SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 197
i



             Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
       Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n




                     L£ KIM NGäC



 Tæ CHøC H¹CH TO¸N KÕ TO¸N TRONG C¸C C¥ Së
  Y TÕ VíI VIÖC T¡NG C¦êNG QU¶N Lý TµI CHÝNH
                NGµNH Y TÕ VIÖT NAM


 Chuyªn ngµnh: KÕ to¸n (KÕ TO¸N, KIÓM TO¸N Vµ PH¢N TÝCH)
M· sè: 62.34.30.01
   sè:




              Ng−êi h−íng dÉn khoa häc:
                                 1. GS.TS. §Æng ThÞ Loan
                                 2. PGS.TS. NguyÔn ThÞ Lêi




                  Hµ néi, n¨m 2009
ii



              L I CAM OAN


     Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u
c a riêng tôi. Các s li u, k t qu nêu trong lu n án là
trung th c và chưa t ng công b trong b t kỳ m t công
trình nào.




                             Tác gi lu n án
iii


                                                      M CL C
L i cam oan
Danh m c các ch vi t t t
Danh m c b ng, sơ
L IM         U................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 M T S V N                             LÝ LU N V T CH C H CH TOÁN K TOÁN
TRONG CÁC ƠN V S NGHI P ................................................................................ 9
  1.1. T NG QUAN V                  ƠN V S NGHI P VÀ QU N LÝ TÀI CHÍNH ƠN V S
  NGHI P........................................................................................................................ 9
  1.2. B N CH T C A K TOÁN VÀ VAI TRÒ, Ý NGHĨA C A T CH C H CH
  TOÁN K TOÁN TRONG QU N LÝ TÀI CHÍNH CÁC ƠN V S NGHI P ...... 30
  1.3. NGUYÊN T C T CH C H CH TOÁN K TOÁN TRONG ƠN V S
  NGHI P...................................................................................................................... 37
  1.4. N I DUNG T CH C H CH TOÁN K TOÁN TRONG ƠN V S
  NGHI P ..................................................................................................................... 40
CHƯƠNG 2 TH C TR NG T CH C H CH TOÁN K TOÁN TRONG CÁC CƠ S
Y T VI T NAM............................................................................................................ 64
  2.1. T NG QUAN V H TH NG CƠ S Y T VI T NAM HI N NAY ............... 64
  2.2. TH C TR NG T CH C H CH TOÁN K TOÁN TRONG CÁC B NH VI N
  VI T NAM HI N NAY.............................................................................................. 89
  2.3. ÁNH GIÁ TH C TR NG CƠ CH QU N LÝ TÀI CHÍNH VÀ T CH C
  H CH TOÁN K TOÁN TRONG CÁC CƠ S Y T C A VI T NAM ................ 117
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯ NG VÀ GI I PHÁP HOÀN THI N T CH C H CH
TOÁN K TOÁN TRONG CÁC CƠ S Y T V I VI C TĂNG CƯ NG QU N LÝ
TÀI CHÍNH NGÀNH Y T VI T NAM ...................................................................... 132
  3.1. NH HƯ NG PHÁT TRI N NGÀNH Y T VI T NAM                                                           N NĂM 2020 132
  3.2. S C N THI T PH I HOÀN THI N T CH C H CH TOÁN K TOÁN
  TRONG CÁC CƠ S Y T VI T NAM................................................................... 134
  3.3. QUAN I M                  NH HƯ NG HOÀN THI N T CH C H CH TOÁN K
  TOÁN TRONG CÁC CƠ S Y T VI T NAM....................................................... 139
  3.4. N I DUNG HOÀN THI N T CH C H CH TOÁN K TOÁN TRONG CÁC
  CƠ S Y T NH M TĂNG CƯ NG QU N LÝ TÀI CHÍNH NGÀNH Y T VI T
  NAM ......................................................................................................................... 141
  3.5. I U KI N TH C HI N CÁC GI I PHÁP ..................................................... 176
K T LU N CHUNG .................................................................................................... 180
DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U C A TÁC GI
TÀI LI U THAM KH O
PH L C
iv




        DANH M C CÁC CH              VI T T T

ADB         Ngân hàng Phát tri n Châu Á
BHXH        B o hi m xã h i
BHYT        B o hi m y t
BNV         B N iv
BTC         B Tài chính
BV          B nh vi n
BVGCP       Ban v t giá Chính ph
BYT         B Yt
CNTT        Công ngh thông tin
HCSN        Hành chính s nghi p
KBNN        Kho b c Nhà nư c
KCB         Khám ch a b nh
NSNN        Ngân sách Nhà nư c
SXKD        S n xu t kinh doanh
TSC         Tài s n c   nh
XDCB        Xây d ng cơ b n
WB          Ngân hàng th gi i
WHO         T ch c Y t th gi i
WTO         T ch c thương m i th gi i
v


                                DANH M C B NG, HÌNH V
I. B NG
B ng 1.1 – So sánh cơ ch qu n lý tài chính theo d toán năm và..........................20
B ng 2.1 - T ng s các lo i hình b nh vi n theo phân c p qu n lý năm 2007 ............70
B ng 2.2 - T ng s các b nh vi n theo lo i hình công l p và ngoài công l p................71
B ng 2.3 - T ng h p ngu n thu                   m t s b nh vi n ti n hành kh o sát..................84
B ng 2.4 – S lư ng nhân viên k toán theo trình                                    m t s b nh vi n kh o sát
năm 2008...............................................................................................................92
B ng 3.1 - D toán thu chi................................................................................... 165


II. HÌNH V
Hình 1.1 – Mô hình phương pháp l p d toán trên cơ s quá kh ..........................23
Hình 1.2 – Mô hình phương pháp l p d toán không d a trên cơ s quá kh ...............24
Hình 1.3. Quy trình t ch c luân chuy n ch ng t k toán ....................................42
Hình 1.4 - Mô hình t ch c b máy k toán ki u t p trung ....................................55
Hình 1.5 - Mô hình t ch c b máy k toán ki u phân tán .....................................57
Hình 1.6 - Mô hình t ch c b máy k toán ki u v a t p trung v a phân tán ..58
Hình 2.1 - Mô hình t ch c h th ng cơ s y t c a Vi t Nam...............................66
Hình 2.2 – T l các b nh vi n theo lo i hình công l p và ngoài công l p .............71
Hình 2.3 - Mô hình tr c tuy n c a các b nh vi n hi n nay.....................................73
Hình 2.4 – Quy trình qu n lý tài chính trong các b nh vi n c a Vi t Nam .............78
Hình 2.5 - Quy trình luân chuy n ch ng t                         các b nh vi n...................................95
Hình 2.6 – Sơ            luân chuy n ch ng t thu vi n phí ngo i trú...............................99
Hình 2.7 - Quy trình luân chuy n ch ng t thu vi n phí n i trú ........................... 100
Hình 3.1 - Mô hình t ch c b máy k toán theo hình th c h n h p k toán tài
chính và k toán qu n tr ...................................................................................... 144
Hình 3.2 – Trình t ghi s theo hình th c k toán Nh t ký chung ........................ 156
Hình 3.3 - Mô hình              xu t cho ........................................................................... 170
Hình 3.4 – Mô hình nghi p v thanh toán vi n phí .............................................. 175
1



                              L IM               U
1. Tính c p thi t c a    tài lu n án

       Con ngư i là ngu n tài nguyên quý báu nh t quy t        nh s phát tri n
c a    t nư c trong ó s c kh e là v n quý nh t c a m i con ngư i và c a
toàn xã h i. Vì v y     u tư cho s c kh e chính là       u tư cho s phát tri n
kinh t xã h i c a     t nư c, nâng cao ch t lư ng cu c s ng c a m i cá nhân
và m i gia ình. Tham gia vào ho t          ng này có s   óng góp c a nhi u bên
khác nhau như Nhà nư c, các cơ s khám ch a b nh, các t ch c phi l i
nhu n, ngư i dân th hư ng… Tuy nhiên các cơ s y t chính là b ph n
trung tâm quy t     nh m c    hi u qu c a công tác này. Chính vì v y      m i
qu c gia, ho t    ng c a các cơ s y t luôn là v n          ư c quan tâm chú ý
nh m em l i nh ng óng góp to l n cho s nghi p chăm sóc và b o v s c
kho nhân dân.

       Trong nh ng năm qua, Nhà nư c ã có nhi u chính sách m i           iv i
ho t   ng c a các cơ s y t nh m tăng cư ng năng l c ho t            ng c a các
 ơn v . Các ch trương, chính sách này m t m t ã t o ra hành lang pháp lý
khá r ng rãi cho các ơn v s nghi p nói chung và các cơ s y t nói riêng
trong vi c phát huy quy n t ch , quy n t ch u trách nhi m        phát tri n ơn
v , tăng thu nh p cho cán b     ng th i khuy n khích các ơn v tăng cư ng
tính t ch , gi m d n s ph thu c vào NSNN cho các ho t            ng c a cơ s .
Tuy nhiên, vi c th c hi n các ch trương m i di n ra trong b i c nh các chính
sách liên quan hi n hành còn nhi u i m chưa phù h p như chính sách thu h i
m t ph n vi n phí…      i u này ã làm cho tính t ch c a cơ s y t       ã ph n
nào b gi i h n.

       Khác v i nh ng năm trư c ây khi còn cơ ch bao c p c a Nhà nư c,
vi c khám ch a b nh h u như không m t ti n, m i kho n phí t n        u do Nhà
2


nư c ài th . Bư c sang th i kỳ       i m i, cơ ch bao c p cũ không còn n a,
xã h i có nhi u thành ph n kinh t khác nhau và các lo i hình khám ch a
b nh cũng phát tri n ngày càng a d ng. Các ngu n tài chính ư c khai thác
d i dào hơn ch không ch trông ch vào ngu n duy nh t là NSNN. M t khác
các cơ s y t hi n nay ph i       im tv iv n       dân s tăng nhanh, nhu c u
khám ch a b nh c a nhân dân ngày càng l n, yêu c u ch t lư ng khám ch a
b nh ngày càng cao.      i u ód n     n yêu c u t ch c qu n lý t t    s d ng
có hi u qu các ngu n tài chính t i ơn v . Bên c nh vi c qu n lý t t công tác
chuyên môn           m b o ch t lư ng chăm sóc ngư i b nh, qu n lý tài chính
cũng là m t y u t quy t       nh s thành công hay th t b i c a qu n lý các cơ
s y t nói chung.

       Th c t trên òi h i ngành y t nói chung và c th là các cơ s y t
c n có cơ ch qu n lý tài chính phù h p.       áp ng ư c yêu c u ó, t ch c
h ch toán k toán là m t trong nh ng y u t quan tr ng góp ph n qu n lý có
hi u qu các ngu n tài chính trong các ơn v . T ch c h ch toán k toán
 ư c hoàn thi n s giúp cho vi c qu n lý các ngu n thu và các n i dung chi
c a ơn v hi u qu hơn. Th c t hi n nay cho th y công tác t ch c h ch
toán k toán     nhi u cơ s y t còn nhi u y u kém. Các ơn v thư ng áp
d ng c ng nh c ch           k toán nên b    ng, lúng túng trong ghi nh n các
nghi p v kinh t m i phát sinh. Thông tin do k toán mang l i ch y u ch
mang tính ch t báo cáo hành chính, ít có tác d ng thi t th c trong vi c phân
tích tình hình tài chính c a ơn v , tình hình ti p nh n và s d ng kinh phí c a
Nhà nư c.     i u này d n    n khó khăn cho công tác qu n lý c a b n thân các
cơ s y t , cho công tác qu n lý tài chính toàn ngành y t cũng như các cơ
quan qu n lý Nhà nư c khác. M c dù công tác t ch c h ch toán k toán
trong các cơ s y t     ã và ang t ng bư c ư c hoàn thi n. Tuy nhiên      ph n
l n các ơn v v n còn nhi u b t c p như b ng khi chuy n          i sang cơ ch
3


tài chính m i, ch m c p nh t nh ng thay            i c a ch      k toán, lúng túng
trong vi c ng d ng công ngh thông tin, chưa xây d ng ư c                  i ngũ nhân
viên k toán chuyên nghi p áp ng yêu c u c a th c ti n… Do ó v n
hoàn thi n,     i m i t ch c h ch toán k toán có ý nghĩa thi t th c, góp ph n
nâng cao hi u qu công tác qu n lý tài chính c a ơn v .

         B i v y vi c nghiên c u th c tr ng và           ra gi i pháp hoàn thi n t
ch c h ch toán k toán trong các cơ s y t nh m tăng cư ng qu n lý tài
chính ngành y t là yêu c u b c xúc, c trong lý lu n l n th c ti n ho t            ng
hi n t i và tương lai c a các cơ s y t . Nh m óng góp thêm cơ s khoa h c
và th c ti n hoàn thi n công tác qu n lý tài chính, k toán trong các cơ s y
t , tác gi ch n         tài “T   CH C H CH TOÁN K TOÁN TRONG CÁC
CƠ S     Y T V I VI C TĂNG CƯ NG QU N LÝ TÀI CHÍNH NGÀNH
Y T VI T NAM” làm                tài nghiên c u cho Lu n án ti n sĩ c a mình.

2. T ng quan nh ng nghiên c u v t ch c h ch toán k toán trong các
cơ s y t

         T ch c h ch toán k toán có vai trò quan tr ng trong vi c n i li n
gi a lý thuy t h ch toán k toán v i th c t th c hành công vi c k toán. Nói
  n t ch c k toán là nói           n t ch c các phương pháp k toán và t ch c
nhân s k toán theo t ng ph n hành k toán c th c a m t ơn v c th
nh m thu nh n, x lý và cung c p nh ng thông tin v ho t                  ng kinh t tài
chính      ơn v m t cách nhanh nh t,         y    và trung th c nh t.

         Trong các nghiên c u trư c ây v t ch c h ch toán k toán, các tác
gi ch y u         c p     n nguyên lý và nguyên t c chung v t ch c h ch toán
k toán;       c i m t ch c h ch toán k toán trong m t s lo i hình doanh
nghi p     c thù. Riêng lĩnh v c t ch c h ch toán k toán trong các ơn v s
nghi p, trên th gi i ch có m t s ít tác gi nghiên c u. Ba trong s các tác
4


gi     ó là Earl R.Wilson, Leon E.Hay, Susan C. Kattelus ã cùng tham gia m t
s công trình và vi t cu n sách n i ti ng v i tiêu     là “K toán Nhà nư c và
các t     ch c phi l i nhu n” (Accounting for Governmental and Nonpofit
Entities).     ây có th coi là m t công trình nghiên c u khá công phu v các
khía c nh khác nhau ho t         ng c a các ơn v hành chính s nghi p nói
chung. Các n i dung nghiên c u trong cu n sách bao g m: các nguyên t c k
toán chung ư c ch p nh n, hư ng d n cách th c ghi nh n các s ki n, cách
th c l p các báo cáo tài chính cu i kỳ. Nghiên c u cũng i sâu vào phân tích
     c thù ho t    ng c a m t s lĩnh v c s nghi p    c thù như t ch c k toán
trong các trư ng h c, b nh vi n, các ơn v l c lư ng vũ trang…

          Riêng trong lĩnh v c y t , các tác gi Bruce R.Neumann, James
D.Suver, Williams N.Zelman ã tái b n nhi u l n nghiên c u v “Qu n lý tài
chính – Khái ni m và áp d ng vào cơ s          y t ” (Financial Management,
Concepts and Applications for Health Care Providers). Các n i dung chính
c a công trình này là môi trư ng y t và ch c năng c a qu n lý tài chính; k
toán tài chính – ngôn ng c a qu n lý tài chính; phân tích báo cáo tài chính;
qu n lý v n, tài s n, công n trong các ơn v ; các n i dung v k toán qu n
tr như chi phí và chi phí hành vi, l p d toán, phân b chi phí,     nh giá, ra
quy t     nh      u tư… Ngoài ra trong lĩnh v c này còn ph i k   n cu n sách
c a tác gi Louis C.Gapenski “Tài chính y t - Gi i thi u v k toán và qu n
lý tài chính” (Healthcare Finance – An introduction of Accounting and
Financial Management). Trong tác ph m này, tác gi      ã phân tích môi trư ng
tài chính c a ngành y t , hư ng d n v t ch c k toán trên c hai n i dung k
toán tài chính và k toán qu n tr .

          Bên c nh nh ng công trình nghiên c u c a các tác gi , tìm hi u v t
ch c h ch toán k toán trong các ơn v s nghi p nói chung và các cơ s y t
nói riêng c n ph i tìm hi u các nguyên t c k toán chung ư c ch p nh n
5


(Generally accepted accounting principles - GAAP) áp d ng cho các b nh
vi n và các t ch c y t khác do Hi p h i các B nh vi n Hoa Kỳ (American
Hospital Association - AHA), Hi p h i qu n lý tài chính y t Hoa Kỳ
(Healthcare Financial Management Association - HFMA) và Vi n k toán
viên công ch ng Hoa Kỳ (American Institute of Certified Public Accountants
- AICPA). Tuy nhiên nhìn chung các công trình nghiên c u và tài li u này
ch y u ư c th c hi n b i các giáo sư c a các trư ng         i h c Hoa Kỳ do ó
có th th y nghiên c u c a các tác gi là khá toàn di n trong i u ki n áp
d ng t i các cơ s y t c a M và các nư c phương Tây b i M là qu c gia
 i n hình     i di n cho các nư c có h th ng b nh vi n tư t h ch toán.

            Vi t nam, trong nh ng năm qua ã có m t s            tài khoa h c c p
B nghiên c u v tài chính y t như các             tài do V Hành chính s nghi p
– B Tài chính th c hi n.          tài “       i m i cơ ch qu n lý tài chính s
nghi p y t trong n n kinh t th trư ng Vi t Nam” năm 1996,               tài “   i
m i và hoàn thi n các gi i pháp tài chính nh m thúc          y xã h i hóa trong
lĩnh v c giáo d c, y t ” năm 2002. Các nghiên c u này ch bàn t i khía
c nh tài chính y t và      ng trên quan i m c a các cơ quan qu n lý Nhà
nư c        ưa ra các gi i pháp hoàn thi n. Riêng v n      t ch c h ch toán k
toán trong các ơn v HCSN, V Ch                   k toán – B Tài chính ã ban
hành ch        c th hư ng d n th c hành k toán            các ơn v HCSN nói
chung. Tuy nhiên cho      n nay, các quy       nh này ư c dùng chung cho m i
 ơn v HCSN, không phân bi t lĩnh v c, không tính            n    c thù c a t ng
ngành khác nhau. Trên th c t nh n th c ư c s khác bi t trong t ch c
ho t     ng c a các ngành, lĩnh v c mà ã có tác gi nghiên c u v t ch c
k toán      t ng lo i hình ơn v c th . M t trong s          ó là tác gi Nguy n
Th Minh Hư ng v i công trình Lu n án ti n sĩ kinh t v i            tài “T ch c
k toán      các trư ng    i h c tr c thu c B Giáo d c       ào t o”. Trong công
6


trình này tác gi ch trình bày nh ng v n       lý lu n cơ b n v t ch c k
toán nói chung áp d ng cho m i ơn v k toán mà không i vào tìm hi u
t ch c k toán trong các ơn v s nghi p. Các ki n ngh và gi i pháp ch
y u    c p     nv n      qu n lý tài chính ch không i sâu vào vi c hoàn
thi n và tăng cư ng v th c a t ch c k toán.

       Xu t phát t quá trình tìm hi u v       tài nghiên c u, Lu n án s t p
trung vào các v n     chính như vai trò, ý nghĩa c a t ch c h ch toán k toán
  i v i các ơn v s nghi p, nh ng nguyên t c c n tôn tr ng khi t ch c
h ch toán k toán, th c t t ch c h ch toán k toán trong các cơ s y t c a
Vi t Nam hi n nay, nh ng ưu i m và t n t i t      ó xác l p mô hình t ch c
h ch toán k toán trong các cơ s y t phù h p nh m tăng cư ng qu n lý tài
chính ngành y t Vi t Nam.

3. M c ích và ph m vi nghiên c u c a Lu n án

3.1. M c ích nghiên c u c a Lu n án

       Trên cơ s h th ng hóa và phát tri n các v n     lý lu n và nghiên c u
th c tr ng t ch c h ch toán k toán trong các cơ s y t Vi t Nam hi n nay,
Lu n án      ra các nguyên t c, phương hư ng và gi i pháp hoàn thi n t ch c
h ch toán k toán trong các cơ s y t v i vi c tăng cư ng qu n lý tài chính
ngành y t Vi t nam cũng như i u ki n th c hi n các gi i pháp ó.

3.2. Ph m vi nghiên c u c a Lu n án

       Trong ph m vi nghiên c u c a Lu n án, tác gi t p trung nghiên c u
các cơ s khám ch a b nh c công l p và ngoài công l p trong ó ch y u là
các b nh vi n a khoa và chuyên khoa thu c B Y t và các S y t qu n lý.
Các cơ s y t công l p ư c kh o sát trong lu n án là các ơn v d toán c p
3 trong m i liên h v i các ơn v     các c p d toán khác.
7


4.     i tư ng và phương pháp nghiên c u c a Lu n án

4.1.     i tư ng nghiên c u c a Lu n án

         G n li n v i   tài nghiên c u, Lu n án có    i tư ng nghiên c u là t
ch c h ch toán k toán trong các cơ s y t c a Vi t Nam hi n nay.

4.2. Phương pháp nghiên c u c a Lu n án

         Trên cơ s xem xét các phương pháp ư c s d ng trong các công
trình ã ư c th c hi n, Lu n án s d ng các phương pháp chung như t ng
h p, phân tích, tư duy logic và các phương pháp k thu t c th như so sánh,
 i u tra, ph ng v n… Lu n án s d ng c phương pháp nghiên c u           nh tính
và     nh lư ng   gi i quy t v n    nghiên c u. D li u s d ng ph c v cho
vi c phân tích, ánh giá bao g m c d li u sơ c p và th c p. D li u sơ c p
 ư c thu th p b ng cách phát phi u i u tra, ph ng v n các chuyên gia c a
V K ho ch Tài chính – B Y t , Vi n Chi n lư c và chính sách y t - B Y
t và các cán b k toán c a các cơ s y t ch y u          Hà N i, thành ph H
Chí Minh, các t nh Yên Bái, Lâm       ng… D li u th c p bao g m các ch
     tài chính; nh ng quy   nh v t ch c h ch toán k toán trong các cơ s y
t , ch ng t , s sách, báo cáo tài chính c a các cơ s y t .

5. Nh ng óng góp c a Lu n án

Nh ng óng góp c a Lu n án g m có:

        - V lý lu n: Lu n án trình bày h th ng và toàn di n v t ch c h ch
toán k toán trong các ơn v s nghi p. Trong ó tác gi           ưa ra v n     t
ch c h ch toán k toán ph i phù h p v i cơ ch t ch tài chính trong các ơn
v s nghi p.

        - V th c ti n: Lu n án mô t và phân tích th c tr ng công tác qu n lý
tài chính cũng như t ch c h ch toán k toán trong các cơ s y t m t cách có
8


h th ng. Trên cơ s     ó, tác gi phân tích, ánh giá và xem xét các nguyên
nhân ch quan và khách quan c a nh ng k t qu và t n t i theo các n i dung
trên. Lu n án trình bày các quan i m       nh hư ng và   xu t mô hình t ch c
h ch toán k toán áp d ng trong các cơ s y t hoàn ch nh bao g m c t ch c
b máy và t ch c các ph n hành công vi c c th . Mô hình ư c xây d ng
phù h p v i i u ki n lu t pháp và nh ng i u ki n ràng bu c khác          Vi t
Nam. Mô hình ư c xác      nh rõ ràng và có s phát tri n theo hư ng m       áp
d ng cho các cơ s y t     các quy mô và hình th c s h u khác nhau.          c
bi t Lu n án cũng    c pt iv n         ng d ng công ngh thông tin toàn di n
nh m tăng cư ng thông tin ph c v cho công tác qu n lý tài chính ngành y t
Vi t Nam.

6. B c c c a lu n án

       N i dung c a lu n án g m 3 chương ngoài l i m        u, k t lu n và các
ph n k t c u khác.

Chương 1: M T S V N         LÝ LU N V T         CH C H CH TOÁN K TOÁN
TRONG CÁC ƠN V S        NGHI P

Chương 2: TH C TR NG T CH C H CH TOÁN K TOÁN TRONG CÁC CƠ
S   Y T VI T NAM

Chương 3: PHƯƠNG HƯ NG VÀ GI I PHÁP HOÀN THI N T CH C H CH
TOÁN K      TOÁN TRONG CÁC CƠ S        YT     V I VI C TĂNG CƯ NG QU N
LÝ TÀI CHÍNH NGÀNH Y T VI T NAM
9



                                 CHƯƠNG 1
M TS            V N        LÝ LU N V T              CH C H CH TOÁN
         K TOÁN TRONG CÁC ƠN V S                             NGHI P

1.1. T NG QUAN V             ƠN V S      NGHI P VÀ QU N LÝ TÀI CHÍNH
 ƠN V S          NGHI P
1.1.1. T ng quan v        ơn v s nghi p
           m i qu c gia, Nhà nư c luôn óng vai trò quan tr ng trong t
ch c, qu n lý và i u hành các m t c a         i s ng kinh t xã h i.   th c thi
vai trò này, Nhà nư c ti n hành t ch c b máy các cơ quan tr c thu c bao
g m các cơ quan l p pháp, cơ quan hành pháp và cơ quan tư pháp cùng v i
các ơn v s nghi p.
         Tuy nhiên theo quan i m trư c ây các cơ quan này ư c g i chung
là ơn v hành chính s nghi p. Trong nhi u văn b n quy ph m pháp lu t c a
Nhà nư c, c m t “ ơn v hành chính s nghi p” ư c hi u là t g i t t cho
các cơ quan hành chính, ơn v s nghi p, các oàn th , h i qu n chúng. Theo
quan i m này, ơn v hành chính s nghi p thư ng ư c                nh nghĩa khá
gi ng nhau như:
         Theo Giáo trình K toán công trong ơn v hành chính s nghi p c a
Trư ng         i h c Kinh t Qu c dân thì ơn v s nghi p là:
          ơn v do Nhà nư c quy t       nh thành l p nh m th c hi n m t nhi m
         v chuyên môn nh t      nh hay qu n lý Nhà nư c v m t ho t     ng nào
          ó.      c trưng cơ b n c a các ơn v s nghi p là ư c trang tr i các
         chi phí ho t     ng và th c hi n nhi m v chính tr      ư c giao b ng
         ngu n kinh phí t ngân qu Nhà nư c ho c t qu công theo nguyên
         t c không b i hoàn tr c ti p [47, tr12].
10


