SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 95
Tiết 55 :
Bài 42 : MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
I / MỤC TIÊU :
• Hiểu nguyên tắc hoạt động của các máy phát điện xoay chiều.
• Nắm được cấu tạo của máy phát điện xoay chiều một pha và ba pha.
• Biết vận dụng các công thức để tính tần số và suất điện động của máy phát điện xoay
chiều.
II / CHUẨN BỊ :
1 / Giáo viên :
Mô hình máy phát điện xoay chiều một pha, tranh vẽ sơ đồ các loại máy phát
điện xoay chiều một pha và ba pha.
2 / Học sinh :
Xem lại hiện tượng cảm ứng điện từ
III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 :
HS : Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
HS : Φ = Φ0 cos 2πft
HS : e = − N
dt
dΦ
= 2πf N Φ0 sin 2πft
HS : e = 2πf N Φ0 cos ( 2πft − π / 2 )
HS : E0 = 2πf N Φ0
HS : Từ trường cố định, vòng dây quay.
HS : Từ trường quay, vòng dây cố định.
Hoạt động 2 :
HS : Phần cảm và phần ứng.
HS : Nam châm điện, nam châm vĩnh cữu.
HS : Những cuộn dây
HS : stato, roto
HS : Phần ứng gồm nhiều cuộn dây, mỗi
cuộn dây lại gồm nhiều vòng dây mắc nối
tiếp, phần cảm gồm nhiều nam châm điện.
GV : Nguyên tắc hoạt động của các loại máy
phát điện xoay chiều là gì ?
GV : Viết biểu thức từ thông qua mỗi vòng
dây ?
GV : Viết biểu thức suất điện động xuất hiện
trong cuộn dây có N vòng ?
GV : Hướng dẫn học sinh biến đổi biểu thức
suất điện động xuất hiện trong cuộn dây có
N vòng ?
GV : Viết biểu thức biên độ của suất điện
động ?
GV : Nêu hai cách tạo ra suất điện động
xoay chiều thường dùng trong các máy phát
điện ?
GV : Nêu tên hai bộ phận chính của máy
phát điện xoay chiều ?
GV : Phần cảm được cấu tạo như thế nào ?
GV : Phần ứng được cấu tạo như thế nào ?
GV : Nêu tên của phần quay và phần cố định
của máy phát điện ?
GV : Người ta phải làm gì để tăng suất điện
động của máy phát ?
GV : Để tăng cường từ thông qua các cuộn
- 1 -
HS : Quấn trên các lõi thép kỹ thuật.
HS : Lõi thép gồm nhiều lá thép mỏng ghép
cách điện.
HS : Có 2 cách
HS : hai vành khuyên, hai thanh quét.
Hoạt động 3 :
HS : Nêu định nghĩa.
HS : e1 = Eocosωt
e2 = Eocosω(t -
2
3
π
)
e3 = Eocosω(t +
2
3
π
)
HS : 3 cuộn dây giống nhau.
HS : Tam giác hoặc sao
dây người ta phải làm gì ?
GV : Muốn tránh dòng điện PhuCô người ta
phải làm gì ?
GV : Các máy phát điện xoay chiều 1 pha có
mấy cách hoạt động ?
GV : Để dẫn dòng điện ra ngoài người ta
phải làm bằng cách nào ?
GV : Dòng điện xoay chiều 3 pha là gì ?
GV : Viết các biểu thức suất điện động xuất
hiện trong cuộn dây ?
GV : Quan sát hình vẽ 42.4 mô tả cấu tạo
của máy phát điện xoay chiều 3 pha ?
GV : Tải tiêu thụ điện năng được mắc như
thế nào ?
IV / NỘI DUNG :
1. Nguyên tắc hoạt động máy phát điện xoay chiều
a) Nguyên tắc hoạt động của các loại máy phát điện xoay chiều là dựa trên hiện tượng
cảm ứng điện từ : khi từ thông qua một vòng dây biến thiên điều hòa, trong vòng dây xuất hiện
một suất điện động cảm ứng xoay chiều.
b) Có hai cách tạo ra suất điện động xoay chiều thường dùng trong các máy điện :
- Từ trường cố định, các vòng dây quay trong từ trường.
- Từ trường quay, các vòng dây đặt cố định.
2. Máy phát điện xoay chiều một pha
a) Các bộ phận chính
Có hai bộ phận chính là phần cảm và phần ứng.
- Phần cảm là nam châm điện hoặc nam châm vĩnh cửu. Đó là phần tạo ra từ trường.
- Phần ứng là những cuộn dây, trong đó xuất hiện suất điện động cảm ứng khi máy hoạt
động.
Một trong hai phần đặt cố định, phần còn lại quay quanh một trục. Phần cố định gọi là
stato, phần quay gọi là rôto.
Để tăng suất điện động của máy phát, phần ứng thường gồm nhiều cuộn dây, mỗi cuộn
lại gồm nhiều vòng dây mắc nối tiếp với nhau; phần cảm gồm nhiều nam châm điện tạo thành
nhiều cặp cực Bắc – Nam, bố trí lệch nhau. Các cuộn dây của phần ứng và phần cảm thường
được quấn trên các lõi thép kĩ thuật để tăng cường từ thông qua chúng. Lõi thép gồm nhiều lá
thép mỏng ghép cách điện với nhau để giảm hao phí do dòng Phu – cô.
b) Hoạt động
Các máy phát điện xoay chiều một pha có thể hoạt động theo hai cách :
- Cách thứ nhất : phần ứng quay, phần cảm cố định.
- Cách thứ hai : phần cảm quay, phần ứng cố định.
- 2 -
Các máy hoạt động theo cách thứ nhất có stato là nam châm đặt cố định, rôto là khung
dây quay quanh một trục trong từ trường tạo bởi stato.
Để dẫn dòng điện ra mạch ngoài, người ta dùng hai vành khuyên đặt đồng trục và cùng
quay với khung dây (Hình 42.1). Mỗi vành khuyên có một thanh quét tì vào. Khi khung dây
quay, hai vành khuyên trượt trên hai thanh quét, dòng điện truyền từ khung dây qua hai thanh
quét ra ngoài. Các máy hoạt động theo cách thứ hai có rôto là nam châm, thường là nam châm
điện được nuôi bỏi dòng điện một chiều; stato gồm nhiều cuộn dây có lõi sắt, xếp thành một
vòng tròn. Các cuộn dây của rôto cũng có lõi sắt và xếp thành vòng tròn, quay quanh trục qua
tâm vòng tròn.
Hình 42.1 Sơ đồ máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng quay, phần cảm cố định
3. Máy phát điện xoay chiều ba pha
a) Dòng điện xoay chiều ba pha
Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều, gây bởi ba suất điện
động cùng tần số, cùng biên độ nhưng lệch nhau về pha là
2
3
π
e1 = Eocosωt
e2 = Eocosω(t -
2
3
π
)
e3 = Eocosω(t +
2
3
π
)
b) Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ba pha
Dòng điện xoay chiều ba pha được tạo ra bởi máy phát điện xoay chiều ba pha. Máy này
có cấu tạo giống như máy phát điện một pha hoạt động theo cách thứ hai nhưng stato có ba
cuộn dây riêng rẽ, hoàn toàn giống nhau quấn trên ba lõi sắt đặt lệch nhau 120o
trên một vòng
tròn. Rôto là một nam châm điện (Hình 42.4).
- 3 -
Hình 42.4 Sơ đồ cấu tạo của một máy phát điện xoay chiều ba pha
Khi rôto quay đều, các suất điện động cảm ứng xuất hiện trong ba cuộn dây có cùng
biên độ, cùng tần số nhưng lệch nhau về pha là
2
3
π
. Nếu nối các đầu dây của ba cuộn với ba
mạch ngoài giống nhau thì ta có hệ ba dòng điện cùng biên độ, cùng tần số nhưng lệch nhau về
pha là
2
3
π
.
V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ :
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 và làm bài tập 1, 2
Xem bài 43
- 4 -
Tiết 56 :
Bài 43 : ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
I / MỤC TIÊU :
• Hiểu thế nào là từ trường quay và cách tạo ra từ trường quay nhờ dòng điện ba pha.
• Hiểu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha.
II / CHUẨN BỊ :
1 / Giáo viên :
Nam châm chữ U, kim nam châm, khung dây quay, các bộ phận của động cơ
không đồng bộ ba pha. Tranh vẽ sơ đồ các bộ phận của động cơ không đồng bộ 3 pha.
2 / Học sinh :
Xem lại cấu tạo của máy phát điện xoay chiều 1 pha và 3 pha.
III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 :
HS : Có các đường sức từ quay trong không
gian.
HS : Từ trường quay.
HS : Kim nam châm quay theo với cùng vận
tốc góc.
HS : Quay đồng bộ.
Hoạt động 2 :
HS : Quay đều nhưng với vận tốc góc nhỏ
hơn vận tốc góc của nam châm.
HS : Quay không đồng bộ.
HS : Từ thông qua khung dây biến thiên.
HS : Một dòng điện cảm ứng.
HS : Một moment lực nam khung dây quay
HS : Quay theo chiều quay của từ trường để
làm giảm tốc độ biến thiên của từ thông qua
khung ?
HS :Nhỏ hơn
HS : Nhờ có hiện tượng cảm ứng điện từ và
tác dụng của điện trường quay.
Hoạt động 3 :
HS : Bố trí lệch nhau 1/3 vòng tròn với
mạng điện ba pha.
HS : Cùng biên độ, cùng tần số, nhưng lệch
pha nhau 2π/3.
HS : Có phương nằm theo trục cuộn dây và
GV : Khi quay một nam châm quanh một
trục, từ trường do nam châm gây ra có đặc
điểm gì ?
GV : Nếu đặt giữa hai cực của nam châm
hình chữ U đang quay đều một kim nam
châm thì kim nam châm sẽ như thế nào ?
GV : Nếu đặt giữa hai cực của nam châm
hình chữ U đang quay đều một khung dây
dẫn kín thì kim nam châm sẽ như thế nào
GV : Từ trường quay làm cho từ thông qua
khung dây như thế nào ?
GV : Lúc này trong khung dây xuất hiện cái
gì ?
GV : Từ trường quay tác dụng lên dòng điện
khung dây như thế nào ?
GV : Theo định luật Lenxơ, khung dây quay
theo chiều như thế nào ?
GV : Vận tốc của khung dây so với vận tốc
góc của từ trường như thế nào ?
GV : Nhờ cái gì mà khung dây quay và sinh
công.
GV : Để tạo ra từ trường quay ba cuộn dây
giống nhau được bố trí như thế nào ?
GV : Nêu đặc điểm của ba dòng điện xuất
hiện trong ba cuộn dây ?
GV : Mỗi cuộn dây gây ra ở vùng xung
- 5 -
biến đổi tuần hoànvới cùng tần số góc ω
nhưng lệch pha nhau 2π/3
HS : Có độ lớn không đổi và quay trong mặt
phẳng song sonh với ba trục cuộn dây với
vận tốc góc bằng ω.
Hoạt động 4 :
HS : Có ba cuộn dây giống nhau quấn trên
ba lõi sắt bố trí lệch nhau 1/3 vòng tròn.
HS : Rôto là một hình trụ tạo bởi nhiều lá
thép mỏng ghép lại. Trong các rãnh xẻ ở mặt
ngoài rôto có đặt các thanh kim loại. Hai đầu
mỗi thanh được nối vào các vành kim loại
tạo thành một chiếc lồng. Lồng này cách
điện với lõi thép và có tác dụng như nhiều
khung dây đồng trục lệch nhau. HS : Có vận
tốc góc bằng tần số góc của dòng điện.
HS : Tác dụng lên các khung dây ở rôto các
momen lực làm rôto quay với vận tốc nhỏ
hơn vận tốc quay của từ trường
HS : Để làm quay các máy khác.
quanh trục O một từ trường như thế nào ?
GV : Vectơ cảm ứng từ B tổng hợp tại O có
đặc điểm gì ?
GV : Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình
và trả lời ?
GV : Stato có cấu tạo như thế nào ?
GV : Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình
và trả lời ?
GV : Rôto có cấu tạo như thế nào ?
GV : Khi mắc các cuộn dây ở stato với
nguồn điện ba pha, từ trường quay tạo thành
có đặc điểm gì ?
GV : Từ trường quay này có tác dụng gì ?
GV : Chuyển quay của rôto được sử dụng để
làm gì ?
IV / NỘI DUNG :
1. Nguyên tắc hoạt động
a) Từ trường quay. Sự quay đồng bộ
Khi quay một nam châm quanh một trục, từ trường do nam châm gây ra có các đường
sức từ quay trong không gian. Đó là một từ trường quay. Nếu đặt giữa hai cực của một nam
châm hình chữ U một kim nam châm và quay đều nam châm chữ U thì kim nam châm quay
theo với cùng vận tốc góc. Ta nói kim nam châm quay đồng bộ với từ trường.
b) Sự quay không đồng bộ
Thay kim nam châm bằng một khung dây dẫn kín. Khung này có thể quay quanh trục xx’
trùng với trục quay của nam châm. Nếu quay đều nam châm ta thấy khung dây quay theo cùng
chiều, đến một lúc nào đó khung dây cũng quay đều nhưng với vận tốc góc nhỏ hơn vận tốc
góc của nam châm. Do khung dây và từ trường quay với các vận tốc góc khác nhau nên ta nói
chúng quay không đồng bộ với nhau. Nhờ có hiện tượng cảm ứng điện từ và tác dụng của từ
trường quay mà khung dây quay và sinh công cơ học. Động cơ hoạt động dựa theo nguyên tắc
nói trên gọi là động cơ không đồng bộ.
2. Tạo ra từ trường quay bằng dòng điện ba pha.
Từ trường quay có thể được tạo ra bằng dòng điện ba pha như sau : Mắc ba cuộn dây
giống nhau, bố trí lệch nhau 1/3 vòng tròn với mạng điện ba pha.
- 6 -
Trong ba cuộn dây có ba dòng điện cùng biên độ, cùng tần số nhưng lệch pha nhau
2
3
π
.
Mỗi cuộn dây đều gây ở vùng xung quanh trục O một từ trường mà cảm ứng từ có phương
nằm dọc theo trục cuộn dây và biến đổi tuần hoàn với cùng tần số ω nhưng lệch pha nhau
2
3
π
.
3. Cấu tạo và hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha
Động cơ không đồng bộ ba pha có hai bộ phận chính :
- Stato có ba cuộn dây giống nhau quấn trên ba lõi sắt bố trí lệch nhau 1/3 vòng tròn.
- Rôto là một hình trụ tạo bởi nhiều lá thép mỏng ghép lại. Trong các rãnh xẻ ở mặt ngoài rôto
có đặt các thanh kim loại. Hai đầu mỗi thanh được nối vào các vành kim loại tạo thành một
chiếc lồng (Hình 43.4). Lồng này cách điện với lõi thép và có tác dụng như nhiều khung dây
đồng trục lệch nhau. Rôto nói trên được gọi là rôto lồng sóc.
Hình 43.4 Lồng kim loại của một rôto lồng sóc.
Khi mắc các cuộn dây ở stato với
nguồn điện ba pha, từ trường quay tạo thành
có vận tốc góc bằng tần số góc của dòng điện.
Từ trường qua tác dụng lên các khung dây ở
rôto các momen lực làm rôto quay với vận tốc
nhỏ hơn vận tốc quay của từ trường. Chuyển
động quay của rôto được sử dụng để làm quay
các máy khác.
Hiệu suất của động cơ được xác định
bằng tỉ số giữa công suất cơ học hữu ích Pi mà
động cơ sinh ra và công suất tiêu thụ P của
động cơ.
V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ :
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 và làm bài tập 1, 2
Xem bài 44
Tiết 57 :
Bài 44 : CHỈNH LƯU DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
MÁY BIẾN THẾ
TRUYỀN TẢI ĐIỆN
I / MỤC TIÊU :
• Nắm được nguyên tắc chỉnh lưu và vẽ được mạch chính lưu dùng điôt bán dẫn.
• Nắm được nguyên tắc hoạt động, cấu tạo và các đặc điểm của máy biến thế.
• Hiểu nguyên tắc chung của sự truyền tải điện đi xa.
• Giải được các bài tập đơn giản về biến thế và truyền tải điện.
II / CHUẨN BỊ :
1 / Giáo viên :
Điôt, mô hình máy biến thế, sơ đồ vẽ trước các mạch chỉnh lưu và dòng điện sau
chỉnh lưu.
2 / Học sinh :
- 7 -
Xem lại kiến thức về điôt, lõi sắt trong các máy phát điện, truyền tải điện năng
trong đời sống hằng ngày.
III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 :
HS : Nêu định nghĩa trong sách giáo khoa
HS : Dụng cụ cho dòng điện qua chỉ có một
chiều, vẽ ký hiệu, chỉ chiều của dòng điện.
HS : Mắc sơ đồ mạch điện 44.1
HS : uAB > 0
HS : Dòng một chiều nhấp nhô.
Hoạt động 2 :
HS : Mắc sơ đồ mạch điện 44.3
HS : Học sinh nhìn hình mô tả
HS : Học sinh nhìn hình mô tả
HS : Cùng chiều.
Hoạt động 3 :
HS : Học sinh nêu định nghĩa ?
HS : Quan sát hiện vật, mô hình hoặc bằng
tranh ảnh.
HS : Hai vòng dây
HS : Số vòng khác nhau, quấn trên lõi sắt,
lõi sắt gồm các lá thép mỏng ghép cách điện
với nhau, làm bằng đồng có điện trở nhỏ và
cách điện với lõi.
HS : Nối với nguồn điện.
HS : Nối với tải tiêu thụ.
Hoạt động 4 :
HS : Khi bỏ qua sự mất mát từ thông.
HS : Khi bỏ qua điện trở của các cuộn dây.
HS : Khi hao phí năng lượng trong biến thế
có thể bỏ qua.
GV : Phương pháp chỉnh lưu dòng điện xoay
chiều là gì ?
GV : Hãy cho biết tính chất, ký hiệu của điốt
? đỉnh của tam giác chỉ cái gì ?
GV : Hướng dẫn học sinh mắc sơ đồ mạch
điện ?
GV : Khi nào điốt mới cho dòng điện đi
qua ?
GV : Quan sát và nêu nhận xét đường biểu
diễn cường độ dòng điện sau khi chỉnh lưu
một nữa chu kỳ ?
GV : Hướng dẫn HS mắc sơ đồ mạch điện
GV : Khi uAB > 0 dòng điện chạy theo
chiều nào ?
GV : Khi uAB > 0 dòng điện chạy theo
chiều nào ?
GV : Em có nhận xét gì về chiều dòng điện
đi qua R trong hai trường hợp trên ?
GV : Máy biến thế là gì ?
GV : GV cho học sinh quan sát các loại máy
biến thế thường dùng trong đời sống hoặc
trong kĩ thuật bằng hiện vật, mô hình hoặc
bằng tranh ảnh.
GV : Máy biến thế có mấy vòng dây ?
GV : Hai cuộn dây có đặc điểm gì ?
GV : Các vòng dây được quấn ở đâu ?
GV : Lõi sắt này được cấu tạo như nào ?
GV : Các cuộn dây được cấu tạo như thế nào
?
GV : Thế nào là cuộn sơ cấp ?
GV : Thế nào là cuộn thứ cấp ?
GV : Khi nào viết được công thức
1 1
2 2
E n
E n
=
GV :Khi nào viết được công thức
1 1
2 2
U n
U n
=
- 8 -
Hoạt động 5 :
HS : Tìm hiểu ý nghĩa vật lý của các đại
lượng R, P, U, cos ϕ , ∆P
HS : Giảm R của đường dây, thay đổi U
GV :Khi nào viết được công thức
1 2
2 1
U I
U I
=
đúng
GV : Hướng dẫn học sinh thành lập biểu
thức : ∆P = R
2
2
( cos )
P
U ϕ
GV : Có mấy cách giảm ∆P ?
IV / NỘI DUNG :
1. Chỉnh lưu dòng điện xoay chiều
Phương pháp chỉnh lưu dòng điện xoay chiều là phương pháp biến đổi dòng điện xoay
chiều thành dòng điện một chiều.
a) Chỉnh lưu một nửa chu kì.
Chỉ ở những nửa chu kì có uAB > 0 thì điôt mới cho dòng đi qua.
Hình 44.2 Đường biểu diễn cường độ dòng điện sau khi chỉnh lưu một nửa chu kì
b) Chỉnh lưu hai nửa chu kì
Trong một nửa chu kì uAB > 0, các điốt D2 và D4 không cho dòng đi qua. Dòng điện
chạy theo đường AMNRQPB. Trong nửa chu kì tiếp theo, uAB < 0, các điôt D1 và D3 không
cho dòng đi qua. Dòng điện chạy theo đường BPNRQMA.
Hình 44.4 Đường biểu diễn cường độ dòng điện sau khi chỉnh lưu hai nửa chu kì
2. Máy biến thế
Máy biến thế là thiết bị làm việc dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ, dùng để tăng
hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều mà không làm thay đổi tần số của nó.
a) Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động
Máy biến thế gồm hai cuộn dây có số vòng khác nhau quấn trên một lõi sắt kín. Lõi
thường làm bằng các lá sắt hoặc thép pha silic, ghép cách điện với nhau để giảm hao phí điện
năng do dòng Phu-cô. Các cuộn dây thường làm bằng đồng để có điện trở nhỏ và được cách
điện với lõi.
Một trong hai cuộn của máy biến thế được nối với nguồn điện xoay chiều, được gọi là
cuộn sơ cấp. Cuộn thứ hai được nối với tải tiêu thụ, được gọi là cuộn thứ cấp. Dòng điện xoay
chiều chạy trong cuộn sơ cấp gây ra từ thông biến thiên qua cuộn thứ cấp, làm xuất hiện trong
- 9 -
cuộn thứ cấp một suất điện động xoay chiều. Nếu mạch thứ cấp kín thì có dòng điện chạy trong
cuộn thứ cấp.
b) Sự biến đổi hiệu điện thế và cường độ dòng điện qua máy biến thế.
Suất điện động cảm ứng trong mỗi cuộn dây tỉ lệ với số vòng dây của nó :
1 1
2 2
e n
e n
= (44.1)
1 1
2 2
n
n
=
E
E
(44.2)
U1 = E1, U2 = E2
1 1
2 2
U n
k
U n
= = (44.3)
Nếu k < 1 thì ta gọi máy biến thế là máy tăng thế, ngược lại, nếu k > 1 ta gọi máy biến
thế là máy hạ thế. Nếu các hao phí điện năng trong biến thế không đáng kể thì công suất của
dòng điện trong mạch sơ cấp và trong mạch thứ cấp có thể coi bằng nhau.
U1I1 = U2I2 (44.4)
Hay
2 1
1 2
I U
I U
=
3. Truyền tải điện
Gọi R là điện trở đường dây, P là công suất truyền đi, U là hiệu điện thế ở nơi phát,
cosϕ là hệ số công suất của mạch điện thì công suất hao phí trên dây là :
∆P = RI2
∆P = R
2
2
( cos )
P
U ϕ
(44.6)
Đối với một hệ thống truyền tải điện với cosϕ và P xác định, có hai cách giảm ∆P.
Cách thứ nhất : giảm điện trở R của đường dây. Đây là cách tốn kém vì phải tăng tiết
diện của dây, do đó tốn nhiều kim loại làm dây và phải tăng sức chịu đựng của các cột điện.
Cách thứ hai : tăng hiệu điện thế U ở nơi phát điện và giảm hiệu điện thế ở nơi tiêu thụ
điện tới giá trị cần thiết. Cách này có thể thực hiện đơn giản bằng máy biến thế, do đó được áp
dụng rộng rãi.
V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ :
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 và làm bài tập 1, 2
Xem bài 45
- 10 -
Tiết 58 :
Bài 45 : BÀI TẬP ĐIỆN XOAY CHIỀU
I- MỤC TIÊU
• Biết vận dụng các công thức và dùng giản đồ vectơ để giải các bài toán về mạch điện
xoay chiều nối tiếp.
• Giải được các bài tập đơn giản về máy điện và sự truyền tải điện.
- 11 -
- 12 -
- 13 -
- 14 -
Tiết 59 :
Bài 46 : THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH TRỞ KHÁNG CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
I / MỤC TIÊU :
• Thông qua hoạt động thực hành theo nhóm, mỗi HS cần đạt được các yêu cầu sau :
• Biết cách xác định các loại trở kháng của mạch xoay chiều bằng thức nghiệm, hiểu ý
nghĩa thực tế của các loại trở kháng.
• Dùng được dao động kí điện tử, máy phát âm tần và các dụng cụ đo điện xoay chiều
thông thường để làm thực nghiệm.
• Bằng thực nghiệm, củng cố kiến thức về cộng hưởng, liên hệ giữa cộng hưởng trong
dao động điện với dao động cơ.
• Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích, lựa chọn phương án TN.
• Biết phối hợp hành động trong việc học và hành với tập thể nhóm nhỏ.
II / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Tùy theo điều kiện trang thiết bị hiện có của trường mà có thể vận dụng các cách tổ
chức nhóm khác nhau sao cho hiệu quả. Ví dụ :
- Nếu chiều dao động kí và máy phát... thì 50% số nhóm làm phương án 1, còn 50% làm
phương án 2 rồi thảo luận chung.
Nếu HS giỏi thì có thể đảo phương án sau nửa thời gian để mỗi học sinh đều làm cả hai
phương án.
- 15 -
- Nếu ít thiết bị thì chỉ một nhóm làm phương án 1, các nhóm còn lại làm phương án 2.
Khi thảo luận chung nên vẽ to của nhóm 1 rồi gắn trên bảng để cả lớp cùng phân tích.
- Hoặc GV hướng dẫn HS làm nhanh phương án 1 ngay trên bàn GV để cả lớp quan sát
được, sau đó các nhóm đều làm phương án 2.
Về thao tác theo phương án 1, nên có hình vẽ mạch điện cho từng bước để GV và HS để
theo dõi và thực hiện.
Cụ thể là hình 46.5 có thể tách ra.
Hình 46.5a :
• Mạch này hiển thị hai đồ thị cùng pha ứng với mạch điện chỉ có điện trở thuần R.
• Có thể điều chỉnh để hai đồ thị này hiển thị biên độ khác nhau.
Hình 46.5b :
• Mạch này hiển thị hai đồ thị lệch pha giữa I và U ứng với mạch điện có C. Lưu ý rằng,
R trong mạch này chỉ có tác dụng lấy tín hiệu đại điện cho cường độ I.
• Sau đó, thay tụ C bằng cuộn cảm L ta sẽ có hai đồ thị lệch pha giữa I và U ứng với
mạch điện có L.
• Tiếp theo, nối tiếp thêm C với L ta sẽ có hai đồ thị lệch pha giữa I và U ứng với đoạn
mạch có L, C nối tiếp.
- 16 -
Tiết 60 :
Bài 47 : THỰC HÀNH
NGHIÊN CỨU MÁY BIẾN THẾ
I / MỤC TIÊU :
• Làm được các TN để hiểu rõ tác dụng của mạch từ trong máy biến thế.
• Biết cách làm biến đổi hiệu điện thế bằng máy biến thế.
• Bằng thực nghiệm hiểu rõ vai trò của máy biến thế trong việc truyền tải điện đi xa.
• Rèn luyện khả năng phân tích và lựa chọn phương án TN.
II / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Bài thực hành này có hai phương án, mỗi phương án gồm phần chung là tác dụng của
máy biến thế và phần riêng về ứng dụng của máy biến thế. Tùy điều kiện về thiết bị và trình độ
HS... có thể tổ chức thực hiện theo mức độ khác nhau theo gợi ý dưới đây.
- Các nhóm đều đồng loạt làm cả hai phương án rồi thảo luận chung.
- Các nhóm cùng làm hai phương án nhưng không đồng loạt. Một số nhóm làm phương
án 1, một số làm phương án 2, sau nửa thời gian thì chuyển đổi.
- Các nhóm đều tìm hiểu về hai phương án, sau đó một số nhóm làm phương án 1, một
số làm phương án 2. Cuối buổi có đại diện trình bày kết quả và thảo luật chung về cả hai
phương án.
- Cần chú ý hướng dẫn phần trao đổi thảo luận sau khi làm thí nghiệm, đây là hoạt động
rất hữu ích để phát hiện những vướng mắc và củng cố kiến thức về máy biến thế cho HS một
cách hứng thú.
Tiết 61 :
Bài 48 : HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC ÁNH SÁNG
I / MỤC TIÊU :
• Mô tả và giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng.
- 17 -
• Nắm vững khái niệm ánh sáng trắng, ánh sáng đơn sắc.
II / CHUẨN BỊ :
1 / Giáo viên :
- Cố gắng thực hiện TN chứng minh về hiện tượng tán sắc ánh sáng.
- Vẽ trên giấy khổ lớn Hình 48.1 và 48.2. SGK.
- Nếu có điều kiện, thì chuẩn bị để thực hiện thí nghiệm ở Hình 48.3 SGK.
2 / Học sinh :
Ôn lại các kiến thức về lăng kính (sự truyền của tia sáng qua lăng kính, công thức
lăng kính).
III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 :
HS : Quan sát thí nghiệm 48.1
HS : Bị lệch về phía đáy lăng kính.
HS : Bị lệch về phía đáy lăng kính.
HS : Bị tách ra thành nhiều chùm tia.
HS : Đỏ cam vàng lục lam chàm tím.
HS : Nêu định nghĩa.
HS : Nêu định nghĩa.
Hoạt động 2 :
HS : Quan sát thí nghiệm 48.2
HS : Bị lệch về phía đáy lăng kính.
HS : Giữ nguyên màu
HS : Không bị tán sắc.
HS : Khác nhau.
HS : Nêu định nghĩa.
Hoạt động 3 :
HS : Quan sát thí nghiệm 48.3
HS : Nêu định nghĩa.
Hoạt động 4 :
HS : D = (n – 1)A
HS : D phụ thuộc vào n
GV : Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm
như hình vẽ 48.1
GV : Quan sát phương của chùm tia sáng đi
trong lăng kính ?
GV : Quan sát phương của chùm tia sáng ló
ra lăng kính ?
GV : Quan sát số lượng chùm tia sáng ló ra
lăng kính ?
GV : Hãy liệt kê màu của những chùm sáng
mà Em quan sát được ?
GV : Hiện tượng tán sắc ánh sáng là gì ?
GV : Quang phổ của ánh sáng trắng là gì ?
GV : Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm
như hình vẽ 48.2
GV : Quan sát phương của chùm tia sáng đi
qua lăng kính ?
GV : Quan sát màu của chùm tia sáng đi qua
lăng kính ?
GV : Quan sát góc lệch của các chùm tia
sáng có màu khác nhau ?
GV : Ánh sáng đơn sắc là gì ?
GV : Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm
như hình vẽ 48.3
GV : Ánh sáng trắng là gì ?
GV : Viết công thức xác định góc lệch của
chùm tia sáng khi đi qua lăng kính khi góc
- 18 -
HS : n càng lớn thì D càng lớn.
HS : Nêu định nghĩa.
HS : Có các giá trị khác nhau.
HS : Bị lệch các góc khác nhau do đó trở
thành tách rời nhau.
Hoạt động 5 :
HS : Xem SGK trang 232
HS : Xem SGK trang 247
chiết quang A nhỏ?
GV : Ánh sáng trắng là gì ?
GV : Chiết suất của thủy tinh có đặc điểm gì
đối với ánh sáng đơn sắc có màu khác nhau ?
GV : Các chùm ánh sáng đơn sắc có màu
khác nhau trong chùm ánh trắng, sau khi
khúc xạ qua lăng kính có đặc điểm gì ?
GV : Giới thiệu máy quang phổ.
GV : Giới thiệu hiện tượng cầu vòng.
IV / NỘI DUNG :
1. Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng
Chiếu vào khe F chùm ánh sáng trắng.
Chùm ánh sáng trắng không những bị lệch về phía đáy lăng kính mà còn bị tách ra
thành nhiều chùm ánh sáng có màu khác nhau : đỏ, da cam, vàng, xanh (lục), lam, chàm, tím.
Chùm ánh sáng màu đỏ bị lệch ít nhất, chùm màu tím bị lệch nhiều nhất.
Hiện tượng này gọi là sự tán sắc ánh sáng. Dải màu thu được gọi là quang phổ của ánh
sáng trắng.
2. Ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc, có màu biến thiên liên tục, từ
màu đỏ đến màu tím.
3. Giải thích sự tán sắc ánh sáng
- Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc, có màu biến thiên liên tục, từ
màu đỏ đến màu tím.
- Chiết suất của thủy tinh có giá trị khác nhau đối với ánh sáng đơn sắc có màu khác
nhau; chiết suất đối với ánh sáng tím có giá trị lớn nhất.
Vì vậy, các chùm sáng đơn sắc có màu khác nhau trong chùm ánh sáng trắng, sau khi
khúc xạ qua lăng kính, bị lệch các góc khác nhau, sẽ trở thành tách rời nhau ra. Kết qua là,
chùm sáng ló ra khỏi lăng kính bị xòe rộng ra thành nhiều chùm đơn sắc, tạo thành quang phổ
của ánh sáng trắng.
4. Ứng dụng sự tán sắc ánh sáng.
Máy quang phổ, cầu vòng.
V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ :
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5
Xem bài 49 + 50
- 19 -
Tiết 62 + 63 :
Bài 49 + 50 : HIỆN TƯỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG.
HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG.
I / MỤC TIÊU :
• Mô tả được TN Y-âng, hiểu hiện tượng giao thoa ánh sáng và điều kiện giao thoa ánh
sáng.
• Mô tả được hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
II / CHUẨN BỊ :
1 / Giáo viên :
− Nếu có điều kiện GV chuẩn bị TN về sự giao thoa ánh sáng (sẽ nói rõ ở mục III
dưới đây).
− Vẽ trên giấy khổ lớn Hình 49.3 SGK và 49.4 SGK.
2 / Học sinh :
Ôn lại giao thoa của sóng cơ học (chương III).
III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 :
HS : Quan sát thí nghiệm 49.1
HS : Thấy được các vạch sáng màu đỏ và
các vạch tối.
HS : Nêu định nghĩa.
HS : Các vạch sáng và các vạch tối.
HS : Ánh sáng có tính chất sóng.
HS : Khe S
HS : Khe S1 và S2
HS : Cùng tần số và có độ lệch pha không
đổi.
HS : Nêu định nghĩa
HS : Nêu định nghĩa
HS : Hiện tượng giao thoa là một bằng
chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định
ánh sáng có tính chất sóng.
Hoạt động 2 :
HS : Có những vân màu sặc sỡ ?
HS : Nêu định nghĩa.
GV : Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm
như hình vẽ 49.1
GV : Quan sát hình ảnh phía sau M2 bằng
kính lúp, các em thấy được hiện tượng gì ?
GV : Hiện tượng giao thoa là gì ?
GV : Cái gì được gọi là vân giao thoa ?
GV : Ánh sáng có tính chất gì ?
GV : Quan sát thí nghiệm và cho biết cái gì
trở thành nguồn phát sóng ánh sáng ?
GV : Phần ánh chồng lên nhau hình như
xuất phát từ đâu ?
GV : Tần số và độ lệch pha của 2 sóng ánh
sáng phát ra từ S1 và S2 có đặc điểm gì ?
GV : Thế nào là hai sóng kết hợp ?
GV : Thế nào là vùng giao thoa ?
GV : Nêu kết luận về hiện tượng giao thoa
GV : Khi nhìn ánh sáng phản xạ trên các
váng dầu, mỡ hoặc bong bóng xà phòng, các
em thấy có hiện tượng gì ?
GV : Hiện tượng giao thoa ánh sáng trên bản
mỏng là gì ?
- 20 -
HS : Một sóng phản xạ và một sóng khúc xạ
rồi phản xạ ló ra ngoài.
Hoạt động 3 :
HS : Quan sát thí nghiệm 49.5
HS : Vệt sáng ab
HS : Xuất hiện một vệt sáng tròn được bao
quanh bởi các vân tròn sáng tối nằm xen kẻ
nhau.
HS : Vân sáng.
HS : Vân tối.
HS : Tia sáng đã bị lệch khỏi phương truyền
thẳng ?
HS : Nêu định nghĩa.
GV : Hai sóng ánh sáng giao thoa với nhau
trong hiện này là gì ?
GV : Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm
như hình vẽ 49.5
GV : Quan sát hình ảnh của lỗ tròn nhỏ lúc
đầu ?
GV : Quan sát lỗ hình ảnh của lỗ tròn nhỏ
lúc sau ?
GV : Trong vùng tối hình học người ta quan
sát được cái gì ?
GV : Trong vùng sáng hình học người ta
quan sát được cái gì ?
GV : Thí nghiệm trên chứng tỏ được điều
gì ?
GV : Hiện tượng nhiễu xạ là gì ?
IV / NỘI DUNG :
1. Thí nghiệm về sự giao thoa ánh sáng
a) Thí nghiệm
Đ là nguồn phát ánh sáng trắng; F là kính màu (kính lọc sắc) dùng để tách ra chùm sáng
đơn sắc chiếu vào khe hẹp S rạch trên màu chắn M1; S1, S2 là hai khe hẹp, nằm rất gần nhau,
song song với S, rạch trên màn chắn M2; O là vị trí đặt mắt quan sát nhờ kính lúp.
b) Kết quả thí nghiệm
Dùng kính lọc sắc đỏ và quan sát hình ảnh phía sau M2 bằng kính lúp, mắt ta nhìn thấy
một vùng sáng hẹp trong đó xuất hiện những vạch sáng màu đỏ và các vạch tối, xen kẽ nhau
một cách đều đặn, song song với khe S.
c) Giải thích kết quả thí nghiệm
- Ánh sáng từ đèn Đ chiếu sáng khe S làm cho khe S trở thành nguồn phát sóng ánh
sáng, truyền đến hai khe S1, S2. Hai khe S1, S2, được chiếu sáng, lại trở thành hai nguồn sáng,
phát ra hai sóng ánh sáng kết hợp truyền tiếp về phía sau, có một phần chồng lên nhau.
- Vì hai khe S1, S2 được chiếu sáng bởi cùng một nguồn sáng S, nên hai nguồn S1, S2 là
hai nguồn kết hợp có cùng tần số, hai sóng do chúng phát ra có độ lệch pha không đổi.
Do đó, hai sóng ánh sáng do S1 và S2 phát ra là hai sóng kết hợp có bước sóng xác định.
Tại vùng không gian hai sóng đó chồng lên nhau, - gọi là vùng giao thoa, chúng giao thoa với
nhau và tạo nên hình ảnh như đã quan sát thấy.
Đặt sau M2, tại vùng giao thoa, một màn quan sát E song song với M2 thì trên màn E
xuất hiện các vân giao thoa, là những vạch song song với S1, S2.
Như vậy, hiện tượng giao thoa là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định
ánh sáng có tính chất sóng.
2. Hiện tượng giao thoa ánh sáng trên bản mỏng
Khi nhìn ánh sáng phản xạ trên các váng dầu, mỡ, hoặc bong bóng xà phòng… ta thấy
có những vân màu sặc sỡ, tựa như vẽ trên mặt lớp váng. Đó là hiện tượng giao thoa ánh sáng
trên bản mỏng khi chiếu ánh sáng trắng vào bản mỏng.
- 21 -
3. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
a) Thí nghiệm về sự nhiễu xạ ánh sáng
Hiện tượng ánh sáng không tuân theo định luật truyền thẳng, quan sát được khi ánh sáng
truyền qua lỗ nhỏ, hoặc gần mép những vật trong suốt hoặc không trong suốt được gọi là hiện
tượng nhiễu xạ ánh sáng.
b) Giải thích hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
Nhìn mặt sau một tấm bìa, có dùi một lỗ nhỏ và được chiếu sáng vào mặt trước, ta thấy
tại vị trí lỗ như có một ngọn đèn (đốm) sáng, lớn hơn lỗ, tỏa sáng về phía ta, tựa như lỗ đóng
vai trò một nguồn sáng, phát ra sóng ánh sáng. Ta thấy một hình ảnh tương tự khi nhìn Mặt trời
qua các kẽ lá (Hình 49.7).
Hình 49.7 Ảnh chụp ánh sáng mặt trời chiếu ra từ các kẽ lá
c) Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng được ứng dụng trong máy quang phổ cách tử để phân tích một
chùm ánh sáng đa sắc thành các thành phần đơn sắc.
V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ :
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3
Xem bài 51
- 22 -
Tiết 64 : BÀI TẬP
Tiết 65 :
Bài 51 : KHOẢNG VÂN
BƯỚC SÓNG ÁNH SÁNG VÀ MÀU SẮC ÁNH
SÁNG
I / MỤC TIÊU :
- 23 -
• Nắm chắc điều kiện để có vân sáng, điều kiện để có vân tối.
• Nắm chắc và vận dụng được công thức xác định vị trí vân sáng, vị trí vân tối, khoảng
vân.
• Biết được cỡ lớn của bước sóng ánh sáng, mối liên quan giữa bước sóng ánh sáng và
màu sắc ánh sáng.
II / CHUẨN BỊ :
1 / Giáo viên :
Vẽ trên giấy khổ lớn hình ảnh giao thoa với ánh sáng trắng (Hình 51.2 SGK).
2 / Học sinh :
Ôn lại sự giao thoa của sóng cơ học
III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 :
HS : Trong vùng sáng hẹp quan sáng được
các vân sáng và các vân tối xen kẽ nhau một
cách đều đặn.
HS : Bằng nhau.
HS : d2 − d1 = k.λ
HS : S
D
x k
a
λ
=
HS : Xem sách giáo khoa.
HS : d2 − d1 = ( 2k + 1 )
2
λ
HS :
1
2
t
D
x k
a
λ 
= ± + ÷
 
