SlideShare a Scribd company logo
1 of 198
B   GIÁO D C VÀ ÀO T O
     TRƯ NG      I H C KINH T QU C DÂN




                    H TU N




     LU N ÁN TI N SĨ KINH T

     GI I PHÁP NÂNG CAO CH T LƯ NG
   TĂNG TRƯ NG CÔNG NGHI P VI T NAM
TRONG QUÁ TRÌNH H I NH P QU C T (NGHIÊN
     C U I N HÌNH NGÀNH D T MAY)




              Chuyên ngành: Kinh t công nghi p
              Mã s : 62.31.09.01



              Ngư i hư ng d n khoa h c:
                   1. PGS. TS Phan ăng Tu t
                   2. PGS. TS Ngô Kim Thanh




                   HÀ N I- 2009
L I CAM OAN

    Tác gi xin cam oan         tài Lu n án “Gi i pháp nâng cao ch t lư ng
tăng trư ng Công nghi p Vi t Nam trong quá trình h i nh p qu c t (Nghiên
c u i n hình ngành d t may)” là công trình nghiên c u       c l p c a tác gi
v i s hư ng d n c a PGS.TS. Phan ăng Tu t và PGS.TS. Ngô Kim Thanh.
Công trình nghiên c u này ư c tác gi nghiên c u và hoàn thành t i Trư ng
  i h c Kinh t Qu c dân t năm 2004       n 2009.

    Các tài li u tham kh o c trong nư c và nư c ngoài, các d li u và thông
tin trong công trình nghiên c u này ư c tác gi s d ng úng quy            nh,
không vi ph m quy ch b o m t c a Nhà nư c.

    K t qu nghiên c u c a Lu n án này chưa t ng ư c công b trong b t
kỳ công trình nghiên c u nào khác.

    Tác gi xin cam oan nh ng v n          nêu trên là hoàn toàn úng s th t.
N u sai, tác gi xin hoàn toàn ch u trách nhi m.



                                                   Tác gi




                                                   H Tu n
DANH M C B NG BI U



Tên b ng bi u                                                         Trang
B ng 2.1: S lư ng các doanh nghi p ph tr m t s ngành 06/2008          67
B ng 2.2: Công ngh ngành d t may Vi t Nam 06/2008                     68
B ng 2.3: S lư ng doanh nghi p d t may Vi t Nam theo ngu n s h u      77
B ng 2.4: Quy mô các doanh nghi p d t may Vi t Nam theo v n i u l     78
B ng 2.5: Quy mô các doanh nghi p d t may theo lao      ng            79
B ng 2.6: Cơ c u s n ph m d t may Vi t Nam                            79
B ng 2.7: Cơ c u s n ph m xu t kh u chính                             82
B ng 2.8: Cơ c u doanh nghi p theo lãnh th                            83
B ng 2.9: Cơ c u lao     ng d t may Vi t Nam theo gi i tính           87
B ng 2.10: Trình   lao     ng ngành d t – may Vi t Nam                89
B ng 2.11: Doanh thu ngành d t may Vi t Nam                           91
B ng 2.12: Th trư ng xu t kh u c a d t may Vi t Nam                   91
B ng 2.13: Kim ng ch xu t kh u c a d t may Vi t Nam 2001-2007         92
B ng 2.14: Tình hình nh p kh u d t may Vi t Nam 2000-2006             97
B ng 2.15: Các ch tiêu ánh giá hi u qu s d ng v n                     104
B ng 3.1: M t s ch tiêu c a ngành d t may Vi t Nam       n năm 2015   153
DANH M C BI U



Tên bi u                                                              Trang
Bi u   1.1: T ng h p các v n    cơ b n v ch t lư ng tăng trư ng       36
Bi u   2.1: Cơ c u n i b ngành công nghi p                            59
Bi u   2.2: S doanh nghi p d t may theo ngu n s h u                   77
Bi u   2.3: Quy mô các doanh nghi p d t may Vi t Nam theo v n i u l   78
Bi u   2.4: Quy mô các doanh nghi p theo lao    ng                    79
Bi u   2.5: Cơ c u s n ph m d t may Vi t Nam                          80
Bi u   2.6: Cơ c u s n ph m xu t kh u chính                           82
Bi u   2.7: Cơ c u doanh nghi p theo lãnh th                          83
Bi u   2.8: Cơ c u lao   ng d t may Vi t Nam theo gi i tính           88
Bi u   2.9: Th trư ng xu t kh u c a d t may Vi t Nam                  92
Bi u   2.10: Mô ph ng chu i giá tr c a s n ph m may m c Vi t Nam      110
Bi u   2.11: Quy trình s n xu t và hoàn t t s n ph m d t may          115
DANH M C CÁC T        VI T T T


VI T T T                TI NG VI T                           TI NG ANH

 AFTA      Khu v c m u d ch t do ông Nam Á        Asean Free Trade Area
 APEC      Di n àn h p tác kinh t Châu Á Thái
                                                  Asia Pacific Economic Cooperation
           Bình Dương
 ASEAN     Khu V c Châu Á Thái Bình Dương.
  BTA      Hi p   nh thương m i song phương       Bilateral Trade Agreement
  CCN      C m Công Nghi p.
 CHDC      C ng Hoà Dân Ch .
 CHLB      C ng Hoà Liên Bang.
           Phương Th c Xu t Kh u Không Tham
  CIF                                             Cost, Insurance & Freight
           Gia Vào H Th ng Phân Ph i.
  CMT      Phương Th c Gia Công Xu t Kh u.
  CN       Công Nghi p.
CNH, H H   Công Nghi p Hoá, Hi n     i Hoá.
 CNTT      Công Ngh Thông Tin.
  COD      Nhu C u Oxy Hoá.                       Chemical Oxygen Demand
  CSH      Ch S H u
   CN       i m Công Nghi p.
  DN       Doanh Nghi p.
 DNNN      Doanh Nghi p Nhà Nư c.
  TNN        u Tư Nư c ngoài.
  EU       Châu Âu.                               European Union
  FAO      T Ch c Nông Lương Liên H p Qu c.       Food and Agriculture Organization
  FDI        u Tư Tr c Ti p Nư c Ngoài            Foreign Direct Investment
           Phương Th c Xu t Kh u Có Tham Gia
  FOB                                             Free on Board
           Vào H Th ng Phân Ph i
  GDP      T ng S n Ph m Qu c N i.                Gross Domestic Product
  GNI      T ng Thu Nh p Qu c Dân.                Gross National Income
  GNP      T ng S n Ph m Qu c Dân.                Gross National Product
  GO       T ng Giá Tr S n Xu t.                  Gross output
HTX      H p Tác Xã
 ICOR     Ch Tiêu Ph n Ánh Hi u Qu S D ng
                                                  Incremental Capital-Output Ratio
          V n.
 KCN      Khu Công Nghi p.
 KHCN     Khoa H c Công ngh .
  NDI     Thu Nh p Qu c Dân S D ng.               Net Disposable Income
  NI      Thu Nh p Qu c Dân.                      National Income
 NICs     Các nư c công nghi p m i                Newly Industrialized Countries
 OBM      S n Xu t Nhãn Hi u G c.                 Original Brand Manufacturing
 ODA      V n vi n tr phát tri n chính th c       Official Development Assistance
 ODM      S n Xu t Dư i D ng Thi t K G c          Original Design Manufacturing
 OEM      S n Xu t Theo Tiêu Chu n Khách Hàng     Original Equipment Manufacturing
 PTBV     Phát Tri n B n V ng
 R&D      Ho t    ng Nghiên C u Và Tri n Khai     Research and Development
 SMEs     Các Doanh Nghi p V a Và Nh              Small and medium enterprises
 SNA      H Th ng Tài kho n Qu c Gia              System of National Accounts
 SXCN     S n Xu t Công Nghi p
  TFP     Y u T Năng Su t Nhân T T ng H p         Total Factor Productivity
                                                  United Nations Development
 UNDP     Chương trình phát tri n liên h p qu c
                                                  Programme
  VA      Giá Tr Gia Tăng.                        Value added
 WTO      T Ch c Thương M i Th gi i.              World Trade Organization
VINATEX   T p oàn D t May Vi t Nam.               Vietnam Textile Company
 XHCN     Xã H i Ch Nghĩa.
M CL C


TRANG PH BÌA                                                                      TRANG
L I CAM OAN
M CL C
DANH M C CÁC CH VI T T T
DANH M C B NG BI U
DANH M C CÁC HÌNH V ,  TH
M     U                                                                               1

CHƯƠNG 1: CÁC V N             CƠ B N V TĂNG TRƯ NG VÀ CH T                            9
LƯ NG TĂNG TRƯ NG

1.1. Cách ti p c n tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng kinh t                       9
1.1.1. Tăng trư ng kinh t                                                             9
1.1.2. Ch t lư ng tăng trư ng kinh t theo hư ng b n v ng                             10
1.1.3. M i quan h gi a tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng                         14
1.1.3.1. Các mô hình lý thuy t                                                       14
1.1.3.2. Các mô hình th c nghi m                                                     16

1.2. ánh giá tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng kinh t                            18
1.2.1. ánh giá v tăng trư ng kinh t                                                  18
1.2.1.1. T ng giá tr s n xu t GO                                                     19
1.2.1.2. T ng s n ph m qu c n i                                                      19
1.2.1.3. T ng thu nh p qu c dân                                                      20
1.2.1.4. Thu nh p bình quân u ngư i                                                  20
1.2.2. ánh giá v ch t lư ng tăng trư ng kinh t                                       21
1.2.2.1. Ch t lư ng tăng trư ng trên góc  các y u t kinh t                           21
1.2.2.2. Ch t lư ng tăng trư ng trên góc  các v n xã h i                             25
1.2.2.3. Ch t lư ng tăng trư ng trên góc  các v n v môi trư ng                       26

1.3. Các y u t tác ng n tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng                        27
1.3.1. Các y u t kinh t                                                              28
1.3.2. Các y u t phi kinh t                                                          33

1.4. Vai trò c a nhà nư c   i v i tăng trư ng kinh t                                 35

1.5. Bài h c kinh nghi m c a m t s nư c v thúc          y tăng trư ng trong m i      37
tương quan v i yêu c u nâng cao ch t lư ng tăng trư    ng
1.5.1. Bài h c kinh nghi m t mô hình tăng trư ng c     a Trung Qu c                  37
1.5.2. Bài h c kinh nghi m t mô hình tăng trư ng c     a Thái Lan                    43

CHƯƠNG 2: CH T LƯ NG TĂNG TRƯ NG CÔNG NGHI P VI T                                    51
NAM – NGHIÊN C U I N HÌNH NGÀNH D T MAY

2.1. Công nghi p Vi t Nam                                                            51
2.1.1. T ng quan v Công nghi p Vi t Nam                                              51
2.1.2. Ch t lư ng tăng trư ng c a Công nghi p Vi t Nam                               57
2.1.2.1. Nhìn t khía c nh kinh t                                                     57
2.1.2.2. Nhìn t khía c nh xã h i                                          69
2.1.2.3. Nhìn t khía c nh môi trư ng                                      71
2.1.3. ánh giá t ng quát                                                  73

2.2. Ngành d t may Vi t Nam                                               75
2.2.1. Quá trình phát tri n ngành d t may Vi t Nam                        75
2.2.2. Hi n tr ng phát tri n ngành may m c Vi t Nam                       76
2.2.2.1. Quy mô và năng l c s n xu t                                      76
2.2.2.2. Phân b doanh nghi p may m c theo lãnh th                         82
2.2.2.3. Trình    công ngh và trang thi t b s n xu t                      84
2.2.2.4. Ngu n nhân l c ngành d t may                                     87
2.2.2.5. Th trư ng và kim ng ch xu t kh u                                 90
2.2.2.6. u tư vào d t may Vi t Nam                                        93
2.2.2.7. Công nghi p ph tr may m c                                        95
2.2.2.8. T ch c qu n lý ngành may m c                                     97
2.2.2.9. ánh giá t ng quát                                                99

2.3. Ch t lư ng tăng trư ng ngành d t may Vi t Nam                       101
2.3.1. ánh giá ch t lư ng tăng trư ng theo các tiêu chí kinh t           101
2.3.2. Ch t lư ng tăng trư ng ánh giá theo tiêu chí xã h i               117
2.3.3. Ch t lư ng tăng trư ng ánh giá theo tiêu chí môi trư ng           119

2.4. Các nhân t tác ng n ch t lư ng tăng trư ng ngành d t may Vi t       124
Nam
2.4.1. Các nhân t bên ngoài                                              124
2.4.2. Các nhân t bên trong                                              129

2.5. Mô hình tăng trư ng công nghi p d t may c a m t s nư c và bài h c   134
cho Vi t Nam
2.5.1. Mô hình c a Trung Qu c                                            134
2.5.2. Mô hình c a n                                                     137
2.5.3. Mô hình c a Thái Lan                                              139
2.5.4. Bài h c kinh nghi m cho Vi t Nam                                  140

CHƯƠNG 3: NÂNG CAO CH T LƯ NG TĂNG TRƯ NG NGÀNH                          146
D T MAY VI T NAM TRONG B I C NH H I NH P

3.1. Quan i m, nh hư ng và m c tiêu nâng cao ch t lư ng tăng trư ng      146
ngành d t may Vi t nam trong b i c nh h i nh p
3.1.1. Quan i m                                                          146
3.1.2. M t s    nh hư ng dài h n                                         148
3.1.2.1. nh hư ng t ng th                                                148
3.1.2.2. nh hư ng s n ph m ch y u, lãnh th và nguyên ph li u             150
3.1.3. M c tiêu phát tri n n năm 2015                                    152
3.1.3.1. M c tiêu t ng quát                                              152
3.1.3.2. M c tiêu c th                                                   153

3.2. Gi i pháp nâng cao ch t lư ng tăng trư ng ngành may m c Vi t Nam    153
trong nh ng năm t i
3.2.1. Phát tri n công nghi p ph tr                                      154
3.2.2. Phát tri n công nghi p th i trang                           160
3.2.3. Tăng năng l c c nh tranh toàn ngành                         161
3.2.4. Tăng cư ng chính sách s n xu t ++ và liên k t s n xu t      164
3.2.5. Phát tri n theo hư ng thân thi n môi trư ng                 165
3.2.6. Gi i pháp v qu n lý                                         169
3.2.7. Gi i pháp v nhân s                                          171
3.2.8. Gi i pháp v tài chính                                       174
3.2.9. Gi i pháp v marketing                                       178

3.3. Ki n ngh các chính sách qu n lý vĩ mô   i v i ngành d t may   181

K T LU N                                                           184
DANH M C TÀI LI U THAM KH O                                        186
1



                                     M         U



       1. S c n thi t c a lu n án
       Ngành d t may Vi t Nam có b dày l ch s phát tri n, óng góp quan tr ng
trong chi n lư c phát tri n kinh t , xã h i c a          t nư c, th hi n rõ nét     hai
 i m n i b t là gi i quy t các v n         liên quan      n lao   ng và    nh v kim
ng ch xu t kh u c a Vi t Nam trong b n              thương m i qu c t . Năm 2007,
ngành d t may Vi t Nam s d ng hơn 2 tri u lao             ng (chưa k lao    ng h gia
 ình    các vùng nông thôn), ang         ng th 10 trong s 153 xu t kh u s n ph m
d t may và      ng th hai v kim ng ch xu t kh u c a Vi t Nam sau d u thô v i
t ng kim ng ch xu t kh u       t 7,78 t USD [6]. Trong su t nhi u năm, ngành
luôn     tt c    tăng trư ng cao; giai o n 1996-2000         t 13,87%/năm, giai o n
2001-2005       t g n 17%/năm [5].
       Thi t b , dây chuy n s n xu t c a ngành ã ư c chú tr ng          u tư,     i m i.
Th trư ng xu t kh u và khách hàng tương            i n    nh, khách hàng chính là khu
v c ông Âu, M và EU. Theo ánh giá c a các chuyên gia kinh t qu c t , v i
 i u ki n kinh t – xã h i c a Vi t Nam, trong m t s năm t i, ngành d t may
v n chi m v trí quan tr ng trong cơ c u công nghi p và là m t trong nh ng
ngành có l i th c nh tranh so v i các nư c trong khu v c và qu c t do su t            u
tư th p, giá nhân công r và ang có cơ h i l n              phát tri n th trư ng. Tuy
nhiên, ch t lư ng tăng trư ng c a ngành v n là m i quan ng i trong b i c nh h i
nh p khu v c và qu c t ,     c bi t là     ng trư c nguy cơ c nh tranh gay g t c a
“ngư i láng gi ng” Trung Qu c - cư ng qu c d t may ang               h i chuông c nh
báo cho ngành d t may khu v c và qu c t .
       M c dù, công ngh s n xu t t khâu d t         n may ã ư c chú tr ng          u tư
hơn, song nhìn chung v n      m c trung bình và th p so v i khu v c. Công ngh
nhu m và may các s n ph m cao c p ch m ư c c i ti n, ch y u là công ngh
trung bình. Gi i quy t hơn 2 tri u lao     ng nhưng t l lao       ng tay ngh cao, có
2



k năng k x o là r t th p. Công nghi p ph tr ngành d t may chưa phát tri n
m c dù ã có nhi u n l c trong nhi u năm.       n cu i năm 2006 ngành v n ph i
nh p kh u t i 90% bông, g n 100% các lo i xơ s i t ng h p, hoá ch t thu c
nhu m, máy móc, thi t b và ph tùng, 70% v i và 50% - 70% các lo i ph li u
cho may xu t kh u [6].    ây là nh ng nguyên nhân cơ b n d n      n hi u qu s n
xu t kinh doanh ngành d t may th p; giá tr gia tăng (VA) th p, t su t giá tr gia
tăng trên giá tr s n xu t công nghi p (VA/GO) có xu hư ng gi m, t su t l i
nhu n có ư c t kho ng 5%          n 10% ch y u t p trung vào khâu s n xu t gia
công [24], phân b không gian chưa th c s h p lý tăng thêm các s c ép các v n
     xã h i, và môi trư ng môi sinh ang b nh hư ng nghiêm tr ng...
       Gia nh p WTO, ngành d t may Vi t Nam s có nhi u thu n l i và cơ h i;
ch      ng hơn trong quá trình phát tri n th trư ng nư c ngoài,   c bi t là gi m
áp l c t các nhà cung c p nguyên ph li u nư c ngoài, gi m chi phí s n xu t và
tăng s c c nh tranh c a các s n ph m thông qua công c giá c . Tuy nhiên,
ngành s ph i     i m t v i nhi u thách th c khi mà chúng ta v n là “công xư ng”
c a th gi i.
       Chính ph Vi t Nam ã bãi b các bi n pháp h tr ngành d t may theo
Quy t     nh 55/CP và nh ng qui    nh trái v i WTO, như v y hàng rào b o h d t
may trong nư c không còn, thu nh p kh u gi m (cam k t thu su t         iv is n
ph m may còn 20%, v i còn 12%, s i còn 5%) nên các nhà s n xu t ph i c nh
tranh quy t li t v i hàng ngo i nh p trong vi c tranh giành th trư ng trong
nư c; n u cam k t trong vòng DOHA thu         nh, thu cao, thu leo thang gi m
ngay thì các nhà s n xu t s g p nhi u khó khăn,     y các doanh nghi p ph tr
trong nư c     ng trư c nguy cơ “ch t y u”.
       Tuy Hoa Kỳ    ng ý b h n ng ch cho Vi t Nam nhưng l i áp d ng cơ ch
giám sát hàng d t may nh p kh u t Vi t Nam và có th ti n hành i u tra ch ng
bán phá giá.    i u này làm cho không nh ng các doanh nghi p Vi t Nam mà c
3



các nhà nh p kh u, bán l Hoa Kỳ lo ng i gây tâm lý hoang mang v tính b t n
 nh, r i ro c a th trư ng làm gi m ơn hàng và        u tư vào lĩnh v c này.
     Nh ng tác     ng ó s là nh ng nguy cơ phá v          nh hư ng b n v ng c a
c u trúc n i b ngành, gi m năng l c c nh tranh d n         n gi m ch t lư ng c a
ngành d t may Vi t Nam. Vì v y, nghiên c u sinh l a ch n            tài “Gi i pháp
nâng cao ch t lư ng tăng trư ng Công nghi p Vi t Nam trong quá trình h i nh p
qu c t (Nghiên c u i n hình t ngành d t may Vi t Nam)”.
     2. M c tiêu nghiên c u
     Lu n án nghiên c u nh m các m c tiêu sau:
     - H th ng hóa lý lu n v tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng, xây d ng
các quan i m v ch t lư ng tăng trư ng công nghi p trong i u ki n m i.
     -   ánh giá th c tr ng tăng trư ng c a công nghi p Vi t Nam nói chung,
ngành d t may nói riêng, t      ó phân tích ch t lư ng tăng trư ng c a ngành trong
tương quan v i s phát tri n ngành d t may m t s nư c thông qua các tiêu chí
kinh t , xã h i và môi trư ng.
     - Xây d ng các quan i m nâng cao ch t lư ng tăng trư ng ngành d t may
Vi t Nam trong khuôn kh các cam k t h i nh p kinh t qu c t , i n hình là các
cam k t WTO.
     -     xu t các gi i pháp     c p ngành và c p doanh nghi p nh m nâng cao
ch t lư ng tăng trư ng c a ngành d t may trong th i kỳ h u WTO.
     3. T ng quan các nghiên c u ã có
     3.1. Các nghiên c u ngoài nư c
     V n     tăng trư ng kinh t      ã ư c nhi u nhà nghiên c u phát tri n qua
nhi u giai o n v i nh ng s khác bi t nh t       nh v quan i m. Nhìn chung, các
lý thuy t ã nghiên c u cho r ng: tăng trư ng kinh t là s gia tăng thu nh p hay
s n lư ng ư c tính cho toàn b n n kinh t trong m t kho ng th i gian nh t
 nh (thư ng là m t năm). Tăng trư ng kinh t có th bi u th b ng s tuy t           i
(quy mô tăng trư ng) ho c s tương        i (t l tăng trư ng). Quy mô tăng trư ng
4



ph n ánh s gia tăng nhi u hay ít, còn t c          tăng trư ng ư c s d ng v i ý
nghĩa so sánh tương    i và ph n ánh s gia tăng nhanh hay ch m gi a các th i
kỳ.
      Theo ó, mô hình c a Hagen ã nh n m nh vào các y u t phi kinh t là cơ
s gây ra nh ng bi n    i và tăng trư ng trong nhi u ngành lĩnh v c, mô hình c a
Harrod Dorma thì nh n m nh        n y u t v n, Parker nh n m nh         n ngu n l c,
Schumpeter và Solow l i nh n m nh         n y u t công ngh , Rosentein và Rodan
thì cho r ng v n    quy mô là quan tr ng, còn Solrltz thì l i chú y       n vi c   u
tư cho ngu n nhân l c. Mô hình c a Rostow cũng giúp cho chúng ta phân tích rõ
nét hơn v các giai o n tăng trư ng. M i mô hình tăng trư ng             u có nh ng
cách ti p c n và lu n gi i có cơ s khoa h c c a mình. i u này ch ng t v n
tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng ang là v n        r t ph c t p.
      Bên c nh nh ng mô hình lý thuy t còn có nh ng mô hình th c nghi m mà
nhi u nư c ang phát tri n ã áp d ng thành công trong nh ng th p k qua.
Ngư i ta chia các chi n lư c tăng trư ng c a ngành theo nhi u lo i khác nhau.
Các chi n lư c tăng trư ng khép kín và các chi n lư c tăng trư ng m . Các
chi n lư c tăng trư ng khép kín     u có xu th l y th trư ng trong nư c và các
ngu n l c trong nư c làm cơ s thúc           y s tăng trư ng. Các chi n lư c tăng
trư ng m nh m hư ng ho t        ng s n xu t kinh doanh ra th trư ng qu c t và
khuy n khích    u tư nư c ngoài. M i lo i       u có thu n l i và nh ng c n tr nh t
 nh trong quá trình tăng trư ng. Ngày nay, h u h t các nư c ang phát tri n và
k c các nư c phát tri n     u áp d ng k t h p ho c chuy n ti p và h tr c hai
cách ti p c n v ch t lư ng tăng trư ng.
      Xu t phát t yêu c u khách quan c a phát tri n kinh t xã h i, các nghiên
c u v ch t lư ng tăng trư ng b t       u xu t hi n cu i nh ng năm 90, trên cơ s
k th a các nghiên c u v tăng trư ng ã có.
      Thomas, Dailami và Dhareshwar (2004) cho r ng: ch t lư ng tăng trư ng
 ư c th hi n trên hai khía c nh: t c         tăng trư ng cao c n ư c duy trì trong
5



dài h n và tăng trư ng c n ph i óng góp tr c ti p vào c i thi n m t cách b n
v ng và xoá ói gi m nghèo.
       Theo Lucas (1993), Sen (1999), Stiglitz (2000), cùng v i quá trình tăng
trư ng, ch t lư ng tăng trư ng bi u hi n t p trung       các tiêu chu n chính sau: (I)
y u t năng su t nhân t t ng h p (TFP) cao,             m b o cho vi c duy trì t c
tăng trư ng dài h n và tránh ư c nh ng bi n            ng bên ngoài; (II) tăng trư ng
ph i    m b o nâng cao hi u qu kinh t và nâng cao năng l c c nh tranh c a n n
kinh t ; (III) tăng trư ng i kèm v i phát tri n môi trư ng b n v ng; (IV) tăng
trư ng h tr cho th ch dân ch luôn             i m i,   n lư t nó thúc   y tăng trư ng
 t l cao hơn; (V) tăng trư ng ph i        t ư c m c tiêu c i thi n phúc l i xã h i
và xoá ói gi m nghèo.
       3.2. Các nghiên c u trong nư c
          n nay,   Vi t Nam ã có r t nhi u công trình nghiên c u lý lu n và th c
ti n v tăng trư ng kinh t như: tăng trư ng kinh t các ngành, tăng trư ng kinh
t vùng, mi n,      a phương, tăng trư ng kinh t xã h i... Chính sách       i m i kinh
t - xã h i cho phép chuy n hư ng qu n lý t cơ ch t p trung, quan liêu sang cơ
ch phi t p trung,     nh hư ng th trư ng. Bài toán ch t lư ng tăng trư ng trong
cơ ch m i ư c        t ra theo cách ti p c n m i.
       Tong cu n “T c      và ch t lư ng tăng trư ng kinh t       Vi t Nam” GS.TS.
Nguy n Văn Nam và PGS.TS. Tr n Th               t t ng h p sáu quan i m ch t lư ng
tăng trư ng kinh t và xây d ng h th ng tiêu chí ánh giá tăng trư ng và ch t
lư ng kinh t như: t ng giá tr s n xu t hay còn g i giá tr s n xu t công nghi p
GO (GO – Gross Output), t ng s n ph m qu c n i (GDP – Gross Domestic
Product), giá tr gia tăng VA, t ng thu nh p qu c dân (GNI – Gross National
Income), thu nh p bình quân       u ngư i... và m t s các tiêu chí       nh tính như:
xóa ói gi m nghèo, phúc l i xã h i, công b ng xã h i, môi trư ng môi sinh...
       Báo cáo     tài nghiên c u “Ch t lư ng tăng trư ng kinh t - m t s          ánh
giá ban     u cho Vi t Nam” c a tác gi Nguy n Th Tu Anh và Lê Xuân Bá
6



cũng ã ưa ra quan i m riêng v ch t lư ng tăng trư ng kinh t và t p trung
vào ba v n     : (i) hình thái    u tư vào hình thành tài s n v n v t ch t và v n con
ngư i, (ii) nh n d ng mô hình tăng trư ng kinh t Vi t Nam, chú tr ng vào v n
con ngư i và phân tích di n bi n b t bình       ng v phân ph i thu nh p.
     Báo cáo       tài nghiên c u c p B “Kh o sát, ánh giá và           xu t các gi i
pháp nâng cao ch t lư ng tăng trư ng ngành d t may Vi t Nam” c a PGS.TS
Ngô Kim Thanh và H Tu n cũng ã t ng h p nh ng lý lu n cơ b n v tăng
trư ng và ch t lư ng tăng trư ng, ng d ng cho khung phân tích ngành d t may,
phân tích các nhân t tác         ng   n ch t lư ng tăng trư ng; tài chính, ngu n nhân
l c, công ngh , tài nguyên, th ch chính tr , xã h i, văn hóa...
     4.   i tư ng, ph m vi nghiên c u
     - Lu n án nghiên c u t ng quan ngành d t may Vi t Nam, ánh giá ch t
lư ng tăng trư ng ngành d t may Vi t Nam thông qua nghiên c u i n hình các
doanh nghi p thu c T p oàn d t may Vi t Nam (VINATEX).
     - V i hơn 2000 doanh nghi p d t may thu c các thành ph n kinh t trên c
nư c, lu n án t p trung nghiên c u trong ph m vi các doanh nghi p d t may
thu c T p oàn d t may Vi t Nam.
     Lu n án l y ngành d t may làm nghiên c u i n hình cho ch t lư ng tăng
trư ng công nghi p Vi t Nam b i m t s lý do cơ b n sau:
     Th nh t, d t may là ngành công nghi p quan tr ng trong n n kinh t Vi t
Nam th hi n       m t s ch tiêu kinh t như: óng góp l n vào GDP qu c gia,
kim ng ch xu t kh u l n, chi m t tr ng cao th nhì trong t ng kim ng ch xu t
kh u c nư c...
     Th hai, d t may ư c ánh giá là ngành t o ra giá tr gia tăng th p, ch s
giá tr gia tăng trên t ng giá tr s n xu t công nghi p (VA/GO) c a ngành có xu
hư ng gi m d n, h s ICOR cao, t su t l i nhu n th p (kho ng 5% – 10%) [5].
     Th ba, ây là ngành công nghi p thu c “th h công nghi p th nh t” –
công ngh th p, thâm d ng lao           ng nhưng v n gi     ư c l i th c nh tranh và
7



t o à cho quá trình phát tri n “th h công nghi p th hai” nh m                     y nhanh
công nghi p hóa, hi n          i hóa   t nư c.
        Th tư, ngành d t may có vai trò r t quan tr ng trong quá trình gi i quy t
các v n          xã h i. Tr c ti p và gián ti p t o vi c làm cho lao        ng nông nghi p
nông thôn, t o tích lũy và an sinh xã h i.
        Th năm, d t may là m t trong nh ng ngành công nghi p gây ô nhi m môi
trư ng, môi sinh nghiêm tr ng b i trình              công ngh th p, quá trình c i ti n và
     i m i công ngh di n ra khá ch m ch p.
        5. Phương pháp nghiên c u
        V i m c tiêu       t ra,   tài ng d ng m t s phương pháp nghiên c u kinh
t thông d ng như: phương pháp th ng kê, phương pháp i u tra kh o sát,
phương pháp ph ng v n, phương pháp phân tích, phương pháp d báo...
        6. óng góp c a lu n án
        Th nh t, t vi c h th ng hóa cơ s lý lu n tương              i   y      v t c    và
ch t lư ng tăng trư ng, tác gi         ã ưa ra quan i m cá nhân v tăng trư ng và
ch t lư ng tăng trư ng kinh t Vi t Nam trong b i c nh m i và trong i u ki n
     c thù c a Vi t Nam.
        Th hai, t vi c ng d ng mô hình chu i giá tr , lu n án “phân khúc” rõ các
    o n giá tr      phân tích và ánh giá ch t lư ng tăng trư ng ngành d t may Vi t
Nam trong chu i giá tr toàn c u. Không ch các doanh nghi p mà các cơ quan
qu n lý nhà nư c, các cơ quan nghiên c u chính sách ngành có th nh n di n
    ư c các phân o n và phương th c m r ng các phân o n trong chu i giá tr
t     ó có th      ưa ra các chính sách phát tri n phù h p hơn v i n i l c ngành cũng
như b i c nh kinh doanh m i.
        Th ba, lu n án ưa ra các quan i m             c l p v nâng cao ch t lư ng ngành
d t may Vi t Nam trong b i c nh m i – h u WTO.
        Th tư, t nh ng lu n i m phân tích chu i giá tr ngành, lu n án                  xu t
các gi i pháp nâng cao ch t lư ng tăng trư ng ngành d t may Vi t Nam trung và
8



dài h n.   c bi t là các gi i pháp m i như phát tri n công nghi p h tr , phát
tri n công nghi p th i trang làm i m t a cho quá trình nâng cao kh năng thi t
k s n ph m, phát tri n các ho t     ng marketing     xây d ng và phát tri n
thương hi u…
     7. K t c u c a lu n án
     N i dung cơ b n c a lu n án ư c chia làm ba chương:
     Chương 1: Các v n    cơ b n v tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng
     Chương 2: Ch t lư ng tăng trư ng công nghi p Vi t Nam – Nghiên c u
 i n hình ngành d t may
     Chương 3: Nâng cao ch t lư ng tăng trư ng công nghi p Vi t Nam trong
b i c nh h i nh p
9



                             CHƯƠNG 1
                  CÁC V N   CƠ B N V TĂNG TRƯ NG
                    VÀ CH T LƯ NG TĂNG TRƯ NG

       1.1. Cách ti p c n tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng kinh t
       1.1.1. Tăng trư ng kinh t
       Tăng trư ng kinh t là m t trong nh ng v n        cơ b n c a lý lu n v phát
tri n kinh t . Cùng v i th i gian, quan ni m v v n       này cũng ngày càng hoàn
thi n hơn. M c tiêu hàng       u c a t t c các nư c trên th gi i là tăng trư ng và
phát tri n kinh t , nó là thư c o ch y u v s ti n b trong m i giai o n c a
t ng qu c gia.    i u này càng có ý nghĩa quan tr ng     i v i các nư c ang phát
tri n trong quá trình theo u i m c tiêu ti n k p và h i nh p v i các nư c phát
tri n. Chính vì v y v n      nh n th c úng      n v tăng trư ng kinh t và s d ng
có hi u qu nh ng kinh nghi m v nghiên c u, ho ch              nh chính sách tăng
trư ng kinh t là r t quan tr ng và c n thi t.
       Tăng trư ng kinh t là s gia tăng thu nh p hay s n lư ng ư c tính cho
toàn b n n kinh t trong m t kho ng th i gian nh t         nh (thư ng là m t năm).
Tăng trư ng kinh t có th bi u th b ng s tuy t         i (quy mô tăng trư ng) ho c
s tương      i (t l tăng trư ng). Quy mô tăng trư ng ph n ánh s gia tăng nhi u
hay ít, còn t c     tăng trư ng ư c s d ng v i ý nghĩa so sánh tương          i và
ph n ánh s gia tăng nhanh hay ch m gi a các th i kỳ.
       Tăng trư ng kinh t    ư c xem xét dư i góc      s lư ng và ch t lư ng. M t
s lư ng c a tăng trư ng kinh t là bi u hi n bên ngoài c a s tăng trư ng, nó
chính là s gia tăng thu nh p hay s n lư ng ư c tính cho toàn b n n kinh t và
 ư c ph n ánh thông qua các ch tiêu ánh giá quy mô và t c         tăng trư ng thu
nh p. N u xét v góc         toàn n n kinh t thì thu nh p thư ng ư c th hi n dư i
d ng giá tr : có th là t ng giá tr thu nh p, ho c có th là thu nh p bình quân
trên    u ngư i. Các ch tiêu giá tr ph n ánh tăng trư ng theo h th ng tài kho n
qu c gia (SNA) bao g m: T ng giá tr s n xu t (GO - Gross output), t ng s n
10



ph m qu c n i (GDP - Gross domestic product), t ng thu nh p qu c dân (GNI -
Gross national income), thu nh p qu c dân (NI - National Income), thu nh p
qu c dân s d ng (NDI – National Disposable Income); trong ó ch tiêu GDP
thư ng là ch tiêu quan tr ng nh t. N u quy mô và t c             c a các ch tiêu ph n
ánh t ng thu nh p và thu nh p bình quân           u ngư i cao, có th nói, ó là bi u
hi n tích c c v m t lư ng c a tăng trư ng kinh t .
       Như v y, b n ch t c a tăng trư ng là ph n ánh s thay            i v lư ng c a
n n kinh t . Ngày nay, yêu c u tăng trư ng kinh t         ư c g n li n v i tính b n
v ng hay vi c b o      m ch t lư ng tăng trư ng ngày càng cao. Theo khía c nh
này, i u ư c nh n m nh nhi u hơn ó là s gia tăng liên t c, có hi u qu c a
ch tiêu quy mô và t c       tăng thu nh p bình quân       u ngư i. Hơn th n a, quá
trình y ph i ư c t o nên b i nhân t        óng vai trò quy t     nh là khoa h c, công
ngh và v n nhân l c trong i u ki n m t cơ c u kinh t h p lý.
       1.1.2. Ch t lư ng tăng trư ng kinh t theo hư ng b n v ng
       T trư c     n nay có nhi u mô hình v tăng trư ng kinh t           ã ư c hình
thành và hoàn thi n. Tuy nhiên, các lý thuy t và mô hình này ch y u t p trung
phân tích ánh giá s tăng trư ng v s lư ng. M t v n                 r t quan tr ng c a
tăng trư ng kinh t ngoài t c        tăng trư ng ó là ch t lư ng tăng trư ng thì m i
 ư c nh c      n nhi u trong th i gian g n ây.
       Có r t nhi u quan i m khác nhau v ch t lư ng tăng trư ng. Có quan i m
cho r ng, ch t lư ng tăng trư ng kinh t        ánh giá    u ra, th hi n b ng k t qu
  t ư c qua tăng trư ng kinh t như ch t lư ng cu c s ng ư c c i thi n, s
bình     ng trong phân ph i thu nh p, bình        ng v gi i trong phát tri n, b o v
môi trư ng sinh thái…Quan i m khác l i nh n m nh               u vào c a quá trình s n
xu t, như vi c s d ng có hi u qu các ngu n l c, n m b t và t o cơ h i bình
  ng cho các     i tư ng tham gia     u tư, qu n lý hi u qu các ngu n l c      u tư.
       N u hi u theo nghĩa r ng thì ch t lư ng tăng trư ng cũng g n ti n       n phát
tri n b n v ng, ó là chú tr ng t i t t c ba thành t : kinh t , xã h i và môi
11



trư ng. Còn theo nghĩa h p, ch t lư ng tăng trư ng có th ch là m t khía c nh
nào ó, ví d như ch t lư ng hàng công nghi p, ch t lư ng giáo d c, ch t lư ng
d ch v … M t s nhà kinh t h c ã ưa ra nh ng khái ni m khá              y      v ch t
lư ng tăng trư ng.
     Th nh t, ch t lư ng tăng trư ng kinh t          t ư c khi t c     tăng trư ng
cao ư c duy trì trong dài h n và ph i óng góp tr c ti p vào phát tri n b n
v ng và xoá ói gi m nghèo.
      ây là quan i m c a nhóm nghiên c u: Thomas, Dailami và Dhareshwar
 ưa ra vào năm 2004, ư c nhìn nh n tr ng tâm hơn vào v n             xã h i c a quá
trình phát tri n kinh t theo hư ng b n v ng v i m c tiêu       nh hư ng là ti n t i
xoá ói gi m nghèo.       ây là v n      mà quá trình CNH, H H c a nư c ta ang
hư ng t i,   ng th i ư c các t ch c qu c t , các nư c ánh giá cao khi mà t c
   tăng trư ng kinh t hàng năm ư c duy trì và s c i thi n áng k trong vi c
xoá ói gi m nghèo, l p d n h ngăn cách giàu nghèo gi a các vùng, mi n,
thành th và nông thôn.
     Th hai, ch t lư ng tăng trư ng theo quan i m hi u qu .
     N i hàm c a ch t lư ng tăng trư ng theo quan i m hi u qu               ư c nhìn
nh n theo hai phương th c:
     M t là, tăng trư ng theo chi u r ng, t c là tăng thêm v n, lao        ng và tăng
cư ng khai thác tài nguyên khoáng s n…
     Hai là, tăng trư ng theo chi u sâu, th hi n     tăng năng su t lao     ng, nâng
cao hi u qu s d ng các ngu n l c, trong ó quan tr ng nh t là v n tư b n,
nâng cao ch t lư ng qu n lý, khoa h c công ngh , c i thi n môi trư ng kinh
doanh, th ch và pháp lu t vĩ mô…
     T t nhiên, các qu c gia         u nh m t i m c tiêu tăng trư ng theo phương
th c th hai – khai thác chi u sâu c a quá trình tăng trư ng b i ó s là nh ng
l i th so sánh   ng n u các qu c gia bi t cách khai thác. Nh n th c ư c i u
 ó, song th c hi n nó là bài toán khó      i v i các nư c ang phát tri n, khi mà h
12



t ng kinh t , k thu t và xã h i chưa áp ng ư c các yêu c u c a tăng trư ng
theo chi u sâu bu c h ph i th c hi n khai thác tài nguyên, t n d ng các ngu n
v n và lao    ng.
       Th c hi n quá trình d ch chuy n th h công nghi p sang n c thang th 3,
y u t ch t lư ng nhân l c và khoa h c công ngh có vai trò vư t tr i so v i các
y u t truy n th ng (tài nguyên, lao    ng nhi u và r …). Ch t lư ng tăng trư ng
kinh t     ư c hi u theo quan ni m hi u qu (theo chi u sâu) r t c th và t o
thu n l i cho m c tiêu tìm ki m gi i pháp thúc   y tăng trư ng.
       Th ba, m t s nhà kinh t h c n i ti ng ư c gi i Nobel g n ây như
Lucas (1993), Sen (1999), Stiglitz (2000) cho r ng; cùng v i quá trình tăng
trư ng, ch t lư ng tăng trư ng bi u hi n t p trung   các tiêu chu n chính sau:
       (I) y u t năng su t nhân t t ng h p (TFP) cao,     m b o cho vi c duy trì
t c      tăng trư ng dài h n và tránh ư c nh ng bi n      ng bên ngoài; (II) tăng
trư ng ph i     m b o nâng cao hi u qu kinh t và nâng cao năng l c c nh tranh
c a n n kinh t ; (III) tăng trư ng i kèm v i phát tri n môi trư ng b n v ng;
(IV) tăng trư ng h tr cho th ch dân ch luôn          i m i,   n lư t nó thúc     y
tăng trư ng     t l cao hơn; (V) tăng trư ng ph i       t ư c m c tiêu c i thi n
phúc l i xã h i và xoá ói gi m nghèo.
       Th tư, ch t lư ng tăng trư ng kinh t là phát tri n b n v ng.
       Phát tri n b n v ng là m t thu t ng khá m i, xu t hi n vào nh ng năm 60
c a th k 20 nh m kh c ph c h n ch c a các mô hình phát tri n cũ. Trong m t
th i gian dài ngư i ta ch quan tâm t i phát tri n kinh t mà quên i nh ng nh
hư ng, tác     ng c a vi c phát tri n s n xu t công nghi p t i môi trư ng và xã
h i.
       Môi trư ng ngày càng b ô nhi m n ng n và t l thu n v i s phát tri n
c a s n xu t công nghi p. Tài nguyên thiên nhiên ngày càng khan hi m. Ngư i
ta cho r ng ây là mâu thu n khó gi i quy t và có tính t t y u. Trên th c t , m t
vài qu c gia ã thành công trong vi c th c hi n chi n lư c phát tri n công
13



nghi p b n v ng, ó là s phát tri n c a s n xu t công nghi p luôn luôn tính         n
m c       tác h i c a chúng t i môi trư ng và công ngh c i thi n môi trư ng xung
quanh. Phát tri n công nghi p t p trung vào nh ng ngành có hàm lư ng công
ngh , tri th c cao, s d ng ít tài nguyên, ti t ki m v n và lao          ng (hư ng t i
m t n n kinh t tri th c).
             Ch t lư ng tăng trư ng kinh t là m t khái ni m kinh t dùng           ch
tính n      nh c a tr ng thái bên trong v n có c a quá trình tăng trư ng kinh t , là
t ng h p các thu c tính cơ b n hay       c tính t o thành b n ch t c a tăng trư ng
kinh t trong m t hoàn c nh và giai o n nh t        nh [11].
      Như v y, có th hi u ch t lư ng tăng trư ng kinh t là s phát tri n nhanh,
hi u qu và b n v ng c a n n kinh t , th hi n qua năng su t nhân t t ng h p
và năng su t lao       ng xã h i tăng và n       nh, m c s ng c a ngư i dân ư c
nâng cao không ng ng, cơ c u kinh t chuy n d ch phù h p v i t ng th i kỳ phát
tri n c a     t nư c, s n xu t có tính c nh tranh cao, tăng trư ng kinh t    i ôi v i
ti n b , công b ng xã h i và b o v môi trư ng, qu n lý kinh t c a nhà nư c có
hi u qu . Nói c th hơn, m t n n kinh t có ch t lư ng tăng trư ng t t th hi n
qua các     c trưng sau:
      (1) - T c     tăng trư ng cao và ư c duy trì trong m t th i gian dài;
      (2) - Phát tri n có hi u qu , th hi n qua năng su t lao      ng, năng su t tài
s n cao và n      nh, h s ICOR phù h p và óng góp c a TFP cao;
      (3) - Cơ c u kinh t chuy n d ch theo hư ng nâng cao hi u qu , phù h p
v i th c ti n c a n n kinh t trong m i th i kỳ;
      (4) - N n kinh t có tính c nh tranh cao;
      (5) - Tăng trư ng kinh t    i ôi v i     mb o    i s ng xã h i;
      (6) - Tăng trư ng kinh t    i ôi v i b o v môi trư ng;
      (7) - S qu n lý hi u qu c a Nhà nư c.
      Có th nói, b y tiêu chí trên là nh ng h p ph n ph n ánh c u trúc hoàn
ch nh c a m t n n kinh t có ch t lư ng tăng trư ng cao. Tuy nhiên, trong t ng
th i kỳ phát tri n nh t     nh, tùy thu c vào i u ki n kinh t xã h i, không ph i
14



qu c gia nào cũng       t ư c      ng th i các tiêu chí trên,     c bi t là các nư c ang
phát tri n như Vi t Nam.
       Th i gian g n ây, ã có nhi u lu n bàn          n vi c l a ch n các tiêu chí xác
 nh ch t lư ng tăng trư ng kinh t          Vi t Nam. Trư c nh ng nguy cơ l n v s
h y ho i môi trư ng, kho ng cách giàu nghèo ngày càng tăng, dư lu n ã                t ra
v n      tăng trư ng kinh t     i ôi v i b o v môi trư ng và tăng trư ng kinh t          i
 ôi v i     mb o        i s ng xã h i như là nh ng i u ki n tiên quy t cho ch t
lư ng tăng trư ng kinh t          Vi t Nam. Lu ng quan i m này ã có tác                 ng
m nh      n hàng lo t các quy t sách kinh t vĩ mô, m t lo t các quy            nh v môi
trư ng theo tiêu chí cao (EU) ã ư c áp d ng trong quá trình xem xét các d án
  u tư trong và ngoài nư c. Trên th c t , i u này là tác nhân làm c n tr t c
tăng trư ng kinh t .
       Trong i u ki n kinh t xã h i c a Vi t Nam hi n nay, nghiên c u sinh cho
r ng c g ng      tt c     tăng trư ng cao và ư c duy trì trong dài h n là m c tiêu
cao nh t. Chúng ta s không th th c hi n các v n                 công b ng xã h i, an sinh
xã h i n u như thi u i các ngu n l c v t ch t. Trong t ng th i kỳ phát tri n
nh t    nh, các nư c ã và s ph i ch p nh n hy sinh m t ph n c a m c tiêu môi
trư ng s ch thay vì s phát tri n c a công nghi p. Vi t Nam cũng v y. Các nư c
 ang phát tri n nói chung, s khó bi n gi c mơ v m t n n kinh t tăng trư ng
cao     ng hành trong m t môi trư ng xanh – s ch thành hi n th c.
       1.1.3. M i quan h gi a tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng
       1.1.3.1. Các mô hình lý thuy t
       Khi nghiên c u quá trình tăng trư ng, c n ph i xem xét m t cách              y
hai m t: s lư ng và ch t lư ng c a tăng trư ng. M i quan h gi a m t lư ng và
m t ch t c a quá trình tăng trư ng là r t ch t ch .
       T nh ng n i dung trên, ta có th th y ch t lư ng tăng trư ng là m t khái
ni m mang nhi u ph n          nh tính, ph n ánh n i dung bên trong c a quá trình tăng
trư ng, bi u hi n      phương ti n, phương th c, m c tiêu và hi u ng            i v i môi
15



trư ng ch a       ng quá trình tăng trư ng y. Khác v i ch t lư ng tăng trư ng, t c
   tăng trư ng ph n ánh m t ngoài c a quá trình tăng trư ng, th hi n       m c
s lư ng l n nh , nhanh hay ch m c a vi c m r ng quy mô.
       T c     tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng là hai m t c a m t v n    , có
quan h ràng bu c l n nhau. Tăng trư ng kinh t v m t lư ng thư ng di n ra
trư c và là i u ki n ti n            y m nh, nâng cao ch t lư ng tăng trư ng kinh
t . Nâng cao ch t lư ng tăng trư ng kinh t , tăng trư ng b n v ng và hi u qu ,
  n lư t nó, góp ph n t o ra nhi u c a c i, tăng thu nh p…l i t o i u ki n b
sung ngu n l c cho chu kỳ s n xu t sau, pha sau và thúc       y vi c tăng trư ng v
m t lư ng. Trong m i giai o n phát tri n khác nhau và tùy theo s l a ch n mô
hình phát tri n khác nhau mà v trí c a m t s lư ng và m t ch t lư ng ư c             t
khác nhau. Có th       ưa ra nh ng nh n xét th c ch ng v s thay         i v trí c a
y u t s và ch t lư ng tăng trư ng như sau:
       - Trong giai o n     u c a quá trình phát tri n,   t o ra nh ng nét kh i s c
nhanh chóng cho n n kinh t , hình thành nh ng ti n        v t ch t,   ng l c cơ b n
cho vi c gi i quy t nh ng ti n b xã h i sau này, ph n l n các nư c          u nh n
m nh nhi u hơn       n m t s lư ng c a tăng trư ng kinh t và nhi m v trư c m t
thư ng       t ra là làm th nào c i thi n ư c các ch tiêu ph n ánh quy mô và t c
   tăng trư ng.
       - Giai o n sau, khi các ch tiêu tăng trư ng ã      t ư cm tm c         nh t
 nh, thì m i quan tâm       nv n       ch t lư ng tăng trư ng. V n       t ra trong
giai o n này không ph i là        t ư c các ch tiêu tăng trư ng là bao nhiêu mà là
tính hi u qu và s b n v ng c a các ch tiêu y như th nào. V trí ngày càng
nâng cao c a m t ch t lư ng tăng trư ng là hoàn toàn phù h p v i xu th tăng
trư ng dài h n c a n n kinh t , cũng như phù h p v i m c tiêu phát tri n b n
v ng     t ra cho m i qu c gia.
16



       D a theo cách phân tích v        ng thái thay    i v trí c a m t s và ch t
lư ng tăng trư ng như trên, có th th y m i quan h c a hai m t này cũng có
nh ng thay     i theo t ng giai o n.
       Giai o n    u: do quan tâm      n m t lư ng c a tăng trư ng nhi u hơn trong
nhi u trư ng h p ph i b qua yêu c u c a ch t lư ng tăng trư ng. M t s lư ng
và ch t lư ng tăng trư ng g n như là hai y u t mang tính ánh            i nhau. N u
quan tâm nhi u     n khía c nh cái giá ph i tr cho s tăng trư ng và tác       ng lan
to tích c c c a nó     n các   i tư ng ch u nh hư ng, thì nhi u trư ng h p m c
tiêu     t ư cm tt c     tăng trư ng nào ó l i không th c hi n ư c.
       Giai o n sau (trong dài h n): hai y u t này l i h tr nhau, thúc        y nhau
và t o i u ki n cho nhau cùng hoàn thi n. Chính vi c quan tâm          n các tiêu chí
v ch t lư ng tăng trư ng l i là cơ h i           t ư c m c tiêu v s lư ng tăng
trư ng     t ra, ngư c l i, v phía mình, m t lư ng c a tăng trư ng l i t o ra
nh ng h tr v v t ch t cho vi c hư ng t i ch t lư ng tăng trư ng t t hơn.
       Vi c phân chia v trí và m i quan h c a hai y u t s lư ng và ch t lư ng
tăng trư ng theo hai giai o n, như phân tích        trên, mang tính tương     i. M c
   khác bi t gi a hai giai o n ph thu c vào nhi u y u t như: tình tr ng phát
tri n kinh t - xã h i; quan i m và các chính sách c a Chính ph trong quá trình
l a ch n con ư ng i cho s phát tri n           t nư c. Y u t qu c t và khu v c
cũng óng vai trò h t s c quan tr ng trong vi c gi i quy t m i quan h c a hai
y u t này. Các nư c ang phát tri n, xu t phát t l i th l ch s c a nư c i sau,
có th kh c ph c ư c nh ng khó khăn trong vi c gi i quy t m i quan h c a hai
y u t s lư ng và ch t lư ng tăng trư ng, dung hoà và gi i quy t         ng th i, h p
lý m i quan h này ngay t giai o n          u c a quá trình phát tri n, d a trên cơ s
s h tr c a qu c t trên m i lĩnh v c.
       1.1.3.2. Các mô hình th c nghi m
17



       D a vào m t s ch tiêu phát tri n ch y u c a các n n kinh t           ang phát
tri n trên th gi i, các nhà kinh t    ã t ng k t l i ba mô hình tăng trư ng th hi n
m i quan h gi a s lư ng và ch t lư ng tăng trư ng như sau:
       Mô hình 1: Tăng trư ng không b n v ng, quy mô c a n n kinh t          ư cm
r ng trong th i kỳ tăng trư ng nhanh, nhưng        nh ng th i kỳ khác, tăng trư ng
kinh t l i th p và n n kinh t suy gi m, trì tr .
       Mô hình 2: Tăng trư ng nhanh, m t cân          i ph i tr giá b ng nh ng t n
th t to l n v tài nguyên, môi trư ng. Do ánh giá th p các lo i tài s n, ngu n
v n cho nên ch m tr trong         u tư, ho c    u tư không úng m c cho các lo i
v n,       c bi t là v n nhân l c, do ó không nâng cao hi u qu c a v n ho c
không s n sinh ra v n m i.
       Mô hình 3: Tăng trư ng b n v ng nh ngu n tích lu t các lo i v n tăng
lên theo th i gian m t cách cân       i. Chính ph t p trung        u tư nhi u hơn cho
khu v c kinh t công c ng như giáo d c, y t và b o v tài nguyên thiên nhiên,
môi trư ng. V n nhân l c ư c ti p s c có giá tr gia tăng cao hơn, t o i u ki n
  i m i công ngh và tăng TFP.
       Như v y, tăng trư ng ch y u d a vào ngu n v n v t ch t thì không th
b n v ng. H u h t các nư c ang phát tri n ã áp d ng mô hình 1 và 2,              u tư
cho v n nhân l c và v n tài nguyên        m c th p. N u như các nư c ang phát
tri n ch      u tư vào khu v c công v i t l th p, thì ngu n        u tư ó không nh
hư ng t i năng su t và ch có tác d ng          i v i tăng trư ng     m c    v a ph i
ho c trong kho ng th i gian ng n. Mô hình th ba           t ư c các tiêu chu n v
ch t lư ng tăng trư ng: tăng năng su t nhân t t ng h p TFP, tăng trư ng thân
thi n v i môi trư ng, tăng trư ng có s         i m i thi t ch dân ch và cu i cùng
là phúc l i xã h i ư c nâng cao.       ó là mô hình mà nhi u qu c gia phát tri n
 ang theo u i.
       Th c hi n mô hình tăng trư ng       t ư c t t c các ch tiêu v ch t lư ng
tăng trư ng là v n     khó khăn      i v i các nư c ang phát tri n. M t s nư c ã
18



ph i ch u nh ng t n th t v môi trư ng, th ch chính tr m t dân ch nhưng ưu
tiên cho m c tiêu t l tăng trư ng cao.          i v i các nư c nghèo, tăng trư ng
kinh t cao m t m t làm tăng thu nh p bình quân          u ngư i, m t khác làm gi m
t l ngư i nghèo ói và có th thoát kh i nguy cơ t t h u trong quá trình phát
tri n. L ch s kinh t th gi i ã ch ra r ng, ít có qu c gia nào           t ư c các m c
tiêu tăng trư ng tr n v n theo các tiêu chu n nêu trên. S th n kỳ         ông Á cũng
ch t n t i trong kho ng th i gian 2     n 3 th p k , thu nh p bình quân       u ngư i
tăng nhanh, t l nghèo ói gi m,         u tư vào v n nhân l c     m c cao, nhưng s
qu n lý c a chính ph y u kém, m t dân ch trong ho t              ng kinh t , v n v t
ch t tăng nhanh nhưng TFP tăng không áng k . H u qu là các nư c này rơi
vào kh ng ho ng.
     Nhi u qu c gia ang phát tri n ã thay         i th t ưu tiên các m c tiêu phát
tri n trong th p k 90. Ưu tiên cho t c        tăng trư ng kinh t cao ư c thay th
b ng m c tiêu nâng cao ch t lư ng tăng trư ng. Chuy n hư ng ưu tiên có th
  y nhanh t c      tăng trư ng n u nh ng m c tiêu ưu tiên ó là úng. H u h t
các k t qu nghiên c u g n ây          u kh ng    nh:      duy trì t c     tăng trư ng
kinh t dài h n n         nh ph i   u tư m c cao hơn cho ngu n v n con ngư i và
R&D.
     L a ch n mô hình phát tri n là công vi c h t s c quan tr ng, m i quan
 i m ng h cho m t vài m c tiêu phát tri n và ch thích h p trong th i kỳ nh t
 nh. Tuy nhiên, khi l a ch n mô hình, c n ph i xem xét            ng th i c các ch
tiêu s lư ng và ch t lư ng tăng trư ng ã nêu           trên, b i vì m i quan h gi a
chúng là r t ch t ch .
     1.2. ánh giá tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng kinh t
     1.2.1. ánh giá v tăng trư ng kinh t
     Theo mô hình kinh t th trư ng, thư c o tăng trư ng kinh t                ư c xác
 nh theo các ch tiêu c a h th ng tài s n qu c gia (SNA). Các ch tiêu ch y u
g m có:
19



        1.2.1.1. T ng giá tr s n xu t GO (GO – Gross output)
        T ng giá tr s n xu t là t ng giá tr s n ph m v t ch t và d ch v         ư ct o
nên trên ph m vi lãnh th c a m t qu c gia trong m t th i kỳ nh t             nh (thư ng
là m t năm). Ch tiêu t ng giá tr s n xu t có th           ư c tính theo hai cách. Th
nh t, ó là t ng doanh thu bán hàng thu ư c t các ơn v , các ngành trong toàn
b ngành kinh t qu c dân. Th hai, tính tr c ti p t s n xu t và d ch v g m chi
phí trung gian (IC) và giá tr gia tăng c a s n ph m v t ch t và d ch v (VA).
        1.2.1.2. T ng s n ph m qu c n i (GDP – Gross domestic product)
        T ng s n ph m qu c n i là t ng giá tr s n ph m v t ch t và d ch v cu i
cùng do k t qu ho t              ng kinh t trên ph m vi lãnh th c a m t qu c gia t o
nên trong m t th i kỳ nh t          nh.
           tính GDP, có ba cách ti p c n cơ b n là t s n xu t, tiêu dùng và phân
ph i:
        - Theo cách ti p c n t s n xu t, GDP là giá tr gia tăng tính cho toàn b
n n kinh t . Nó ư c o b ng t ng giá tr gia tăng c a t t c các ơn v s n xu t
thư ng trú trong n n kinh t .
                           n
        Như v y: VA=      ∑ (VA)                                                    (1)
                          i =1


Trong ó VA là giá tr gia tăng c a toàn n n kinh t , VAi là giá tr gia tăng
ngành i.
        VAi = GOi - ICi                                                             (2)
Trong ó: GOi là t ng giá tr s n xu t và ICi là chi phí trung gian c a ngành i.
        - Ti p c n t chi tiêu, GDP là t ng chi tiêu cho tiêu dùng cu i cùng c a các
h gia ình (C), chi tiêu c a Chính ph (G),            u tư tích lu tài s n (I) và chi tiêu
qua thương m i qu c t , t c là giá tr kim ng ch xu t kh u tr kim ng ch nh p
kh u (X - M).
        GDP = C + G + I + (X - M)                                                   (3)
20



     - N u ti p c n t thu nh p, GDP ư c xác           nh trên cơ s các kho n hình
thành thu nh p và phân ph i thu nh p l n         u, bao g m: Thu nh p c a ngư i có
s c lao      ng dư i hình th c ti n công và ti n lương (W); Thu nh p c a ngư i có
  t cho thuê (R); Thu nh p c a ngư i có ti n cho vay (In); Thu nh p c a ngư i
có v n (Pr); Kh u hao v n c      nh (Dp) và cu i cùng là thu kinh doanh (Tl).
     GDP = W + R + In + Pr + Dp + Tl                                            (4)
     1.2.1.3. T ng thu nh p qu c dân (GNI – Gross national income)
         ây là ch tiêu xu t hi n trong b ng SNA năm 1993 thay cho ch tiêu GNP
s d ng trong b ng SNA năm 1963. V n i dung thì GNI và GNP là như nhau,
tuy v y khi s d ng GNI là mu n nói theo cách ti p c n t thu nh p ch không
ph i nói theo góc      s n ph m s n xu t như GNP.
     Hi u theo khía c nh trên, GNI là t ng thu nh p t s n ph m v t ch t và
d ch v cu i cùng do công nhân c a m t nư c t o nên trong m t kho ng th i
gian nh t      nh. Ch tiêu này bao g m các kho n hình thành thu nh p và phân
ph i l i thu nh p l n      u có tính    n c các kho n nh n t nư c ngoài v và
chuy n ra nư c ngoài.
     1.2.1.4. Thu nh p bình quân       u ngư i
            ánh giá xác th c hơn t c    tăng trư ng kinh t c a m t qu c gia dư i
góc d m c s ng dân cư, ngư i ta thư ng s d ng các ch tiêu bình quân               u
ngư i, ch ng h n như GDP bình quân               u ngư i (hay GNI bình quân       u
ngư i). Khi ó t c         tăng trư ng l i ph thu c vào hai y u t : t c          tăng
trư ng thu nh p (s n lư ng) và t c      tăng trư ng dân s :
     T c        tăng trư ng GDP/ngư i = T c         tăng trư ng GDP - T c        gia
tăng dân s                                                                      (5)
     N ut c         tăng trư ng t ng thu nh p l i b ng ho c th p hơn t c        tăng
trư ng dân s thì i u ó có nghĩa là không có s gia tăng v m t lư ng c a tăng
trư ng      ng trên góc    bình quân     u ngư i. Khi m t n n kinh t có s vư t
21



tr i c a gia tăng GDP so v i tăng trư ng dân s thì n n kinh t           ó m i tăng
trư ng.
        Tóm l i, m t lư ng c a tăng trư ng kinh t       ư c th hi n b ng nh ng
thư c o c th và chúng ta có th nh n bi t ư c nó thông qua phân tích các ch
tiêu ánh giá      ng thái bi n   ng c a nó.
        1.2.2. ánh giá v ch t lư ng tăng trư ng kinh t
             ánh giá ch t lư ng tăng trư ng n n kinh t m t cách toàn di n thì
ngoài ch tiêu t ng h p GDP hay GDP/ngư i, ta c n ph i xét             n nhi u ch s
không n m trong h th ng tài kho n qu c gia. M c dù v y, khi ánh giá ch t
lư ng tăng trư ng kinh t ta cũng ph i gi i h n nh ng tiêu chí trong ph m vi c n
thi t      có cái nhìn t ng quát và c th hơn. Ta có th quy v ba n i dung ch t
lư ng tăng trư ng kinh t có tính ch t khái quát, d a trên nh ng tiêu chí sau ây:
        - Tăng trư ng kinh t xét theo các y u t bên trong (n i t i) c a quá trình
s n xu t xã h i như tăng trư ng g n li n v i chuy n       i cơ c u, tăng trư ng xét
theo quan i m hi u qu , các y u t tác         ng   n tăng trư ng, tăng trư ng g n
li n v i c nh tranh lành m nh. Nói khái quát là tăng trư ng trên góc        các y u
t kinh t .
        - Tăng trư ng g n li n v i nâng cao m c s ng v t ch t và tinh th n c a
nhân dân, xoá ói gi m nghèo, t o vi c làm cho lao       ng,   m b o công b ng xã
h i.
        - Tăng trư ng g n li n v i b o v môi trư ng sinh thái và tài nguyên thiên
nhiên, không gây ô nhi m môi trư ng ho c khai thác b a bãi, làm c n ki t tài
nguyên c a      t nư c.
        1.2.2.1. Ch t lư ng tăng tư ng trên góc    các y u t kinh t
        (1) - Các ch tiêu ph n ánh s chuy n d ch cơ c u kinh t
        Cơ c u kinh t ph n ánh c u trúc bên trong c a n n kinh t . Cơ c u kinh t
bi u hi n qua t tr ng c a các ph n t t o nên cơ c u và qua các quan h ch t
ch hay l ng l o gi a các ph n t h p thành. Cơ c u kinh t quy t           nh s phát
22



tri n hài hòa, nh p nhàng c a t t c các ph n t t o nên cơ c u và cu i cùng em
l i k t qu tăng trư ng chung cho n n kinh t .
     Cơ c u kinh t    ư c xem xét dư i nhi u góc         khác nhau:
     - Nhìn t ngành, cơ c u kinh t ngành xem xét s lư ng và ch t lư ng các
ngành h p thành n n kinh t , cũng như các m i quan h gi a chúng v i nhau.
Thông thư ng n n kinh t Vi t Nam ư c phân chia thành ba nhóm ngành l n là
Nông – Lâm nghi p – Th y s n, Công nghi p – Xây d ng và D ch v . Phân theo
ngành c p 1, công nghi p Vi t Nam có 3 nhóm ngành: Công nghi p khai thác
m , Công nghi p ch bi n và Công nghi p s n xu t, phân ph i ga, i n, nư c.
S chuy n d ch cơ c u ngành kinh t là quá trình chuy n d ch cơ c u ngành t
tr ng thái này sang tr ng thái khác theo hư ng phù h p hơn v i b i c nh và i u
ki n kinh t , c th là tăng t tr ng c a nhóm ngành công nghi p và d ch v ,
  ng th i gi m t tr ng nhóm ngành nông nghi p trong cơ c u GDP. Bên c nh
 ó, vi c chuy n d ch cơ c u n i b t ng ngành cũng c n ư c xem xét.
     - Nhìn t lãnh th , cơ c u kinh t      ư c nhìn nh n theo s b trí l c lư ng
s n xu t gi a các vùng. Quá trình chuy n d ch cơ c u vùng c n          m b o s phát
tri n cân    i, hài hòa gi a các vùng           m b o tính b n v ng trong quá trình
phát tri n. Tuy nhiên, cũng c n ph i xem xét vai trò        ng l c c a t ng vùng
lôi kéo và thúc   y các vùng khác phát tri n.
     - Nhìn t góc       s h u, chúng ta xem xét có bao nhiêu lo i hình kinh t
t n t i và phát tri n trong h th ng kinh t , trong n i b các ngành; trong ó lo i
hình kinh t nào có ý nghĩa quy t     nh        i v i n n kinh t . Trong i u ki n toàn
c u hóa,    nh hư ng vai trò c a các lo i hình kinh t ph i vì s phát tri n chung.
     (2) - Các ch tiêu ph n ánh hi u qu s n xu t kinh doanh
     Hi u qu s n xu t kinh doanh c a m t n n kinh t , m t ngành công nghi p
 ư c th hi n dư i các tiêu chí khác nhau: năng su t s d ng các y u t           u vào
như v n và lao     ng, óng góp c a TFP v i tăng trư ng kinh t ngành và t l
chi phí trung gian trong s n xu t.
23



     Ch tiêu ph n ánh năng su t lao        ng
     Năng su t lao      ng c a toàn b n n kinh t = GDP (giá c            nh)/ s lao
  ng (gi lao     ng).                                                           (6)
     N u GDP bình quân trên m i lao           ng càng l n thì năng su t lao   ng xã
h i càng cao và ngư c l i.
     Dư i góc nhìn t ngành hay doanh nghi p, GDP có th            ư c thay th b ng
các ch s khác có s n như giá tr s n ph m, t         ó có ch s giá tr s n ph m trên
m t gi lao      ng ho c ch s giá thành lao       ng trên m t     ng giá tr s n ph m.
 ây là nh ng ch s theo dõi chi phí và năng su t lao        ng.
     Ch tiêu ph n ánh hi u qu s d ng v n – h s ICOR
     Hi u su t s d ng v n      u tư (ICOR) là ch tiêu kinh t t ng h p ph n ánh
c n bao nhiêu ơn v v n       u tư     t o ra ư c m t ơn v GDP gia tăng. H s
này ph n ánh hi u qu c a vi c s d ng v n           u tư d n t i tăng trư ng kinh t .
V i n i dung ó, h s ICOR ư c coi là m t trong nh ng ch tiêu quan tr ng
 ánh giá ch t lư ng tăng trư ng kinh t .
     H s ICOR th p có nghĩa là          u tư có hi u qu và ngư c l i. Tuy nhiên,
theo quy lu t kinh t , l i t c c n biên gi m d n, khi n n kinh t tăng trư ng thì
h s ICOR s tăng lên, t c là         duy trì cùng m t t c    tăng trư ng, c n m t t
l v n      u tư so v i GDP cao hơn.
     T c      tăng TFP và t tr ng óng góp c a tăng trư ng TFP
     M c dù hai ch tiêu năng su t lao           ng xã h i và hi u qu s d ng v n
thư ng ư c s d ng nhi u trong phân tích hi u qu kinh t , nhưng trên th c t ,
trong s n xu t có ba y u t chính làm tăng GDP ó là: lao             ng, v n và TFP.
N u ch chia GDP cho lao       ng hay l y v n       u tư chia cho m c gia tăng GDP
thì nh ng ch s này không th ph n ánh óng góp riêng c a y u t năng su t.
Năng su t ch là ph n tăng GDP sau khi tr         i vai trò c a vi c tăng s lư ng lao
  ng và s lư ng tài s n c       nh trong s n xu t. Ph n th ng dư này ph n ánh
vi c tăng ch t lư ng t ch c lao       ng, ch t lư ng máy móc thi t b , vai trò c a
24



qu n lý và t ch c s n xu t, và ư c g i chung là năng su t các nhân t t ng h p
(TFP). Nói m t cách rõ ràng hơn, TFP là ch s ph thu c vào hai y u t : (i) ti n
b công ngh và k thu t và (ii) hi u qu s d ng các y u t            u vào.
     TFP tăng nhanh và chi m t tr ng cao trong óng góp vào tăng trư ng kinh
t s b o      m duy trì ư c t c        tăng trư ng dài h n và tránh ư c nh ng bi n
  ng kinh t t bên ngoài. Có th th y, t c            tăng TFP và óng góp vào tăng
trư ng kinh t là ch tiêu ph n ánh ích th c và khái quát nh t hi u qu s d ng
ngu n l c s n xu t, làm căn c quan tr ng            ánh giá tính ch t phát tri n b n
v ng c a kinh t , là cơ s        phân tích hi u qu s n xu t xã h i, ánh giá ti n b
khoa h c công ngh , ánh giá trình              t ch c, qu n lý s n xu t... c a m i
ngành, m i    a phương hay m i qu c gia.
     Ch tiêu chi phí trung gian (IC) và m i quan h gi a GO và VA
     Giá tr gia tăng (VA) là ph n giá tr m i tăng thêm bao g m c l i nhu n
trong n n kinh t , trong m t ngành hay m t doanh nghi p. Chi phí trung gian là
toàn b chi phí v t ch t và chi phí d ch v phát sinh trong quá trình s n xu t
t o ra giá tr gia tăng. Chi phí trung gian không làm tăng thêm c a c i cho xã h i
mà ch là tiêu dùng c a c i v t ch t và d ch v c a xã h i           ti n hành tái s n
xu t. M i quan h gi a giá tr s n xu t (GO), giá tr gia tăng và chi phí trung
gian ư c bi u       t như sau:
       GO = VA + IC hay VA = GO – IC                                             (7)
     Thông thư ng, giá tr gia tăng là ch tiêu lõi ph n ánh tăng trư ng kinh t ,
  ng th i là ch tiêu     nh lư ng ph n ánh ch t lư ng tăng trư ng kinh t . Ch s
VA thư ng xét cho ơn v s n xu t kinh doanh ho c trên giác                  ngành ho c
nhóm ngành kinh t , còn ch tiêu GDP ư c xét trên giác           toàn b n n kinh t
qu c dân. Theo cách tính trên, VA t l thu n v i GO và t l ngh ch v i IC, do
 ó chúng ta có th      ng d ng ch tiêu VA/GO         ph n ánh xu th tăng trư ng có
ch t lư ng c a m t ngành.
25



     Ph n l n các ngành công nghi p Vi t Nam hi n nay chưa           t ư c yêu c u
  i v i ch s VA, trong khi ch s GO liên l c tăng v i t c                 gia tăng khá
nhanh, i n hình là ngành công nghi p d t may. Là ngành có giá tr s n xu t
công nghi p l n, t c   tăng trư ng cao, kim ng ch xu t kh u         ng th 10 trong
153 nư c xu t kh u d t may nhưng ch s VA r t th p, áng c nh báo hơn, vài
năm v a qua ch s VA/GO có xu hư ng gi m d n.
     (3) - Các ch tiêu ph n ánh năng l c c nh tranh
     Trong quá trình nghiên c u v c nh tranh, ngư i ta ã s d ng khái ni m
năng l c c nh tranh. Năng l c c nh tranh ư c xem xét          các góc      khác nhau
như năng l c c nh tranh qu c gia, năng l c c nh tranh doanh nghi p, năng l c
c nh tranh c a s n ph m và d ch v .
     1.2.2.2. Ch t lư ng tăng trư ng trên góc      các v n      xã h i
     Góc nhìn này l ng ghép các v n         xã h i và quá trình gi i quy t các v n
   xã h i trong tăng trư ng kinh t . Tăng trư ng kinh t có ch t lư ng là tăng
trư ng kéo theo s gia tăng các ch tiêu phúc l i xã h i; gi i quy t v n            lao
  ng, vi c làm và gi m th t nghi p, xóa ói gi m nghèo, y t giáo d c và             m
b o công b ng xã h i. Trên th c t , vi c      nh lư ng tăng trư ng có ch t lư ng
trong m i tương quan v i các v n       xã h i là tương       i khó. Nghiên c u sinh
xin nêu ra m t s thư c o trên khía c nh ti n b và công b ng xã h i:
     Tăng trư ng kinh t và gi i quy t vi c làm
     Có th nói, m t trong nh ng k t qu c a tăng trư ng kinh t là t o thêm
nhi u công ăn vi c làm cho ngư i lao        ng, gi m th t nghi p. Tuy nhiên, trong
nh ng i u ki n nh t    nh, tăng trư ng kinh t không gi i quy t vi c làm, không
gi m i t l th t nghi p b i c c tăng trư ng hư ng hoàn toàn vào l i ích kinh t
trong ng n h n. Do ó, ch t lư ng tăng trư ng luôn g n li n v i gi i quy t vi c
làm. Các thư c o ch t lư ng tăng trư ng kinh t và gi i quy t vi c làm bao
g m so sánh t c    tăng s lao    ng trong n n kinh t qu c dân v i t c           tăng
26



trư ng kinh t , t l th t nghi p và t l th i gian lao       ng không ư c s d ng
  nông thôn...
       Tăng trư ng kinh t và xóa ói gi m nghèo
       Trong m t n n kinh t tăng trư ng có ch t lư ng, tăng trư ng kinh t ph i
kéo theo xóa ói gi m nghèo. Vi c phân b ngu n l c ph i ư c tính toán và
th c hi n m t cách t i ưu nh m t i m c tiêu gi m thi u kho ng cách giàu nghèo.
Các ch tiêu như t l nghèo ói c a qu c gia và c a các vùng, t c          gi m t l
nghèo ói, t l ph n trăm gi m nghèo so v i ph n trăm tăng trư ng kinh t ...
thư ng ư c s d ng         ph n ánh m i quan h gi a tăng trư ng và gi m nghèo.
       Tăng trư ng kinh t và ti n b xã h i
       Hai ch tiêu cơ b n nh t, ph n ánh rõ nét m c ti n b và phát tri n xã h i là
giáo d c – ào t o và y t . Nh ng tiêu chí v cơ s v t ch t, s lư ng cán b giáo
viên, gi ng viên, s gia tăng v h c sinh, sinh viên, cán b y t ... th hi n hi u
 ng c a k t qu tăng trư ng kinh t d n          n nâng cao phúc l i xã h i. S nâng
cao v trình       h c v n và chuyên môn k thu t, cũng như nh ng c i thi n v
m t s c kh e và chăm sóc y t         i v i ngư i dân (tu i th , t l t vong   tr sơ
sinh...) có th coi là k t qu c a s gia tăng phúc l i xã h i và th hi n rõ nét
ch t lư ng tăng trư ng kinh t .
       Tăng trư ng kinh t và công b ng xã h i
       Tùy t ng i u ki n, hoàn c nh c a m i qu c gia mà các nư c có m t h
th ng các tiêu chí ánh giá m c         công b ng xã h i. H th ng tiêu chí này có
tính    ng, có nghĩa là có th thay     i và i u ch nh trong nh ng giai o n l ch s
khác nhau. Các công trình nghiên c u, các báo cáo phát tri n chính th c      c p
qu c gia cũng như qu c t thư ng s d ng m t s công c và thư c o ch y u
như: ư ng cong Lorenz, h s Gini, m c              th a mãn nhu c u cơ b n c a con
ngư i, ch s phát tri n xã h i t ng h p, ch s ch t lư ng v t ch t c a cu c
s ng,...
       1.2.2.3. Ch t lư ng tăng trư ng trên góc     các v n   v môi trư ng
27



     Tăng trư ng kinh t cùng vi c t ch c s n xu t c a con ngư i luôn g n li n
v i vi c khai thác các ngu n tài nguyên và môi trư ng thiên nhiên        s n xu t.
Tăng trư ng kinh t và s d ng tài nguyên môi trư ng có quan h v i nhau và
 ư c xem xét qua r t nhi u ch tiêu, trong ó có các ch tiêu như: nh p         tăng
trư ng c a GDP c nư c và giá tr gia tăng c a các ngành trong tương quan so
sánh v i m c      c n ki t tài nguyên và tình hình ô nhi m môi trư ng.
     Phát tri n là l s ng còn c a t t c các nư c, nh t là nư c nghèo; nhưng n u
phát tri n không úng cách thì s d m chân t i ch ho c t t lùi. Khái ni m phát
tri n b n v ng (PTBV) xu t hi n l n      u năm 1980 trong n ph m Chi n lư c
gìn gi th gi i do H i B o t n thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên qu c t
IUCN công b , sau ó ư c ph bi n r ng rãi nh Báo cáo Brundtland (công b
năm 1987) – l y tên c a ch t ch      y ban th gi i v môi trư ng và phát tri n
WCED là bà Brundtland, Th tư ng Na Uy nhi m kỳ 1986-1989 và 1990-1996.
Báo cáo này    nh nghĩa PTBV là “s phát tri n có th      áp ng nhu c u hi n t i
mà không nh hư ng, không t n h i t i kh năng áp ng nhu c u c a các th h
sau”. Nói cách khác, ph i phát tri n kinh t m t cách có hi u qu , b o       m xã
h i công b ng và gìn gi      ư c môi trư ng.    ây là m t m c tiêu r t khó th c
hi n. Nhi u nư c nghèo ang lao vào con ư ng tăng trư ng càng nhanh càng
t t, b t ch p cái giá ph i tr do tàn phá môi trư ng; h u qu vô cùng tai h i. Th
gi i ''loá m t'' trư c s phát tri n kinh t th n kỳ c a Trung Qu c trong vài năm
g n ây. Tuy nhiên, nó cũng ph i tr cái giá kh ng l cho vi c tàn phá môi
trư ng. Ô nhi m là m t v n       nghiêm tr ng và ngày càng t n kém. Trong cu c
tr l i ph ng v n t Spiegel, Th trư ng Môi trư ng Trung Qu c Pan Yue cho
bi t, nh ng v n      này s s m ''lũng o n''     t nư c và bi n hàng tri u ngư i
thành ''nh ng k t n n môi trư ng''. Phương châm PTBV hi n nay ư c Chính
ph t t c các nư c tuyên b tuân theo, tuy r ng s th c thi còn r t dè d t.
     1.3. Các y u t tác     ng    n tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng
28



       S gia tăng v s n lư ng và giá tr s n ph m trong nhi u ngành ã cho th y
s tăng trư ng ư c t o ra trong quá trình s n xu t kinh doanh. Quá trình s n
xu t kinh doanh là quá trình các ngu n l c        u vào ư c k t h p theo nh ng
cách th c khác nhau nh m t o ra s n ph m ( u ra) có ích cho nhu c u c a th
trư ng và xã h i. Tuy nhiên s tăng trư ng c a các ngành        m i nư c m t khác.
Như v y rõ ràng gi a vi c s d ng các ngu n l c         u vào có quan h nhân qu
v i s n lư ng     u ra. Nói cách khác là s tăng trư ng hay s gia tăng s n lư ng
th hi n cách th c s d ng các y u t            u vào. V n     th c t cho các ngành
công nghi p hi n nay là các lo i y u t        u vào và vai trò c a t ng lo i ã tác
     ng như th nào    n s tăng trư ng c a ngành. Các lý thuy t và các mô hình
tăng trư ng ang tìm cách lý gi i cho v n         này, m c dù v n còn nhi u tranh
cãi song th c t ngư i ta ã phân chia các nhân t có nh hư ng t i s tăng
trư ng và ch t lư ng tăng trư ng thành hai lo i nhân t , ó là: các nhân t kinh
t và các nhân t phi kinh t .
       1.3.1. Các nhân t kinh t
       Các nhân t kinh t bao g m các lu ng y u t           u vào mà s bi n    ic a
nó tr c ti p làm bi n     i s n lư ng    u ra c a m t ngành s n xu t. Tuy nhiên
tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng còn tuỳ thu c vào        c thù riêng c a t ng
ngành, các giai o n phát tri n c a t ng ngành.
       Khi ánh giá ch t lư ng tăng trư ng c a ngành còn ph i xem xét các nhân
t nào là gi i h n c a s gia tăng s n lư ng. Gi i h n c a tăng trư ng là do c u
hay cung, bi n s nào óng vai trò gi i h n c a s gia tăng v s n lư ng.         ây là
ch       tr ng tâm c a nh ng tranh cãi gi a các trư ng phái lý thuy t v tăng
trư ng mà cho      n nay v n còn chưa th ng nh t. H u h t các h c thuy t kinh t
c     i n thì   u d a trên quan i m nghiêng v cung ch không ph i c u. Trong
m t giai o n nh t       nh thì s khan hi m tài nguyên, ngu n       u vào hay là s
thi u kh năng cung c p luôn luôn là gi i h n c a s tăng trư ng, nh t là
nh ng ngành mà s c s n xu t còn     m c th p. Tuy nhiên trư ng phái kinh t h c
29



hi n     i l i cho r ng m c gia tăng s n lư ng là do c u quy t            nh, vì trong m t
th i kỳ nh t      nh tương ng v i giá c và nhu c u c a th trư ng thì s n lư ng
s n ph m và doanh thu c a ngành luôn            dư i m c ti m năng. T c là áp ng
nhu c u c a th trư ng nhưng các ngành v n còn ngu n l c chưa ư c khai thác
t i a, công su t chưa s d ng h t, lao           ng còn dôi dư, ngu n nguyên li u         u
vào v n còn d i dào, song các doanh nghi p trong ngành bu c ph i vui lòng
cung ng s n lư ng theo yêu c u c a th trư ng, n u không s                   nh hư ng t i
m c tăng trư ng c a ngành trong tương lai. Tuy nhiên m i quan i m trên                   u
có giá tr trong nh ng giai o n và hoàn c nh riêng c a m i qu c gia.
       Xu t phát t th c t       các nư c ang phát tri n hi n nay thì nhi u ngành
s n xu t công nghi p kh năng cung chưa áp ng ư c nhu c u c a th trư ng,
do v y vi c gia tăng s n lư ng thư ng ph i b t ngu n t s gia tăng các y u t
  u vào c a s n xu t kinh doanh theo quan h hàm s gi a s n lư ng v i v n,
lao     ng,     t ai và nguyên li u, k thu t và công ngh . Hàm s n xu t nói lên
s n lư ng t i a có th s n xu t ư c tùy thu c vào lư ng các                u vào trong i u
ki n trình       k thu t và công ngh nh t        nh. M i m t y u t (bi n s ) có vai
trò nh t      nh trong vi c t o ra s gia tăng s n lư ng, do trình          phát tri n kinh
t m i nơi, m i lúc quy t        nh. Như v y các y u t         u vào có tác        ng nh t
 nh      n s tăng trư ng c a ngành. Nhưng v n             t ra là y u t       u vào nào là
quy t      nh nh t và tác    ng l n nh t    n tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng
c a m t ngành. Tuy còn nhi u v n           tranh cãi nhưng các nhân t           u vào nh
hư ng t i tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng bao g m:
       - V n s n xu t: là m t y u t        u vào c a doanh nghi p ư c tr c ti p s
d ng vào quá trình s n xu t hi n t i cùng v i các y u t s n xu t khác,              t o ra
s n ph m hàng hoá ( u ra). Nó bao g m các máy móc, thi t b , phương ti n v n
t i, nhà kho và cơ s h t ng k thu t (không tính tài nguyên thiên nhiên như                t
 ai và khoáng s n...). Trong i u ki n năng su t lao            ng không         i, thì vi c
tăng t ng s v n kinh doanh s làm tăng thêm s n lư ng ho c trong khi s lao
30



  ng không          i, tăng v n bình quân          u ngư i lao     ng, cũng s làm gia tăng
s n lư ng. T t nhiên trên th c t s bi n thiên c a y u t v n không ơn gi n
như v y, vì nó có liên quan           n các y u t khác như lao        ng, k thu t. Hơn n a
t c         tăng trư ng, t c       gia tăng s n lư ng và ch t lư ng tăng trư ng còn ph
thu c vào cơ c u v n, trình             qu n lý v n và hi u qu s d ng v n trong các
doanh nghi p và c a ngành công nghi p ó.
        - Lao       ng: là y u t s n xu t          c bi t, có vai trò vô cùng quan tr ng.
Ngu n s c lao          ng ư c tính trên t ng s lao         ng các lo i và có kh năng làm
vi c c a l c lư ng lao            ng ang s d ng trong ngành. Ngu n lao              ng v i tư
cách là các y u t         u vào, trong s n xu t, cũng gi ng như các y u t khác ư c
tính b ng ti n, trên cơ s giá c lao            ng ư c hình thành do th trư ng và m c
ti n lương quy         nh. Là y u t s n xu t         c bi t, do v y lư ng lao       ng không
 ơn thu n ch là s lư ng ( u ngư i hay th i gian lao                   ng) mà còn bao g m
ch t lư ng c a lao            ng, ngư i ta g i là v n nhân l c.     ó là con ngư i bao g m
trình         tri th c h c v n và nh ng k năng, kinh nghi m lao              ng s n xu t nh t
  nh. Do v y nh ng chi phí nh m nâng cao trình                   ngư i lao     ng - v n nhân
l c, cũng ư c coi là            u tư dài h n cho     u vào. Y u t lao        ng quy t     nh r t
l n         n năng su t lao      ng và hi u qu c a quá trình s n xu t kinh doanh, t           ó
tác     ng không nh t i ch t lư ng tăng trư ng.
        -      t ai và tài nguyên: là y u t s n xu t quan tr ng trong s n xu t công
nghi p. M c dù v i n n kinh t công nghi p hi n t i,                 t ai dư ng như không
quan tr ng. Song th c t cũng không ph i hoàn toàn như v y. K c s n xu t
công nghi p hi n         i, không th không có         t ai. Do di n tích      t ai là c     nh,
ngư i ta ph i nâng cao hi u qu s d ng                  t ai b ng     u tư thêm lao        ng và
v n trên m t ơn v di n tích nh m tăng thêm s n ph m. Chính i u này ã làm
vai trò c a v n n i b t thêm và           t ai tr thành kém quan tr ng. Nhưng như v y
không có nghĩa là lao           ng và v n có th thay th hoàn toàn cho          t ai.
31



       Các tài nguyên khác cũng là     u vào trong s n xu t các s n ph m t trong
lòng     t, t r ng và bi n, ngu n tài nguyên thiên nhiên d i dào, phong phú ư c
khai thác s làm tăng s n lư ng m t cách nhanh chóng, nh t là các ngành có l i
th v tài nguyên và ngu n l c d i dào thì càng có nhi u kh năng tăng trư ng
và nâng cao ch t lư ng tăng trư ng.
       Tùy thu c vào tính ch t các tài nguyên ư c ưa vào chu trình s n xu t,
ngư i ta chia các tài nguyên ra làm tài nguyên vô h n và không th thay th , tài
nguyên có th tái t o và tài nguyên không th tái t o. T tính ch t ó, các tài
nguyên ư c ánh giá v m t kinh t và ư c tính giá tr như các              u vào khác
trong quá trình s d ng. Nh ng tài nguyên quý hi m là nh ng          u vào c n thi t
cho s n xu t song l i có h n, không thay th        ư c và không tái t o ư c. Nói
chung, tài nguyên là khan hi m tương      i so v i nhu c u. Vì ph n l n nh ng tài
nguyên c n thi t cho s n xu t và       i s ng    u có h n, không tái t o, ho c n u
 ư c tái t o thì ph i có th i gian và ph i có chi phí tương ương như s n ph m
m i. Do v y, có ngu n tài nguyên phong phú hãy ti t ki m ngu n tài nguyên
trong s d ng, cũng có ý nghĩa tương ương như vi c t o ra m t lư ng giá tr gia
tăng so v i chi phí các   u vào khác     t o ra nó.
       - Nh ng thành t u k thu t và công ngh m i: là            u vào óng vai trò
c c kỳ quan tr ng b ng s ti n b c a các nư c NICs trong m y ch c năm g n
 ây, do nh ng thành t u ti n b khoa h c k thu t ưa l i.
       Nh ng k thu t và công ngh ra           i là do s tích lũy kinh nghi m trong
l ch s và     c bi t là ư c t o ra t nh ng tri th c m i - s phát minh, em áp
d ng vào các quy trình s n xu t hi n t i. S chuy n như ng và ng d ng nh ng
phát minh ti n b k thu t và công ngh m i trong s n xu t, rõ ràng là m t l i
th l ch s c a các dân t c, các nư c kém phát tri n. Vì nh ng chi phí cho vi c
mua k thu t và công ngh m i          các nư c ã phát tri n rõ ràng là     t n kém
th i gian và c a c i hơn r t nhi u so v i vi c ph i     u tư   có nh ng phát minh
32



m i, ph i i t        u tư giáo d c, ào t o, nghiên c u khoa h c, t ng k t các tri
th c, kinh nghi m và t mày mò ch t o r i m i có th          ng d ng vào s n xu t.
     Ngoài các y u t s n xu t, ngày nay ngư i ta còn ưa ra m t lo t các nhân
t kinh t khác tác      ng t i t ng m c cung, như l i th do quy mô s n xu t, ch t
lư ng lao    ng (hay y u t con ngư i) và kh năng t ch c qu n lý. Nh ng nhân
t t o cung này rõ ràng ã làm tăng s n lư ng c a nhi u ngành công nghi p.
     Quy mô s n xu t th hi n        kh i lư ng s d ng các         u vào. Trong khi t
l gi a các y u t s n xu t không         i, các i u ki n khác như nhau, ví d tăng
quy mô      u vào lên g p hai l n thì cũng làm s n lư ng tăng g p hai. S gia tăng
tương ương v i tăng thêm         u vào ó ngư i ta g i là "L i t c t l v i quy
mô". Còn n u s gia tăng ó l n hơn hay nh hơn so v i quy mô tăng thêm                u
vào, g i là "l i t c tăng (ho c gi m) theo quy mô".
     Ngư i ta cũng nh n th y r ng cùng m t m c              u tư trang b k thu t và
công ngh như nhau, nhưng các nư c công nghi p tiên ti n và có trình              văn
hoá trong dân cao hơn s       ưa l i năng su t lao     ng cao hơn và s tăng trư ng
cao hơn.    i u ó ã cho th y ch t lư ng lao          ng hay nhân t con ngư i ã t o
ra s gia tăng s n lư ng, Karl Marx cho r ng ó là y u t               ng nh t và cách
m ng nh t trong s n xu t.
     - Ch t lư ng lao       ng: bao g m nh ng hi u bi t chung (trình         văn hoá
ph thông), nh ng k năng k thu t ư c ào t o, kinh nghi m và s khéo léo
tích lũy trong lao     ng, ý th c t ch c - k lu t và ý th c mong mu n            tt i
hi u qu trong công vi c.         có ư c       i ngũ nh ng ngư i lao       ng và kinh
doanh gi i, mà nhi u nhà kinh t cho r ng ó là            ng l c       t ư c s tăng
trư ng cao, thì ph i có     u tư cho ào t o, b i dư ng cán b , nhân viên trong
ngành và ph i có th i gian.
     M i ngành, m i khu v c s n xu t v t ch t có năng su t khác nhau. S                i
m i cơ c u kinh t vĩ mô làm cho các khu v c, các ngành có năng su t cao
chi m t tr ng l n trong n n kinh t , t t y u s làm cho s n lư ng tăng lên. S
33



  i m i trong cơ c u th hi n      s b trí l i ngu n l c cho cơ c u m i, b trí l i
cơ c u tích lu và tiêu dùng và các bi n pháp t o cung, t o c u,...      i u ó làm
cho các nhân t tích c c ư c nhân lên, gi m b t m t cách tương           i nh ng chi
phí, cũng ưa l i hi u qu như m t s        u tư. Như v y t ch c và qu n lý kinh t
 ư c coi như m t nhân t làm tăng thêm s n lư ng.
       Các nhân t tác     ng t i t ng cung này m c dù t o ra s tăng trư ng nh t
  nh, song trên th c t r t khó o lư ng,       i chi u c th trong h ch toán như
nh ng y u t s n xu t, b i vì s ph c t p c a nó        i v i các lu ng   u vào khác.
Do v y ch có th coi ó là các d ki n hơn là các y u t s n xu t. Như ã phân
tích    trên, s tăng trư ng có quan h hàm s v i các y u t s n xu t như v n
(K), lao    ng (L), tài nguyên (R) và ti n b k thu t và công ngh (T). Tuy nhiên
do     c thù v kinh t - k thu t c a s n xu t, các y u t        u vào không ph i là
nh ng tham s r i r c, mà là c m t h th ng các m i quan h tương tác và ph
thu c l n nhau theo nh ng t l r t ch t ch . Do v y vi c phân tích t ng y u t
tách r i    xác   nh s    óng góp c a t ng y u t trong quá trình tăng trư ng mà
chúng ta v n làm lâu nay là không h p lý. V n         này không ch trên lý thuy t
khi phân tích mà trong th c t nhi u qu c gia, nhi u ngành v n cho r ng ch c n
tăng thêm m t y u t s n xu t thì ã có th cho phép tăng thêm s n lư ng và có
th tăng trư ng ư c. S khi m khuy t này ư c th y trong nhi u mô hình lý
thuy t khi nh n m nh      n m t y u t nào ó h        ã b qua các y u t khác ho c
 ơn gi n hoá các m i quan h tương tác gi a các y u t v i nhau. Do v y
  m b o s tăng trư ng và ch t lư ng c a tăng trư ng thì ph i th y rõ s tương
tác và ph thu c gi a các y u t là m t h th ng và trong quá trình thúc         yl n
nhau s t o i u ki n thúc       y tăng trư ng và     m b o ch t lư ng tăng trư ng.
V n        ang ư c các ngành quan tâm là          tăng trư ng nhanh chóng nên b t
  u t y u t nào và       u tư vào y u t nào thì    m b o ch t lư ng tăng trư ng.
       1.3.2. Các nhân t phi kinh t
34



       - Th ch chính tr : ngày nay ngư i ta th a nh n vai trò c a th ch chính
tr như là m t nhân t quan tr ng trong quá trình tăng trư ng. N u m t th ch
kinh t - chính tr    n    nh và m m d o s t o i u ki n            i m i liên t c cơ c u
  u tư, công ngh s n xu t phù h p v i nh ng i u ki n th c t , t o ra t c
tăng trư ng nhanh chóng và ch t lư ng tăng trư ng cao. Ngư c l i n u th ch
không phù h p s gây nhi u c n tr , m t n           nh nh ng quan h làm ăn và h p
tác, có th gây nh hư ng không nh t i s tăng trư ng chung c a m t ngành.
Tuy v y dù th ch có t m quan tr ng             n âu thì cũng ch t o i u ki n thúc
  y s tăng trư ng, t o i u ki n thu n l i        hư ng các ho t       ng s n xu t kinh
doanh theo hư ng có l i ho c h n ch nh ng b t l i trong s phát tri n chung
c a ngành.
       Vì n n t ng c a kinh t th trư ng là d a trên trao     i gi a các cá th và các
nhóm cá th v i nhau, b i v y th ch có vai trò quy t          nh      kích ho t và i u
ch nh các m i quan h trên. Theo Douglass, các cá nhân tham gia giao d ch
thư ng không có          thông tin, do ó s có các chi phí phát sinh g i là chi phí
giao d ch. T t c các chi phí này liên quan       n th ch . M t th ch không t t s
làm cho chi phí th c thi các h p       ng cao và như v y s không khuy n khích các
giao d ch kinh t . Hơn n a, m t c u trúc th ch t t s t o ra s khuy n khích
nh t    nh, nh hư ng quy t        nh     n vi c phân b ngu n l c con ngư i theo
hư ng t t hay x u cho tăng trư ng kinh t .
       - Văn hóa – xã h i: là nhân t quan tr ng tác      ng nhi u t i quá trình phát
tri n c a m i qu c gia. Nhân t văn hóa – xã h i bao trùm nhi u m t, t tri th c
ph thông        n nh ng tích lũy tinh hoa c a văn minh nhân lo i v khoa h c công
ngh ... Trình       văn hóa cao    ng nghĩa v i vi c n n t ng t t cho s vươn t i
n n văn minh cao và s phát tri n c a m i qu c gia. Trình            văn hoá và ý th c
pháp lu t c a ngư i dân cũng là nh ng nhân t tác             ng      n ch t lư ng lao
  ng. Chính vì v y          m b o tăng trư ng lâu dài và n    nh, thì     u tư cho ào
35



t o b i dư ng lao       ng ư c coi là nh ng      u tư c n thi t và i trư c m t bư c
cho tương lai.
       - V nhân t dân t c và tôn giáo: nói chung m t            t nư c càng a d ng v
các thành ph n tôn giáo và s c t c thì       t nư c ó càng ti m n nh ng b t n v
chính tr và xung      t. Nh ng xung       t và b t n chính tr trong nư c này có th
d n     n các xung      t b o l c và th m chí là các cu c n i chi n, d n t i tình
tr ng lãng phí các ngu n l c quý giá áng ra ph i s d ng              thúc   y các m c
tiêu phát tri n khác, ví d như Indonesia hay Thái Lan. Ngư c l i, m t          t nư c
càng     ng nh t thì càng có i u ki n       t ư c các m c tiêu phát tri n c a mình,
ch ng h n như Hàn Qu c, H ng Kông hay ài Loan.
       S tham gia c a c ng         ng cũng là m t y u t phi kinh t tác      ng t i t c
    và ch t lư ng tăng trư ng kinh t . Dân ch và phát tri n là hai v n          có tác
    ng tương h . S phát tri n là i u ki n làm tăng thêm năng l c th c hi n
quy n dân ch c a c ng           ng dân cư trong xã h i. Ngư c l i, s tham gia c a
c ng     ng là nhân t         m b o tính ch t b n v ng và tính      ng l c n i t i cho
phát tri n kinh t , xã h i.
       1.4. Vai trò c a nhà nư c       i v i tăng trư ng kinh t
        ã có nhi u công trình nghiên c u c a nhi u trư ng phái khác nhau xem
xét vai trò c a nhà nư c        i v i tăng trư ng kinh t . Trư ng phái c    i n và tân
c     i n không coi tr ng vai trò c a nhà nư c        i v i tăng trư ng kinh t . Tuy
nhiên nhà kinh t h c Keynes năm 1936 cho r ng nhà nư c óng vai trò h t s c
quan tr ng trong tăng trư ng kinh t .        n nay, m i qu c gia      u có chung nh n
th c r ng nhà nư c là y u t v t ch t th c s cho tăng trư ng, nó v a là             ng
l c v a là ch t bôi trơn cho       ng cơ trong quá trình thúc     y tăng trư ng mà các
qu c gia không th coi nh nó. Theo ó, nhà nư c và khung pháp lý không ch là
y ut      u vào mà còn là y u t        u ra trong quá trình s n xu t kinh doanh. Th c
ti n th gi i ã cho th y, cơ ch chính sách có s c m nh kinh t th c s , m t
chính sách úng có th t o môi trư ng sinh ra v n, tăng thêm ngu n l c cho tăng
36



trư ng và ngư c l i, m t chính sách sai có th h y di t các t bào s ng c a m t
cơ th kinh t , d n        n tri t tiêu d n tăng tư ng kinh t qu c dân. Năm 2000,
Stiglitz cho r ng th trư ng hi u qu ch có ư c dư i các i u ki n nh t                            nh.
Do ó, trong nhi u trư ng h p, m t s phân b hi u qu các ngu n l c và k t
qu       u ra s khó      t ư c n u không có s can thi p c a Chính ph . Thomas,
Dailami và Dhareshwar năm 2004 cũng ã ch ra tác                            ng tích c c c a qu n lý
nhà nư c         i v i tăng trư ng kinh t v s lư ng và ch t lư ng.
       Như v y, có th nh n th y tăng trư ng kinh t ph thu c nhi u vào năng
l c c a b máy nhà nư c, trư c h t là trong vi c th c hi n vai trò qu n lý c a
nhà nư c. Qu n lý hi u qu c a nhà nư c vào quá trình tăng trư ng có th xem
xét thông qua các tiêu chí là n           nh vĩ mô, n         nh chính tr , xây d ng th ch
và hi u l c c a h th ng pháp lu t. Tri n v ng tăng trư ng ư c duy trì trong
tương lai        m c cao s d      t ư c hơn           nh ng nư c có th ch và quy                 nh
minh b ch, rõ ràng và tính th c thi c a pháp lu t cao, có b máy nhà nư c ít
quan liêu, tham nhũng,         ng th i t o i u ki n cho m i công dân th c hi n t t
các quy n c a h .
       T ng h p nh ng v n          ư c trình bày           trên, nghiên c u sinh ưa ra m t
bi u       tóm t t như sau:


                                                                                      Công b ng &
 Qu n lý Nhà nư c                                                                     ti n b xã h i



 Các nhân t kinh t                                                Cơ c u
 •   V n – tài chính             Hi u                             kinh t
 •   Lao ng                      qu              H p en                                Tăng trư ng
 •   Công ngh                    kinh t          kinh t                                  kinh t
 •   Tài nguyên



                                           Năng c nh tranh
                                           g l c l c c nh tranh
 Các nhân t phi                                                                        Các v n
 kinh t                                                                                môi trư ng



       Bi u      1.1: T ng h p các v n       cơ b n v ch t lư ng tăng trư ng
37



1.5. Bài h c kinh nghi m c a m t s nư c v thúc                 y tăng trư ng trong
m i tương quan v i yêu c u nâng cao ch t lư ng tăng trư ng
      1.5.1. Bài h c kinh nghi m t mô hình tăng trư ng c a Trung Qu c
      (1) – Thành công trong vi c duy trì t c        tăng trư ng
      Sau hơn 20 năm c i cách, chuy n t kinh t t p trung sang kinh t th
trư ng, kinh t Trung Qu c phát tri n r t nhanh chóng, v i nh ng thành t u r c
r . Trung Qu c hi n ã là “nông tr i” và "công xư ng" c a th gi i. Theo d
 oán c a các chuyên gia, ch     n năm 2020 là Trung Qu c s vư t qua Nh t B n
và     n năm 2040 s vư t qua M        tr thành nư c có quy mô GDP l n nh t th
gi i. Trung Qu c ang gi k l c th gi i v s năm tăng trư ng liên t c (27
năm) và v t c        tăng trư ng cao (c kho ng 8 năm là GDP tăng g p ôi).
Trung Qu c là nư c có t l tích lũy so v i GDP cao nh t th gi i và liên t c
tăng lên (t năm 2002 ã vư t qua m c 40%, trong ó t năm 2004 ã                t 45%)
[16]. Trung Qu c là nư c có kim ng ch xu t kh u l n th ba th gi i, ch sau
     c, M và trong quan h buôn bán v i nư c ngoài, Trung Qu c luôn luôn           v
th xu t siêu ngày m t l n. Th ph n xu t kh u hàng hóa c a Trung Qu c v a
l n, v a r ng kh p không ch       khu v c có m t         cao v nhân công không có
tay ngh mà ngay c         khu v c có cư ng           công ngh l n (chi m 15% hàng
nh p kh u c a M , 13% c a châu Âu). D tr ngo i t c a Trung Qu c ã                     t
trên 900 t USD, vư t qua Nh t B n lên           ng    u th gi i. So v i các n n kinh
t khác, s tăng trư ng nhanh      Trung Qu c có m t s          c i m áng chú ý sau:
      Th nh t, trong i u ki n xu t phát t m t i m r t th p,            t nư c mu n
ch ng t t h u xa hơn, s m thoát kh i nư c kém phát tri n và cơ b n tr thành
m t nư c công nghi p theo hư ng hi n           i thì ph i tăng trư ng kinh t v i t c
     cao và liên t c trong th i gian dài. Tăng trư ng kinh t c a Vi t Nam m c dù
 ã     t liên t c trong hơn 20 năm, t c        tăng trư ng ã tương     i khá, m t s
năm ã      t 8-9%, nhưng v n còn th p hơn Trung Qu c. Không ph i không có lý
gi i khi có nhi u ngư i    ngh m c tiêu tăng trư ng hai ch s .
38



       Th hai,     tăng cao và liên t c, Trung Qu c ã có t l tích lũy r t cao,
trong khi c a Vi t Nam dù ã tăng lên nhưng cũng m i             t 35%, còn th p xa
Trung Qu c. Mu n tăng tích lũy thì ph i ti t ki m tiêu dùng.        ành r ng, trong
kinh t th trư ng, tiêu dùng cũng là     ng l c c a tăng trư ng, nhưng tiêu dùng
c a m t b ph n dân cư ã vư t xa c s làm ra thì n n kinh t nào cũng không
th ch p nh n ư c. Trung Qu c có t c          tăng trư ng cao, có d tr ngo i t
l n, nhưng có t l tiêu dùng so v i GDP m i       t 54,1%, th p nh t th gi i, nh
v y mà hàng hóa c a Trung Qu c tràn ng p th gi i; trong khi t l tiêu dùng so
v i GDP c a Vi t Nam lên trên 70% [16].        áng lưu ý, t c       tăng ti n lương
trong các doanh nghi p nhà nư c cao hơn t c      tăng c a năng su t lao     ng.
       Th ba, tăng lư ng v n là quan tr ng, nhưng nâng cao hi u qu         u tư còn
quan tr ng hơn nhi u. Lư ng v n       u tư c a Vi t Nam th p hơn Trung Qu c,
nhưng h s ICOR (su t        u tư trên m t ơn v tăng trư ng) c a Vi t Nam tăng
nhanh, t 3,4 l n năm 1995, trong 5 năm qua ã tăng lên kho ng 5 l n (nghĩa là
có 1     ng GDP tăng thêm, c n có thêm 5     ng v n   u tư), cao g n g p rư i c a
Trung Qu c [16]. H s ICOR c a Vi t Nam cao ch y u do tình tr ng lãng phí,
th t thoát và    c khoét v n   u tư còn r t l n. Tình tr ng tham nhũng       Trung
Qu c di n ra ph bi n và nghiêm tr ng, nhưng vi c tr ng tr tham nhũng t i ây
cũng r t nghiêm. M i năm có hàng nghìn quan ch c b t hình, trong ó có
nh ng ngư i gi ch c v r t cao.
          gi m    nóng c a tăng trư ng kinh t , Trung Qu c ang i u ch nh l i
vi c     u tư, nhưng ch y u là gi m     u tư vào các ngành phát tri n quá nóng
như s t thép, nhôm, xi măng, năng lư ng, giáo d c, giao thông,...
       Th tư, theo nh n xét c a các chuyên gia kinh t trên th gi i, nh ng nư c
 ang trong quá trình chuy n    i t nông nghi p sang công nghi p, t cơ ch k
ho ch hóa t p trung bao c p sang cơ ch th trư ng c n ph i rút ra nh ng bài h c
kinh nghi m cho mình t s phát tri n c a Trung Qu c. Tính ch t c a tăng
trư ng (phát sinh không ph i t        i m i công ngh trong s n xu t mà t gia
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)

More Related Content

What's hot

Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (8)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (8)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (8)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (8)Nguyễn Công Huy
 
Nguyen thikimthanh baivetygia17
Nguyen thikimthanh baivetygia17Nguyen thikimthanh baivetygia17
Nguyen thikimthanh baivetygia17Tho Con
 
Harvard kennedy school_4th_paper
Harvard kennedy school_4th_paperHarvard kennedy school_4th_paper
Harvard kennedy school_4th_papertien185
 

What's hot (10)

Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
 
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Chư Păh tỉnh Gia LaiLuận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai
 
Luận văn: Phát triển trang trại huyện Krông Năng, Đắk Lắk, 9đ
Luận văn: Phát triển trang trại huyện Krông Năng, Đắk Lắk, 9đLuận văn: Phát triển trang trại huyện Krông Năng, Đắk Lắk, 9đ
Luận văn: Phát triển trang trại huyện Krông Năng, Đắk Lắk, 9đ
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (8)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (8)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (8)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (8)
 
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP Buôn Ma Thuột, 9đ
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP Buôn Ma Thuột, 9đLuận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP Buôn Ma Thuột, 9đ
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP Buôn Ma Thuột, 9đ
 
Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong DN thuộc ...
Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong DN thuộc ...Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong DN thuộc ...
Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong DN thuộc ...
 
Nguyen thikimthanh baivetygia17
Nguyen thikimthanh baivetygia17Nguyen thikimthanh baivetygia17
Nguyen thikimthanh baivetygia17
 
Harvard kennedy school_4th_paper
Harvard kennedy school_4th_paperHarvard kennedy school_4th_paper
Harvard kennedy school_4th_paper
 
Luận án: Marketing lãnh thổ với việc thu hút đầu tư phát triển ở tỉnh Thái Ng...
Luận án: Marketing lãnh thổ với việc thu hút đầu tư phát triển ở tỉnh Thái Ng...Luận án: Marketing lãnh thổ với việc thu hút đầu tư phát triển ở tỉnh Thái Ng...
Luận án: Marketing lãnh thổ với việc thu hút đầu tư phát triển ở tỉnh Thái Ng...
 
Luận văn: Phát triển trang trại trồng trọt tại tỉnh Đắk Nông, HAY
Luận văn: Phát triển trang trại trồng trọt tại tỉnh Đắk Nông, HAYLuận văn: Phát triển trang trại trồng trọt tại tỉnh Đắk Nông, HAY
Luận văn: Phát triển trang trại trồng trọt tại tỉnh Đắk Nông, HAY
 

Viewers also liked

[huls] Gioi thieu ve 6 sigma
[huls] Gioi thieu ve 6 sigma[huls] Gioi thieu ve 6 sigma
[huls] Gioi thieu ve 6 sigmaLưu Nhân Khải
 
Chuyên đề một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án...
Chuyên đề một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án...Chuyên đề một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án...
Chuyên đề một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án...Thanh Hoa
 
Con đường tơ lụa của trung quốc.final
Con đường tơ lụa của trung quốc.finalCon đường tơ lụa của trung quốc.final
Con đường tơ lụa của trung quốc.finaljunie2112
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)Nguyễn Công Huy
 
Dap An Co Giai Thich De Thi BIDV
Dap An Co Giai Thich De Thi BIDVDap An Co Giai Thich De Thi BIDV
Dap An Co Giai Thich De Thi BIDVdinhnguyenvn
 
Quan niệm về con người và đào tạo con người của nho giáo tài liệu, ebook, g...
Quan niệm về con người và đào tạo con người của nho giáo   tài liệu, ebook, g...Quan niệm về con người và đào tạo con người của nho giáo   tài liệu, ebook, g...
Quan niệm về con người và đào tạo con người của nho giáo tài liệu, ebook, g...longly
 
Gioi thieu ve 6 sigma
Gioi thieu ve 6 sigmaGioi thieu ve 6 sigma
Gioi thieu ve 6 sigmaVuong Hoang
 
Mekong 11 2015
Mekong 11 2015Mekong 11 2015
Mekong 11 2015Hán Nhung
 
Thuyttrnh2 131203202454-5555555555555
Thuyttrnh2 131203202454-5555555555555Thuyttrnh2 131203202454-5555555555555
Thuyttrnh2 131203202454-5555555555555Lem Shady
 
Luat dau thau_2005
Luat dau thau_2005Luat dau thau_2005
Luat dau thau_2005Hotland.vn
 

Viewers also liked (18)

[huls] Gioi thieu ve 6 sigma
[huls] Gioi thieu ve 6 sigma[huls] Gioi thieu ve 6 sigma
[huls] Gioi thieu ve 6 sigma
 
Chuyên đề một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án...
Chuyên đề một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án...Chuyên đề một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án...
Chuyên đề một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án...
 
19142
1914219142
19142
 
Con đường tơ lụa của trung quốc.final
Con đường tơ lụa của trung quốc.finalCon đường tơ lụa của trung quốc.final
Con đường tơ lụa của trung quốc.final
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)
 
La0245
La0245La0245
La0245
 
Mac
MacMac
Mac
 
Dap An Co Giai Thich De Thi BIDV
Dap An Co Giai Thich De Thi BIDVDap An Co Giai Thich De Thi BIDV
Dap An Co Giai Thich De Thi BIDV
 
Quan niệm về con người và đào tạo con người của nho giáo tài liệu, ebook, g...
Quan niệm về con người và đào tạo con người của nho giáo   tài liệu, ebook, g...Quan niệm về con người và đào tạo con người của nho giáo   tài liệu, ebook, g...
Quan niệm về con người và đào tạo con người của nho giáo tài liệu, ebook, g...
 
7771
77717771
7771
 
He thong tien te quoc te
He thong tien te quoc teHe thong tien te quoc te
He thong tien te quoc te
 
event booklet 3
event booklet 3event booklet 3
event booklet 3
 
Gioi thieu ve 6 sigma
Gioi thieu ve 6 sigmaGioi thieu ve 6 sigma
Gioi thieu ve 6 sigma
 
Mekong 11 2015
Mekong 11 2015Mekong 11 2015
Mekong 11 2015
 
Dia
DiaDia
Dia
 
eBanking-bidv-form
eBanking-bidv-formeBanking-bidv-form
eBanking-bidv-form
 
Thuyttrnh2 131203202454-5555555555555
Thuyttrnh2 131203202454-5555555555555Thuyttrnh2 131203202454-5555555555555
Thuyttrnh2 131203202454-5555555555555
 
Luat dau thau_2005
Luat dau thau_2005Luat dau thau_2005
Luat dau thau_2005
 

Similar to Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)

Luận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt Nam
Luận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt NamLuận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt Nam
Luận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt NamViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Khả năng cạnh tranh của các DN lữ hành Quốc tế Việt Nam sau khi Việt...
Luận án: Khả năng cạnh tranh của các DN lữ hành Quốc tế Việt Nam sau khi Việt...Luận án: Khả năng cạnh tranh của các DN lữ hành Quốc tế Việt Nam sau khi Việt...
Luận án: Khả năng cạnh tranh của các DN lữ hành Quốc tế Việt Nam sau khi Việt...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tiểu luận luật.
Tiểu luận luật.Tiểu luận luật.
Tiểu luận luật.ssuser499fca
 
Luận án: Chiến lược phát triển nhân lực của Tổng công ty Dược Việt Nam
Luận án: Chiến lược phát triển nhân lực của Tổng công ty Dược Việt NamLuận án: Chiến lược phát triển nhân lực của Tổng công ty Dược Việt Nam
Luận án: Chiến lược phát triển nhân lực của Tổng công ty Dược Việt NamViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nôn...
Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nôn...Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nôn...
Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nôn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập ssuser499fca
 
Hoan thien he thong xhtd vietcombank
Hoan thien he thong xhtd vietcombankHoan thien he thong xhtd vietcombank
Hoan thien he thong xhtd vietcombanklethitien
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)Nguyễn Công Huy
 
Kích cầu đầu tư, lý thuyết và
Kích cầu đầu tư, lý thuyết vàKích cầu đầu tư, lý thuyết và
Kích cầu đầu tư, lý thuyết vàFisher Pro
 
Quản trị kinh doanh quốc tế
Quản trị kinh doanh quốc tếQuản trị kinh doanh quốc tế
Quản trị kinh doanh quốc tếSơn Phạm
 
Press Release Vietnam -Vietnamese
Press Release Vietnam -VietnamesePress Release Vietnam -Vietnamese
Press Release Vietnam -VietnameseLe Thuy Hanh
 
Bao cao thuc tap chi phi san xuat
Bao cao thuc tap chi phi san xuat Bao cao thuc tap chi phi san xuat
Bao cao thuc tap chi phi san xuat Bích Thảo Võ
 
NGUYEN TUONG THUAT_XAY DUNG CHIEN LUOC CANH TRANH.pdf
NGUYEN TUONG THUAT_XAY DUNG CHIEN LUOC CANH TRANH.pdfNGUYEN TUONG THUAT_XAY DUNG CHIEN LUOC CANH TRANH.pdf
NGUYEN TUONG THUAT_XAY DUNG CHIEN LUOC CANH TRANH.pdfthanhechip99
 

Similar to Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9) (20)

Luận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt Nam
Luận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt NamLuận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt Nam
Luận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt Nam
 
Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...
 
Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...
 
Luận án: Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí cho các doanh nghiệp sản x...
Luận án: Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí cho các doanh nghiệp sản x...Luận án: Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí cho các doanh nghiệp sản x...
Luận án: Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí cho các doanh nghiệp sản x...
 
Luận án: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
Luận án: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...Luận án: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
Luận án: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
 
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
 
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...
 
Luận án: Khả năng cạnh tranh của các DN lữ hành Quốc tế Việt Nam sau khi Việt...
Luận án: Khả năng cạnh tranh của các DN lữ hành Quốc tế Việt Nam sau khi Việt...Luận án: Khả năng cạnh tranh của các DN lữ hành Quốc tế Việt Nam sau khi Việt...
Luận án: Khả năng cạnh tranh của các DN lữ hành Quốc tế Việt Nam sau khi Việt...
 
Tiểu luận luật.
Tiểu luận luật.Tiểu luận luật.
Tiểu luận luật.
 
Luận án: Chiến lược phát triển nhân lực của Tổng công ty Dược Việt Nam
Luận án: Chiến lược phát triển nhân lực của Tổng công ty Dược Việt NamLuận án: Chiến lược phát triển nhân lực của Tổng công ty Dược Việt Nam
Luận án: Chiến lược phát triển nhân lực của Tổng công ty Dược Việt Nam
 
Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nôn...
Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nôn...Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nôn...
Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nôn...
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
Hoan thien he thong xhtd vietcombank
Hoan thien he thong xhtd vietcombankHoan thien he thong xhtd vietcombank
Hoan thien he thong xhtd vietcombank
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)
 
Kích cầu đầu tư, lý thuyết và
Kích cầu đầu tư, lý thuyết vàKích cầu đầu tư, lý thuyết và
Kích cầu đầu tư, lý thuyết và
 
Quản trị kinh doanh quốc tế
Quản trị kinh doanh quốc tếQuản trị kinh doanh quốc tế
Quản trị kinh doanh quốc tế
 
Bao cao cua hdqt btgd
Bao cao cua hdqt btgdBao cao cua hdqt btgd
Bao cao cua hdqt btgd
 
Press Release Vietnam -Vietnamese
Press Release Vietnam -VietnamesePress Release Vietnam -Vietnamese
Press Release Vietnam -Vietnamese
 
Bao cao thuc tap chi phi san xuat
Bao cao thuc tap chi phi san xuat Bao cao thuc tap chi phi san xuat
Bao cao thuc tap chi phi san xuat
 
NGUYEN TUONG THUAT_XAY DUNG CHIEN LUOC CANH TRANH.pdf
NGUYEN TUONG THUAT_XAY DUNG CHIEN LUOC CANH TRANH.pdfNGUYEN TUONG THUAT_XAY DUNG CHIEN LUOC CANH TRANH.pdf
NGUYEN TUONG THUAT_XAY DUNG CHIEN LUOC CANH TRANH.pdf
 

More from Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMNguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
 

More from Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 

Recently uploaded

Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxxaxanhuxaxoi
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxlephuongvu2019
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaAnhDngBi4
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21nguyenthao2003bd
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnVitHong183894
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 

Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)

  • 1. B GIÁO D C VÀ ÀO T O TRƯ NG I H C KINH T QU C DÂN H TU N LU N ÁN TI N SĨ KINH T GI I PHÁP NÂNG CAO CH T LƯ NG TĂNG TRƯ NG CÔNG NGHI P VI T NAM TRONG QUÁ TRÌNH H I NH P QU C T (NGHIÊN C U I N HÌNH NGÀNH D T MAY) Chuyên ngành: Kinh t công nghi p Mã s : 62.31.09.01 Ngư i hư ng d n khoa h c: 1. PGS. TS Phan ăng Tu t 2. PGS. TS Ngô Kim Thanh HÀ N I- 2009
  • 2. L I CAM OAN Tác gi xin cam oan tài Lu n án “Gi i pháp nâng cao ch t lư ng tăng trư ng Công nghi p Vi t Nam trong quá trình h i nh p qu c t (Nghiên c u i n hình ngành d t may)” là công trình nghiên c u c l p c a tác gi v i s hư ng d n c a PGS.TS. Phan ăng Tu t và PGS.TS. Ngô Kim Thanh. Công trình nghiên c u này ư c tác gi nghiên c u và hoàn thành t i Trư ng i h c Kinh t Qu c dân t năm 2004 n 2009. Các tài li u tham kh o c trong nư c và nư c ngoài, các d li u và thông tin trong công trình nghiên c u này ư c tác gi s d ng úng quy nh, không vi ph m quy ch b o m t c a Nhà nư c. K t qu nghiên c u c a Lu n án này chưa t ng ư c công b trong b t kỳ công trình nghiên c u nào khác. Tác gi xin cam oan nh ng v n nêu trên là hoàn toàn úng s th t. N u sai, tác gi xin hoàn toàn ch u trách nhi m. Tác gi H Tu n
  • 3. DANH M C B NG BI U Tên b ng bi u Trang B ng 2.1: S lư ng các doanh nghi p ph tr m t s ngành 06/2008 67 B ng 2.2: Công ngh ngành d t may Vi t Nam 06/2008 68 B ng 2.3: S lư ng doanh nghi p d t may Vi t Nam theo ngu n s h u 77 B ng 2.4: Quy mô các doanh nghi p d t may Vi t Nam theo v n i u l 78 B ng 2.5: Quy mô các doanh nghi p d t may theo lao ng 79 B ng 2.6: Cơ c u s n ph m d t may Vi t Nam 79 B ng 2.7: Cơ c u s n ph m xu t kh u chính 82 B ng 2.8: Cơ c u doanh nghi p theo lãnh th 83 B ng 2.9: Cơ c u lao ng d t may Vi t Nam theo gi i tính 87 B ng 2.10: Trình lao ng ngành d t – may Vi t Nam 89 B ng 2.11: Doanh thu ngành d t may Vi t Nam 91 B ng 2.12: Th trư ng xu t kh u c a d t may Vi t Nam 91 B ng 2.13: Kim ng ch xu t kh u c a d t may Vi t Nam 2001-2007 92 B ng 2.14: Tình hình nh p kh u d t may Vi t Nam 2000-2006 97 B ng 2.15: Các ch tiêu ánh giá hi u qu s d ng v n 104 B ng 3.1: M t s ch tiêu c a ngành d t may Vi t Nam n năm 2015 153
  • 4. DANH M C BI U Tên bi u Trang Bi u 1.1: T ng h p các v n cơ b n v ch t lư ng tăng trư ng 36 Bi u 2.1: Cơ c u n i b ngành công nghi p 59 Bi u 2.2: S doanh nghi p d t may theo ngu n s h u 77 Bi u 2.3: Quy mô các doanh nghi p d t may Vi t Nam theo v n i u l 78 Bi u 2.4: Quy mô các doanh nghi p theo lao ng 79 Bi u 2.5: Cơ c u s n ph m d t may Vi t Nam 80 Bi u 2.6: Cơ c u s n ph m xu t kh u chính 82 Bi u 2.7: Cơ c u doanh nghi p theo lãnh th 83 Bi u 2.8: Cơ c u lao ng d t may Vi t Nam theo gi i tính 88 Bi u 2.9: Th trư ng xu t kh u c a d t may Vi t Nam 92 Bi u 2.10: Mô ph ng chu i giá tr c a s n ph m may m c Vi t Nam 110 Bi u 2.11: Quy trình s n xu t và hoàn t t s n ph m d t may 115
  • 5. DANH M C CÁC T VI T T T VI T T T TI NG VI T TI NG ANH AFTA Khu v c m u d ch t do ông Nam Á Asean Free Trade Area APEC Di n àn h p tác kinh t Châu Á Thái Asia Pacific Economic Cooperation Bình Dương ASEAN Khu V c Châu Á Thái Bình Dương. BTA Hi p nh thương m i song phương Bilateral Trade Agreement CCN C m Công Nghi p. CHDC C ng Hoà Dân Ch . CHLB C ng Hoà Liên Bang. Phương Th c Xu t Kh u Không Tham CIF Cost, Insurance & Freight Gia Vào H Th ng Phân Ph i. CMT Phương Th c Gia Công Xu t Kh u. CN Công Nghi p. CNH, H H Công Nghi p Hoá, Hi n i Hoá. CNTT Công Ngh Thông Tin. COD Nhu C u Oxy Hoá. Chemical Oxygen Demand CSH Ch S H u CN i m Công Nghi p. DN Doanh Nghi p. DNNN Doanh Nghi p Nhà Nư c. TNN u Tư Nư c ngoài. EU Châu Âu. European Union FAO T Ch c Nông Lương Liên H p Qu c. Food and Agriculture Organization FDI u Tư Tr c Ti p Nư c Ngoài Foreign Direct Investment Phương Th c Xu t Kh u Có Tham Gia FOB Free on Board Vào H Th ng Phân Ph i GDP T ng S n Ph m Qu c N i. Gross Domestic Product GNI T ng Thu Nh p Qu c Dân. Gross National Income GNP T ng S n Ph m Qu c Dân. Gross National Product GO T ng Giá Tr S n Xu t. Gross output
  • 6. HTX H p Tác Xã ICOR Ch Tiêu Ph n Ánh Hi u Qu S D ng Incremental Capital-Output Ratio V n. KCN Khu Công Nghi p. KHCN Khoa H c Công ngh . NDI Thu Nh p Qu c Dân S D ng. Net Disposable Income NI Thu Nh p Qu c Dân. National Income NICs Các nư c công nghi p m i Newly Industrialized Countries OBM S n Xu t Nhãn Hi u G c. Original Brand Manufacturing ODA V n vi n tr phát tri n chính th c Official Development Assistance ODM S n Xu t Dư i D ng Thi t K G c Original Design Manufacturing OEM S n Xu t Theo Tiêu Chu n Khách Hàng Original Equipment Manufacturing PTBV Phát Tri n B n V ng R&D Ho t ng Nghiên C u Và Tri n Khai Research and Development SMEs Các Doanh Nghi p V a Và Nh Small and medium enterprises SNA H Th ng Tài kho n Qu c Gia System of National Accounts SXCN S n Xu t Công Nghi p TFP Y u T Năng Su t Nhân T T ng H p Total Factor Productivity United Nations Development UNDP Chương trình phát tri n liên h p qu c Programme VA Giá Tr Gia Tăng. Value added WTO T Ch c Thương M i Th gi i. World Trade Organization VINATEX T p oàn D t May Vi t Nam. Vietnam Textile Company XHCN Xã H i Ch Nghĩa.
  • 7. M CL C TRANG PH BÌA TRANG L I CAM OAN M CL C DANH M C CÁC CH VI T T T DANH M C B NG BI U DANH M C CÁC HÌNH V , TH M U 1 CHƯƠNG 1: CÁC V N CƠ B N V TĂNG TRƯ NG VÀ CH T 9 LƯ NG TĂNG TRƯ NG 1.1. Cách ti p c n tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng kinh t 9 1.1.1. Tăng trư ng kinh t 9 1.1.2. Ch t lư ng tăng trư ng kinh t theo hư ng b n v ng 10 1.1.3. M i quan h gi a tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng 14 1.1.3.1. Các mô hình lý thuy t 14 1.1.3.2. Các mô hình th c nghi m 16 1.2. ánh giá tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng kinh t 18 1.2.1. ánh giá v tăng trư ng kinh t 18 1.2.1.1. T ng giá tr s n xu t GO 19 1.2.1.2. T ng s n ph m qu c n i 19 1.2.1.3. T ng thu nh p qu c dân 20 1.2.1.4. Thu nh p bình quân u ngư i 20 1.2.2. ánh giá v ch t lư ng tăng trư ng kinh t 21 1.2.2.1. Ch t lư ng tăng trư ng trên góc các y u t kinh t 21 1.2.2.2. Ch t lư ng tăng trư ng trên góc các v n xã h i 25 1.2.2.3. Ch t lư ng tăng trư ng trên góc các v n v môi trư ng 26 1.3. Các y u t tác ng n tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng 27 1.3.1. Các y u t kinh t 28 1.3.2. Các y u t phi kinh t 33 1.4. Vai trò c a nhà nư c i v i tăng trư ng kinh t 35 1.5. Bài h c kinh nghi m c a m t s nư c v thúc y tăng trư ng trong m i 37 tương quan v i yêu c u nâng cao ch t lư ng tăng trư ng 1.5.1. Bài h c kinh nghi m t mô hình tăng trư ng c a Trung Qu c 37 1.5.2. Bài h c kinh nghi m t mô hình tăng trư ng c a Thái Lan 43 CHƯƠNG 2: CH T LƯ NG TĂNG TRƯ NG CÔNG NGHI P VI T 51 NAM – NGHIÊN C U I N HÌNH NGÀNH D T MAY 2.1. Công nghi p Vi t Nam 51 2.1.1. T ng quan v Công nghi p Vi t Nam 51 2.1.2. Ch t lư ng tăng trư ng c a Công nghi p Vi t Nam 57 2.1.2.1. Nhìn t khía c nh kinh t 57
  • 8. 2.1.2.2. Nhìn t khía c nh xã h i 69 2.1.2.3. Nhìn t khía c nh môi trư ng 71 2.1.3. ánh giá t ng quát 73 2.2. Ngành d t may Vi t Nam 75 2.2.1. Quá trình phát tri n ngành d t may Vi t Nam 75 2.2.2. Hi n tr ng phát tri n ngành may m c Vi t Nam 76 2.2.2.1. Quy mô và năng l c s n xu t 76 2.2.2.2. Phân b doanh nghi p may m c theo lãnh th 82 2.2.2.3. Trình công ngh và trang thi t b s n xu t 84 2.2.2.4. Ngu n nhân l c ngành d t may 87 2.2.2.5. Th trư ng và kim ng ch xu t kh u 90 2.2.2.6. u tư vào d t may Vi t Nam 93 2.2.2.7. Công nghi p ph tr may m c 95 2.2.2.8. T ch c qu n lý ngành may m c 97 2.2.2.9. ánh giá t ng quát 99 2.3. Ch t lư ng tăng trư ng ngành d t may Vi t Nam 101 2.3.1. ánh giá ch t lư ng tăng trư ng theo các tiêu chí kinh t 101 2.3.2. Ch t lư ng tăng trư ng ánh giá theo tiêu chí xã h i 117 2.3.3. Ch t lư ng tăng trư ng ánh giá theo tiêu chí môi trư ng 119 2.4. Các nhân t tác ng n ch t lư ng tăng trư ng ngành d t may Vi t 124 Nam 2.4.1. Các nhân t bên ngoài 124 2.4.2. Các nhân t bên trong 129 2.5. Mô hình tăng trư ng công nghi p d t may c a m t s nư c và bài h c 134 cho Vi t Nam 2.5.1. Mô hình c a Trung Qu c 134 2.5.2. Mô hình c a n 137 2.5.3. Mô hình c a Thái Lan 139 2.5.4. Bài h c kinh nghi m cho Vi t Nam 140 CHƯƠNG 3: NÂNG CAO CH T LƯ NG TĂNG TRƯ NG NGÀNH 146 D T MAY VI T NAM TRONG B I C NH H I NH P 3.1. Quan i m, nh hư ng và m c tiêu nâng cao ch t lư ng tăng trư ng 146 ngành d t may Vi t nam trong b i c nh h i nh p 3.1.1. Quan i m 146 3.1.2. M t s nh hư ng dài h n 148 3.1.2.1. nh hư ng t ng th 148 3.1.2.2. nh hư ng s n ph m ch y u, lãnh th và nguyên ph li u 150 3.1.3. M c tiêu phát tri n n năm 2015 152 3.1.3.1. M c tiêu t ng quát 152 3.1.3.2. M c tiêu c th 153 3.2. Gi i pháp nâng cao ch t lư ng tăng trư ng ngành may m c Vi t Nam 153 trong nh ng năm t i 3.2.1. Phát tri n công nghi p ph tr 154
  • 9. 3.2.2. Phát tri n công nghi p th i trang 160 3.2.3. Tăng năng l c c nh tranh toàn ngành 161 3.2.4. Tăng cư ng chính sách s n xu t ++ và liên k t s n xu t 164 3.2.5. Phát tri n theo hư ng thân thi n môi trư ng 165 3.2.6. Gi i pháp v qu n lý 169 3.2.7. Gi i pháp v nhân s 171 3.2.8. Gi i pháp v tài chính 174 3.2.9. Gi i pháp v marketing 178 3.3. Ki n ngh các chính sách qu n lý vĩ mô i v i ngành d t may 181 K T LU N 184 DANH M C TÀI LI U THAM KH O 186
  • 10. 1 M U 1. S c n thi t c a lu n án Ngành d t may Vi t Nam có b dày l ch s phát tri n, óng góp quan tr ng trong chi n lư c phát tri n kinh t , xã h i c a t nư c, th hi n rõ nét hai i m n i b t là gi i quy t các v n liên quan n lao ng và nh v kim ng ch xu t kh u c a Vi t Nam trong b n thương m i qu c t . Năm 2007, ngành d t may Vi t Nam s d ng hơn 2 tri u lao ng (chưa k lao ng h gia ình các vùng nông thôn), ang ng th 10 trong s 153 xu t kh u s n ph m d t may và ng th hai v kim ng ch xu t kh u c a Vi t Nam sau d u thô v i t ng kim ng ch xu t kh u t 7,78 t USD [6]. Trong su t nhi u năm, ngành luôn tt c tăng trư ng cao; giai o n 1996-2000 t 13,87%/năm, giai o n 2001-2005 t g n 17%/năm [5]. Thi t b , dây chuy n s n xu t c a ngành ã ư c chú tr ng u tư, i m i. Th trư ng xu t kh u và khách hàng tương i n nh, khách hàng chính là khu v c ông Âu, M và EU. Theo ánh giá c a các chuyên gia kinh t qu c t , v i i u ki n kinh t – xã h i c a Vi t Nam, trong m t s năm t i, ngành d t may v n chi m v trí quan tr ng trong cơ c u công nghi p và là m t trong nh ng ngành có l i th c nh tranh so v i các nư c trong khu v c và qu c t do su t u tư th p, giá nhân công r và ang có cơ h i l n phát tri n th trư ng. Tuy nhiên, ch t lư ng tăng trư ng c a ngành v n là m i quan ng i trong b i c nh h i nh p khu v c và qu c t , c bi t là ng trư c nguy cơ c nh tranh gay g t c a “ngư i láng gi ng” Trung Qu c - cư ng qu c d t may ang h i chuông c nh báo cho ngành d t may khu v c và qu c t . M c dù, công ngh s n xu t t khâu d t n may ã ư c chú tr ng u tư hơn, song nhìn chung v n m c trung bình và th p so v i khu v c. Công ngh nhu m và may các s n ph m cao c p ch m ư c c i ti n, ch y u là công ngh trung bình. Gi i quy t hơn 2 tri u lao ng nhưng t l lao ng tay ngh cao, có
  • 11. 2 k năng k x o là r t th p. Công nghi p ph tr ngành d t may chưa phát tri n m c dù ã có nhi u n l c trong nhi u năm. n cu i năm 2006 ngành v n ph i nh p kh u t i 90% bông, g n 100% các lo i xơ s i t ng h p, hoá ch t thu c nhu m, máy móc, thi t b và ph tùng, 70% v i và 50% - 70% các lo i ph li u cho may xu t kh u [6]. ây là nh ng nguyên nhân cơ b n d n n hi u qu s n xu t kinh doanh ngành d t may th p; giá tr gia tăng (VA) th p, t su t giá tr gia tăng trên giá tr s n xu t công nghi p (VA/GO) có xu hư ng gi m, t su t l i nhu n có ư c t kho ng 5% n 10% ch y u t p trung vào khâu s n xu t gia công [24], phân b không gian chưa th c s h p lý tăng thêm các s c ép các v n xã h i, và môi trư ng môi sinh ang b nh hư ng nghiêm tr ng... Gia nh p WTO, ngành d t may Vi t Nam s có nhi u thu n l i và cơ h i; ch ng hơn trong quá trình phát tri n th trư ng nư c ngoài, c bi t là gi m áp l c t các nhà cung c p nguyên ph li u nư c ngoài, gi m chi phí s n xu t và tăng s c c nh tranh c a các s n ph m thông qua công c giá c . Tuy nhiên, ngành s ph i i m t v i nhi u thách th c khi mà chúng ta v n là “công xư ng” c a th gi i. Chính ph Vi t Nam ã bãi b các bi n pháp h tr ngành d t may theo Quy t nh 55/CP và nh ng qui nh trái v i WTO, như v y hàng rào b o h d t may trong nư c không còn, thu nh p kh u gi m (cam k t thu su t iv is n ph m may còn 20%, v i còn 12%, s i còn 5%) nên các nhà s n xu t ph i c nh tranh quy t li t v i hàng ngo i nh p trong vi c tranh giành th trư ng trong nư c; n u cam k t trong vòng DOHA thu nh, thu cao, thu leo thang gi m ngay thì các nhà s n xu t s g p nhi u khó khăn, y các doanh nghi p ph tr trong nư c ng trư c nguy cơ “ch t y u”. Tuy Hoa Kỳ ng ý b h n ng ch cho Vi t Nam nhưng l i áp d ng cơ ch giám sát hàng d t may nh p kh u t Vi t Nam và có th ti n hành i u tra ch ng bán phá giá. i u này làm cho không nh ng các doanh nghi p Vi t Nam mà c
  • 12. 3 các nhà nh p kh u, bán l Hoa Kỳ lo ng i gây tâm lý hoang mang v tính b t n nh, r i ro c a th trư ng làm gi m ơn hàng và u tư vào lĩnh v c này. Nh ng tác ng ó s là nh ng nguy cơ phá v nh hư ng b n v ng c a c u trúc n i b ngành, gi m năng l c c nh tranh d n n gi m ch t lư ng c a ngành d t may Vi t Nam. Vì v y, nghiên c u sinh l a ch n tài “Gi i pháp nâng cao ch t lư ng tăng trư ng Công nghi p Vi t Nam trong quá trình h i nh p qu c t (Nghiên c u i n hình t ngành d t may Vi t Nam)”. 2. M c tiêu nghiên c u Lu n án nghiên c u nh m các m c tiêu sau: - H th ng hóa lý lu n v tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng, xây d ng các quan i m v ch t lư ng tăng trư ng công nghi p trong i u ki n m i. - ánh giá th c tr ng tăng trư ng c a công nghi p Vi t Nam nói chung, ngành d t may nói riêng, t ó phân tích ch t lư ng tăng trư ng c a ngành trong tương quan v i s phát tri n ngành d t may m t s nư c thông qua các tiêu chí kinh t , xã h i và môi trư ng. - Xây d ng các quan i m nâng cao ch t lư ng tăng trư ng ngành d t may Vi t Nam trong khuôn kh các cam k t h i nh p kinh t qu c t , i n hình là các cam k t WTO. - xu t các gi i pháp c p ngành và c p doanh nghi p nh m nâng cao ch t lư ng tăng trư ng c a ngành d t may trong th i kỳ h u WTO. 3. T ng quan các nghiên c u ã có 3.1. Các nghiên c u ngoài nư c V n tăng trư ng kinh t ã ư c nhi u nhà nghiên c u phát tri n qua nhi u giai o n v i nh ng s khác bi t nh t nh v quan i m. Nhìn chung, các lý thuy t ã nghiên c u cho r ng: tăng trư ng kinh t là s gia tăng thu nh p hay s n lư ng ư c tính cho toàn b n n kinh t trong m t kho ng th i gian nh t nh (thư ng là m t năm). Tăng trư ng kinh t có th bi u th b ng s tuy t i (quy mô tăng trư ng) ho c s tương i (t l tăng trư ng). Quy mô tăng trư ng
  • 13. 4 ph n ánh s gia tăng nhi u hay ít, còn t c tăng trư ng ư c s d ng v i ý nghĩa so sánh tương i và ph n ánh s gia tăng nhanh hay ch m gi a các th i kỳ. Theo ó, mô hình c a Hagen ã nh n m nh vào các y u t phi kinh t là cơ s gây ra nh ng bi n i và tăng trư ng trong nhi u ngành lĩnh v c, mô hình c a Harrod Dorma thì nh n m nh n y u t v n, Parker nh n m nh n ngu n l c, Schumpeter và Solow l i nh n m nh n y u t công ngh , Rosentein và Rodan thì cho r ng v n quy mô là quan tr ng, còn Solrltz thì l i chú y n vi c u tư cho ngu n nhân l c. Mô hình c a Rostow cũng giúp cho chúng ta phân tích rõ nét hơn v các giai o n tăng trư ng. M i mô hình tăng trư ng u có nh ng cách ti p c n và lu n gi i có cơ s khoa h c c a mình. i u này ch ng t v n tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng ang là v n r t ph c t p. Bên c nh nh ng mô hình lý thuy t còn có nh ng mô hình th c nghi m mà nhi u nư c ang phát tri n ã áp d ng thành công trong nh ng th p k qua. Ngư i ta chia các chi n lư c tăng trư ng c a ngành theo nhi u lo i khác nhau. Các chi n lư c tăng trư ng khép kín và các chi n lư c tăng trư ng m . Các chi n lư c tăng trư ng khép kín u có xu th l y th trư ng trong nư c và các ngu n l c trong nư c làm cơ s thúc y s tăng trư ng. Các chi n lư c tăng trư ng m nh m hư ng ho t ng s n xu t kinh doanh ra th trư ng qu c t và khuy n khích u tư nư c ngoài. M i lo i u có thu n l i và nh ng c n tr nh t nh trong quá trình tăng trư ng. Ngày nay, h u h t các nư c ang phát tri n và k c các nư c phát tri n u áp d ng k t h p ho c chuy n ti p và h tr c hai cách ti p c n v ch t lư ng tăng trư ng. Xu t phát t yêu c u khách quan c a phát tri n kinh t xã h i, các nghiên c u v ch t lư ng tăng trư ng b t u xu t hi n cu i nh ng năm 90, trên cơ s k th a các nghiên c u v tăng trư ng ã có. Thomas, Dailami và Dhareshwar (2004) cho r ng: ch t lư ng tăng trư ng ư c th hi n trên hai khía c nh: t c tăng trư ng cao c n ư c duy trì trong
  • 14. 5 dài h n và tăng trư ng c n ph i óng góp tr c ti p vào c i thi n m t cách b n v ng và xoá ói gi m nghèo. Theo Lucas (1993), Sen (1999), Stiglitz (2000), cùng v i quá trình tăng trư ng, ch t lư ng tăng trư ng bi u hi n t p trung các tiêu chu n chính sau: (I) y u t năng su t nhân t t ng h p (TFP) cao, m b o cho vi c duy trì t c tăng trư ng dài h n và tránh ư c nh ng bi n ng bên ngoài; (II) tăng trư ng ph i m b o nâng cao hi u qu kinh t và nâng cao năng l c c nh tranh c a n n kinh t ; (III) tăng trư ng i kèm v i phát tri n môi trư ng b n v ng; (IV) tăng trư ng h tr cho th ch dân ch luôn i m i, n lư t nó thúc y tăng trư ng t l cao hơn; (V) tăng trư ng ph i t ư c m c tiêu c i thi n phúc l i xã h i và xoá ói gi m nghèo. 3.2. Các nghiên c u trong nư c n nay, Vi t Nam ã có r t nhi u công trình nghiên c u lý lu n và th c ti n v tăng trư ng kinh t như: tăng trư ng kinh t các ngành, tăng trư ng kinh t vùng, mi n, a phương, tăng trư ng kinh t xã h i... Chính sách i m i kinh t - xã h i cho phép chuy n hư ng qu n lý t cơ ch t p trung, quan liêu sang cơ ch phi t p trung, nh hư ng th trư ng. Bài toán ch t lư ng tăng trư ng trong cơ ch m i ư c t ra theo cách ti p c n m i. Tong cu n “T c và ch t lư ng tăng trư ng kinh t Vi t Nam” GS.TS. Nguy n Văn Nam và PGS.TS. Tr n Th t t ng h p sáu quan i m ch t lư ng tăng trư ng kinh t và xây d ng h th ng tiêu chí ánh giá tăng trư ng và ch t lư ng kinh t như: t ng giá tr s n xu t hay còn g i giá tr s n xu t công nghi p GO (GO – Gross Output), t ng s n ph m qu c n i (GDP – Gross Domestic Product), giá tr gia tăng VA, t ng thu nh p qu c dân (GNI – Gross National Income), thu nh p bình quân u ngư i... và m t s các tiêu chí nh tính như: xóa ói gi m nghèo, phúc l i xã h i, công b ng xã h i, môi trư ng môi sinh... Báo cáo tài nghiên c u “Ch t lư ng tăng trư ng kinh t - m t s ánh giá ban u cho Vi t Nam” c a tác gi Nguy n Th Tu Anh và Lê Xuân Bá
  • 15. 6 cũng ã ưa ra quan i m riêng v ch t lư ng tăng trư ng kinh t và t p trung vào ba v n : (i) hình thái u tư vào hình thành tài s n v n v t ch t và v n con ngư i, (ii) nh n d ng mô hình tăng trư ng kinh t Vi t Nam, chú tr ng vào v n con ngư i và phân tích di n bi n b t bình ng v phân ph i thu nh p. Báo cáo tài nghiên c u c p B “Kh o sát, ánh giá và xu t các gi i pháp nâng cao ch t lư ng tăng trư ng ngành d t may Vi t Nam” c a PGS.TS Ngô Kim Thanh và H Tu n cũng ã t ng h p nh ng lý lu n cơ b n v tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng, ng d ng cho khung phân tích ngành d t may, phân tích các nhân t tác ng n ch t lư ng tăng trư ng; tài chính, ngu n nhân l c, công ngh , tài nguyên, th ch chính tr , xã h i, văn hóa... 4. i tư ng, ph m vi nghiên c u - Lu n án nghiên c u t ng quan ngành d t may Vi t Nam, ánh giá ch t lư ng tăng trư ng ngành d t may Vi t Nam thông qua nghiên c u i n hình các doanh nghi p thu c T p oàn d t may Vi t Nam (VINATEX). - V i hơn 2000 doanh nghi p d t may thu c các thành ph n kinh t trên c nư c, lu n án t p trung nghiên c u trong ph m vi các doanh nghi p d t may thu c T p oàn d t may Vi t Nam. Lu n án l y ngành d t may làm nghiên c u i n hình cho ch t lư ng tăng trư ng công nghi p Vi t Nam b i m t s lý do cơ b n sau: Th nh t, d t may là ngành công nghi p quan tr ng trong n n kinh t Vi t Nam th hi n m t s ch tiêu kinh t như: óng góp l n vào GDP qu c gia, kim ng ch xu t kh u l n, chi m t tr ng cao th nhì trong t ng kim ng ch xu t kh u c nư c... Th hai, d t may ư c ánh giá là ngành t o ra giá tr gia tăng th p, ch s giá tr gia tăng trên t ng giá tr s n xu t công nghi p (VA/GO) c a ngành có xu hư ng gi m d n, h s ICOR cao, t su t l i nhu n th p (kho ng 5% – 10%) [5]. Th ba, ây là ngành công nghi p thu c “th h công nghi p th nh t” – công ngh th p, thâm d ng lao ng nhưng v n gi ư c l i th c nh tranh và
  • 16. 7 t o à cho quá trình phát tri n “th h công nghi p th hai” nh m y nhanh công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c. Th tư, ngành d t may có vai trò r t quan tr ng trong quá trình gi i quy t các v n xã h i. Tr c ti p và gián ti p t o vi c làm cho lao ng nông nghi p nông thôn, t o tích lũy và an sinh xã h i. Th năm, d t may là m t trong nh ng ngành công nghi p gây ô nhi m môi trư ng, môi sinh nghiêm tr ng b i trình công ngh th p, quá trình c i ti n và i m i công ngh di n ra khá ch m ch p. 5. Phương pháp nghiên c u V i m c tiêu t ra, tài ng d ng m t s phương pháp nghiên c u kinh t thông d ng như: phương pháp th ng kê, phương pháp i u tra kh o sát, phương pháp ph ng v n, phương pháp phân tích, phương pháp d báo... 6. óng góp c a lu n án Th nh t, t vi c h th ng hóa cơ s lý lu n tương i y v t c và ch t lư ng tăng trư ng, tác gi ã ưa ra quan i m cá nhân v tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng kinh t Vi t Nam trong b i c nh m i và trong i u ki n c thù c a Vi t Nam. Th hai, t vi c ng d ng mô hình chu i giá tr , lu n án “phân khúc” rõ các o n giá tr phân tích và ánh giá ch t lư ng tăng trư ng ngành d t may Vi t Nam trong chu i giá tr toàn c u. Không ch các doanh nghi p mà các cơ quan qu n lý nhà nư c, các cơ quan nghiên c u chính sách ngành có th nh n di n ư c các phân o n và phương th c m r ng các phân o n trong chu i giá tr t ó có th ưa ra các chính sách phát tri n phù h p hơn v i n i l c ngành cũng như b i c nh kinh doanh m i. Th ba, lu n án ưa ra các quan i m c l p v nâng cao ch t lư ng ngành d t may Vi t Nam trong b i c nh m i – h u WTO. Th tư, t nh ng lu n i m phân tích chu i giá tr ngành, lu n án xu t các gi i pháp nâng cao ch t lư ng tăng trư ng ngành d t may Vi t Nam trung và
  • 17. 8 dài h n. c bi t là các gi i pháp m i như phát tri n công nghi p h tr , phát tri n công nghi p th i trang làm i m t a cho quá trình nâng cao kh năng thi t k s n ph m, phát tri n các ho t ng marketing xây d ng và phát tri n thương hi u… 7. K t c u c a lu n án N i dung cơ b n c a lu n án ư c chia làm ba chương: Chương 1: Các v n cơ b n v tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng Chương 2: Ch t lư ng tăng trư ng công nghi p Vi t Nam – Nghiên c u i n hình ngành d t may Chương 3: Nâng cao ch t lư ng tăng trư ng công nghi p Vi t Nam trong b i c nh h i nh p
  • 18. 9 CHƯƠNG 1 CÁC V N CƠ B N V TĂNG TRƯ NG VÀ CH T LƯ NG TĂNG TRƯ NG 1.1. Cách ti p c n tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng kinh t 1.1.1. Tăng trư ng kinh t Tăng trư ng kinh t là m t trong nh ng v n cơ b n c a lý lu n v phát tri n kinh t . Cùng v i th i gian, quan ni m v v n này cũng ngày càng hoàn thi n hơn. M c tiêu hàng u c a t t c các nư c trên th gi i là tăng trư ng và phát tri n kinh t , nó là thư c o ch y u v s ti n b trong m i giai o n c a t ng qu c gia. i u này càng có ý nghĩa quan tr ng i v i các nư c ang phát tri n trong quá trình theo u i m c tiêu ti n k p và h i nh p v i các nư c phát tri n. Chính vì v y v n nh n th c úng n v tăng trư ng kinh t và s d ng có hi u qu nh ng kinh nghi m v nghiên c u, ho ch nh chính sách tăng trư ng kinh t là r t quan tr ng và c n thi t. Tăng trư ng kinh t là s gia tăng thu nh p hay s n lư ng ư c tính cho toàn b n n kinh t trong m t kho ng th i gian nh t nh (thư ng là m t năm). Tăng trư ng kinh t có th bi u th b ng s tuy t i (quy mô tăng trư ng) ho c s tương i (t l tăng trư ng). Quy mô tăng trư ng ph n ánh s gia tăng nhi u hay ít, còn t c tăng trư ng ư c s d ng v i ý nghĩa so sánh tương i và ph n ánh s gia tăng nhanh hay ch m gi a các th i kỳ. Tăng trư ng kinh t ư c xem xét dư i góc s lư ng và ch t lư ng. M t s lư ng c a tăng trư ng kinh t là bi u hi n bên ngoài c a s tăng trư ng, nó chính là s gia tăng thu nh p hay s n lư ng ư c tính cho toàn b n n kinh t và ư c ph n ánh thông qua các ch tiêu ánh giá quy mô và t c tăng trư ng thu nh p. N u xét v góc toàn n n kinh t thì thu nh p thư ng ư c th hi n dư i d ng giá tr : có th là t ng giá tr thu nh p, ho c có th là thu nh p bình quân trên u ngư i. Các ch tiêu giá tr ph n ánh tăng trư ng theo h th ng tài kho n qu c gia (SNA) bao g m: T ng giá tr s n xu t (GO - Gross output), t ng s n
  • 19. 10 ph m qu c n i (GDP - Gross domestic product), t ng thu nh p qu c dân (GNI - Gross national income), thu nh p qu c dân (NI - National Income), thu nh p qu c dân s d ng (NDI – National Disposable Income); trong ó ch tiêu GDP thư ng là ch tiêu quan tr ng nh t. N u quy mô và t c c a các ch tiêu ph n ánh t ng thu nh p và thu nh p bình quân u ngư i cao, có th nói, ó là bi u hi n tích c c v m t lư ng c a tăng trư ng kinh t . Như v y, b n ch t c a tăng trư ng là ph n ánh s thay i v lư ng c a n n kinh t . Ngày nay, yêu c u tăng trư ng kinh t ư c g n li n v i tính b n v ng hay vi c b o m ch t lư ng tăng trư ng ngày càng cao. Theo khía c nh này, i u ư c nh n m nh nhi u hơn ó là s gia tăng liên t c, có hi u qu c a ch tiêu quy mô và t c tăng thu nh p bình quân u ngư i. Hơn th n a, quá trình y ph i ư c t o nên b i nhân t óng vai trò quy t nh là khoa h c, công ngh và v n nhân l c trong i u ki n m t cơ c u kinh t h p lý. 1.1.2. Ch t lư ng tăng trư ng kinh t theo hư ng b n v ng T trư c n nay có nhi u mô hình v tăng trư ng kinh t ã ư c hình thành và hoàn thi n. Tuy nhiên, các lý thuy t và mô hình này ch y u t p trung phân tích ánh giá s tăng trư ng v s lư ng. M t v n r t quan tr ng c a tăng trư ng kinh t ngoài t c tăng trư ng ó là ch t lư ng tăng trư ng thì m i ư c nh c n nhi u trong th i gian g n ây. Có r t nhi u quan i m khác nhau v ch t lư ng tăng trư ng. Có quan i m cho r ng, ch t lư ng tăng trư ng kinh t ánh giá u ra, th hi n b ng k t qu t ư c qua tăng trư ng kinh t như ch t lư ng cu c s ng ư c c i thi n, s bình ng trong phân ph i thu nh p, bình ng v gi i trong phát tri n, b o v môi trư ng sinh thái…Quan i m khác l i nh n m nh u vào c a quá trình s n xu t, như vi c s d ng có hi u qu các ngu n l c, n m b t và t o cơ h i bình ng cho các i tư ng tham gia u tư, qu n lý hi u qu các ngu n l c u tư. N u hi u theo nghĩa r ng thì ch t lư ng tăng trư ng cũng g n ti n n phát tri n b n v ng, ó là chú tr ng t i t t c ba thành t : kinh t , xã h i và môi
  • 20. 11 trư ng. Còn theo nghĩa h p, ch t lư ng tăng trư ng có th ch là m t khía c nh nào ó, ví d như ch t lư ng hàng công nghi p, ch t lư ng giáo d c, ch t lư ng d ch v … M t s nhà kinh t h c ã ưa ra nh ng khái ni m khá y v ch t lư ng tăng trư ng. Th nh t, ch t lư ng tăng trư ng kinh t t ư c khi t c tăng trư ng cao ư c duy trì trong dài h n và ph i óng góp tr c ti p vào phát tri n b n v ng và xoá ói gi m nghèo. ây là quan i m c a nhóm nghiên c u: Thomas, Dailami và Dhareshwar ưa ra vào năm 2004, ư c nhìn nh n tr ng tâm hơn vào v n xã h i c a quá trình phát tri n kinh t theo hư ng b n v ng v i m c tiêu nh hư ng là ti n t i xoá ói gi m nghèo. ây là v n mà quá trình CNH, H H c a nư c ta ang hư ng t i, ng th i ư c các t ch c qu c t , các nư c ánh giá cao khi mà t c tăng trư ng kinh t hàng năm ư c duy trì và s c i thi n áng k trong vi c xoá ói gi m nghèo, l p d n h ngăn cách giàu nghèo gi a các vùng, mi n, thành th và nông thôn. Th hai, ch t lư ng tăng trư ng theo quan i m hi u qu . N i hàm c a ch t lư ng tăng trư ng theo quan i m hi u qu ư c nhìn nh n theo hai phương th c: M t là, tăng trư ng theo chi u r ng, t c là tăng thêm v n, lao ng và tăng cư ng khai thác tài nguyên khoáng s n… Hai là, tăng trư ng theo chi u sâu, th hi n tăng năng su t lao ng, nâng cao hi u qu s d ng các ngu n l c, trong ó quan tr ng nh t là v n tư b n, nâng cao ch t lư ng qu n lý, khoa h c công ngh , c i thi n môi trư ng kinh doanh, th ch và pháp lu t vĩ mô… T t nhiên, các qu c gia u nh m t i m c tiêu tăng trư ng theo phương th c th hai – khai thác chi u sâu c a quá trình tăng trư ng b i ó s là nh ng l i th so sánh ng n u các qu c gia bi t cách khai thác. Nh n th c ư c i u ó, song th c hi n nó là bài toán khó i v i các nư c ang phát tri n, khi mà h
  • 21. 12 t ng kinh t , k thu t và xã h i chưa áp ng ư c các yêu c u c a tăng trư ng theo chi u sâu bu c h ph i th c hi n khai thác tài nguyên, t n d ng các ngu n v n và lao ng. Th c hi n quá trình d ch chuy n th h công nghi p sang n c thang th 3, y u t ch t lư ng nhân l c và khoa h c công ngh có vai trò vư t tr i so v i các y u t truy n th ng (tài nguyên, lao ng nhi u và r …). Ch t lư ng tăng trư ng kinh t ư c hi u theo quan ni m hi u qu (theo chi u sâu) r t c th và t o thu n l i cho m c tiêu tìm ki m gi i pháp thúc y tăng trư ng. Th ba, m t s nhà kinh t h c n i ti ng ư c gi i Nobel g n ây như Lucas (1993), Sen (1999), Stiglitz (2000) cho r ng; cùng v i quá trình tăng trư ng, ch t lư ng tăng trư ng bi u hi n t p trung các tiêu chu n chính sau: (I) y u t năng su t nhân t t ng h p (TFP) cao, m b o cho vi c duy trì t c tăng trư ng dài h n và tránh ư c nh ng bi n ng bên ngoài; (II) tăng trư ng ph i m b o nâng cao hi u qu kinh t và nâng cao năng l c c nh tranh c a n n kinh t ; (III) tăng trư ng i kèm v i phát tri n môi trư ng b n v ng; (IV) tăng trư ng h tr cho th ch dân ch luôn i m i, n lư t nó thúc y tăng trư ng t l cao hơn; (V) tăng trư ng ph i t ư c m c tiêu c i thi n phúc l i xã h i và xoá ói gi m nghèo. Th tư, ch t lư ng tăng trư ng kinh t là phát tri n b n v ng. Phát tri n b n v ng là m t thu t ng khá m i, xu t hi n vào nh ng năm 60 c a th k 20 nh m kh c ph c h n ch c a các mô hình phát tri n cũ. Trong m t th i gian dài ngư i ta ch quan tâm t i phát tri n kinh t mà quên i nh ng nh hư ng, tác ng c a vi c phát tri n s n xu t công nghi p t i môi trư ng và xã h i. Môi trư ng ngày càng b ô nhi m n ng n và t l thu n v i s phát tri n c a s n xu t công nghi p. Tài nguyên thiên nhiên ngày càng khan hi m. Ngư i ta cho r ng ây là mâu thu n khó gi i quy t và có tính t t y u. Trên th c t , m t vài qu c gia ã thành công trong vi c th c hi n chi n lư c phát tri n công
  • 22. 13 nghi p b n v ng, ó là s phát tri n c a s n xu t công nghi p luôn luôn tính n m c tác h i c a chúng t i môi trư ng và công ngh c i thi n môi trư ng xung quanh. Phát tri n công nghi p t p trung vào nh ng ngành có hàm lư ng công ngh , tri th c cao, s d ng ít tài nguyên, ti t ki m v n và lao ng (hư ng t i m t n n kinh t tri th c). Ch t lư ng tăng trư ng kinh t là m t khái ni m kinh t dùng ch tính n nh c a tr ng thái bên trong v n có c a quá trình tăng trư ng kinh t , là t ng h p các thu c tính cơ b n hay c tính t o thành b n ch t c a tăng trư ng kinh t trong m t hoàn c nh và giai o n nh t nh [11]. Như v y, có th hi u ch t lư ng tăng trư ng kinh t là s phát tri n nhanh, hi u qu và b n v ng c a n n kinh t , th hi n qua năng su t nhân t t ng h p và năng su t lao ng xã h i tăng và n nh, m c s ng c a ngư i dân ư c nâng cao không ng ng, cơ c u kinh t chuy n d ch phù h p v i t ng th i kỳ phát tri n c a t nư c, s n xu t có tính c nh tranh cao, tăng trư ng kinh t i ôi v i ti n b , công b ng xã h i và b o v môi trư ng, qu n lý kinh t c a nhà nư c có hi u qu . Nói c th hơn, m t n n kinh t có ch t lư ng tăng trư ng t t th hi n qua các c trưng sau: (1) - T c tăng trư ng cao và ư c duy trì trong m t th i gian dài; (2) - Phát tri n có hi u qu , th hi n qua năng su t lao ng, năng su t tài s n cao và n nh, h s ICOR phù h p và óng góp c a TFP cao; (3) - Cơ c u kinh t chuy n d ch theo hư ng nâng cao hi u qu , phù h p v i th c ti n c a n n kinh t trong m i th i kỳ; (4) - N n kinh t có tính c nh tranh cao; (5) - Tăng trư ng kinh t i ôi v i mb o i s ng xã h i; (6) - Tăng trư ng kinh t i ôi v i b o v môi trư ng; (7) - S qu n lý hi u qu c a Nhà nư c. Có th nói, b y tiêu chí trên là nh ng h p ph n ph n ánh c u trúc hoàn ch nh c a m t n n kinh t có ch t lư ng tăng trư ng cao. Tuy nhiên, trong t ng th i kỳ phát tri n nh t nh, tùy thu c vào i u ki n kinh t xã h i, không ph i
  • 23. 14 qu c gia nào cũng t ư c ng th i các tiêu chí trên, c bi t là các nư c ang phát tri n như Vi t Nam. Th i gian g n ây, ã có nhi u lu n bàn n vi c l a ch n các tiêu chí xác nh ch t lư ng tăng trư ng kinh t Vi t Nam. Trư c nh ng nguy cơ l n v s h y ho i môi trư ng, kho ng cách giàu nghèo ngày càng tăng, dư lu n ã t ra v n tăng trư ng kinh t i ôi v i b o v môi trư ng và tăng trư ng kinh t i ôi v i mb o i s ng xã h i như là nh ng i u ki n tiên quy t cho ch t lư ng tăng trư ng kinh t Vi t Nam. Lu ng quan i m này ã có tác ng m nh n hàng lo t các quy t sách kinh t vĩ mô, m t lo t các quy nh v môi trư ng theo tiêu chí cao (EU) ã ư c áp d ng trong quá trình xem xét các d án u tư trong và ngoài nư c. Trên th c t , i u này là tác nhân làm c n tr t c tăng trư ng kinh t . Trong i u ki n kinh t xã h i c a Vi t Nam hi n nay, nghiên c u sinh cho r ng c g ng tt c tăng trư ng cao và ư c duy trì trong dài h n là m c tiêu cao nh t. Chúng ta s không th th c hi n các v n công b ng xã h i, an sinh xã h i n u như thi u i các ngu n l c v t ch t. Trong t ng th i kỳ phát tri n nh t nh, các nư c ã và s ph i ch p nh n hy sinh m t ph n c a m c tiêu môi trư ng s ch thay vì s phát tri n c a công nghi p. Vi t Nam cũng v y. Các nư c ang phát tri n nói chung, s khó bi n gi c mơ v m t n n kinh t tăng trư ng cao ng hành trong m t môi trư ng xanh – s ch thành hi n th c. 1.1.3. M i quan h gi a tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng 1.1.3.1. Các mô hình lý thuy t Khi nghiên c u quá trình tăng trư ng, c n ph i xem xét m t cách y hai m t: s lư ng và ch t lư ng c a tăng trư ng. M i quan h gi a m t lư ng và m t ch t c a quá trình tăng trư ng là r t ch t ch . T nh ng n i dung trên, ta có th th y ch t lư ng tăng trư ng là m t khái ni m mang nhi u ph n nh tính, ph n ánh n i dung bên trong c a quá trình tăng trư ng, bi u hi n phương ti n, phương th c, m c tiêu và hi u ng i v i môi
  • 24. 15 trư ng ch a ng quá trình tăng trư ng y. Khác v i ch t lư ng tăng trư ng, t c tăng trư ng ph n ánh m t ngoài c a quá trình tăng trư ng, th hi n m c s lư ng l n nh , nhanh hay ch m c a vi c m r ng quy mô. T c tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng là hai m t c a m t v n , có quan h ràng bu c l n nhau. Tăng trư ng kinh t v m t lư ng thư ng di n ra trư c và là i u ki n ti n y m nh, nâng cao ch t lư ng tăng trư ng kinh t . Nâng cao ch t lư ng tăng trư ng kinh t , tăng trư ng b n v ng và hi u qu , n lư t nó, góp ph n t o ra nhi u c a c i, tăng thu nh p…l i t o i u ki n b sung ngu n l c cho chu kỳ s n xu t sau, pha sau và thúc y vi c tăng trư ng v m t lư ng. Trong m i giai o n phát tri n khác nhau và tùy theo s l a ch n mô hình phát tri n khác nhau mà v trí c a m t s lư ng và m t ch t lư ng ư c t khác nhau. Có th ưa ra nh ng nh n xét th c ch ng v s thay i v trí c a y u t s và ch t lư ng tăng trư ng như sau: - Trong giai o n u c a quá trình phát tri n, t o ra nh ng nét kh i s c nhanh chóng cho n n kinh t , hình thành nh ng ti n v t ch t, ng l c cơ b n cho vi c gi i quy t nh ng ti n b xã h i sau này, ph n l n các nư c u nh n m nh nhi u hơn n m t s lư ng c a tăng trư ng kinh t và nhi m v trư c m t thư ng t ra là làm th nào c i thi n ư c các ch tiêu ph n ánh quy mô và t c tăng trư ng. - Giai o n sau, khi các ch tiêu tăng trư ng ã t ư cm tm c nh t nh, thì m i quan tâm nv n ch t lư ng tăng trư ng. V n t ra trong giai o n này không ph i là t ư c các ch tiêu tăng trư ng là bao nhiêu mà là tính hi u qu và s b n v ng c a các ch tiêu y như th nào. V trí ngày càng nâng cao c a m t ch t lư ng tăng trư ng là hoàn toàn phù h p v i xu th tăng trư ng dài h n c a n n kinh t , cũng như phù h p v i m c tiêu phát tri n b n v ng t ra cho m i qu c gia.
  • 25. 16 D a theo cách phân tích v ng thái thay i v trí c a m t s và ch t lư ng tăng trư ng như trên, có th th y m i quan h c a hai m t này cũng có nh ng thay i theo t ng giai o n. Giai o n u: do quan tâm n m t lư ng c a tăng trư ng nhi u hơn trong nhi u trư ng h p ph i b qua yêu c u c a ch t lư ng tăng trư ng. M t s lư ng và ch t lư ng tăng trư ng g n như là hai y u t mang tính ánh i nhau. N u quan tâm nhi u n khía c nh cái giá ph i tr cho s tăng trư ng và tác ng lan to tích c c c a nó n các i tư ng ch u nh hư ng, thì nhi u trư ng h p m c tiêu t ư cm tt c tăng trư ng nào ó l i không th c hi n ư c. Giai o n sau (trong dài h n): hai y u t này l i h tr nhau, thúc y nhau và t o i u ki n cho nhau cùng hoàn thi n. Chính vi c quan tâm n các tiêu chí v ch t lư ng tăng trư ng l i là cơ h i t ư c m c tiêu v s lư ng tăng trư ng t ra, ngư c l i, v phía mình, m t lư ng c a tăng trư ng l i t o ra nh ng h tr v v t ch t cho vi c hư ng t i ch t lư ng tăng trư ng t t hơn. Vi c phân chia v trí và m i quan h c a hai y u t s lư ng và ch t lư ng tăng trư ng theo hai giai o n, như phân tích trên, mang tính tương i. M c khác bi t gi a hai giai o n ph thu c vào nhi u y u t như: tình tr ng phát tri n kinh t - xã h i; quan i m và các chính sách c a Chính ph trong quá trình l a ch n con ư ng i cho s phát tri n t nư c. Y u t qu c t và khu v c cũng óng vai trò h t s c quan tr ng trong vi c gi i quy t m i quan h c a hai y u t này. Các nư c ang phát tri n, xu t phát t l i th l ch s c a nư c i sau, có th kh c ph c ư c nh ng khó khăn trong vi c gi i quy t m i quan h c a hai y u t s lư ng và ch t lư ng tăng trư ng, dung hoà và gi i quy t ng th i, h p lý m i quan h này ngay t giai o n u c a quá trình phát tri n, d a trên cơ s s h tr c a qu c t trên m i lĩnh v c. 1.1.3.2. Các mô hình th c nghi m
  • 26. 17 D a vào m t s ch tiêu phát tri n ch y u c a các n n kinh t ang phát tri n trên th gi i, các nhà kinh t ã t ng k t l i ba mô hình tăng trư ng th hi n m i quan h gi a s lư ng và ch t lư ng tăng trư ng như sau: Mô hình 1: Tăng trư ng không b n v ng, quy mô c a n n kinh t ư cm r ng trong th i kỳ tăng trư ng nhanh, nhưng nh ng th i kỳ khác, tăng trư ng kinh t l i th p và n n kinh t suy gi m, trì tr . Mô hình 2: Tăng trư ng nhanh, m t cân i ph i tr giá b ng nh ng t n th t to l n v tài nguyên, môi trư ng. Do ánh giá th p các lo i tài s n, ngu n v n cho nên ch m tr trong u tư, ho c u tư không úng m c cho các lo i v n, c bi t là v n nhân l c, do ó không nâng cao hi u qu c a v n ho c không s n sinh ra v n m i. Mô hình 3: Tăng trư ng b n v ng nh ngu n tích lu t các lo i v n tăng lên theo th i gian m t cách cân i. Chính ph t p trung u tư nhi u hơn cho khu v c kinh t công c ng như giáo d c, y t và b o v tài nguyên thiên nhiên, môi trư ng. V n nhân l c ư c ti p s c có giá tr gia tăng cao hơn, t o i u ki n i m i công ngh và tăng TFP. Như v y, tăng trư ng ch y u d a vào ngu n v n v t ch t thì không th b n v ng. H u h t các nư c ang phát tri n ã áp d ng mô hình 1 và 2, u tư cho v n nhân l c và v n tài nguyên m c th p. N u như các nư c ang phát tri n ch u tư vào khu v c công v i t l th p, thì ngu n u tư ó không nh hư ng t i năng su t và ch có tác d ng i v i tăng trư ng m c v a ph i ho c trong kho ng th i gian ng n. Mô hình th ba t ư c các tiêu chu n v ch t lư ng tăng trư ng: tăng năng su t nhân t t ng h p TFP, tăng trư ng thân thi n v i môi trư ng, tăng trư ng có s i m i thi t ch dân ch và cu i cùng là phúc l i xã h i ư c nâng cao. ó là mô hình mà nhi u qu c gia phát tri n ang theo u i. Th c hi n mô hình tăng trư ng t ư c t t c các ch tiêu v ch t lư ng tăng trư ng là v n khó khăn i v i các nư c ang phát tri n. M t s nư c ã
  • 27. 18 ph i ch u nh ng t n th t v môi trư ng, th ch chính tr m t dân ch nhưng ưu tiên cho m c tiêu t l tăng trư ng cao. i v i các nư c nghèo, tăng trư ng kinh t cao m t m t làm tăng thu nh p bình quân u ngư i, m t khác làm gi m t l ngư i nghèo ói và có th thoát kh i nguy cơ t t h u trong quá trình phát tri n. L ch s kinh t th gi i ã ch ra r ng, ít có qu c gia nào t ư c các m c tiêu tăng trư ng tr n v n theo các tiêu chu n nêu trên. S th n kỳ ông Á cũng ch t n t i trong kho ng th i gian 2 n 3 th p k , thu nh p bình quân u ngư i tăng nhanh, t l nghèo ói gi m, u tư vào v n nhân l c m c cao, nhưng s qu n lý c a chính ph y u kém, m t dân ch trong ho t ng kinh t , v n v t ch t tăng nhanh nhưng TFP tăng không áng k . H u qu là các nư c này rơi vào kh ng ho ng. Nhi u qu c gia ang phát tri n ã thay i th t ưu tiên các m c tiêu phát tri n trong th p k 90. Ưu tiên cho t c tăng trư ng kinh t cao ư c thay th b ng m c tiêu nâng cao ch t lư ng tăng trư ng. Chuy n hư ng ưu tiên có th y nhanh t c tăng trư ng n u nh ng m c tiêu ưu tiên ó là úng. H u h t các k t qu nghiên c u g n ây u kh ng nh: duy trì t c tăng trư ng kinh t dài h n n nh ph i u tư m c cao hơn cho ngu n v n con ngư i và R&D. L a ch n mô hình phát tri n là công vi c h t s c quan tr ng, m i quan i m ng h cho m t vài m c tiêu phát tri n và ch thích h p trong th i kỳ nh t nh. Tuy nhiên, khi l a ch n mô hình, c n ph i xem xét ng th i c các ch tiêu s lư ng và ch t lư ng tăng trư ng ã nêu trên, b i vì m i quan h gi a chúng là r t ch t ch . 1.2. ánh giá tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng kinh t 1.2.1. ánh giá v tăng trư ng kinh t Theo mô hình kinh t th trư ng, thư c o tăng trư ng kinh t ư c xác nh theo các ch tiêu c a h th ng tài s n qu c gia (SNA). Các ch tiêu ch y u g m có:
  • 28. 19 1.2.1.1. T ng giá tr s n xu t GO (GO – Gross output) T ng giá tr s n xu t là t ng giá tr s n ph m v t ch t và d ch v ư ct o nên trên ph m vi lãnh th c a m t qu c gia trong m t th i kỳ nh t nh (thư ng là m t năm). Ch tiêu t ng giá tr s n xu t có th ư c tính theo hai cách. Th nh t, ó là t ng doanh thu bán hàng thu ư c t các ơn v , các ngành trong toàn b ngành kinh t qu c dân. Th hai, tính tr c ti p t s n xu t và d ch v g m chi phí trung gian (IC) và giá tr gia tăng c a s n ph m v t ch t và d ch v (VA). 1.2.1.2. T ng s n ph m qu c n i (GDP – Gross domestic product) T ng s n ph m qu c n i là t ng giá tr s n ph m v t ch t và d ch v cu i cùng do k t qu ho t ng kinh t trên ph m vi lãnh th c a m t qu c gia t o nên trong m t th i kỳ nh t nh. tính GDP, có ba cách ti p c n cơ b n là t s n xu t, tiêu dùng và phân ph i: - Theo cách ti p c n t s n xu t, GDP là giá tr gia tăng tính cho toàn b n n kinh t . Nó ư c o b ng t ng giá tr gia tăng c a t t c các ơn v s n xu t thư ng trú trong n n kinh t . n Như v y: VA= ∑ (VA) (1) i =1 Trong ó VA là giá tr gia tăng c a toàn n n kinh t , VAi là giá tr gia tăng ngành i. VAi = GOi - ICi (2) Trong ó: GOi là t ng giá tr s n xu t và ICi là chi phí trung gian c a ngành i. - Ti p c n t chi tiêu, GDP là t ng chi tiêu cho tiêu dùng cu i cùng c a các h gia ình (C), chi tiêu c a Chính ph (G), u tư tích lu tài s n (I) và chi tiêu qua thương m i qu c t , t c là giá tr kim ng ch xu t kh u tr kim ng ch nh p kh u (X - M). GDP = C + G + I + (X - M) (3)
  • 29. 20 - N u ti p c n t thu nh p, GDP ư c xác nh trên cơ s các kho n hình thành thu nh p và phân ph i thu nh p l n u, bao g m: Thu nh p c a ngư i có s c lao ng dư i hình th c ti n công và ti n lương (W); Thu nh p c a ngư i có t cho thuê (R); Thu nh p c a ngư i có ti n cho vay (In); Thu nh p c a ngư i có v n (Pr); Kh u hao v n c nh (Dp) và cu i cùng là thu kinh doanh (Tl). GDP = W + R + In + Pr + Dp + Tl (4) 1.2.1.3. T ng thu nh p qu c dân (GNI – Gross national income) ây là ch tiêu xu t hi n trong b ng SNA năm 1993 thay cho ch tiêu GNP s d ng trong b ng SNA năm 1963. V n i dung thì GNI và GNP là như nhau, tuy v y khi s d ng GNI là mu n nói theo cách ti p c n t thu nh p ch không ph i nói theo góc s n ph m s n xu t như GNP. Hi u theo khía c nh trên, GNI là t ng thu nh p t s n ph m v t ch t và d ch v cu i cùng do công nhân c a m t nư c t o nên trong m t kho ng th i gian nh t nh. Ch tiêu này bao g m các kho n hình thành thu nh p và phân ph i l i thu nh p l n u có tính n c các kho n nh n t nư c ngoài v và chuy n ra nư c ngoài. 1.2.1.4. Thu nh p bình quân u ngư i ánh giá xác th c hơn t c tăng trư ng kinh t c a m t qu c gia dư i góc d m c s ng dân cư, ngư i ta thư ng s d ng các ch tiêu bình quân u ngư i, ch ng h n như GDP bình quân u ngư i (hay GNI bình quân u ngư i). Khi ó t c tăng trư ng l i ph thu c vào hai y u t : t c tăng trư ng thu nh p (s n lư ng) và t c tăng trư ng dân s : T c tăng trư ng GDP/ngư i = T c tăng trư ng GDP - T c gia tăng dân s (5) N ut c tăng trư ng t ng thu nh p l i b ng ho c th p hơn t c tăng trư ng dân s thì i u ó có nghĩa là không có s gia tăng v m t lư ng c a tăng trư ng ng trên góc bình quân u ngư i. Khi m t n n kinh t có s vư t
  • 30. 21 tr i c a gia tăng GDP so v i tăng trư ng dân s thì n n kinh t ó m i tăng trư ng. Tóm l i, m t lư ng c a tăng trư ng kinh t ư c th hi n b ng nh ng thư c o c th và chúng ta có th nh n bi t ư c nó thông qua phân tích các ch tiêu ánh giá ng thái bi n ng c a nó. 1.2.2. ánh giá v ch t lư ng tăng trư ng kinh t ánh giá ch t lư ng tăng trư ng n n kinh t m t cách toàn di n thì ngoài ch tiêu t ng h p GDP hay GDP/ngư i, ta c n ph i xét n nhi u ch s không n m trong h th ng tài kho n qu c gia. M c dù v y, khi ánh giá ch t lư ng tăng trư ng kinh t ta cũng ph i gi i h n nh ng tiêu chí trong ph m vi c n thi t có cái nhìn t ng quát và c th hơn. Ta có th quy v ba n i dung ch t lư ng tăng trư ng kinh t có tính ch t khái quát, d a trên nh ng tiêu chí sau ây: - Tăng trư ng kinh t xét theo các y u t bên trong (n i t i) c a quá trình s n xu t xã h i như tăng trư ng g n li n v i chuy n i cơ c u, tăng trư ng xét theo quan i m hi u qu , các y u t tác ng n tăng trư ng, tăng trư ng g n li n v i c nh tranh lành m nh. Nói khái quát là tăng trư ng trên góc các y u t kinh t . - Tăng trư ng g n li n v i nâng cao m c s ng v t ch t và tinh th n c a nhân dân, xoá ói gi m nghèo, t o vi c làm cho lao ng, m b o công b ng xã h i. - Tăng trư ng g n li n v i b o v môi trư ng sinh thái và tài nguyên thiên nhiên, không gây ô nhi m môi trư ng ho c khai thác b a bãi, làm c n ki t tài nguyên c a t nư c. 1.2.2.1. Ch t lư ng tăng tư ng trên góc các y u t kinh t (1) - Các ch tiêu ph n ánh s chuy n d ch cơ c u kinh t Cơ c u kinh t ph n ánh c u trúc bên trong c a n n kinh t . Cơ c u kinh t bi u hi n qua t tr ng c a các ph n t t o nên cơ c u và qua các quan h ch t ch hay l ng l o gi a các ph n t h p thành. Cơ c u kinh t quy t nh s phát
  • 31. 22 tri n hài hòa, nh p nhàng c a t t c các ph n t t o nên cơ c u và cu i cùng em l i k t qu tăng trư ng chung cho n n kinh t . Cơ c u kinh t ư c xem xét dư i nhi u góc khác nhau: - Nhìn t ngành, cơ c u kinh t ngành xem xét s lư ng và ch t lư ng các ngành h p thành n n kinh t , cũng như các m i quan h gi a chúng v i nhau. Thông thư ng n n kinh t Vi t Nam ư c phân chia thành ba nhóm ngành l n là Nông – Lâm nghi p – Th y s n, Công nghi p – Xây d ng và D ch v . Phân theo ngành c p 1, công nghi p Vi t Nam có 3 nhóm ngành: Công nghi p khai thác m , Công nghi p ch bi n và Công nghi p s n xu t, phân ph i ga, i n, nư c. S chuy n d ch cơ c u ngành kinh t là quá trình chuy n d ch cơ c u ngành t tr ng thái này sang tr ng thái khác theo hư ng phù h p hơn v i b i c nh và i u ki n kinh t , c th là tăng t tr ng c a nhóm ngành công nghi p và d ch v , ng th i gi m t tr ng nhóm ngành nông nghi p trong cơ c u GDP. Bên c nh ó, vi c chuy n d ch cơ c u n i b t ng ngành cũng c n ư c xem xét. - Nhìn t lãnh th , cơ c u kinh t ư c nhìn nh n theo s b trí l c lư ng s n xu t gi a các vùng. Quá trình chuy n d ch cơ c u vùng c n m b o s phát tri n cân i, hài hòa gi a các vùng m b o tính b n v ng trong quá trình phát tri n. Tuy nhiên, cũng c n ph i xem xét vai trò ng l c c a t ng vùng lôi kéo và thúc y các vùng khác phát tri n. - Nhìn t góc s h u, chúng ta xem xét có bao nhiêu lo i hình kinh t t n t i và phát tri n trong h th ng kinh t , trong n i b các ngành; trong ó lo i hình kinh t nào có ý nghĩa quy t nh i v i n n kinh t . Trong i u ki n toàn c u hóa, nh hư ng vai trò c a các lo i hình kinh t ph i vì s phát tri n chung. (2) - Các ch tiêu ph n ánh hi u qu s n xu t kinh doanh Hi u qu s n xu t kinh doanh c a m t n n kinh t , m t ngành công nghi p ư c th hi n dư i các tiêu chí khác nhau: năng su t s d ng các y u t u vào như v n và lao ng, óng góp c a TFP v i tăng trư ng kinh t ngành và t l chi phí trung gian trong s n xu t.
  • 32. 23 Ch tiêu ph n ánh năng su t lao ng Năng su t lao ng c a toàn b n n kinh t = GDP (giá c nh)/ s lao ng (gi lao ng). (6) N u GDP bình quân trên m i lao ng càng l n thì năng su t lao ng xã h i càng cao và ngư c l i. Dư i góc nhìn t ngành hay doanh nghi p, GDP có th ư c thay th b ng các ch s khác có s n như giá tr s n ph m, t ó có ch s giá tr s n ph m trên m t gi lao ng ho c ch s giá thành lao ng trên m t ng giá tr s n ph m. ây là nh ng ch s theo dõi chi phí và năng su t lao ng. Ch tiêu ph n ánh hi u qu s d ng v n – h s ICOR Hi u su t s d ng v n u tư (ICOR) là ch tiêu kinh t t ng h p ph n ánh c n bao nhiêu ơn v v n u tư t o ra ư c m t ơn v GDP gia tăng. H s này ph n ánh hi u qu c a vi c s d ng v n u tư d n t i tăng trư ng kinh t . V i n i dung ó, h s ICOR ư c coi là m t trong nh ng ch tiêu quan tr ng ánh giá ch t lư ng tăng trư ng kinh t . H s ICOR th p có nghĩa là u tư có hi u qu và ngư c l i. Tuy nhiên, theo quy lu t kinh t , l i t c c n biên gi m d n, khi n n kinh t tăng trư ng thì h s ICOR s tăng lên, t c là duy trì cùng m t t c tăng trư ng, c n m t t l v n u tư so v i GDP cao hơn. T c tăng TFP và t tr ng óng góp c a tăng trư ng TFP M c dù hai ch tiêu năng su t lao ng xã h i và hi u qu s d ng v n thư ng ư c s d ng nhi u trong phân tích hi u qu kinh t , nhưng trên th c t , trong s n xu t có ba y u t chính làm tăng GDP ó là: lao ng, v n và TFP. N u ch chia GDP cho lao ng hay l y v n u tư chia cho m c gia tăng GDP thì nh ng ch s này không th ph n ánh óng góp riêng c a y u t năng su t. Năng su t ch là ph n tăng GDP sau khi tr i vai trò c a vi c tăng s lư ng lao ng và s lư ng tài s n c nh trong s n xu t. Ph n th ng dư này ph n ánh vi c tăng ch t lư ng t ch c lao ng, ch t lư ng máy móc thi t b , vai trò c a
  • 33. 24 qu n lý và t ch c s n xu t, và ư c g i chung là năng su t các nhân t t ng h p (TFP). Nói m t cách rõ ràng hơn, TFP là ch s ph thu c vào hai y u t : (i) ti n b công ngh và k thu t và (ii) hi u qu s d ng các y u t u vào. TFP tăng nhanh và chi m t tr ng cao trong óng góp vào tăng trư ng kinh t s b o m duy trì ư c t c tăng trư ng dài h n và tránh ư c nh ng bi n ng kinh t t bên ngoài. Có th th y, t c tăng TFP và óng góp vào tăng trư ng kinh t là ch tiêu ph n ánh ích th c và khái quát nh t hi u qu s d ng ngu n l c s n xu t, làm căn c quan tr ng ánh giá tính ch t phát tri n b n v ng c a kinh t , là cơ s phân tích hi u qu s n xu t xã h i, ánh giá ti n b khoa h c công ngh , ánh giá trình t ch c, qu n lý s n xu t... c a m i ngành, m i a phương hay m i qu c gia. Ch tiêu chi phí trung gian (IC) và m i quan h gi a GO và VA Giá tr gia tăng (VA) là ph n giá tr m i tăng thêm bao g m c l i nhu n trong n n kinh t , trong m t ngành hay m t doanh nghi p. Chi phí trung gian là toàn b chi phí v t ch t và chi phí d ch v phát sinh trong quá trình s n xu t t o ra giá tr gia tăng. Chi phí trung gian không làm tăng thêm c a c i cho xã h i mà ch là tiêu dùng c a c i v t ch t và d ch v c a xã h i ti n hành tái s n xu t. M i quan h gi a giá tr s n xu t (GO), giá tr gia tăng và chi phí trung gian ư c bi u t như sau: GO = VA + IC hay VA = GO – IC (7) Thông thư ng, giá tr gia tăng là ch tiêu lõi ph n ánh tăng trư ng kinh t , ng th i là ch tiêu nh lư ng ph n ánh ch t lư ng tăng trư ng kinh t . Ch s VA thư ng xét cho ơn v s n xu t kinh doanh ho c trên giác ngành ho c nhóm ngành kinh t , còn ch tiêu GDP ư c xét trên giác toàn b n n kinh t qu c dân. Theo cách tính trên, VA t l thu n v i GO và t l ngh ch v i IC, do ó chúng ta có th ng d ng ch tiêu VA/GO ph n ánh xu th tăng trư ng có ch t lư ng c a m t ngành.
  • 34. 25 Ph n l n các ngành công nghi p Vi t Nam hi n nay chưa t ư c yêu c u i v i ch s VA, trong khi ch s GO liên l c tăng v i t c gia tăng khá nhanh, i n hình là ngành công nghi p d t may. Là ngành có giá tr s n xu t công nghi p l n, t c tăng trư ng cao, kim ng ch xu t kh u ng th 10 trong 153 nư c xu t kh u d t may nhưng ch s VA r t th p, áng c nh báo hơn, vài năm v a qua ch s VA/GO có xu hư ng gi m d n. (3) - Các ch tiêu ph n ánh năng l c c nh tranh Trong quá trình nghiên c u v c nh tranh, ngư i ta ã s d ng khái ni m năng l c c nh tranh. Năng l c c nh tranh ư c xem xét các góc khác nhau như năng l c c nh tranh qu c gia, năng l c c nh tranh doanh nghi p, năng l c c nh tranh c a s n ph m và d ch v . 1.2.2.2. Ch t lư ng tăng trư ng trên góc các v n xã h i Góc nhìn này l ng ghép các v n xã h i và quá trình gi i quy t các v n xã h i trong tăng trư ng kinh t . Tăng trư ng kinh t có ch t lư ng là tăng trư ng kéo theo s gia tăng các ch tiêu phúc l i xã h i; gi i quy t v n lao ng, vi c làm và gi m th t nghi p, xóa ói gi m nghèo, y t giáo d c và m b o công b ng xã h i. Trên th c t , vi c nh lư ng tăng trư ng có ch t lư ng trong m i tương quan v i các v n xã h i là tương i khó. Nghiên c u sinh xin nêu ra m t s thư c o trên khía c nh ti n b và công b ng xã h i: Tăng trư ng kinh t và gi i quy t vi c làm Có th nói, m t trong nh ng k t qu c a tăng trư ng kinh t là t o thêm nhi u công ăn vi c làm cho ngư i lao ng, gi m th t nghi p. Tuy nhiên, trong nh ng i u ki n nh t nh, tăng trư ng kinh t không gi i quy t vi c làm, không gi m i t l th t nghi p b i c c tăng trư ng hư ng hoàn toàn vào l i ích kinh t trong ng n h n. Do ó, ch t lư ng tăng trư ng luôn g n li n v i gi i quy t vi c làm. Các thư c o ch t lư ng tăng trư ng kinh t và gi i quy t vi c làm bao g m so sánh t c tăng s lao ng trong n n kinh t qu c dân v i t c tăng
  • 35. 26 trư ng kinh t , t l th t nghi p và t l th i gian lao ng không ư c s d ng nông thôn... Tăng trư ng kinh t và xóa ói gi m nghèo Trong m t n n kinh t tăng trư ng có ch t lư ng, tăng trư ng kinh t ph i kéo theo xóa ói gi m nghèo. Vi c phân b ngu n l c ph i ư c tính toán và th c hi n m t cách t i ưu nh m t i m c tiêu gi m thi u kho ng cách giàu nghèo. Các ch tiêu như t l nghèo ói c a qu c gia và c a các vùng, t c gi m t l nghèo ói, t l ph n trăm gi m nghèo so v i ph n trăm tăng trư ng kinh t ... thư ng ư c s d ng ph n ánh m i quan h gi a tăng trư ng và gi m nghèo. Tăng trư ng kinh t và ti n b xã h i Hai ch tiêu cơ b n nh t, ph n ánh rõ nét m c ti n b và phát tri n xã h i là giáo d c – ào t o và y t . Nh ng tiêu chí v cơ s v t ch t, s lư ng cán b giáo viên, gi ng viên, s gia tăng v h c sinh, sinh viên, cán b y t ... th hi n hi u ng c a k t qu tăng trư ng kinh t d n n nâng cao phúc l i xã h i. S nâng cao v trình h c v n và chuyên môn k thu t, cũng như nh ng c i thi n v m t s c kh e và chăm sóc y t i v i ngư i dân (tu i th , t l t vong tr sơ sinh...) có th coi là k t qu c a s gia tăng phúc l i xã h i và th hi n rõ nét ch t lư ng tăng trư ng kinh t . Tăng trư ng kinh t và công b ng xã h i Tùy t ng i u ki n, hoàn c nh c a m i qu c gia mà các nư c có m t h th ng các tiêu chí ánh giá m c công b ng xã h i. H th ng tiêu chí này có tính ng, có nghĩa là có th thay i và i u ch nh trong nh ng giai o n l ch s khác nhau. Các công trình nghiên c u, các báo cáo phát tri n chính th c c p qu c gia cũng như qu c t thư ng s d ng m t s công c và thư c o ch y u như: ư ng cong Lorenz, h s Gini, m c th a mãn nhu c u cơ b n c a con ngư i, ch s phát tri n xã h i t ng h p, ch s ch t lư ng v t ch t c a cu c s ng,... 1.2.2.3. Ch t lư ng tăng trư ng trên góc các v n v môi trư ng
  • 36. 27 Tăng trư ng kinh t cùng vi c t ch c s n xu t c a con ngư i luôn g n li n v i vi c khai thác các ngu n tài nguyên và môi trư ng thiên nhiên s n xu t. Tăng trư ng kinh t và s d ng tài nguyên môi trư ng có quan h v i nhau và ư c xem xét qua r t nhi u ch tiêu, trong ó có các ch tiêu như: nh p tăng trư ng c a GDP c nư c và giá tr gia tăng c a các ngành trong tương quan so sánh v i m c c n ki t tài nguyên và tình hình ô nhi m môi trư ng. Phát tri n là l s ng còn c a t t c các nư c, nh t là nư c nghèo; nhưng n u phát tri n không úng cách thì s d m chân t i ch ho c t t lùi. Khái ni m phát tri n b n v ng (PTBV) xu t hi n l n u năm 1980 trong n ph m Chi n lư c gìn gi th gi i do H i B o t n thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên qu c t IUCN công b , sau ó ư c ph bi n r ng rãi nh Báo cáo Brundtland (công b năm 1987) – l y tên c a ch t ch y ban th gi i v môi trư ng và phát tri n WCED là bà Brundtland, Th tư ng Na Uy nhi m kỳ 1986-1989 và 1990-1996. Báo cáo này nh nghĩa PTBV là “s phát tri n có th áp ng nhu c u hi n t i mà không nh hư ng, không t n h i t i kh năng áp ng nhu c u c a các th h sau”. Nói cách khác, ph i phát tri n kinh t m t cách có hi u qu , b o m xã h i công b ng và gìn gi ư c môi trư ng. ây là m t m c tiêu r t khó th c hi n. Nhi u nư c nghèo ang lao vào con ư ng tăng trư ng càng nhanh càng t t, b t ch p cái giá ph i tr do tàn phá môi trư ng; h u qu vô cùng tai h i. Th gi i ''loá m t'' trư c s phát tri n kinh t th n kỳ c a Trung Qu c trong vài năm g n ây. Tuy nhiên, nó cũng ph i tr cái giá kh ng l cho vi c tàn phá môi trư ng. Ô nhi m là m t v n nghiêm tr ng và ngày càng t n kém. Trong cu c tr l i ph ng v n t Spiegel, Th trư ng Môi trư ng Trung Qu c Pan Yue cho bi t, nh ng v n này s s m ''lũng o n'' t nư c và bi n hàng tri u ngư i thành ''nh ng k t n n môi trư ng''. Phương châm PTBV hi n nay ư c Chính ph t t c các nư c tuyên b tuân theo, tuy r ng s th c thi còn r t dè d t. 1.3. Các y u t tác ng n tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng
  • 37. 28 S gia tăng v s n lư ng và giá tr s n ph m trong nhi u ngành ã cho th y s tăng trư ng ư c t o ra trong quá trình s n xu t kinh doanh. Quá trình s n xu t kinh doanh là quá trình các ngu n l c u vào ư c k t h p theo nh ng cách th c khác nhau nh m t o ra s n ph m ( u ra) có ích cho nhu c u c a th trư ng và xã h i. Tuy nhiên s tăng trư ng c a các ngành m i nư c m t khác. Như v y rõ ràng gi a vi c s d ng các ngu n l c u vào có quan h nhân qu v i s n lư ng u ra. Nói cách khác là s tăng trư ng hay s gia tăng s n lư ng th hi n cách th c s d ng các y u t u vào. V n th c t cho các ngành công nghi p hi n nay là các lo i y u t u vào và vai trò c a t ng lo i ã tác ng như th nào n s tăng trư ng c a ngành. Các lý thuy t và các mô hình tăng trư ng ang tìm cách lý gi i cho v n này, m c dù v n còn nhi u tranh cãi song th c t ngư i ta ã phân chia các nhân t có nh hư ng t i s tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng thành hai lo i nhân t , ó là: các nhân t kinh t và các nhân t phi kinh t . 1.3.1. Các nhân t kinh t Các nhân t kinh t bao g m các lu ng y u t u vào mà s bi n ic a nó tr c ti p làm bi n i s n lư ng u ra c a m t ngành s n xu t. Tuy nhiên tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng còn tuỳ thu c vào c thù riêng c a t ng ngành, các giai o n phát tri n c a t ng ngành. Khi ánh giá ch t lư ng tăng trư ng c a ngành còn ph i xem xét các nhân t nào là gi i h n c a s gia tăng s n lư ng. Gi i h n c a tăng trư ng là do c u hay cung, bi n s nào óng vai trò gi i h n c a s gia tăng v s n lư ng. ây là ch tr ng tâm c a nh ng tranh cãi gi a các trư ng phái lý thuy t v tăng trư ng mà cho n nay v n còn chưa th ng nh t. H u h t các h c thuy t kinh t c i n thì u d a trên quan i m nghiêng v cung ch không ph i c u. Trong m t giai o n nh t nh thì s khan hi m tài nguyên, ngu n u vào hay là s thi u kh năng cung c p luôn luôn là gi i h n c a s tăng trư ng, nh t là nh ng ngành mà s c s n xu t còn m c th p. Tuy nhiên trư ng phái kinh t h c
  • 38. 29 hi n i l i cho r ng m c gia tăng s n lư ng là do c u quy t nh, vì trong m t th i kỳ nh t nh tương ng v i giá c và nhu c u c a th trư ng thì s n lư ng s n ph m và doanh thu c a ngành luôn dư i m c ti m năng. T c là áp ng nhu c u c a th trư ng nhưng các ngành v n còn ngu n l c chưa ư c khai thác t i a, công su t chưa s d ng h t, lao ng còn dôi dư, ngu n nguyên li u u vào v n còn d i dào, song các doanh nghi p trong ngành bu c ph i vui lòng cung ng s n lư ng theo yêu c u c a th trư ng, n u không s nh hư ng t i m c tăng trư ng c a ngành trong tương lai. Tuy nhiên m i quan i m trên u có giá tr trong nh ng giai o n và hoàn c nh riêng c a m i qu c gia. Xu t phát t th c t các nư c ang phát tri n hi n nay thì nhi u ngành s n xu t công nghi p kh năng cung chưa áp ng ư c nhu c u c a th trư ng, do v y vi c gia tăng s n lư ng thư ng ph i b t ngu n t s gia tăng các y u t u vào c a s n xu t kinh doanh theo quan h hàm s gi a s n lư ng v i v n, lao ng, t ai và nguyên li u, k thu t và công ngh . Hàm s n xu t nói lên s n lư ng t i a có th s n xu t ư c tùy thu c vào lư ng các u vào trong i u ki n trình k thu t và công ngh nh t nh. M i m t y u t (bi n s ) có vai trò nh t nh trong vi c t o ra s gia tăng s n lư ng, do trình phát tri n kinh t m i nơi, m i lúc quy t nh. Như v y các y u t u vào có tác ng nh t nh n s tăng trư ng c a ngành. Nhưng v n t ra là y u t u vào nào là quy t nh nh t và tác ng l n nh t n tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng c a m t ngành. Tuy còn nhi u v n tranh cãi nhưng các nhân t u vào nh hư ng t i tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng bao g m: - V n s n xu t: là m t y u t u vào c a doanh nghi p ư c tr c ti p s d ng vào quá trình s n xu t hi n t i cùng v i các y u t s n xu t khác, t o ra s n ph m hàng hoá ( u ra). Nó bao g m các máy móc, thi t b , phương ti n v n t i, nhà kho và cơ s h t ng k thu t (không tính tài nguyên thiên nhiên như t ai và khoáng s n...). Trong i u ki n năng su t lao ng không i, thì vi c tăng t ng s v n kinh doanh s làm tăng thêm s n lư ng ho c trong khi s lao
  • 39. 30 ng không i, tăng v n bình quân u ngư i lao ng, cũng s làm gia tăng s n lư ng. T t nhiên trên th c t s bi n thiên c a y u t v n không ơn gi n như v y, vì nó có liên quan n các y u t khác như lao ng, k thu t. Hơn n a t c tăng trư ng, t c gia tăng s n lư ng và ch t lư ng tăng trư ng còn ph thu c vào cơ c u v n, trình qu n lý v n và hi u qu s d ng v n trong các doanh nghi p và c a ngành công nghi p ó. - Lao ng: là y u t s n xu t c bi t, có vai trò vô cùng quan tr ng. Ngu n s c lao ng ư c tính trên t ng s lao ng các lo i và có kh năng làm vi c c a l c lư ng lao ng ang s d ng trong ngành. Ngu n lao ng v i tư cách là các y u t u vào, trong s n xu t, cũng gi ng như các y u t khác ư c tính b ng ti n, trên cơ s giá c lao ng ư c hình thành do th trư ng và m c ti n lương quy nh. Là y u t s n xu t c bi t, do v y lư ng lao ng không ơn thu n ch là s lư ng ( u ngư i hay th i gian lao ng) mà còn bao g m ch t lư ng c a lao ng, ngư i ta g i là v n nhân l c. ó là con ngư i bao g m trình tri th c h c v n và nh ng k năng, kinh nghi m lao ng s n xu t nh t nh. Do v y nh ng chi phí nh m nâng cao trình ngư i lao ng - v n nhân l c, cũng ư c coi là u tư dài h n cho u vào. Y u t lao ng quy t nh r t l n n năng su t lao ng và hi u qu c a quá trình s n xu t kinh doanh, t ó tác ng không nh t i ch t lư ng tăng trư ng. - t ai và tài nguyên: là y u t s n xu t quan tr ng trong s n xu t công nghi p. M c dù v i n n kinh t công nghi p hi n t i, t ai dư ng như không quan tr ng. Song th c t cũng không ph i hoàn toàn như v y. K c s n xu t công nghi p hi n i, không th không có t ai. Do di n tích t ai là c nh, ngư i ta ph i nâng cao hi u qu s d ng t ai b ng u tư thêm lao ng và v n trên m t ơn v di n tích nh m tăng thêm s n ph m. Chính i u này ã làm vai trò c a v n n i b t thêm và t ai tr thành kém quan tr ng. Nhưng như v y không có nghĩa là lao ng và v n có th thay th hoàn toàn cho t ai.
  • 40. 31 Các tài nguyên khác cũng là u vào trong s n xu t các s n ph m t trong lòng t, t r ng và bi n, ngu n tài nguyên thiên nhiên d i dào, phong phú ư c khai thác s làm tăng s n lư ng m t cách nhanh chóng, nh t là các ngành có l i th v tài nguyên và ngu n l c d i dào thì càng có nhi u kh năng tăng trư ng và nâng cao ch t lư ng tăng trư ng. Tùy thu c vào tính ch t các tài nguyên ư c ưa vào chu trình s n xu t, ngư i ta chia các tài nguyên ra làm tài nguyên vô h n và không th thay th , tài nguyên có th tái t o và tài nguyên không th tái t o. T tính ch t ó, các tài nguyên ư c ánh giá v m t kinh t và ư c tính giá tr như các u vào khác trong quá trình s d ng. Nh ng tài nguyên quý hi m là nh ng u vào c n thi t cho s n xu t song l i có h n, không thay th ư c và không tái t o ư c. Nói chung, tài nguyên là khan hi m tương i so v i nhu c u. Vì ph n l n nh ng tài nguyên c n thi t cho s n xu t và i s ng u có h n, không tái t o, ho c n u ư c tái t o thì ph i có th i gian và ph i có chi phí tương ương như s n ph m m i. Do v y, có ngu n tài nguyên phong phú hãy ti t ki m ngu n tài nguyên trong s d ng, cũng có ý nghĩa tương ương như vi c t o ra m t lư ng giá tr gia tăng so v i chi phí các u vào khác t o ra nó. - Nh ng thành t u k thu t và công ngh m i: là u vào óng vai trò c c kỳ quan tr ng b ng s ti n b c a các nư c NICs trong m y ch c năm g n ây, do nh ng thành t u ti n b khoa h c k thu t ưa l i. Nh ng k thu t và công ngh ra i là do s tích lũy kinh nghi m trong l ch s và c bi t là ư c t o ra t nh ng tri th c m i - s phát minh, em áp d ng vào các quy trình s n xu t hi n t i. S chuy n như ng và ng d ng nh ng phát minh ti n b k thu t và công ngh m i trong s n xu t, rõ ràng là m t l i th l ch s c a các dân t c, các nư c kém phát tri n. Vì nh ng chi phí cho vi c mua k thu t và công ngh m i các nư c ã phát tri n rõ ràng là t n kém th i gian và c a c i hơn r t nhi u so v i vi c ph i u tư có nh ng phát minh
  • 41. 32 m i, ph i i t u tư giáo d c, ào t o, nghiên c u khoa h c, t ng k t các tri th c, kinh nghi m và t mày mò ch t o r i m i có th ng d ng vào s n xu t. Ngoài các y u t s n xu t, ngày nay ngư i ta còn ưa ra m t lo t các nhân t kinh t khác tác ng t i t ng m c cung, như l i th do quy mô s n xu t, ch t lư ng lao ng (hay y u t con ngư i) và kh năng t ch c qu n lý. Nh ng nhân t t o cung này rõ ràng ã làm tăng s n lư ng c a nhi u ngành công nghi p. Quy mô s n xu t th hi n kh i lư ng s d ng các u vào. Trong khi t l gi a các y u t s n xu t không i, các i u ki n khác như nhau, ví d tăng quy mô u vào lên g p hai l n thì cũng làm s n lư ng tăng g p hai. S gia tăng tương ương v i tăng thêm u vào ó ngư i ta g i là "L i t c t l v i quy mô". Còn n u s gia tăng ó l n hơn hay nh hơn so v i quy mô tăng thêm u vào, g i là "l i t c tăng (ho c gi m) theo quy mô". Ngư i ta cũng nh n th y r ng cùng m t m c u tư trang b k thu t và công ngh như nhau, nhưng các nư c công nghi p tiên ti n và có trình văn hoá trong dân cao hơn s ưa l i năng su t lao ng cao hơn và s tăng trư ng cao hơn. i u ó ã cho th y ch t lư ng lao ng hay nhân t con ngư i ã t o ra s gia tăng s n lư ng, Karl Marx cho r ng ó là y u t ng nh t và cách m ng nh t trong s n xu t. - Ch t lư ng lao ng: bao g m nh ng hi u bi t chung (trình văn hoá ph thông), nh ng k năng k thu t ư c ào t o, kinh nghi m và s khéo léo tích lũy trong lao ng, ý th c t ch c - k lu t và ý th c mong mu n tt i hi u qu trong công vi c. có ư c i ngũ nh ng ngư i lao ng và kinh doanh gi i, mà nhi u nhà kinh t cho r ng ó là ng l c t ư c s tăng trư ng cao, thì ph i có u tư cho ào t o, b i dư ng cán b , nhân viên trong ngành và ph i có th i gian. M i ngành, m i khu v c s n xu t v t ch t có năng su t khác nhau. S i m i cơ c u kinh t vĩ mô làm cho các khu v c, các ngành có năng su t cao chi m t tr ng l n trong n n kinh t , t t y u s làm cho s n lư ng tăng lên. S
  • 42. 33 i m i trong cơ c u th hi n s b trí l i ngu n l c cho cơ c u m i, b trí l i cơ c u tích lu và tiêu dùng và các bi n pháp t o cung, t o c u,... i u ó làm cho các nhân t tích c c ư c nhân lên, gi m b t m t cách tương i nh ng chi phí, cũng ưa l i hi u qu như m t s u tư. Như v y t ch c và qu n lý kinh t ư c coi như m t nhân t làm tăng thêm s n lư ng. Các nhân t tác ng t i t ng cung này m c dù t o ra s tăng trư ng nh t nh, song trên th c t r t khó o lư ng, i chi u c th trong h ch toán như nh ng y u t s n xu t, b i vì s ph c t p c a nó i v i các lu ng u vào khác. Do v y ch có th coi ó là các d ki n hơn là các y u t s n xu t. Như ã phân tích trên, s tăng trư ng có quan h hàm s v i các y u t s n xu t như v n (K), lao ng (L), tài nguyên (R) và ti n b k thu t và công ngh (T). Tuy nhiên do c thù v kinh t - k thu t c a s n xu t, các y u t u vào không ph i là nh ng tham s r i r c, mà là c m t h th ng các m i quan h tương tác và ph thu c l n nhau theo nh ng t l r t ch t ch . Do v y vi c phân tích t ng y u t tách r i xác nh s óng góp c a t ng y u t trong quá trình tăng trư ng mà chúng ta v n làm lâu nay là không h p lý. V n này không ch trên lý thuy t khi phân tích mà trong th c t nhi u qu c gia, nhi u ngành v n cho r ng ch c n tăng thêm m t y u t s n xu t thì ã có th cho phép tăng thêm s n lư ng và có th tăng trư ng ư c. S khi m khuy t này ư c th y trong nhi u mô hình lý thuy t khi nh n m nh n m t y u t nào ó h ã b qua các y u t khác ho c ơn gi n hoá các m i quan h tương tác gi a các y u t v i nhau. Do v y m b o s tăng trư ng và ch t lư ng c a tăng trư ng thì ph i th y rõ s tương tác và ph thu c gi a các y u t là m t h th ng và trong quá trình thúc yl n nhau s t o i u ki n thúc y tăng trư ng và m b o ch t lư ng tăng trư ng. V n ang ư c các ngành quan tâm là tăng trư ng nhanh chóng nên b t u t y u t nào và u tư vào y u t nào thì m b o ch t lư ng tăng trư ng. 1.3.2. Các nhân t phi kinh t
  • 43. 34 - Th ch chính tr : ngày nay ngư i ta th a nh n vai trò c a th ch chính tr như là m t nhân t quan tr ng trong quá trình tăng trư ng. N u m t th ch kinh t - chính tr n nh và m m d o s t o i u ki n i m i liên t c cơ c u u tư, công ngh s n xu t phù h p v i nh ng i u ki n th c t , t o ra t c tăng trư ng nhanh chóng và ch t lư ng tăng trư ng cao. Ngư c l i n u th ch không phù h p s gây nhi u c n tr , m t n nh nh ng quan h làm ăn và h p tác, có th gây nh hư ng không nh t i s tăng trư ng chung c a m t ngành. Tuy v y dù th ch có t m quan tr ng n âu thì cũng ch t o i u ki n thúc y s tăng trư ng, t o i u ki n thu n l i hư ng các ho t ng s n xu t kinh doanh theo hư ng có l i ho c h n ch nh ng b t l i trong s phát tri n chung c a ngành. Vì n n t ng c a kinh t th trư ng là d a trên trao i gi a các cá th và các nhóm cá th v i nhau, b i v y th ch có vai trò quy t nh kích ho t và i u ch nh các m i quan h trên. Theo Douglass, các cá nhân tham gia giao d ch thư ng không có thông tin, do ó s có các chi phí phát sinh g i là chi phí giao d ch. T t c các chi phí này liên quan n th ch . M t th ch không t t s làm cho chi phí th c thi các h p ng cao và như v y s không khuy n khích các giao d ch kinh t . Hơn n a, m t c u trúc th ch t t s t o ra s khuy n khích nh t nh, nh hư ng quy t nh n vi c phân b ngu n l c con ngư i theo hư ng t t hay x u cho tăng trư ng kinh t . - Văn hóa – xã h i: là nhân t quan tr ng tác ng nhi u t i quá trình phát tri n c a m i qu c gia. Nhân t văn hóa – xã h i bao trùm nhi u m t, t tri th c ph thông n nh ng tích lũy tinh hoa c a văn minh nhân lo i v khoa h c công ngh ... Trình văn hóa cao ng nghĩa v i vi c n n t ng t t cho s vươn t i n n văn minh cao và s phát tri n c a m i qu c gia. Trình văn hoá và ý th c pháp lu t c a ngư i dân cũng là nh ng nhân t tác ng n ch t lư ng lao ng. Chính vì v y m b o tăng trư ng lâu dài và n nh, thì u tư cho ào
  • 44. 35 t o b i dư ng lao ng ư c coi là nh ng u tư c n thi t và i trư c m t bư c cho tương lai. - V nhân t dân t c và tôn giáo: nói chung m t t nư c càng a d ng v các thành ph n tôn giáo và s c t c thì t nư c ó càng ti m n nh ng b t n v chính tr và xung t. Nh ng xung t và b t n chính tr trong nư c này có th d n n các xung t b o l c và th m chí là các cu c n i chi n, d n t i tình tr ng lãng phí các ngu n l c quý giá áng ra ph i s d ng thúc y các m c tiêu phát tri n khác, ví d như Indonesia hay Thái Lan. Ngư c l i, m t t nư c càng ng nh t thì càng có i u ki n t ư c các m c tiêu phát tri n c a mình, ch ng h n như Hàn Qu c, H ng Kông hay ài Loan. S tham gia c a c ng ng cũng là m t y u t phi kinh t tác ng t i t c và ch t lư ng tăng trư ng kinh t . Dân ch và phát tri n là hai v n có tác ng tương h . S phát tri n là i u ki n làm tăng thêm năng l c th c hi n quy n dân ch c a c ng ng dân cư trong xã h i. Ngư c l i, s tham gia c a c ng ng là nhân t m b o tính ch t b n v ng và tính ng l c n i t i cho phát tri n kinh t , xã h i. 1.4. Vai trò c a nhà nư c i v i tăng trư ng kinh t ã có nhi u công trình nghiên c u c a nhi u trư ng phái khác nhau xem xét vai trò c a nhà nư c i v i tăng trư ng kinh t . Trư ng phái c i n và tân c i n không coi tr ng vai trò c a nhà nư c i v i tăng trư ng kinh t . Tuy nhiên nhà kinh t h c Keynes năm 1936 cho r ng nhà nư c óng vai trò h t s c quan tr ng trong tăng trư ng kinh t . n nay, m i qu c gia u có chung nh n th c r ng nhà nư c là y u t v t ch t th c s cho tăng trư ng, nó v a là ng l c v a là ch t bôi trơn cho ng cơ trong quá trình thúc y tăng trư ng mà các qu c gia không th coi nh nó. Theo ó, nhà nư c và khung pháp lý không ch là y ut u vào mà còn là y u t u ra trong quá trình s n xu t kinh doanh. Th c ti n th gi i ã cho th y, cơ ch chính sách có s c m nh kinh t th c s , m t chính sách úng có th t o môi trư ng sinh ra v n, tăng thêm ngu n l c cho tăng
  • 45. 36 trư ng và ngư c l i, m t chính sách sai có th h y di t các t bào s ng c a m t cơ th kinh t , d n n tri t tiêu d n tăng tư ng kinh t qu c dân. Năm 2000, Stiglitz cho r ng th trư ng hi u qu ch có ư c dư i các i u ki n nh t nh. Do ó, trong nhi u trư ng h p, m t s phân b hi u qu các ngu n l c và k t qu u ra s khó t ư c n u không có s can thi p c a Chính ph . Thomas, Dailami và Dhareshwar năm 2004 cũng ã ch ra tác ng tích c c c a qu n lý nhà nư c i v i tăng trư ng kinh t v s lư ng và ch t lư ng. Như v y, có th nh n th y tăng trư ng kinh t ph thu c nhi u vào năng l c c a b máy nhà nư c, trư c h t là trong vi c th c hi n vai trò qu n lý c a nhà nư c. Qu n lý hi u qu c a nhà nư c vào quá trình tăng trư ng có th xem xét thông qua các tiêu chí là n nh vĩ mô, n nh chính tr , xây d ng th ch và hi u l c c a h th ng pháp lu t. Tri n v ng tăng trư ng ư c duy trì trong tương lai m c cao s d t ư c hơn nh ng nư c có th ch và quy nh minh b ch, rõ ràng và tính th c thi c a pháp lu t cao, có b máy nhà nư c ít quan liêu, tham nhũng, ng th i t o i u ki n cho m i công dân th c hi n t t các quy n c a h . T ng h p nh ng v n ư c trình bày trên, nghiên c u sinh ưa ra m t bi u tóm t t như sau: Công b ng & Qu n lý Nhà nư c ti n b xã h i Các nhân t kinh t Cơ c u • V n – tài chính Hi u kinh t • Lao ng qu H p en Tăng trư ng • Công ngh kinh t kinh t kinh t • Tài nguyên Năng c nh tranh g l c l c c nh tranh Các nhân t phi Các v n kinh t môi trư ng Bi u 1.1: T ng h p các v n cơ b n v ch t lư ng tăng trư ng
  • 46. 37 1.5. Bài h c kinh nghi m c a m t s nư c v thúc y tăng trư ng trong m i tương quan v i yêu c u nâng cao ch t lư ng tăng trư ng 1.5.1. Bài h c kinh nghi m t mô hình tăng trư ng c a Trung Qu c (1) – Thành công trong vi c duy trì t c tăng trư ng Sau hơn 20 năm c i cách, chuy n t kinh t t p trung sang kinh t th trư ng, kinh t Trung Qu c phát tri n r t nhanh chóng, v i nh ng thành t u r c r . Trung Qu c hi n ã là “nông tr i” và "công xư ng" c a th gi i. Theo d oán c a các chuyên gia, ch n năm 2020 là Trung Qu c s vư t qua Nh t B n và n năm 2040 s vư t qua M tr thành nư c có quy mô GDP l n nh t th gi i. Trung Qu c ang gi k l c th gi i v s năm tăng trư ng liên t c (27 năm) và v t c tăng trư ng cao (c kho ng 8 năm là GDP tăng g p ôi). Trung Qu c là nư c có t l tích lũy so v i GDP cao nh t th gi i và liên t c tăng lên (t năm 2002 ã vư t qua m c 40%, trong ó t năm 2004 ã t 45%) [16]. Trung Qu c là nư c có kim ng ch xu t kh u l n th ba th gi i, ch sau c, M và trong quan h buôn bán v i nư c ngoài, Trung Qu c luôn luôn v th xu t siêu ngày m t l n. Th ph n xu t kh u hàng hóa c a Trung Qu c v a l n, v a r ng kh p không ch khu v c có m t cao v nhân công không có tay ngh mà ngay c khu v c có cư ng công ngh l n (chi m 15% hàng nh p kh u c a M , 13% c a châu Âu). D tr ngo i t c a Trung Qu c ã t trên 900 t USD, vư t qua Nh t B n lên ng u th gi i. So v i các n n kinh t khác, s tăng trư ng nhanh Trung Qu c có m t s c i m áng chú ý sau: Th nh t, trong i u ki n xu t phát t m t i m r t th p, t nư c mu n ch ng t t h u xa hơn, s m thoát kh i nư c kém phát tri n và cơ b n tr thành m t nư c công nghi p theo hư ng hi n i thì ph i tăng trư ng kinh t v i t c cao và liên t c trong th i gian dài. Tăng trư ng kinh t c a Vi t Nam m c dù ã t liên t c trong hơn 20 năm, t c tăng trư ng ã tương i khá, m t s năm ã t 8-9%, nhưng v n còn th p hơn Trung Qu c. Không ph i không có lý gi i khi có nhi u ngư i ngh m c tiêu tăng trư ng hai ch s .
  • 47. 38 Th hai, tăng cao và liên t c, Trung Qu c ã có t l tích lũy r t cao, trong khi c a Vi t Nam dù ã tăng lên nhưng cũng m i t 35%, còn th p xa Trung Qu c. Mu n tăng tích lũy thì ph i ti t ki m tiêu dùng. ành r ng, trong kinh t th trư ng, tiêu dùng cũng là ng l c c a tăng trư ng, nhưng tiêu dùng c a m t b ph n dân cư ã vư t xa c s làm ra thì n n kinh t nào cũng không th ch p nh n ư c. Trung Qu c có t c tăng trư ng cao, có d tr ngo i t l n, nhưng có t l tiêu dùng so v i GDP m i t 54,1%, th p nh t th gi i, nh v y mà hàng hóa c a Trung Qu c tràn ng p th gi i; trong khi t l tiêu dùng so v i GDP c a Vi t Nam lên trên 70% [16]. áng lưu ý, t c tăng ti n lương trong các doanh nghi p nhà nư c cao hơn t c tăng c a năng su t lao ng. Th ba, tăng lư ng v n là quan tr ng, nhưng nâng cao hi u qu u tư còn quan tr ng hơn nhi u. Lư ng v n u tư c a Vi t Nam th p hơn Trung Qu c, nhưng h s ICOR (su t u tư trên m t ơn v tăng trư ng) c a Vi t Nam tăng nhanh, t 3,4 l n năm 1995, trong 5 năm qua ã tăng lên kho ng 5 l n (nghĩa là có 1 ng GDP tăng thêm, c n có thêm 5 ng v n u tư), cao g n g p rư i c a Trung Qu c [16]. H s ICOR c a Vi t Nam cao ch y u do tình tr ng lãng phí, th t thoát và c khoét v n u tư còn r t l n. Tình tr ng tham nhũng Trung Qu c di n ra ph bi n và nghiêm tr ng, nhưng vi c tr ng tr tham nhũng t i ây cũng r t nghiêm. M i năm có hàng nghìn quan ch c b t hình, trong ó có nh ng ngư i gi ch c v r t cao. gi m nóng c a tăng trư ng kinh t , Trung Qu c ang i u ch nh l i vi c u tư, nhưng ch y u là gi m u tư vào các ngành phát tri n quá nóng như s t thép, nhôm, xi măng, năng lư ng, giáo d c, giao thông,... Th tư, theo nh n xét c a các chuyên gia kinh t trên th gi i, nh ng nư c ang trong quá trình chuy n i t nông nghi p sang công nghi p, t cơ ch k ho ch hóa t p trung bao c p sang cơ ch th trư ng c n ph i rút ra nh ng bài h c kinh nghi m cho mình t s phát tri n c a Trung Qu c. Tính ch t c a tăng trư ng (phát sinh không ph i t i m i công ngh trong s n xu t mà t gia