        Theo Giáo trình K toán tài chính Nhà nư c c a Trư ng        i h c Tài
chính K toán Hà n i (nay là H c vi n Tài chính) năm 1997 thì:
          ơn v s nghi p là m t lo i hình ơn v do Nhà nư c quy t           nh
        thành l p, giao th c hi n m t nhi m v chuyên môn nh t          nh hay
        qu n lý Nhà nư c v m t ho t         ng nào ó. Ngu n kinh phí      áp
         ng nhu c u chi tiêu c a các ơn v s nghi p do NSNN c p và ư c
        b sung t các ngu n khác [59, tr419].
        Theo Giáo trình Qu n tr tài chính ơn v hành chính s nghi p thì
 ơn v s nghi p là “ ơn v      ư c Nhà nư c thành l p     th c hi n các nhi m
v qu n lý hành chính,       m b o an ninh qu c phòng, phát tri n kinh t xã
h i… Các ơn v này ư c Nhà nư c c p kinh phí và ho t          ng theo nguyên
t c không b i hoàn tr c ti p” [68, tr29].
        Theo ch      k toán Vi t Nam thì ơn v s nghi p là:
          ơn v do Nhà nư c quy t      nh thành l p nh m th c hi n m t nhi m
        v chuyên môn nh t      nh hay qu n lý Nhà nư c v m t lĩnh v c nào
         ó, ho t    ng b ng ngu n kinh phí NSNN c p, c p trên c p toàn b
        ho c c p m t ph n kinh phí và các ngu n khác      m b o theo nguyên
        t c không b i hoàn tr c ti p nh m th c hi n nhi m v c a         ng và
        Nhà nư c giao cho t ng giai o n [8, tr11].
        Như v y vi c g i t t như trên xu t phát t b n ch t ho t   ng các ơn
v HCSN nói chung là hoàn toàn khác bi t so v i doanh nghi p. Các ơn v
HCSN nh t thi t ph i do Nhà nư c ra quy t       nh thành l p, ngu n tài chính
       m b o ho t    ng do NSNN c p ho c có ngu n g c t ngân sách. Các
ho t    ng này có giá tr tinh th n vô h n, ch y u ư c t ch c      ph c v xã
h i do ó chi phí chi ra không ư c tr l i tr c ti p b ng hi u qu kinh t nào
 ó mà ư c th hi n b ng hi u qu xã h i nh m           t ư c các m c tiêu kinh
11


t vĩ mô. Trong khi ó, các doanh nghi p có th thu c nhi u thành ph n kinh
t khác nhau và       t n t i trong n n kinh t th trư ng, các doanh nghi p ph i
ho t     ng theo nguyên t c l y thu bù chi    m b o có lãi. N u không tuân th
nguyên t c này, doanh nghi p s rơi vào tình tr ng phá s n.
         Tuy nhiên theo chúng tôi, các quan i m trên ây ã         ng nh t các cơ
quan hành chính Nhà nư c và các ơn v s nghi p. V b n ch t, theo chúng
tôi c n hi u ơn v hành chính s nghi p là m t t ghép            ph n ánh hai lo i
t ch c khác bi t nhau: cơ quan hành chính Nhà nư c và ơn v s nghi p.
         Theo T    i n Bách khoa Vi t Nam, hành chính là “ho t       ng qu n lý
chuyên nghi p c a Nhà nư c         i v i xã h i. Ho t     ng này ư c th c hi n
b i m t b máy chuyên nghi p”. Do ó cơ quan hành chính là các t ch c
cung c p tr c ti p các d ch v hành chính công cho ngư i dân khi th c hi n
ch c năng qu n lý nhà nư c c a mình. Cơ quan hành chính Nhà nư c là các
cơ quan qu n lý Nhà nư c t Trung ương             n     a phương, thu c các c p
chính quy n, các ngành, các lĩnh v c (g m các cơ quan quy n l c Nhà nư c
như Qu c h i, H ND các c p, Các c p chính quy n như Chính ph , UBND
các c p, Các cơ quan qu n lý Nhà nư c như các B , Ban, Ngành              Trung
ương, các S , ban, ngành      c p T nh, Thành ph tr c thu c Trung ương, các
phòng ban      c p huy n và các cơ quan tư pháp như Tòa án nhân dân, Vi n
Ki m sát nhân dân các c p). Cơ quan hành chính Nhà nư c ho t            ng b ng
ngu n kinh phí NSNN c p, c p trên c p ho c các ngu n khác theo nguyên t c
không b i hoàn tr c ti p     th c hi n nhi m v Nhà nư c giao.
         Trong khi ó, các ơn v s nghi p không ph i là cơ quan qu n lý Nhà
nư c mà là các t ch c cung c p các d ch v công v y t , giáo d c ào t o,
văn hóa, th thao, khoa h c công ngh … áp ng nhu c u v phát tri n ngu n
nhân l c, chăm sóc s c kh e, nâng cao th l c cho nhân dân, áp ng yêu c u
v      i m i, phát tri n kinh t xã h i c a   t nư c.
12


       Xu t phát t s khác bi t ó, theo chúng tôi vi c phân       nh rõ cơ quan
hành chính Nhà nư c và ơn v s nghi p là h t s c c n thi t,         c bi t trong
quá trình     i m i cơ ch qu n lý tài chính Nhà nư c        nâng cao hi u qu
ho t   ng c a b n thân các t ch c và em l i l i ích cho c ng         ng xã h i.
   i v i các cơ quan hành chính Nhà nư c, nhi m v c th          t ra là ph i    i
m i nh m ti t ki m chi hành chính, tinh gi n b máy biên ch            nâng cao
ch t lư ng công v , ơn gi n hóa th t c, gi m cơ ch “xin-cho” và nâng cao
ch t lư ng, trình    công tác chuyên môn c a       i ngũ công ch c Nhà nư c.
   i v i các ơn v s nghi p, b ng vi c t o quy n ch        ng, t quy t, t ch u
trách nhi m s thúc       y hi u qu ho t     ng, s p x p b máy t ch c và lao
  ng h p lý     ng th i góp ph n tăng thu nh p, phúc l i cho ngư i lao    ng.
            ph c v     tài nghiên c u c a Lu n án các n i dung ti p theo, chúng
tôi xin i sâu tìm hi u nh ng n i dung liên quan   n các ơn v s nghi p.
       Như trên ã xác      nh, ơn v s nghi p là các t ch c th c hi n cung
c p các d ch v xã h i công c ng và các d ch v nh m duy trì s ho t              ng
bình thư ng c a các ngành kinh t qu c dân. Do ó theo chúng tôi, các ơn v
s nghi p dù ho t     ng    các lĩnh v c khác nhau nhưng     u mang nh ng        c
 i m cơ b n như sau:
       Th nh t, Ho t       ng c a các ơn v s nghi p không nh m m c ích
l i nhu n tr c ti p. Trong n n kinh t th trư ng, các s n ph m, d ch v do ơn
v s nghi p t o ra     u có th tr thành hàng hoá cung ng cho m i thành ph n
trong xã h i. Tuy nhiên vi c cung ng nh ng hàng hoá này cho th trư ng ch
y u không vì m c ích l i nhu n như doanh nghi p. Nhà nư c t ch c, duy trì
và tài tr cho các ho t     ng s nghi p      cung c p nh ng s n ph m, d ch v
cho ngư i dân nh m th hi n vai trò c a Nhà nư c khi can thi p vào th trư ng.
Thông qua ó Nhà nư c h tr các ngành kinh t ho t            ng bình thư ng, t o
13


 i u ki n nâng cao dân trí, b i dư ng nhân tài,    m b o nhân l c, thúc   y ho t
  ng kinh t phát tri n và ngày càng       t hi u qu cao hơn.
       Th hai, Ho t         ng c a các ơn v s nghi p là cung c p nh ng s n
ph m mang l i l i ích chung, lâu dài và b n v ng cho xã h i. K t qu c a
ho t   ng s nghi p là t o ra nh ng s n ph m, d ch v có giá tr v s c kho ,
tri th c, văn hoá, khoa h c, xã h i… do ó có th dùng chung cho nhi u
ngư i, cho nhi u      i tư ng trên ph m vi r ng. ây chính là nh ng “hàng hoá
công c ng” ph c v tr c ti p ho c gián ti p quá trình tái s n xu t xã h i. Nh
s d ng nh ng hàng hoá công c ng do các ơn v s nghi p t o ra mà quá
trình s n xu t c a c i v t ch t ư c thu n l i và ngày càng       t hi u qu cao.
Vì v y ho t      ng c a các ơn v s nghi p luôn g n bó ch t ch và tác         ng
tích c c     n quá trình tái s n xu t xã h i.
       Th ba, Ho t         ng c a các ơn v s nghi p luôn g n li n và b chi
ph i b i các chương trình phát tri n kinh t xã h i c a Nhà nư c.           th c
hi n nh ng m c tiêu kinh t xã h i nh t          nh, Chính ph t ch c th c hi n
các chương trình, m c tiêu qu c gia như: chương trình chăm sóc s c kho
c ng       ng, chương trình xoá mù ch , chương trình dân s k ho ch hoá gia
 ình… Nh ng chương trình, m c tiêu qu c gia này ch có Nhà nư c v i vai
trò c a mình thông qua các ơn v s nghi p th c hi n m t cách tri t          và có
hi u qu . Xã h i s không th phát tri n cân          i ư c n u nh ng ho t     ng
này do tư nhân th c hi n s vì m c tiêu l i nhu n mà h n ch tiêu dùng, t        ó
xã h i s không ư c phát tri n cân         i.
       Như v y các ơn v s nghi p có vai trò h t s c quan tr ng trong vi c
th c hi n nh ng công vi c có l i ích chung và lâu dài cho c ng       ng xã h i.
Ho t       ng c a các ơn v này m c dù không tr c ti p s n xu t ra c a c i v t
ch t nhưng tác      ng    n l c lư ng s n xu t và quan h s n xu t. K t qu c a
14


các ho t      ng ó có nh hư ng tr c ti p     n năng su t lao   ng xã h i do ó
có liên quan     n toàn b ho t    ng c a xã h i.
                m b o hi u qu qu n lý nhà nư c, theo chúng tôi c n có s phân
lo i các ơn v s nghi p. Tùy thu c quan i m, cách ti p c n ho c do các
yêu c u c a qu n lý nhà nư c… mà các ơn v s nghi p ư c phân chia theo
các tiêu th c khác nhau. Các cách phân lo i tuy khác nhau v hình th c ôi
khi không có ranh gi i r ch ròi song t u trung l i     u nh m m c ích nâng
cao hi u qu qu n lý nhà nư c       i v i các ơn v s nghi p trên cơ s nghiên
c u, phân tích, ánh giá ưa ra các       nh hư ng, m c tiêu phát tri n c a m i
lo i hình ơn v phù h p v i t ng th i kỳ.
          Theo tính ch t công c ng hay cá nhân c a d ch v cung c p thì ơn v
s nghi p bao g m:       ơn v s nghi p cung c p các d ch v công c ng thu n
túy và ơn v s nghi p cung c p các d ch v công c ng có tính ch t cá nhân.
          Theo tính ch t xã h i nhân văn hay kinh t k thu t c a d ch v thì
 ơn v s nghi p bao g m:
      -       ơn v s nghi p th c hi n cung c p d ch v xã h i liên quan       n
nhu c u và quy n l i cơ b n      i v i s phát tri n c a con ngư i v th l c, trí
l c như các ơn v s nghi p y t , giáo d c, văn hóa thông tin…
      -       ơn v s nghi p th c hi n cung c p d ch v kinh t k thu t liên quan
  n các nhu c u v t ch t, ph c v l i ích chung c a xã h i như ơn v cung ng
 i n, nư c, giao thông v n t i, bưu chính vi n thông, v sinh môi trư ng…
          Theo phương th c thu ti n c a ngư i s d ng d ch v thì ơn v s
nghi p ư c phân chia thành:
          -   ơn v s nghi p th c hi n các d ch v công không thu ti n tr c
ti p t ngư i s d ng.
15


       -   ơn v s nghi p th c hi n các d ch v công mà ngư i s d ng ph i
tr m t ph n ti n.
       -   ơn v s nghi p th c hi n các d ch v công mà ngư i s d ng ph i
tr toàn b ti n.
       Theo lĩnh v c ho t     ng thì ơn v s nghi p ư c phân chia thành:
       -   ơn v s nghi p thu c lĩnh v c y t : g m các cơ s khám ch a b nh
như các b nh vi n, phòng khám, trung tâm y t thu c các b , ngành và           a
phương; cơ s khám ch a b nh thu c các vi n nghiên c u, trư ng ào t o y dư c;
các cơ s   i u dư ng, ph c h i ch c năng, các trung tâm truy n thông giáo d c
s c kho , các ơn v có ch c năng ki m nh v c xin, sinh ph m y t , trang thi t
b y t , ki m nghi m thu c, hóa m ph m, th c ph m, ki m d ch y t thu c các
b , ngành, a phương, các cơ s s n xu t v c xin, sinh ph m y t , máu và các ch
ph m v máu, d ch truy n ho c các s n ph m khác thu c ngành y t …
       -   ơn v s nghi p thu c lĩnh v c giáo d c ào t o: g m các cơ s
giáo d c công l p thu c h th ng giáo d c qu c dân như các trư ng m m non,
ti u h c, trung h c, các trung tâm k thu t t ng h p hư ng nghi p, trung tâm
giáo d c thư ng xuyên, các trư ng d y ngh , trư ng trung h c chuyên
nghi p, trư ng cao    ng,   i h c, h c vi n…
       -   ơn v s nghi p thu c lĩnh v c văn hoá thông tin ngh thu t: g m các
 oàn ngh thu t, trung tâm chi u phim, nhà văn hoá thông tin, thư vi n công c ng,
b o tàng, trung tâm thông tin tri n lãm, ài phát thanh, truy n hình…
       -   ơn v s nghi p thu c lĩnh v c th d c th thao: g m các trung
tâm hu n luy n th d c th thao, các câu l c b th d c th thao…
       -   ơn v s nghi p thu c lĩnh v c kinh t : g m các vi n tư v n, thi t
k , quy ho ch ô th , nông thôn; các trung tâm nghiên c u khoa h c và ng
d ng v nông, lâm, ngư nghi p, giao thông, công nghi p,       a chính…
16


        Theo quan i m tài chính c a Nhà nư c ta hi n nay, quy nh t i Ngh         nh
43/2006/N -CP ngày 25/4/2006 c a Chính ph , các ơn v s nghi p ư c phân
lo i     th c hi n quy n t ch , t ch u trách nhi m v tài chính bao g m:
        -     ơn v có ngu n thu s nghi p t b o         m toàn b chi phí ho t     ng
thư ng xuyên (g i t t là ơn v s nghi p t b o               m chi phí ho t     ng) là
các ơn v có ngu n thu t ho t             ng s nghi p luôn n         nh nên b o    m
    ư c toàn b chi phí ho t       ng thư ng xuyên. NSNN không ph i c p kinh
phí cho ho t        ng thư ng xuyên c a ơn v .
        -     ơn v có ngu n thu s nghi p t b o           m m t ph n chi phí ho t
     ng thư ng xuyên (g i t t là ơn v s nghi p t b o              m m t ph n chi phí
ho t        ng).   ây là nh ng ơn v có ngu n thu t ho t        ng s nghi p nhưng
chưa t trang tr i toàn b chi phí ho t             ng thư ng xuyên, ngân sách nhà
nư c ph i c p m t ph n chi phí cho ho t           ng thư ng xuyên c a ơn v .
        -     ơn v có ngu n thu s nghi p th p, ơn v s nghi p không có
ngu n thu, kinh phí ho t         ng thư ng xuyên theo ch c năng, nhi m v do
ngân sách nhà nư c b o         m toàn b kinh phí ho t       ng (g i t t là ơn v s
nghi p do ngân sách nhà nư c b o           m toàn b chi phí ho t      ng).
            Theo quan i m trên, tiêu chí        phân lo i ơn v s nghi p là m c
t      m b o chi phí ho t      ng thư ng xuyên c a ơn v s nghi p, ư c xác
    nh b ng công th c 1.1 dư i ây:

       M ct      m b o chi phí ho t     T ng s thu s nghi p
              ng thư ng xuyên       =                               X 100%     (1.1)
            c a ơn v s nghi p         T ng s chi ho t ng thư ng
                                                xuyên
               ng trên góc    qu n lý tài chính nhà nư c, theo chúng tôi c n quan
tâm t i cách phân lo i theo ngu n tài chính cung c p cho các ho t              ng s
nghi p trên ây. Trong cách phân lo i trên, có th chia thành hai nhóm chính là
17


nhóm các ơn v s nghi p ư c NSNN            m b o toàn b và nhóm các ơn v s
nghi p t      m b o toàn b ho c m t ph n chi phí ho t   ng thư ng xuyên.
            i v i nhóm th nh t, các ơn v s nghi p có ngu n thu th p ho c
không có ngu n thu là ơn v        ư c Nhà nư c c p toàn b kinh phí          m
b o ho t      ng cho ơn v và kinh phí ư c c p theo nguyên t c không b i
hoàn tr c ti p. ơn v     ư c   m b o toàn b kinh phí cho ho t     ng c a mình
nh m th c hi n các ch c năng, nhi m v        ư c giao b ng ngân qu nhà nư c
ho c t qu công tương ng v i kh i lư ng công vi c ư c giao ã hoàn
thành.     i u ó òi h i ph i qu n lý chi tiêu úng ch      , úng m c ích và
trong ph m vi d toán c a t ng ngu n kinh phí, t ng n i dung chi theo tiêu
chu n,     nh m c quy     nh c a Nhà nư c. Kinh phí c p cho các ơn v ph i
cân      i v i nhi m v thu c a Ngân sách Nhà nư c hàng năm. Kinh phí ch
 ư c s d ng cho m c ích ã ho ch            nh trư c nghĩa là kinh phí ư c c p
và chi tiêu theo d toán ư c duy t, theo t ng m c ích chi c th và ư c
duy t quy t toán chi ngân sách hàng năm.        c i m n i b t trong công tác
qu n lý các ngu n kinh phí c a ơn v s nghi p là coi tr ng công tác d toán.
D toán ngân sách c a ơn v là cơ s cho quá trình ch p hành và quy t toán
ngân sách. Luôn coi tr ng vi c so sánh gi a th c t và d toán       tăng cư ng
ki m tra      i v i quá trình thu, chi, s d ng ngu n kinh phí ngân sách nhà
nư c.      i u này ư c th hi n các ngu n chi ngân sách nhà nư c ch         ư c
th c hi n khi có trong d toán ư c duy t. M i kho n chi tiêu không ư c
n m ngoài các m c chi theo quy     nh c a m c l c ngân sách Nhà nư c.
            i v i nhóm th hai, các ơn v s nghi p t b o        m toàn b ho c
m t ph n chi phí ho t     ng thư ng xuyên là ơn v s nghi p mà ngoài ngu n
kinh phí ư c ngân sách nhà nư c c p còn ư c Nhà nư c cho phép thu m t s
kho n phí, l phí ho c m t s kho n thu khác         ph c v cho quá trình ho t
  ng c a mình. Như v y có th th y ơn v s nghi p t b o           m toàn b ho c
18


m t ph n chi phí ho t      ng thư ng xuyên thu c s h u Nhà nư c, do cơ quan
có th m quy n c a Nhà nư c thành l p            th c hi n các m c tiêu v kinh t ,
chính tr , xã h i do Nhà nư c giao. Ho t         ng c a ơn v s nghi p có ngu n
thu luôn g n li n v i nh ng lĩnh v c s nghi p như giáo d c, y t , khoa h c
công ngh …          cung c p các s n ph m, d ch v       áp ng nhu c u và l i ích
chung thi t y u c a xã h i. Các s n ph m, d ch v này mang tính ch t phúc l i
xã h i và th c hi n theo ơn giá quy        nh c a Nhà nư c. Nhà nư c b o       m
nh m duy trì s công b ng trong phân ph i các s n ph m, d ch v trên cơ s
chú tr ng   n l i ích c ng      ng xã h i, kh c ph c các khi m khuy t c a th
trư ng. Kho n thu c a các ơn v s nghi p không vì m c ích l i nhu n. Tuỳ
theo tính ch t và     c i m ho t       ng, Nhà nư c cho phép ơn v s nghi p
m t s lĩnh v c ư c thu m t s kho n như phí, l phí… Ngu n thu t ho t
  ng s nghi p là m t n i dung thu c a ngân sách nhà nư c và ư c quy           nh
trong Lu t Ngân sách. M c ích c a các kho n thu này là nh m xoá b d n
tình tr ng bao c p qua ngân sách, gi m ngu n kinh phí c p phát t ngân sách
nhà nư c, trang tr i thêm cho các ho t        ng c a ơn v .
       T nh ng phân tích trên cho th y các ơn v s nghi p có ch c năng
chính là t o ra nh ng s n ph m ch y u ph c v xã h i             ng th i t n d ng
kh năng v nhân l c, v t l c c a ơn v               khai thác ngu n thu. Do ó các
 ơn v này không th c hi n cơ ch qu n lý tài chính như doanh nghi p mà òi
h i m t cơ ch qu n lý thích h p          làm t t c hai ch c năng ph c v nhân
dân và khai thác ngu n thu      phát tri n.
1.1.2. Qu n lý tài chính ơn v s nghi p
       Theo Bách khoa toàn thư Vi t Nam, qu n lý là “ch c năng và ho t
  ng c a h th ng có t ch c, b o          m gi gìn m t cơ c u n      nh nh t   nh,
duy trì s ho t      ng t i ưu và b o     m th c hi n nh ng chương trình và m c
tiêu c a h th ng ó”.
19


         Như v y theo chúng tôi, qu n lý là yêu c u t t y u          m b o s ho t
     ng bình thư ng c a m i quá trình và m i ho t      ng kinh t xã h i. Qu n lý
th c ch t là thi t l p và th c hi n h th ng các phương pháp và bi n pháp
khác nhau c a ch th qu n lý tác          ng m t cách có ý th c t i    i tư ng qu n
lý nh m      t ư c k t qu nh t     nh.
         Trong ơn v s nghi p, quan h gi a ch th và              i tư ng trong qu n
lý tài chính ư c xác      nh như sau:
         Nhà nư c là ch th qu n lý. Tùy theo t ch c b máy t ng qu c gia có
ch     nh cơ quan Nhà nư c tr c ti p qu n lý tài chính ơn v s nghi p phù h p.
            i tư ng qu n lý là tài chính ơn v s nghi p. Tài chính ơn v s
nghi p bao g m các ho t        ng và quan h tài chính liên quan         n qu n lý,
 i u hành c a Nhà nư c trong lĩnh v c s nghi p.
         Là ch th qu n lý, Nhà nư c có th s d ng t ng th các phương pháp,
các hình th c và công c       qu n lý ho t    ng tài chính c a các ơn v s nghi p
trong nh ng i u ki n c th nh m           t ư c nh ng m c tiêu nh t     nh. Qu n lý
tài chính là m t b ph n, m t khâu c a qu n lý kinh t xã h i và là khâu qu n lý
mang tính t ng h p. Qu n lý tài chính ư c coi là h p lý, có hi u qu n u nó t o
ra ư c m t cơ ch qu n lý thích h p, có tác        ng tích c c t i các quá trình kinh
t xã h i theo các phương hư ng phát tri n ã ư c ho ch nh. Vi c qu n lý, s
d ng ngu n tài chính      các ơn v s nghi p có liên quan tr c ti p       n hi u qu
kinh t xã h i do ó ph i có s qu n lý, giám sát, ki m tra nh m h n ch , ngăn
ng a các hi n tư ng tiêu c c, tham nhũng trong khai thác và s d ng ngu n l c
tài chính    ng th i nâng cao hi u qu vi c s d ng các ngu n tài chính. Thông
thư ng Nhà nư c có th l a ch n m t trong hai cơ ch qu n lý tài chính ơn v s
nghi p là cơ ch qu n lý tài chính theo d toán năm và cơ ch t ch tài chính.
 i m khác bi t chính gi a hai cơ ch này là:
20


    B ng 1.1 – So sánh cơ ch qu n lý tài chính theo d toán năm và
                       cơ ch t ch tài chính

  Tiêu chí      Cơ ch qu n lý tài chính      Cơ ch t ch tài chính
                   theo d toán năm

Kỳ l p d toán - Hàng năm                   - L p cho 3 năm liên t c

Căn c l p d   - Ch c năng, nhi m v     ư c - Ch c năng, nhi m v       ư c
toán          giao                         giao
              - Các tiêu chu n,   nh m c - Nhi m v        c a năm k
              c a Nhà nư c               ho ch
                                           - Ch      chi tiêu tài chính
                                           hi n hành, quy ch chi tiêu
                                           n i b ư c phê duy t
                                           - K t qu ho t          ng s
                                           nghi p, tình hình thu, chi tài
                                           chính c a năm trư c li n k

Th c hi n d   - Tuy t i tuân th các tiêu - Th c hi n theo quy ch chi
toán          chu n, nh m c chi tiêu c a tiêu n i b
              Nhà nư c trong ph m vi d
                                         - ư c i u ch nh các n i
              toán ư c duy t
                                         dung chi, các nhóm m c chi
                                         trong d toán chi cho phù
                                         h p v i tình hình th c t c a
                                           ơn v

Quy t toán     - Theo các m c chi c a m c - Theo các m c chi c a m c
                l c NSNN tương ng v i l c NSNN tương ng v i
                t ng n i dung chi          t ng n i dung chi
              - Các kho n kinh phí chưa s - Các kho n kinh phí chưa s
              d ng h t ph i n p vào ngân d ng h t ư c chuy n sang
              sách nhà nư c ho c gi m tr năm sau ti p t c s d ng
              d toán năm sau tr trư ng
              h p c bi t
21


        Như v y xét trên m t s tiêu chí chính chúng tôi cho r ng cơ ch qu n
lý tài chính theo d toán năm là cơ ch qu n lý truy n th ng, mang tính áp           t
hành chính, thư ng áp d ng cho các ơn v có trình         qu n lý   m c      th p.
Trong khi ó cơ ch t ch tài chính là m t cơ ch qu n lý tài chính ư c
hình thành trên quan i m ơn v s d ng tài chính ư c i u hành m t cách
linh ho t thay th cho cơ ch qu n lý tài chính mà lâu nay Nhà nư c áp           t.
Vi c l a ch n cơ ch qu n lý tài chính nào theo chúng tôi c n ph i căn c vào
b n ch t d ch v mà ơn v      ó cung ng.        ây là các d ch v công c ng ph c
v tr c ti p nhu c u thi t y u c a ngư i dân, ư c các cá nhân s d ng tr c
ti p. Nh ng d ch v này có th do Nhà nư c tr c ti p cung ng ho c do khu
v c tư nhân cung ng b i chúng không ph i là hàng hóa, d ch v công c ng
thu n túy. Do ó có th có s c nh tranh c a khu v c tư trong vi c cung c p
các d ch v này. Xét v m t logic c a v n         , có c nh tranh thì c n có cơ ch
t ch tài chính         m b o tính ch        ng cho các ơn v trư c môi trư ng
c nh tranh. Như v y c n ph i có m t cơ ch qu n lý tài chính m m cho các
 ơn v s nghi p t c là cho h quy n ư c khai thác ngu n thu và b trí các
kho n chi m t cách ch       ng trong nh ng gi i h n nh t        nh. So sánh n i
dung,     c i m c a hai cơ ch qu n lý tài chính trên, chúng tôi cho r ng các
 ơn v s nghi p     Vi t Nam hi n nay c n thi t ph i tri n khai và áp d ng sâu
r ng cơ ch t ch tài chính. B i t ch tài chính là chìa khóa             nâng cao
quy n t ch c a ơn v s nghi p. Áp d ng cơ ch t ch tài chính s góp
ph n nâng cao hi u qu ho t      ng c a các ơn v s nghi p, áp ng nhu c u
ngày càng cao c a xã h i; t o     ng l c khuy n khích các ơn v s nghi p
tích c c, ch    ng hoàn thành nhi m v , nâng cao ch t lư ng công vi c, nâng
cao ý th c ti t ki m, s d ng kinh phí có hi u qu         ch ng tham ô, lãng phí
  ng th i t o i u ki n     ngư i lao        ng phát huy kh năng, nâng cao ch t
lư ng công tác và tăng thu nh p h p pháp.
22


          Theo chúng tôi,     t ư c nh ng m c tiêu     ra, công tác qu n lý tài
chính ơn v s nghi p bao g m ba khâu công vi c sau:

          - Th nh t, L p d toán thu, chi ngân sách nhà nư c trong ph m vi
 ư c c p có th m quy n giao hàng năm.

          - Th hai, T ch c ch p hành d toán thu, chi tài chính hàng năm
theo ch      , chính sách c a Nhà nư c.

          - Th ba, Quy t toán thu, chi ngân sách Nhà nư c.

