Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Khung Ctdt Tieng Anh Kinh Te
1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 2025 /QĐ-ĐT
Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
Về việc: ban hành chương trình đào tạo Tiếng Anh
(các chuyên ngành Tiếng Anh Kinh tế đối ngoại,
Tiếng Anh Quản trị kinh doanh, Tiếng Anh Tài chính – Ngân hàng)
GIÁM ĐỐC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Căn cứ Nghị định 07/2001/NĐ-CP ngày 1 tháng 2 năm 2001 của Chính
phủ về Đại học Quốc gia;
Căn cứ Quy chế Tổ chức và Hoạt động của Đại học Quốc gia được ban
hành theo Quyết định số 16/2001/QĐ-TTg ngày 12 tháng 2 năm 2001 của Thủ
tướng Chính phủ;
Căn cứ Quy chế đào tạo đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành
theo Quyết định số 3413/ĐT ngày 10 tháng 9 năm 2007;
Theo đề nghị của ông Trưởng Ban Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành chương trình đào tạo cử nhân Tiếng Anh (các chuyên ngành
Tiếng Anh Kinh tế đối ngoại, Tiếng Anh Quản trị kinh doanh, Tiếng Anh Tài
chính – Ngân hàng) (có văn bản kèm theo).
Điều 2. Các ông Chánh Văn phòng, Trưởng các Ban chức năng và Thủ trưởng
các đơn vị đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
GIÁM ĐỐC
Nơi nhận: đã ký
- Như Điều 2;
- Lưu: VP, Ban ĐT.
GS.TS. Mai Trọng Nhuận
2. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN TIẾNG ANH
(CÁC CHUYÊN NGÀNH TIẾNG ANH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI,
TIẾNG ANH QUẢN TRỊ KINH DOANH, TIẾNG ANH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG)
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
I.1 . Về kiến thức
Trang bị cho sinh viên kiến thức thực hành và lí luận cơ bản, hệ thống về
tiếng Anh và chuyên ngành, đồng thời trang bị cho sinh viên lượng kiến thức
chuyên ngành cần thiết theo hướng chuyên sâu. Cử nhân tiếng Anh chuyên
ngành am hiểu và tinh thông cả hai lĩnh vực, vừa nắm vững các kiến thức ngôn
ngữ và văn hoá Anh - Mỹ, vừa nắm vững kiến thức sâu rộng, tiếp cận vấn đề
mang tính thời sự liên quan tới lĩnh vực riêng biệt như kinh tế đối ngoại hoặc
quản trị kinh doanh hoặc tài chính – ngân hàng của Việt Nam cũng như của các
nước khác trên thế giới.
Trang bị cho người học những phương pháp, cách thức ứng dụng những
kiến thức đã được trang bị vào điều kiện công tác ở Việt Nam cũng như nước
ngoài tại nhiều khu vực ngành nghề khác nhau trong môi trường quốc tế hóa,
toàn cầu hoá và trong thời đại tri thức hiện nay.
Nền tảng kiến thức cơ bản, có hệ thống và phương pháp nghiên cứu, ứng
dụng được trang bị là cơ sở quan trọng để cử nhân ngành tiếng Anh chuyên
ngành kinh tế tiếp tục học tập, nghiên cứu ở những cấp học cao hơn ở trong và
ngoài nước hoặc tự bổ sung kiến thức khi thâm nhập vào thực tế công tác.
I.2 . Về kỹ năng
Trang bị cho sinh viên kỹ năng thực hành tiếng Anh và kỹ năng phân tích,
tổng hợp và đánh giá các vấn đề liên quan tới chuyên ngành; kỹ năng xử lý các
vấn đề thực tiễn trong kinh tế đối ngoại hoặc quản trị kinh doanh hoặc tài chính-
ngân hàng của Việt Nam. Sinh viên được trang bị tốt kỹ năng ngoại ngữ để làm
việc tốt nhất trong môi trường hội nhập quốc tế với kỹ năng mềm và các kỹ
năng cần thiết trong công việc, như: kỹ năng tin học ứng dụng, kỹ năng giao
tiếp, quan hệ công chúng và kỹ năng trình bày, đặc biệt là kỹ năng phối hợp làm
việc theo nhóm.
