SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 70
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

                   TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
              KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
                         -----     -----




                     LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


        PHÂN TÍCH NGUỒN CUNG CẤP
     NGUYÊN LIỆU SỮA TƯƠI TẠI NHÀ
                   MÁY SỮA CẦN THƠ




Giáo viên hướng dẫn:                       Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ HỒNG LIỄU                       NGUYỄN THÀNH BÍCH TRANH
                                           Mã số SV: 4031094
                                           Lớp: Kế Toán 1 K29


                         Cần Thơ – 2007


GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu           -i-      SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

                                LỜI CẢM TẠ




        Trong quá trình tham gia học tập tại trường , em đã được sự tận tình
hướng dẫn và truyền đạt kiến thức của quý thầy cô. Từ đó, đã tích luỹ trong em
một khối lượng kiến thức nhất định và những kiến thức này chắc chắn sẽ có ích
lợi rất lớn cho công việc của em sau này. Tuy nhiên phần lớn những kiến thức ấy
vẫn còn mang nặng tính lý thuyết, trên sách vở chưa mang nhiều những nét “
riêng” từ sinh viên. Vì vậy, việc thực hiện luận văn tốt nghiệp này sẽ là cơ hội
cho sinh viên chúng em củng cố kiến thức, đồng thời phát huy khả năng tìm kiếm
xử lý thông tin và làm việc độc lập. Nhưng để luận văn được hoàn thiện, một yếu
tố không thể thiếu đó là sự hướng dẫn, giúp đỡ của quý thầy cô.
        Em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại Học Cần Thơ, đã
truyền đạt kiến thức cho em trong những năm qua và đặc biệt cảm ơn chân thành
đến cô Nguyễn Thị Hồng Liễu, người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành luận
văn này. Mặc dù đã cố gắng trong quá trình thực hiện, nhưng chắc chắn rằng đề
tài không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót, rất mong sự đóng góp ý kiến
của quý thầy cô và các bạn đọc giả . Xin chân thành cảm ơn !




                        Ngày ……….tháng………năm ……..
                                 Sinh viên thực hiện




                             Nguyễn Thành Bích Tranh




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu            -ii-      SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ



                               LỜI CAM ĐOAN


        Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.


                       Ngày ……….tháng………năm ………..
                                  Sinh viên thực hiện




                              Nguyễn Thành Bích Tranh




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu             -iii-     SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ




                            NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP




…….. ........................................................................................................................
..................................................................................................................................
                                     Ngày ……….tháng………năm ………
                                                     Thủ trưởng đơn vị




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu                                   -iv-            SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ




                        NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN




…….. ........................................................................................................................
..................................................................................................................................
                                     Ngày ……….tháng………năm ………
                                                   Giáo viên hướng dẫn




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu                                    -v-            SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ




                          NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN




…….. ........................................................................................................................
..................................................................................................................................
                                     Ngày ……….tháng………năm ………
                                                    Giáo viên phản biện




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu                                   -vi-            SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

                                                      MỤC LỤC
                                                                                                                       Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu .................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 1
     1.2.1 Mục tiêu chung.......................................................................................... 1
     1.2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................... 2
1.3 Các giả thuyết cần kiểm định và câu hỏi nghiên cứu ................................... 2
     1.3.1 Giả thuyết cần kiểm định ......................................................................... 2
     1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
   1.4.1 Không gian .................................................................................................. 3
   1.4.2 Thời gian ..................................................................................................... 3
    1.4.3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU4
2.1 Phương pháp luận ........................................................................................... 4
     2.1.1 Lý thuyết về hiệu quả thu mua và hiệu quả cung ứng ........................ 4
     2.1.2. Một số khái niệm và chỉ tiêu kinh tế liên quan đến quá trình thu
mua .......................................................................................................................... 7
     2.1.3 Mô hình hàm sản lượng thu mua và lỳ thuyết kiểm định ................. 8
     2.1.4 Các nhân tố tác động đến sản lượng thu mua sữa nguyên liệu của nhà
máy........................................................................................................................... 9
2.2 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 11
     2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu....................................................... 11
     2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 11
      2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 12




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu                                  -vii-          SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG THU MUA SỮA TƯƠI TẠI NHÀ MÁY SỮA
CẦN THƠ TRONG NHỮNG NĂM QUA ........................................................ 13
3.1 Sơ lược về công ty .......................................................................................... 13
     3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................. 13
     3.1.2. Mục tiêu tổng quát của nhà máy ............................................................ 14
     3.1.3. Mục tiêu cụ thể của nhà máy ................................................................. 14
     3.1.4 Cơ cấu tổ chức......................................................................................... 15
     3.1.5 Chức năng các phòng ban ....................................................................... 17
     3.1.6 Kết quả hoạt động sản xuất của Nhà máy sữa Cần Thơ
trong những năm qua (2004-2006)........................................................................ 19
3.2 Thuận lợi và khó khăn của Nhà máy sữa Cần Thơ.................................... 21
   3.2.1 Thuận lợi ................................................................................................... 21
   3.2.2 Khó khăn................................................................................................... 22
3.3 Phương hướng hoạt động của Nhà Máy..................................................... 22
3.4. Thực trạng thu mua nguyên liệu sữa tươi của nhà máy .......................... 22
   3.4.1 Qui trình thu mua sữa tươi từ những hộ chăn nuôi bò sữa tại Cần Thơ
và các vùng lân cận................................................................................................ 23
   3.4.2 Qui trình thu mua sữa tươi từ Thành Phố Hồ Chí Minh........................... 31
   3.4.3 So sánh hiệu quả thu mua từ hai khu vực ................................................. 33
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SẢN LƯỢNG
NGUYÊN LIỆU THU MUA TỪ NÔNG HỘ................................................... 39
4.1 Sơ lược về nông hộ ......................................................................................... 39
4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu mua................................................... 40
CHƯƠNG 5:GIẢI PHÁP NHẰM TỐI THIỂU GIÁ NGUYÊN LIỆU ĐẦU
VÀO...................................................................................................................... 44
5.1 Những thuận lợi và tồn tại của việc phát triển nguồn nhiên liệu gần nhà
máy ........................................................................................................................ 44
     5.1.1. Thuận lợi ................................................................................................ 44
     5.1.2 Tồn tại ..................................................................................................... 45
5.2 Giải pháp nhằm tăng sản lượng sữa thu mua tại khu vực gần nhà máy . 46
     5.2.1 Giải pháp nhằm tăng sản lượng và số lượng đàn bò ............................... 47
     5.2.2 Giải pháp về quãng đường vận chuyển từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ 48



GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu                                 -viii-          SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

     5.2.3 Giải pháp về giá thu mua nguyên liệu..................................................... 48
     5.2.4 Lợi ích mang lại từ giải pháp đề xuất...................................................... 49
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 51
6.1 Kết luận........................................................................................................... 51
6.2 Kiến nghị......................................................................................................... 52
     6.2.1 Đối với Nhà Nước ................................................................................... 52
     6.2.2 Đối với công ty........................................................................................ 53
     6.2.3 Đối với những hộ nuôi bò ....................................................................... 54




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu                               -ix-           SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

                                      DANH MỤC BIỂU BẢNG
                                                                                                         Trang

Bảng 1: Một số thông tin liên quan đến nhà máy .................................................. 14
Bảng 2: Kết quả sản xuất qua các năm .................................................................. 20
Bảng 3: Sản lượng sữa thu mua tại Cần Thơ và các tỉnh lân cận .......................... 26
Bảng 4: Chi phí thu mua sữa tươi tại Cần Thơ...................................................... 30
Bảng 5: Sản lượng và chi phí thu mua sữa từ thành phố Hồ Chí Minh ................ 32
Bảng 6: Sản lượng thu mua từ hai khu vực qua 3 năm.......................................... 34
Bảng 7: So sánh chi phí mua sữa tính trên 1000 kg từ hai khu vực năm 2004 ..... 35
Bảng 8: So sánh chi phí mua sữa tính trên 1000 kg từ hai khu vực năm 2005 ..... 35
Bảng 9: So sánh chi phí mua sữa tính trên 1000 kg từ hai khu vực năm 2006 ..... 36
Bảng 10: Số lượng bò tại các nhà cung cấp năm 2006.......................................... 40
Bảng 11: Kết quả mô hình hàm sản lượng sữa thu mua........................................ 41




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu                        -x-         SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

                                        DANH MỤC HÌNH                                          Trang


Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức các phòng ban của Nhà máy sữa Cần Thơ............. 16
Hình 2: Sơ đồ thu mua sữa tươi từ nông hộ gần khu vực nhà máy ....................... 24
Hình 3: Biểu đồ thể hiện sự biến động sản lượng nguyên liệu sữa thu mua
         từ các nguồn cung cấp khu vực gần nhà máy ........................................... 26
Hình 4: Biểu đồ so sánh sự chênh lệch về sản lượng nguyên liệu sữa
         thu mua của An Giang và Đồng Tháp ...................................................... 28
Hình 5: Sơ đồ thu mua sữa tươi từ thành phố Hồ Chí Minh ................................. 31
Hình 6: Biểu đồ sản lượng thu mua từ hai khu vực qua 3 năm ............................. 34




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu                    -xi-        SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ


                                 CHƯƠNG 1
                                GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu
     Với tốc độ phát triển vượt bậc của nền kinh tế thế giới, quá trình hội nhập
đang là vấn đề chung của toàn cầu. Việt Nam đang từng bước chuyển mình để có
thể hòa vào xu thế chung ấy. Đứng trước sự cạnh tranh khốc liệt với các doanh
nghiệp ngoài nước, Việt Nam phải xây dựng một nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần đi đôi với sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Để có được sự thành công trong công cuộc hội nhập kinh tế thế giới và có tiếng
nói “riêng” trên trường Quốc tế, điều này thật không đơn giản, đòi hỏi ở nền kinh
tế nước nhà phải thật sự hùng mạnh và sức cạnh tranh của các doanh nghiệp
trong nước phải không ngừng được nâng cao.
     Vinamilk- Công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam là doanh nghiệp hàng đầu trong
ngành công nghiệp chế biến sữa, chiếm 75% thị phần sữa ở Việt Nam. Công ty
đã không ngừng mở rộng quy mô và đa dạng hóa sản phẩm- Nhà máy sữa Cần
Thơ là một trong những đơn vị trực thuộc Công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam. Tuy
còn non trẻ nhưng nhà máy đã đóng góp một phần không nhỏ vào sự thành công
chung của công ty. Đa dạng hoá sản phẩm là điều doanh nghiệp đang hướng đến;
tuy nhiên, vấn đề cần đặc biệt quan tâm là yếu tố nguyên liệu đầu vào bởi vì nó
trực tiếp cấu thành nên thực thể của sản phẩm. Nguồn nguyên liệu chủ yếu của
nhà máy là sữa bò tươi. Nhận biết được sự thiết yếu của nhân tố này nên việc lựa
chọn nghiên cứu đề tài “Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà
máy sữa Cần Thơ” là điều tất yếu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
   1.2.1 Mục tiêu chung
     So sánh và đánh giá hiệu quả thu mua nguyên liệu sữa tươi của Nhà máy
sữa Cần Thơ, phân tích tình hình cung ứng nguyên liệu sữa tươi của những hộ
nông dân cho nhà máy trong những năm qua. Từ đó, đưa ra những giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả thu mua nguyên liệu sữa tươi tại nhà máy.




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu            -xii-     SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

   1.2.2 Mục tiêu cụ thể
      (1) Phân tích thực trạng thu mua sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ trong
những năm qua. Trên cơ sở đó, so sánh hiệu quả thu mua nguyên liệu sữa tươi tại
nhà máy và nguồn nguyên liệu vận chuyển từ thành phố Hồ Chí Minh về.
      (2) Đánh giá hiệu quả khi mua sữa từ những hộ nông dân tại Cần Thơ các
vùng lân cận và vận chuyển từ thành phố Hồ Chí Minh về.
      (3) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sản lượng sữa thu mua từ các hộ
nông dân chăn nuôi.
      (4) Đề xuất giải pháp nhằm tối thiểu hoá chi phí thu mua sữa tươi nguyên
liệu và phương hướng phát triển nguồn nguyên liệu tại chỗ.
1.3 Các giả thuyết cần kiểm định và câu hỏi nghiên cứu
   1.3.1 Giả thuyết cần kiểm định
      Giả thuyết 1: Chi phí thu mua nguyên liệu sữa tươi từ hai khu vực là như
nhau, tức là không có sự khác biệt nào khi mua tại Cần Thơ và vận chuyển từ
thành phố. Mục đích của kiểm định là nhằm bác bỏ giả thuyết nêu trên.
      Giả thuyết 2: Sản lượng sữa nguyên liệu thu mua của nhà máy từ nông hộ
chăn nuôi bò sữa (biến phụ thuộc) không phụ thuộc vào các nhân tố như số lượng
bò sữa chăn nuôi, năng suất, giá bán, sản lượng sữa của nông hộ cho các cơ sở
kinh doanh khác, quãng đường vận chuyển (các biến độc lập)… Mục tiêu kiểm
định là để bác bỏ giả thuyết nêu trên, tức là phải có ít nhất một nhân tố tác động
đến sản lượng sữa thu mua của nhà máy từ nông hộ.
   1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu
      + Có sự khác biệt nào khi thu mua từ hai nguồn cung cấp sữa (tại Cần Thơ
và các tỉnh lân cận với vận chuyển từ thành phố Hồ Chí Minh) không?
      Bảng câu hỏi phỏng vấn nông hộ chăn nuôi bò sữa tập trung khai thác một
số thông tin và số liệu về:
      + Tình hình chung về nông hộ như tên, tuổi, trình độ học vấn, nơi cư trú.....
      + Thực trạng chăn nuôi bò sữa như: Số lượng bò sữa, hình thức và cách
thức chăn nuôi, năng suất sữa bình quân....
      + Tìm hiểu và khai thác thông tin thị trường như giá bán và sản lượng sữa
của nông hộ bán cho các cơ sở thu mua và sản xuất khác, mức độ thuận tiện khi




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu             -xiii-     SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ




1.4 Phạm vi nghiên cứu
  1.4.1 Không gian
        Luận văn được thực hiện tại Nhà máy sữa Cần Thơ.
  1.4.2 Thời gian
 Thông tin số liệu được sử dụng cho luận văn là từ năm 2004, năm 2005 và năm
2006.
  1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
        Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài này là hiệu quả thu mua nguyên liệu
sữa tươi của Nhà máy sữa Cần Thơ từ hai nguồn cung cấp: nguồn cung cấp thứ
nhất là từ thành phố Hồ Chí Minh vận chuyển về và nguồn cung cấp thứ hai là từ
các nông hộ chăn nuôi bò sữa trong khu vực gần nhà máy và các vùng lân cận.




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu             -xiv-     SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

                                     CHƯƠNG 2
     PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Phương pháp luận
       2.1.1 Lý thuyết về hiệu quả thu mua và hiệu quả cung ứng
          2.1.1.1 Lý thuyết về hiệu quả thu mua
        Trong kinh tế học tân cổ điển, “hiệu quả” ngụ ý sử dụng tối ưu kinh tế,
tập hợp các nguồn lực để đạt được mức phúc lợi vật chất cao nhất cho người tiêu
dùng của xã hội nói chung theo một tập hợp giá nguồn lực và giá thị trường đầu
ra nhất định.
       Nhà sản xuất kinh doanh thường phải đối mặt với các giới hạn trong việc
sử dụng nguồn lực sản xuất (vốn, lao động, nhân lực…). Do đó, họ cần phải xem
xét và lựa chọn thứ tự ưu tiên các hoạt động cần thực hiện dựa vào các nguồn lực
đó sao cho đạt kết quả cao nhất. Để có hiệu quả thì nhà sản xuất cần chú trọng
đến 3 yếu tố đó là :
       (1) Không sử dụng nguồn lực lãng phí.
       (2) Sản xuất với chi phí thấp nhất.
       (3) Sản xuất để đáp ứng nhu cầu con người.
       Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, một trong những nhân tố quan
trọng góp phần tăng lợi nhuận và kết quả kinh doanh của công ty đó là quá trình
thu mua nguyên vật liệu đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất. Kết quả của quá
trình này được phản ánh thông qua chỉ tiêu hiệu quả thu mua.
       Khi xem xét ở khía cạnh nhà quản trị, thu mua là một trong những chức
năng cơ bản, không thể thiếu của mọi doanh nghiệp, là hoạt động thiết yếu của tổ
chức và là sự phát triển, mở rộng của chức năng mua hàng.
       Tuy nhiên khi xem xét ở phương diện sản xuất kinh doanh, thu mua là quy
trình hoặc những hoạt động liên quan đến quy trình mua nguyên vật liệu, máy
móc, trang thiết bị và các dịch vụ đầu vào để phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể thu mua bao gồm các hoạt động sau:
       + Tham gia vào việc phát triển các nhu cầu nguyên vật liệu, dịch vụ, các
chi tiết kỹ thuật.
       + Thực hiện các nghiên cứu về nguyên vật liệu và quản lý các hoạt động
phân tích có giá trị.



GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu             -xv-     SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

       + Thực hiện những nghiên cứu chuyên sâu về thị trường nguyên vật liệu.
       + Thực hiện các hoạt động thu mua.
       + Quản trị chất lượng các nhà cung cấp.
       + Quản lý quá trình vận chuyển
       + Quản trị các hoạt động mang tính đầu tư như: tận dụng, sử dụng các loại
nguyên liệu.
       Vậy hiệu quả thu mua phản ánh quá trình tìm kiếm, tiếp cận và thu mua
có chọn lọc các yếu tố đầu vào phục vụ cho sản xuất kinh doanh (bao gồm cả yếu
tố vô hình và hữu hình ) sao cho đảm bảo đúng số lượng và chất lượng đầu vào
nhưng lại tốn chi phí và nguồn lực thấp nhất.
      2.1.1.2 Lý thuyết về hiệu quả cung ứng
       Bất kỳ doanh nghiệp nào không thể tồn tại và phát triển nếu không được
cung cấp bởi yếu tố đầu vào như: nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị kỹ
thuật,...Do đó, cung ứng là hoạt động nhằm đáp ứng các nhu cầu đó của doanh
nghiệp. Cung ứng là nhân tố ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
        Mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp là lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu đó,
đòi hỏi nhà quản trị cung ứng phải linh hoạt và thật chính xác trong việc lập ra
các kế hoạch mua vật liệu phục vụ sản xuất. Nếu hoạt động cung ứng tốt cung
cấp đầy đủ, kịp thời máy móc thiết bị với chất lượng tốt, công nghệ tiên tiến,
nguyên vật liệu đạt tiêu chuẩn, giá rẻ...thì hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp mới diễn ra một cách liên tục, nhịp nhàng với năng suất cao, tiết
kiệm chi phí và làm ra sản phẩm đạt chất lượng tốt, giá thành hạ đáp ứng mọi yêu
cầu của người tiêu dùng. Đặc biệt, trong điều kiện ngày nay, chi phí nguyên vật
liệu chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong giá thành sản phẩm thì cung ứng càng có
ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của tổ chức.
       a) Ý nghĩa của quản trị cung ứng
       Cung ứng có ý nghĩa rất to lớn, cụ thể là:
       Đảm bảo cho sản xuất được nhịp nhàng, liên tục.
       Tạo điều kiện nâng cao chất lượng hạ giá thành sản phẩm.
       Tạo điều kiện nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn
vị.



GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu             -xvi-        SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

       b) Mục tiêu của quản trị cung ứng:
       Mua hàng với giá cạnh tranh nghĩa là: mua với giá tương ứng với cung
cầu và mức độ khan hiếm của nó trên thị trường. Đôi khi để có được mục tiêu
này đòi hỏi phải có sự hiểu biết về kết cấu chi phí của nhà cung cấp cũng như
khả năng giúp họ cải thiện kết cấu ấy. Từ đó, thoả thuận được một mức giá công
bằng so với chi phí thực tế của họ. Một khi mua hàng với giá cao hơn đối thủ
cạnh tranh nghĩa là đã không đạt dược mục tiêu này.
       Mua hàng một cách khôn ngoan: là luôn khéo léo thoả mãn một cách tốt
nhất các mặt chất lượng, dịch vụ và giá cả phù hợp với nhu cầu của mình.
       Phát triển những nguồn cung cấp hữu hiệu và đáng tin cậy.
       Những nhà cung cấp sẵn sàng hợp tác giải quyết rắc rối và giảm thiểu tối
đa chi phí vật tư, đó chính là nguồn lực vô giá của công ty đó. Ngày nay, công ty
tiên tiến có xu hướng “mua nhà cung cấp” chứ không đơn thuần là “mua hàng”.
       Một công ty không thể đạt năng suất tối ưu nếu không nhận được nguồn
nguyên vật liệu ổn định từ nhóm nhà cung cấp đáng tin cậy. Chính vì yêu cầu
quan trọng này mà nhiều công ty đã thiết lập mối quan hệ chặt chẽ với nhà cung
cấp.
       Giữ mối quan hệ tốt đẹp với nhà cung cấp hiện có.
       Quan hệ tốt với nhà cung cấp là hết sức cần thiết và nó là tiềm năng vô giá
của công ty. Bên cạnh những hợp đồng được ký kết, không tránh khỏi những vấn
đề vô số phát sinh trong quá trình thực hiện. Tuy nhiên, mọi vấn đề sẽ được giải
quyết ổn thỏa nếu đảm bảo lợi ích giữa hai bên.
       Tóm lại: Quá trình cung ứng (mua nguyên vật liệu) đóng vai trò rất quan
trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu bộ phận mua hàng làm tốt chức
năng này, cung cấp nguyên vật liệu đúng số lượng và chất lượng, kịp thời với chi
phí thấp thì quá trình sản xuất sẽ diễn ra một cách liên tục và nhịp nhàng, mang
lại hiệu quả kinh tế cao.




