SlideShare a Scribd company logo
1 of 223
L I CAM OAN


Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u c a
riêng tôi. K t qu nêu trong lu n án là trung th c.
Các tài li u tham kh o có ngu n trích d n rõ ràng.


                  Tác gi lu n án




                Tr n Khánh Hưng
M CL C


DANH M C CÁC KÝ HI U VÀ T VI T T T                                            iii
DANH M C CÁC B NG BI U                                                        iv
DANH M C CÁC HÌNH V                                                            v
L IM          U                                                                1
Chương 1: CƠ S LÝ LU N V VAI TRÒ C A NHÀ NƯ C                         IV I
CÔNG NGHI P HÓA, HI N                 I HÓA TRONG H I NH P KINH T              6
QU C T
1.1. Nh ng v n       v công nghi p hóa, hi n i hóa trong h i nh p kinh t       6
qu c t
1.2. Vai trò c a nhà nư c i v i công nghi p hoá, hi n i hoá trong h i nh p    23
kinh t qu c t
Chương 2: VAI TRÒ C A NHÀ NƯ C                  I V I CÔNG NGHI P HÓA,        60
HI N       I HÓA TRONG H I NH P KINH T QU C T                    ÀI LOAN
(TH I KỲ 1961 – 2003) VÀ BÀI H C KINH NGHI M
2.1. Khái quát v tình hình kinh t - xã h i ài Loan giai o n 1949 - 1960       60
2.2. Vai trò c a nhà nư c i v i công nghi p hoá, hi n i hoá trong h i nh p    68
kinh t qu c t       ài Loan (th i kỳ 1961 - 2003)
2.3. M t s bài h c kinh nghi m c a ài Loan v vai trò c a nhà nư c i v i      114
công nghi p hoá, hi n i hoá trong h i nh p kinh t qu c t
Chương 3: KH NĂNG V N D NG M T S KINH NGHI M V VAI                           128
TRÒ C A NHÀ NƯ C               I V I CÔNG NGHI P HOÁ, HI N           I HOÁ
TRONG H I NH P KINH T QU C T                      ÀI LOAN VÀO NƯ C TA
HI N NAY
3.1. Khái quát v vai trò c a nhà nư c i v i công nghi p hoá, hi n i hoá      128
trong quá trình h i nh p kinh t qu c t nư c ta t 1986 n nay
3.2. M t s i m tương ng và khác bi t gi a Vi t Nam và ài Loan khi th c       162
hi n công nghi p hoá, hi n i hoá trong h i nh p kinh t qu c t
3.3. Kh năng v n d ng m t s kinh nghi m v vai trò c a nhà nư c i v i         170
công nghi p hoá, hi n i hoá trong h i nh p kinh t qu c t c a ài Loan vào
nư c ta hi n nay
K T LU N                                                                     198
DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH Ã CÔNG B C A TÁC GI                                  201
DANH M C TÀI LI U THAM KH O                                                  202
PH L C                                                                       211
DANH M C CÁC KÝ HI U VÀ T          VI T T T

 Vi t t t              Ti ng Vi t                   Ti ng Anh
ADB         Ngân hàng phát tri n châu Á  Asian Development Bank
AFTA        Khu v c m u d ch t do ASEAN  Asean Free Trade Area
APEC        Di n àn h p tác kinh tê châu Á -
                                         Asia-Pacific Economic
            Thái Bình Dương              Cooperation
ASEAN       Hi p h i các nư c ông Nam Á  Association of South East Asian
                                         Nations
ASEM     H i ngh thư ng nh Á - Âu        Asean European Meeting
CEPT     Chương trình ưu ãi thu quan có Common Effective Preferential
         hi u l c chung                  Tariff
CNH, H H Công nghi p hoá, hi n i hoá
DNVVN    Doanh nghi p v a và nh
EU       Liên minh châu Âu               Europe Union
FDI         u tư tr c ti p nư c ngoài    Foreign Direct Investment
FTA      Hi p nh thương m i t do         Free Trade Agreement
GATT     Hi p nh chung v thương m i General Agreement on Trade
         và thu quan                     and Tariff
GDP      T ng s n ph m qu c n i          Gross Domestic Product
ICOR     T l gia tăng v n trên s n lư ng Incremental Capital-Output
                                         Ratio
IMF      Qu ti n t qu c t                International Moneytary Fund
NAFTA    Khu v c m u d ch t do B c M     North American Free Trade
                                         Area
NIEs     Các n n kinh t công nghi p m i New Industrialization
                                         Economies
NT$        ài t (ti n ài Loan)           New Taiwan Dollar
ODA      Ngu n v n h tr phát tri n Official Development
         chính th c                      Assisstance
OECD     T ch c h p tác và phát tri n Organization for Economic Co-
         kinh t                          operation and Development
R&D      Nghiên c u và phát tri n        Research and Development
TBCN     Tư b n ch nghĩa
TFP      Năng su t nhân t t ng h p       Total Factor Productivities
TNCs     Các công ty xuyên qu c gia      Transnational Corporations
TW       Trung ương
UNIDO    T ch c phát tri n công nghi p United Nation for Industrial
         c a Liên h p qu c               Development Organization
USD         ng ô la M                    United States Dollar
WB       Ngân hàng th gi i               World Bank
WEF      Di n àn kinh t th gi i          World Economic Forum
WTO      T ch c thương m i th gi i       World Trade Organisation
XHCN     Xã h i ch nghĩa
DANH M C CÁC B NG BI U

                                                                             Tr
B ng 1.1: S khác bi t cơ b n gi a hai lo i hình chi n lư c công nghi p hoá   46
B ng 2.1: Chi tiêu cho R&D c a ài Loan                                       99
B ng 2.2: Ch s phát tri n khoa h c công ngh     ài Loan (1997 - 2002)        101
B ng 2.3: Ngu n tăng trư ng c a ài Loan giai o n (1995 - 2003)               108
B ng 3.1: Cơ c u t ng v n    u tư th c hi n giai o n (1991 - 2006)           140
B ng 3.2: T c    tăng trư ng kinh t qua các giai o n                         141
B ng 3.3: Cơ c u ngành trong GDP (%)                                         142
B ng 3.4: Xu t kh u và GDP                                                   142
B ng 3.5: Cơ c u hàng xu t kh u theo m c      ch bi n                        143
B ng 3.6: T c    tăng trư ng kinh t c a Vi t Nam và ài Loan                  163
B ng 3.7: Cơ c u ngành kinh t c a Vi t Nam và ài Loan                        164
B ng 3.8: Chuy n d ch cơ c u lao   ng   Vi t Nam và ài Loan                  164
DANH M C CÁC HÌNH V


Hình 2.1: T c   tăng trư ng kinh t   ài Loan giai o n 1960-1982    85
Hình 2.2: Cơ c u ngành kinh t c a ài Loan năm 1983                 86
Hình 2.3: Kim ng ch xu t kh u c a ài Loan giai o n 1960 -1982      87
Hình 2.4:   u tư ra nư c ngoài c a ài Loan (1995 - 2006)           97
Hình 2.5: Tăng trư ng kinh t c a ài Loan giai o n (1995 - 2006)    107
Hình 2.6: Cơ c u ngành kinh t c a ài Loan năm 2003                 109
Hình 2.7: Kim ng ch xu t kh u c a ài Loan giai o n (1995 - 2003)   109
Hình 2.8: Cơ c u hàng xu t kh u c a ài Loan                        110
1



                                 L IM            U



1. Tính c p thi t c a     tài lu n án

       M y th p k qua, làn sóng công nghi p hóa, hi n         i hóa (CNH, H H) ã
và ang di n ra     nhi u nư c ang phát tri n. Ngày nay, khi toàn c u hoá n n
kinh t th gi i di n ra sâu r ng do tác          ng c a cách m ng khoa h c - công
ngh th i     i thì CNH, H H ch có th thành công và ư c rút ng n khi có chi n
lư c úng     n, g n v i các chính sách, gi i pháp i u hành phù h p v i nh ng
bi n   ng c a tình hình kinh t trong nư c và qu c t . Th c t , m t s qu c gia
và lãnh th    ã s m thành công trong công nghi p hoá và gia nh p hàng ngũ
NIEs, trong ó có      ài Loan. S thành công c a         ài Loan có nguyên nhân r t
quan tr ng là s    nh hư ng và i u ti t c a nhà nư c.        i u ó ã      l i nh ng
bài h c kinh nghi m v vai trò c a nhà nư c           i v i CNH, H H trong h i nh p
kinh t qu c t .
         nư c ta, s nghi p CNH, H H theo ư ng l i             im ic a      ng ta    t
 ư c nh ng thành t u quan tr ng.        t nư c ã ra kh i kh ng ho ng v kinh t -
xã h i và bư c sang giai o n     y m nh CNH, H H nh m m c tiêu ưa nư c ta
cơ b n tr thành m t nư c công nghi p theo hư ng hi n            i vào năm 2020. Tuy
nhiên, trong xu th toàn c u hoá kinh t       ang di n ra ngày m t m nh m thì yêu
c u tăng trư ng kinh t nhanh và b n v ng           nư c ta ang      ng trư c nh ng
th i cơ và thách th c to l n   i v i CNH, H H trong i u ki n phát tri n kinh t
th trư ng và h i nh p kinh t qu c t .        i u ó càng kh ng    nh vai trò c n thi t
c a nhà nư c trong    nh hư ng, i u hành CNH, H H            nư c ta.
        ó là lý do nghiên c u sinh ch n          tài nghiên c u: “Vai trò c a nhà
nư c    i v i công nghi p hoá, hi n     i hoá      ài Loan trong quá trình h i nh p
kinh t qu c t (th i kỳ 1961 - 2003) - Bài h c kinh nghi m và kh năng v n
d ng vào Vi t Nam”.
2


2. T ng quan các công trình ã nghiên c u có liên quan          n lu n án

       V vai trò c a nhà nư c        i v i quá trình CNH, H H trong h i nh p kinh
t qu c t       ã ư c nhi u nhà nghiên c u i sâu phân tích. Nghiên c u v              ài
Loan      nư c ngoài, có th nêu ra các công trình như: Chính sách và th ch
trong quá trình tăng trư ng nhanh c a Dahlman & Ousa (1997) [91]; Vai trò
c a nhà nư c trong phát tri n kinh t          ài Loan c a Jocl (1994) [89]; S can
thi p c a nhà nư c trong phát tri n hư ng ngo i: Lý thuy t tân c        i n và th c
ti n   ài Loan c a Wade (1988) [96];       i u ti t th trư ng: Lý thuy t kinh t và
vai trò c a chính ph      các n n kinh t công nghi p hoá m i        ông Á c a Wade
(1990) [97]; M t s nghiên c u ư c t p h p trong công trình Suy ng m l i s
th n kỳ     ông Á c a Ngân hàng th gi i (2002) [57] có        c p     nv n     kinh
nghi m v vai trò c a nhà nư c         i v i công nghi p hóa, hi n    i hóa   m ts
nư c      ông Á. G n ây, công trình Ngh ch lý c a chi n lư c u i k p – Tư duy
l i mô hình phát tri n kinh t d a vào nhà nư c c a Li Tan (2008) [71] ã t p
trung nghiên c u mô hình phát tri n kinh t d a vào nhà nư c          lu n gi i v vai
trò quan tr ng c a nhà nư c     i v i công nghi p hoá     m t s nư c như Liên Xô
và các n n kinh t m i n i     khu v c ông Á, trong ó có ài Loan…

           trong nư c, m t s nghiên c u có        c p   n vai trò c a nhà nư c v i
tư cách là m t nhân t tác       ng    n ti n trình công nghi p hoá, hi n     i hoá
m t s nư c và vùng lãnh th            ông Á như: Kinh t     ài Loan - Tình hình và
chính sách c a Ph m Thái Qu c (1997) [66]; Công nghi p hoá            NIEs    ông Á
và bài h c kinh nghi m        i v i Vi t Nam c a Lê Bàn Th ch & Tr n Th Tri
(2000) [72].       c bi t, nhi u công trình nghiên c u c a Vi n Khoa h c xã h i
Vi t Nam như: Nhà nư c trong kinh t th trư ng các nư c ang phát tri n châu
Ác a           c    nh (1991) [31]; Công nghi p hoá, hi n    i hoá: Nh ng bài h c
thành công c a       ông Á do Nguy n Th Luy n ch biên (1998) [50]; Công
nghi p hoá, hi n     i hoá: Phát huy l i th so sánh - Kinh nghi m c a các n n kinh
3


t   ang phát tri n   châu Á c a         c       nh (1999) [32]; L a ch n s n ph m và
th trư ng trong ngo i thương th i kỳ công nghi p hoá c a các n n kinh t            ông
Á do Nguy n Tr n Qu ch biên (2000) [65]; M t s v n                v công nghi p hoá,
hi n    i hoá    Vi t Nam c a      Hoài Nam (2004) [56]; Kinh t h c phát tri n
v công nghi p hoá và c i cách n n kinh t c a                 c    nh (2004) [34]… ã
    c p và nghiên c u v các chính sách c a nhà nư c nh m thúc            y CNH, H H
trong h i nh p kinh t qu c t       m t s nư c        ông Á, trong có có     ài Loan và
rút ra nh ng bài h c kinh nghi m cho Vi t Nam.

        Tuy nhiên,    n nay v n chưa có công trình nghiên c u toàn di n, có tính
h th ng v vai trò c a nhà nư c       ài Loan        i v i CNH, H H trong h i nh p
kinh t qu c t theo giác      l ch s kinh t .
3. M c tiêu c a      tài lu n án
        - Làm rõ vai trò c a nhà nư c       i v i CNH, H H          ài Loan trong quá
trình h i nh p kinh t qu c t .
        - Rút ra m t s bài h c kinh nghi m v vai trò c a nhà nư c          i v i CNH,
H H trong h i nh p kinh t qu c t            ài Loan có ý nghĩa th c ti n v i nư c ta
hi n nay.
4. Nh ng óng góp m i c a lu n án
        - Làm rõ hơn cơ s lý lu n v vai trò c a nhà nư c            i v i CNH, H H
trong h i nh p kinh t qu c t ,      c bi t v i nh ng nư c có n n kinh t            i m
xu t phát th p ang th c hi n CNH, H H nh m              y nhanh ti n trình phát tri n.
        - T p trung nghiên c u làm rõ th c tr ng v vai trò nhà nư c               i v i
CNH, H H          ài Loan trong quá trình h i nh p kinh t qu c t (th i kỳ 1961 -
2003)       rút ra m t s bài h c kinh nghi m v vai trò c a nhà nư c trong CNH,
H H.
        - Lu n gi i kh năng v n d ng m t s kinh nghi m v vai trò c a nhà
nư c     i v i CNH, H H trong quá trình h i nh p kinh t qu c t c a             ài Loan
4


v i nư c ta hi n nay.      ng th i,      xu t m t s ki n ngh      tăng thêm tính kh
thi trong v n d ng các kinh nghi m ó.
5.    i tư ng và ph m vi nghiên c u c a lu n án
       -   i tư ng nghiên c u c a lu n án là vai trò c a nhà nư c        i v i CNH,
H H trong h i nh p kinh t qu c t            ài Loan.
       - Ph m vi nghiên c u: Vai trò c a nhà nư c v i CNH, H H trong h i
nh p kinh t qu c t bao hàm nhi u v n            nhưng lu n án ch t p trung nghiên
c u v vi c l a ch n chi n lư c CNH, H H và các chính sách, gi i pháp c a
nhà nư c tác       ng vào ti n trình CNH, H H.
       Th i gian nghiên c u t năm 1961          n năm 2003. Lu n án l a ch n th i
gian nghiên c u như v y vì t          u nh ng năm 1960,      ài Loan ã chuy n sang
th c hi n chi n lư c công nghi p hoá hư ng v xu t kh u và t ng bư c h i nh p
vào    i s ng kinh t qu c t .         n năm 2003,    ài Loan chính th c là thành viên
c a WTO ư c kho ng 2 năm ( ài Loan tr thành thành viên chính th c c a
WTO t 01/01/2002). M c ích c a lu n án là làm rõ nh ng i u ch nh trong
chính sách, gi i pháp c a nhà nư c        ài Loan cho phù h p v i nh ng quy       nh
c a WTO và tác        ng c a nó   n tình hình kinh t - xã h i. i u này tương      ng
v i Vi t Nam khi Vi t Nam m i tr thành thành viên c a WTO t 01/01/2007.
Tuy nhiên, v vai trò c a nhà nư c          ài Loan t sau năm 2003        n nay cũng
 ư c lu n án nghiên c u        làm rõ vai trò tích c c c a nhà nư c     i v i s phát
tri n c a n n kinh t tri th c trong h i nh p.
6. Phương pháp nghiên c u
      Trong nghiên c u, lu n án s d ng phương pháp lu n c a ch nghĩa duy
v t bi n ch ng và duy v t l ch s . Lu n án ã k t h p s d ng các phương pháp
l ch s , phương pháp lôgic, phương pháp             i ch ng so sánh và phương pháp
phân tích kinh t       làm rõ n i dung nghiên c u.      ng th i trong nghiên c u, tác
5


gi     ã k th a có ch n l c nh ng k t qu nghiên c u c a m t s h c gi trong
nư c và qu c t , ch y u là k t qu phân tích kinh t lư ng.
7. K t c u c a lu n án
        Ngoài l i m     u, k t lu n, danh m c tài li u tham kh o, ph l c, lu n án
 ư c k t c u thành 3 chương:
        Chương 1: Cơ s lý lu n v vai trò c a nhà nư c          i v i công nghi p
hoá, hi n    i hoá trong h i nh p kinh t qu c t .
        Chương 2: Vai trò c a nhà nư c       i v i công nghi p hoá, hi n     i hoá
trong h i nh p kinh t qu c t        ài Loan (th i kỳ 1961 - 2003) và bài h c kinh
nghi m.
        Chương 3: Kh năng v n d ng m t s kinh nghi m v vai trò c a nhà
nư c      i v i công nghi p hoá, hi n   i hoá trong h i nh p kinh t qu c t      ài
Loan vào nư c ta hi n nay.
6



                                    Chương 1

CƠ S LÝ LU N V VAI TRÒ C A NHÀ NƯ C                       I V I CÔNG NGHI P
       HOÁ, HI N        I HOÁ TRONG H I NH P KINH T QU C T


1.1. NH NG V N           V CÔNG NGHI P HOÁ, HI N                  I HOÁ TRONG
H I NH P KINH T QU C T

1.1.1. Công nghi p hoá, hi n      i hoá

1.1.1.1. Khái ni m công nghi p hoá
       Trong l ch s xã h i loài ngư i, công nghi p hoá là con ư ng t t y u
ph n l n các qu c gia trên th gi i phát tri n và ti n t i hi n   i, văn minh. Th c
ti n   nhi u nư c cho th y, công nghi p hoá di n ra r t phong phú, a d ng v
mô hình b i nó là quá trình ph c t p và bao hàm ph m vi r ng l n. Do th i i m
xu t phát và phương th c ti n hành khác nhau nên b n thân khái ni m công
nghi p hoá cũng ư c quan ni m theo nh ng cách ti p c n khác nhau. Theo t ng
k t c a UNIDO thì có     n 128 cách    nh nghĩa khác nhau v công nghi p hoá.

       Th c t , công nghi p hoá là m t khái ni m mang tính ch t l ch s . Tuỳ
theo góc     nhìn nh n mà ngư i ta nh n m nh m t này hay m t khác c a công
nghi p hoá      ưa ra nh ng quan ni m khác nhau. Nh ng quan ni m ó có th
quy v m t s d ng cơ b n sau:

       - Cu i th k XVIII, cu c cách m ng công nghi p b t         u   nư c Anh và
sau ó lan sang các nư c tư b n khác thì công nghi p hoá ư c hi u là ưa          c
tính công nghi p cho m t ho t     ng; trang b (cho m t vùng, m t nư c) các nhà
máy, các lo i công nghi p... [40, tr. 48]. Do v y, các nư c này ch y u t p trung
vào phát tri n các ngành công nghi p và s chuy n bi n v kinh t - xã h i khác
ch là h qu c a phát tri n công nghi p. Quan ni m này có nhi u m t không h p
lý: nó không cho th y m c tiêu c n        t c a quá trình công nghi p hoá; nó g n
7


như     ng nh t quá trình công nghi p hoá v i phát tri n công nghi p; và nó
không th hi n ư c tính l ch s c a quá trình công nghi p hoá.

        - Khi n n công nghi p chuy n bi n nhanh chóng t k thu t cơ khí gi n
 ơn v i máy hơi nư c làm           ng l c sang cơ khí ph c t p v i   ng cơ        t trong,
 i n năng làm     ng l c thì quan ni m công nghi p hoá ã ư c m r ng, không
ch    ơn thu n là phát tri n n n công nghi p thành lĩnh v c óng vai trò ch                o
trong n n kinh t , mà còn là bi n t t c các ho t         ng s n xu t khác thành lo i
hình ho t     ng công nghi p.

        - T 1926, Liên Xô b t         u th c hi n công nghi p hoá theo mô hình kinh
t k ho ch hoá t p trung. M c dù trư c ó ch nghĩa tư b n ã phát tri n                 m c
     nh t   nh nhưng n u so v i phương Tây lúc ó thì Liên Xô v n thi u m t h
th ng công nghi p n ng hoàn ch nh và kinh t ti u nông v n còn t n t i khá ph
bi n. Bên c nh ó, Liên Xô còn b phương Tây bao vây phong to v kinh t .
Trong b i c nh y, m c tiêu c a công nghi p hoá là t p trung cao                cho phát
tri n công nghi p n ng. i u này bao hàm c ý nghĩa kinh t và qu c phòng. Do
v y, công nghi p hoá ư c quan ni m là “Quá trình xây d ng n n                     i công
nghi p cơ khí có kh năng c i t o c nông nghi p.              ó là s phát tri n công
nghi p n ng v i ngành trung tâm là ch t o máy…” [40, tr. 49]. Quan ni m này
phù h p v i i u ki n c a Liên Xô th i kỳ ó. Trong quá trình th c hi n, m c dù
có s chú tr ng nh t        nh     n công nghi p nh và nông nghi p nhưng bao gi
công nghi p n ng cũng ư c coi như m t ti n             có ý nghĩa quy t      nh      ns
toàn th ng c a công nghi p hoá cũng như s s ng còn c a           t nư c.

        - Năm 1963, UNIDO ưa ra khái ni m: "Công nghi p hoá là m t quá trình
phát tri n kinh t , trong quá trình này m t b ph n ngày càng tăng các ngu n c a
c i qu c dân ư c       ng viên         phát tri n cơ c u kinh t nhi u ngành         trong
nư c v i k thu t hi n       i.      c i m c a cơ c u kinh t này là có m t b ph n
ch bi n luôn thay      i        s n xu t ra nh ng tư li u s n xu t và hàng tiêu dùng,
có kh năng      m b o cho toàn b n n kinh t phát tri n v i nh p         cao,       mb o
8


  t t i s ti n b v kinh t - xã h i". Quan ni m này ch a        ng s dung hoà các
ý ki n cho r ng quá trình công nghi p hoá bao trùm toàn b quá trình phát tri n
kinh t - xã h i nh m      t t i không ch s phát tri n kinh t mà còn c s ti n b
v m t xã h i [40, tr. 51].

      Nhìn chung, m i cách quan ni m v công nghi p hoá trên ây                u có
nhân t h p lý, nó tuỳ thu c vào hoàn c nh c th và g n v i nh ng yêu c u            t
ra trong phát tri n. Tuy nhiên, nh ng quan ni m này m i ch           c p    n khía
c nh v t ch t - k thu t mà chưa        c p   nm tv n       cũng r t quan tr ng là
khía c nh cơ ch , th ch . B i ngoài m c tiêu, nh ng n i dung ch y u thì
phương th c th c hi n hay cách th c, cơ ch phân b s d ng các ngu n l c
cũng là m t v n        h t s c quan tr ng, nh hư ng tr c ti p       n s thành b i
trong công nghi p hoá.

      T th c t       y, tác gi c a lu n án cho r ng: Công nghi p hoá là quá trình
chuy n bi n m t n n kinh t nông nghi p mang tính t c p, t túc khép kín v i
lao   ng th công là ch y u sang m t n n kinh t công nghi p, v n hành theo
cơ ch th trư ng d a trên s phân công lao          ng xã h i phát tri n     trình
cao, v i lao     ng b ng máy móc, k thu t và công ngh hi n        i trong t t c các
lĩnh v c kinh t nh m tăng năng su t lao       ng xã h i và thúc     y s phát tri n
kinh t - xã h i.

      V i quan ni m như v y, công nghi p hoá là quá trình c i bi n toàn di n
n n kinh t .     khía c nh v t ch t - k thu t, công nghi p hoá là quá trình chuy n
bi n căn b n trình       k thu t c a n n kinh t , t tình tr ng l c h u, d a vào
phương pháp th công là ch y u sang n n kinh t s n xu t d a vào ti n b khoa
h c - công ngh m i nh t em l i năng su t, ch t lư ng và hi u su t cao. Còn
khía c nh cơ ch , th ch thì công nghi p hoá là quá trình c i bi n th ch và c u
trúc c a n n kinh t theo hư ng hi u qu hơn, t n n kinh t hi n v t - t c p, t
túc, khép kín sang n n kinh t d a trên nguyên t c th trư ng. C lý thuy t và
th c ti n      u ã ch ng minh, cơ ch th trư ng thư ng là m t phương th c t t
9


t ch c ho t      ng kinh t , nó cho phép phân b các ngu n l c xã h i m t cách
hi u qu . Phát tri n kinh t th trư ng không ch là i u ki n ti n       mà là i u
ki n không th thi u cho c quá trình công nghi p hoá không ch       các nư c phát
tri n i trư c mà c     các nư c ang phát tri n ngày nay.

           n nay, các nhà nghiên c u v n chưa th ng nh t v i nhau trong vi c xác
 nh h th ng các tiêu chí ánh giá v công nghi p hoá b i các quan i m ư c
 ưa ra bao quát m t di n r ng nhưng l i thi u s phân lo i và xác     nh rõ chu n
m c v i t ng lĩnh v c, t ng y u t . M c dù v y, tác gi lu n án cho r ng, có th
d a vào 3 nhóm tiêu chí ch y u là tăng trư ng kinh t , chuy n d ch cơ c u kinh
t và phát tri n b n v ng      ánh giá v trình      công nghi p hoá. ây là nh ng
y u t cơ b n ph n ánh tính ch t và n i dung c a quá trình công nghi p hoá,
chúng v a ph n ánh      t m khái quát, v a ph n ánh      giác    c th , o lư ng
 ư c c nh ng thay      i v lư ng và nh ng bi n      i v ch t.

       Nh ng tiêu chí c a t ng nhóm này bao g m: i) Nhóm tiêu chí v tăng
trư ng: tăng trư ng GDP (%), tăng trư ng GDP theo          u ngư i (%), GDP bình
quân    u ngư i; ii) Nhóm tiêu chí v chuy n d ch cơ c u: cơ c u ngành kinh t ,
cơ c u công nghi p (hàng ch t o và hàng phi ch t o), cơ c u xu t kh u (hàng
ch t o và hàng phi ch t o), cơ c u lao       ng và dân cư, cơ c u vùng (m c     ô
th hoá)…; iii) Nhóm tiêu chí v phát tri n b n v ng: công b ng xã h i, xoá ói
gi m nghèo, t l vi c làm hay th t nghi p, giáo d c, ch t lư ng s ng, môi
trư ng chính tr - xã h i - kinh t , năng l c th ch , môi trư ng t nhiên (m c
hu ho i, ph c h i). Ngoài ra có th có các tiêu chí tham kh o khác: Ch s TFP;
Ch s phát tri n ngư i (HDI); V trí trong b ng x p h ng năng l c c nh tranh.

1.1.1.2. Công nghi p hoá, hi n     i hoá
       Hi n    i hoá ư c hi u là toàn b các quá trình, các d ng c i bi n, các
bư c quá      t các trình    kinh t - k thu t khác nhau ang t n t i lên trình
m i cao hơn d a trên nh ng thành t u c a khoa h c - công ngh . Ngày nay, hi n
10


    i hoá ư c th a nh n r ng rãi và ư c hi u theo nghĩa r ng không ch                  ơn
thu n là hi n     i hoá công nghi p mà còn là hi n         i hoá n n kinh t . Do v y,
khi xét v b n ch t, khái ni m hi n        i hoá thư ng ư c các nhà lý lu n cho là
hình th c    c bi t c a s phát tri n xã h i.

        Th c t cho th y, công nghi p hoá luôn g n ch t v i hi n          i hoá và chính
hi n    i hoá là ti n      quy t   nh s thành công c a công nghi p hoá. Các nhà
kinh t h c hi n      i thư ng dùng ph m trù công nghi p hoá như m t tiêu chu n
phân     nh xã h i truy n th ng và xã h i hi n       i cũng như      phân     nh các th i
kỳ, các d ng hi n       i hoá ã và ang di n ra trong l ch s xã h i loài ngư i.

        Th k XX ã ch ng minh, cu c cách m ng khoa h c – công ngh                   ã ưa
    n nh ng bư c nh y kỳ di u trong s phát tri n c a l c lư ng s n xu t và ưa
xã h i loài ngư i lên trình        phát tri n m i. Khoa h c ã tr thành l c lư ng
s n xu t tr c ti p, nó th m sâu vào t ng y u t c a l c lư ng s n xu t và thư ng
xuyên t o ra nh ng bi n         i v ch t trong phát tri n. Chính s phát tri n c a
khoa h c và công ngh        ã ánh d u và m ra nh ng bư c ngo t m i trong công
nghi p hoá. Cách m ng khoa h c – công ngh là hình th c ph bi n trong s
phát tri n c a l c lư ng s n xu t và        i s ng xã h i. Do ó, khoa h c – công
ngh là m t trong nh ng phương ti n quan tr ng nh t                gi i quy t các v n
xã h i, là con ư ng hi n       i hoá c a các qu c gia trên th gi i.

        Kinh nghi m phát tri n c a các n n kinh t cho th y, b n thân công
nghi p hoá ã bao hàm yêu c u           t t i trình     phát tri n kinh t hi n      i nh t
hi n có vào th i i m ti n hành. Quá trình y thúc                y vi c gi i quy t nhanh
chóng nh ng nhi m v mà th c ti n            t ra,     ng th i     y nhanh s     ng d ng
nh ng thành t u c a nó vào s n xu t. Trình           c a các ho t    ng s n xu t không
c      nh theo m t chu n m c k thu t – công ngh c ng mà nó luôn ư c nâng
cao, ư c hi n       i hoá theo s ti n tri n c a th i     i. Như v y, công nghi p hoá
luôn ph i i ôi v i hi n       i hoá.
11


         Ngư i    ài Loan quan ni m CNH, H H là quá trình chuy n bi n t m t
xã h i trong ó n n kinh t ch y u d a vào nông nghi p sang m t xã h i hi n
  i,       ó các ngành kinh t ,    c bi t là ngành công nghi p và d ch v liên t c
 ư c nâng c p v trình         k thu t – công ngh theo s ti n tri n c a th i         i,
mang l i giá tr gia tăng cao, cơ c u kinh t hi n      i, nh m m c ích cao nh t là
  t t i trình     c a m t n n kinh t phát tri n.

         Theo quan i m c a        ng ta, “CNH, H H là quá trình chuy n        i căn
b n toàn di n các ho t       ng s n xu t, kinh doanh, d ch v và qu n lý kinh t , xã
h i t s d ng lao        ng th công là chính, sang s d ng m t cách ph bi n s c
lao      ng cùng v i công ngh , phương ti n và phương pháp tiên ti n, hi n    i, d a
trên s phát tri n c a công nghi p và ti n b khoa h c và công ngh , t o ra năng
su t lao     ng xã h i cao” [25, tr. 43].

1.1.2. Công nghi p hoá, hi n        i hoá trong h i nh p kinh t qu c t

1.1.2.1. H i nh p kinh t qu c t
            hai th p k cu i c a th k XX, làn sóng toàn c u hoá di n ra m nh m
và tác      ng   nm im tc a         i s ng kinh t – chính tr – xã h i trên toàn th
gi i. Trong ó, toàn c u hoá kinh t v a là trung tâm, v a là cơ s và là       ng l c
thúc      y các lĩnh v c khác c a xu th toàn c u hoá nói chung và cũng là xu th
th hi n rõ nh t. i u này bi u hi n          s m r ng m c     và quy mô thương m i
th gi i; s lưu chuy n c a các dòng v n và lao         ng trên ph m vi toàn c u; s
gia tăng các quá trình liên k t, h i nh p theo hư ng t do hoá làm xu t hi n hàng
lo t các th ch kinh t qu c t và khu v c dư i nhi u c p          ; s k t n i các n n
kinh t qu c gia và khu v c thành m t m ng trên quy mô toàn c u. V m t b n
ch t, toàn c u hóa kinh t xu t hi n g n li n v i xu th v n        ng, phát tri n c a
n n s n xu t xã h i, ư c thúc         y b i l i ích c a phân công lao   ng qu c t ,
s phát tri n m nh m c a khoa h c – công ngh và tính xã h i hoá ngày càng
cao c a l c lư ng s n xu t.
12


       Thu t ng h i nh p kinh t qu c t        ã xu t hi n trong vài th p k g n ây.
M c dù cho     n nay quan ni m v h i nh p kinh t qu c t v n còn có nh ng
 i m chưa th ng nh t nhưng t u chung l i, có th cho r ng: H i nh p kinh t
qu c t là quá trình các qu c gia th c hi n mô hình kinh t m , t nguy n tham
gia vào các   nh ch kinh t và tài chính qu c t , th c hi n thu n l i hoá và t
do hoá thương m i,    u tư và các ho t        ng kinh t    i ngo i khác; là s g n
k t n n kinh t c a m i qu c gia vào các t ch c kinh t khu v c và th gi i,
trong ó m i quan h gi a các thành viên có s ràng bu c theo nh ng quy           nh
chung c a các t ch c ó.

       Xét v b n ch t thì h i nh p kinh t qu c t là s        an xen, g n bó và l
thu c l n nhau gi a các n n kinh t qu c gia và n n kinh t th gi i.       ó cũng là
quá trình xoá b t ng bư c và toàn b các rào c n v thương m i và          u tư gi a
các qu c gia, góp ph n khơi thông các lu ng di chuy n ngu n l c trong và ngoài
nư c, t o i u ki n cho vi c m r ng th trư ng, chuy n giao công ngh .

       Th c t cho th y, h i nh p kinh t qu c t xu t phát t nh ng cơ s kinh
t xã h i hi n th c c a th gi i hi n      i, mang tính khách quan không ph thu c
vào ý chí c a m t qu c gia nào.        i u ó kh ng    nh h i nh p kinh t qu c t
như m t t t y u mang tính th i    i.

       H i nh p kinh t qu c t bao g m m t s n i dung ch y u như: tham gia
vào h th ng phân công lao    ng qu c t ; tham gia và m r ng thương m i qu c
t ; tham gia vào các ho t   ng tài chính qu c t v.v... Tham gia các hình th c
liên k t kinh t là m t bi u hi n c a h i nh p kinh t qu c t .      ó là vi c chính
ph các qu c gia ký k t v i nhau các hi p       nh t o nên khuôn kh chung cho s
ph i h p, i u ch nh quan h kinh t gi a các nư c v i các hình th c ch y u là:
Hi p   nh thương m i song phương, Khu v c m u d ch t do, Liên minh thu
quan, Th trư ng chung, Liên minh ti n t ... Tuy nhiên, m i hình th c trên ây
cũng có nh ng i m khác cơ b n và i u ó th hi n c p            và m c    h i nh p.
13


       Hi n nay, toàn c u hoá và h i nh p kinh t t qu c t        ang di n ra ngày
càng m nh m và có tác       ng nhi u m t    n s phát tri n kinh t c a các nư c
trên th gi i. Trong b i c nh ó, các qu c gia dù giàu có ho c phát tri n      n âu
cũng     u có xu hư ng     y m nh các quan h thương m i và            u tư qu c t .
Nh ng qu c gia ch m tr trong h i nh p kinh t qu c t thư ng ph i tr giá b ng
chính s t t h u c a mình, ngư c l i nh ng nư c v i vã h i nh p thi u s chu n
b nh ng i u ki n c n thi t, không phát huy ư c n i l c ho c không ch            ng
h i nh p cũng ã b tr giá.

       H i nh p kinh t qu c t mang      n nh ng cơ h i nhưng cũng        t ra nh ng
thách th c to l n, nh hư ng     n t t c các b ph n trong n n kinh t : cá nhân,
h gia ình, công ty, ngành, qu c gia và vùng lãnh th .

       Nh ng cơ h i do h i nh p kinh t qu c t mang l i là r t l n: Các nư c,
nh t là các nư c ang phát tri n, có th ti p nh n nh ng ngu n l c v t ch t,
nh ng tri th c và kinh nghi m trong ho t     ng th c ti n     c t m vĩ mô và t m
vi mô; Có i u ki n n m b t thông tin và ti p nh n chuy n giao nh ng thành
t u, nh ng    t phá v khoa h c – công ngh , v t ch c và qu n lý s n xu t kinh
doanh; T o kh năng m r ng th trư ng m i, m r ng quan h v i nh ng                  i
tác m i cho các nư c khi nh ng hàng rào h n ch       i v i các ho t      ng thương
m i và    u tư qu c t   ư cd b .

       Bên c nh ó, h i nh p kinh t qu c t cũng mang          n nh ng thách th c to
l n mà các nư c ph i     i m t và tìm cách vư t qua nh t là s c ép bu c các qu c
gia, các doanh nghi p ph i nâng cao năng l c c nh tranh trên th trư ng ngày
càng kh c nghi t và nguy cơ gia tăng s b t công, b t bình       ng thu nh p trong
n i b t ng nư c và gi a các nư c.

          i v i các nư c ang phát tri n, khi n n kinh t còn y u kém, s c c nh
tranh còn th p, trình    qu n lý còn nhi u h n ch thì h i nh p vào n n kinh t
toàn c u là m t t t y u mang tính khách quan. Nó ưa         n nh ng kỳ v ng v s
14


gia tăng quy mô, nh p        tăng trư ng, nâng c p các ngành kinh t      ng th i có
cơ h i      gi i quy t v n      ói nghèo và b t bình   ng xã h i t vi c khai thác,
s d ng có hi u qu các ngu n l c bên ngoài. Do v y, các nư c ang phát tri n
m t m t c n ph i ch          ng, tích c c h i nh p kinh t qu c t      khai thác, t n
d ng nh ng cơ h i ó nhưng m t khác cũng ph i h t s c chú tr ng t i hình th c
và bư c i trong quá trình h i nh p nh m        m b o các l i ích c a qu c gia c v
kinh t – chính tr và xã h i c a mình.

         Th i gian qua, h u h t các nư c ang phát tri n        u th c hi n h i nh p
kinh t qu c t nhưng k t qu          t ư c l i không hoàn toàn gi ng nhau. V n
  t ra v i các nư c này là c n ph i có phương th c và cách th c qu n lý quá
trình h i nh p        t ư c m c tiêu phát tri n kinh t – xã h i        ra ó là    y
nhanh t c      tăng trư ng kinh t , rút ng n kho ng cách t t h u so v i các nư c
 i trư c, nâng cao ch t lư ng       i s ng nhân dân và kh ng     nh v th c a mình
trong n n kinh t th gi i.

1.1.2.2. M c tiêu c a CNH, H H trong h i nh p kinh t qu c t
         CNH, H H là m t quá trình bao trùm t t c các ngành, các lĩnh v c c a
  i s ng kinh t – xã h i c a m i nư c v i m c tiêu chung là thúc             y tăng
trư ng kinh t nhanh và b n v ng, phát tri n xã h i, c i thi n        i s ng v t ch t
và tinh th n c a dân cư. Trong i u ki n h i nh p kinh t qu c t , m c tiêu c
th c a CNH, H H là:

         - Th nh t, trang b và trang b l i công ngh cho t t c các ho t           ng
trong n n kinh t nh m t o nên s chuy n bi n căn b n v l c lư ng s n xu t
d a trên vi c tăng cư ng ng d ng các thành t u khoa h c – công ngh , các tri
th c m i trong s n xu t và t ch c qu n lý s n xu t, nâng cao trình       c a ngư i
lao   ng      nâng cao năng su t, ch t lư ng và hi u qu c a các ngành s n xu t,
phát tri n ngành ngh m i, nâng cao s c c nh tranh c a n n kinh t .
15


       - Th hai, chuy n d ch cơ c u n n kinh t và cơ c u n i t i m i ngành
kinh t theo hư ng hi n       i. Trong giai o n    u CNH, H H, xu hư ng là t
tr ng c a ngành nông nghi p s gi m d n tuy giá tr tuy t        i v n tăng. Công
nghi p phát tri n m nh, d n vươn lên chi m v trí hàng      u và ưa n n kinh t
chuy n sang tr ng thái c a n n kinh t công nghi p. Cơ c u công nghi p cũng s
d ch chuy n theo hư ng tăng t tr ng c a công nghi p ch bi n.       giai o n ti p
n i, t tr ng c a công nghi p s gi m d n nhưng trong cơ c u n i t i c a nó, t
tr ng các ngành d a trên k thu t, công ngh cao s tăng nhanh.           ng th i, t
tr ng giá tr ngành d ch v trong cơ c u kinh t s ngày càng gia tăng, các lo i
hình d ch v trình     cao như d ch v ngân hàng – tài chính, b o hi m, tư v n,
khoa h c và công ngh , y t , giáo d c – ào t o... s phát tri n m nh và chi m
ưu th trong cơ c u ngành d ch v .

       - Th ba, t o ra nh ng chuy n bi n cơ b n v th ch và xã h i. Vi c th c
hi n CNH, H H s       ưa n n kinh t ra kh i tình tr ng nghèo nàn, l c h u kém
phát tri n,   ng th i t o nên nh ng bi n    i h t s c sâu s c v m t th ch kinh
t và xã h i. N n kinh t s n xu t hàng hoá nh mang n ng tính ch t t cung, t
c p s d n chuy n sang n n kinh t th trư ng phát tri n; c u trúc lao     ng xã h i
và dân s cũng có s bi n        i theo hư ng tăng t tr ng c a lao      ng phi nông
nghi p, lao     ng k thu t, dân cư ô th ; hình thành tư duy và n p s ng công
nghi p... Nói cách khác, s bi n      i v m t th ch và xã h i trong quá trình
CNH, H H là quá trình chuy n d n t n n văn minh nông nghi p sang n n văn
minh công nghi p và hư ng      n n n văn minh trí tu .

       - Th tư, m r ng quan h kinh t qu c t . Ngày nay, quá trình t do hoá
thương m i và qu c t hoá s n xu t ã tác      ng sâu s c   n s phát tri n c a h u
h t các nư c. S m r ng c a ho t        ng thương m i qu c t , các m i liên k t
kinh t qu c t     ư c thúc    y và tăng cư ng ã t o ra nh ng cơ h i to l n cho
tăng trư ng nh      nh hư ng xu t kh u và m ra cơ h i cho các nư c tham gia
vào quá trình phân công lao     ng qu c t . N n kinh t m i qu c gia tr thành
16


m t b ph n c a n n kinh t th gi i, ch u nh hư ng c a nh ng bi n                 ng kinh
t – chính tr – xã h i c a th gi i và có tác       ng tương h        nh ng m c      khác
nhau v i n n kinh t c a các qu c gia khác. M i n n kinh t , dù l n hay nh , ã
phát tri n cao hay ang phát tri n, n u bi t phát huy các l i th c a mình s tr
thành m t b ph n không th thi u ư c trong n n kinh t th gi i. Như v y, các
nư c ang phát tri n ngày nay c n ph i bi t g n n n kinh t trong nư c v i n n
kinh t th gi i, ph i hư ng t i khai thác l i th so sánh c a            t nư c trong m i
liên k t kinh t v i các qu c gia thu c m i trình                phát tri n. Vi c m r ng
các quan h kinh t qu c t v a là n i dung, v a là phương th c th c hi n CNH,
H H. M r ng th trư ng trong và ngoài nư c là m t trong nh ng i u ki n tr ng
y u      phát tri n các ngành kinh t . M r ng quan h kinh t qu c t s t o i u
ki n khai thác các ngu n l c t bên ngoài, gi i quy t khó khăn v v n             u tư, v
công ngh và kinh nghi m qu n lý             y nhanh quá trình CNH, H H,.

1.1.2.3. Nh ng nhân t        nh hư ng       n CNH, H H trong h i nh p kinh t
qu c t
         Trong l ch s kinh t th gi i, m t s nư c như Liên Xô giai o n 1926 –
1937, Trung Qu c trư c năm 1978, m t s nư c ASEAN và m t s nư c                    châu
M Latinh trong nh ng năm 1950, 1960... ã ti n hành công nghi p hoá theo mô
hình khép kín, t c p t túc, không h i nh p v i n n kinh t th gi i. Th c ch t
 ó là mô hình công nghi p hoá thay th nh p kh u (công nghi p hoá hư ng n i).
V i mô hình này, s thành công hay th t b i c a quá trình công nghi p hoá hoàn
toàn ph thu c vào các ngu n l c trong nư c, ph thu c vào cơ ch , chính sách
huy      ng, phân b s d ng các ngu n l c c a nhà nư c             các nư c này. Th c t
ch có r t ít nư c thành công v i mô hình này và ch trong m t th i gian nh t
  nh, còn l i    i a s các nư c       u không     t ư c nh ng m c tiêu          ra, th m
chí còn rơi vào tình tr ng trì tr , t t h u trong phát tri n.

         Ti n hành CNH, H H trong h i nh p kinh t qu c t v th c ch t là ti n
hành cu c ua tranh phát tri n qu c t . Quá trình này v a ch u tác                ng c a
17


nh ng nhân t n i t i c a n n kinh t v a ch u tác           ng c a nh ng nhân t bên
ngoài. Các nhân t bên trong bao g m các ngu n l c (v n, công ngh , nhân l c),
th ch , cơ ch huy          ng và phân b s d ng các ngu n l c, dung lư ng th
trư ng...      c bi t trong h i nh p kinh t qu c t , các nhân t bên ngoài ngày
càng có nh hư ng to l n        n quá trình CNH, H H. ó là:

        - Th nh t, cu c cách m ng khoa h c – công ngh hi n          i thúc   y s phát
tri n c a phân công lao      ng qu c t

        T nh ng năm 1950, cu c cách m ng khoa h c – công ngh th i               i di n
ra m nh m t o ra nh ng bư c nh y v t c a l c lư ng s n xu t. Nó không ch
 em l i s phát tri n c a l c lư ng s n xu t, hư ng n n kinh t m t s nư c phát
tri n trên th gi i sang chi u sâu mà nó còn tác          ng m nh m       n phân công
lao    ng     ph m vi qu c gia cũng như qu c t và d n         n hình thành tr t t m i
v phân công lao       ng qu c t .        ng th i, chính phân công lao   ng qu c t l i
t o ra s l thu c gi a các qu c gia trong toàn b quá trình s n xu t s n ph m và
cung c p d ch v .

        S hình thành m ng lư i s n xu t xuyên qu c gia ư c h tr b i công
ngh thông tin ã làm gia tăng s ph thu c l n nhau gi a các n n kinh t . Quan
ni m v phân công lao          ng qu c t trong b i c nh m i cũng ư c m r ng:
không ch b sung cho nhau b ng cách mua bán các s n ph m (dù ó là s n
ph m hoàn ch nh, nguyên li u thô hay bán thành ph m và các linh ki n r i) mà
là s phân công lao         ng mang tính tr c ti p      b t kỳ khâu nào c a chu trình
ho t     ng s n xu t kinh doanh: k t ý tư ng, nghiên c u, ch th , s n xu t
hàng lo t, maketing, tiêu th , d ch v sau bán hàng... Ho t        ng kinh t hi n nay
 ã mang tính toàn c u v m t t ch c.              ng th i, xu hư ng qu c t hóa v s c
lao    ng cũng ngày càng th hi n rõ. Quá trình t do hóa trong di cư lao         ng và
xu t kh u lao      ng d n hình thành th trư ng lao       ng qu c t . Nó tr c ti p nh
hư ng       n cơ c u lao   ng c a qu c gia xu t kh u và nh p kh u lao        ng và nh
18


hư ng tr c ti p      n vi c th c hi n các m c tiêu kinh t – xã h i trong phát tri n
c a t ng qu c gia.

      Th c t cho th y, s phát tri n m nh m c a công ngh thông tin ã làm
cho không gian m t d n ý nghĩa. Tri th c, công ngh , lao         ng, qu n lý, hàng
hóa, ti n t ... không b bó h p trong biên gi i m t qu c gia. Vi c t ch c s n
xu t và khai thác th trư ng trong ph m vi m t nư c ã nhanh chóng chuy n
sang m c tiêu s n xu t và khai thác th trư ng trên ph m vi toàn th gi i. Xu th
 ó v a là cơ s , v a là     ng l c thúc    y các quan h kinh t qu c t phát tri n
và ngày càng tr nên a d ng hơn. Vi c tr thành b ph n c a phân công lao
  ng qu c t và tham gia vào chu i giá tr toàn c u s        em l i nh ng l i ích to
l n   i v i các qu c gia.     i u ó cho th y, các nư c i sau trong CNH, H H
c n ph i xác   nh rõ m c tiêu, bư c i trong phát tri n       tham gia có hi u qu
vào h th ng phân công lao        ng qu c t , h i nh p và   ng v ng trong n n kinh
t toàn c u hoá.

      - Th hai, các công ty xuyên qu c gia ngày càng phát tri n m nh, óng
vai trò then ch t và chi ph i n n kinh t th gi i

      T n a cu i th k XX, các công ty l n c a các nư c tư b n ã m                u
làn sóng m r ng ho t         ng vư t ra ngoài biên gi i qu c gia, th c hi n kinh
doanh xuyên qu c gia, l y th trư ng toàn c u làm hư ng ho t         ng chính. Th i
gian g n ây xu t hi n xu hư ng m t s TNCs l n sáp nh p v i nhau hình thành
các t p oàn kinh t xuyên qu c gia kh ng l . TNCs c l n          u có m t h th ng
kinh doanh l y công ty m làm trung tâm, m r ng trên ph m vi r ng, hình thành
m ng lư i kinh t toàn c u, bao trùm h u h t các khu v c, các qu c gia trên toàn
th gi i. Chính i u ó ã làm sâu s c thêm s ph thu c l n nhau và h i nh p
ch c năng c a n n kinh t th gi i. T th c tr ng này mà các nhà kinh t         ã ưa
ra thu t ng “chu i giá tr toàn c u”. Nó ư c quan ni m là quá trình bi n m t
s n ph m hay m t d ch v phát tri n t ý tư ng, qua nghiên c u th nghi m           n
s n xu t r i ưa      n tay ngư i tiêu dùng và cu i cùng là các ho t     ng d ch v
19


do hàng lo t các hãng, các công ty khác nhau          m trách, t o thành m t m ng
lư i s n xu t, l p ráp, phân ph i.... n m     các qu c gia khác nhau trên th gi i.

        i m áng chú ý là TNCs ngày nay ã có nh ng bi n                    i l n v ch t.
Vi c t p trung n l c nghiên c u       i m i h th ng s n xu t nh m làm gi m chi
phí    u vào, tăng kh i lư ng s n xu t và khuy n khích tiêu dùng hàng lo t
không còn là hư ng ưu tiên. Các công ty hi n        i ngày nay t p trung vào        im i
s n ph m nh m gia tăng t c        tiêu dùng.        thu ư c l i nhu n các công ty
nh t thi t ph i có h th ng s n xu t riêng c a mình nhưng quy mô c a các công
ty m    ư c gi m b t và TNCs ch t p trung n m gi h th ng tài chính và b n
quy n, nh ng lĩnh v c em l i kho ng 70% trên t ng s l i nhu n cho công ty t
toàn b chu trình ho t     ng kinh doanh. Ph n l n h th ng s n xu t, phân ph i
c a công ty ư c chuy n sang các nư c kém phát tri n hơn, nơi có chi phí s n
xu t th p hơn và có th trư ng tiêu th t i ch . Như v y, s hình thành và phát
tri n m ng lư i s n xu t qu c t     ã em l i cho ho t          ng s n xu t và d ch v
trên ph m vi toàn c u nh ng phương th c liên k t m i v i vai trò                ut uc a
TNCs. S phát tri n c a phân công lao          ng qu c t     ã phát tri n vư t qua giai
 o n chuyên môn hoá gi a các ngành và chuy n d n sang quá trình chuyên môn
hoá sâu trong n i b ngành, chuyên môn hoá theo            i tư ng, chi ti t.

       Nh ng xu th trên có nh hư ng r t l n           n quá trình CNH, H H           các
nư c ang phát tri n. M t m t, nó cho phép các nư c i sau ngay t                  u có th
tham gia vào h th ng phân công lao          ng qu c t ,    m nhi m nh ng khâu riêng
bi t c a m t nhà máy toàn c u cho dù chưa th có m t h th ng công ngh hoàn
ch nh và hi n    i. Nói cách khác, các nư c ang phát tri n có th ti p nh n h
th ng s n xu t và phân ph i t TNCs khi tham gia h i nh p kinh t qu c t . M t
khác, xu hư ng sáp nh p và bành trư ng vai trò c a TNCs cũng                   t ra nh ng
thách th c m i cho các nư c ang phát tri n. Nh ng bi n             i cơ c u kinh t c a
các nư c này dư ng như khó tránh kh i s l thu c vào chi n lư c toàn c u c a
TNCs hay c a các hãng      u t u. S liên k t v i TNCs s t o i u ki n phát tri n
20


m t s ngành công nghi p m i và t ng bư c nâng cao năng l c c nh tranh c a
các ngành ó. Tuy nhiên, các ho t         ng     u tư và vi c chi m lĩnh th trư ng c a
TNCs có th làm xu t hi n nh ng nguy cơ v i nh ng nư c ang phát tri n, ó là
có th m t kh năng ki m soát và i u ti t            i v i m t s ngành trong quá trình
h i nh p khi s c m nh      c quy n và         c quy n nhóm ư c khai thác nh m tăng
cư ng và c ng c s ki m soát c a TNCs             i v i các ngu n l c và l i nhu n.

      - Th ba, s gia tăng nh hư ng c a các t ch c kinh t , tài chính qu c t
  i v i các qu c gia trong h i nh p kinh t qu c t

      Th c t , các     nh ch qu c t ra         i nh m áp ng òi h i c a xu th v n
  ng c a n n kinh t th gi i và chính s t n t i và ho t          ng c a chúng l i thúc
  y hơn n a quá trình toàn c u hóa. Thông qua các quy            nh c a mình, các t
ch c kinh t , tài chính th gi i tham gia vào i u ch nh quan h kinh t , tài
chính, thương m i th gi i, i u ch nh chính sách c a các qu c gia theo chu n
m c qu c t .

      Ngày nay, quá trình t do hoá thương m i ngày càng gia tăng trong khuôn
kh c a các hi p       nh thương m i trên ph m vi toàn c u (WTO), khu v c
(NAFTA, AFTA, v.v...) cũng như các hi p            nh thương m i t do song phương
và a phương (FTAs). Trong b i c nh h i nh p kinh t qu c t , các qu c gia có
ch quy n không còn là ch th duy nh t có vai trò quy t           nh chính sách kinh t
mà là s t n t i      ng th i c a nhi u        nh ch khác như EU, APEC, WB, IMF,
WTO... Các t ch c kinh t , tài chính qu c t có uy tín ang chi ph i ho t              ng
th c ti n và có th làm thay     i các chính sách kinh t c a qu c gia thành viên
ho c các qu c gia có nguy n v ng gia nh p. Th c hi n h i nh p kinh t qu c t ,
các qu c gia, các n n kinh t s ph i tuân th nh ng th a thu n chung. M t nư c
ho c m t n n kinh t s không th           ơn phương t áp       t chính sách thu quan
hay các bi n pháp phi thu quan      b o h s n xu t trong nư c mà ph i tuân th
nh ng th a thu n chung.     i n hình như nh ng quy         nh m i c a WTO v xu t
nh p kh u (thu quan, tr c p xu t kh u, thương quy n, h n ch xu t kh u,
21


v.v...), v      u tư nư c ngoài (t l n i         a hoá, t tr ng hàng xu t kh u, v.v...),
v s h u trí tu , chính sách c nh tranh và m t s quy              nh khác có nh hư ng
r tl n       n các nư c trong vi c l a ch n chính sách phát tri n cũng như nh
hư ng        n nh ng ho t    ng c a các doanh nghi p         các qu c gia ó. Nói cách
khác, các qu c gia, các n n kinh t th c hi n h i nh p kinh t qu c t s ph i t
 i u ch nh h th ng lu t pháp, chính sách cho phù h p v i chu n m c chung. ó
là nh ng thách th c to l n v i nh ng nư c ti n hành CNH, H H t                 i m xu t
phát th p, chưa       s c c nh tranh bình        ng trong n n kinh t toàn c u, th m chí
ngay     th trư ng n i      a mà không th áp d ng nh ng bi n pháp h tr , b o h
như nhi u nư c ã th c hi n trư c ó. i u ó cũng                t ra nh ng yêu c u v l a
ch n l trình, bư c i c a h i nh p kinh t qu c t và chính sách CNH, H H.

         - Th tư, xu hư ng      i tho i, h p tác kinh t gi a các qu c gia ngày càng
m r ng và phát tri n

         Sau khi cu c chi n tranh l nh k t thúc, xu hư ng         i tho i, h p tác ã m
ra m t giai o n phát tri n m i c a n n kinh t th gi i. H u h t các qu c gia
  u t p trung i u ch nh chi n lư c phát tri n, trong ó ưu tiên m i ngu n l c
cho h p tác và phát tri n kinh t . “ a d ng hoá và a phương hóa” trong quan h
kinh t qu c t       ã tr thành phương châm ch           o c a h u h t các qu c gia trên
th gi i, c các nư c phát tri n và các nư c ang phát tri n. Liên k t và h p tác
kinh t       ã không ng ng m r ng và phát tri n trên quy mô toàn c u. Như v y,
v i các n n kinh t        i sau trong CNH, H H, vi c h i nh p sâu r ng vào n n
kinh t toàn c u s có cơ h i ti p c n nh ng ngu n l c quan tr ng t bên ngoài
và tham gia ư c vào h th ng phân công lao                ng qu c t     th c hi n nh ng
m c tiêu kinh t – xã h i       ra.

         Nói tóm l i, toàn c u hoá kinh t cùng v i s phát tri n c a khoa h c –
công ngh hi n        i,   c bi t là công ngh thông tin ã làm cho không gian kinh
t m r ng, các        nh ch kinh t qu c t           ư c áp d ng m t cách ph bi n hơn
v a t o ra yêu c u, v a t o kh năng t ch c l i th trư ng trên ph m vi toàn th
22


gi i. Các nư c công nghi p phát tri n ang chuy n        i cơ c u n n kinh t sang
m t tr ng thái m i ư c        c trưng b ng s gia tăng vư t tr i c a khu v c d ch
v so v i hai khu v c s n xu t v t ch t. Bư c chuy n       i này ang có xu hư ng
gia tăng, kéo theo s chuy n      i   nh ng nư c ch m phát tri n hơn và t o ra làn
sóng chuy n      i cơ c u lan truy n trên ph m vi toàn th gi i, xác     nh tính ch t
chuy n      i sang xã h i “h u công nghi p” trên quy mô toàn c u.

        Trong b i c nh m i, nh ng d        nh v phân b ngu n l c        u tư không
còn hoàn toàn tuỳ thu c vào ý mu n ch quan c a t ng nư c. S phát tri n và
d ch chuy n cơ c u kinh t c a m t qu c gia s ch y u ph thu c vào s c c nh
tranh      có ư c ch      ng v ng ch c trên th trư ng và kh năng i u ch nh linh
ho t     có th    ng phó, k p th i thích nghi v i nh ng bi n   ng trên th trư ng
th gi i.     i u ó cho th y, s nghi p CNH, H H          các nư c ang phát tri n
ngày nay c n ư c xem xét theo cách ti p c n chu i giá tr toàn c u. Nghĩa là
mu n th c hi n ư c các m c tiêu         t ra trong CNH, H H thì i u quan tr ng
trư c tiên là các nư c này ph i bi t xác     nh v trí c a mình và làm th nào
tr thành m t m t xích c a chu i giá tr toàn c u. Nó v a là yêu c u b t bu c
nhưng cũng là cơ h i cho các n n kinh t      ang phát tri n. Tuy nhiên, v n        t
ra là làm th nào        gia nh p, chen chân vào ư c m ng lư i th trư ng v n ã
và ang di n ra s c nh tranh gay g t. Bên c nh ó, các nư c ang phát tri n và
các doanh nghi p c a nó cũng c n ph i liên t c nâng c p, c i thi n v th c nh
tranh c a mình trong chu i giá tr toàn c u b ng cách chuy n         i t m t khâu có
giá tr gia tăng th p sang m t khâu có giá tr gia tăng cao hơn ho c b ng cách
nâng cao năng l c c nh tranh     chính ngay m t khâu ang ch u trách nhi m.

        Kinh nghi m th c ti n cho th y, v i các nư c ang phát tri n ngày nay
ti n hành CNH, H H trong h i nh p kinh t qu c t thì vi c xác           nh m c tiêu,
bư c i c a CNH, H H cũng như l a ch n nh ng gi i pháp th c hi n m t m t
ph i căn c vào i u ki n c th bên trong nhưng m t khác c n h t s c chú ý           n
nh ng y u t tác        ng t bên ngoài. V n    quan tr ng là các nư c này c n ph i
23


t o ư c cơ ch thích h p nh m t n d ng có hi u qu nh ng tác           ng tích c c
mà quá trình h i nh p kinh t qu c t mang l i, nh t là vi c huy           ng nh ng
ngu n l c v v n, công ngh ... ti p thu và h c h i nh ng kinh nghi m qu n lý;
thâm nh p và m r ng th trư ng th gi i            y nhanh ti n trình CNH, H H.
   ng th i, các nư c này cũng c n có chính sách h i nh p v i l trình, bư c i
thích h p và các chính sách i u ch nh kinh t nh m h n ch          ư c nh ng tác
  ng tiêu c c c a h i nh p kinh t qu c t     i v i ti n trình CNH, H H.

1.2. VAI TRÒ C A NHÀ NƯ C              I V I CÔNG NGHI P HOÁ, HI N              I
HOÁ TRONG H I NH P KINH T QU C T

       Vai trò c a nhà nư c      i v i s phát tri n kinh t    ư c th hi n ngay
trong lôgic khách quan v s ra     i c a nhà nư c. Ph m trù vai trò c a nhà nư c
th hi n khái quát các ch c năng c a nhà nư c trong m i liên h gi a nhà nư c
và xã h i, th hi n    c trưng cho b n ch t c a nhà nư c. Trong b t c ch        xã
h i nào thì lĩnh v c kinh t cũng là lĩnh v c óng vai trò quan tr ng nh t vì nó là
n n t ng cho m i lĩnh v c ho t     ng xã h i khác. Do v y, trong m i ch c năng
c a nhà nư c      u bao hàm các n i dung kinh t , mang cái c t v t ch t là các
quan h kinh t .

          th c hi n ch c năng c a mình      i v i s phát tri n kinh t , nhà nư c
có th s d ng các công c như pháp lu t, chính sách, k ho ch, các công c tài
chính, ti n t , kinh t nhà nư c, b máy nhà nư c v.v... Nhưng xét cho cùng,
ho t   ng ban hành và th c thi chính sách th hi n n i dung và phương th c
th c hi n ch c năng c a nhà nư c, cũng chính là s th hi n vai trò c a nhà
nư c. B i chính sách c a nhà nư c là t ng th các ch trương, quan i m chính
th c c a nhà nư c cũng như ho t       ng t ch c th c thi các ch trương, quan
 i m ó. K ho ch, các công c tài chính, ti n t hay pháp lu t cũng chính là các
d ng    c bi t c a chính sách. Thông qua các chính sách nhà nư c tác       ng vào
n n kinh t , có th thúc   y ho c kìm hãm quá trình phát tri n kinh t .
24


1.2.1. M t s lý thuy t v vai trò c a nhà nư c        i v i s phát tri n kinh t
      Trong l ch s , ã có nhi u lý thuy t kinh t bàn v vai trò c a nhà nư c
  i v i s phát tri n kinh t v i nh ng quan i m chưa           ng nh t, th m chí có
nh ng khía c nh là trái ngư c nhau. Theo nh ng cách ti p c n khác nhau có th
khái quát các trư ng phái lý thuy t     c p   n vai trò c a nhà nư c như sau:

      Th nh t, v các lý thuy t kinh t h c
      Theo lý thuy t kinh t chính th ng, th trư ng là phương th c h u hi u
nh t c a xã h i loài ngư i trong i u ti t các ho t    ng kinh t và do v y, nó là
công c h u hi u nh t      i v i các qu c gia kém phát tri n      ti n lên hi n   i.
Tuy nhiên, trong th k XX, nhi u qu c gia phát tri n i sau l i s d ng nhà
nư c như m t công c phát tri n l i      t ư ct c     tăng trư ng cao hơn và hi n
  i hoá nhanh hơn nh ng n n kinh t d a ch y u vào th trư ng. Vi c xu t hi n
nh ng trư ng phái lý thuy t m i ng h s can thi p c a nhà nư c vào các ho t
  ng kinh t m t m t ã góp ph n lý gi i cho s thành công trong phát tri n kinh
t c a nh ng nư c i sau nhưng m t khác cũng ưa ra nh ng g i ý v m t chính
sách cho nh ng nư c i sau trong quá trình phát tri n kinh t và ti n lên hi n     i.

      - Trư ng phái Keynes là m t trong nh ng trư ng phái lý thuy t tiêu bi u
   cao vai trò can thi p c a nhà nư c     i v i s phát tri n kinh t . Các nhà kinh
t thu c trư ng phái Keynes cho r ng, m c dù th trư ng thư ng là m t phương
th c t t    t ch c các ho t       ng kinh t nhưng trong m t s trư ng h p th
trư ng không th phân b các ngu n l c c a xã h i m t cách hi u qu và th
trư ng có nh ng h n ch trong vi c th c hi n các m c tiêu xã h i bên c nh m c
tiêu hi u qu kinh t . T    ó, h       cao vai trò can thi p c a nhà nư c vào n n
kinh t th trư ng và ưa ra khuy n ngh nhà nư c nên th c hi n các ch c năng
ch y u sau: i) Xác l p nh ng i u ki n c n thi t v th ch và pháp lý cho vi c
s n xu t và trao   i hàng hoá, d ch v ; ii) Ho ch    nh và t ch c th c hi n các
chính sách kinh t vĩ mô như chính sách tài khoá, chính sách ti n t , chính sách
25


thu nh p và chính sách t giá h i oái; iii) Cung c p cơ s h t ng v t ch t và
cung ng các d ch v công c ng như giáo d c và y t ; iv) Ki m tra và giám sát
các ho t   ng kinh t ; v) Nhà nư c tham gia tr c ti p vào s n xu t hàng hoá và
d ch v [67, tr. 22-23].

      Trong th c t , lý thuy t c a trư ng phái Keynes ã th ng tr trong các lý
thuy t kinh t và tr thành cơ s khoa h c ch            o cho vi c thi t k và i u hành
chính sách kinh t vĩ mô     các nư c công nghi p phát tri n trong su t th i gian
t sau chi n tranh th gi i II     n nh ng năm 1970. M c dù các quan i m c a
trư ng phái này b phê phán k ch li t do h u qu t nh ng th t b i c a các chính
sách c a chính ph nhưng trong th c t               nhi u nư c, m t s         ngh c a
Keynes như tăng chi tiêu ngân sách        thúc      y tăng trư ng kinh t v n là m t
trong nh ng bi n pháp ư c áp d ng cùng v i các chính sách ti n t khác             Nh t
B n, Trung Qu c trong th i gian g n ây.

      - Trư ng phái Tân c       i n ã k th a lý thuy t “bàn tay vô hình” c a
A.Smith và ưa ra cơ s lý thuy t cho n n kinh t th trư ng t do v i tư cách là
hình th c hi u qu nh t trong ho t     ng c a con ngư i. Các tác gi thu c trư ng
phái này ã d a vào nh ng b ng ch ng th c t               k ch li t phê phán nh ng
ngh c a Keynes v s can thi p quá m c c a nhà nư c. T                ó, h     ngh nhà
nư c c n can thi p càng ít càng t t và chuy n giao h u h t các ch c năng cho th
trư ng. Th c t , lý thuy t c a trư ng phái Tân c           i n và các      ngh c a h
nhìn chung ư c ch p nh n r ng rãi trong các nhà ho ch             nh chính sách    các
nư c OECD, WB, IMF và nhi u t ch c vi n tr song phương.

      Tuy nhiên, m t s nhà nghiên c u ã ch ra gi i h n nghiêm tr ng c a lý
thuy t Tân c    i n là lý thuy t này gi        nh r ng chi phí giao d ch b ng không,
có nghĩa là không t n t i chi phí giao d ch trên th trư ng. M t gi i h n n a c a
lý thuy t này là b n ch t tĩnh và tương        i tĩnh trong l p lu n chính và tính “phi
th ch ” trong mô hình phát tri n c a lý thuy t này [71, tr. 23-24].
26


       Trong th c t , Lý thuy t v chi phí giao d ch (c a Ronald Coase và
Douglass North) và Lý thuy t ti n hoá v phát tri n kinh t (hay còn g i là lý
thuy t tân Schumpeter v phát tri n kinh t ) – hai trư ng phái có tính ch t nh t
quán v i lý thuy t kinh t h c Tân c         i n – ã giúp kh c ph c ph n l n nh ng
gi i h n c a lý thuy t Tân c     i n. Lý thuy t chi phí giao d ch kh ng         nh r ng
luôn t n t i chi phí th c hi n các trao     i hay trao     i t nguy n trên th trư ng,
do ó t n t i chi phí c a vi c s d ng th trư ng. Chi phí giao d ch bao g m t t
c các chi phí cho nh ng ho t       ng phát sinh trong quá trình mua bán, trao             i
như xác     nh và b o v quy n l i c a ngư i bán và ngư i mua, thu th p thông
tin v giá c , v ch t lư ng c a s n ph m, d ch v           ư c trao    i, d th o và àm
phán h p     ng, ăng ký b o hi m, giám sát vi c th c hi n h p             ng, ti n hành
thanh tra      ánh giá ch t lư ng c a s n ph m, gi i quy t các tranh ch p, quy
 nh hình ph t     i v i các hành vi vi ph m h p          ng v.v… Trên th c t , các chi
phí giao d ch liên quan   n t t c các lĩnh v c như k toán, thương m i, tín d ng,
ngân hàng, th trư ng v n, b o hi m, l p pháp, toà án, công tác th c thi lu t và
các ho t    ng có liên quan khác trong chính ph [71, tr. 58]. Lý thuy t chi phí
giao d ch ã cung c p cách nhìn m i trong vi c tìm hi u mô hình phát tri n kinh
t d a vào nhà nư c: xu hư ng m t s n n kinh t phát tri n sau d a vào nhà
nư c trong phát tri n kinh t có th        ư c lý gi i b ng cách k t h p hai nhân t :
chi phí s d ng th trư ng và l i th thông tin c a các n n kinh t phát tri n sau.
Mô hình phát tri n d a vào nhà nư c n i lên trư c h t là do vi c s d ng chính
ph như là công c     i u ph i v i giá r hơn s d ng th trư ng.            các nư c ang
phát tri n i sau, nhà nư c tr thành công c m nh trong i u ti t quá trình s n
xu t trong nư c. Các n n kinh t phát tri n sau có th nghiên c u các mô hình
phát tri n công nghi p c a các n n kinh t       i trư c     áp d ng vào quá trình s n
xu t   nư c mình – ó chính là l i th thông tin. Chính ph c a m t n n kinh t
 ang phát tri n i sau có l i th hơn trong vi c chuy n                i thông tin kinh t
thành nh ng m c tiêu phát tri n rõ ràng, trong i u ti t phân b ngu n v n gi a
27


các thành ph n kinh t trong nư c và t p trung nh ng ngu n l c xã h i có h n
  u tư vào nh ng ngành công nghi p có t c           tăng trư ng cao [71, tr. 290]. Lý
thuy t ti n hoá v phát tri n kinh t     ã kh c ph c ư c b n ch t tĩnh c a kinh t
h c Tân c      i n. Gi ng như trư ng phái Tân c      i n, trư ng phái này công nh n
s thay       i v công ngh như là      ng l c chính t o ra tăng trư ng kinh t nhưng
 ã nghiên c u sâu hơn cơ ch c a s thay           i v công ngh b ng cách       t nh ng
  i m i công ngh và cơ ch ph bi n công ngh               v trí trung tâm. Lý thuy t
này khái quát s phát tri n kinh t c a th gi i như m t quá trình năng          ng, ti n
tri n liên t c t mô hình kinh t – công ngh cũ sang mô hình m i, ư c thúc
  y b i c quá trình      i m i cơ b n – t o ra     ng l c chính và     i m i ti m ti n
– giúp phát tán     i m i cơ b n      n t t c các lĩnh v c c a n n kinh t . Trư ng
phái này còn phân tích s tương tác gi a các th ch và s thay              i công ngh .
Th c t , lý thuy t này có th    ư c s d ng        lu n gi i vi c các nư c ang phát
tri n i sau có th thu ư c l i hay nâng cao ư c năng su t nh quá trình truy n
bá công ngh b ng cách d a vào nhà nư c như m t công c            i u ti t [71, tr. 31].
Vai trò lãnh      o c a nhà nư c còn cho phép các n n kinh t         ang phát tri n i
sau t n d ng t t hơn quá trình truy n bá mô hình kinh t – công ngh t nh ng
n n kinh t     i trư c. Do vi c ng d ng tr c ti p công ngh tiên ti n và áp d ng
các mô hình chuyên môn hoá có th t o ra “gia tăng năng               ng” v s n lư ng
nên các n n kinh t phát tri n sau có th ti n nh ng bư c dài hơn trong quá trình
hi n     i hoá so v i các n n kinh t khác không th c hi n ư c i u này vì thi u
các th ch nhà nư c có th th c hi n ư c chi n lư c phát tri n “t trên xu ng”
ho c thi u s nh t trí t p th trong vi c s d ng nhà nư c như m t công c phát
tri n th c s [71, tr. 290].

       -     i di n tiêu bi u c a Trư ng phái chính hi n        i là nhà kinh t h c
Samuelson ã ưa ra mô hình kinh t h n h p và cho r ng c n có s k t h p gi a
nhà nư c và th trư ng trong i u ti t kinh t . Theo ông, nhà nư c có nh ng
ch c năng quan tr ng sau: nâng cao hi u qu c a n n kinh t ; hoàn thi n quá
28


trình phân ph i t ng h p thu nh p qu c dân; s d ng các công c chính sách
kinh t vĩ mô        n   nh n n kinh t ;    xu t và th c hi n các chính sách kinh t
  i ngo i hay chính sách kinh t qu c t c a m t qu c gia.              th c hi n các
ch c năng ó, nhà nư c có th áp d ng các chính sách và bi n pháp nh m s a
ch a các khuy t t t c a th trư ng như b o          m nh ng cân    i chung trong n n
kinh t ; i u ch nh ho c tái phân b các ngu n l c khan hi m; cân         i các kho n
thu, chi tài chính và ngân sách; tái phân ph i các ngu n thu nh p trong xã h i
th c hi n s công b ng xã h i...

         Nói m t cách khái quát, trong kinh t h c, l p lu n quan tr ng nh t ng h
vi c nhà nư c can thi p vào n n kinh t là “s th t b i c a th trư ng”. Chính
ph ph i can thi p vào m t s lĩnh v c khi th trư ng ho t           ng không t t. L p
lu n trên thư ng ư c s d ng          lý gi i vi c nhà nư c can thi p vào các ho t
  ng kinh t      các nư c có n n kinh t phát tri n,     ó nhà nư c ch    óng vai trò
b sung cho th trư ng.       áng chú ý là l p lu n v “s th t b i c a th trư ng”
trong vi c gi i thích s can thi p c a nhà nư c bu c ph i th a nh n m t s th t
b i và b t l c hoàn toàn c a th trư ng, i u này l i i ngư c l i v i nguyên t c
coi th trư ng là t i thư ng. Th c t cho th y, không m t n n kinh t nào là n n
kinh t “hoàn toàn” th trư ng, t t c các n n kinh t trên th gi i         u có th g i
là “n n kinh t h n h p” gi a th trư ng và nhà nư c duy ch khác bi t         m c
và cách th c nhà nư c ư c s d ng trong các ho t            ng kinh t . V i các n n
kinh t th trư ng phát tri n, chính ph ch y u óng vai trò i u ti t hay tr ng
tài c a cu c chơi, ho c là ngư i th c hi n ch c năng phân ph i l i thu nh p,
cung c p phúc l i công c ng,      mb os        n    nh vĩ mô. Nhưng v i m t s n n
kinh t     ư c coi là n n kinh t d a vào nhà nư c thì chính ph có ch c năng
khác là i u ph i quá trình chuy n         i công nghi p c a      t nư c, bao g m c
vi c óng vai trò là nhà s n xu t tr c ti p. Hơn n a, nh m th c hi n vai trò i u
ph i, chính ph      các nư c này t làm gi m ch c năng tr ng tài công b ng và do
 ó không phát tri n nh ng ch c năng như v y [71, tr. 16]. Th c t           ã ch ng
29


minh, h u h t các nư c i sau l a ch n mô hình n n kinh t “d a vào nhà nư c”
nhưng v n không t b lý thuy t v th trư ng t do.

      Nhìn chung, các lý thuy t kinh t h c nêu trên có nhi u m t h p lý, có th
ch d n con ư ng phát tri n kinh t cho các qu c gia. Tuy nhiên, v n              áng
chú ý là nhi u lý thuy t l i ư c xây d ng d a trên nh ng gi thuy t g n li n v i
v i các nư c phát tri n mà      ó n n kinh t th trư ng ã phát tri n        trình
cao. Trong khi ó     nhi u nư c ang phát tri n, c nhà nư c và th trư ng             u
không ho t     ng úng như các gi         nh và gi thuy t c a các lý thuy t trên. Do
v y, vi c áp d ng các lý thuy t này      các nư c ang phát tri n v cơ b n thư ng
không mang l i nh ng k t qu như kỳ v ng          t ra.

      T th c t     ó, nhi u nhà kinh t     ã phê phán lý thuy t kinh t chính th ng
lúc ó và ti n hành i tìm gi i pháp nh m gi i quy t nh ng v n          nan gi i nh t
c a các nư c ang phát tri n. Trong ó tiêu bi u là hai nhóm chính: C u trúc
lu n và Thuy t t do m i. Quan ni m v vai trò c a nhà nư c là i m khác nhau
chính và là trung tâm c a cu c tranh cãi gi a hai quan i m lý thuy t này.

      - Trư ng phái C u trúc lu n ra        i khi lý thuy t v h th ng th trư ng t
do không còn ư c coi là lý thuy t kinh t chính th ng. M c ích c a trư ng
phái này là i tìm gi i pháp nh m gi i quy t nh ng v n        c a th gi i th ba và
nó ã tr thành lý thuy t chính th ng c a các nư c th gi i th ba. Trư ng phái
này có ph n ch u nh hư ng b i h c thuy t c a J.M. Keynes và cũng ư c m
r ng, b sung thêm nhi u cách ti p c n, trong ó có c cách ti p c n có               nh
hư ng c p ti n như phương pháp lu n mácxít. Vi c           cao vai trò nhà nư c và
h cho r ng nhà nư c     các nư c ang phát tri n nên th c hi n vai trò can thi p
tích c c,    ng ra tr c ti p i u hành và th c hi n chi n lư c phát tri n là m t
trong nh ng quan i m n i b t c a h .

      Các nhà C u trúc lu n t p trung bàn v m i quan h c a các lo i cơ c u
kinh t - xã h i và s phát tri n kinh t      ư c coi như s bi n    i có liên quan t i
30


các cơ c u ó. Cơ c u kinh t           ư c xem xét bao g m nhi u m t: cơ c u ngành;
cơ c u kinh t        i ngo i; cơ c u năng su t; cơ c u doanh nghi p; cơ c u xã h i.
Theo quan i m c a trư ng phái này, th trư ng không                 kh năng       mb os
phát tri n kinh t     n   nh cũng như không th giúp các nư c ang phát tri n c i
t o ư c cơ c u kinh t l c h u c a mình. Do v y, nhà nư c c n óng vai trò tích
c c thúc      y tăng tích lu , tăng    u tư, chuy n     i cơ c u kinh t . H nh n m nh
     u tư là y u t   óng vai trò then ch t trong tăng trư ng kinh t và chuy n               i
cơ c u ph c v quá trình công nghi p hoá. Chính ph các nư c th gi i th ba
ph i óng vai trò trung tâm trong vi c kh c ph c tình tr ng l c h u kinh t , có
vai trò tích c c trong quá trình công nghi p hoá,          c bi t là trong quá trình tích
lu tư b n, y u t c n thi t hàng         u cho    u tư phát tri n [34, tr. 23].

         Ưu i m,       ng th i cũng là như c i m c a tư duy c u trúc lu n là nó
phân tích m t cách riêng r b n ch t c a t ng n n kinh t ho c t ng vùng lãnh
th     ang phát tri n, tách kh i các nư c ho c các n n kinh t phát tri n, i u mà
trong th c t khó có th tách b ch ư c. H phân tích nh ng v n                      liên quan
     n cơ c u kinh t , cơ c u xã h i c a m t qu c gia ang phát tri n nhưng không
th y rõ ư c m i quan h tác            ng qua l i gi a s phát tri n c a các y u t bên
trong v i bên ngoài, không nh n th c ư c nh ng tác                  ng tích c c c a các
quan h kinh t qu c t          i v i nh ng i u ki n ngo i thương t i các nư c ang
phát tri n.     ây chính là lý do mà trư ng phái t do m i ư c ng h khi h phê
phán tính “bi t l p” và “t cô l p” c a c u trúc lu n và nêu ra s c n thi t phát
tri n m nh thương m i qu c t và nêu ra y u c u òi h n ch b t s can thi p
tr c ti p c a nhà nư c trong n n kinh t th trư ng [34, tr. 29-31].

         - Trong khi ó, trư ng phái T do m i l i cho r ng, các nư c ang phát
tri n th t b i trong phát tri n kinh t có nguyên nhân t vi c không t n d ng
 ư c nh ng cơ h i mà s phát tri n m nh m c a thương m i qu c t                   em l i.

         Các tác gi c a trư ng phái T do m i tin tư ng vào s              i u ti t c a th
trư ng,       c bi t là giá c và cho r ng, giá c th trư ng là y u t quy t            nh s
31


phân ph i ngu n l c. Lu n c chính c a thuy t t do m i là sai l ch giá c s
sinh ra phi hi u qu và t do hoá m u d ch s làm cho n n kinh t có hi u qu
hơn. Giá c    ư c       c p    n trong cách ti p c n c a ch nghĩa t do m i bao
g m: giá c c a các ho t       ng thương m i trong m t qu c gia; gi c trong ho t
  ng ngo i thương; giá c liên quan       n t l lãi su t và ti n lương; giá c cơ s
h t ng và    u vào cho s n xu t. Theo h , khi giá c b ch ch kh i m c giá c th
trư ng t do thì n n kinh t s không        t hi u qu . Giá c th trư ng t do ư c
xác   nh trên th trư ng th gi i. S sai l ch giá c có th do       c quy n tư nhân,
song trong ph n l n các trư ng h p có nguyên nhân t s can thi p tr c ti p
ho c gián ti p c a chính ph khi theo u i m t s m c tiêu kinh t ho c xã h i
nào ó. Do v y, nh ng s sai l ch v giá c c n ư c i u ch nh l i cho phù h p
v i giá c th trư ng và        lo i b s sai l ch v giá c và th c hi n “giá c hi u
qu ” c n     các l c lư ng th trư ng ho t     ng trong ph m vi qu c gia cũng như
trong các quan h kinh t qu c t [34, tr. 37].

        i m n i b t trong n i dung lý thuy t T do m i là s phê phán gay g t
s can thi p sâu c a nhà nư c. Các tác gi thu c trư ng phái này l p lu n r ng
s can thi p tr c ti p và sâu r ng c a nhà nư c, i n hình là vi c th c hi n chính
sách thay th nh p kh u là m t trong nh ng nguyên nhân d n         n s sai l ch giá
c . Theo h , vi c th c hi n chính sách b o h m u d ch        nhi u nư c giúp cho
các doanh nghi p    các nư c này tránh kh i s c nh tranh qu c t , không ph i
ch u s c ép nâng cao năng l c c nh tranh như        các nư c th c hi n th trư ng
m . Tình tr ng chi phí s n xu t cao, ch t lư ng hàng hoá th p là nh ng              c
trưng n i b t c a nhi u ngành công nghi p thay th nh p kh u        các nư c ang
phát tri n. Ngoài ra,    nhi u nư c ang phát tri n, nhà nư c còn b c l nhi u
m t h n ch như nh ng nhà l p k ho ch thi u thông tin,          ra k ho ch không
sát th c t , không có công c làm òn b y cho vi c th c thi k ho ch, nhà nư c
còn can thi p sâu vào ho t      ng kinh doanh c a các cơ s kinh t , chi tiêu ngân
sách quá m c, vay n nhi u... T       ó, h cho r ng, c n ph i gi m b t s can thi p
32


tr c ti p c a nhà nư c, th c hi n t do hoá m u d ch thông qua vi c gi m b t
các chính sách và bi n pháp b o h thu quan và phi thu quan [34, tr. 37].

        V cơ b n, thuy t T do m i là m t xu hư ng phát tri n m i c a thuy t
Tân c     i n v s phát tri n c a kinh t th trư ng t do,               cao vai trò c a các
l c lư ng th trư ng trong vi c kh c ph c nh ng h n ch do nhà nư c can thi p
quá sâu vào n n kinh t gây ra, khuy n khích vi c áp d ng các chính sách kích
thích s phát tri n c a kinh t th trư ng t do và m c a.                ó là m t lo i quan
 i m phát tri n mang tính chính sách. Tuy không ph nh n vai trò quan tr ng
c a nhà nư c nhưng mu n h n ch b t s can thi p tr c ti p và quá sâu c a nhà
nư c làm cho n n kinh t m t i tính năng            ng và hi u qu .

        Th c t , c hai trư ng phái lý thuy t C u trúc lu n và T do m i              u có
 nh hư ng chi ph i          i v i quá trình phát tri n kinh t – xã h i    các nư c ang
phát tri n trong nh ng kho ng th i gian nh t           nh. Tuy nhiên, vào nh ng năm
1980, khi quá trình toàn c u hoá cùng v i s phát tri n ngày càng m nh m c a
khoa h c – công ngh hi n           i, c a công ngh thông tin, c a kinh t tri th c thì
th c ti n cũng         t ra nhi u v n     m i v i các nư c ang phát tri n và do ó
nh ng quan i m m i có liên quan            n h i nh p kinh t qu c t ti p t c ư c b
sung cho nh ng trư ng phái lý thuy t này. M c dù v y, c hai trư ng phái này
  u b c l nh ng h n ch trư c xu th toàn c u hoá ang ngày càng m nh m và
s phát tri n c a công ngh m i ó là            u chưa tìm ra l i gi i áp tho      áng cho
nhi u v n          m i n y sinh như kinh t tri th c, thương m i i n t … [34, tr. 48].
        Ngày nay, trong xu th phát tri n c a th gi i ương             i, ngày càng nhi u
v n         t ra      i v i s phát tri n kinh t – xã h i     các nư c ang phát tri n,
trong ó n i b t là các v n          v m i quan h gi a nhà nư c và th trư ng; vi c
xác     nh s phân công h p lý gi a nhà nư c và th trư ng nh m khai thác tri t
   nh ng l i th ,         ng th i tránh ư c ho c gi m thi u nh ng m t h n ch c a
nhà nư c cũng như th trư ng. Nhi u nhà nghiên c u hi n               i cho r ng, các nư c
 ang phát tri n có th c i thi n tình hình kinh t thông qua vi c c i cách theo
33


  nh hư ng th trư ng nhưng không có nghĩa là h th p vai trò c a nhà nư c;
quy mô c a khu v c nhà nư c và m c           can thi p c a nhà nư c không quan
tr ng b ng cách th c ho t     ng c a nhà nư c và quan h gi a nhà nư c và khu
v c tư nhân. H nh n m nh r ng s can thi p c a nhà nư c c n ph i i u ch nh
liên t c phù h p      khai thác t i a nh ng cơ h i và gi m thi u nh ng r i ro t
h i nh p kinh t qu c t . Quan i m chính th ng hi n         i ư c     xu t b i các
nhà kinh t c a WB ã nêu rõ, nhà nư c nên ít tham gia vào nh ng lĩnh v c mà
th trư ng v n hành t t và nên tham gia nhi u hơn vào các lĩnh v c không th
d a vào th trư ng.       ng th i, khi các hành    ng can thi p là c n thi t, chúng
nên i cùng ho c thông qua các l c lư ng th trư ng ch không ph i ch ng l i
th trư ng [67, tr. 30]. Trên cơ s t ng h p các kinh nghi m th c t      NIEs châu
Á th i gian qua, Robert Wade ã úc k t l i sáu ch c năng c a nhà nư c trong
n n kinh t th trư ng.      ó là: Nhà nư c duy trì s    n   nh kinh t vĩ mô; Nhà
nư c cung c p cơ s h t ng v t ch t; Nhà nư c cung c p các hàng hoá công
c ng; Nhà nư c góp ph n phát tri n các th ch          c i thi n các th trư ng lao
  ng, tài chính, công ngh ... ; Nhà nư c lo i b nh ng méo mó, l ch l c v giá
c khi th trư ng có nh ng s phát tri n thái quá d n          n nh ng “th t b i th
trư ng”, làm t n h i cho n n kinh t ; Nhà nư c phân ph i l i thu nh p,     mb o
   nh ng nhu c u cơ b n cho ngư i nghèo nh t [34, tr. 425].

       Th hai, các lý thuy t v phương pháp và công c gi i quy t nh ng v n
   kinh t c a các nư c ang phát tri n
       Ngoài cách ti p c n trên giác     lý thuy t kinh t h c nêu trên, m t s lý
thuy t ti p c n nghiên c u trên giác    phương pháp và công c nh m        nh hình
cách th c ti n hành      th c hi n các m c tiêu kinh t – xã h i    các nư c ang
phát tri n.

       - WB s d ng phương pháp ti p c n khung, t c là coi n n kinh t như m t
h th ng th ng nh t, là t p h p các nguyên t c c a quy ch theo ó các ch th
kinh t ra quy t    nh và th c hi n các quy t     nh trong ph m vi m t n n kinh t
34


nh t      nh. H cho r ng s can thi p tr c ti p c a chính ph s làm méo mó th
trư ng, các i u ki n kinh doanh và i u ó s d n t i tình tr ng kém hi u qu
trong phân b ngu n l c. H coi t do hoá v i t c          nhanh là y u t cơ b n
lo i b nh ng méo mó và b t h p lý trong phân b ngu n l c,           ng th i chính
ph không c n xác        nh ngành công nghi p ti m năng và ưu tiên phát tri n mà
chính th trư ng s th c hi n i u ó [19, tr. 62]. V m c tiêu chính sách,
phương pháp ti p c n này coi vi c gi i quy t các v n        thâm h t ngân sách,
thâm h t cán cân thanh toán, cung ng ti n t , l m phát và n n n là nh ng ưu
tiên cao nh t. Nh ng ngư i ng h phương pháp này         t tr ng tâm vào t do hoá
v i s can thi p c a chính ph        m c th p nh t. V t c      chuy n    i và i u
ch nh, phương pháp này coi quá trình i u ch nh có th th c hi n ư c ngay
trong ng n h n và càng nhanh càng t t.

          - Các chuyên gia kinh t c a chính ph Nh t B n bàn v vi c gi i quy t
các v n       kinh t c a các nư c ang phát tri n l i s d ng phương pháp ti p c n
thi t l p b ph n. H coi n n kinh t bao g m nhi u thành ph n riêng l khác
nhau: doanh nghi p, b máy hành chính nhà nư c, d án          u tư, các ngành kinh
t và chúng có liên quan      n các y u t s n xu t như   t ai, lao   ng, v n, công
ngh . H coi phát tri n kinh t là quá trình m r ng v lư ng và c i thi n v ch t
c a các thành ph n nêu trên c a n n kinh t .     nh hư ng theo k t qu hay m c
tiêu là     c i m cơ b n c a cách ti p c n này. M c tiêu chính sách c a phương
pháp ti p c n thi t l p b ph n là l y phát tri n và m r ng khu v c kinh t th c
(khu v c s n xu t) như t ng s n lư ng, công ăn vi c làm, cơ c u kinh t là m c
tiêu hàng      u trong h th ng chính sách. H coi tr ng và nh n m nh vào các
bi n pháp chính sách dài h n ư c c th hoá b ng các k ho ch hàng năm nh m
hư ng t i m c tiêu ã       nh. Theo h , chính ph c n óng vai trò tích c c và h
tr . Các chính sách kinh t c n      nh hư ng vào phát tri n các ngành kinh t c
th c a n n kinh t nh m hư ng t i m c tiêu ã         nh, bao g m chính sách phát
tri n nông nghi p, chính sách phát tri n các ngành công nghi p và d ch v    ãl a
35


ch n, chính sách th trư ng hoá các khu v c kinh t t cung, t c p. Hơn n a, h
cũng cho r ng,          th trư ng hoá n n kinh t thì t do hoá là i u ki n c n nhưng
chưa          b i    các nư c ang phát tri n, kinh t th trư ng s không t nó phát
tri n mà nhà nư c ph i ch            ng thi t k và ưa cơ ch th trư ng vào áp d ng
[19, tr. 67]. Nhà nư c ph i th c hi n các chính sách và bi n pháp phù h p nh m
thi t l p các th ch , cơ ch c n thi t v i kinh t th trư ng.

            T nh ng phân tích trên có th th y r ng, vi c gi i quy t các v n          kinh
t         các nư c ang phát tri n có th có nhi u cách khác nhau tuỳ theo cách ti p
c n. Nhưng rõ ràng, m t gi i pháp h p lý ph i ư c xây d ng d a trên s ph i
h p c a các cách ti p c n v i nhau và trên h t v n ph i              t ư c các yêu c u v
    n     nh kinh t vĩ mô, t o d ng và thúc        y phát tri n kinh t th trư ng, th c
hi n t do hoá           cho kinh t th trư ng phát tri n.

            Th ba, lý thuy t v l i th so sánh – cơ s c a chính sách thương m i
qu c t
            Th c t cho th y, lý thuy t v l i th so sánh (“Thuy t thương m i cũ”)
    n nay v n ư c coi là cơ s n n t ng            xây d ng chính sách thương m i qu c
t c a các qu c gia. D a trên quan i m cho r ng các qu c gia khác nhau v
năng su t c a các ngành, v các ngu n l c (v n, lao              ng, v.v…), các nhà kinh
t h c ã             xu t mô hình chuyên môn hoá s n ph m d a vào ưu th c a t
nhiên và lao         ng (mô hình David Ricardo) và chuyên môn hoá và trao           id a
trên s d i dào c a các y u t s n xu t (mô hình Heckscher - Ohlin). D. Ricardo
d a trên quan i m s khác bi t v năng su t lao                ng do s khác bi t v công
ngh         ã ch ng minh r ng thương m i gi a hai qu c gia có th            em l i l i ích
cho c hai n u như m i qu c gia t p trung s n xu t và xu t kh u m t hàng mà nó
có l i th so sánh. Xu t phát t vi c nh n m nh v s khác bi t ngu n l c (lao
        ng, v n,    t ai) gi a các qu c gia, Heckscher và Ohlin ã ưa ra        nh lý: M t
qu c gia s chuyên môn hoá s n xu t và xu t kh u hàng hoá thâm d ng y u t
s n xu t mà qu c gia ó d i dào m t cách tương              i [98].
36


         M c dù còn m t s     i m h n ch nhưng lý thuy t v l i th so sánh v n
 ư c coi là cơ s n n t ng          xây d ng chính sách thương m i qu c t c a các
qu c gia hi n nay. B t kỳ qu c gia nào cũng có ít nh t m t l i th so sánh, b
qua m t l i th so sánh cũng         ng nghĩa v i vi c lãng phí ngu n l c qu c gia.
      i v i các nư c ang phát tri n, v n       là ph i xác   nh ư c nh ng ngành,
lĩnh v c l i th so sánh      khai thác và phát huy. Nhà nư c c n phát huy vai trò
quan tr ng c a mình       iv iv n       này. Nh ng ngành có l i th so sánh cũng
c n ư c h tr t phía nhà nư c. Trong th c t , các nư c thư ng ch n bi n
pháp ánh thu nh p kh u, ho c tr c p xu t kh u, ho c tham gia các hi p          nh,
các kh i thương m i t do. i u ó s cho phép b o v và t i a hóa l i ích qu c
gia hơn là vi c     th trư ng t do hoàn toàn. Ngoài ra, chính sách c a nhà nư c
cũng c n hư ng t i vi c gi m b t các lo i chi phí giao d ch, m r ng th trư ng
khu v c nh m khai thác l i th v kho ng cách          a lý, gi m chi phí v n chuy n.
Ngày nay, khi khoa h c - công ngh ngày càng phát tri n, xu th toàn c u hóa,
khu v c hóa ngày càng ư c           y m nh thì nh ng l i th so sánh tĩnh c a các
nư c s b gi m thi u và m t d n ý nghĩa. Do v y, các nư c c n tranh th khai
thác có hi u qu nh ng l i th so sánh tĩnh cho phát tri n trư c khi chúng b m t
 i.      ng th i, c n có chính sách nh m thúc      y s hình thành l i th so sánh
m i, l i th còn     d ng ti m năng.

         Ngoài ra, xu t phát t nh n     nh r ng, m c dù “thuy t thương m i cũ” ã
góp ph n gi i thích r t nhi u cơ c u thương m i toàn c u nhưng v n còn m t s
hi n tư ng quan tr ng mà nó không gi i thích ư c, ví d như kh i lư ng
thương m i gi a Pháp và         c, gi a M và Cana a r t cao, dù hai nư c khá
gi ng nhau v tài nguyên, v khí h u hay hi n tư ng hàng hóa mà các nư c phát
tri n buôn bán v i nhau thư ng là cùng m t s n ph m (như Thu         i n xu t kh u
xe Volvo sang        c trong khi      c xu t kh u xe BMW sang Thu         i n) ch
không ph i luôn luôn xu t kh u s n ph m này, nh p kh u s n ph m khác, s ra
      i c a “Thuy t thương m i m i” ã có vai trò r t quan tr ng trong vi c gi i
37


thích v ho t   ng thương m i qu c t và cũng ưa ra nh ng g i ý v m t chính
sách cho các nư c. Krugman ã ch ng minh “thương m i n i ngành” hoàn toàn
có th là h u qu c a s      a d ng v ch ng lo i s n ph m và        c tính s n xu t.
Ông cho r ng, m t s ngành công nghi p có       c tính mà kinh t h c g i là “tính
ti t ki m do quy mô” (economies of scale): s lư ng s n xu t càng cao thì giá
phí bình quân càng th p. R t nhi u lo i s n ph m có    c tính này, qu c gia nào
cũng có m t s s n ph m như v y.        c tính “ti t ki m do quy mô” s d n       n
khuynh hư ng t p trung hóa các ho t         ng kinh t [98]. Khi m i xu t hi n,
“thuy t thương m i m i” thư ng ư c coi là m t lý do         nhà nư c can thi p
b o h nh ng ngành công nghi p có tính ti t ki m do quy mô. Krugman tin r ng,
v lý thuy t, b o h có th có ích. Lý thuy t v các y u t chuyên bi t cũng g i ý
r ng, nhà nư c c n bù     p thi t h i cho nh ng ngành s n xu t trong nư c trư c
s c nh tranh do nh p kh u s t t hơn là c n tr thương m i.

      Như v y, theo các lý thuy t v thương m i qu c t thì b c tranh thương
m i th gi i ư c       nh o t b i nh ng y u t như tài nguyên và khí h u (như
trong thuy t thương m i cũ), nhưng thêm vào ó là r t nhi u nh ng chuyên bi t
hóa căn c trên tính ti t ki m do quy mô, như thuy t thương m i m i.        ó là lý
do t i sao kh i lư ng thương m i toàn c u trên th c t r t l n, nh t là gi a
nh ng nư c khá gi ng nhau, hơn là kh i lư ng mà thuy t thương m i “cũ” (ch
căn c trên s khác bi t tài nguyên và khí h u) tiên oán.
      Tóm l i, trong b i c nh toàn c u hoá và h i nh p kinh t qu c t hi n nay,
m t trong nh ng v n      n i b t là vai trò c a nhà nư c có ch quy n trong vi c
 i u hành n n kinh t và v trí c a h trong m i quan h v i các nư c khác cũng
như các th ch qu c t . M c dù còn nh ng quan i m chưa         ng nh t nhưng v
cơ b n các trư ng phái lý thuy t    u th ng nh t r ng, nhà nư c     các qu c gia
có ch quy n v n ti p t c óng vai trò quan tr ng, không ch     nh hư ng mà còn
can thi p tr c ti p ho c gián ti p t o nh ng i u ki n thu n l i cho kinh t phát
tri n. Nhà nư c xác     nh m c tiêu phát tri n rõ ràng, nhà nư c th c hi n h c
38


năng i u ti t phân b các ngu n l c phát tri n kinh t và t p trung nh ng ngu n
l c xã h i có h n       u tư vào nh ng ngành tr ng y u.           ng th i, nhà nư c
cũng là ngư i quy t    nh m c      tham gia vào toàn c u hoá và t do hoá. Nhà
nư c không th không m c a, không h i nh p kinh t qu c t và khu v c. Nhà
nư c c n giành m t m c         t do hoá cao hơn cho các l c lư ng th trư ng và
tăng cư ng tính dân ch , minh b ch         áp ng nh ng nhu c u a d ng c a các
nhóm l i ích trong xã h i. i ngư c l i nh ng xu th      ó, n n kinh t có th s rơi
vào tình tr ng trì tr , không phát tri n ư c, m c       ph thu c có nguy cơ gia
tăng và n n    c l p có th b   e do .

        Th c ti n ã ch ng minh, h u h t nh ng nư c ti n hành c i cách, m c a,
tăng cư ng h i nh p kinh t qu c t và nhà nư c có chính sách             y m nh phát
tri n giáo d c, nâng cao năng l c khoa h c – công ngh ,            u là nh ng nư c
giành ư c nhi u cơ h i và ã        t ư c nh ng thành t u kinh t – xã h i quan
tr ng, vư t qua ư c nh ng thách th c và h n ch        ư c tác     ng tiêu c c c a xu
th t do hoá và toàn c u hoá. Trên n n t ng phát tri n kinh t – xã h i, các nư c
này cũng gi v ng ư c n n         c l p,    ng th i vai trò c a nhà nư c cũng ư c
c ng c và nâng cao. Ngư c l i, nh ng nư c do d ho c không ti n hành c i
cách và m c a h i nh p kinh t qu c t           ã không có i u ki n thu hút ngu n
v n, ti p thu công ngh m i, tri th c qu n lý tiên ti n...       u có nguy cơ rơi vào
tr ng thái trì tr , kh ng ho ng v kinh t – xã h i.

1.2.2. Vai trò c a nhà nư c      i v i CNH, H H trong h i nh p kinh t qu c
t   các nư c ang phát tri n
        Trong l ch s phát tri n c a nhi u nư c, CNH, H H óng vai trò r t quan
tr ng    i v i s phát tri n kinh t – xã h i. V i tư cách là m t phương th c phát
tri n, công nghi p hoá ư c kh i         u t châu Âu, sau ó lan t i B c M , Nh t
B n v i nh p     nhanh chóng. Sang th k XX, công nghi p hoá ngày càng tr
nên ph bi n và là con ư ng           ưa các nư c ang phát tri n thoát kh i tình
tr ng nghèo nàn, l c h u. V i công nghi p hoá, nh ng ti n b khoa h c - công
39


ngh      ã giúp c i bi n toàn b l c lư ng s n xu t, t o ra m t n n công nghi p
m i có th s n xu t các máy công c , nh ng lo i s n ph m tiêu dùng            i trà,
nh ng dây chuy n s n xu t liên t c và nh ng nhà máy kh ng l . Chính công
ngh m i trong s n xu t ã t o ti n      cho vi c chuy n giao nhi u ch c năng lao
  ng c a con ngư i cho máy móc, góp ph n nâng cao năng su t lao           ng, gi m
b t chi phí, nâng cao s c c nh tranh c a s n ph m.       i u ó kh ng      nh, cách
m ng khoa h c – công ngh là m t phương ti n hi n th c có th giúp các nư c
kém phát tri n g n công nghi p hoá v i hi n      i hoá   tăng t c, kh c ph c tình
tr ng t t h u và rút ng n kho ng cách v i các nư c phát tri n i trư c.

         Vai trò to l n c a CNH, H H bi u hi n     chính k t qu c a nó, ó là s
chuy n      i m t cách căn b n và toàn di n các ho t     ng s n xu t kinh doanh,
qu n lý kinh t – xã h i t s d ng lao        ng th công sang s d ng nh ng công
ngh và phương pháp hi n        i. Th c hi n thành công CNH, H H s giúp các
nư c ang phát tri n t o ra m t s c m nh kinh t , m ra s bi n       i kinh t – xã
h i   t nư c trên nhi u phương di n: i) Thúc     y tăng năng su t lao     ng, nâng
cao ch t lư ng s n ph m và s c c nh tranh c a hàng hoá trên th trư ng; ii) Thúc
  y tăng trư ng kinh t , m r ng liên k t kinh t và chuy n d ch cơ c u kinh t
theo hư ng năng      ng, hi u qu ; iii) T o thêm nhi u vi c làm m i, gia tăng thu
nh p cho ngư i lao     ng và góp ph n gi i quy t các v n      xã h i; iv) T o th
và l c       tham gia có hi u qu vào quá trình phân công lao         ng qu c t .
         Trong n a cu i th k XX, m t s qu c gia và vùng lãnh th do bi t phát
huy các ti m năng và l i th c a mình tham gia tích c c vào quá trình phân công
lao   ng qu c t       ti n hành CNH, H H nên ã thành công, rút ng n kho ng
cách t t h u v i các nư c phát tri n và gia nh p hàng ngũ NIEs như Hàn Qu c,
 ài Loan, Xingapo... Bên c nh ó, còn có m t s nư c ang c g ng vươn lên
ti n t i gia nh p hàng ngũ các nư c công nghi p hoá m i. Tuy nhiên, s         ông
các nư c ang phát tri n v n g p khó khăn trong ti n trình th c hi n công
nghi p hoá và do v y n n kinh t v n trong tình tr ng th p kém, l c h u.
40


       Th c t    ó cho th y, CNH, H H           các nư c ang phát tri n là m t quá
trình ph c t p, v i s     a d ng v mô hình và cách th c ti n hành b t ngư n t
nh ng khác bi t v       i u ki n và môi trư ng. Trong l ch s phát tri n c a m t s
nư c, CNH, H H là m t quá trình t phát b t ngu n t             ng cơ l i nhu n c a
các ch th kinh t . M c dù cơ ch th trư ng ư c coi là cơ ch phân b s
d ng có hi u qu ngu n l c nhưng trong th c t , xu t phát t          ng cơ l i nhu n
nên có hi n tư ng các nhà       u tư      xô vào nh ng ngành có t su t l i nhu n
cao,   nm tm c           nào ó s x y ra hi n tư ng bão hoà, th m chí là kh ng
ho ng và h u qu ti p theo s là làm lãng phí các ngu n l c xã h i.               iv i
nhi u nư c khác, CNH, H H không ph i là m t quá trình t phát, mà là m t quá
trình có   nh hư ng trong m t t m nhìn bao quát, lâu dài và có s can thi p, i u
ti t c a nhà nư c    hư ng t i m c tiêu ã l a ch n.

       Hi n nay, h u h t các nư c         u xây d ng và phát tri n n n kinh t theo
mô hình kinh t th trư ng. Các doanh nghi p là ch th ch y u c a quá trình
CNH, H H. V n           quan tr ng nh t     i v i m t doanh nghi p là kh năng t n
t i và phát tri n trong i u ki n c nh tranh ngày càng gay g t, không ch          th
trư ng nư c ngoài mà ngay        th trư ng n i     a. Do v y, m t câu h i l n    t ra
v i các nư c ang phát tri n là b ng cách nào           các nhà s n xu t, cho dù là
doanh nghi p hay qu c gia, tham gia ư c vào n n kinh t toàn c u, t n d ng có
hi u qu nh ng cơ h i mà toàn c u hoá và h i nh p kinh t qu c t mang l i
cũng như vư t qua ư c nh ng áp l c c nh tranh trên th trư ng trong nư c và
qu c t . Ti n hành CNH, H H trong i u ki n thi u h t các ngu n l c c n thi t,
năng l c c nh tranh c a doanh nghi p và c n n kinh t còn y u thì òi h i các
nư c này ph i có    nh hư ng m c tiêu và cơ ch huy           ng, ph i h p s d ng
các ngu n l c, c n i l c và ngo i l c m t cách t t nh t         t o ra hi u qu cao,
  m b o cho s phát tri n b n v ng. T t c nh ng v n            khó khăn ph c t p ó
thu c v vai trò c a nhà nư c.
41


         N i dung vai trò c a nhà nư c    i v i CNH, H H trong h i nh p kinh t
qu c t      các nư c ang phát tri n r t r ng, ư c th hi n trên nhi u khía c nh:
Nhà nư c xây d ng và         ra chi n lư c phát tri n kinh t – xã h i trong ó có
chi n lư c CNH, H H; Nhà nư c i u hành và qu n lý vĩ mô n n kinh t thông
qua các công c như lu t pháp, các bi n pháp hành chính, kinh t           ch    o vi c
th c hi n chi n lư c, duy trì và    m b o các quan h cân          i l n trong n n kinh
t ; Nhà nư c óng vai trò là ngư i tr ng tài        m b o cho th trư ng ho t     ng có
hi u qu thông qua vi c xây d ng các quy t c ho t          ng c a th trư ng, xác    nh
cơ ch bu c các ch th kinh doanh cũng như các ơn v hành chính nhà nư c
ph i ch p hành, ti n hành các ho t       ng thanh tra, ki m tra, giám sát vi c ch p
hành các quy t c        ra, xây d ng cơ ch x ph t và ti n hành x ph t nh ng vi
ph m c a các ch th kinh doanh…; Nhà nư c xây d ng cơ ch                    các doanh
nghi p, cá nhân, các t ch c xã h i tham gia qu n lý kinh t , qu n lý xã h i…

           i v i CNH, H H trong h i nh p kinh t qu c t , vai trò c a nhà nư c
th hi n rõ nh t trên các n i dung cơ b n sau:

1.2.2.1. Nhà nư c xác      nh và i u ch nh chi n lư c CNH, H H
         Khái ni m “chi n lư c” thư ng ư c hi u là hư ng và cách gi i quy t
nhi m v       t ra mang tính toàn c c, t ng th và trong th i gian dài. Chi n lư c
 ư c xem như là m t công c nh m tác           ng    n b n ch t và quá trình phát tri n
c a      i tư ng, nghĩa là nó ph i có tác d ng làm thay      i, t nh ng thay      iv
lư ng ưa       n thay    i v ch t c a h th ng.      ó là s thay     i v m c tiêu, cơ
c u, cơ ch ho t         ng c a h th ng. UNIDO cho r ng: “Thông thư ng, m t
chi n lư c phát tri n có th như b n phác th o quá trình phát tri n nh m                t
nh ng m c tiêu ã        nh cho m t th i kỳ t 20 - 30 năm; nó hư ng d n các nhà
ho ch     nh chính sách trong vi c huy     ng và phân b các ngu n l c; nó cung
c p m t “t m nhìn” c a m t quá trình phát tri n mong mu n và s nh t quán
trong các bi n pháp ti n hành” [85, tr. 12]. Chi n lư c CNH, H H là m t b n
lu n c có cơ s khoa h c xác         nh t m nhìn,      nh hư ng và các gi i pháp cơ
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)

More Related Content

What's hot

Giáo trinh Kinh Te Vii Mo
Giáo trinh Kinh Te Vii MoGiáo trinh Kinh Te Vii Mo
Giáo trinh Kinh Te Vii MoTrần Hà Vĩ
 
Harvard kennedy school_4th_paper
Harvard kennedy school_4th_paperHarvard kennedy school_4th_paper
Harvard kennedy school_4th_papertien185
 
Chuong 2 cac ly thuyet phat trien
Chuong 2 cac ly thuyet phat trienChuong 2 cac ly thuyet phat trien
Chuong 2 cac ly thuyet phat trienmoongirl001
 
Bài giảng nguyễn phú tụ
Bài giảng nguyễn phú tụBài giảng nguyễn phú tụ
Bài giảng nguyễn phú tụkitty_mn
 
CÁC XU HƯỚNG LỚN TOÀN CẦU TÁC ĐỘNG ĐẾN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠ...
CÁC XU HƯỚNG LỚN TOÀN CẦU TÁC ĐỘNG ĐẾN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠ...CÁC XU HƯỚNG LỚN TOÀN CẦU TÁC ĐỘNG ĐẾN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠ...
CÁC XU HƯỚNG LỚN TOÀN CẦU TÁC ĐỘNG ĐẾN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠ...phamhieu56
 
Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh đồng nai đến năm 202...
Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh đồng nai đến năm 202...Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh đồng nai đến năm 202...
Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh đồng nai đến năm 202...jackjohn45
 
Luận văn Thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ – Giải pháp p...
 Luận văn Thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ – Giải pháp p... Luận văn Thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ – Giải pháp p...
Luận văn Thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ – Giải pháp p...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ciii hang bookbooming
Ciii hang bookboomingCiii hang bookbooming
Ciii hang bookboomingbookbooming
 

What's hot (20)

Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Chư Păh tỉnh Gia LaiLuận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai
 
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP Buôn Ma Thuột, 9đ
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP Buôn Ma Thuột, 9đLuận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP Buôn Ma Thuột, 9đ
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP Buôn Ma Thuột, 9đ
 
Giáo trinh Kinh Te Vii Mo
Giáo trinh Kinh Te Vii MoGiáo trinh Kinh Te Vii Mo
Giáo trinh Kinh Te Vii Mo
 
Harvard kennedy school_4th_paper
Harvard kennedy school_4th_paperHarvard kennedy school_4th_paper
Harvard kennedy school_4th_paper
 
Nguyenlyketoan
NguyenlyketoanNguyenlyketoan
Nguyenlyketoan
 
Chuong 2 cac ly thuyet phat trien
Chuong 2 cac ly thuyet phat trienChuong 2 cac ly thuyet phat trien
Chuong 2 cac ly thuyet phat trien
 
Bao cao cua hdqt btgd
Bao cao cua hdqt btgdBao cao cua hdqt btgd
Bao cao cua hdqt btgd
 
Luận án: Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả kinh tế đầu ...
Luận án: Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả kinh tế đầu ...Luận án: Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả kinh tế đầu ...
Luận án: Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả kinh tế đầu ...
 
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệpĐầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
 
Luận án: Vai trò Nhà nước trong hội nhập kinh tế ở VN, HAY
Luận án: Vai trò Nhà nước trong hội nhập kinh tế ở VN, HAYLuận án: Vai trò Nhà nước trong hội nhập kinh tế ở VN, HAY
Luận án: Vai trò Nhà nước trong hội nhập kinh tế ở VN, HAY
 
Luận án: Marketing lãnh thổ với việc thu hút đầu tư phát triển ở tỉnh Thái Ng...
Luận án: Marketing lãnh thổ với việc thu hút đầu tư phát triển ở tỉnh Thái Ng...Luận án: Marketing lãnh thổ với việc thu hút đầu tư phát triển ở tỉnh Thái Ng...
Luận án: Marketing lãnh thổ với việc thu hút đầu tư phát triển ở tỉnh Thái Ng...
 
Luận án: Giải pháp thu hút và sử dụng các nguồn vốn đầu tư phát triển điện ản...
Luận án: Giải pháp thu hút và sử dụng các nguồn vốn đầu tư phát triển điện ản...Luận án: Giải pháp thu hút và sử dụng các nguồn vốn đầu tư phát triển điện ản...
Luận án: Giải pháp thu hút và sử dụng các nguồn vốn đầu tư phát triển điện ản...
 
Luận án: Tăng cường vai trò quản lý của nhà nước đối với đất đai trong quá tr...
Luận án: Tăng cường vai trò quản lý của nhà nước đối với đất đai trong quá tr...Luận án: Tăng cường vai trò quản lý của nhà nước đối với đất đai trong quá tr...
Luận án: Tăng cường vai trò quản lý của nhà nước đối với đất đai trong quá tr...
 
Bài giảng nguyễn phú tụ
Bài giảng nguyễn phú tụBài giảng nguyễn phú tụ
Bài giảng nguyễn phú tụ
 
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, HAY
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, HAYChuyển dịch cơ cấu kinh tế ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, HAY
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, HAY
 
Luận văn: Phát triển công nghiệp trên địa tỉnh Quảng Bình, HAY
Luận văn: Phát triển công nghiệp trên địa tỉnh Quảng Bình, HAYLuận văn: Phát triển công nghiệp trên địa tỉnh Quảng Bình, HAY
Luận văn: Phát triển công nghiệp trên địa tỉnh Quảng Bình, HAY
 
CÁC XU HƯỚNG LỚN TOÀN CẦU TÁC ĐỘNG ĐẾN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠ...
CÁC XU HƯỚNG LỚN TOÀN CẦU TÁC ĐỘNG ĐẾN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠ...CÁC XU HƯỚNG LỚN TOÀN CẦU TÁC ĐỘNG ĐẾN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠ...
CÁC XU HƯỚNG LỚN TOÀN CẦU TÁC ĐỘNG ĐẾN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠ...
 
Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh đồng nai đến năm 202...
Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh đồng nai đến năm 202...Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh đồng nai đến năm 202...
Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh đồng nai đến năm 202...
 
Luận văn Thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ – Giải pháp p...
 Luận văn Thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ – Giải pháp p... Luận văn Thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ – Giải pháp p...
Luận văn Thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ – Giải pháp p...
 
Ciii hang bookbooming
Ciii hang bookboomingCiii hang bookbooming
Ciii hang bookbooming
 

Viewers also liked

Luan van tien si kinh te quoc dan neu (22)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (22)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (22)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (22)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (12)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (12)Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (12)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (12)Nguyễn Công Huy
 
Thực trạng và một số giải pháp khuyến nông nhằm phát triển sản xuất cây ăn qu...
Thực trạng và một số giải pháp khuyến nông nhằm phát triển sản xuất cây ăn qu...Thực trạng và một số giải pháp khuyến nông nhằm phát triển sản xuất cây ăn qu...
Thực trạng và một số giải pháp khuyến nông nhằm phát triển sản xuất cây ăn qu...Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (4)
Luan van tot nghiep ke toan (4)Luan van tot nghiep ke toan (4)
Luan van tot nghiep ke toan (4)Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ TR...
Đề tài: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH  VÀ THIẾT BỊ TR...Đề tài: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH  VÀ THIẾT BỊ TR...
Đề tài: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ TR...Nguyễn Công Huy
 

Viewers also liked (10)

13. VUONG NGOC SAM.doc
13. VUONG NGOC SAM.doc13. VUONG NGOC SAM.doc
13. VUONG NGOC SAM.doc
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (22)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (22)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (22)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (22)
 
37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc
 
14. NGUYEN VIET TAN.DOC
14. NGUYEN VIET TAN.DOC14. NGUYEN VIET TAN.DOC
14. NGUYEN VIET TAN.DOC
 
LUAN VAN.doc
LUAN VAN.docLUAN VAN.doc
LUAN VAN.doc
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (12)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (12)Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (12)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (12)
 
Thực trạng và một số giải pháp khuyến nông nhằm phát triển sản xuất cây ăn qu...
Thực trạng và một số giải pháp khuyến nông nhằm phát triển sản xuất cây ăn qu...Thực trạng và một số giải pháp khuyến nông nhằm phát triển sản xuất cây ăn qu...
Thực trạng và một số giải pháp khuyến nông nhằm phát triển sản xuất cây ăn qu...
 
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
 
Luan van tot nghiep ke toan (4)
Luan van tot nghiep ke toan (4)Luan van tot nghiep ke toan (4)
Luan van tot nghiep ke toan (4)
 
Đề tài: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ TR...
Đề tài: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH  VÀ THIẾT BỊ TR...Đề tài: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH  VÀ THIẾT BỊ TR...
Đề tài: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ TR...
 

Similar to Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)

Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt Nam
Luận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt NamLuận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt Nam
Luận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt NamViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...
Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...
Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nôn...
Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nôn...Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nôn...
Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nôn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tiểu luận kinh doanh
Tiểu luận kinh doanhTiểu luận kinh doanh
Tiểu luận kinh doanhssuser499fca
 
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Hoàn thiện hệ thống báo cáo thường niên trong các Công ty CP Niêm yế...
Luận án: Hoàn thiện hệ thống báo cáo thường niên trong các Công ty CP Niêm yế...Luận án: Hoàn thiện hệ thống báo cáo thường niên trong các Công ty CP Niêm yế...
Luận án: Hoàn thiện hệ thống báo cáo thường niên trong các Công ty CP Niêm yế...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Khả năng cạnh tranh của các DN lữ hành Quốc tế Việt Nam sau khi Việt...
Luận án: Khả năng cạnh tranh của các DN lữ hành Quốc tế Việt Nam sau khi Việt...Luận án: Khả năng cạnh tranh của các DN lữ hành Quốc tế Việt Nam sau khi Việt...
Luận án: Khả năng cạnh tranh của các DN lữ hành Quốc tế Việt Nam sau khi Việt...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)Nguyễn Công Huy
 
1. trinh bay tai cau truc 29 92011-final
1. trinh bay tai cau truc 29 92011-final1. trinh bay tai cau truc 29 92011-final
1. trinh bay tai cau truc 29 92011-finalPhung Loan
 
Luận án: Phát triển bền vững làng nghề truyền thống vùng kinh tế trọng điểm b...
Luận án: Phát triển bền vững làng nghề truyền thống vùng kinh tế trọng điểm b...Luận án: Phát triển bền vững làng nghề truyền thống vùng kinh tế trọng điểm b...
Luận án: Phát triển bền vững làng nghề truyền thống vùng kinh tế trọng điểm b...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)Nguyễn Công Huy
 
Kích cầu đầu tư, lý thuyết và
Kích cầu đầu tư, lý thuyết vàKích cầu đầu tư, lý thuyết và
Kích cầu đầu tư, lý thuyết vàFisher Pro
 
Kinh tế quốc tế
Kinh tế quốc tếKinh tế quốc tế
Kinh tế quốc tếDiệu Linh
 

Similar to Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40) (20)

Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
 
Luận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt Nam
Luận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt NamLuận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt Nam
Luận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt Nam
 
Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...
Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...
Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...
 
Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nôn...
Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nôn...Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nôn...
Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nôn...
 
Tiểu luận kinh doanh
Tiểu luận kinh doanhTiểu luận kinh doanh
Tiểu luận kinh doanh
 
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...
 
Luận án: Hoàn thiện hệ thống báo cáo thường niên trong các Công ty CP Niêm yế...
Luận án: Hoàn thiện hệ thống báo cáo thường niên trong các Công ty CP Niêm yế...Luận án: Hoàn thiện hệ thống báo cáo thường niên trong các Công ty CP Niêm yế...
Luận án: Hoàn thiện hệ thống báo cáo thường niên trong các Công ty CP Niêm yế...
 
Luận án: Khả năng cạnh tranh của các DN lữ hành Quốc tế Việt Nam sau khi Việt...
Luận án: Khả năng cạnh tranh của các DN lữ hành Quốc tế Việt Nam sau khi Việt...Luận án: Khả năng cạnh tranh của các DN lữ hành Quốc tế Việt Nam sau khi Việt...
Luận án: Khả năng cạnh tranh của các DN lữ hành Quốc tế Việt Nam sau khi Việt...
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)
 
Luận án: Phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn Hà Nội
Luận án: Phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn Hà NộiLuận án: Phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn Hà Nội
Luận án: Phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn Hà Nội
 
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nộiLa01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
 
1. trinh bay tai cau truc 29 92011-final
1. trinh bay tai cau truc 29 92011-final1. trinh bay tai cau truc 29 92011-final
1. trinh bay tai cau truc 29 92011-final
 
Luận án: Hội nhập kinh tế quốc tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Campuchia
Luận án: Hội nhập kinh tế quốc tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của CampuchiaLuận án: Hội nhập kinh tế quốc tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Campuchia
Luận án: Hội nhập kinh tế quốc tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Campuchia
 
Kinh tế học
Kinh tế họcKinh tế học
Kinh tế học
 
Luận án: Phát triển bền vững làng nghề truyền thống vùng kinh tế trọng điểm b...
Luận án: Phát triển bền vững làng nghề truyền thống vùng kinh tế trọng điểm b...Luận án: Phát triển bền vững làng nghề truyền thống vùng kinh tế trọng điểm b...
Luận án: Phát triển bền vững làng nghề truyền thống vùng kinh tế trọng điểm b...
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)
 
Kích cầu đầu tư, lý thuyết và
Kích cầu đầu tư, lý thuyết vàKích cầu đầu tư, lý thuyết và
Kích cầu đầu tư, lý thuyết và
 
Kinh tế quốc tế
Kinh tế quốc tếKinh tế quốc tế
Kinh tế quốc tế
 
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép t...
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép t...LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép t...
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép t...
 
La01.017 thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường eu của các doanh nghiệp giầy dép t...
La01.017 thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường eu của các doanh nghiệp giầy dép t...La01.017 thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường eu của các doanh nghiệp giầy dép t...
La01.017 thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường eu của các doanh nghiệp giầy dép t...
 

More from Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMNguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
 

More from Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 

Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)

  • 1. L I CAM OAN Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u c a riêng tôi. K t qu nêu trong lu n án là trung th c. Các tài li u tham kh o có ngu n trích d n rõ ràng. Tác gi lu n án Tr n Khánh Hưng
  • 2. M CL C DANH M C CÁC KÝ HI U VÀ T VI T T T iii DANH M C CÁC B NG BI U iv DANH M C CÁC HÌNH V v L IM U 1 Chương 1: CƠ S LÝ LU N V VAI TRÒ C A NHÀ NƯ C IV I CÔNG NGHI P HÓA, HI N I HÓA TRONG H I NH P KINH T 6 QU C T 1.1. Nh ng v n v công nghi p hóa, hi n i hóa trong h i nh p kinh t 6 qu c t 1.2. Vai trò c a nhà nư c i v i công nghi p hoá, hi n i hoá trong h i nh p 23 kinh t qu c t Chương 2: VAI TRÒ C A NHÀ NƯ C I V I CÔNG NGHI P HÓA, 60 HI N I HÓA TRONG H I NH P KINH T QU C T ÀI LOAN (TH I KỲ 1961 – 2003) VÀ BÀI H C KINH NGHI M 2.1. Khái quát v tình hình kinh t - xã h i ài Loan giai o n 1949 - 1960 60 2.2. Vai trò c a nhà nư c i v i công nghi p hoá, hi n i hoá trong h i nh p 68 kinh t qu c t ài Loan (th i kỳ 1961 - 2003) 2.3. M t s bài h c kinh nghi m c a ài Loan v vai trò c a nhà nư c i v i 114 công nghi p hoá, hi n i hoá trong h i nh p kinh t qu c t Chương 3: KH NĂNG V N D NG M T S KINH NGHI M V VAI 128 TRÒ C A NHÀ NƯ C I V I CÔNG NGHI P HOÁ, HI N I HOÁ TRONG H I NH P KINH T QU C T ÀI LOAN VÀO NƯ C TA HI N NAY 3.1. Khái quát v vai trò c a nhà nư c i v i công nghi p hoá, hi n i hoá 128 trong quá trình h i nh p kinh t qu c t nư c ta t 1986 n nay 3.2. M t s i m tương ng và khác bi t gi a Vi t Nam và ài Loan khi th c 162 hi n công nghi p hoá, hi n i hoá trong h i nh p kinh t qu c t 3.3. Kh năng v n d ng m t s kinh nghi m v vai trò c a nhà nư c i v i 170 công nghi p hoá, hi n i hoá trong h i nh p kinh t qu c t c a ài Loan vào nư c ta hi n nay K T LU N 198 DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH Ã CÔNG B C A TÁC GI 201 DANH M C TÀI LI U THAM KH O 202 PH L C 211
  • 3. DANH M C CÁC KÝ HI U VÀ T VI T T T Vi t t t Ti ng Vi t Ti ng Anh ADB Ngân hàng phát tri n châu Á Asian Development Bank AFTA Khu v c m u d ch t do ASEAN Asean Free Trade Area APEC Di n àn h p tác kinh tê châu Á - Asia-Pacific Economic Thái Bình Dương Cooperation ASEAN Hi p h i các nư c ông Nam Á Association of South East Asian Nations ASEM H i ngh thư ng nh Á - Âu Asean European Meeting CEPT Chương trình ưu ãi thu quan có Common Effective Preferential hi u l c chung Tariff CNH, H H Công nghi p hoá, hi n i hoá DNVVN Doanh nghi p v a và nh EU Liên minh châu Âu Europe Union FDI u tư tr c ti p nư c ngoài Foreign Direct Investment FTA Hi p nh thương m i t do Free Trade Agreement GATT Hi p nh chung v thương m i General Agreement on Trade và thu quan and Tariff GDP T ng s n ph m qu c n i Gross Domestic Product ICOR T l gia tăng v n trên s n lư ng Incremental Capital-Output Ratio IMF Qu ti n t qu c t International Moneytary Fund NAFTA Khu v c m u d ch t do B c M North American Free Trade Area NIEs Các n n kinh t công nghi p m i New Industrialization Economies NT$ ài t (ti n ài Loan) New Taiwan Dollar ODA Ngu n v n h tr phát tri n Official Development chính th c Assisstance OECD T ch c h p tác và phát tri n Organization for Economic Co- kinh t operation and Development R&D Nghiên c u và phát tri n Research and Development TBCN Tư b n ch nghĩa TFP Năng su t nhân t t ng h p Total Factor Productivities TNCs Các công ty xuyên qu c gia Transnational Corporations TW Trung ương UNIDO T ch c phát tri n công nghi p United Nation for Industrial c a Liên h p qu c Development Organization USD ng ô la M United States Dollar WB Ngân hàng th gi i World Bank WEF Di n àn kinh t th gi i World Economic Forum WTO T ch c thương m i th gi i World Trade Organisation XHCN Xã h i ch nghĩa
  • 4. DANH M C CÁC B NG BI U Tr B ng 1.1: S khác bi t cơ b n gi a hai lo i hình chi n lư c công nghi p hoá 46 B ng 2.1: Chi tiêu cho R&D c a ài Loan 99 B ng 2.2: Ch s phát tri n khoa h c công ngh ài Loan (1997 - 2002) 101 B ng 2.3: Ngu n tăng trư ng c a ài Loan giai o n (1995 - 2003) 108 B ng 3.1: Cơ c u t ng v n u tư th c hi n giai o n (1991 - 2006) 140 B ng 3.2: T c tăng trư ng kinh t qua các giai o n 141 B ng 3.3: Cơ c u ngành trong GDP (%) 142 B ng 3.4: Xu t kh u và GDP 142 B ng 3.5: Cơ c u hàng xu t kh u theo m c ch bi n 143 B ng 3.6: T c tăng trư ng kinh t c a Vi t Nam và ài Loan 163 B ng 3.7: Cơ c u ngành kinh t c a Vi t Nam và ài Loan 164 B ng 3.8: Chuy n d ch cơ c u lao ng Vi t Nam và ài Loan 164
  • 5. DANH M C CÁC HÌNH V Hình 2.1: T c tăng trư ng kinh t ài Loan giai o n 1960-1982 85 Hình 2.2: Cơ c u ngành kinh t c a ài Loan năm 1983 86 Hình 2.3: Kim ng ch xu t kh u c a ài Loan giai o n 1960 -1982 87 Hình 2.4: u tư ra nư c ngoài c a ài Loan (1995 - 2006) 97 Hình 2.5: Tăng trư ng kinh t c a ài Loan giai o n (1995 - 2006) 107 Hình 2.6: Cơ c u ngành kinh t c a ài Loan năm 2003 109 Hình 2.7: Kim ng ch xu t kh u c a ài Loan giai o n (1995 - 2003) 109 Hình 2.8: Cơ c u hàng xu t kh u c a ài Loan 110
  • 6. 1 L IM U 1. Tính c p thi t c a tài lu n án M y th p k qua, làn sóng công nghi p hóa, hi n i hóa (CNH, H H) ã và ang di n ra nhi u nư c ang phát tri n. Ngày nay, khi toàn c u hoá n n kinh t th gi i di n ra sâu r ng do tác ng c a cách m ng khoa h c - công ngh th i i thì CNH, H H ch có th thành công và ư c rút ng n khi có chi n lư c úng n, g n v i các chính sách, gi i pháp i u hành phù h p v i nh ng bi n ng c a tình hình kinh t trong nư c và qu c t . Th c t , m t s qu c gia và lãnh th ã s m thành công trong công nghi p hoá và gia nh p hàng ngũ NIEs, trong ó có ài Loan. S thành công c a ài Loan có nguyên nhân r t quan tr ng là s nh hư ng và i u ti t c a nhà nư c. i u ó ã l i nh ng bài h c kinh nghi m v vai trò c a nhà nư c i v i CNH, H H trong h i nh p kinh t qu c t . nư c ta, s nghi p CNH, H H theo ư ng l i im ic a ng ta t ư c nh ng thành t u quan tr ng. t nư c ã ra kh i kh ng ho ng v kinh t - xã h i và bư c sang giai o n y m nh CNH, H H nh m m c tiêu ưa nư c ta cơ b n tr thành m t nư c công nghi p theo hư ng hi n i vào năm 2020. Tuy nhiên, trong xu th toàn c u hoá kinh t ang di n ra ngày m t m nh m thì yêu c u tăng trư ng kinh t nhanh và b n v ng nư c ta ang ng trư c nh ng th i cơ và thách th c to l n i v i CNH, H H trong i u ki n phát tri n kinh t th trư ng và h i nh p kinh t qu c t . i u ó càng kh ng nh vai trò c n thi t c a nhà nư c trong nh hư ng, i u hành CNH, H H nư c ta. ó là lý do nghiên c u sinh ch n tài nghiên c u: “Vai trò c a nhà nư c i v i công nghi p hoá, hi n i hoá ài Loan trong quá trình h i nh p kinh t qu c t (th i kỳ 1961 - 2003) - Bài h c kinh nghi m và kh năng v n d ng vào Vi t Nam”.
  • 7. 2 2. T ng quan các công trình ã nghiên c u có liên quan n lu n án V vai trò c a nhà nư c i v i quá trình CNH, H H trong h i nh p kinh t qu c t ã ư c nhi u nhà nghiên c u i sâu phân tích. Nghiên c u v ài Loan nư c ngoài, có th nêu ra các công trình như: Chính sách và th ch trong quá trình tăng trư ng nhanh c a Dahlman & Ousa (1997) [91]; Vai trò c a nhà nư c trong phát tri n kinh t ài Loan c a Jocl (1994) [89]; S can thi p c a nhà nư c trong phát tri n hư ng ngo i: Lý thuy t tân c i n và th c ti n ài Loan c a Wade (1988) [96]; i u ti t th trư ng: Lý thuy t kinh t và vai trò c a chính ph các n n kinh t công nghi p hoá m i ông Á c a Wade (1990) [97]; M t s nghiên c u ư c t p h p trong công trình Suy ng m l i s th n kỳ ông Á c a Ngân hàng th gi i (2002) [57] có c p nv n kinh nghi m v vai trò c a nhà nư c i v i công nghi p hóa, hi n i hóa m ts nư c ông Á. G n ây, công trình Ngh ch lý c a chi n lư c u i k p – Tư duy l i mô hình phát tri n kinh t d a vào nhà nư c c a Li Tan (2008) [71] ã t p trung nghiên c u mô hình phát tri n kinh t d a vào nhà nư c lu n gi i v vai trò quan tr ng c a nhà nư c i v i công nghi p hoá m t s nư c như Liên Xô và các n n kinh t m i n i khu v c ông Á, trong ó có ài Loan… trong nư c, m t s nghiên c u có c p n vai trò c a nhà nư c v i tư cách là m t nhân t tác ng n ti n trình công nghi p hoá, hi n i hoá m t s nư c và vùng lãnh th ông Á như: Kinh t ài Loan - Tình hình và chính sách c a Ph m Thái Qu c (1997) [66]; Công nghi p hoá NIEs ông Á và bài h c kinh nghi m i v i Vi t Nam c a Lê Bàn Th ch & Tr n Th Tri (2000) [72]. c bi t, nhi u công trình nghiên c u c a Vi n Khoa h c xã h i Vi t Nam như: Nhà nư c trong kinh t th trư ng các nư c ang phát tri n châu Ác a c nh (1991) [31]; Công nghi p hoá, hi n i hoá: Nh ng bài h c thành công c a ông Á do Nguy n Th Luy n ch biên (1998) [50]; Công nghi p hoá, hi n i hoá: Phát huy l i th so sánh - Kinh nghi m c a các n n kinh
  • 8. 3 t ang phát tri n châu Á c a c nh (1999) [32]; L a ch n s n ph m và th trư ng trong ngo i thương th i kỳ công nghi p hoá c a các n n kinh t ông Á do Nguy n Tr n Qu ch biên (2000) [65]; M t s v n v công nghi p hoá, hi n i hoá Vi t Nam c a Hoài Nam (2004) [56]; Kinh t h c phát tri n v công nghi p hoá và c i cách n n kinh t c a c nh (2004) [34]… ã c p và nghiên c u v các chính sách c a nhà nư c nh m thúc y CNH, H H trong h i nh p kinh t qu c t m t s nư c ông Á, trong có có ài Loan và rút ra nh ng bài h c kinh nghi m cho Vi t Nam. Tuy nhiên, n nay v n chưa có công trình nghiên c u toàn di n, có tính h th ng v vai trò c a nhà nư c ài Loan i v i CNH, H H trong h i nh p kinh t qu c t theo giác l ch s kinh t . 3. M c tiêu c a tài lu n án - Làm rõ vai trò c a nhà nư c i v i CNH, H H ài Loan trong quá trình h i nh p kinh t qu c t . - Rút ra m t s bài h c kinh nghi m v vai trò c a nhà nư c i v i CNH, H H trong h i nh p kinh t qu c t ài Loan có ý nghĩa th c ti n v i nư c ta hi n nay. 4. Nh ng óng góp m i c a lu n án - Làm rõ hơn cơ s lý lu n v vai trò c a nhà nư c i v i CNH, H H trong h i nh p kinh t qu c t , c bi t v i nh ng nư c có n n kinh t i m xu t phát th p ang th c hi n CNH, H H nh m y nhanh ti n trình phát tri n. - T p trung nghiên c u làm rõ th c tr ng v vai trò nhà nư c i v i CNH, H H ài Loan trong quá trình h i nh p kinh t qu c t (th i kỳ 1961 - 2003) rút ra m t s bài h c kinh nghi m v vai trò c a nhà nư c trong CNH, H H. - Lu n gi i kh năng v n d ng m t s kinh nghi m v vai trò c a nhà nư c i v i CNH, H H trong quá trình h i nh p kinh t qu c t c a ài Loan
  • 9. 4 v i nư c ta hi n nay. ng th i, xu t m t s ki n ngh tăng thêm tính kh thi trong v n d ng các kinh nghi m ó. 5. i tư ng và ph m vi nghiên c u c a lu n án - i tư ng nghiên c u c a lu n án là vai trò c a nhà nư c i v i CNH, H H trong h i nh p kinh t qu c t ài Loan. - Ph m vi nghiên c u: Vai trò c a nhà nư c v i CNH, H H trong h i nh p kinh t qu c t bao hàm nhi u v n nhưng lu n án ch t p trung nghiên c u v vi c l a ch n chi n lư c CNH, H H và các chính sách, gi i pháp c a nhà nư c tác ng vào ti n trình CNH, H H. Th i gian nghiên c u t năm 1961 n năm 2003. Lu n án l a ch n th i gian nghiên c u như v y vì t u nh ng năm 1960, ài Loan ã chuy n sang th c hi n chi n lư c công nghi p hoá hư ng v xu t kh u và t ng bư c h i nh p vào i s ng kinh t qu c t . n năm 2003, ài Loan chính th c là thành viên c a WTO ư c kho ng 2 năm ( ài Loan tr thành thành viên chính th c c a WTO t 01/01/2002). M c ích c a lu n án là làm rõ nh ng i u ch nh trong chính sách, gi i pháp c a nhà nư c ài Loan cho phù h p v i nh ng quy nh c a WTO và tác ng c a nó n tình hình kinh t - xã h i. i u này tương ng v i Vi t Nam khi Vi t Nam m i tr thành thành viên c a WTO t 01/01/2007. Tuy nhiên, v vai trò c a nhà nư c ài Loan t sau năm 2003 n nay cũng ư c lu n án nghiên c u làm rõ vai trò tích c c c a nhà nư c i v i s phát tri n c a n n kinh t tri th c trong h i nh p. 6. Phương pháp nghiên c u Trong nghiên c u, lu n án s d ng phương pháp lu n c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s . Lu n án ã k t h p s d ng các phương pháp l ch s , phương pháp lôgic, phương pháp i ch ng so sánh và phương pháp phân tích kinh t làm rõ n i dung nghiên c u. ng th i trong nghiên c u, tác
  • 10. 5 gi ã k th a có ch n l c nh ng k t qu nghiên c u c a m t s h c gi trong nư c và qu c t , ch y u là k t qu phân tích kinh t lư ng. 7. K t c u c a lu n án Ngoài l i m u, k t lu n, danh m c tài li u tham kh o, ph l c, lu n án ư c k t c u thành 3 chương: Chương 1: Cơ s lý lu n v vai trò c a nhà nư c i v i công nghi p hoá, hi n i hoá trong h i nh p kinh t qu c t . Chương 2: Vai trò c a nhà nư c i v i công nghi p hoá, hi n i hoá trong h i nh p kinh t qu c t ài Loan (th i kỳ 1961 - 2003) và bài h c kinh nghi m. Chương 3: Kh năng v n d ng m t s kinh nghi m v vai trò c a nhà nư c i v i công nghi p hoá, hi n i hoá trong h i nh p kinh t qu c t ài Loan vào nư c ta hi n nay.
  • 11. 6 Chương 1 CƠ S LÝ LU N V VAI TRÒ C A NHÀ NƯ C I V I CÔNG NGHI P HOÁ, HI N I HOÁ TRONG H I NH P KINH T QU C T 1.1. NH NG V N V CÔNG NGHI P HOÁ, HI N I HOÁ TRONG H I NH P KINH T QU C T 1.1.1. Công nghi p hoá, hi n i hoá 1.1.1.1. Khái ni m công nghi p hoá Trong l ch s xã h i loài ngư i, công nghi p hoá là con ư ng t t y u ph n l n các qu c gia trên th gi i phát tri n và ti n t i hi n i, văn minh. Th c ti n nhi u nư c cho th y, công nghi p hoá di n ra r t phong phú, a d ng v mô hình b i nó là quá trình ph c t p và bao hàm ph m vi r ng l n. Do th i i m xu t phát và phương th c ti n hành khác nhau nên b n thân khái ni m công nghi p hoá cũng ư c quan ni m theo nh ng cách ti p c n khác nhau. Theo t ng k t c a UNIDO thì có n 128 cách nh nghĩa khác nhau v công nghi p hoá. Th c t , công nghi p hoá là m t khái ni m mang tính ch t l ch s . Tuỳ theo góc nhìn nh n mà ngư i ta nh n m nh m t này hay m t khác c a công nghi p hoá ưa ra nh ng quan ni m khác nhau. Nh ng quan ni m ó có th quy v m t s d ng cơ b n sau: - Cu i th k XVIII, cu c cách m ng công nghi p b t u nư c Anh và sau ó lan sang các nư c tư b n khác thì công nghi p hoá ư c hi u là ưa c tính công nghi p cho m t ho t ng; trang b (cho m t vùng, m t nư c) các nhà máy, các lo i công nghi p... [40, tr. 48]. Do v y, các nư c này ch y u t p trung vào phát tri n các ngành công nghi p và s chuy n bi n v kinh t - xã h i khác ch là h qu c a phát tri n công nghi p. Quan ni m này có nhi u m t không h p lý: nó không cho th y m c tiêu c n t c a quá trình công nghi p hoá; nó g n
  • 12. 7 như ng nh t quá trình công nghi p hoá v i phát tri n công nghi p; và nó không th hi n ư c tính l ch s c a quá trình công nghi p hoá. - Khi n n công nghi p chuy n bi n nhanh chóng t k thu t cơ khí gi n ơn v i máy hơi nư c làm ng l c sang cơ khí ph c t p v i ng cơ t trong, i n năng làm ng l c thì quan ni m công nghi p hoá ã ư c m r ng, không ch ơn thu n là phát tri n n n công nghi p thành lĩnh v c óng vai trò ch o trong n n kinh t , mà còn là bi n t t c các ho t ng s n xu t khác thành lo i hình ho t ng công nghi p. - T 1926, Liên Xô b t u th c hi n công nghi p hoá theo mô hình kinh t k ho ch hoá t p trung. M c dù trư c ó ch nghĩa tư b n ã phát tri n m c nh t nh nhưng n u so v i phương Tây lúc ó thì Liên Xô v n thi u m t h th ng công nghi p n ng hoàn ch nh và kinh t ti u nông v n còn t n t i khá ph bi n. Bên c nh ó, Liên Xô còn b phương Tây bao vây phong to v kinh t . Trong b i c nh y, m c tiêu c a công nghi p hoá là t p trung cao cho phát tri n công nghi p n ng. i u này bao hàm c ý nghĩa kinh t và qu c phòng. Do v y, công nghi p hoá ư c quan ni m là “Quá trình xây d ng n n i công nghi p cơ khí có kh năng c i t o c nông nghi p. ó là s phát tri n công nghi p n ng v i ngành trung tâm là ch t o máy…” [40, tr. 49]. Quan ni m này phù h p v i i u ki n c a Liên Xô th i kỳ ó. Trong quá trình th c hi n, m c dù có s chú tr ng nh t nh n công nghi p nh và nông nghi p nhưng bao gi công nghi p n ng cũng ư c coi như m t ti n có ý nghĩa quy t nh ns toàn th ng c a công nghi p hoá cũng như s s ng còn c a t nư c. - Năm 1963, UNIDO ưa ra khái ni m: "Công nghi p hoá là m t quá trình phát tri n kinh t , trong quá trình này m t b ph n ngày càng tăng các ngu n c a c i qu c dân ư c ng viên phát tri n cơ c u kinh t nhi u ngành trong nư c v i k thu t hi n i. c i m c a cơ c u kinh t này là có m t b ph n ch bi n luôn thay i s n xu t ra nh ng tư li u s n xu t và hàng tiêu dùng, có kh năng m b o cho toàn b n n kinh t phát tri n v i nh p cao, mb o
  • 13. 8 t t i s ti n b v kinh t - xã h i". Quan ni m này ch a ng s dung hoà các ý ki n cho r ng quá trình công nghi p hoá bao trùm toàn b quá trình phát tri n kinh t - xã h i nh m t t i không ch s phát tri n kinh t mà còn c s ti n b v m t xã h i [40, tr. 51]. Nhìn chung, m i cách quan ni m v công nghi p hoá trên ây u có nhân t h p lý, nó tuỳ thu c vào hoàn c nh c th và g n v i nh ng yêu c u t ra trong phát tri n. Tuy nhiên, nh ng quan ni m này m i ch c p n khía c nh v t ch t - k thu t mà chưa c p nm tv n cũng r t quan tr ng là khía c nh cơ ch , th ch . B i ngoài m c tiêu, nh ng n i dung ch y u thì phương th c th c hi n hay cách th c, cơ ch phân b s d ng các ngu n l c cũng là m t v n h t s c quan tr ng, nh hư ng tr c ti p n s thành b i trong công nghi p hoá. T th c t y, tác gi c a lu n án cho r ng: Công nghi p hoá là quá trình chuy n bi n m t n n kinh t nông nghi p mang tính t c p, t túc khép kín v i lao ng th công là ch y u sang m t n n kinh t công nghi p, v n hành theo cơ ch th trư ng d a trên s phân công lao ng xã h i phát tri n trình cao, v i lao ng b ng máy móc, k thu t và công ngh hi n i trong t t c các lĩnh v c kinh t nh m tăng năng su t lao ng xã h i và thúc y s phát tri n kinh t - xã h i. V i quan ni m như v y, công nghi p hoá là quá trình c i bi n toàn di n n n kinh t . khía c nh v t ch t - k thu t, công nghi p hoá là quá trình chuy n bi n căn b n trình k thu t c a n n kinh t , t tình tr ng l c h u, d a vào phương pháp th công là ch y u sang n n kinh t s n xu t d a vào ti n b khoa h c - công ngh m i nh t em l i năng su t, ch t lư ng và hi u su t cao. Còn khía c nh cơ ch , th ch thì công nghi p hoá là quá trình c i bi n th ch và c u trúc c a n n kinh t theo hư ng hi u qu hơn, t n n kinh t hi n v t - t c p, t túc, khép kín sang n n kinh t d a trên nguyên t c th trư ng. C lý thuy t và th c ti n u ã ch ng minh, cơ ch th trư ng thư ng là m t phương th c t t
  • 14. 9 t ch c ho t ng kinh t , nó cho phép phân b các ngu n l c xã h i m t cách hi u qu . Phát tri n kinh t th trư ng không ch là i u ki n ti n mà là i u ki n không th thi u cho c quá trình công nghi p hoá không ch các nư c phát tri n i trư c mà c các nư c ang phát tri n ngày nay. n nay, các nhà nghiên c u v n chưa th ng nh t v i nhau trong vi c xác nh h th ng các tiêu chí ánh giá v công nghi p hoá b i các quan i m ư c ưa ra bao quát m t di n r ng nhưng l i thi u s phân lo i và xác nh rõ chu n m c v i t ng lĩnh v c, t ng y u t . M c dù v y, tác gi lu n án cho r ng, có th d a vào 3 nhóm tiêu chí ch y u là tăng trư ng kinh t , chuy n d ch cơ c u kinh t và phát tri n b n v ng ánh giá v trình công nghi p hoá. ây là nh ng y u t cơ b n ph n ánh tính ch t và n i dung c a quá trình công nghi p hoá, chúng v a ph n ánh t m khái quát, v a ph n ánh giác c th , o lư ng ư c c nh ng thay i v lư ng và nh ng bi n i v ch t. Nh ng tiêu chí c a t ng nhóm này bao g m: i) Nhóm tiêu chí v tăng trư ng: tăng trư ng GDP (%), tăng trư ng GDP theo u ngư i (%), GDP bình quân u ngư i; ii) Nhóm tiêu chí v chuy n d ch cơ c u: cơ c u ngành kinh t , cơ c u công nghi p (hàng ch t o và hàng phi ch t o), cơ c u xu t kh u (hàng ch t o và hàng phi ch t o), cơ c u lao ng và dân cư, cơ c u vùng (m c ô th hoá)…; iii) Nhóm tiêu chí v phát tri n b n v ng: công b ng xã h i, xoá ói gi m nghèo, t l vi c làm hay th t nghi p, giáo d c, ch t lư ng s ng, môi trư ng chính tr - xã h i - kinh t , năng l c th ch , môi trư ng t nhiên (m c hu ho i, ph c h i). Ngoài ra có th có các tiêu chí tham kh o khác: Ch s TFP; Ch s phát tri n ngư i (HDI); V trí trong b ng x p h ng năng l c c nh tranh. 1.1.1.2. Công nghi p hoá, hi n i hoá Hi n i hoá ư c hi u là toàn b các quá trình, các d ng c i bi n, các bư c quá t các trình kinh t - k thu t khác nhau ang t n t i lên trình m i cao hơn d a trên nh ng thành t u c a khoa h c - công ngh . Ngày nay, hi n
  • 15. 10 i hoá ư c th a nh n r ng rãi và ư c hi u theo nghĩa r ng không ch ơn thu n là hi n i hoá công nghi p mà còn là hi n i hoá n n kinh t . Do v y, khi xét v b n ch t, khái ni m hi n i hoá thư ng ư c các nhà lý lu n cho là hình th c c bi t c a s phát tri n xã h i. Th c t cho th y, công nghi p hoá luôn g n ch t v i hi n i hoá và chính hi n i hoá là ti n quy t nh s thành công c a công nghi p hoá. Các nhà kinh t h c hi n i thư ng dùng ph m trù công nghi p hoá như m t tiêu chu n phân nh xã h i truy n th ng và xã h i hi n i cũng như phân nh các th i kỳ, các d ng hi n i hoá ã và ang di n ra trong l ch s xã h i loài ngư i. Th k XX ã ch ng minh, cu c cách m ng khoa h c – công ngh ã ưa n nh ng bư c nh y kỳ di u trong s phát tri n c a l c lư ng s n xu t và ưa xã h i loài ngư i lên trình phát tri n m i. Khoa h c ã tr thành l c lư ng s n xu t tr c ti p, nó th m sâu vào t ng y u t c a l c lư ng s n xu t và thư ng xuyên t o ra nh ng bi n i v ch t trong phát tri n. Chính s phát tri n c a khoa h c và công ngh ã ánh d u và m ra nh ng bư c ngo t m i trong công nghi p hoá. Cách m ng khoa h c – công ngh là hình th c ph bi n trong s phát tri n c a l c lư ng s n xu t và i s ng xã h i. Do ó, khoa h c – công ngh là m t trong nh ng phương ti n quan tr ng nh t gi i quy t các v n xã h i, là con ư ng hi n i hoá c a các qu c gia trên th gi i. Kinh nghi m phát tri n c a các n n kinh t cho th y, b n thân công nghi p hoá ã bao hàm yêu c u t t i trình phát tri n kinh t hi n i nh t hi n có vào th i i m ti n hành. Quá trình y thúc y vi c gi i quy t nhanh chóng nh ng nhi m v mà th c ti n t ra, ng th i y nhanh s ng d ng nh ng thành t u c a nó vào s n xu t. Trình c a các ho t ng s n xu t không c nh theo m t chu n m c k thu t – công ngh c ng mà nó luôn ư c nâng cao, ư c hi n i hoá theo s ti n tri n c a th i i. Như v y, công nghi p hoá luôn ph i i ôi v i hi n i hoá.
  • 16. 11 Ngư i ài Loan quan ni m CNH, H H là quá trình chuy n bi n t m t xã h i trong ó n n kinh t ch y u d a vào nông nghi p sang m t xã h i hi n i, ó các ngành kinh t , c bi t là ngành công nghi p và d ch v liên t c ư c nâng c p v trình k thu t – công ngh theo s ti n tri n c a th i i, mang l i giá tr gia tăng cao, cơ c u kinh t hi n i, nh m m c ích cao nh t là t t i trình c a m t n n kinh t phát tri n. Theo quan i m c a ng ta, “CNH, H H là quá trình chuy n i căn b n toàn di n các ho t ng s n xu t, kinh doanh, d ch v và qu n lý kinh t , xã h i t s d ng lao ng th công là chính, sang s d ng m t cách ph bi n s c lao ng cùng v i công ngh , phương ti n và phương pháp tiên ti n, hi n i, d a trên s phát tri n c a công nghi p và ti n b khoa h c và công ngh , t o ra năng su t lao ng xã h i cao” [25, tr. 43]. 1.1.2. Công nghi p hoá, hi n i hoá trong h i nh p kinh t qu c t 1.1.2.1. H i nh p kinh t qu c t hai th p k cu i c a th k XX, làn sóng toàn c u hoá di n ra m nh m và tác ng nm im tc a i s ng kinh t – chính tr – xã h i trên toàn th gi i. Trong ó, toàn c u hoá kinh t v a là trung tâm, v a là cơ s và là ng l c thúc y các lĩnh v c khác c a xu th toàn c u hoá nói chung và cũng là xu th th hi n rõ nh t. i u này bi u hi n s m r ng m c và quy mô thương m i th gi i; s lưu chuy n c a các dòng v n và lao ng trên ph m vi toàn c u; s gia tăng các quá trình liên k t, h i nh p theo hư ng t do hoá làm xu t hi n hàng lo t các th ch kinh t qu c t và khu v c dư i nhi u c p ; s k t n i các n n kinh t qu c gia và khu v c thành m t m ng trên quy mô toàn c u. V m t b n ch t, toàn c u hóa kinh t xu t hi n g n li n v i xu th v n ng, phát tri n c a n n s n xu t xã h i, ư c thúc y b i l i ích c a phân công lao ng qu c t , s phát tri n m nh m c a khoa h c – công ngh và tính xã h i hoá ngày càng cao c a l c lư ng s n xu t.
  • 17. 12 Thu t ng h i nh p kinh t qu c t ã xu t hi n trong vài th p k g n ây. M c dù cho n nay quan ni m v h i nh p kinh t qu c t v n còn có nh ng i m chưa th ng nh t nhưng t u chung l i, có th cho r ng: H i nh p kinh t qu c t là quá trình các qu c gia th c hi n mô hình kinh t m , t nguy n tham gia vào các nh ch kinh t và tài chính qu c t , th c hi n thu n l i hoá và t do hoá thương m i, u tư và các ho t ng kinh t i ngo i khác; là s g n k t n n kinh t c a m i qu c gia vào các t ch c kinh t khu v c và th gi i, trong ó m i quan h gi a các thành viên có s ràng bu c theo nh ng quy nh chung c a các t ch c ó. Xét v b n ch t thì h i nh p kinh t qu c t là s an xen, g n bó và l thu c l n nhau gi a các n n kinh t qu c gia và n n kinh t th gi i. ó cũng là quá trình xoá b t ng bư c và toàn b các rào c n v thương m i và u tư gi a các qu c gia, góp ph n khơi thông các lu ng di chuy n ngu n l c trong và ngoài nư c, t o i u ki n cho vi c m r ng th trư ng, chuy n giao công ngh . Th c t cho th y, h i nh p kinh t qu c t xu t phát t nh ng cơ s kinh t xã h i hi n th c c a th gi i hi n i, mang tính khách quan không ph thu c vào ý chí c a m t qu c gia nào. i u ó kh ng nh h i nh p kinh t qu c t như m t t t y u mang tính th i i. H i nh p kinh t qu c t bao g m m t s n i dung ch y u như: tham gia vào h th ng phân công lao ng qu c t ; tham gia và m r ng thương m i qu c t ; tham gia vào các ho t ng tài chính qu c t v.v... Tham gia các hình th c liên k t kinh t là m t bi u hi n c a h i nh p kinh t qu c t . ó là vi c chính ph các qu c gia ký k t v i nhau các hi p nh t o nên khuôn kh chung cho s ph i h p, i u ch nh quan h kinh t gi a các nư c v i các hình th c ch y u là: Hi p nh thương m i song phương, Khu v c m u d ch t do, Liên minh thu quan, Th trư ng chung, Liên minh ti n t ... Tuy nhiên, m i hình th c trên ây cũng có nh ng i m khác cơ b n và i u ó th hi n c p và m c h i nh p.
  • 18. 13 Hi n nay, toàn c u hoá và h i nh p kinh t t qu c t ang di n ra ngày càng m nh m và có tác ng nhi u m t n s phát tri n kinh t c a các nư c trên th gi i. Trong b i c nh ó, các qu c gia dù giàu có ho c phát tri n n âu cũng u có xu hư ng y m nh các quan h thương m i và u tư qu c t . Nh ng qu c gia ch m tr trong h i nh p kinh t qu c t thư ng ph i tr giá b ng chính s t t h u c a mình, ngư c l i nh ng nư c v i vã h i nh p thi u s chu n b nh ng i u ki n c n thi t, không phát huy ư c n i l c ho c không ch ng h i nh p cũng ã b tr giá. H i nh p kinh t qu c t mang n nh ng cơ h i nhưng cũng t ra nh ng thách th c to l n, nh hư ng n t t c các b ph n trong n n kinh t : cá nhân, h gia ình, công ty, ngành, qu c gia và vùng lãnh th . Nh ng cơ h i do h i nh p kinh t qu c t mang l i là r t l n: Các nư c, nh t là các nư c ang phát tri n, có th ti p nh n nh ng ngu n l c v t ch t, nh ng tri th c và kinh nghi m trong ho t ng th c ti n c t m vĩ mô và t m vi mô; Có i u ki n n m b t thông tin và ti p nh n chuy n giao nh ng thành t u, nh ng t phá v khoa h c – công ngh , v t ch c và qu n lý s n xu t kinh doanh; T o kh năng m r ng th trư ng m i, m r ng quan h v i nh ng i tác m i cho các nư c khi nh ng hàng rào h n ch i v i các ho t ng thương m i và u tư qu c t ư cd b . Bên c nh ó, h i nh p kinh t qu c t cũng mang n nh ng thách th c to l n mà các nư c ph i i m t và tìm cách vư t qua nh t là s c ép bu c các qu c gia, các doanh nghi p ph i nâng cao năng l c c nh tranh trên th trư ng ngày càng kh c nghi t và nguy cơ gia tăng s b t công, b t bình ng thu nh p trong n i b t ng nư c và gi a các nư c. i v i các nư c ang phát tri n, khi n n kinh t còn y u kém, s c c nh tranh còn th p, trình qu n lý còn nhi u h n ch thì h i nh p vào n n kinh t toàn c u là m t t t y u mang tính khách quan. Nó ưa n nh ng kỳ v ng v s
  • 19. 14 gia tăng quy mô, nh p tăng trư ng, nâng c p các ngành kinh t ng th i có cơ h i gi i quy t v n ói nghèo và b t bình ng xã h i t vi c khai thác, s d ng có hi u qu các ngu n l c bên ngoài. Do v y, các nư c ang phát tri n m t m t c n ph i ch ng, tích c c h i nh p kinh t qu c t khai thác, t n d ng nh ng cơ h i ó nhưng m t khác cũng ph i h t s c chú tr ng t i hình th c và bư c i trong quá trình h i nh p nh m m b o các l i ích c a qu c gia c v kinh t – chính tr và xã h i c a mình. Th i gian qua, h u h t các nư c ang phát tri n u th c hi n h i nh p kinh t qu c t nhưng k t qu t ư c l i không hoàn toàn gi ng nhau. V n t ra v i các nư c này là c n ph i có phương th c và cách th c qu n lý quá trình h i nh p t ư c m c tiêu phát tri n kinh t – xã h i ra ó là y nhanh t c tăng trư ng kinh t , rút ng n kho ng cách t t h u so v i các nư c i trư c, nâng cao ch t lư ng i s ng nhân dân và kh ng nh v th c a mình trong n n kinh t th gi i. 1.1.2.2. M c tiêu c a CNH, H H trong h i nh p kinh t qu c t CNH, H H là m t quá trình bao trùm t t c các ngành, các lĩnh v c c a i s ng kinh t – xã h i c a m i nư c v i m c tiêu chung là thúc y tăng trư ng kinh t nhanh và b n v ng, phát tri n xã h i, c i thi n i s ng v t ch t và tinh th n c a dân cư. Trong i u ki n h i nh p kinh t qu c t , m c tiêu c th c a CNH, H H là: - Th nh t, trang b và trang b l i công ngh cho t t c các ho t ng trong n n kinh t nh m t o nên s chuy n bi n căn b n v l c lư ng s n xu t d a trên vi c tăng cư ng ng d ng các thành t u khoa h c – công ngh , các tri th c m i trong s n xu t và t ch c qu n lý s n xu t, nâng cao trình c a ngư i lao ng nâng cao năng su t, ch t lư ng và hi u qu c a các ngành s n xu t, phát tri n ngành ngh m i, nâng cao s c c nh tranh c a n n kinh t .
  • 20. 15 - Th hai, chuy n d ch cơ c u n n kinh t và cơ c u n i t i m i ngành kinh t theo hư ng hi n i. Trong giai o n u CNH, H H, xu hư ng là t tr ng c a ngành nông nghi p s gi m d n tuy giá tr tuy t i v n tăng. Công nghi p phát tri n m nh, d n vươn lên chi m v trí hàng u và ưa n n kinh t chuy n sang tr ng thái c a n n kinh t công nghi p. Cơ c u công nghi p cũng s d ch chuy n theo hư ng tăng t tr ng c a công nghi p ch bi n. giai o n ti p n i, t tr ng c a công nghi p s gi m d n nhưng trong cơ c u n i t i c a nó, t tr ng các ngành d a trên k thu t, công ngh cao s tăng nhanh. ng th i, t tr ng giá tr ngành d ch v trong cơ c u kinh t s ngày càng gia tăng, các lo i hình d ch v trình cao như d ch v ngân hàng – tài chính, b o hi m, tư v n, khoa h c và công ngh , y t , giáo d c – ào t o... s phát tri n m nh và chi m ưu th trong cơ c u ngành d ch v . - Th ba, t o ra nh ng chuy n bi n cơ b n v th ch và xã h i. Vi c th c hi n CNH, H H s ưa n n kinh t ra kh i tình tr ng nghèo nàn, l c h u kém phát tri n, ng th i t o nên nh ng bi n i h t s c sâu s c v m t th ch kinh t và xã h i. N n kinh t s n xu t hàng hoá nh mang n ng tính ch t t cung, t c p s d n chuy n sang n n kinh t th trư ng phát tri n; c u trúc lao ng xã h i và dân s cũng có s bi n i theo hư ng tăng t tr ng c a lao ng phi nông nghi p, lao ng k thu t, dân cư ô th ; hình thành tư duy và n p s ng công nghi p... Nói cách khác, s bi n i v m t th ch và xã h i trong quá trình CNH, H H là quá trình chuy n d n t n n văn minh nông nghi p sang n n văn minh công nghi p và hư ng n n n văn minh trí tu . - Th tư, m r ng quan h kinh t qu c t . Ngày nay, quá trình t do hoá thương m i và qu c t hoá s n xu t ã tác ng sâu s c n s phát tri n c a h u h t các nư c. S m r ng c a ho t ng thương m i qu c t , các m i liên k t kinh t qu c t ư c thúc y và tăng cư ng ã t o ra nh ng cơ h i to l n cho tăng trư ng nh nh hư ng xu t kh u và m ra cơ h i cho các nư c tham gia vào quá trình phân công lao ng qu c t . N n kinh t m i qu c gia tr thành
  • 21. 16 m t b ph n c a n n kinh t th gi i, ch u nh hư ng c a nh ng bi n ng kinh t – chính tr – xã h i c a th gi i và có tác ng tương h nh ng m c khác nhau v i n n kinh t c a các qu c gia khác. M i n n kinh t , dù l n hay nh , ã phát tri n cao hay ang phát tri n, n u bi t phát huy các l i th c a mình s tr thành m t b ph n không th thi u ư c trong n n kinh t th gi i. Như v y, các nư c ang phát tri n ngày nay c n ph i bi t g n n n kinh t trong nư c v i n n kinh t th gi i, ph i hư ng t i khai thác l i th so sánh c a t nư c trong m i liên k t kinh t v i các qu c gia thu c m i trình phát tri n. Vi c m r ng các quan h kinh t qu c t v a là n i dung, v a là phương th c th c hi n CNH, H H. M r ng th trư ng trong và ngoài nư c là m t trong nh ng i u ki n tr ng y u phát tri n các ngành kinh t . M r ng quan h kinh t qu c t s t o i u ki n khai thác các ngu n l c t bên ngoài, gi i quy t khó khăn v v n u tư, v công ngh và kinh nghi m qu n lý y nhanh quá trình CNH, H H,. 1.1.2.3. Nh ng nhân t nh hư ng n CNH, H H trong h i nh p kinh t qu c t Trong l ch s kinh t th gi i, m t s nư c như Liên Xô giai o n 1926 – 1937, Trung Qu c trư c năm 1978, m t s nư c ASEAN và m t s nư c châu M Latinh trong nh ng năm 1950, 1960... ã ti n hành công nghi p hoá theo mô hình khép kín, t c p t túc, không h i nh p v i n n kinh t th gi i. Th c ch t ó là mô hình công nghi p hoá thay th nh p kh u (công nghi p hoá hư ng n i). V i mô hình này, s thành công hay th t b i c a quá trình công nghi p hoá hoàn toàn ph thu c vào các ngu n l c trong nư c, ph thu c vào cơ ch , chính sách huy ng, phân b s d ng các ngu n l c c a nhà nư c các nư c này. Th c t ch có r t ít nư c thành công v i mô hình này và ch trong m t th i gian nh t nh, còn l i i a s các nư c u không t ư c nh ng m c tiêu ra, th m chí còn rơi vào tình tr ng trì tr , t t h u trong phát tri n. Ti n hành CNH, H H trong h i nh p kinh t qu c t v th c ch t là ti n hành cu c ua tranh phát tri n qu c t . Quá trình này v a ch u tác ng c a
  • 22. 17 nh ng nhân t n i t i c a n n kinh t v a ch u tác ng c a nh ng nhân t bên ngoài. Các nhân t bên trong bao g m các ngu n l c (v n, công ngh , nhân l c), th ch , cơ ch huy ng và phân b s d ng các ngu n l c, dung lư ng th trư ng... c bi t trong h i nh p kinh t qu c t , các nhân t bên ngoài ngày càng có nh hư ng to l n n quá trình CNH, H H. ó là: - Th nh t, cu c cách m ng khoa h c – công ngh hi n i thúc y s phát tri n c a phân công lao ng qu c t T nh ng năm 1950, cu c cách m ng khoa h c – công ngh th i i di n ra m nh m t o ra nh ng bư c nh y v t c a l c lư ng s n xu t. Nó không ch em l i s phát tri n c a l c lư ng s n xu t, hư ng n n kinh t m t s nư c phát tri n trên th gi i sang chi u sâu mà nó còn tác ng m nh m n phân công lao ng ph m vi qu c gia cũng như qu c t và d n n hình thành tr t t m i v phân công lao ng qu c t . ng th i, chính phân công lao ng qu c t l i t o ra s l thu c gi a các qu c gia trong toàn b quá trình s n xu t s n ph m và cung c p d ch v . S hình thành m ng lư i s n xu t xuyên qu c gia ư c h tr b i công ngh thông tin ã làm gia tăng s ph thu c l n nhau gi a các n n kinh t . Quan ni m v phân công lao ng qu c t trong b i c nh m i cũng ư c m r ng: không ch b sung cho nhau b ng cách mua bán các s n ph m (dù ó là s n ph m hoàn ch nh, nguyên li u thô hay bán thành ph m và các linh ki n r i) mà là s phân công lao ng mang tính tr c ti p b t kỳ khâu nào c a chu trình ho t ng s n xu t kinh doanh: k t ý tư ng, nghiên c u, ch th , s n xu t hàng lo t, maketing, tiêu th , d ch v sau bán hàng... Ho t ng kinh t hi n nay ã mang tính toàn c u v m t t ch c. ng th i, xu hư ng qu c t hóa v s c lao ng cũng ngày càng th hi n rõ. Quá trình t do hóa trong di cư lao ng và xu t kh u lao ng d n hình thành th trư ng lao ng qu c t . Nó tr c ti p nh hư ng n cơ c u lao ng c a qu c gia xu t kh u và nh p kh u lao ng và nh
  • 23. 18 hư ng tr c ti p n vi c th c hi n các m c tiêu kinh t – xã h i trong phát tri n c a t ng qu c gia. Th c t cho th y, s phát tri n m nh m c a công ngh thông tin ã làm cho không gian m t d n ý nghĩa. Tri th c, công ngh , lao ng, qu n lý, hàng hóa, ti n t ... không b bó h p trong biên gi i m t qu c gia. Vi c t ch c s n xu t và khai thác th trư ng trong ph m vi m t nư c ã nhanh chóng chuy n sang m c tiêu s n xu t và khai thác th trư ng trên ph m vi toàn th gi i. Xu th ó v a là cơ s , v a là ng l c thúc y các quan h kinh t qu c t phát tri n và ngày càng tr nên a d ng hơn. Vi c tr thành b ph n c a phân công lao ng qu c t và tham gia vào chu i giá tr toàn c u s em l i nh ng l i ích to l n i v i các qu c gia. i u ó cho th y, các nư c i sau trong CNH, H H c n ph i xác nh rõ m c tiêu, bư c i trong phát tri n tham gia có hi u qu vào h th ng phân công lao ng qu c t , h i nh p và ng v ng trong n n kinh t toàn c u hoá. - Th hai, các công ty xuyên qu c gia ngày càng phát tri n m nh, óng vai trò then ch t và chi ph i n n kinh t th gi i T n a cu i th k XX, các công ty l n c a các nư c tư b n ã m u làn sóng m r ng ho t ng vư t ra ngoài biên gi i qu c gia, th c hi n kinh doanh xuyên qu c gia, l y th trư ng toàn c u làm hư ng ho t ng chính. Th i gian g n ây xu t hi n xu hư ng m t s TNCs l n sáp nh p v i nhau hình thành các t p oàn kinh t xuyên qu c gia kh ng l . TNCs c l n u có m t h th ng kinh doanh l y công ty m làm trung tâm, m r ng trên ph m vi r ng, hình thành m ng lư i kinh t toàn c u, bao trùm h u h t các khu v c, các qu c gia trên toàn th gi i. Chính i u ó ã làm sâu s c thêm s ph thu c l n nhau và h i nh p ch c năng c a n n kinh t th gi i. T th c tr ng này mà các nhà kinh t ã ưa ra thu t ng “chu i giá tr toàn c u”. Nó ư c quan ni m là quá trình bi n m t s n ph m hay m t d ch v phát tri n t ý tư ng, qua nghiên c u th nghi m n s n xu t r i ưa n tay ngư i tiêu dùng và cu i cùng là các ho t ng d ch v
  • 24. 19 do hàng lo t các hãng, các công ty khác nhau m trách, t o thành m t m ng lư i s n xu t, l p ráp, phân ph i.... n m các qu c gia khác nhau trên th gi i. i m áng chú ý là TNCs ngày nay ã có nh ng bi n i l n v ch t. Vi c t p trung n l c nghiên c u i m i h th ng s n xu t nh m làm gi m chi phí u vào, tăng kh i lư ng s n xu t và khuy n khích tiêu dùng hàng lo t không còn là hư ng ưu tiên. Các công ty hi n i ngày nay t p trung vào im i s n ph m nh m gia tăng t c tiêu dùng. thu ư c l i nhu n các công ty nh t thi t ph i có h th ng s n xu t riêng c a mình nhưng quy mô c a các công ty m ư c gi m b t và TNCs ch t p trung n m gi h th ng tài chính và b n quy n, nh ng lĩnh v c em l i kho ng 70% trên t ng s l i nhu n cho công ty t toàn b chu trình ho t ng kinh doanh. Ph n l n h th ng s n xu t, phân ph i c a công ty ư c chuy n sang các nư c kém phát tri n hơn, nơi có chi phí s n xu t th p hơn và có th trư ng tiêu th t i ch . Như v y, s hình thành và phát tri n m ng lư i s n xu t qu c t ã em l i cho ho t ng s n xu t và d ch v trên ph m vi toàn c u nh ng phương th c liên k t m i v i vai trò ut uc a TNCs. S phát tri n c a phân công lao ng qu c t ã phát tri n vư t qua giai o n chuyên môn hoá gi a các ngành và chuy n d n sang quá trình chuyên môn hoá sâu trong n i b ngành, chuyên môn hoá theo i tư ng, chi ti t. Nh ng xu th trên có nh hư ng r t l n n quá trình CNH, H H các nư c ang phát tri n. M t m t, nó cho phép các nư c i sau ngay t u có th tham gia vào h th ng phân công lao ng qu c t , m nhi m nh ng khâu riêng bi t c a m t nhà máy toàn c u cho dù chưa th có m t h th ng công ngh hoàn ch nh và hi n i. Nói cách khác, các nư c ang phát tri n có th ti p nh n h th ng s n xu t và phân ph i t TNCs khi tham gia h i nh p kinh t qu c t . M t khác, xu hư ng sáp nh p và bành trư ng vai trò c a TNCs cũng t ra nh ng thách th c m i cho các nư c ang phát tri n. Nh ng bi n i cơ c u kinh t c a các nư c này dư ng như khó tránh kh i s l thu c vào chi n lư c toàn c u c a TNCs hay c a các hãng u t u. S liên k t v i TNCs s t o i u ki n phát tri n
  • 25. 20 m t s ngành công nghi p m i và t ng bư c nâng cao năng l c c nh tranh c a các ngành ó. Tuy nhiên, các ho t ng u tư và vi c chi m lĩnh th trư ng c a TNCs có th làm xu t hi n nh ng nguy cơ v i nh ng nư c ang phát tri n, ó là có th m t kh năng ki m soát và i u ti t i v i m t s ngành trong quá trình h i nh p khi s c m nh c quy n và c quy n nhóm ư c khai thác nh m tăng cư ng và c ng c s ki m soát c a TNCs i v i các ngu n l c và l i nhu n. - Th ba, s gia tăng nh hư ng c a các t ch c kinh t , tài chính qu c t i v i các qu c gia trong h i nh p kinh t qu c t Th c t , các nh ch qu c t ra i nh m áp ng òi h i c a xu th v n ng c a n n kinh t th gi i và chính s t n t i và ho t ng c a chúng l i thúc y hơn n a quá trình toàn c u hóa. Thông qua các quy nh c a mình, các t ch c kinh t , tài chính th gi i tham gia vào i u ch nh quan h kinh t , tài chính, thương m i th gi i, i u ch nh chính sách c a các qu c gia theo chu n m c qu c t . Ngày nay, quá trình t do hoá thương m i ngày càng gia tăng trong khuôn kh c a các hi p nh thương m i trên ph m vi toàn c u (WTO), khu v c (NAFTA, AFTA, v.v...) cũng như các hi p nh thương m i t do song phương và a phương (FTAs). Trong b i c nh h i nh p kinh t qu c t , các qu c gia có ch quy n không còn là ch th duy nh t có vai trò quy t nh chính sách kinh t mà là s t n t i ng th i c a nhi u nh ch khác như EU, APEC, WB, IMF, WTO... Các t ch c kinh t , tài chính qu c t có uy tín ang chi ph i ho t ng th c ti n và có th làm thay i các chính sách kinh t c a qu c gia thành viên ho c các qu c gia có nguy n v ng gia nh p. Th c hi n h i nh p kinh t qu c t , các qu c gia, các n n kinh t s ph i tuân th nh ng th a thu n chung. M t nư c ho c m t n n kinh t s không th ơn phương t áp t chính sách thu quan hay các bi n pháp phi thu quan b o h s n xu t trong nư c mà ph i tuân th nh ng th a thu n chung. i n hình như nh ng quy nh m i c a WTO v xu t nh p kh u (thu quan, tr c p xu t kh u, thương quy n, h n ch xu t kh u,
  • 26. 21 v.v...), v u tư nư c ngoài (t l n i a hoá, t tr ng hàng xu t kh u, v.v...), v s h u trí tu , chính sách c nh tranh và m t s quy nh khác có nh hư ng r tl n n các nư c trong vi c l a ch n chính sách phát tri n cũng như nh hư ng n nh ng ho t ng c a các doanh nghi p các qu c gia ó. Nói cách khác, các qu c gia, các n n kinh t th c hi n h i nh p kinh t qu c t s ph i t i u ch nh h th ng lu t pháp, chính sách cho phù h p v i chu n m c chung. ó là nh ng thách th c to l n v i nh ng nư c ti n hành CNH, H H t i m xu t phát th p, chưa s c c nh tranh bình ng trong n n kinh t toàn c u, th m chí ngay th trư ng n i a mà không th áp d ng nh ng bi n pháp h tr , b o h như nhi u nư c ã th c hi n trư c ó. i u ó cũng t ra nh ng yêu c u v l a ch n l trình, bư c i c a h i nh p kinh t qu c t và chính sách CNH, H H. - Th tư, xu hư ng i tho i, h p tác kinh t gi a các qu c gia ngày càng m r ng và phát tri n Sau khi cu c chi n tranh l nh k t thúc, xu hư ng i tho i, h p tác ã m ra m t giai o n phát tri n m i c a n n kinh t th gi i. H u h t các qu c gia u t p trung i u ch nh chi n lư c phát tri n, trong ó ưu tiên m i ngu n l c cho h p tác và phát tri n kinh t . “ a d ng hoá và a phương hóa” trong quan h kinh t qu c t ã tr thành phương châm ch o c a h u h t các qu c gia trên th gi i, c các nư c phát tri n và các nư c ang phát tri n. Liên k t và h p tác kinh t ã không ng ng m r ng và phát tri n trên quy mô toàn c u. Như v y, v i các n n kinh t i sau trong CNH, H H, vi c h i nh p sâu r ng vào n n kinh t toàn c u s có cơ h i ti p c n nh ng ngu n l c quan tr ng t bên ngoài và tham gia ư c vào h th ng phân công lao ng qu c t th c hi n nh ng m c tiêu kinh t – xã h i ra. Nói tóm l i, toàn c u hoá kinh t cùng v i s phát tri n c a khoa h c – công ngh hi n i, c bi t là công ngh thông tin ã làm cho không gian kinh t m r ng, các nh ch kinh t qu c t ư c áp d ng m t cách ph bi n hơn v a t o ra yêu c u, v a t o kh năng t ch c l i th trư ng trên ph m vi toàn th
  • 27. 22 gi i. Các nư c công nghi p phát tri n ang chuy n i cơ c u n n kinh t sang m t tr ng thái m i ư c c trưng b ng s gia tăng vư t tr i c a khu v c d ch v so v i hai khu v c s n xu t v t ch t. Bư c chuy n i này ang có xu hư ng gia tăng, kéo theo s chuy n i nh ng nư c ch m phát tri n hơn và t o ra làn sóng chuy n i cơ c u lan truy n trên ph m vi toàn th gi i, xác nh tính ch t chuy n i sang xã h i “h u công nghi p” trên quy mô toàn c u. Trong b i c nh m i, nh ng d nh v phân b ngu n l c u tư không còn hoàn toàn tuỳ thu c vào ý mu n ch quan c a t ng nư c. S phát tri n và d ch chuy n cơ c u kinh t c a m t qu c gia s ch y u ph thu c vào s c c nh tranh có ư c ch ng v ng ch c trên th trư ng và kh năng i u ch nh linh ho t có th ng phó, k p th i thích nghi v i nh ng bi n ng trên th trư ng th gi i. i u ó cho th y, s nghi p CNH, H H các nư c ang phát tri n ngày nay c n ư c xem xét theo cách ti p c n chu i giá tr toàn c u. Nghĩa là mu n th c hi n ư c các m c tiêu t ra trong CNH, H H thì i u quan tr ng trư c tiên là các nư c này ph i bi t xác nh v trí c a mình và làm th nào tr thành m t m t xích c a chu i giá tr toàn c u. Nó v a là yêu c u b t bu c nhưng cũng là cơ h i cho các n n kinh t ang phát tri n. Tuy nhiên, v n t ra là làm th nào gia nh p, chen chân vào ư c m ng lư i th trư ng v n ã và ang di n ra s c nh tranh gay g t. Bên c nh ó, các nư c ang phát tri n và các doanh nghi p c a nó cũng c n ph i liên t c nâng c p, c i thi n v th c nh tranh c a mình trong chu i giá tr toàn c u b ng cách chuy n i t m t khâu có giá tr gia tăng th p sang m t khâu có giá tr gia tăng cao hơn ho c b ng cách nâng cao năng l c c nh tranh chính ngay m t khâu ang ch u trách nhi m. Kinh nghi m th c ti n cho th y, v i các nư c ang phát tri n ngày nay ti n hành CNH, H H trong h i nh p kinh t qu c t thì vi c xác nh m c tiêu, bư c i c a CNH, H H cũng như l a ch n nh ng gi i pháp th c hi n m t m t ph i căn c vào i u ki n c th bên trong nhưng m t khác c n h t s c chú ý n nh ng y u t tác ng t bên ngoài. V n quan tr ng là các nư c này c n ph i
  • 28. 23 t o ư c cơ ch thích h p nh m t n d ng có hi u qu nh ng tác ng tích c c mà quá trình h i nh p kinh t qu c t mang l i, nh t là vi c huy ng nh ng ngu n l c v v n, công ngh ... ti p thu và h c h i nh ng kinh nghi m qu n lý; thâm nh p và m r ng th trư ng th gi i y nhanh ti n trình CNH, H H. ng th i, các nư c này cũng c n có chính sách h i nh p v i l trình, bư c i thích h p và các chính sách i u ch nh kinh t nh m h n ch ư c nh ng tác ng tiêu c c c a h i nh p kinh t qu c t i v i ti n trình CNH, H H. 1.2. VAI TRÒ C A NHÀ NƯ C I V I CÔNG NGHI P HOÁ, HI N I HOÁ TRONG H I NH P KINH T QU C T Vai trò c a nhà nư c i v i s phát tri n kinh t ư c th hi n ngay trong lôgic khách quan v s ra i c a nhà nư c. Ph m trù vai trò c a nhà nư c th hi n khái quát các ch c năng c a nhà nư c trong m i liên h gi a nhà nư c và xã h i, th hi n c trưng cho b n ch t c a nhà nư c. Trong b t c ch xã h i nào thì lĩnh v c kinh t cũng là lĩnh v c óng vai trò quan tr ng nh t vì nó là n n t ng cho m i lĩnh v c ho t ng xã h i khác. Do v y, trong m i ch c năng c a nhà nư c u bao hàm các n i dung kinh t , mang cái c t v t ch t là các quan h kinh t . th c hi n ch c năng c a mình i v i s phát tri n kinh t , nhà nư c có th s d ng các công c như pháp lu t, chính sách, k ho ch, các công c tài chính, ti n t , kinh t nhà nư c, b máy nhà nư c v.v... Nhưng xét cho cùng, ho t ng ban hành và th c thi chính sách th hi n n i dung và phương th c th c hi n ch c năng c a nhà nư c, cũng chính là s th hi n vai trò c a nhà nư c. B i chính sách c a nhà nư c là t ng th các ch trương, quan i m chính th c c a nhà nư c cũng như ho t ng t ch c th c thi các ch trương, quan i m ó. K ho ch, các công c tài chính, ti n t hay pháp lu t cũng chính là các d ng c bi t c a chính sách. Thông qua các chính sách nhà nư c tác ng vào n n kinh t , có th thúc y ho c kìm hãm quá trình phát tri n kinh t .
  • 29. 24 1.2.1. M t s lý thuy t v vai trò c a nhà nư c i v i s phát tri n kinh t Trong l ch s , ã có nhi u lý thuy t kinh t bàn v vai trò c a nhà nư c i v i s phát tri n kinh t v i nh ng quan i m chưa ng nh t, th m chí có nh ng khía c nh là trái ngư c nhau. Theo nh ng cách ti p c n khác nhau có th khái quát các trư ng phái lý thuy t c p n vai trò c a nhà nư c như sau: Th nh t, v các lý thuy t kinh t h c Theo lý thuy t kinh t chính th ng, th trư ng là phương th c h u hi u nh t c a xã h i loài ngư i trong i u ti t các ho t ng kinh t và do v y, nó là công c h u hi u nh t i v i các qu c gia kém phát tri n ti n lên hi n i. Tuy nhiên, trong th k XX, nhi u qu c gia phát tri n i sau l i s d ng nhà nư c như m t công c phát tri n l i t ư ct c tăng trư ng cao hơn và hi n i hoá nhanh hơn nh ng n n kinh t d a ch y u vào th trư ng. Vi c xu t hi n nh ng trư ng phái lý thuy t m i ng h s can thi p c a nhà nư c vào các ho t ng kinh t m t m t ã góp ph n lý gi i cho s thành công trong phát tri n kinh t c a nh ng nư c i sau nhưng m t khác cũng ưa ra nh ng g i ý v m t chính sách cho nh ng nư c i sau trong quá trình phát tri n kinh t và ti n lên hi n i. - Trư ng phái Keynes là m t trong nh ng trư ng phái lý thuy t tiêu bi u cao vai trò can thi p c a nhà nư c i v i s phát tri n kinh t . Các nhà kinh t thu c trư ng phái Keynes cho r ng, m c dù th trư ng thư ng là m t phương th c t t t ch c các ho t ng kinh t nhưng trong m t s trư ng h p th trư ng không th phân b các ngu n l c c a xã h i m t cách hi u qu và th trư ng có nh ng h n ch trong vi c th c hi n các m c tiêu xã h i bên c nh m c tiêu hi u qu kinh t . T ó, h cao vai trò can thi p c a nhà nư c vào n n kinh t th trư ng và ưa ra khuy n ngh nhà nư c nên th c hi n các ch c năng ch y u sau: i) Xác l p nh ng i u ki n c n thi t v th ch và pháp lý cho vi c s n xu t và trao i hàng hoá, d ch v ; ii) Ho ch nh và t ch c th c hi n các chính sách kinh t vĩ mô như chính sách tài khoá, chính sách ti n t , chính sách
  • 30. 25 thu nh p và chính sách t giá h i oái; iii) Cung c p cơ s h t ng v t ch t và cung ng các d ch v công c ng như giáo d c và y t ; iv) Ki m tra và giám sát các ho t ng kinh t ; v) Nhà nư c tham gia tr c ti p vào s n xu t hàng hoá và d ch v [67, tr. 22-23]. Trong th c t , lý thuy t c a trư ng phái Keynes ã th ng tr trong các lý thuy t kinh t và tr thành cơ s khoa h c ch o cho vi c thi t k và i u hành chính sách kinh t vĩ mô các nư c công nghi p phát tri n trong su t th i gian t sau chi n tranh th gi i II n nh ng năm 1970. M c dù các quan i m c a trư ng phái này b phê phán k ch li t do h u qu t nh ng th t b i c a các chính sách c a chính ph nhưng trong th c t nhi u nư c, m t s ngh c a Keynes như tăng chi tiêu ngân sách thúc y tăng trư ng kinh t v n là m t trong nh ng bi n pháp ư c áp d ng cùng v i các chính sách ti n t khác Nh t B n, Trung Qu c trong th i gian g n ây. - Trư ng phái Tân c i n ã k th a lý thuy t “bàn tay vô hình” c a A.Smith và ưa ra cơ s lý thuy t cho n n kinh t th trư ng t do v i tư cách là hình th c hi u qu nh t trong ho t ng c a con ngư i. Các tác gi thu c trư ng phái này ã d a vào nh ng b ng ch ng th c t k ch li t phê phán nh ng ngh c a Keynes v s can thi p quá m c c a nhà nư c. T ó, h ngh nhà nư c c n can thi p càng ít càng t t và chuy n giao h u h t các ch c năng cho th trư ng. Th c t , lý thuy t c a trư ng phái Tân c i n và các ngh c a h nhìn chung ư c ch p nh n r ng rãi trong các nhà ho ch nh chính sách các nư c OECD, WB, IMF và nhi u t ch c vi n tr song phương. Tuy nhiên, m t s nhà nghiên c u ã ch ra gi i h n nghiêm tr ng c a lý thuy t Tân c i n là lý thuy t này gi nh r ng chi phí giao d ch b ng không, có nghĩa là không t n t i chi phí giao d ch trên th trư ng. M t gi i h n n a c a lý thuy t này là b n ch t tĩnh và tương i tĩnh trong l p lu n chính và tính “phi th ch ” trong mô hình phát tri n c a lý thuy t này [71, tr. 23-24].
  • 31. 26 Trong th c t , Lý thuy t v chi phí giao d ch (c a Ronald Coase và Douglass North) và Lý thuy t ti n hoá v phát tri n kinh t (hay còn g i là lý thuy t tân Schumpeter v phát tri n kinh t ) – hai trư ng phái có tính ch t nh t quán v i lý thuy t kinh t h c Tân c i n – ã giúp kh c ph c ph n l n nh ng gi i h n c a lý thuy t Tân c i n. Lý thuy t chi phí giao d ch kh ng nh r ng luôn t n t i chi phí th c hi n các trao i hay trao i t nguy n trên th trư ng, do ó t n t i chi phí c a vi c s d ng th trư ng. Chi phí giao d ch bao g m t t c các chi phí cho nh ng ho t ng phát sinh trong quá trình mua bán, trao i như xác nh và b o v quy n l i c a ngư i bán và ngư i mua, thu th p thông tin v giá c , v ch t lư ng c a s n ph m, d ch v ư c trao i, d th o và àm phán h p ng, ăng ký b o hi m, giám sát vi c th c hi n h p ng, ti n hành thanh tra ánh giá ch t lư ng c a s n ph m, gi i quy t các tranh ch p, quy nh hình ph t i v i các hành vi vi ph m h p ng v.v… Trên th c t , các chi phí giao d ch liên quan n t t c các lĩnh v c như k toán, thương m i, tín d ng, ngân hàng, th trư ng v n, b o hi m, l p pháp, toà án, công tác th c thi lu t và các ho t ng có liên quan khác trong chính ph [71, tr. 58]. Lý thuy t chi phí giao d ch ã cung c p cách nhìn m i trong vi c tìm hi u mô hình phát tri n kinh t d a vào nhà nư c: xu hư ng m t s n n kinh t phát tri n sau d a vào nhà nư c trong phát tri n kinh t có th ư c lý gi i b ng cách k t h p hai nhân t : chi phí s d ng th trư ng và l i th thông tin c a các n n kinh t phát tri n sau. Mô hình phát tri n d a vào nhà nư c n i lên trư c h t là do vi c s d ng chính ph như là công c i u ph i v i giá r hơn s d ng th trư ng. các nư c ang phát tri n i sau, nhà nư c tr thành công c m nh trong i u ti t quá trình s n xu t trong nư c. Các n n kinh t phát tri n sau có th nghiên c u các mô hình phát tri n công nghi p c a các n n kinh t i trư c áp d ng vào quá trình s n xu t nư c mình – ó chính là l i th thông tin. Chính ph c a m t n n kinh t ang phát tri n i sau có l i th hơn trong vi c chuy n i thông tin kinh t thành nh ng m c tiêu phát tri n rõ ràng, trong i u ti t phân b ngu n v n gi a
  • 32. 27 các thành ph n kinh t trong nư c và t p trung nh ng ngu n l c xã h i có h n u tư vào nh ng ngành công nghi p có t c tăng trư ng cao [71, tr. 290]. Lý thuy t ti n hoá v phát tri n kinh t ã kh c ph c ư c b n ch t tĩnh c a kinh t h c Tân c i n. Gi ng như trư ng phái Tân c i n, trư ng phái này công nh n s thay i v công ngh như là ng l c chính t o ra tăng trư ng kinh t nhưng ã nghiên c u sâu hơn cơ ch c a s thay i v công ngh b ng cách t nh ng i m i công ngh và cơ ch ph bi n công ngh v trí trung tâm. Lý thuy t này khái quát s phát tri n kinh t c a th gi i như m t quá trình năng ng, ti n tri n liên t c t mô hình kinh t – công ngh cũ sang mô hình m i, ư c thúc y b i c quá trình i m i cơ b n – t o ra ng l c chính và i m i ti m ti n – giúp phát tán i m i cơ b n n t t c các lĩnh v c c a n n kinh t . Trư ng phái này còn phân tích s tương tác gi a các th ch và s thay i công ngh . Th c t , lý thuy t này có th ư c s d ng lu n gi i vi c các nư c ang phát tri n i sau có th thu ư c l i hay nâng cao ư c năng su t nh quá trình truy n bá công ngh b ng cách d a vào nhà nư c như m t công c i u ti t [71, tr. 31]. Vai trò lãnh o c a nhà nư c còn cho phép các n n kinh t ang phát tri n i sau t n d ng t t hơn quá trình truy n bá mô hình kinh t – công ngh t nh ng n n kinh t i trư c. Do vi c ng d ng tr c ti p công ngh tiên ti n và áp d ng các mô hình chuyên môn hoá có th t o ra “gia tăng năng ng” v s n lư ng nên các n n kinh t phát tri n sau có th ti n nh ng bư c dài hơn trong quá trình hi n i hoá so v i các n n kinh t khác không th c hi n ư c i u này vì thi u các th ch nhà nư c có th th c hi n ư c chi n lư c phát tri n “t trên xu ng” ho c thi u s nh t trí t p th trong vi c s d ng nhà nư c như m t công c phát tri n th c s [71, tr. 290]. - i di n tiêu bi u c a Trư ng phái chính hi n i là nhà kinh t h c Samuelson ã ưa ra mô hình kinh t h n h p và cho r ng c n có s k t h p gi a nhà nư c và th trư ng trong i u ti t kinh t . Theo ông, nhà nư c có nh ng ch c năng quan tr ng sau: nâng cao hi u qu c a n n kinh t ; hoàn thi n quá
  • 33. 28 trình phân ph i t ng h p thu nh p qu c dân; s d ng các công c chính sách kinh t vĩ mô n nh n n kinh t ; xu t và th c hi n các chính sách kinh t i ngo i hay chính sách kinh t qu c t c a m t qu c gia. th c hi n các ch c năng ó, nhà nư c có th áp d ng các chính sách và bi n pháp nh m s a ch a các khuy t t t c a th trư ng như b o m nh ng cân i chung trong n n kinh t ; i u ch nh ho c tái phân b các ngu n l c khan hi m; cân i các kho n thu, chi tài chính và ngân sách; tái phân ph i các ngu n thu nh p trong xã h i th c hi n s công b ng xã h i... Nói m t cách khái quát, trong kinh t h c, l p lu n quan tr ng nh t ng h vi c nhà nư c can thi p vào n n kinh t là “s th t b i c a th trư ng”. Chính ph ph i can thi p vào m t s lĩnh v c khi th trư ng ho t ng không t t. L p lu n trên thư ng ư c s d ng lý gi i vi c nhà nư c can thi p vào các ho t ng kinh t các nư c có n n kinh t phát tri n, ó nhà nư c ch óng vai trò b sung cho th trư ng. áng chú ý là l p lu n v “s th t b i c a th trư ng” trong vi c gi i thích s can thi p c a nhà nư c bu c ph i th a nh n m t s th t b i và b t l c hoàn toàn c a th trư ng, i u này l i i ngư c l i v i nguyên t c coi th trư ng là t i thư ng. Th c t cho th y, không m t n n kinh t nào là n n kinh t “hoàn toàn” th trư ng, t t c các n n kinh t trên th gi i u có th g i là “n n kinh t h n h p” gi a th trư ng và nhà nư c duy ch khác bi t m c và cách th c nhà nư c ư c s d ng trong các ho t ng kinh t . V i các n n kinh t th trư ng phát tri n, chính ph ch y u óng vai trò i u ti t hay tr ng tài c a cu c chơi, ho c là ngư i th c hi n ch c năng phân ph i l i thu nh p, cung c p phúc l i công c ng, mb os n nh vĩ mô. Nhưng v i m t s n n kinh t ư c coi là n n kinh t d a vào nhà nư c thì chính ph có ch c năng khác là i u ph i quá trình chuy n i công nghi p c a t nư c, bao g m c vi c óng vai trò là nhà s n xu t tr c ti p. Hơn n a, nh m th c hi n vai trò i u ph i, chính ph các nư c này t làm gi m ch c năng tr ng tài công b ng và do ó không phát tri n nh ng ch c năng như v y [71, tr. 16]. Th c t ã ch ng
  • 34. 29 minh, h u h t các nư c i sau l a ch n mô hình n n kinh t “d a vào nhà nư c” nhưng v n không t b lý thuy t v th trư ng t do. Nhìn chung, các lý thuy t kinh t h c nêu trên có nhi u m t h p lý, có th ch d n con ư ng phát tri n kinh t cho các qu c gia. Tuy nhiên, v n áng chú ý là nhi u lý thuy t l i ư c xây d ng d a trên nh ng gi thuy t g n li n v i v i các nư c phát tri n mà ó n n kinh t th trư ng ã phát tri n trình cao. Trong khi ó nhi u nư c ang phát tri n, c nhà nư c và th trư ng u không ho t ng úng như các gi nh và gi thuy t c a các lý thuy t trên. Do v y, vi c áp d ng các lý thuy t này các nư c ang phát tri n v cơ b n thư ng không mang l i nh ng k t qu như kỳ v ng t ra. T th c t ó, nhi u nhà kinh t ã phê phán lý thuy t kinh t chính th ng lúc ó và ti n hành i tìm gi i pháp nh m gi i quy t nh ng v n nan gi i nh t c a các nư c ang phát tri n. Trong ó tiêu bi u là hai nhóm chính: C u trúc lu n và Thuy t t do m i. Quan ni m v vai trò c a nhà nư c là i m khác nhau chính và là trung tâm c a cu c tranh cãi gi a hai quan i m lý thuy t này. - Trư ng phái C u trúc lu n ra i khi lý thuy t v h th ng th trư ng t do không còn ư c coi là lý thuy t kinh t chính th ng. M c ích c a trư ng phái này là i tìm gi i pháp nh m gi i quy t nh ng v n c a th gi i th ba và nó ã tr thành lý thuy t chính th ng c a các nư c th gi i th ba. Trư ng phái này có ph n ch u nh hư ng b i h c thuy t c a J.M. Keynes và cũng ư c m r ng, b sung thêm nhi u cách ti p c n, trong ó có c cách ti p c n có nh hư ng c p ti n như phương pháp lu n mácxít. Vi c cao vai trò nhà nư c và h cho r ng nhà nư c các nư c ang phát tri n nên th c hi n vai trò can thi p tích c c, ng ra tr c ti p i u hành và th c hi n chi n lư c phát tri n là m t trong nh ng quan i m n i b t c a h . Các nhà C u trúc lu n t p trung bàn v m i quan h c a các lo i cơ c u kinh t - xã h i và s phát tri n kinh t ư c coi như s bi n i có liên quan t i
  • 35. 30 các cơ c u ó. Cơ c u kinh t ư c xem xét bao g m nhi u m t: cơ c u ngành; cơ c u kinh t i ngo i; cơ c u năng su t; cơ c u doanh nghi p; cơ c u xã h i. Theo quan i m c a trư ng phái này, th trư ng không kh năng mb os phát tri n kinh t n nh cũng như không th giúp các nư c ang phát tri n c i t o ư c cơ c u kinh t l c h u c a mình. Do v y, nhà nư c c n óng vai trò tích c c thúc y tăng tích lu , tăng u tư, chuy n i cơ c u kinh t . H nh n m nh u tư là y u t óng vai trò then ch t trong tăng trư ng kinh t và chuy n i cơ c u ph c v quá trình công nghi p hoá. Chính ph các nư c th gi i th ba ph i óng vai trò trung tâm trong vi c kh c ph c tình tr ng l c h u kinh t , có vai trò tích c c trong quá trình công nghi p hoá, c bi t là trong quá trình tích lu tư b n, y u t c n thi t hàng u cho u tư phát tri n [34, tr. 23]. Ưu i m, ng th i cũng là như c i m c a tư duy c u trúc lu n là nó phân tích m t cách riêng r b n ch t c a t ng n n kinh t ho c t ng vùng lãnh th ang phát tri n, tách kh i các nư c ho c các n n kinh t phát tri n, i u mà trong th c t khó có th tách b ch ư c. H phân tích nh ng v n liên quan n cơ c u kinh t , cơ c u xã h i c a m t qu c gia ang phát tri n nhưng không th y rõ ư c m i quan h tác ng qua l i gi a s phát tri n c a các y u t bên trong v i bên ngoài, không nh n th c ư c nh ng tác ng tích c c c a các quan h kinh t qu c t i v i nh ng i u ki n ngo i thương t i các nư c ang phát tri n. ây chính là lý do mà trư ng phái t do m i ư c ng h khi h phê phán tính “bi t l p” và “t cô l p” c a c u trúc lu n và nêu ra s c n thi t phát tri n m nh thương m i qu c t và nêu ra y u c u òi h n ch b t s can thi p tr c ti p c a nhà nư c trong n n kinh t th trư ng [34, tr. 29-31]. - Trong khi ó, trư ng phái T do m i l i cho r ng, các nư c ang phát tri n th t b i trong phát tri n kinh t có nguyên nhân t vi c không t n d ng ư c nh ng cơ h i mà s phát tri n m nh m c a thương m i qu c t em l i. Các tác gi c a trư ng phái T do m i tin tư ng vào s i u ti t c a th trư ng, c bi t là giá c và cho r ng, giá c th trư ng là y u t quy t nh s
  • 36. 31 phân ph i ngu n l c. Lu n c chính c a thuy t t do m i là sai l ch giá c s sinh ra phi hi u qu và t do hoá m u d ch s làm cho n n kinh t có hi u qu hơn. Giá c ư c c p n trong cách ti p c n c a ch nghĩa t do m i bao g m: giá c c a các ho t ng thương m i trong m t qu c gia; gi c trong ho t ng ngo i thương; giá c liên quan n t l lãi su t và ti n lương; giá c cơ s h t ng và u vào cho s n xu t. Theo h , khi giá c b ch ch kh i m c giá c th trư ng t do thì n n kinh t s không t hi u qu . Giá c th trư ng t do ư c xác nh trên th trư ng th gi i. S sai l ch giá c có th do c quy n tư nhân, song trong ph n l n các trư ng h p có nguyên nhân t s can thi p tr c ti p ho c gián ti p c a chính ph khi theo u i m t s m c tiêu kinh t ho c xã h i nào ó. Do v y, nh ng s sai l ch v giá c c n ư c i u ch nh l i cho phù h p v i giá c th trư ng và lo i b s sai l ch v giá c và th c hi n “giá c hi u qu ” c n các l c lư ng th trư ng ho t ng trong ph m vi qu c gia cũng như trong các quan h kinh t qu c t [34, tr. 37]. i m n i b t trong n i dung lý thuy t T do m i là s phê phán gay g t s can thi p sâu c a nhà nư c. Các tác gi thu c trư ng phái này l p lu n r ng s can thi p tr c ti p và sâu r ng c a nhà nư c, i n hình là vi c th c hi n chính sách thay th nh p kh u là m t trong nh ng nguyên nhân d n n s sai l ch giá c . Theo h , vi c th c hi n chính sách b o h m u d ch nhi u nư c giúp cho các doanh nghi p các nư c này tránh kh i s c nh tranh qu c t , không ph i ch u s c ép nâng cao năng l c c nh tranh như các nư c th c hi n th trư ng m . Tình tr ng chi phí s n xu t cao, ch t lư ng hàng hoá th p là nh ng c trưng n i b t c a nhi u ngành công nghi p thay th nh p kh u các nư c ang phát tri n. Ngoài ra, nhi u nư c ang phát tri n, nhà nư c còn b c l nhi u m t h n ch như nh ng nhà l p k ho ch thi u thông tin, ra k ho ch không sát th c t , không có công c làm òn b y cho vi c th c thi k ho ch, nhà nư c còn can thi p sâu vào ho t ng kinh doanh c a các cơ s kinh t , chi tiêu ngân sách quá m c, vay n nhi u... T ó, h cho r ng, c n ph i gi m b t s can thi p
  • 37. 32 tr c ti p c a nhà nư c, th c hi n t do hoá m u d ch thông qua vi c gi m b t các chính sách và bi n pháp b o h thu quan và phi thu quan [34, tr. 37]. V cơ b n, thuy t T do m i là m t xu hư ng phát tri n m i c a thuy t Tân c i n v s phát tri n c a kinh t th trư ng t do, cao vai trò c a các l c lư ng th trư ng trong vi c kh c ph c nh ng h n ch do nhà nư c can thi p quá sâu vào n n kinh t gây ra, khuy n khích vi c áp d ng các chính sách kích thích s phát tri n c a kinh t th trư ng t do và m c a. ó là m t lo i quan i m phát tri n mang tính chính sách. Tuy không ph nh n vai trò quan tr ng c a nhà nư c nhưng mu n h n ch b t s can thi p tr c ti p và quá sâu c a nhà nư c làm cho n n kinh t m t i tính năng ng và hi u qu . Th c t , c hai trư ng phái lý thuy t C u trúc lu n và T do m i u có nh hư ng chi ph i i v i quá trình phát tri n kinh t – xã h i các nư c ang phát tri n trong nh ng kho ng th i gian nh t nh. Tuy nhiên, vào nh ng năm 1980, khi quá trình toàn c u hoá cùng v i s phát tri n ngày càng m nh m c a khoa h c – công ngh hi n i, c a công ngh thông tin, c a kinh t tri th c thì th c ti n cũng t ra nhi u v n m i v i các nư c ang phát tri n và do ó nh ng quan i m m i có liên quan n h i nh p kinh t qu c t ti p t c ư c b sung cho nh ng trư ng phái lý thuy t này. M c dù v y, c hai trư ng phái này u b c l nh ng h n ch trư c xu th toàn c u hoá ang ngày càng m nh m và s phát tri n c a công ngh m i ó là u chưa tìm ra l i gi i áp tho áng cho nhi u v n m i n y sinh như kinh t tri th c, thương m i i n t … [34, tr. 48]. Ngày nay, trong xu th phát tri n c a th gi i ương i, ngày càng nhi u v n t ra i v i s phát tri n kinh t – xã h i các nư c ang phát tri n, trong ó n i b t là các v n v m i quan h gi a nhà nư c và th trư ng; vi c xác nh s phân công h p lý gi a nhà nư c và th trư ng nh m khai thác tri t nh ng l i th , ng th i tránh ư c ho c gi m thi u nh ng m t h n ch c a nhà nư c cũng như th trư ng. Nhi u nhà nghiên c u hi n i cho r ng, các nư c ang phát tri n có th c i thi n tình hình kinh t thông qua vi c c i cách theo
  • 38. 33 nh hư ng th trư ng nhưng không có nghĩa là h th p vai trò c a nhà nư c; quy mô c a khu v c nhà nư c và m c can thi p c a nhà nư c không quan tr ng b ng cách th c ho t ng c a nhà nư c và quan h gi a nhà nư c và khu v c tư nhân. H nh n m nh r ng s can thi p c a nhà nư c c n ph i i u ch nh liên t c phù h p khai thác t i a nh ng cơ h i và gi m thi u nh ng r i ro t h i nh p kinh t qu c t . Quan i m chính th ng hi n i ư c xu t b i các nhà kinh t c a WB ã nêu rõ, nhà nư c nên ít tham gia vào nh ng lĩnh v c mà th trư ng v n hành t t và nên tham gia nhi u hơn vào các lĩnh v c không th d a vào th trư ng. ng th i, khi các hành ng can thi p là c n thi t, chúng nên i cùng ho c thông qua các l c lư ng th trư ng ch không ph i ch ng l i th trư ng [67, tr. 30]. Trên cơ s t ng h p các kinh nghi m th c t NIEs châu Á th i gian qua, Robert Wade ã úc k t l i sáu ch c năng c a nhà nư c trong n n kinh t th trư ng. ó là: Nhà nư c duy trì s n nh kinh t vĩ mô; Nhà nư c cung c p cơ s h t ng v t ch t; Nhà nư c cung c p các hàng hoá công c ng; Nhà nư c góp ph n phát tri n các th ch c i thi n các th trư ng lao ng, tài chính, công ngh ... ; Nhà nư c lo i b nh ng méo mó, l ch l c v giá c khi th trư ng có nh ng s phát tri n thái quá d n n nh ng “th t b i th trư ng”, làm t n h i cho n n kinh t ; Nhà nư c phân ph i l i thu nh p, mb o nh ng nhu c u cơ b n cho ngư i nghèo nh t [34, tr. 425]. Th hai, các lý thuy t v phương pháp và công c gi i quy t nh ng v n kinh t c a các nư c ang phát tri n Ngoài cách ti p c n trên giác lý thuy t kinh t h c nêu trên, m t s lý thuy t ti p c n nghiên c u trên giác phương pháp và công c nh m nh hình cách th c ti n hành th c hi n các m c tiêu kinh t – xã h i các nư c ang phát tri n. - WB s d ng phương pháp ti p c n khung, t c là coi n n kinh t như m t h th ng th ng nh t, là t p h p các nguyên t c c a quy ch theo ó các ch th kinh t ra quy t nh và th c hi n các quy t nh trong ph m vi m t n n kinh t
  • 39. 34 nh t nh. H cho r ng s can thi p tr c ti p c a chính ph s làm méo mó th trư ng, các i u ki n kinh doanh và i u ó s d n t i tình tr ng kém hi u qu trong phân b ngu n l c. H coi t do hoá v i t c nhanh là y u t cơ b n lo i b nh ng méo mó và b t h p lý trong phân b ngu n l c, ng th i chính ph không c n xác nh ngành công nghi p ti m năng và ưu tiên phát tri n mà chính th trư ng s th c hi n i u ó [19, tr. 62]. V m c tiêu chính sách, phương pháp ti p c n này coi vi c gi i quy t các v n thâm h t ngân sách, thâm h t cán cân thanh toán, cung ng ti n t , l m phát và n n n là nh ng ưu tiên cao nh t. Nh ng ngư i ng h phương pháp này t tr ng tâm vào t do hoá v i s can thi p c a chính ph m c th p nh t. V t c chuy n i và i u ch nh, phương pháp này coi quá trình i u ch nh có th th c hi n ư c ngay trong ng n h n và càng nhanh càng t t. - Các chuyên gia kinh t c a chính ph Nh t B n bàn v vi c gi i quy t các v n kinh t c a các nư c ang phát tri n l i s d ng phương pháp ti p c n thi t l p b ph n. H coi n n kinh t bao g m nhi u thành ph n riêng l khác nhau: doanh nghi p, b máy hành chính nhà nư c, d án u tư, các ngành kinh t và chúng có liên quan n các y u t s n xu t như t ai, lao ng, v n, công ngh . H coi phát tri n kinh t là quá trình m r ng v lư ng và c i thi n v ch t c a các thành ph n nêu trên c a n n kinh t . nh hư ng theo k t qu hay m c tiêu là c i m cơ b n c a cách ti p c n này. M c tiêu chính sách c a phương pháp ti p c n thi t l p b ph n là l y phát tri n và m r ng khu v c kinh t th c (khu v c s n xu t) như t ng s n lư ng, công ăn vi c làm, cơ c u kinh t là m c tiêu hàng u trong h th ng chính sách. H coi tr ng và nh n m nh vào các bi n pháp chính sách dài h n ư c c th hoá b ng các k ho ch hàng năm nh m hư ng t i m c tiêu ã nh. Theo h , chính ph c n óng vai trò tích c c và h tr . Các chính sách kinh t c n nh hư ng vào phát tri n các ngành kinh t c th c a n n kinh t nh m hư ng t i m c tiêu ã nh, bao g m chính sách phát tri n nông nghi p, chính sách phát tri n các ngành công nghi p và d ch v ãl a
  • 40. 35 ch n, chính sách th trư ng hoá các khu v c kinh t t cung, t c p. Hơn n a, h cũng cho r ng, th trư ng hoá n n kinh t thì t do hoá là i u ki n c n nhưng chưa b i các nư c ang phát tri n, kinh t th trư ng s không t nó phát tri n mà nhà nư c ph i ch ng thi t k và ưa cơ ch th trư ng vào áp d ng [19, tr. 67]. Nhà nư c ph i th c hi n các chính sách và bi n pháp phù h p nh m thi t l p các th ch , cơ ch c n thi t v i kinh t th trư ng. T nh ng phân tích trên có th th y r ng, vi c gi i quy t các v n kinh t các nư c ang phát tri n có th có nhi u cách khác nhau tuỳ theo cách ti p c n. Nhưng rõ ràng, m t gi i pháp h p lý ph i ư c xây d ng d a trên s ph i h p c a các cách ti p c n v i nhau và trên h t v n ph i t ư c các yêu c u v n nh kinh t vĩ mô, t o d ng và thúc y phát tri n kinh t th trư ng, th c hi n t do hoá cho kinh t th trư ng phát tri n. Th ba, lý thuy t v l i th so sánh – cơ s c a chính sách thương m i qu c t Th c t cho th y, lý thuy t v l i th so sánh (“Thuy t thương m i cũ”) n nay v n ư c coi là cơ s n n t ng xây d ng chính sách thương m i qu c t c a các qu c gia. D a trên quan i m cho r ng các qu c gia khác nhau v năng su t c a các ngành, v các ngu n l c (v n, lao ng, v.v…), các nhà kinh t h c ã xu t mô hình chuyên môn hoá s n ph m d a vào ưu th c a t nhiên và lao ng (mô hình David Ricardo) và chuyên môn hoá và trao id a trên s d i dào c a các y u t s n xu t (mô hình Heckscher - Ohlin). D. Ricardo d a trên quan i m s khác bi t v năng su t lao ng do s khác bi t v công ngh ã ch ng minh r ng thương m i gi a hai qu c gia có th em l i l i ích cho c hai n u như m i qu c gia t p trung s n xu t và xu t kh u m t hàng mà nó có l i th so sánh. Xu t phát t vi c nh n m nh v s khác bi t ngu n l c (lao ng, v n, t ai) gi a các qu c gia, Heckscher và Ohlin ã ưa ra nh lý: M t qu c gia s chuyên môn hoá s n xu t và xu t kh u hàng hoá thâm d ng y u t s n xu t mà qu c gia ó d i dào m t cách tương i [98].
  • 41. 36 M c dù còn m t s i m h n ch nhưng lý thuy t v l i th so sánh v n ư c coi là cơ s n n t ng xây d ng chính sách thương m i qu c t c a các qu c gia hi n nay. B t kỳ qu c gia nào cũng có ít nh t m t l i th so sánh, b qua m t l i th so sánh cũng ng nghĩa v i vi c lãng phí ngu n l c qu c gia. i v i các nư c ang phát tri n, v n là ph i xác nh ư c nh ng ngành, lĩnh v c l i th so sánh khai thác và phát huy. Nhà nư c c n phát huy vai trò quan tr ng c a mình iv iv n này. Nh ng ngành có l i th so sánh cũng c n ư c h tr t phía nhà nư c. Trong th c t , các nư c thư ng ch n bi n pháp ánh thu nh p kh u, ho c tr c p xu t kh u, ho c tham gia các hi p nh, các kh i thương m i t do. i u ó s cho phép b o v và t i a hóa l i ích qu c gia hơn là vi c th trư ng t do hoàn toàn. Ngoài ra, chính sách c a nhà nư c cũng c n hư ng t i vi c gi m b t các lo i chi phí giao d ch, m r ng th trư ng khu v c nh m khai thác l i th v kho ng cách a lý, gi m chi phí v n chuy n. Ngày nay, khi khoa h c - công ngh ngày càng phát tri n, xu th toàn c u hóa, khu v c hóa ngày càng ư c y m nh thì nh ng l i th so sánh tĩnh c a các nư c s b gi m thi u và m t d n ý nghĩa. Do v y, các nư c c n tranh th khai thác có hi u qu nh ng l i th so sánh tĩnh cho phát tri n trư c khi chúng b m t i. ng th i, c n có chính sách nh m thúc y s hình thành l i th so sánh m i, l i th còn d ng ti m năng. Ngoài ra, xu t phát t nh n nh r ng, m c dù “thuy t thương m i cũ” ã góp ph n gi i thích r t nhi u cơ c u thương m i toàn c u nhưng v n còn m t s hi n tư ng quan tr ng mà nó không gi i thích ư c, ví d như kh i lư ng thương m i gi a Pháp và c, gi a M và Cana a r t cao, dù hai nư c khá gi ng nhau v tài nguyên, v khí h u hay hi n tư ng hàng hóa mà các nư c phát tri n buôn bán v i nhau thư ng là cùng m t s n ph m (như Thu i n xu t kh u xe Volvo sang c trong khi c xu t kh u xe BMW sang Thu i n) ch không ph i luôn luôn xu t kh u s n ph m này, nh p kh u s n ph m khác, s ra i c a “Thuy t thương m i m i” ã có vai trò r t quan tr ng trong vi c gi i
  • 42. 37 thích v ho t ng thương m i qu c t và cũng ưa ra nh ng g i ý v m t chính sách cho các nư c. Krugman ã ch ng minh “thương m i n i ngành” hoàn toàn có th là h u qu c a s a d ng v ch ng lo i s n ph m và c tính s n xu t. Ông cho r ng, m t s ngành công nghi p có c tính mà kinh t h c g i là “tính ti t ki m do quy mô” (economies of scale): s lư ng s n xu t càng cao thì giá phí bình quân càng th p. R t nhi u lo i s n ph m có c tính này, qu c gia nào cũng có m t s s n ph m như v y. c tính “ti t ki m do quy mô” s d n n khuynh hư ng t p trung hóa các ho t ng kinh t [98]. Khi m i xu t hi n, “thuy t thương m i m i” thư ng ư c coi là m t lý do nhà nư c can thi p b o h nh ng ngành công nghi p có tính ti t ki m do quy mô. Krugman tin r ng, v lý thuy t, b o h có th có ích. Lý thuy t v các y u t chuyên bi t cũng g i ý r ng, nhà nư c c n bù p thi t h i cho nh ng ngành s n xu t trong nư c trư c s c nh tranh do nh p kh u s t t hơn là c n tr thương m i. Như v y, theo các lý thuy t v thương m i qu c t thì b c tranh thương m i th gi i ư c nh o t b i nh ng y u t như tài nguyên và khí h u (như trong thuy t thương m i cũ), nhưng thêm vào ó là r t nhi u nh ng chuyên bi t hóa căn c trên tính ti t ki m do quy mô, như thuy t thương m i m i. ó là lý do t i sao kh i lư ng thương m i toàn c u trên th c t r t l n, nh t là gi a nh ng nư c khá gi ng nhau, hơn là kh i lư ng mà thuy t thương m i “cũ” (ch căn c trên s khác bi t tài nguyên và khí h u) tiên oán. Tóm l i, trong b i c nh toàn c u hoá và h i nh p kinh t qu c t hi n nay, m t trong nh ng v n n i b t là vai trò c a nhà nư c có ch quy n trong vi c i u hành n n kinh t và v trí c a h trong m i quan h v i các nư c khác cũng như các th ch qu c t . M c dù còn nh ng quan i m chưa ng nh t nhưng v cơ b n các trư ng phái lý thuy t u th ng nh t r ng, nhà nư c các qu c gia có ch quy n v n ti p t c óng vai trò quan tr ng, không ch nh hư ng mà còn can thi p tr c ti p ho c gián ti p t o nh ng i u ki n thu n l i cho kinh t phát tri n. Nhà nư c xác nh m c tiêu phát tri n rõ ràng, nhà nư c th c hi n h c
  • 43. 38 năng i u ti t phân b các ngu n l c phát tri n kinh t và t p trung nh ng ngu n l c xã h i có h n u tư vào nh ng ngành tr ng y u. ng th i, nhà nư c cũng là ngư i quy t nh m c tham gia vào toàn c u hoá và t do hoá. Nhà nư c không th không m c a, không h i nh p kinh t qu c t và khu v c. Nhà nư c c n giành m t m c t do hoá cao hơn cho các l c lư ng th trư ng và tăng cư ng tính dân ch , minh b ch áp ng nh ng nhu c u a d ng c a các nhóm l i ích trong xã h i. i ngư c l i nh ng xu th ó, n n kinh t có th s rơi vào tình tr ng trì tr , không phát tri n ư c, m c ph thu c có nguy cơ gia tăng và n n c l p có th b e do . Th c ti n ã ch ng minh, h u h t nh ng nư c ti n hành c i cách, m c a, tăng cư ng h i nh p kinh t qu c t và nhà nư c có chính sách y m nh phát tri n giáo d c, nâng cao năng l c khoa h c – công ngh , u là nh ng nư c giành ư c nhi u cơ h i và ã t ư c nh ng thành t u kinh t – xã h i quan tr ng, vư t qua ư c nh ng thách th c và h n ch ư c tác ng tiêu c c c a xu th t do hoá và toàn c u hoá. Trên n n t ng phát tri n kinh t – xã h i, các nư c này cũng gi v ng ư c n n c l p, ng th i vai trò c a nhà nư c cũng ư c c ng c và nâng cao. Ngư c l i, nh ng nư c do d ho c không ti n hành c i cách và m c a h i nh p kinh t qu c t ã không có i u ki n thu hút ngu n v n, ti p thu công ngh m i, tri th c qu n lý tiên ti n... u có nguy cơ rơi vào tr ng thái trì tr , kh ng ho ng v kinh t – xã h i. 1.2.2. Vai trò c a nhà nư c i v i CNH, H H trong h i nh p kinh t qu c t các nư c ang phát tri n Trong l ch s phát tri n c a nhi u nư c, CNH, H H óng vai trò r t quan tr ng i v i s phát tri n kinh t – xã h i. V i tư cách là m t phương th c phát tri n, công nghi p hoá ư c kh i u t châu Âu, sau ó lan t i B c M , Nh t B n v i nh p nhanh chóng. Sang th k XX, công nghi p hoá ngày càng tr nên ph bi n và là con ư ng ưa các nư c ang phát tri n thoát kh i tình tr ng nghèo nàn, l c h u. V i công nghi p hoá, nh ng ti n b khoa h c - công
  • 44. 39 ngh ã giúp c i bi n toàn b l c lư ng s n xu t, t o ra m t n n công nghi p m i có th s n xu t các máy công c , nh ng lo i s n ph m tiêu dùng i trà, nh ng dây chuy n s n xu t liên t c và nh ng nhà máy kh ng l . Chính công ngh m i trong s n xu t ã t o ti n cho vi c chuy n giao nhi u ch c năng lao ng c a con ngư i cho máy móc, góp ph n nâng cao năng su t lao ng, gi m b t chi phí, nâng cao s c c nh tranh c a s n ph m. i u ó kh ng nh, cách m ng khoa h c – công ngh là m t phương ti n hi n th c có th giúp các nư c kém phát tri n g n công nghi p hoá v i hi n i hoá tăng t c, kh c ph c tình tr ng t t h u và rút ng n kho ng cách v i các nư c phát tri n i trư c. Vai trò to l n c a CNH, H H bi u hi n chính k t qu c a nó, ó là s chuy n i m t cách căn b n và toàn di n các ho t ng s n xu t kinh doanh, qu n lý kinh t – xã h i t s d ng lao ng th công sang s d ng nh ng công ngh và phương pháp hi n i. Th c hi n thành công CNH, H H s giúp các nư c ang phát tri n t o ra m t s c m nh kinh t , m ra s bi n i kinh t – xã h i t nư c trên nhi u phương di n: i) Thúc y tăng năng su t lao ng, nâng cao ch t lư ng s n ph m và s c c nh tranh c a hàng hoá trên th trư ng; ii) Thúc y tăng trư ng kinh t , m r ng liên k t kinh t và chuy n d ch cơ c u kinh t theo hư ng năng ng, hi u qu ; iii) T o thêm nhi u vi c làm m i, gia tăng thu nh p cho ngư i lao ng và góp ph n gi i quy t các v n xã h i; iv) T o th và l c tham gia có hi u qu vào quá trình phân công lao ng qu c t . Trong n a cu i th k XX, m t s qu c gia và vùng lãnh th do bi t phát huy các ti m năng và l i th c a mình tham gia tích c c vào quá trình phân công lao ng qu c t ti n hành CNH, H H nên ã thành công, rút ng n kho ng cách t t h u v i các nư c phát tri n và gia nh p hàng ngũ NIEs như Hàn Qu c, ài Loan, Xingapo... Bên c nh ó, còn có m t s nư c ang c g ng vươn lên ti n t i gia nh p hàng ngũ các nư c công nghi p hoá m i. Tuy nhiên, s ông các nư c ang phát tri n v n g p khó khăn trong ti n trình th c hi n công nghi p hoá và do v y n n kinh t v n trong tình tr ng th p kém, l c h u.
  • 45. 40 Th c t ó cho th y, CNH, H H các nư c ang phát tri n là m t quá trình ph c t p, v i s a d ng v mô hình và cách th c ti n hành b t ngư n t nh ng khác bi t v i u ki n và môi trư ng. Trong l ch s phát tri n c a m t s nư c, CNH, H H là m t quá trình t phát b t ngu n t ng cơ l i nhu n c a các ch th kinh t . M c dù cơ ch th trư ng ư c coi là cơ ch phân b s d ng có hi u qu ngu n l c nhưng trong th c t , xu t phát t ng cơ l i nhu n nên có hi n tư ng các nhà u tư xô vào nh ng ngành có t su t l i nhu n cao, nm tm c nào ó s x y ra hi n tư ng bão hoà, th m chí là kh ng ho ng và h u qu ti p theo s là làm lãng phí các ngu n l c xã h i. iv i nhi u nư c khác, CNH, H H không ph i là m t quá trình t phát, mà là m t quá trình có nh hư ng trong m t t m nhìn bao quát, lâu dài và có s can thi p, i u ti t c a nhà nư c hư ng t i m c tiêu ã l a ch n. Hi n nay, h u h t các nư c u xây d ng và phát tri n n n kinh t theo mô hình kinh t th trư ng. Các doanh nghi p là ch th ch y u c a quá trình CNH, H H. V n quan tr ng nh t i v i m t doanh nghi p là kh năng t n t i và phát tri n trong i u ki n c nh tranh ngày càng gay g t, không ch th trư ng nư c ngoài mà ngay th trư ng n i a. Do v y, m t câu h i l n t ra v i các nư c ang phát tri n là b ng cách nào các nhà s n xu t, cho dù là doanh nghi p hay qu c gia, tham gia ư c vào n n kinh t toàn c u, t n d ng có hi u qu nh ng cơ h i mà toàn c u hoá và h i nh p kinh t qu c t mang l i cũng như vư t qua ư c nh ng áp l c c nh tranh trên th trư ng trong nư c và qu c t . Ti n hành CNH, H H trong i u ki n thi u h t các ngu n l c c n thi t, năng l c c nh tranh c a doanh nghi p và c n n kinh t còn y u thì òi h i các nư c này ph i có nh hư ng m c tiêu và cơ ch huy ng, ph i h p s d ng các ngu n l c, c n i l c và ngo i l c m t cách t t nh t t o ra hi u qu cao, m b o cho s phát tri n b n v ng. T t c nh ng v n khó khăn ph c t p ó thu c v vai trò c a nhà nư c.
  • 46. 41 N i dung vai trò c a nhà nư c i v i CNH, H H trong h i nh p kinh t qu c t các nư c ang phát tri n r t r ng, ư c th hi n trên nhi u khía c nh: Nhà nư c xây d ng và ra chi n lư c phát tri n kinh t – xã h i trong ó có chi n lư c CNH, H H; Nhà nư c i u hành và qu n lý vĩ mô n n kinh t thông qua các công c như lu t pháp, các bi n pháp hành chính, kinh t ch o vi c th c hi n chi n lư c, duy trì và m b o các quan h cân i l n trong n n kinh t ; Nhà nư c óng vai trò là ngư i tr ng tài m b o cho th trư ng ho t ng có hi u qu thông qua vi c xây d ng các quy t c ho t ng c a th trư ng, xác nh cơ ch bu c các ch th kinh doanh cũng như các ơn v hành chính nhà nư c ph i ch p hành, ti n hành các ho t ng thanh tra, ki m tra, giám sát vi c ch p hành các quy t c ra, xây d ng cơ ch x ph t và ti n hành x ph t nh ng vi ph m c a các ch th kinh doanh…; Nhà nư c xây d ng cơ ch các doanh nghi p, cá nhân, các t ch c xã h i tham gia qu n lý kinh t , qu n lý xã h i… i v i CNH, H H trong h i nh p kinh t qu c t , vai trò c a nhà nư c th hi n rõ nh t trên các n i dung cơ b n sau: 1.2.2.1. Nhà nư c xác nh và i u ch nh chi n lư c CNH, H H Khái ni m “chi n lư c” thư ng ư c hi u là hư ng và cách gi i quy t nhi m v t ra mang tính toàn c c, t ng th và trong th i gian dài. Chi n lư c ư c xem như là m t công c nh m tác ng n b n ch t và quá trình phát tri n c a i tư ng, nghĩa là nó ph i có tác d ng làm thay i, t nh ng thay iv lư ng ưa n thay i v ch t c a h th ng. ó là s thay i v m c tiêu, cơ c u, cơ ch ho t ng c a h th ng. UNIDO cho r ng: “Thông thư ng, m t chi n lư c phát tri n có th như b n phác th o quá trình phát tri n nh m t nh ng m c tiêu ã nh cho m t th i kỳ t 20 - 30 năm; nó hư ng d n các nhà ho ch nh chính sách trong vi c huy ng và phân b các ngu n l c; nó cung c p m t “t m nhìn” c a m t quá trình phát tri n mong mu n và s nh t quán trong các bi n pháp ti n hành” [85, tr. 12]. Chi n lư c CNH, H H là m t b n lu n c có cơ s khoa h c xác nh t m nhìn, nh hư ng và các gi i pháp cơ