Sinh viên được rèn luyện kỹ năng dự báo và xử lí các vấn đề liên quan tới
lĩnh vực kinh tế đối ngoại hoặc tài chính ngân hàng, đồng thời có các kỹ năng
tác nghiệp trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại, tài chính - ngân hàng, hoặc quản trị
kinh doanh, đồng thời được rèn luyện kỹ năng phiên dịch tiếng Anh, giảng dạy
tiếng Anh chuyên ngành kinh tế quản lí, am hiểu và tinh thông các khái niệm,
thuật ngữ, nguyên lí kinh tế và quản trị bằng tiếng Anh.
2
3. I.3 . Về thái độ
Chương trình đào tạo Cử nhân tiếng Anh chuyên ngành rèn luyện cho
người học phải có thái độ tích cực, nghiêm túc, cần cù, có sức khoẻ tốt, có phẩm
chất chính trị trong sáng, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt, vì đồng thời phải
tham gia nhiều môn học thuộc hai lĩnh vực biệt lập đó là ngôn ngữ và kinh tế -
quản lí.
Chương trình đào tạo tiếng Anh chuyên ngành rèn luyện cho sinh viên ý
thức làm việc tự chủ độc lập, đề cao tính hiệu quả và ý thức làm việc theo nhóm,
ý thức tận tuỵ công việc, ý thức tự giác trong xử lí, phân tích vấn đề và ý thức cố
gắng vươn lên trong học tập và cuộc sống.
Người học được rèn luyện đạo đức, ý thức vươn lên trong thời đại tri
thức, hội nhập, toàn cầu hoá hiện nay; được nhận thức rõ về tầm quan trọng của
ngoại ngữ tiếng Anh cũng như của kiến thức chuyên ngành kinh tế đối ngoại
hoặc quản trị kinh doanh hoặc tài chính - ngân hàng.
I.4 . Về khả năng công tác
Sinh viên sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo Cử nhân tiếng Anh
chuyên ngành có thể làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước từ trung ương
đến địa phương, các Bộ, các ngành hữu quan của Việt Nam, tổ chức kinh tế
quốc tế, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế của Việt Nam, công ty
nước ngoài tại nước ngoài; có khả năng giảng dạy môn học chuyên ngành bằng
tiếng Anh tại các cơ sở đào tạo bậc đại học; tham gia nghiên cứu, hoạch định các
chính sách kinh tế đối ngoại của Việt Nam; hoặc tiếp tục theo học ở bậc sau đại
học ngành Tiếng Anh.
Sinh viên tốt nghiệp có thể đảm nhận vai trò là cán bộ nghiên cứu, hoạch
định chính sách tại các cơ quan quản lý Nhà nước, cán bộ giảng dạy, nghiên cứu
tại các cơ sở đào tạo và các viện nghiên cứu, hoặc trực tiếp tác nghiệp tại các
doanh nghiệp, các định chế tài chính ngân hàng và phi ngân hàng, nhất là trong
lĩnh vực mới ở Việt Nam hiện nay như công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm,
quỹ đầu tư... Sinh viên tốt nghiệp ngành Tiếng Anh chuyên ngành tiếng Anh
kinh tế đối ngoại, quản trị kinh doanh và tài chính ngân hàng sẽ có thế mạnh
trong công tác phân tích, đánh giá và dự báo kinh tế, khả năng tiếng Anh tốt
đồng thời cũng có thể đảm nhận các công việc liên quan đến nghiệp vụ thực tế.
