Ngày 18/6/2014, Dự án EU đã tổ chức Hội thảo “Hỗ trợ Quản lý điểm đến tại ba tỉnh Duyên hải miền Trung” tại thành phố Đà Nẵng.
Bà Mary McKeon, Trưởng nhóm tư vấn của Dự án, đã trình bày về các cơ chế điều phối trong quản lý điểm đến. Trong bài thuyết trình này, chuyên gia Mary giải thích rõ về các khái niệm Quản lý điểm đến, Tổ chức Quản lý điểm đến và những lợi ích mà Tổ chức Quản lý điểm đến có thể mang lại, dựa trên những mô hình thành công trên thế giới được sử dụng như thang chuẩn cho quản lý Du lịch tại Việt Nam.
Presentation 18 june 10-6-14 final mary-vietnamese
1. Quản lý điểm đến
Đà Nẵng, Huế và Quảng Nam
Đà Nẵng
Mary McKeon/ 18/06/2014
Phiên họp kỹ thuật
2. Khái niệm QUẢN LÝ ĐIỂM ĐẾN
2
Là sự phối hợp
quản lý các yếu tố
tạo nên điểm đến
3. Khái niệm Tổ chức quản lý điểm
đến
(TCQLĐĐ)
Khái niệm TCQLĐĐ là một khái niệm gần đây trong xây
dựng cơ chế phối hợp điểm đến du lịch hướng tới sự
bền vững về mặt xã hội và tài chính cũng như năng lực
cạnh tranh toàn cầu của điểm đến.
Bảo vệ các tài sản tự nhiên, văn
hóa và xã hội để có thể đem lại lợi
ích kinh tế tốt hơn cho người dân
địa phương thông qua phát triển
du lịch và sự tham gia của các đối
tác.
3
4. Vai trò của TCQLĐĐ
4
Lãnh đạo – chỉ đạo
chiến lược và chuyên
môn ở cấp cao
Lập kế hoạch TCQLĐĐ
• Tổ chức quản lý/điều
phối công tác thực hiện
kế hoạch
• Bố trí cơ cấu và quy trình
tổ chức phù hợp
• Vun đắp các mối quan hệ
đối tác
• Đảm bảo tài chính
• Tạo cơ hội cho các doanh
nhân
• Xây dựng chính sách và
chiến lược phát huy lợi
thế cạnh tranh
• Xây dựng và tiếp thị kế
hoạch, kế hoạch kinh
doanh
• Bao quát công tác quản lý
thực hiện
• Đo lường và có cơ chế
thưởng đối với trường
hợp thực hiện tốt
• Giám sát công tác quản lý
• Xác định các khoảng cách
và có phương án ứng phó
5. 5
Lợi ích cho điểm đến
• Tạo tầm nhìn và hướng dẫn cho phát triển du lịch bền vững tại
điểm đến
• Tạo khung tiêu chuẩn, truyền thông và trao đổi, học hỏi kinh
nghiệm những điển hình tốt
Chung
• Tiết kiệm nguồn lực, tài chính (như năng lượng, chất thải,
nước…)
• Bảo vệ điểm đến
• Phát triển cơ hội gây quỹ
• Củng cố thương hiệu, tiếp thị và truyền thông
Kinh tế
• Cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân địa phương; cải
thiện mối quan hệ giữa người dân và khách du lịch
• Hỗ trợ phúc lợi của người dân bằng cách thông tin về chính
sách/quyết định quản lý (như tái phân bổ nguồn lực do đưa
khách từ các khu nghỉ dưỡng tới khu vực nông thôn)
Xã hội
• Bảo vệ tính toàn vẹn của hệ sinh thái cho các điểm đến
• Nhấn mạnh giá trị và bảo tồn các nguồn tài nguyên tự nhiên và
văn hóa
Môi
trường
6. Minh họa một số đặc điểm khác
biệt so với các ngành khác
Du lịch là một ngành phức hợp
để lập kế hoạch và quản lý
6
Chuỗi
giá trị
du lịch
G
i
á
n
t
i
ế
p
T
r
ự
c
ti
ế
p
Tổ chức du
lịch
và đặt giữ chỗ
Dịch vụ Vận chuyển Dịch vụ Lưu trú
Dịch vụ
ăn uống
Đồ thủ công
Tài nguyên du lịch
tại điểm đến
Nghỉ ngơi
Dã ngoại
Tour tham quan
Các dịch vụ hỗ trợ
Source UNWTO
Phối hợp trong lập kế hoạch
và quản lý điểm đến
7. 7
Đối tác
Các điểm đến du lịch được tạo
nên từ các nhóm và các đối tác
khác nhau. Các cấu phần chính
bao gồm:
8. 8
Cộng đồng
địa phương
Người dân địa phương nơi phát triển du lịch diễn
ra
Hướng tới việc thu lợi nhuận tốt từ khoản đầu tư
của doanh nghiệp
Vai trò quản lý quan trọng
Tìm kiếm kỳ nghỉ dễ chịu, đẳng cấp hoặc dịch vụ
tốt tại điểm đến
Khu vực nhà nước
9. 9
BQL sân bay và cảng
BQL du lịch và phát triển địa phương
BQL khu vực được bảo tồn
và chủ sở hữu các tòa nhà
Tổ chức Giáo dục – Đào tạo
Trường ngoại ngữ
Hiệp hội bảo tồn/quản lý tài
nguyên thiên nhiên/BQL môi
trường/di sản
Cơ sở lưu trú, lữ hành, nhà
hàng tư nhân…
Hiệp hội du lịch
Người đứng đầu cộng đồng
Chủ cửa hàng liên quan tới du lịch
Nhà sản xuất đồ thủ công
Nhà cung cấp hoạt động du lịch (như hiking, lướt sóng…)
Tổ chức phi chính phủ
trong ngành du lịch
Cơ quan tổ chức lễ hội
Bảo tàng và các điểm du lịch
khác
Doanh
nghiệp
lớn/doanh
nghiệp tư
nhân có
liên quan
nhưng
không trực
tiếp tới
ngành du
lịch
Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển
Cảnh sát
11. 11
Chính phủ
Indonesia
Nhà tài trợ
Quỹ hỗ trợ Thụy
Sỹ, Áo & Tổ chức
Du lịch thế giới
15
TCQLĐĐ
3 TCQLĐĐ
được hình
thành
Indonesia hoạch định
15 Tổ chức quản lý điểm đến
12. • 15 điểm du lịch được quản lý thông
qua 15 TCQLĐĐ trong năm 2014
• Tới nay đã có 3/15 TCQLĐĐ đang
được hình thành với hỗ trợ từ các nhà
tài trợ quốc tế - Quỹ hỗ trợ Thụy Sỹ,
Áo và Tổ chức Du lịch thế giới
• Chính phủ đóng góp 110.000 USD cho
mỗi điểm đến
• Trao quyền cho người dân địa
phương tự tổ chức và làm chủ sau khi
kết thúc thời gian hỗ trợ
• Xây dựng nhận thức về du lịch cho
người dân địa phương là một việc
khó, chỉ riêng nỗ lực đã mất 2 năm.
12
Tiến độ phát triển và thách thức
13. Visit England xây dựng chính sách khuyến
khích phát triển các TCQLĐĐ
• Rút quỹ cho chính quyền địa
phương vận hành các Trung
tâm thông tin du lịch năm
2011
• TCQLĐĐ thường là các tổ
chức, quan hệ đối tác dưới
cấp trung ương
• Phát triển TCQLĐĐ đòi hỏi
nỗ lực của, sự lãnh đạo và
linh hoạt của tập thể. Thành
công phụ thuộc vào sự hợp
tác của các đối tác
• Sự tham gia của tất cả các
đối tác là yếu tố quan trọng
13
14. 14
Những bài học then chốt Visit England rút ra
Cơ cấu trưởng nhóm phù hợp nhất
Tất cả thành viên đều phải có vai trò
và ý thức rõ vai trò của mình
Để các đối tác tham gia sớm vào
quá trình quản lý
Không để mối quan hệ đối tác bị
điều khiển bởi một bên nhất định
Xây dựng cầu nối giữa khu vực công
và tư
Vai trò lãnh đạo
Hãy cho họ thời gian
15. Kết luận then chốt
• Quản lý điểm đến là công tác
phức hợp
• Liên quan tới nhiều đối tác từ
khu vực nhà nước và tư nhân
• TCQLĐĐ có vai trò lãnh đạo
quan trọng, nếu không phải là
vai trò triển khai chính yếu
• Quản lý và tiếp thị điểm đến
đòi hỏi phương pháp tiếp cận
thuộc chính thể luận, được
thực hiện thông quan các mối
quan hệ đối tác
• Khu vực nhà nước và tư nhân
có điểm mạnh, điểm yếu riêng
15
16. Kết luận
• Một điểm đến chỉ thành công khi nó khai thác, kết hợp điểm mạnh của cả 2
khối nhà nước và tư nhân cũng như nhiều ban ngành thuộc Chính phủ khác
• Các phương án quản trị rất phong phú
• Mỗi trường hợp khác nhau đòi hỏi giải pháp khác nhau
• Xây dựng một chiến lược rõ ràng sẽ trang bị một khung hoạch định và hỗ trợ
3 tỉnh cạnh tranh hiệu quả
16
17. Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có Trách nhiệm với Môi trường và Xã hội (2011 – 2015) do Liên minh
Châu Âu tài trợ với các hợp phần: 1) Hỗ trợ chính sách và Tăng cường thể chế 2) Năng lực cạnh tranh và Đối tác
công – tư và 3) Giáo dục và Đào tạo nghề
www.esrt.vn
18. Cập nhật tình hình
03/06/2014 18
Biên bản ghi nhớ
đã được ký
• Phiên họp kỹ thuật số 1
ngày 31/07/2013
• Khảo sát cơ sở để
đánh giá nhu cầu quản
lý điểm đến của 3 tỉnh
• Phiên họp kỹ thuật số 2
ngày 16/11/2013
• Biên bản ghi nhớ được
3 tỉnh ký ngày
27/02/2014.
BQL Dự án EU cung cấp
chuyên gia quốc tế
trong nước và quốc tế
• Dự án EU đã bố trí Điều phối
viên vùng và Trưởng nhóm
chuyên gia tham gia các
hoạt động cụ thể của dự án
có liên quan tới điểm đến
(Ông Hải & bà Thơ)
• Dự án EU đã bố trí chuyên
gia quản lý điểm đến quốc tế
hỗ trợ xây dựng lộ trình hợp
tác trong các hoạt động
chung được ưu tiên (Ông
Robert Travers)
Hội thảo kỹ thuật
• Hội thảo ngày hôm nay
nhằm trình bày các kết quả
từ chuyến công tác của
chuyên gia điểm đến. Nội
dung:
• Quản lý điểm đến và gây
quỹ
• Phát triển sản phẩm và tiếp
thị
• Nguồn nhân lực và đào tạo
19. Các bước tiếp theo
Các thông tin
từ thảo luận
nay sẽ được phát
thành lộ trình và
hoạch hành động
trên những ưu
được thống nhất
Lộ trình và kế
hành động dự
được trình bày,
luận và phê duyệt
tỉnh
Hội đồng du lịch
tư sẽ được thành
tỉnh dựa trên
phát huy các mô
tác hiện thời
Kế hoạch hành động
được triển khai
18/06/2014 19