          C th theo chúng tôi n i dung chính c a t ng khâu công vi c bao
g m các v n       như sau:

1.1.2.1. L p d toán thu chi ngân sách

          Theo Bách khoa toàn thư Vi t Nam, d toán là “b n tính toán d trù
các kho n thu và chi s di n ra trong m t th i gian nh t    nh”. Như v y có th
hi u l p d toán ngân sách là quá trình phân tích, ánh giá gi a kh năng và
nhu c u các ngu n tài chính      xây d ng các ch tiêu thu chi ngân sách hàng
năm m t cách úng        n, có căn c khoa h c và th c ti n. Có hai phương pháp
l p d toán thư ng ư c s d ng là phương pháp l p d toán trên cơ s quá
kh (incremental budgeting method) và phương pháp l p d toán không d a
trên cơ s quá kh (zero basic budgeting method). M i phương pháp l p d
toán trên có nh ng      c i m riêng cùng nh ng ưu, như c i m và i u ki n
v n d ng khác nhau. C th :

          - Phương pháp l p d toán trên cơ s quá kh là phương pháp xác
 nh các ch tiêu trong d toán d a vào k t qu ho t          ng th c t c a kỳ li n
trư c và i u ch nh theo t l tăng trư ng và t l l m phát d ki n. Như v y
phương pháp này r t rõ ràng, d hi u và d s d ng. D toán ư c xây d ng
tương      i n    nh, t o i u ki n, cơ s b n v ng cho nhà qu n lý t ch c,
23


 i u hành m i ho t     ng. Tuy nhiên theo chúng tôi n u ch d a trên d toán
c a năm trư c thì m i ho t     ng s v n ư c ti n hành theo ki u cách, khuôn
m u cũ mà không khuy n khích phát tri n các ý tư ng sáng t o. Bên c nh ó
v i vi c duy trì và xu hư ng i u ch nh tăng các kho n m c so v i năm trư c
s t o tâm lý khuy n khích chi tiêu tăng theo d toán vào nh ng tháng cu i
năm mà không quan tâm         n hi u qu       u ra    tránh b c t gi m chi phí
trong tương lai. Có th khái quát mô hình phương pháp l p d toán này như
Hình 1.1 dư i ây:

                               Qu n lý b ph n


   D toán năm trư c                                      Các y u t i u ch nh
                                                          tăng trong năm nay



                               D toán năm nay



                               Qu n lý c p trên


    Hình 1.1 – Mô hình phương pháp l p d toán trên cơ s quá kh
       - Phương pháp l p d toán không d a trên cơ s quá kh là phương
pháp xác   nh các ch tiêu trong d toán d a vào nhi m v , m c tiêu ho t       ng
trong năm k ho ch, phù h p v i i u ki n c th hi n có c a ơn v ch
không d a trên k t qu ho t           ng th c t c a năm trư c. Như v y ây là
phương pháp l p d toán ph c t p hơn do không d a trên s li u, kinh nghi m
có s n. Tuy nhiên n u ơn v s d ng phương pháp này s           ánh giá ư c m t
cách chi ti t hi u qu chi phí ho t     ng c a ơn v , ch m d t tình tr ng m t cân
24


  i gi a kh i lư ng công vi c và chi phí th c hi n     ng th i giúp ơn v l a
ch n ư c cách th c t i ưu nh t        t ư c m c tiêu      ra. Có th khái quát
mô hình phương pháp l p d toán này như Hình 1.2 dư i ây:
                             Qu n lý b ph n




 Các ngu n l c s                 T ng l i ích             ánh giá các phương
d ng cho ho t ng                  gia tăng                   án thay th




                             D toán năm nay



                             Qu n lý c p trên

Hình 1.2 – Mô hình phương pháp l p d toán không d a trên cơ s quá kh
        Trên cơ s    c i m c a hai phương pháp l p d toán như trên, chúng
tôi cho r ng phương pháp l p d toán trên cơ s quá kh là phương pháp
truy n th ng, ơn gi n, d th c hi n và ti n áp d ng cho nh ng ho t         ng
tương    i n   nh c a ơn v . Trong khi ó, phương pháp l p d toán không
d a trên cơ s quá kh ph c t p hơn, òi h i trình           cao trong ánh giá,
phân tích, so sánh gi a nhi m v và i u ki n c th c a ơn v nên ch thích
h p v i nh ng ho t    ng không thư ng xuyên, h ch toán riêng ư c chi phí
và l i ích. Như v y theo chúng tôi, trong i u ki n c th        các ơn v s
nghi p c a Vi t Nam hi n nay, phương pháp l p d toán trên cơ s quá kh
v n là phương pháp ư c s d ng r ng rãi. Tuy nhiên            áp ng yêu c u
  i m i c a cơ ch t ch tài chính, các ơn v s nghi p có th nghiên c u
25


và tri n khai áp d ng th nghi m phương pháp l p d toán không d a trên cơ
s quá kh cho m t s ho t         ng t ch c a ơn v .

1.1.2.2. T ch c ch p hành d toán thu chi

       Ch p hành d toán là quá trình s d ng t ng h p các bi n pháp kinh
t tài chính, hành chính nh m bi n các ch tiêu thu chi ghi trong d toán ngân
sách c a ơn v thành hi n th c. Trên cơ s d toán ngân sách ư c giao, các
 ơn v s nghi p t ch c tri n khai th c hi n, ưa ra các bi n pháp c n thi t
  m b o hoàn thành t t nhi m v thu chi ư c giao             ng th i ph i có k
ho ch s d ng kinh phí ngân sách theo úng m c ích, ch           , ti t ki m và có
hi u qu .     theo dõi quá trình ch p hành d toán thu chi, các ơn v s
nghi p c n ti n hành theo dõi chi ti t, c th t ng ngu n thu, t ng kho n chi
trong kỳ c a ơn v .

       Th c t cho th y trong các ơn v s nghi p, ngu n thu thư ng ư c
hình thành t các ngu n:

       - Ngu n kinh phí c p phát t NSNN           th c hi n nhi m v chính tr ,
chuyên môn ư c giao.         ây là ngu n thu mang tính truy n th ng và có vai
trò quan tr ng trong vi c     m b o ngu n tài chính cho ho t    ng c a các ơn
v s nghi p. Tuy nhiên v i ch trương           i m i tăng cư ng tính t ch tài
chính cho các ơn v s nghi p, t tr ng ngu n thu này trong các ơn v s có
xu hư ng gi m d n nh m làm gi m b t gánh n ng           i v i NSNN.

       - Ngu n thu t ho t         ng s nghi p: g m các kho n thu phí, l phí
thu c NSNN theo quy         nh c a pháp lu t, theo ch      ư c phép     l i ơn
v . Ví d trong s nghi p y t , các kho n thu s nghi p g m thu vi n phí, thu
d ch v khám ch a b nh, thu t th c hi n các bi n pháp tránh thai, thu bán
các s n ph m v c xin phòng b nh… Cùng v i vi c chuy n          i sang cơ ch t
ch tài chính, t tr ng ngu n thu này trong các ơn v s nghi p có xu hư ng
26


ngày càng tăng. i u này òi h i các ơn v ph i t ch c khai thác các ngu n
thu h p pháp này nh m tăng cư ng năng l c tài chính c a ơn v .

       - Các kho n thu t      nh n vi n tr , bi u t ng, các kho n thu khác
không ph i n p ngân sách theo ch       . ây là nh ng kho n thu không thư ng
xuyên, không d tính trư c ư c chính xác nhưng có tác d ng h tr             ơn v
trong quá trình th c hi n nhi m v .

       - Các ngu n khác như ngu n v n vay c a các t ch c tín d ng, v n
huy    ng c a cán b , viên ch c trong ơn v ; ngu n v n liên doanh, liên k t
c a các t ch c, cá nhân trong và ngoài nư c theo quy       nh c a pháp lu t.

       V i các ngu n thu như trên, ơn v s nghi p ư c t ch th c hi n
nhi m v thu úng, thu          theo m c thu và       i tư ng thu do cơ quan nhà
nư c có th m quy n quy       nh. Trư ng h p cơ quan nhà nư c có th m quy n
quy   nh khung m c thu, ơn v căn c nhu c u chi ph c v cho ho t                 ng,
kh năng óng góp c a xã h i         quy t      nh m c thu c th cho phù h p v i
t ng lo i ho t   ng, t ng    i tư ng, nhưng không ư c vư t quá khung m c
thu do cơ quan có th m quy n quy        nh.      i v i nh ng ho t    ng d ch v
theo h p     ng v i các t ch c, cá nhân trong và ngoài nư c, các ho t          ng
liên doanh, liên k t, ơn v     ư c quy t      nh các kho n thu, m c thu c th
theo nguyên t c b o      m   bù    p chi phí và có tích lu .

       Như v y trong quá trình ch p hành d toán thu, theo chúng tôi các
 ơn v s nghi p ph i coi tr ng công b ng xã h i,         m b o th c hi n nghiêm
túc các chính sách, ch       thu do cơ quan có th m quy n ban hành.        iv i
các ơn v     ư c s d ng nhi u ngu n thu         ng th i c n có bi n pháp qu n lý
th ng nh t nh m s d ng các ngu n thu úng m c ích trên cơ s hi u qu và
ti t ki m.       t ư c các yêu c u trên òi h i các ơn v s nghi p ph i s
d ng nhi u bi n pháp khác nhau trong ó ph i t ch c h th ng thông tin
27


ghi nh n       y    , k p th i và liên t c giám sát quá trình ch p hành d toán ã
 ư c xây d ng. Mu n v y các ơn v ph i t ch c h th ng ch ng t ghi
nh n các kho n thu, trên cơ s          ó ti n hành phân lo i các kho n thu, ghi chép
trên h th ng s sách và            nh kỳ thi t l p các báo cáo tình hình huy     ng các
ngu n thu.

           Song song v i vi c t ch c khai thác các ngu n thu         m b o tài chính
cho ho t       ng, các ơn v s nghi p ph i có k ho ch theo dõi vi c s d ng
các ngu n kinh phí úng m c ích               hoàn thành nhi m v     ư c giao trên cơ
s minh b ch, ti t ki m và hi u qu .

           Trong ơn v s nghi p, các kho n chi thư ng bao g m:

           - Chi ho t        ng thư ng xuyên c a ơn v theo ch c năng, nhi m v
 ư c c p có th m quy n giao.           ây thư ng là nh ng kho n chi thư ng xuyên,
 n    nh      duy trì b máy và th c hi n nh ng nhi m v trong k ho ch.

           - Chi không thư ng xuyên là các kho n chi cho m c ích              u tư phát
tri n và th c hi n nh ng nhi m v             t xu t ư c giao như chi th c hi n các
nhi m v khoa h c và công ngh ; chi th c hi n chương trình ào t o b i
dư ng cán b , viên ch c; chi th c hi n chương trình m c tiêu qu c gia…

           Căn c vào nhi m v          ư c giao và kh năng ngu n tài chính, các ơn
v s nghi p ư c t ch , t quy t              nh m t s m c chi qu n lý, chi ho t       ng
nghi p v cao ho c th p hơn m c chi do cơ quan nhà nư c có th m quy n
quy     nh; quy t       nh     u tư xây d ng, mua s m m i và s a ch a l n tài s n
th c hi n theo quy           nh c a pháp lu t. Căn c tính ch t công vi c, th trư ng
 ơn v      ư c quy t         nh phương th c khoán chi phí cho t ng b ph n, ơn v
tr c thu c.
28


       Trong cơ ch t ch tài chính, thư c o các kho n chi c a ơn v có
ch p hành úng d toán hay không chính là quy ch chi tiêu n i b . Quy ch
chi tiêu n i b bao g m các quy    nh v ch      , tiêu chu n,   nh m c chi tiêu
áp d ng th ng nh t trong ơn v ,     m b o ơn v hoàn thành nhi m v           ư c
giao, th c hi n ho t   ng thư ng xuyên phù h p v i ho t        ng      c thù c a
 ơn v , s d ng kinh phí có hi u qu và tăng cư ng công tác qu n lý. Như v y
quy ch chi tiêu n i b là căn c      th trư ng ơn v     i u hành vi c s d ng
và quy t toán kinh phí t ngu n NSNN c p cho ho t         ng thư ng xuyên và
ngu n thu s nghi p c a ơn v , là cơ s pháp lý        kho b c nhà nư c ki m
soát chi. Nh ng n i dung chi trong quy ch chi tiêu n i b       ã có tiêu chu n,
 nh m c do cơ quan có th m quy n ban hành thì ph i th c hi n theo úng
quy   nh c a nhà nư c như tiêu chu n,     nh m c s d ng xe ô tô, s d ng tr
s làm vi c… Nh ng n i dung chi c n thi t ph c v cho ho t         ng c a ơn v
trong quy ch chi tiêu n i b nhưng nhà nư c chưa ban hành ch              thì th
trư ng ơn v có th xây d ng m c chi cho t ng nhi m v , n i dung công
vi c… trong ph m vi ngu n tài chính c a ơn v .

       Chúng tôi cho r ng yêu c u căn b n      i v i qu n lý chi trong các ơn
v s nghi p là ph i có hi u qu và ti t ki m. Ngu n l c luôn có gi i h n
nhưng nhu c u không có gi i h n. Ho t       ng s nghi p di n ra trên ph m vi
r ng, a d ng và ph c t p d n     n nhu c u chi luôn gia tăng v i t c      nhanh
chóng trong khi kh năng huy       ng ngu n thu có h n nên ph i ti t ki m
  t hi u qu trong qu n lý tài chính. Do ó ph i tính toán sao cho v i chi phí
th p nh t nhưng v n    t hi u qu cao nh t là v n      quan tâm hàng       uc a
qu n lý tài chính. Mu n v y các ơn v ph i s d ng           ng th i nhi u bi n
pháp khác nhau trong ó có t ch c h th ng thông tin b ng s li u             ph n
ánh, ghi nh n k p th i các kho n chi theo t ng n i dung chi, t ng nhóm chi,
29


m c chi và thư ng xuyên t ch c phân tích, ánh giá, t ng k t rút kinh
nghi m trên cơ s      ó    ra bi n pháp tăng cư ng qu n lý chi.

1.1.2.3. Quy t toán thu chi

          Quy t toán thu chi là công vi c cu i cùng c a chu trình qu n lý tài
chính.     ây là quá trình ki m tra, t ng h p s li u v tình hình ch p hành d
toán trong kỳ và là cơ s       phân tích, ánh giá k t qu ch p hành d toán t
    ó rút ra nh ng bài h c kinh nghi m cho các kỳ ti p theo.      có th ti n hành
quy t toán thu chi, các ơn v ph i hoàn t t h th ng báo cáo tài chính và báo
cáo quy t toán ngân sách.

          Theo chúng tôi, n i dung chính c a h th ng báo cáo tài chính và báo
cáo quy t toán là trình bày m t cách t ng quát, toàn di n v tình hình thu chi
và cân      i ngân sách; tình hình ti p nh n, huy     ng, s d ng các ngu n tài
chính và s v n        ng c a các tài s n sau m t kỳ k toán. Toàn b nh ng
thông tin trình bày trên h th ng báo cáo này ư c xây d ng trên cơ s thông
tin do k toán cung c p. Do ó h th ng báo cáo có trung th c, h p lý hay
không ph thu c ph n l n vào vi c t ch c h ch toán k toán c a ơn v như
th nào       cung c p thông tin chính xác, k p th i cho vi c l p báo cáo.

          Như v y theo chúng tôi, ba khâu công vi c trong qu n lý tài chính ơn
v s nghi p        u h t s c quan tr ng. N u như d toán là phương án k t h p
các ngu n l c trong d ki n          t ư c các m c tiêu, nhi m v        ra và là cơ
s       t ch c ch p hành thì quy t toán là thư c o hi u qu c a công tác l p
d toán. Qua ó có th th y ba khâu công vi c trong qu n lý tài chính có quan
h m t thi t v i nhau và có nh hư ng tr c ti p            n k t qu s d ng các
ngu n l c nh m hoàn thành t t các ch c năng, nhi m v              ư c giao. Mu n
v y các ơn v ph i có s ch           ng, linh ho t trong ho t      ng   ng th i v i
vi c s d ng ti t ki m, hi u qu các ngu n l c.        i u này m t m t ph thu c
30


vào lĩnh v c ho t     ng, ch c năng, nhi m v   ư c giao, m t khác ph thu c
vào cơ c u t ch c b máy qu n lý, phương th c ho t       ng, cách th c t ch c
h ch toán k toán khoa h c… Trong ó khi s d ng công c k toán, các ơn
v ph i t ch c h ch toán k toán và quy t toán toàn b s th c thu và th c
chi trong năm, t ch c th c hi n th ng nh t t khâu ch ng t , tài kho n, bi u
m u s sách, báo cáo… S d ng nhu n nhuy n công c k toán s góp ph n
vào quá trình thu th p, x lý thông tin ph c v ra quy t         nh úng    n, k p
th i. Do ó n i dung ti p theo c a Lu n án s    i sâu tìm hi u b n ch t c a k
toán và vai trò c a t ch c h ch toán k toán trong qu n lý tài chính các ơn
v s nghi p.

1.2. B N CH T C A K            TOÁN VÀ VAI TRÒ, Ý NGHĨA C A T
CH C H CH TOÁN K             TOÁN TRONG QU N LÝ TÀI CHÍNH CÁC
 ƠN V S       NGHI P

1.2.1. B n ch t c a k toán

       M i ơn v dù ho t       ng vì l i nhu n hay không vì l i nhu n      u tìm
m i bi n pháp       s n xu t ra s n ph m, cung ng d ch v v i s lư ng nhi u
nh t, chi phí th p nh t trong i u ki n các ngu n l c b gi i h n.         t ư c
m c tiêu này, các nhà qu n lý ph i   c bi t quan tâm t i khía c nh qu n lý tài
chính. Qu n lý tài chính có nhi u công c khác nhau như h th ng          nh m c,
tiêu chu n kinh t k thu t, h th ng các chính sách tài chính, h th ng các
báo cáo cung c p các s li u th ng kê tài chính, h th ng thông tin h ch toán
k toán… Trong ó thông tin h ch toán k toán óng vai trò h t s c quan
tr ng và không th thi u trong h th ng thông tin     ra quy t    nh qu n lý.

       Có nhi u quan i m v k toán ư c nghiên c u trên các góc              khác
nhau. Theo quan i m truy n th ng, k toán là s ph n ánh, ghi chép các
nghi p v kinh t phát sinh nh m cung c p thông tin v tình hình tài chính c a
31


m t ơn v , t ch c. Quan i m này cho th y vai trò c a k toán trong qu n lý
tài chính r t h n ch , b lu m , chưa phát huy ư c h t ý nghĩa, tác d ng c a
thông tin do k toán cung c p.

       Theo quan i m hi n            i, k toán ư c xem là “ngôn ng c a kinh
doanh”. Vi c nghiên c u k toán cũng ph c t p như vi c nghiên c u m t
ngôn ng m i. Có nhi u          nh nghĩa khác nhau v k toán nh m áp ng s
thay   i c a môi trư ng k toán.

       Theo     y ban thu t ng c a H c vi n k toán viên công ch ng Hoa
Kỳ, thu t ng k toán ư c            nh nghĩa “là m t ngh thu t dùng       ghi chép,
phân lo i và t ng h p theo m t cách th c nh t        nh dư i hình th c ti n t v
các nghi p v , các s ki n và trình bày k t qu      ó cho ngư i s d ng ra quy t
  nh” [88, tr4]. Như v y theo quan i m này, m c ích căn b n c a k toán
 ư c xác     nh là cung c p thông tin h u ích cho vi c ra quy t    nh.

       Theo Kermit D.Larson, “k toán là m t ho t          ng d ch v nh m cung
c p các thông tin s lư ng v các t ch c. Thông tin ó có b n ch t tài chính
và có m c ích s d ng trong quá trình ra các quy t        nh kinh t . Các báo cáo
tài chính ư c dùng          mô t ho t     ng và th c tr ng tài chính c a các lo i
hình t ch c khác nhau” [64,tr16].

           ng trên góc      ho t   ng k toán và s d ng thông tin k toán, tác gi
Ronald J.Thacker cho r ng: “K toán là m t phương pháp cung c p thông tin
c n thi t cho qu n lý có hi u qu và ánh giá ho t       ng c a m i t ch c. Trong
k toán, k t qu ho t      ng kinh t c a ơn v ư c thu th p, phân tích, o lư ng,
s p x p, ghi chép, tóm t t và ph n ánh dư i d ng thông tin” [81,tr19].

       Theo Lu t K toán Vi t Nam, “k toán là vi c thu th p, x lý, ki m
tra, phân tích và cung c p thông tin kinh t , tài chính dư i hình th c giá tr ,
hi n v t và th i gian lao     ng” [78,tr8].
32


         Như v y có nhi u      nh nghĩa khác nhau v k toán nhưng chúng tôi
cho r ng khái ni m k toán ph i bao hàm hai ch c năng chính mà k toán
  m nh n, ó là:

        - Th nh t, Ch c năng thông tin kinh t tài chính. Thông qua vi c thu
th p, phân lo i, tính toán, ghi chép, t ng h p các nghi p v kinh t phát sinh
cung c p thông tin kinh t tài chính c a m t ơn v cho các       i tư ng s d ng.

        - Th hai, Ch c năng ki m tra, ki m soát, ánh giá ho t            ng và ra
quy t    nh    i v i ơn v .

         Khái ni m này ã kh ng nh và nâng cao v trí, vai trò c a k toán. M i
ho t     ng kinh t tài chính    u c n ư c ph n ánh b ng các thông tin c a k
toán do ó k toán có ý nghĩa quan tr ng        i v i nhi u   i tư ng khác nhau.   i
v i b n thân các ơn v s nghi p, k toán là phương ti n ph n ánh thư ng
xuyên, k p th i,    y     v tình hình ho t    ng và k t qu các ho t    ng c a ơn
v.      i v i Nhà nư c, k toán là công c ki m tra, ki m soát tình hình l p, ch p
hành và quy t toán ngân sách Nhà nư c. Tuy nhiên vai trò quan tr ng c a k
toán ch phát huy tác d ng khi công tác k toán ư c t ch c khoa h c, h p lý.
Do ó n i dung ti p theo c a lu n án s        i sâu làm rõ ý nghĩa c a t ch c h ch
toán k toán trong qu n lý tài chính ơn v s nghi p.

1.2.2. Vai trò, ý nghĩa c a t ch c h ch toán k toán trong qu n lý tài
chính ơn v s nghi p

         Trong th c t ,     qu n lý tài chính các ơn v nói chung và ơn v s
nghi p nói riêng thì công tác k toán òi h i ph i không ng ng nâng cao ch t
lư ng. Công tác k toán s không ch là vi c ghi chép, ph n ánh ơn thu n mà
k toán ph i th c s là h th ng thông tin kinh t - tài chính cung c p chính
xác, trung th c, k p th i ph c v lãnh        o, ch    o, ra quy t   nh qu n lý và
 i u hành ho t     ng tài chính c a ơn v . Thông tin do k toán cung c p s là
33


cơ s cho vi c l p d toán thu chi, theo dõi tình hình ch p hành d toán và là
căn c    ánh giá k t qu th c hi n d toán.

        Như v y        t ư c yêu c u trên theo chúng tôi m i ơn v ph i t
ch c h ch toán k toán khoa h c. Có nhi u quan i m khác nhau v t ch c
h ch toán k toán như:

        Quan i m t ch c h ch toán k toán là t ch c m i liên h gi a các
y u t c u thành h th ng phương pháp c a h ch toán k toán là ch ng t k
toán, tính giá,     i ng tài kho n và t ng h p cân      i k toán. Như v y theo
chúng tôi quan i m này chưa tính          n m i quan h gi a      i tư ng và h
th ng phương pháp c a h ch toán k toán trong t ch c cũng như chưa tính
  n nh ng     c i m riêng có trong ho t        ng c a t ng ơn v khác nhau.

        Cũng có quan i m cho r ng, t ch c h ch toán k toán là vi c xây
d ng h th ng ch tiêu thông tin thông qua t ch c h th ng ghi chép c a k
toán trên ch ng t , s k toán và báo cáo tài chính cho m c ích qu n lý các
  i tư ng c a h ch toán k toán t i ơn v h ch toán cơ s . Chúng tôi cho
r ng quan i m này ã nh n m nh t i vi c phát huy tác d ng c a thông tin k
toán    i v i các     i tư ng s d ng thông tin. Tuy nhiên quan i m này ch
chú tr ng    n vi c s d ng các phương ti n c a k toán        cung c p thông tin
mà chưa quan tâm        nv n     b trí nhân s làm công tác k toán m t cách
h p lý, ch th t o ra nh ng tác      ng trên.

        M t quan i m ph bi n khác cho r ng, t ch c h ch toán k toán là
s thi t l p m i quan h qua l i gi a       i tư ng k toán, phương pháp k toán,
b máy k toán         phát huy cao nh t tác d ng c a k toán trong công tác qu n
lý ơn v . Chúng tôi cho r ng quan i m này là khá toàn di n vì ã              c p
  ng th i các y u t c n thi t     t ch c h ch toán k toán và m c tiêu c a t
ch c h ch toán k toán.
34


       Như v y t u trung l i các quan i m trên          u th ng nh t t ch c h ch
toán k toán là s thi t l p m i quan h qua l i gi a các y u t c u thành b n
ch t c a h ch toán k toán       phát huy t i a vai trò c a k toán trong qu n lý
nói chung và qu n lý tài chính nói riêng. N i dung c a t ch c h ch toán k
toán bao g m t ch c b máy k toán và t ch c v n d ng các phương pháp k
toán       thu nh n, x lý và cung c p thông tin trên cơ s tôn tr ng các chính
sách, ch       kinh t tài chính hi n hành nh m phát huy h t vai trò c a h ch
toán k toán, góp ph n qu n lý, i u hành ho t      ng c a ơn v có hi u qu .

       Theo quan i m trên, chúng tôi cho r ng t ch c h ch toán k toán
khoa h c s có tác d ng tích c c trên các m t ch y u sau:

       Th nh t, T ch c h ch toán k toán khoa h c s cung c p thông tin
  y    , k p th i, chính xác cho ho t    ng qu n lý nói chung. Nh ng nghĩa v
v tài chính không th      ư c    m b o m t cách     y      n u thi u thông tin và
giám sát thông tin. Dù m t t ch c có quy mô l n hay nh , thông tin áp ng
cho nhu c u qu n lý là không th thi u. Thông tin không ch quan tr ng         iv i
lo i hình ơn v s n xu t kinh doanh, cơ quan qu n lý Nhà nư c, các ngành,
các c p mà còn t i quan tr ng và có ý nghĩa s ng còn v i các ơn v             s
nghi p. Ho t      ng c a con ngư i là ho t   ng có ý th c và t giác. B t c    âu
và b t c lúc nào con ngư i cũng có ý th c v m c ích công vi c c a mình
làm, cũng hi u ư c hao phí cũng như k t qu c a m t ho t          ng c th và tích
lũy ư c nh ng kinh nghi m và bài h c b ích. V phương di n kinh t , ai làm
vi c gì cũng     u nh n ư c ti n thù lao     mua nh ng v t d ng c n thi t cho
cu c s ng hàng ngày. Dù không m s sách            theo dõi thu chi song ngư i ta
v n bi t ã thu ư c bao nhiêu và chi phí bao nhiêu. Tương t như trên, các
nhà qu n lý m t doanh nghi p, m t ơn v s nghi p, m t cơ quan Nhà nư c
cũng c n có thông tin v tình tr ng tài chính c a mình. Nh ng d ki n tài chính
35


này n m trong s sách k toán lưu gi . Tài li u trong các s sách k toán cung
c p     y     các d ki n c n thi t ph n ánh tình hình tài chính c a ơn v . Chính
vì v y m c ích căn b n nh t c a k toán là cung c p các thông tin tài chính
c a m t t ch c, giúp cho ngư i ra quy t      nh i u hành ho t    ng c a t ch c
    ó. Ho t   ng kinh t , tài chính và i u hành qu n lý kinh doanh yêu c u ph i
có thông tin     y   . Thi u thông tin ho c thông tin thi u chính xác s làm cho
các nhà qu n lý không n m ư c b c tranh toàn c nh c a ơn v và s           ưa ra
nh ng quy t      nh phi th c t . ây là y u t không ch làm phương h i       nn i
b      ơn v mà còn gây nh hư ng x u          n các b n hàng, các nhà qu n lý
chuyên ngành và nhi u cơ quan ơn v khác.

          Th hai, T ch c h ch toán khoa h c s t o d ng ư c b máy k
toán g n nh , hi u qu . N u ph i      i m t v i m t kh i lư ng công vi c không
nh và m t h th ng nguyên t c ph i tuân th mà t ch c m t b máy k toán
c ng k nh, làm vi c kém hi u qu s n y sinh các v n              như: công vi c
không trôi ch y, thi u tính      ng b do nhi u b ph n có tác nghi p ch ng
chéo, phân      nh ch c năng, nhi m v c a t ng b ph n không rõ ràng; th i
gian h ch toán và thanh quy t toán ch m so v i quy        nh do ph i qua nhi u
b ph n trung gian…

          Th ba, T ch c h ch toán khoa h c s là cơ s quan tr ng         qu n lý
tài chính hi u qu . T ch c h ch toán khoa h c không nh ng ti t ki m ư c
th i gian, nhân l c mà còn góp ph n không nh vào vi c qu n lý và s d ng
kinh phí có hi u qu . B ng nh ng thông tin tài chính ư c cung c p k p th i
s ti t ki m th i gian tìm ki m thông tin, là cơ s cho nhà qu n lý d trù
chính xác kinh phí c n thi t, tránh th t thoát kinh phí cũng như tránh tình
tr ng s d ng kinh phí không úng m c ích. Qu n lý tài chính c n nh ng
thông tin chính xác t h ch toán k toán        phân tích i m m nh, i m y u t
36


 ó l p k ho ch s d ng ngu n tài chính m t cách hi u qu             ng th i      ra
 nh hu ng úng       n cho v n     s d ng kinh phí c a ơn v . Quan h gi a
t ch c h ch toán k toán và công tác qu n lý tài chính ư c th hi n qua các
y u t như:

      - T ch c h th ng ch ng t k toán v i công tác qu n lý tài chính. H
th ng ch ng t ph i ư c xây d ng trên cơ s ch               k toán hi n hành và
quy   nh c a các văn b n pháp lu t khác. Thông qua vi c ph n ánh các nghi p
v kinh t phát sinh trên ch ng t k toán, các ơn v          ã tăng cư ng công tác
qu n lý các ngu n thu, các kho n chi nh m em l i hi u qu s d ng các
ngu n l c t i ơn v .

      - T ch c h th ng tài kho n k toán         y     , chi ti t, áp ng yêu c u
qu n lý góp ph n ph n ánh và ki m soát thư ng xuyên, liên t c, có h th ng
v tình hình tài s n, tình hình ti p nh n và s d ng kinh phí do NSNN c p và
các ngu n kinh phí khác t    ó góp ph n qu n lý ch t ch các kho n thu, chi
 úng n i dung, m c ích.