3
4. 2. NỘI DUNG ĐÀO TẠO
2.1. Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 148 tín chỉ, trong đó:
- Khối kiến thức chung: 13 tín chỉ
(Không tính các môn học GDTC và GDQP-AN)
- Khối kiến thức toán và khoa học tự nhiên: 10 tín chỉ
- Khối kiến thức cơ bản: 11 tín chỉ
+ Bắt buộc: 9 tín chỉ
+ Tự chọn: 2/6 tín chỉ
- Khối kiến thức ngành tiếng Anh: 63 tín chỉ
+ Bắt buộc: 55 tín chỉ
+ Tự chọn: 8/10 tín chỉ
- Khối kiến thức chuyên ngành: 43 tín chỉ
• Môn học chuyên ngành chung: 20 tín chỉ
• Môn học chuyên ngành: 23 tín chỉ
Chuyên ngành Tiếng Anh Kinh tế đối ngoại:
+ Bắt buộc: 17 tín chỉ
+ Tự chọn: 6/8 tín chỉ
Chuyên ngành Tiếng Anh Quản trị kinh doanh:
+ Bắt buộc: 18 tín chỉ
+ Tự chọn: 5/10 tín chỉ
Chuyên ngành Tiếng Anh Tài chính–ngân hàng:
+ Bắt buộc: 20 tín chỉ
+ Tự chọn: 3/6 tín chỉ
- Khối kiến thức thực tập: 3 tín chỉ
- Khoá luận tốt nghiệp hoặc tương đương: 5 tín chỉ
4
5. 2.2. Khung chương trình đào tạo
Số tín chỉ
Loại giờ tín chỉ Môn
học
Thực hành, thí nghiệm, điền dã, studio
Lên lớp
Tự học, tự nghiên cứu
tiên
quyết
Thảo luận
Lý thuyết
Bài tập
Mã số (số TT
của
Số môn
Môn học học)
TT
I Khối kiến thức chung 13
(Không tính các môn học 6-10)
1 PHI1001 Những nguyên lý cơ bản của chủ
2 21 5 4
nghĩa Mác–Lênin 1
2 PHI1001 Những nguyên lý cơ bản của chủ 1
3 32 8 5
nghĩa Mác–Lênin 2
3 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2
4 HIS1001 Đường lối cách mạng của Đảng
3 3
cộng sản Việt Nam
5 INT1004 Tin học cơ sở 3 24 2 19
6 PES1001 Giáo dục thể chất 1 2 2 26 2
7 PES1002 Giáo dục thể chất 2 2 2 26 2 6
8 CME1001 Giáo dục quốc phòng-an ninh 1 2 14 12 4
9 CME1002 Giáo dục quốc phòng-an ninh 2 2 14 12 4 8
10 CME1003 Giáo dục quốc phòng-an ninh 3 3 18 3 21 3
II Khối kiến thức toán và KHTN 10
11 MAT1002 Toán cao cấp 4 30 15 10 5
12 MAT1004 Lý thuyết xác suất và thống kê 3 25 19 1
13 MAT1005 Toán kinh tế 3 25 19 1 11,12
III Khối kiến thức cơ bản 11
Các môn học bắt buộc 9
14 LIN1001 Dẫn luận ngôn ngữ học 2 22 4 3 15
5
6. Số tín chỉ
Loại giờ tín chỉ Môn
học
Thực hành, thí nghiệm, điền dã, studio
Lên lớp
Tự học, tự nghiên cứu
tiên
quyết
Thảo luận
Lý thuyết
Bài tập
Mã số (số TT
của
Số môn
Môn học học)
TT
I Khối kiến thức chung 13
(Không tính các môn học 6-10)
1 PHI1001 Những nguyên lý cơ bản của chủ
2 21 5 4
nghĩa Mác–Lênin 1
15 VLF1051 Tiếng Việt 3 35 8 2
16 ENG1050 Kỹ năng tư duy có phê phán 2 20 4 4 2
17 HIS1052 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2 20 6 4
Các môn học tự chọn 2/6
18 PHI1051 Logic học đại cương 2 20 6 4 1,2
19 MNS1051 Phương pháp luận NCKH 2 20 4 4 2
20 LIN1012 Ngôn ngữ học đối chiếu 2 15 7 4 4
IV Khối kiến thức cơ sở 63
Các môn học bắt buộc 55
6
