Bài thuyết trình chia sẻ về các cơ hội việc làm trong phòng marketing các công ty corporate.
Presenter: Mrs. Trần Cẩm Loan Senior Brand Manager, URC Vietnam.
5. 7 nhiệm vụ của brand team
• Brand Plan (Annual Plan + Vision Plan)
• Brand Innovation (Innovation growth via new product launch, re-launch)
• Brand Communication (Non-innovation growth via communication & activation)
• Brand Sales (primary & secondary sales, measured by Sales Operation team)
• Brand Share (measured by Retail Audit, Nielsen)
• Brand Profit & Lost (per SKU, per category, measured by Finance)
• Brand Health (key attributes' scores, measured by TNS Kantar Brand Health Tracking)
6. 1. Brand plan (annual plan &
• visionững
Các kế hoạ ch hàng nă m củ a brand: về nh
plan)
mục tiêu hữu hình (doanh số, thị phần, lợi nhuận, chi phí
quảng cáo, kế hoạch sản phẩm mới) cũng như những mục
tiêu vô hình (định vị và tầm nhìn của thương hiệu, các bước
xây dựng tầm nhìn đó)
• Mụ c tiêu doanh số : sản lượng 400,000 thùng, giá trị: 3,7 triệu USD
•Mụ c tiêu thị phầ n: 10% thị phần bánh snack khọai tây.
•Mụ c tiêu lợ i nhuậ n: đạt GP 30%.
•Mụ c tiêu sử dụ ng ngân sách quả ng cáo: 20% doanh số.
•Mụ c tiêu tung sả n phẩ m mớ i: tung hương vị mới vào tháng 4, tung gói
snack lớn 40gr vào tháng 9
7. Integrated Marketing Programs 2006- Number 1 Energy
Drinks
Brand vision: Be the leading & most innovative beverage brand that satisfies Asian consumers needs across day-
parts
Products
Prdts & Pack. Innovt’n • Continue promote No.1 RGB Brand Communication
• New looks of cans, cartons be the flagship • New Thematic, New Look + Winter
• Launch No.1 Straw.: 11/05 • Promote CANS at off- Melon launch: end of 02/06
• Launch Winter Melon: end of premise & modern trade • Unique outdoors
AND at Tet season • Campaign to promote CANS
02/06 in RGB format
• Consumer Promo: 10/06/06
• Tet packages: 2006 & 2007
Regions Customers Activation
LE THE
CA & E R
• Consumer Promo: 10/06/06
IV E RY
• Strategic markets: SE, HCM
AD
BE
• Potential markets: Mekong Delta, • Sampling of Winter Melon
D R GO
N
Central • “Ke Hoach Nho” Program:
TE
• Growing markets: North, HN Mar-Apr ’06 (optional)
• Asian countries • Tet 2006 and 2007
Distribut’n & Channel Sponsorship & PR
• Benchmark the ED segment
Trade Supports • Build the story of No.1 as the
• Fighting Red Bull across regions • Trade promotion pride and the mystery story of
and groceries • Improve Merchandizing to Vietnamese
• Leverage modern trade to increase off-take • Communicate Brand Vision
increase volumes (HCM, HN) • Create unique POSM • “Song Dep” program
• Sales Presenters
8. 2. Brand Innovation
(Innovation growth via new product launch, re-launch)
• Những kế hoạch phát triển Thương hiệu thông qua việc tung các sản phẩm mới, sản phẩm trong ngành hàng mới hay tái
tung sản phẩm (sau khi làm mới thông điệp)
Tung sả n phẩ m mớ i:
•Tung hương vị mới
•Tung big size
360ml
•Thâm nhậ p segment mớ i:
Kẹo cứng có nhân Kẹo cứng không nhân
9. 3. Brand Communication
(Non-innovation growth via communication &
activation)
• Những kế hoạch phát triển Thương hiệu với những sản phẩm hiện tại, chủ yếu thông qua việc tăng cường truyền thông
hay kích hoạt thương hiệu
Quảng cáo TVC
Kích hoạt thương hiệu/phát mẫu
Internet: Facebook, Zing me,…
Quảng cáo cinema
Quảng cáo ở trường học/ thang máy
10.
11. 4. Brand Sales
(primary & secondary sales,
measured by Sales Operation team)
- Primary sales target/shipment/sell-in: doanh số bán hàng cho nhà phân phối & đại lý
- Secondary sales/offtake/sell-out: doanh số thực bán ra thị trường, đến tay người tiêu dùng.
Nếu có một khoảng cách đáng kể giữa Primary sales và Secondary sales (Primary sales s ẽ luôn l ớn h ơn) có ngh ĩa là hàng hóa
đang bán chậm, và nhà phân phối đang phải chôn vốn trong hàng tồn kho.
Người tiêu dùng
Nhà máy Primary sales Nhà phân phối/ đại lý Secondary sales
12. 5. Brand Share
(measured by Retail Audit, Nielsen)
• Đây là một từ rất quen thuộc mà không phải ai cũng hiểu đúng: “thị phầ n".Trong
“brand share” thì có 2 thông số khác nhau:
• Share of volume: thị phần theo khối lượng bán ra. Tùy theo từng ngành hàng thì s ẽ có
những đơn vị khác nhau, ví dụ ngành hàng Bia thì sẽ tính theo Lít hay Hecto Lít – ngành
hàng Giặt Tẩy thì sẽ tính theo Tấn (bột giặt).
• Share of value: thị phần theo tổng giá trị bán ra. Tất cả đều quy về tiền (VND/ USD). Lúc
này thì lại là một bài toán khác, vì sẽ liên quan đến giá cả (phụ thuộc vào định v ị c ủa s ản
phẩm).
14. 6. Brand Profit & Lost
(per SKU, per category, measured by Finance)
• Mỗi một ngành hàng sẽ có một khung lợi nhuận (margin)
chung của ngành. Việc của người Brand Manager là cần
phối hợp với bên Sales, Purchasing hay Manufacturing
để tối ưu hóa lợi nhuận của Thương hiệu. Việc tối ưu hóa
có thể đến từ việc thay đổi chất liệu bao bì hay nhãn
mác, kế hoạch bán hàng và thu mua nguyên liệu...
• Ví dụ margin của vài ngành: Bột giặt (33%), Tã giấy
(33%), Dao cạo râu (34%)
15. 7. Brand Health
• Brand Health sẽ gắn chặt
với Định vị (Postioning)
của sản phẩm. Ví dụ Mì
Tiến Vua đặt định vị về
"sức khỏe" thì chỉ số "sức
khỏe" trong Brand Health
của Mì Tiến Vua phải cao
hơn các mì khác, nhưng
các chỉ số khác như
"sành điệu" thì có thể
thua Omachi. Nếu chỉ số
quan trọng về Định vị bị
giảm sút thì ngay lập tức
phải khắc phục bằng các
chiến dịch truyền thông.