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu            -xvii-      SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

   2.1.2. Một số khái niệm và chỉ tiêu kinh tế liên quan đến quá trình thu
mua
      2.1.2.1 Một số khái niệm kinh tế
      a) Chi phí nguyên vật liệu
      Trước tiên, ta tìm hiểu chung về khái niệm chi phí. Chi phí là những
khoản chi ra để mua, trao đổi các nguồn lực đầu vào cho sản xuất nhằm thực hiện
quá trình sản xuất kinh doanh để thu được các sản phẩm dịch vụ đầu ra. Một
khoản mục chi phí quan trọng trong sản xuất là chi phí nguyên vật liệu.
      Vật liệu là đối tượng lao động tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
để chế tạo ra sản phẩm mới.
      Đặc điểm của vật liệu là chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và khi kết
thúc một chu kỳ sản xuất thì hình dáng ban đầu bị biến đổi, giá trị vật liệu được
dịch chuyển toàn bộ vào giá trị vật liệu mới. Ở đây chúng ta nghiên cứu nguyên
chính là sữa tươi (fresh milk) nguyên chất được thu mua từ các hộ nông dân chăn
nuôi bò sữa tại thành phố Cần Thơ, các khu vực lân cận và nguồn nguyên liệu
sữa được vận chuyển từ thành phố Hồ Chí Minh về nhà máy thông qua trạm
trung chuyển.
      Để có thể tiến hành sản xuất tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải mua
nguyên vật liệu và các nguồn lực đầu vào. Khi ấy phải tốn một khoản chi phí đó
là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm. Chi phí
nguyên vật liệu là khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để thu mua nguyên vật
liệu đưa vào quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm mới.
      Ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm,
để hoàn thành quy trình sản xuất sản phẩm, doanh nghiệp còn phải tốn nhiều
khoản mục chi phí khác như chi phí nhân công; chi phí trung gian bao gồm chi
phí vận chuyển, chi phí bảo quản , chi phí tồn trữ, chi phí khấu hao máy móc....
       b) Doanh thu
      Doanh thu là toàn bộ số tiền mà nhà sản xuất, kinh doanh dịch vụ có được
từ hoạt động bán sản phẩm hàng hóa và dịch vụ trên thị trường.
      Đối với Nhà máy sữa Cần Thơ, doanh thu là toàn bộ khoản tiền mà nhà
máy thu được từ hoạt động tiêu thụ sữa thành phẩm sau quá trình sản xuất.




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu            -xviii-    SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

        c) Lợi nhuận
        Trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hay dịch vụ mục đích cuối cùng
của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận. Lợi nhuận là số tiền dôi ra từ hoạt động
tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp sau khi trừ đi các khoản chi phí liên
quan.
        Đối với Nhà máy sữa Cần Thơ, ngoài những mục tiêu về chất lượng và uy
tín; mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận sản xuất kinh doanh là một trong những mục
tiêu quan trọng của công ty. Tuy nhiên, lợi nhuận là kết quả cuối cùng của quá
trình sản xuất kinh doanh lâu dài và nó chịu nhiều ảnh hưởng bởi từng giai đoạn,
từng khâu, từng thời kì sản xuất kinh doanh. Quá trình thu mua và chi phí nguyên
vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, để đạt được
mục tiêu doanh nghiệp cần phân tích, đánh giá tình hình thu mua nguyên vật liệu
sữa tươi đồng thời phân tích các nhân tố tác động đến sản lượng sữa thu mua của
nhà máy.
   2.1.3 Mô hình hàm sản lượng thu mua và lý thuyết kiểm định
         Mô hình hàm sản lượng sữa thu mua:
         Việc thiết lập hàm sản lượng sữa thu mua là được lập trên cơ sở hàm hồi
quy tuyến tính. Mục đích của hàm sản lượng này là nhằm tìm ra các nhân tố ảnh
hưởng đến sản lượng sữa thu mua từ nông hộ chăn nuôi bò sữa. Từ đó nắm bắt
được những nhân tố nào làm tăng, những nhân tố nào làm giảm sản lượng, và
mức độ tăng giảm là bao nhiêu để có thể phát huy những nhân tố tích cực, giảm
mức độ ảnh hưởng của nhân tố không tích cực sao cho hiệu quả thu mua nói
chung và sản lượng thu mua nói riêng đạt được kết quả tốt nhất.
        Mô hình hàm hồi quy tuyến tính về sản lượng sữa thu mua có dạng:
         Y = b0 + b1X1 + b2X2 + … + bkXk
         Trong đó:
         + Y là sản lượng sữa nguyên liệu (kg) thu mua của nhà máy từ nông hộ
chăn nuôi bò sữa , đây là biến phụ thuộc.
         + Xi là các biến độc lập (i=1, 2, …,k) bao gồm các nhân tố: số lượng bò
sữa chăn nuôi, năng suất bò sữa, giá bán và sản lượng sữa của nông hộ cho các
cơ sở kinh doanh khác, quãng đường vận chuyển đến nhà máy.




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu             -xix-     SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

         + Các bi là các hằng số tương quan, bi càng lớn thì mức độ tương quan
giữa sản lượng thu mua và các nhân tố nêu trên càng cao.
         Từ bảng kết quả ANOVA, ta chú ý đến một số chỉ tiêu sau:
         + R: Hệ số tương quan bội, nói lên mối quan hệ chặt chẽ giữa biến phụ
thuộc Y và các biến độc lập Xi. R càng lớn mối quan hệ càng chặt chẽ.
         + Hệ số xác định (R2 – R Square) chỉ ra mức độ phụ thuộc các biến phụ Y
vào các biến độc lập X
         + Tỷ số F = MRS /MSE dùng để so sánh với F trong bảng phân phối F ở
mức ý nghĩa α. Thông thường dùng để kiểm định mức ý nghĩa của mô hình hồi
quy, F càng lớn mô hình càng có ý nghĩa khi đó Sig.F càng nhỏ càng tốt. Giá trị
Sig.F cho ta kết luận ngay tính phù hợp của mô hình, mô hình có ý nghĩa về mặt
thống kê khi mức ý nghĩa α >> Sig.F
         Lý thuyết kiểm định giả thuyết
         H0: Tất cả các hằng số hồi quy đều bằng 0 (b0 = b1 = b2 = … = bk = 0),
điều này có nghĩa là sản lượng sữa thu mua không phụ thuộc vào các nhân tố
trên.
         H1: Có ít nhất một bi ≠ 0, tức là sản lượng sữa thu mua chịu phụ thuộc ít
nhất vào một nhân tố nào đó.
         Giả thuyết H0 bị bác bỏ khi F > Fk, n-k, α với n là số mẫu điều tra.
   2.1.4 Các nhân tố tác động đến sản lượng thu mua sữa nguyên liệu của
nhà máy
        2.1.4 .1 Năng suất sữa của đàn bò
         Một nhân tố góp phần quan trọng quyết định sản lượng sữa mua vào của
Vinamilk là lượng sữa mà những nông hộ thu được mỗi ngày. Trung bình mỗi
con cho 15 kg sữa, sản lượng thu được sẽ tỉ lệ thuận với sản lượng sữa nhà máy
thu mua. Năng suất này chưa cao, các nông hộ cần quan tâm nhiều về yếu tố đầu
vào nhằm làm tăng năng suất, sản lượng của đàn bò. Có như thế mới mang lại
hiệu quả trong chăn nuôi cho người dân và giải quyết được vấn đề nguyên liệu
của nhà máy Sữa nói riêng và ngành công nghiệp chế biến sữa nói chung.
        2.1.4.2 Số lượng đàn bò
         Bên cạnh yếu tố năng suất, số lượng bò sữa của các hộ nông dân cũng góp
phần quyết định sản lượng sữa thu mua tại địa phương của nhà máy. Khi chương


GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu                -xx-       SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ




     2.1.4.3 Giá bán bên ngoài
      Vinamilk bao tiêu sản phẩm toàn quốc nên áp dụng cùng một mức giá như
nhau đối với sản phẩm được xếp loại tốt (A). Tuy nhiên, còn tùy thuộc vào chất
lượng của từng loại sữa, nếu thoả mãn tất cả các tiêu chuẩn về lý, hoá, sinh đảm
bảo lượng sữa tươi thu vào đạt tiêu chuẩn chất lượng; công ty sẽ mua với mức
giá cao hơn bình thường. Một mặt người dân bán sữa cho nhà máy, mặt khác họ
cung cấp sữa cho bên ngoài với thuận lợi là không cần kiểm tra chất lượng và
được trả với mức gía cao hơn. Điều này cũng ít nhiều gây cản trở đến sản lượng
sữa thu mua của nhà máy.
     2.1.4.4 Sản lượng sữa bán bên ngoài
      Như đã nói ở trên, mỗi khi sản lượng mà người dân cung cấp cho bên
ngoài tăng lên thì sản lượng nhà máy thu mua cũng ít nhiều bị ảnh hưởng. Nắm
bắt được vấn đề này nhà sản xuất có những biện pháp thích hợp nhằm thu hút
người nông dân cung ứng sữa cho nhà máy ngày càng nhiều hơn.
     2.1.4.5 Quãng đường vận chuyển
      Quãng đường vận chuyển sữa đến nhà máy cũng tác động rất lớn đến quá
trình cung ứng sữa. Một khi đoạn đường vận chuyển thuận lợi cho quá trình cung
ứng thì sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong việc giao nhận sữa. Điều này giúp cho
người dân tiết kiệm được một khoảng chi phí đáng kể mỗi khi gía xăng dầu gia
tăng. Đoạn đường vận chuyển dài luôn chứ đựng yếu tố rủi ro. Thêm vào đó, sữa
là thức uống bổ dưỡng cung cấp nhiều năng lượng nhưng khó bảo quản. Nếu để
sữa ở nhiệt độ thường trong vòng 3 tiếng sau khi vắt thì sản phẩm này sẽ bị hỏng.
Do đó, nếu quãng đường dài thì người dân phải có kế hoạch vận chuyển sao cho
hợp lý; vận chuyển sữa bằng xe chuyên dụng, làm lạnh sữa ở nhiệt độ thích hợp
nhằm ngăn ngừa vi sinh phát triển gây hại đến nguồn nguyên liệu này.




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu            -xxi-     SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

2.2 Phương pháp nghiên cứu
   2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
       Nhà máy sữa Cần Thơ là một trong những nhà máy sản xuất của Công ty
Cổ phần Sữa Việt Nam. Giá trị sản xuất của nhà máy đóng góp rất lớn và chiếm
tỷ trọng cao trong tổng giá trị sản xuất và phân phối của công ty. Ngoài mục tiêu
lợi nhuận, vấn đề chất lượng, đảm bảo tốt cho sức khỏe người tiêu dùng và uy tín
là những tiêu chí hàng đầu của công ty. Với những ưu thế nhất định về vị trí địa
lý và tài nguyên nguồn nhân lực Nhà máy sữa Cần Thơ trở thành nhà máy sản
xuất có tầm quan trọng và có vai trò chiến lược. Ngoài nguồn nguyên liệu sữa
được vận chuyển từ thành phố Hồ Chí Minh, để phục vụ cho sản xuất nhà máy
còn có thêm nguồn cung cấp nguyên liệu sữa từ các nông hộ chăn nuôi bò sữa
trong khu vực lân cận. Để phục vụ tốt cho mục tiêu nghiên cứu, trong quá trình
nghiên cứu đề tài còn tiến hành khảo sát, điều tra một số nông hộ chăn nuôi bò
sữa tại thành phố Cần Thơ và các khu vực lân cận nhằm khai thác thêm một số
thông tin.
       2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu
       Đề tài được hình thành nhờ vào hai nguồn số liệu đó là số liệu sơ cấp và
số liệu thứ cấp.
       - Số liệu thứ cấp phản ánh sản lượng, giá trị và tình hình thu mua sữa
nguyên liệu của nhà máy trong 3 năm từ năm 2004-2006 được thu thập từ phòng
kế toán. Đồng thời kết hợp tham khảo trên các trang web, các sách báo và tạp
chí…nhằm tìm thông tin số liệu về tình hình thu mua chung.
       - Số liệu sơ cấp đánh giá về thực trạng chăn nuôi bò sữa của nông hộ và
các thông tin, số liệu liên quan đến sản lượng sữa thu mua từ nông hộ chăn nuôi
bò sữa. Số liệu này được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp một số hộ nông
dân chăn nuôi bò sữa trong khu vực Cần Thơ và các tỉnh lân cận theo phương
pháp chọn mẫu ngẫu nhiên và tính thuận tiện.




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu           -xxii-     SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

   2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu
       Mục tiêu (1) + Mục tiêu (2) : Sử dụng phương pháp thu thập, mô tả, tổng
hợp, so sánh và phân tích số liệu thứ cấp.
       Mục tiêu (3): Sử dụng phương pháp phân tích hàm sản lượng sữa thu
mua từ các hộ nông dân theo mô hình hồi quy tuyến tính dưới sự hỗ trợ của phần
mềm excel. Sự tương quan và ý nghĩa của mô hình được thể hiện qua giá trị R2
và P_Value của từng biến độc lập. Trong đó, R2 thể hiện sự phụ thuộc của biến
phụ thuộc vào các biến độc lập. P_Value của các biến độc lập cho biết mức độ
phù hợp của từng biến độc lập.
      Mục tiêu (4): Trên cơ sở số liệu đã được phân tích từ các mục tiêu trên kết
hợp với khảo sát thực trạng và đóng góp ý kiến của nông hộ chăn nuôi, từ đó đưa
ra giải pháp.




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu            -xxiii-   SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

                                  CHƯƠNG 3
     THỰC TRẠNG THU MUA SỮA TƯƠI TẠI NHÀ MÁY SỮA
                CẦN THƠ TRONG NHỮNG NĂM QUA
3.1 Sơ lược về công ty
   3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
      Trong xã hội ngày nay, đời sống người dân đã không ngừng cải thiện, mọi
người đã chú ý nhiều hơn cho bản thân mình như ăn phải ngon, mặc phải đẹp và
điều quan trọng không thể thiếu đó là sức khỏe; và ai cũng biết sữa – một loại
dưỡng chất mà có thể nói khó có loại thức uống dinh dưỡng nào thay thế được.
      Trên thị trường hiện nay, có rất nhiều nhãn hiệu sữa khác nhau, thương
hiệu Vinamilk đã và đang đi vào lòng người như một điều tất yếu. Vinamilk,
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam được hình thành từ năm 1976 đã lớn mạnh và trở
thành doanh nghiệp hàng đầu của ngành công nghiệp chế bến sữa. Hiện nay,
Vinamilk đang chiếm 75% thị phần sữa Việt Nam. Có hơn 1400 đại lý và có mặt
64/64 tỉnh thành. Ngoài việc phân phối sản phẩm trong nước Vinamilk đã và
đang xuất khẩu sang Mỹ, Pháp, Cannada, Đức và khu vực Trung Đông…. Để
thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng, Công ty đã liên tục đầu tư công nghệ chế
biến hiện đại để tạo ra sản phẩm chất lượng cao, đa dạng. Và hôm nay, Vinamilk
đã có hơn 200 mặt hàng sữa và các sản phẩm chế biến từ sữa.
      Sau 30 năm ra mắt người tiêu dùng, công ty đã xây dựng được 8 nhà máy
và 1 xí nghiệp và đang xây dựng thêm 3 Nhà máy mới… Nhà máy sữa Cần Thơ
– một trong những Nhà máy Sữa trực thuộc Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam,
được xây dựng năm 1999 và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 22/5/2001 theo
Quyết Định số 22/2001 QĐ- BCN.
      Giám đốc nhà máy là: Ông Nguyễn Quốc Khánh.
      Nhà máy sản xuất một số sản phẩm chính như:
      + Sữa tươi tiệt trùng các loại
      + Sữa chua uống các loại
      +Nước trái cây
      + Kem các loại
      +Bánh quy các loại.




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu             -xxiv-   SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ



         Bảng 1: MỘT SỐ THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN NHÀ MÁY



 Tổng số vốn đầu tư                         5.000.000 USD

 Diện tích                                  2,29 ha
                                            Lô 46, khu Công Nghiệp Trà Nóc I,
 Địa chỉ                                    Phường Trà Nóc TP Cần Thơ.

 Điện thoại                                 071.842698

 F ax                                       071.842811
                                            184-186-188, Nguyễn Đình Chiểu,
 Trụ sở chính                               Phường 6, Quận 3, TP Hồ Chí Minh

 Tổng số nhân viên                          174 người
                                    (Nguồn: Phòng kế toán)
   3.1.2. Mục tiêu tổng quát của nhà máy
         + Không ngừng phát triển các hoạt động sản xuất, tăng năng suất sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm.
         + Đầu tư, mở rộng và đổi mới công nghệ và trang thiết bị.
         + Nâng cao giá trị của công ty, duy trì và phát triển thương hiệu sản phẩm.
         + Nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra các sản phẩm tiêu chuẩn quốc tế
phục vụ tối đa nhu cầu người tiêu dùng.
         + Góp phần làm cho Vinamilk duy trì được vai trò chủ đạo của mình trên
thị trường trong nước và cạnh tranh có hiệu quả với các nhãn hiệu sữa của nước
ngoài.
   3.1.3. Mục tiêu cụ thể của nhà máy
         + Tăng doanh số bán trong năm 2007 lên từ 5%– 7%
         + Tiếp tục chiến lược đa dạng hóa sản phẩm thông qua việc xây dựng hệ
thống sản phẩm phong phú, đáp ứng được nhu cầu đa dạng của mọi đối tượng
khách hàng, trong tương lai sẽ sản xuất thêm sản phẩm sữa đặc có đường.
         + Dự tính trong năm 2007 – 2008 sẽ mở rộng thêm quy mô sản xuất, xây
dựng thêm phân xưởng sản xuất.
         + Phát triển nguồn nguyên liệu tại chỗ.




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu              -xxv-       SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

   3.1.4 Cơ cấu tổ chức
       Các phòng ban và bộ phận của nhà máy được tổ chức cơ cấu chức năng
trực tuyến. Điều này có nghĩa là từng phòng ban và bộ phận sẽ trực tiếp quản lý
và điều hành thuộc cấp của mình. Với cơ cấu tổ chức này, nhà máy có nhiều
thuận lợi trong quá trình quản lý chẳng hạn như: thông tin được truyền tải nhanh
chóng xuống cấp thấp mà không cần qua nhiều khâu trung gian; giảm sự cồng
kềnh và phức tạp cũng như tối thiểu hoá chi phí trong khâu quản lý.




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu           -xxvi-     SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ



                                                         GIÁM ĐỐC




                                                       GIÁM ĐỐC SX                        GIÁM ĐỐC KTHUẬT



BAN HC-NS       BAN KẾ TOÁN        BAN Q.A            PX.SẢN XUẤT                         BAN KỸ            BAN CƠ           BAN KHO
                                                                                          THUẬT              ĐIỆN

               TỔ HC                                                      TỔ CB
                                                                                                                        TỔ CƠ ĐIỆN
                                                                         TỔ RÓT 1
             TỔ BẢO VỆ
                                                                                                                      TỔ ĐỘNG LỰC
                                                                         TỔ RÓT 2
             TỔ NHÀ ĂN
                                                                        TỔ BÁNH-KEM-
                                                                          SỮA CHUA




                                    Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức các phòng ban của Nhà máy sữa Cần Thơ




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu                                       -16-                                    SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

   3.1.5 Chức năng các phòng ban
       Giám đốc nhà máy
       Có trách nhiệm điều hành mọi hoạt động trong nhà máy để sản xuất ra sản
phẩm phù hợp với yêu cầu của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam về số lượng, chất
lượng và thời gian quy định.
       Chỉ đạo trực tiếp- Giám đốc sản xuất, Giám đốc kỹ thuật, ban cơ điện, hành
chính nhân sự, ban kế toán, giám sát kho và chỉ đạo trực tiếp các quản đốc sản xuất
và tất cả các cán bộ công nhân viên trong nhà máy.
       Chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc Công ty Cổ phần sữa Việt Nam về kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy.
       Giám đốc sản xuất
       Lập kế hoạch và điều hành sản xuất phù hợp với yêu cầu của công ty.
       Là người được ủy quyền giải quyết các công việc thay thế Giám đốc khi
Giám đốc đi vắng.
       Chỉ đạo trực tiếp quản đốc sản xuất và bộ phận kỹ thuật công nghệ.
       Chịu trách nhiệm trước Giám đốc nhà máy về thiết lập và duy trì hệ thống
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
       Ban hành chính nhân sự:
       Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các công việc về tổ chức, lao
động tiền lương,thi đua, khen thưởng, kỹ luật, hành chính, y tế, bảo vệ, nhà giặt, nhà
ăn, bán phế liệu
       Chịu trách nhiệm trước Giám đốc nhà máy về việc thực hiện nhiệm vụ của
các phòng ban .
       Ban kế toán
       Tổ chức và thực hiện công tác kế toán tại nhà máy
       Tổ chức, thực hiện ghi chép, tính toán phản ánh tình hình hoạt động sản xuất,
thực hiện định mức tiêu hao nguyên vật liệu.
       Lập kế hoạch thu chi tài chínhvà có biện pháp thực hiện để đáp ứng nhu cầu
sản xuất kinh doanh của nhà máy.




