1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chủ đề 3:
THIẾT KẾ
MỘT HỆ THỐNG E-LEARNING
THEO NGỮ CẢNH
GVHD: TS. Lê Đức Long
Nhóm 17:
Nguyễn Văn Dũng - K37.103.506
Trương Việt Hoa - K37.103.510
2. NỘI DUNG:
Kiến trúc tổng quát của một hệ E-Learning.
Giới thiệu về môi trường học tập ảo (Vitual
Learning Environment - VLE).
Khảo sát một số LMS/LCMS thông dụng.
Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh
cụ thể của một trường Phổ thông.
Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ E-Learning.
3. Quan sát trên hình vẽ ta thấy:
Học tập sẽ dựa trên mạng Internet là chủ yếu, thông
qua World Wide Web (WWW).
Hệ thống e-Learning sẽ được tích hợp vào portal của
trường học hoặc doanh nghiệp.
Như vậy hệ thống e-Learning sẽ phải tương tác tốt
với các hệ thống khác trong trường học như hệ thống
quản lý sinh viên, hệ thống quản lý giáo viên, lịch
giảng dạy…
4. Một thành phần rất quan trọng của hệ thống chính là hệ thống quản lý
học tập (Learning Management System), gồm nhiều module khác nhau,
giúp cho quá trình học tập trên mạng đuợc thuận tiện và dễ dàng phát
huy hết các điểm mạnh của mạng Internet :
- Diễn đàn để trao đổi ý kiến giữa các thành viên của một lớp
- Module khảo sát lấy ý kiến của mọi người về một vấn đề nào đó
- Module kiểm tra và đánh giá
- Module chat trực tuyến
- Module phát video và audio trực truyến
- Module Flash v.v…
7. Góc nhìn người học -
Mô hình chức năng.
Trên cơ sở các đặc tính của dịch vụ Web. Các lý do
dịch vụ Web có khả năng thực hiện tính năng liên
kết của các hệ thống E-learning:
-Thông tin trao đổi giữa các hệ thống E-learning
như LOM, gói tin IMS đều tuân thủ tiêu chuẩn
XML.
-Mô hình kiến trúc, độc lập về ngôn ngữ với E-learning
-Thông tin trao đổi giữa các hệ thống E-learning
như LOM, gói tin IMS đều tuân thủ tiêu chuẩn
XML.
9. Góc nhìn chuyên viên -
Mô hình hệ thống.
Hệ thống E-learning bao gồm 3 phần chính:
-Hạ tầng truyền thông và mạng: Bao gồm các thiết bị đầu
cuối người dùng (học viên), thiết bị tại các cơ sở cung cấp
dịch vụ, mạng truyền thông,...
-Hạ tầng phần mềm: Các phần mềm LMS, LCMS,
Authoring Tools (Aurthorware, Toolbook,...)
-Nội dung đào tạo (hạ tầng thông tin): Phần quan trọng
của E-learning là nội dung các khoá học, các chương
trình đào tạo, các courseware.
10. Các công cụ soạn bài giảng
(authoring tools) giáo viên có thể
cài đặt ngay trên máy tính cá
nhân của mình và soạn bài giảng.
Với những nước và khu vực mà
cơ sở hạ tầng mạng chưa tốt thì
việc dùng các công cụ soạn bài
giảng là một sự lựa chọn hợp lý.
Một hệ thống tạo nội dung mềm
dẻo thường cho phép kết hợp
giữa soạn bài giảng online và
offline .
11. Với các trường và cơ sở có quy mô lớn cần phải quản lý kho bài giảng
lớn và muốn chia sẻ cho các trường khác thì phải nghĩ đến giải pháp
kho chứa bài giảng.
Kho chứa bài giảng này cho phép lưu trữ, quản lý thông tin về các bài
giảng (thường dùng các chuẩn về metadata của IEEE,IMS, và
SCORM).
12. Một hệ thống đào tạo điện tử về mặt tổ
chức là tập hợp của rất nhiều các môđun
chức năng khác nhau cho phép quản lý
toàn bộ từ nội dung giảng dạy ñến quá
trình đăng ký, quá trình học tập hay quá
trình đánh giá kết quả của từng người học
tại bất cứ thời ñiểm nào.
