SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 19
TẬP ĐOÀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN


                ĐỀ ÁN
   KHAI THÁC KHOÁNG SẢN




   Thành viên nhóm dự án:
       Trƣởng dự án                     : Lê Quốc Thắng
       Phó dự án                        : Nguyễn Ngọc Sơn
       Trƣởng nhóm kỹ sƣ phân tích     : Bùi Phƣơng Thức
       Trƣởng phòng kế toán              : Ngô Thị Thu
       Trƣởng phòng phân tích thị trƣờng : Dụng Minh Út
MỤC LỤC
CHƯƠNG I.. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ- KINH TẾ XÃ HỘI VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐỊA
CHƯƠNG I
CHẤT MỎ KHOÁNG SẢN ...................................................................................4
  1.. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ- KINH TẾ, XÃ HỘI ......................................................4
  1
    A) Vị trí hành chính và địa lý khu mỏ ...............................................................4
    A)
    B) Khí hậu khu vực mỏ ......................................................................................4
    B)
    C) Giao thông vận tải khu vực mỏ .....................................................................4
    C)
    D) Điều kiện kinh tế, xã hội khu vực mỏ Đắc Giang ........................................4
    D)
  2.. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT KHU VỰC MỎ .......................................................5
  2
    A) Địa hình, địa mạo ..........................................................................................5
    A)
    B) Đặc điểm địa chất khu vực mỏ .....................................................................5
    B)
CHƯƠNG II.. TRỮ LƢỢNG, CÔNG SUẤT KHAI THÁC VÀ TUỔI THỌ MỎ 6
CHƯƠNG II
  1.. Trữ lƣợng mỏ ....................................................................................................6
  1
  2.. Công suất khai thác và chế độ làm việc ...........................................................6
  2
    A) Công suất khai thác mỏ ................................................................................6
    A)
    B) Chế độ làm việc ............................................................................................6
    B)
  3.. Tuổi thọ mỏ .......................................................................................................7
  3
CHƯƠNG III.. QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ QUÁ TRÌNH KHAI THÁC .........7
CHƯƠNG III
  1.. Nguyên tắc ........................................................................................................7
  1
  2.. Nguyên liệu .......................................................................................................7
  2
    A) Quặng Boxit ..................................................................................................7
    A)
    B) Tính chất .......................................................................................................7
    B)
  3.. Sản xuất nhôm ..................................................................................................7
  3
  4.. Luyện nhôm từ nhôm oxit ................................................................................8
  4
    A) Nguyên tắc ....................................................................................................8
    A)
    B) Phƣơng pháp .................................................................................................8
    B)
CHƯƠNG IV.. HỆ THỐNG KHAI THÁC, XÂY DỰNG CƠ BẢN NGOÀI MỎ
CHƯƠNG IV
VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT. ................................................................................14
1.. Hệ thống khai thác ..........................................................................................14
 1
 2.. Xây dựng cơ bản ngoài mỏ .............................................................................14
 2
 3.. BỐ TRÍ LAO ĐỘNG VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT ......................................15
 3
   A) Bố trí lao động. ...........................................................................................15
   A)
   B) Tổ chức sản xuất. ........................................................................................15
   B)
 4.. CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG ..........................................15
 4
 5.. NHỮNG CÔNG VIỆC PHẢI LÀM TRONG KHI KẾT THÚC KHAI THÁC
 5
 .............................................................................................................................16
   A) Sau khi khai thác xong khoảng 50 năm phải:.............................................16
   A)
   B) Bảo vệ môi trƣờng ......................................................................................16
   B)
CHƯƠNG V.. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KINH TẾ .............................................18
CHƯƠNG V
 1.. Vốn đầu tƣ ......................................................................................................18
 1
 2.. Tính toán vốn đầu tƣ .......................................................................................18
 2
   A) Vốn cố định .................................................................................................18
   A)
   B) Tổng vốn đầu tƣ. .........................................................................................19
   B)
   C) Nguồn vốn ...................................................................................................19
   C)
 3.. Hiệu quả kinh tế ..............................................................................................19
 3
 4.. Thời gian hoàn vốn. ........................................................................................19
 4
 5.. Kết luận ...........................................................................................................19
 5
CHƯƠNG I. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ- KINH
  TẾ XÃ HỘI VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT MỎ
  KHOÁNG SẢN
     1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ- KINH TẾ, XÃ HỘI
     A) Vị trí hành chính và địa lý khu mỏ
     A)
      Mỏ Đắc Giang huyện Đắk-Sông - tỉnh Đắk-Nông - Tây Nguyên
Trong bản đồ hành chính Đắk Nông nằm ở phía Trung Bộ, đoạn cuốidãy Trƣờng
Sơn, trên một vùng cao nguyên, độ cao trung bình 500 m so với mặt biển. Địa
hình tƣơng đối bằng, có bình nguyên rộng lớn với nhiều đồng cỏ trải dài về phía
Đông. Phía Tây địa hình thấp dần, nghiêng về phía Campuchia, phía Nam là
miền đồng trũng có nhiều đầm hồ. Tọa độ là 12°15′25″B 107°42′06″Đ.

     B) Khí hậu khu vực mỏ
     B)
     Khí hậu vùng này tƣơng đối ôn hòa, nhiệt độ trung bình năm 24 °C.
     Thời tiết và lƣợng mƣa phụ thuộc theo mùa:
     Mùa khô từ tháng 11đến tháng 4 năm sau, nhiều gió và hơi lạnh, thời tiết
khô hạn, nhiều khe suối khô cạn.
     Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 10 trong năm, lƣợng nƣớc rất lớn.

     C) Giao thông vận tải khu vực mỏ
     C)
     Thuận lợi: có đƣờng quốc lộ đi qua(quốc lộ 14), nằm gần các hệ thống sông
nhƣ: sông Đồng Nai, sông Serepôk (các nhánh Krông Bông, Krông Pắk, Krông
Ana, Krông Nô...) và một số sông nhỏ khác.

      D) Điều kiện kinh tế, xã hội khu vực mỏ Đắc Giang (dân cư, cơ sở hạ
      D)
tầng, cơ sơ kinh tế, nguồn lao động, năng lượng, thông tin liên lạc…)

          Dân cƣ đa số là dân tộc thiểu số trình độ thấp.
          Cơ sở hạ tầng kém phát triển, sự chung đụng của nhiều sắc dân trong
một vùng đất nhỏ và với mức sống còn thấp.
          Gần nhà máy Thủy điện: Đắk R’Tíh ( thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk
Nông, tổng công suất 144 MW), Quảng Tín( huyện Đắk R'Lấp, tỉnh Đắk Nông
- 150MW)….
2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT KHU VỰC MỎ
     A) Địa hình, địa mạo
     A)
     a)) Đị a hình:
     a

      Nằm ở phía Tây dãy trƣờng sơn do kiến tạo địa chất và lƣợng mƣa lớn, tập
trung làm địa hình tỉnh Đăk Nông bị chia cắt mạnh, có sự xen kẽ các vùng thung
lũng cao nguyên, núi cao và có hƣớng thấp dần từ Đông sang Tây và từ Bắc đến
Nam, độ cao tuyệt đối trung bình từ 600 – 700m. Địa hình tƣơng đối bằng, có
bình nguyên rộng lớn và độ cao tuyệt đối trung bình khoảng 500m, phía Nam là
vùng đầm trũng và có nhiều đầm hồ.vùng đất thấp phân bố dọc sông Sê Rê Pók,
Krông Nô, thuộc các khu vực huyện Krông Nô. Cu jut là những vùng tƣơng đối
bằng phẳng, độ dốc thấp, vùng cao nguyên phân bố ở huyện Đăk Mil và Huyện
Đăk Song. Thị xã Gia Nghĩa với độ cao tuyệt đối trung bình 800m, vùng núi cao
phân bố ở huyện Đăk R Lấp, Tuy Đức, địa hình bị chia cắt mạnh độ dốc lớn.
     b)) Đị a mạo:
     b

     Tài nguyên Đăk Song đất phong phú và đa dạng, bao gồm 5 nhóm đất: Đất
đen, đất đỏ, đất phù sa, đất mùn trên núi, đất thung lũng. Trong đó, đất xám
chiếm khoản 10% diện tích đất tự nhiên, phân bố điều ở các huyện thị xã,
Nhóm đất đỏ bazan chủ yếu chiếm 80%

     B) Đặc điểm địa chất khu vực mỏ
     B)
     a)) Đị a tầng
     a

     Tỉnh Đak Song là một đơn vị cấu trúc trong cấu trúc Trung Bộ, nằm ở phía
nam địa khối Kon Tum và phía đông nam đới rifter Cửu Long. Đây là miền hoạt
hoá macma kiến tạo trên nền với mức độ hoạt động mạnh. Các đơn vị cấu trúc
chính gồm có:
     Các thành hệ kiến trúc trƣớc Mezozoi muộn.
     Thành hệ kiến trúc hoạt hoá macma kiến tạo Mezozoi muộn – Kainozoi
gồm có 3 thành hệ:
   Phụ thành hệ dƣới (T2) lấp đầy các vật liệu tƣớng biển nông. Đây là thời kỳ
nếp võng tƣơng đối, kiểu khối tảng, không có nghịch đảo kiến tạo, uốn nếp.
   Phụ thành hệ giữa (J3-K) lấp đầy bởi các vật liệu núi lửa và xâm nhập
nhiều thời kỳ và nhiều thành phần. Đây là giai đoạn bột phát, bồn trũng bị phân
di mạnh, hoạt động xâm nhập, phun trào mãnh liệt.
   Phụ thành hệ trên (N-Q) lấp đầy bởi các vật liệu núi lửa trên lục địa.
Các địa tầng chính trên lãnh thổ Đak Song gồm hai giới : Mezozoi và Kainozoi.
b)) Macma.
     b

     Trên lãnh thổ Đak Song, các thành tạo macma xâm nhập phổ biến và đa
dạng, thƣờng tạo ra những thể xâm nhập có diện lộ khá lớn.
     Các thành tạo xâm nhập Mezozoi muộn – Kainozoi phổ biến rộng rãi ở khu
vực phía nam, tạo thành nhiều thể xâm nhập có kích thƣớc từ vừa đến lớn, rải rác
xuyên qua các thành tạo cổ hơn, mức độ gây biến chất các đá chung quanh khá
mạnh mẽ, có nơi đƣợc các thành tạo mới hơn phủ lên và bao gồm hai loại: xâm
nhập granodiorit và granit, xâm nhập granit - granoxienit.
     Đá mạch nói chung ít phổ biến, thƣờng chỉ gặp granodiorit pocfia, aplit. Đá
mạch phân bố chủ yếu trong phạm vi khối hoặc ở đới ven rìa dƣới dạng những
đai mạch nhỏ kéo dài hàng chục mét.
     Thành phần khoáng vật chủ yếu là boxit, octocla, thạch anh, hocblen, biotit
và pyrotxen.
     Tuổi của chúng xếp vào Jura muộn – Krêta, chúng xuyên qua trầm tích Jura
hạ và có tuổi tuyệt đối khoảng 100 triệu năm.