HS : Xem sách giáo khoa.
Hoạt động 2 :
HS : Vân tối
HS : Cách đều nhau.
HS : Nêu định nghĩa.
HS : i =
a
Dλ
Hoạt động 3 :
HS : i =
a
Dλ
HS : Đo i, D, a
GV : Em hãy nhắc lại hình ảnh giao thoa
quan sát được trong TN Young ?
GV : Nêu và nhận xét khoảng cách giữa các
vân giao thoa ?
GV : Nêu điều kiện để có vân giao thoa với
biên độ cực đại ?
GV : Hướng dẫn học sinh tìm công thức xác
định vị trí vân sáng ?
GV : Nêu ý nghĩa vật lý của k ?
GV : Nêu điều kiện để có vân giao thoa với
biên độ cực tiểu ?
GV : Hướng dẫn học sinh tìm công thức xác
định vị trí vân tối ?
GV : Nêu ý nghĩa vật lý của k ?
GV : Xen giữa hai vân sáng cạnh nhau là cái
gì ?
GV : Hãy cho biết các vân sáng cũng như
các vân tối nằm cách nhau một khoảng như
thế nào ?
GV : Khoảng vân là gì ?
GV : Hướng dẫn học sinh tìm công thức xác
định khoảng vân ?
GV : Viết công thức xác định khoảng vân ?
GV : Từ công thức khoảng vân, GV đặt vấn
đề : Bằng cách nào có thể xác định bước
sóng ánh sáng?
- 24 -
Hoạt động 4 :
HS : Tần số f
HS : Có bước sóng hoàn toàn xác định.
HS : Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có bước
sóng xác định. Màu ứng với ánh sáng đó gọi
là màu đơn sắc.
HS : Còn có các màu không đơn sắc.
HS :
Hoạt động 5 :
HS : Trong SGK trang 223
GV : Dựa vào công thức f =
λ
c
, nếu biết
được λ ta xác định được đại lượng nào ?
GV : Hãy cho biết mỗi ánh sáng đơn sắc có
màu xác định thì λ như thế nào ?
GV : Nêu mối quan hệ giữa bước sóng và
màu sắc ánh sáng ?
GV : Hãy cho biết ngoài 7 màu đơn sắc còn
có các màu khác không ?
GV : Giới thiệu các khoảng bước sóng của
các vùng màu ?
IV / NỘI DUNG :
1. Xác định vị trí các vân giao thoa và khoảng vân
a) Vị trí của các vân giao thoa
Vị trí các vân sáng
S
D
x k
a
λ
=
Với k = 0, vân sáng trung tâm, vân sáng bậc 1, ứng với k = ±1; vân sáng bậc 2, ứng với
k = ±2…
Vị trí các vân tối
1
2
t
D
x k
a
λ 
= ± + ÷
 