      - T ch c h th ng s k toán trên cơ s phân lo i các nghi p v                ã
 ư c ghi nh n ban      u trên h th ng ch ng t k toán áp ng yêu c u cung
c p thông tin cho các nhà qu n lý trong n i b      ơn v , các t ch c, cá nhân có
liên quan m t cách nhanh chóng, k p th i.

      - T ch c h th ng báo cáo tài chính theo quy nh c a Nhà nư c và các
cơ quan qu n lý có kh năng cung c p “b c tranh toàn c nh” v tình hình tài
chính c a ơn v . Trên cơ s    ó các ơn v có th ti n hành ánh giá, phân tích
hi u qu ho t    ng trong kỳ và l p k ho ch ho t      ng cho các kỳ ti p theo.

       Như v y t ch c h ch toán k toán có vai trò         c bi t quan tr ng trong
qu n lý nói chung và qu n lý tài chính các ơn v s nghi p nói riêng. Chính vì
v y trong i u ki n hi n nay, m t yêu c u    t ra     i v i công tác t ch c h ch
37


toán k toán là ph i không ng ng      i m i và hoàn thi n nh m áp ng nhu c u
qu n lý c a b n thân ơn v , c a Nhà nư c cũng như phù h p v i các thông l ,
chu n m c k toán qu c t .        phát huy vai trò, ý nghĩa c a t ch c h ch toán
k toán trong qu n lý tài chính các ơn v s nghi p, theo chúng tôi c n thi t
ph i nghiên c u các nguyên t c c n tôn tr ng trong t ch c h ch toán k toán.
N i dung này s     ư c ti p t c nghiên c u ph n ti p theo c a lu n án.

1.3. NGUYÊN T C T CH C H CH TOÁN K TOÁN TRONG ƠN V
S     NGHI P

         Cũng như m i ho t       ng khác, t ch c h ch toán k toán cũng ph i
hư ng t i m c tiêu cu i cùng là hi u qu . Tuy nhiên h ch toán k toán l i là
ho t     ng    c bi t s n xu t ra nh ng thông tin có ích v v n, kinh phí ư c
huy     ng và s d ng cho qu n lý nên hi u qu c a t ch c h ch toán k toán
ph i ư c xem xét toàn di n. Chính vì v y theo chúng tôi,          t ch c h ch
toán k toán khoa h c c n ph i d a trên các nguyên t c dư i ây:

        - Nguyên t c 1 - B o       m tính th ng nh t gi a k toán và qu n lý.
Như trên ã phân tích, k toán là m t phân h trong h th ng qu n lý v i ch c
năng thông tin và ki m tra v ho t      ng tài chính c a các ơn v h ch toán. Vì
v y v nguyên t c, t ch c h ch toán k toán trong các ơn v s nghi p ph i
b o     m tính th ng nh t qu n lý nói chung. Nguyên t c th ng nh t       ây bao
g m th ng nh t gi a ơn v h ch toán k toán v i ơn v qu n lý (trư c h t là
 ơn v cơ s ) còn ư c hi u là th ng nh t v không gian qu n lý và t ch c
h ch toán theo yêu c u qu n lý; th ng nh t mô hình t ch c k toán v i mô
hình t ch c ho t        ng và t ch c qu n lý; b o    m ho t    ng qu n lý ph i
g n v i k toán và không ư c tách r i ho t        ng kinh t . Trên cơ s   ó, m i
quy t    nh liên quan     n tài chính trong ơn v s nghi p ph i có thông tin k
toán và các ch tiêu h ch toán ph i phù h p v i ch tiêu qu n lý và hư ng t i
38


ch tiêu qu n lý. Trong các ơn v s nghi p, bên c nh b ph n k toán còn có
nhi u b ph n qu n lý khác như k ho ch, v t tư… Các b ph n này ph i có
quan h ch t ch v i nhau t o thành h th ng qu n lý c a ơn v , V i tư cách
là m t b ph n c a h th ng qu n lý, t ch c h ch toán k toán ph i luôn          m
b o m i quan h gi a các b ph n khác nhau           cung c p thông tin n i b k p
th i, th ng nh t qu n lý,       i chi u s li u, ánh giá tình hình th c hi n các
ch tiêu k ho ch…

      - Nguyên t c 2 - B o         m tính phù h p trong h th ng k toán (gi a
  i tư ng v i phương pháp, hình th c và b máy k toán) trong ơn v k
toán và phù h p v i tính      c thù c a ơn v h ch toán,      i tư ng h ch toán:
V lý thuy t,    i tư ng h ch toán k toán quy t        nh h th ng phương pháp
cùng hình th c và b máy k toán. Tuy nhiên trong t ch c h ch toán k toán
  t ng ơn v s nghi p c th nh ng m i liên h này c n ư c xét theo nhi u
chi u khác nhau. Trong m t ơn v s nghi p c n tôn tr ng nh ng quan h có
tính th ng nh t như: trong m i ph n hành k toán c n t ch c khép kín quy
trình k toán. Theo ó các phương pháp riêng bi t và m i quan h gi a chúng
ph i ư c c th hóa thích h p v i t ng ph n hành c th . Tùy tính ph c t p
c a   i tư ng     l a ch n hình th c k toán, b máy k toán và xác         nh các
bư c c a quy trình k toán thích h p. Ngư c l i khi trình          cán b k toán
 ư c nâng cao có th tăng thêm tương ng m c               khoa h c c a phương
pháp và hình th c k toán…

      - Nguyên t c 3 – B o          m tuân th các quy    nh, ch     tài chính k
toán hi n hành và báo       m tính qu c t c a ngh nghi p. H ch toán k toán
là công c quan tr ng        Nhà nư c ki m tra, giám sát tình hình tài chính t i
các ơn v s nghi p t ch c cung c p d ch v công            ng th i là ngu n cung
c p thông tin tin c y cho các     i tư ng s d ng. Do ó trong quá trình t ch c
39


h ch toán k toán c n thi t ph i nghiên c u           y     các nguyên t c, chu n
m c k toán qu c t và th c ti n t ch c qu n lý c a Vi t nam            th hi n và
tri n khai phù h p v i yêu c u qu n lý c a các c p ch th . Như chúng ta ã
bi t, các nguyên t c và chu n m c k toán qu c t là nh ng quy ư c và               nh
hư ng chung v ngh nghi p k toán. Tuy nhiên nh ng nguyên t c và chu n
m c này không th áp       t như nhau cho t t c các qu c gia có hoàn c nh,
 i u ki n t nhiên, xã h i khác nhau. Do ó tùy thu c vào hoàn c nh và i u
ki n m i nư c, m i qu c gia có th xây d ng h th ng chu n m c riêng c a
qu c gia mình sao cho phù h p v i i u ki n c th riêng có.           i v i các ơn
v s nghi p, vi c n m v ng các quy           nh, ch       v k toán c a Nhà nư c
trong tri n khai các n i dung c a t ch c h ch toán k toán là cơ s              mb o
tính chính xác và   tin c y c a thông tin k toán.

       - Nguyên t c 4 - Ti t ki m và hi u qu . Nguyên t c này yêu c u ph i
 om c      l i ích thông tin cho các   i tư ng (k t qu       u ra c a h th ng k
toán) v i chi phí cho t ch c b máy k toán            quy mô tương ng th p nh t
có th . Như v y nguyên t c ti t ki m nhưng ph i áp ng l i ích t i cao c a
ngư i qu n lý v h th ng k toán ư c t ch c. Theo chúng tôi, m c                    ti t
ki m ư c th hi n và o lư ng qua m c             chi phí v t ch t và lao       ng s ng
c n có cho h th ng k toán. Trên cơ s t i thi u hóa chi phí có th tăng tính
k p th i trong cung c p thông tin cho ngư i s d ng. Bên c nh ó, hi u qu
c a t ch c h ch toán k toán ư c hi u là ch t lư ng và tính                y      c a
thông tin cung c p cũng như tính thích h p và th a mãn cao nhu c u thông tin
cho vi c ra quy t    nh c a các c p ch th qu n lý. Như v y, th c hi n
nguyên t c ti t ki m, hi u qu có nghĩa là ph i t ch c h ch toán k toán có
tính   i chi u, ki m soát nghi p v cao gi a các ph n hành lao                 ng, quá
trình nghi p v và ho t    ng qu n lý, ch       o nghi p v trong b máy k toán
 ư c t ch c.
40


1.4. N I DUNG T         CH C H CH TOÁN K TOÁN TRONG                     ƠN V
S   NGHI P

      Như trên ã trình bày các quan i m v t ch c h ch toán k toán, chúng
tôi ã kh ng     nh: “t ch c h ch toán k toán là s thi t l p m i quan h qua l i
gi a các y u t c u thành b n ch t c a h ch toán k toán       phát huy t i a vai
trò c a k toán trong qu n lý nói chung và qu n lý tài chính nói riêng”. N i dung
c a t ch c h ch toán k toán bao g m t ch c b máy k toán và t ch c v n
d ng các phương pháp k toán        thu nh n, x lý và cung c p thông tin. N i
dung c th c a t ch c h ch toán k toán bao g m các v n         sau:

1.4.1. T ch c công tác k toán

       T ch c h ch toán k toán trong các ơn v s nghi p là t ch c thu nh n,
h th ng hoá và cung c p toàn b thông tin v tình hình s d ng tài s n, kinh phí
c a ơn v nh m ph c v công tác qu n lý tài chính và công tác nghi p v         ơn
v   ó. Xét dư i góc     chu trình k toán, t ch c h ch toán k toán bao g m t
ch c ch ng t k toán, t ch c h th ng tài kho n k toán, t ch c s k toán và
t ch c h th ng báo cáo tài chính. Ngoài ra trong th i   i CNTT phát tri n nhanh
chóng và hi n    i thì vi c áp d ng CNTT vào t ch c h ch toán k toán cũng là
m t òi h i c p bách và quan tr ng. Do ó theo chúng tôi, nh ng nhi m v chính
c a t ch c công tác k toán trong m t ơn v s nghi p bao g m:

      - Th nh t, T ch c thu nh n thông tin v n i dung các nghi p v
kinh t tài chính phát sinh     ơn v và ki m tra tính h p pháp, h p l c a các
nghi p v kinh t       ó thông qua h th ng ch ng t k toán và trình t luân
chuy n ch ng t k toán.

      - Th hai, T ch c h th ng hóa và x lý thông tin k toán nh m th c
hi n ư c nh ng yêu c u c a thông tin k toán thông qua h th ng tài kho n
k toán, s k toán trên cơ s các nguyên t c và phương pháp xác         nh.
41


      - Th ba, T ch c cung c p thông tin k toán ph c v cho qu n lý
kinh t tài chính vi mô và vĩ mô thông qua h th ng báo cáo tài chính.

       C th , n i dung c a t ch c công tác k toán           các ơn v s nghi p
bao g m:

1.4.1.1. T ch c ch ng t k toán

      Xu t phát t tính a d ng và luôn v n      ng c a các      i tư ng h ch toán
k toán, h th ng ch ng t       ư c s d ng      cung c p thông tin        ng th i là
phương ti n ki m tra v tr ng thái và s bi n     ng c a      i tư ng h ch toán k
toán c th . Như v y t ch c công tác h ch toán ban           u các   i tư ng h ch
toán chính là vi c th c hi n ch c năng thông tin, ki m tra c a k toán và c a
các ch th qu n lý t i ơn v . T ch c ch ng t bao g m các công vi c thi t
k b n ch ng t và xây d ng các giai o n luân chuy n ch ng t .

     T phân tích trên có th th y vai trò c a t ch c ch ng t k toán ư c
 ư c xác   nh là “khâu công vi c quan tr ng     i v i toàn b quy trình k toán
b i nó cung c p nguyên li u     u vào – các thông tin ban     u v các     i tư ng
k toán” [45, tr105]. V n i dung, t ch c ch ng t k toán ư c hi u là “t
ch c vi c ban hành, ghi chép ch ng t , ki m tra, luân chuy n và lưu tr t t c
các lo i ch ng t k toán s d ng trong ơn v nh m              m b o tính chính xác
c a thông tin, ki m tra thông tin ó ph c v cho ghi s k toán và t ng h p k
toán” [45, tr106]. Xét theo m c ích thì t ch c ch ng t k toán chính là
thi t k h th ng thông tin ban     u trên h th ng các lo i ch ng t        ư c luân
chuy n theo m t tr t t xác    nh nh m các m c ích qu n lý và th c hi n các
giai o n ti p theo c a quá trình h ch toán.

      Như v y chúng tôi cho r ng n u như t ch c h p lý, khoa h c h th ng
ch ng t k toán s có ý nghĩa nhi u m t v pháp lý, v qu n lý và v k toán.
Th nh t là v m t pháp lý, v i ch c năng “sao ch p” nghi p v kinh t phát
42


sinh g n v i trách nhi m v t ch t c a các t ch c, cá nhân trong vi c l p, xác
minh, ki m duy t và th c hi n các nghi p v kinh t , ch ng t là căn c
ki m tra k toán, thanh tra, ki m toán ho t    ng c a m i ơn v h ch toán cơ
s ; là căn c     gi i quy t các tranh ch p kinh t … Vì v y t ch c t t ch ng
t k toán s nâng cao tính pháp lý c a công tác k toán ngay t giai o n
     u. Th hai v m t qu n lý, b ng vi c ghi chép m i thông tin k toán k p
th i, ch ng t là kênh thông tin quan tr ng cho lãnh        o ưa ra các quy t
  nh kinh doanh phù h p. Do ó t ch c t t ch ng t k toán có tác d ng t o
l p h th ng thông tin h p pháp cho vi c th c hi n có hi u qu công tác qu n
lý. Trên góc     k toán, ch ng t là căn c      ghi s k toán. Do ó t ch c
t t ch ng t k toán t o i u ki n cho ơn v mã hoá thông tin và áp d ng
CNTT hi n      i trong công tác k toán.

         V i nh ng ý nghĩa to l n trên, chúng tôi cho r ng mu n t ch c t t h
th ng ch ng t k toán trong các ơn v s nghi p m t m t ph i căn c vào
ch       do Nhà nư c ban hành ư c áp d ng th ng nh t         tăng cư ng tính
pháp lý c a ch ng t , m t khác ph i căn c vào quy mô, lo i hình ho t      ng,
trình    , cách th c t ch c qu n lý c a b n thân ơn v      xác    nh s lư ng,
ch ng lo i ch ng t và trình t luân chuy n ch ng t phù h p. Do ó nh ng
n i dung c th c a t ch c ch ng t k toán trong ơn v s nghi p bao g m
các bư c như ư c th hi n trong Hình 1.6 dư i ây:


Xác nh           T ch c          T    ch c     T    ch c         T ch c b o
danh m c           l p           ki   m tra    s    d ng         qu n, lưu tr
ch ng t          ch ng t         ch   ng t     ch   ng t         và h y ch ng
 k toán           k toán          k   toán      k   toán          t k toán


          Hình 1.3. Quy trình t ch c luân chuy n ch ng t k toán
43


        - Th nh t, Xác       nh danh m c ch ng t k toán. Danh m c ch ng t
    ư c thi t k ph i    t các yêu c u tính pháp lý,   y     và h p lý khi ư c v n
d ng. Trên cơ s các quy        nh, ch      k toán, các ơn v s nghi p thi t l p
danh m c ch ng t s d ng cho k toán tài chính. Bên c nh ó, căn c vào
nhu c u thông tin ph c v qu n tr n i b , ơn v có th xác             nh m t s lo i
ch ng t c n thi t cho công tác k toán qu n tr . V i nh ng ch ng t k toán
này, ơn v ph i t thi t k m u bi u, n i dung và phương pháp ghi chép trên
cơ s      m b o s th ng nh t trong kỳ h ch toán.          i v i các ơn v s nghi p
tri n khai áp d ng cơ ch t ch tài chính, v n          xác    nh danh m c ch ng t
k toán là h t s c c n thi t       xây d ng h th ng thông tin ban        u ph c v
qu n lý thu chi, qu n lý tài chính trong i u ki n t ch .

        - Th hai, T ch c l p ch ng t k toán. ây là quá trình s d ng các
ch ng t       ã ư c l a ch n trong danh m c ch ng t            c a ơn v và các
phương ti n phù h p          ghi các nghi p v kinh t tài chính phát sinh vào
ch ng t . Các ch ng t s d ng có th tuân th th ng nh t, không ư c s a
     i n u thu c lo i ch ng t b t bu c ho c t b sung thêm các ch tiêu ho c
thay     i hình th c m u bi u cho phù h p v i vi c ghi chép và yêu c u qu n lý
c a ơn v n u thu c lo i ch ng t hư ng d n, ch ng t ph c v qu n tr n i
b . Tùy theo i u ki n c a t ng ơn v ch ng t có th l p th công b ng tay
ho c b ng máy. Tuy nhiên trong th i        i công ngh thông tin phát tri n và các
phương ti n máy móc hi n         i, các ơn v s nghi p có th thi t k các m u
ch ng t có s n         ph n ánh nghi p v k p th i và ti n cho vi c ghi nh n các
nghi p v kinh t phát sinh.

        - Th ba, T ch c ki m tra ch ng t k toán.               ây là vi c xác nh n
tính chính xác, úng       n c a các thông tin ghi trên ch ng t k toán. Các y u
t      m b o tính h p pháp, h p l c a ch ng t c n ư c chú ý xem xét như
44


các y u t b t bu c c a ch ng t , tính chính xác, h p lý c a s li u trên
ch ng t , ch ký c a nh ng ngư i có liên quan… Trư ng h p thông quan
ki m tra n u phát hi n có sai sót thì k toán nh t thi t ph i yêu c u cá nhân, t
ch c l p ch ng t b sung, s a       i ho c t ch i thanh toán.

        - Th tư, T ch c s d ng ch ng t cho vi c ghi s k toán. Sau khi
 ư c ki m tra, các ch ng t k toán ư c phân lo i theo           a i m phát s nh,
theo tính ch t c a các kho n thu, chi… Vi c ghi s k toán ph thu c vào
hình th c t ch c s k toán t i ơn v .

        - Th năm, T ch c b o qu n, lưu tr và hu ch ng t k toán. Sau
khi ghi s k toán, ch ng t ph i ư c b o qu n t i phòng k toán            ph c v
cho vi c ki m tra,     i chi u s li u. Khi k t thúc kỳ k toán năm, ch ng t
 ư c chuy n sang lưu tr theo t ng lo i và theo th t th i gian phát sinh.
Tùy theo t ng lo i tài li u mà t i gian lưu tr quy    nh có th khác nhau. Khi
h t th i h n lưu tr , ch ng t   ư c phép tiêu h y theo quy     nh.

         Hi n nay ch ng t k toán áp d ng cho các ơn v s nghi p tuân theo
quy     nh c a Lu t K toán, Ngh       nh s 128/2004/N -CP ngày 31/5/2004
quy     nh chi ti t và hư ng d n thi hành m t s      i u c a Lu t K toán và
Quy t     nh s 19/2006/Q -BTC ngày 30/03/2006 c a B trư ng B Tài
chính quy    nh ch      k toán HCSN. Chúng tôi cho r ng ch            hi n hành
 ã quy     nh khá c th h th ng bi u m u ch ng t k toán v n i dung,
phương pháp l p, ki m tra và trình t luân chuy n ch ng t .

         M tv n      cũng c n quan tâm trong t ch c ch ng t k toán các ơn
v s nghi p là v n        ng d ng công ngh thông tin vào các khâu công vi c
c a t ch c h ch toán k toán nói chung trong ó có t ch c ch ng t          i nt .
B ng vi c t ch c thi t k các m u ch ng t có s n cho t ng lo i nghi p v
và t ch c mã hóa cho t ng lo i chương trình s gi m b t kh i lư ng công
45


vi c c a nhân viên k toán trong quá trình l p và luân chuy n ch ng t , t o
m i liên h ch t ch gi a các b ph n phát sinh các kho n thu, chi v i vi c
t ng h p s li u chính xác, k p th i. Tuy nhiên t ch c v n         này c n ph i
tính   n kh năng ch ng s a ch a, b o m t thông tin c a ch ng t .

       Tóm l i, trên cơ s yêu c u chung v t ch c ch ng t k toán, d a
vào    c i m ho t       ng và yêu c u qu n lý c th , m i ơn v s nghi p c n
t ch c ch ng t k toán cho phù h p cung c p thông tin k p th i và hi u qu
cho quá trình qu n lý.

1.4.1.2. T ch c h th ng tài kho n k toán

       Là cách th c phân lo i, h th ng hoá các nghi p v kinh t phát sinh
riêng bi t theo t ng      i tư ng ghi c a h ch toán k toán nh m ph c v cho
các yêu c u qu n lý c a các ch th qu n lý, tài kho n k toán ư c s d ng
   theo dõi và ph n ánh tình hình bi n     ng c a t ng    i tư ng h ch toán k
toán. Tuy nhiên do       i tư ng c a k toán r t a d ng và luôn v n       ng nên
c n s d ng nhi u tài kho n khác nhau       ghi chép các thông tin c n thi t.

       Có nhi u cách hi u v t ch c h th ng tài kho n k toán. Có quan
 i m cho r ng “t ch c h th ng tài kho n k toán là xây d ng các tài kho n
ghi ơn, ghi kép        h th ng hoá các ch ng t k toán theo th i gian và theo
t ng    i tư ng c th nh m m c ích ki m soát, qu n lý các            i tư ng c a
h ch toán k toán” [76, tr122]. Theo quan i m này, t ch c h th ng tài
kho n ơn gi n là t ch c h th ng phương ti n          ph n ánh s bi n     ng c a
các    i tư ng h ch toán k toán, trong ó nh n m nh         n phương pháp ghi
chép trên tài kho n.

       Lu t K toán Vi t Nam, i u 24 quy        nh: “ ơn v ph i căn c vào h
th ng tài kho n k toán do B Tài chính quy       nh     ch n h th ng tài kho n
k toán áp d ng         ơn v ” [78, tr18]. Như v y quan i m này ư c xây d ng
46


trên nguyên t c các ơn v k toán ph i tuy t          i tuân th các quy   nh c a
Nhà nư c       ng th i khi thi t l p h th ng tài kho n c n tính    n nh ng s
phù h p v i ho t     ng c a ơn v .

        T nh ng quan i m trên chúng tôi cho r ng t ch c h th ng tài
kho n k toán trong m t ơn v k toán th c ch t ph i là vi c xác l p mô hình
thông tin phù h p v i nhu c u qu n lý nh t      nh. Trong quá trình ó, các ơn
v s nghi p c n xem xét         n tính phù h p v i cơ ch và ch     qu n lý hi n
hành như quy     nh v k t c u, n i dung ghi chép c a tài kho n và th ng nh t
quan h ghi chép gi a các tài kho n. Do nhu c u s d ng thông tin c a nhi u
  i tư ng khác nhau, h th ng tài kho n k toán c n ư c xây d ng trên cơ s
tuân th chu n m c s làm cho thông tin k toán cung c p có tính d hi u và
có th so sánh ư c. M t khác, trong quá trình t ch c h th ng tài kho n k
toán các ơn v s nghi p ph i tôn tr ng tính        c thù c a ơn v h ch toán v
hình th c s h u, quy mô ho t         ng, lĩnh v c ho t   ng… Nh ng      c i m
này có nh hư ng áng k           n s lư ng tài kho n s d ng cũng như m c
chi ti t c a t ng tài kho n.

        Nh     ó t ch c h th ng tài kho n k toán có tác d ng ph n ánh và h
th ng hóa ư c các       i tư ng a d ng c a k toán, xây d ng h th ng thông
tin kinh t tài chính c n thi t cho các      i tư ng s d ng trên cơ s ti t ki m
các kho n hao phí v lao        ng s ng và lao    ng v t hoá cho vi c t ch c h
th ng s k toán sau này.

             xây d ng h th ng tài kho n k toán khoa h c và có tính th c ti n
theo chúng tôi các ơn v s nghi p c n quan tâm            n các n i dung c th
sau:

       - Th nh t, Xây d ng h th ng tài kho n ph c v k toán tài chính
trong ó c n xác     nh danh m c tài kho n k toán ơn v s d ng. Trên cơ s
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 THEO HƢỚNG...
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 THEO HƢỚNG...CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 THEO HƢỚNG...
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 THEO HƢỚNG...hieupham236
 
Giáo trình tài chính quốc tế Giáo trình dùng cho sinh viên khối ngành Kinh tế...
Giáo trình tài chính quốc tế Giáo trình dùng cho sinh viên khối ngành Kinh tế...Giáo trình tài chính quốc tế Giáo trình dùng cho sinh viên khối ngành Kinh tế...
Giáo trình tài chính quốc tế Giáo trình dùng cho sinh viên khối ngành Kinh tế...Man_Ebook
 
Luận văn: Quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc đối với các doa...
Luận văn: Quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc đối với các doa...Luận văn: Quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc đối với các doa...
Luận văn: Quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc đối với các doa...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Các giải pháp tài chính để phát triển thị trường bất động sản tại T...
Luận văn: Các giải pháp tài chính để phát triển thị trường bất động sản tại T...Luận văn: Các giải pháp tài chính để phát triển thị trường bất động sản tại T...
Luận văn: Các giải pháp tài chính để phát triển thị trường bất động sản tại T...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, HAY
Luận án: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, HAYLuận án: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, HAY
Luận án: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Master Thesis - Solutions to mitigate card fraud risks for commercial banks i...
Master Thesis - Solutions to mitigate card fraud risks for commercial banks i...Master Thesis - Solutions to mitigate card fraud risks for commercial banks i...
Master Thesis - Solutions to mitigate card fraud risks for commercial banks i...Bach Tran
 
Luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng ...
Luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng ...Luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng ...
Luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
Tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt namTác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
Tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Quản lý tài khoản vốn của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế ...
Luận văn: Quản lý tài khoản vốn của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế ...Luận văn: Quản lý tài khoản vốn của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế ...
Luận văn: Quản lý tài khoản vốn của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

La actualidad más candente (20)

La01.002 tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
La01.002 tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt namLa01.002 tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
La01.002 tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
 
Luận án: Mở rộng tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập ở Việt Nam (qua ...
Luận án: Mở rộng tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập ở Việt Nam (qua ...Luận án: Mở rộng tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập ở Việt Nam (qua ...
Luận án: Mở rộng tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập ở Việt Nam (qua ...
 
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 THEO HƢỚNG...
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 THEO HƢỚNG...CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 THEO HƢỚNG...
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 THEO HƢỚNG...
 
Giáo trình tài chính quốc tế Giáo trình dùng cho sinh viên khối ngành Kinh tế...
Giáo trình tài chính quốc tế Giáo trình dùng cho sinh viên khối ngành Kinh tế...Giáo trình tài chính quốc tế Giáo trình dùng cho sinh viên khối ngành Kinh tế...
Giáo trình tài chính quốc tế Giáo trình dùng cho sinh viên khối ngành Kinh tế...
 
Luận văn: Quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc đối với các doa...
Luận văn: Quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc đối với các doa...Luận văn: Quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc đối với các doa...
Luận văn: Quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc đối với các doa...
 
Luận văn: Các giải pháp tài chính để phát triển thị trường bất động sản tại T...
Luận văn: Các giải pháp tài chính để phát triển thị trường bất động sản tại T...Luận văn: Các giải pháp tài chính để phát triển thị trường bất động sản tại T...
Luận văn: Các giải pháp tài chính để phát triển thị trường bất động sản tại T...
 
Luận án: Giải pháp chính sách phát triển kinh tế ven biển Thanh Hóa
Luận án: Giải pháp chính sách phát triển kinh tế ven biển Thanh HóaLuận án: Giải pháp chính sách phát triển kinh tế ven biển Thanh Hóa
Luận án: Giải pháp chính sách phát triển kinh tế ven biển Thanh Hóa
 
Luận án: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, HAY
Luận án: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, HAYLuận án: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, HAY
Luận án: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, HAY
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội, HAY! 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội, HAY! 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội, HAY! 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội, HAY! 9 ĐIỂM!
 
Luan van thac si kinh te (30)
Luan van thac si kinh te (30)Luan van thac si kinh te (30)
Luan van thac si kinh te (30)
 
Master Thesis - Solutions to mitigate card fraud risks for commercial banks i...
Master Thesis - Solutions to mitigate card fraud risks for commercial banks i...Master Thesis - Solutions to mitigate card fraud risks for commercial banks i...
Master Thesis - Solutions to mitigate card fraud risks for commercial banks i...
 
LA01.033_Huy động và sử dụng vốn đầu tư của ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu ...
LA01.033_Huy động và sử dụng vốn đầu tư của ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu ...LA01.033_Huy động và sử dụng vốn đầu tư của ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu ...
LA01.033_Huy động và sử dụng vốn đầu tư của ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu ...
 
Luận án: Đổi mới lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương gắn với ng...
Luận án: Đổi mới lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương gắn với ng...Luận án: Đổi mới lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương gắn với ng...
Luận án: Đổi mới lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương gắn với ng...
 
Đề tài: Bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài: Bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanhĐề tài: Bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài: Bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
 
Luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng ...
Luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng ...Luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng ...
Luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng ...
 
Luận án: Cơ chế điều hành lãi suất của Ngân hàng Nhà nước
Luận án: Cơ chế điều hành lãi suất của Ngân hàng Nhà nướcLuận án: Cơ chế điều hành lãi suất của Ngân hàng Nhà nước
Luận án: Cơ chế điều hành lãi suất của Ngân hàng Nhà nước
 
Tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
Tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt namTác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
Tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
 
Luận văn: Quản lý tài khoản vốn của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế ...
Luận văn: Quản lý tài khoản vốn của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế ...Luận văn: Quản lý tài khoản vốn của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế ...
Luận văn: Quản lý tài khoản vốn của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế ...
 
Đề tài: Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại TP Hải Phòng, HOT
Đề tài: Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại TP Hải Phòng, HOTĐề tài: Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại TP Hải Phòng, HOT
Đề tài: Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại TP Hải Phòng, HOT
 

Destacado

Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (67).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (67).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (67).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (67).docNguyễn Công Huy
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (12)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (12)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (12)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (12)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (37).pdf
luan van tot nghiep ke toan (37).pdfluan van tot nghiep ke toan (37).pdf
luan van tot nghiep ke toan (37).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (25)
Luan van tot nghiep ke toan (25)Luan van tot nghiep ke toan (25)
Luan van tot nghiep ke toan (25)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (54)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (54)Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (54)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (54)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58)Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (60).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (60).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (60).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (60).docNguyễn Công Huy
 
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNHKIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNHNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)Nguyễn Công Huy
 
Javascript 培训第二节 基础上
Javascript 培训第二节 基础上Javascript 培训第二节 基础上
Javascript 培训第二节 基础上liziqi7
 
Enterprise hub january2013
Enterprise hub january2013Enterprise hub january2013
Enterprise hub january2013murrionsupport
 
Potrošačka korpa januar
Potrošačka korpa januarPotrošačka korpa januar
Potrošačka korpa januarHIPERCOM
 
Trabajo práctico de software
Trabajo práctico de softwareTrabajo práctico de software
Trabajo práctico de softwareEmilia Ustarroz
 
Marcha de Montanha 2011
Marcha de Montanha 2011Marcha de Montanha 2011
Marcha de Montanha 2011gomesteixeira
 
Mensuração de renda no sistema integrado de pesquisa domicilar (sipd)
Mensuração de renda no sistema integrado de pesquisa domicilar (sipd)Mensuração de renda no sistema integrado de pesquisa domicilar (sipd)
Mensuração de renda no sistema integrado de pesquisa domicilar (sipd)UNDP Policy Centre
 
Geotecnoligia comparisons
Geotecnoligia comparisonsGeotecnoligia comparisons
Geotecnoligia comparisonscardellinatalia
 

Destacado (20)

Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (67).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (67).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (67).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (67).doc
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (12)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (12)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (12)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (12)
 
luan van tot nghiep ke toan (37).pdf
luan van tot nghiep ke toan (37).pdfluan van tot nghiep ke toan (37).pdf
luan van tot nghiep ke toan (37).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (25)
Luan van tot nghiep ke toan (25)Luan van tot nghiep ke toan (25)
Luan van tot nghiep ke toan (25)
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (54)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (54)Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (54)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (54)
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58)Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58)
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (60).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (60).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (60).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (60).doc
 
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNHKIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
 
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
 
Javascript 培训第二节 基础上
Javascript 培训第二节 基础上Javascript 培训第二节 基础上
Javascript 培训第二节 基础上
 
Enterprise hub january2013
Enterprise hub january2013Enterprise hub january2013
Enterprise hub january2013
 
Portfolio 2012
Portfolio 2012 Portfolio 2012
Portfolio 2012
 
La Femme 7
La Femme 7La Femme 7
La Femme 7
 
Biodata
BiodataBiodata
Biodata
 
Potrošačka korpa januar
Potrošačka korpa januarPotrošačka korpa januar
Potrošačka korpa januar
 
Trabajo práctico de software
Trabajo práctico de softwareTrabajo práctico de software
Trabajo práctico de software
 
Marcha de Montanha 2011
Marcha de Montanha 2011Marcha de Montanha 2011
Marcha de Montanha 2011
 
Mensuração de renda no sistema integrado de pesquisa domicilar (sipd)
Mensuração de renda no sistema integrado de pesquisa domicilar (sipd)Mensuração de renda no sistema integrado de pesquisa domicilar (sipd)
Mensuração de renda no sistema integrado de pesquisa domicilar (sipd)
 
Teoria de l'evolució
Teoria de l'evolucióTeoria de l'evolució
Teoria de l'evolució
 
Geotecnoligia comparisons
Geotecnoligia comparisonsGeotecnoligia comparisons
Geotecnoligia comparisons
 

Similar a Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)

Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)Nguyễn Công Huy
 
Luận án: Hoàn thiện hệ thống tổ chức và hoạt động chi trả các chế độ bảo hiểm...
Luận án: Hoàn thiện hệ thống tổ chức và hoạt động chi trả các chế độ bảo hiểm...Luận án: Hoàn thiện hệ thống tổ chức và hoạt động chi trả các chế độ bảo hiểm...
Luận án: Hoàn thiện hệ thống tổ chức và hoạt động chi trả các chế độ bảo hiểm...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...
đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...
đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận án: Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam
Luận án: Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt NamLuận án: Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam
Luận án: Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt NamViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ...
Luận án: Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ...Luận án: Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ...
Luận án: Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Cầu tiền và hệ quả đối với chính sách tiền tệ ở Việt Nam, HAY
Luận án: Cầu tiền và hệ quả đối với chính sách tiền tệ ở Việt Nam, HAYLuận án: Cầu tiền và hệ quả đối với chính sách tiền tệ ở Việt Nam, HAY
Luận án: Cầu tiền và hệ quả đối với chính sách tiền tệ ở Việt Nam, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông ...
Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông  ...Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông  ...
Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Tiếp cận và phân tích động thái giá cả - lạm phát của VN trong thời...
Luận văn: Tiếp cận và phân tích động thái giá cả - lạm phát của VN trong thời...Luận văn: Tiếp cận và phân tích động thái giá cả - lạm phát của VN trong thời...
Luận văn: Tiếp cận và phân tích động thái giá cả - lạm phát của VN trong thời...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Hoàn thiện kế toán chi phí với việc tăng cường quản trị chi phí tron...
Luận án: Hoàn thiện kế toán chi phí với việc tăng cường quản trị chi phí tron...Luận án: Hoàn thiện kế toán chi phí với việc tăng cường quản trị chi phí tron...
Luận án: Hoàn thiện kế toán chi phí với việc tăng cường quản trị chi phí tron...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...
Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...
Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...
Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...
Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiệ...
Luận án: Hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiệ...Luận án: Hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiệ...
Luận án: Hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiệ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng trong Quả...
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng trong Quả...Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng trong Quả...
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng trong Quả...nataliej4
 
Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...
Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...
Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar a Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11) (20)

Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
 
Luận án: Hoàn thiện hệ thống tổ chức và hoạt động chi trả các chế độ bảo hiểm...
Luận án: Hoàn thiện hệ thống tổ chức và hoạt động chi trả các chế độ bảo hiểm...Luận án: Hoàn thiện hệ thống tổ chức và hoạt động chi trả các chế độ bảo hiểm...
Luận án: Hoàn thiện hệ thống tổ chức và hoạt động chi trả các chế độ bảo hiểm...
 
đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...
đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...
đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...
 
Luận án: Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam
Luận án: Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt NamLuận án: Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam
Luận án: Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam
 
Luận án: Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam
Luận án: Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt NamLuận án: Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam
Luận án: Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam
 
Luận án: Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ...
Luận án: Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ...Luận án: Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ...
Luận án: Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ...
 
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...
 
Luận án: Cầu tiền và hệ quả đối với chính sách tiền tệ ở Việt Nam, HAY
Luận án: Cầu tiền và hệ quả đối với chính sách tiền tệ ở Việt Nam, HAYLuận án: Cầu tiền và hệ quả đối với chính sách tiền tệ ở Việt Nam, HAY
Luận án: Cầu tiền và hệ quả đối với chính sách tiền tệ ở Việt Nam, HAY
 
Luận án: Ứng dụng lỹ thuyết thị trường hiệu quả trong phân tích thị trường ch...
Luận án: Ứng dụng lỹ thuyết thị trường hiệu quả trong phân tích thị trường ch...Luận án: Ứng dụng lỹ thuyết thị trường hiệu quả trong phân tích thị trường ch...
Luận án: Ứng dụng lỹ thuyết thị trường hiệu quả trong phân tích thị trường ch...
 
Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông ...
Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông  ...Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông  ...
Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông ...
 
Luận văn: Tiếp cận và phân tích động thái giá cả - lạm phát của VN trong thời...
Luận văn: Tiếp cận và phân tích động thái giá cả - lạm phát của VN trong thời...Luận văn: Tiếp cận và phân tích động thái giá cả - lạm phát của VN trong thời...
Luận văn: Tiếp cận và phân tích động thái giá cả - lạm phát của VN trong thời...
 
Luận án: Hoàn thiện kế toán chi phí với việc tăng cường quản trị chi phí tron...
Luận án: Hoàn thiện kế toán chi phí với việc tăng cường quản trị chi phí tron...Luận án: Hoàn thiện kế toán chi phí với việc tăng cường quản trị chi phí tron...
Luận án: Hoàn thiện kế toán chi phí với việc tăng cường quản trị chi phí tron...
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Luận án: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt NamLuận án: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Luận án: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
 
Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...
Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...
Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...
 
Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...
Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...
Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...
 
Luận án: Hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiệ...
Luận án: Hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiệ...Luận án: Hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiệ...
Luận án: Hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiệ...
 
Luận án: Phân tích tài chính trong các doanh nghiệp giao thông đường bộ Việt...
Luận án:  Phân tích tài chính trong các doanh nghiệp giao thông đường bộ Việt...Luận án:  Phân tích tài chính trong các doanh nghiệp giao thông đường bộ Việt...
Luận án: Phân tích tài chính trong các doanh nghiệp giao thông đường bộ Việt...
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng trong Quả...
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng trong Quả...Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng trong Quả...
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng trong Quả...
 
Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...
Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...
Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...
 
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
 

Más de Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMNguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
 

Más de Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 

Último

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 

Último (20)

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 

Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)