   CHƯƠNG II. TRỮ LƯỢNG, CÔNG SUẤT
  KHAI THÁC VÀ TUỔI THỌ MỎ
     1. Trữ lượng mỏ
     Xác định đối tƣợng khoáng sản: Bôxít: Al O .nH O
                                              2   3   2
       Các chỉ tiểu làm căn cứ để tính trữ lƣợng.
     Do máy kĩ thuật đo đạc từ máy tính.
     Do kĩ sƣ phân tích mẫu dất,phân tích địa tầng.
       Tính trữ lƣợng mỏ:Theo khảo sát và tính toán, mỏ có trữ lƣợng gần 125
triệu tấn. Khai thác đƣợc gần 50 năm

     2. Công suất khai thác và chế độ làm việc
     A) Công suất khai thác mỏ:
     A)
     Theo tính toán về khả năng khai thác và điều kiện tự nhiên. Trung bình một
năm ta sẽ khai thác 600.000 tấn quặng boxit.

     B) Chế độ làm việc:
     B)
     Công nhân làm việc 8tiếng/ 1ngày, 1tháng nghỉ 4ngày.
     Công nhân đƣợc hƣởng chế độ bảo hiểm tai nạn,bảo hiểm xã hội.
     Công nhân mỗi ngƣời có 1 bộ dụng cụ bảo hộ.
3. Tuổi thọ mỏ
     Khai thác đƣợc 50 năm với trữ lƣợng 125 triệu tấn.

 CHƯƠNG III. QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ
QUÁ TRÌNH KHAI THÁC
     1. Nguyên tắc:
                                       3+
     Nhôm dễ bị oxi – hóa: Al → Al          + 3e → Nhôm chỉ tồn tại ở dạng hợp
chất.
- Bôxít: Al O .nH O
           2   3   2
     Nhôm không nguyên chất rất dễ bị ăn mòn điện hóa.

     2. Nguyên liệu:
     A) Quặng Boxit:
     A)
     Thành phần chính: Al2O3
     Tạp chất: SiO2, Fe2O3.

     B) Tính chất:
     B)
     Al2O3 :( Oxit lƣỡng tính) tan trong axit và trong kiềm.
     Fe2O3 :( Oxit bazơ): tan trong axit, không tan trong kiềm.
     SiO2 :( Oxit axit): tan trong kiềm, không tan trong axit.

     3. Sản xuất nhôm
     Quy trình làm sạch nguyên liệu

                              Fe2O3
   Al2O3                      (rắn)

   Fe2O3
                                                   NaSiO3(dd)
    SiO2       NaOH         NaAlO3
                            NaSiO3
                             (dd)      CO2
                                                    Al(OH)3          Al2O3
- Nấu quặng trong NaOH đặc:

              Al O +2NaOH                            2NaAlO + H O
               2       3                                    2       2
     - Lọc bỏ chất rắn, xử lý dung dịch bằng CO
                                                                        2
 NaAlO + CO + 2H O                                    Al(OH) + NaHCO
          2        2           2                                3               3
                                             o
     - Lọc lấy kết tủa, nung ở t cao thu đƣợc Al O
                                                                    2       3
              2Al(OH)                   Al O + 3H O
                           3             2       3      2


     4. Luyện nhôm từ nhôm oxit:
     A) Nguyên tắc:
     A)
                                   3+
     Khử ion :Al → Al + 3e

     B)
     B)       Phương pháp:

     Quá trình chiết xuất kim loại từ oxit của nó đƣợc biết đến là 'luyện'. Hầu hết
các quá trình nấu chảy liên quan đến nguyên trực tiếp từ quặng carbon kim loại
và carbon dioxide. Việc sản xuất nhôm nguyên là một ví dụ tốt về quá trình nhƣ
vậy.
     Bauxite - một tảng đá bao gồm của các oxit nhôm ngậm nƣớc - là quặng
chính của nhôm oxit (Al 2 O 3), thƣờng đƣợc gọi là "nhôm", đƣợc sử dụng để sản
xuất nhôm (Al). Bauxite khai thác đƣợc tinh chế thành alumina, mà sau đó đƣợc
chuyển đổi thành nhôm kim loại thông qua một quá trình điện phân. Một khi
nhôm đƣợc hình thành,, kim loại nóng chảy nóng hợp kim với các kim loại khác
để tạo ra một loạt các sản phẩm nhôm nguyên với các thuộc tính khác nhau và
phù hợp với chế biến theo nhiều cách khác nhau để làm cho sản phẩm của ngƣời
dùng cuối.
     Mất khoảng 2 tấn bauxite để sản xuất 1 tấn alumina, và khoảng 2 tấn
alumina để sản xuất 1 tấn nhôm.
a)) Nhôm nóng chảy theo công nghệ Hall-Héroult (công nghệ cũ)
     a

       Trong một lò luyện nhôm, trực tiếp hiện tại (DC) đƣợc đƣa vào một dòng
của các tế bào điện phân kết nối trong loạt. Những tế bào điện phân là trung tâm
thần kinh của quá trình. Trong khi các tế bào (hoặc 'chậu') kích thƣớc khác nhau
từ một trong những nhà máy khác, quá trình cơ bản là giống nhau và là phƣơng
pháp duy nhất mà nhôm đƣợc sản xuất công nghiệp. Nó đƣợc đặt tên quá trình
Hall-Héroult sau khi phát minh của nó.
       Mỗi tế bào là một thùng chứa carbon lót kim loại lớn, đƣợc duy trì ở nhiệt
độ khoảng 960 ° C và tạo thành điện cực âm (cathode). Tế bào có chứa một bồn
tắm điện phân muối nóng chảy gọi là 'cryolit' (Na 3 Alf 6), vào một loại bột nhôm
oxit (Al 2 O 3) đƣợc cho ăn và trở nên hòa tan để tạo thành một giải pháp. Nhôm
florua (Alf 3) đƣợc thêm vào để duy trì mục tiêu tắm hóa học. Khối lƣợng cácbon
lớn, làm từ nung cốc dầu mỏ và nhựa than đá lỏng sân, bị đình chỉ trong các giải
pháp, và phục vụ nhƣ là điện cực dƣơng hoặc cực dƣơng.
       Vƣợt qua dòng điện từ carbon cực dƣơng thông qua tắm có chứa nhôm
trong dung dịch, các tế bào lót carbon cathode. Hiện tại sau đó đi với anode của
nồi tiếp theo của loạt. Khi đi dòng điện thông qua các giải pháp, các oxit nhôm là
phân ly thành nhôm nóng chảy (Al) và oxy (O 2). Oxy tiêu thụ carbon (C) trong
các khối anode tạo thành carbon dioxide (CO 2), đƣợc phát hành. Phản ứng điện
phân có thể đƣợc thể hiện nhƣ sau: 2 Al 2 O 3 + 3 C → 4 Al + 3 CO 2
       Nóng, nóng chảy, nhôm kim loại thu đƣợc trong quá trình chìm xuống dƣới
đáy của tế bào giảm, trong khi khí các sản phẩm hình thức ở phía trên cùng của tế
bào. Nhôm đƣợc rút ra từ dƣới cùng của các tế bào trong một quá trình đƣợc gọi
là khai thác (thực hiện bằng cách xoay vòng mỗi 32 giờ), và vận chuyển đến các
hoạt động đúc dành riêng nơi nó là hợp kim, sau đó đúc thành các thỏi, phôi thép
và các sản phẩm khác.
       Ngoài ra lƣợng khí carbon dioxide, quá trình luyện nhôm cũng phát ra
hydrogen fluoride (HF) - một cực kỳ phát thải khí độc hại. Nhà máy xử lý khói
(FTP) đƣợc sử dụng để nắm bắt đƣợc fluoride hydrogen và tái chế nhƣ florua
nhôm cho sử dụng trong quá trình nấu chảy. Trong điều kiện nấu chảy bất
thƣờng, đƣợc gọi là hiệu ứng anode, perfluorocarbon (PFC) khí đƣợc phát ra. Hai
hợp chất PFC đƣợc phát hành trong thời gian hiệu ứng anode, cụ thể là
tetrafluoromethane (CF 4) và hexafluoroethane (C 2 F 6), trong đó có tiềm năng khí
gây hiệu ứng nhà kính nóng lên 6.500 và 9.200 lần so với CO 2 tƣơng ứng.
       Quá trình luyện nhôm là vô cùng tốn kém năng lƣợng, đó là lý do tại sao
chính lò nấu nhôm đƣợc đặt nơi có sẵn sàng tiếp cận với phong phú các nguồn
năng lƣợng điện.Nó cũng là một quá trình liên tục: nhà máy luyện một không thể
dừng lại và khởi động lại một cách dễ dàng. Ngƣợc lại, nếu sản xuất bị gián đoạn
do bị cúp điện trong hơn bốn giờ, nhôm nóng chảy trong các tế bào này sẽ củng
cố. Điều này là bởi vì nhôm kim loại đƣợc hình thành ở 900 ° C, nhƣng khi đã
hình thành, có nhiệt độ nóng chảy chỉ 660 ° C. Khi các tế bào 'đóng băng' theo
cách này, cách duy nhất để phục hồi là để xây dựng lại các nhà máy luyện kim.




      Quá trình luyện nhôm là vô cùng tốn kém năng lƣợng, đó là lý do tại sao
chính lò nấu nhôm đƣợc đặt nơi có sẵn sàng tiếp cận với phong phú các nguồn
năng lƣợng điện.Nó cũng là một quá trình liên tục: nhà máy luyện một không thể
dừng lại và khởi động lại một cách dễ dàng. Ngƣợc lại, nếu sản xuất bị gián đoạn
do bị cúp điện trong hơn bốn giờ, nhôm nóng chảy trong các tế bào này sẽ củng
cố. Điều này là bởi vì nhôm kim loại đƣợc hình thành ở 900 ° C, nhƣng khi đã
hình thành, có nhiệt độ nóng chảy chỉ 660 ° C. Khi các tế bào 'đóng băng' theo
cách này, cách duy nhất để phục hồi là để xây dựng lại các nhà máy luyện kim.
         Cấu tạo thùng điện phân




 Phản ứng phụ ở anot:

     Oxi tạo thành đốt cháy anot ở nhiệt độ cao:
  C+O         CO
        2             2
  2C + O             2CO
            2
 Qui trình sản xuất nhôm trong công nghiệp:

                                  Khai thác quặng nhôm




           Tinh chế Al2O3




                                   Gia công                      Tái chế

           Sản xuất Al từ Al2O3




                                                               Cán

                                                         Đúc


     b)) Nhôm nấu chảy theo công nghệ DUBAL (công nghệ mớ
     b                                                   i)

      DUBAL có 1.573 tế bào giảm đƣợc sắp xếp trong tám potlines, cho một
năng lực sản xuất cài đặt hàng năm là 990.000 tấn nhôm nóng chảy (sản xuất
hàng năm của chúng tôi là khoảng 1.000.000 tấn). Độ tinh khiết kim loại thu
đƣợc là rất cao, trung bình 99,80% nhôm, với các sản phẩm có chứa nhôm độ
tinh khiết cao hơn 99,98% nhôm của chúng tôi.
      Trên mặt trận môi trƣờng, tiêu chuẩn hiệu suất rất nghiêm ngặt đƣợc áp
dụng để phát thải HF của DUBAL. Chúng tôi cam kết đáp ứng các Viện Nhôm
Quốc tế (IAI) Phát triển bền vững Initiative (SDI) mục tiêu giảm lƣợng khí thải
HF đến 0,5 kg / t nhôm. FTP hiệu quả cao của chúng tôi giúp chứa hàm lƣợng
khí thải của nhà máy luyện của chúng tôi HF bằng cách bắt và xử lý hơn 98%
lƣợng khí thải fluoride.Florua không bắt đƣợc thoát trực tiếp thông qua lỗ thông
hơi mái trong potlines. Roof mức HF đƣợc giám sát chặt chẽ trong các potlines,
cho phép xác định nhanh chóng những lệch lạc và những thay đổi tích cực cho
quá trình sản xuất. Một lƣợng nhỏ fluoride cũng thoát ra từ các lò nƣớng anode,
thông qua các ngăn xếp FTP. Hiện nay, giảm 38% tổng lƣợng khí thải fluoride đã
đạt đƣợc so với điểm chuẩn năm 2000.
       Đƣợc dẫn dắt bởi một cuộc tìm kiếm liên tục cải tiến và đổi mới liên tục,
DUBAL đã có hơn 25 năm qua phát triển công nghệ giảm di động tiên tiến mà
không chỉ tăng năng suất mà còn làm giảm tác động của các hoạt động của chúng
tôi đối với môi trƣờng thông qua cải thiện hiệu quả năng lƣợng và giảm lƣợng
khí thải. Điều này đã lên đến đỉnh điểm gần đây nhất trong giảm DUBAL DX
Công nghệ độc quyền một công nghệ nhà nƣớc-of-the-nghệ thuật biểu diễn trong
số các công nghệ tế bào giảm hiệu quả nhất hiện nay.
       Hoạt động ổn định ở mức 375 kA và ở trên, DX giảm tế bào Công nghệ
cung cấp một số thuộc tính chuẩn cung cấp lợi thế đáng kể về môi trƣờng, đặc
biệt là:
       Một thiết kế tiết kiệm năng lƣợng cho phép tiêu thụ năng lƣợng cụ thể của
13,14 kWh / kg Al và 95,2% hiệu quả hiện tại, cùng nhau góp phần bảo tồn năng
lƣợng và giảm chi phí liên quan hoạt động
       Giảm tác động môi trƣờng thông qua tiêu thụ thấp hơn nhiên liệu hóa thạch
(lợi ích trực tiếp hiệu quả năng lƣợng tăng cƣờng) và giảm tiêu thụ carbon (cực
dƣơng) ít hơn 0,408 kg C/ kgAl. Hơn nữa, DX Công nghệ tế bào trải nghiệm các
hiệu ứng anode tối thiểu (0,01 AE/ nồi/ ngày), lƣợng khí thải perfluorocarbon ít
hơn 0,01 tấn CO 2eq / tấnAl - một chuẩn mực hàng đầu thế
      Ƣu điểm so với công nghệ Hall-Héroult:
     Nhôm tinh khiết cao 99,98%
     Hiệu xuất sản xuất từ boxit thành nhôm cao hơn dạt đến 95,2%.
     Tiết kiệm điện năng hơn 15% .
     Công suất làm việc cao hơn 40%.
     Giảm tác động môi trƣờng thông qua tiêu thụ thấp hơn nhiên liệu hóa thạch.
     Giảm tiêu thụ carbon (cực dƣơng) ít hơn 0,408 kg C / kg Al.
     Công nghệ tế bào trải nghiệm các hiệu ứng anode tối thiểu (0,01 AE / nồi /
ngày), lƣợng khí thải perfluorocarbon ít hơn 0,01 tấn CO 2eq / tấn Al - một chuẩn
mực hàng đầu thế

   CHƯƠNG IV. HỆ THỐNG KHAI THÁC,
  XÂY DỰNG CƠ BẢN NGOÀI MỎ VÀ TỔ
  CHỨC SẢN XUẤT.
     1. Hệ thống khai thác
     Biên giới khai thác mỏ: 2500ha.
     Lựa chọn hệ thống khai thác: theo chuẩn châu Âu- đạt chuẩn quốc tế.
     Các thông số của hệ thống khai thác: thông số MA, SCB.
     Trữ lƣợng khoáng sản khai thác: 125 triệu tấn.
     Lựa chọn công nghệ khai thác:            Dubal.

     2. Xây dựng cơ bản ngoài mỏ:
     Xây nhà máy sản xuất nhôm.
     Xây dựng kho chứa boxit.
     Xây dựng kho chứa boxit đã qua xử lí.
     Xây dựng nhà kho chứa phôi nhôm.
     Xây dựng nhà kho chứa nguyên liệu cho quá trình sản xuất.
     Xây dựng khu vệ sinh và nhà ở cho công nhân.
     Xây dựng văn phòng dể điều hành và quản lí.
     Xây dựng đƣờng ống dẫn nƣớc.
     Xây các bể chứa chất thài và bể xử lí chất thải.
     Xây dựng thêm số kho chứa các dụng cụ công nhân.
3. BỐ TRÍ LAO ĐỘNG VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
     A) Bố trí lao động.
     A)
      Giám đốc dự án: Định hƣớng phát triển báo cáo dự án cho tổng công ty.
      Phòng khai thác: Chịu trách nhiệm khai thác và sử lí tình hình trong mỏ
quặng.
      Phỏng kĩ thuật: chịu trách nhiệm về kĩ thuật về các thiết bị trong khai thác
và tinh chế quặng.
      Phòng kế toán: báo cáo số liệu các khoản thu chi trong khai thác và tinh chế
mỏ.Ngoài ra tính toán tiền công cho công nhân và nhân viên.
      Phòng nhân sự: Chịu trách nhiệm về số lƣợng nhân sự trong mỏ và thời
gian hoạt động của công nhân.

     B) Tổ chức sản xuất.
     B)




                                        Giám đốc dự án


  Phòng khai               Phòng kĩ thuật                Phòng kế toán       Phòng nhân sự
     thác                  (trƣởng phòng)                (trƣởng phòng)      (trưởng phòng)

                                 Nhân viên hỗ trợ
  Kỹ sƣ khai    Kỹ sƣ kỹ          kĩ thuật( ngƣời    Thủ quỹ                   Nhân viên
                                                                   Kế toán
     thác        thuật             nƣớc ngoài)                                  nhân sự




     4. CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
     Công nhân tuân thủ chế độ làm việc do công ty đƣa ra.
     Công ty mua bảo hiểm xã hội,tai nạn cho các công nhân.
     Dự án đƣợc mua bảo hiểm.
     Công nhân đƣợc trang bị bảo hộ lao động:giày,nón ,áo,kính mát…
     Công nhân phải giữ sạch sẽ,dọn dẹp vệ sinh nơi mình làm.
     Công nhân phải ký hợp đồng lao động.
5. NHỮNG CÔNG VIỆC PHẢI LÀM TRONG KHI
KẾT THÚC KHAI THÁC
     A) Sau khi khai thác xong khoảng 50 năm phải:
     A)
      Đóng cửa mỏ.
      Phục hồi môi trƣờng, đất đai…
      Xử lí nƣớc thải: Các phƣơng tiện
máy móc thi công các hạng mục công
trình luôn đảm bảo các quy định về tiêu
chuẩn phát thải. Ta sẽ thu gom và xử lý
nƣớc thải trƣớc khi xả ra môi trƣờng. Đối
với các loại nƣớc thải chứa dầu mỡ đƣợc
thu gom vào các phuy hoặc bể chứa, sau
đó đƣa đi xử lý một cách an toàn.

     B) Bảo vệ môi trường
     B)
      Giảm thiểu tiếng ồn và khí thải:
   - Ta sẽ thực hiện các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, giảm lƣợng bụi và khí
thải ở khâu tuyển quặng.
   - Các bộ phận trong dây chuyền sản xuất đã đƣợc thiết kế chống rung; các
ôtô vận chuyển quặng đƣợc che kín, không để rơi vãi và hạn chế tiếng ồn.
   - Tại các vị trí đặt động cơ vận hành của công ty đã có quạt thông gió công
suất lớn nhằm phát tán nhanh khí thải.
   - Ở các vị trí chứa quặng nguyên khai, đƣờng vận chuyển quặng, sẽ phun
nƣớc dập bụi 4 lần/ngày.
   - Nhà máy trồng cây xanh theo ranh giới của bãi quặng và các hồ bùn đỏ.
   - Khi nhà máy vận hành, quặng đƣợc nghiền đập trong các phòng cách âm,
không để tiếng ồn phát ra ngoài.
   - Ta bố trí thoát khói bằng ống khói có đƣờng kính là 1,5m, cao 42,5m đảm
bảo tiêu chuẩn 6993-2001 theo công nghệ cấp A.
   - Khí thải phát sinh từ lò nhiệt phân hydroxit nhôm đƣợc đƣa qua thiết bị lọc
bụi tĩnh điện với hiệu suất khử bụi đạt 99%.
           ớ
     a)) Nư c sửdụng:
     a

    Ta sẽ áp dụng công nghệ tuyển quặng tuần hoàn sử dụng tối đa lƣợng nƣớc
rửa thông qua giải pháp máy lắng đọng bùn. Theo thiết kế, tổng lƣợng nƣớc cấp
cho nhà máy đạt 10.049.697 m3/năm. Bùn thải và nƣớc sau quá trình công nghệ
trong nhà máy tuyển quặng sẽ qua máy lắng bùn với lƣợng nƣớc tuần hoàn cho
khâu rửa quặng là 2.464 m3/giờ. Lƣợng nƣớc tuần hoàn sử dụng lại chiếm
khoảng 70% tổng lƣợng nƣớc cấp cho quá trình tuyển quặng, lƣợng nƣớc còn lại
ở trong bùn. Vì vậy, lƣợng nƣớc bổ sung cho nhà máy ít, không ảnh hƣởng đến
nhu cầu sử dụng nƣớc trong khu vực.
      Đối với nƣớc thải sinh hoạt, nƣớc đƣợc đƣa qua các bể tự hoại, sau đó chảy
vào bể thu gom và lọc rác bằng hệ thống thoát nƣớc thải của nhà máy. Tại đây,
các loại rác thải đƣợc phân loại và đƣa đi xử lý, còn nƣớc sẽ đƣợc xử lý sinh học
và khử trùng trƣớc khi chảy ra hệ thống thoát nƣớc chung của nhà máy.
     b)) Đất sau khai thác:
     b

      Chất thải ra môi trƣờng dƣới dạng khô, đáp ứng cho yêu cầu hoàn thổ sau
khai thác bauxite. Trong quá trình vận hành, ta sẽ loại bỏ quặng đuôi và đất đá
đƣợc kiểm soát chặt chẽ không làm chai cằn đất, không để đất đá thải lẫn với đất
hoàn thổ nhằm bảo vệ môi trƣờng đất.
     c)) Xửlí bùn đỏ:
     c

   - Đối với bãi thải bùn đỏ, bùn oxalat của Nhà máy alumin đƣợc xử lý từ nồng
độ 46% sau đó cho qua hệ thống máy lọc tang trống để đƣa lên nồng độ 65%.
Bùn có nồng độ cao sẽ đƣợc ô tô chở ra hồ thải. Tại đây, bùn sẽ tự rắn lại bởi các
phản ứng trong bùn và không sinh ra ô nhiễm.
   - Tái sử dụng bùn đỏ: Ta sẽ sử dụng các công nghệ xử lí và tái chế bùn đỏ
của Nhật, Mỹ, Úc, Trung Quốc, Pháp, Ấn Độ, Brasil để tạo ra các nguyên liệu có
ích cho công nghiệp và xây dựng:
   - Bùn đỏ đƣợc sử dụng nhƣ các phụ gia để sản xuất gốm, sứ xây dựng và
công nghiệp.
   - Bùn đỏ đã tách nƣớc gọi là Ferro-Alumin đƣợc đƣa vào nhƣ nguyên liệu để
sản xuất xi măng.
   - Nƣớc rỉ từ bể chứa bùn đỏ có thể tận thu TiO2 (Di-oxit-Titan) là nguyên
liệu quý có giá trị xuất khẩu cao.
   - Bùn đỏ trung hòa (đến pH=7-8,5) phối hợp với tro bay (fly ash) đƣợc sử
dụng rộng rãi nhƣ chất keo tụ và hấp phụ để xử lý nƣớc thải sinh hoạt, bệnh viện
và công nghiệp. Đặc biệt, bùn đỏ có khả năng hấp phụ các kim loại nặng: chì
(Pb), Niken (Ni), Kẽm (Zn), Cadmi (Cd), Arsen (As), đồng (Cu), Crôm (Cr) và
thủy ngân (Hg). Bùn đỏ hấp phụ đƣợc Amoni (NH4+),có mặt trong nƣớc thải đô
thị, nƣớc thải rỉ từ các bãi rác, nƣớc thải chế biến hải sản, nƣớc thải luyện cốc và
cán thép…
   - Trung hòa bùn đỏ (tức là hạ pH của bùn, đang từ 13-13,2 xuống dƣới pH=9
bằng nƣớc biển kết hợp với các phƣơng pháp cấy vi sinh, vi nấm cũng là giải
pháp “nhất cử lƣỡng thiện” vừa để xử lý bùn vừa để lấp biển, làm kè, chống sói
lở bờ biển.
CHƯƠNG V. PHÂN                             TÍCH              TÀI        CHÍNH
KINH TẾ
     1. Vốn đầu tư
          Cơ sở dự toán vốn đầu tƣ:
     Dựa trên giá thành nguyên vật liệu hiện nay.
     Dựa trên giá thành nhân công.
     Dựa trên giá bán của nhôm trong hiện tại và sự cần thiết của nhôm trong
tƣơng lai.
     Dựa vào giá tiền mua thiết bị khai thác và sản xuất.
     Dựa vào vốn lƣu động của công ty.

     2. Tính toán vốn đầu tư
     A) Vốn cố định: 653 tỷ USD
     A)
     a)) Vốn xây dự cơbản: 8 tỷ USD
     a             ng

                                                               Giá trị (tỷ
   STT                 Hạng mục công trình
                                                                USD)
    1    Xây nhà máy khai thác                                    3,2
    2    Xây nhà máy tinh chế                                      4,5
    3    Xây nhà kho chứa                                          0.3

     b)) Vốn trang trải cho quá trình sản xuất nhôm (1 năm)
     b

                                                              Giá trị (triệu
   STT                      Thành phần
                                                                 USD)
    1     Nguyên liệu( than đá,sút…)                            352.000
    2     Nhiên liệu( xăng,dầu)                                 153.000
    3     Thiết bị (mua thêm)                                   165.000
    4     Điện năng                                             245.000
    5     Thuế Nhà nƣớc                                         189.000
    6     Bảo vệ môi trƣờng                                     122.000
    7     Đền bù dất                                               40
    8     Hao mòn thiết bị trong sản xuất                         980
    9     Nhân công,nhân viên                                     170
    10    Chi phí khác (tiền lời, phát triển công ty….)         150.000
                           Tổng                                1.377.190
c)) Vốn lư động: 350 tỷ USD
     c         u
     B) Tổng vốn đầu tư:
     B)                            1385190 triệu USD/năm.
     C) Nguồn vốn:
     C)
-Vốn công ty: 1003 tỷ USD.
-Vốn mƣợn ngân hàng:500 tỷ USD.

     3. Hiệu quả kinh tế:
      Nhôm là vật liệu tƣơng lai, nên cần thiết trong cuộc sống. Giá thành của
nhôm tăng dần theo từng ngày bởi nhu cầu cần thiết của con ngƣời.
      Nhôm là nguyên liệu sản xuất cho các đồ dùng thiết bị,trang thiết bị xung
quanh cuộc sống mà các kim loại khác không thể thay thế.
      Nhôm đƣợc thế giời dánh giá cao nhƣ một vật liệu xanh tƣơng lai,vật liệu
thân thiện với môi trƣờng.

     4. Thời gian hoàn vốn.
      Theo dự tính của trƣởng phòng marketing thì khoàng 2 năm hoàn tiền vốn.


     5. Kết luận
     Đây là dự án khả thi và sẽ thu lợi công ty nhanh.

Más contenido relacionado

Similar a San pham hoc sinh to 1 va to 2

Quan trắc môi trường cho tỉnh bình thuận
Quan trắc môi trường cho tỉnh bình thuậnQuan trắc môi trường cho tỉnh bình thuận
Quan trắc môi trường cho tỉnh bình thuậnThanh Hằng
 
Luận văn: Đánh giá tài nguyên vị thế huyện đảo Cô Tô phục vụ phát triển kinh ...
Luận văn: Đánh giá tài nguyên vị thế huyện đảo Cô Tô phục vụ phát triển kinh ...Luận văn: Đánh giá tài nguyên vị thế huyện đảo Cô Tô phục vụ phát triển kinh ...
Luận văn: Đánh giá tài nguyên vị thế huyện đảo Cô Tô phục vụ phát triển kinh ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
De thi va dap an mon dia ly khoi c 2013
De thi va dap an mon dia ly khoi c 2013De thi va dap an mon dia ly khoi c 2013
De thi va dap an mon dia ly khoi c 2013dethinet
 
Báo cáo thuyết minh tổng hợp khsd đất năm 2016 ubnd thành phố móng cái
Báo cáo thuyết minh tổng hợp khsd đất năm 2016 ubnd thành phố móng cáiBáo cáo thuyết minh tổng hợp khsd đất năm 2016 ubnd thành phố móng cái
Báo cáo thuyết minh tổng hợp khsd đất năm 2016 ubnd thành phố móng cáinataliej4
 
Báo cáo thuyết minh tổng hợp KHSD đất năm 2016 UBND THÀNH PHỐ MÓNG CÁI
Báo cáo thuyết minh tổng hợp KHSD đất năm 2016 UBND THÀNH PHỐ MÓNG CÁIBáo cáo thuyết minh tổng hợp KHSD đất năm 2016 UBND THÀNH PHỐ MÓNG CÁI
Báo cáo thuyết minh tổng hợp KHSD đất năm 2016 UBND THÀNH PHỐ MÓNG CÁInataliej4
 
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Chung cư cao tầng
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Chung cư cao tầngThuyết minh Đồ án tốt nghiệp Chung cư cao tầng
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Chung cư cao tầngluongthuykhe
 
On thi dh ly thuyet
On thi dh ly thuyetOn thi dh ly thuyet
On thi dh ly thuyetlexinhnhan
 
Giáo trình Kythuatdothi
Giáo trình Kythuatdothi Giáo trình Kythuatdothi
Giáo trình Kythuatdothi Hi House
 
Dap an-de-thi-dai-hoc-mon-dia-ly-khoi-c-nam-2013
Dap an-de-thi-dai-hoc-mon-dia-ly-khoi-c-nam-2013Dap an-de-thi-dai-hoc-mon-dia-ly-khoi-c-nam-2013
Dap an-de-thi-dai-hoc-mon-dia-ly-khoi-c-nam-2013Hương Lan Hoàng
 
He thong phan loai dnnvn
He thong phan loai dnnvnHe thong phan loai dnnvn
He thong phan loai dnnvnDuy Vọng
 
File goc 777761
File goc 777761File goc 777761
File goc 777761Phi Phi
 
Dialy thay hiep - trung tam luyen thi dai hoc qsc-45 - http://www.qsc45.com
Dialy thay hiep - trung tam luyen thi dai hoc qsc-45 - http://www.qsc45.comDialy thay hiep - trung tam luyen thi dai hoc qsc-45 - http://www.qsc45.com
Dialy thay hiep - trung tam luyen thi dai hoc qsc-45 - http://www.qsc45.comTrungtâmluyệnthi Qsc
 
De tham-khao-ky-thi-thpt-quoc-gia-mon-dia-ly
De tham-khao-ky-thi-thpt-quoc-gia-mon-dia-lyDe tham-khao-ky-thi-thpt-quoc-gia-mon-dia-ly
De tham-khao-ky-thi-thpt-quoc-gia-mon-dia-lymcbooksjsc
 
[123doc.vn] tieu-luan-bien-doi-khi-hau-o-tinh-kien-giang
[123doc.vn]   tieu-luan-bien-doi-khi-hau-o-tinh-kien-giang[123doc.vn]   tieu-luan-bien-doi-khi-hau-o-tinh-kien-giang
[123doc.vn] tieu-luan-bien-doi-khi-hau-o-tinh-kien-giangTrương Thanh Dũng
 

Similar a San pham hoc sinh to 1 va to 2 (20)

Dia ma de 219
Dia   ma de 219Dia   ma de 219
Dia ma de 219
 
Quan trắc môi trường cho tỉnh bình thuận
Quan trắc môi trường cho tỉnh bình thuậnQuan trắc môi trường cho tỉnh bình thuận
Quan trắc môi trường cho tỉnh bình thuận
 
Luận văn: Đánh giá tài nguyên vị thế huyện đảo Cô Tô phục vụ phát triển kinh ...
Luận văn: Đánh giá tài nguyên vị thế huyện đảo Cô Tô phục vụ phát triển kinh ...Luận văn: Đánh giá tài nguyên vị thế huyện đảo Cô Tô phục vụ phát triển kinh ...
Luận văn: Đánh giá tài nguyên vị thế huyện đảo Cô Tô phục vụ phát triển kinh ...
 
De thi va dap an mon dia ly khoi c 2013
De thi va dap an mon dia ly khoi c 2013De thi va dap an mon dia ly khoi c 2013
De thi va dap an mon dia ly khoi c 2013
 
Báo cáo thuyết minh tổng hợp khsd đất năm 2016 ubnd thành phố móng cái
Báo cáo thuyết minh tổng hợp khsd đất năm 2016 ubnd thành phố móng cáiBáo cáo thuyết minh tổng hợp khsd đất năm 2016 ubnd thành phố móng cái
Báo cáo thuyết minh tổng hợp khsd đất năm 2016 ubnd thành phố móng cái
 
Báo cáo thuyết minh tổng hợp KHSD đất năm 2016 UBND THÀNH PHỐ MÓNG CÁI
Báo cáo thuyết minh tổng hợp KHSD đất năm 2016 UBND THÀNH PHỐ MÓNG CÁIBáo cáo thuyết minh tổng hợp KHSD đất năm 2016 UBND THÀNH PHỐ MÓNG CÁI
Báo cáo thuyết minh tổng hợp KHSD đất năm 2016 UBND THÀNH PHỐ MÓNG CÁI
 
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Chung cư cao tầng
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Chung cư cao tầngThuyết minh Đồ án tốt nghiệp Chung cư cao tầng
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Chung cư cao tầng
 
On thi dh ly thuyet
On thi dh ly thuyetOn thi dh ly thuyet
On thi dh ly thuyet
 
Luận án: Đặc điểm địa tầng phân tập trầm tích Miocene, HAY
Luận án: Đặc điểm địa tầng phân tập trầm tích Miocene, HAYLuận án: Đặc điểm địa tầng phân tập trầm tích Miocene, HAY
Luận án: Đặc điểm địa tầng phân tập trầm tích Miocene, HAY
 
Giáo trình Kythuatdothi
Giáo trình Kythuatdothi Giáo trình Kythuatdothi
Giáo trình Kythuatdothi
 
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Tế Trong Sản Xuất Lúa Ở Đồng Bằng Sông Cửu Long
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Tế Trong Sản Xuất Lúa Ở Đồng Bằng Sông Cửu LongPhân Tích Hiệu Quả Kinh Tế Trong Sản Xuất Lúa Ở Đồng Bằng Sông Cửu Long
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Tế Trong Sản Xuất Lúa Ở Đồng Bằng Sông Cửu Long
 
Dap an-de-thi-dai-hoc-mon-dia-ly-khoi-c-nam-2013
Dap an-de-thi-dai-hoc-mon-dia-ly-khoi-c-nam-2013Dap an-de-thi-dai-hoc-mon-dia-ly-khoi-c-nam-2013
Dap an-de-thi-dai-hoc-mon-dia-ly-khoi-c-nam-2013
 
10006
1000610006
10006
 
10006
1000610006
10006
 
10006
1000610006
10006
 
He thong phan loai dnnvn
He thong phan loai dnnvnHe thong phan loai dnnvn
He thong phan loai dnnvn
 
File goc 777761
File goc 777761File goc 777761
File goc 777761
 
Dialy thay hiep - trung tam luyen thi dai hoc qsc-45 - http://www.qsc45.com
Dialy thay hiep - trung tam luyen thi dai hoc qsc-45 - http://www.qsc45.comDialy thay hiep - trung tam luyen thi dai hoc qsc-45 - http://www.qsc45.com
Dialy thay hiep - trung tam luyen thi dai hoc qsc-45 - http://www.qsc45.com
 
De tham-khao-ky-thi-thpt-quoc-gia-mon-dia-ly
De tham-khao-ky-thi-thpt-quoc-gia-mon-dia-lyDe tham-khao-ky-thi-thpt-quoc-gia-mon-dia-ly
De tham-khao-ky-thi-thpt-quoc-gia-mon-dia-ly
 
[123doc.vn] tieu-luan-bien-doi-khi-hau-o-tinh-kien-giang
[123doc.vn]   tieu-luan-bien-doi-khi-hau-o-tinh-kien-giang[123doc.vn]   tieu-luan-bien-doi-khi-hau-o-tinh-kien-giang
[123doc.vn] tieu-luan-bien-doi-khi-hau-o-tinh-kien-giang
 

Más de thuc bui

Ke hoach bai day nhom se7ven
Ke hoach bai day nhom se7venKe hoach bai day nhom se7ven
Ke hoach bai day nhom se7venthuc bui
 
Ke hoach bai day nhom se7ven
Ke hoach bai day nhom se7venKe hoach bai day nhom se7ven
Ke hoach bai day nhom se7venthuc bui
 
Phiếu học tập
Phiếu học tậpPhiếu học tập
Phiếu học tậpthuc bui
 
Rubric bài dự án
Rubric bài dự ánRubric bài dự án
Rubric bài dự ánthuc bui
 
Trước dự án 1
Trước dự án 1Trước dự án 1
Trước dự án 1thuc bui
 
Sau dự án 1
Sau dự án 1Sau dự án 1
Sau dự án 1thuc bui
 
Trong dự án
Trong dự ánTrong dự án
Trong dự ánthuc bui
 
Bài giảng điên tử
Bài giảng điên tửBài giảng điên tử
Bài giảng điên tửthuc bui
 
Bài giảng điên tử
Bài giảng điên tửBài giảng điên tử
Bài giảng điên tửthuc bui
 
Nguồn tham khảo
Nguồn tham khảoNguồn tham khảo
Nguồn tham khảothuc bui
 
Rubric bai du an
Rubric bai du anRubric bai du an
Rubric bai du anthuc bui
 
Phieu hoc tap
Phieu hoc tapPhieu hoc tap
Phieu hoc tapthuc bui
 
Giới thiệu cách sử dụng wiki
Giới thiệu cách sử dụng wikiGiới thiệu cách sử dụng wiki
Giới thiệu cách sử dụng wikithuc bui
 
CÁCH TRÌNH BÀY BÀI BÁO CÁO BẰNG POWERPOINT
CÁCH TRÌNH BÀY BÀI BÁO CÁO BẰNG POWERPOINTCÁCH TRÌNH BÀY BÀI BÁO CÁO BẰNG POWERPOINT
CÁCH TRÌNH BÀY BÀI BÁO CÁO BẰNG POWERPOINTthuc bui
 
Bài giảng nhom va hop chat nhom
Bài giảng nhom va hop chat nhomBài giảng nhom va hop chat nhom
Bài giảng nhom va hop chat nhomthuc bui
 
Ke hoach bai day nhom se7ven
Ke hoach bai day nhom se7venKe hoach bai day nhom se7ven
Ke hoach bai day nhom se7venthuc bui
 
San pham hoc sinh to 1va to 2
San pham hoc sinh to 1va to 2San pham hoc sinh to 1va to 2
San pham hoc sinh to 1va to 2thuc bui
 

Más de thuc bui (20)

Ke hoach bai day nhom se7ven
Ke hoach bai day nhom se7venKe hoach bai day nhom se7ven
Ke hoach bai day nhom se7ven
 
Ke hoach bai day nhom se7ven
Ke hoach bai day nhom se7venKe hoach bai day nhom se7ven
Ke hoach bai day nhom se7ven
 
Phiếu học tập
Phiếu học tậpPhiếu học tập
Phiếu học tập
 
Rubric bài dự án
Rubric bài dự ánRubric bài dự án
Rubric bài dự án
 
Trước dự án 1
Trước dự án 1Trước dự án 1
Trước dự án 1
 
Sau dự án 1
Sau dự án 1Sau dự án 1
Sau dự án 1
 
Trong dự án
Trong dự ánTrong dự án
Trong dự án
 
Bài giảng điên tử
Bài giảng điên tửBài giảng điên tử
Bài giảng điên tử
 
Bài giảng điên tử
Bài giảng điên tửBài giảng điên tử
Bài giảng điên tử
 
Nguồn tham khảo
Nguồn tham khảoNguồn tham khảo
Nguồn tham khảo
 
Rubric bai du an
Rubric bai du anRubric bai du an
Rubric bai du an
 
Sauduan
SauduanSauduan
Sauduan
 
Trongduan
TrongduanTrongduan
Trongduan
 
Truocduan
TruocduanTruocduan
Truocduan
 
Phieu hoc tap
Phieu hoc tapPhieu hoc tap
Phieu hoc tap
 
Giới thiệu cách sử dụng wiki
Giới thiệu cách sử dụng wikiGiới thiệu cách sử dụng wiki
Giới thiệu cách sử dụng wiki
 
CÁCH TRÌNH BÀY BÀI BÁO CÁO BẰNG POWERPOINT
CÁCH TRÌNH BÀY BÀI BÁO CÁO BẰNG POWERPOINTCÁCH TRÌNH BÀY BÀI BÁO CÁO BẰNG POWERPOINT
CÁCH TRÌNH BÀY BÀI BÁO CÁO BẰNG POWERPOINT
 
Bài giảng nhom va hop chat nhom
Bài giảng nhom va hop chat nhomBài giảng nhom va hop chat nhom
Bài giảng nhom va hop chat nhom
 
Ke hoach bai day nhom se7ven
Ke hoach bai day nhom se7venKe hoach bai day nhom se7ven
Ke hoach bai day nhom se7ven
 
San pham hoc sinh to 1va to 2
San pham hoc sinh to 1va to 2San pham hoc sinh to 1va to 2
San pham hoc sinh to 1va to 2
 