7. Số tín chỉ
Loại giờ tín chỉ Môn
học
Thực hành, thí nghiệm, điền dã, studio
Lên lớp
Tự học, tự nghiên cứu
tiên
quyết
Thảo luận
Lý thuyết
Bài tập
Mã số (số TT
của
Số môn
Môn học học)
TT
I Khối kiến thức chung 13
(Không tính các môn học 6-10)
1 PHI1001 Những nguyên lý cơ bản của chủ
2 21 5 4
nghĩa Mác–Lênin 1
21 ENG2020 Nghe - Nói 1 3 15 25 5
22 ENG2021 Đọc – Viết 1 3 15 25 5
23 ENG2022 Nghe - Nói 2 3 15 25 5 21
24 ENG2023 Đọc – Viết 2 3 15 25 5 22
25 ENG2024 Nghe - Nói 3 3 15 25 5 23
26 ENG2025 Đọc – Viết 3 3 15 25 5 24
27 ENG2026 Nghe - Nói 4 3 15 25 5 25
28 ENG2027 Đọc – Viết 4 3 15 25 5 26
29 ENG2028 Nghe - Nói 5 3 15 25 5 27
30 ENG2029 Đọc – Viết 5 3 15 25 5 28
31 ENG2030 Nghe - Nói 6 3 15 25 5 29
32 ENG2031 Đọc – Viết 6 3 15 25 5 30
33 ENG2001 Ngữ âm 2 15 10 5 29,30
34 ENG2002 Ngữ nghĩa 2 15 10 5 31,323
3,35
35 ENG2003 Ngữ pháp 3 15 25 5 25,26
36 ENG2013 Đất nước học 1 2 15 10 5 29,30
37 ENG2014 Đất nước học 2 2 15 10 5 36
7
8. Số tín chỉ
Loại giờ tín chỉ Môn
học
Thực hành, thí nghiệm, điền dã, studio
Lên lớp
Tự học, tự nghiên cứu
tiên
quyết
Thảo luận
Lý thuyết
Bài tập
Mã số (số TT
của
Số môn
Môn học học)
TT
I Khối kiến thức chung 13
(Không tính các môn học 6-10)
1 PHI1001 Những nguyên lý cơ bản của chủ
2 21 5 4
nghĩa Mác–Lênin 1
38 ENG2015 Giao thoa văn hoá 1 2 15 10 5 31,32
39 ENG2016 Giao thoa văn hoá 2 2 15 10 5 38
40 ENG2032 Tiếng Anh kinh tế 2 15 10 5 29,30
41 ENG2004 Dụng học tiếng Anh 2 15 10 5 31,32
Các môn học tự chọn 8/10
42 ENG2006 Phân tích diễn ngôn 2 15 10 5 34,35
43 ENG2016 Giao tiếp giao văn hoá 2 15 10 5 31,32
44 ENG2010 Ngữ pháp tiếng Anh thực hành 2 15 10 5
tổng hợp
45 ENG2019 Đất nước học các nước nói tiếng 2 15 10 5
Anh khác
46 ENG2039 Tiếng Anh thư tín thương mại 2 15 10 5
V Khối kiến thức chuyên ngành 43
V.1 Các môn học chuyên ngành 20
chung
47 ENG3001 Lý thuyết dịch 3 15 25 5 34
48 ENG3008 Thực hành dịch cơ bản 3 15 25 5 23,24
49 ENG3009 Thực hành dịch chuyên ngành 3 15 25 5 48
50 ENG3010 Công nghệ với dịch thuật 2 15 10 5
8
9. Số tín chỉ
Loại giờ tín chỉ Môn
học
Thực hành, thí nghiệm, điền dã, studio
Lên lớp
Tự học, tự nghiên cứu
tiên
quyết
Thảo luận
Lý thuyết
Bài tập
Mã số (số TT
của
Số môn
Môn học học)
TT
I Khối kiến thức chung 13
(Không tính các môn học 6-10)
1 PHI1001 Những nguyên lý cơ bản của chủ
2 21 5 4
nghĩa Mác–Lênin 1
51 INE1050 Kinh tế vi mô 3 30 5 5 5
52 INE1051 Kinh tế vĩ mô 3 30 5 5 5 51
53 FIB2001 Kinh tế học tiền tệ ngân hàng 3 15 25 5 52
V.2 Các môn học chuyên ngành 23
V.2.1 Chuyên ngành tiếng Anh Kinh 23
tế đối ngoại
Các môn học bắt buộc 17
54 BSA1053 Nguyên lý thống kê kinh tế 3 30 10 5 12
55 INE3001 Thương mại quốc tế 3 25 5 10 5