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu               -17- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

        Tính và thực hiện thanh toán tiền lương, bảo hiểm xã hội, tiền thưởng , thuế
thu nhập cá nhân, ...theo quy định của các cơ quan chức năng và của Tổng giám đốc
công ty.
        Ban Q.A (Quality Assurance)
        Chịu trách nhiệm trước giám đốc về:
        Kiểm tra chất lượng từ khâu thu mua nguyên vật liệu đến khâu xuất thành
phẩm về số lượng và thời gian bảo quản.
        Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về chất lượng sản phẩm.
        Phân xưởng sản xuất
        Nhận chỉ thị từ Giám đốc nhà máy/Giám đốc sản xuất
        Tổ chức sản xuất ra sản phẩm phù hợp với yêu cầu của nhà máy về số lượng,
chất lượng và thời gian quy định.
        Theo dõi , kiểm tra việc thực hiện các thủ tục, hướng dẫn công việc trong sản
xuất, các nội quy, quy định của nhà máy, công tác an toàn vệ sinh lao động, vệ sinh
thực phẩm, bảo hộ lao động môi trường làm việc.
        Tổ chức thực hiện quản lý nguyên vật liệu và định mức tiêu hao nguyên vật
liệu.
        Bố trí điều động công nhân trong phân xưởng để hoàn thành công việc.
        Ban kỹ thuật
        Lập kế hoạch triển khai sửa chữa, bảo trì, quản lý hồ sơ máy móc thiết bị và
xây dựng cơ bản đảm bảo tình trạng thiết bị nhà xưởng hoạt động tốt đáp ứng được
yêu cầu của nhà máy.
        Tham mưu cho Giám đốc nhà máy triển khai các công trình, dự án về đầu tư
máy móc thiết bị, xây dựng nhà xưởng.
        Chịu trách nhiệm trước Giám đốc nhà máy về những nhiệm vụ trên.
        Ban cơ điện
        Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các công việc về gia công, lắp đặt, sữa chữa
bảo trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị và các xe cơ giới trong nhà máy đảm bảo hoạt
đọng thường xuyên và liên tục.




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu               -18- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

      Kho vật tư- Nguyên vật liệu
      Chịu trách nhiệm trước Giám đốc nhà máy về:
      Quản lý tài sản được trang bị trong kho.
      Về việc kiểm soát nhập xuất tồn
      Về bảo quản nguyên vật liệu, vật tư kỹ thuật, sản phẩm hàng hoá lưu kho an
toàn, phù hợp với số lượng và chất lượng.
   3.1.6 Kết quả hoạt động sản xuất của Nhà máy sữa Cần Thơ trong những
năm qua (2004-2006)
      Trong ba năm vừa qua với sự nổ lực không ngừng của toàn thể cán bộ công
nhân viên Nhà máy sữa Cần Thơ, nhà máy đã hoàn thành xuất sắc kế hoạch được
giao. Hiện nay, nhà máy đã sản xuất năm loại sản phẩm chính với chủng loại đa
dạng như: sữa tươi tiệt trùng, sữa chua, kem, bánh và nước ép trái cây các loại. Cụ
thể như sau:




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu              -19- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ




                                          Bảng 2: KẾT QUẢ SẢN XUẤT QUA CÁC NĂM


                                                                                        Chênh lệch           Chênh lệch
                                                                                         2005/2004            2006/2005
STT          Sản phẩm               Đvt Năm 2004        Năm 2005       Năm2006      Số lượng     %       Số lượng     %
  1 Sữa tươi tiệt trùng loại 1/4L   Lít 3.232.567        4.001.450      5.839.850     768.883     23,79 1.838.400      45,94
  2 Sữa tươi tiệt trùng loại 1/5L   Lít   669.923        1.996.329      2.953.021   1.326.406 197,99 956.692           47,92
  3 Sữa tươi học đường 1/5L         Lít 2.115.740        1.785.632      2.148.897    -330.108    -15,60 363.265        20,34
  4 Nước ép trái cây1/5L            Lít         0           68.420         69.852      68.420          -      1.432      2,09
  5 Sữa chua bịch                   Lít         0            1.652                       1.652         -     -1.652         -
  6 Sữa chua hủ 110ml               Hộp 5.431.296       10.080.546     14.868.160   4.649.250     85,60 4.787.614      47,49
  7 Kem cây các loại 45ml           Cây    75.241           70.223         60.258       -5.018     -6,67     -9.965   -14,19
  8 Kem ly các loại 100ml           Ly     73.388           73.256         72.562         -132     -0,18       -694     -0,95
  9 Kem bịch Susu 65ml              Hộp 6.964.355        6.799.231      7.001.562    -165.124      -2,37 202.331         2,98
 10 Kem thố 1/2L                    Thố    18.958           12.561         13.425       -6.397   -33,74         864      6,88
 11 Bánh các loại                   Kg    133.465          216.828        289.822      83.363     62,46     72.994     33,66
                                                      (Nguồn: Phòng kế toán)




   GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu                               -17-
                                             SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ




      Qua bảng trên ta thấy: Số lượng sản phẩm sản xuất ra tại Nhà máy sữa Cần
Thơ năm 2005 tăng so với năm 2004. Riêng đối với sản phẩm sữa tươi tiệt trùng
1/5L tăng 197,99%, sữa chua hủ 110ml tăng 85,6%, bánh các loại tăng 62,46%. Bên
cạnh đó, sản phẩm kem có chiều hướng giảm: Kem thố 1/2L giảm 33,74%, các loại
kem khác giảm nhẹ từ 0,18% đến 6,67%. Sản phẩm này giảm do sự thay đổi kế
hoạch của công ty. Một nhà máy khác thuộc tổng công ty sẽ chuyên đảm trách
những mặt hàng này. Nhà máy sữa Cần Thơ tập trung sản xuất và mở rộng những
mặt hàng thiết yếu như sữa chua, sữa tươi tiệt trùng với các chủng loại khác
nhau...Cụ thể là sản phẩm sữa tươi tiệt trùng loại 1/4L, năm 2006 tăng 45,94%
tương đương 1.838.400 lít, sữa tươi tiệt trùng loại 1/5L tăng 47,92 %. Các sản phẩm
này đồng loạt gia tăng do đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của thị trường.
Nhà máy đã cho ra đời những sản phẩm sữa tươi giàu vitamin và khoáng chất với
các chủng loại khác nhau như: sữa tươi không đường, có đường, sôcôla, dâu... Hiện
nay, đời sống con người không ngừng được cải thiện và nâng cao. Nhu cầu sử dụng
thực phẩm ngày càng phong phú, người tiêu dùng không chỉ cần có sản phẩm tốt,
giàu chất dinh dưỡng là đủ. Chính vì vậy, các nhà sản xuất cung cấp rất nhiều loại
sản phẩm khác nhau trên thị trường, làm đa dạng hoá sự lựa chọn của người tiêu
dùng. Riêng đối với sản phẩm sữa tươi học đường 1/5L, số lượng sản xuất ra không
phụ thuộc vào sự biến động của thị trường. Bởi vì đây là sản phẩm được sản xuất
theo nhu cầu dự án dành tài trợ cho trẻ em ở các trường học. Sản phẩm này sản xuất
ra theo đơn đặt hàng. Nguồn nguyên liệu để sản xuất ra những sản phẩm này là sữa
bò tươi. Do đó, có được nguồn nguyên liệu dồi dào cung cấp cho nhà máy là điều
hết sức quan trọng. Quy mô nhà máy không ngừng mở rộng, trong tương lai sẽ lắp
đặt thêm dây chuyền sữa đặc mới, cho ra đời những sản phẩm phong phú đa dạng,
cải tiến mẫu mã... phục vụ nhu cầu, lợi ích của người tiêu dùng. Do đó, định hướng
phát triển đúng nguồn nguyên liệu là nhân tố vô cùng quan trọng góp phần tạo nên
sự thành công của công ty.
3.2 Thuận lợi và khó khăn của Nhà máy sữa Cần Thơ:


GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu             -17- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

  3.2.1 Thuận lợi
      Thành phố Cần Thơ nằm ở trung tâm vùng hạ lưu châu thổ sông Cửu Long,
trải dài trên 55 km dọc bờ Tây sông Hậu với diện tích tự nhiên 1.390km2 , đứng thứ
ba mươi về dân số trong tổng số 64 tỉnh thành.Với vị trí tiềm năng và nguồn nhân
lực dồi dào như thế, nơi đây đã quy tụ nhiều nhà máy sản xuất và chế biến mang lại
hiệu quả kinh tế cao cho đất nước. Một trong số đó là Nhà máy sữa Cần Thơ - nhà
máy chế biến sữa đầu tiên của Đồng Bằng Sông Cửu Long. Nhà máy tọa lạc tại khu
công nghiệp Trà Nóc, nơi thuận lợi trong việc tiếp nhận nguồn nguyên liệu sữa tươi
từ những hộ nông dân chăn nuôi bò sữa.
       Nhà máy được trang bị những máy móc thiết bị tiên tiến và hiện đại được
nhập về từ Hà Lan, Ý, Thụy Điển...Thêm vào đó, Nhà máy là nơi quy tụ những kỹ
sư, cán bộ ,công nhân với tay nghề cao, trẻ, khỏe, đầy lòng nhiệt huyết, lao động
với tinh thần tự giác cao.
  3.2.2 Khó khăn
       Tuy nhiên, do đội ngũ cán bộ công nhân viên còn trẻ nên thiếu kinh nghiệm
nhưng với tinh thần ham học hỏi sẽ tạo nên sức mạnh tiềm năng cho nhà máy trong
tương lai.
3.3 Phương hướng hoạt động của nhà máy
       Để đáp ứng công suất hoạt động của nhà máy 30.000.000 lít sữa/năm, khu
vực này cần tăng thêm rất nhiều bò sữa từ 10.000 con đến 15.000 con trong đó có
7.000-8.000 con cho sữa.
       Tây Đô - khu vực châu thổ rộng lớn, là vùng kinh tế trọng điểm của Đồng
Bằng Sông Cửu Long và cả nước; là đầu mối giao thông quan trọng nối liền các tỉnh
của miền Nam Tổ Quốc. Sự phát triển công nghiệp trong cơ cấu công – nông nghiệp
sẽ đem lại giá trị kinh tế lớn cho vùng này. Chính vì vậy, hướng phát triển chủ đạo
của Nhà máy sữa Cần Thơ là tận dụng những thế mạnh sẵn có của vùng này để sản
xuất những sản phẩm mang lại giá trị dinh dưỡng cao, giá cả phải chăng phục vụ
mọi nhu cầu của khách hàng. Mặt khác, phát triển nhà máy sữa ở Cần Thơ sẽ giải
quyết được tình trạng thất nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp và
hiệu quả xã hội cho đất nước.


GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu               -18- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

3.4. Thực trạng thu mua nguyên liệu sữa tươi của nhà máy
     Từ khi thành lập đến nay nhà máy đã không ngừng phát triển, đã cho ra đời
những sản phẩm chất lượng thoả mãn nhu cầu của tất cả các đối tượng khách hàng
từ trẻ sơ sinh, trẻ em, thanh thiếu niên, người lớn, người có nhu cầu đặc biệt (sữa
cho người gầy, sữa cho người già, người có chứng bệnh loãng xương...) Để đáp ứng
được nhu cầu ấy, nhà máy đã thu mua một sữa tươi nguyên liệu khá lớn từ các tỉnh
An Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng và những hộ nông dân chăn nuôi bò sữa tại Cần
Thơ. Với lượng sữa thu mua này thì không đáp ứng đủ lượng nguyên liệu để nhà
máy hoạt động và điều tất yếu là phải vận chuyển từ thành phố Hồ Chí Minh về với
số lượng tương đối lớn. Bên cạnh đó, công ty cũng tổ chức các đại lý trung chuyển
nên luôn đảm bảo nhiệm vụ bao tiêu toàn bộ sản phẩm sữa tươi và tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho người nông dân trong việc cung cấp sữa hằng ngày.
     Sữa là mặt hàng liên quan trực tiếp đến sức khỏe của người tiêu dùng do đó
an toàn vệ sinh thực phẩm được công ty đặt lên hàng đầu. Kiểm tra chất lượng sản
phẩm không chỉ là kiểm tra khi sản phẩm đã hoàn thành mà nó được theo dõi sát sao
từ khâu thu mua nguyên liệu đến khâu chế biến và cuối cùng là tiêu thụ. Chính vì
vậy, công ty đã đầu tư hệ thống kiểm tra chất lượng sữa tươi và có riêng một đội ngũ
nhân viên KCS làm nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sữa ngay từ khâu đầu vào để đảm
bảo nguồn nguyên liệu sử dụng của nhà máy vừa thơm ngon, bổ dưỡng và đạt chất
lượng cao. Đặt biệt, đối với những hộ giao sữa đạt chất lượng tốt và đảm bảo thời
gian giao nhận hàng, nhà máy có những chính sách ưu đãi nhằm tạo niềm phấn khởi
cho người nông dân.
     Để đảm bảo quá trình sản xuất được diễn ra một cách liên tục và không bị gián
đoạn bởi các nguyên nhân như: thiếu nguyên vật liệu để sản xuất, hoặc vật liệu
không đến kịp thời để sản xuất...Doanh nghiệp đã sử dụng hệ thống “J.I.T” (Just in
time inventory systems) tức là: doanh nghiệp có mối quan hệ tốt với nhà cung cấp
bằng những hợp đồng dài hạn đảm bảo quá trình cung ứng nguyên vật liệu diễn ra
thường xuyên và liên tục; thứ hai là những nhà cung cấp phải đảm bảo quá trình
giao hàng diễn ra đúng thời gian và không gian quy định và hệ thống này đảm bảo
một điều rằng công ty phải triển khai một hệ thống kiểm tra chất lượng toàn bộ sản


GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu              -19- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

phẩm và nguyên liệu nhằm hạn chế mọi sai sót có thể xảy ra. Nói chung, quá trình
thu mua nguyên liệu được kiểm tra một cách chặt chẽ theo đúng nội dung của hướng
dẫn công việc mà tổng công ty đã đưa ra.




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu             -20- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

  3.4.1 Qui trình thu mua sữa tươi từ những hộ chăn nuôi bò sữa tại Cần Thơ
và các vùng lân cận
     3.4.1.1 Qui trình thu mua nguyên vật liệu
      Đối với nhà cung cấp lần đầu tiên cung ứng sữa cho nhà máy, quá trình thu
mua nguyên liệu được tiến hành theo quy trình chung -bảo quản-cung cấp cho bộ
phận liên quan sau đây:
      - Xác định nhu cầu nguyên vật liệu:
      - Lựa chọn nhà cung cấp
      - Soạn thảo đơn đặt hàng và ký hợp đồng
      - Tổ chức thực hiện đơn hàng, hợp đồng
      - Nhập kho
               a) Sơ đồ thu mua sữa tươi từ nông hộ chăn nuôi bò sữa.

                      Lập phiếu đăng ký



                             Duyệt             Không đồng ý thông báo
                                               cho nhà cung cấp




                          Đánh giá nhà          Không đồng ý thông báo
                            cung cấp            cho nhà cung cấp



                      Kiểm tra & lập hợp
                            đồng

                          Ký hợp đồng

                      Thực hiện hợp đồng


                      Giám sát giao hàng


                      Nhập kho (bồn trữ)

GVHD: Nguyễn Sơ đồ thu mua sữa tươi từ nông hộ gần khu vực nhà máy
      Hình 2: Thị Hồng Liễu              -21- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

    b) Chú thích
      - Các nhà cung cấp sữa cho nhà máy lập phiếu đăng ký gởi đến ban kế toán.
Ban kế toán trình Giám đốc duyệt.
      - Giám đốc căn cứ vào nhu cầu sản xuất của nhà máy duyệt phiếu đăng ký
của khách hàng. Nếu không đồng ý thì thông báo lại cho nhà cung cấp.
      - Ban Q.A và kế toán phối hợp tổ chức thực hiện đánh giá nhà cung cấp theo
đúng quy định và tiêu chuẩn của công ty đề ra.
      - Ban kế toán lập hợp đồng và ký hợp đồng giữa nhà cung ứng và nhà máy.
      - Bên bán và mua thực hiện ký hợp đồng, hợp đồng có giá trị một năm. Nhà
cung cấp phải thực hiện việc giao sữa và bảo quản sữa theo đúng thời gian và số
lượng đã được quy định sẵn trong hợp đồng.
      - Thủ kho kiểm tra về số lượng khi giao nhận hàng và ban Q.A kiểm tra về
chất lượng sữa
      - Sau khi kiểm tra thì thủ kho tiến hành nhập hàng. Sữa là loại thực phẩm dễ
hỏng khi tiếp xúc trực tiếp với không khí ở nhiệt độ bình thường. Nếu không sản
xuất liền thì trữ ở bồn lạnh với nhiệt độ vừa phải đảm bảo sữa vừa tươi thơm ngon
và bổ dưỡng.
      - Đối với những nhà cung cấp quen thuộc, nhà máy cử 1 bộ phận đến kiểm tra
chuồng trại định kỳ để đảm bảo sữa thu mua đạt tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn
vệ sinh thực phẩm.




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu             -22- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

             3.4.1.2 Tình hình chi phí và sản lượng sữa tươi thu mua từ nông hộ trong
những năm qua
                     a) Sản lượng sữa thu mua
                              Bảng 3: SẢN LƯỢNG THU MUA SỮA TẠI CẦN THƠ
                                          VÀ CÁC TỈNH LÂN CẬN
                                                                                              Đơn vị tính: kg
                                                                                Chênh lệch         Chênh lệch
                                                                               2005/2004             2006/2005
                                           Năm         Năm        Năm         Sản                   Sản
                      Khoản mục            2004        2005       2006       lượng     %           lượng     %
Nông Trường Sông Hậu                       361.394 311.991 421.188              -49.403   -13,67 109.197 35,00
XNDV Chăn nuôi An Giang                    278.596      88.260           0 -190.336       -68,32 -88.260         -
TT Giống NN Cần Thơ                         97.047      89.225 131.446           -7.822    -8,06   42.221 47,32
HTX NN Evergrowth Sóc Trăng                  3.198 247.293 365.875           244.095 7.632,74 118.582 47,95
Cty DV PTNN Đồng Tháp                       48.383      79.446           0      31.063    64,20 -79.446          -
Hộ nông dân giao sữa                         9.723      17.451    31.068         7.728    79,48    13.617 78,03

Tổng                                       798.341 833.666 949.577       35.325            4,42 115.911 13,90
                                                  (Nguồn: Phòng kế toán)
                     Để thấy rõ hơn về sự biến động sản lượng thu mua nguyên liệu của nhà máy
qua các năm, ta có biểu đồ minh họa sau:


                     450000

                                                                                            Nong truong
                     400000
                                                                                            Song Hau

                     350000
                                                                                            XNDV Chan
                     300000                                                                 nuoi A n
    San luong (kg)




                                                                                            Giang
                     250000
                                                                                            TT Giong NN
                                                                                            Can Tho
                     200000


                     150000                                                                 HTX NN
                                                                                            Evergrowth
                     100000                                                                 Soc Trang

                                                                                            Cty DV PTNN
                     50000
                                                                                            ông Thap

                         0
                                   2004              2005                2006    Nam        Ho nong dan
                                                                                            giao sua


GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu                                  -23- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

           Hình 3: Biểu đồ thể hiện sự biến động sản lượng nguyên liệu sữa thu mua từ các nguồn
                                  cung cấp khu vực gần nhà máy.
      Thực tế cho thấy, tình hình thu mua sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ ở địa
bàn và các vùng lân cận có nhiều thay đổi. Năm 2005 sản lượng thu mua có tăng
nhưng không đáng kể, chỉ tăng khoảng 35.325 kg tương đương 4,42% so với năm
2004. Năm 2006 so với năm 2005 có chiều hướng tốt hơn so với 2 năm trước, về sản
lượng thu mua tăng 115.911 kg tăng 13,9% so với năm trước. Có sự bến động này là
do đâu?
      Năm 2005 và năm 2004 số lượng sản phẩm sản xuất ra không biến động lắm,
số lượng từng sản phẩm có sự dao động nhẹ. Điều này đồng nghĩa với việc sản
lượng nguyên liệu sữa tươi mua vào không có sự biến động đáng kể. Riêng năm
2006, lượng sữa tươi thu mua tăng 13,9% do tình hình chăn nuôi của người dân
được cải thiện và những chính sách ưu đãi của nhà máy nhằm thu hút các đối tác là
những hộ nông dân. Sản lượng sữa họ giao cho nhà máy ngày càng gia tăng. Chúng
ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn đối với từng nhà cung cấp.
      Tuy nhiên, với sản lượng thu mua này, nó dự báo một biến động không mấy
khả quan cho hoạt động chăn nuôi bò sữa của những hộ nông dân.
          Nếu xét riêng từng nhà cung cấp:
          Năm 2005/2004:
          + Nông trường Sông Hậu cung cấp sữa cho nhà máy giảm 49.403 kg
(13,67%)
          + XNDV Chăn nuôi An Giang giảm khoảng 68,32%
          + Trung tâm giống nông nghiệp giảm khoảng 8,06%
          + Hợp tác xã nông nghiệp Evergrowth Sóc Trăng tăng mạnh khoảng
7.632,74%.
          + Cty DV PTNT Đồng Tháp tăng 64,2%
          + Hộ nông dân giao sữa tăng 79,48%
          Năm 2006/2005
          + Nông trường Sông Hậu tăng 35%
          + Trung tâm giống nông nghiệp tăng 47,32%
          + Hợp tác xã nông nghiệp Evergrowth Sóc Trăng tăng 47,95%


GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu                    -24- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

         + Hộ nông dân giao sữa tăng 78,03%
      Trong 3 năm từ năm 2004 đến năm 2006, sản lượng sữa cung cấp từ các tỉnh
An Giang và Đồng Tháp có sự biến động lớn theo xu hướng giảm dần. Đặc biệt
trong năm 2006, nhà máy đã không nhận được nguyên liệu cung cấp từ các tỉnh này.
Sự biến động này được cụ thể hóa theo biểu đồ minh họa sau.