  • 1. i Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n L£ KIM NGäC Tæ CHøC H¹CH TO¸N KÕ TO¸N TRONG C¸C C¥ Së Y TÕ VíI VIÖC T¡NG C¦êNG QU¶N Lý TµI CHÝNH NGµNH Y TÕ VIÖT NAM Chuyªn ngµnh: KÕ to¸n (KÕ TO¸N, KIÓM TO¸N Vµ PH¢N TÝCH) M· sè: 62.34.30.01 sè: Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: 1. GS.TS. §Æng ThÞ Loan 2. PGS.TS. NguyÔn ThÞ Lêi Hµ néi, n¨m 2009
  • 2. ii L I CAM OAN Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u c a riêng tôi. Các s li u, k t qu nêu trong lu n án là trung th c và chưa t ng công b trong b t kỳ m t công trình nào. Tác gi lu n án
  • 3. iii M CL C L i cam oan Danh m c các ch vi t t t Danh m c b ng, sơ L IM U................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 M T S V N LÝ LU N V T CH C H CH TOÁN K TOÁN TRONG CÁC ƠN V S NGHI P ................................................................................ 9 1.1. T NG QUAN V ƠN V S NGHI P VÀ QU N LÝ TÀI CHÍNH ƠN V S NGHI P........................................................................................................................ 9 1.2. B N CH T C A K TOÁN VÀ VAI TRÒ, Ý NGHĨA C A T CH C H CH TOÁN K TOÁN TRONG QU N LÝ TÀI CHÍNH CÁC ƠN V S NGHI P ...... 30 1.3. NGUYÊN T C T CH C H CH TOÁN K TOÁN TRONG ƠN V S NGHI P...................................................................................................................... 37 1.4. N I DUNG T CH C H CH TOÁN K TOÁN TRONG ƠN V S NGHI P ..................................................................................................................... 40 CHƯƠNG 2 TH C TR NG T CH C H CH TOÁN K TOÁN TRONG CÁC CƠ S Y T VI T NAM............................................................................................................ 64 2.1. T NG QUAN V H TH NG CƠ S Y T VI T NAM HI N NAY ............... 64 2.2. TH C TR NG T CH C H CH TOÁN K TOÁN TRONG CÁC B NH VI N VI T NAM HI N NAY.............................................................................................. 89 2.3. ÁNH GIÁ TH C TR NG CƠ CH QU N LÝ TÀI CHÍNH VÀ T CH C H CH TOÁN K TOÁN TRONG CÁC CƠ S Y T C A VI T NAM ................ 117 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯ NG VÀ GI I PHÁP HOÀN THI N T CH C H CH TOÁN K TOÁN TRONG CÁC CƠ S Y T V I VI C TĂNG CƯ NG QU N LÝ TÀI CHÍNH NGÀNH Y T VI T NAM ...................................................................... 132 3.1. NH HƯ NG PHÁT TRI N NGÀNH Y T VI T NAM N NĂM 2020 132 3.2. S C N THI T PH I HOÀN THI N T CH C H CH TOÁN K TOÁN TRONG CÁC CƠ S Y T VI T NAM................................................................... 134 3.3. QUAN I M NH HƯ NG HOÀN THI N T CH C H CH TOÁN K TOÁN TRONG CÁC CƠ S Y T VI T NAM....................................................... 139 3.4. N I DUNG HOÀN THI N T CH C H CH TOÁN K TOÁN TRONG CÁC CƠ S Y T NH M TĂNG CƯ NG QU N LÝ TÀI CHÍNH NGÀNH Y T VI T NAM ......................................................................................................................... 141 3.5. I U KI N TH C HI N CÁC GI I PHÁP ..................................................... 176 K T LU N CHUNG .................................................................................................... 180 DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U C A TÁC GI TÀI LI U THAM KH O PH L C
  • 4. iv DANH M C CÁC CH VI T T T ADB Ngân hàng Phát tri n Châu Á BHXH B o hi m xã h i BHYT B o hi m y t BNV B N iv BTC B Tài chính BV B nh vi n BVGCP Ban v t giá Chính ph BYT B Yt CNTT Công ngh thông tin HCSN Hành chính s nghi p KBNN Kho b c Nhà nư c KCB Khám ch a b nh NSNN Ngân sách Nhà nư c SXKD S n xu t kinh doanh TSC Tài s n c nh XDCB Xây d ng cơ b n WB Ngân hàng th gi i WHO T ch c Y t th gi i WTO T ch c thương m i th gi i
  • 5. v DANH M C B NG, HÌNH V I. B NG B ng 1.1 – So sánh cơ ch qu n lý tài chính theo d toán năm và..........................20 B ng 2.1 - T ng s các lo i hình b nh vi n theo phân c p qu n lý năm 2007 ............70 B ng 2.2 - T ng s các b nh vi n theo lo i hình công l p và ngoài công l p................71 B ng 2.3 - T ng h p ngu n thu m t s b nh vi n ti n hành kh o sát..................84 B ng 2.4 – S lư ng nhân viên k toán theo trình m t s b nh vi n kh o sát năm 2008...............................................................................................................92 B ng 3.1 - D toán thu chi................................................................................... 165 II. HÌNH V Hình 1.1 – Mô hình phương pháp l p d toán trên cơ s quá kh ..........................23 Hình 1.2 – Mô hình phương pháp l p d toán không d a trên cơ s quá kh ...............24 Hình 1.3. Quy trình t ch c luân chuy n ch ng t k toán ....................................42 Hình 1.4 - Mô hình t ch c b máy k toán ki u t p trung ....................................55 Hình 1.5 - Mô hình t ch c b máy k toán ki u phân tán .....................................57 Hình 1.6 - Mô hình t ch c b máy k toán ki u v a t p trung v a phân tán ..58 Hình 2.1 - Mô hình t ch c h th ng cơ s y t c a Vi t Nam...............................66 Hình 2.2 – T l các b nh vi n theo lo i hình công l p và ngoài công l p .............71 Hình 2.3 - Mô hình tr c tuy n c a các b nh vi n hi n nay.....................................73 Hình 2.4 – Quy trình qu n lý tài chính trong các b nh vi n c a Vi t Nam .............78 Hình 2.5 - Quy trình luân chuy n ch ng t các b nh vi n...................................95 Hình 2.6 – Sơ luân chuy n ch ng t thu vi n phí ngo i trú...............................99 Hình 2.7 - Quy trình luân chuy n ch ng t thu vi n phí n i trú ........................... 100 Hình 3.1 - Mô hình t ch c b máy k toán theo hình th c h n h p k toán tài chính và k toán qu n tr ...................................................................................... 144 Hình 3.2 – Trình t ghi s theo hình th c k toán Nh t ký chung ........................ 156 Hình 3.3 - Mô hình xu t cho ........................................................................... 170 Hình 3.4 – Mô hình nghi p v thanh toán vi n phí .............................................. 175
  • 6. 1 L IM U 1. Tính c p thi t c a tài lu n án Con ngư i là ngu n tài nguyên quý báu nh t quy t nh s phát tri n c a t nư c trong ó s c kh e là v n quý nh t c a m i con ngư i và c a toàn xã h i. Vì v y u tư cho s c kh e chính là u tư cho s phát tri n kinh t xã h i c a t nư c, nâng cao ch t lư ng cu c s ng c a m i cá nhân và m i gia ình. Tham gia vào ho t ng này có s óng góp c a nhi u bên khác nhau như Nhà nư c, các cơ s khám ch a b nh, các t ch c phi l i nhu n, ngư i dân th hư ng… Tuy nhiên các cơ s y t chính là b ph n trung tâm quy t nh m c hi u qu c a công tác này. Chính vì v y m i qu c gia, ho t ng c a các cơ s y t luôn là v n ư c quan tâm chú ý nh m em l i nh ng óng góp to l n cho s nghi p chăm sóc và b o v s c kho nhân dân. Trong nh ng năm qua, Nhà nư c ã có nhi u chính sách m i iv i ho t ng c a các cơ s y t nh m tăng cư ng năng l c ho t ng c a các ơn v . Các ch trương, chính sách này m t m t ã t o ra hành lang pháp lý khá r ng rãi cho các ơn v s nghi p nói chung và các cơ s y t nói riêng trong vi c phát huy quy n t ch , quy n t ch u trách nhi m phát tri n ơn v , tăng thu nh p cho cán b ng th i khuy n khích các ơn v tăng cư ng tính t ch , gi m d n s ph thu c vào NSNN cho các ho t ng c a cơ s . Tuy nhiên, vi c th c hi n các ch trương m i di n ra trong b i c nh các chính sách liên quan hi n hành còn nhi u i m chưa phù h p như chính sách thu h i m t ph n vi n phí… i u này ã làm cho tính t ch c a cơ s y t ã ph n nào b gi i h n. Khác v i nh ng năm trư c ây khi còn cơ ch bao c p c a Nhà nư c, vi c khám ch a b nh h u như không m t ti n, m i kho n phí t n u do Nhà
  • 7. 2 nư c ài th . Bư c sang th i kỳ i m i, cơ ch bao c p cũ không còn n a, xã h i có nhi u thành ph n kinh t khác nhau và các lo i hình khám ch a b nh cũng phát tri n ngày càng a d ng. Các ngu n tài chính ư c khai thác d i dào hơn ch không ch trông ch vào ngu n duy nh t là NSNN. M t khác các cơ s y t hi n nay ph i im tv iv n dân s tăng nhanh, nhu c u khám ch a b nh c a nhân dân ngày càng l n, yêu c u ch t lư ng khám ch a b nh ngày càng cao. i u ód n n yêu c u t ch c qu n lý t t s d ng có hi u qu các ngu n tài chính t i ơn v . Bên c nh vi c qu n lý t t công tác chuyên môn m b o ch t lư ng chăm sóc ngư i b nh, qu n lý tài chính cũng là m t y u t quy t nh s thành công hay th t b i c a qu n lý các cơ s y t nói chung. Th c t trên òi h i ngành y t nói chung và c th là các cơ s y t c n có cơ ch qu n lý tài chính phù h p. áp ng ư c yêu c u ó, t ch c h ch toán k toán là m t trong nh ng y u t quan tr ng góp ph n qu n lý có hi u qu các ngu n tài chính trong các ơn v . T ch c h ch toán k toán ư c hoàn thi n s giúp cho vi c qu n lý các ngu n thu và các n i dung chi c a ơn v hi u qu hơn. Th c t hi n nay cho th y công tác t ch c h ch toán k toán nhi u cơ s y t còn nhi u y u kém. Các ơn v thư ng áp d ng c ng nh c ch k toán nên b ng, lúng túng trong ghi nh n các nghi p v kinh t m i phát sinh. Thông tin do k toán mang l i ch y u ch mang tính ch t báo cáo hành chính, ít có tác d ng thi t th c trong vi c phân tích tình hình tài chính c a ơn v , tình hình ti p nh n và s d ng kinh phí c a Nhà nư c. i u này d n n khó khăn cho công tác qu n lý c a b n thân các cơ s y t , cho công tác qu n lý tài chính toàn ngành y t cũng như các cơ quan qu n lý Nhà nư c khác. M c dù công tác t ch c h ch toán k toán trong các cơ s y t ã và ang t ng bư c ư c hoàn thi n. Tuy nhiên ph n l n các ơn v v n còn nhi u b t c p như b ng khi chuy n i sang cơ ch
  • 8. 3 tài chính m i, ch m c p nh t nh ng thay i c a ch k toán, lúng túng trong vi c ng d ng công ngh thông tin, chưa xây d ng ư c i ngũ nhân viên k toán chuyên nghi p áp ng yêu c u c a th c ti n… Do ó v n hoàn thi n, i m i t ch c h ch toán k toán có ý nghĩa thi t th c, góp ph n nâng cao hi u qu công tác qu n lý tài chính c a ơn v . B i v y vi c nghiên c u th c tr ng và ra gi i pháp hoàn thi n t ch c h ch toán k toán trong các cơ s y t nh m tăng cư ng qu n lý tài chính ngành y t là yêu c u b c xúc, c trong lý lu n l n th c ti n ho t ng hi n t i và tương lai c a các cơ s y t . Nh m óng góp thêm cơ s khoa h c và th c ti n hoàn thi n công tác qu n lý tài chính, k toán trong các cơ s y t , tác gi ch n tài “T CH C H CH TOÁN K TOÁN TRONG CÁC CƠ S Y T V I VI C TĂNG CƯ NG QU N LÝ TÀI CHÍNH NGÀNH Y T VI T NAM” làm tài nghiên c u cho Lu n án ti n sĩ c a mình. 2. T ng quan nh ng nghiên c u v t ch c h ch toán k toán trong các cơ s y t T ch c h ch toán k toán có vai trò quan tr ng trong vi c n i li n gi a lý thuy t h ch toán k toán v i th c t th c hành công vi c k toán. Nói n t ch c k toán là nói n t ch c các phương pháp k toán và t ch c nhân s k toán theo t ng ph n hành k toán c th c a m t ơn v c th nh m thu nh n, x lý và cung c p nh ng thông tin v ho t ng kinh t tài chính ơn v m t cách nhanh nh t, y và trung th c nh t. Trong các nghiên c u trư c ây v t ch c h ch toán k toán, các tác gi ch y u c p n nguyên lý và nguyên t c chung v t ch c h ch toán k toán; c i m t ch c h ch toán k toán trong m t s lo i hình doanh nghi p c thù. Riêng lĩnh v c t ch c h ch toán k toán trong các ơn v s nghi p, trên th gi i ch có m t s ít tác gi nghiên c u. Ba trong s các tác
  • 9. 4 gi ó là Earl R.Wilson, Leon E.Hay, Susan C. Kattelus ã cùng tham gia m t s công trình và vi t cu n sách n i ti ng v i tiêu là “K toán Nhà nư c và các t ch c phi l i nhu n” (Accounting for Governmental and Nonpofit Entities). ây có th coi là m t công trình nghiên c u khá công phu v các khía c nh khác nhau ho t ng c a các ơn v hành chính s nghi p nói chung. Các n i dung nghiên c u trong cu n sách bao g m: các nguyên t c k toán chung ư c ch p nh n, hư ng d n cách th c ghi nh n các s ki n, cách th c l p các báo cáo tài chính cu i kỳ. Nghiên c u cũng i sâu vào phân tích c thù ho t ng c a m t s lĩnh v c s nghi p c thù như t ch c k toán trong các trư ng h c, b nh vi n, các ơn v l c lư ng vũ trang… Riêng trong lĩnh v c y t , các tác gi Bruce R.Neumann, James D.Suver, Williams N.Zelman ã tái b n nhi u l n nghiên c u v “Qu n lý tài chính – Khái ni m và áp d ng vào cơ s y t ” (Financial Management, Concepts and Applications for Health Care Providers). Các n i dung chính c a công trình này là môi trư ng y t và ch c năng c a qu n lý tài chính; k toán tài chính – ngôn ng c a qu n lý tài chính; phân tích báo cáo tài chính; qu n lý v n, tài s n, công n trong các ơn v ; các n i dung v k toán qu n tr như chi phí và chi phí hành vi, l p d toán, phân b chi phí, nh giá, ra quy t nh u tư… Ngoài ra trong lĩnh v c này còn ph i k n cu n sách c a tác gi Louis C.Gapenski “Tài chính y t - Gi i thi u v k toán và qu n lý tài chính” (Healthcare Finance – An introduction of Accounting and Financial Management). Trong tác ph m này, tác gi ã phân tích môi trư ng tài chính c a ngành y t , hư ng d n v t ch c k toán trên c hai n i dung k toán tài chính và k toán qu n tr . Bên c nh nh ng công trình nghiên c u c a các tác gi , tìm hi u v t ch c h ch toán k toán trong các ơn v s nghi p nói chung và các cơ s y t nói riêng c n ph i tìm hi u các nguyên t c k toán chung ư c ch p nh n
  • 10. 5 (Generally accepted accounting principles - GAAP) áp d ng cho các b nh vi n và các t ch c y t khác do Hi p h i các B nh vi n Hoa Kỳ (American Hospital Association - AHA), Hi p h i qu n lý tài chính y t Hoa Kỳ (Healthcare Financial Management Association - HFMA) và Vi n k toán viên công ch ng Hoa Kỳ (American Institute of Certified Public Accountants - AICPA). Tuy nhiên nhìn chung các công trình nghiên c u và tài li u này ch y u ư c th c hi n b i các giáo sư c a các trư ng i h c Hoa Kỳ do ó có th th y nghiên c u c a các tác gi là khá toàn di n trong i u ki n áp d ng t i các cơ s y t c a M và các nư c phương Tây b i M là qu c gia i n hình i di n cho các nư c có h th ng b nh vi n tư t h ch toán. Vi t nam, trong nh ng năm qua ã có m t s tài khoa h c c p B nghiên c u v tài chính y t như các tài do V Hành chính s nghi p – B Tài chính th c hi n. tài “ i m i cơ ch qu n lý tài chính s nghi p y t trong n n kinh t th trư ng Vi t Nam” năm 1996, tài “ i m i và hoàn thi n các gi i pháp tài chính nh m thúc y xã h i hóa trong lĩnh v c giáo d c, y t ” năm 2002. Các nghiên c u này ch bàn t i khía c nh tài chính y t và ng trên quan i m c a các cơ quan qu n lý Nhà nư c ưa ra các gi i pháp hoàn thi n. Riêng v n t ch c h ch toán k toán trong các ơn v HCSN, V Ch k toán – B Tài chính ã ban hành ch c th hư ng d n th c hành k toán các ơn v HCSN nói chung. Tuy nhiên cho n nay, các quy nh này ư c dùng chung cho m i ơn v HCSN, không phân bi t lĩnh v c, không tính n c thù c a t ng ngành khác nhau. Trên th c t nh n th c ư c s khác bi t trong t ch c ho t ng c a các ngành, lĩnh v c mà ã có tác gi nghiên c u v t ch c k toán t ng lo i hình ơn v c th . M t trong s ó là tác gi Nguy n Th Minh Hư ng v i công trình Lu n án ti n sĩ kinh t v i tài “T ch c k toán các trư ng i h c tr c thu c B Giáo d c ào t o”. Trong công
  • 11. 6 trình này tác gi ch trình bày nh ng v n lý lu n cơ b n v t ch c k toán nói chung áp d ng cho m i ơn v k toán mà không i vào tìm hi u t ch c k toán trong các ơn v s nghi p. Các ki n ngh và gi i pháp ch y u c p nv n qu n lý tài chính ch không i sâu vào vi c hoàn thi n và tăng cư ng v th c a t ch c k toán. Xu t phát t quá trình tìm hi u v tài nghiên c u, Lu n án s t p trung vào các v n chính như vai trò, ý nghĩa c a t ch c h ch toán k toán i v i các ơn v s nghi p, nh ng nguyên t c c n tôn tr ng khi t ch c h ch toán k toán, th c t t ch c h ch toán k toán trong các cơ s y t c a Vi t Nam hi n nay, nh ng ưu i m và t n t i t ó xác l p mô hình t ch c h ch toán k toán trong các cơ s y t phù h p nh m tăng cư ng qu n lý tài chính ngành y t Vi t Nam. 3. M c ích và ph m vi nghiên c u c a Lu n án 3.1. M c ích nghiên c u c a Lu n án Trên cơ s h th ng hóa và phát tri n các v n lý lu n và nghiên c u th c tr ng t ch c h ch toán k toán trong các cơ s y t Vi t Nam hi n nay, Lu n án ra các nguyên t c, phương hư ng và gi i pháp hoàn thi n t ch c h ch toán k toán trong các cơ s y t v i vi c tăng cư ng qu n lý tài chính ngành y t Vi t nam cũng như i u ki n th c hi n các gi i pháp ó. 3.2. Ph m vi nghiên c u c a Lu n án Trong ph m vi nghiên c u c a Lu n án, tác gi t p trung nghiên c u các cơ s khám ch a b nh c công l p và ngoài công l p trong ó ch y u là các b nh vi n a khoa và chuyên khoa thu c B Y t và các S y t qu n lý. Các cơ s y t công l p ư c kh o sát trong lu n án là các ơn v d toán c p 3 trong m i liên h v i các ơn v các c p d toán khác.
  • 12. 7 4. i tư ng và phương pháp nghiên c u c a Lu n án 4.1. i tư ng nghiên c u c a Lu n án G n li n v i tài nghiên c u, Lu n án có i tư ng nghiên c u là t ch c h ch toán k toán trong các cơ s y t c a Vi t Nam hi n nay. 4.2. Phương pháp nghiên c u c a Lu n án Trên cơ s xem xét các phương pháp ư c s d ng trong các công trình ã ư c th c hi n, Lu n án s d ng các phương pháp chung như t ng h p, phân tích, tư duy logic và các phương pháp k thu t c th như so sánh, i u tra, ph ng v n… Lu n án s d ng c phương pháp nghiên c u nh tính và nh lư ng gi i quy t v n nghiên c u. D li u s d ng ph c v cho vi c phân tích, ánh giá bao g m c d li u sơ c p và th c p. D li u sơ c p ư c thu th p b ng cách phát phi u i u tra, ph ng v n các chuyên gia c a V K ho ch Tài chính – B Y t , Vi n Chi n lư c và chính sách y t - B Y t và các cán b k toán c a các cơ s y t ch y u Hà N i, thành ph H Chí Minh, các t nh Yên Bái, Lâm ng… D li u th c p bao g m các ch tài chính; nh ng quy nh v t ch c h ch toán k toán trong các cơ s y t , ch ng t , s sách, báo cáo tài chính c a các cơ s y t . 5. Nh ng óng góp c a Lu n án Nh ng óng góp c a Lu n án g m có: - V lý lu n: Lu n án trình bày h th ng và toàn di n v t ch c h ch toán k toán trong các ơn v s nghi p. Trong ó tác gi ưa ra v n t ch c h ch toán k toán ph i phù h p v i cơ ch t ch tài chính trong các ơn v s nghi p. - V th c ti n: Lu n án mô t và phân tích th c tr ng công tác qu n lý tài chính cũng như t ch c h ch toán k toán trong các cơ s y t m t cách có
  • 13. 8 h th ng. Trên cơ s ó, tác gi phân tích, ánh giá và xem xét các nguyên nhân ch quan và khách quan c a nh ng k t qu và t n t i theo các n i dung trên. Lu n án trình bày các quan i m nh hư ng và xu t mô hình t ch c h ch toán k toán áp d ng trong các cơ s y t hoàn ch nh bao g m c t ch c b máy và t ch c các ph n hành công vi c c th . Mô hình ư c xây d ng phù h p v i i u ki n lu t pháp và nh ng i u ki n ràng bu c khác Vi t Nam. Mô hình ư c xác nh rõ ràng và có s phát tri n theo hư ng m áp d ng cho các cơ s y t các quy mô và hình th c s h u khác nhau. c bi t Lu n án cũng c pt iv n ng d ng công ngh thông tin toàn di n nh m tăng cư ng thông tin ph c v cho công tác qu n lý tài chính ngành y t Vi t Nam. 6. B c c c a lu n án N i dung c a lu n án g m 3 chương ngoài l i m u, k t lu n và các ph n k t c u khác. Chương 1: M T S V N LÝ LU N V T CH C H CH TOÁN K TOÁN TRONG CÁC ƠN V S NGHI P Chương 2: TH C TR NG T CH C H CH TOÁN K TOÁN TRONG CÁC CƠ S Y T VI T NAM Chương 3: PHƯƠNG HƯ NG VÀ GI I PHÁP HOÀN THI N T CH C H CH TOÁN K TOÁN TRONG CÁC CƠ S YT V I VI C TĂNG CƯ NG QU N LÝ TÀI CHÍNH NGÀNH Y T VI T NAM
  • 14. 9 CHƯƠNG 1 M TS V N LÝ LU N V T CH C H CH TOÁN K TOÁN TRONG CÁC ƠN V S NGHI P 1.1. T NG QUAN V ƠN V S NGHI P VÀ QU N LÝ TÀI CHÍNH ƠN V S NGHI P 1.1.1. T ng quan v ơn v s nghi p m i qu c gia, Nhà nư c luôn óng vai trò quan tr ng trong t ch c, qu n lý và i u hành các m t c a i s ng kinh t xã h i. th c thi vai trò này, Nhà nư c ti n hành t ch c b máy các cơ quan tr c thu c bao g m các cơ quan l p pháp, cơ quan hành pháp và cơ quan tư pháp cùng v i các ơn v s nghi p. Tuy nhiên theo quan i m trư c ây các cơ quan này ư c g i chung là ơn v hành chính s nghi p. Trong nhi u văn b n quy ph m pháp lu t c a Nhà nư c, c m t “ ơn v hành chính s nghi p” ư c hi u là t g i t t cho các cơ quan hành chính, ơn v s nghi p, các oàn th , h i qu n chúng. Theo quan i m này, ơn v hành chính s nghi p thư ng ư c nh nghĩa khá gi ng nhau như: Theo Giáo trình K toán công trong ơn v hành chính s nghi p c a Trư ng i h c Kinh t Qu c dân thì ơn v s nghi p là: ơn v do Nhà nư c quy t nh thành l p nh m th c hi n m t nhi m v chuyên môn nh t nh hay qu n lý Nhà nư c v m t ho t ng nào ó. c trưng cơ b n c a các ơn v s nghi p là ư c trang tr i các chi phí ho t ng và th c hi n nhi m v chính tr ư c giao b ng ngu n kinh phí t ngân qu Nhà nư c ho c t qu công theo nguyên t c không b i hoàn tr c ti p [47, tr12].
  • 15. 10 Theo Giáo trình K toán tài chính Nhà nư c c a Trư ng i h c Tài chính K toán Hà n i (nay là H c vi n Tài chính) năm 1997 thì: ơn v s nghi p là m t lo i hình ơn v do Nhà nư c quy t nh thành l p, giao th c hi n m t nhi m v chuyên môn nh t nh hay qu n lý Nhà nư c v m t ho t ng nào ó. Ngu n kinh phí áp ng nhu c u chi tiêu c a các ơn v s nghi p do NSNN c p và ư c b sung t các ngu n khác [59, tr419]. Theo Giáo trình Qu n tr tài chính ơn v hành chính s nghi p thì ơn v s nghi p là “ ơn v ư c Nhà nư c thành l p th c hi n các nhi m v qu n lý hành chính, m b o an ninh qu c phòng, phát tri n kinh t xã h i… Các ơn v này ư c Nhà nư c c p kinh phí và ho t ng theo nguyên t c không b i hoàn tr c ti p” [68, tr29]. Theo ch k toán Vi t Nam thì ơn v s nghi p là: ơn v do Nhà nư c quy t nh thành l p nh m th c hi n m t nhi m v chuyên môn nh t nh hay qu n lý Nhà nư c v m t lĩnh v c nào ó, ho t ng b ng ngu n kinh phí NSNN c p, c p trên c p toàn b ho c c p m t ph n kinh phí và các ngu n khác m b o theo nguyên t c không b i hoàn tr c ti p nh m th c hi n nhi m v c a ng và Nhà nư c giao cho t ng giai o n [8, tr11]. Như v y vi c g i t t như trên xu t phát t b n ch t ho t ng các ơn v HCSN nói chung là hoàn toàn khác bi t so v i doanh nghi p. Các ơn v HCSN nh t thi t ph i do Nhà nư c ra quy t nh thành l p, ngu n tài chính m b o ho t ng do NSNN c p ho c có ngu n g c t ngân sách. Các ho t ng này có giá tr tinh th n vô h n, ch y u ư c t ch c ph c v xã h i do ó chi phí chi ra không ư c tr l i tr c ti p b ng hi u qu kinh t nào ó mà ư c th hi n b ng hi u qu xã h i nh m t ư c các m c tiêu kinh
  • 16. 11 t vĩ mô. Trong khi ó, các doanh nghi p có th thu c nhi u thành ph n kinh t khác nhau và t n t i trong n n kinh t th trư ng, các doanh nghi p ph i ho t ng theo nguyên t c l y thu bù chi m b o có lãi. N u không tuân th nguyên t c này, doanh nghi p s rơi vào tình tr ng phá s n. Tuy nhiên theo chúng tôi, các quan i m trên ây ã ng nh t các cơ quan hành chính Nhà nư c và các ơn v s nghi p. V b n ch t, theo chúng tôi c n hi u ơn v hành chính s nghi p là m t t ghép ph n ánh hai lo i t ch c khác bi t nhau: cơ quan hành chính Nhà nư c và ơn v s nghi p. Theo T i n Bách khoa Vi t Nam, hành chính là “ho t ng qu n lý chuyên nghi p c a Nhà nư c i v i xã h i. Ho t ng này ư c th c hi n b i m t b máy chuyên nghi p”. Do ó cơ quan hành chính là các t ch c cung c p tr c ti p các d ch v hành chính công cho ngư i dân khi th c hi n ch c năng qu n lý nhà nư c c a mình. Cơ quan hành chính Nhà nư c là các cơ quan qu n lý Nhà nư c t Trung ương n a phương, thu c các c p chính quy n, các ngành, các lĩnh v c (g m các cơ quan quy n l c Nhà nư c như Qu c h i, H ND các c p, Các c p chính quy n như Chính ph , UBND các c p, Các cơ quan qu n lý Nhà nư c như các B , Ban, Ngành Trung ương, các S , ban, ngành c p T nh, Thành ph tr c thu c Trung ương, các phòng ban c p huy n và các cơ quan tư pháp như Tòa án nhân dân, Vi n Ki m sát nhân dân các c p). Cơ quan hành chính Nhà nư c ho t ng b ng ngu n kinh phí NSNN c p, c p trên c p ho c các ngu n khác theo nguyên t c không b i hoàn tr c ti p th c hi n nhi m v Nhà nư c giao. Trong khi ó, các ơn v s nghi p không ph i là cơ quan qu n lý Nhà nư c mà là các t ch c cung c p các d ch v công v y t , giáo d c ào t o, văn hóa, th thao, khoa h c công ngh … áp ng nhu c u v phát tri n ngu n nhân l c, chăm sóc s c kh e, nâng cao th l c cho nhân dân, áp ng yêu c u v i m i, phát tri n kinh t xã h i c a t nư c.
  • 17. 12 Xu t phát t s khác bi t ó, theo chúng tôi vi c phân nh rõ cơ quan hành chính Nhà nư c và ơn v s nghi p là h t s c c n thi t, c bi t trong quá trình i m i cơ ch qu n lý tài chính Nhà nư c nâng cao hi u qu ho t ng c a b n thân các t ch c và em l i l i ích cho c ng ng xã h i. i v i các cơ quan hành chính Nhà nư c, nhi m v c th t ra là ph i i m i nh m ti t ki m chi hành chính, tinh gi n b máy biên ch nâng cao ch t lư ng công v , ơn gi n hóa th t c, gi m cơ ch “xin-cho” và nâng cao ch t lư ng, trình công tác chuyên môn c a i ngũ công ch c Nhà nư c. i v i các ơn v s nghi p, b ng vi c t o quy n ch ng, t quy t, t ch u trách nhi m s thúc y hi u qu ho t ng, s p x p b máy t ch c và lao ng h p lý ng th i góp ph n tăng thu nh p, phúc l i cho ngư i lao ng. ph c v tài nghiên c u c a Lu n án các n i dung ti p theo, chúng tôi xin i sâu tìm hi u nh ng n i dung liên quan n các ơn v s nghi p. Như trên ã xác nh, ơn v s nghi p là các t ch c th c hi n cung c p các d ch v xã h i công c ng và các d ch v nh m duy trì s ho t ng bình thư ng c a các ngành kinh t qu c dân. Do ó theo chúng tôi, các ơn v s nghi p dù ho t ng các lĩnh v c khác nhau nhưng u mang nh ng c i m cơ b n như sau: Th nh t, Ho t ng c a các ơn v s nghi p không nh m m c ích l i nhu n tr c ti p. Trong n n kinh t th trư ng, các s n ph m, d ch v do ơn v s nghi p t o ra u có th tr thành hàng hoá cung ng cho m i thành ph n trong xã h i. Tuy nhiên vi c cung ng nh ng hàng hoá này cho th trư ng ch y u không vì m c ích l i nhu n như doanh nghi p. Nhà nư c t ch c, duy trì và tài tr cho các ho t ng s nghi p cung c p nh ng s n ph m, d ch v cho ngư i dân nh m th hi n vai trò c a Nhà nư c khi can thi p vào th trư ng. Thông qua ó Nhà nư c h tr các ngành kinh t ho t ng bình thư ng, t o
  • 18. 13 i u ki n nâng cao dân trí, b i dư ng nhân tài, m b o nhân l c, thúc y ho t ng kinh t phát tri n và ngày càng t hi u qu cao hơn. Th hai, Ho t ng c a các ơn v s nghi p là cung c p nh ng s n ph m mang l i l i ích chung, lâu dài và b n v ng cho xã h i. K t qu c a ho t ng s nghi p là t o ra nh ng s n ph m, d ch v có giá tr v s c kho , tri th c, văn hoá, khoa h c, xã h i… do ó có th dùng chung cho nhi u ngư i, cho nhi u i tư ng trên ph m vi r ng. ây chính là nh ng “hàng hoá công c ng” ph c v tr c ti p ho c gián ti p quá trình tái s n xu t xã h i. Nh s d ng nh ng hàng hoá công c ng do các ơn v s nghi p t o ra mà quá trình s n xu t c a c i v t ch t ư c thu n l i và ngày càng t hi u qu cao. Vì v y ho t ng c a các ơn v s nghi p luôn g n bó ch t ch và tác ng tích c c n quá trình tái s n xu t xã h i. Th ba, Ho t ng c a các ơn v s nghi p luôn g n li n và b chi ph i b i các chương trình phát tri n kinh t xã h i c a Nhà nư c. th c hi n nh ng m c tiêu kinh t xã h i nh t nh, Chính ph t ch c th c hi n các chương trình, m c tiêu qu c gia như: chương trình chăm sóc s c kho c ng ng, chương trình xoá mù ch , chương trình dân s k ho ch hoá gia ình… Nh ng chương trình, m c tiêu qu c gia này ch có Nhà nư c v i vai trò c a mình thông qua các ơn v s nghi p th c hi n m t cách tri t và có hi u qu . Xã h i s không th phát tri n cân i ư c n u nh ng ho t ng này do tư nhân th c hi n s vì m c tiêu l i nhu n mà h n ch tiêu dùng, t ó xã h i s không ư c phát tri n cân i. Như v y các ơn v s nghi p có vai trò h t s c quan tr ng trong vi c th c hi n nh ng công vi c có l i ích chung và lâu dài cho c ng ng xã h i. Ho t ng c a các ơn v này m c dù không tr c ti p s n xu t ra c a c i v t ch t nhưng tác ng n l c lư ng s n xu t và quan h s n xu t. K t qu c a