56 INE3002 Đầu tư quốc tế* 2 18 10 2
57 INE3003 Tài chính quốc tế* 3 25 5 10 5 53
58 INE2008 Kinh doanh quốc tế 3 25 5 10 5
59 BSL2051 Luật kinh doanh quốc tế 3 25 5 10 5
Các môn học tự chọn 6/8
60 INE3007 Giao dịch thương mại quốc tế 2 18 10 2 55
61 INE3006 Thanh toán quốc tế 2 18 5 5 2 57
62 INE3005 Vận tải và bảo hiểm trong ngoại
2 18 5 5 2 55
thương
63 INE3004 Thương mại điện tử 2 15 5 3 5 2 5,55
V.2.2 Chuyên ngành tiếng Anh Quản
23
trị kinh doanh
9
10. Số tín chỉ
Loại giờ tín chỉ Môn
học
Thực hành, thí nghiệm, điền dã, studio
Lên lớp
Tự học, tự nghiên cứu
tiên
quyết
Thảo luận
Lý thuyết
Bài tập
Mã số (số TT
của
Số môn
Môn học học)
TT
I Khối kiến thức chung 13
(Không tính các môn học 6-10)
1 PHI1001 Những nguyên lý cơ bản của chủ
2 21 5 4
nghĩa Mác–Lênin 1
Các môn học bắt buộc 18
64 BSA2003 Nguyên lý quản trị kinh doanh 3 30 10 5
65 BSA2002 Nguyên lý Marketing* 3 25 15 5
66 BSA2001 Nguyên lý Kế toán 3 15 20 8 2
67 BSA2005 Quản trị chiến lược 3 22 7 15 1 64
68 BSA2006 Quản trị nguồn nhân lực 3 22 7 15 1 64
69 BSA2007 Quản trị tài chính 3 20 10 10 5 64
Các môn học tự chọn 5/10
70 INE2005 Kinh tế học quốc tế* 2 18 5 5 2 52
Đạo đức kinh doanh và văn hoá
71 BSA2010 2 22 7 1 64
doanh nghiệp
72 BSA2008 Quản trị Marketing 3 22 7 15 1 64,65
73 BSA3021 Quản trị rủi ro trong kinh doanh 3 22 22 1 64
Chuyên ngành tiếng Anh Tài
V.2.3 23
chính – ngân hàng
Các môn học bắt buộc 20
74 INE1052 Kinh tế lượng 3 25 5 15 5,52
75 BSA2001 Nguyên lý kế toán 3 17 20 8
76 BSA2007 Tài chính quốc tế* 3 30 5 10 53
77 BSA2018 Tài chính doanh nghiệp* 3 25 10 10 51
78 FIB2005 Quản trị ngân hàng thương mại 3 20 25 53
10
11. Số tín chỉ
Loại giờ tín chỉ Môn
học
Thực hành, thí nghiệm, điền dã, studio
Lên lớp
Tự học, tự nghiên cứu
tiên
quyết
Thảo luận
Lý thuyết
Bài tập
Mã số (số TT
của
Số môn
Môn học học)
TT
I Khối kiến thức chung 13
(Không tính các môn học 6-10)
1 PHI1001 Những nguyên lý cơ bản của chủ
2 21 5 4
nghĩa Mác–Lênin 1
79 BSA2019 Kế toán tài chính 3 17 15 13 75
80 INE2005 Kinh tế quốc tế* 2 20 5 5 52
Các môn học tự chọn 3/6
81 FIB2006 Các định chế tài chính quốc tế 3 25 5 10 5 53
82 BSA2020 Thẩm định dự án đầu tư 3 20 10 10 5 53
VI ENG4001 Khối kiến thức thực tập 3
VII Khoá luận tốt nghiệp hoặc 5
tương đương (tiếng Anh)
VII.1 ENG4051 Khoá luận tốt nghiệp 5
VII.2 Các môn học tương đương 5
khoá luận tốt nghiệp
83 ENG2034 Tăng cường diễn đạt nói tiếng Anh 2 15 15 31
84 ENG2035 Tăng cường diễn đạt viết tiếng Anh 3 20 20 5 32
Tổng cộng 148
Ghi chú:
1. Các môn học chuyên ngành đánh dấu* là môn học giảng dạy bằng tiếng Anh;
2. Các sinh viên không làm khoá luận có thể học 2 môn học tương đương (83,84).
11