                        300,000

                        250,000
       san luong (kg)




                        200,000
                                                                               An Giang
                        150,000                                                Dong Thap

                        100,000

                         50,000

                              0                                             nam
                                   2004             2005
                 Hình 3: Biểu đồ thể hiện sự biến động sản lượng sữa thu mua từ AnGiang
                                                 và Đồng Tháp.


                           Hình 4: Biểu đồ so sánh sự chênh lệch về sản lượng nguyên liệu
                                     sữa thu mua của An Giang và Đồng Tháp.
      Lượng sữa thu mua từ An Giang và Đồng Tháp năm 2005 giảm so với năm
2004 và thậm chí năm 2006 lượng sữa thu mua bằng 0 là do số lượng đàn bò nơi đây
giảm mạnh. Nguyên nhân chính của hiện tượng đàn bò giảm là do giá thành sữa cao,
trong đó: giá thức ăn chăn nuôi năm 2005 tăng 5%, năm 2006 tăng 6,3%, giá con
giống cao 11-14 triệu đồng/con (năm 2000) đôi khi tăng lên 19-24 triệu đồng /con
trong thời gian “sốt giá” (năm 2004) do mọi người đua nhau phát triển đàn bò sữa
một cách ồ ạt mà không tính đến hiệu quả của nó.(Nguồn: Giải pháp phát triển
ngành chăn nuôi bò sữa-Hải Phương). Ngoài ra, hiệu quả của việc chăn nuôi này
còn phụ thuộc vào năng suất sữa, quy mô, kinh nghiệm chăn nuôi. Ở hai tỉnh này,
năng suất cho sữa ở bò chưa cao, khoảng 3.550 kg/chu kỳ (240 ngày). Ngoài ra, quy
mô chăn nuôi còn nhỏ lẻ, phân tán nên khó khăn cho vấn đề chuyên chở và mua sữa.
Một điều quan trọng nữa là người dân chưa có kinh nghiệm trong việc chăn nuôi bò
sữa vì đây là ngành mới, nó còn lạ lẫm đối với người dân Việt Nam đã quen với

GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu                             -25- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

truyền thống trồng lúa nước. Thêm vào đó, chi phí vận chuyển từ nơi sản xuất đến
nơi tiêu thụ biến động liên tục trong những năm qua. Nó bị ảnh hưởng trực tiếp bởi
giá cả xăng dầu trong và ngoài nước. Trước tình hình đó, thì công ty đã có 2 đợt
tăng giá thu mua sữa bò tươi cho các hộ nông dân. Nhưng với ngành chăn nuôi còn
mới lạ này, liệu việc tăng giá ấy có cứu nỗi dàn bò của các hộ nông dân chăng? Giá
thu mua sữa tươi của công ty không phải là nhân tố quyết định tất cả đến hiệu quả
sản xuất của những hộ nông dân chăn nuôi bò sữa. Mà hiệu quả ấy bị ảnh hưởng bởi
rất nhiều nhân tố được phân tích như trên. Bên cạnh đó, nhiều người nông dân đã
chuyển sang bán sữa cho các cơ sở làm sữa chua với giá cao hơn nhưng lượng tiêu
thụ lại không ổn định dẫn đến tình trạng thua lỗ của các hộ nông dân là điều tất yếu.
       Trong khi nông dân các tỉnh khác định từ giả với việc chăn nuôi bò sữa thì ở
Sóc Trăng nông dân ngày càng phấn khởi hơn với Dự án Nâng Cao đời sống Nông
Thôn do Canađa tài trợ. Năm 2004, hợp tác xã nông nghiệp Evergowth mới vừa
thành lập đứng ra thu mua sữa từ các hộ nông dân do đó sản lượng sữa cung cấp cho
Nhà máy sữa Cần Thơ chưa cao chỉ 3.198 kg (do chỉ cung cấp 2 tháng cuối năm).
Sản lượng của hợp tác xã cung cấp cho nhà máy tăng vượt bậc (Năm 2005 tăng
7.632,74% so với năm trước, năm 2006 tăng 47,95% so với năm 2005) do hợp tác
xã được dự án hỗ trợ xây dựng trụ sở, cơ sở hạ tầng, thiết bị bảo quản, phương tiện
vận chuyển và một hệ thống làm lạnh có tác dụng tích cực trong việc thu mua sữa
tươi từ các hộ nông dân. Bên cạnh đó, cũng đã đưa một số hộ được nhận bò sữa đi
tập huấn kỹ thuật chăn nuôi bò ở tỉnh Bình Dương và đã hình thành được mạng lưới
thú y rộng khắp. Một yếu tố quan trọng góp phần tạo nên sự thành công của hợp tác
xã là: Một mặt, hợp tác xã thu mua sữa từ những hộ nông dân, mặt khác đã trồng
nhiều giống cỏ xanh đảm bảo nguồn thức ăn vững chắc cho bò, nhằm tránh tình
trạng lệ thuộc quá mức vào thức ăn công nghiệp được bán trên thị trường mà loại
thức ăn này vốn dĩ rất đắt. Số lượng xã viên ngày càng tăng từ 171 xã viên nay tăng
lên 477 xã viên. Quy mô hợp tác xã ngày càng mở rộng. Thêm vào đó, kỹ luật hợp
tác xã rất nghiêm minh đảm bảo lượng sữa vắt ra toàn bộ đều cung cấp cho nhà máy.
Xã viên nào vi phạm, bán sữa ra bên ngoài nếu bị phát hiện sẽ bị kỷ luật, nặng hơn
là khai trừ khỏi hợp tác xã và bị lấy lại số bò đó giao cho hộ nông dân khác nuôi.


GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu               -26- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

     (Phỏng vấn trực tiếp nông hộ giao sữa). Đặc biệt, hợp tác xã đã ký hợp đồng với
     Nhà máy sữa Cần Thơ đảm bảo việc tiêu thụ hết lượng sữa rất lớn mà hợp tác xã
    cung cấp.
         Sữa thu mua từ các hộ nông dân cũng tăng lên qua các năm: năm 2005 tăng
     7.728 kg (79,48%), năm 2006 tăng 78,03% so với năm 2005 chứng tỏ các hộ nông
     dân chăn nuôi ngày càng hiệu quả. Lợi nhuận từ việc chăn nuôi gia tăng, số lượng

                                                                   Chênh lệch
                                                         Năm 2005/2004    Năm 2006/2005
STT Khoản mục      Năm 2004      Năm 2005      Năm 2006 Tuyệt đối   %    Tuyệt đối  %
   Sản lượng
 1 (kg)               798.341       833.666       949.577      35.325    4,42    115.911    13,90
   Đơn giá
 2 (đồng/kg)            3.500         3.900         4.300         400   11,43        400    10,26
   Thành tiền
 3 (đồng)       2.794.193.500 3.251.297.400 4.083.181.100 457.103.900   16,36831.883.700    25,59
    Chi phí thử
 4 nghiệm(đồng)    10.378.433    10.872.160    12.405.926     493.727    4,76   1.533.766   14,11
   Tổng chi
 5 phí(đồng)    2.804.571.933 3.262.169.560 4.095.587.026 457.597.627   16,32833.417.466    25,55
     đàn bò của nông hộ mở rộng do đó sản lượng cung cấp cho nhà máy tăng. Thêm vào
    đó, sữa bò giao cho nhà máy với chất lượng tốt được cộng điểm, tăng tiền nên các
    hộ nông dân rất phấn khởi. Vinamilk là nơi đảm bảo lượng sữa đầu ra của các hộ
    nông dân ổn định nhất.
           b) Chi phí thu mua sữa tại Cần Thơ và các tỉnh lân cận
             Bảng 4: CHI PHÍ THU MUA SỮA TƯƠI TẠI CẦN THƠ


                                          (Nguồn:Phòng kế toán)
             Ta thấy, chi phí mua nguyên liệu tăng qua 3 năm. Cụ thể, năm 2005 so với
    2004 là 16,32% và năm 2006/2005 tăng là 25,55%.
             Theo quy luật vận động chung của tạo hóa, tất cả vạn vật đều phát triển theo
     chiều hướng gia tăng của nó, trừ một số trường hợp ngoại lệ. Tốc độ tăng trưởng
    kinh tế của Việt Nam không ngừng tăng cao và được đánh giá là một trong những
    nước có tốc độ tăng trưởng cao trong khu vực và trên thế giới, chỉ số giá tiêu dùng ở
    mức cao (8,4-9,5%) trong những năm qua làm cho giá cả các mặt hàng đồng loạt
    gia tăng. Chi phí đầu vào cho việc chăn nuôi bò cũng vậy, điển hình là thức ăn gia


     GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu               -27- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

súc tăng 5% (năm 2005), 6,3% (năm 2006)...góp phần làm cho giá thu mua sữa tươi
năm 2005/2004 tăng 11,43% và năm 2006 là 10,26 %.
           Bên cạnh đó, trước khi nguyên vật liệu về nhập kho phải được kiểm tra,
đánh giá một cách sát sao để đảm bảo sữa đạt tiêu chuẩn. Do đó, chi phí cho việc thử
nghiệm cũng là một trong những nhân tố góp phần đẩy tổng chi phí cho việc thu
mua sữa tươi gia tăng từ 16,32% (2005/2004) tương đương 457.597.627 đồng lên
25,55% (năm 2006/2005) tương đương 833.417.466 đồng.
           Tổng chi phí mua nguyên liệu tăng không có nghĩa là tình hình thu mua kém
hiệu quả. Với sản lượng thu mua sữa ngày càng nhiều thì giá trị của nó tăng là điều
dễ hiểu.
   3.4.2 Qui trình thu mua sữa tươi từ Thành Phố Hồ Chí Minh
     3.4.2.1 Quy trình mua sữa từ TP HCM
           a) Sơ đồ thể hiện quy trình thu mua

                          Dự trù NVL SX trong tháng




                            Giấy đề nghị cung cấp NVL




                         Ban xuất nhập khẩu, nhà cung
                         cấp kiểm tra khả năng cung ứng




                                      Trả lời



                            Xí nghiệp kho vận, nhà
                            cung cấp vận chuyển


                            Vận chuyển và Giao hàng


GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu hàng & -28- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
                       Nhận       nhập kho
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ




                                 Hình 5: Sơ đồ thu mua sữa tươi từ thành phố Hồ Chí Minh


                Dự trù nguyên vật liệu là lượng nguyên vật liệu tạm tính dùng cho tháng sau
      dựa trên kế hoạch sản xuất dự thảo cho tháng sau.
                Thủ kho căn cứ vào bảng dự trù nguyên vật liệu sản xuất của tháng sau do
      kế toán thống kê lập gởi đến ban xuất nhập khẩu. Ban xuất nhập khẩu căn cứ bảng
      dự trù này xem xét khả năng cung ứng để cân đối nguyên vật liệu. Ban xuất nhập
      khẩu sẽ xác định lượng sữa tồn kho còn là bao nhiêu? Có đủ cung cấp không hoặc
      liên hệ nhà cung ứng (nếu cần).
                Xí nghiệp kho vận căn cứ vào lượng hàng tồn kho và giấy đề nghị cung cấp
      nguyên vật liệu để bố trí vận chuyển từ kho công ty hoặc từ nhà cung cấp xuống nhà
      máy. Khi nhận hàng thủ kho có nhiệm vụ kiểm tra tất cả các chứng từ đi kèm (phiếu
      điều kho, hoá đơn, số lượng...).
                Mọi sự điều chỉnh do kế hoạch thay đổi dẫn đến nguyên vật liệu tăng hay
      giảm phải được thông báo ngay cho ban xuất nhập khẩu bằng giấy đề nghị cung cấp
      nguyên vật liệu để bộ phận này kịp thời đặt hàng và cung ứng cho nhà máy chiếm ít
      nhất 5 ngày.
             3.4.2.2 Chi phí và sản lượng thu mua từ Thành Phố Hồ Chí Minh:
                a) Sản lượng thu mua
               Bảng 5: SẢN LƯỢNG VÀ CHI PHÍ THU MUA SỮA TỪ TPHCM


                                                                                      Chênh lệch
                                                                         Năm 2005/2004         Năm 2006/2005
       Khoản mục             Năm 2004      Năm 2005       Năm 2006       Số tiền        %      Số tiền        %
Sản lượng thu mua (kg)         2.401.682     2.461.501       2.531.379       59.819 2,49           69.878 2,84
Đơn giá (đồng/kg)                  3.500         3.900           4.300             400 11,43             400 10,26
Thành tiền (đồng/kg)        8.405.887.000 9.599.853.900 10.884.929.700 1.193.966.900 14,20 1.285.075.800 13,39
Chi phí trung gian            97.126.421   103.592.269     112.646.366     6.163.084 6,35        7.820.314 7,57
Chi phí vận chuyển (đồng)     72.907.860    78.460.344      86.066.886    5.552.484 7,62        7.606.542 9,69



      GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu                         -29- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

Chi phí khác (đồng)       24.218.561    25.131.925      26.579.480      913.364 3,77      1.447.555 5,76
Tổng chi phí (đồng)     8.503.013.421 9.703.446.169 10.997.576.066 1.200.432.748 14,12 1.294.129.897 13,34


                                         (Nguồn: Phòng kế toán)
               Qua bảng số liệu, ta thấy có sự biến động về sản lượng thu mua và tình hình
       chi phí nguyên vật liệu khi mua từ thành phố Hồ Chí Minh.
               Về sản lượng: Năm 2005/2004 tăng 59.819 (kg) tương đương 2,49% và năm
       2006/2005 tăng 2,84%. Ta thấy: Ở năm 2005 số lượng sữa tươi thu mua tại Cần
       Thơ tăng lên 4,42% và sản lượng vận chuyển từ thành phố cũng tăng một ít. Năm
       2006 sản lượng mua tại Cần Thơ tăng là 13,9% thì sản lương vận chuyển về là
       2,84%. Nhìn chung, sản lượng mua về không có sự biến động lớn lắm mặc dù lượng
       sữa mua tại Cần Thơ tăng lên do nhà máy đã sản xuất nhiều hơn ở các sản phẩm sữa
       tươi tiệt trùng và các sản phẩm được chế biến từ sữa.
               Do Vinamilk ký hợp đồng bao tiêu sản phẩm với các hộ nông dân nhằm đảm
       bảo lượng sữa sản xuất ra từ các hộ nông dân có nguồn tiêu thụ ổn định nên giá sữa
       tươi thu mua ở các nơi trên nước ta là như nhau, trung bình là 3.500 (đồng/kg) năm
       2004, 3.900 (đồng/kg) năm 2005 và 4.300 (đồng/kg) năm 2006. Do đó, dù sản lượng
       năm 2005 có tăng ít so với 2004 nhưng chi phí mua hàng vẫn tăng 14,2%. Mặc dù
       sản lượng sữa năm 2006 chỉ tăng 2,84% nhưng giá cho 1kg sữa tăng 10,26% nên chi
       phí mua hàng tăng đến 13,39%.
               Nguồn nguyên liệu sữa tươi khi vận chuyển từ thành phố về luôn được đảm
       bảo chất lượng về độ béo, độ khô..., đã được kiểm tra cẩn thận từ khâu thu mua ở
       các hộ nông dân nên khi về đến nhà máy, thủ kho kiểm tra số lượng và kế toán kho
       tiến hành nhập hàng; không cần lấy mẫu kiểm tra như thu mua trực tiếp từ các hộ
       nông dân. Thay vào đó, phải chịu chi phí vận chuyển sữa cho việc thu mua này. Chi
       phí này tăng qua các năm do giá cả xăng dầu luôn luôn biến động dẫn đến chi phí
       vận chuyển năm 2005/2004 tăng 7,62% và năm 2006/2005 tăng 9,69%.
               Bên cạnh đó, đoạn đường vận chuyển từ thành phố Hồ Chí Minh về Cần Thơ
       luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro nên xuất hiện khoản chi phí khác như chi phí hao hụt cho
       việc chuyên chở hoặc những chi phi phí phát sinh khác. Khoản chi phí này tăng ở
       năm 2005 so với 2004 là 3,77% và năm 2006 là 5,76%. Nhìn chung khoản chi phí


       GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu                    -30- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

này không biến động lắm. Điều đáng quan tâm ở đây là chi phí vận chuyển luôn
luôn thay đổi theo sự biến động của giá cả xăng dầu của thị trường nên khó kiểm
soát được.
                    Tất cả những điều trên làm cho tổng chi phí cho việc thu mua sữa từ thành
phố năm 2005 tăng 1.200.432.748 đồng (14,12%) và năm 2006 tăng là
1.294.129.897 (13,34%)
  3.4.3 So sánh hiệu quả thu mua từ hai khu vực
                   Như chúng ta biết, để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng thì
nhà máy luôn phấn đấu để cho ra đời những sản phẩm đạt chất lượng tốt với giá cả
phải chăng phục vụ mọi tầng lớp nhân dân. Với lượng sữa thu mua như hiện nay tại
địa bàn thành phố Cần Thơ và các tỉnh lân cận thì không thể đáp ứng được năng lực
sản xuất của nhà máy do đó phải chuyển từ thành phố về. Để đưa ra sự lựa chọn
đúng đắn cho tình hình thu mua nguyên vật liệu, ta thử nhìn lại sản lượng thu mua
tại hai nơi từ nhiều góc độ.
                      Bảng 6: SẢN LƯỢNG THU MUA TỪ HAI KHU VỰC QUA 3 NĂM
                                                    Sản lượng (kg)
     Khoản mục                         Năm 2004        Năm 2005                    Năm 2006
Tại địa phương                              798.341          833.666                    949.577
Tại thành phố                             2.401.682        2.461.501                  2.531.379
                                             Nguồn: Phòng kế toán

                   3000000


                   2500000


                   2000000
  San luong (kg)




                   1500000                                                         Khu vuc lan can
                                                                                   Thanh pho HCM
                   1000000


                   500000


                        0
                                                                                Nam
                                2004              2005               2006



                              Hình 6: Biểu đồ sản lượng thu mua từ hai khu vực qua 3 năm


GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu                               -31- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
Lv (27)
Lv (27)
Lv (27)
Lv (27)
Lv (27)
Lv (27)
Lv (27)
Lv (27)
Lv (27)
Lv (27)
Lv (27)
Lv (27)
Lv (27)
Lv (27)
Lv (27)
Lv (27)
Lv (27)
Lv (27)
Lv (27)
Lv (27)
Lv (27)
Lv (27)
Lv (27)
Lv (27)

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Công nghệ chế biến và bảo quản thịt
Công nghệ chế biến và bảo quản thịtCông nghệ chế biến và bảo quản thịt
Công nghệ chế biến và bảo quản thịtFood chemistry-09.1800.1595
 
Gt cong nghe len men
Gt cong nghe len menGt cong nghe len men
Gt cong nghe len men01644356353
 
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
thiết bị sấy
thiết bị sấythiết bị sấy
thiết bị sấydinhhienck
 
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực Nghiệm Sư Phạm
Thực Nghiệm Sư Phạm Thực Nghiệm Sư Phạm
Thực Nghiệm Sư Phạm nataliej4
 
Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAY
Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAYYếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAY
Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Tổng hợp zeolite na a từ silica tro trấu, nghiên cứu khả năng hấp phụ của sil...
Tổng hợp zeolite na a từ silica tro trấu, nghiên cứu khả năng hấp phụ của sil...Tổng hợp zeolite na a từ silica tro trấu, nghiên cứu khả năng hấp phụ của sil...
Tổng hợp zeolite na a từ silica tro trấu, nghiên cứu khả năng hấp phụ của sil...https://www.facebook.com/garmentspace
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Sản Xuất Nước Giải Khát Lên Men Từ Dịch Chiết Đài Hoa Bụp Giấm Hibiscus Sabda...
Sản Xuất Nước Giải Khát Lên Men Từ Dịch Chiết Đài Hoa Bụp Giấm Hibiscus Sabda...Sản Xuất Nước Giải Khát Lên Men Từ Dịch Chiết Đài Hoa Bụp Giấm Hibiscus Sabda...
Sản Xuất Nước Giải Khát Lên Men Từ Dịch Chiết Đài Hoa Bụp Giấm Hibiscus Sabda...PinkHandmade
 

La actualidad más candente (20)

Yếu tố ảnh hưởng tới kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng của Việt Nam
Yếu tố ảnh hưởng tới kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng của Việt NamYếu tố ảnh hưởng tới kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng của Việt Nam
Yếu tố ảnh hưởng tới kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng của Việt Nam
 
Đề tài: Ô nhiễm môi trường tại làng nghề tái chế kim loại Văn Môn
Đề tài: Ô nhiễm môi trường tại làng nghề tái chế kim loại Văn MônĐề tài: Ô nhiễm môi trường tại làng nghề tái chế kim loại Văn Môn
Đề tài: Ô nhiễm môi trường tại làng nghề tái chế kim loại Văn Môn
 
Công nghệ chế biến và bảo quản thịt
Công nghệ chế biến và bảo quản thịtCông nghệ chế biến và bảo quản thịt
Công nghệ chế biến và bảo quản thịt
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS tỉnh Cà Mau
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS tỉnh Cà MauLuận văn: Quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS tỉnh Cà Mau
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS tỉnh Cà Mau
 
Gt cong nghe len men
Gt cong nghe len menGt cong nghe len men
Gt cong nghe len men
 
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
 
Công nghệ chế biến thịt
Công nghệ chế biến thịtCông nghệ chế biến thịt
Công nghệ chế biến thịt
 
thiết bị sấy
thiết bị sấythiết bị sấy
thiết bị sấy
 
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...
 