Vân tối thứ nhất ứng với k = 0, vân tối thứ hai ứng với k = 1…
b) Khoảng vân
Xen giữa hai vân sáng cạnh nhau là một vân tối, các vân sáng cũng như các vân tối nằm
cách đều nhau. Khoảng cách giữa hai vân sáng cạnh nhau được gọi là khoảng vân, kí hiệu là i.
i =
a
Dλ
2. Đo bước sóng ánh sánh bằng phương pháp giao thoa
Nếu đo được chính xác D và đo được chính xác i và a (nhờ kính hiển vi và kính lúp), thì
ta tính được bước sóng λ của ánh sáng.
3. Bước sóng và màu sắc ánh sáng
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có bước sóng xác định. Màu ứng với ánh sáng đó gọi là
màu đơn sắc.
V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ :
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 và làm bài tập 1, 2
Xem bài 52
- 25 -
Tiết 66 :
Bài 52 : BÀI TẬP VỀ SỰ GIAO THOA ÁNH SÁNG
I / MỤC TIÊU :
• Hướng dẫn vận dụng các công thức về giao thoa ánh sáng và luyện kĩ năng giải bài toán
về giao thoa ánh sáng.
• Hiểu được một số phương pháp tạo ra hai nguồn sáng kết hợp từ đó quan sát được hình
ảnh giao thoa. Biết cách xác định khoảng vân và số vân quan sát được trong một số
trường hợp cụ thể.
II / CHUẨN BỊ :
1 / Giáo viên :
Chuẩn bị thí nghiệm giao thoa khe Young.
2 / Học sinh :
− Phải nắm chắc phương pháp xác định vị trí vân giao thoa và khoảng vân.
− Ôn lại các kiến thức đã học ở lớp 11 về gương phẳng, lăng kính, thấu kính.
III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
- 26 -
- 27 -
Tiết 67 :
Bài 53 : MÁY QUANG PHỔ
QUANG PHỔ LIÊN TỤC
I / MỤC TIÊU :
• Hiểu được cấu tạo của máy quang phổ và tác dụng của từng bộ phận.
• Hiểu được khái niệm về quang phổ liên tục, nguồn phát quang phổ liên tục, những đặc
điểm và công dụng của quang phổ liên tục.
II / CHUẨN BỊ :
1 / Giáo viên :
Vẽ trên giấy khổ lớn sơ đồ cấu tạo của máy quang phổ (Hình 53.2 SGK)
2 / Học sinh :
Ôn lại §48 cũng như các kiến thức về lăng kính, thấu kính.
III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 :
HS : Tần số và bước sóng.
HS : 1,3311
HS : 1,3428
HS : Chiết suất ứng với ánh sáng có bước
sóng càng dài thì có giá trị càng nhỏ hơn
chiết suất ứng với ánh sáng có bước sóng
ngắn.
HS : HS tìm hiểu đường cong tán sắc trong
SGK ?
Hoạt động 2 :
HS : Nêu định nghĩa.
HS : Tạo ra chùm tia song song.
HS : Tiêu diện của thấu kính hội tụ L1
HS : Phân tích chùm tia sáng song song
chiếu tới.
HS : Chùm tia đơn sắc
HS : Các vạch màu
Hoạt động 3 :
HS : Nêu định nghĩa.
HS : Rắn lỏng khí.
HS : Có khối lượng riêng lớn.
GV : Chiết suất của môi trường trong suốt
có giá trị phụ thuộc vào đại lượng vật lý
nào ?
GV : Chiết suất của nước đối với ánh sáng
đỏ bằng bao nhiêu ?
GV : Chiết suất của nước đối với ánh sáng
tím bằng bao nhiêu ?
GV : Nêu mối quan hệ giữa bước sóng và
chiết suất ?
GV : Nêu khái niệm đường cong tán sắc.
GV : Máy quang phổ là gì ?
GV : Hãy cho biết tác dụng của ống chuẩn
trực ?
GV : Khe hẹp F được đặt nằm ở đâu ?
GV : Hãy cho biết tác dụng của lăng kính ?
GV : Nêu tính chất của chùm tia ló ?
GV : Mô tả hình ảnh thu được trên tấm kính
mờ hoặc trên kính ảnh ?
GV : Quang phổ liên tục là gì ?
GV : Những chất nào có khả năng phát ra
quang phổ liên tục ?
GV : Nêu điều kiện để phát ra quang phổ
- 28 -
HS : Phụ thuộc nhiệt độ nhưng không phụ
thuộc bản chất nguồn phát.
HS : Đo nhiệt độ của nguồn phát.
liên tục ?
GV : Quang phổ liên tục có tính chất gì
quang trọng ?
GV : Tính chất đó được ứng dụng gì ?
IV / NỘI DUNG :
1. Chiết suất của môi trường và bước sóng ánh sáng
Chiết suất ứng với ánh sáng có bước sóng càng dài thì có giá trị càng nhỏ hơn chiết suất
ứng với ánh sáng có bước sóng ngắn.
Đường cong tán sắc, biểu diễn sự phụ thuộc của chiết suất của các môi trường trong
suốt vào bước sóng ánh sáng.
2. Máy quang phổ
Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng có nhiều thành phần thành
những thành phần đơn sắc khác nhau. Nó dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một
chùm sáng phức tạp do một nguồn sáng phát ra.
a) Cấu tạo
Có ba bộ phận chính :
• Ống chuẩn trực là bộ phận tạo ra chùm tia sáng song song. Chùm tia sáng ló ra khỏi
thấu kính L1 là một chùm tia song song.
• Lăng kính là bộ phận có tác dụng phân tích chùm tia song song từ L1 chiếu tới, tạo ra
thành nhiều chùm tia đơn sắc song song.
• Buồng ảnh là bộ phận dùng để chụp ảnh quang phổ, hoặc để quan sát quang phổ.
b) Nguyên tắc hoạt động
Sau khi ló ra khỏi ống chuẩn trực, chùm ánh sáng phát ra từ nguồn S là một chùm song
song. Chùm này qua lăng kính sẽ bị phân tán thành nhiều chùm đơn sắc song song. Mỗi chùm
sáng đơn sắc ấy được thấu kính L2 của buồng ảnh hội tụ thành một vạch trên tiêu diện của L2
và cho ta một ảnh thật của khe F, đó là một vạch màu. Các vạch màu này được chụp trên kính
ảnh hoặc hiện lên tấm kính mờ. Mỗi vạch màu ứng với một bước sóng xác định, là thành phần
ánh sáng đơn sắc do nguồn S phát ra.
Tập hợp các vạch màu đó tạo thành quang phổ của nguồn S.
3. Quang phổ liên tục
Quang phổ gồm nhiều dải sáng, màu sắc khác nhau, nối tiếp nhau một cách liên tục
được gọi là quang phổ liên tục.
a) Nguồn phát
Các chất rắn, chất lỏng và những chất khí có khối lượng riêng lớn khi bị nung nóng phát
ra quang phổ liên tục.
b) Tính chất
Ở mọi nhiệt độ, vật đều phát ra ánh sáng. Khi nhiệt độ tăng dần thì cường độ bức xạ
càng mạnh và miền quang phổ lan dần từ bức xạ có bước sóng dài sang bức xạ có bước sóng
ngắn.
V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ :
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3.
Xem bài 54
- 29 -
Tiết 68 :
Bài 54 : QUANG PHỔ VẠCH
PHÂN TÍCH QUANG PHỔ
I / MỤC TIÊU :
• Hiểu được khái niệm về quang phổ vạch phát xạ, nguồn phát, những đặc điểm và công
dụng của quang phổ vạch phát xạ.
• Hiểu được khái niệm về quang phổ vạch hấp thụ; cách thu và điều kiện để thu được
quang phổ vạch hấp thụ; mối liêu hệ giữa quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch
hấp thụ của cùng một nguyên tố.
• Hiểu được phép phân tích quang phổ và tiện lợi của nó.
II / CHUẨN BỊ :
1 / Giáo viên :
− Chuẩn bị một số ảnh chụp và quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp
thụ.
− Vẽ trên giấy khổ lớn Hình 54.2 SGK.
2 / Học sinh :
− Máy quang phổ.
− Quang phổ liên tục.
III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 :
HS : Quang phổ vạch
HS : Nêu định nghĩa
HS : Ánh sáng đơn sắc
HS : Các chất khí hay hơi có khối lượng
riêng nhỏ.
HS : Các chất khí hay hơi có khối lượng
riêng nhỏ bị kích thích.
HS : Quan sát hình ảnh 54.1 SGK
HS : Trang bìa có màu sắc học sinh dễ quan
sát và trả lời câu hỏi.
HS : Số lượng vạch, vị trí các vạch, cường
độ sáng.
HS : Mỗi chất khi bị kích thích phát ra các
bức xạ có bước sóng xác định và cho một
quang phổ vạch phát xạ riêng, đặc trưng cho
GV : Ngoài quang phổ liên tục còn có thể có
loại quang phổ nào nữa?
GV : Quang phổ vạch là gì ?
GV : Muốn cho trên tấm hình của máy
quang phổ chỉ thấy có một vạch đỏ thì chùm
sáng phát ra từ nguồn sáng S đó vào máy
quang phổ phải có đặc điểm gì ?
GV : Quang phổ vạch phát xạ do nguồn nào
phát ra ?
GV : Quang phổ vạch phát xạ phát ra trong
điều kiện nào ?
GV : GV yêu cầu HS quan sát về ảnh chụp
quang phổ vạch của một số nguyên tố ?
GV : Hoặc quan sát hình màu ?
GV : Nêu nhận xét về nét giống nhau, khác
nhau giữa các quang phổ đó ?
GV : GV nêu tính chất của quang phổ vạch
như trong SGK và yêu cầu HS đọc đoạn chữ
nhỏ ở cột phải ở cuối trang 237.
- 30 -
nguyên tố đó.
Hoạt động 2 :
HS : Tấm kính chỉ cho ánh sáng đỏ truyền
qua, các chùm ánh sáng khác bị chặn lại.
HS : Quang phổ liên tục.
HS : Xuất hiện một vạch tối ở đúng vị trí
của vạch vàng trong quang phổ vạch phát xạ
của natri.
HS : Nêu định nghĩa.
HS : Quan sát hình 54.2
HS : Đọc SGK trang 238
HS : Thấp hơn
HS : Nêu định nghĩa.
HS : “Ở một nhiệt độ xác định, một vật chỉ
hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả
năng phát xạ, và ngược lại, nó chỉ phát bức
xạ nào mà nó có khả năng hấp thụ”.
Hoạt động 3 :
HS : Nêu định nghĩa.
HS : Nêu định nghĩa.
HS : Nêu định nghĩa.
HS : Nhờ có việc phân tích quang phổ hấp
thụ của Mặt Trời, mà người ta đã phát hiện
ra Hêli ở trên Mặt Trời, trước tìm thấy nó ở
Trái Đất. Ngoài ra, người ta còn thấy sự có
mặt của nhiều nguyên tố trong khí quyển
Mặt Trời như : Hydrô, canxi, natri, sắt.
GV : GV yêu cầu HS trả lời H1.
GV : Khi chiếu một chùm ánh sáng trắng
qua kính lọc sắc đỏ thì có hiện tượng gì xảy
ra ?
GV : Khi chiếu một chùm sáng trắng vào
máy quang phổ ta thu được gì ?
GV : Nếu trên đường đi của chùm sáng đó ta
đặt một ống thủy tinh đựng hơi Natri thì thấy
hiện tượng gì ?
GV : Quang phổ vạch hấp thụ là gì ?
GV : GV hướng dẫn cho HS hiểu các chi tiết
Hình 54.2.
GV : Đồng thời cho HS đọc phần chữ nhỏ ở
cột phải trang 238.
GV : Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ
có giá trị như thế nào so với nghiệt độ của
nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục ?
GV : Thế nào là sự đảo vạch ?
GV : GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét
ảnh chụp các quang phổ hấp thụ của hêli,
natri và so sánh chúng với ảnh chụp quang
phổ vạch phát xạ của hêli, natri. Từ đó, GV
hướng dẫn để HS hiểu định luật Kiếc-sốp.
GV : Phép phân tích quang phổ là gì ?
GV : Thế nào là phép phân tích quang phổ
định tính ?
GV : Thế nào là phép phân tích quang phổ
định lượng ?
GV : Đồng thời, GV gợi ý HS về nhà đọc
đoạn chữ nhỏ ở cột phải trang 234
IV / NỘI DUNG :
1. Quang phổ vạch phát xạ
Quang phổ gồm các vạch màu riêng lẻ, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối, được
gọi là quang phổ vạch phát xạ.
a) Cách tạo
Quang phổ vạch do các chất khí, hay hơi có khối lượng riêng nhỏ khi bị kích thích.
b) Tính chất
Mỗi chất khi bị kích thích phát ra các bức xạ có bước sóng xác định và cho một quang
phổ vạch phát xạ riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.
c) Các nguyên tố khác nhau phát ra các quang phổ vạch khác hẳn nhau về số lượng vạch, về
bước sóng (tức là về vị trí) của các vạch và về cường độ sáng của các vạch đó.
- 31 -
2. Quang phổ vạch hấp thụ
a) Cách tạo
Quang phổ liên tục, thiếu vạch màu do bị chất khí (hay hơi kim loại) hấp thụ, được gọi
là quang phổ vạch hấp thụ của khí (hay hơi) đó.
Điều kiện để thu được quang phổ hấp thụ là nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải
thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.
Hiện tượng một vạch quang phổ phát xạ sáng trở thành vạch tối trong quang phổ hấp
thụ, gọi là sự đảo vạch quang phổ.
b) Định luật Kiếc-sốp
“Ở một nhiệt độ xác định, một vật chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng
phát xạ, và ngược lại, nó chỉ phát bức xạ nào mà nó có khả năng hấp thụ”.
c) Quang phổ vạch hấp thụ của mỗi nguyên tố có tính chất đặc trưng cho nguyên tố đó.
3. Phân tích quang phổ
Phân tích quang phổ là phương pháp vật lí dùng để xác định thành phần hóa học của
một chất (hay hợp chất), dựa vào việc nghiên cứu quang phổ của ánh sáng do chất ấy phát ra
hoặc hấp thụ.
Phân tích quang phổ định tính có ưu điểm là : cho kết quả nhanh, có độ nhạy cao, và có
thể, cùng một lúc xác định được sự có mặt của nhiều nguyên tố. Phân tích định lượng để biết
được cả nồng độ của các thành phần có trong mẫu nồng độ rất nhỏ.
V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ :
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3.
Xem bài 55
Tiết 69 : BÀI TẬP
- 32 -
Tiết 70 :
Bài 55 : TIA HỒNG NGOẠI, TIA TỬ NGOẠI
I / MỤC TIÊU :
• Hiểu được các bản chất các tia hồng ngoại, tia tử ngoại, nguồn phát ra chúng, các tính
chất và công dụng của chúng.
II / CHUẨN BỊ :
1 / Giáo viên :
Chuẩn bị bộ thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
2 / Học sinh :
Ôn lại kiến thức quang phổ ánh sáng trắng và về sóng điện từ.
III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 :
HS : Tia hồng ngoại
HS : Tia tử ngoại
HS : Không thấy được.
HS : Ngoài khoảng 0,38 µm ; 0,76 µm
Hoạt động 2 :
HS : Nêu định nghĩa.
GV : Cái gì trong remode giúp nó có thể
điều khiển các thiết bị từ xa ?
GV : Cái gì trong ánh nắng mặt trời ban mai
giúp chữa bệnh còi xương em bé ?
GV : Những bức xạ này có nhìn thấy bằng
mắt thường được không ?
GV : Hãy dự đoán bước sóng của hai bức xạ
này nằm trong khoảng nào ?
GV : Tia hồng ngoại là gì ?
- 33 -
HS : Lò than, lò điện, đèn điện dây tóc.
HS : Vật nóng dưới 5000
C
HS : Tác dụng nhiệt
HS : Tác dụng lên một số loại kính ảnh
Hoạt động 3 :
HS : Nêu định nghĩa.
HS : Đèn hơi thủy ngân, hồ quang điện.
HS : Vật nóng trên 30000
C
HS : Kích thích sự phát quang
HS : Bị thủy tinh và nước hấp thụ
HS : Có một số tác dụng sinh lý.
HS : Gây ra hiện tượng quang điện.
GV : Nêu những nguồn phát tia hồng ngoại
GV : Điều kiện để có tia hồng ngoại ?
GV : Tia hồng ngoại dùng để xấy khô, sưởi
ấm, tia hồng ngoại có tính chất gì ?
GV : Tia hồng ngoại dùng trong ống nhòm
ban đêm hoặc chụp ảnh bề mặt của Trái Đất,
tia hồng ngoại có tính chất gì ?
GV : Tia tử ngoại là gì ?
GV : Nêu những nguồn phát tia tử ngoại ?
GV : Điều kiện để có tia tử ngoại ?
GV : Tia tử ngoại làm bột huỳnh quang phát
quang, tia tử ngoại có tính chất gì ?
GV : Tia tử ngoại o truyền đi xa trong thủy
tinh và nước, tia tử ngoại có tính chất gì ?
GV : Tia tử ngoại làm da rám nắng, làm hại
mắt, tia tử ngoại có tính chất gì ?
GV : Tia tử ngoại dùng trong thí nghiệm
Hertz, tia tử ngoại có tính chất gì ?
IV / NỘI DUNG :
1. Các bức xạ không nhìn thấy.
Ở ngoài miền ánh sáng nhìn thấy (có bước sóng từ 0,38µm đến 0,76µm) còn có những
loại ánh sáng (bức xạ) nào đó, không nhìn thấy được, nhưng cũng có tác dụng nhiệt giống như
các bức xạ nhìn thấy.
2. Tia hồng ngoại
Bức xạ không nhìn thấy, có bước sóng dài hơn lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ và
nhỏ hơn bước sóng của sóng vô tuyến điện được gọi là tia hồng ngoại.
a) Nguồn phát tia hồng ngoại
Mọi vật, ở nhiệt độ thấp, lò than, lò điện, đèn điện dây tóc…
b) Tính chất
- Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
- Tia hồng ngoại có thể tác dụng lên một số loại kính ảnh.
- Tia hồng ngoại còn có thể gây ra hiệu ứng quang điện trong ở một số chất bán dẫn.
c) Ứng dụng tia hồng ngoại
Tia hồng ngoại dùng để sấy khô, sưởi ấm, ống nhòm nhìn ban đêm, chụp ảnh bề mặt
của Trái đất từ vệ tinh;
Tia hồng ngoại dùng trong cái điều khiển từ xa để điều khiển hoạt động của tivi, thiết bị
nghe nhìn…
3. Tia tử ngoại
Bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng ngắn hơn bước sóng của ánh sáng tím được
gọi là tia tử ngoại.
a) Nguồn phát tia tử ngoại
Những vật được nung nóng đến nhiệt độ cao (trên 2000oC
) đều phát tia tử ngoại. Đèn hơi
thủy ngân, hồ quang điện.
b) Tính chất
- 34 -
- Tác dụng mạnh lên kính ảnh, làm ion hóa không khí;
- Kích thích sự phát quang của nhiều chất, có thể gây ra một số phản ứng quang hóa;
- Bị thủy tinh, nước… hấp thụ rất mạnh. Tia tử ngoại có bước sóng từ 0,18 µm đến
0,4µm truyền qua được thạch anh;
- Có một số tác dụng sinh lí.
- Có thể gây ra hiện tượng quang điện
c) Ứng dụng tia tử ngoại.
Tia tử ngoại thường được dùng để khử trùng nước, chữa bệnh (như bệnh còi xương), để
tìm vết nứt trên bề mặt kim loại…
V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ :
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3.
Xem bài 56
- 35 -
Tiết 71 :
Bài 56 : TIA X. THANG SÓNG ĐIỆN TỪ
I / MỤC TIÊU :
• Hiểu được bản chất tia X, nguyên tắc tạo ra tia X, các tính chất và công dụng của nó.
• Hình dung được một cách khái quát thang sóng điện từ.
II / CHUẨN BỊ :
1 / Giáo viên :
Nếu không có sẵn tranh vẽ Hình 56.1 SGK thì GV vẽ trên giấy khổ lớn Hình
56.1 SGK và hình 56.3 SGK.
2 / Học sinh :
Ôn lại kiến thức về chùm tia êlectron đã học ở lớp 11.
III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 :
HS : Học sinh trả lời.
HS : Tia X.
HS : Nêu khái niệm tia X.
HS : Tia Rơnghen.
Hoạt động 2 :
HS : Để cho chùm elctron có vận tốc lớn.
HS : Để chắn dòng tia catod ?
HS : Để phát hiện tia X.
Hoạt động 3 :
HS : Khả năng đâm xuyên.
HS : Tác dụng lên phim ảnh.
HS : Tác dụng làm phát quang nhiều chất.
HS : Gây ra hiện tượng quang điện.
HS : Tác dụng sinh lý.
Hoạt động 4 :
HS : Học sinh tự nêu các ứng dụng.
Hoạt động 4 :
HS : Sóng điện từ.
GV : Có bạn nào ( bản thân, hoặc người thân
trong gia đình ) đã đi “chụp điện” ?
GV : Theo bạn thì bác sĩ chiếu vào bệnh
nhân tia gì để thu được hình ảnh của phổi,
xương trên phim ?
GV : Tia X là gì ?
GV : Tia X còn có tên gọi là gì ?
GV : Tại sao phải đặt hiệu điện thế giữa
anod và catod khoảng vài vạn volt ?
GV : Tại sao đối catod phải làm bằng kim
loại có nguyên tử lượng lớn ?
GV : Tại sao ở phía dưới ống phát ra tia X
người ta thường đặt một số chất có khả năng
phát quang hoặc phim ảnh ?
GV : Người ta thường dùng chì để làm các
màn chắn của tia X, tia X có tính chất gì ?
GV : Người ta dùng tia X để chiếu điện,
chụp điện, tia X có tính chất gì ?
GV : Người ta dùng các chất phát quang để
phát hiện tia X, tia X có tính chất gì ?
GV : Trong thí nghiệm của Hertz người ta
dùng tia X, tia X có tính chất gì ?
GV : Người ta dùng tia X để chữa bệnh ung
thư, tia X có tính chất gì ?
GV : Dựa trên các tính chất của tia X hãy
cho biết các ứng dụng của tia X ?
GV : Hãy cho biết bản chất các sóng vô
- 36 -
HS : Khác nhau.
HS : Khác nhau.
HS : Đâm xuyên, tác dụng kính ảnh, làm
phát quang các chất, ion hóa không khí.
HS : Giao thoa.
HS : Xem SGK trang 240.
tuyến điện, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn
thấy, tia tử ngoại, tia X, tia gamma ?
GV : Em có nhận xét gì về phương pháp tạo
ra các loại sóng điện từ ?
GV : Em có nhận xét gì về tần số và bước
sóng các loại sóng điện từ ?
GV : Các tia có bước sóng càng ngắn càng
thể hiện rõ tích chất gì ?
GV : Các tia có bước sóng càng ngắn càng
thể hiện rõ tích chất gì ?
GV : Hướng dẫn học sinh xem bảng thang
sóng điện từ ?
IV / NỘI DUNG :
1. Tia X
Bức xạ có bước sóng từ 10-12
m đến 10-9
m được gọi là tia X, tia X cứng, tia X mềm.
a) Cách tạo tia X
Khi cho chùm tia catôt trong ống tia catôt đập vào một miếng kim loại có nguyên tử
lượng lớn từ đó có phát ra một bức xạ không nhìn thấy được. Bức xạ này có tác dụng làm phát
quang một số chất và làm đen phim ảnh. Bức xạ đó được gọi là tia X hay tia Rơn-ghen.
b) Tính chất
- Tia X là khả năng đâm xuyên. Tia X có bước sóng càng ngắn thì càng xuyên sâu, tức
là càng “cứng”;
- Tia X có tác dụng mạnh lên phim ảnh, làm ion hóa không khí;
- Tia X có tác dụng làm phát quang nhiều chất;
- Tia X có thể gây ra hiện tượng quang điện ở hầu hết kim loại;
- Tia X có tác dụng sinh lí mạnh : hủy diệt tế bào, diệt vi khuẩn…
c) Công dụng
Tia X được sử dụng để chiếu điện, chụp điện, tìm các vết nứt, các bọt khí bên trong các
vật bằng kim loại…
2. Nhìn tổng quát về sóng điện từ. Thang sóng điện từ
Các sóng vô tuyến điện, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X, và tia
gamma là sóng điện từ. Các tia có bước sóng càng ngắn có tính đâm xuyên càng mạnh, dễ tác
dụng lên kính ảnh, dễ làm phát quang các chất và dễ ion hóa không khí, các tia có bước sóng
dài, ta dễ quan sát hiện tượng giao thoa.
V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ :
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4.
Xem bài 59 + 60
- 37 -
Tiết 72 : BÀI TẬP
Tiết 73 + 74 :
Bài 57 + 58 : THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH BƯỚC SÓNG CỦA ÁNH SÁNG.
- 38 -
- 39 -
- 40 -
- 41 -
Tiết 75 + 76 :
Bài 59 + 60 : HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN
CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN
THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
I / MỤC TIÊU :
• Hiểu và nhớ được các khái niệm : hiện tượng quang điện, êlectron quang điện, dòng
quang điện, giới hạn quang điện, dòng quang điện bão hòa, hiệu điện thế hãm.
• Hiểu được nội dung và nhận xét kết quả TN khảo sát định lượng hiện tượng quang điện.
• Hiểu và phát biểu được các định luật quang điện.
• Nắm chắc nội dung thuyết lượng tử ánh sáng và vận dụng để giải thích các định luật
quang điện.
• Nắm được công thức Anh-xtanh để giải bài tập về hiện tượng quang điện.
II / CHUẨN BỊ :
1 / Giáo viên :
Vẽ trên giấy khổ lớn các Hình 59.2 và 59.3 SGK.
2 / Học sinh :
Ôn lại các kiến thức về công của lực điện trường, định lí động năng, khái niệm
cường độ dòng điện bão hòa (SGK Vật lí 11).
III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 :
HS : Học sinh quan sát thí nghiệm.
HS : Hồ quang điện.
HS : Tấm kẽm mất điện tích âm.
HS : Không xảy ra.
HS : Không bị cụp lại : tấm kẽm không mất
điện tích âm.
HS : Nêu định nghĩa.
GV : Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm 59.1
GV : Hãy kể tên một số nguồn phát ra tia tử
ngoại ?
GV : Hai lá của điện nghiệm khép lại chứng
tỏ điều gì ?
GV : Nếu tấm kẽm mang điện dương thì
hiện tượng trên có xảy ra không ?
GV : Nếu chắn chùm tia hồ quang bằng tấm
thủy tinh không màuthì hai lá của điện
nghiệm như thế nào ?
GV : Hiện tượng quang điện là gì ?
- 42 -
HS : Nêu định nghĩa.
Hoạt động 2 :
HS : Xuất hiện do hiện tượng quang điện.
HS : Giới hạn quang điện.
HS : Có nhưng nhỏ.
HS : Không
HS : Hiệu điện thế hãm.
HS : Cường độ dòng quang điện bão hòa
tăng.
Hoạt động 3 :
HS : λ < λ0
HS : Electron quang điện.
HS : Khác nhau.
Hoạt động 4 :
HS : Học sinh xem SGK trang 253
HS : Thí nghiệm Hertz
HS : Học sinh xem SGK trang 353
HS : Khác nhau.
HS : Không xảy ra hiện tượng quang điện.
Hoạt động 5 :
HS : Học sinh xem SGK trang 254
HS : Thí nghiệm tế bào quang điện.
HS : Học sinh trả lời
Hoạt động 6 :
HS : Học sinh xem SGK trang 254
HS : Thí nghiệm tế bào quang điện.
HS : Hiện tượng quang điện.
Hoạt động 7 :
HS : Học sinh xem SGK trang 254
HS : Học sinh xem SGK trang 255
GV : Electron quang điện là gì ?
GV : Tại sao dòng điện xuất hiện trong
mạch là dòng quang điện ?
GV : λ0 có tên gọi là gì ?
GV : Khi UAK = 0 thì dòng quang điện có
xuất hiện trong mạch không ?
GV : Khi UAK = − Uh thì dòng quang điện
có xuất hiện trong mạch không ?
GV : Uh có tên gọi là gì ?
GV : Giữ nguyên bước sóng λ, nhưng tăng
cường độ sáng chiếu vào catốt thì dòng
quang điện sẽ như thế nào ?
GV : Khi nào có dòng quang điện ?
GV : Dòng quang điện là dòng chuyển dời
có hướng của các hạt nào ?
GV : Động năng của các electron quang điện
có đặc điểm gì ?
GV : Viết công thức động năng ban đầu cực
đại của các electron quang điện ?
GV : Giới thiệu định luật thứ nhất ?
GV : Định luật này được rút ra từ kết quả
TN nào ?
GV : Yêu cầu HS xem bảng giới hạn quang
điện của một số kim loại ?
GV : Nêu nhận xét về trị số của λo đối với
các kim loại khác nhau ?
GV : Nếu trong TN Héc không dùng tấm
kẽm mà dùng tấm kali hoặc xesi thì các kết
quả thu được có điều gì khác ?
GV : Giới thiệu định luật thứ hai ?
GV : Định luật này được rút ra từ kết quả
TN nào ?
GV : Cường độ của chùm sáng là gì ?
GV : Giới thiệu định luật thứ ba ?
GV : ĐL này rút ra từ kết quả TN nào ?
GV : Thuyết điện từ về ánh sáng không giải
thích được gì ?
(GV gợi ý HS chú ý đến đặc tuyến vôn –
ampe đường cong 1 và 2) của tế bào quang
điện và lưu ý đến công thức (59.1) SGK.
GV : Trình bày giả thuyết lượng tử năng
lượng của Plăng ?
- 43 -
HS : Rất nhỏ
HS :
2
0max
2
mv
hf A= +
Hoạt động 8 :
HS : Ta có : hf ≥ A hay h
c
λ
≥ A. Từ đó suy
ra : λ ≤ λo, với λo = h
c
A
HS : Với các chùm sáng có khả năng gây ra
hiện tượng quang điện, thì số êlectron quang
điện bị bật ra khỏi mặt catôt trong một đơn
vị thời gian tỉ lệ thuận với số phôtôn đến đập
vào mặt catôt trong thời gian đó. Số phôtôn
này tỉ lệ với cường độ của chùm sáng tới.
Mặt khác cường độ của dòng quang điện bão
hòa lại tỉ lệ thuận với số êlectron quang điện
bật ra khỏi catôt trong một đơn vị thời gian.
Từ đó suy ra, cường độ của dòng quang điện
bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ của chùm
sáng chiếu vào catôt
GV : Trình bày thuyết lượng tử ánh sáng
của Einstein ?
GV : Hãy tính năng lượng của phôtôn ứng
với ánh sáng đỏ ? Nêu nhận xét ?
GV : Hướng dẫn học sinh thiết lập phương
trình Einstein ?
GV : Hướng dẫn học sinh dựa vào phương
trình Einstein để chứng định luật 1 ?
GV : Hướng dẫn học sinh dựa vào phương
trình Einstein để chứng định luật 2 ?
IV / NỘI DUNG :
1. Hiện tượng quang điện
a) Chiếu tia tử ngoại vào một tấm kẽm ban đầu tích điện âm tấm kẽm bị mất điện tích âm.
Tia tử ngoại đã làm bứt các êlectron ra khỏi tấm đó.
b) Các thí nghiệm với các tấm kim loại khác đã dẫn đến kết luận sau.
Hiện tượng này được gọi là hiện tượng quang điện. Các êlectron bị bật ra được gọi là
êlectron quang điện.
2. Thí nghiệm khảo sát định lượng hiện tượng quang điện
a) Thí nghiệm
b) Kết quả thí nghiệm
+ Khi UAK > 0, chiếu chùm ánh sáng có bước sóng, trong mạch xuất hiện dòng điện
gọi là dòng quang điện.
Nhỏ hơn hoặc bằng trị số λo; λo : giới hạn quang điện.
3. Các định luật quang điện
a) Định luật quang điện thứ nhất
Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại có bước
sóng nhỏ hơn hoặc bằng bước sóng λo. λo được gọi là giới hạn quang điện của kim loại :
λ ≤ λo
b) Định luật quang điện thứ hai
Đối với mỗi ánh sáng thích hợp (có λ ≤ λo) cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ
thuận với cường độ của chùm sáng kích thích
c) Định luật quang điện thứ ba
- 44 -
Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện không phụ thuộc cường độ của
chùm sáng kích thích, mà chỉ phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích và bản chất của kim
loại.
4. Thuyết lượng tử ánh sáng
“Chùm ánh sáng là một chùm hạt, mỗi hạt gọi là một phôtôn (hay lượng tử ánh sáng).
Phôtôn có vận tốc của ánh sáng, có một động lượng xác định và mang một năng lượng xác
định ε =
c
hf h
λ
= . ε chỉ phụ thuộc tần số f của ánh sáng, mà không phụ thuộc khoảng cách từ
nó đến nguồn sáng.
Cường độ chùm sáng tỉ lệ với số phôtôn phát ra trong một đơn vị thời gian.
5. Giải thích các định luật quang điện
a) Hiện tượng quang điện là sự va chạm giữa phôtôn với êlectron trong kim loại. Trong
va chạm đó, phôtôn bị êlectron quang điện hấp thụ hoàn toàn, và nhường toàn bộ năng lượng ε
= h f của nó cho êlectron. Đối với các êlectron nằm ngay trên bề mặt kim loại, thì năng lượng
ε này được dùng vào hai việc :
- Cung cấp cho êlectron một công A, gọi là công thoát, để nó thắng được lực liên kết với
mạng tinh thể và thoát ra ngoài mặt kim loại;
- Truyền cho êlectron đó một động năng ban đầu cực đại
2
0max
2
mv
, ngay sau khi nó bứt ra
khỏi bề mặt kim loại.
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có
2
0max
2
mv
hf A= +
Là công thức Anh-xtanh về hiện tượng quang điện.
b) Giải thích các định luật quang điện
- Định luật thứ nhất. Muốn cho hiện tượng quang điện xảy ra thì phôtôn của chùm sáng
chiếu vào catôt phải có năng lượng lớn hơn, hoặc ít nhất phải bằng công thoát A, nghĩa là phải
có hf ≥ A hay h
c
λ
≥ A. Từ đó suy ra λ ≤ λo, với λo = h
c
A
. λo chính là giới hạn quang điện của
kim loại làm catôt.
- Định luật thứ hai. Với các chùm sáng có khả năng gây ra hiện tượng quang điện, thì số
êlectron quang điện bị bật ra khỏi mặt catôt trong một đơn vị thời gian tỉ lệ thuận với số phôtôn
đến đập vào mặt catôt trong thời gian đó. Số phôtôn này tỉ lệ với cường độ của chùm sáng tới.
Mặt khác cường độ của dòng quang điện bão hòa lại tỉ lệ thuận với số êlectron quang điện bật
ra khỏi catôt trong một đơn vị thời gian. Từ đó suy ra, cường độ của dòng quang điện bão hòa
tỉ lệ thuận với cường độ của chùm sáng chiếu vào catôt
V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ :
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 3, 4, 5, 6, 7 và làm bài tập 1, 2, 3
Xem bài 62
- 45 -
Tiết 77 :
Bài 61 : BÀI TẬP VỀ HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN
- 46 -
- 47 -
- 48 -
Tiết 78 :
Bài 62 : HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG
QUANG ĐIỆN TRỞ
PIN QUANG ĐIỆN
I / MỤC TIÊU :
• Hiểu được hiện tượng quang dẫn.
• Hiểu được hiện tượng quang điện trong, phân biệt nó với hiện tượng quang điện ngoài.
• Hiểu được cấu tạo và hoạt động của quang điện trở, của pin quang điện.
II / CHUẨN BỊ :
1 / Giáo viên :
Vẽ trên giấy khổ lớn các hình 62.1 và 62.2 SGK. GV mang đến lớp máy tính
dùng năng lượng mặt trời (hoặc máy đo ánh sáng nếu có) làm dụng cụ trực quan.
2 / Học sinh :
Ôn lại kiến thức về dòng điện trong chất bán dẫn và bài §59 – 60.
III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 :
HS : Giảm đi.
HS : Nêu định nghĩa.
HS : Electron và lỗ trống.
HS : Nêu định nghĩa.
Hoạt động 2 :
HS : Hiệu ứng quang điện trong.
GV : Điện trở của bán dẫn như thế nào khi
nó chịu tác dụng của ánh sáng ?
GV : Thế nào là hiện tượng quang dẫn ?
GV : Khi bán dẫn tinh khiết được chiếu bằng
chùm ánh sáng thích hợp thì trong nó xuất
hiện cái gì ?
GV : Thế nào là hiện tượng quang điện trong
?
GV : Quang điện trở được chế tạo dựa trên
- 49 -
HS : Học sinh quan sát hình 62.1
Hoạt động 3 :
HS : Nguồn điện.
HS : Hiệu ứng quang điện trong.
HS : Học sinh quan sát hình 62.1
hiện tương vật lý gì ?
GV : Giáo viên mô tả quang điện trở ?
GV : Pin quang điện là gì ?
GV : Quang điện trở được chế tạo dựa trên
hiện tương vật lý gì ?
GV : Giáo viên mô tả pin quang điện ?
IV / NỘI DUNG :
1. Hiện tượng quang điện trong :
Hiện tượng giảm điện trở, tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn do tác dụng của ánh sáng
được gọi là hiện tượng quang dẫn.
Hiện tượng tạo thành các êlectron dẫn và lỗ trống trong bán dẫn, do tác dụng của các
ánh sáng thích hợp, được gọi là hiện tượng quang điện trong.
2. Quang điện trở :
Hình 62.1 Mạch điện dùng quang điện trở
3. Pin quang điện :
Hình 62.2 Hình cắt ngang của pin quang điện silic
V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ :
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3.
Xem bài 63
- 50 -
Tiết 79 :
Bài 63 : THUYẾT BO VÀ QUANG PHỔ CỦA HIĐRÔ
I / MỤC TIÊU :
• Hiểu và nhớ các tiên đề của Bo và mẫu nguyên tử Bo.
• Giải thích được sự tạo thành quang phổ vạch của hiđrô.
• Biết vận dụng công thức (63.1) để xác định vạch (bước sóng, tần số) của các dãy quang
phổ.
II / CHUẨN BỊ :
1 / Giáo viên :
Vẽ trên giấy khổ lớn Hình 63.3 SGK.
2 / Học sinh :
Ôn lại thuyết lượng tử ánh sáng và kiến thức về cấu tạo nguyên tử trong môn
Hóa học.
III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 :
HS : Học sinh nhắc lại kiến thức đã học
trong môn Hóa học ?
HS : Xem SGK trang 264.
HS : Có năng lượng thấp nhất.
HS : Những quỹ đạo hoàn toàn xác định.
HS : Xem SGK trang 264.
Hoạt động 2 :
HS : Xem SGK trang 266.
HS : 3 dãy : Lyman, Balmer, Paschen.
HS : Khi electron chuyển từ các quỹ đạo ở
phía ngoài về quỹ đạo K.
HS : Khi electron chuyển từ các quỹ đạo ở
phía ngoài về quỹ đạo L.
HS : Khi electron chuyển từ các quỹ đạo ở
phía ngoài về quỹ đạo M.
HS : Tử ngoại
HS : Hồng ngoại
HS : Ánh sáng khả kiến.
GV : GV yêu cầu HS nhắc lại mẫu Rơ-dơ-
pho và mẫu nguyên tử ?
GV : GV thông báo tiên đề về trạng thái
dừng ?
GV : Thế nào là trạng thái cơ bản ?
GV : Thế nào là quỹ đạo dừng ?
GV : GV thông báo tiên đề về sự bức xạ và
hấp thụ năng lượng của nguyên tử ?
GV : Quan sát hình 266
GV : Các vạch phát xạ của nguyên tử hydrô
sắp xếp thành mấy dãy ?
GV : Các electron dịch chuyển như thế nào
để tạo thành dãy Lyman ?
GV : Các electron dịch chuyển như thế nào
để tạo thành dãy Balmer ?
GV : Các electron dịch chuyển như thế nào
để tạo thành dãy Paschen ?
GV : Dãy Lyman nằm trong vùng nào ?
GV : Dãy Paschen nằm trong vùng nào ?
GV : Dãy Balmer nằm trong vùng nào ?
IV / NỘI DUNG :
1. Mẫu nguyên tử Bo
a) Tiên đề về trạng thái dừng
Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định En, gọi là các trạng
thái dừng. Khi ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ hoặc hấp thụ năng lượng.
- 51 -
b) Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử.
Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng Em sang trạng thái dừng có
năng lượng En < Em thì nguyên tử phát ra một phôtôn có tần số f tính bằng công thức :
Em – En = h f
Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng En mà hấp thụ được
phôtôn có năng lượng hf đúng bằng hiệu Em – En, thì nó chuyển sang trạng thái dừng có năng
lượng Em lớn hơn.
2. Quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô
a) Khi khảo sát thực nghiệm quang phổ của nguyên tử hiđrô, người ta thấy các vạch phát xạ
của nguyên tử hiđrô sắp xếp thành các dãy khác nhau.
Trong miền tử ngoại có một dãy, gọi là dãy Lai-man (Lyman). Dãy thứ hai, gọi là dãy
Ban-me (Balmer) có vạch nằm trong miền tử ngoại và một số vạch nằm trong miền ánh sáng
nhìn thấy : vạch đỏ Hα (λα = 0,6563µm), vạch lam Hβ (λβ = 0,4861µm), vạch chàm Hγ (λγ =
0,4340µm) và vạch tím Hδ (λδ = 0,4120µm) (Hình 63.2). Trong miền hồng ngoại có dãy gọi là
dãy Pa-sen (Paschen).
Hình 63.2 Ảnh chụp các vạch trong dãy Ban-me
b) Mẫu nguyên tử Bo giải thích được quang phổ vạch của hiđrô cả về định tính lẫn định lượng.
Dãy Lai-man được tạo thành khi êlectron chuyển từ các quỹ đạo ở phía ngoài về quỹ
đạo K. Dãy Ban-me được tạo thành, khi êlectron từ các quỹ đạo ở phía ngoài chuyển về quỹ
đạo L. Dãy Pa-sen được tạo thành khi êlectron từ các quỹ đạo ở phía ngoài chuyển về quỹ đạo
M.
c) Thành công lớn của thuyết Bo là đã giải thích được một cách định tính và định lượng sự tạo
thành quang phổ vạch của hiđrô.
V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ :
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 và làm bài tập 1
Xem bài 44
- 52 -
Tiết 80 : BÀI TẬP
Tiết 81 + 82 :
Bài 64 + 65 : SỰ HẤP THỤ ÁNH SÁNG
MÀU SẮC CÁC VẬT
SỰ PHÁT QUANG.
I / MỤC TIÊU :
- 53 -
• Hiểu sự hấp thụ ánh sáng và định luật về sự hấp thụ ánh sáng.
• Hiểu sự hấp thụ lọc lựa, sự phản xạ lọc lựa và về màu sắc các vật.
• Hiểu sự phát quang. Hiểu sự lân quang và sự huỳnh quang, phân biệt sự khác nhau giữa
chúng.
II / CHUẨN BỊ :
1 / Giáo viên :
Vẽ trên giấy khổ lớn Hình 64.2 SGK và mang đến lớp bút trỏ laze.
2 / Học sinh :
Chuẩn bị mang đến lớp miếng kính màu ( hoặc miếng mica màu ).
III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 :
HS : Không hấp thụ tia màu đỏ.
HS : Nêu định nghĩa.
HS : Xem SGK trang 268.
Hoạt động 2 :
HS : Trong quang phổ của ánh sáng trắng
mất đi một số bước sóng xác định.
HS : Quang phổ của nó mất đi những bước
sóng khác nhau.
HS : Bước sóng.
HS : Nêu định nghĩa.
HS : Nêu định nghĩa.
HS : Nêu định nghĩa.
HS : Hấp thụ hoàn toàn mọi ánh sáng.
HS : Nêu định nghĩa.
Hoạt động 3 :
HS : Một số phôtôn của chùm sáng truyền
qua vật hoặc bị vật đó hấp thụ.
HS : Bị khuyết một số phôtôn
HS : Phản xạ nhiều ít khác nhau.
HS : Nêu định nghĩa.
HS : Nêu định nghĩa.
Hoạt động 4 :
HS : Phản xạ, hấp thụ, hoặc cho đi qua.
HS : Vật có màu trắng.
GV : Tại sao khi nhìn ánh sáng mặt trời qua
tấm kính đỏ, bạn nhìn thấy tấm kính có màu
Đỏ.
GV : Hiện tượng hấp thụ ánh sáng là gì ?
GV : Phát biểu định luật về sự hấp thụ ánh
sáng.
GV : Khi cho một chùm ánh sáng trắng đi
qua một chất nào đó, người ta thấy cái gì ?
GV : Khi ánh sáng trắng đi qua những chất
khác nhau, quang phổ của nó như thế nào ?
GV : Hệ số hấp thụ phụ thuộc vào đại lượng
nào ?
GV : Sự hấp thụ lọc lựa là gì ?
GV : Thế nào là vật trong suốt ?
GV : Thế nào là vật trong suốt o màu ?
GV : Khi nào thì vật sẽ có màu đen ?
GV : Thế nào là vật trong suốt có màu ?
GV : Khi chiếu một chùm ánh sáng trắng
vào một vật nào đó thì có hiện tượng gì ?
GV : Chùm sáng phản xạ từ vật có đặc điểm
gì ?
GV : Điều đó chứng tỏ ánh sáng phản xạ có
đặc điểm gì ?
GV : Thế nào là sự phản xạ lọc lựa ?
GV : Thế nào là sự tán xạ lọc lựa ?
GV : Khi ánh sáng chiếu vào một vật, có thể
có những hiện tượng gì ?
GV : Khi vật phản xạ tất cả ánh sáng có
bước sóng khác nhau chiếu vào nó, thì theo
- 54 -
HS : Vật có màu đen.
HS : Vật có màu xám.
HS : Do vật được cấu tạo từ những vật liệu
xác định, hấp thụ, phản xạ, tán xạ những ánh
sáng có bước sóng khác nhau ?
Hoạt động 5 :
HS : Nêu định nghĩa.
HS : Xem SGK trang 271
HS : Khoảng thời gian từ lúc ngừng kích
thích cho đến lúc ngừng phát quang.
HS : Khác nhau.
HS : Nêu định nghĩa.
HS : Nêu định nghĩa.
HS : Phát biểu định luật 1
HS : Xem SGK trang 271
HS : Học sinh giải thích.
hướng phản xạ ta thấy cái gì ?
GV : Khi vật hấp thụ tất cả ánh sáng có bước
sóng khác nhau chiếu vào nó, thì theo hướng
phản xạ ta thấy cái gì ?
GV : Khi vật hấp thụ đa số ánh sáng trong
quang phổ của ánh sáng chính, thì theo
hướng phản xạ ta thấy cái gì ?
GV : Phần lớn các vật thể có màu sắc là do
đâu ?
GV : Sự phát quang là gì ?
GV : Nêu hai đặc điểm của sự phát quang.
GV : Thế nào là thời gian phát quang ?
GV : Thời qian phát quang của các chất có
khác nhau không ?
GV : Thế nào là huỳnh quang ?
GV : Thế nào là lân quang ?
GV : Phát biểu định luật 1 hiện tượng quang
điện ?
GV : Nêu đặc điểm nổi bậc của quang phát ?
GV : Dựa vào thuyết phôtôn hãy giải thích
tại sao λ’ > λ ?
IV / NỘI DUNG :
1. Hiện tượng hấp thụ ánh sáng
Khi một chùm ánh sáng đi qua một môi trường vật chất bất kì, thì cường độ sáng bị
giảm. Một phần năng lượng của chùm sáng đã bị tiêu hao và biến thành năng lượng khác. Đó
là hiện tượng hấp thụ ánh sáng.
Cường độ I của chùm sáng đơn sắc truyền qua môi trường hấp thụ giảm theo độ dài d
của đường đi theo định luật hàm số mũ : I = Ioe-αd
,
Với Io là cường độ của chùm sáng tới môi trường, α được gọi là hệ số hấp thụ của môi
trường
2. Sự hấp thụ lọc lựa. Kính màu
a) Sự hấp thụ lọc lựa
Khi ánh sáng trắng đi qua những chất khác nhau, quang phổ của nó mất đi những bước
sóng khác nhau. Điều đó chứng tỏ, ánh sáng có bước sóng khác nhau bị môi trường hấp thụ
nhiều ít khác nhau. Người ta gọi hiện tượng này là sự hấp thụ lọc lựa.
Những chất hầu như không hấp thụ ánh sáng trong miền nào của quang phổ thì được gọi
là gần trong suốt trong miền đó.
Những vật không hấp thụ ánh sáng trong miền nhìn thấy của quang phổ được gọi là vật
trong suốt không màu. Những vật hấp thụ hoàn toàn mọi ánh sáng nhìn thấy thì sẽ có màu đen.
- 55 -
Những vật hấp thụ lọc lựa ánh sáng trong miền nhìn thấy thì được gọi là vật trong suốt
có màu.
Khi cho chùm ánh sáng trắng đi qua bình đựng hơi natri, ta thấy trên nền quang phổ liên
tục của ánh sáng trắng thu được nhờ máy quang phổ, có một vạch đen kép, tương ứng với hai
bước sóng λ1 = 5890A
o
và λ2 = 5896 A
o
đã bị mất (do bị hơi natri hấp thụ)
b) Kính màu
Kính lọc sắc đỏ ít hấp thụ ánh sáng màu đỏ, nhưng hấp thụ rất mạnh ánh sáng màu
xanh, màu tím và hầu hết các bức xạ còn lại của ánh sáng trắng. Nếu chiếu ánh sáng trắng vào
kính lọc sắc “đỏ”, thì nó chỉ cho các tia đỏ truyền qua, các bức xạ còn lại bị nó hấp thụ gần như
hoàn toàn (Hình 64.1). Kết quả là ta nhìn thấy kính lọc sắc có màu đỏ. Nếu chiếu vào tấm kính
đỏ ánh sáng màu tím chẳng hạn, ánh sáng này sẽ bị tấm kính đỏ hấp thụ gần như hoàn toàn, và
lúc này ta nhìn thấy tấm kính có màu “đen”.
Hình 64.1 Chùm ánh sáng trắng đi qua tấm kính đỏ.
3. Sự phản xạ lọc lựa
Khi chiếu một chùm ánh sáng trắng vào một vật nào đó. Chùm sáng phản xạ từ vật bị
khuyết một số phôtôn có năng lượng xác định. Điều đó chứng tỏ ánh sáng có bước sóng khác
nhau được phản xạ nhiều ít khác nhau từ vật. Đó là phản xạ lọc lựa. Phổ của ánh sáng phản xạ
phụ thuộc phổ của ánh sáng tới và tính chất quang học của bề mặt phản xạ.
Phổ của ánh sáng tán xạ phụ thuộc phổ của ánh sáng tới và tính chất quang học của bề
mặt tán xạ.
4. Màu sắc các vật
Khi vật phản xạ tất cả ánh sáng có bước sóng khác nhau chiếu vào nó, thì theo hướng
phản xạ ta sẽ nhìn thấy vật có màu trắng, vật hấp thụ tất cả các ánh sáng có bước sóng khác
nhau chiếu tới, thì theo hướng phản xạ ta nhìn thấy nó có màu đen, vật hấp thụ đa số bức xạ
chính trong quang phổ của ánh sáng trắng, nó sẽ có màu xám. Các vật thể có màu sắc là do vật
được cấu tạo từ những vật liệu xác định và vật hấp thụ một số bước sóng ánh sáng và phản xạ,
tán xạ những bước sóng khác.
5. Hiện tượng phát quang
a) Sự phát quang
• Có một số chất khi hấp thụ năng lượng dưới một dạng nào đó, thì chúng có khả năng
phát ra các bức xạ điện từ trong miền ánh sáng nhìn thấy. Các hiện tượng đó được gọi là
sự phát quang.
• Sự phát quang có khác biệt với các hiện tượng phát ánh sáng khác, hai đặc điểm quan
trọng :
+ Một là, mỗi chất phát quang có một quang phổ đặc trưng cho nó.
- 56 -
+ Hai là, sau khi ngừng kích thích, sự phát quang của một số chất còn tiếp tục kéo dài
thêm một khoảng thời gian nào đó, rồi mới ngừng hẳn.
b) Các dạng quang phát quang : lân quang và huỳnh quang
Sự phát quang của một số chất khi có ánh sáng thích hợp (ánh sáng kích thích) chiếu
vào nó, gọi là hiện tượng quang phát quang. Người ta thấy có hai loại quang phát quang
• Sự huỳnh quang là sự phát quang có thời gian phát quang ngắn (dưới 10-8
s). Nó thường
xảy ra với chất lỏng và chất khí
• Sự lân quang là sự phát quang có thời gian phát quang dài (10-6
s trở lên); nóthường xảy
ra với chất rắn.
• Đặc điểm nổi bật của các sự qunag phát quang là bước sóng λ’ của ánh sáng phát quang
bao giờ cũng lớn hơn bước sóng λ của ánh sáng mà chất phát quang hấp thụ : λ’ > λ
•
V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ :
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3.
Xem bài 66
- 57 -
Tiết 83 :
Bài 66 : LƯỠNG TÍNH SÓNG – HẠT CỦA ÁNH SÁNG
SƠ LƯỢC VỀ LAZE
I / MỤC TIÊU :
• Hiểu được khái niệm về lưỡng tính sóng – hạt của ánh sáng.
• Hiểu được khái niệm laze; hiểu sơ lược nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của laze.
• Hiểu các đặc điểm của laze và ứng dụng của laze.
II / CHUẨN BỊ :
1 / Giáo viên :
Vẽ trên giấy khổ lớn Hình 66.1, 66.2 và 66.3, GV mang đến lớn bút trỏ laze.
2 / Học sinh :
Ôn lại kiến thức về chuyển mức năng lượng §63.
III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 :
HS : Thí nghiệm giao thoa ánh sáng của
Young.
HS : Thí nghiệm hiện tượng quang điện của
Hertz.
HS : Ánh sáng đỏ.
HS : Tia tử ngoại
HS : Ánh sáng có bước sóng dài.
HS : Ánh sáng có bước sóng ngắn.
HS : Ánh sáng có lưỡng tính sóng hạt.
Hoạt động 2 :
HS : Tính chất : hiện tượng giao thoa, hiện
tượng nhiễu xạ, hiện tượng tán xạ.
HS : Tính chất sóng.
HS : Hiện tượng quang điện, khả năng đâm
xuyên, tác dụng phát quang.
HS : Tính chất hạt.
Hoạt động 3 :
HS : Nêu hiện tượng trong SGK trang 275.
HS : Nêu hiện tượng trong SGK trang 275.
HS : Nêu hiện tượng trong SGK trang 275.
HS : Nêu hiện tượng trong SGK trang 275.
HS : Nêu hiện tượng trong SGK trang 275.
GV : Hãy kể tên thí nghiệm chứng tỏ ánh
sáng có tính chất sóng ?
GV : Hãy kể tên thí nghiệm chứng tỏ ánh
sáng có tính chất hạt ?
GV : Ánh sáng gì được dùng trong thí
nghiệm giao thoa ánh sáng của Young ?
GV : Ánh sáng gì được dùng trong thí
nghiệm hiện tượng quang điện của Hertz ?
GV : Ánh sáng gì chứng tỏ ánh sáng có tính
chất sóng ?
GV : Ánh sáng gì chứng tỏ ánh sáng có tính
chất hạt ?
GV : Ánh sáng có tính chất gì ?
GV : Khi ánh sáng có bước sóng dài thì nó
thể hiện tính chất gì ?
GV : Tính chất gì mờ nhạt ?
GV : Khi ánh sáng có bước sóng ngắn thì nó
thể hiện tính chất gì ?
GV : Tính chất gì mờ nhạt ?
GV : Thế nào là sự phát xạ tự phát ?
GV : Thế nào là sự phát xạ kích thích ?
GV : Thế nào là sự đảo mật độ ?
GV : Thế nào là môi trường hoạt tính ?
GV : Thế nào là bơm quang học ?
- 58 -
HS : Bố trí hai gương song song trong đó
một gương là nữa trong suốt ?
Hoạt động 4 :
HS : Các phôtôn thành phần đều cùng pha
HS : Độ sai lệch tương đối của tần số ánh
sáng phát ra bằng 10 − 15
.
HS : Xem SGK trang 276
HS : Xem SGK trang 276
Hoạt động 5 :
HS : Xem SGK trang 276
HS : Xem SGK trang 276
GV : Muốn cho sự khuếch đại nhân lên thì ta
phải làm gì ?
GV : Vì sao tia laze là ánh sáng kết hợp ?
GV : Vì sao tia laze rất đơn sắc ?
GV : Vì sao tia laze rất song song.
GV : Vì sao tia laze có mật độ công suất
lớn ?
GV : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các loại
tia laze và ứng dụng ?
IV / NỘI DUNG :
1. Lưỡng tính sóng – hạt của ánh sáng
a) Để giải thích các hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ, ta đã thừa nhận ánh sáng nhìn thấy có tính
chất sóng.
Để giải thích hiện tượng quang điện, ta lại phải thừa nhận rằng chùm sáng là một chùm
các hạt phôtôn.
Ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt. Người ta nói rằng, ánh sáng có
lưỡng tính sóng – hạt.
b) Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn so với kích thước của vật mà sóng tương tác, phôtôn
ứng với nó có năng lượng càng lớn thì tính chất hạt thể hiện càng rõ, sóng điện từ có bước sóng
càng lớn so với kích thước của vật mà nó tương tác.
2. Sơ lược về laze
- Nguyên tử tự động chuyển về trạng thái E1 sau một khoảng thời gian rất ngắn (chừng
10-8
s) và phát ra một phôtôn có năng lượng hf = E2 – E1. Quá trình này gọi là sự phát xạ tự
phát.
- Nguyên tử đang ở trạng thái kích thích có năng lượng E2 chịu tác động của phôtôn bên
ngoài có năng lượng hf = E2 – E1, bị kích thích chuyển về trạng thái E1, đồng thời phát ra
phôtôn có năng lượng hf = E2 – E1. Quá trình này được gọi là sự phát xạ kích thích
Trong điều kiện bình thường, số nguyên tử ở mức cao luôn có mật độ ít hơn ở mức thấp.
Thế nhưng, trong những điều kiện đặc biệt, có thể xảy ra sự đảo mật độ, nghĩa là mức trên lại
chứa nhiều nguyên tử hơn mức dưới.
Môi trường có sự đảo mật độ như vậy gọi là môi trường hoạt tính. Một phôtôn có tần số
f thỏa mãn điều kiện hf = E2 – E1 gây ra bức xạ kích thích. Kết quả là ta có hai phôtôn kết hợp
có cùng tần số f (phôtôn ban đầu và phôtôn phát xạ cảm ứng); hai phôtôn này lại gây ra bức xạ
kích thích, sinh ra bốn phôtôn kết hợp… (Hình 62.2). Vì mật độ nguyên tử ở mức E2 rất lớn
nên, trong một thời gian ngắn, có rất nhiều nguyên tử chuyển xuống mức E1, và do đó, số
phôtôn kết hợp được tạo ra rất lớn. Kết quả là, chùm sáng không những không bị môi trường
hấp thụ, mà trái lại, được khuếch đại lên.
- 59 -
Hình 66.2 Sự khuếch đại chùm sáng
Sự khuếch đại như thế lại càng được nhân lên, nếu ta làm cho các phôtôn kết hợp đi lại
nhiều lần trong môi trường, bằng cách bố trí hai gương song song ở hai đầu, trong đó có một
gương là nửa trong suốt, hình thành hộp cộng hưởng, tạo ra chùm phôtôn rất mạnh cùng pha.
Sau khi phản xạ một số lần lên hai gương, phần lớn phôtôn sẽ đi qua gương nửa trong
suốt và tạo thành tia laze.
Đó là nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát tia laze
b) Một số đặc điểm của tia laze
• Tia laze là ánh sáng kết hợp
• Tia laze rất đơn sắc.
• Chùm tia laze rất song song.
• Chùm tia laze có mật độ công suất lớn.
V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ :
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3.
Xem bài 66 + 67
- 60 -
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii
12 giao an vat ly hkii

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Thiết Kế Chế Tạo Mạch Điều Khiển Tốc Độ Và Đảo Chiều Quay Động Cơ Điện Một Ch...
Thiết Kế Chế Tạo Mạch Điều Khiển Tốc Độ Và Đảo Chiều Quay Động Cơ Điện Một Ch...Thiết Kế Chế Tạo Mạch Điều Khiển Tốc Độ Và Đảo Chiều Quay Động Cơ Điện Một Ch...
Thiết Kế Chế Tạo Mạch Điều Khiển Tốc Độ Và Đảo Chiều Quay Động Cơ Điện Một Ch...nataliej4
 
Thiết kế bộ băm xung áp một chiều có đảo chiều để điều chỉnh tốc độ động cơ đ...
Thiết kế bộ băm xung áp một chiều có đảo chiều để điều chỉnh tốc độ động cơ đ...Thiết kế bộ băm xung áp một chiều có đảo chiều để điều chỉnh tốc độ động cơ đ...
Thiết kế bộ băm xung áp một chiều có đảo chiều để điều chỉnh tốc độ động cơ đ...Thanh Hoa
 
Giáo trình động cơ điện
Giáo trình động cơ điệnGiáo trình động cơ điện
Giáo trình động cơ điệnHoa Dai
 
Bao ve dong co kđb 3 pha
Bao ve dong co kđb 3 phaBao ve dong co kđb 3 pha
Bao ve dong co kđb 3 phaTheking Hồ
 
Bài giảng kỹ thuật điện đại cương
Bài giảng kỹ thuật điện đại cươngBài giảng kỹ thuật điện đại cương
Bài giảng kỹ thuật điện đại cươngHải Nguyễn
 
Dong co ba pha
Dong co ba phaDong co ba pha
Dong co ba phaDau Binh
 
Quan day may_dien_04
Quan day may_dien_04Quan day may_dien_04
Quan day may_dien_04thuongtnut
 
Tai lieu thi nghiem may dien
Tai lieu thi nghiem may dienTai lieu thi nghiem may dien
Tai lieu thi nghiem may dienGiang Nguyen Ba
 
Điện tử công suất - ts lê văn hiền
Điện tử công suất - ts lê văn hiềnĐiện tử công suất - ts lê văn hiền
Điện tử công suất - ts lê văn hiềnebookbkmt
 
Bài tập tổng hợp máy điện
Bài tập tổng hợp máy điệnBài tập tổng hợp máy điện
Bài tập tổng hợp máy điệnMan_Ebook
 
đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659
đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659
đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659nataliej4
 
đề Cương ôn tập máy điện i
đề Cương ôn tập máy điện iđề Cương ôn tập máy điện i
đề Cương ôn tập máy điện ixinloianhnhoem
 
2008914165312484
20089141653124842008914165312484
2008914165312484Nam Pham
 
4 c3 dong co khong dong bo
4 c3 dong co khong dong bo4 c3 dong co khong dong bo
4 c3 dong co khong dong boxuananh
 

La actualidad más candente (18)

Bộ điều chỉnh điện áp dòng xoay chiều 3 pha không tiếp điểm, HOT
Bộ điều chỉnh điện áp dòng xoay chiều 3 pha không tiếp điểm, HOTBộ điều chỉnh điện áp dòng xoay chiều 3 pha không tiếp điểm, HOT
Bộ điều chỉnh điện áp dòng xoay chiều 3 pha không tiếp điểm, HOT
 
Thiết Kế Chế Tạo Mạch Điều Khiển Tốc Độ Và Đảo Chiều Quay Động Cơ Điện Một Ch...
Thiết Kế Chế Tạo Mạch Điều Khiển Tốc Độ Và Đảo Chiều Quay Động Cơ Điện Một Ch...Thiết Kế Chế Tạo Mạch Điều Khiển Tốc Độ Và Đảo Chiều Quay Động Cơ Điện Một Ch...
Thiết Kế Chế Tạo Mạch Điều Khiển Tốc Độ Và Đảo Chiều Quay Động Cơ Điện Một Ch...
 
Thiết kế bộ băm xung áp một chiều có đảo chiều để điều chỉnh tốc độ động cơ đ...
Thiết kế bộ băm xung áp một chiều có đảo chiều để điều chỉnh tốc độ động cơ đ...Thiết kế bộ băm xung áp một chiều có đảo chiều để điều chỉnh tốc độ động cơ đ...
Thiết kế bộ băm xung áp một chiều có đảo chiều để điều chỉnh tốc độ động cơ đ...
 
Giáo trình động cơ điện
Giáo trình động cơ điệnGiáo trình động cơ điện
Giáo trình động cơ điện
 
Bao ve dong co kđb 3 pha
Bao ve dong co kđb 3 phaBao ve dong co kđb 3 pha
Bao ve dong co kđb 3 pha
 
Bài giảng kỹ thuật điện đại cương
Bài giảng kỹ thuật điện đại cươngBài giảng kỹ thuật điện đại cương
Bài giảng kỹ thuật điện đại cương
 
Dong co ba pha
Dong co ba phaDong co ba pha
Dong co ba pha
 
Quan day may_dien_04
Quan day may_dien_04Quan day may_dien_04
Quan day may_dien_04
 
Tai lieu thi nghiem may dien
Tai lieu thi nghiem may dienTai lieu thi nghiem may dien
Tai lieu thi nghiem may dien
 
Đề tài: Hệ thống khởi động mềm của động cơ dị bộ lồng sóc, HOT
Đề tài: Hệ thống khởi động mềm của động cơ dị bộ lồng sóc, HOTĐề tài: Hệ thống khởi động mềm của động cơ dị bộ lồng sóc, HOT
Đề tài: Hệ thống khởi động mềm của động cơ dị bộ lồng sóc, HOT
 
Điện tử công suất - ts lê văn hiền
Điện tử công suất - ts lê văn hiềnĐiện tử công suất - ts lê văn hiền
Điện tử công suất - ts lê văn hiền
 
Bài tập tổng hợp máy điện
Bài tập tổng hợp máy điệnBài tập tổng hợp máy điện
Bài tập tổng hợp máy điện
 
đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659
đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659
đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659
 
đề Cương ôn tập máy điện i
đề Cương ôn tập máy điện iđề Cương ôn tập máy điện i
đề Cương ôn tập máy điện i
 
2008914165312484
20089141653124842008914165312484
2008914165312484
 
4 c3 dong co khong dong bo
4 c3 dong co khong dong bo4 c3 dong co khong dong bo
4 c3 dong co khong dong bo
 
Dong co 1_pha_2933
Dong co 1_pha_2933Dong co 1_pha_2933
Dong co 1_pha_2933
 
Chuong 1 2
Chuong 1 2Chuong 1 2
Chuong 1 2
 

Similar a 12 giao an vat ly hkii

Xây dựng hệ truyền động điện động cơ một chiều sử dụng bộ điều khiển pid
Xây dựng hệ truyền động điện động cơ một chiều sử dụng bộ điều khiển pidXây dựng hệ truyền động điện động cơ một chiều sử dụng bộ điều khiển pid
Xây dựng hệ truyền động điện động cơ một chiều sử dụng bộ điều khiển pidMan_Ebook
 
Xây dựng hệ truyền động điện động cơ một chiều sử dụng bộ điều khiển pid​
Xây dựng hệ truyền động điện động cơ một chiều sử dụng bộ điều khiển pid​Xây dựng hệ truyền động điện động cơ một chiều sử dụng bộ điều khiển pid​
Xây dựng hệ truyền động điện động cơ một chiều sử dụng bộ điều khiển pid​Man_Ebook
 
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docx
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docxTính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docx
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docxMan_Ebook
 
Thiết kế và chế tạo bộ điều khiển ac dc điều chỉnh tốc độ động cơ dc
Thiết kế và chế tạo bộ điều khiển ac dc điều chỉnh tốc độ động cơ dcThiết kế và chế tạo bộ điều khiển ac dc điều chỉnh tốc độ động cơ dc
Thiết kế và chế tạo bộ điều khiển ac dc điều chỉnh tốc độ động cơ dcnataliej4
 
Giáo trình Máy điện 1.pdf
Giáo trình Máy điện 1.pdfGiáo trình Máy điện 1.pdf
Giáo trình Máy điện 1.pdfMan_Ebook
 
Công nghệ Máy điện - Cơ điện, Nguyễn Văn Tuệ, Nguyễn Đình Triết
Công nghệ Máy điện - Cơ điện, Nguyễn Văn Tuệ, Nguyễn Đình TriếtCông nghệ Máy điện - Cơ điện, Nguyễn Văn Tuệ, Nguyễn Đình Triết
Công nghệ Máy điện - Cơ điện, Nguyễn Văn Tuệ, Nguyễn Đình TriếtMan_Ebook
 
Bài giảng ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU 1 PHA
Bài giảng ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU 1 PHA Bài giảng ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU 1 PHA
Bài giảng ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU 1 PHA nataliej4
 
Luận văn tìm hiểu những tính chất và yêu cầu Các Loại Động Cơ Sử Dụng Trong T...
Luận văn tìm hiểu những tính chất và yêu cầu Các Loại Động Cơ Sử Dụng Trong T...Luận văn tìm hiểu những tính chất và yêu cầu Các Loại Động Cơ Sử Dụng Trong T...
Luận văn tìm hiểu những tính chất và yêu cầu Các Loại Động Cơ Sử Dụng Trong T...sividocz
 
Giao trinh-động-cơ-điện
Giao trinh-động-cơ-điệnGiao trinh-động-cơ-điện
Giao trinh-động-cơ-điệnNguyen Thoi
 
Thiết kế hệ truyền đông điện một chiều điều chỉnh tốc độ động cơ ứng dụng bộ ...
Thiết kế hệ truyền đông điện một chiều điều chỉnh tốc độ động cơ ứng dụng bộ ...Thiết kế hệ truyền đông điện một chiều điều chỉnh tốc độ động cơ ứng dụng bộ ...
Thiết kế hệ truyền đông điện một chiều điều chỉnh tốc độ động cơ ứng dụng bộ ...Man_Ebook
 
[Nguoithay.org] cac dang bai tap dien xoay chieuon thi dh 2013
[Nguoithay.org] cac dang bai tap dien xoay chieuon thi dh 2013[Nguoithay.org] cac dang bai tap dien xoay chieuon thi dh 2013
[Nguoithay.org] cac dang bai tap dien xoay chieuon thi dh 2013Phong Phạm
 
Dien xoay chieu
Dien xoay chieuDien xoay chieu
Dien xoay chieuBrain Less
 

Similar a 12 giao an vat ly hkii (20)

Xây dựng hệ truyền động điện động cơ một chiều sử dụng bộ điều khiển pid
Xây dựng hệ truyền động điện động cơ một chiều sử dụng bộ điều khiển pidXây dựng hệ truyền động điện động cơ một chiều sử dụng bộ điều khiển pid
Xây dựng hệ truyền động điện động cơ một chiều sử dụng bộ điều khiển pid
 
Xây dựng hệ truyền động điện động cơ một chiều sử dụng bộ điều khiển pid​
Xây dựng hệ truyền động điện động cơ một chiều sử dụng bộ điều khiển pid​Xây dựng hệ truyền động điện động cơ một chiều sử dụng bộ điều khiển pid​
Xây dựng hệ truyền động điện động cơ một chiều sử dụng bộ điều khiển pid​
 
Đề tài: Hệ thống khởi động mềm của động cơ dị bộ trên trên Matlab
Đề tài: Hệ thống khởi động mềm của động cơ dị bộ trên trên MatlabĐề tài: Hệ thống khởi động mềm của động cơ dị bộ trên trên Matlab
Đề tài: Hệ thống khởi động mềm của động cơ dị bộ trên trên Matlab
 
Đề tài: Bộ điều chỉnh điện áp dòng điện xoay chiều 3 pha, 9đ
Đề tài: Bộ điều chỉnh điện áp dòng điện xoay chiều 3 pha, 9đĐề tài: Bộ điều chỉnh điện áp dòng điện xoay chiều 3 pha, 9đ
Đề tài: Bộ điều chỉnh điện áp dòng điện xoay chiều 3 pha, 9đ
 
Ứng dụng biến tần ACS355 cho khởi động động cơ ba pha lồng sóc
Ứng dụng biến tần ACS355 cho khởi động động cơ ba pha lồng sócỨng dụng biến tần ACS355 cho khởi động động cơ ba pha lồng sóc
Ứng dụng biến tần ACS355 cho khởi động động cơ ba pha lồng sóc
 
Xây Dựng Hệ Thống Khởi Động Động Cơ Dị Bộ Lồng Sóc.doc
Xây Dựng Hệ Thống Khởi Động Động Cơ Dị Bộ Lồng Sóc.docXây Dựng Hệ Thống Khởi Động Động Cơ Dị Bộ Lồng Sóc.doc
Xây Dựng Hệ Thống Khởi Động Động Cơ Dị Bộ Lồng Sóc.doc
 
Đề tài: Bộ điều khiển ổn định tốc độ cho động cơ dị bộ, HAY
Đề tài: Bộ điều khiển ổn định tốc độ cho động cơ dị bộ, HAYĐề tài: Bộ điều khiển ổn định tốc độ cho động cơ dị bộ, HAY
Đề tài: Bộ điều khiển ổn định tốc độ cho động cơ dị bộ, HAY
 
Luận văn: Tìm hiểu về động cơ một chiều, HAY
Luận văn: Tìm hiểu về động cơ một chiều, HAYLuận văn: Tìm hiểu về động cơ một chiều, HAY
Luận văn: Tìm hiểu về động cơ một chiều, HAY
 
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docx
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docxTính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docx
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docx
 
Thiết kế và chế tạo bộ điều khiển ac dc điều chỉnh tốc độ động cơ dc
Thiết kế và chế tạo bộ điều khiển ac dc điều chỉnh tốc độ động cơ dcThiết kế và chế tạo bộ điều khiển ac dc điều chỉnh tốc độ động cơ dc
Thiết kế và chế tạo bộ điều khiển ac dc điều chỉnh tốc độ động cơ dc
 
Giáo trình Máy điện 1.pdf
Giáo trình Máy điện 1.pdfGiáo trình Máy điện 1.pdf
Giáo trình Máy điện 1.pdf
 
Công nghệ Máy điện - Cơ điện, Nguyễn Văn Tuệ, Nguyễn Đình Triết
Công nghệ Máy điện - Cơ điện, Nguyễn Văn Tuệ, Nguyễn Đình TriếtCông nghệ Máy điện - Cơ điện, Nguyễn Văn Tuệ, Nguyễn Đình Triết
Công nghệ Máy điện - Cơ điện, Nguyễn Văn Tuệ, Nguyễn Đình Triết
 
Bài giảng ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU 1 PHA
Bài giảng ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU 1 PHA Bài giảng ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU 1 PHA
Bài giảng ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU 1 PHA
 
Luận văn tìm hiểu những tính chất và yêu cầu Các Loại Động Cơ Sử Dụng Trong T...
Luận văn tìm hiểu những tính chất và yêu cầu Các Loại Động Cơ Sử Dụng Trong T...Luận văn tìm hiểu những tính chất và yêu cầu Các Loại Động Cơ Sử Dụng Trong T...
Luận văn tìm hiểu những tính chất và yêu cầu Các Loại Động Cơ Sử Dụng Trong T...
 
Truyen dien dong
Truyen dien dongTruyen dien dong
Truyen dien dong
 
Giao trinh-động-cơ-điện
Giao trinh-động-cơ-điệnGiao trinh-động-cơ-điện
Giao trinh-động-cơ-điện
 
Thiết kế hệ truyền đông điện một chiều điều chỉnh tốc độ động cơ ứng dụng bộ ...
Thiết kế hệ truyền đông điện một chiều điều chỉnh tốc độ động cơ ứng dụng bộ ...Thiết kế hệ truyền đông điện một chiều điều chỉnh tốc độ động cơ ứng dụng bộ ...
Thiết kế hệ truyền đông điện một chiều điều chỉnh tốc độ động cơ ứng dụng bộ ...
 
[Nguoithay.org] cac dang bai tap dien xoay chieuon thi dh 2013
[Nguoithay.org] cac dang bai tap dien xoay chieuon thi dh 2013[Nguoithay.org] cac dang bai tap dien xoay chieuon thi dh 2013
[Nguoithay.org] cac dang bai tap dien xoay chieuon thi dh 2013
 
Đề tài: Động cơ không đồng bộ ba pha, HAY, 9đ
Đề tài: Động cơ không đồng bộ ba pha, HAY, 9đĐề tài: Động cơ không đồng bộ ba pha, HAY, 9đ
Đề tài: Động cơ không đồng bộ ba pha, HAY, 9đ
 
Dien xoay chieu
Dien xoay chieuDien xoay chieu
Dien xoay chieu
 

Más de Adagio Huynh

Chuyên đề LTĐH
Chuyên đề LTĐH Chuyên đề LTĐH
Chuyên đề LTĐH Adagio Huynh
 
Sổ tay vật lý 12
Sổ tay vật lý 12Sổ tay vật lý 12
Sổ tay vật lý 12Adagio Huynh
 
Ly thuyet vat ly full
Ly thuyet vat ly fullLy thuyet vat ly full
Ly thuyet vat ly fullAdagio Huynh
 
Kiểm tra 12 vật lý
Kiểm tra 12 vật lýKiểm tra 12 vật lý
Kiểm tra 12 vật lýAdagio Huynh
 
Công thức hoàn chỉnh luyện thi đại học
Công thức hoàn chỉnh luyện thi đại họcCông thức hoàn chỉnh luyện thi đại học
Công thức hoàn chỉnh luyện thi đại họcAdagio Huynh
 
118 câu trắc nghiệm
118 câu trắc nghiệm118 câu trắc nghiệm
118 câu trắc nghiệmAdagio Huynh
 
31 bài sóng cơ học
31 bài sóng cơ học31 bài sóng cơ học
31 bài sóng cơ họcAdagio Huynh
 
25 de chuyen co loi giai chi tiet
25 de chuyen co loi giai chi tiet25 de chuyen co loi giai chi tiet
25 de chuyen co loi giai chi tietAdagio Huynh
 

Más de Adagio Huynh (10)

Chuyên đề LTĐH
Chuyên đề LTĐH Chuyên đề LTĐH
Chuyên đề LTĐH
 
Sổ tay vật lý 12
Sổ tay vật lý 12Sổ tay vật lý 12
Sổ tay vật lý 12
 
Ly thuyet vat ly full
Ly thuyet vat ly fullLy thuyet vat ly full
Ly thuyet vat ly full
 
Kiểm tra 12 vật lý
Kiểm tra 12 vật lýKiểm tra 12 vật lý
Kiểm tra 12 vật lý
 
Công thức hoàn chỉnh luyện thi đại học
Công thức hoàn chỉnh luyện thi đại họcCông thức hoàn chỉnh luyện thi đại học
Công thức hoàn chỉnh luyện thi đại học
 
Đề HK Lý
Đề HK LýĐề HK Lý
Đề HK Lý
 
PP Giải VL
PP Giải VLPP Giải VL
PP Giải VL
 
118 câu trắc nghiệm
118 câu trắc nghiệm118 câu trắc nghiệm
118 câu trắc nghiệm
 
31 bài sóng cơ học
31 bài sóng cơ học31 bài sóng cơ học
31 bài sóng cơ học
 
25 de chuyen co loi giai chi tiet
25 de chuyen co loi giai chi tiet25 de chuyen co loi giai chi tiet
25 de chuyen co loi giai chi tiet
 

Último

kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

12 giao an vat ly hkii

  • 1. Tiết 55 : Bài 42 : MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU I / MỤC TIÊU : • Hiểu nguyên tắc hoạt động của các máy phát điện xoay chiều. • Nắm được cấu tạo của máy phát điện xoay chiều một pha và ba pha. • Biết vận dụng các công thức để tính tần số và suất điện động của máy phát điện xoay chiều. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : Mô hình máy phát điện xoay chiều một pha, tranh vẽ sơ đồ các loại máy phát điện xoay chiều một pha và ba pha. 2 / Học sinh : Xem lại hiện tượng cảm ứng điện từ III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : HS : Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ HS : Φ = Φ0 cos 2πft HS : e = − N dt dΦ = 2πf N Φ0 sin 2πft HS : e = 2πf N Φ0 cos ( 2πft − π / 2 ) HS : E0 = 2πf N Φ0 HS : Từ trường cố định, vòng dây quay. HS : Từ trường quay, vòng dây cố định. Hoạt động 2 : HS : Phần cảm và phần ứng. HS : Nam châm điện, nam châm vĩnh cữu. HS : Những cuộn dây HS : stato, roto HS : Phần ứng gồm nhiều cuộn dây, mỗi cuộn dây lại gồm nhiều vòng dây mắc nối tiếp, phần cảm gồm nhiều nam châm điện. GV : Nguyên tắc hoạt động của các loại máy phát điện xoay chiều là gì ? GV : Viết biểu thức từ thông qua mỗi vòng dây ? GV : Viết biểu thức suất điện động xuất hiện trong cuộn dây có N vòng ? GV : Hướng dẫn học sinh biến đổi biểu thức suất điện động xuất hiện trong cuộn dây có N vòng ? GV : Viết biểu thức biên độ của suất điện động ? GV : Nêu hai cách tạo ra suất điện động xoay chiều thường dùng trong các máy phát điện ? GV : Nêu tên hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều ? GV : Phần cảm được cấu tạo như thế nào ? GV : Phần ứng được cấu tạo như thế nào ? GV : Nêu tên của phần quay và phần cố định của máy phát điện ? GV : Người ta phải làm gì để tăng suất điện động của máy phát ? GV : Để tăng cường từ thông qua các cuộn - 1 -
  • 2. HS : Quấn trên các lõi thép kỹ thuật. HS : Lõi thép gồm nhiều lá thép mỏng ghép cách điện. HS : Có 2 cách HS : hai vành khuyên, hai thanh quét. Hoạt động 3 : HS : Nêu định nghĩa. HS : e1 = Eocosωt e2 = Eocosω(t - 2 3 π ) e3 = Eocosω(t + 2 3 π ) HS : 3 cuộn dây giống nhau. HS : Tam giác hoặc sao dây người ta phải làm gì ? GV : Muốn tránh dòng điện PhuCô người ta phải làm gì ? GV : Các máy phát điện xoay chiều 1 pha có mấy cách hoạt động ? GV : Để dẫn dòng điện ra ngoài người ta phải làm bằng cách nào ? GV : Dòng điện xoay chiều 3 pha là gì ? GV : Viết các biểu thức suất điện động xuất hiện trong cuộn dây ? GV : Quan sát hình vẽ 42.4 mô tả cấu tạo của máy phát điện xoay chiều 3 pha ? GV : Tải tiêu thụ điện năng được mắc như thế nào ? IV / NỘI DUNG : 1. Nguyên tắc hoạt động máy phát điện xoay chiều a) Nguyên tắc hoạt động của các loại máy phát điện xoay chiều là dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ : khi từ thông qua một vòng dây biến thiên điều hòa, trong vòng dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng xoay chiều. b) Có hai cách tạo ra suất điện động xoay chiều thường dùng trong các máy điện : - Từ trường cố định, các vòng dây quay trong từ trường. - Từ trường quay, các vòng dây đặt cố định. 2. Máy phát điện xoay chiều một pha a) Các bộ phận chính Có hai bộ phận chính là phần cảm và phần ứng. - Phần cảm là nam châm điện hoặc nam châm vĩnh cửu. Đó là phần tạo ra từ trường. - Phần ứng là những cuộn dây, trong đó xuất hiện suất điện động cảm ứng khi máy hoạt động. Một trong hai phần đặt cố định, phần còn lại quay quanh một trục. Phần cố định gọi là stato, phần quay gọi là rôto. Để tăng suất điện động của máy phát, phần ứng thường gồm nhiều cuộn dây, mỗi cuộn lại gồm nhiều vòng dây mắc nối tiếp với nhau; phần cảm gồm nhiều nam châm điện tạo thành nhiều cặp cực Bắc – Nam, bố trí lệch nhau. Các cuộn dây của phần ứng và phần cảm thường được quấn trên các lõi thép kĩ thuật để tăng cường từ thông qua chúng. Lõi thép gồm nhiều lá thép mỏng ghép cách điện với nhau để giảm hao phí do dòng Phu – cô. b) Hoạt động Các máy phát điện xoay chiều một pha có thể hoạt động theo hai cách : - Cách thứ nhất : phần ứng quay, phần cảm cố định. - Cách thứ hai : phần cảm quay, phần ứng cố định. - 2 -
  • 3. Các máy hoạt động theo cách thứ nhất có stato là nam châm đặt cố định, rôto là khung dây quay quanh một trục trong từ trường tạo bởi stato. Để dẫn dòng điện ra mạch ngoài, người ta dùng hai vành khuyên đặt đồng trục và cùng quay với khung dây (Hình 42.1). Mỗi vành khuyên có một thanh quét tì vào. Khi khung dây quay, hai vành khuyên trượt trên hai thanh quét, dòng điện truyền từ khung dây qua hai thanh quét ra ngoài. Các máy hoạt động theo cách thứ hai có rôto là nam châm, thường là nam châm điện được nuôi bỏi dòng điện một chiều; stato gồm nhiều cuộn dây có lõi sắt, xếp thành một vòng tròn. Các cuộn dây của rôto cũng có lõi sắt và xếp thành vòng tròn, quay quanh trục qua tâm vòng tròn. Hình 42.1 Sơ đồ máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng quay, phần cảm cố định 3. Máy phát điện xoay chiều ba pha a) Dòng điện xoay chiều ba pha Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều, gây bởi ba suất điện động cùng tần số, cùng biên độ nhưng lệch nhau về pha là 2 3 π e1 = Eocosωt e2 = Eocosω(t - 2 3 π ) e3 = Eocosω(t + 2 3 π ) b) Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ba pha Dòng điện xoay chiều ba pha được tạo ra bởi máy phát điện xoay chiều ba pha. Máy này có cấu tạo giống như máy phát điện một pha hoạt động theo cách thứ hai nhưng stato có ba cuộn dây riêng rẽ, hoàn toàn giống nhau quấn trên ba lõi sắt đặt lệch nhau 120o trên một vòng tròn. Rôto là một nam châm điện (Hình 42.4). - 3 -
  • 4. Hình 42.4 Sơ đồ cấu tạo của một máy phát điện xoay chiều ba pha Khi rôto quay đều, các suất điện động cảm ứng xuất hiện trong ba cuộn dây có cùng biên độ, cùng tần số nhưng lệch nhau về pha là 2 3 π . Nếu nối các đầu dây của ba cuộn với ba mạch ngoài giống nhau thì ta có hệ ba dòng điện cùng biên độ, cùng tần số nhưng lệch nhau về pha là 2 3 π . V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 và làm bài tập 1, 2 Xem bài 43 - 4 -
  • 5. Tiết 56 : Bài 43 : ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA I / MỤC TIÊU : • Hiểu thế nào là từ trường quay và cách tạo ra từ trường quay nhờ dòng điện ba pha. • Hiểu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : Nam châm chữ U, kim nam châm, khung dây quay, các bộ phận của động cơ không đồng bộ ba pha. Tranh vẽ sơ đồ các bộ phận của động cơ không đồng bộ 3 pha. 2 / Học sinh : Xem lại cấu tạo của máy phát điện xoay chiều 1 pha và 3 pha. III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : HS : Có các đường sức từ quay trong không gian. HS : Từ trường quay. HS : Kim nam châm quay theo với cùng vận tốc góc. HS : Quay đồng bộ. Hoạt động 2 : HS : Quay đều nhưng với vận tốc góc nhỏ hơn vận tốc góc của nam châm. HS : Quay không đồng bộ. HS : Từ thông qua khung dây biến thiên. HS : Một dòng điện cảm ứng. HS : Một moment lực nam khung dây quay HS : Quay theo chiều quay của từ trường để làm giảm tốc độ biến thiên của từ thông qua khung ? HS :Nhỏ hơn HS : Nhờ có hiện tượng cảm ứng điện từ và tác dụng của điện trường quay. Hoạt động 3 : HS : Bố trí lệch nhau 1/3 vòng tròn với mạng điện ba pha. HS : Cùng biên độ, cùng tần số, nhưng lệch pha nhau 2π/3. HS : Có phương nằm theo trục cuộn dây và GV : Khi quay một nam châm quanh một trục, từ trường do nam châm gây ra có đặc điểm gì ? GV : Nếu đặt giữa hai cực của nam châm hình chữ U đang quay đều một kim nam châm thì kim nam châm sẽ như thế nào ? GV : Nếu đặt giữa hai cực của nam châm hình chữ U đang quay đều một khung dây dẫn kín thì kim nam châm sẽ như thế nào GV : Từ trường quay làm cho từ thông qua khung dây như thế nào ? GV : Lúc này trong khung dây xuất hiện cái gì ? GV : Từ trường quay tác dụng lên dòng điện khung dây như thế nào ? GV : Theo định luật Lenxơ, khung dây quay theo chiều như thế nào ? GV : Vận tốc của khung dây so với vận tốc góc của từ trường như thế nào ? GV : Nhờ cái gì mà khung dây quay và sinh công. GV : Để tạo ra từ trường quay ba cuộn dây giống nhau được bố trí như thế nào ? GV : Nêu đặc điểm của ba dòng điện xuất hiện trong ba cuộn dây ? GV : Mỗi cuộn dây gây ra ở vùng xung - 5 -
  • 6. biến đổi tuần hoànvới cùng tần số góc ω nhưng lệch pha nhau 2π/3 HS : Có độ lớn không đổi và quay trong mặt phẳng song sonh với ba trục cuộn dây với vận tốc góc bằng ω. Hoạt động 4 : HS : Có ba cuộn dây giống nhau quấn trên ba lõi sắt bố trí lệch nhau 1/3 vòng tròn. HS : Rôto là một hình trụ tạo bởi nhiều lá thép mỏng ghép lại. Trong các rãnh xẻ ở mặt ngoài rôto có đặt các thanh kim loại. Hai đầu mỗi thanh được nối vào các vành kim loại tạo thành một chiếc lồng. Lồng này cách điện với lõi thép và có tác dụng như nhiều khung dây đồng trục lệch nhau. HS : Có vận tốc góc bằng tần số góc của dòng điện. HS : Tác dụng lên các khung dây ở rôto các momen lực làm rôto quay với vận tốc nhỏ hơn vận tốc quay của từ trường HS : Để làm quay các máy khác. quanh trục O một từ trường như thế nào ? GV : Vectơ cảm ứng từ B tổng hợp tại O có đặc điểm gì ? GV : Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình và trả lời ? GV : Stato có cấu tạo như thế nào ? GV : Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình và trả lời ? GV : Rôto có cấu tạo như thế nào ? GV : Khi mắc các cuộn dây ở stato với nguồn điện ba pha, từ trường quay tạo thành có đặc điểm gì ? GV : Từ trường quay này có tác dụng gì ? GV : Chuyển quay của rôto được sử dụng để làm gì ? IV / NỘI DUNG : 1. Nguyên tắc hoạt động a) Từ trường quay. Sự quay đồng bộ Khi quay một nam châm quanh một trục, từ trường do nam châm gây ra có các đường sức từ quay trong không gian. Đó là một từ trường quay. Nếu đặt giữa hai cực của một nam châm hình chữ U một kim nam châm và quay đều nam châm chữ U thì kim nam châm quay theo với cùng vận tốc góc. Ta nói kim nam châm quay đồng bộ với từ trường. b) Sự quay không đồng bộ Thay kim nam châm bằng một khung dây dẫn kín. Khung này có thể quay quanh trục xx’ trùng với trục quay của nam châm. Nếu quay đều nam châm ta thấy khung dây quay theo cùng chiều, đến một lúc nào đó khung dây cũng quay đều nhưng với vận tốc góc nhỏ hơn vận tốc góc của nam châm. Do khung dây và từ trường quay với các vận tốc góc khác nhau nên ta nói chúng quay không đồng bộ với nhau. Nhờ có hiện tượng cảm ứng điện từ và tác dụng của từ trường quay mà khung dây quay và sinh công cơ học. Động cơ hoạt động dựa theo nguyên tắc nói trên gọi là động cơ không đồng bộ. 2. Tạo ra từ trường quay bằng dòng điện ba pha. Từ trường quay có thể được tạo ra bằng dòng điện ba pha như sau : Mắc ba cuộn dây giống nhau, bố trí lệch nhau 1/3 vòng tròn với mạng điện ba pha. - 6 -
  • 7. Trong ba cuộn dây có ba dòng điện cùng biên độ, cùng tần số nhưng lệch pha nhau 2 3 π . Mỗi cuộn dây đều gây ở vùng xung quanh trục O một từ trường mà cảm ứng từ có phương nằm dọc theo trục cuộn dây và biến đổi tuần hoàn với cùng tần số ω nhưng lệch pha nhau 2 3 π . 3. Cấu tạo và hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha Động cơ không đồng bộ ba pha có hai bộ phận chính : - Stato có ba cuộn dây giống nhau quấn trên ba lõi sắt bố trí lệch nhau 1/3 vòng tròn. - Rôto là một hình trụ tạo bởi nhiều lá thép mỏng ghép lại. Trong các rãnh xẻ ở mặt ngoài rôto có đặt các thanh kim loại. Hai đầu mỗi thanh được nối vào các vành kim loại tạo thành một chiếc lồng (Hình 43.4). Lồng này cách điện với lõi thép và có tác dụng như nhiều khung dây đồng trục lệch nhau. Rôto nói trên được gọi là rôto lồng sóc. Hình 43.4 Lồng kim loại của một rôto lồng sóc. Khi mắc các cuộn dây ở stato với nguồn điện ba pha, từ trường quay tạo thành có vận tốc góc bằng tần số góc của dòng điện. Từ trường qua tác dụng lên các khung dây ở rôto các momen lực làm rôto quay với vận tốc nhỏ hơn vận tốc quay của từ trường. Chuyển động quay của rôto được sử dụng để làm quay các máy khác. Hiệu suất của động cơ được xác định bằng tỉ số giữa công suất cơ học hữu ích Pi mà động cơ sinh ra và công suất tiêu thụ P của động cơ. V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 và làm bài tập 1, 2 Xem bài 44 Tiết 57 : Bài 44 : CHỈNH LƯU DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU MÁY BIẾN THẾ TRUYỀN TẢI ĐIỆN I / MỤC TIÊU : • Nắm được nguyên tắc chỉnh lưu và vẽ được mạch chính lưu dùng điôt bán dẫn. • Nắm được nguyên tắc hoạt động, cấu tạo và các đặc điểm của máy biến thế. • Hiểu nguyên tắc chung của sự truyền tải điện đi xa. • Giải được các bài tập đơn giản về biến thế và truyền tải điện. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : Điôt, mô hình máy biến thế, sơ đồ vẽ trước các mạch chỉnh lưu và dòng điện sau chỉnh lưu. 2 / Học sinh : - 7 -
  • 8. Xem lại kiến thức về điôt, lõi sắt trong các máy phát điện, truyền tải điện năng trong đời sống hằng ngày. III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : HS : Nêu định nghĩa trong sách giáo khoa HS : Dụng cụ cho dòng điện qua chỉ có một chiều, vẽ ký hiệu, chỉ chiều của dòng điện. HS : Mắc sơ đồ mạch điện 44.1 HS : uAB > 0 HS : Dòng một chiều nhấp nhô. Hoạt động 2 : HS : Mắc sơ đồ mạch điện 44.3 HS : Học sinh nhìn hình mô tả HS : Học sinh nhìn hình mô tả HS : Cùng chiều. Hoạt động 3 : HS : Học sinh nêu định nghĩa ? HS : Quan sát hiện vật, mô hình hoặc bằng tranh ảnh. HS : Hai vòng dây HS : Số vòng khác nhau, quấn trên lõi sắt, lõi sắt gồm các lá thép mỏng ghép cách điện với nhau, làm bằng đồng có điện trở nhỏ và cách điện với lõi. HS : Nối với nguồn điện. HS : Nối với tải tiêu thụ. Hoạt động 4 : HS : Khi bỏ qua sự mất mát từ thông. HS : Khi bỏ qua điện trở của các cuộn dây. HS : Khi hao phí năng lượng trong biến thế có thể bỏ qua. GV : Phương pháp chỉnh lưu dòng điện xoay chiều là gì ? GV : Hãy cho biết tính chất, ký hiệu của điốt ? đỉnh của tam giác chỉ cái gì ? GV : Hướng dẫn học sinh mắc sơ đồ mạch điện ? GV : Khi nào điốt mới cho dòng điện đi qua ? GV : Quan sát và nêu nhận xét đường biểu diễn cường độ dòng điện sau khi chỉnh lưu một nữa chu kỳ ? GV : Hướng dẫn HS mắc sơ đồ mạch điện GV : Khi uAB > 0 dòng điện chạy theo chiều nào ? GV : Khi uAB > 0 dòng điện chạy theo chiều nào ? GV : Em có nhận xét gì về chiều dòng điện đi qua R trong hai trường hợp trên ? GV : Máy biến thế là gì ? GV : GV cho học sinh quan sát các loại máy biến thế thường dùng trong đời sống hoặc trong kĩ thuật bằng hiện vật, mô hình hoặc bằng tranh ảnh. GV : Máy biến thế có mấy vòng dây ? GV : Hai cuộn dây có đặc điểm gì ? GV : Các vòng dây được quấn ở đâu ? GV : Lõi sắt này được cấu tạo như nào ? GV : Các cuộn dây được cấu tạo như thế nào ? GV : Thế nào là cuộn sơ cấp ? GV : Thế nào là cuộn thứ cấp ? GV : Khi nào viết được công thức 1 1 2 2 E n E n = GV :Khi nào viết được công thức 1 1 2 2 U n U n = - 8 -
  • 9. Hoạt động 5 : HS : Tìm hiểu ý nghĩa vật lý của các đại lượng R, P, U, cos ϕ , ∆P HS : Giảm R của đường dây, thay đổi U GV :Khi nào viết được công thức 1 2 2 1 U I U I = đúng GV : Hướng dẫn học sinh thành lập biểu thức : ∆P = R 2 2 ( cos ) P U ϕ GV : Có mấy cách giảm ∆P ? IV / NỘI DUNG : 1. Chỉnh lưu dòng điện xoay chiều Phương pháp chỉnh lưu dòng điện xoay chiều là phương pháp biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều. a) Chỉnh lưu một nửa chu kì. Chỉ ở những nửa chu kì có uAB > 0 thì điôt mới cho dòng đi qua. Hình 44.2 Đường biểu diễn cường độ dòng điện sau khi chỉnh lưu một nửa chu kì b) Chỉnh lưu hai nửa chu kì Trong một nửa chu kì uAB > 0, các điốt D2 và D4 không cho dòng đi qua. Dòng điện chạy theo đường AMNRQPB. Trong nửa chu kì tiếp theo, uAB < 0, các điôt D1 và D3 không cho dòng đi qua. Dòng điện chạy theo đường BPNRQMA. Hình 44.4 Đường biểu diễn cường độ dòng điện sau khi chỉnh lưu hai nửa chu kì 2. Máy biến thế Máy biến thế là thiết bị làm việc dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ, dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều mà không làm thay đổi tần số của nó. a) Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động Máy biến thế gồm hai cuộn dây có số vòng khác nhau quấn trên một lõi sắt kín. Lõi thường làm bằng các lá sắt hoặc thép pha silic, ghép cách điện với nhau để giảm hao phí điện năng do dòng Phu-cô. Các cuộn dây thường làm bằng đồng để có điện trở nhỏ và được cách điện với lõi. Một trong hai cuộn của máy biến thế được nối với nguồn điện xoay chiều, được gọi là cuộn sơ cấp. Cuộn thứ hai được nối với tải tiêu thụ, được gọi là cuộn thứ cấp. Dòng điện xoay chiều chạy trong cuộn sơ cấp gây ra từ thông biến thiên qua cuộn thứ cấp, làm xuất hiện trong - 9 -
  • 10. cuộn thứ cấp một suất điện động xoay chiều. Nếu mạch thứ cấp kín thì có dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp. b) Sự biến đổi hiệu điện thế và cường độ dòng điện qua máy biến thế. Suất điện động cảm ứng trong mỗi cuộn dây tỉ lệ với số vòng dây của nó : 1 1 2 2 e n e n = (44.1) 1 1 2 2 n n = E E (44.2) U1 = E1, U2 = E2 1 1 2 2 U n k U n = = (44.3) Nếu k < 1 thì ta gọi máy biến thế là máy tăng thế, ngược lại, nếu k > 1 ta gọi máy biến thế là máy hạ thế. Nếu các hao phí điện năng trong biến thế không đáng kể thì công suất của dòng điện trong mạch sơ cấp và trong mạch thứ cấp có thể coi bằng nhau. U1I1 = U2I2 (44.4) Hay 2 1 1 2 I U I U = 3. Truyền tải điện Gọi R là điện trở đường dây, P là công suất truyền đi, U là hiệu điện thế ở nơi phát, cosϕ là hệ số công suất của mạch điện thì công suất hao phí trên dây là : ∆P = RI2 ∆P = R 2 2 ( cos ) P U ϕ (44.6) Đối với một hệ thống truyền tải điện với cosϕ và P xác định, có hai cách giảm ∆P. Cách thứ nhất : giảm điện trở R của đường dây. Đây là cách tốn kém vì phải tăng tiết diện của dây, do đó tốn nhiều kim loại làm dây và phải tăng sức chịu đựng của các cột điện. Cách thứ hai : tăng hiệu điện thế U ở nơi phát điện và giảm hiệu điện thế ở nơi tiêu thụ điện tới giá trị cần thiết. Cách này có thể thực hiện đơn giản bằng máy biến thế, do đó được áp dụng rộng rãi. V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 và làm bài tập 1, 2 Xem bài 45 - 10 -
  • 11. Tiết 58 : Bài 45 : BÀI TẬP ĐIỆN XOAY CHIỀU I- MỤC TIÊU • Biết vận dụng các công thức và dùng giản đồ vectơ để giải các bài toán về mạch điện xoay chiều nối tiếp. • Giải được các bài tập đơn giản về máy điện và sự truyền tải điện. - 11 -
  • 15. Tiết 59 : Bài 46 : THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH TRỞ KHÁNG CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU I / MỤC TIÊU : • Thông qua hoạt động thực hành theo nhóm, mỗi HS cần đạt được các yêu cầu sau : • Biết cách xác định các loại trở kháng của mạch xoay chiều bằng thức nghiệm, hiểu ý nghĩa thực tế của các loại trở kháng. • Dùng được dao động kí điện tử, máy phát âm tần và các dụng cụ đo điện xoay chiều thông thường để làm thực nghiệm. • Bằng thực nghiệm, củng cố kiến thức về cộng hưởng, liên hệ giữa cộng hưởng trong dao động điện với dao động cơ. • Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích, lựa chọn phương án TN. • Biết phối hợp hành động trong việc học và hành với tập thể nhóm nhỏ. II / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Tùy theo điều kiện trang thiết bị hiện có của trường mà có thể vận dụng các cách tổ chức nhóm khác nhau sao cho hiệu quả. Ví dụ : - Nếu chiều dao động kí và máy phát... thì 50% số nhóm làm phương án 1, còn 50% làm phương án 2 rồi thảo luận chung. Nếu HS giỏi thì có thể đảo phương án sau nửa thời gian để mỗi học sinh đều làm cả hai phương án. - 15 -
  • 16. - Nếu ít thiết bị thì chỉ một nhóm làm phương án 1, các nhóm còn lại làm phương án 2. Khi thảo luận chung nên vẽ to của nhóm 1 rồi gắn trên bảng để cả lớp cùng phân tích. - Hoặc GV hướng dẫn HS làm nhanh phương án 1 ngay trên bàn GV để cả lớp quan sát được, sau đó các nhóm đều làm phương án 2. Về thao tác theo phương án 1, nên có hình vẽ mạch điện cho từng bước để GV và HS để theo dõi và thực hiện. Cụ thể là hình 46.5 có thể tách ra. Hình 46.5a : • Mạch này hiển thị hai đồ thị cùng pha ứng với mạch điện chỉ có điện trở thuần R. • Có thể điều chỉnh để hai đồ thị này hiển thị biên độ khác nhau. Hình 46.5b : • Mạch này hiển thị hai đồ thị lệch pha giữa I và U ứng với mạch điện có C. Lưu ý rằng, R trong mạch này chỉ có tác dụng lấy tín hiệu đại điện cho cường độ I. • Sau đó, thay tụ C bằng cuộn cảm L ta sẽ có hai đồ thị lệch pha giữa I và U ứng với mạch điện có L. • Tiếp theo, nối tiếp thêm C với L ta sẽ có hai đồ thị lệch pha giữa I và U ứng với đoạn mạch có L, C nối tiếp. - 16 -
  • 17. Tiết 60 : Bài 47 : THỰC HÀNH NGHIÊN CỨU MÁY BIẾN THẾ I / MỤC TIÊU : • Làm được các TN để hiểu rõ tác dụng của mạch từ trong máy biến thế. • Biết cách làm biến đổi hiệu điện thế bằng máy biến thế. • Bằng thực nghiệm hiểu rõ vai trò của máy biến thế trong việc truyền tải điện đi xa. • Rèn luyện khả năng phân tích và lựa chọn phương án TN. II / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Bài thực hành này có hai phương án, mỗi phương án gồm phần chung là tác dụng của máy biến thế và phần riêng về ứng dụng của máy biến thế. Tùy điều kiện về thiết bị và trình độ HS... có thể tổ chức thực hiện theo mức độ khác nhau theo gợi ý dưới đây. - Các nhóm đều đồng loạt làm cả hai phương án rồi thảo luận chung. - Các nhóm cùng làm hai phương án nhưng không đồng loạt. Một số nhóm làm phương án 1, một số làm phương án 2, sau nửa thời gian thì chuyển đổi. - Các nhóm đều tìm hiểu về hai phương án, sau đó một số nhóm làm phương án 1, một số làm phương án 2. Cuối buổi có đại diện trình bày kết quả và thảo luật chung về cả hai phương án. - Cần chú ý hướng dẫn phần trao đổi thảo luận sau khi làm thí nghiệm, đây là hoạt động rất hữu ích để phát hiện những vướng mắc và củng cố kiến thức về máy biến thế cho HS một cách hứng thú. Tiết 61 : Bài 48 : HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC ÁNH SÁNG I / MỤC TIÊU : • Mô tả và giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng. - 17 -
  • 18. • Nắm vững khái niệm ánh sáng trắng, ánh sáng đơn sắc. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : - Cố gắng thực hiện TN chứng minh về hiện tượng tán sắc ánh sáng. - Vẽ trên giấy khổ lớn Hình 48.1 và 48.2. SGK. - Nếu có điều kiện, thì chuẩn bị để thực hiện thí nghiệm ở Hình 48.3 SGK. 2 / Học sinh : Ôn lại các kiến thức về lăng kính (sự truyền của tia sáng qua lăng kính, công thức lăng kính). III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : HS : Quan sát thí nghiệm 48.1 HS : Bị lệch về phía đáy lăng kính. HS : Bị lệch về phía đáy lăng kính. HS : Bị tách ra thành nhiều chùm tia. HS : Đỏ cam vàng lục lam chàm tím. HS : Nêu định nghĩa. HS : Nêu định nghĩa. Hoạt động 2 : HS : Quan sát thí nghiệm 48.2 HS : Bị lệch về phía đáy lăng kính. HS : Giữ nguyên màu HS : Không bị tán sắc. HS : Khác nhau. HS : Nêu định nghĩa. Hoạt động 3 : HS : Quan sát thí nghiệm 48.3 HS : Nêu định nghĩa. Hoạt động 4 : HS : D = (n – 1)A HS : D phụ thuộc vào n GV : Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm như hình vẽ 48.1 GV : Quan sát phương của chùm tia sáng đi trong lăng kính ? GV : Quan sát phương của chùm tia sáng ló ra lăng kính ? GV : Quan sát số lượng chùm tia sáng ló ra lăng kính ? GV : Hãy liệt kê màu của những chùm sáng mà Em quan sát được ? GV : Hiện tượng tán sắc ánh sáng là gì ? GV : Quang phổ của ánh sáng trắng là gì ? GV : Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm như hình vẽ 48.2 GV : Quan sát phương của chùm tia sáng đi qua lăng kính ? GV : Quan sát màu của chùm tia sáng đi qua lăng kính ? GV : Quan sát góc lệch của các chùm tia sáng có màu khác nhau ? GV : Ánh sáng đơn sắc là gì ? GV : Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm như hình vẽ 48.3 GV : Ánh sáng trắng là gì ? GV : Viết công thức xác định góc lệch của chùm tia sáng khi đi qua lăng kính khi góc - 18 -
  • 19. HS : n càng lớn thì D càng lớn. HS : Nêu định nghĩa. HS : Có các giá trị khác nhau. HS : Bị lệch các góc khác nhau do đó trở thành tách rời nhau. Hoạt động 5 : HS : Xem SGK trang 232 HS : Xem SGK trang 247 chiết quang A nhỏ? GV : Ánh sáng trắng là gì ? GV : Chiết suất của thủy tinh có đặc điểm gì đối với ánh sáng đơn sắc có màu khác nhau ? GV : Các chùm ánh sáng đơn sắc có màu khác nhau trong chùm ánh trắng, sau khi khúc xạ qua lăng kính có đặc điểm gì ? GV : Giới thiệu máy quang phổ. GV : Giới thiệu hiện tượng cầu vòng. IV / NỘI DUNG : 1. Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng Chiếu vào khe F chùm ánh sáng trắng. Chùm ánh sáng trắng không những bị lệch về phía đáy lăng kính mà còn bị tách ra thành nhiều chùm ánh sáng có màu khác nhau : đỏ, da cam, vàng, xanh (lục), lam, chàm, tím. Chùm ánh sáng màu đỏ bị lệch ít nhất, chùm màu tím bị lệch nhiều nhất. Hiện tượng này gọi là sự tán sắc ánh sáng. Dải màu thu được gọi là quang phổ của ánh sáng trắng. 2. Ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc, có màu biến thiên liên tục, từ màu đỏ đến màu tím. 3. Giải thích sự tán sắc ánh sáng - Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc, có màu biến thiên liên tục, từ màu đỏ đến màu tím. - Chiết suất của thủy tinh có giá trị khác nhau đối với ánh sáng đơn sắc có màu khác nhau; chiết suất đối với ánh sáng tím có giá trị lớn nhất. Vì vậy, các chùm sáng đơn sắc có màu khác nhau trong chùm ánh sáng trắng, sau khi khúc xạ qua lăng kính, bị lệch các góc khác nhau, sẽ trở thành tách rời nhau ra. Kết qua là, chùm sáng ló ra khỏi lăng kính bị xòe rộng ra thành nhiều chùm đơn sắc, tạo thành quang phổ của ánh sáng trắng. 4. Ứng dụng sự tán sắc ánh sáng. Máy quang phổ, cầu vòng. V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 Xem bài 49 + 50 - 19 -
  • 20. Tiết 62 + 63 : Bài 49 + 50 : HIỆN TƯỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG. HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG. I / MỤC TIÊU : • Mô tả được TN Y-âng, hiểu hiện tượng giao thoa ánh sáng và điều kiện giao thoa ánh sáng. • Mô tả được hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : − Nếu có điều kiện GV chuẩn bị TN về sự giao thoa ánh sáng (sẽ nói rõ ở mục III dưới đây). − Vẽ trên giấy khổ lớn Hình 49.3 SGK và 49.4 SGK. 2 / Học sinh : Ôn lại giao thoa của sóng cơ học (chương III). III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : HS : Quan sát thí nghiệm 49.1 HS : Thấy được các vạch sáng màu đỏ và các vạch tối. HS : Nêu định nghĩa. HS : Các vạch sáng và các vạch tối. HS : Ánh sáng có tính chất sóng. HS : Khe S HS : Khe S1 và S2 HS : Cùng tần số và có độ lệch pha không đổi. HS : Nêu định nghĩa HS : Nêu định nghĩa HS : Hiện tượng giao thoa là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng có tính chất sóng. Hoạt động 2 : HS : Có những vân màu sặc sỡ ? HS : Nêu định nghĩa. GV : Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm như hình vẽ 49.1 GV : Quan sát hình ảnh phía sau M2 bằng kính lúp, các em thấy được hiện tượng gì ? GV : Hiện tượng giao thoa là gì ? GV : Cái gì được gọi là vân giao thoa ? GV : Ánh sáng có tính chất gì ? GV : Quan sát thí nghiệm và cho biết cái gì trở thành nguồn phát sóng ánh sáng ? GV : Phần ánh chồng lên nhau hình như xuất phát từ đâu ? GV : Tần số và độ lệch pha của 2 sóng ánh sáng phát ra từ S1 và S2 có đặc điểm gì ? GV : Thế nào là hai sóng kết hợp ? GV : Thế nào là vùng giao thoa ? GV : Nêu kết luận về hiện tượng giao thoa GV : Khi nhìn ánh sáng phản xạ trên các váng dầu, mỡ hoặc bong bóng xà phòng, các em thấy có hiện tượng gì ? GV : Hiện tượng giao thoa ánh sáng trên bản mỏng là gì ? - 20 -
  • 21. HS : Một sóng phản xạ và một sóng khúc xạ rồi phản xạ ló ra ngoài. Hoạt động 3 : HS : Quan sát thí nghiệm 49.5 HS : Vệt sáng ab HS : Xuất hiện một vệt sáng tròn được bao quanh bởi các vân tròn sáng tối nằm xen kẻ nhau. HS : Vân sáng. HS : Vân tối. HS : Tia sáng đã bị lệch khỏi phương truyền thẳng ? HS : Nêu định nghĩa. GV : Hai sóng ánh sáng giao thoa với nhau trong hiện này là gì ? GV : Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm như hình vẽ 49.5 GV : Quan sát hình ảnh của lỗ tròn nhỏ lúc đầu ? GV : Quan sát lỗ hình ảnh của lỗ tròn nhỏ lúc sau ? GV : Trong vùng tối hình học người ta quan sát được cái gì ? GV : Trong vùng sáng hình học người ta quan sát được cái gì ? GV : Thí nghiệm trên chứng tỏ được điều gì ? GV : Hiện tượng nhiễu xạ là gì ? IV / NỘI DUNG : 1. Thí nghiệm về sự giao thoa ánh sáng a) Thí nghiệm Đ là nguồn phát ánh sáng trắng; F là kính màu (kính lọc sắc) dùng để tách ra chùm sáng đơn sắc chiếu vào khe hẹp S rạch trên màu chắn M1; S1, S2 là hai khe hẹp, nằm rất gần nhau, song song với S, rạch trên màn chắn M2; O là vị trí đặt mắt quan sát nhờ kính lúp. b) Kết quả thí nghiệm Dùng kính lọc sắc đỏ và quan sát hình ảnh phía sau M2 bằng kính lúp, mắt ta nhìn thấy một vùng sáng hẹp trong đó xuất hiện những vạch sáng màu đỏ và các vạch tối, xen kẽ nhau một cách đều đặn, song song với khe S. c) Giải thích kết quả thí nghiệm - Ánh sáng từ đèn Đ chiếu sáng khe S làm cho khe S trở thành nguồn phát sóng ánh sáng, truyền đến hai khe S1, S2. Hai khe S1, S2, được chiếu sáng, lại trở thành hai nguồn sáng, phát ra hai sóng ánh sáng kết hợp truyền tiếp về phía sau, có một phần chồng lên nhau. - Vì hai khe S1, S2 được chiếu sáng bởi cùng một nguồn sáng S, nên hai nguồn S1, S2 là hai nguồn kết hợp có cùng tần số, hai sóng do chúng phát ra có độ lệch pha không đổi. Do đó, hai sóng ánh sáng do S1 và S2 phát ra là hai sóng kết hợp có bước sóng xác định. Tại vùng không gian hai sóng đó chồng lên nhau, - gọi là vùng giao thoa, chúng giao thoa với nhau và tạo nên hình ảnh như đã quan sát thấy. Đặt sau M2, tại vùng giao thoa, một màn quan sát E song song với M2 thì trên màn E xuất hiện các vân giao thoa, là những vạch song song với S1, S2. Như vậy, hiện tượng giao thoa là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng có tính chất sóng. 2. Hiện tượng giao thoa ánh sáng trên bản mỏng Khi nhìn ánh sáng phản xạ trên các váng dầu, mỡ, hoặc bong bóng xà phòng… ta thấy có những vân màu sặc sỡ, tựa như vẽ trên mặt lớp váng. Đó là hiện tượng giao thoa ánh sáng trên bản mỏng khi chiếu ánh sáng trắng vào bản mỏng. - 21 -
  • 22. 3. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng a) Thí nghiệm về sự nhiễu xạ ánh sáng Hiện tượng ánh sáng không tuân theo định luật truyền thẳng, quan sát được khi ánh sáng truyền qua lỗ nhỏ, hoặc gần mép những vật trong suốt hoặc không trong suốt được gọi là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng. b) Giải thích hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng Nhìn mặt sau một tấm bìa, có dùi một lỗ nhỏ và được chiếu sáng vào mặt trước, ta thấy tại vị trí lỗ như có một ngọn đèn (đốm) sáng, lớn hơn lỗ, tỏa sáng về phía ta, tựa như lỗ đóng vai trò một nguồn sáng, phát ra sóng ánh sáng. Ta thấy một hình ảnh tương tự khi nhìn Mặt trời qua các kẽ lá (Hình 49.7). Hình 49.7 Ảnh chụp ánh sáng mặt trời chiếu ra từ các kẽ lá c) Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng được ứng dụng trong máy quang phổ cách tử để phân tích một chùm ánh sáng đa sắc thành các thành phần đơn sắc. V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 Xem bài 51 - 22 -
  • 23. Tiết 64 : BÀI TẬP Tiết 65 : Bài 51 : KHOẢNG VÂN BƯỚC SÓNG ÁNH SÁNG VÀ MÀU SẮC ÁNH SÁNG I / MỤC TIÊU : - 23 -
  • 24. • Nắm chắc điều kiện để có vân sáng, điều kiện để có vân tối. • Nắm chắc và vận dụng được công thức xác định vị trí vân sáng, vị trí vân tối, khoảng vân. • Biết được cỡ lớn của bước sóng ánh sáng, mối liên quan giữa bước sóng ánh sáng và màu sắc ánh sáng. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : Vẽ trên giấy khổ lớn hình ảnh giao thoa với ánh sáng trắng (Hình 51.2 SGK). 2 / Học sinh : Ôn lại sự giao thoa của sóng cơ học III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : HS : Trong vùng sáng hẹp quan sáng được các vân sáng và các vân tối xen kẽ nhau một cách đều đặn. HS : Bằng nhau. HS : d2 − d1 = k.λ HS : S D x k a λ = HS : Xem sách giáo khoa. HS : d2 − d1 = ( 2k + 1 ) 2 λ HS : 1 2 t D x k a λ  = ± + ÷   HS : Xem sách giáo khoa. Hoạt động 2 : HS : Vân tối HS : Cách đều nhau. HS : Nêu định nghĩa. HS : i = a Dλ Hoạt động 3 : HS : i = a Dλ HS : Đo i, D, a GV : Em hãy nhắc lại hình ảnh giao thoa quan sát được trong TN Young ? GV : Nêu và nhận xét khoảng cách giữa các vân giao thoa ? GV : Nêu điều kiện để có vân giao thoa với biên độ cực đại ? GV : Hướng dẫn học sinh tìm công thức xác định vị trí vân sáng ? GV : Nêu ý nghĩa vật lý của k ? GV : Nêu điều kiện để có vân giao thoa với biên độ cực tiểu ? GV : Hướng dẫn học sinh tìm công thức xác định vị trí vân tối ? GV : Nêu ý nghĩa vật lý của k ? GV : Xen giữa hai vân sáng cạnh nhau là cái gì ? GV : Hãy cho biết các vân sáng cũng như các vân tối nằm cách nhau một khoảng như thế nào ? GV : Khoảng vân là gì ? GV : Hướng dẫn học sinh tìm công thức xác định khoảng vân ? GV : Viết công thức xác định khoảng vân ? GV : Từ công thức khoảng vân, GV đặt vấn đề : Bằng cách nào có thể xác định bước sóng ánh sáng? - 24 -
  • 25. Hoạt động 4 : HS : Tần số f HS : Có bước sóng hoàn toàn xác định. HS : Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có bước sóng xác định. Màu ứng với ánh sáng đó gọi là màu đơn sắc. HS : Còn có các màu không đơn sắc. HS : Hoạt động 5 : HS : Trong SGK trang 223 GV : Dựa vào công thức f = λ c , nếu biết được λ ta xác định được đại lượng nào ? GV : Hãy cho biết mỗi ánh sáng đơn sắc có màu xác định thì λ như thế nào ? GV : Nêu mối quan hệ giữa bước sóng và màu sắc ánh sáng ? GV : Hãy cho biết ngoài 7 màu đơn sắc còn có các màu khác không ? GV : Giới thiệu các khoảng bước sóng của các vùng màu ? IV / NỘI DUNG : 1. Xác định vị trí các vân giao thoa và khoảng vân a) Vị trí của các vân giao thoa Vị trí các vân sáng S D x k a λ = Với k = 0, vân sáng trung tâm, vân sáng bậc 1, ứng với k = ±1; vân sáng bậc 2, ứng với k = ±2… Vị trí các vân tối 1 2 t D x k a λ  = ± + ÷   Vân tối thứ nhất ứng với k = 0, vân tối thứ hai ứng với k = 1… b) Khoảng vân Xen giữa hai vân sáng cạnh nhau là một vân tối, các vân sáng cũng như các vân tối nằm cách đều nhau. Khoảng cách giữa hai vân sáng cạnh nhau được gọi là khoảng vân, kí hiệu là i. i = a Dλ 2. Đo bước sóng ánh sánh bằng phương pháp giao thoa Nếu đo được chính xác D và đo được chính xác i và a (nhờ kính hiển vi và kính lúp), thì ta tính được bước sóng λ của ánh sáng. 3. Bước sóng và màu sắc ánh sáng Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có bước sóng xác định. Màu ứng với ánh sáng đó gọi là màu đơn sắc. V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 và làm bài tập 1, 2 Xem bài 52 - 25 -
  • 26. Tiết 66 : Bài 52 : BÀI TẬP VỀ SỰ GIAO THOA ÁNH SÁNG I / MỤC TIÊU : • Hướng dẫn vận dụng các công thức về giao thoa ánh sáng và luyện kĩ năng giải bài toán về giao thoa ánh sáng. • Hiểu được một số phương pháp tạo ra hai nguồn sáng kết hợp từ đó quan sát được hình ảnh giao thoa. Biết cách xác định khoảng vân và số vân quan sát được trong một số trường hợp cụ thể. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : Chuẩn bị thí nghiệm giao thoa khe Young. 2 / Học sinh : − Phải nắm chắc phương pháp xác định vị trí vân giao thoa và khoảng vân. − Ôn lại các kiến thức đã học ở lớp 11 về gương phẳng, lăng kính, thấu kính. III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : - 26 -
  • 28. Tiết 67 : Bài 53 : MÁY QUANG PHỔ QUANG PHỔ LIÊN TỤC I / MỤC TIÊU : • Hiểu được cấu tạo của máy quang phổ và tác dụng của từng bộ phận. • Hiểu được khái niệm về quang phổ liên tục, nguồn phát quang phổ liên tục, những đặc điểm và công dụng của quang phổ liên tục. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : Vẽ trên giấy khổ lớn sơ đồ cấu tạo của máy quang phổ (Hình 53.2 SGK) 2 / Học sinh : Ôn lại §48 cũng như các kiến thức về lăng kính, thấu kính. III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : HS : Tần số và bước sóng. HS : 1,3311 HS : 1,3428 HS : Chiết suất ứng với ánh sáng có bước sóng càng dài thì có giá trị càng nhỏ hơn chiết suất ứng với ánh sáng có bước sóng ngắn. HS : HS tìm hiểu đường cong tán sắc trong SGK ? Hoạt động 2 : HS : Nêu định nghĩa. HS : Tạo ra chùm tia song song. HS : Tiêu diện của thấu kính hội tụ L1 HS : Phân tích chùm tia sáng song song chiếu tới. HS : Chùm tia đơn sắc HS : Các vạch màu Hoạt động 3 : HS : Nêu định nghĩa. HS : Rắn lỏng khí. HS : Có khối lượng riêng lớn. GV : Chiết suất của môi trường trong suốt có giá trị phụ thuộc vào đại lượng vật lý nào ? GV : Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ bằng bao nhiêu ? GV : Chiết suất của nước đối với ánh sáng tím bằng bao nhiêu ? GV : Nêu mối quan hệ giữa bước sóng và chiết suất ? GV : Nêu khái niệm đường cong tán sắc. GV : Máy quang phổ là gì ? GV : Hãy cho biết tác dụng của ống chuẩn trực ? GV : Khe hẹp F được đặt nằm ở đâu ? GV : Hãy cho biết tác dụng của lăng kính ? GV : Nêu tính chất của chùm tia ló ? GV : Mô tả hình ảnh thu được trên tấm kính mờ hoặc trên kính ảnh ? GV : Quang phổ liên tục là gì ? GV : Những chất nào có khả năng phát ra quang phổ liên tục ? GV : Nêu điều kiện để phát ra quang phổ - 28 -
  • 29. HS : Phụ thuộc nhiệt độ nhưng không phụ thuộc bản chất nguồn phát. HS : Đo nhiệt độ của nguồn phát. liên tục ? GV : Quang phổ liên tục có tính chất gì quang trọng ? GV : Tính chất đó được ứng dụng gì ? IV / NỘI DUNG : 1. Chiết suất của môi trường và bước sóng ánh sáng Chiết suất ứng với ánh sáng có bước sóng càng dài thì có giá trị càng nhỏ hơn chiết suất ứng với ánh sáng có bước sóng ngắn. Đường cong tán sắc, biểu diễn sự phụ thuộc của chiết suất của các môi trường trong suốt vào bước sóng ánh sáng. 2. Máy quang phổ Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng có nhiều thành phần thành những thành phần đơn sắc khác nhau. Nó dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn sáng phát ra. a) Cấu tạo Có ba bộ phận chính : • Ống chuẩn trực là bộ phận tạo ra chùm tia sáng song song. Chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính L1 là một chùm tia song song. • Lăng kính là bộ phận có tác dụng phân tích chùm tia song song từ L1 chiếu tới, tạo ra thành nhiều chùm tia đơn sắc song song. • Buồng ảnh là bộ phận dùng để chụp ảnh quang phổ, hoặc để quan sát quang phổ. b) Nguyên tắc hoạt động Sau khi ló ra khỏi ống chuẩn trực, chùm ánh sáng phát ra từ nguồn S là một chùm song song. Chùm này qua lăng kính sẽ bị phân tán thành nhiều chùm đơn sắc song song. Mỗi chùm sáng đơn sắc ấy được thấu kính L2 của buồng ảnh hội tụ thành một vạch trên tiêu diện của L2 và cho ta một ảnh thật của khe F, đó là một vạch màu. Các vạch màu này được chụp trên kính ảnh hoặc hiện lên tấm kính mờ. Mỗi vạch màu ứng với một bước sóng xác định, là thành phần ánh sáng đơn sắc do nguồn S phát ra. Tập hợp các vạch màu đó tạo thành quang phổ của nguồn S. 3. Quang phổ liên tục Quang phổ gồm nhiều dải sáng, màu sắc khác nhau, nối tiếp nhau một cách liên tục được gọi là quang phổ liên tục. a) Nguồn phát Các chất rắn, chất lỏng và những chất khí có khối lượng riêng lớn khi bị nung nóng phát ra quang phổ liên tục. b) Tính chất Ở mọi nhiệt độ, vật đều phát ra ánh sáng. Khi nhiệt độ tăng dần thì cường độ bức xạ càng mạnh và miền quang phổ lan dần từ bức xạ có bước sóng dài sang bức xạ có bước sóng ngắn. V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : Trả lời câu hỏi 1, 2, 3. Xem bài 54 - 29 -
  • 30. Tiết 68 : Bài 54 : QUANG PHỔ VẠCH PHÂN TÍCH QUANG PHỔ I / MỤC TIÊU : • Hiểu được khái niệm về quang phổ vạch phát xạ, nguồn phát, những đặc điểm và công dụng của quang phổ vạch phát xạ. • Hiểu được khái niệm về quang phổ vạch hấp thụ; cách thu và điều kiện để thu được quang phổ vạch hấp thụ; mối liêu hệ giữa quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ của cùng một nguyên tố. • Hiểu được phép phân tích quang phổ và tiện lợi của nó. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : − Chuẩn bị một số ảnh chụp và quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ. − Vẽ trên giấy khổ lớn Hình 54.2 SGK. 2 / Học sinh : − Máy quang phổ. − Quang phổ liên tục. III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : HS : Quang phổ vạch HS : Nêu định nghĩa HS : Ánh sáng đơn sắc HS : Các chất khí hay hơi có khối lượng riêng nhỏ. HS : Các chất khí hay hơi có khối lượng riêng nhỏ bị kích thích. HS : Quan sát hình ảnh 54.1 SGK HS : Trang bìa có màu sắc học sinh dễ quan sát và trả lời câu hỏi. HS : Số lượng vạch, vị trí các vạch, cường độ sáng. HS : Mỗi chất khi bị kích thích phát ra các bức xạ có bước sóng xác định và cho một quang phổ vạch phát xạ riêng, đặc trưng cho GV : Ngoài quang phổ liên tục còn có thể có loại quang phổ nào nữa? GV : Quang phổ vạch là gì ? GV : Muốn cho trên tấm hình của máy quang phổ chỉ thấy có một vạch đỏ thì chùm sáng phát ra từ nguồn sáng S đó vào máy quang phổ phải có đặc điểm gì ? GV : Quang phổ vạch phát xạ do nguồn nào phát ra ? GV : Quang phổ vạch phát xạ phát ra trong điều kiện nào ? GV : GV yêu cầu HS quan sát về ảnh chụp quang phổ vạch của một số nguyên tố ? GV : Hoặc quan sát hình màu ? GV : Nêu nhận xét về nét giống nhau, khác nhau giữa các quang phổ đó ? GV : GV nêu tính chất của quang phổ vạch như trong SGK và yêu cầu HS đọc đoạn chữ nhỏ ở cột phải ở cuối trang 237. - 30 -
  • 31. nguyên tố đó. Hoạt động 2 : HS : Tấm kính chỉ cho ánh sáng đỏ truyền qua, các chùm ánh sáng khác bị chặn lại. HS : Quang phổ liên tục. HS : Xuất hiện một vạch tối ở đúng vị trí của vạch vàng trong quang phổ vạch phát xạ của natri. HS : Nêu định nghĩa. HS : Quan sát hình 54.2 HS : Đọc SGK trang 238 HS : Thấp hơn HS : Nêu định nghĩa. HS : “Ở một nhiệt độ xác định, một vật chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát xạ, và ngược lại, nó chỉ phát bức xạ nào mà nó có khả năng hấp thụ”. Hoạt động 3 : HS : Nêu định nghĩa. HS : Nêu định nghĩa. HS : Nêu định nghĩa. HS : Nhờ có việc phân tích quang phổ hấp thụ của Mặt Trời, mà người ta đã phát hiện ra Hêli ở trên Mặt Trời, trước tìm thấy nó ở Trái Đất. Ngoài ra, người ta còn thấy sự có mặt của nhiều nguyên tố trong khí quyển Mặt Trời như : Hydrô, canxi, natri, sắt. GV : GV yêu cầu HS trả lời H1. GV : Khi chiếu một chùm ánh sáng trắng qua kính lọc sắc đỏ thì có hiện tượng gì xảy ra ? GV : Khi chiếu một chùm sáng trắng vào máy quang phổ ta thu được gì ? GV : Nếu trên đường đi của chùm sáng đó ta đặt một ống thủy tinh đựng hơi Natri thì thấy hiện tượng gì ? GV : Quang phổ vạch hấp thụ là gì ? GV : GV hướng dẫn cho HS hiểu các chi tiết Hình 54.2. GV : Đồng thời cho HS đọc phần chữ nhỏ ở cột phải trang 238. GV : Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ có giá trị như thế nào so với nghiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục ? GV : Thế nào là sự đảo vạch ? GV : GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét ảnh chụp các quang phổ hấp thụ của hêli, natri và so sánh chúng với ảnh chụp quang phổ vạch phát xạ của hêli, natri. Từ đó, GV hướng dẫn để HS hiểu định luật Kiếc-sốp. GV : Phép phân tích quang phổ là gì ? GV : Thế nào là phép phân tích quang phổ định tính ? GV : Thế nào là phép phân tích quang phổ định lượng ? GV : Đồng thời, GV gợi ý HS về nhà đọc đoạn chữ nhỏ ở cột phải trang 234 IV / NỘI DUNG : 1. Quang phổ vạch phát xạ Quang phổ gồm các vạch màu riêng lẻ, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối, được gọi là quang phổ vạch phát xạ. a) Cách tạo Quang phổ vạch do các chất khí, hay hơi có khối lượng riêng nhỏ khi bị kích thích. b) Tính chất Mỗi chất khi bị kích thích phát ra các bức xạ có bước sóng xác định và cho một quang phổ vạch phát xạ riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó. c) Các nguyên tố khác nhau phát ra các quang phổ vạch khác hẳn nhau về số lượng vạch, về bước sóng (tức là về vị trí) của các vạch và về cường độ sáng của các vạch đó. - 31 -
  • 32. 2. Quang phổ vạch hấp thụ a) Cách tạo Quang phổ liên tục, thiếu vạch màu do bị chất khí (hay hơi kim loại) hấp thụ, được gọi là quang phổ vạch hấp thụ của khí (hay hơi) đó. Điều kiện để thu được quang phổ hấp thụ là nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục. Hiện tượng một vạch quang phổ phát xạ sáng trở thành vạch tối trong quang phổ hấp thụ, gọi là sự đảo vạch quang phổ. b) Định luật Kiếc-sốp “Ở một nhiệt độ xác định, một vật chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát xạ, và ngược lại, nó chỉ phát bức xạ nào mà nó có khả năng hấp thụ”. c) Quang phổ vạch hấp thụ của mỗi nguyên tố có tính chất đặc trưng cho nguyên tố đó. 3. Phân tích quang phổ Phân tích quang phổ là phương pháp vật lí dùng để xác định thành phần hóa học của một chất (hay hợp chất), dựa vào việc nghiên cứu quang phổ của ánh sáng do chất ấy phát ra hoặc hấp thụ. Phân tích quang phổ định tính có ưu điểm là : cho kết quả nhanh, có độ nhạy cao, và có thể, cùng một lúc xác định được sự có mặt của nhiều nguyên tố. Phân tích định lượng để biết được cả nồng độ của các thành phần có trong mẫu nồng độ rất nhỏ. V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : Trả lời câu hỏi 1, 2, 3. Xem bài 55 Tiết 69 : BÀI TẬP - 32 -
  • 33. Tiết 70 : Bài 55 : TIA HỒNG NGOẠI, TIA TỬ NGOẠI I / MỤC TIÊU : • Hiểu được các bản chất các tia hồng ngoại, tia tử ngoại, nguồn phát ra chúng, các tính chất và công dụng của chúng. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : Chuẩn bị bộ thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại. 2 / Học sinh : Ôn lại kiến thức quang phổ ánh sáng trắng và về sóng điện từ. III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : HS : Tia hồng ngoại HS : Tia tử ngoại HS : Không thấy được. HS : Ngoài khoảng 0,38 µm ; 0,76 µm Hoạt động 2 : HS : Nêu định nghĩa. GV : Cái gì trong remode giúp nó có thể điều khiển các thiết bị từ xa ? GV : Cái gì trong ánh nắng mặt trời ban mai giúp chữa bệnh còi xương em bé ? GV : Những bức xạ này có nhìn thấy bằng mắt thường được không ? GV : Hãy dự đoán bước sóng của hai bức xạ này nằm trong khoảng nào ? GV : Tia hồng ngoại là gì ? - 33 -
  • 34. HS : Lò than, lò điện, đèn điện dây tóc. HS : Vật nóng dưới 5000 C HS : Tác dụng nhiệt HS : Tác dụng lên một số loại kính ảnh Hoạt động 3 : HS : Nêu định nghĩa. HS : Đèn hơi thủy ngân, hồ quang điện. HS : Vật nóng trên 30000 C HS : Kích thích sự phát quang HS : Bị thủy tinh và nước hấp thụ HS : Có một số tác dụng sinh lý. HS : Gây ra hiện tượng quang điện. GV : Nêu những nguồn phát tia hồng ngoại GV : Điều kiện để có tia hồng ngoại ? GV : Tia hồng ngoại dùng để xấy khô, sưởi ấm, tia hồng ngoại có tính chất gì ? GV : Tia hồng ngoại dùng trong ống nhòm ban đêm hoặc chụp ảnh bề mặt của Trái Đất, tia hồng ngoại có tính chất gì ? GV : Tia tử ngoại là gì ? GV : Nêu những nguồn phát tia tử ngoại ? GV : Điều kiện để có tia tử ngoại ? GV : Tia tử ngoại làm bột huỳnh quang phát quang, tia tử ngoại có tính chất gì ? GV : Tia tử ngoại o truyền đi xa trong thủy tinh và nước, tia tử ngoại có tính chất gì ? GV : Tia tử ngoại làm da rám nắng, làm hại mắt, tia tử ngoại có tính chất gì ? GV : Tia tử ngoại dùng trong thí nghiệm Hertz, tia tử ngoại có tính chất gì ? IV / NỘI DUNG : 1. Các bức xạ không nhìn thấy. Ở ngoài miền ánh sáng nhìn thấy (có bước sóng từ 0,38µm đến 0,76µm) còn có những loại ánh sáng (bức xạ) nào đó, không nhìn thấy được, nhưng cũng có tác dụng nhiệt giống như các bức xạ nhìn thấy. 2. Tia hồng ngoại Bức xạ không nhìn thấy, có bước sóng dài hơn lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ và nhỏ hơn bước sóng của sóng vô tuyến điện được gọi là tia hồng ngoại. a) Nguồn phát tia hồng ngoại Mọi vật, ở nhiệt độ thấp, lò than, lò điện, đèn điện dây tóc… b) Tính chất - Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt. - Tia hồng ngoại có thể tác dụng lên một số loại kính ảnh. - Tia hồng ngoại còn có thể gây ra hiệu ứng quang điện trong ở một số chất bán dẫn. c) Ứng dụng tia hồng ngoại Tia hồng ngoại dùng để sấy khô, sưởi ấm, ống nhòm nhìn ban đêm, chụp ảnh bề mặt của Trái đất từ vệ tinh; Tia hồng ngoại dùng trong cái điều khiển từ xa để điều khiển hoạt động của tivi, thiết bị nghe nhìn… 3. Tia tử ngoại Bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng ngắn hơn bước sóng của ánh sáng tím được gọi là tia tử ngoại. a) Nguồn phát tia tử ngoại Những vật được nung nóng đến nhiệt độ cao (trên 2000oC ) đều phát tia tử ngoại. Đèn hơi thủy ngân, hồ quang điện. b) Tính chất - 34 -
  • 35. - Tác dụng mạnh lên kính ảnh, làm ion hóa không khí; - Kích thích sự phát quang của nhiều chất, có thể gây ra một số phản ứng quang hóa; - Bị thủy tinh, nước… hấp thụ rất mạnh. Tia tử ngoại có bước sóng từ 0,18 µm đến 0,4µm truyền qua được thạch anh; - Có một số tác dụng sinh lí. - Có thể gây ra hiện tượng quang điện c) Ứng dụng tia tử ngoại. Tia tử ngoại thường được dùng để khử trùng nước, chữa bệnh (như bệnh còi xương), để tìm vết nứt trên bề mặt kim loại… V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : Trả lời câu hỏi 1, 2, 3. Xem bài 56 - 35 -
  • 36. Tiết 71 : Bài 56 : TIA X. THANG SÓNG ĐIỆN TỪ I / MỤC TIÊU : • Hiểu được bản chất tia X, nguyên tắc tạo ra tia X, các tính chất và công dụng của nó. • Hình dung được một cách khái quát thang sóng điện từ. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : Nếu không có sẵn tranh vẽ Hình 56.1 SGK thì GV vẽ trên giấy khổ lớn Hình 56.1 SGK và hình 56.3 SGK. 2 / Học sinh : Ôn lại kiến thức về chùm tia êlectron đã học ở lớp 11. III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : HS : Học sinh trả lời. HS : Tia X. HS : Nêu khái niệm tia X. HS : Tia Rơnghen. Hoạt động 2 : HS : Để cho chùm elctron có vận tốc lớn. HS : Để chắn dòng tia catod ? HS : Để phát hiện tia X. Hoạt động 3 : HS : Khả năng đâm xuyên. HS : Tác dụng lên phim ảnh. HS : Tác dụng làm phát quang nhiều chất. HS : Gây ra hiện tượng quang điện. HS : Tác dụng sinh lý. Hoạt động 4 : HS : Học sinh tự nêu các ứng dụng. Hoạt động 4 : HS : Sóng điện từ. GV : Có bạn nào ( bản thân, hoặc người thân trong gia đình ) đã đi “chụp điện” ? GV : Theo bạn thì bác sĩ chiếu vào bệnh nhân tia gì để thu được hình ảnh của phổi, xương trên phim ? GV : Tia X là gì ? GV : Tia X còn có tên gọi là gì ? GV : Tại sao phải đặt hiệu điện thế giữa anod và catod khoảng vài vạn volt ? GV : Tại sao đối catod phải làm bằng kim loại có nguyên tử lượng lớn ? GV : Tại sao ở phía dưới ống phát ra tia X người ta thường đặt một số chất có khả năng phát quang hoặc phim ảnh ? GV : Người ta thường dùng chì để làm các màn chắn của tia X, tia X có tính chất gì ? GV : Người ta dùng tia X để chiếu điện, chụp điện, tia X có tính chất gì ? GV : Người ta dùng các chất phát quang để phát hiện tia X, tia X có tính chất gì ? GV : Trong thí nghiệm của Hertz người ta dùng tia X, tia X có tính chất gì ? GV : Người ta dùng tia X để chữa bệnh ung thư, tia X có tính chất gì ? GV : Dựa trên các tính chất của tia X hãy cho biết các ứng dụng của tia X ? GV : Hãy cho biết bản chất các sóng vô - 36 -
  • 37. HS : Khác nhau. HS : Khác nhau. HS : Đâm xuyên, tác dụng kính ảnh, làm phát quang các chất, ion hóa không khí. HS : Giao thoa. HS : Xem SGK trang 240. tuyến điện, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X, tia gamma ? GV : Em có nhận xét gì về phương pháp tạo ra các loại sóng điện từ ? GV : Em có nhận xét gì về tần số và bước sóng các loại sóng điện từ ? GV : Các tia có bước sóng càng ngắn càng thể hiện rõ tích chất gì ? GV : Các tia có bước sóng càng ngắn càng thể hiện rõ tích chất gì ? GV : Hướng dẫn học sinh xem bảng thang sóng điện từ ? IV / NỘI DUNG : 1. Tia X Bức xạ có bước sóng từ 10-12 m đến 10-9 m được gọi là tia X, tia X cứng, tia X mềm. a) Cách tạo tia X Khi cho chùm tia catôt trong ống tia catôt đập vào một miếng kim loại có nguyên tử lượng lớn từ đó có phát ra một bức xạ không nhìn thấy được. Bức xạ này có tác dụng làm phát quang một số chất và làm đen phim ảnh. Bức xạ đó được gọi là tia X hay tia Rơn-ghen. b) Tính chất - Tia X là khả năng đâm xuyên. Tia X có bước sóng càng ngắn thì càng xuyên sâu, tức là càng “cứng”; - Tia X có tác dụng mạnh lên phim ảnh, làm ion hóa không khí; - Tia X có tác dụng làm phát quang nhiều chất; - Tia X có thể gây ra hiện tượng quang điện ở hầu hết kim loại; - Tia X có tác dụng sinh lí mạnh : hủy diệt tế bào, diệt vi khuẩn… c) Công dụng Tia X được sử dụng để chiếu điện, chụp điện, tìm các vết nứt, các bọt khí bên trong các vật bằng kim loại… 2. Nhìn tổng quát về sóng điện từ. Thang sóng điện từ Các sóng vô tuyến điện, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X, và tia gamma là sóng điện từ. Các tia có bước sóng càng ngắn có tính đâm xuyên càng mạnh, dễ tác dụng lên kính ảnh, dễ làm phát quang các chất và dễ ion hóa không khí, các tia có bước sóng dài, ta dễ quan sát hiện tượng giao thoa. V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4. Xem bài 59 + 60 - 37 -
  • 38. Tiết 72 : BÀI TẬP Tiết 73 + 74 : Bài 57 + 58 : THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH BƯỚC SÓNG CỦA ÁNH SÁNG. - 38 -
  • 42. Tiết 75 + 76 : Bài 59 + 60 : HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG I / MỤC TIÊU : • Hiểu và nhớ được các khái niệm : hiện tượng quang điện, êlectron quang điện, dòng quang điện, giới hạn quang điện, dòng quang điện bão hòa, hiệu điện thế hãm. • Hiểu được nội dung và nhận xét kết quả TN khảo sát định lượng hiện tượng quang điện. • Hiểu và phát biểu được các định luật quang điện. • Nắm chắc nội dung thuyết lượng tử ánh sáng và vận dụng để giải thích các định luật quang điện. • Nắm được công thức Anh-xtanh để giải bài tập về hiện tượng quang điện. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : Vẽ trên giấy khổ lớn các Hình 59.2 và 59.3 SGK. 2 / Học sinh : Ôn lại các kiến thức về công của lực điện trường, định lí động năng, khái niệm cường độ dòng điện bão hòa (SGK Vật lí 11). III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : HS : Học sinh quan sát thí nghiệm. HS : Hồ quang điện. HS : Tấm kẽm mất điện tích âm. HS : Không xảy ra. HS : Không bị cụp lại : tấm kẽm không mất điện tích âm. HS : Nêu định nghĩa. GV : Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 59.1 GV : Hãy kể tên một số nguồn phát ra tia tử ngoại ? GV : Hai lá của điện nghiệm khép lại chứng tỏ điều gì ? GV : Nếu tấm kẽm mang điện dương thì hiện tượng trên có xảy ra không ? GV : Nếu chắn chùm tia hồ quang bằng tấm thủy tinh không màuthì hai lá của điện nghiệm như thế nào ? GV : Hiện tượng quang điện là gì ? - 42 -
  • 43. HS : Nêu định nghĩa. Hoạt động 2 : HS : Xuất hiện do hiện tượng quang điện. HS : Giới hạn quang điện. HS : Có nhưng nhỏ. HS : Không HS : Hiệu điện thế hãm. HS : Cường độ dòng quang điện bão hòa tăng. Hoạt động 3 : HS : λ < λ0 HS : Electron quang điện. HS : Khác nhau. Hoạt động 4 : HS : Học sinh xem SGK trang 253 HS : Thí nghiệm Hertz HS : Học sinh xem SGK trang 353 HS : Khác nhau. HS : Không xảy ra hiện tượng quang điện. Hoạt động 5 : HS : Học sinh xem SGK trang 254 HS : Thí nghiệm tế bào quang điện. HS : Học sinh trả lời Hoạt động 6 : HS : Học sinh xem SGK trang 254 HS : Thí nghiệm tế bào quang điện. HS : Hiện tượng quang điện. Hoạt động 7 : HS : Học sinh xem SGK trang 254 HS : Học sinh xem SGK trang 255 GV : Electron quang điện là gì ? GV : Tại sao dòng điện xuất hiện trong mạch là dòng quang điện ? GV : λ0 có tên gọi là gì ? GV : Khi UAK = 0 thì dòng quang điện có xuất hiện trong mạch không ? GV : Khi UAK = − Uh thì dòng quang điện có xuất hiện trong mạch không ? GV : Uh có tên gọi là gì ? GV : Giữ nguyên bước sóng λ, nhưng tăng cường độ sáng chiếu vào catốt thì dòng quang điện sẽ như thế nào ? GV : Khi nào có dòng quang điện ? GV : Dòng quang điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt nào ? GV : Động năng của các electron quang điện có đặc điểm gì ? GV : Viết công thức động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện ? GV : Giới thiệu định luật thứ nhất ? GV : Định luật này được rút ra từ kết quả TN nào ? GV : Yêu cầu HS xem bảng giới hạn quang điện của một số kim loại ? GV : Nêu nhận xét về trị số của λo đối với các kim loại khác nhau ? GV : Nếu trong TN Héc không dùng tấm kẽm mà dùng tấm kali hoặc xesi thì các kết quả thu được có điều gì khác ? GV : Giới thiệu định luật thứ hai ? GV : Định luật này được rút ra từ kết quả TN nào ? GV : Cường độ của chùm sáng là gì ? GV : Giới thiệu định luật thứ ba ? GV : ĐL này rút ra từ kết quả TN nào ? GV : Thuyết điện từ về ánh sáng không giải thích được gì ? (GV gợi ý HS chú ý đến đặc tuyến vôn – ampe đường cong 1 và 2) của tế bào quang điện và lưu ý đến công thức (59.1) SGK. GV : Trình bày giả thuyết lượng tử năng lượng của Plăng ? - 43 -
  • 44. HS : Rất nhỏ HS : 2 0max 2 mv hf A= + Hoạt động 8 : HS : Ta có : hf ≥ A hay h c λ ≥ A. Từ đó suy ra : λ ≤ λo, với λo = h c A HS : Với các chùm sáng có khả năng gây ra hiện tượng quang điện, thì số êlectron quang điện bị bật ra khỏi mặt catôt trong một đơn vị thời gian tỉ lệ thuận với số phôtôn đến đập vào mặt catôt trong thời gian đó. Số phôtôn này tỉ lệ với cường độ của chùm sáng tới. Mặt khác cường độ của dòng quang điện bão hòa lại tỉ lệ thuận với số êlectron quang điện bật ra khỏi catôt trong một đơn vị thời gian. Từ đó suy ra, cường độ của dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ của chùm sáng chiếu vào catôt GV : Trình bày thuyết lượng tử ánh sáng của Einstein ? GV : Hãy tính năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng đỏ ? Nêu nhận xét ? GV : Hướng dẫn học sinh thiết lập phương trình Einstein ? GV : Hướng dẫn học sinh dựa vào phương trình Einstein để chứng định luật 1 ? GV : Hướng dẫn học sinh dựa vào phương trình Einstein để chứng định luật 2 ? IV / NỘI DUNG : 1. Hiện tượng quang điện a) Chiếu tia tử ngoại vào một tấm kẽm ban đầu tích điện âm tấm kẽm bị mất điện tích âm. Tia tử ngoại đã làm bứt các êlectron ra khỏi tấm đó. b) Các thí nghiệm với các tấm kim loại khác đã dẫn đến kết luận sau. Hiện tượng này được gọi là hiện tượng quang điện. Các êlectron bị bật ra được gọi là êlectron quang điện. 2. Thí nghiệm khảo sát định lượng hiện tượng quang điện a) Thí nghiệm b) Kết quả thí nghiệm + Khi UAK > 0, chiếu chùm ánh sáng có bước sóng, trong mạch xuất hiện dòng điện gọi là dòng quang điện. Nhỏ hơn hoặc bằng trị số λo; λo : giới hạn quang điện. 3. Các định luật quang điện a) Định luật quang điện thứ nhất Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại có bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng bước sóng λo. λo được gọi là giới hạn quang điện của kim loại : λ ≤ λo b) Định luật quang điện thứ hai Đối với mỗi ánh sáng thích hợp (có λ ≤ λo) cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ của chùm sáng kích thích c) Định luật quang điện thứ ba - 44 -
  • 45. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện không phụ thuộc cường độ của chùm sáng kích thích, mà chỉ phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích và bản chất của kim loại. 4. Thuyết lượng tử ánh sáng “Chùm ánh sáng là một chùm hạt, mỗi hạt gọi là một phôtôn (hay lượng tử ánh sáng). Phôtôn có vận tốc của ánh sáng, có một động lượng xác định và mang một năng lượng xác định ε = c hf h λ = . ε chỉ phụ thuộc tần số f của ánh sáng, mà không phụ thuộc khoảng cách từ nó đến nguồn sáng. Cường độ chùm sáng tỉ lệ với số phôtôn phát ra trong một đơn vị thời gian. 5. Giải thích các định luật quang điện a) Hiện tượng quang điện là sự va chạm giữa phôtôn với êlectron trong kim loại. Trong va chạm đó, phôtôn bị êlectron quang điện hấp thụ hoàn toàn, và nhường toàn bộ năng lượng ε = h f của nó cho êlectron. Đối với các êlectron nằm ngay trên bề mặt kim loại, thì năng lượng ε này được dùng vào hai việc : - Cung cấp cho êlectron một công A, gọi là công thoát, để nó thắng được lực liên kết với mạng tinh thể và thoát ra ngoài mặt kim loại; - Truyền cho êlectron đó một động năng ban đầu cực đại 2 0max 2 mv , ngay sau khi nó bứt ra khỏi bề mặt kim loại. Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có 2 0max 2 mv hf A= + Là công thức Anh-xtanh về hiện tượng quang điện. b) Giải thích các định luật quang điện - Định luật thứ nhất. Muốn cho hiện tượng quang điện xảy ra thì phôtôn của chùm sáng chiếu vào catôt phải có năng lượng lớn hơn, hoặc ít nhất phải bằng công thoát A, nghĩa là phải có hf ≥ A hay h c λ ≥ A. Từ đó suy ra λ ≤ λo, với λo = h c A . λo chính là giới hạn quang điện của kim loại làm catôt. - Định luật thứ hai. Với các chùm sáng có khả năng gây ra hiện tượng quang điện, thì số êlectron quang điện bị bật ra khỏi mặt catôt trong một đơn vị thời gian tỉ lệ thuận với số phôtôn đến đập vào mặt catôt trong thời gian đó. Số phôtôn này tỉ lệ với cường độ của chùm sáng tới. Mặt khác cường độ của dòng quang điện bão hòa lại tỉ lệ thuận với số êlectron quang điện bật ra khỏi catôt trong một đơn vị thời gian. Từ đó suy ra, cường độ của dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ của chùm sáng chiếu vào catôt V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 3, 4, 5, 6, 7 và làm bài tập 1, 2, 3 Xem bài 62 - 45 -
  • 46. Tiết 77 : Bài 61 : BÀI TẬP VỀ HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN - 46 -
  • 49. Tiết 78 : Bài 62 : HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG QUANG ĐIỆN TRỞ PIN QUANG ĐIỆN I / MỤC TIÊU : • Hiểu được hiện tượng quang dẫn. • Hiểu được hiện tượng quang điện trong, phân biệt nó với hiện tượng quang điện ngoài. • Hiểu được cấu tạo và hoạt động của quang điện trở, của pin quang điện. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : Vẽ trên giấy khổ lớn các hình 62.1 và 62.2 SGK. GV mang đến lớp máy tính dùng năng lượng mặt trời (hoặc máy đo ánh sáng nếu có) làm dụng cụ trực quan. 2 / Học sinh : Ôn lại kiến thức về dòng điện trong chất bán dẫn và bài §59 – 60. III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : HS : Giảm đi. HS : Nêu định nghĩa. HS : Electron và lỗ trống. HS : Nêu định nghĩa. Hoạt động 2 : HS : Hiệu ứng quang điện trong. GV : Điện trở của bán dẫn như thế nào khi nó chịu tác dụng của ánh sáng ? GV : Thế nào là hiện tượng quang dẫn ? GV : Khi bán dẫn tinh khiết được chiếu bằng chùm ánh sáng thích hợp thì trong nó xuất hiện cái gì ? GV : Thế nào là hiện tượng quang điện trong ? GV : Quang điện trở được chế tạo dựa trên - 49 -
  • 50. HS : Học sinh quan sát hình 62.1 Hoạt động 3 : HS : Nguồn điện. HS : Hiệu ứng quang điện trong. HS : Học sinh quan sát hình 62.1 hiện tương vật lý gì ? GV : Giáo viên mô tả quang điện trở ? GV : Pin quang điện là gì ? GV : Quang điện trở được chế tạo dựa trên hiện tương vật lý gì ? GV : Giáo viên mô tả pin quang điện ? IV / NỘI DUNG : 1. Hiện tượng quang điện trong : Hiện tượng giảm điện trở, tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn do tác dụng của ánh sáng được gọi là hiện tượng quang dẫn. Hiện tượng tạo thành các êlectron dẫn và lỗ trống trong bán dẫn, do tác dụng của các ánh sáng thích hợp, được gọi là hiện tượng quang điện trong. 2. Quang điện trở : Hình 62.1 Mạch điện dùng quang điện trở 3. Pin quang điện : Hình 62.2 Hình cắt ngang của pin quang điện silic V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : Trả lời câu hỏi 1, 2, 3. Xem bài 63 - 50 -
  • 51. Tiết 79 : Bài 63 : THUYẾT BO VÀ QUANG PHỔ CỦA HIĐRÔ I / MỤC TIÊU : • Hiểu và nhớ các tiên đề của Bo và mẫu nguyên tử Bo. • Giải thích được sự tạo thành quang phổ vạch của hiđrô. • Biết vận dụng công thức (63.1) để xác định vạch (bước sóng, tần số) của các dãy quang phổ. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : Vẽ trên giấy khổ lớn Hình 63.3 SGK. 2 / Học sinh : Ôn lại thuyết lượng tử ánh sáng và kiến thức về cấu tạo nguyên tử trong môn Hóa học. III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : HS : Học sinh nhắc lại kiến thức đã học trong môn Hóa học ? HS : Xem SGK trang 264. HS : Có năng lượng thấp nhất. HS : Những quỹ đạo hoàn toàn xác định. HS : Xem SGK trang 264. Hoạt động 2 : HS : Xem SGK trang 266. HS : 3 dãy : Lyman, Balmer, Paschen. HS : Khi electron chuyển từ các quỹ đạo ở phía ngoài về quỹ đạo K. HS : Khi electron chuyển từ các quỹ đạo ở phía ngoài về quỹ đạo L. HS : Khi electron chuyển từ các quỹ đạo ở phía ngoài về quỹ đạo M. HS : Tử ngoại HS : Hồng ngoại HS : Ánh sáng khả kiến. GV : GV yêu cầu HS nhắc lại mẫu Rơ-dơ- pho và mẫu nguyên tử ? GV : GV thông báo tiên đề về trạng thái dừng ? GV : Thế nào là trạng thái cơ bản ? GV : Thế nào là quỹ đạo dừng ? GV : GV thông báo tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử ? GV : Quan sát hình 266 GV : Các vạch phát xạ của nguyên tử hydrô sắp xếp thành mấy dãy ? GV : Các electron dịch chuyển như thế nào để tạo thành dãy Lyman ? GV : Các electron dịch chuyển như thế nào để tạo thành dãy Balmer ? GV : Các electron dịch chuyển như thế nào để tạo thành dãy Paschen ? GV : Dãy Lyman nằm trong vùng nào ? GV : Dãy Paschen nằm trong vùng nào ? GV : Dãy Balmer nằm trong vùng nào ? IV / NỘI DUNG : 1. Mẫu nguyên tử Bo a) Tiên đề về trạng thái dừng Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định En, gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ hoặc hấp thụ năng lượng. - 51 -
  • 52. b) Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng Em sang trạng thái dừng có năng lượng En < Em thì nguyên tử phát ra một phôtôn có tần số f tính bằng công thức : Em – En = h f Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng En mà hấp thụ được phôtôn có năng lượng hf đúng bằng hiệu Em – En, thì nó chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng Em lớn hơn. 2. Quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô a) Khi khảo sát thực nghiệm quang phổ của nguyên tử hiđrô, người ta thấy các vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô sắp xếp thành các dãy khác nhau. Trong miền tử ngoại có một dãy, gọi là dãy Lai-man (Lyman). Dãy thứ hai, gọi là dãy Ban-me (Balmer) có vạch nằm trong miền tử ngoại và một số vạch nằm trong miền ánh sáng nhìn thấy : vạch đỏ Hα (λα = 0,6563µm), vạch lam Hβ (λβ = 0,4861µm), vạch chàm Hγ (λγ = 0,4340µm) và vạch tím Hδ (λδ = 0,4120µm) (Hình 63.2). Trong miền hồng ngoại có dãy gọi là dãy Pa-sen (Paschen). Hình 63.2 Ảnh chụp các vạch trong dãy Ban-me b) Mẫu nguyên tử Bo giải thích được quang phổ vạch của hiđrô cả về định tính lẫn định lượng. Dãy Lai-man được tạo thành khi êlectron chuyển từ các quỹ đạo ở phía ngoài về quỹ đạo K. Dãy Ban-me được tạo thành, khi êlectron từ các quỹ đạo ở phía ngoài chuyển về quỹ đạo L. Dãy Pa-sen được tạo thành khi êlectron từ các quỹ đạo ở phía ngoài chuyển về quỹ đạo M. c) Thành công lớn của thuyết Bo là đã giải thích được một cách định tính và định lượng sự tạo thành quang phổ vạch của hiđrô. V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 và làm bài tập 1 Xem bài 44 - 52 -
  • 53. Tiết 80 : BÀI TẬP Tiết 81 + 82 : Bài 64 + 65 : SỰ HẤP THỤ ÁNH SÁNG MÀU SẮC CÁC VẬT SỰ PHÁT QUANG. I / MỤC TIÊU : - 53 -
  • 54. • Hiểu sự hấp thụ ánh sáng và định luật về sự hấp thụ ánh sáng. • Hiểu sự hấp thụ lọc lựa, sự phản xạ lọc lựa và về màu sắc các vật. • Hiểu sự phát quang. Hiểu sự lân quang và sự huỳnh quang, phân biệt sự khác nhau giữa chúng. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : Vẽ trên giấy khổ lớn Hình 64.2 SGK và mang đến lớp bút trỏ laze. 2 / Học sinh : Chuẩn bị mang đến lớp miếng kính màu ( hoặc miếng mica màu ). III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : HS : Không hấp thụ tia màu đỏ. HS : Nêu định nghĩa. HS : Xem SGK trang 268. Hoạt động 2 : HS : Trong quang phổ của ánh sáng trắng mất đi một số bước sóng xác định. HS : Quang phổ của nó mất đi những bước sóng khác nhau. HS : Bước sóng. HS : Nêu định nghĩa. HS : Nêu định nghĩa. HS : Nêu định nghĩa. HS : Hấp thụ hoàn toàn mọi ánh sáng. HS : Nêu định nghĩa. Hoạt động 3 : HS : Một số phôtôn của chùm sáng truyền qua vật hoặc bị vật đó hấp thụ. HS : Bị khuyết một số phôtôn HS : Phản xạ nhiều ít khác nhau. HS : Nêu định nghĩa. HS : Nêu định nghĩa. Hoạt động 4 : HS : Phản xạ, hấp thụ, hoặc cho đi qua. HS : Vật có màu trắng. GV : Tại sao khi nhìn ánh sáng mặt trời qua tấm kính đỏ, bạn nhìn thấy tấm kính có màu Đỏ. GV : Hiện tượng hấp thụ ánh sáng là gì ? GV : Phát biểu định luật về sự hấp thụ ánh sáng. GV : Khi cho một chùm ánh sáng trắng đi qua một chất nào đó, người ta thấy cái gì ? GV : Khi ánh sáng trắng đi qua những chất khác nhau, quang phổ của nó như thế nào ? GV : Hệ số hấp thụ phụ thuộc vào đại lượng nào ? GV : Sự hấp thụ lọc lựa là gì ? GV : Thế nào là vật trong suốt ? GV : Thế nào là vật trong suốt o màu ? GV : Khi nào thì vật sẽ có màu đen ? GV : Thế nào là vật trong suốt có màu ? GV : Khi chiếu một chùm ánh sáng trắng vào một vật nào đó thì có hiện tượng gì ? GV : Chùm sáng phản xạ từ vật có đặc điểm gì ? GV : Điều đó chứng tỏ ánh sáng phản xạ có đặc điểm gì ? GV : Thế nào là sự phản xạ lọc lựa ? GV : Thế nào là sự tán xạ lọc lựa ? GV : Khi ánh sáng chiếu vào một vật, có thể có những hiện tượng gì ? GV : Khi vật phản xạ tất cả ánh sáng có bước sóng khác nhau chiếu vào nó, thì theo - 54 -
  • 55. HS : Vật có màu đen. HS : Vật có màu xám. HS : Do vật được cấu tạo từ những vật liệu xác định, hấp thụ, phản xạ, tán xạ những ánh sáng có bước sóng khác nhau ? Hoạt động 5 : HS : Nêu định nghĩa. HS : Xem SGK trang 271 HS : Khoảng thời gian từ lúc ngừng kích thích cho đến lúc ngừng phát quang. HS : Khác nhau. HS : Nêu định nghĩa. HS : Nêu định nghĩa. HS : Phát biểu định luật 1 HS : Xem SGK trang 271 HS : Học sinh giải thích. hướng phản xạ ta thấy cái gì ? GV : Khi vật hấp thụ tất cả ánh sáng có bước sóng khác nhau chiếu vào nó, thì theo hướng phản xạ ta thấy cái gì ? GV : Khi vật hấp thụ đa số ánh sáng trong quang phổ của ánh sáng chính, thì theo hướng phản xạ ta thấy cái gì ? GV : Phần lớn các vật thể có màu sắc là do đâu ? GV : Sự phát quang là gì ? GV : Nêu hai đặc điểm của sự phát quang. GV : Thế nào là thời gian phát quang ? GV : Thời qian phát quang của các chất có khác nhau không ? GV : Thế nào là huỳnh quang ? GV : Thế nào là lân quang ? GV : Phát biểu định luật 1 hiện tượng quang điện ? GV : Nêu đặc điểm nổi bậc của quang phát ? GV : Dựa vào thuyết phôtôn hãy giải thích tại sao λ’ > λ ? IV / NỘI DUNG : 1. Hiện tượng hấp thụ ánh sáng Khi một chùm ánh sáng đi qua một môi trường vật chất bất kì, thì cường độ sáng bị giảm. Một phần năng lượng của chùm sáng đã bị tiêu hao và biến thành năng lượng khác. Đó là hiện tượng hấp thụ ánh sáng. Cường độ I của chùm sáng đơn sắc truyền qua môi trường hấp thụ giảm theo độ dài d của đường đi theo định luật hàm số mũ : I = Ioe-αd , Với Io là cường độ của chùm sáng tới môi trường, α được gọi là hệ số hấp thụ của môi trường 2. Sự hấp thụ lọc lựa. Kính màu a) Sự hấp thụ lọc lựa Khi ánh sáng trắng đi qua những chất khác nhau, quang phổ của nó mất đi những bước sóng khác nhau. Điều đó chứng tỏ, ánh sáng có bước sóng khác nhau bị môi trường hấp thụ nhiều ít khác nhau. Người ta gọi hiện tượng này là sự hấp thụ lọc lựa. Những chất hầu như không hấp thụ ánh sáng trong miền nào của quang phổ thì được gọi là gần trong suốt trong miền đó. Những vật không hấp thụ ánh sáng trong miền nhìn thấy của quang phổ được gọi là vật trong suốt không màu. Những vật hấp thụ hoàn toàn mọi ánh sáng nhìn thấy thì sẽ có màu đen. - 55 -
  • 56. Những vật hấp thụ lọc lựa ánh sáng trong miền nhìn thấy thì được gọi là vật trong suốt có màu. Khi cho chùm ánh sáng trắng đi qua bình đựng hơi natri, ta thấy trên nền quang phổ liên tục của ánh sáng trắng thu được nhờ máy quang phổ, có một vạch đen kép, tương ứng với hai bước sóng λ1 = 5890A o và λ2 = 5896 A o đã bị mất (do bị hơi natri hấp thụ) b) Kính màu Kính lọc sắc đỏ ít hấp thụ ánh sáng màu đỏ, nhưng hấp thụ rất mạnh ánh sáng màu xanh, màu tím và hầu hết các bức xạ còn lại của ánh sáng trắng. Nếu chiếu ánh sáng trắng vào kính lọc sắc “đỏ”, thì nó chỉ cho các tia đỏ truyền qua, các bức xạ còn lại bị nó hấp thụ gần như hoàn toàn (Hình 64.1). Kết quả là ta nhìn thấy kính lọc sắc có màu đỏ. Nếu chiếu vào tấm kính đỏ ánh sáng màu tím chẳng hạn, ánh sáng này sẽ bị tấm kính đỏ hấp thụ gần như hoàn toàn, và lúc này ta nhìn thấy tấm kính có màu “đen”. Hình 64.1 Chùm ánh sáng trắng đi qua tấm kính đỏ. 3. Sự phản xạ lọc lựa Khi chiếu một chùm ánh sáng trắng vào một vật nào đó. Chùm sáng phản xạ từ vật bị khuyết một số phôtôn có năng lượng xác định. Điều đó chứng tỏ ánh sáng có bước sóng khác nhau được phản xạ nhiều ít khác nhau từ vật. Đó là phản xạ lọc lựa. Phổ của ánh sáng phản xạ phụ thuộc phổ của ánh sáng tới và tính chất quang học của bề mặt phản xạ. Phổ của ánh sáng tán xạ phụ thuộc phổ của ánh sáng tới và tính chất quang học của bề mặt tán xạ. 4. Màu sắc các vật Khi vật phản xạ tất cả ánh sáng có bước sóng khác nhau chiếu vào nó, thì theo hướng phản xạ ta sẽ nhìn thấy vật có màu trắng, vật hấp thụ tất cả các ánh sáng có bước sóng khác nhau chiếu tới, thì theo hướng phản xạ ta nhìn thấy nó có màu đen, vật hấp thụ đa số bức xạ chính trong quang phổ của ánh sáng trắng, nó sẽ có màu xám. Các vật thể có màu sắc là do vật được cấu tạo từ những vật liệu xác định và vật hấp thụ một số bước sóng ánh sáng và phản xạ, tán xạ những bước sóng khác. 5. Hiện tượng phát quang a) Sự phát quang • Có một số chất khi hấp thụ năng lượng dưới một dạng nào đó, thì chúng có khả năng phát ra các bức xạ điện từ trong miền ánh sáng nhìn thấy. Các hiện tượng đó được gọi là sự phát quang. • Sự phát quang có khác biệt với các hiện tượng phát ánh sáng khác, hai đặc điểm quan trọng : + Một là, mỗi chất phát quang có một quang phổ đặc trưng cho nó. - 56 -
  • 57. + Hai là, sau khi ngừng kích thích, sự phát quang của một số chất còn tiếp tục kéo dài thêm một khoảng thời gian nào đó, rồi mới ngừng hẳn. b) Các dạng quang phát quang : lân quang và huỳnh quang Sự phát quang của một số chất khi có ánh sáng thích hợp (ánh sáng kích thích) chiếu vào nó, gọi là hiện tượng quang phát quang. Người ta thấy có hai loại quang phát quang • Sự huỳnh quang là sự phát quang có thời gian phát quang ngắn (dưới 10-8 s). Nó thường xảy ra với chất lỏng và chất khí • Sự lân quang là sự phát quang có thời gian phát quang dài (10-6 s trở lên); nóthường xảy ra với chất rắn. • Đặc điểm nổi bật của các sự qunag phát quang là bước sóng λ’ của ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn bước sóng λ của ánh sáng mà chất phát quang hấp thụ : λ’ > λ • V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : Trả lời câu hỏi 1, 2, 3. Xem bài 66 - 57 -
  • 58. Tiết 83 : Bài 66 : LƯỠNG TÍNH SÓNG – HẠT CỦA ÁNH SÁNG SƠ LƯỢC VỀ LAZE I / MỤC TIÊU : • Hiểu được khái niệm về lưỡng tính sóng – hạt của ánh sáng. • Hiểu được khái niệm laze; hiểu sơ lược nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của laze. • Hiểu các đặc điểm của laze và ứng dụng của laze. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : Vẽ trên giấy khổ lớn Hình 66.1, 66.2 và 66.3, GV mang đến lớn bút trỏ laze. 2 / Học sinh : Ôn lại kiến thức về chuyển mức năng lượng §63. III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : HS : Thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Young. HS : Thí nghiệm hiện tượng quang điện của Hertz. HS : Ánh sáng đỏ. HS : Tia tử ngoại HS : Ánh sáng có bước sóng dài. HS : Ánh sáng có bước sóng ngắn. HS : Ánh sáng có lưỡng tính sóng hạt. Hoạt động 2 : HS : Tính chất : hiện tượng giao thoa, hiện tượng nhiễu xạ, hiện tượng tán xạ. HS : Tính chất sóng. HS : Hiện tượng quang điện, khả năng đâm xuyên, tác dụng phát quang. HS : Tính chất hạt. Hoạt động 3 : HS : Nêu hiện tượng trong SGK trang 275. HS : Nêu hiện tượng trong SGK trang 275. HS : Nêu hiện tượng trong SGK trang 275. HS : Nêu hiện tượng trong SGK trang 275. HS : Nêu hiện tượng trong SGK trang 275. GV : Hãy kể tên thí nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng ? GV : Hãy kể tên thí nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt ? GV : Ánh sáng gì được dùng trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Young ? GV : Ánh sáng gì được dùng trong thí nghiệm hiện tượng quang điện của Hertz ? GV : Ánh sáng gì chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng ? GV : Ánh sáng gì chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt ? GV : Ánh sáng có tính chất gì ? GV : Khi ánh sáng có bước sóng dài thì nó thể hiện tính chất gì ? GV : Tính chất gì mờ nhạt ? GV : Khi ánh sáng có bước sóng ngắn thì nó thể hiện tính chất gì ? GV : Tính chất gì mờ nhạt ? GV : Thế nào là sự phát xạ tự phát ? GV : Thế nào là sự phát xạ kích thích ? GV : Thế nào là sự đảo mật độ ? GV : Thế nào là môi trường hoạt tính ? GV : Thế nào là bơm quang học ? - 58 -
  • 59. HS : Bố trí hai gương song song trong đó một gương là nữa trong suốt ? Hoạt động 4 : HS : Các phôtôn thành phần đều cùng pha HS : Độ sai lệch tương đối của tần số ánh sáng phát ra bằng 10 − 15 . HS : Xem SGK trang 276 HS : Xem SGK trang 276 Hoạt động 5 : HS : Xem SGK trang 276 HS : Xem SGK trang 276 GV : Muốn cho sự khuếch đại nhân lên thì ta phải làm gì ? GV : Vì sao tia laze là ánh sáng kết hợp ? GV : Vì sao tia laze rất đơn sắc ? GV : Vì sao tia laze rất song song. GV : Vì sao tia laze có mật độ công suất lớn ? GV : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các loại tia laze và ứng dụng ? IV / NỘI DUNG : 1. Lưỡng tính sóng – hạt của ánh sáng a) Để giải thích các hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ, ta đã thừa nhận ánh sáng nhìn thấy có tính chất sóng. Để giải thích hiện tượng quang điện, ta lại phải thừa nhận rằng chùm sáng là một chùm các hạt phôtôn. Ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt. Người ta nói rằng, ánh sáng có lưỡng tính sóng – hạt. b) Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn so với kích thước của vật mà sóng tương tác, phôtôn ứng với nó có năng lượng càng lớn thì tính chất hạt thể hiện càng rõ, sóng điện từ có bước sóng càng lớn so với kích thước của vật mà nó tương tác. 2. Sơ lược về laze - Nguyên tử tự động chuyển về trạng thái E1 sau một khoảng thời gian rất ngắn (chừng 10-8 s) và phát ra một phôtôn có năng lượng hf = E2 – E1. Quá trình này gọi là sự phát xạ tự phát. - Nguyên tử đang ở trạng thái kích thích có năng lượng E2 chịu tác động của phôtôn bên ngoài có năng lượng hf = E2 – E1, bị kích thích chuyển về trạng thái E1, đồng thời phát ra phôtôn có năng lượng hf = E2 – E1. Quá trình này được gọi là sự phát xạ kích thích Trong điều kiện bình thường, số nguyên tử ở mức cao luôn có mật độ ít hơn ở mức thấp. Thế nhưng, trong những điều kiện đặc biệt, có thể xảy ra sự đảo mật độ, nghĩa là mức trên lại chứa nhiều nguyên tử hơn mức dưới. Môi trường có sự đảo mật độ như vậy gọi là môi trường hoạt tính. Một phôtôn có tần số f thỏa mãn điều kiện hf = E2 – E1 gây ra bức xạ kích thích. Kết quả là ta có hai phôtôn kết hợp có cùng tần số f (phôtôn ban đầu và phôtôn phát xạ cảm ứng); hai phôtôn này lại gây ra bức xạ kích thích, sinh ra bốn phôtôn kết hợp… (Hình 62.2). Vì mật độ nguyên tử ở mức E2 rất lớn nên, trong một thời gian ngắn, có rất nhiều nguyên tử chuyển xuống mức E1, và do đó, số phôtôn kết hợp được tạo ra rất lớn. Kết quả là, chùm sáng không những không bị môi trường hấp thụ, mà trái lại, được khuếch đại lên. - 59 -
  • 60. Hình 66.2 Sự khuếch đại chùm sáng Sự khuếch đại như thế lại càng được nhân lên, nếu ta làm cho các phôtôn kết hợp đi lại nhiều lần trong môi trường, bằng cách bố trí hai gương song song ở hai đầu, trong đó có một gương là nửa trong suốt, hình thành hộp cộng hưởng, tạo ra chùm phôtôn rất mạnh cùng pha. Sau khi phản xạ một số lần lên hai gương, phần lớn phôtôn sẽ đi qua gương nửa trong suốt và tạo thành tia laze. Đó là nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát tia laze b) Một số đặc điểm của tia laze • Tia laze là ánh sáng kết hợp • Tia laze rất đơn sắc. • Chùm tia laze rất song song. • Chùm tia laze có mật độ công suất lớn. V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : Trả lời câu hỏi 1, 2, 3. Xem bài 66 + 67 - 60 -