San pham hoc sinh to 1 va to 2

  • 1. TẬP ĐOÀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐỀ ÁN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN Thành viên nhóm dự án: Trƣởng dự án : Lê Quốc Thắng Phó dự án : Nguyễn Ngọc Sơn Trƣởng nhóm kỹ sƣ phân tích : Bùi Phƣơng Thức Trƣởng phòng kế toán : Ngô Thị Thu Trƣởng phòng phân tích thị trƣờng : Dụng Minh Út
  • 2. MỤC LỤC CHƯƠNG I.. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ- KINH TẾ XÃ HỘI VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHƯƠNG I CHẤT MỎ KHOÁNG SẢN ...................................................................................4 1.. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ- KINH TẾ, XÃ HỘI ......................................................4 1 A) Vị trí hành chính và địa lý khu mỏ ...............................................................4 A) B) Khí hậu khu vực mỏ ......................................................................................4 B) C) Giao thông vận tải khu vực mỏ .....................................................................4 C) D) Điều kiện kinh tế, xã hội khu vực mỏ Đắc Giang ........................................4 D) 2.. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT KHU VỰC MỎ .......................................................5 2 A) Địa hình, địa mạo ..........................................................................................5 A) B) Đặc điểm địa chất khu vực mỏ .....................................................................5 B) CHƯƠNG II.. TRỮ LƢỢNG, CÔNG SUẤT KHAI THÁC VÀ TUỔI THỌ MỎ 6 CHƯƠNG II 1.. Trữ lƣợng mỏ ....................................................................................................6 1 2.. Công suất khai thác và chế độ làm việc ...........................................................6 2 A) Công suất khai thác mỏ ................................................................................6 A) B) Chế độ làm việc ............................................................................................6 B) 3.. Tuổi thọ mỏ .......................................................................................................7 3 CHƯƠNG III.. QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ QUÁ TRÌNH KHAI THÁC .........7 CHƯƠNG III 1.. Nguyên tắc ........................................................................................................7 1 2.. Nguyên liệu .......................................................................................................7 2 A) Quặng Boxit ..................................................................................................7 A) B) Tính chất .......................................................................................................7 B) 3.. Sản xuất nhôm ..................................................................................................7 3 4.. Luyện nhôm từ nhôm oxit ................................................................................8 4 A) Nguyên tắc ....................................................................................................8 A) B) Phƣơng pháp .................................................................................................8 B) CHƯƠNG IV.. HỆ THỐNG KHAI THÁC, XÂY DỰNG CƠ BẢN NGOÀI MỎ CHƯƠNG IV VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT. ................................................................................14
  • 3. 1.. Hệ thống khai thác ..........................................................................................14 1 2.. Xây dựng cơ bản ngoài mỏ .............................................................................14 2 3.. BỐ TRÍ LAO ĐỘNG VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT ......................................15 3 A) Bố trí lao động. ...........................................................................................15 A) B) Tổ chức sản xuất. ........................................................................................15 B) 4.. CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG ..........................................15 4 5.. NHỮNG CÔNG VIỆC PHẢI LÀM TRONG KHI KẾT THÚC KHAI THÁC 5 .............................................................................................................................16 A) Sau khi khai thác xong khoảng 50 năm phải:.............................................16 A) B) Bảo vệ môi trƣờng ......................................................................................16 B) CHƯƠNG V.. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KINH TẾ .............................................18 CHƯƠNG V 1.. Vốn đầu tƣ ......................................................................................................18 1 2.. Tính toán vốn đầu tƣ .......................................................................................18 2 A) Vốn cố định .................................................................................................18 A) B) Tổng vốn đầu tƣ. .........................................................................................19 B) C) Nguồn vốn ...................................................................................................19 C) 3.. Hiệu quả kinh tế ..............................................................................................19 3 4.. Thời gian hoàn vốn. ........................................................................................19 4 5.. Kết luận ...........................................................................................................19 5
  • 4. CHƯƠNG I. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ- KINH TẾ XÃ HỘI VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT MỎ KHOÁNG SẢN 1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ- KINH TẾ, XÃ HỘI A) Vị trí hành chính và địa lý khu mỏ A) Mỏ Đắc Giang huyện Đắk-Sông - tỉnh Đắk-Nông - Tây Nguyên Trong bản đồ hành chính Đắk Nông nằm ở phía Trung Bộ, đoạn cuốidãy Trƣờng Sơn, trên một vùng cao nguyên, độ cao trung bình 500 m so với mặt biển. Địa hình tƣơng đối bằng, có bình nguyên rộng lớn với nhiều đồng cỏ trải dài về phía Đông. Phía Tây địa hình thấp dần, nghiêng về phía Campuchia, phía Nam là miền đồng trũng có nhiều đầm hồ. Tọa độ là 12°15′25″B 107°42′06″Đ. B) Khí hậu khu vực mỏ B) Khí hậu vùng này tƣơng đối ôn hòa, nhiệt độ trung bình năm 24 °C. Thời tiết và lƣợng mƣa phụ thuộc theo mùa: Mùa khô từ tháng 11đến tháng 4 năm sau, nhiều gió và hơi lạnh, thời tiết khô hạn, nhiều khe suối khô cạn. Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 10 trong năm, lƣợng nƣớc rất lớn. C) Giao thông vận tải khu vực mỏ C) Thuận lợi: có đƣờng quốc lộ đi qua(quốc lộ 14), nằm gần các hệ thống sông nhƣ: sông Đồng Nai, sông Serepôk (các nhánh Krông Bông, Krông Pắk, Krông Ana, Krông Nô...) và một số sông nhỏ khác. D) Điều kiện kinh tế, xã hội khu vực mỏ Đắc Giang (dân cư, cơ sở hạ D) tầng, cơ sơ kinh tế, nguồn lao động, năng lượng, thông tin liên lạc…) Dân cƣ đa số là dân tộc thiểu số trình độ thấp. Cơ sở hạ tầng kém phát triển, sự chung đụng của nhiều sắc dân trong một vùng đất nhỏ và với mức sống còn thấp. Gần nhà máy Thủy điện: Đắk R’Tíh ( thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông, tổng công suất 144 MW), Quảng Tín( huyện Đắk R'Lấp, tỉnh Đắk Nông - 150MW)….
  • 5. 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT KHU VỰC MỎ A) Địa hình, địa mạo A) a)) Đị a hình: a Nằm ở phía Tây dãy trƣờng sơn do kiến tạo địa chất và lƣợng mƣa lớn, tập trung làm địa hình tỉnh Đăk Nông bị chia cắt mạnh, có sự xen kẽ các vùng thung lũng cao nguyên, núi cao và có hƣớng thấp dần từ Đông sang Tây và từ Bắc đến Nam, độ cao tuyệt đối trung bình từ 600 – 700m. Địa hình tƣơng đối bằng, có bình nguyên rộng lớn và độ cao tuyệt đối trung bình khoảng 500m, phía Nam là vùng đầm trũng và có nhiều đầm hồ.vùng đất thấp phân bố dọc sông Sê Rê Pók, Krông Nô, thuộc các khu vực huyện Krông Nô. Cu jut là những vùng tƣơng đối bằng phẳng, độ dốc thấp, vùng cao nguyên phân bố ở huyện Đăk Mil và Huyện Đăk Song. Thị xã Gia Nghĩa với độ cao tuyệt đối trung bình 800m, vùng núi cao phân bố ở huyện Đăk R Lấp, Tuy Đức, địa hình bị chia cắt mạnh độ dốc lớn. b)) Đị a mạo: b Tài nguyên Đăk Song đất phong phú và đa dạng, bao gồm 5 nhóm đất: Đất đen, đất đỏ, đất phù sa, đất mùn trên núi, đất thung lũng. Trong đó, đất xám chiếm khoản 10% diện tích đất tự nhiên, phân bố điều ở các huyện thị xã, Nhóm đất đỏ bazan chủ yếu chiếm 80% B) Đặc điểm địa chất khu vực mỏ B) a)) Đị a tầng a Tỉnh Đak Song là một đơn vị cấu trúc trong cấu trúc Trung Bộ, nằm ở phía nam địa khối Kon Tum và phía đông nam đới rifter Cửu Long. Đây là miền hoạt hoá macma kiến tạo trên nền với mức độ hoạt động mạnh. Các đơn vị cấu trúc chính gồm có: Các thành hệ kiến trúc trƣớc Mezozoi muộn. Thành hệ kiến trúc hoạt hoá macma kiến tạo Mezozoi muộn – Kainozoi gồm có 3 thành hệ:  Phụ thành hệ dƣới (T2) lấp đầy các vật liệu tƣớng biển nông. Đây là thời kỳ nếp võng tƣơng đối, kiểu khối tảng, không có nghịch đảo kiến tạo, uốn nếp.  Phụ thành hệ giữa (J3-K) lấp đầy bởi các vật liệu núi lửa và xâm nhập nhiều thời kỳ và nhiều thành phần. Đây là giai đoạn bột phát, bồn trũng bị phân di mạnh, hoạt động xâm nhập, phun trào mãnh liệt.  Phụ thành hệ trên (N-Q) lấp đầy bởi các vật liệu núi lửa trên lục địa. Các địa tầng chính trên lãnh thổ Đak Song gồm hai giới : Mezozoi và Kainozoi.