Thực Nghiệm Sư Phạm
Thực Nghiệm Sư Phạm Thực Nghiệm Sư Phạm
Thực Nghiệm Sư Phạm
 
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sảnBáo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
 
Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAY
Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAYYếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAY
Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
 
Tổng hợp zeolite na a từ silica tro trấu, nghiên cứu khả năng hấp phụ của sil...
Tổng hợp zeolite na a từ silica tro trấu, nghiên cứu khả năng hấp phụ của sil...Tổng hợp zeolite na a từ silica tro trấu, nghiên cứu khả năng hấp phụ của sil...
Tổng hợp zeolite na a từ silica tro trấu, nghiên cứu khả năng hấp phụ của sil...
 
Đề tài: Xây dựng kế hoạch HACCP cho sản phẩm mít sấy thăng hoa
Đề tài: Xây dựng kế hoạch HACCP cho sản phẩm mít sấy thăng hoaĐề tài: Xây dựng kế hoạch HACCP cho sản phẩm mít sấy thăng hoa
Đề tài: Xây dựng kế hoạch HACCP cho sản phẩm mít sấy thăng hoa
 
Luận Văn Thạc Sĩ Tâm Lý Học Mức Độ Stress Của Sinh Viên
Luận Văn Thạc Sĩ Tâm Lý Học Mức Độ Stress Của Sinh ViênLuận Văn Thạc Sĩ Tâm Lý Học Mức Độ Stress Của Sinh Viên
Luận Văn Thạc Sĩ Tâm Lý Học Mức Độ Stress Của Sinh Viên
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Sản Xuất Nước Giải Khát Lên Men Từ Dịch Chiết Đài Hoa Bụp Giấm Hibiscus Sabda...
Sản Xuất Nước Giải Khát Lên Men Từ Dịch Chiết Đài Hoa Bụp Giấm Hibiscus Sabda...Sản Xuất Nước Giải Khát Lên Men Từ Dịch Chiết Đài Hoa Bụp Giấm Hibiscus Sabda...
Sản Xuất Nước Giải Khát Lên Men Từ Dịch Chiết Đài Hoa Bụp Giấm Hibiscus Sabda...
 
Đề tài: Thời cơ, thách thức tiến trình xây dựng Cộng đồng ASEAN
Đề tài: Thời cơ, thách thức tiến trình xây dựng Cộng đồng ASEANĐề tài: Thời cơ, thách thức tiến trình xây dựng Cộng đồng ASEAN
Đề tài: Thời cơ, thách thức tiến trình xây dựng Cộng đồng ASEAN
 
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
 

Destacado

đạI cương về sắc ký
đạI cương về sắc kýđạI cương về sắc ký
đạI cương về sắc kýNhat Tam Nhat Tam
 
Phương pháp phân tích phổ nguyên tử
Phương pháp phân tích phổ nguyên tửPhương pháp phân tích phổ nguyên tử
Phương pháp phân tích phổ nguyên tửwww. mientayvn.com
 
đạI cương về các phương pháp quang phổ
đạI cương  về các phương pháp quang phổđạI cương  về các phương pháp quang phổ
đạI cương về các phương pháp quang phổNhat Tam Nhat Tam
 
Phan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quangPhan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quangvtanguyet88
 

Destacado (6)

Hoa sinh
Hoa sinhHoa sinh
Hoa sinh
 
đạI cương về sắc ký
đạI cương về sắc kýđạI cương về sắc ký
đạI cương về sắc ký
 
Phổ uv vis
Phổ uv  visPhổ uv  vis
Phổ uv vis
 
Phương pháp phân tích phổ nguyên tử
Phương pháp phân tích phổ nguyên tửPhương pháp phân tích phổ nguyên tử
Phương pháp phân tích phổ nguyên tử
 
đạI cương về các phương pháp quang phổ
đạI cương  về các phương pháp quang phổđạI cương  về các phương pháp quang phổ
đạI cương về các phương pháp quang phổ
 
Phan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quangPhan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quang
 

Similar a Lv (27)

38608 228201383714nguyenxuanthuy
38608 228201383714nguyenxuanthuy38608 228201383714nguyenxuanthuy
38608 228201383714nguyenxuanthuyPhương Thảo Vũ
 
Khoá luận tốt nghiệp quản trị bán hàng tại công ty Tình Chương
Khoá luận tốt nghiệp quản trị bán hàng tại công ty Tình ChươngKhoá luận tốt nghiệp quản trị bán hàng tại công ty Tình Chương
Khoá luận tốt nghiệp quản trị bán hàng tại công ty Tình ChươngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩu
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩuLuận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩu
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩuNguyễn Công Huy
 
Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...
Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...
Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
luan van thac si kinh te (32).pdf
luan van thac si kinh te (32).pdfluan van thac si kinh te (32).pdf
luan van thac si kinh te (32).pdfNguyễn Công Huy
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168NOT
 
Đề tài độc lực chủng và LD50 của chủng E. ictaluri hoang dại bằng phương pháp...
Đề tài độc lực chủng và LD50 của chủng E. ictaluri hoang dại bằng phương pháp...Đề tài độc lực chủng và LD50 của chủng E. ictaluri hoang dại bằng phương pháp...
Đề tài độc lực chủng và LD50 của chủng E. ictaluri hoang dại bằng phương pháp...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất thử nghiệm mứt nhuyễn bí đỏ đón...
Đề tài: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất thử nghiệm mứt nhuyễn bí đỏ đón...Đề tài: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất thử nghiệm mứt nhuyễn bí đỏ đón...
Đề tài: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất thử nghiệm mứt nhuyễn bí đỏ đón...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar a Lv (27) (20)

Luan van thac si kinh te (25)
Luan van thac si kinh te (25)Luan van thac si kinh te (25)
Luan van thac si kinh te (25)
 
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên Trường ĐH Nguyễn Trãi
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên Trường ĐH Nguyễn TrãiLuận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên Trường ĐH Nguyễn Trãi
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên Trường ĐH Nguyễn Trãi
 
Luận văn: Hiệu quả kinh tế của các phương thức sản xuất chè Thái Nguyên
Luận văn: Hiệu quả kinh tế của các phương thức sản xuất chè Thái NguyênLuận văn: Hiệu quả kinh tế của các phương thức sản xuất chè Thái Nguyên
Luận văn: Hiệu quả kinh tế của các phương thức sản xuất chè Thái Nguyên
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Kho bạc Nhà nước
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Kho bạc Nhà nướcLuận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Kho bạc Nhà nước
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Kho bạc Nhà nước
 
38608 228201383714nguyenxuanthuy
38608 228201383714nguyenxuanthuy38608 228201383714nguyenxuanthuy
38608 228201383714nguyenxuanthuy
 
Khoá luận tốt nghiệp quản trị bán hàng tại công ty Tình Chương
Khoá luận tốt nghiệp quản trị bán hàng tại công ty Tình ChươngKhoá luận tốt nghiệp quản trị bán hàng tại công ty Tình Chương
Khoá luận tốt nghiệp quản trị bán hàng tại công ty Tình Chương
 
Nâng cao vai trò Nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nâng cao vai trò Nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừaNâng cao vai trò Nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nâng cao vai trò Nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
 
Lv (24)
Lv (24)Lv (24)
Lv (24)
 
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩu
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩuLuận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩu
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩu
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Yên BáiLuận văn: Nâng cao chất lượng công tác đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Yên Bái
 
Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...
Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...
Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác đào tạo nghề tỉnh Yên Bái
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác đào tạo nghề tỉnh Yên BáiLuận văn: Nâng cao chất lượng công tác đào tạo nghề tỉnh Yên Bái
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác đào tạo nghề tỉnh Yên Bái
 
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...
 
luan van thac si kinh te (32).pdf
luan van thac si kinh te (32).pdfluan van thac si kinh te (32).pdf
luan van thac si kinh te (32).pdf
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
 
Đề tài tình hình tài chính công ty Smartdoor 168, HAY, 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty Smartdoor 168, HAY, 2018Đề tài tình hình tài chính công ty Smartdoor 168, HAY, 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty Smartdoor 168, HAY, 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
 
Đề tài độc lực chủng và LD50 của chủng E. ictaluri hoang dại bằng phương pháp...
Đề tài độc lực chủng và LD50 của chủng E. ictaluri hoang dại bằng phương pháp...Đề tài độc lực chủng và LD50 của chủng E. ictaluri hoang dại bằng phương pháp...
Đề tài độc lực chủng và LD50 của chủng E. ictaluri hoang dại bằng phương pháp...
 
Luận văn: Vai trò trong phát triển kinh tế cây ăn quả ở huyện Phổ Yên
Luận văn: Vai trò trong phát triển kinh tế cây ăn quả ở huyện Phổ YênLuận văn: Vai trò trong phát triển kinh tế cây ăn quả ở huyện Phổ Yên
Luận văn: Vai trò trong phát triển kinh tế cây ăn quả ở huyện Phổ Yên
 
Đề tài: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất thử nghiệm mứt nhuyễn bí đỏ đón...
Đề tài: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất thử nghiệm mứt nhuyễn bí đỏ đón...Đề tài: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất thử nghiệm mứt nhuyễn bí đỏ đón...
Đề tài: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất thử nghiệm mứt nhuyễn bí đỏ đón...
 

Más de Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMNguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
 

Más de Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 

Último

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 

Último (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 

Lv (27)