Các môđun này có thể được nhóm thành
hai phân hệ cơ bản là phân hệ quản trị nội
dung học (LCMS – Learning Content
Management System) và phân hệ quản trị
học (LMS – Learning Management
ystem) [8,11] (hình 1).
13. MÔ HÌNH CHỨC NĂNG
- Cung cấp một cái nhìn trực quan về các thành phần tạo nên nôi
trường E-learning và những đối tượng thông tin giữa chúng.
- ADL (Advanced Distributed Learning) - một tổ chức chuyên nghiên
cứu và khuyến khích việc phát triển và phân phối học liệu sử dụng các
công nghệ mới, đã công bố các tiêu chuẩn cho SCORM (Mô hình
chuẩn đơn vị nội dung chia sẻ) mô tả tổng quát chức năng của một hệ
thống E-learning bao gồm:
14. - Hệ thống quản lý học tập (LMS) như là một hệ thống dịch vụ
quản lý việc phân phối và tìm kiếm nội dung học tập cho người
học, tức là LMS quản lý các quá trình học tập.
- - Hệ thống quản lý nội dung học tập (LCMS): Một LCMS là
một môi trường đa người dùng, ở đó các cơ sở đào tạo có thể
tạo ra, lưu trữ, sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học
tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu trung tâm. LCMS
quản lý các quá trình tạo ra và phân phối nội dung học tập.
15. - LMS cần trao đổi thông tin về hồ sơ người sử dụng và
thông tin đăng nhập của người sử dụng với các hệ thống
khác, vị trí của khoá học từ LCMS và lấy thông tin về các
hoạt động của học viên từ LCMS.
- Chìa khoá cho sự kết hợp thành công giữa LMS và LCMS
là tính mở, sự tương tác.
16. II. Môi trường học tập ảo - VLE
(Vitual Learning Environment)
17. Virtual Learning Environment - VLE là gì?
- Nền tảng học tập với mục đích hỗ trợ các hoạt
động dạy và học trên internet.
- Hệ thống giáo dục dựa trên web với mô
hình giáo dục thế giới thực có các lớp học
ảo diễn ra, vv ...
- Diễn ra sự tương tác trực tuyến giữa giảng
viên và học viên thông qua phương thức sử
dụng máy tính và internet.
18. VLE được gọi với nhiều tên khác nhau như:
Learning Management System (LMS)
Content Management System hay Course Management
System (CMS)
Learning Content Management System (LCMS)
Managed Learning Environment (MLE)
Learning Support System (LSS)
Online Learning Centre (OLC)
OpenCourseWare (OCW)
Learning Platform (LP).
19. • Các thành phần trong VLE:
Các chương trình học
Thông tin hành chính về khóa học: điều kiện tiên quyết, các
khoản tín dụng – thanh toán, thông tin liên lạc cho người
hướng dẫn.
Một bản thông báo để biết thông tin khóa học đang diễn ra
Nội dung cơ bản của một số hoặc tất cả các khóa học.
Tài liệu bổ sung, tham khảo
Câu hỏi trắc nghiệm, bài tập tương tác tính điểm
20. • Đánh giá kết quả học tập: kiểm tra, nộp bài luận,
trình bày dự án
• Hỗ trợ học viên khi cần thiết (forum,…)
• Phân quyền sử dụng hệ thống: người quản lý hệ
thống, giáo viên, học viên,…
Học tập ảo có thể diễn ra đồng bộ hoặc không đồng bộ.
Trong các hệ thống đồng bộ, đáp ứng tham gia trong “thời
gian thực” và giáo viên tiến hành các lớp học trực tuyến trong
các lớp học ảo. Sinh viên có thể giao tiếp thông qua một
micro, quyền trò chuyện hoặc bằng cách viết trên diễn đàn.
21. Trong học tập không đồng bộ, đôi khi gọi là “tự học”, học
sinh phải hoàn thành các học, bài tập một cách độc lập
thông qua hệ thống. Các khóa học không đồng bộ có thời
hạn như các khóa học đồng bộ nhưng cho phép học sinh
được học theo tốc độ của riêng mình
Ích lợi
• Tiết kiếm về thời gian của cán bộ giảng dạy.