  • 19. 14 các ho t ng ó có nh hư ng tr c ti p n năng su t lao ng xã h i do ó có liên quan n toàn b ho t ng c a xã h i. m b o hi u qu qu n lý nhà nư c, theo chúng tôi c n có s phân lo i các ơn v s nghi p. Tùy thu c quan i m, cách ti p c n ho c do các yêu c u c a qu n lý nhà nư c… mà các ơn v s nghi p ư c phân chia theo các tiêu th c khác nhau. Các cách phân lo i tuy khác nhau v hình th c ôi khi không có ranh gi i r ch ròi song t u trung l i u nh m m c ích nâng cao hi u qu qu n lý nhà nư c i v i các ơn v s nghi p trên cơ s nghiên c u, phân tích, ánh giá ưa ra các nh hư ng, m c tiêu phát tri n c a m i lo i hình ơn v phù h p v i t ng th i kỳ. Theo tính ch t công c ng hay cá nhân c a d ch v cung c p thì ơn v s nghi p bao g m: ơn v s nghi p cung c p các d ch v công c ng thu n túy và ơn v s nghi p cung c p các d ch v công c ng có tính ch t cá nhân. Theo tính ch t xã h i nhân văn hay kinh t k thu t c a d ch v thì ơn v s nghi p bao g m: - ơn v s nghi p th c hi n cung c p d ch v xã h i liên quan n nhu c u và quy n l i cơ b n i v i s phát tri n c a con ngư i v th l c, trí l c như các ơn v s nghi p y t , giáo d c, văn hóa thông tin… - ơn v s nghi p th c hi n cung c p d ch v kinh t k thu t liên quan n các nhu c u v t ch t, ph c v l i ích chung c a xã h i như ơn v cung ng i n, nư c, giao thông v n t i, bưu chính vi n thông, v sinh môi trư ng… Theo phương th c thu ti n c a ngư i s d ng d ch v thì ơn v s nghi p ư c phân chia thành: - ơn v s nghi p th c hi n các d ch v công không thu ti n tr c ti p t ngư i s d ng.
  • 20. 15 - ơn v s nghi p th c hi n các d ch v công mà ngư i s d ng ph i tr m t ph n ti n. - ơn v s nghi p th c hi n các d ch v công mà ngư i s d ng ph i tr toàn b ti n. Theo lĩnh v c ho t ng thì ơn v s nghi p ư c phân chia thành: - ơn v s nghi p thu c lĩnh v c y t : g m các cơ s khám ch a b nh như các b nh vi n, phòng khám, trung tâm y t thu c các b , ngành và a phương; cơ s khám ch a b nh thu c các vi n nghiên c u, trư ng ào t o y dư c; các cơ s i u dư ng, ph c h i ch c năng, các trung tâm truy n thông giáo d c s c kho , các ơn v có ch c năng ki m nh v c xin, sinh ph m y t , trang thi t b y t , ki m nghi m thu c, hóa m ph m, th c ph m, ki m d ch y t thu c các b , ngành, a phương, các cơ s s n xu t v c xin, sinh ph m y t , máu và các ch ph m v máu, d ch truy n ho c các s n ph m khác thu c ngành y t … - ơn v s nghi p thu c lĩnh v c giáo d c ào t o: g m các cơ s giáo d c công l p thu c h th ng giáo d c qu c dân như các trư ng m m non, ti u h c, trung h c, các trung tâm k thu t t ng h p hư ng nghi p, trung tâm giáo d c thư ng xuyên, các trư ng d y ngh , trư ng trung h c chuyên nghi p, trư ng cao ng, i h c, h c vi n… - ơn v s nghi p thu c lĩnh v c văn hoá thông tin ngh thu t: g m các oàn ngh thu t, trung tâm chi u phim, nhà văn hoá thông tin, thư vi n công c ng, b o tàng, trung tâm thông tin tri n lãm, ài phát thanh, truy n hình… - ơn v s nghi p thu c lĩnh v c th d c th thao: g m các trung tâm hu n luy n th d c th thao, các câu l c b th d c th thao… - ơn v s nghi p thu c lĩnh v c kinh t : g m các vi n tư v n, thi t k , quy ho ch ô th , nông thôn; các trung tâm nghiên c u khoa h c và ng d ng v nông, lâm, ngư nghi p, giao thông, công nghi p, a chính…
  • 21. 16 Theo quan i m tài chính c a Nhà nư c ta hi n nay, quy nh t i Ngh nh 43/2006/N -CP ngày 25/4/2006 c a Chính ph , các ơn v s nghi p ư c phân lo i th c hi n quy n t ch , t ch u trách nhi m v tài chính bao g m: - ơn v có ngu n thu s nghi p t b o m toàn b chi phí ho t ng thư ng xuyên (g i t t là ơn v s nghi p t b o m chi phí ho t ng) là các ơn v có ngu n thu t ho t ng s nghi p luôn n nh nên b o m ư c toàn b chi phí ho t ng thư ng xuyên. NSNN không ph i c p kinh phí cho ho t ng thư ng xuyên c a ơn v . - ơn v có ngu n thu s nghi p t b o m m t ph n chi phí ho t ng thư ng xuyên (g i t t là ơn v s nghi p t b o m m t ph n chi phí ho t ng). ây là nh ng ơn v có ngu n thu t ho t ng s nghi p nhưng chưa t trang tr i toàn b chi phí ho t ng thư ng xuyên, ngân sách nhà nư c ph i c p m t ph n chi phí cho ho t ng thư ng xuyên c a ơn v . - ơn v có ngu n thu s nghi p th p, ơn v s nghi p không có ngu n thu, kinh phí ho t ng thư ng xuyên theo ch c năng, nhi m v do ngân sách nhà nư c b o m toàn b kinh phí ho t ng (g i t t là ơn v s nghi p do ngân sách nhà nư c b o m toàn b chi phí ho t ng). Theo quan i m trên, tiêu chí phân lo i ơn v s nghi p là m c t m b o chi phí ho t ng thư ng xuyên c a ơn v s nghi p, ư c xác nh b ng công th c 1.1 dư i ây: M ct m b o chi phí ho t T ng s thu s nghi p ng thư ng xuyên = X 100% (1.1) c a ơn v s nghi p T ng s chi ho t ng thư ng xuyên ng trên góc qu n lý tài chính nhà nư c, theo chúng tôi c n quan tâm t i cách phân lo i theo ngu n tài chính cung c p cho các ho t ng s nghi p trên ây. Trong cách phân lo i trên, có th chia thành hai nhóm chính là
  • 22. 17 nhóm các ơn v s nghi p ư c NSNN m b o toàn b và nhóm các ơn v s nghi p t m b o toàn b ho c m t ph n chi phí ho t ng thư ng xuyên. i v i nhóm th nh t, các ơn v s nghi p có ngu n thu th p ho c không có ngu n thu là ơn v ư c Nhà nư c c p toàn b kinh phí m b o ho t ng cho ơn v và kinh phí ư c c p theo nguyên t c không b i hoàn tr c ti p. ơn v ư c m b o toàn b kinh phí cho ho t ng c a mình nh m th c hi n các ch c năng, nhi m v ư c giao b ng ngân qu nhà nư c ho c t qu công tương ng v i kh i lư ng công vi c ư c giao ã hoàn thành. i u ó òi h i ph i qu n lý chi tiêu úng ch , úng m c ích và trong ph m vi d toán c a t ng ngu n kinh phí, t ng n i dung chi theo tiêu chu n, nh m c quy nh c a Nhà nư c. Kinh phí c p cho các ơn v ph i cân i v i nhi m v thu c a Ngân sách Nhà nư c hàng năm. Kinh phí ch ư c s d ng cho m c ích ã ho ch nh trư c nghĩa là kinh phí ư c c p và chi tiêu theo d toán ư c duy t, theo t ng m c ích chi c th và ư c duy t quy t toán chi ngân sách hàng năm. c i m n i b t trong công tác qu n lý các ngu n kinh phí c a ơn v s nghi p là coi tr ng công tác d toán. D toán ngân sách c a ơn v là cơ s cho quá trình ch p hành và quy t toán ngân sách. Luôn coi tr ng vi c so sánh gi a th c t và d toán tăng cư ng ki m tra i v i quá trình thu, chi, s d ng ngu n kinh phí ngân sách nhà nư c. i u này ư c th hi n các ngu n chi ngân sách nhà nư c ch ư c th c hi n khi có trong d toán ư c duy t. M i kho n chi tiêu không ư c n m ngoài các m c chi theo quy nh c a m c l c ngân sách Nhà nư c. i v i nhóm th hai, các ơn v s nghi p t b o m toàn b ho c m t ph n chi phí ho t ng thư ng xuyên là ơn v s nghi p mà ngoài ngu n kinh phí ư c ngân sách nhà nư c c p còn ư c Nhà nư c cho phép thu m t s kho n phí, l phí ho c m t s kho n thu khác ph c v cho quá trình ho t ng c a mình. Như v y có th th y ơn v s nghi p t b o m toàn b ho c
  • 23. 18 m t ph n chi phí ho t ng thư ng xuyên thu c s h u Nhà nư c, do cơ quan có th m quy n c a Nhà nư c thành l p th c hi n các m c tiêu v kinh t , chính tr , xã h i do Nhà nư c giao. Ho t ng c a ơn v s nghi p có ngu n thu luôn g n li n v i nh ng lĩnh v c s nghi p như giáo d c, y t , khoa h c công ngh … cung c p các s n ph m, d ch v áp ng nhu c u và l i ích chung thi t y u c a xã h i. Các s n ph m, d ch v này mang tính ch t phúc l i xã h i và th c hi n theo ơn giá quy nh c a Nhà nư c. Nhà nư c b o m nh m duy trì s công b ng trong phân ph i các s n ph m, d ch v trên cơ s chú tr ng n l i ích c ng ng xã h i, kh c ph c các khi m khuy t c a th trư ng. Kho n thu c a các ơn v s nghi p không vì m c ích l i nhu n. Tuỳ theo tính ch t và c i m ho t ng, Nhà nư c cho phép ơn v s nghi p m t s lĩnh v c ư c thu m t s kho n như phí, l phí… Ngu n thu t ho t ng s nghi p là m t n i dung thu c a ngân sách nhà nư c và ư c quy nh trong Lu t Ngân sách. M c ích c a các kho n thu này là nh m xoá b d n tình tr ng bao c p qua ngân sách, gi m ngu n kinh phí c p phát t ngân sách nhà nư c, trang tr i thêm cho các ho t ng c a ơn v . T nh ng phân tích trên cho th y các ơn v s nghi p có ch c năng chính là t o ra nh ng s n ph m ch y u ph c v xã h i ng th i t n d ng kh năng v nhân l c, v t l c c a ơn v khai thác ngu n thu. Do ó các ơn v này không th c hi n cơ ch qu n lý tài chính như doanh nghi p mà òi h i m t cơ ch qu n lý thích h p làm t t c hai ch c năng ph c v nhân dân và khai thác ngu n thu phát tri n. 1.1.2. Qu n lý tài chính ơn v s nghi p Theo Bách khoa toàn thư Vi t Nam, qu n lý là “ch c năng và ho t ng c a h th ng có t ch c, b o m gi gìn m t cơ c u n nh nh t nh, duy trì s ho t ng t i ưu và b o m th c hi n nh ng chương trình và m c tiêu c a h th ng ó”.
  • 24. 19 Như v y theo chúng tôi, qu n lý là yêu c u t t y u m b o s ho t ng bình thư ng c a m i quá trình và m i ho t ng kinh t xã h i. Qu n lý th c ch t là thi t l p và th c hi n h th ng các phương pháp và bi n pháp khác nhau c a ch th qu n lý tác ng m t cách có ý th c t i i tư ng qu n lý nh m t ư c k t qu nh t nh. Trong ơn v s nghi p, quan h gi a ch th và i tư ng trong qu n lý tài chính ư c xác nh như sau: Nhà nư c là ch th qu n lý. Tùy theo t ch c b máy t ng qu c gia có ch nh cơ quan Nhà nư c tr c ti p qu n lý tài chính ơn v s nghi p phù h p. i tư ng qu n lý là tài chính ơn v s nghi p. Tài chính ơn v s nghi p bao g m các ho t ng và quan h tài chính liên quan n qu n lý, i u hành c a Nhà nư c trong lĩnh v c s nghi p. Là ch th qu n lý, Nhà nư c có th s d ng t ng th các phương pháp, các hình th c và công c qu n lý ho t ng tài chính c a các ơn v s nghi p trong nh ng i u ki n c th nh m t ư c nh ng m c tiêu nh t nh. Qu n lý tài chính là m t b ph n, m t khâu c a qu n lý kinh t xã h i và là khâu qu n lý mang tính t ng h p. Qu n lý tài chính ư c coi là h p lý, có hi u qu n u nó t o ra ư c m t cơ ch qu n lý thích h p, có tác ng tích c c t i các quá trình kinh t xã h i theo các phương hư ng phát tri n ã ư c ho ch nh. Vi c qu n lý, s d ng ngu n tài chính các ơn v s nghi p có liên quan tr c ti p n hi u qu kinh t xã h i do ó ph i có s qu n lý, giám sát, ki m tra nh m h n ch , ngăn ng a các hi n tư ng tiêu c c, tham nhũng trong khai thác và s d ng ngu n l c tài chính ng th i nâng cao hi u qu vi c s d ng các ngu n tài chính. Thông thư ng Nhà nư c có th l a ch n m t trong hai cơ ch qu n lý tài chính ơn v s nghi p là cơ ch qu n lý tài chính theo d toán năm và cơ ch t ch tài chính. i m khác bi t chính gi a hai cơ ch này là:
  • 25. 20 B ng 1.1 – So sánh cơ ch qu n lý tài chính theo d toán năm và cơ ch t ch tài chính Tiêu chí Cơ ch qu n lý tài chính Cơ ch t ch tài chính theo d toán năm Kỳ l p d toán - Hàng năm - L p cho 3 năm liên t c Căn c l p d - Ch c năng, nhi m v ư c - Ch c năng, nhi m v ư c toán giao giao - Các tiêu chu n, nh m c - Nhi m v c a năm k c a Nhà nư c ho ch - Ch chi tiêu tài chính hi n hành, quy ch chi tiêu n i b ư c phê duy t - K t qu ho t ng s nghi p, tình hình thu, chi tài chính c a năm trư c li n k Th c hi n d - Tuy t i tuân th các tiêu - Th c hi n theo quy ch chi toán chu n, nh m c chi tiêu c a tiêu n i b Nhà nư c trong ph m vi d - ư c i u ch nh các n i toán ư c duy t dung chi, các nhóm m c chi trong d toán chi cho phù h p v i tình hình th c t c a ơn v Quy t toán - Theo các m c chi c a m c - Theo các m c chi c a m c l c NSNN tương ng v i l c NSNN tương ng v i t ng n i dung chi t ng n i dung chi - Các kho n kinh phí chưa s - Các kho n kinh phí chưa s d ng h t ph i n p vào ngân d ng h t ư c chuy n sang sách nhà nư c ho c gi m tr năm sau ti p t c s d ng d toán năm sau tr trư ng h p c bi t
  • 26. 21 Như v y xét trên m t s tiêu chí chính chúng tôi cho r ng cơ ch qu n lý tài chính theo d toán năm là cơ ch qu n lý truy n th ng, mang tính áp t hành chính, thư ng áp d ng cho các ơn v có trình qu n lý m c th p. Trong khi ó cơ ch t ch tài chính là m t cơ ch qu n lý tài chính ư c hình thành trên quan i m ơn v s d ng tài chính ư c i u hành m t cách linh ho t thay th cho cơ ch qu n lý tài chính mà lâu nay Nhà nư c áp t. Vi c l a ch n cơ ch qu n lý tài chính nào theo chúng tôi c n ph i căn c vào b n ch t d ch v mà ơn v ó cung ng. ây là các d ch v công c ng ph c v tr c ti p nhu c u thi t y u c a ngư i dân, ư c các cá nhân s d ng tr c ti p. Nh ng d ch v này có th do Nhà nư c tr c ti p cung ng ho c do khu v c tư nhân cung ng b i chúng không ph i là hàng hóa, d ch v công c ng thu n túy. Do ó có th có s c nh tranh c a khu v c tư trong vi c cung c p các d ch v này. Xét v m t logic c a v n , có c nh tranh thì c n có cơ ch t ch tài chính m b o tính ch ng cho các ơn v trư c môi trư ng c nh tranh. Như v y c n ph i có m t cơ ch qu n lý tài chính m m cho các ơn v s nghi p t c là cho h quy n ư c khai thác ngu n thu và b trí các kho n chi m t cách ch ng trong nh ng gi i h n nh t nh. So sánh n i dung, c i m c a hai cơ ch qu n lý tài chính trên, chúng tôi cho r ng các ơn v s nghi p Vi t Nam hi n nay c n thi t ph i tri n khai và áp d ng sâu r ng cơ ch t ch tài chính. B i t ch tài chính là chìa khóa nâng cao quy n t ch c a ơn v s nghi p. Áp d ng cơ ch t ch tài chính s góp ph n nâng cao hi u qu ho t ng c a các ơn v s nghi p, áp ng nhu c u ngày càng cao c a xã h i; t o ng l c khuy n khích các ơn v s nghi p tích c c, ch ng hoàn thành nhi m v , nâng cao ch t lư ng công vi c, nâng cao ý th c ti t ki m, s d ng kinh phí có hi u qu ch ng tham ô, lãng phí ng th i t o i u ki n ngư i lao ng phát huy kh năng, nâng cao ch t lư ng công tác và tăng thu nh p h p pháp.
  • 27. 22 Theo chúng tôi, t ư c nh ng m c tiêu ra, công tác qu n lý tài chính ơn v s nghi p bao g m ba khâu công vi c sau: - Th nh t, L p d toán thu, chi ngân sách nhà nư c trong ph m vi ư c c p có th m quy n giao hàng năm. - Th hai, T ch c ch p hành d toán thu, chi tài chính hàng năm theo ch , chính sách c a Nhà nư c. - Th ba, Quy t toán thu, chi ngân sách Nhà nư c. C th theo chúng tôi n i dung chính c a t ng khâu công vi c bao g m các v n như sau: 1.1.2.1. L p d toán thu chi ngân sách Theo Bách khoa toàn thư Vi t Nam, d toán là “b n tính toán d trù các kho n thu và chi s di n ra trong m t th i gian nh t nh”. Như v y có th hi u l p d toán ngân sách là quá trình phân tích, ánh giá gi a kh năng và nhu c u các ngu n tài chính xây d ng các ch tiêu thu chi ngân sách hàng năm m t cách úng n, có căn c khoa h c và th c ti n. Có hai phương pháp l p d toán thư ng ư c s d ng là phương pháp l p d toán trên cơ s quá kh (incremental budgeting method) và phương pháp l p d toán không d a trên cơ s quá kh (zero basic budgeting method). M i phương pháp l p d toán trên có nh ng c i m riêng cùng nh ng ưu, như c i m và i u ki n v n d ng khác nhau. C th : - Phương pháp l p d toán trên cơ s quá kh là phương pháp xác nh các ch tiêu trong d toán d a vào k t qu ho t ng th c t c a kỳ li n trư c và i u ch nh theo t l tăng trư ng và t l l m phát d ki n. Như v y phương pháp này r t rõ ràng, d hi u và d s d ng. D toán ư c xây d ng tương i n nh, t o i u ki n, cơ s b n v ng cho nhà qu n lý t ch c,
  • 28. 23 i u hành m i ho t ng. Tuy nhiên theo chúng tôi n u ch d a trên d toán c a năm trư c thì m i ho t ng s v n ư c ti n hành theo ki u cách, khuôn m u cũ mà không khuy n khích phát tri n các ý tư ng sáng t o. Bên c nh ó v i vi c duy trì và xu hư ng i u ch nh tăng các kho n m c so v i năm trư c s t o tâm lý khuy n khích chi tiêu tăng theo d toán vào nh ng tháng cu i năm mà không quan tâm n hi u qu u ra tránh b c t gi m chi phí trong tương lai. Có th khái quát mô hình phương pháp l p d toán này như Hình 1.1 dư i ây: Qu n lý b ph n D toán năm trư c Các y u t i u ch nh tăng trong năm nay D toán năm nay Qu n lý c p trên Hình 1.1 – Mô hình phương pháp l p d toán trên cơ s quá kh - Phương pháp l p d toán không d a trên cơ s quá kh là phương pháp xác nh các ch tiêu trong d toán d a vào nhi m v , m c tiêu ho t ng trong năm k ho ch, phù h p v i i u ki n c th hi n có c a ơn v ch không d a trên k t qu ho t ng th c t c a năm trư c. Như v y ây là phương pháp l p d toán ph c t p hơn do không d a trên s li u, kinh nghi m có s n. Tuy nhiên n u ơn v s d ng phương pháp này s ánh giá ư c m t cách chi ti t hi u qu chi phí ho t ng c a ơn v , ch m d t tình tr ng m t cân
  • 29. 24 i gi a kh i lư ng công vi c và chi phí th c hi n ng th i giúp ơn v l a ch n ư c cách th c t i ưu nh t t ư c m c tiêu ra. Có th khái quát mô hình phương pháp l p d toán này như Hình 1.2 dư i ây: Qu n lý b ph n Các ngu n l c s T ng l i ích ánh giá các phương d ng cho ho t ng gia tăng án thay th D toán năm nay Qu n lý c p trên Hình 1.2 – Mô hình phương pháp l p d toán không d a trên cơ s quá kh Trên cơ s c i m c a hai phương pháp l p d toán như trên, chúng tôi cho r ng phương pháp l p d toán trên cơ s quá kh là phương pháp truy n th ng, ơn gi n, d th c hi n và ti n áp d ng cho nh ng ho t ng tương i n nh c a ơn v . Trong khi ó, phương pháp l p d toán không d a trên cơ s quá kh ph c t p hơn, òi h i trình cao trong ánh giá, phân tích, so sánh gi a nhi m v và i u ki n c th c a ơn v nên ch thích h p v i nh ng ho t ng không thư ng xuyên, h ch toán riêng ư c chi phí và l i ích. Như v y theo chúng tôi, trong i u ki n c th các ơn v s nghi p c a Vi t Nam hi n nay, phương pháp l p d toán trên cơ s quá kh v n là phương pháp ư c s d ng r ng rãi. Tuy nhiên áp ng yêu c u i m i c a cơ ch t ch tài chính, các ơn v s nghi p có th nghiên c u
  • 30. 25 và tri n khai áp d ng th nghi m phương pháp l p d toán không d a trên cơ s quá kh cho m t s ho t ng t ch c a ơn v . 1.1.2.2. T ch c ch p hành d toán thu chi Ch p hành d toán là quá trình s d ng t ng h p các bi n pháp kinh t tài chính, hành chính nh m bi n các ch tiêu thu chi ghi trong d toán ngân sách c a ơn v thành hi n th c. Trên cơ s d toán ngân sách ư c giao, các ơn v s nghi p t ch c tri n khai th c hi n, ưa ra các bi n pháp c n thi t m b o hoàn thành t t nhi m v thu chi ư c giao ng th i ph i có k ho ch s d ng kinh phí ngân sách theo úng m c ích, ch , ti t ki m và có hi u qu . theo dõi quá trình ch p hành d toán thu chi, các ơn v s nghi p c n ti n hành theo dõi chi ti t, c th t ng ngu n thu, t ng kho n chi trong kỳ c a ơn v . Th c t cho th y trong các ơn v s nghi p, ngu n thu thư ng ư c hình thành t các ngu n: - Ngu n kinh phí c p phát t NSNN th c hi n nhi m v chính tr , chuyên môn ư c giao. ây là ngu n thu mang tính truy n th ng và có vai trò quan tr ng trong vi c m b o ngu n tài chính cho ho t ng c a các ơn v s nghi p. Tuy nhiên v i ch trương i m i tăng cư ng tính t ch tài chính cho các ơn v s nghi p, t tr ng ngu n thu này trong các ơn v s có xu hư ng gi m d n nh m làm gi m b t gánh n ng i v i NSNN. - Ngu n thu t ho t ng s nghi p: g m các kho n thu phí, l phí thu c NSNN theo quy nh c a pháp lu t, theo ch ư c phép l i ơn v . Ví d trong s nghi p y t , các kho n thu s nghi p g m thu vi n phí, thu d ch v khám ch a b nh, thu t th c hi n các bi n pháp tránh thai, thu bán các s n ph m v c xin phòng b nh… Cùng v i vi c chuy n i sang cơ ch t ch tài chính, t tr ng ngu n thu này trong các ơn v s nghi p có xu hư ng
  • 31. 26 ngày càng tăng. i u này òi h i các ơn v ph i t ch c khai thác các ngu n thu h p pháp này nh m tăng cư ng năng l c tài chính c a ơn v . - Các kho n thu t nh n vi n tr , bi u t ng, các kho n thu khác không ph i n p ngân sách theo ch . ây là nh ng kho n thu không thư ng xuyên, không d tính trư c ư c chính xác nhưng có tác d ng h tr ơn v trong quá trình th c hi n nhi m v . - Các ngu n khác như ngu n v n vay c a các t ch c tín d ng, v n huy ng c a cán b , viên ch c trong ơn v ; ngu n v n liên doanh, liên k t c a các t ch c, cá nhân trong và ngoài nư c theo quy nh c a pháp lu t. V i các ngu n thu như trên, ơn v s nghi p ư c t ch th c hi n nhi m v thu úng, thu theo m c thu và i tư ng thu do cơ quan nhà nư c có th m quy n quy nh. Trư ng h p cơ quan nhà nư c có th m quy n quy nh khung m c thu, ơn v căn c nhu c u chi ph c v cho ho t ng, kh năng óng góp c a xã h i quy t nh m c thu c th cho phù h p v i t ng lo i ho t ng, t ng i tư ng, nhưng không ư c vư t quá khung m c thu do cơ quan có th m quy n quy nh. i v i nh ng ho t ng d ch v theo h p ng v i các t ch c, cá nhân trong và ngoài nư c, các ho t ng liên doanh, liên k t, ơn v ư c quy t nh các kho n thu, m c thu c th theo nguyên t c b o m bù p chi phí và có tích lu . Như v y trong quá trình ch p hành d toán thu, theo chúng tôi các ơn v s nghi p ph i coi tr ng công b ng xã h i, m b o th c hi n nghiêm túc các chính sách, ch thu do cơ quan có th m quy n ban hành. iv i các ơn v ư c s d ng nhi u ngu n thu ng th i c n có bi n pháp qu n lý th ng nh t nh m s d ng các ngu n thu úng m c ích trên cơ s hi u qu và ti t ki m. t ư c các yêu c u trên òi h i các ơn v s nghi p ph i s d ng nhi u bi n pháp khác nhau trong ó ph i t ch c h th ng thông tin
  • 32. 27 ghi nh n y , k p th i và liên t c giám sát quá trình ch p hành d toán ã ư c xây d ng. Mu n v y các ơn v ph i t ch c h th ng ch ng t ghi nh n các kho n thu, trên cơ s ó ti n hành phân lo i các kho n thu, ghi chép trên h th ng s sách và nh kỳ thi t l p các báo cáo tình hình huy ng các ngu n thu. Song song v i vi c t ch c khai thác các ngu n thu m b o tài chính cho ho t ng, các ơn v s nghi p ph i có k ho ch theo dõi vi c s d ng các ngu n kinh phí úng m c ích hoàn thành nhi m v ư c giao trên cơ s minh b ch, ti t ki m và hi u qu . Trong ơn v s nghi p, các kho n chi thư ng bao g m: - Chi ho t ng thư ng xuyên c a ơn v theo ch c năng, nhi m v ư c c p có th m quy n giao. ây thư ng là nh ng kho n chi thư ng xuyên, n nh duy trì b máy và th c hi n nh ng nhi m v trong k ho ch. - Chi không thư ng xuyên là các kho n chi cho m c ích u tư phát tri n và th c hi n nh ng nhi m v t xu t ư c giao như chi th c hi n các nhi m v khoa h c và công ngh ; chi th c hi n chương trình ào t o b i dư ng cán b , viên ch c; chi th c hi n chương trình m c tiêu qu c gia… Căn c vào nhi m v ư c giao và kh năng ngu n tài chính, các ơn v s nghi p ư c t ch , t quy t nh m t s m c chi qu n lý, chi ho t ng nghi p v cao ho c th p hơn m c chi do cơ quan nhà nư c có th m quy n quy nh; quy t nh u tư xây d ng, mua s m m i và s a ch a l n tài s n th c hi n theo quy nh c a pháp lu t. Căn c tính ch t công vi c, th trư ng ơn v ư c quy t nh phương th c khoán chi phí cho t ng b ph n, ơn v tr c thu c.
  • 33. 28 Trong cơ ch t ch tài chính, thư c o các kho n chi c a ơn v có ch p hành úng d toán hay không chính là quy ch chi tiêu n i b . Quy ch chi tiêu n i b bao g m các quy nh v ch , tiêu chu n, nh m c chi tiêu áp d ng th ng nh t trong ơn v , m b o ơn v hoàn thành nhi m v ư c giao, th c hi n ho t ng thư ng xuyên phù h p v i ho t ng c thù c a ơn v , s d ng kinh phí có hi u qu và tăng cư ng công tác qu n lý. Như v y quy ch chi tiêu n i b là căn c th trư ng ơn v i u hành vi c s d ng và quy t toán kinh phí t ngu n NSNN c p cho ho t ng thư ng xuyên và ngu n thu s nghi p c a ơn v , là cơ s pháp lý kho b c nhà nư c ki m soát chi. Nh ng n i dung chi trong quy ch chi tiêu n i b ã có tiêu chu n, nh m c do cơ quan có th m quy n ban hành thì ph i th c hi n theo úng quy nh c a nhà nư c như tiêu chu n, nh m c s d ng xe ô tô, s d ng tr s làm vi c… Nh ng n i dung chi c n thi t ph c v cho ho t ng c a ơn v trong quy ch chi tiêu n i b nhưng nhà nư c chưa ban hành ch thì th trư ng ơn v có th xây d ng m c chi cho t ng nhi m v , n i dung công vi c… trong ph m vi ngu n tài chính c a ơn v . Chúng tôi cho r ng yêu c u căn b n i v i qu n lý chi trong các ơn v s nghi p là ph i có hi u qu và ti t ki m. Ngu n l c luôn có gi i h n nhưng nhu c u không có gi i h n. Ho t ng s nghi p di n ra trên ph m vi r ng, a d ng và ph c t p d n n nhu c u chi luôn gia tăng v i t c nhanh chóng trong khi kh năng huy ng ngu n thu có h n nên ph i ti t ki m t hi u qu trong qu n lý tài chính. Do ó ph i tính toán sao cho v i chi phí th p nh t nhưng v n t hi u qu cao nh t là v n quan tâm hàng uc a qu n lý tài chính. Mu n v y các ơn v ph i s d ng ng th i nhi u bi n pháp khác nhau trong ó có t ch c h th ng thông tin b ng s li u ph n ánh, ghi nh n k p th i các kho n chi theo t ng n i dung chi, t ng nhóm chi,
  • 34. 29 m c chi và thư ng xuyên t ch c phân tích, ánh giá, t ng k t rút kinh nghi m trên cơ s ó ra bi n pháp tăng cư ng qu n lý chi. 1.1.2.3. Quy t toán thu chi Quy t toán thu chi là công vi c cu i cùng c a chu trình qu n lý tài chính. ây là quá trình ki m tra, t ng h p s li u v tình hình ch p hành d toán trong kỳ và là cơ s phân tích, ánh giá k t qu ch p hành d toán t ó rút ra nh ng bài h c kinh nghi m cho các kỳ ti p theo. có th ti n hành quy t toán thu chi, các ơn v ph i hoàn t t h th ng báo cáo tài chính và báo cáo quy t toán ngân sách. Theo chúng tôi, n i dung chính c a h th ng báo cáo tài chính và báo cáo quy t toán là trình bày m t cách t ng quát, toàn di n v tình hình thu chi và cân i ngân sách; tình hình ti p nh n, huy ng, s d ng các ngu n tài chính và s v n ng c a các tài s n sau m t kỳ k toán. Toàn b nh ng thông tin trình bày trên h th ng báo cáo này ư c xây d ng trên cơ s thông tin do k toán cung c p. Do ó h th ng báo cáo có trung th c, h p lý hay không ph thu c ph n l n vào vi c t ch c h ch toán k toán c a ơn v như th nào cung c p thông tin chính xác, k p th i cho vi c l p báo cáo. Như v y theo chúng tôi, ba khâu công vi c trong qu n lý tài chính ơn v s nghi p u h t s c quan tr ng. N u như d toán là phương án k t h p các ngu n l c trong d ki n t ư c các m c tiêu, nhi m v ra và là cơ s t ch c ch p hành thì quy t toán là thư c o hi u qu c a công tác l p d toán. Qua ó có th th y ba khâu công vi c trong qu n lý tài chính có quan h m t thi t v i nhau và có nh hư ng tr c ti p n k t qu s d ng các ngu n l c nh m hoàn thành t t các ch c năng, nhi m v ư c giao. Mu n v y các ơn v ph i có s ch ng, linh ho t trong ho t ng ng th i v i vi c s d ng ti t ki m, hi u qu các ngu n l c. i u này m t m t ph thu c
  • 35. 30 vào lĩnh v c ho t ng, ch c năng, nhi m v ư c giao, m t khác ph thu c vào cơ c u t ch c b máy qu n lý, phương th c ho t ng, cách th c t ch c h ch toán k toán khoa h c… Trong ó khi s d ng công c k toán, các ơn v ph i t ch c h ch toán k toán và quy t toán toàn b s th c thu và th c chi trong năm, t ch c th c hi n th ng nh t t khâu ch ng t , tài kho n, bi u m u s sách, báo cáo… S d ng nhu n nhuy n công c k toán s góp ph n vào quá trình thu th p, x lý thông tin ph c v ra quy t nh úng n, k p th i. Do ó n i dung ti p theo c a Lu n án s i sâu tìm hi u b n ch t c a k toán và vai trò c a t ch c h ch toán k toán trong qu n lý tài chính các ơn v s nghi p. 1.2. B N CH T C A K TOÁN VÀ VAI TRÒ, Ý NGHĨA C A T CH C H CH TOÁN K TOÁN TRONG QU N LÝ TÀI CHÍNH CÁC ƠN V S NGHI P 1.2.1. B n ch t c a k toán M i ơn v dù ho t ng vì l i nhu n hay không vì l i nhu n u tìm m i bi n pháp s n xu t ra s n ph m, cung ng d ch v v i s lư ng nhi u nh t, chi phí th p nh t trong i u ki n các ngu n l c b gi i h n. t ư c m c tiêu này, các nhà qu n lý ph i c bi t quan tâm t i khía c nh qu n lý tài chính. Qu n lý tài chính có nhi u công c khác nhau như h th ng nh m c, tiêu chu n kinh t k thu t, h th ng các chính sách tài chính, h th ng các báo cáo cung c p các s li u th ng kê tài chính, h th ng thông tin h ch toán k toán… Trong ó thông tin h ch toán k toán óng vai trò h t s c quan tr ng và không th thi u trong h th ng thông tin ra quy t nh qu n lý. Có nhi u quan i m v k toán ư c nghiên c u trên các góc khác nhau. Theo quan i m truy n th ng, k toán là s ph n ánh, ghi chép các nghi p v kinh t phát sinh nh m cung c p thông tin v tình hình tài chính c a
