although
with
less
urgency
Trong
khi
đó
Walmart
cũng
đang
tập
trung
vào
những
sáng
kiến
tương
tự
trong
ứng
dụng
lên
mạng
xã
hội
và
thiết
bị
di
động,
nhưng
ít
cấp
bách
hơn.
•
Walmart
has
leveraged
its
gigantic
offline
brand
into
e-‐commerce,
garnering
1.5
billion
visits
to
Walmart.com
each
year
(fourth
highest-‐traffic
e-‐commerce
site
behind
Amazon,
eBay
and
Netflix,
according
to
Alexa)
Walmart
cũng
đã
nâng
cấp
thương
hiệu
offline
khổng
lồ
của
nó
thành
thương
mại
điện
tử,
thu
hút
được
1.5
tỉ
truy
cập
vào
Walmart.com
mỗi
năm
(đứng
thứ
bốn
trong
top
các
website
có
lượng
truy
cập
cao
nhất
sau
Amazon,
eBay
và
Netflix,
theo
số
liệu
thống
kê
từ
Alexa)
–
Even
so,
e-‐commerce
is
still
a
small
part
of
its
overall
business,
which
generated
$419B
in
annual
sales
and
10.5
billion
customer
visits
per
year
(7x
the
online
traffic)
-‐ Dù
vậy,
thương
mại
điện
tử
vẫn
chỉ
là
một
phần
nhỏ
trong
miếng
bánh
Walmart
–
thương
hiệu
với
doanh
số
bán
hằng
năm
là
419
tỉ
USD
và
10.5
triệu
lượt
khách
viếng
thăm
mỗi
năm
(gấp
7
lần
lượng
truy
cập
online)
–
This
focus
on
the
core
business
may
limit
Wal-‐Mart’s
urgency
to
innovate
quickly
and
invest
heavily
in
e-‐commerce
-‐ Việc
chú
trọng
đến
ngành
kinh
doanh
chính
có
thể
hạn
chế
tính
cấp
bách
của
Wal-‐
Mart
trong
việc
tạo
ra
những
ứng
dụng
sáng
tạo
nhanh
chóng
và
đầu
tư
mạnh
vào
thương
mại
điện
tử.
•
Like
eBay,
they
believe
that
the
next
frontier
for
e-‐commerce
will
be
social
and
mobile,
and
acquired
Kosmix
for
$300M+
to
form
Silicon
Valley-‐based
@WalmartLabs
Giống
như
eBay,
họ
tin
rằng
chiến
trường
tiếp
theo
của
thương
mại
điện
tử
sẽ
diễn
ra
trên
mạng
xã
hội
và
thiết
bị
di
động,
Wal
–
Mart
đã
mua
Kosmix
với
giá
hơn
300
triệu
USD
để
tạo
nên
phòng
nghiên
cứu
@Walmart
tại
thung
lung
công
nghệ
Silicon.
–
On
the
social
front,
they
are
focused
on
gifting
and
“virtual
end-‐caps”
(personalized
SKU
recommendations
based
on
Facebook
data,
in
the
form
of
curated
emails)
-‐ Về
mạng
xã
hội,
Wal-‐Mart
tập
trung
vào
mảng
quà
tặng
và
“hệ
thống
kết
nối
ảo”
(cá
nhân
hóa
sản
phẩm
đề
xuất
cho
khách
hàng
dựa
trên
dữ
liệu
của
Facebook,
sau
đó
thông
báo
có
chọn
lọc
qua
email
cho
khách
hàng)
–
On
the
mobile
front,
they
just
revamped
their
iPad
and
iPhone
apps
allowing
users
to
browse
inventory
at
local
stores
(like
Milo),
scan
products
(like
RedLaser),
and
create
voice-‐activated
shopping
lists
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
30
31. -‐ Trên
mặt
trận
thiết
bị
di
động,
Wal-‐Mart
chỉ
mới
cải
tiến
lại
ứng
dụng
trên
iPad
và
iPhone
cho
phép
người
sử
dụng
lướt
qua
kho
hàng
tại
những
cửa
hàng
địa
phương
(như
Milo),
scan
sản
phẩm
(như
RedLaser),
và
tạo
ra
danh
sách
shopping
được
kích
hoạt
bằng
gọng
nói.
Nguồn:
(1)
http://allthingsd.com/20110615/what-‐wal-‐mart-‐has-‐in-‐store-‐for-‐making-‐commerce-‐social/
(2)
http://www.washingtonpost.com/business/technology/walmart-‐introduces-‐new-‐iphone-‐
ipad-‐apps/2011/11/09/gIQADBAC5M_story.html
Nguồn:
E
–
commerce
Landscape
2012
–
Lược
dịch
&
biên
tập
bởi:
Action.vn
31