• Tạo điều kiện trình bày của học tập trực tuyến bởi
các giảng viên với thay đối thời gian và đại điểm.
• Cung cấp hướng dẫn quen thuộc với các thế hệ web
theo định hướng hiện tại của sinh viên.
• Tạo thuận lợi cho giảng dạy giữa các trường khác
nhau.
22. • Cung cấp cho việc tái sử dụng vật liệu phổ biến
trong các khóa học khác nhau.
• Cung cấp tự động tích hợp các kết quả học của sinh
viên vào các hệ thống thông tin trong khuôn viên
trường.
26. Learning Management System (LMS) là phần mềm quản lý,
theo dõi và tạo các báo cáo dựa trên tương tác giữa học viên
và nội dung và giữa học viên và giảng viên.
Một Learning Content Management System (LCMS) là hệ
thống dùng để tạo, lưu trữ, tổng hợp và phân phối nội dung
E-Learning dưới dạng các đối tượng học tập. Vậy đặc điểm
chính để phân biệt với LMS là LCMS tạo và quản lý các đối
tượng học tập.
27. Một số LMS/LCMS thông dụng :
1.Moodle
2.Blackboard
3.SaKai
4.Aututor
5.WebCT
6.Ecollege
28.
29. Moodle: là một hệ thống mã
nguồn mở quản lý khóa học
(CMS), còn được gọi là một
hệ thống quản lý học tập
(LMS) hoặc một môi trường
học tập ảo (VLE).
Để làm việc, nó cần phải
được cài đặt trên một máy
chủ web nơi nào đó, hoặc một
trong các máy tính của riêng
bạn hoặc tại một công ty lưu
trữ web.
31. Blackboard
Blackboard : làm việc với khách hàng để phát triển và thực
hiện một hệ thống quản lý học tập có ảnh hưởng đến mọi
khía cạnh của giáo dục.
Giúp khách hàng thu hút học sinh theo những cách mới thú
vị, tiếp cận họ về các điều khoản và các thiết bị của họ - và
kết nối hiệu quả hơn, giữ cho sinh viên thông báo, tham
gia, và cộng tác với nhau.
33. Sakai cung cấp một bộ công cụ làm việc nhóm
dùng cho nghiên cứu và các dự án nhóm. Để hỗ
trợ các tính năng này, Sakai đã thêm vào khả
năng thay đổi thiết lập của tất cả mọi công cụ
dựa trên vai trò, thay đổi quyền hệ thống tùy
theo người dùng.
Web chính thức : http://sakaiproject.org/
34. SaKai : là một cộng đồng các viện nghiên cứu, các tổ chức
thương mại và các cá nhân hợp tác với nhau để phát triển
một môi trường cộng tác và học tập chung.
Sakai CLE là một phần mềm giáo dục miễn phí, mã nguồn
mở.
Sakai là một ứng dụng dựa trên Java, một gói ứng dụng
hướng dịch vụ được thiết kế theo phương châm co giãn,
tin cậy, tương tác và mở rộng .
Sakai bao gồm nhiều tính năng chung của các hệ quản trị
đào tạo, bao gồm đưa lên các tài liệu hướng dẫn, sách giáo
trình,thảo luận, chat,bài tập lớn và các bài kiểm tra online.
Phiên bản 1.0 được phát hành vào tháng 3 năm 2005.
35.
36.
37. IV. Khảo sát và đặc tả yêu cầu
với ngữ cảnh cụ thể
của một trường Phổ thông.
38. Môi trường giả định:
Trường THPT Nguyễn An Ninh, Q10 – Cụ thể là
ứng dụng vào môn Tin Học.
Nhu cầu của người học:
Chưa có nhu cầu, động cơ chỉ là đạt được 2.0 điểm
để lên lớp.
Cần cung cấp môi trường: do phần lớn các em
không có máy tính ở nhà, ra ngoài thì một số nơi
không có hỗ trợ hệ soạn thảo văn bản và các em cũng
không có thời gian.