  • 6. b)) Macma. b Trên lãnh thổ Đak Song, các thành tạo macma xâm nhập phổ biến và đa dạng, thƣờng tạo ra những thể xâm nhập có diện lộ khá lớn. Các thành tạo xâm nhập Mezozoi muộn – Kainozoi phổ biến rộng rãi ở khu vực phía nam, tạo thành nhiều thể xâm nhập có kích thƣớc từ vừa đến lớn, rải rác xuyên qua các thành tạo cổ hơn, mức độ gây biến chất các đá chung quanh khá mạnh mẽ, có nơi đƣợc các thành tạo mới hơn phủ lên và bao gồm hai loại: xâm nhập granodiorit và granit, xâm nhập granit - granoxienit. Đá mạch nói chung ít phổ biến, thƣờng chỉ gặp granodiorit pocfia, aplit. Đá mạch phân bố chủ yếu trong phạm vi khối hoặc ở đới ven rìa dƣới dạng những đai mạch nhỏ kéo dài hàng chục mét. Thành phần khoáng vật chủ yếu là boxit, octocla, thạch anh, hocblen, biotit và pyrotxen. Tuổi của chúng xếp vào Jura muộn – Krêta, chúng xuyên qua trầm tích Jura hạ và có tuổi tuyệt đối khoảng 100 triệu năm. CHƯƠNG II. TRỮ LƯỢNG, CÔNG SUẤT KHAI THÁC VÀ TUỔI THỌ MỎ 1. Trữ lượng mỏ Xác định đối tƣợng khoáng sản: Bôxít: Al O .nH O 2 3 2 Các chỉ tiểu làm căn cứ để tính trữ lƣợng.  Do máy kĩ thuật đo đạc từ máy tính.  Do kĩ sƣ phân tích mẫu dất,phân tích địa tầng. Tính trữ lƣợng mỏ:Theo khảo sát và tính toán, mỏ có trữ lƣợng gần 125 triệu tấn. Khai thác đƣợc gần 50 năm 2. Công suất khai thác và chế độ làm việc A) Công suất khai thác mỏ: A) Theo tính toán về khả năng khai thác và điều kiện tự nhiên. Trung bình một năm ta sẽ khai thác 600.000 tấn quặng boxit. B) Chế độ làm việc: B) Công nhân làm việc 8tiếng/ 1ngày, 1tháng nghỉ 4ngày. Công nhân đƣợc hƣởng chế độ bảo hiểm tai nạn,bảo hiểm xã hội. Công nhân mỗi ngƣời có 1 bộ dụng cụ bảo hộ.
  • 7. 3. Tuổi thọ mỏ Khai thác đƣợc 50 năm với trữ lƣợng 125 triệu tấn. CHƯƠNG III. QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ QUÁ TRÌNH KHAI THÁC 1. Nguyên tắc: 3+ Nhôm dễ bị oxi – hóa: Al → Al + 3e → Nhôm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. - Bôxít: Al O .nH O 2 3 2 Nhôm không nguyên chất rất dễ bị ăn mòn điện hóa. 2. Nguyên liệu: A) Quặng Boxit: A) Thành phần chính: Al2O3 Tạp chất: SiO2, Fe2O3. B) Tính chất: B) Al2O3 :( Oxit lƣỡng tính) tan trong axit và trong kiềm. Fe2O3 :( Oxit bazơ): tan trong axit, không tan trong kiềm. SiO2 :( Oxit axit): tan trong kiềm, không tan trong axit. 3. Sản xuất nhôm Quy trình làm sạch nguyên liệu Fe2O3 Al2O3 (rắn) Fe2O3 NaSiO3(dd) SiO2 NaOH NaAlO3 NaSiO3 (dd) CO2 Al(OH)3 Al2O3
  • 8. - Nấu quặng trong NaOH đặc: Al O +2NaOH 2NaAlO + H O 2 3 2 2 - Lọc bỏ chất rắn, xử lý dung dịch bằng CO 2 NaAlO + CO + 2H O Al(OH) + NaHCO 2 2 2 3 3 o - Lọc lấy kết tủa, nung ở t cao thu đƣợc Al O 2 3 2Al(OH) Al O + 3H O 3 2 3 2 4. Luyện nhôm từ nhôm oxit: A) Nguyên tắc: A) 3+ Khử ion :Al → Al + 3e B) B) Phương pháp: Quá trình chiết xuất kim loại từ oxit của nó đƣợc biết đến là 'luyện'. Hầu hết các quá trình nấu chảy liên quan đến nguyên trực tiếp từ quặng carbon kim loại và carbon dioxide. Việc sản xuất nhôm nguyên là một ví dụ tốt về quá trình nhƣ vậy. Bauxite - một tảng đá bao gồm của các oxit nhôm ngậm nƣớc - là quặng chính của nhôm oxit (Al 2 O 3), thƣờng đƣợc gọi là "nhôm", đƣợc sử dụng để sản xuất nhôm (Al). Bauxite khai thác đƣợc tinh chế thành alumina, mà sau đó đƣợc chuyển đổi thành nhôm kim loại thông qua một quá trình điện phân. Một khi nhôm đƣợc hình thành,, kim loại nóng chảy nóng hợp kim với các kim loại khác để tạo ra một loạt các sản phẩm nhôm nguyên với các thuộc tính khác nhau và phù hợp với chế biến theo nhiều cách khác nhau để làm cho sản phẩm của ngƣời dùng cuối. Mất khoảng 2 tấn bauxite để sản xuất 1 tấn alumina, và khoảng 2 tấn alumina để sản xuất 1 tấn nhôm.
  • 9. a)) Nhôm nóng chảy theo công nghệ Hall-Héroult (công nghệ cũ) a Trong một lò luyện nhôm, trực tiếp hiện tại (DC) đƣợc đƣa vào một dòng của các tế bào điện phân kết nối trong loạt. Những tế bào điện phân là trung tâm thần kinh của quá trình. Trong khi các tế bào (hoặc 'chậu') kích thƣớc khác nhau từ một trong những nhà máy khác, quá trình cơ bản là giống nhau và là phƣơng pháp duy nhất mà nhôm đƣợc sản xuất công nghiệp. Nó đƣợc đặt tên quá trình Hall-Héroult sau khi phát minh của nó. Mỗi tế bào là một thùng chứa carbon lót kim loại lớn, đƣợc duy trì ở nhiệt độ khoảng 960 ° C và tạo thành điện cực âm (cathode). Tế bào có chứa một bồn tắm điện phân muối nóng chảy gọi là 'cryolit' (Na 3 Alf 6), vào một loại bột nhôm oxit (Al 2 O 3) đƣợc cho ăn và trở nên hòa tan để tạo thành một giải pháp. Nhôm florua (Alf 3) đƣợc thêm vào để duy trì mục tiêu tắm hóa học. Khối lƣợng cácbon lớn, làm từ nung cốc dầu mỏ và nhựa than đá lỏng sân, bị đình chỉ trong các giải pháp, và phục vụ nhƣ là điện cực dƣơng hoặc cực dƣơng. Vƣợt qua dòng điện từ carbon cực dƣơng thông qua tắm có chứa nhôm trong dung dịch, các tế bào lót carbon cathode. Hiện tại sau đó đi với anode của nồi tiếp theo của loạt. Khi đi dòng điện thông qua các giải pháp, các oxit nhôm là phân ly thành nhôm nóng chảy (Al) và oxy (O 2). Oxy tiêu thụ carbon (C) trong các khối anode tạo thành carbon dioxide (CO 2), đƣợc phát hành. Phản ứng điện phân có thể đƣợc thể hiện nhƣ sau: 2 Al 2 O 3 + 3 C → 4 Al + 3 CO 2 Nóng, nóng chảy, nhôm kim loại thu đƣợc trong quá trình chìm xuống dƣới đáy của tế bào giảm, trong khi khí các sản phẩm hình thức ở phía trên cùng của tế bào. Nhôm đƣợc rút ra từ dƣới cùng của các tế bào trong một quá trình đƣợc gọi là khai thác (thực hiện bằng cách xoay vòng mỗi 32 giờ), và vận chuyển đến các hoạt động đúc dành riêng nơi nó là hợp kim, sau đó đúc thành các thỏi, phôi thép và các sản phẩm khác. Ngoài ra lƣợng khí carbon dioxide, quá trình luyện nhôm cũng phát ra hydrogen fluoride (HF) - một cực kỳ phát thải khí độc hại. Nhà máy xử lý khói (FTP) đƣợc sử dụng để nắm bắt đƣợc fluoride hydrogen và tái chế nhƣ florua nhôm cho sử dụng trong quá trình nấu chảy. Trong điều kiện nấu chảy bất thƣờng, đƣợc gọi là hiệu ứng anode, perfluorocarbon (PFC) khí đƣợc phát ra. Hai hợp chất PFC đƣợc phát hành trong thời gian hiệu ứng anode, cụ thể là tetrafluoromethane (CF 4) và hexafluoroethane (C 2 F 6), trong đó có tiềm năng khí gây hiệu ứng nhà kính nóng lên 6.500 và 9.200 lần so với CO 2 tƣơng ứng. Quá trình luyện nhôm là vô cùng tốn kém năng lƣợng, đó là lý do tại sao chính lò nấu nhôm đƣợc đặt nơi có sẵn sàng tiếp cận với phong phú các nguồn năng lƣợng điện.Nó cũng là một quá trình liên tục: nhà máy luyện một không thể dừng lại và khởi động lại một cách dễ dàng. Ngƣợc lại, nếu sản xuất bị gián đoạn do bị cúp điện trong hơn bốn giờ, nhôm nóng chảy trong các tế bào này sẽ củng cố. Điều này là bởi vì nhôm kim loại đƣợc hình thành ở 900 ° C, nhƣng khi đã
  • 10. hình thành, có nhiệt độ nóng chảy chỉ 660 ° C. Khi các tế bào 'đóng băng' theo cách này, cách duy nhất để phục hồi là để xây dựng lại các nhà máy luyện kim. Quá trình luyện nhôm là vô cùng tốn kém năng lƣợng, đó là lý do tại sao chính lò nấu nhôm đƣợc đặt nơi có sẵn sàng tiếp cận với phong phú các nguồn năng lƣợng điện.Nó cũng là một quá trình liên tục: nhà máy luyện một không thể dừng lại và khởi động lại một cách dễ dàng. Ngƣợc lại, nếu sản xuất bị gián đoạn do bị cúp điện trong hơn bốn giờ, nhôm nóng chảy trong các tế bào này sẽ củng cố. Điều này là bởi vì nhôm kim loại đƣợc hình thành ở 900 ° C, nhƣng khi đã hình thành, có nhiệt độ nóng chảy chỉ 660 ° C. Khi các tế bào 'đóng băng' theo cách này, cách duy nhất để phục hồi là để xây dựng lại các nhà máy luyện kim.
  • 11. Cấu tạo thùng điện phân  Phản ứng phụ ở anot: Oxi tạo thành đốt cháy anot ở nhiệt độ cao: C+O CO 2 2 2C + O 2CO 2
  • 12.  Qui trình sản xuất nhôm trong công nghiệp: Khai thác quặng nhôm Tinh chế Al2O3 Gia công Tái chế Sản xuất Al từ Al2O3 Cán Đúc b)) Nhôm nấu chảy theo công nghệ DUBAL (công nghệ mớ b i) DUBAL có 1.573 tế bào giảm đƣợc sắp xếp trong tám potlines, cho một năng lực sản xuất cài đặt hàng năm là 990.000 tấn nhôm nóng chảy (sản xuất hàng năm của chúng tôi là khoảng 1.000.000 tấn). Độ tinh khiết kim loại thu đƣợc là rất cao, trung bình 99,80% nhôm, với các sản phẩm có chứa nhôm độ tinh khiết cao hơn 99,98% nhôm của chúng tôi. Trên mặt trận môi trƣờng, tiêu chuẩn hiệu suất rất nghiêm ngặt đƣợc áp dụng để phát thải HF của DUBAL. Chúng tôi cam kết đáp ứng các Viện Nhôm Quốc tế (IAI) Phát triển bền vững Initiative (SDI) mục tiêu giảm lƣợng khí thải HF đến 0,5 kg / t nhôm. FTP hiệu quả cao của chúng tôi giúp chứa hàm lƣợng khí thải của nhà máy luyện của chúng tôi HF bằng cách bắt và xử lý hơn 98% lƣợng khí thải fluoride.Florua không bắt đƣợc thoát trực tiếp thông qua lỗ thông hơi mái trong potlines. Roof mức HF đƣợc giám sát chặt chẽ trong các potlines, cho phép xác định nhanh chóng những lệch lạc và những thay đổi tích cực cho quá trình sản xuất. Một lƣợng nhỏ fluoride cũng thoát ra từ các lò nƣớng anode,
  • 13. thông qua các ngăn xếp FTP. Hiện nay, giảm 38% tổng lƣợng khí thải fluoride đã đạt đƣợc so với điểm chuẩn năm 2000. Đƣợc dẫn dắt bởi một cuộc tìm kiếm liên tục cải tiến và đổi mới liên tục, DUBAL đã có hơn 25 năm qua phát triển công nghệ giảm di động tiên tiến mà không chỉ tăng năng suất mà còn làm giảm tác động của các hoạt động của chúng tôi đối với môi trƣờng thông qua cải thiện hiệu quả năng lƣợng và giảm lƣợng khí thải. Điều này đã lên đến đỉnh điểm gần đây nhất trong giảm DUBAL DX Công nghệ độc quyền một công nghệ nhà nƣớc-of-the-nghệ thuật biểu diễn trong số các công nghệ tế bào giảm hiệu quả nhất hiện nay. Hoạt động ổn định ở mức 375 kA và ở trên, DX giảm tế bào Công nghệ cung cấp một số thuộc tính chuẩn cung cấp lợi thế đáng kể về môi trƣờng, đặc biệt là: Một thiết kế tiết kiệm năng lƣợng cho phép tiêu thụ năng lƣợng cụ thể của 13,14 kWh / kg Al và 95,2% hiệu quả hiện tại, cùng nhau góp phần bảo tồn năng lƣợng và giảm chi phí liên quan hoạt động Giảm tác động môi trƣờng thông qua tiêu thụ thấp hơn nhiên liệu hóa thạch (lợi ích trực tiếp hiệu quả năng lƣợng tăng cƣờng) và giảm tiêu thụ carbon (cực dƣơng) ít hơn 0,408 kg C/ kgAl. Hơn nữa, DX Công nghệ tế bào trải nghiệm các hiệu ứng anode tối thiểu (0,01 AE/ nồi/ ngày), lƣợng khí thải perfluorocarbon ít hơn 0,01 tấn CO 2eq / tấnAl - một chuẩn mực hàng đầu thế
  • 14. Ƣu điểm so với công nghệ Hall-Héroult: Nhôm tinh khiết cao 99,98% Hiệu xuất sản xuất từ boxit thành nhôm cao hơn dạt đến 95,2%. Tiết kiệm điện năng hơn 15% . Công suất làm việc cao hơn 40%. Giảm tác động môi trƣờng thông qua tiêu thụ thấp hơn nhiên liệu hóa thạch. Giảm tiêu thụ carbon (cực dƣơng) ít hơn 0,408 kg C / kg Al. Công nghệ tế bào trải nghiệm các hiệu ứng anode tối thiểu (0,01 AE / nồi / ngày), lƣợng khí thải perfluorocarbon ít hơn 0,01 tấn CO 2eq / tấn Al - một chuẩn mực hàng đầu thế CHƯƠNG IV. HỆ THỐNG KHAI THÁC, XÂY DỰNG CƠ BẢN NGOÀI MỎ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT. 1. Hệ thống khai thác Biên giới khai thác mỏ: 2500ha. Lựa chọn hệ thống khai thác: theo chuẩn châu Âu- đạt chuẩn quốc tế. Các thông số của hệ thống khai thác: thông số MA, SCB. Trữ lƣợng khoáng sản khai thác: 125 triệu tấn. Lựa chọn công nghệ khai thác: Dubal. 2. Xây dựng cơ bản ngoài mỏ: Xây nhà máy sản xuất nhôm. Xây dựng kho chứa boxit. Xây dựng kho chứa boxit đã qua xử lí. Xây dựng nhà kho chứa phôi nhôm. Xây dựng nhà kho chứa nguyên liệu cho quá trình sản xuất. Xây dựng khu vệ sinh và nhà ở cho công nhân. Xây dựng văn phòng dể điều hành và quản lí. Xây dựng đƣờng ống dẫn nƣớc. Xây các bể chứa chất thài và bể xử lí chất thải. Xây dựng thêm số kho chứa các dụng cụ công nhân.
  • 15. 3. BỐ TRÍ LAO ĐỘNG VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT A) Bố trí lao động. A) Giám đốc dự án: Định hƣớng phát triển báo cáo dự án cho tổng công ty. Phòng khai thác: Chịu trách nhiệm khai thác và sử lí tình hình trong mỏ quặng. Phỏng kĩ thuật: chịu trách nhiệm về kĩ thuật về các thiết bị trong khai thác và tinh chế quặng. Phòng kế toán: báo cáo số liệu các khoản thu chi trong khai thác và tinh chế mỏ.Ngoài ra tính toán tiền công cho công nhân và nhân viên. Phòng nhân sự: Chịu trách nhiệm về số lƣợng nhân sự trong mỏ và thời gian hoạt động của công nhân. B) Tổ chức sản xuất. B) Giám đốc dự án Phòng khai Phòng kĩ thuật Phòng kế toán Phòng nhân sự thác (trƣởng phòng) (trƣởng phòng) (trưởng phòng) Nhân viên hỗ trợ Kỹ sƣ khai Kỹ sƣ kỹ kĩ thuật( ngƣời Thủ quỹ Nhân viên Kế toán thác thuật nƣớc ngoài) nhân sự 4. CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG Công nhân tuân thủ chế độ làm việc do công ty đƣa ra. Công ty mua bảo hiểm xã hội,tai nạn cho các công nhân. Dự án đƣợc mua bảo hiểm. Công nhân đƣợc trang bị bảo hộ lao động:giày,nón ,áo,kính mát… Công nhân phải giữ sạch sẽ,dọn dẹp vệ sinh nơi mình làm. Công nhân phải ký hợp đồng lao động.
  • 16. 5. NHỮNG CÔNG VIỆC PHẢI LÀM TRONG KHI KẾT THÚC KHAI THÁC A) Sau khi khai thác xong khoảng 50 năm phải: A) Đóng cửa mỏ. Phục hồi môi trƣờng, đất đai… Xử lí nƣớc thải: Các phƣơng tiện máy móc thi công các hạng mục công trình luôn đảm bảo các quy định về tiêu chuẩn phát thải. Ta sẽ thu gom và xử lý nƣớc thải trƣớc khi xả ra môi trƣờng. Đối với các loại nƣớc thải chứa dầu mỡ đƣợc thu gom vào các phuy hoặc bể chứa, sau đó đƣa đi xử lý một cách an toàn. B) Bảo vệ môi trường B) Giảm thiểu tiếng ồn và khí thải: - Ta sẽ thực hiện các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, giảm lƣợng bụi và khí thải ở khâu tuyển quặng. - Các bộ phận trong dây chuyền sản xuất đã đƣợc thiết kế chống rung; các ôtô vận chuyển quặng đƣợc che kín, không để rơi vãi và hạn chế tiếng ồn. - Tại các vị trí đặt động cơ vận hành của công ty đã có quạt thông gió công suất lớn nhằm phát tán nhanh khí thải. - Ở các vị trí chứa quặng nguyên khai, đƣờng vận chuyển quặng, sẽ phun nƣớc dập bụi 4 lần/ngày. - Nhà máy trồng cây xanh theo ranh giới của bãi quặng và các hồ bùn đỏ. - Khi nhà máy vận hành, quặng đƣợc nghiền đập trong các phòng cách âm, không để tiếng ồn phát ra ngoài. - Ta bố trí thoát khói bằng ống khói có đƣờng kính là 1,5m, cao 42,5m đảm bảo tiêu chuẩn 6993-2001 theo công nghệ cấp A. - Khí thải phát sinh từ lò nhiệt phân hydroxit nhôm đƣợc đƣa qua thiết bị lọc bụi tĩnh điện với hiệu suất khử bụi đạt 99%. ớ a)) Nư c sửdụng: a Ta sẽ áp dụng công nghệ tuyển quặng tuần hoàn sử dụng tối đa lƣợng nƣớc rửa thông qua giải pháp máy lắng đọng bùn. Theo thiết kế, tổng lƣợng nƣớc cấp cho nhà máy đạt 10.049.697 m3/năm. Bùn thải và nƣớc sau quá trình công nghệ trong nhà máy tuyển quặng sẽ qua máy lắng bùn với lƣợng nƣớc tuần hoàn cho khâu rửa quặng là 2.464 m3/giờ. Lƣợng nƣớc tuần hoàn sử dụng lại chiếm
  • 17. khoảng 70% tổng lƣợng nƣớc cấp cho quá trình tuyển quặng, lƣợng nƣớc còn lại ở trong bùn. Vì vậy, lƣợng nƣớc bổ sung cho nhà máy ít, không ảnh hƣởng đến nhu cầu sử dụng nƣớc trong khu vực. Đối với nƣớc thải sinh hoạt, nƣớc đƣợc đƣa qua các bể tự hoại, sau đó chảy vào bể thu gom và lọc rác bằng hệ thống thoát nƣớc thải của nhà máy. Tại đây, các loại rác thải đƣợc phân loại và đƣa đi xử lý, còn nƣớc sẽ đƣợc xử lý sinh học và khử trùng trƣớc khi chảy ra hệ thống thoát nƣớc chung của nhà máy. b)) Đất sau khai thác: b Chất thải ra môi trƣờng dƣới dạng khô, đáp ứng cho yêu cầu hoàn thổ sau khai thác bauxite. Trong quá trình vận hành, ta sẽ loại bỏ quặng đuôi và đất đá đƣợc kiểm soát chặt chẽ không làm chai cằn đất, không để đất đá thải lẫn với đất hoàn thổ nhằm bảo vệ môi trƣờng đất. c)) Xửlí bùn đỏ: c - Đối với bãi thải bùn đỏ, bùn oxalat của Nhà máy alumin đƣợc xử lý từ nồng độ 46% sau đó cho qua hệ thống máy lọc tang trống để đƣa lên nồng độ 65%. Bùn có nồng độ cao sẽ đƣợc ô tô chở ra hồ thải. Tại đây, bùn sẽ tự rắn lại bởi các phản ứng trong bùn và không sinh ra ô nhiễm. - Tái sử dụng bùn đỏ: Ta sẽ sử dụng các công nghệ xử lí và tái chế bùn đỏ của Nhật, Mỹ, Úc, Trung Quốc, Pháp, Ấn Độ, Brasil để tạo ra các nguyên liệu có ích cho công nghiệp và xây dựng: - Bùn đỏ đƣợc sử dụng nhƣ các phụ gia để sản xuất gốm, sứ xây dựng và công nghiệp. - Bùn đỏ đã tách nƣớc gọi là Ferro-Alumin đƣợc đƣa vào nhƣ nguyên liệu để sản xuất xi măng. - Nƣớc rỉ từ bể chứa bùn đỏ có thể tận thu TiO2 (Di-oxit-Titan) là nguyên liệu quý có giá trị xuất khẩu cao. - Bùn đỏ trung hòa (đến pH=7-8,5) phối hợp với tro bay (fly ash) đƣợc sử dụng rộng rãi nhƣ chất keo tụ và hấp phụ để xử lý nƣớc thải sinh hoạt, bệnh viện và công nghiệp. Đặc biệt, bùn đỏ có khả năng hấp phụ các kim loại nặng: chì (Pb), Niken (Ni), Kẽm (Zn), Cadmi (Cd), Arsen (As), đồng (Cu), Crôm (Cr) và thủy ngân (Hg). Bùn đỏ hấp phụ đƣợc Amoni (NH4+),có mặt trong nƣớc thải đô thị, nƣớc thải rỉ từ các bãi rác, nƣớc thải chế biến hải sản, nƣớc thải luyện cốc và cán thép… - Trung hòa bùn đỏ (tức là hạ pH của bùn, đang từ 13-13,2 xuống dƣới pH=9 bằng nƣớc biển kết hợp với các phƣơng pháp cấy vi sinh, vi nấm cũng là giải pháp “nhất cử lƣỡng thiện” vừa để xử lý bùn vừa để lấp biển, làm kè, chống sói lở bờ biển.
  • 18. CHƯƠNG V. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KINH TẾ 1. Vốn đầu tư  Cơ sở dự toán vốn đầu tƣ: Dựa trên giá thành nguyên vật liệu hiện nay. Dựa trên giá thành nhân công. Dựa trên giá bán của nhôm trong hiện tại và sự cần thiết của nhôm trong tƣơng lai. Dựa vào giá tiền mua thiết bị khai thác và sản xuất. Dựa vào vốn lƣu động của công ty. 2. Tính toán vốn đầu tư A) Vốn cố định: 653 tỷ USD A) a)) Vốn xây dự cơbản: 8 tỷ USD a ng Giá trị (tỷ STT Hạng mục công trình USD) 1 Xây nhà máy khai thác 3,2 2 Xây nhà máy tinh chế 4,5 3 Xây nhà kho chứa 0.3 b)) Vốn trang trải cho quá trình sản xuất nhôm (1 năm) b Giá trị (triệu STT Thành phần USD) 1 Nguyên liệu( than đá,sút…) 352.000 2 Nhiên liệu( xăng,dầu) 153.000 3 Thiết bị (mua thêm) 165.000 4 Điện năng 245.000 5 Thuế Nhà nƣớc 189.000 6 Bảo vệ môi trƣờng 122.000 7 Đền bù dất 40 8 Hao mòn thiết bị trong sản xuất 980 9 Nhân công,nhân viên 170 10 Chi phí khác (tiền lời, phát triển công ty….) 150.000 Tổng 1.377.190
  • 19. c)) Vốn lư động: 350 tỷ USD c u B) Tổng vốn đầu tư: B) 1385190 triệu USD/năm. C) Nguồn vốn: C) -Vốn công ty: 1003 tỷ USD. -Vốn mƣợn ngân hàng:500 tỷ USD. 3. Hiệu quả kinh tế: Nhôm là vật liệu tƣơng lai, nên cần thiết trong cuộc sống. Giá thành của nhôm tăng dần theo từng ngày bởi nhu cầu cần thiết của con ngƣời. Nhôm là nguyên liệu sản xuất cho các đồ dùng thiết bị,trang thiết bị xung quanh cuộc sống mà các kim loại khác không thể thay thế. Nhôm đƣợc thế giời dánh giá cao nhƣ một vật liệu xanh tƣơng lai,vật liệu thân thiện với môi trƣờng. 4. Thời gian hoàn vốn. Theo dự tính của trƣởng phòng marketing thì khoàng 2 năm hoàn tiền vốn. 5. Kết luận Đây là dự án khả thi và sẽ thu lợi công ty nhanh.