  • 36. 31 m t ơn v , t ch c. Quan i m này cho th y vai trò c a k toán trong qu n lý tài chính r t h n ch , b lu m , chưa phát huy ư c h t ý nghĩa, tác d ng c a thông tin do k toán cung c p. Theo quan i m hi n i, k toán ư c xem là “ngôn ng c a kinh doanh”. Vi c nghiên c u k toán cũng ph c t p như vi c nghiên c u m t ngôn ng m i. Có nhi u nh nghĩa khác nhau v k toán nh m áp ng s thay i c a môi trư ng k toán. Theo y ban thu t ng c a H c vi n k toán viên công ch ng Hoa Kỳ, thu t ng k toán ư c nh nghĩa “là m t ngh thu t dùng ghi chép, phân lo i và t ng h p theo m t cách th c nh t nh dư i hình th c ti n t v các nghi p v , các s ki n và trình bày k t qu ó cho ngư i s d ng ra quy t nh” [88, tr4]. Như v y theo quan i m này, m c ích căn b n c a k toán ư c xác nh là cung c p thông tin h u ích cho vi c ra quy t nh. Theo Kermit D.Larson, “k toán là m t ho t ng d ch v nh m cung c p các thông tin s lư ng v các t ch c. Thông tin ó có b n ch t tài chính và có m c ích s d ng trong quá trình ra các quy t nh kinh t . Các báo cáo tài chính ư c dùng mô t ho t ng và th c tr ng tài chính c a các lo i hình t ch c khác nhau” [64,tr16]. ng trên góc ho t ng k toán và s d ng thông tin k toán, tác gi Ronald J.Thacker cho r ng: “K toán là m t phương pháp cung c p thông tin c n thi t cho qu n lý có hi u qu và ánh giá ho t ng c a m i t ch c. Trong k toán, k t qu ho t ng kinh t c a ơn v ư c thu th p, phân tích, o lư ng, s p x p, ghi chép, tóm t t và ph n ánh dư i d ng thông tin” [81,tr19]. Theo Lu t K toán Vi t Nam, “k toán là vi c thu th p, x lý, ki m tra, phân tích và cung c p thông tin kinh t , tài chính dư i hình th c giá tr , hi n v t và th i gian lao ng” [78,tr8].
  • 37. 32 Như v y có nhi u nh nghĩa khác nhau v k toán nhưng chúng tôi cho r ng khái ni m k toán ph i bao hàm hai ch c năng chính mà k toán m nh n, ó là: - Th nh t, Ch c năng thông tin kinh t tài chính. Thông qua vi c thu th p, phân lo i, tính toán, ghi chép, t ng h p các nghi p v kinh t phát sinh cung c p thông tin kinh t tài chính c a m t ơn v cho các i tư ng s d ng. - Th hai, Ch c năng ki m tra, ki m soát, ánh giá ho t ng và ra quy t nh i v i ơn v . Khái ni m này ã kh ng nh và nâng cao v trí, vai trò c a k toán. M i ho t ng kinh t tài chính u c n ư c ph n ánh b ng các thông tin c a k toán do ó k toán có ý nghĩa quan tr ng i v i nhi u i tư ng khác nhau. i v i b n thân các ơn v s nghi p, k toán là phương ti n ph n ánh thư ng xuyên, k p th i, y v tình hình ho t ng và k t qu các ho t ng c a ơn v. i v i Nhà nư c, k toán là công c ki m tra, ki m soát tình hình l p, ch p hành và quy t toán ngân sách Nhà nư c. Tuy nhiên vai trò quan tr ng c a k toán ch phát huy tác d ng khi công tác k toán ư c t ch c khoa h c, h p lý. Do ó n i dung ti p theo c a lu n án s i sâu làm rõ ý nghĩa c a t ch c h ch toán k toán trong qu n lý tài chính ơn v s nghi p. 1.2.2. Vai trò, ý nghĩa c a t ch c h ch toán k toán trong qu n lý tài chính ơn v s nghi p Trong th c t , qu n lý tài chính các ơn v nói chung và ơn v s nghi p nói riêng thì công tác k toán òi h i ph i không ng ng nâng cao ch t lư ng. Công tác k toán s không ch là vi c ghi chép, ph n ánh ơn thu n mà k toán ph i th c s là h th ng thông tin kinh t - tài chính cung c p chính xác, trung th c, k p th i ph c v lãnh o, ch o, ra quy t nh qu n lý và i u hành ho t ng tài chính c a ơn v . Thông tin do k toán cung c p s là
  • 38. 33 cơ s cho vi c l p d toán thu chi, theo dõi tình hình ch p hành d toán và là căn c ánh giá k t qu th c hi n d toán. Như v y t ư c yêu c u trên theo chúng tôi m i ơn v ph i t ch c h ch toán k toán khoa h c. Có nhi u quan i m khác nhau v t ch c h ch toán k toán như: Quan i m t ch c h ch toán k toán là t ch c m i liên h gi a các y u t c u thành h th ng phương pháp c a h ch toán k toán là ch ng t k toán, tính giá, i ng tài kho n và t ng h p cân i k toán. Như v y theo chúng tôi quan i m này chưa tính n m i quan h gi a i tư ng và h th ng phương pháp c a h ch toán k toán trong t ch c cũng như chưa tính n nh ng c i m riêng có trong ho t ng c a t ng ơn v khác nhau. Cũng có quan i m cho r ng, t ch c h ch toán k toán là vi c xây d ng h th ng ch tiêu thông tin thông qua t ch c h th ng ghi chép c a k toán trên ch ng t , s k toán và báo cáo tài chính cho m c ích qu n lý các i tư ng c a h ch toán k toán t i ơn v h ch toán cơ s . Chúng tôi cho r ng quan i m này ã nh n m nh t i vi c phát huy tác d ng c a thông tin k toán i v i các i tư ng s d ng thông tin. Tuy nhiên quan i m này ch chú tr ng n vi c s d ng các phương ti n c a k toán cung c p thông tin mà chưa quan tâm nv n b trí nhân s làm công tác k toán m t cách h p lý, ch th t o ra nh ng tác ng trên. M t quan i m ph bi n khác cho r ng, t ch c h ch toán k toán là s thi t l p m i quan h qua l i gi a i tư ng k toán, phương pháp k toán, b máy k toán phát huy cao nh t tác d ng c a k toán trong công tác qu n lý ơn v . Chúng tôi cho r ng quan i m này là khá toàn di n vì ã c p ng th i các y u t c n thi t t ch c h ch toán k toán và m c tiêu c a t ch c h ch toán k toán.
  • 39. 34 Như v y t u trung l i các quan i m trên u th ng nh t t ch c h ch toán k toán là s thi t l p m i quan h qua l i gi a các y u t c u thành b n ch t c a h ch toán k toán phát huy t i a vai trò c a k toán trong qu n lý nói chung và qu n lý tài chính nói riêng. N i dung c a t ch c h ch toán k toán bao g m t ch c b máy k toán và t ch c v n d ng các phương pháp k toán thu nh n, x lý và cung c p thông tin trên cơ s tôn tr ng các chính sách, ch kinh t tài chính hi n hành nh m phát huy h t vai trò c a h ch toán k toán, góp ph n qu n lý, i u hành ho t ng c a ơn v có hi u qu . Theo quan i m trên, chúng tôi cho r ng t ch c h ch toán k toán khoa h c s có tác d ng tích c c trên các m t ch y u sau: Th nh t, T ch c h ch toán k toán khoa h c s cung c p thông tin y , k p th i, chính xác cho ho t ng qu n lý nói chung. Nh ng nghĩa v v tài chính không th ư c m b o m t cách y n u thi u thông tin và giám sát thông tin. Dù m t t ch c có quy mô l n hay nh , thông tin áp ng cho nhu c u qu n lý là không th thi u. Thông tin không ch quan tr ng iv i lo i hình ơn v s n xu t kinh doanh, cơ quan qu n lý Nhà nư c, các ngành, các c p mà còn t i quan tr ng và có ý nghĩa s ng còn v i các ơn v s nghi p. Ho t ng c a con ngư i là ho t ng có ý th c và t giác. B t c âu và b t c lúc nào con ngư i cũng có ý th c v m c ích công vi c c a mình làm, cũng hi u ư c hao phí cũng như k t qu c a m t ho t ng c th và tích lũy ư c nh ng kinh nghi m và bài h c b ích. V phương di n kinh t , ai làm vi c gì cũng u nh n ư c ti n thù lao mua nh ng v t d ng c n thi t cho cu c s ng hàng ngày. Dù không m s sách theo dõi thu chi song ngư i ta v n bi t ã thu ư c bao nhiêu và chi phí bao nhiêu. Tương t như trên, các nhà qu n lý m t doanh nghi p, m t ơn v s nghi p, m t cơ quan Nhà nư c cũng c n có thông tin v tình tr ng tài chính c a mình. Nh ng d ki n tài chính
  • 40. 35 này n m trong s sách k toán lưu gi . Tài li u trong các s sách k toán cung c p y các d ki n c n thi t ph n ánh tình hình tài chính c a ơn v . Chính vì v y m c ích căn b n nh t c a k toán là cung c p các thông tin tài chính c a m t t ch c, giúp cho ngư i ra quy t nh i u hành ho t ng c a t ch c ó. Ho t ng kinh t , tài chính và i u hành qu n lý kinh doanh yêu c u ph i có thông tin y . Thi u thông tin ho c thông tin thi u chính xác s làm cho các nhà qu n lý không n m ư c b c tranh toàn c nh c a ơn v và s ưa ra nh ng quy t nh phi th c t . ây là y u t không ch làm phương h i nn i b ơn v mà còn gây nh hư ng x u n các b n hàng, các nhà qu n lý chuyên ngành và nhi u cơ quan ơn v khác. Th hai, T ch c h ch toán khoa h c s t o d ng ư c b máy k toán g n nh , hi u qu . N u ph i i m t v i m t kh i lư ng công vi c không nh và m t h th ng nguyên t c ph i tuân th mà t ch c m t b máy k toán c ng k nh, làm vi c kém hi u qu s n y sinh các v n như: công vi c không trôi ch y, thi u tính ng b do nhi u b ph n có tác nghi p ch ng chéo, phân nh ch c năng, nhi m v c a t ng b ph n không rõ ràng; th i gian h ch toán và thanh quy t toán ch m so v i quy nh do ph i qua nhi u b ph n trung gian… Th ba, T ch c h ch toán khoa h c s là cơ s quan tr ng qu n lý tài chính hi u qu . T ch c h ch toán khoa h c không nh ng ti t ki m ư c th i gian, nhân l c mà còn góp ph n không nh vào vi c qu n lý và s d ng kinh phí có hi u qu . B ng nh ng thông tin tài chính ư c cung c p k p th i s ti t ki m th i gian tìm ki m thông tin, là cơ s cho nhà qu n lý d trù chính xác kinh phí c n thi t, tránh th t thoát kinh phí cũng như tránh tình tr ng s d ng kinh phí không úng m c ích. Qu n lý tài chính c n nh ng thông tin chính xác t h ch toán k toán phân tích i m m nh, i m y u t
  • 41. 36 ó l p k ho ch s d ng ngu n tài chính m t cách hi u qu ng th i ra nh hu ng úng n cho v n s d ng kinh phí c a ơn v . Quan h gi a t ch c h ch toán k toán và công tác qu n lý tài chính ư c th hi n qua các y u t như: - T ch c h th ng ch ng t k toán v i công tác qu n lý tài chính. H th ng ch ng t ph i ư c xây d ng trên cơ s ch k toán hi n hành và quy nh c a các văn b n pháp lu t khác. Thông qua vi c ph n ánh các nghi p v kinh t phát sinh trên ch ng t k toán, các ơn v ã tăng cư ng công tác qu n lý các ngu n thu, các kho n chi nh m em l i hi u qu s d ng các ngu n l c t i ơn v . - T ch c h th ng tài kho n k toán y , chi ti t, áp ng yêu c u qu n lý góp ph n ph n ánh và ki m soát thư ng xuyên, liên t c, có h th ng v tình hình tài s n, tình hình ti p nh n và s d ng kinh phí do NSNN c p và các ngu n kinh phí khác t ó góp ph n qu n lý ch t ch các kho n thu, chi úng n i dung, m c ích. - T ch c h th ng s k toán trên cơ s phân lo i các nghi p v ã ư c ghi nh n ban u trên h th ng ch ng t k toán áp ng yêu c u cung c p thông tin cho các nhà qu n lý trong n i b ơn v , các t ch c, cá nhân có liên quan m t cách nhanh chóng, k p th i. - T ch c h th ng báo cáo tài chính theo quy nh c a Nhà nư c và các cơ quan qu n lý có kh năng cung c p “b c tranh toàn c nh” v tình hình tài chính c a ơn v . Trên cơ s ó các ơn v có th ti n hành ánh giá, phân tích hi u qu ho t ng trong kỳ và l p k ho ch ho t ng cho các kỳ ti p theo. Như v y t ch c h ch toán k toán có vai trò c bi t quan tr ng trong qu n lý nói chung và qu n lý tài chính các ơn v s nghi p nói riêng. Chính vì v y trong i u ki n hi n nay, m t yêu c u t ra i v i công tác t ch c h ch
  • 42. 37 toán k toán là ph i không ng ng i m i và hoàn thi n nh m áp ng nhu c u qu n lý c a b n thân ơn v , c a Nhà nư c cũng như phù h p v i các thông l , chu n m c k toán qu c t . phát huy vai trò, ý nghĩa c a t ch c h ch toán k toán trong qu n lý tài chính các ơn v s nghi p, theo chúng tôi c n thi t ph i nghiên c u các nguyên t c c n tôn tr ng trong t ch c h ch toán k toán. N i dung này s ư c ti p t c nghiên c u ph n ti p theo c a lu n án. 1.3. NGUYÊN T C T CH C H CH TOÁN K TOÁN TRONG ƠN V S NGHI P Cũng như m i ho t ng khác, t ch c h ch toán k toán cũng ph i hư ng t i m c tiêu cu i cùng là hi u qu . Tuy nhiên h ch toán k toán l i là ho t ng c bi t s n xu t ra nh ng thông tin có ích v v n, kinh phí ư c huy ng và s d ng cho qu n lý nên hi u qu c a t ch c h ch toán k toán ph i ư c xem xét toàn di n. Chính vì v y theo chúng tôi, t ch c h ch toán k toán khoa h c c n ph i d a trên các nguyên t c dư i ây: - Nguyên t c 1 - B o m tính th ng nh t gi a k toán và qu n lý. Như trên ã phân tích, k toán là m t phân h trong h th ng qu n lý v i ch c năng thông tin và ki m tra v ho t ng tài chính c a các ơn v h ch toán. Vì v y v nguyên t c, t ch c h ch toán k toán trong các ơn v s nghi p ph i b o m tính th ng nh t qu n lý nói chung. Nguyên t c th ng nh t ây bao g m th ng nh t gi a ơn v h ch toán k toán v i ơn v qu n lý (trư c h t là ơn v cơ s ) còn ư c hi u là th ng nh t v không gian qu n lý và t ch c h ch toán theo yêu c u qu n lý; th ng nh t mô hình t ch c k toán v i mô hình t ch c ho t ng và t ch c qu n lý; b o m ho t ng qu n lý ph i g n v i k toán và không ư c tách r i ho t ng kinh t . Trên cơ s ó, m i quy t nh liên quan n tài chính trong ơn v s nghi p ph i có thông tin k toán và các ch tiêu h ch toán ph i phù h p v i ch tiêu qu n lý và hư ng t i
  • 43. 38 ch tiêu qu n lý. Trong các ơn v s nghi p, bên c nh b ph n k toán còn có nhi u b ph n qu n lý khác như k ho ch, v t tư… Các b ph n này ph i có quan h ch t ch v i nhau t o thành h th ng qu n lý c a ơn v , V i tư cách là m t b ph n c a h th ng qu n lý, t ch c h ch toán k toán ph i luôn m b o m i quan h gi a các b ph n khác nhau cung c p thông tin n i b k p th i, th ng nh t qu n lý, i chi u s li u, ánh giá tình hình th c hi n các ch tiêu k ho ch… - Nguyên t c 2 - B o m tính phù h p trong h th ng k toán (gi a i tư ng v i phương pháp, hình th c và b máy k toán) trong ơn v k toán và phù h p v i tính c thù c a ơn v h ch toán, i tư ng h ch toán: V lý thuy t, i tư ng h ch toán k toán quy t nh h th ng phương pháp cùng hình th c và b máy k toán. Tuy nhiên trong t ch c h ch toán k toán t ng ơn v s nghi p c th nh ng m i liên h này c n ư c xét theo nhi u chi u khác nhau. Trong m t ơn v s nghi p c n tôn tr ng nh ng quan h có tính th ng nh t như: trong m i ph n hành k toán c n t ch c khép kín quy trình k toán. Theo ó các phương pháp riêng bi t và m i quan h gi a chúng ph i ư c c th hóa thích h p v i t ng ph n hành c th . Tùy tính ph c t p c a i tư ng l a ch n hình th c k toán, b máy k toán và xác nh các bư c c a quy trình k toán thích h p. Ngư c l i khi trình cán b k toán ư c nâng cao có th tăng thêm tương ng m c khoa h c c a phương pháp và hình th c k toán… - Nguyên t c 3 – B o m tuân th các quy nh, ch tài chính k toán hi n hành và báo m tính qu c t c a ngh nghi p. H ch toán k toán là công c quan tr ng Nhà nư c ki m tra, giám sát tình hình tài chính t i các ơn v s nghi p t ch c cung c p d ch v công ng th i là ngu n cung c p thông tin tin c y cho các i tư ng s d ng. Do ó trong quá trình t ch c
  • 44. 39 h ch toán k toán c n thi t ph i nghiên c u y các nguyên t c, chu n m c k toán qu c t và th c ti n t ch c qu n lý c a Vi t nam th hi n và tri n khai phù h p v i yêu c u qu n lý c a các c p ch th . Như chúng ta ã bi t, các nguyên t c và chu n m c k toán qu c t là nh ng quy ư c và nh hư ng chung v ngh nghi p k toán. Tuy nhiên nh ng nguyên t c và chu n m c này không th áp t như nhau cho t t c các qu c gia có hoàn c nh, i u ki n t nhiên, xã h i khác nhau. Do ó tùy thu c vào hoàn c nh và i u ki n m i nư c, m i qu c gia có th xây d ng h th ng chu n m c riêng c a qu c gia mình sao cho phù h p v i i u ki n c th riêng có. i v i các ơn v s nghi p, vi c n m v ng các quy nh, ch v k toán c a Nhà nư c trong tri n khai các n i dung c a t ch c h ch toán k toán là cơ s mb o tính chính xác và tin c y c a thông tin k toán. - Nguyên t c 4 - Ti t ki m và hi u qu . Nguyên t c này yêu c u ph i om c l i ích thông tin cho các i tư ng (k t qu u ra c a h th ng k toán) v i chi phí cho t ch c b máy k toán quy mô tương ng th p nh t có th . Như v y nguyên t c ti t ki m nhưng ph i áp ng l i ích t i cao c a ngư i qu n lý v h th ng k toán ư c t ch c. Theo chúng tôi, m c ti t ki m ư c th hi n và o lư ng qua m c chi phí v t ch t và lao ng s ng c n có cho h th ng k toán. Trên cơ s t i thi u hóa chi phí có th tăng tính k p th i trong cung c p thông tin cho ngư i s d ng. Bên c nh ó, hi u qu c a t ch c h ch toán k toán ư c hi u là ch t lư ng và tính y c a thông tin cung c p cũng như tính thích h p và th a mãn cao nhu c u thông tin cho vi c ra quy t nh c a các c p ch th qu n lý. Như v y, th c hi n nguyên t c ti t ki m, hi u qu có nghĩa là ph i t ch c h ch toán k toán có tính i chi u, ki m soát nghi p v cao gi a các ph n hành lao ng, quá trình nghi p v và ho t ng qu n lý, ch o nghi p v trong b máy k toán ư c t ch c.
  • 45. 40 1.4. N I DUNG T CH C H CH TOÁN K TOÁN TRONG ƠN V S NGHI P Như trên ã trình bày các quan i m v t ch c h ch toán k toán, chúng tôi ã kh ng nh: “t ch c h ch toán k toán là s thi t l p m i quan h qua l i gi a các y u t c u thành b n ch t c a h ch toán k toán phát huy t i a vai trò c a k toán trong qu n lý nói chung và qu n lý tài chính nói riêng”. N i dung c a t ch c h ch toán k toán bao g m t ch c b máy k toán và t ch c v n d ng các phương pháp k toán thu nh n, x lý và cung c p thông tin. N i dung c th c a t ch c h ch toán k toán bao g m các v n sau: 1.4.1. T ch c công tác k toán T ch c h ch toán k toán trong các ơn v s nghi p là t ch c thu nh n, h th ng hoá và cung c p toàn b thông tin v tình hình s d ng tài s n, kinh phí c a ơn v nh m ph c v công tác qu n lý tài chính và công tác nghi p v ơn v ó. Xét dư i góc chu trình k toán, t ch c h ch toán k toán bao g m t ch c ch ng t k toán, t ch c h th ng tài kho n k toán, t ch c s k toán và t ch c h th ng báo cáo tài chính. Ngoài ra trong th i i CNTT phát tri n nhanh chóng và hi n i thì vi c áp d ng CNTT vào t ch c h ch toán k toán cũng là m t òi h i c p bách và quan tr ng. Do ó theo chúng tôi, nh ng nhi m v chính c a t ch c công tác k toán trong m t ơn v s nghi p bao g m: - Th nh t, T ch c thu nh n thông tin v n i dung các nghi p v kinh t tài chính phát sinh ơn v và ki m tra tính h p pháp, h p l c a các nghi p v kinh t ó thông qua h th ng ch ng t k toán và trình t luân chuy n ch ng t k toán. - Th hai, T ch c h th ng hóa và x lý thông tin k toán nh m th c hi n ư c nh ng yêu c u c a thông tin k toán thông qua h th ng tài kho n k toán, s k toán trên cơ s các nguyên t c và phương pháp xác nh.
  • 46. 41 - Th ba, T ch c cung c p thông tin k toán ph c v cho qu n lý kinh t tài chính vi mô và vĩ mô thông qua h th ng báo cáo tài chính. C th , n i dung c a t ch c công tác k toán các ơn v s nghi p bao g m: 1.4.1.1. T ch c ch ng t k toán Xu t phát t tính a d ng và luôn v n ng c a các i tư ng h ch toán k toán, h th ng ch ng t ư c s d ng cung c p thông tin ng th i là phương ti n ki m tra v tr ng thái và s bi n ng c a i tư ng h ch toán k toán c th . Như v y t ch c công tác h ch toán ban u các i tư ng h ch toán chính là vi c th c hi n ch c năng thông tin, ki m tra c a k toán và c a các ch th qu n lý t i ơn v . T ch c ch ng t bao g m các công vi c thi t k b n ch ng t và xây d ng các giai o n luân chuy n ch ng t . T phân tích trên có th th y vai trò c a t ch c ch ng t k toán ư c ư c xác nh là “khâu công vi c quan tr ng i v i toàn b quy trình k toán b i nó cung c p nguyên li u u vào – các thông tin ban u v các i tư ng k toán” [45, tr105]. V n i dung, t ch c ch ng t k toán ư c hi u là “t ch c vi c ban hành, ghi chép ch ng t , ki m tra, luân chuy n và lưu tr t t c các lo i ch ng t k toán s d ng trong ơn v nh m m b o tính chính xác c a thông tin, ki m tra thông tin ó ph c v cho ghi s k toán và t ng h p k toán” [45, tr106]. Xét theo m c ích thì t ch c ch ng t k toán chính là thi t k h th ng thông tin ban u trên h th ng các lo i ch ng t ư c luân chuy n theo m t tr t t xác nh nh m các m c ích qu n lý và th c hi n các giai o n ti p theo c a quá trình h ch toán. Như v y chúng tôi cho r ng n u như t ch c h p lý, khoa h c h th ng ch ng t k toán s có ý nghĩa nhi u m t v pháp lý, v qu n lý và v k toán. Th nh t là v m t pháp lý, v i ch c năng “sao ch p” nghi p v kinh t phát
  • 47. 42 sinh g n v i trách nhi m v t ch t c a các t ch c, cá nhân trong vi c l p, xác minh, ki m duy t và th c hi n các nghi p v kinh t , ch ng t là căn c ki m tra k toán, thanh tra, ki m toán ho t ng c a m i ơn v h ch toán cơ s ; là căn c gi i quy t các tranh ch p kinh t … Vì v y t ch c t t ch ng t k toán s nâng cao tính pháp lý c a công tác k toán ngay t giai o n u. Th hai v m t qu n lý, b ng vi c ghi chép m i thông tin k toán k p th i, ch ng t là kênh thông tin quan tr ng cho lãnh o ưa ra các quy t nh kinh doanh phù h p. Do ó t ch c t t ch ng t k toán có tác d ng t o l p h th ng thông tin h p pháp cho vi c th c hi n có hi u qu công tác qu n lý. Trên góc k toán, ch ng t là căn c ghi s k toán. Do ó t ch c t t ch ng t k toán t o i u ki n cho ơn v mã hoá thông tin và áp d ng CNTT hi n i trong công tác k toán. V i nh ng ý nghĩa to l n trên, chúng tôi cho r ng mu n t ch c t t h th ng ch ng t k toán trong các ơn v s nghi p m t m t ph i căn c vào ch do Nhà nư c ban hành ư c áp d ng th ng nh t tăng cư ng tính pháp lý c a ch ng t , m t khác ph i căn c vào quy mô, lo i hình ho t ng, trình , cách th c t ch c qu n lý c a b n thân ơn v xác nh s lư ng, ch ng lo i ch ng t và trình t luân chuy n ch ng t phù h p. Do ó nh ng n i dung c th c a t ch c ch ng t k toán trong ơn v s nghi p bao g m các bư c như ư c th hi n trong Hình 1.6 dư i ây: Xác nh T ch c T ch c T ch c T ch c b o danh m c l p ki m tra s d ng qu n, lưu tr ch ng t ch ng t ch ng t ch ng t và h y ch ng k toán k toán k toán k toán t k toán Hình 1.3. Quy trình t ch c luân chuy n ch ng t k toán
  • 48. 43 - Th nh t, Xác nh danh m c ch ng t k toán. Danh m c ch ng t ư c thi t k ph i t các yêu c u tính pháp lý, y và h p lý khi ư c v n d ng. Trên cơ s các quy nh, ch k toán, các ơn v s nghi p thi t l p danh m c ch ng t s d ng cho k toán tài chính. Bên c nh ó, căn c vào nhu c u thông tin ph c v qu n tr n i b , ơn v có th xác nh m t s lo i ch ng t c n thi t cho công tác k toán qu n tr . V i nh ng ch ng t k toán này, ơn v ph i t thi t k m u bi u, n i dung và phương pháp ghi chép trên cơ s m b o s th ng nh t trong kỳ h ch toán. i v i các ơn v s nghi p tri n khai áp d ng cơ ch t ch tài chính, v n xác nh danh m c ch ng t k toán là h t s c c n thi t xây d ng h th ng thông tin ban u ph c v qu n lý thu chi, qu n lý tài chính trong i u ki n t ch . - Th hai, T ch c l p ch ng t k toán. ây là quá trình s d ng các ch ng t ã ư c l a ch n trong danh m c ch ng t c a ơn v và các phương ti n phù h p ghi các nghi p v kinh t tài chính phát sinh vào ch ng t . Các ch ng t s d ng có th tuân th th ng nh t, không ư c s a i n u thu c lo i ch ng t b t bu c ho c t b sung thêm các ch tiêu ho c thay i hình th c m u bi u cho phù h p v i vi c ghi chép và yêu c u qu n lý c a ơn v n u thu c lo i ch ng t hư ng d n, ch ng t ph c v qu n tr n i b . Tùy theo i u ki n c a t ng ơn v ch ng t có th l p th công b ng tay ho c b ng máy. Tuy nhiên trong th i i công ngh thông tin phát tri n và các phương ti n máy móc hi n i, các ơn v s nghi p có th thi t k các m u ch ng t có s n ph n ánh nghi p v k p th i và ti n cho vi c ghi nh n các nghi p v kinh t phát sinh. - Th ba, T ch c ki m tra ch ng t k toán. ây là vi c xác nh n tính chính xác, úng n c a các thông tin ghi trên ch ng t k toán. Các y u t m b o tính h p pháp, h p l c a ch ng t c n ư c chú ý xem xét như
  • 49. 44 các y u t b t bu c c a ch ng t , tính chính xác, h p lý c a s li u trên ch ng t , ch ký c a nh ng ngư i có liên quan… Trư ng h p thông quan ki m tra n u phát hi n có sai sót thì k toán nh t thi t ph i yêu c u cá nhân, t ch c l p ch ng t b sung, s a i ho c t ch i thanh toán. - Th tư, T ch c s d ng ch ng t cho vi c ghi s k toán. Sau khi ư c ki m tra, các ch ng t k toán ư c phân lo i theo a i m phát s nh, theo tính ch t c a các kho n thu, chi… Vi c ghi s k toán ph thu c vào hình th c t ch c s k toán t i ơn v . - Th năm, T ch c b o qu n, lưu tr và hu ch ng t k toán. Sau khi ghi s k toán, ch ng t ph i ư c b o qu n t i phòng k toán ph c v cho vi c ki m tra, i chi u s li u. Khi k t thúc kỳ k toán năm, ch ng t ư c chuy n sang lưu tr theo t ng lo i và theo th t th i gian phát sinh. Tùy theo t ng lo i tài li u mà t i gian lưu tr quy nh có th khác nhau. Khi h t th i h n lưu tr , ch ng t ư c phép tiêu h y theo quy nh. Hi n nay ch ng t k toán áp d ng cho các ơn v s nghi p tuân theo quy nh c a Lu t K toán, Ngh nh s 128/2004/N -CP ngày 31/5/2004 quy nh chi ti t và hư ng d n thi hành m t s i u c a Lu t K toán và Quy t nh s 19/2006/Q -BTC ngày 30/03/2006 c a B trư ng B Tài chính quy nh ch k toán HCSN. Chúng tôi cho r ng ch hi n hành ã quy nh khá c th h th ng bi u m u ch ng t k toán v n i dung, phương pháp l p, ki m tra và trình t luân chuy n ch ng t . M tv n cũng c n quan tâm trong t ch c ch ng t k toán các ơn v s nghi p là v n ng d ng công ngh thông tin vào các khâu công vi c c a t ch c h ch toán k toán nói chung trong ó có t ch c ch ng t i nt . B ng vi c t ch c thi t k các m u ch ng t có s n cho t ng lo i nghi p v và t ch c mã hóa cho t ng lo i chương trình s gi m b t kh i lư ng công
  • 50. 45 vi c c a nhân viên k toán trong quá trình l p và luân chuy n ch ng t , t o m i liên h ch t ch gi a các b ph n phát sinh các kho n thu, chi v i vi c t ng h p s li u chính xác, k p th i. Tuy nhiên t ch c v n này c n ph i tính n kh năng ch ng s a ch a, b o m t thông tin c a ch ng t . Tóm l i, trên cơ s yêu c u chung v t ch c ch ng t k toán, d a vào c i m ho t ng và yêu c u qu n lý c th , m i ơn v s nghi p c n t ch c ch ng t k toán cho phù h p cung c p thông tin k p th i và hi u qu cho quá trình qu n lý. 1.4.1.2. T ch c h th ng tài kho n k toán Là cách th c phân lo i, h th ng hoá các nghi p v kinh t phát sinh riêng bi t theo t ng i tư ng ghi c a h ch toán k toán nh m ph c v cho các yêu c u qu n lý c a các ch th qu n lý, tài kho n k toán ư c s d ng theo dõi và ph n ánh tình hình bi n ng c a t ng i tư ng h ch toán k toán. Tuy nhiên do i tư ng c a k toán r t a d ng và luôn v n ng nên c n s d ng nhi u tài kho n khác nhau ghi chép các thông tin c n thi t. Có nhi u cách hi u v t ch c h th ng tài kho n k toán. Có quan i m cho r ng “t ch c h th ng tài kho n k toán là xây d ng các tài kho n ghi ơn, ghi kép h th ng hoá các ch ng t k toán theo th i gian và theo t ng i tư ng c th nh m m c ích ki m soát, qu n lý các i tư ng c a h ch toán k toán” [76, tr122]. Theo quan i m này, t ch c h th ng tài kho n ơn gi n là t ch c h th ng phương ti n ph n ánh s bi n ng c a các i tư ng h ch toán k toán, trong ó nh n m nh n phương pháp ghi chép trên tài kho n. Lu t K toán Vi t Nam, i u 24 quy nh: “ ơn v ph i căn c vào h th ng tài kho n k toán do B Tài chính quy nh ch n h th ng tài kho n k toán áp d ng ơn v ” [78, tr18]. Như v y quan i m này ư c xây d ng
  • 51. 46 trên nguyên t c các ơn v k toán ph i tuy t i tuân th các quy nh c a Nhà nư c ng th i khi thi t l p h th ng tài kho n c n tính n nh ng s phù h p v i ho t ng c a ơn v . T nh ng quan i m trên chúng tôi cho r ng t ch c h th ng tài kho n k toán trong m t ơn v k toán th c ch t ph i là vi c xác l p mô hình thông tin phù h p v i nhu c u qu n lý nh t nh. Trong quá trình ó, các ơn v s nghi p c n xem xét n tính phù h p v i cơ ch và ch qu n lý hi n hành như quy nh v k t c u, n i dung ghi chép c a tài kho n và th ng nh t quan h ghi chép gi a các tài kho n. Do nhu c u s d ng thông tin c a nhi u i tư ng khác nhau, h th ng tài kho n k toán c n ư c xây d ng trên cơ s tuân th chu n m c s làm cho thông tin k toán cung c p có tính d hi u và có th so sánh ư c. M t khác, trong quá trình t ch c h th ng tài kho n k toán các ơn v s nghi p ph i tôn tr ng tính c thù c a ơn v h ch toán v hình th c s h u, quy mô ho t ng, lĩnh v c ho t ng… Nh ng c i m này có nh hư ng áng k n s lư ng tài kho n s d ng cũng như m c chi ti t c a t ng tài kho n. Nh ó t ch c h th ng tài kho n k toán có tác d ng ph n ánh và h th ng hóa ư c các i tư ng a d ng c a k toán, xây d ng h th ng thông tin kinh t tài chính c n thi t cho các i tư ng s d ng trên cơ s ti t ki m các kho n hao phí v lao ng s ng và lao ng v t hoá cho vi c t ch c h th ng s k toán sau này. xây d ng h th ng tài kho n k toán khoa h c và có tính th c ti n theo chúng tôi các ơn v s nghi p c n quan tâm n các n i dung c th sau: - Th nh t, Xây d ng h th ng tài kho n ph c v k toán tài chính trong ó c n xác nh danh m c tài kho n k toán ơn v s d ng. Trên cơ s