39. Cần cung cấp tài liệu học tập đầy đủ: giáo trình, hệ
thống bài tập – thực hành, bài tập mẫu - hướng dẫn giải.
Cần có sự phản hồi nhanh từ giáo viên
Cần đánh giá thường xuyên: nhắc nhở làm bài, học bài.
Mức độ:
Hỗ trợ học tập, tạo thêm môi trường cho các em, tạo
thêm niềm yêu thích môn học.
Các tài liệu dễ dàng in ra và chia sẻ.
Hoạt động vừa sức khuyến khích tham gia vào môn học
40. Phạm Vi: trong trường học.
Đối tượng: tất cả học sinh.
Hạn chế:
Thiếu thiết bị.
Học sinh chưa tự giác, chủ yếu làm là do bị bắt
buộc
Triển khai thực hiện elearning trong trường PT
41.
42. V. Thiết kế nhanh và tin cậy
cho một hệ E-Learning.
43. Muốn phát triển elearning tiến bộ ngày càng vững tin trong
lòng mọi người thì cần có những biện pháp nào có thể cải
thiện môi trường và quá trình học elearning?
Làm rõ mục tiêu dự án :
Bước đầu tiên trong thiết kế của dự án:
Ngữ cảnh của tổ chức như thế nào?
Các vấn đề làm rõ các mục tiêu quan trọng là gì?
Việc xây dựng dự án có đóng góp như thế nào?
Đây là việc vô cùng quan trọng khi có một mục tiêu đúng đắn
thì khởi đầu sẽ không bị sai lệch ,tránh lãng phí , lựa chọn hình
thức OK.
44. Mô tả mục tiêu sẽ thực hiện:
Mục tiêu cho biết người học sẽ thay đổi như thế
nào khi tham gia khóa học.
Mỗi mục tiêu học tập đòi hỏi chúng ta phải thiết
kế một đối tượng học tập để hoàn thành mục tiêu
đó.
Thiết kế giảng dạy về các đối tượng đòi hỏi chúng
ta phải thiết kế hai loại nội dung: hoạt động học tập
và kiểm tra.
45. • Các mục tiêu này thể hiện ba phần
o Teach: Khóa học Dạy những gì? (Kĩ năng, hiểu biết, thái
độ)
o To: Tham gia khóa học để làm gì? (Mục tiêu học tập của
học sinh)
o Who: Ai sẽ tham gia khóa học (Điều kiện tiên quyết của
khóa học) (Kĩ năng, hiểu biết, thái độ)
Xác định trình tự giảng dạy: Sau khi đã xác định cá mục
tiêu dạy học thì phải xác định tiến trình học (chương trình)
cho người học.
46. Phân tích đối tượng :
Một đối tượng học tập (Learning Object) là một đoạn nội dung điện tử , có
thể truy cập một cách cá nhân và hoàn thành hoàn toàn một mục tiêu học
tập duy nhất và có thể chứng minh mục tiêu đó.
Quan sát hình ta có thể thấy
Khi ta đã xác định được mục tiêu rõ ràng cụ thể và kết hợp
đưa đối tượng vào trong hoạt động học tập, có thể bắt đầu
xác định các nội dung cần thiết để đáp ứng mục tiêu đó.
Học viên hoàn thành các hoạt động được thiết kế để kết nối
những gì họ đang học với cuộc sống và công việc của họ.
47. Viết mục tiêu học tập cho khóa học:
Cuối cùng là viết các Learning objective .
Với mỗi mục tiêu đòi hỏi phải thiết kế một Learning
objective phù hợp, các đối tượng này được thiết kế theo 2
loại: Test và Activities
Test để kiểm tra việc học tập và mục tiêu của người học đã
đạt được trong khóa học
Activities có 3 loại:
• Người học hấp thụ kiến thức bằng cách đọc hoặc xem
• Người học thực hành hoặc khám phá để đào sâu kiến thức
• Người học tham gia hoạt động để liên hệ thực tiễn cuộc
sống và làm việc.
48. Tài liệu tham khảo
1.http://www.karinvandenberg.nl/Thesis.pdf
2.https://moodle.org/about/
3.http://www.dokeos.com/DLTT/
4.http://en.wikipedia.org/wiki/Moodle