  • 1. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ----- ----- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH NGUỒN CUNG CẤP NGUYÊN LIỆU SỮA TƯƠI TẠI NHÀ MÁY SỮA CẦN THƠ Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ HỒNG LIỄU NGUYỄN THÀNH BÍCH TRANH Mã số SV: 4031094 Lớp: Kế Toán 1 K29 Cần Thơ – 2007 GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -i- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 2. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ LỜI CẢM TẠ Trong quá trình tham gia học tập tại trường , em đã được sự tận tình hướng dẫn và truyền đạt kiến thức của quý thầy cô. Từ đó, đã tích luỹ trong em một khối lượng kiến thức nhất định và những kiến thức này chắc chắn sẽ có ích lợi rất lớn cho công việc của em sau này. Tuy nhiên phần lớn những kiến thức ấy vẫn còn mang nặng tính lý thuyết, trên sách vở chưa mang nhiều những nét “ riêng” từ sinh viên. Vì vậy, việc thực hiện luận văn tốt nghiệp này sẽ là cơ hội cho sinh viên chúng em củng cố kiến thức, đồng thời phát huy khả năng tìm kiếm xử lý thông tin và làm việc độc lập. Nhưng để luận văn được hoàn thiện, một yếu tố không thể thiếu đó là sự hướng dẫn, giúp đỡ của quý thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại Học Cần Thơ, đã truyền đạt kiến thức cho em trong những năm qua và đặc biệt cảm ơn chân thành đến cô Nguyễn Thị Hồng Liễu, người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã cố gắng trong quá trình thực hiện, nhưng chắc chắn rằng đề tài không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót, rất mong sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn đọc giả . Xin chân thành cảm ơn ! Ngày ……….tháng………năm …….. Sinh viên thực hiện Nguyễn Thành Bích Tranh GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -ii- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 3. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Ngày ……….tháng………năm ……….. Sinh viên thực hiện Nguyễn Thành Bích Tranh GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -iii- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 4. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP …….. ........................................................................................................................ .................................................................................................................................. Ngày ……….tháng………năm ……… Thủ trưởng đơn vị GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -iv- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 5. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …….. ........................................................................................................................ .................................................................................................................................. Ngày ……….tháng………năm ……… Giáo viên hướng dẫn GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -v- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 6. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN …….. ........................................................................................................................ .................................................................................................................................. Ngày ……….tháng………năm ……… Giáo viên phản biện GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -vi- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 7. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................... 1 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu .................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 1 1.2.1 Mục tiêu chung.......................................................................................... 1 1.2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................... 2 1.3 Các giả thuyết cần kiểm định và câu hỏi nghiên cứu ................................... 2 1.3.1 Giả thuyết cần kiểm định ......................................................................... 2 1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 2 1.4 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3 1.4.1 Không gian .................................................................................................. 3 1.4.2 Thời gian ..................................................................................................... 3 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 3 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU4 2.1 Phương pháp luận ........................................................................................... 4 2.1.1 Lý thuyết về hiệu quả thu mua và hiệu quả cung ứng ........................ 4 2.1.2. Một số khái niệm và chỉ tiêu kinh tế liên quan đến quá trình thu mua .......................................................................................................................... 7 2.1.3 Mô hình hàm sản lượng thu mua và lỳ thuyết kiểm định ................. 8 2.1.4 Các nhân tố tác động đến sản lượng thu mua sữa nguyên liệu của nhà máy........................................................................................................................... 9 2.2 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 11 2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu....................................................... 11 2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 11 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 12 GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -vii- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 8. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG THU MUA SỮA TƯƠI TẠI NHÀ MÁY SỮA CẦN THƠ TRONG NHỮNG NĂM QUA ........................................................ 13 3.1 Sơ lược về công ty .......................................................................................... 13 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................. 13 3.1.2. Mục tiêu tổng quát của nhà máy ............................................................ 14 3.1.3. Mục tiêu cụ thể của nhà máy ................................................................. 14 3.1.4 Cơ cấu tổ chức......................................................................................... 15 3.1.5 Chức năng các phòng ban ....................................................................... 17 3.1.6 Kết quả hoạt động sản xuất của Nhà máy sữa Cần Thơ trong những năm qua (2004-2006)........................................................................ 19 3.2 Thuận lợi và khó khăn của Nhà máy sữa Cần Thơ.................................... 21 3.2.1 Thuận lợi ................................................................................................... 21 3.2.2 Khó khăn................................................................................................... 22 3.3 Phương hướng hoạt động của Nhà Máy..................................................... 22 3.4. Thực trạng thu mua nguyên liệu sữa tươi của nhà máy .......................... 22 3.4.1 Qui trình thu mua sữa tươi từ những hộ chăn nuôi bò sữa tại Cần Thơ và các vùng lân cận................................................................................................ 23 3.4.2 Qui trình thu mua sữa tươi từ Thành Phố Hồ Chí Minh........................... 31 3.4.3 So sánh hiệu quả thu mua từ hai khu vực ................................................. 33 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SẢN LƯỢNG NGUYÊN LIỆU THU MUA TỪ NÔNG HỘ................................................... 39 4.1 Sơ lược về nông hộ ......................................................................................... 39 4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu mua................................................... 40 CHƯƠNG 5:GIẢI PHÁP NHẰM TỐI THIỂU GIÁ NGUYÊN LIỆU ĐẦU VÀO...................................................................................................................... 44 5.1 Những thuận lợi và tồn tại của việc phát triển nguồn nhiên liệu gần nhà máy ........................................................................................................................ 44 5.1.1. Thuận lợi ................................................................................................ 44 5.1.2 Tồn tại ..................................................................................................... 45 5.2 Giải pháp nhằm tăng sản lượng sữa thu mua tại khu vực gần nhà máy . 46 5.2.1 Giải pháp nhằm tăng sản lượng và số lượng đàn bò ............................... 47 5.2.2 Giải pháp về quãng đường vận chuyển từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ 48 GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -viii- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 9. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ 5.2.3 Giải pháp về giá thu mua nguyên liệu..................................................... 48 5.2.4 Lợi ích mang lại từ giải pháp đề xuất...................................................... 49 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 51 6.1 Kết luận........................................................................................................... 51 6.2 Kiến nghị......................................................................................................... 52 6.2.1 Đối với Nhà Nước ................................................................................... 52 6.2.2 Đối với công ty........................................................................................ 53 6.2.3 Đối với những hộ nuôi bò ....................................................................... 54 GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -ix- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 10. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 1: Một số thông tin liên quan đến nhà máy .................................................. 14 Bảng 2: Kết quả sản xuất qua các năm .................................................................. 20 Bảng 3: Sản lượng sữa thu mua tại Cần Thơ và các tỉnh lân cận .......................... 26 Bảng 4: Chi phí thu mua sữa tươi tại Cần Thơ...................................................... 30 Bảng 5: Sản lượng và chi phí thu mua sữa từ thành phố Hồ Chí Minh ................ 32 Bảng 6: Sản lượng thu mua từ hai khu vực qua 3 năm.......................................... 34 Bảng 7: So sánh chi phí mua sữa tính trên 1000 kg từ hai khu vực năm 2004 ..... 35 Bảng 8: So sánh chi phí mua sữa tính trên 1000 kg từ hai khu vực năm 2005 ..... 35 Bảng 9: So sánh chi phí mua sữa tính trên 1000 kg từ hai khu vực năm 2006 ..... 36 Bảng 10: Số lượng bò tại các nhà cung cấp năm 2006.......................................... 40 Bảng 11: Kết quả mô hình hàm sản lượng sữa thu mua........................................ 41 GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -x- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 11. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức các phòng ban của Nhà máy sữa Cần Thơ............. 16 Hình 2: Sơ đồ thu mua sữa tươi từ nông hộ gần khu vực nhà máy ....................... 24 Hình 3: Biểu đồ thể hiện sự biến động sản lượng nguyên liệu sữa thu mua từ các nguồn cung cấp khu vực gần nhà máy ........................................... 26 Hình 4: Biểu đồ so sánh sự chênh lệch về sản lượng nguyên liệu sữa thu mua của An Giang và Đồng Tháp ...................................................... 28 Hình 5: Sơ đồ thu mua sữa tươi từ thành phố Hồ Chí Minh ................................. 31 Hình 6: Biểu đồ sản lượng thu mua từ hai khu vực qua 3 năm ............................. 34 GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -xi- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 12. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu Với tốc độ phát triển vượt bậc của nền kinh tế thế giới, quá trình hội nhập đang là vấn đề chung của toàn cầu. Việt Nam đang từng bước chuyển mình để có thể hòa vào xu thế chung ấy. Đứng trước sự cạnh tranh khốc liệt với các doanh nghiệp ngoài nước, Việt Nam phải xây dựng một nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần đi đôi với sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Để có được sự thành công trong công cuộc hội nhập kinh tế thế giới và có tiếng nói “riêng” trên trường Quốc tế, điều này thật không đơn giản, đòi hỏi ở nền kinh tế nước nhà phải thật sự hùng mạnh và sức cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước phải không ngừng được nâng cao. Vinamilk- Công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam là doanh nghiệp hàng đầu trong ngành công nghiệp chế biến sữa, chiếm 75% thị phần sữa ở Việt Nam. Công ty đã không ngừng mở rộng quy mô và đa dạng hóa sản phẩm- Nhà máy sữa Cần Thơ là một trong những đơn vị trực thuộc Công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam. Tuy còn non trẻ nhưng nhà máy đã đóng góp một phần không nhỏ vào sự thành công chung của công ty. Đa dạng hoá sản phẩm là điều doanh nghiệp đang hướng đến; tuy nhiên, vấn đề cần đặc biệt quan tâm là yếu tố nguyên liệu đầu vào bởi vì nó trực tiếp cấu thành nên thực thể của sản phẩm. Nguồn nguyên liệu chủ yếu của nhà máy là sữa bò tươi. Nhận biết được sự thiết yếu của nhân tố này nên việc lựa chọn nghiên cứu đề tài “Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ” là điều tất yếu. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung So sánh và đánh giá hiệu quả thu mua nguyên liệu sữa tươi của Nhà máy sữa Cần Thơ, phân tích tình hình cung ứng nguyên liệu sữa tươi của những hộ nông dân cho nhà máy trong những năm qua. Từ đó, đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu mua nguyên liệu sữa tươi tại nhà máy. GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -xii- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 13. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ 1.2.2 Mục tiêu cụ thể (1) Phân tích thực trạng thu mua sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ trong những năm qua. Trên cơ sở đó, so sánh hiệu quả thu mua nguyên liệu sữa tươi tại nhà máy và nguồn nguyên liệu vận chuyển từ thành phố Hồ Chí Minh về. (2) Đánh giá hiệu quả khi mua sữa từ những hộ nông dân tại Cần Thơ các vùng lân cận và vận chuyển từ thành phố Hồ Chí Minh về. (3) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sản lượng sữa thu mua từ các hộ nông dân chăn nuôi. (4) Đề xuất giải pháp nhằm tối thiểu hoá chi phí thu mua sữa tươi nguyên liệu và phương hướng phát triển nguồn nguyên liệu tại chỗ. 1.3 Các giả thuyết cần kiểm định và câu hỏi nghiên cứu 1.3.1 Giả thuyết cần kiểm định Giả thuyết 1: Chi phí thu mua nguyên liệu sữa tươi từ hai khu vực là như nhau, tức là không có sự khác biệt nào khi mua tại Cần Thơ và vận chuyển từ thành phố. Mục đích của kiểm định là nhằm bác bỏ giả thuyết nêu trên. Giả thuyết 2: Sản lượng sữa nguyên liệu thu mua của nhà máy từ nông hộ chăn nuôi bò sữa (biến phụ thuộc) không phụ thuộc vào các nhân tố như số lượng bò sữa chăn nuôi, năng suất, giá bán, sản lượng sữa của nông hộ cho các cơ sở kinh doanh khác, quãng đường vận chuyển (các biến độc lập)… Mục tiêu kiểm định là để bác bỏ giả thuyết nêu trên, tức là phải có ít nhất một nhân tố tác động đến sản lượng sữa thu mua của nhà máy từ nông hộ. 1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu + Có sự khác biệt nào khi thu mua từ hai nguồn cung cấp sữa (tại Cần Thơ và các tỉnh lân cận với vận chuyển từ thành phố Hồ Chí Minh) không? Bảng câu hỏi phỏng vấn nông hộ chăn nuôi bò sữa tập trung khai thác một số thông tin và số liệu về: + Tình hình chung về nông hộ như tên, tuổi, trình độ học vấn, nơi cư trú..... + Thực trạng chăn nuôi bò sữa như: Số lượng bò sữa, hình thức và cách thức chăn nuôi, năng suất sữa bình quân.... + Tìm hiểu và khai thác thông tin thị trường như giá bán và sản lượng sữa của nông hộ bán cho các cơ sở thu mua và sản xuất khác, mức độ thuận tiện khi GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -xiii- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 14. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ 1.4 Phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Không gian Luận văn được thực hiện tại Nhà máy sữa Cần Thơ. 1.4.2 Thời gian Thông tin số liệu được sử dụng cho luận văn là từ năm 2004, năm 2005 và năm 2006. 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài này là hiệu quả thu mua nguyên liệu sữa tươi của Nhà máy sữa Cần Thơ từ hai nguồn cung cấp: nguồn cung cấp thứ nhất là từ thành phố Hồ Chí Minh vận chuyển về và nguồn cung cấp thứ hai là từ các nông hộ chăn nuôi bò sữa trong khu vực gần nhà máy và các vùng lân cận. GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -xiv- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 15. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Phương pháp luận 2.1.1 Lý thuyết về hiệu quả thu mua và hiệu quả cung ứng 2.1.1.1 Lý thuyết về hiệu quả thu mua Trong kinh tế học tân cổ điển, “hiệu quả” ngụ ý sử dụng tối ưu kinh tế, tập hợp các nguồn lực để đạt được mức phúc lợi vật chất cao nhất cho người tiêu dùng của xã hội nói chung theo một tập hợp giá nguồn lực và giá thị trường đầu ra nhất định. Nhà sản xuất kinh doanh thường phải đối mặt với các giới hạn trong việc sử dụng nguồn lực sản xuất (vốn, lao động, nhân lực…). Do đó, họ cần phải xem xét và lựa chọn thứ tự ưu tiên các hoạt động cần thực hiện dựa vào các nguồn lực đó sao cho đạt kết quả cao nhất. Để có hiệu quả thì nhà sản xuất cần chú trọng đến 3 yếu tố đó là : (1) Không sử dụng nguồn lực lãng phí. (2) Sản xuất với chi phí thấp nhất. (3) Sản xuất để đáp ứng nhu cầu con người. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, một trong những nhân tố quan trọng góp phần tăng lợi nhuận và kết quả kinh doanh của công ty đó là quá trình thu mua nguyên vật liệu đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất. Kết quả của quá trình này được phản ánh thông qua chỉ tiêu hiệu quả thu mua. Khi xem xét ở khía cạnh nhà quản trị, thu mua là một trong những chức năng cơ bản, không thể thiếu của mọi doanh nghiệp, là hoạt động thiết yếu của tổ chức và là sự phát triển, mở rộng của chức năng mua hàng. Tuy nhiên khi xem xét ở phương diện sản xuất kinh doanh, thu mua là quy trình hoặc những hoạt động liên quan đến quy trình mua nguyên vật liệu, máy móc, trang thiết bị và các dịch vụ đầu vào để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể thu mua bao gồm các hoạt động sau: + Tham gia vào việc phát triển các nhu cầu nguyên vật liệu, dịch vụ, các chi tiết kỹ thuật. + Thực hiện các nghiên cứu về nguyên vật liệu và quản lý các hoạt động phân tích có giá trị. GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -xv- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 16. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ + Thực hiện những nghiên cứu chuyên sâu về thị trường nguyên vật liệu. + Thực hiện các hoạt động thu mua. + Quản trị chất lượng các nhà cung cấp. + Quản lý quá trình vận chuyển + Quản trị các hoạt động mang tính đầu tư như: tận dụng, sử dụng các loại nguyên liệu. Vậy hiệu quả thu mua phản ánh quá trình tìm kiếm, tiếp cận và thu mua có chọn lọc các yếu tố đầu vào phục vụ cho sản xuất kinh doanh (bao gồm cả yếu tố vô hình và hữu hình ) sao cho đảm bảo đúng số lượng và chất lượng đầu vào nhưng lại tốn chi phí và nguồn lực thấp nhất. 2.1.1.2 Lý thuyết về hiệu quả cung ứng Bất kỳ doanh nghiệp nào không thể tồn tại và phát triển nếu không được cung cấp bởi yếu tố đầu vào như: nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị kỹ thuật,...Do đó, cung ứng là hoạt động nhằm đáp ứng các nhu cầu đó của doanh nghiệp. Cung ứng là nhân tố ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp là lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu đó, đòi hỏi nhà quản trị cung ứng phải linh hoạt và thật chính xác trong việc lập ra các kế hoạch mua vật liệu phục vụ sản xuất. Nếu hoạt động cung ứng tốt cung cấp đầy đủ, kịp thời máy móc thiết bị với chất lượng tốt, công nghệ tiên tiến, nguyên vật liệu đạt tiêu chuẩn, giá rẻ...thì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mới diễn ra một cách liên tục, nhịp nhàng với năng suất cao, tiết kiệm chi phí và làm ra sản phẩm đạt chất lượng tốt, giá thành hạ đáp ứng mọi yêu cầu của người tiêu dùng. Đặc biệt, trong điều kiện ngày nay, chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong giá thành sản phẩm thì cung ứng càng có ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của tổ chức. a) Ý nghĩa của quản trị cung ứng Cung ứng có ý nghĩa rất to lớn, cụ thể là: Đảm bảo cho sản xuất được nhịp nhàng, liên tục. Tạo điều kiện nâng cao chất lượng hạ giá thành sản phẩm. Tạo điều kiện nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -xvi- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 17. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ b) Mục tiêu của quản trị cung ứng: Mua hàng với giá cạnh tranh nghĩa là: mua với giá tương ứng với cung cầu và mức độ khan hiếm của nó trên thị trường. Đôi khi để có được mục tiêu này đòi hỏi phải có sự hiểu biết về kết cấu chi phí của nhà cung cấp cũng như khả năng giúp họ cải thiện kết cấu ấy. Từ đó, thoả thuận được một mức giá công bằng so với chi phí thực tế của họ. Một khi mua hàng với giá cao hơn đối thủ cạnh tranh nghĩa là đã không đạt dược mục tiêu này. Mua hàng một cách khôn ngoan: là luôn khéo léo thoả mãn một cách tốt nhất các mặt chất lượng, dịch vụ và giá cả phù hợp với nhu cầu của mình. Phát triển những nguồn cung cấp hữu hiệu và đáng tin cậy. Những nhà cung cấp sẵn sàng hợp tác giải quyết rắc rối và giảm thiểu tối đa chi phí vật tư, đó chính là nguồn lực vô giá của công ty đó. Ngày nay, công ty tiên tiến có xu hướng “mua nhà cung cấp” chứ không đơn thuần là “mua hàng”. Một công ty không thể đạt năng suất tối ưu nếu không nhận được nguồn nguyên vật liệu ổn định từ nhóm nhà cung cấp đáng tin cậy. Chính vì yêu cầu quan trọng này mà nhiều công ty đã thiết lập mối quan hệ chặt chẽ với nhà cung cấp. Giữ mối quan hệ tốt đẹp với nhà cung cấp hiện có. Quan hệ tốt với nhà cung cấp là hết sức cần thiết và nó là tiềm năng vô giá của công ty. Bên cạnh những hợp đồng được ký kết, không tránh khỏi những vấn đề vô số phát sinh trong quá trình thực hiện. Tuy nhiên, mọi vấn đề sẽ được giải quyết ổn thỏa nếu đảm bảo lợi ích giữa hai bên. Tóm lại: Quá trình cung ứng (mua nguyên vật liệu) đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu bộ phận mua hàng làm tốt chức năng này, cung cấp nguyên vật liệu đúng số lượng và chất lượng, kịp thời với chi phí thấp thì quá trình sản xuất sẽ diễn ra một cách liên tục và nhịp nhàng, mang lại hiệu quả kinh tế cao. GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -xvii- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 18. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ 2.1.2. Một số khái niệm và chỉ tiêu kinh tế liên quan đến quá trình thu mua 2.1.2.1 Một số khái niệm kinh tế a) Chi phí nguyên vật liệu Trước tiên, ta tìm hiểu chung về khái niệm chi phí. Chi phí là những khoản chi ra để mua, trao đổi các nguồn lực đầu vào cho sản xuất nhằm thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh để thu được các sản phẩm dịch vụ đầu ra. Một khoản mục chi phí quan trọng trong sản xuất là chi phí nguyên vật liệu. Vật liệu là đối tượng lao động tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh để chế tạo ra sản phẩm mới. Đặc điểm của vật liệu là chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và khi kết thúc một chu kỳ sản xuất thì hình dáng ban đầu bị biến đổi, giá trị vật liệu được dịch chuyển toàn bộ vào giá trị vật liệu mới. Ở đây chúng ta nghiên cứu nguyên chính là sữa tươi (fresh milk) nguyên chất được thu mua từ các hộ nông dân chăn nuôi bò sữa tại thành phố Cần Thơ, các khu vực lân cận và nguồn nguyên liệu sữa được vận chuyển từ thành phố Hồ Chí Minh về nhà máy thông qua trạm trung chuyển. Để có thể tiến hành sản xuất tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải mua nguyên vật liệu và các nguồn lực đầu vào. Khi ấy phải tốn một khoản chi phí đó là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu là khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để thu mua nguyên vật liệu đưa vào quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm mới. Ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm, để hoàn thành quy trình sản xuất sản phẩm, doanh nghiệp còn phải tốn nhiều khoản mục chi phí khác như chi phí nhân công; chi phí trung gian bao gồm chi phí vận chuyển, chi phí bảo quản , chi phí tồn trữ, chi phí khấu hao máy móc.... b) Doanh thu Doanh thu là toàn bộ số tiền mà nhà sản xuất, kinh doanh dịch vụ có được từ hoạt động bán sản phẩm hàng hóa và dịch vụ trên thị trường. Đối với Nhà máy sữa Cần Thơ, doanh thu là toàn bộ khoản tiền mà nhà máy thu được từ hoạt động tiêu thụ sữa thành phẩm sau quá trình sản xuất. GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -xviii- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 19. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ c) Lợi nhuận Trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hay dịch vụ mục đích cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận. Lợi nhuận là số tiền dôi ra từ hoạt động tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp sau khi trừ đi các khoản chi phí liên quan. Đối với Nhà máy sữa Cần Thơ, ngoài những mục tiêu về chất lượng và uy tín; mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận sản xuất kinh doanh là một trong những mục tiêu quan trọng của công ty. Tuy nhiên, lợi nhuận là kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh lâu dài và nó chịu nhiều ảnh hưởng bởi từng giai đoạn, từng khâu, từng thời kì sản xuất kinh doanh. Quá trình thu mua và chi phí nguyên vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, để đạt được mục tiêu doanh nghiệp cần phân tích, đánh giá tình hình thu mua nguyên vật liệu sữa tươi đồng thời phân tích các nhân tố tác động đến sản lượng sữa thu mua của nhà máy. 2.1.3 Mô hình hàm sản lượng thu mua và lý thuyết kiểm định Mô hình hàm sản lượng sữa thu mua: Việc thiết lập hàm sản lượng sữa thu mua là được lập trên cơ sở hàm hồi quy tuyến tính. Mục đích của hàm sản lượng này là nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến sản lượng sữa thu mua từ nông hộ chăn nuôi bò sữa. Từ đó nắm bắt được những nhân tố nào làm tăng, những nhân tố nào làm giảm sản lượng, và mức độ tăng giảm là bao nhiêu để có thể phát huy những nhân tố tích cực, giảm mức độ ảnh hưởng của nhân tố không tích cực sao cho hiệu quả thu mua nói chung và sản lượng thu mua nói riêng đạt được kết quả tốt nhất. Mô hình hàm hồi quy tuyến tính về sản lượng sữa thu mua có dạng: Y = b0 + b1X1 + b2X2 + … + bkXk Trong đó: + Y là sản lượng sữa nguyên liệu (kg) thu mua của nhà máy từ nông hộ chăn nuôi bò sữa , đây là biến phụ thuộc. + Xi là các biến độc lập (i=1, 2, …,k) bao gồm các nhân tố: số lượng bò sữa chăn nuôi, năng suất bò sữa, giá bán và sản lượng sữa của nông hộ cho các cơ sở kinh doanh khác, quãng đường vận chuyển đến nhà máy. GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -xix- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 20. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ + Các bi là các hằng số tương quan, bi càng lớn thì mức độ tương quan giữa sản lượng thu mua và các nhân tố nêu trên càng cao. Từ bảng kết quả ANOVA, ta chú ý đến một số chỉ tiêu sau: + R: Hệ số tương quan bội, nói lên mối quan hệ chặt chẽ giữa biến phụ thuộc Y và các biến độc lập Xi. R càng lớn mối quan hệ càng chặt chẽ. + Hệ số xác định (R2 – R Square) chỉ ra mức độ phụ thuộc các biến phụ Y vào các biến độc lập X + Tỷ số F = MRS /MSE dùng để so sánh với F trong bảng phân phối F ở mức ý nghĩa α. Thông thường dùng để kiểm định mức ý nghĩa của mô hình hồi quy, F càng lớn mô hình càng có ý nghĩa khi đó Sig.F càng nhỏ càng tốt. Giá trị Sig.F cho ta kết luận ngay tính phù hợp của mô hình, mô hình có ý nghĩa về mặt thống kê khi mức ý nghĩa α >> Sig.F Lý thuyết kiểm định giả thuyết H0: Tất cả các hằng số hồi quy đều bằng 0 (b0 = b1 = b2 = … = bk = 0), điều này có nghĩa là sản lượng sữa thu mua không phụ thuộc vào các nhân tố trên. H1: Có ít nhất một bi ≠ 0, tức là sản lượng sữa thu mua chịu phụ thuộc ít nhất vào một nhân tố nào đó. Giả thuyết H0 bị bác bỏ khi F > Fk, n-k, α với n là số mẫu điều tra. 2.1.4 Các nhân tố tác động đến sản lượng thu mua sữa nguyên liệu của nhà máy 2.1.4 .1 Năng suất sữa của đàn bò Một nhân tố góp phần quan trọng quyết định sản lượng sữa mua vào của Vinamilk là lượng sữa mà những nông hộ thu được mỗi ngày. Trung bình mỗi con cho 15 kg sữa, sản lượng thu được sẽ tỉ lệ thuận với sản lượng sữa nhà máy thu mua. Năng suất này chưa cao, các nông hộ cần quan tâm nhiều về yếu tố đầu vào nhằm làm tăng năng suất, sản lượng của đàn bò. Có như thế mới mang lại hiệu quả trong chăn nuôi cho người dân và giải quyết được vấn đề nguyên liệu của nhà máy Sữa nói riêng và ngành công nghiệp chế biến sữa nói chung. 2.1.4.2 Số lượng đàn bò Bên cạnh yếu tố năng suất, số lượng bò sữa của các hộ nông dân cũng góp phần quyết định sản lượng sữa thu mua tại địa phương của nhà máy. Khi chương GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -xx- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 21. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ 2.1.4.3 Giá bán bên ngoài Vinamilk bao tiêu sản phẩm toàn quốc nên áp dụng cùng một mức giá như nhau đối với sản phẩm được xếp loại tốt (A). Tuy nhiên, còn tùy thuộc vào chất lượng của từng loại sữa, nếu thoả mãn tất cả các tiêu chuẩn về lý, hoá, sinh đảm bảo lượng sữa tươi thu vào đạt tiêu chuẩn chất lượng; công ty sẽ mua với mức giá cao hơn bình thường. Một mặt người dân bán sữa cho nhà máy, mặt khác họ cung cấp sữa cho bên ngoài với thuận lợi là không cần kiểm tra chất lượng và được trả với mức gía cao hơn. Điều này cũng ít nhiều gây cản trở đến sản lượng sữa thu mua của nhà máy. 2.1.4.4 Sản lượng sữa bán bên ngoài Như đã nói ở trên, mỗi khi sản lượng mà người dân cung cấp cho bên ngoài tăng lên thì sản lượng nhà máy thu mua cũng ít nhiều bị ảnh hưởng. Nắm bắt được vấn đề này nhà sản xuất có những biện pháp thích hợp nhằm thu hút người nông dân cung ứng sữa cho nhà máy ngày càng nhiều hơn. 2.1.4.5 Quãng đường vận chuyển Quãng đường vận chuyển sữa đến nhà máy cũng tác động rất lớn đến quá trình cung ứng sữa. Một khi đoạn đường vận chuyển thuận lợi cho quá trình cung ứng thì sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong việc giao nhận sữa. Điều này giúp cho người dân tiết kiệm được một khoảng chi phí đáng kể mỗi khi gía xăng dầu gia tăng. Đoạn đường vận chuyển dài luôn chứ đựng yếu tố rủi ro. Thêm vào đó, sữa là thức uống bổ dưỡng cung cấp nhiều năng lượng nhưng khó bảo quản. Nếu để sữa ở nhiệt độ thường trong vòng 3 tiếng sau khi vắt thì sản phẩm này sẽ bị hỏng. Do đó, nếu quãng đường dài thì người dân phải có kế hoạch vận chuyển sao cho hợp lý; vận chuyển sữa bằng xe chuyên dụng, làm lạnh sữa ở nhiệt độ thích hợp nhằm ngăn ngừa vi sinh phát triển gây hại đến nguồn nguyên liệu này. GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -xxi- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 22. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ 2.2 Phương pháp nghiên cứu 2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu Nhà máy sữa Cần Thơ là một trong những nhà máy sản xuất của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam. Giá trị sản xuất của nhà máy đóng góp rất lớn và chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá trị sản xuất và phân phối của công ty. Ngoài mục tiêu lợi nhuận, vấn đề chất lượng, đảm bảo tốt cho sức khỏe người tiêu dùng và uy tín là những tiêu chí hàng đầu của công ty. Với những ưu thế nhất định về vị trí địa lý và tài nguyên nguồn nhân lực Nhà máy sữa Cần Thơ trở thành nhà máy sản xuất có tầm quan trọng và có vai trò chiến lược. Ngoài nguồn nguyên liệu sữa được vận chuyển từ thành phố Hồ Chí Minh, để phục vụ cho sản xuất nhà máy còn có thêm nguồn cung cấp nguyên liệu sữa từ các nông hộ chăn nuôi bò sữa trong khu vực lân cận. Để phục vụ tốt cho mục tiêu nghiên cứu, trong quá trình nghiên cứu đề tài còn tiến hành khảo sát, điều tra một số nông hộ chăn nuôi bò sữa tại thành phố Cần Thơ và các khu vực lân cận nhằm khai thác thêm một số thông tin. 2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu Đề tài được hình thành nhờ vào hai nguồn số liệu đó là số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp. - Số liệu thứ cấp phản ánh sản lượng, giá trị và tình hình thu mua sữa nguyên liệu của nhà máy trong 3 năm từ năm 2004-2006 được thu thập từ phòng kế toán. Đồng thời kết hợp tham khảo trên các trang web, các sách báo và tạp chí…nhằm tìm thông tin số liệu về tình hình thu mua chung. - Số liệu sơ cấp đánh giá về thực trạng chăn nuôi bò sữa của nông hộ và các thông tin, số liệu liên quan đến sản lượng sữa thu mua từ nông hộ chăn nuôi bò sữa. Số liệu này được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp một số hộ nông dân chăn nuôi bò sữa trong khu vực Cần Thơ và các tỉnh lân cận theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên và tính thuận tiện. GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -xxii- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 23. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu Mục tiêu (1) + Mục tiêu (2) : Sử dụng phương pháp thu thập, mô tả, tổng hợp, so sánh và phân tích số liệu thứ cấp. Mục tiêu (3): Sử dụng phương pháp phân tích hàm sản lượng sữa thu mua từ các hộ nông dân theo mô hình hồi quy tuyến tính dưới sự hỗ trợ của phần mềm excel. Sự tương quan và ý nghĩa của mô hình được thể hiện qua giá trị R2 và P_Value của từng biến độc lập. Trong đó, R2 thể hiện sự phụ thuộc của biến phụ thuộc vào các biến độc lập. P_Value của các biến độc lập cho biết mức độ phù hợp của từng biến độc lập. Mục tiêu (4): Trên cơ sở số liệu đã được phân tích từ các mục tiêu trên kết hợp với khảo sát thực trạng và đóng góp ý kiến của nông hộ chăn nuôi, từ đó đưa ra giải pháp. GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -xxiii- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 24. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG THU MUA SỮA TƯƠI TẠI NHÀ MÁY SỮA CẦN THƠ TRONG NHỮNG NĂM QUA 3.1 Sơ lược về công ty 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Trong xã hội ngày nay, đời sống người dân đã không ngừng cải thiện, mọi người đã chú ý nhiều hơn cho bản thân mình như ăn phải ngon, mặc phải đẹp và điều quan trọng không thể thiếu đó là sức khỏe; và ai cũng biết sữa – một loại dưỡng chất mà có thể nói khó có loại thức uống dinh dưỡng nào thay thế được. Trên thị trường hiện nay, có rất nhiều nhãn hiệu sữa khác nhau, thương hiệu Vinamilk đã và đang đi vào lòng người như một điều tất yếu. Vinamilk, Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam được hình thành từ năm 1976 đã lớn mạnh và trở thành doanh nghiệp hàng đầu của ngành công nghiệp chế bến sữa. Hiện nay, Vinamilk đang chiếm 75% thị phần sữa Việt Nam. Có hơn 1400 đại lý và có mặt 64/64 tỉnh thành. Ngoài việc phân phối sản phẩm trong nước Vinamilk đã và đang xuất khẩu sang Mỹ, Pháp, Cannada, Đức và khu vực Trung Đông…. Để thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng, Công ty đã liên tục đầu tư công nghệ chế biến hiện đại để tạo ra sản phẩm chất lượng cao, đa dạng. Và hôm nay, Vinamilk đã có hơn 200 mặt hàng sữa và các sản phẩm chế biến từ sữa. Sau 30 năm ra mắt người tiêu dùng, công ty đã xây dựng được 8 nhà máy và 1 xí nghiệp và đang xây dựng thêm 3 Nhà máy mới… Nhà máy sữa Cần Thơ – một trong những Nhà máy Sữa trực thuộc Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam, được xây dựng năm 1999 và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 22/5/2001 theo Quyết Định số 22/2001 QĐ- BCN. Giám đốc nhà máy là: Ông Nguyễn Quốc Khánh. Nhà máy sản xuất một số sản phẩm chính như: + Sữa tươi tiệt trùng các loại + Sữa chua uống các loại +Nước trái cây + Kem các loại +Bánh quy các loại. GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -xxiv- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 25. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ Bảng 1: MỘT SỐ THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN NHÀ MÁY Tổng số vốn đầu tư 5.000.000 USD Diện tích 2,29 ha Lô 46, khu Công Nghiệp Trà Nóc I, Địa chỉ Phường Trà Nóc TP Cần Thơ. Điện thoại 071.842698 F ax 071.842811 184-186-188, Nguyễn Đình Chiểu, Trụ sở chính Phường 6, Quận 3, TP Hồ Chí Minh Tổng số nhân viên 174 người (Nguồn: Phòng kế toán) 3.1.2. Mục tiêu tổng quát của nhà máy + Không ngừng phát triển các hoạt động sản xuất, tăng năng suất sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. + Đầu tư, mở rộng và đổi mới công nghệ và trang thiết bị. + Nâng cao giá trị của công ty, duy trì và phát triển thương hiệu sản phẩm. + Nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra các sản phẩm tiêu chuẩn quốc tế phục vụ tối đa nhu cầu người tiêu dùng. + Góp phần làm cho Vinamilk duy trì được vai trò chủ đạo của mình trên thị trường trong nước và cạnh tranh có hiệu quả với các nhãn hiệu sữa của nước ngoài. 3.1.3. Mục tiêu cụ thể của nhà máy + Tăng doanh số bán trong năm 2007 lên từ 5%– 7% + Tiếp tục chiến lược đa dạng hóa sản phẩm thông qua việc xây dựng hệ thống sản phẩm phong phú, đáp ứng được nhu cầu đa dạng của mọi đối tượng khách hàng, trong tương lai sẽ sản xuất thêm sản phẩm sữa đặc có đường. + Dự tính trong năm 2007 – 2008 sẽ mở rộng thêm quy mô sản xuất, xây dựng thêm phân xưởng sản xuất. + Phát triển nguồn nguyên liệu tại chỗ. GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -xxv- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 26. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ 3.1.4 Cơ cấu tổ chức Các phòng ban và bộ phận của nhà máy được tổ chức cơ cấu chức năng trực tuyến. Điều này có nghĩa là từng phòng ban và bộ phận sẽ trực tiếp quản lý và điều hành thuộc cấp của mình. Với cơ cấu tổ chức này, nhà máy có nhiều thuận lợi trong quá trình quản lý chẳng hạn như: thông tin được truyền tải nhanh chóng xuống cấp thấp mà không cần qua nhiều khâu trung gian; giảm sự cồng kềnh và phức tạp cũng như tối thiểu hoá chi phí trong khâu quản lý. GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -xxvi- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 27. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC SX GIÁM ĐỐC KTHUẬT BAN HC-NS BAN KẾ TOÁN BAN Q.A PX.SẢN XUẤT BAN KỸ BAN CƠ BAN KHO THUẬT ĐIỆN TỔ HC TỔ CB TỔ CƠ ĐIỆN TỔ RÓT 1 TỔ BẢO VỆ TỔ ĐỘNG LỰC TỔ RÓT 2 TỔ NHÀ ĂN TỔ BÁNH-KEM- SỮA CHUA Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức các phòng ban của Nhà máy sữa Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -16- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 28. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ 3.1.5 Chức năng các phòng ban Giám đốc nhà máy Có trách nhiệm điều hành mọi hoạt động trong nhà máy để sản xuất ra sản phẩm phù hợp với yêu cầu của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam về số lượng, chất lượng và thời gian quy định. Chỉ đạo trực tiếp- Giám đốc sản xuất, Giám đốc kỹ thuật, ban cơ điện, hành chính nhân sự, ban kế toán, giám sát kho và chỉ đạo trực tiếp các quản đốc sản xuất và tất cả các cán bộ công nhân viên trong nhà máy. Chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc Công ty Cổ phần sữa Việt Nam về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy. Giám đốc sản xuất Lập kế hoạch và điều hành sản xuất phù hợp với yêu cầu của công ty. Là người được ủy quyền giải quyết các công việc thay thế Giám đốc khi Giám đốc đi vắng. Chỉ đạo trực tiếp quản đốc sản xuất và bộ phận kỹ thuật công nghệ. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc nhà máy về thiết lập và duy trì hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Ban hành chính nhân sự: Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các công việc về tổ chức, lao động tiền lương,thi đua, khen thưởng, kỹ luật, hành chính, y tế, bảo vệ, nhà giặt, nhà ăn, bán phế liệu Chịu trách nhiệm trước Giám đốc nhà máy về việc thực hiện nhiệm vụ của các phòng ban . Ban kế toán Tổ chức và thực hiện công tác kế toán tại nhà máy Tổ chức, thực hiện ghi chép, tính toán phản ánh tình hình hoạt động sản xuất, thực hiện định mức tiêu hao nguyên vật liệu. Lập kế hoạch thu chi tài chínhvà có biện pháp thực hiện để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của nhà máy. GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -17- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 29. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ Tính và thực hiện thanh toán tiền lương, bảo hiểm xã hội, tiền thưởng , thuế thu nhập cá nhân, ...theo quy định của các cơ quan chức năng và của Tổng giám đốc công ty. Ban Q.A (Quality Assurance) Chịu trách nhiệm trước giám đốc về: Kiểm tra chất lượng từ khâu thu mua nguyên vật liệu đến khâu xuất thành phẩm về số lượng và thời gian bảo quản. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về chất lượng sản phẩm. Phân xưởng sản xuất Nhận chỉ thị từ Giám đốc nhà máy/Giám đốc sản xuất Tổ chức sản xuất ra sản phẩm phù hợp với yêu cầu của nhà máy về số lượng, chất lượng và thời gian quy định. Theo dõi , kiểm tra việc thực hiện các thủ tục, hướng dẫn công việc trong sản xuất, các nội quy, quy định của nhà máy, công tác an toàn vệ sinh lao động, vệ sinh thực phẩm, bảo hộ lao động môi trường làm việc. Tổ chức thực hiện quản lý nguyên vật liệu và định mức tiêu hao nguyên vật liệu. Bố trí điều động công nhân trong phân xưởng để hoàn thành công việc. Ban kỹ thuật Lập kế hoạch triển khai sửa chữa, bảo trì, quản lý hồ sơ máy móc thiết bị và xây dựng cơ bản đảm bảo tình trạng thiết bị nhà xưởng hoạt động tốt đáp ứng được yêu cầu của nhà máy. Tham mưu cho Giám đốc nhà máy triển khai các công trình, dự án về đầu tư máy móc thiết bị, xây dựng nhà xưởng. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc nhà máy về những nhiệm vụ trên. Ban cơ điện Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các công việc về gia công, lắp đặt, sữa chữa bảo trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị và các xe cơ giới trong nhà máy đảm bảo hoạt đọng thường xuyên và liên tục. GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -18- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 30. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ Kho vật tư- Nguyên vật liệu Chịu trách nhiệm trước Giám đốc nhà máy về: Quản lý tài sản được trang bị trong kho. Về việc kiểm soát nhập xuất tồn Về bảo quản nguyên vật liệu, vật tư kỹ thuật, sản phẩm hàng hoá lưu kho an toàn, phù hợp với số lượng và chất lượng. 3.1.6 Kết quả hoạt động sản xuất của Nhà máy sữa Cần Thơ trong những năm qua (2004-2006) Trong ba năm vừa qua với sự nổ lực không ngừng của toàn thể cán bộ công nhân viên Nhà máy sữa Cần Thơ, nhà máy đã hoàn thành xuất sắc kế hoạch được giao. Hiện nay, nhà máy đã sản xuất năm loại sản phẩm chính với chủng loại đa dạng như: sữa tươi tiệt trùng, sữa chua, kem, bánh và nước ép trái cây các loại. Cụ thể như sau: GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -19- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 31. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ Bảng 2: KẾT QUẢ SẢN XUẤT QUA CÁC NĂM Chênh lệch Chênh lệch 2005/2004 2006/2005 STT Sản phẩm Đvt Năm 2004 Năm 2005 Năm2006 Số lượng % Số lượng % 1 Sữa tươi tiệt trùng loại 1/4L Lít 3.232.567 4.001.450 5.839.850 768.883 23,79 1.838.400 45,94 2 Sữa tươi tiệt trùng loại 1/5L Lít 669.923 1.996.329 2.953.021 1.326.406 197,99 956.692 47,92 3 Sữa tươi học đường 1/5L Lít 2.115.740 1.785.632 2.148.897 -330.108 -15,60 363.265 20,34 4 Nước ép trái cây1/5L Lít 0 68.420 69.852 68.420 - 1.432 2,09 5 Sữa chua bịch Lít 0 1.652 1.652 - -1.652 - 6 Sữa chua hủ 110ml Hộp 5.431.296 10.080.546 14.868.160 4.649.250 85,60 4.787.614 47,49 7 Kem cây các loại 45ml Cây 75.241 70.223 60.258 -5.018 -6,67 -9.965 -14,19 8 Kem ly các loại 100ml Ly 73.388 73.256 72.562 -132 -0,18 -694 -0,95 9 Kem bịch Susu 65ml Hộp 6.964.355 6.799.231 7.001.562 -165.124 -2,37 202.331 2,98 10 Kem thố 1/2L Thố 18.958 12.561 13.425 -6.397 -33,74 864 6,88 11 Bánh các loại Kg 133.465 216.828 289.822 83.363 62,46 72.994 33,66 (Nguồn: Phòng kế toán) GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -17- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 32. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ Qua bảng trên ta thấy: Số lượng sản phẩm sản xuất ra tại Nhà máy sữa Cần Thơ năm 2005 tăng so với năm 2004. Riêng đối với sản phẩm sữa tươi tiệt trùng 1/5L tăng 197,99%, sữa chua hủ 110ml tăng 85,6%, bánh các loại tăng 62,46%. Bên cạnh đó, sản phẩm kem có chiều hướng giảm: Kem thố 1/2L giảm 33,74%, các loại kem khác giảm nhẹ từ 0,18% đến 6,67%. Sản phẩm này giảm do sự thay đổi kế hoạch của công ty. Một nhà máy khác thuộc tổng công ty sẽ chuyên đảm trách những mặt hàng này. Nhà máy sữa Cần Thơ tập trung sản xuất và mở rộng những mặt hàng thiết yếu như sữa chua, sữa tươi tiệt trùng với các chủng loại khác nhau...Cụ thể là sản phẩm sữa tươi tiệt trùng loại 1/4L, năm 2006 tăng 45,94% tương đương 1.838.400 lít, sữa tươi tiệt trùng loại 1/5L tăng 47,92 %. Các sản phẩm này đồng loạt gia tăng do đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của thị trường. Nhà máy đã cho ra đời những sản phẩm sữa tươi giàu vitamin và khoáng chất với các chủng loại khác nhau như: sữa tươi không đường, có đường, sôcôla, dâu... Hiện nay, đời sống con người không ngừng được cải thiện và nâng cao. Nhu cầu sử dụng thực phẩm ngày càng phong phú, người tiêu dùng không chỉ cần có sản phẩm tốt, giàu chất dinh dưỡng là đủ. Chính vì vậy, các nhà sản xuất cung cấp rất nhiều loại sản phẩm khác nhau trên thị trường, làm đa dạng hoá sự lựa chọn của người tiêu dùng. Riêng đối với sản phẩm sữa tươi học đường 1/5L, số lượng sản xuất ra không phụ thuộc vào sự biến động của thị trường. Bởi vì đây là sản phẩm được sản xuất theo nhu cầu dự án dành tài trợ cho trẻ em ở các trường học. Sản phẩm này sản xuất ra theo đơn đặt hàng. Nguồn nguyên liệu để sản xuất ra những sản phẩm này là sữa bò tươi. Do đó, có được nguồn nguyên liệu dồi dào cung cấp cho nhà máy là điều hết sức quan trọng. Quy mô nhà máy không ngừng mở rộng, trong tương lai sẽ lắp đặt thêm dây chuyền sữa đặc mới, cho ra đời những sản phẩm phong phú đa dạng, cải tiến mẫu mã... phục vụ nhu cầu, lợi ích của người tiêu dùng. Do đó, định hướng phát triển đúng nguồn nguyên liệu là nhân tố vô cùng quan trọng góp phần tạo nên sự thành công của công ty. 3.2 Thuận lợi và khó khăn của Nhà máy sữa Cần Thơ: GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -17- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 33. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ 3.2.1 Thuận lợi Thành phố Cần Thơ nằm ở trung tâm vùng hạ lưu châu thổ sông Cửu Long, trải dài trên 55 km dọc bờ Tây sông Hậu với diện tích tự nhiên 1.390km2 , đứng thứ ba mươi về dân số trong tổng số 64 tỉnh thành.Với vị trí tiềm năng và nguồn nhân lực dồi dào như thế, nơi đây đã quy tụ nhiều nhà máy sản xuất và chế biến mang lại hiệu quả kinh tế cao cho đất nước. Một trong số đó là Nhà máy sữa Cần Thơ - nhà máy chế biến sữa đầu tiên của Đồng Bằng Sông Cửu Long. Nhà máy tọa lạc tại khu công nghiệp Trà Nóc, nơi thuận lợi trong việc tiếp nhận nguồn nguyên liệu sữa tươi từ những hộ nông dân chăn nuôi bò sữa. Nhà máy được trang bị những máy móc thiết bị tiên tiến và hiện đại được nhập về từ Hà Lan, Ý, Thụy Điển...Thêm vào đó, Nhà máy là nơi quy tụ những kỹ sư, cán bộ ,công nhân với tay nghề cao, trẻ, khỏe, đầy lòng nhiệt huyết, lao động với tinh thần tự giác cao. 3.2.2 Khó khăn Tuy nhiên, do đội ngũ cán bộ công nhân viên còn trẻ nên thiếu kinh nghiệm nhưng với tinh thần ham học hỏi sẽ tạo nên sức mạnh tiềm năng cho nhà máy trong tương lai. 3.3 Phương hướng hoạt động của nhà máy Để đáp ứng công suất hoạt động của nhà máy 30.000.000 lít sữa/năm, khu vực này cần tăng thêm rất nhiều bò sữa từ 10.000 con đến 15.000 con trong đó có 7.000-8.000 con cho sữa. Tây Đô - khu vực châu thổ rộng lớn, là vùng kinh tế trọng điểm của Đồng Bằng Sông Cửu Long và cả nước; là đầu mối giao thông quan trọng nối liền các tỉnh của miền Nam Tổ Quốc. Sự phát triển công nghiệp trong cơ cấu công – nông nghiệp sẽ đem lại giá trị kinh tế lớn cho vùng này. Chính vì vậy, hướng phát triển chủ đạo của Nhà máy sữa Cần Thơ là tận dụng những thế mạnh sẵn có của vùng này để sản xuất những sản phẩm mang lại giá trị dinh dưỡng cao, giá cả phải chăng phục vụ mọi nhu cầu của khách hàng. Mặt khác, phát triển nhà máy sữa ở Cần Thơ sẽ giải quyết được tình trạng thất nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp và hiệu quả xã hội cho đất nước. GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -18- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 34. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ 3.4. Thực trạng thu mua nguyên liệu sữa tươi của nhà máy Từ khi thành lập đến nay nhà máy đã không ngừng phát triển, đã cho ra đời những sản phẩm chất lượng thoả mãn nhu cầu của tất cả các đối tượng khách hàng từ trẻ sơ sinh, trẻ em, thanh thiếu niên, người lớn, người có nhu cầu đặc biệt (sữa cho người gầy, sữa cho người già, người có chứng bệnh loãng xương...) Để đáp ứng được nhu cầu ấy, nhà máy đã thu mua một sữa tươi nguyên liệu khá lớn từ các tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng và những hộ nông dân chăn nuôi bò sữa tại Cần Thơ. Với lượng sữa thu mua này thì không đáp ứng đủ lượng nguyên liệu để nhà máy hoạt động và điều tất yếu là phải vận chuyển từ thành phố Hồ Chí Minh về với số lượng tương đối lớn. Bên cạnh đó, công ty cũng tổ chức các đại lý trung chuyển nên luôn đảm bảo nhiệm vụ bao tiêu toàn bộ sản phẩm sữa tươi và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người nông dân trong việc cung cấp sữa hằng ngày. Sữa là mặt hàng liên quan trực tiếp đến sức khỏe của người tiêu dùng do đó an toàn vệ sinh thực phẩm được công ty đặt lên hàng đầu. Kiểm tra chất lượng sản phẩm không chỉ là kiểm tra khi sản phẩm đã hoàn thành mà nó được theo dõi sát sao từ khâu thu mua nguyên liệu đến khâu chế biến và cuối cùng là tiêu thụ. Chính vì vậy, công ty đã đầu tư hệ thống kiểm tra chất lượng sữa tươi và có riêng một đội ngũ nhân viên KCS làm nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sữa ngay từ khâu đầu vào để đảm bảo nguồn nguyên liệu sử dụng của nhà máy vừa thơm ngon, bổ dưỡng và đạt chất lượng cao. Đặt biệt, đối với những hộ giao sữa đạt chất lượng tốt và đảm bảo thời gian giao nhận hàng, nhà máy có những chính sách ưu đãi nhằm tạo niềm phấn khởi cho người nông dân. Để đảm bảo quá trình sản xuất được diễn ra một cách liên tục và không bị gián đoạn bởi các nguyên nhân như: thiếu nguyên vật liệu để sản xuất, hoặc vật liệu không đến kịp thời để sản xuất...Doanh nghiệp đã sử dụng hệ thống “J.I.T” (Just in time inventory systems) tức là: doanh nghiệp có mối quan hệ tốt với nhà cung cấp bằng những hợp đồng dài hạn đảm bảo quá trình cung ứng nguyên vật liệu diễn ra thường xuyên và liên tục; thứ hai là những nhà cung cấp phải đảm bảo quá trình giao hàng diễn ra đúng thời gian và không gian quy định và hệ thống này đảm bảo một điều rằng công ty phải triển khai một hệ thống kiểm tra chất lượng toàn bộ sản GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -19- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 35. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ phẩm và nguyên liệu nhằm hạn chế mọi sai sót có thể xảy ra. Nói chung, quá trình thu mua nguyên liệu được kiểm tra một cách chặt chẽ theo đúng nội dung của hướng dẫn công việc mà tổng công ty đã đưa ra. GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -20- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 36. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ 3.4.1 Qui trình thu mua sữa tươi từ những hộ chăn nuôi bò sữa tại Cần Thơ và các vùng lân cận 3.4.1.1 Qui trình thu mua nguyên vật liệu Đối với nhà cung cấp lần đầu tiên cung ứng sữa cho nhà máy, quá trình thu mua nguyên liệu được tiến hành theo quy trình chung -bảo quản-cung cấp cho bộ phận liên quan sau đây: - Xác định nhu cầu nguyên vật liệu: - Lựa chọn nhà cung cấp - Soạn thảo đơn đặt hàng và ký hợp đồng - Tổ chức thực hiện đơn hàng, hợp đồng - Nhập kho a) Sơ đồ thu mua sữa tươi từ nông hộ chăn nuôi bò sữa. Lập phiếu đăng ký Duyệt Không đồng ý thông báo cho nhà cung cấp Đánh giá nhà Không đồng ý thông báo cung cấp cho nhà cung cấp Kiểm tra & lập hợp đồng Ký hợp đồng Thực hiện hợp đồng Giám sát giao hàng Nhập kho (bồn trữ) GVHD: Nguyễn Sơ đồ thu mua sữa tươi từ nông hộ gần khu vực nhà máy Hình 2: Thị Hồng Liễu -21- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 37. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ b) Chú thích - Các nhà cung cấp sữa cho nhà máy lập phiếu đăng ký gởi đến ban kế toán. Ban kế toán trình Giám đốc duyệt. - Giám đốc căn cứ vào nhu cầu sản xuất của nhà máy duyệt phiếu đăng ký của khách hàng. Nếu không đồng ý thì thông báo lại cho nhà cung cấp. - Ban Q.A và kế toán phối hợp tổ chức thực hiện đánh giá nhà cung cấp theo đúng quy định và tiêu chuẩn của công ty đề ra. - Ban kế toán lập hợp đồng và ký hợp đồng giữa nhà cung ứng và nhà máy. - Bên bán và mua thực hiện ký hợp đồng, hợp đồng có giá trị một năm. Nhà cung cấp phải thực hiện việc giao sữa và bảo quản sữa theo đúng thời gian và số lượng đã được quy định sẵn trong hợp đồng. - Thủ kho kiểm tra về số lượng khi giao nhận hàng và ban Q.A kiểm tra về chất lượng sữa - Sau khi kiểm tra thì thủ kho tiến hành nhập hàng. Sữa là loại thực phẩm dễ hỏng khi tiếp xúc trực tiếp với không khí ở nhiệt độ bình thường. Nếu không sản xuất liền thì trữ ở bồn lạnh với nhiệt độ vừa phải đảm bảo sữa vừa tươi thơm ngon và bổ dưỡng. - Đối với những nhà cung cấp quen thuộc, nhà máy cử 1 bộ phận đến kiểm tra chuồng trại định kỳ để đảm bảo sữa thu mua đạt tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm. GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -22- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 38. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ 3.4.1.2 Tình hình chi phí và sản lượng sữa tươi thu mua từ nông hộ trong những năm qua a) Sản lượng sữa thu mua Bảng 3: SẢN LƯỢNG THU MUA SỮA TẠI CẦN THƠ VÀ CÁC TỈNH LÂN CẬN Đơn vị tính: kg Chênh lệch Chênh lệch 2005/2004 2006/2005 Năm Năm Năm Sản Sản Khoản mục 2004 2005 2006 lượng % lượng % Nông Trường Sông Hậu 361.394 311.991 421.188 -49.403 -13,67 109.197 35,00 XNDV Chăn nuôi An Giang 278.596 88.260 0 -190.336 -68,32 -88.260 - TT Giống NN Cần Thơ 97.047 89.225 131.446 -7.822 -8,06 42.221 47,32 HTX NN Evergrowth Sóc Trăng 3.198 247.293 365.875 244.095 7.632,74 118.582 47,95 Cty DV PTNN Đồng Tháp 48.383 79.446 0 31.063 64,20 -79.446 - Hộ nông dân giao sữa 9.723 17.451 31.068 7.728 79,48 13.617 78,03 Tổng 798.341 833.666 949.577 35.325 4,42 115.911 13,90 (Nguồn: Phòng kế toán) Để thấy rõ hơn về sự biến động sản lượng thu mua nguyên liệu của nhà máy qua các năm, ta có biểu đồ minh họa sau: 450000 Nong truong 400000 Song Hau 350000 XNDV Chan 300000 nuoi A n San luong (kg) Giang 250000 TT Giong NN Can Tho 200000 150000 HTX NN Evergrowth 100000 Soc Trang Cty DV PTNN 50000 ông Thap 0 2004 2005 2006 Nam Ho nong dan giao sua GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -23- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 39. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ Hình 3: Biểu đồ thể hiện sự biến động sản lượng nguyên liệu sữa thu mua từ các nguồn cung cấp khu vực gần nhà máy. Thực tế cho thấy, tình hình thu mua sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ ở địa bàn và các vùng lân cận có nhiều thay đổi. Năm 2005 sản lượng thu mua có tăng nhưng không đáng kể, chỉ tăng khoảng 35.325 kg tương đương 4,42% so với năm 2004. Năm 2006 so với năm 2005 có chiều hướng tốt hơn so với 2 năm trước, về sản lượng thu mua tăng 115.911 kg tăng 13,9% so với năm trước. Có sự bến động này là do đâu? Năm 2005 và năm 2004 số lượng sản phẩm sản xuất ra không biến động lắm, số lượng từng sản phẩm có sự dao động nhẹ. Điều này đồng nghĩa với việc sản lượng nguyên liệu sữa tươi mua vào không có sự biến động đáng kể. Riêng năm 2006, lượng sữa tươi thu mua tăng 13,9% do tình hình chăn nuôi của người dân được cải thiện và những chính sách ưu đãi của nhà máy nhằm thu hút các đối tác là những hộ nông dân. Sản lượng sữa họ giao cho nhà máy ngày càng gia tăng. Chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn đối với từng nhà cung cấp. Tuy nhiên, với sản lượng thu mua này, nó dự báo một biến động không mấy khả quan cho hoạt động chăn nuôi bò sữa của những hộ nông dân. Nếu xét riêng từng nhà cung cấp: Năm 2005/2004: + Nông trường Sông Hậu cung cấp sữa cho nhà máy giảm 49.403 kg (13,67%) + XNDV Chăn nuôi An Giang giảm khoảng 68,32% + Trung tâm giống nông nghiệp giảm khoảng 8,06% + Hợp tác xã nông nghiệp Evergrowth Sóc Trăng tăng mạnh khoảng 7.632,74%. + Cty DV PTNT Đồng Tháp tăng 64,2% + Hộ nông dân giao sữa tăng 79,48% Năm 2006/2005 + Nông trường Sông Hậu tăng 35% + Trung tâm giống nông nghiệp tăng 47,32% + Hợp tác xã nông nghiệp Evergrowth Sóc Trăng tăng 47,95% GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -24- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 40. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ + Hộ nông dân giao sữa tăng 78,03% Trong 3 năm từ năm 2004 đến năm 2006, sản lượng sữa cung cấp từ các tỉnh An Giang và Đồng Tháp có sự biến động lớn theo xu hướng giảm dần. Đặc biệt trong năm 2006, nhà máy đã không nhận được nguyên liệu cung cấp từ các tỉnh này. Sự biến động này được cụ thể hóa theo biểu đồ minh họa sau. 300,000 250,000 san luong (kg) 200,000 An Giang 150,000 Dong Thap 100,000 50,000 0 nam 2004 2005 Hình 3: Biểu đồ thể hiện sự biến động sản lượng sữa thu mua từ AnGiang và Đồng Tháp. Hình 4: Biểu đồ so sánh sự chênh lệch về sản lượng nguyên liệu sữa thu mua của An Giang và Đồng Tháp. Lượng sữa thu mua từ An Giang và Đồng Tháp năm 2005 giảm so với năm 2004 và thậm chí năm 2006 lượng sữa thu mua bằng 0 là do số lượng đàn bò nơi đây giảm mạnh. Nguyên nhân chính của hiện tượng đàn bò giảm là do giá thành sữa cao, trong đó: giá thức ăn chăn nuôi năm 2005 tăng 5%, năm 2006 tăng 6,3%, giá con giống cao 11-14 triệu đồng/con (năm 2000) đôi khi tăng lên 19-24 triệu đồng /con trong thời gian “sốt giá” (năm 2004) do mọi người đua nhau phát triển đàn bò sữa một cách ồ ạt mà không tính đến hiệu quả của nó.(Nguồn: Giải pháp phát triển ngành chăn nuôi bò sữa-Hải Phương). Ngoài ra, hiệu quả của việc chăn nuôi này còn phụ thuộc vào năng suất sữa, quy mô, kinh nghiệm chăn nuôi. Ở hai tỉnh này, năng suất cho sữa ở bò chưa cao, khoảng 3.550 kg/chu kỳ (240 ngày). Ngoài ra, quy mô chăn nuôi còn nhỏ lẻ, phân tán nên khó khăn cho vấn đề chuyên chở và mua sữa. Một điều quan trọng nữa là người dân chưa có kinh nghiệm trong việc chăn nuôi bò sữa vì đây là ngành mới, nó còn lạ lẫm đối với người dân Việt Nam đã quen với GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -25- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 41. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ truyền thống trồng lúa nước. Thêm vào đó, chi phí vận chuyển từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ biến động liên tục trong những năm qua. Nó bị ảnh hưởng trực tiếp bởi giá cả xăng dầu trong và ngoài nước. Trước tình hình đó, thì công ty đã có 2 đợt tăng giá thu mua sữa bò tươi cho các hộ nông dân. Nhưng với ngành chăn nuôi còn mới lạ này, liệu việc tăng giá ấy có cứu nỗi dàn bò của các hộ nông dân chăng? Giá thu mua sữa tươi của công ty không phải là nhân tố quyết định tất cả đến hiệu quả sản xuất của những hộ nông dân chăn nuôi bò sữa. Mà hiệu quả ấy bị ảnh hưởng bởi rất nhiều nhân tố được phân tích như trên. Bên cạnh đó, nhiều người nông dân đã chuyển sang bán sữa cho các cơ sở làm sữa chua với giá cao hơn nhưng lượng tiêu thụ lại không ổn định dẫn đến tình trạng thua lỗ của các hộ nông dân là điều tất yếu. Trong khi nông dân các tỉnh khác định từ giả với việc chăn nuôi bò sữa thì ở Sóc Trăng nông dân ngày càng phấn khởi hơn với Dự án Nâng Cao đời sống Nông Thôn do Canađa tài trợ. Năm 2004, hợp tác xã nông nghiệp Evergowth mới vừa thành lập đứng ra thu mua sữa từ các hộ nông dân do đó sản lượng sữa cung cấp cho Nhà máy sữa Cần Thơ chưa cao chỉ 3.198 kg (do chỉ cung cấp 2 tháng cuối năm). Sản lượng của hợp tác xã cung cấp cho nhà máy tăng vượt bậc (Năm 2005 tăng 7.632,74% so với năm trước, năm 2006 tăng 47,95% so với năm 2005) do hợp tác xã được dự án hỗ trợ xây dựng trụ sở, cơ sở hạ tầng, thiết bị bảo quản, phương tiện vận chuyển và một hệ thống làm lạnh có tác dụng tích cực trong việc thu mua sữa tươi từ các hộ nông dân. Bên cạnh đó, cũng đã đưa một số hộ được nhận bò sữa đi tập huấn kỹ thuật chăn nuôi bò ở tỉnh Bình Dương và đã hình thành được mạng lưới thú y rộng khắp. Một yếu tố quan trọng góp phần tạo nên sự thành công của hợp tác xã là: Một mặt, hợp tác xã thu mua sữa từ những hộ nông dân, mặt khác đã trồng nhiều giống cỏ xanh đảm bảo nguồn thức ăn vững chắc cho bò, nhằm tránh tình trạng lệ thuộc quá mức vào thức ăn công nghiệp được bán trên thị trường mà loại thức ăn này vốn dĩ rất đắt. Số lượng xã viên ngày càng tăng từ 171 xã viên nay tăng lên 477 xã viên. Quy mô hợp tác xã ngày càng mở rộng. Thêm vào đó, kỹ luật hợp tác xã rất nghiêm minh đảm bảo lượng sữa vắt ra toàn bộ đều cung cấp cho nhà máy. Xã viên nào vi phạm, bán sữa ra bên ngoài nếu bị phát hiện sẽ bị kỷ luật, nặng hơn là khai trừ khỏi hợp tác xã và bị lấy lại số bò đó giao cho hộ nông dân khác nuôi. GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -26- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 42. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ (Phỏng vấn trực tiếp nông hộ giao sữa). Đặc biệt, hợp tác xã đã ký hợp đồng với Nhà máy sữa Cần Thơ đảm bảo việc tiêu thụ hết lượng sữa rất lớn mà hợp tác xã cung cấp. Sữa thu mua từ các hộ nông dân cũng tăng lên qua các năm: năm 2005 tăng 7.728 kg (79,48%), năm 2006 tăng 78,03% so với năm 2005 chứng tỏ các hộ nông dân chăn nuôi ngày càng hiệu quả. Lợi nhuận từ việc chăn nuôi gia tăng, số lượng Chênh lệch Năm 2005/2004 Năm 2006/2005 STT Khoản mục Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Tuyệt đối % Tuyệt đối % Sản lượng 1 (kg) 798.341 833.666 949.577 35.325 4,42 115.911 13,90 Đơn giá 2 (đồng/kg) 3.500 3.900 4.300 400 11,43 400 10,26 Thành tiền 3 (đồng) 2.794.193.500 3.251.297.400 4.083.181.100 457.103.900 16,36831.883.700 25,59 Chi phí thử 4 nghiệm(đồng) 10.378.433 10.872.160 12.405.926 493.727 4,76 1.533.766 14,11 Tổng chi 5 phí(đồng) 2.804.571.933 3.262.169.560 4.095.587.026 457.597.627 16,32833.417.466 25,55 đàn bò của nông hộ mở rộng do đó sản lượng cung cấp cho nhà máy tăng. Thêm vào đó, sữa bò giao cho nhà máy với chất lượng tốt được cộng điểm, tăng tiền nên các hộ nông dân rất phấn khởi. Vinamilk là nơi đảm bảo lượng sữa đầu ra của các hộ nông dân ổn định nhất. b) Chi phí thu mua sữa tại Cần Thơ và các tỉnh lân cận Bảng 4: CHI PHÍ THU MUA SỮA TƯƠI TẠI CẦN THƠ (Nguồn:Phòng kế toán) Ta thấy, chi phí mua nguyên liệu tăng qua 3 năm. Cụ thể, năm 2005 so với 2004 là 16,32% và năm 2006/2005 tăng là 25,55%. Theo quy luật vận động chung của tạo hóa, tất cả vạn vật đều phát triển theo chiều hướng gia tăng của nó, trừ một số trường hợp ngoại lệ. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam không ngừng tăng cao và được đánh giá là một trong những nước có tốc độ tăng trưởng cao trong khu vực và trên thế giới, chỉ số giá tiêu dùng ở mức cao (8,4-9,5%) trong những năm qua làm cho giá cả các mặt hàng đồng loạt gia tăng. Chi phí đầu vào cho việc chăn nuôi bò cũng vậy, điển hình là thức ăn gia GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -27- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 43. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ súc tăng 5% (năm 2005), 6,3% (năm 2006)...góp phần làm cho giá thu mua sữa tươi năm 2005/2004 tăng 11,43% và năm 2006 là 10,26 %. Bên cạnh đó, trước khi nguyên vật liệu về nhập kho phải được kiểm tra, đánh giá một cách sát sao để đảm bảo sữa đạt tiêu chuẩn. Do đó, chi phí cho việc thử nghiệm cũng là một trong những nhân tố góp phần đẩy tổng chi phí cho việc thu mua sữa tươi gia tăng từ 16,32% (2005/2004) tương đương 457.597.627 đồng lên 25,55% (năm 2006/2005) tương đương 833.417.466 đồng. Tổng chi phí mua nguyên liệu tăng không có nghĩa là tình hình thu mua kém hiệu quả. Với sản lượng thu mua sữa ngày càng nhiều thì giá trị của nó tăng là điều dễ hiểu. 3.4.2 Qui trình thu mua sữa tươi từ Thành Phố Hồ Chí Minh 3.4.2.1 Quy trình mua sữa từ TP HCM a) Sơ đồ thể hiện quy trình thu mua Dự trù NVL SX trong tháng Giấy đề nghị cung cấp NVL Ban xuất nhập khẩu, nhà cung cấp kiểm tra khả năng cung ứng Trả lời Xí nghiệp kho vận, nhà cung cấp vận chuyển Vận chuyển và Giao hàng GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu hàng & -28- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh Nhận nhập kho
  • 44. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ Hình 5: Sơ đồ thu mua sữa tươi từ thành phố Hồ Chí Minh Dự trù nguyên vật liệu là lượng nguyên vật liệu tạm tính dùng cho tháng sau dựa trên kế hoạch sản xuất dự thảo cho tháng sau. Thủ kho căn cứ vào bảng dự trù nguyên vật liệu sản xuất của tháng sau do kế toán thống kê lập gởi đến ban xuất nhập khẩu. Ban xuất nhập khẩu căn cứ bảng dự trù này xem xét khả năng cung ứng để cân đối nguyên vật liệu. Ban xuất nhập khẩu sẽ xác định lượng sữa tồn kho còn là bao nhiêu? Có đủ cung cấp không hoặc liên hệ nhà cung ứng (nếu cần). Xí nghiệp kho vận căn cứ vào lượng hàng tồn kho và giấy đề nghị cung cấp nguyên vật liệu để bố trí vận chuyển từ kho công ty hoặc từ nhà cung cấp xuống nhà máy. Khi nhận hàng thủ kho có nhiệm vụ kiểm tra tất cả các chứng từ đi kèm (phiếu điều kho, hoá đơn, số lượng...). Mọi sự điều chỉnh do kế hoạch thay đổi dẫn đến nguyên vật liệu tăng hay giảm phải được thông báo ngay cho ban xuất nhập khẩu bằng giấy đề nghị cung cấp nguyên vật liệu để bộ phận này kịp thời đặt hàng và cung ứng cho nhà máy chiếm ít nhất 5 ngày. 3.4.2.2 Chi phí và sản lượng thu mua từ Thành Phố Hồ Chí Minh: a) Sản lượng thu mua Bảng 5: SẢN LƯỢNG VÀ CHI PHÍ THU MUA SỮA TỪ TPHCM Chênh lệch Năm 2005/2004 Năm 2006/2005 Khoản mục Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Số tiền % Số tiền % Sản lượng thu mua (kg) 2.401.682 2.461.501 2.531.379 59.819 2,49 69.878 2,84 Đơn giá (đồng/kg) 3.500 3.900 4.300 400 11,43 400 10,26 Thành tiền (đồng/kg) 8.405.887.000 9.599.853.900 10.884.929.700 1.193.966.900 14,20 1.285.075.800 13,39 Chi phí trung gian 97.126.421 103.592.269 112.646.366 6.163.084 6,35 7.820.314 7,57 Chi phí vận chuyển (đồng) 72.907.860 78.460.344 86.066.886 5.552.484 7,62 7.606.542 9,69 GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -29- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 45. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ Chi phí khác (đồng) 24.218.561 25.131.925 26.579.480 913.364 3,77 1.447.555 5,76 Tổng chi phí (đồng) 8.503.013.421 9.703.446.169 10.997.576.066 1.200.432.748 14,12 1.294.129.897 13,34 (Nguồn: Phòng kế toán) Qua bảng số liệu, ta thấy có sự biến động về sản lượng thu mua và tình hình chi phí nguyên vật liệu khi mua từ thành phố Hồ Chí Minh. Về sản lượng: Năm 2005/2004 tăng 59.819 (kg) tương đương 2,49% và năm 2006/2005 tăng 2,84%. Ta thấy: Ở năm 2005 số lượng sữa tươi thu mua tại Cần Thơ tăng lên 4,42% và sản lượng vận chuyển từ thành phố cũng tăng một ít. Năm 2006 sản lượng mua tại Cần Thơ tăng là 13,9% thì sản lương vận chuyển về là 2,84%. Nhìn chung, sản lượng mua về không có sự biến động lớn lắm mặc dù lượng sữa mua tại Cần Thơ tăng lên do nhà máy đã sản xuất nhiều hơn ở các sản phẩm sữa tươi tiệt trùng và các sản phẩm được chế biến từ sữa. Do Vinamilk ký hợp đồng bao tiêu sản phẩm với các hộ nông dân nhằm đảm bảo lượng sữa sản xuất ra từ các hộ nông dân có nguồn tiêu thụ ổn định nên giá sữa tươi thu mua ở các nơi trên nước ta là như nhau, trung bình là 3.500 (đồng/kg) năm 2004, 3.900 (đồng/kg) năm 2005 và 4.300 (đồng/kg) năm 2006. Do đó, dù sản lượng năm 2005 có tăng ít so với 2004 nhưng chi phí mua hàng vẫn tăng 14,2%. Mặc dù sản lượng sữa năm 2006 chỉ tăng 2,84% nhưng giá cho 1kg sữa tăng 10,26% nên chi phí mua hàng tăng đến 13,39%. Nguồn nguyên liệu sữa tươi khi vận chuyển từ thành phố về luôn được đảm bảo chất lượng về độ béo, độ khô..., đã được kiểm tra cẩn thận từ khâu thu mua ở các hộ nông dân nên khi về đến nhà máy, thủ kho kiểm tra số lượng và kế toán kho tiến hành nhập hàng; không cần lấy mẫu kiểm tra như thu mua trực tiếp từ các hộ nông dân. Thay vào đó, phải chịu chi phí vận chuyển sữa cho việc thu mua này. Chi phí này tăng qua các năm do giá cả xăng dầu luôn luôn biến động dẫn đến chi phí vận chuyển năm 2005/2004 tăng 7,62% và năm 2006/2005 tăng 9,69%. Bên cạnh đó, đoạn đường vận chuyển từ thành phố Hồ Chí Minh về Cần Thơ luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro nên xuất hiện khoản chi phí khác như chi phí hao hụt cho việc chuyên chở hoặc những chi phi phí phát sinh khác. Khoản chi phí này tăng ở năm 2005 so với 2004 là 3,77% và năm 2006 là 5,76%. Nhìn chung khoản chi phí GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -30- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
  • 46. Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ này không biến động lắm. Điều đáng quan tâm ở đây là chi phí vận chuyển luôn luôn thay đổi theo sự biến động của giá cả xăng dầu của thị trường nên khó kiểm soát được. Tất cả những điều trên làm cho tổng chi phí cho việc thu mua sữa từ thành phố năm 2005 tăng 1.200.432.748 đồng (14,12%) và năm 2006 tăng là 1.294.129.897 (13,34%) 3.4.3 So sánh hiệu quả thu mua từ hai khu vực Như chúng ta biết, để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng thì nhà máy luôn phấn đấu để cho ra đời những sản phẩm đạt chất lượng tốt với giá cả phải chăng phục vụ mọi tầng lớp nhân dân. Với lượng sữa thu mua như hiện nay tại địa bàn thành phố Cần Thơ và các tỉnh lân cận thì không thể đáp ứng được năng lực sản xuất của nhà máy do đó phải chuyển từ thành phố về. Để đưa ra sự lựa chọn đúng đắn cho tình hình thu mua nguyên vật liệu, ta thử nhìn lại sản lượng thu mua tại hai nơi từ nhiều góc độ. Bảng 6: SẢN LƯỢNG THU MUA TỪ HAI KHU VỰC QUA 3 NĂM Sản lượng (kg) Khoản mục Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Tại địa phương 798.341 833.666 949.577 Tại thành phố 2.401.682 2.461.501 2.531.379 Nguồn: Phòng kế toán 3000000 2500000 2000000 San luong (kg) 1500000 Khu vuc lan can Thanh pho HCM 1000000 500000 0 Nam 2004 2005 2006 Hình 6: Biểu đồ sản lượng thu mua từ hai khu vực qua 3 năm GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu -31- SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh