SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 96
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM HÀ NAM
Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Đào Diệu Hằng
Sinh viên thực hiện : Chu Yến Trinh
Mã sinh viên : A17792
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI – 2013
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Ths.
Đào Diệu Hằng, đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Quản lý, trƣờng Đại học Thăng
Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp
thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà
còn là hành trang quý báu để em bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị trong Công ty Cổ phần dƣợc
phẩm Hà Nam đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty, giúp
đỡ em trong quá trình thu thập số liệu.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp, đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty luôn dồi dào sức khỏe, đạt
đƣợc nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Sinh viên
Chu Yến Trinh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT.....................................................................................................................1
1.1. Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất...............................................................1
1.1.1 Sự cần thiết của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ đối với doanh nghiệp..................................................................................1
1.1.2. Yêu cầu về quản lý đối với công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ......................................................................................................................1
1.1.3 Một số khái niệm cơ bản liên quan đến công tác kế toán tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm.....................................................2
1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất ...........................3
1.2.1. Chứng từ và các tài khoản sử dụng..............................................................3
1.2.2. Phương pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm tại doanh nghiệp kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp KKTX...........................................................................8
1.2.3. Phương thức kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp KKĐK ..............................................................................................13
1.2.4. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán và các khoản giảm trừ doanh
thu...........................................................................................................................14
1.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
....................................................................................................................................17
1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng ............................................................................17
1.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................19
1.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ...............................................................22
1.4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ ....................................................................................24
1.4.1. Hình thức Nhật ký- Sổ cái..............................................................................24
1.4.2. Hình thức Nhật ký chung............................................................................25
1.4.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ .........................................................................25
1.4.4. Hình thức Nhật ký- Chứng từ.....................................................................26
1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính.............................................................27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM HÀ NAM.............................Error! Bookmark not defined.
2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần dƣợc phẩm Hà Nam ..........................29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................29
2.1.2. Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................31
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP dược phẩm Hà Nam .32
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại Công ty
CP dược phẩm Hà Nam ........................................................................................38
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty CP dƣợc
phẩm Hà Nam...........................................................................................................40
2.2.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm tại Công ty ...................................40
2.2.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm ..........................................................41
2.2.3. Xác định giá vốn hàng bán tại Công ty CP dược phẩm Hà Nam .............44
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ......................................................45
2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công
ty CP dƣợc phẩm Hà Nam ......................................................................................46
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng ............................................................................46
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................48
2.3.3.Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm...........................................48
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM HÀ NAM .....................................................50
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam………………………………....50
Thang Long University Library
3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................500
3.1.2. Nhược điểm..................................................................................................52
3.2. Nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ thành phẩm tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam .......................................503
3.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam............54
KẾT LUẬN ................................................................................................................577
DANH MỤC THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
TSCĐ Tài sản cố định
TK Tài khoản
TP Thành phẩm
DT Doanh thu
SXKD Sản xuất kinh doanh
GVHB Giá vốn hàng bán
KKTX Kê khai thƣờng xuyên
KKĐK Kiểm kê định kỳ
ĐVT Đơn vị tính
VNĐ Việt Nam đồng
USD Đô la Mỹ
FIFO Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc
K/c Kết chuyển
NKCT Nhật ký chứng từ
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ Kinh phí công đoàn
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
DNTN Doanh nghiệp tƣ nhân
KH Khách hàng
XDCB Xây dựng cơ bản
KQKD Kết quả kinh doanh
NVL Nguyên vật liệu
Thuế GTGT Thuế giá trị gia tăng
Thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt
SH Số hiệu
NT Ngày tháng
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức trực tiếp ..................................................8
Sơ đồ 1.2: Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức đại lý, ký gửiError! Bookmark not
defined.0
Sơ đồ 1.3: Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức trả góp Error! Bookmark not defined.1
Sơ đồ 1.4: Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức tiêu thụ nội bộError! Bookmark not
defined.2
Sơ đồ 1.5: Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức tiêu thụ nội bộError! Bookmark not
defined.2
Sơ đồ 1.6: Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức trao đổi hàngError! Bookmark not
defined.
Sơ đồ 1.7: Kế toán tổng hợp tiêu thụ theo phƣơng pháp KKĐKError! Bookmark not
defined.4
Sơ đồ 1.8: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ......Error! Bookmark not defined.6
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí bán hàng ...................................................19
Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch toán quản lý doanh nghiệp ......Error! Bookmark not defined.1
Sơ đồ 1.11: Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả tiêu thụError! Bookmark not
defined.3
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký- Sổ cáiError! Bookmark
not defined.4
Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chungError! Bookmark
not defined.5
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổError! Bookmark
not defined.6
Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký- Chứng từ........................27
Sơ đồ 1.16 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính...............28
Sơ đồ 2.1: Quy trình tiêu thụ thành phẩm tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam... Error!
Bookmark not defined.2
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam .......... Error!
Bookmark not defined.7
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam............. Error!
Bookmark not defined.8
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Hóa đơn GTGT
Bảng 2.2: Phiếu xuất kho
Bảng 2.3: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Bảng 2.4: Bảng kê bán lẻ hàng hóa
Bảng 2.5: Hóa đơn xuất khẩu
Bảng 2.6: Bảng kê chi tiết bán hàng
Bảng 2.7: Bảng chi tiết công nợ
Bảng 2.8: Bảng kê số 11
Bảng 2.9: Phiếu thu
Bảng 2.10: Bảng tính giá vốn thành phẩm xuất kho
Bảng 2.11: Bảng kê chi tiết hàng trả
Bảng 2.12: Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
Bảng 2.13: Phân bổ KHCB và trích chi phí SCL TSCĐ (tại bộ phận bán hàng)
Bảng 2.14: Hóa đơn GTGT
Bảng 2.15: Bảng kê số 4 (TK 641)
Bảng 2.16: Phân bổ KHCB và trích chi phí SCL TSCĐ (tại bộ phận quản lý doanh nghiệp)
Bảng 2.17: Bảng kê số 4 (TK 642)
Bảng 2.18: Nhật ký chứng từ số 10 (tài khoản 4212- “Lãi năm nay”)
Bảng 2.19: Nhật ký chứng từ số 8
Bảng 2.20: Số cái (TK 632)
Bảng 2.21: Sổ cái (TK 511)
Thang Long University Library
Bảng 2.22: Sổ cái (TK 641)
Bảng 2.23: Sổ cái (TK 642)
Bảng 2.24: Sổ cái (TK 911)
Bảng 2.25: Sổ cái (TK 4212)
LỜI MỞ ĐẦU
Để tồn tại và phát triển, con ngƣời phải tiến hành lao động và sản xuất. Với sự
phát triển nhƣ vũ bão của khoa học kỹ thuật, trình độ lao động sản xuất của xã hội
ngày càng đƣợc nâng cao, năm 2013 vừa qua thực sự là một năm đầy khó khăn, thách
thức đối với các danh nghiệp song cũng là một năm hé mở không ít cơ hội cho các
danh nghiệp vƣơn lên. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
nhà nƣớc còn thấp. Sự yếu kém đó đều xuất phát từ những khó khăn vốn có: thị trƣờng
tiêu thụ sản phẩm và vốn hoạt động.. Sản xuất và tiêu thụ là hai quá trình gắn bó chặt
chẽ với nhau và có mối quan hệ tác động tƣơng hỗ trong doanh nghiệp. Mục đích của
sản xuất là tiêu thụ, kết quả của quá trình tiêu thụ sản phẩm là tạo điều kiện thúc đẩy
quá trình sản xuất phát triển. Trong sự cạnh tranh khốc liết của nền kinh tế thị trƣờng,
sản xuất ra sản phẩm đã khó, nhƣng tiêu thụ đƣợc lại càng khó hơn. Thực tế kinh
doanh cho thấy, không thiếu những sản phẩm của một số doanh nghiệp rất tốt nhƣng
vẫn không tiêu thụ đƣợc do không biết cách tổ chức tiêu thụ, không đáp ứng đƣợc nhu
cầu tiêu dùng của xã hội. Vì thế, để tiêu thụ đƣợc sản phẩm, trang trải các loại chi phí,
bảo đảm kinh doanh có lãi thực sự không phải là vấn đề đơn giản.
Doanh thu đạt đƣợc là kết quả của sự năng động sáng tạo trong công tác quản lý
của mỗi doanh nghiệp, là sự kết hợp tài tình nhiều công cụ quản lý kinh tế. Một trong
những công cụ quản lý trên là công tác kế toán kế toán nói chung và công tác kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng trong mỗi doanh nghiệp.
Với ý nghĩa rất quan trọng của việc tiêu thụ thành phẩm nhƣ vậy, qua thời gian
nghiên cứu lý luận cùng với tìm hiểu thực tế tình hình tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà
Nam, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần dƣợc phẩm Hà Nam”.
Kết cấu khóa luận ngoài phần mở đầu, danh mục, bảng biểu và sơ đồ, gồm ba
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam.
Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
Thang Long University Library
nói chung và tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam nói riêng. Từ đó đi sâu tìm hiểu thực
trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm và đƣa ra
những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam.
Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam, số liệu tháng 6 năm
2013.
Phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh và các
phƣơng pháp của kế toán.
1
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT
1.1. Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1 Sự cần thiết của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ đối với doanh nghiệp
Quy trình tái sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm sản xuất - phân phối - tiêu
dùng. Trong bất kỳ xã hội nào, mục đích cuối cùng của sản xuất là tiêu thụ tức là thực
hiên giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm. Trong nền kinh tế thị trƣờng với sự cạnh
tranh gay gắt nhƣ hiện nay, sự sống còn của sản phẩm cũng chính là sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn sản phẩm của mình sản xuất ra đứng
vững trên thị trƣờng thì sản phẩm đó phải đáp ứng nhu cầu thƣờng xuyên của xã hội,
đảm bảo về mặt chất lƣợng và chính sách giá hợp lý.
Xuất phát từ mối quan hệ sản xuất là tiền đề của tiêu thụ, có sản xuất ra sản phẩm
với số lƣợng lớn, chất lƣợng cao, giá thành hạ thì mới tạo điều kiện cho quá trình tiêu
thụ sản phẩm nhanh. Ngƣợc lại, sản phẩm đƣợc tiêu thụ tạo điều kiện thực hiện giá trị
và giá trị sử dụng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Khi sản phẩm của doanh
nghiệp đƣợc thị trƣờng chấp nhận thì khẳng định đƣợc vị trí của doanh nghiệp trong
nền kinh tế quốc dân cũng nhƣ vị trí của sản phẩm trong sản xuất và đời sống.
1.1.2. Yêu cầu về quản lý đối với công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ
Thành phẩm là kết quả của quá trình sáng tạo và lao động của toàn thể doanh
nghiệp. Chính vì vậy mà đặt ra yêu cầu quản lý chặt chẽ tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ, đó là cùng với việc quản lý, giám sát thƣờng xuyên các chỉ tiêu
số lƣợng, doanh nghiệp phải tiến hành kế toán thành phẩm, quản lý thƣờng xuyên tình
hình nhập - xuất - tồn kho thành phẩm, phát hiện kịp thời tình hình thừa thiếu thành
phẩm để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp. Việc quản lý đƣợc thực hiện nhƣ sau:
- Quản lý theo phƣơng thức bán hàng: mỗi phƣơng thức bán hàng có tốc độ quay
vòng vốn, số lƣợng hàng bán ra khác nhau. Yêu cầu này giúp các nhà quản lý tìm ra
phƣơng thức bán hàng phù hợp nhất với doanh nghiệp mình để đạt hiệu quả kinh
doanh cao nhất.
Thang Long University Library
2
- Quản lý theo từng hình thức thanh toán: để theo dõi cụ thể từng hình thức thanh
toán về số tiền phải trả, đã trả nhằm quản lý việc thu hồi tiền bán hàng có hệ thống.
- Quản lý theo từng ngƣời chịu trách nhiệm vật chất: nhằm nâng cao tinh thần trách
nhiệm với mỗi ngƣời làm nhiệm vụ tiêu thụ hàng hóa.
- Quản lý về giá cả: mỗi loại sản phẩm khác nhau có giá khác nhau. Giá bán là yếu tố
quan trọng trong quá trình tiêu thụ thành phẩm. Do đó, để xác định đúng doanh thu đòi
hỏi phải quản lý chặt chẽ giá bán từng mặt hàng và giá vốn của hàng bán.
Việc kế toán quá trình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ phải đƣợc
tổ chức khoa học, đảm bảo xác định đƣợc kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ.
1.1.3 Một số khái niệm cơ bản liên quan đến công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc ở bƣớc cuối cùng trong quy trình công
nghệ sản xuất sản phẩm, đã qua kiểm tra kỹ thuật, phù hợp với tiêu chuẩn và đƣợc đƣa
vào nhập kho hoặc giao bán, chuyển bán cho ngƣời mua.
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu
đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán thành phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có).
Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc
đã thanh toán cho ngƣời mua hàng với số lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu
thƣơng mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do các nguyên nhân nhƣ:
hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách, giao hàng không đúng thời hạn, địa điểm… ghi
trong hợp đồng.
Hàng bán bị trả lại là số hàng hóa đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu
nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh
tế.
Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp: là thuế gián thu, đƣợc
tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản
xuất, lƣu thông.
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa đặc biệt do
các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ. Thuế này do các cơ sở sản xuất ra hàng hóa đó
nộp nhƣng ngƣời tiêu dùng là ngƣời phải chịu thuế vì thuế đã đƣợc cộng vào giá bán.
3
Thuế xuất khẩu là loại thuế gián thu, đánh vào các mặt hàng đƣợc phép xuất khẩu
qua biên giới Việt Nam.
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ,
hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Đối với sản phẩm lao vụ, dịch vụ tiêu thụ, giá vốn hàng
bán là giá thành sản xuất (giá thành công xƣởng) hay chi phí sản xuất. Với vật tƣ, giá
vốn hàng bán là giá thực tế ghi sổ. Còn đối với hàng hóa, giá vốn hàng bán bao gồm trị
giá mua hàng cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm nhƣ
chi phí quảng cáo, giao dịch, đóng gói, bảo hành sản phẩm…
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến việc quản lý phục
vụ toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định.
1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
1.2.1. Chứng từ và các tài khoản sử dụng
1.2.1.1. Chứng từ
Mọi nghiệp vụ biến động của thành phẩm đều phải đƣợc ghi chép, phản ánh vào
chứng từ ban đầu phù hợp theo đúng nội dung đã quy định. Các chứng từ ban đầu chủ
yếu bao gồm:
- Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT)
- Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01GTKT-3LL)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu số 03-
VT)
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (Mẫu số 04-HDL-3LL)
- Hóa đơn bán hàng thông thƣờng (Mẫu số 02-GTTT-3LL)
- Bảng thanh toán hàng gửi đại lý, ký gửi (Mẫu số 01-BH)
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
TK 155 – “Thành phẩm”: là tài khoản dùng để theo dõi tình hình tăng, giảm và tồn
kho của thành phẩm.
TK 155
Thang Long University Library
4
SDĐK: Trị giá thực tế của thành phẩm
tồn kho đầu kỳ.
- Trị giá thực tế của thành phẩm nhập
kho (KKTX).
- Kết chuyển trị giá thực tế của thành
phẩm tồn kho (KKĐK).
- Trị giá của thành phẩm thừa khi
kiểm kê.
- Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho.
- Trị giá thực tế của thành phẩm thiếu
hụt.
- Đầu kỳ kết chuyển trị giá thực tế
thành phẩm tồn kho (KKĐK).
SDCK: Trị giá thực tế thành phẩm tồn
kho cuối kỳ.
TK 157 – “ Hàng gửi bán”: phản ánh giá vốn của hàng hóa, thành phẩm nhờ bán
đại lý, ký gửi, hay giá vốn của dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao nhƣng chƣa đƣợc chấp
nhận thanh toán.
TK 157
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã
gửi cho khách hàng, hoặc gửi bán đại
lý, ký gửi; gửi cho các đơn vị cấp dƣới
hạch toán phụ thuộc.
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho
khách hàng, nhƣng chƣa đƣợc xác
định là đã bán.
- Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng
hóa, thành phẩm đã gửi đi bán chƣa
đƣợc xác định là đã bán cuối kỳ
(phƣơng pháp KKĐK).
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi
bán đƣợc coi là tiêu thụ.
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch
vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại.
- Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa,
thành phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã
cung cấp chƣa đƣợc xác định là đã bán
đầu kỳ (phƣơng pháp KKĐK).
SDCK: Trị giá hàng hóa, thành phẩm
đã gửi đi chƣa đƣợc xác định là đã bán
trong kỳ.
TK 632 – “ Giá vốn hàng bán”: phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm,
dịch vụ đã đƣợc bán trong kỳ. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết theo từng loại hoạt
động, từng loại thành phẩm, từng loại hàng hóa.
TK 632
5
- Tập hợp giá vốn hàng đã bán trong kỳ.
- Phản ánh các chi phí cho thuê BĐS.
- Hao hụt trong định mức.
- Trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho( năm nay lớn hơn năm trƣớc).
-Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa
bị trả lại và các khoản giảm giá vốn
hàng bán khác.
-Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (năm nay nhỏ hơn năm trƣớc).
-Kết chuyển trị giá vốn của thành
phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ
sang TK 911.
TK 511 – “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: tài khoản này dung để
phản ánh doanh thu khối lƣợng sản phẩm hàng hóa đã bán, dịch vụ đã cung cấp đƣợc
xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt là doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu đƣợc
tiền.
TK 511
- Thuế TTĐB, thuế XK tính trên doanh
số bán trong kỳ.
- Thuế GTGT phải nộp theo phƣơng
pháp trực tiếp.
- Các khoản giảm trừ doanh thu.
- Kết chuyển doanh thu thuần sang Tài
khoản 911 -“Xác định kết quả kinh
doanh”.
- Tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá,
bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ
cho khách hàn bao gồm cả các khoản phụ
thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có)
của doanh nghiệp trong kỳ.
TK 511 không có số dƣ và có 6 tài khoản cấp 2:
TK 5111 – “Doanh thu bán hàng hóa”
TK 5112 – “Doanh thu bán thành phẩm”
TK 5113 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
Thang Long University Library
6
TK 5114 – “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
TK 5117 – “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ”
TK 5118 – “Doanh thu khác”
TK 512 – “Doanh thu nội bộ”: Phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty,
tổng công ty hạch toán toàn ngành.
TK 512
- Trị giá các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng nội bộ: hàng bán bị trả lại, chiết khấu
thƣơng mại, giảm giá hàng bán.
- Thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế XK, thuế
GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp của số
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ
(nếu có).
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ
thuần sang Tài khoản 911 - “Xác định kết
quả kinh doanh”.
- Tổng doanh thu bán hàng nội bộ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
kế toán.
TK 512 không có số dƣ cuối kỳ và có 3 TK cấp 2:
TK 5121 – “Doanh thu bán hàng hóa”
TK 5122 – “Doanh thu bán các thành phẩm”
TK 5123 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
TK 521 – “Chiết khấu thƣơng mại”: là tài khoản dùng để phản ánh khoản chiết
khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng đã
mua hàng với số lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp
đồng kinh tế.
TK 521
Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số chiết
7
nhận thanh toán cho khách hàng. khấu thƣơng mại sang Tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
để xác định doanh thu thuần của kỳ báo
cáo.
TK 531 – “Hàng bán bị trả lại”: đây là tài khoản dung để theo dõi doanh thu của
số hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ trong kỳ nhƣng bị khách hàng
trả lại vì nhiều nguyên nhân khác nhau.
TK 531
Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại
tiền cho ngƣời mua hoặc trừ vào khoản
phải thu khách hàng về số sản phẩm,
hàng hóa đã bán.
Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại vào
bên Nợ Tài khoản 511 -“Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc Tài
khoản 512 -“Doanh thu bán hàng nội
bộ” để xác định doanh thu thuần .
TK 532 – “Giảm giá hàng bán”: là tài khoản dùng để theo dõi toàn bộ khoản giảm
giá hàng bán cho khách hàng trên giá thỏa thuận vì những lý do chủ quan của doanh
nghiệp.
TK 532
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho ngƣời mua hàng do hàng bán
kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo
quy định trong hợp đồng kinh tế.
Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng
bán sang Tài khoản “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản
“Doanh thu bán hàng nội bộ”.
Thang Long University Library
8
1.2.2. Phương pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp KKTX
Phƣơng pháp KKTX là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh thƣờng xuyên, liên tục,
có hệ thống tình hình nhập-xuất-tồn kho hàng hóa trên sổ kế toán. Khi áp dụng phƣơng
pháp này thì tài khoản hàng tồn kho dùng để phản ánh tình hình biến động tăng giảm
hàng hóa của doanh nghiệp. Vì vậy, giá trị hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán có thể xác
định đƣợc ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu kiểm kê hàng hóa tồn kho đối chiếu với số liệu
hàng hóa trên sổ kế toán. Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng cho các đơn vị sản xuất và
các đơn vị sản xuất kinh doanh các mặt hàng lớn.
Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng cho các đơn vị sản xuất hoặc các đơn vị kinh
doanh các mặt hàng lớn.
1.2.2.1. Kế toán tiêu thụ theo phương thức trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phƣơng thức giao hàng cho ngƣời mua trực tiếp tại kho (hay
trực tiếp tại các phân xƣởng không qua kho) của doanh nghiệp. Số hàng khi bàn giao
cho khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ và ngƣời bán mất quyền sở hữu về số
hàng này. Ngƣời mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà ngƣời bán đã
giao.
Sơ đồ 1.1: Kế toán tiêu thụ theo phương thức trực tiếp
9
1.2.2.2. Kế toán tiêu thụ theo phương thức đại lý, ký gửi
Bán hàng đại lý, ký gửi là phƣơng thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý)
xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi (gọi là bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ
đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hay chênh lệch giá.
Có 2 hình thức bán hàng đại lý:
- Đại lý bán đúng giá hƣởng hoa hồng: giá do bên giao đại lý quy định, bên nhận
đại lý chỉ hƣởng hoa hồng.
- Đại lý mua đứt bán đoạn: bên nhận đại lý hƣởng chênh lệch giá bán.
Thang Long University Library
10
Sơ đồ 1.2: Kế toán tiêu thụ theo phương thức đại lý, ký gửi
Tại đơn vị giao đại lý
Tại đơn vị nhận đại lý
11
1.2.2.3. Kế toán tiêu thụ theo phương thức trả góp
Là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Ngƣời mua sẽ thanh toán một phần lần
đầu ngay tại thời điểm mua hàng. Số tiền còn lại ngƣời mua chấp nhận trả dần trong
các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thƣờng, số tiền trả ở
các kỳ tiếp theo bằng nhau trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi
trả góp. Về thực chất, chỉ khi nào ngƣời mua thanh toán hết tiền hàng thì doanh nghiệp
mới mất quyền sở hữu. Tuy nhiên, về mặt hạch toán, khi hàng bán trả góp, trả chậm
giao cho ngƣời mua thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc coi là tiêu thụ.
Sơ đồ 1.3: Kế toán tiêu thụ theo phương thức trả góp
Thang Long University Library
12
1.2.2.4. Một số phương thức khác
Phƣơng thức tiêu thụ nội bộ: là việc mua sắm sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các
đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong
cùng một công ty, tổng công ty, toàn ngành.
Sơ đồ 1.4.Kế toán tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ nội bộ
(tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Sơ đồ 1.5.Kế toán tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ nội bộ
(tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
13
Phƣơng thức trao đổi hàng: sản phẩm đi đổi coi nhƣ bán và hàng nhận về coi nhƣ
mua. Giá trao đổi là giá bán của vật tƣ, hàng hóa đó trên thị trƣờng. Theo phƣơng thức
này khi xuất bán sản phẩm đem đi trao đổi, sản phẩm đƣợc coi là tiêu thụ ngay.
Sơ đồ 1.6.Kế toán tiêu thụ theo phương thức trao đổi hàng
Phƣơng thức tiêu thụ khác: doanh nghiệp dùng thành phẩm để thanh toán lƣơng,
thƣởng cho nhân viên hoặc quảng cáo, chào hàng, biếu, tặng…
1.2.3. Phương thức kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp KKĐK
Là phƣơng pháp căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị hàng tồn
kho cuối kỳ trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính ra giá trị thành phẩm đã xuất bán
trong kỳ.
Trị giá vật tƣ, Giá trị vật tƣ, Giá trị vật tƣ, Giá trị vật tƣ,
thành phẩm xuất = thành phẩm tồn + thành phẩm - thành phẩm
bán trong kỳ kho đầu kỳ nhập trong kỳ tồn cuối kỳ
Thang Long University Library
14
Sơ đồ 1.7: Kế toán tổng hợp tiêu thụ theo phương pháp KKĐK
1.2.4. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán và các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.4.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Trong quá trình tiêu thụ, việc xác định giá vốn của lô thành phẩm đã tiêu thụ rất
quan trọng vì giá vốn của thành phẩm ảnh hƣởng trực tiếp đến việc xác định chính xác
kết quả tiêu thụ thành phẩm trong kỳ. Giá vốn của thành phẩm tiêu thụ đƣợc xác định
theo những phƣơng pháp sau:
Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO): theo phƣơng pháp này, thành
phẩm đƣợc tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định là lô thành phẩm nào nhập vào
kho trƣớc thì sẽ đƣợc xuất trƣớc. Vì vậy, lƣợng thành phẩm xuất kho thuộc lần nhập
nào sẽ tính theo giá thực tế của lần nhập đó.
Ƣu điểm của phƣơng pháp này là kế toán có thể tính giá thành phẩm một cách kịp
thời và chính xác.
Nhƣợc điểm: phƣơng pháp này đòi hỏi kế toán phải tính giá theo từng danh điểm
thành phẩm và phải hạch toán chi tiết thành phẩm tồn kho theo từng loại tốn nhiều
công sức. Ngoài ra, cách tính này lại không phản ánh chính xác giá thị trƣờng của
thành phẩm xuất kho.
Phƣơng pháp nhập sau, xuất trƣớc (LIFO): theo phƣơng pháp này, giá thực tế
của thành phẩm xuất kho đƣợc tính trên cơ sở giả định là lô thành phẩm nào nhập sau
15
sẽ đƣợc xuất trƣớc. Vì vậy việc tính giá xuất của thành phẩm sẽ làm ngƣợc lại với
phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc.
Ƣu điểm: phản ánh kịp thời giá trị thị trƣờng của thành phẩm xuất kho.
Nhƣợc điểm: làm giá vốn hàng bán tăng, thu nhập thuần giảm trong điều kiện lạm
phát, hàng tồn kho có thể bị đánh giá giảm trên bảng cân đối kế toán.
Phƣơng pháp bình quân gia quyền:
Theo phƣơng pháp này, trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho đƣợc tính theo
công thức:
Trị giá thực tế = Số lƣợng thành phẩm + Đơn giá
thành phẩm xuất kho xuất kho bình quân
+ Bình quân cả kỳ dự trữ
Đơn giá
=
Trị giá thực tế thành phẩn tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
bình quân Số lƣợng thành phầm thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Phƣơng pháp này chỉ thích hợp với những doanh nghiệp có ít thành phẩm nhƣng
số lần xuất lại nhiều.
Ƣu điểm: giảm nhẹ đƣợc việc hạch toán chi tiết thành phẩm so với 2 phƣơng pháp
trên vì đến cuối kỳ giá xuất của thành phẩm mới đƣợc xác định, kế toán điền giá xuất
vào sổ chi tiết thành phẩm một lần vào cuối kỳ.
Nhƣợc điểm: công việc hạch toán bị dồn vào cuối kỳ hạch toán nên ảnh hƣởng đến
các khâu kế toán khác đồng thời việc sử dụng phƣơng pháp này kế toán vẫn phải tính
giá theo từng loại thành phẩm.
+ Bình quân sau mỗi lần nhập: sau mỗi lần nhập, kế toán phải tính lại giá bình quân.
Phƣơng pháp này chỉ sử dụng đƣợc trong những doanh nghiệp có ít danh điểm
nguyên vật liệu và số lần nhập của mỗi loại không đều.
Ƣu điểm: cho phép kế toán tính giá thành phẩm xuất kho kịp thời.
Nhƣợc điểm: khối lƣợng công việc tính toán nhiều.
Phƣơng pháp thực tế đích danh
Giá trị thực tế của thành phẩm xuất kho đƣợc tính theo giá thực tế nhập kho đích
danh của lô đó.
Thang Long University Library
16
Ƣu điểm: kế toán có thể theo dõi đƣợc thời gian bảo quản của từng lô thành phẩm
thông qua việc tính giá khi xuất kho.
Nhƣợc điểm: doanh nghiệp phải có hệ thống kho cho phép bảo quản từng lô thành
phẩm.
Khi xác định doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp tính giá vốn thành phẩm theo
phƣơng pháp nào thì kế toán sẽ tổng hợp chi tiết giá vốn thành phẩm xuất bán đồng
thời cuối kỳ sẽ lên bảng nhập xuất tồn thành phẩm.
1.2.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế TTĐB và thuế GTGT theo phƣơng pháp
trực tiếp.
Sơ đồ 1.8. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Với hàng bán bị trả lại, đồng thời ghi:
17
1.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm nhƣ chi phí quảng cáo, giao dịch, đóng gói, bảo hành sản phẩm.
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh cần đƣợc phân loại tổng hợp đúng các nội dung
đã quy định. Cuối kỳ hạch toán, chi phí bán hàng đƣợc kết chuyển để xác định kết quả
kinh doanh. Trƣờng hợp doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài, trong kỳ có
hay có ít sản phẩm sản xuất, hàng hóa tiêu thụ thì cuối kỳ hạch toán chuyển toàn bộ
hoặc một phần chi phí bán hàng sang theo dõi ở loại “chi phí chờ kết chuyển”.
Tài khoản sử dụng: TK 641 – “Chi phí bán hàng” để tập hợp và phân bổ chi phí phát
sinh trong quá trình bán hàng. TK này gồm 7 TK cấp 2:
TK 6411 – “Chi phí nhân viên”: phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán
hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển hàng hóa…bao gồm tiền lƣơng, tiền
ăn ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn…
TK 6412 – “Chi phí vật liệu, bao bì”: phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất
dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ…dùng cho bộ phận bán
hàng.
TK 6413 – “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”: phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục
vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa nhƣ công cụ đo lƣờng, phƣơng tiện tính
toán, phƣơng tiện làm việc…
TK 6414 – “Chi phí khấu hao TSCĐ”: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận
bán hàng nhƣ nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phƣơng tiện bốc dỡ, vận chuyển,…
TK 6415 – “Chi phí bảo hành”: dùng để phản ánh chi phí bảo hành sản phẩm, hàng
hóa. Riêng chi phí bảo hành và sửa chữa công trình xây lắp phản ánh ở TK 627 – “Chi
phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này.
TK 6417 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài”: phản ánh các chi phí phục vụ cho bộ phận
bán hàng nhƣ: chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng,
tiền thuê kho bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi bán, trả tiền
hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu,…
Thang Long University Library
18
TK 6418 – “Chi phí bằng tiền khác”: phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh
trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên nhƣ chi phí tiếp khách ở bộ phận bán
hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa…
TK 641
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, cung
cấp dịch vụ.
Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
19
Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch toán chi phí bán hàng
1.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định.
Tài khoản sử dụng: TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. TK này có 8 TK cấp 2:
TK 6421 – “Chi phí nhân viên quản lý”: phản ánh các khoản phải trả nhƣ tiền
lƣơng, các khoản phụ cấp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn của bộ
phận quản lý.
TK 6422 – “Chi phí vật liệu quản lý”: phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công
tác quản lý nhƣ văn phòng phẩm,…vật liệu sử dụng cho việc sử chữa TSCĐ, công cụ
dụng cụ,…
Thang Long University Library
20
TK 6423 – “Chi phí đồ dùng văn phòng”: phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn
phòng dung cho bộ phận quản lý.
TK 6424 – “Chi phí khấu hao TSCĐ”: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho
bộ phận quản lý.
TK 6425 – “Thuế, phí và lệ phí”: phản ánh chi phí thuế môn bài tiền thuê đất và các
khoản phí, lệ phí khác.
TK 6426 – “Chi phí dự phòng”: phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
TK 6427 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài”: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu
phụ…
TK 6428 – “Chi phí bằng tiền khác”: phản ánh các chi phí khác phục vụ cho bộ
phận quản lý ngoài các chi phí kể trên nhƣ: chi phí hội nghị, tiếp khách,công tác phí.
21
Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Thang Long University Library
22
1.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Theo quy định hiện hành của chế độ kế toán, kết quả tiêu thụ là chênh lệch giữa
doanh thu thuần (doanh thu sau khi trừ đi các khoản giảm giá, chiết khấu, hàng bán bị
trả lại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu) với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Để xác định kết quả tiêu thụ, kế toán dùng TK 911 – “Xác định kết quả kinh
doanh”. Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết
quả hoạt động tài chính và các hoạt động khác trong kỳ kế toán của doanh nghiệp. TK
911 không có số dƣ cuối kỳ.
TK 911
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ
đã bán.
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp và chi
phí khác.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển lãi.
- Doanh thu thuần về số sản phẩm,
hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch
vụ đã bán trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác và khoản ghi
giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp.
- Kết chuyển lỗ.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh sang TK 421 –“Lợi
nhuận chƣa phân phối” chỉ dung để theo dõi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
sau khi doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ thuế với Nhà nƣớc.
TK 421 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 4211 –“Lợi nhuận chƣa phân phối năm trƣớc”
- TK 4212 –“Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay”.
23
Sơ đồ 1.11. Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả tiêu thụ
TK 421
- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp;
- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp;
- Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông,
cho các nhà đầu tƣ, các bên tham gia liên
doanh;
- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh.
- Nộp lợi nhuận lên cấp trên.
- Số lợi nhuận thực tế của hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ;
- Số lợi nhuận cấp dƣới nộp lên, số lỗ
của cấp dƣới đƣợc cấp trên cấp bù;
- Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh
doanh.
Dƣ Nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chƣa
xử lý.
Dƣ Có: Số lãi còn tồn trong kỳ.
Thang Long University Library
24
1.4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ
Tùy thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà kế toán tổ chức các hình
thức sổ kế toán sao cho phù hợp với doanh nghiệp mình. Theo quy định của chế độ kế
toán hiện hành có 5 hình thức ghi sổ sau:
- Hình thức Nhật ký- Sổ cái
- Hình thức Nhật ký chung
- Hình thức Chứng từ ghi sổ
- Hình thức Nhật ký- Chứng từ
- Hình thức kế toán trên máy vi tính
1.4.1. Hình thức Nhật ký- Sổ cái
 Ƣu điểm: dễ ghi, dễ đối chiếu.
 Nhƣợc điểm: dễ trùng lặp, kích thƣớc sổ cồng kềnh, khó phân
công lao động, không phù hợp với doanh nghiệp có quy mô lớn.
 Trình tự ghi sổ:
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký- Sổ cái
25
1.4.2. Hình thức Nhật ký chung
 Ƣu điểm: dễ ghi, dễ đối chiếu, thuận tiện cho việc sử dụng kế
toán máy, phù hợp với nhiều loại hình doanh nghệp.
 Nhƣợc điểm: dễ trùng lặp.
 Trình tự ghi sổ:
Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
1.4.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ
 Ƣu điểm: ghi chép đơn giản, kết cấu sổ dễ ghi, dễ đối chiếu,
kiểm tra. Số tờ rời cho phép thực hiện chuyên môn hóa lao động, phù
hợp với tất cả các loại hình doanh nghiệp, thuận tiện cho việc sử
dụng kế toán máy.
 Nhƣợc điểm: dễ trùng lặp, dễ dẫn đến sai sót.
 Trình tự ghi sổ:
Thang Long University Library
26
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
1.4.4. Hình thức Nhật ký- Chứng từ
 Ƣu điểm: Tính chuyên môn hóa cao, dễ dàng phân công, giảm
một nửa khối lƣợng ghi sổ. Tính đối chiếu, kiểm tra cao, cung cấp
thông tin kịp thời cho quản lý.
 Nhƣợc điểm: kết cấu sổ phức tạp, quy mô lớn, khó vận dụng
máy tính vào xử lý dữ liệu, đòi hỏi trình độ kế toán cao, quy mô hoạt
động doanh nghiệp lớn.
 Trình tự ghi sổ:
27
Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký- Chứng từ
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính
 Ƣu điểm: các phần mềm kế toán hiện nay nhìn chung tốc độ
cao, đa dạng, chuẩn xác.
 Nhƣợc điểm: cần phải đảm bảo cơ sở đồng bộ giữa cơ sở vật
chất kỹ thuật với trình độ của kế toán, đảm bảo tính tự động hóa, tính
an toàn, tiết kiệm và có hiệu quả.
 Trình tự ghi sổ:
Thang Long University Library
28
Sơ đồ 1.16 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
29
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CP DƢỢC PHẨM HÀ NAM
2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần dƣợc phẩm Hà Nam
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên công ty: Công ty cổ phần dƣợc phẩm Hà Nam
Tên giao dịch: Nam Ha Pharmaceutical Joint-stock Company (NAMHA
PHARMA)
Tổng Giám đốc: Ông Nguyễn Thanh Dƣơng
Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên, Thành phố Nam Định, Tỉnh Nam Định
Điện thoại: (084) 0350 649 408
Fax: (084) 0350 644 650
E-mail: info@namhapharma.vn
Lĩnh vực sản xuất – kinh doanh:
* Sản xuất thuốc tân dƣợc chữa bệnh cho ngƣời
* Sản xuất thuốc đông dƣợc
* Sản xuất mỹ phẩm
* Sản xuất thực phẩm chức năng
* Kinh doanh thuốc thành phẩm
* Kinh doanh hóa chất và nguyên liệu làm thuốc
* Kinh doanh thực phẩm chức năng
* Kinh doanh mỹ phẩm
* Kinh doanh máy móc, trang thiết bị, dụng cụ y tế
* Mua bán tinh dầu
Công ty cổ phần dƣợc phẩm Hà Nam (NamHa Pharma) đƣợc thành lập vào năm
1960 từ tiền thân là Công ty hợp danh Ích Hoa Sinh, với chức năng chính là sản xuất,
kinh doanh, xuất nhập khẩu trực tiếp các loại thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng,
dƣợc liệu, tinh dầu, dụng cụ, trang thiết bị y tế…..
Gần 50 năm xây dựng và trƣởng thành, Công ty cổ phần dƣợc phẩm Hà Nam đã trở
thành một trong những công ty dƣợc phẩm hàng đầu của Việt Nam với đội ngũ cán bộ
công nhân viên lên tới hơn 700 ngƣời, trong đó là đội ngũ lãnh đạo có tầm nhìn xa
trông rộng, đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ trên đại học và đại học, đội
ngũ công nhân tay nghề cao và lành nghề trong công việc. Mạng lƣới phân phối của
công ty trải rộng trên khắp đất nƣớc Việt Nam với 3 trung tâm phân phối lớn ở 3 miền
Bắc: Hà Nội, Trung: Đà nẵng và Nam: TP Hồ Chí Minh, các sản phẩm của NamHa
Thang Long University Library
30
Pharma đang từng bƣớc chiếm lĩnh thị trƣờng trong và ngoài nƣớc, nhiều sản phẩm
của công ty đã xuất khẩu sang một số nƣớc nhƣ Pháp, Papa newghine, Mianma,
Nga….Với phƣơng chấm kết hợp giữa y học cổ truyền và công nghệ hiện đại cho đến
nay công ty đã sản xuất đƣợc trên 200 sản phẩm thuốc tân dƣợc và đông dƣợc đƣợc
phép lƣu hành trên toàn quốc với nhiều dạng bào chế nhƣ thuốc nƣớc, thuốc mỡ, thuốc
viên nén, viên bao, viên nén sủi, cao đơn hoàn tán….Để nâng cao chất lƣợng sản
phẩm, tăng sức cạnh tranh , tiến tới hội nhập khu vực và quốc tế, công ty đã đầu tƣ
hàng trăm tỷ đồng để nâng cấp hệ thống sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn GMP-
GLP-GSP WHO và hệ thống quản lý chất lƣợng đạt tiêu chuẩn ISO-9001: 2008.
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty có thể đƣợc tóm tắt qua các giai
đoạn sau:
Năm 1960: Đƣợc thành lập từ tiền thân là công ty hợp danh Ích Hoa
Sinh.
Năm 1966: Sát nhập, lấy tên Xí Nghiệp Dƣợc Phẩm Nam Hà.
Năm 1976: Sát nhập Xí Nghiệp Dƣợc Phẩm Ninh Bình và Xí Nghiệp
Dƣợc Phẩm Nam Hà thành Xí Nghiệp Dƣợc Phẩm Hà Nam Ninh.
Năm 1992: Tách thành Xí nghiệp liên hợp Dƣợc Nam Hà và Xí Nghiệp
liên hợp Dƣợc Ninh Bình.
Tháng 6/ 1995: Đổi tên thành Công ty Dƣợc phẩm Nam Hà.
Năm 1996: Đƣợc tách thành hai công ty: Công ty Dƣợc phẩm Nam Hà
và Công ty Dƣợc Vật Tƣ y Tế Hà Nam.
Tháng 1/2000: Công ty chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm
Nam Hà.
Năm 2001: Xây dựng dây truyền thuốc viên nén và thuốc nang mềm đạt
GMP.
Năm 2002: Trở thành một trong những công ty đầu tiên đƣợc Bộ Y Tế
cấp chứng nhận nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP và GLP (lần thứ nhất).
Năm 2003: Đƣợc tổ chức AFAQ (Pháp) công nhận đạt tiêu chuẩn ISO
9001:2000 (lần thứ nhất).
Năm 2004: Đƣợc công nhận GMP-GLP ASEAN lần thứ hai.
Năm 2006: Đƣợc công nhận GMP-GLP ASEAN lần thứ ba.
Năm 2007: Đƣợc tổ chức AFAQ (Pháp) công nhận đạt tiêu chuẩn ISO
9001:2000 (lần thứ hai).
31
Năm 2007: Nâng cấp nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP - WHO, phòng kiểm
tra chất lƣợng đạt GLP – WHO, kho chứa thuốc đạt tiêu chuẩn GSP-
WHO.
Năm 2008: Đƣợc Bộ Y Tế công nhận GMP - GLP – GSP WHO, Đƣợc
tổ chức AFAQ (Pháp ) công nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
Cơ sở hạ tầng:
- Nhà máy GMP – WHO tại Nam Định với tổng diện tích rộng hơn 25000 m2 (Bao
gồm các dây truyền sản xuất: Thuốc viên nén trần - bao phim - bao đƣờng, thuốc nang
mềm, nang cứng, thuốc gel, thuốc đông dƣợc, thuốc nƣớc, thuốc nhỏ mắt…).
- Chi nhánh tại Hà Nội với văn phòng và kho GSP – WHO diện tích rộng 1170 m2.
- Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh với văn phòng và kho GSP – WHO.
- Chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng với văn phòng và kho GSP – WHO.
Với sự phấn đầu không ngừng đó, trong những năm qua Công ty đã đạt đƣợc những
thành tựu vô cùng to lớn, Công ty luôn hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch của năm sau cao
hơn năm trƣớc, doanh thu năm 2008 đạt 570 tỷ đồng tăng 329 % so với năm 2000,
nhiều sản phẩm của NamHa Pharma đã đạt huy chƣơng vàng, bạc tại các kỳ hội chợ
triển lãm TTKTKT toàn quốc, 8 năm liên tục đƣợc ngƣời tiêu dùng bình chọn Hàng
Việt Nam chất lƣợng cao (2000-2008), đạt cúp vàng thƣơng hiệu mạnh, đƣợc tỉnh, Bộ
Y tế tặng bằng khen, cờ đơn vị thi đua xuất sắc, 3 lần đƣợc nhà nƣớc tặng huân
chƣơng lao động. Hiện nay, với các thế mạnh trong lĩnh vực sản xuất, Namhapharma
đã và đang đƣợc Bộ y tế tin tƣởng giao nhiệm vụ sản xuất thuốc cho chƣơng trình
Quốc gia về y tế nhƣ: thuốc tránh thai, thuốc chống lao, thuốc sốt rét….
Với sức mạnh trên cả 3 lĩnh vực: sản xuất, lƣu thông và xuất nhập khẩu, NamHa
Pharma đang vững bƣớc trên con đƣờng hội nhập khu vực và quốc tế. Hiện tại, Công
ty cổ phần dƣợc phẩm Hà Nam là một doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, đang dần
khẳng định vị thế và uy tín của mình trên thị trƣờng; luôn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
nộp thuế với Ngân sách Nhà nƣớc.
2.1.2. Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh
Trong suốt quá trình hoạt động của mình, Công ty cổ phần dƣợc phẩm Hà Nam có
nhiệm vụ chủ yếu phục vụ loại hỗn hợp đặc biệt đó là thuốc và nguyên liệu sản xuất
thuốc.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế tiên tiến, hoạt động của Công ty có nhiều
thay đổi. Ngoài vấn đề phải đảm bảo cung cấp thuốc men và nguyên liệu để sản xuất
thuốc theo yêu cầu của Ngành và của Bộ Y tế hiện nay Công ty còn kinh doanh các
Thang Long University Library
32
loại nguyên liệu thuốc, thuốc thông thƣờng, thuốc chuyên khoa, biệt dƣợc, bông, dụng
cụ y tế…
Sơ đồ 2.1: Quy trình tiêu thụ thành phẩm tại Công ty CP dược phẩm Hà Nam
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP dược phẩm Hà Nam
Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam là một doanh nghiệp có quy mô và phạm vi hoạt
động lớn. Do vậy Công ty đã xây dựng đƣợc một bộ máy quản lý chặt chẽ để điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả. Cơ quan quyết định cao nhất
của Công ty là Đại hội đồng cổ đông. Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam đƣợc quản lý
theo cơ cấu chức năng bao gồm:
Hội đồng quản trị: quản lý công ty theo Điều lệ của Đại hội cổ đông, quyết định
các mục tiêu chính sách chiến lƣợc của Công ty; bổ nhiệm, bãi nhiệm; cách chức Tổng
giám đốc, Phó Tổng giám đốc; kiến nghị việc tổ chức lại hoặc giải thể Công ty.
Ban kiểm soát: kiểm tra tính pháp lý, hợp pháp trong công tác quản lý điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và việc ghi chép sổ kế toán, báo cáo tài
chính, thƣờng xuyên thông báo với Hội đồng quản trị về kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Tổng Giám đốc: là ngƣời điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày
của Công ty, chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và
nhiệm vụ đƣợc giao, là ngƣời có quyền quyết định cao nhất về công tác điều hành của
Công ty.
Phó Tổng Giám đốc: là ngƣời tham mƣu cho Tổng Giám đốc, có thể thay mặt
Tổng Giám đốc giải quyết một số công việc của Công ty bằng văn bản khi có sự ủy
nhiệm và phải chịu trách nhiệm về công việc mình làm trƣớc pháp luật.
33
Giám đốc sản xuất: có nhiệm vụ theo dõi công tác kế hoạch, tổ chức điều hành
sản xuất.
Giám đốc chất lƣợng: có nhiệm vụ duy trì việc thực hiện tốt các quy định về GPs,
từng bƣớc đánh giá BE, độ ổn định của thuốc, theo lộ trình của Bộ Y tế quy định.
Giám đốc marketing: có nhiệm vụ đẩy mạnh công tác Marketing sản phẩm trên
phạm vi toàn quốc, đặc biệt chú trọng những sản phẩm đã có thƣơng hiệu, mũi nhọn;
đẩy mạnh các hoạt động truyền thông; tập trung đẩy mạnh thƣơng hiệu Công ty trong
những năm tiếp theo.
Phòng kế hoạch cung ứng:
Thực hiện chức năng tham mƣu, giúp việc giám đốc trong công tác hoạch định kế
hoạch mua hàng và cung ứng vật lực phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ
chức điều hành kho bãi trong hệ thống sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Xem xét, đề xuất và thực hiện các yêu cầu mua hàng hóa hay dịch vụ đáp ứng cho
hoạt động SXKD trên cơ sở Ban Giám Đốc đã phê duyệt một cách nhanh chóng, chủ
động và hiệu quả.
- Quản lý các Nhà cung ứng theo quy trình của công ty theo các chỉ tiêu: năng lực,
sản phẩm, thời gian giao hàng, dịch vụ hậu mãi, phƣơng pháp thanh toán, tiềm năng
phát triển.
- Kiểm tra tiến độ cung ứng của toàn bộ vật lực đầu vào phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh toàn Công ty.
- Soạn thảo các Hợp đồng kinh tế ký kết với các nhà cung ứng.
- Quản lý và kiểm soát toàn bộ hoạt động nhập – dự trữ – xuất – kiểm kê vật lực của
hệ thống kho của Công ty theo quy trình.
- Xây dựng và thực hiện hệ thống sổ sách kho theo quy định của chế độ Kế toán Tài
chính và sự hƣớng dẫn của Kế toán trƣởng Công ty.
- Thực hiện chế độ báo cáo đầy đủ và kịp thời theo quy định của Công ty. Khi cần
thiết phải thỉnh thị ý kiến và định kỳ hàng tháng báo cáo tình hình hoạt động của
phòng cho Giám đốc sản xuất.
Thang Long University Library
34
Phòng đảm bảo chất lƣợng:
- Tham mƣu cho Giám đốc chất lƣợng về hệ thống quản lý chất lƣợng nhằm đảm bảo
chất lƣợng các công tác kiểm nghiệm, kiểm tra, giám định, hành chính quản trị.
- Xây dựng và điều hành hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO-
9001: 2008.
- Tổ chức giám sát tất cả các hoạt động thông qua hệ thống quản lý chất lƣợng của
phòng. Chủ động phát hiện những vấn đề không phù hợp và các vấn đề phòng ngừa
thông qua đánh giá nội bộ đột xuất hoặc định kỳ, phân tích các số liệu kết quả xét
nghiệm, phàn nàn của khách hàng, phối hợp với các bộ phận liên quan tìm nguyên
nhân và biện pháp khắc phục để giải quyết nhằm thực hiện việc cải tiến.
- Giải quyết các khiếu nại của khách hàng và các đối tác.
Phòng kiểm tra chất lƣợng: là Phòng nghiệp vụ thực hiện chức năng tham mƣu
kiểm tra chất lƣợng sản phẩm, kiểm tra nghiệm thu trong toàn Công ty.
- Tiếp nhận thông tin về sản phẩm, tiến hành lập kế hoạch và tổ chức kiểm soát chất
lƣợng sản phẩm.
- Lập kế hoạch, hƣớng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện, kiểm soát và đánh giá các quá
trình của hoạt động kiểm tra chất lƣợng sản phẩm trong toàn Công ty, bao gồm: việc
lập kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết kiểm soát chất lƣợng đối với từng loại sản
phẩm; tổ chức kiểm soát, thống kê, đo lƣờng, phân tích đánh giá chất lƣợng đối với
từng loại sản phẩm;
- Thống kê và kiểm soát đầu vào hệ thống tiêu chuẩn của từng loại sản phẩm. Kiểm
soát quá trình kiểm nghiệm và hiệu chuẩn máy, thiết bị.
- Chủ trì kiểm soát, thống kê, phân tích sản phẩm không phù hợp; kịp thời chỉ đạo các
đơn vị khắc phục và áp dụng các hành động phòng ngừa/cải tiến.
- Thống kê, cập nhật các yêu cầu của khách hàng đối với sản phẩm và phối hợp với
các đơn vị chỉ đạo giải quyết các vƣớng mắc phát sinh trong quá trình kiểm soát chất
lƣợng sản phẩm đầu ra trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Phòng.
Phòng Tổ chức hành chính: là phòng nghiệp vụ có chức năng thực hiện công tác
tổ chức bộ máy cán bộ, công tác bảo vệ chính trị nội bộ, chế độ chính sách, thi đua và
công tác hành chính của Công ty.
35
- Xây dựng tổ chức bộ máy, quy hoạch cán bộ, sắp xếp, đào tạo nguồn nhân lực phù
hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
- Tổ chức thực hiện công tác cán bộ, thi tuyển, tiếp nhận viên chức đúng quy định
của Bộ Y tế. Quản lý hồ sơ cán bộ, viên chức và làm thống kê, báo cáo theo quy định.
- Tổ chức thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ, quan hệ chặt chẽ với các tổ chức
Đảng, chính quyền địa phƣơng để đảm bảo an ninh, trật tự tại cơ quan.
- Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà Nƣớc, của ngành y tế đối với cán bộ, viên
chức và ngƣời bệnh trong Công ty.
- Nắm bắt diễn biến tƣ tƣởng, yêu cầu nguyện vọng của cán bộ, viên chức để tham
mƣu đề xuất Giám đốc xem xét, giải quyết.
- Tổ chức quản lý công văn, tài liệu đi và đến, bảo quản, lƣu trữ hồ sơ theo quy định.
Phòng nghiên cứu phát triển: có chức năng tham mƣu, tƣ vấn về các hoạt động
nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ,... triển khai các đề tài, dự án
khoa học công nghệ; sản xuất và kinh doanh.
Đối với chức năng nghiên cứu, phòng nghiên cứu phát triển sản phẩm là nơi tổ
chức hoạt động nghiên cứu và triển khai các công nghệ đã đƣợc giao.
Đối với chức năng sản xuất kinh doanh, phòng nghiên cứu phát triển sản phẩm là
đầu mối hợp tác liên kết tìm ra thị trƣờng kinh doanh các kết quả nghiên cứu và phát
triển, các ứng dụng công nghệ với các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc theo phƣơng
thức sản xuất sản phẩm công nghệ ở dạng thử nghiệm, qui mô nhỏ để thăm dò thị
trƣờng. Bên cạnh đó, phòng nghiên cứu phát triển sản phẩm còn tiến hành các hợp tác
liên kết nghiên cứu khoa học công nghệ với các doanh nghiệp nhằm theo kịp bƣớc tiến
và những nhu cầu mới của thị trƣờng và các doanh nghiệp trong nƣớc. Ngoài ra,
Phòng nghiên cứu phát triển còn thực hiện các đơn đặt hàng nghiên cứu, triển khai thử
nghiệm sản phẩm các đề tài khoa học ứng dụng công nghệ.
Phòng xuất khẩu 1:
- Tham mƣu, giúp Ban Tổng giám đốc Công ty thực hiện quản lý về công tác chuyên
môn, nghiệp vụ xuất khẩu.
- Thực hiện các dịch vụ xuất khẩu và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo
phân cấp, ủy quyền của Tổng giám đốc Công ty và theo quy định của pháp luật.
- Định hƣớng chiến lƣợc hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty.
- Theo dõi chặt chẽ và nắm bắt kịp thời tình hình thị trƣờng, giá cả xuất khẩu để tham
Thang Long University Library
36
mƣu cho Ban Tổng Giám đốc trong việc đàm phán tiến tới ký kết các hợp đồng kinh
tế.
- Chịu trách nhiệm dự thảo, lập các hợp đồng ngoại thƣơng, điều kiện và hình thức
thanh toán. Thực hiện tốt nghiệp vụ thủ tục xuất khẩu đúng quy định của Nhà nƣớc
cũng nhƣ theo dõi tình hình thực hiện hợp đồng, thanh lý hợp đồng với đối tác nƣớc
ngoài.
- Thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo quy định của Nhà nƣớc và theo yêu cầu của
Ban Quản trị, xây dựng kênh thông tin thƣơng mại, đồng thời quản lý thông tin liên
quan đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty thông qua các hệ thống thông
tin.
- Tìm hiểu thị trƣờng trong và ngoài nƣớc để xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện
phƣơng án kinh doanh xuất khẩu và các kế hoạch khác có liên quan. Tìm kiếm nguồn
khách hàng trong và ngoài nƣớc có nhu cầu mua bán hàng hóa, dịch vụ ngoại thƣơng.
- Thực hiện chức năng quản lý thƣơng hiệu của Công ty. Theo dõi và báo cáo cho Ban
Tổng Giám đốc về công tác xúc tiến thƣơng mại, quảng bá thƣơng hiệu. Đăng ký nhãn
hiệu hàng hoá trong nƣớc và các nƣớc, vùng lãnh thổ mà Công ty có khả năng xuất
khẩu.
- Phối kết hợp với các Phòng, Ban, đơn vị có liên quan giúp Tổng Giám đốc các cuộc
tiếp khách, đàm phán, giao dịch, ký kết hợp đồng với khách hàng nƣớc ngoài.
- Thực hiện các thủ tục hợp đồng thông quan đối với các hợp đồng nhập khẩu máy
móc, thiết bị y tế, kỹ thuật phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Phòng Tài chính kế toán: toán là phòng nghiệp vụ chịu sự lãnh đạo trực tiếp của
Giám đốc và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về toàn bộ hoạt động tài chính kế toán
của Công ty.
- Lập dự toán ngân sách, kế hoạch thu, chi; tổ chức triển khai thực hiện.
- Quản lý chặt chẽ các nguồn thu của Công ty.
- Xây dựng định mức chi cho từng hoạt động cụ thể của Công ty.
- Tổ chức công tác kế toán theo đúng các quy định hiện hành. Thực hiện các nghiệp
vụ kế toán lao động tiền lƣơng, chế độ chính sách, tài sản vật tƣ, hành chính sự nghiệp
chính xác kịp thời. Tổ chức, hƣớng dẫn kiểm tra, giám sát công tác kế toán, chế độ thu
chi của Công ty.
37
Sơ đồ 2.2 : Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP dược phẩm Hà Nam
(Nguồn : Phòng Tổ chức hành chính- Cty CP dược phẩm Hà Nam)
Thang Long University Library
38
2.1.4.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP
dược phẩm Hà Nam
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP dược phẩm Hà Nam
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
Biên chế của phòng Tài chính – Kế toán hiện nay gồm 13 ngƣời phụ trách từng
phân hành cụ thể:
- Kế toán trưởng: là ngƣời phụ trách chung công việc của phòng cũng nhƣ các hoạt
động có liên quan tới công tác tài chính và theo dõi các hoạt động tài chính của Công
ty. Ngoài ra kế toán trƣởng còn có trách nhiệm phê duyệt tài chính và chịu hoàn toàn
trách nhiệm về tính trung thực của các báo cáo tài chính cũng nhƣ những sai sót trong
công tác quản lý tài chính của Công ty.
- Phó phòng: phụ trách công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm,
kế toán các khoản thanh toán với Ngân sách Nhà nƣớc, lập bảng tổng kết tài sản, báo
cáo quyết toán.
- Kế toán tiền mặt, TGNH và các khoản ký quỹ: căn cứ vào sổ phụ của ngân hàng
hàng ngày ghi Nợ, báo Có cho các tài khoản có liên quan, theo dõi số dƣ để phát hành
séc, ủy nhiệm chi và trả khế ƣớc đúng hạn. Cuối tháng lên nhật ký chứng từ số 2, 3, 4.
- Kế toán thanh toán với người mua: theo dõi tiền hàng Công ty dƣợc các tỉnh, tình
Kế toán trƣởng
Thủ
quỹ
Kế
toán
tập
trung
(Phó
phòng)
Kế toán
tiền gửi
ngân
hàng,
tiền
mặt,các
khoản
ký quỹ
Kế toán
thanh
toán
với
ngƣời
mua
Kế toán
thanh
toán với
ngƣời
bán
kiêm kế
toán
XDCB
Kế
toán
kho
hàng
Kế
toán
TSCĐ
và
xác
định
KQK
D
Kế
toán
cửa
hàng
và chi
nhánh
39
hình tính toán với các đơn vị đó (công nợ) cuối tháng vào sổ chi tiết cho từng đơn vị
và lên nhật ký chứng từ số 5.
- Kế toán thanh toán với người bán kiêm kế toán XDCB: theo dõi về số lƣợng, giá cả
các loại vật tƣ đầu vào thông qua các hợp đồng mua vật tƣ, kiểm tra tính hợp pháp của
chứng từ trƣớc khi thanh toán cho nhà cung cấp. Kiếm tra các dự toán, thanh quyết
toán các công trình và hạng mục công trình về XDCB; đảm bảo nguyên tắc thủ tục,
trình tự về XDCB theo đúng quy định của Nhà nƣớc.
- Kế toán kho hàng: theo dõi hàng nhập – xuất – tồn trong kho, hàng tháng vào sổ chi
tiết tồn trong kho và lên bảng kê số 8.
- Kế toán TSCĐ và xác định KQKD: ghi chép phản ánh tổng hợp chính xác , kịp thời
số lƣợng giá trị TSCĐ hiện có; tình hình tăng giảm và hiện trạng của TSCĐ trong
phạm vi toàn Công ty cũng nhƣ từng bộ phận sử dụng TSCĐ đồng thời tính giá thành
của thành phẩm nhập xuất kho trên cơ sở đó xác định đúng giá vốn của sản phẩm tiêu
thụ trong kỳ. Ghi nhận kịp thời, chính xác doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu,
cuối kỳ xác định doanh thu bán hàng thuần. Hàng tháng lên bảng phân bổ số 3 và nhật
ký chứng từ số 9.
- Kế toán theo dõi cửa hàng, chi nhánh: theo dõi tình hình hàng hóa, tài chính, công
nợ của cửa hàng, chi nhánh. Cuối mỗi tháng lên báo cáo KQKD của cửa hàng rồi
chuyển cho kế toan trƣởng.
- Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu chi tiền mặt trên cơ sở những chứng từ kế toán đã duyệt,
là ngƣời quản lý quỹ tiền mặt cả Công ty.
2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
- Công tác kế toán của Công ty đƣợc áp dụng theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC.
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ 1/1 và kết thúc 31/12.
- Kỳ kế toán: Tháng.
- Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: KKTX.
- Phƣơng pháp ghi sổ: Nhật ký – Chứng từ.
- Phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho: theo phƣơng pháp Nhập trƣớc – Xuất trƣớc
(FIFO).
- Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: theo phƣơng pháp đƣờng thẳng.
- Phƣơng pháp tính thuế GTGT: theo phƣơng pháp khấu trừ.
Thang Long University Library
40
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty CP dƣợc phẩm
Hà Nam
2.2.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm tại Công ty
Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKTX,
do vậy các nghiệp vụ nhập xuất hàng hóa đƣợc ghi hàng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
- Bán trực tiếp:
+ Bán buôn qua kho của Công ty: đã là hình thức bán buôn thì tổng giá trị thanh
toán thƣờng lớn, để tránh những sai sót có thể xảy ra, Công ty thƣờng yêu cầu trong
hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng phải ghi rõ các điều khoản sau: Tên đơn vị mua
hàng, số lƣợng, quy cách, phẩm chất của hàng hóa, thời gian, địa điểm giao nhận hàng,
thời hạn thanh toán, phƣơng thức thanh toán, các chế độ ƣu đãi (nếu có). Nếu có tranh
chấp xảy ra thì đƣợc giải quyết ở trọng tài kinh tế nào? Tòa án kinh tế nào?
Bán buôn qua kho của Công ty dƣới hình thức xuất bán trực tiếp cho các cửa
hàng thuốc, các công ty dƣợc ở tỉnh… Theo phƣơng thức tiêu thụ này, khách hàng có
thể hƣởng chiết khấu từ 1% đến 1,5% trong hóa đơn hoặc ngoài hóa đơn tùy theo yêu
cầu của khách hàng. Công ty nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, do đó chứng
từ mà kế toán sử dụng là hóa đơn GTGT theo mẫu 01/GTKT của Bộ tài chính. Hóa
đơn bán hàng đƣợc lập thành 3 liên: liên 1 lƣu ở sổ gốc, liên 2 giao cho khách hàng để
làm chứng từ nhận hàng, liên 3 giao cho bộ phận kho lƣu lại để làm thủ tục xuất hàng.
Khi nhận hàng xong khách hàng đã ký nhận đủ hàng, cuối ngày nộp lên phòng Tài
chính – Kế toán và bảng kê để kế toán bán hàng hạch toán.
+ Bán lẻ tại các cửa hàng của Công ty: Công ty xuất hàng giao cho các cửa hàng
dƣới hình thức giao khoán, nhân viên bán hàng đƣợc hƣởng lƣơng của Công ty và nếu
bán đƣợc hàng nhiều hơn so với mức đƣợc khoán thì sẽ đƣợc thƣởng. Hàng tháng các
cửa hàng phải kiểm kê và nộp báo cáo kiểm kê, báo cáo bán hàng và tiền hàng về
phòng kế toán. Tại các cửa hàng này cũng có thể chiết khấu cho khách hàng theo hóa
đơn. Khi nhận đƣợc báo cáo bán lẻ, kế toán của Công ty sẽ lập hóa đơn GTGT thành 3
liên: liên 1 lƣu tại sổ gốc, liên 2 giao cho cửa hàng bán lẻ, liên 3 kế toán bán hàng
dùng để hạch toán. Khi Công ty giao hàng cho các cửa hàng, Công ty sử dụng Phiếu
xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
+ Xuất khẩu trực tiếp ra nước ngoài: những năm gần đây, phân xƣởng Hóa dƣợc
của Công ty đã thành công trong việc chiết suất một số nguyên liệu để sản xuất thuốc
phòng và chữa bệnh sốt rét. Loại thuốc này bên cạnh việc xuất bán trong nƣớc còn
41
xuất bán ra nƣớc ngoài. Đây là một thành công lớn của Công ty vì nó chứng tỏ đƣợc
chất lƣợng sản phẩm của Công ty đƣợc thị trƣờng quốc tế chấp nhận. Doanh thu xuất
khẩu chiếm tỷ lệ lớn trong doanh số bán hàng của Công ty. Phƣơng pháp kế toán, cơ
bản giống phƣơng thức bán buôn qua kho nhƣng chỉ khác doanh thu xuất khẩu đƣợc
phản ánh trên tài khoản riêng và sản phẩm xuất khẩu này không phải nộp thuế GTGT.
- Bán buôn dƣới hình thức gửi bán: hình thức này Công ty ít áp dụng, chỉ xảy ra
khi Công ty giới thiệu sản phẩm mới, khi mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, với mục đích
quảng cáo là chính.
2.2.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm
2.2.2.1. Bán trực tiếp
 Bán buôn qua kho
Để thuận tiện cho việc theo dõi các nghiệp vụ phát sinh trong phân hành kế toán
tiêu thụ thành phẩm tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam em xin lấy một ví dụ phát
sinh trong tháng 06 năm 2013.
Ví dụ: Ngày 2 tháng 06 năm 2013, Công ty dƣợc Thái Bình mua hàng của Công ty,
Công ty xuất hàng tại kho thuốc viên nhƣ sau:
+ Thuốc viên: 35.000 viên Ampiciclin 0,25g với giá vốn 180đ/viên và giá bán
210đ/viên.
+ Thuốc viên 91.500 viên Analgin 0,5g với giá vốn 57,4đ/viên và giá bán 65đ/viên.
Công ty dƣợc Thái Bình thanh toán chậm sau 15 bằng chuyển khoản.
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, có hoá đơn bán hàng, kế toán đồng thời xác
định giá vốn hàng bán và doanh thu tiêu thụ sản phẩm.
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng, khách hàng sẽ lập Giấy đề nghị mua hàng
và chuyển lên phòng Tiêu thụ. Phòng tiêu thụ sẽ lập Hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất
kho gửi cho kế toán kho, kế toán sẽ lập Hoá đơn GTGT (Phụ lục – Bảng 2.1). Hoá đơn
GTGT đƣợc lập thành 3 liên:
Liên 1: Lƣu sổ gốc
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Giao cho bộ phận kho làm thủ tục cấp hàng
Đến cuối ngày, kế toán kho nộp liên 3 lên phòng kế toán để làm cơ sở hạch toán.
Thang Long University Library
42
Kế toán phụ trách kho thuốc căn cứ vào hóa đơn lập Phiếu xuất kho (Phụ lục –
Bảng 2.2), phiếu này phản ánh số hàng xuất kho theo chỉ tiêu số lƣợng và giá trị hàng
bán. Phiếu đƣợc lập thành 3 liên:
Liên 1: Thủ kho giữ
Liên 2: Ngƣời nhận hàng giữ
Liên 3: Lƣu tại phòng Tài chính – Kế toán làm căn cứ hạch toán.
 Bán lẻ tại các cửa hàng của Công ty
Hiện nay Công ty đang sử dụng phƣơng thức bán lẻ thu tiền trực tiếp. Hàng ngày
khi bán hàng hóa, nhân viên bán lẻ phải ghi số lƣợng, giá bán và tính thành tiền ghi
vào Bảng kê bán lẻ hàng hóa. Cuối ngày tổng cộng số tiền ghi trên bảng kê này giao
cho kế toán tiêu thụ hàng hóa và nộp tiền cho phòng kế toán. Kế toán tiêu thụ hàng hóa
căn cứ vào Bảng kê bán lẻ hàng hóa để lập Hóa đơn GTGT.
Hóa đơn GTGT và Bảng kê bán lẻ hàng hóa là căn cứ để kế toán ghi sổ doanh thu
bán hàng và tính thuế GTGT phải nộp.
Đồng thời hàng ngày, trên cơ sở số lƣợng từng loại hàng hóa bán lẻ trên Bảng kê
bán lẻ hàng hóa, kế toán tính giá vốn của từng hóa đơn (từng cửa hàng) để ghi kết
chuyển giá vốn.
Khi xuất hàng giao cho các quầy bán lẻ trực thuộc Công ty, kế toán kho hàng lập
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Phụ lục - Bảng 2.3). Phiếu này phản ánh số
thuốc xuất kho theo cả chỉ tiêu số lƣợng và chỉ tiêu giá trị. Phiếu đƣợc lập thành 3 liên:
Liên 1: Lƣu tại phòng kế toán làm căn cứ hạch toán
Liên 2: Giao cho cửa hàng
Liên 3: Thủ kho giữ
Hàng ngày, khi bán hàng hóa nhân viên phải ghi số lƣợng, giá bán vào bảng kê bán
lẻ hàng hóa (Phụ lục – Bảng 2.4).
Mặc dù trên thực tế hàng đã đƣợc xuất khỏi kho nhƣng Phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ không phải là căn cứ để vào thẻ kho. Để đơn giản, công ty coi số lƣợng
xuất cho cửa hàng vẫn nằm trong kho đó. Chỉ khi nào nhân viên bán hàng nộp Bảng kê
bán lẻ hàng hóa thì số lƣợng hàng hóa này mới đƣợc coi là tiêu thụ và đƣợc xuất ra
43
khỏi kho. Vì thế trong trƣờng hợp này, căn cứ để vào thẻ kho là Bảng kê bán lẻ hàng
hóa.
 Xuất khẩu trực tiếp ra nƣớc ngoài
Ví dụ: Ngày 28/6/2013, xuất kho thành phẩm để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký vào
ngày 6/6/2013. Chi phí vận chuyển đƣợc bên có trách nhiệm thanh toán.
Ngay khi nhận đƣợc hợp đồng mua hàng từ phía nƣớc ngoài (đơn đặt hàng), Phòng
Xuất khẩu sẽ báo cho Phòng Kế hoạch cung ứng để có kế hoạch sản xuất ra những sản
phẩm theo đơn đặt hàng. Tiếp đó, khi hoàn thành quá trình sản xuất, Phòng Xuất khẩu
sẽ lập Hóa đơn xuất khẩu (Phụ lục – Bảng 2.5) gửi đến kho để xuất thành phẩm. Cùng
lúc đó gửi liên 2 và liên 3 của hóa đơn này đến khách hàng và Phòng Kế toán.
Căn cứ theo hợp đồng, lô hàng này đƣợc xuất theo điều kiện FOB, tức là giao hàng
tại cảng của ngƣời bán và ngƣời mua sẽ chịu trách nhiệm thanh toán phí vận chuyển
hàng xuất khẩu. Kế toán sẽ theo dõi khách hàng trên Bảng kê số 11- Phải thu khách
hàng (Phụ lục - Bảng 2.9). Đến hạn thanh toán theo hợp đồng, Công ty CP dƣợc phẩm
Hà Nam sẽ phát hành L/C đòi tiền phía nƣớc ngoài.
2.2.2.2. Bán buôn theo hình thức gửi bán
Trong tháng 6 Công ty không phát sinh nghiệp vụ bán hàng theo hình thức gửi bán.
Hàng ngày, căn cứ vào hoá đơn kế toán lên Bảng kê chi tiết bán hàng chi tiết cho
phƣơng thức bán hàng trực tiếp (Phụ lục - Bảng 2.6).
Khi khách hàng thanh toán chậm, kế toán mở sổ chi tiết theo dõi công nợ với
khách hàng. Khách hàng đã nhận hàng nhƣng chƣa thanh toán, kế toán sẽ phản ánh
vào bên Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng trên sổ chi tiết TK 131 theo nguyên tắc
chung thì những khách hàng thƣờng xuyên đƣợc ghi chung một sổ và các khách hàng
không thƣờng xuyên đƣợc ghi chung một sổ (Phụ lục - Bảng 2.7: Bảng chi tiết công nợ
- KH Công ty dƣợc phẩm Thái Bình).
Trên cơ sở sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua, cuối kỳ kế toán lên Bảng kê số 11
(Phụ lục - Bảng 2.8: Phải thu của khách hàng) đƣợc lập vào cuối tháng để tổng hợp
tình hình thanh toán với khách hàng trong một tháng.
Ngoài trƣờng hợp khách hàng mua hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán viết Hoá
đơn GTGT và Phiếu thu. Sau đây em xin lấy một ví dụ để làm rõ hơn về quá trình kế
toán ghi nhận nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay.
Thang Long University Library
44
Ví dụ: Ngày 03/06/2013, TT kinh doanh dƣợc Thanh Liêm mua hàng thanh toán ngay
bằng tiền mặt, kế toán tiền mặt lập Phiếu thu (Phụ lục – Bảng 2.9), rồi chuyển cho kế
toán trƣởng ký duyệt, sau đó chuyển sang cho thủ quỹ làm thủ tục nhận tiền.
Phiếu thu này đƣợc lập thành 3 liên:
Liên 1: Lƣu sổ quỹ
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Chuyển cho kế toán bán hàng để theo dõi hạch toán với khách hàng.
2.2.3. Xác định giá vốn hàng bán tại Công ty CP dược phẩm Hà Nam
Tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam, việc hạch toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ
đƣợc thực hiện trên các sổ chi tiết: thẻ kho, sổ chi tiết thành phẩm... và các sổ tổng hợp
nhƣ nhật ký chứng từ (NKCT) số 8, sổ cái TK 632.
- Giá vốn thực tế hàng nhập kho: hàng nhập kho đƣợc xác định theo giá thành thực
tế sản xuất đƣợc tính riêng cho từng loại sản phẩm, số liệu này do phòng kế toán tính
toán và cung cấp trên bảng tính giá thành. Bảng này đƣợc lập riêng cho từng phân
xƣởng.
- Giá vốn của hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ: Công ty sử dụng phƣơng pháp
tính giá thành phẩm xuất kho theo phƣơng pháp thực tế nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO).
Ví dụ: Tính giá vốn Ampicicline xuất kho bán cho Công ty dƣợc Thái Bình ngày 01
tháng 06 năm 2013.
Số lƣợng Thành tiền Đơn giá
Tồn đầu tháng 94.360 16.984.800 180
Nhập trong ngày 1/6 808.460 149.565.100 185
Cộng tồn và nhập 902.820 166.549.900
Nên giá vốn hàng xuất kho ngày 01/06 của Ampicicline là 180đ.
Thông thƣờng giá thành sản phẩm đƣợc tính khi thành phẩm nhập kho, kế toán căn
cứ vào Bảng tính giá vốn thành phẩm nhập kho, lấy giá thành đơn vị từng loại nhân
với số lƣợng hàng hóa xác định là tiêu thụ sẽ xác định đƣợc tổng giá vốn thực tế của
thành phẩm đó. Trong trƣờng hợp thành phẩm nhập kho chƣa tính đƣợc giá thành
nhƣng đã có nhu cầu tiêu thụ thì thành phẩm đó vẫn đƣợc xuất bán trên thị trƣờng, lúc
45
này giá thành không đƣợc căn cứ làm giá vốn, chờ đến khi có Bảng tính giá vốn thành
phẩm nhập kho kế toán mới tiến hành ghi bút toán phản ánh giá vốn. Ngoài ra, kế toán
còn tiến hành lập Bảng tính giá vốn thành phẩm xuất kho (Phụ lục – Bảng 2.10) theo
dõi tình hình lãi của thành phẩm để dễ dàng ghi các bút toán kết chuyển lãi lỗ cuối mỗi
tháng.
Giá vốn hàng xuất bán đƣợc phản ánh theo định khoản:
Nợ TK 632: trị giá hàng xuất kho để bán
Có TK 155: trị giá hàng xuất kho để bán
Sau đó số liệu đƣợc ghi vào sổ Nhật ký chứng từ số 8 (Phụ lục - Bảng 2.19) và sổ
cái tài khoản 632, Sổ chi tiết tài khoản 632...
Cuối tháng, kế toán tiêu thụ lập Bảng Tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn kho thành phẩm.
Trên mỗi dòng của bảng kê phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho từng loại thành
phẩm. Bảng kê này đƣợc lập theo tháng, theo dõi cả hai chỉ tiêu số lƣợng và giá trị.
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Công ty là đơn vị hoạt động lâu năm, có uy tín trong ngành. Công ty không áp
dụng chiết khấu thƣơng mại và giảm giá hàng bán, vì thế trong kỳ không phát sinh
nghiệp vụ trên. Hay nói chính xác hơn, sở dĩ nhƣ vậy bởi vì khách hàng chủ yếu của
Công ty là các đại lý bán buôn, các công ty lớn, mỗi lần mua với số lƣợng lớn, giá trị
hàng bán nhiều, giá theo quy định của Công ty đã thoả thuận sẵn trong hợp đồng, chiết
khấu đã đƣợc trừ ngay trong hoá đơn GTGT. Do đó không có khoản chiết khấu thƣơng
mại.
Mặc dù sản phẩm đƣợc kiểm soát rất chặt chẽ về chất lƣợng nhƣng trong một số
trƣờng hợp vẫn phát sinh hàng bán bị trả lại và cũng phải tùy theo từng trƣờng hợp cụ
thể Công ty mới chấp nhận hàng bán bị trả lại này. Khi khách hàng nhận thấy hàng
kém phẩm chất hoặc do Công ty thực hiện sai hợp đồng về thời gian giao hàng khách
hàng có quyền trả lại sản phẩm đúng theo quy định của hợp đồng đƣợc ký kết giữa hai
bên. Khách hàng sẽ lập một đơn đề nghị nhập lại hàng. Trong đơn phải đầy đủ các
thông tin: họ tên, địa chỉ khách hàng, lý do trả lại....
Tiếp đó, phòng Kiểm tra chất lƣợng căn cứ vào các chứng từ (phiếu nhập kho, đơn
đề nghị nhập lại hàng đã có ý kiến của phòng Bán hàng và Giám đốc) sẽ kiểm tra lô
hàng bị trả lại và đƣa ra kết luận để có phƣơng án xử lý lô hàng này. Nếu nguyên nhân
là do chất lƣợng sản phẩm thì sản phẩm sẽ đƣợc đƣa xuống phân xƣởng theo phƣơng
Thang Long University Library
46
thức xuất mốc. Nếu sản phẩm không bị hỏng thì sẽ đƣợc quay lại kho để tiếp tục quá
trình chờ tiêu thụ.
Cuối tháng cho in ra bảng kê chi tiết hàng bán bị trả lại (Phụ lục- Bảng 2.11: Bảng
kê chi tiết hàng trả). Căn cứ vào bảng kê chi tiêt hàng trả lại kế toán sử dụng số tổng
hợp ghi vào NKCT số 8 từ đó làm cơ sở ghi vào sổ cái TK 511.
Trong tháng 6, tại Công ty không phát sinh bất cứ một nghiệp vụ hàng bán bị trả lại
nào.
2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công
ty CP dƣợc phẩm Hà Nam
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí nhân viên
Hiện nay công ty ban hành đơn giá tính lƣơng theo văn bản của Tổng công ty, hàng
tháng kế toán sẽ lập kế hoạch tiền lƣơng trích theo doanh thu sản xuất của công ty
nhân với 28,5% sau đó phân bổ cho các bộ phận. Trong đó, chi phí nhân viên bán hàng
đƣợc phân bổ trong tổng số tiền lƣơng là 9%
Tiền lƣơng
phân bổ cho
bộ phận bán
hàng
=
Doanh
thu
sản
xuất
x 28,5% x 9%
Hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của cán bộ công nhân viên của
Công ty tại bộ phận bán hàng tháng 6/2013. (Phụ lục - Bảng 2.12: Bảng phân bổ tiền
lƣơng và các khoản trích theo lƣơng).
Chi phí vật liệu, bao bì
Trị giá xuất kho vật liệu của của công ty đƣợc đánh giá theo phƣơng pháp bình
quân gia quyền cả kỳ, không kể là nó đƣợc xuất theo mục đích sản xuất hay phục vụ
cho quá trình bán hàng, quản lý của công ty. Trị giá vốn của vật liệu xuất kho đƣợc
tính tự động trên máy. Giá xuất kho đƣợc tính vào cuối tháng sau khi đã cập nhật xong
tất cả các chứng từ đầu vào của các hàng hóa vật tƣ. Giá này đƣợc tính và cập nhật cho
tất cả các phiếu xuất.
Vì vậy, trong tháng khi xuất các vật liệu dùng cho quá trình bán hàng thì kế toán
chỉ theo dõi về số lƣợng mỗi lần xuất, còn trị giá xuất của nó sẽ tự động đƣợc kết
chuyển vào cuối tháng.
47
Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Dụng cụ đồ dùng trong doanh nghiệp khi xuất kho đƣợc tập hợp vào tài khoản
14211 – Chi phí trả trƣớc ngắn hạn.
Sau đó đến cuối kỳ kế toán thực hiện bút toán phân bổ vào các tài khoản chi phí:
Chi phí sản xuất chung, Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp theo một tỷ
lệ nhất định. Trong đó chi phí bán hàng đƣợc phân bổ là 5%.
Chi phí khấu hao TSCĐ
TSCĐ đƣợc ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng thì TSCĐ đƣợc ghi
nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
Công ty thực hiện khấu hao TSCĐ theo thông tƣ 203/2009/TT-BTC do Bộ Tài
chính ban hành. Cụ thể Công ty sử dụng phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng và đƣợc
khấu hao theo tháng:
Hao mòn
trong tháng
=
Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng x 12
Theo quy định của Công ty thì các phƣơng tiện vận tải đƣợc khấu hao trong vòng
từ 6 đến 10 năm.
Trích khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng T6/2013.(Phụ lục - Bảng 2.13: Bảng
phân bổ KHCB và trích chi phí SCL TSCĐ).
Chi phí bảo hành, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác:
Khi nào các khoản chi phí này phát sinh thì căn cứ vào nội dung các khoản chi,
các chứng từ liên quan để phân loại từng khoản chi phí cho phù hợp và tiến hành ghi
nhận luôn.
Ngày 29/06/2013 thanh toán tiên phí vận chuyển thuốc T6/2013 cho Công ty
TNHH Thƣơng mại Kim Giang. (Phụ lục - Bảng 2.14: Hóa đơn giá trị gia tăng).
Căn cứ vào các sổ chi tiết, kế toán tiến hành lên Bảng kê số 4 (Phụ lục - Bảng
2.15).
Số liệu tổng hợp về chi phí bán hàng phát sinh trong tháng trên bảng kê số 4 (TK
641) sẽ đƣợc kết chuyển sang tài khoản 911- Xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm.
Bút toán này đƣợc thể hiện trên Nhật ký chứng từ số 8. Từ Nhật ký chứng từ số 8, kế
toán tổng hợp vào Sổ cái TK 641 (Phụ lục - Bảng 2.22) phần ghi Nợ.
Thang Long University Library
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phầ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...
Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...
Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...hieu anh
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

La actualidad más candente (18)

Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng BàngĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phầ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phầ...
 
Đề tài tốt nghiệp: Kế toán công tác về hàng tồn kho, HOT, 2019
Đề tài tốt nghiệp: Kế toán công tác về hàng tồn kho, HOT, 2019Đề tài tốt nghiệp: Kế toán công tác về hàng tồn kho, HOT, 2019
Đề tài tốt nghiệp: Kế toán công tác về hàng tồn kho, HOT, 2019
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, ĐIỂM 8, HOTĐề tài hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, ĐIỂM 8, HOT
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty mạ hợp kim, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty mạ hợp kim, HOT, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty mạ hợp kim, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty mạ hợp kim, HOT, 9đ
 
Đề tài: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty đầu tư phát triển công nghệ
Đề tài: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty đầu tư phát triển công nghệĐề tài: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty đầu tư phát triển công nghệ
Đề tài: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty đầu tư phát triển công nghệ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cổ phần Hồng Bàng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cổ phần Hồng BàngĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cổ phần Hồng Bàng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cổ phần Hồng Bàng
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Tân Thuận
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Tân ThuậnĐề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Tân Thuận
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Tân Thuận
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...
Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...
Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...
 
Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhTổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty chế biến thủy sản, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty chế biến thủy sản, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty chế biến thủy sản, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty chế biến thủy sản, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty nội thất trường học
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty nội thất trường họcĐề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty nội thất trường học
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty nội thất trường học
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty đầu tư VINA, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty đầu tư VINA, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty đầu tư VINA, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty đầu tư VINA, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOTĐề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
 

Destacado

Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111Lâm Xung
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhuent042
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt ...ThuyDangThi
 

Destacado (6)

Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt ...
 

Similar a Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam

Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...NOT
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar a Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam (20)

Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đĐề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAYĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông UnitelĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 

Más de https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Más de https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Último

kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Último (20)

kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm hà nam

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM HÀ NAM Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Đào Diệu Hằng Sinh viên thực hiện : Chu Yến Trinh Mã sinh viên : A17792 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI – 2013
  • 2. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Ths. Đào Diệu Hằng, đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Quản lý, trƣờng Đại học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị trong Công ty Cổ phần dƣợc phẩm Hà Nam đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty, giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu. Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp, đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Sinh viên Chu Yến Trinh Thang Long University Library
  • 3. MỤC LỤC MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.....................................................................................................................1 1.1. Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất...............................................................1 1.1.1 Sự cần thiết của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ đối với doanh nghiệp..................................................................................1 1.1.2. Yêu cầu về quản lý đối với công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ......................................................................................................................1 1.1.3 Một số khái niệm cơ bản liên quan đến công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm.....................................................2 1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất ...........................3 1.2.1. Chứng từ và các tài khoản sử dụng..............................................................3 1.2.2. Phương pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX...........................................................................8 1.2.3. Phương thức kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK ..............................................................................................13 1.2.4. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán và các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................................................................................14 1.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất ....................................................................................................................................17 1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng ............................................................................17 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................19 1.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ...............................................................22 1.4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ....................................................................................24
  • 4. 1.4.1. Hình thức Nhật ký- Sổ cái..............................................................................24 1.4.2. Hình thức Nhật ký chung............................................................................25 1.4.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ .........................................................................25 1.4.4. Hình thức Nhật ký- Chứng từ.....................................................................26 1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính.............................................................27 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM HÀ NAM.............................Error! Bookmark not defined. 2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần dƣợc phẩm Hà Nam ..........................29 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................29 2.1.2. Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................31 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP dược phẩm Hà Nam .32 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP dược phẩm Hà Nam ........................................................................................38 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam...........................................................................................................40 2.2.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm tại Công ty ...................................40 2.2.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm ..........................................................41 2.2.3. Xác định giá vốn hàng bán tại Công ty CP dược phẩm Hà Nam .............44 2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ......................................................45 2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam ......................................................................................46 2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng ............................................................................46 2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................48 2.3.3.Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm...........................................48 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM HÀ NAM .....................................................50 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam………………………………....50 Thang Long University Library
  • 5. 3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................500 3.1.2. Nhược điểm..................................................................................................52 3.2. Nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam .......................................503 3.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam............54 KẾT LUẬN ................................................................................................................577 DANH MỤC THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 6. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ TSCĐ Tài sản cố định TK Tài khoản TP Thành phẩm DT Doanh thu SXKD Sản xuất kinh doanh GVHB Giá vốn hàng bán KKTX Kê khai thƣờng xuyên KKĐK Kiểm kê định kỳ ĐVT Đơn vị tính VNĐ Việt Nam đồng USD Đô la Mỹ FIFO Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc K/c Kết chuyển NKCT Nhật ký chứng từ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn TNHH Trách nhiệm hữu hạn DNTN Doanh nghiệp tƣ nhân KH Khách hàng XDCB Xây dựng cơ bản KQKD Kết quả kinh doanh NVL Nguyên vật liệu Thuế GTGT Thuế giá trị gia tăng Thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt SH Số hiệu NT Ngày tháng Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức trực tiếp ..................................................8 Sơ đồ 1.2: Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức đại lý, ký gửiError! Bookmark not defined.0 Sơ đồ 1.3: Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức trả góp Error! Bookmark not defined.1 Sơ đồ 1.4: Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức tiêu thụ nội bộError! Bookmark not defined.2 Sơ đồ 1.5: Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức tiêu thụ nội bộError! Bookmark not defined.2 Sơ đồ 1.6: Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức trao đổi hàngError! Bookmark not defined. Sơ đồ 1.7: Kế toán tổng hợp tiêu thụ theo phƣơng pháp KKĐKError! Bookmark not defined.4 Sơ đồ 1.8: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ......Error! Bookmark not defined.6 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí bán hàng ...................................................19 Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch toán quản lý doanh nghiệp ......Error! Bookmark not defined.1 Sơ đồ 1.11: Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả tiêu thụError! Bookmark not defined.3 Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký- Sổ cáiError! Bookmark not defined.4 Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chungError! Bookmark not defined.5 Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổError! Bookmark not defined.6 Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký- Chứng từ........................27 Sơ đồ 1.16 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính...............28 Sơ đồ 2.1: Quy trình tiêu thụ thành phẩm tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam... Error! Bookmark not defined.2 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam .......... Error! Bookmark not defined.7
  • 8. Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam............. Error! Bookmark not defined.8 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Hóa đơn GTGT Bảng 2.2: Phiếu xuất kho Bảng 2.3: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Bảng 2.4: Bảng kê bán lẻ hàng hóa Bảng 2.5: Hóa đơn xuất khẩu Bảng 2.6: Bảng kê chi tiết bán hàng Bảng 2.7: Bảng chi tiết công nợ Bảng 2.8: Bảng kê số 11 Bảng 2.9: Phiếu thu Bảng 2.10: Bảng tính giá vốn thành phẩm xuất kho Bảng 2.11: Bảng kê chi tiết hàng trả Bảng 2.12: Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng Bảng 2.13: Phân bổ KHCB và trích chi phí SCL TSCĐ (tại bộ phận bán hàng) Bảng 2.14: Hóa đơn GTGT Bảng 2.15: Bảng kê số 4 (TK 641) Bảng 2.16: Phân bổ KHCB và trích chi phí SCL TSCĐ (tại bộ phận quản lý doanh nghiệp) Bảng 2.17: Bảng kê số 4 (TK 642) Bảng 2.18: Nhật ký chứng từ số 10 (tài khoản 4212- “Lãi năm nay”) Bảng 2.19: Nhật ký chứng từ số 8 Bảng 2.20: Số cái (TK 632) Bảng 2.21: Sổ cái (TK 511) Thang Long University Library
  • 9. Bảng 2.22: Sổ cái (TK 641) Bảng 2.23: Sổ cái (TK 642) Bảng 2.24: Sổ cái (TK 911) Bảng 2.25: Sổ cái (TK 4212)
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU Để tồn tại và phát triển, con ngƣời phải tiến hành lao động và sản xuất. Với sự phát triển nhƣ vũ bão của khoa học kỹ thuật, trình độ lao động sản xuất của xã hội ngày càng đƣợc nâng cao, năm 2013 vừa qua thực sự là một năm đầy khó khăn, thách thức đối với các danh nghiệp song cũng là một năm hé mở không ít cơ hội cho các danh nghiệp vƣơn lên. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nƣớc còn thấp. Sự yếu kém đó đều xuất phát từ những khó khăn vốn có: thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm và vốn hoạt động.. Sản xuất và tiêu thụ là hai quá trình gắn bó chặt chẽ với nhau và có mối quan hệ tác động tƣơng hỗ trong doanh nghiệp. Mục đích của sản xuất là tiêu thụ, kết quả của quá trình tiêu thụ sản phẩm là tạo điều kiện thúc đẩy quá trình sản xuất phát triển. Trong sự cạnh tranh khốc liết của nền kinh tế thị trƣờng, sản xuất ra sản phẩm đã khó, nhƣng tiêu thụ đƣợc lại càng khó hơn. Thực tế kinh doanh cho thấy, không thiếu những sản phẩm của một số doanh nghiệp rất tốt nhƣng vẫn không tiêu thụ đƣợc do không biết cách tổ chức tiêu thụ, không đáp ứng đƣợc nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Vì thế, để tiêu thụ đƣợc sản phẩm, trang trải các loại chi phí, bảo đảm kinh doanh có lãi thực sự không phải là vấn đề đơn giản. Doanh thu đạt đƣợc là kết quả của sự năng động sáng tạo trong công tác quản lý của mỗi doanh nghiệp, là sự kết hợp tài tình nhiều công cụ quản lý kinh tế. Một trong những công cụ quản lý trên là công tác kế toán kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng trong mỗi doanh nghiệp. Với ý nghĩa rất quan trọng của việc tiêu thụ thành phẩm nhƣ vậy, qua thời gian nghiên cứu lý luận cùng với tìm hiểu thực tế tình hình tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần dƣợc phẩm Hà Nam”. Kết cấu khóa luận ngoài phần mở đầu, danh mục, bảng biểu và sơ đồ, gồm ba chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất. Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam. Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam. Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất Thang Long University Library
  • 11. nói chung và tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam nói riêng. Từ đó đi sâu tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm và đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam. Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam. Phạm vi nghiên cứu: Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam, số liệu tháng 6 năm 2013. Phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh và các phƣơng pháp của kế toán.
  • 12. 1 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất 1.1.1 Sự cần thiết của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ đối với doanh nghiệp Quy trình tái sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm sản xuất - phân phối - tiêu dùng. Trong bất kỳ xã hội nào, mục đích cuối cùng của sản xuất là tiêu thụ tức là thực hiên giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm. Trong nền kinh tế thị trƣờng với sự cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay, sự sống còn của sản phẩm cũng chính là sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn sản phẩm của mình sản xuất ra đứng vững trên thị trƣờng thì sản phẩm đó phải đáp ứng nhu cầu thƣờng xuyên của xã hội, đảm bảo về mặt chất lƣợng và chính sách giá hợp lý. Xuất phát từ mối quan hệ sản xuất là tiền đề của tiêu thụ, có sản xuất ra sản phẩm với số lƣợng lớn, chất lƣợng cao, giá thành hạ thì mới tạo điều kiện cho quá trình tiêu thụ sản phẩm nhanh. Ngƣợc lại, sản phẩm đƣợc tiêu thụ tạo điều kiện thực hiện giá trị và giá trị sử dụng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Khi sản phẩm của doanh nghiệp đƣợc thị trƣờng chấp nhận thì khẳng định đƣợc vị trí của doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân cũng nhƣ vị trí của sản phẩm trong sản xuất và đời sống. 1.1.2. Yêu cầu về quản lý đối với công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ Thành phẩm là kết quả của quá trình sáng tạo và lao động của toàn thể doanh nghiệp. Chính vì vậy mà đặt ra yêu cầu quản lý chặt chẽ tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ, đó là cùng với việc quản lý, giám sát thƣờng xuyên các chỉ tiêu số lƣợng, doanh nghiệp phải tiến hành kế toán thành phẩm, quản lý thƣờng xuyên tình hình nhập - xuất - tồn kho thành phẩm, phát hiện kịp thời tình hình thừa thiếu thành phẩm để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp. Việc quản lý đƣợc thực hiện nhƣ sau: - Quản lý theo phƣơng thức bán hàng: mỗi phƣơng thức bán hàng có tốc độ quay vòng vốn, số lƣợng hàng bán ra khác nhau. Yêu cầu này giúp các nhà quản lý tìm ra phƣơng thức bán hàng phù hợp nhất với doanh nghiệp mình để đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất. Thang Long University Library
  • 13. 2 - Quản lý theo từng hình thức thanh toán: để theo dõi cụ thể từng hình thức thanh toán về số tiền phải trả, đã trả nhằm quản lý việc thu hồi tiền bán hàng có hệ thống. - Quản lý theo từng ngƣời chịu trách nhiệm vật chất: nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm với mỗi ngƣời làm nhiệm vụ tiêu thụ hàng hóa. - Quản lý về giá cả: mỗi loại sản phẩm khác nhau có giá khác nhau. Giá bán là yếu tố quan trọng trong quá trình tiêu thụ thành phẩm. Do đó, để xác định đúng doanh thu đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ giá bán từng mặt hàng và giá vốn của hàng bán. Việc kế toán quá trình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ phải đƣợc tổ chức khoa học, đảm bảo xác định đƣợc kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ. 1.1.3 Một số khái niệm cơ bản liên quan đến công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc ở bƣớc cuối cùng trong quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, đã qua kiểm tra kỹ thuật, phù hợp với tiêu chuẩn và đƣợc đƣa vào nhập kho hoặc giao bán, chuyển bán cho ngƣời mua. Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán thành phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Các khoản giảm trừ doanh thu Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng với số lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do các nguyên nhân nhƣ: hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách, giao hàng không đúng thời hạn, địa điểm… ghi trong hợp đồng. Hàng bán bị trả lại là số hàng hóa đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế. Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp: là thuế gián thu, đƣợc tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lƣu thông. Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa đặc biệt do các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ. Thuế này do các cơ sở sản xuất ra hàng hóa đó nộp nhƣng ngƣời tiêu dùng là ngƣời phải chịu thuế vì thuế đã đƣợc cộng vào giá bán.
  • 14. 3 Thuế xuất khẩu là loại thuế gián thu, đánh vào các mặt hàng đƣợc phép xuất khẩu qua biên giới Việt Nam. Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ, hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Đối với sản phẩm lao vụ, dịch vụ tiêu thụ, giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất (giá thành công xƣởng) hay chi phí sản xuất. Với vật tƣ, giá vốn hàng bán là giá thực tế ghi sổ. Còn đối với hàng hóa, giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua hàng cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ. Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm nhƣ chi phí quảng cáo, giao dịch, đóng gói, bảo hành sản phẩm… Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến việc quản lý phục vụ toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định. 1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 1.2.1. Chứng từ và các tài khoản sử dụng 1.2.1.1. Chứng từ Mọi nghiệp vụ biến động của thành phẩm đều phải đƣợc ghi chép, phản ánh vào chứng từ ban đầu phù hợp theo đúng nội dung đã quy định. Các chứng từ ban đầu chủ yếu bao gồm: - Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT) - Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01GTKT-3LL) - Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu số 03- VT) - Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (Mẫu số 04-HDL-3LL) - Hóa đơn bán hàng thông thƣờng (Mẫu số 02-GTTT-3LL) - Bảng thanh toán hàng gửi đại lý, ký gửi (Mẫu số 01-BH) 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng TK 155 – “Thành phẩm”: là tài khoản dùng để theo dõi tình hình tăng, giảm và tồn kho của thành phẩm. TK 155 Thang Long University Library
  • 15. 4 SDĐK: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ. - Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho (KKTX). - Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho (KKĐK). - Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê. - Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho. - Trị giá thực tế của thành phẩm thiếu hụt. - Đầu kỳ kết chuyển trị giá thực tế thành phẩm tồn kho (KKĐK). SDCK: Trị giá thực tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ. TK 157 – “ Hàng gửi bán”: phản ánh giá vốn của hàng hóa, thành phẩm nhờ bán đại lý, ký gửi, hay giá vốn của dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao nhƣng chƣa đƣợc chấp nhận thanh toán. TK 157 - Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi cho khách hàng, hoặc gửi bán đại lý, ký gửi; gửi cho các đơn vị cấp dƣới hạch toán phụ thuộc. - Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, nhƣng chƣa đƣợc xác định là đã bán. - Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán chƣa đƣợc xác định là đã bán cuối kỳ (phƣơng pháp KKĐK). - Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán đƣợc coi là tiêu thụ. - Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại. - Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp chƣa đƣợc xác định là đã bán đầu kỳ (phƣơng pháp KKĐK). SDCK: Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi chƣa đƣợc xác định là đã bán trong kỳ. TK 632 – “ Giá vốn hàng bán”: phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã đƣợc bán trong kỳ. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết theo từng loại hoạt động, từng loại thành phẩm, từng loại hàng hóa. TK 632
  • 16. 5 - Tập hợp giá vốn hàng đã bán trong kỳ. - Phản ánh các chi phí cho thuê BĐS. - Hao hụt trong định mức. - Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho( năm nay lớn hơn năm trƣớc). -Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa bị trả lại và các khoản giảm giá vốn hàng bán khác. -Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (năm nay nhỏ hơn năm trƣớc). -Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911. TK 511 – “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: tài khoản này dung để phản ánh doanh thu khối lƣợng sản phẩm hàng hóa đã bán, dịch vụ đã cung cấp đƣợc xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt là doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu đƣợc tiền. TK 511 - Thuế TTĐB, thuế XK tính trên doanh số bán trong kỳ. - Thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp. - Các khoản giảm trừ doanh thu. - Kết chuyển doanh thu thuần sang Tài khoản 911 -“Xác định kết quả kinh doanh”. - Tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ cho khách hàn bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) của doanh nghiệp trong kỳ. TK 511 không có số dƣ và có 6 tài khoản cấp 2: TK 5111 – “Doanh thu bán hàng hóa” TK 5112 – “Doanh thu bán thành phẩm” TK 5113 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ” Thang Long University Library
  • 17. 6 TK 5114 – “Doanh thu trợ cấp, trợ giá” TK 5117 – “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ” TK 5118 – “Doanh thu khác” TK 512 – “Doanh thu nội bộ”: Phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành. TK 512 - Trị giá các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng nội bộ: hàng bán bị trả lại, chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán. - Thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ (nếu có). - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần sang Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. - Tổng doanh thu bán hàng nội bộ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. TK 512 không có số dƣ cuối kỳ và có 3 TK cấp 2: TK 5121 – “Doanh thu bán hàng hóa” TK 5122 – “Doanh thu bán các thành phẩm” TK 5123 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ” TK 521 – “Chiết khấu thƣơng mại”: là tài khoản dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng đã mua hàng với số lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế. TK 521 Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số chiết
  • 18. 7 nhận thanh toán cho khách hàng. khấu thƣơng mại sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. TK 531 – “Hàng bán bị trả lại”: đây là tài khoản dung để theo dõi doanh thu của số hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ trong kỳ nhƣng bị khách hàng trả lại vì nhiều nguyên nhân khác nhau. TK 531 Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản 511 -“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc Tài khoản 512 -“Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần . TK 532 – “Giảm giá hàng bán”: là tài khoản dùng để theo dõi toàn bộ khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá thỏa thuận vì những lý do chủ quan của doanh nghiệp. TK 532 Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản “Doanh thu bán hàng nội bộ”. Thang Long University Library
  • 19. 8 1.2.2. Phương pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX Phƣơng pháp KKTX là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh thƣờng xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập-xuất-tồn kho hàng hóa trên sổ kế toán. Khi áp dụng phƣơng pháp này thì tài khoản hàng tồn kho dùng để phản ánh tình hình biến động tăng giảm hàng hóa của doanh nghiệp. Vì vậy, giá trị hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định đƣợc ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu kiểm kê hàng hóa tồn kho đối chiếu với số liệu hàng hóa trên sổ kế toán. Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng cho các đơn vị sản xuất và các đơn vị sản xuất kinh doanh các mặt hàng lớn. Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng cho các đơn vị sản xuất hoặc các đơn vị kinh doanh các mặt hàng lớn. 1.2.2.1. Kế toán tiêu thụ theo phương thức trực tiếp Tiêu thụ trực tiếp là phƣơng thức giao hàng cho ngƣời mua trực tiếp tại kho (hay trực tiếp tại các phân xƣởng không qua kho) của doanh nghiệp. Số hàng khi bàn giao cho khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ và ngƣời bán mất quyền sở hữu về số hàng này. Ngƣời mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà ngƣời bán đã giao. Sơ đồ 1.1: Kế toán tiêu thụ theo phương thức trực tiếp
  • 20. 9 1.2.2.2. Kế toán tiêu thụ theo phương thức đại lý, ký gửi Bán hàng đại lý, ký gửi là phƣơng thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi (gọi là bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hay chênh lệch giá. Có 2 hình thức bán hàng đại lý: - Đại lý bán đúng giá hƣởng hoa hồng: giá do bên giao đại lý quy định, bên nhận đại lý chỉ hƣởng hoa hồng. - Đại lý mua đứt bán đoạn: bên nhận đại lý hƣởng chênh lệch giá bán. Thang Long University Library
  • 21. 10 Sơ đồ 1.2: Kế toán tiêu thụ theo phương thức đại lý, ký gửi Tại đơn vị giao đại lý Tại đơn vị nhận đại lý
  • 22. 11 1.2.2.3. Kế toán tiêu thụ theo phương thức trả góp Là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Ngƣời mua sẽ thanh toán một phần lần đầu ngay tại thời điểm mua hàng. Số tiền còn lại ngƣời mua chấp nhận trả dần trong các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thƣờng, số tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả góp. Về thực chất, chỉ khi nào ngƣời mua thanh toán hết tiền hàng thì doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu. Tuy nhiên, về mặt hạch toán, khi hàng bán trả góp, trả chậm giao cho ngƣời mua thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc coi là tiêu thụ. Sơ đồ 1.3: Kế toán tiêu thụ theo phương thức trả góp Thang Long University Library
  • 23. 12 1.2.2.4. Một số phương thức khác Phƣơng thức tiêu thụ nội bộ: là việc mua sắm sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một công ty, tổng công ty, toàn ngành. Sơ đồ 1.4.Kế toán tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ nội bộ (tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) Sơ đồ 1.5.Kế toán tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ nội bộ (tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
  • 24. 13 Phƣơng thức trao đổi hàng: sản phẩm đi đổi coi nhƣ bán và hàng nhận về coi nhƣ mua. Giá trao đổi là giá bán của vật tƣ, hàng hóa đó trên thị trƣờng. Theo phƣơng thức này khi xuất bán sản phẩm đem đi trao đổi, sản phẩm đƣợc coi là tiêu thụ ngay. Sơ đồ 1.6.Kế toán tiêu thụ theo phương thức trao đổi hàng Phƣơng thức tiêu thụ khác: doanh nghiệp dùng thành phẩm để thanh toán lƣơng, thƣởng cho nhân viên hoặc quảng cáo, chào hàng, biếu, tặng… 1.2.3. Phương thức kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK Là phƣơng pháp căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính ra giá trị thành phẩm đã xuất bán trong kỳ. Trị giá vật tƣ, Giá trị vật tƣ, Giá trị vật tƣ, Giá trị vật tƣ, thành phẩm xuất = thành phẩm tồn + thành phẩm - thành phẩm bán trong kỳ kho đầu kỳ nhập trong kỳ tồn cuối kỳ Thang Long University Library
  • 25. 14 Sơ đồ 1.7: Kế toán tổng hợp tiêu thụ theo phương pháp KKĐK 1.2.4. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.4.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán Trong quá trình tiêu thụ, việc xác định giá vốn của lô thành phẩm đã tiêu thụ rất quan trọng vì giá vốn của thành phẩm ảnh hƣởng trực tiếp đến việc xác định chính xác kết quả tiêu thụ thành phẩm trong kỳ. Giá vốn của thành phẩm tiêu thụ đƣợc xác định theo những phƣơng pháp sau: Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO): theo phƣơng pháp này, thành phẩm đƣợc tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định là lô thành phẩm nào nhập vào kho trƣớc thì sẽ đƣợc xuất trƣớc. Vì vậy, lƣợng thành phẩm xuất kho thuộc lần nhập nào sẽ tính theo giá thực tế của lần nhập đó. Ƣu điểm của phƣơng pháp này là kế toán có thể tính giá thành phẩm một cách kịp thời và chính xác. Nhƣợc điểm: phƣơng pháp này đòi hỏi kế toán phải tính giá theo từng danh điểm thành phẩm và phải hạch toán chi tiết thành phẩm tồn kho theo từng loại tốn nhiều công sức. Ngoài ra, cách tính này lại không phản ánh chính xác giá thị trƣờng của thành phẩm xuất kho. Phƣơng pháp nhập sau, xuất trƣớc (LIFO): theo phƣơng pháp này, giá thực tế của thành phẩm xuất kho đƣợc tính trên cơ sở giả định là lô thành phẩm nào nhập sau
  • 26. 15 sẽ đƣợc xuất trƣớc. Vì vậy việc tính giá xuất của thành phẩm sẽ làm ngƣợc lại với phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc. Ƣu điểm: phản ánh kịp thời giá trị thị trƣờng của thành phẩm xuất kho. Nhƣợc điểm: làm giá vốn hàng bán tăng, thu nhập thuần giảm trong điều kiện lạm phát, hàng tồn kho có thể bị đánh giá giảm trên bảng cân đối kế toán. Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp này, trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho đƣợc tính theo công thức: Trị giá thực tế = Số lƣợng thành phẩm + Đơn giá thành phẩm xuất kho xuất kho bình quân + Bình quân cả kỳ dự trữ Đơn giá = Trị giá thực tế thành phẩn tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ bình quân Số lƣợng thành phầm thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Phƣơng pháp này chỉ thích hợp với những doanh nghiệp có ít thành phẩm nhƣng số lần xuất lại nhiều. Ƣu điểm: giảm nhẹ đƣợc việc hạch toán chi tiết thành phẩm so với 2 phƣơng pháp trên vì đến cuối kỳ giá xuất của thành phẩm mới đƣợc xác định, kế toán điền giá xuất vào sổ chi tiết thành phẩm một lần vào cuối kỳ. Nhƣợc điểm: công việc hạch toán bị dồn vào cuối kỳ hạch toán nên ảnh hƣởng đến các khâu kế toán khác đồng thời việc sử dụng phƣơng pháp này kế toán vẫn phải tính giá theo từng loại thành phẩm. + Bình quân sau mỗi lần nhập: sau mỗi lần nhập, kế toán phải tính lại giá bình quân. Phƣơng pháp này chỉ sử dụng đƣợc trong những doanh nghiệp có ít danh điểm nguyên vật liệu và số lần nhập của mỗi loại không đều. Ƣu điểm: cho phép kế toán tính giá thành phẩm xuất kho kịp thời. Nhƣợc điểm: khối lƣợng công việc tính toán nhiều. Phƣơng pháp thực tế đích danh Giá trị thực tế của thành phẩm xuất kho đƣợc tính theo giá thực tế nhập kho đích danh của lô đó. Thang Long University Library
  • 27. 16 Ƣu điểm: kế toán có thể theo dõi đƣợc thời gian bảo quản của từng lô thành phẩm thông qua việc tính giá khi xuất kho. Nhƣợc điểm: doanh nghiệp phải có hệ thống kho cho phép bảo quản từng lô thành phẩm. Khi xác định doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp tính giá vốn thành phẩm theo phƣơng pháp nào thì kế toán sẽ tổng hợp chi tiết giá vốn thành phẩm xuất bán đồng thời cuối kỳ sẽ lên bảng nhập xuất tồn thành phẩm. 1.2.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế TTĐB và thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. Sơ đồ 1.8. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Với hàng bán bị trả lại, đồng thời ghi:
  • 28. 17 1.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm nhƣ chi phí quảng cáo, giao dịch, đóng gói, bảo hành sản phẩm. Chi phí bán hàng thực tế phát sinh cần đƣợc phân loại tổng hợp đúng các nội dung đã quy định. Cuối kỳ hạch toán, chi phí bán hàng đƣợc kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Trƣờng hợp doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài, trong kỳ có hay có ít sản phẩm sản xuất, hàng hóa tiêu thụ thì cuối kỳ hạch toán chuyển toàn bộ hoặc một phần chi phí bán hàng sang theo dõi ở loại “chi phí chờ kết chuyển”. Tài khoản sử dụng: TK 641 – “Chi phí bán hàng” để tập hợp và phân bổ chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng. TK này gồm 7 TK cấp 2: TK 6411 – “Chi phí nhân viên”: phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển hàng hóa…bao gồm tiền lƣơng, tiền ăn ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn… TK 6412 – “Chi phí vật liệu, bao bì”: phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ…dùng cho bộ phận bán hàng. TK 6413 – “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”: phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa nhƣ công cụ đo lƣờng, phƣơng tiện tính toán, phƣơng tiện làm việc… TK 6414 – “Chi phí khấu hao TSCĐ”: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng nhƣ nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phƣơng tiện bốc dỡ, vận chuyển,… TK 6415 – “Chi phí bảo hành”: dùng để phản ánh chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa. Riêng chi phí bảo hành và sửa chữa công trình xây lắp phản ánh ở TK 627 – “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này. TK 6417 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài”: phản ánh các chi phí phục vụ cho bộ phận bán hàng nhƣ: chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi bán, trả tiền hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu,… Thang Long University Library
  • 29. 18 TK 6418 – “Chi phí bằng tiền khác”: phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên nhƣ chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa… TK 641 Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ. Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
  • 30. 19 Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch toán chi phí bán hàng 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định. Tài khoản sử dụng: TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. TK này có 8 TK cấp 2: TK 6421 – “Chi phí nhân viên quản lý”: phản ánh các khoản phải trả nhƣ tiền lƣơng, các khoản phụ cấp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn của bộ phận quản lý. TK 6422 – “Chi phí vật liệu quản lý”: phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý nhƣ văn phòng phẩm,…vật liệu sử dụng cho việc sử chữa TSCĐ, công cụ dụng cụ,… Thang Long University Library
  • 31. 20 TK 6423 – “Chi phí đồ dùng văn phòng”: phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dung cho bộ phận quản lý. TK 6424 – “Chi phí khấu hao TSCĐ”: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý. TK 6425 – “Thuế, phí và lệ phí”: phản ánh chi phí thuế môn bài tiền thuê đất và các khoản phí, lệ phí khác. TK 6426 – “Chi phí dự phòng”: phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. TK 6427 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài”: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ… TK 6428 – “Chi phí bằng tiền khác”: phản ánh các chi phí khác phục vụ cho bộ phận quản lý ngoài các chi phí kể trên nhƣ: chi phí hội nghị, tiếp khách,công tác phí.
  • 32. 21 Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Thang Long University Library
  • 33. 22 1.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ Theo quy định hiện hành của chế độ kế toán, kết quả tiêu thụ là chênh lệch giữa doanh thu thuần (doanh thu sau khi trừ đi các khoản giảm giá, chiết khấu, hàng bán bị trả lại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu) với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Để xác định kết quả tiêu thụ, kế toán dùng TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và các hoạt động khác trong kỳ kế toán của doanh nghiệp. TK 911 không có số dƣ cuối kỳ. TK 911 - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển lãi. - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh sang TK 421 –“Lợi nhuận chƣa phân phối” chỉ dung để theo dõi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sau khi doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ thuế với Nhà nƣớc. TK 421 có 2 tài khoản cấp 2: - TK 4211 –“Lợi nhuận chƣa phân phối năm trƣớc” - TK 4212 –“Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay”.
  • 34. 23 Sơ đồ 1.11. Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả tiêu thụ TK 421 - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; - Trích lập các quỹ của doanh nghiệp; - Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tƣ, các bên tham gia liên doanh; - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. - Nộp lợi nhuận lên cấp trên. - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ; - Số lợi nhuận cấp dƣới nộp lên, số lỗ của cấp dƣới đƣợc cấp trên cấp bù; - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh. Dƣ Nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chƣa xử lý. Dƣ Có: Số lãi còn tồn trong kỳ. Thang Long University Library
  • 35. 24 1.4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ Tùy thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà kế toán tổ chức các hình thức sổ kế toán sao cho phù hợp với doanh nghiệp mình. Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành có 5 hình thức ghi sổ sau: - Hình thức Nhật ký- Sổ cái - Hình thức Nhật ký chung - Hình thức Chứng từ ghi sổ - Hình thức Nhật ký- Chứng từ - Hình thức kế toán trên máy vi tính 1.4.1. Hình thức Nhật ký- Sổ cái  Ƣu điểm: dễ ghi, dễ đối chiếu.  Nhƣợc điểm: dễ trùng lặp, kích thƣớc sổ cồng kềnh, khó phân công lao động, không phù hợp với doanh nghiệp có quy mô lớn.  Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký- Sổ cái
  • 36. 25 1.4.2. Hình thức Nhật ký chung  Ƣu điểm: dễ ghi, dễ đối chiếu, thuận tiện cho việc sử dụng kế toán máy, phù hợp với nhiều loại hình doanh nghệp.  Nhƣợc điểm: dễ trùng lặp.  Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.4.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ  Ƣu điểm: ghi chép đơn giản, kết cấu sổ dễ ghi, dễ đối chiếu, kiểm tra. Số tờ rời cho phép thực hiện chuyên môn hóa lao động, phù hợp với tất cả các loại hình doanh nghiệp, thuận tiện cho việc sử dụng kế toán máy.  Nhƣợc điểm: dễ trùng lặp, dễ dẫn đến sai sót.  Trình tự ghi sổ: Thang Long University Library
  • 37. 26 Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.4.4. Hình thức Nhật ký- Chứng từ  Ƣu điểm: Tính chuyên môn hóa cao, dễ dàng phân công, giảm một nửa khối lƣợng ghi sổ. Tính đối chiếu, kiểm tra cao, cung cấp thông tin kịp thời cho quản lý.  Nhƣợc điểm: kết cấu sổ phức tạp, quy mô lớn, khó vận dụng máy tính vào xử lý dữ liệu, đòi hỏi trình độ kế toán cao, quy mô hoạt động doanh nghiệp lớn.  Trình tự ghi sổ:
  • 38. 27 Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký- Chứng từ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính  Ƣu điểm: các phần mềm kế toán hiện nay nhìn chung tốc độ cao, đa dạng, chuẩn xác.  Nhƣợc điểm: cần phải đảm bảo cơ sở đồng bộ giữa cơ sở vật chất kỹ thuật với trình độ của kế toán, đảm bảo tính tự động hóa, tính an toàn, tiết kiệm và có hiệu quả.  Trình tự ghi sổ: Thang Long University Library
  • 39. 28 Sơ đồ 1.16 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
  • 40. 29 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CP DƢỢC PHẨM HÀ NAM 2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần dƣợc phẩm Hà Nam 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Tên công ty: Công ty cổ phần dƣợc phẩm Hà Nam Tên giao dịch: Nam Ha Pharmaceutical Joint-stock Company (NAMHA PHARMA) Tổng Giám đốc: Ông Nguyễn Thanh Dƣơng Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên, Thành phố Nam Định, Tỉnh Nam Định Điện thoại: (084) 0350 649 408 Fax: (084) 0350 644 650 E-mail: info@namhapharma.vn Lĩnh vực sản xuất – kinh doanh: * Sản xuất thuốc tân dƣợc chữa bệnh cho ngƣời * Sản xuất thuốc đông dƣợc * Sản xuất mỹ phẩm * Sản xuất thực phẩm chức năng * Kinh doanh thuốc thành phẩm * Kinh doanh hóa chất và nguyên liệu làm thuốc * Kinh doanh thực phẩm chức năng * Kinh doanh mỹ phẩm * Kinh doanh máy móc, trang thiết bị, dụng cụ y tế * Mua bán tinh dầu Công ty cổ phần dƣợc phẩm Hà Nam (NamHa Pharma) đƣợc thành lập vào năm 1960 từ tiền thân là Công ty hợp danh Ích Hoa Sinh, với chức năng chính là sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu trực tiếp các loại thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dƣợc liệu, tinh dầu, dụng cụ, trang thiết bị y tế….. Gần 50 năm xây dựng và trƣởng thành, Công ty cổ phần dƣợc phẩm Hà Nam đã trở thành một trong những công ty dƣợc phẩm hàng đầu của Việt Nam với đội ngũ cán bộ công nhân viên lên tới hơn 700 ngƣời, trong đó là đội ngũ lãnh đạo có tầm nhìn xa trông rộng, đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ trên đại học và đại học, đội ngũ công nhân tay nghề cao và lành nghề trong công việc. Mạng lƣới phân phối của công ty trải rộng trên khắp đất nƣớc Việt Nam với 3 trung tâm phân phối lớn ở 3 miền Bắc: Hà Nội, Trung: Đà nẵng và Nam: TP Hồ Chí Minh, các sản phẩm của NamHa Thang Long University Library
  • 41. 30 Pharma đang từng bƣớc chiếm lĩnh thị trƣờng trong và ngoài nƣớc, nhiều sản phẩm của công ty đã xuất khẩu sang một số nƣớc nhƣ Pháp, Papa newghine, Mianma, Nga….Với phƣơng chấm kết hợp giữa y học cổ truyền và công nghệ hiện đại cho đến nay công ty đã sản xuất đƣợc trên 200 sản phẩm thuốc tân dƣợc và đông dƣợc đƣợc phép lƣu hành trên toàn quốc với nhiều dạng bào chế nhƣ thuốc nƣớc, thuốc mỡ, thuốc viên nén, viên bao, viên nén sủi, cao đơn hoàn tán….Để nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tăng sức cạnh tranh , tiến tới hội nhập khu vực và quốc tế, công ty đã đầu tƣ hàng trăm tỷ đồng để nâng cấp hệ thống sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn GMP- GLP-GSP WHO và hệ thống quản lý chất lƣợng đạt tiêu chuẩn ISO-9001: 2008. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty có thể đƣợc tóm tắt qua các giai đoạn sau: Năm 1960: Đƣợc thành lập từ tiền thân là công ty hợp danh Ích Hoa Sinh. Năm 1966: Sát nhập, lấy tên Xí Nghiệp Dƣợc Phẩm Nam Hà. Năm 1976: Sát nhập Xí Nghiệp Dƣợc Phẩm Ninh Bình và Xí Nghiệp Dƣợc Phẩm Nam Hà thành Xí Nghiệp Dƣợc Phẩm Hà Nam Ninh. Năm 1992: Tách thành Xí nghiệp liên hợp Dƣợc Nam Hà và Xí Nghiệp liên hợp Dƣợc Ninh Bình. Tháng 6/ 1995: Đổi tên thành Công ty Dƣợc phẩm Nam Hà. Năm 1996: Đƣợc tách thành hai công ty: Công ty Dƣợc phẩm Nam Hà và Công ty Dƣợc Vật Tƣ y Tế Hà Nam. Tháng 1/2000: Công ty chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Nam Hà. Năm 2001: Xây dựng dây truyền thuốc viên nén và thuốc nang mềm đạt GMP. Năm 2002: Trở thành một trong những công ty đầu tiên đƣợc Bộ Y Tế cấp chứng nhận nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP và GLP (lần thứ nhất). Năm 2003: Đƣợc tổ chức AFAQ (Pháp) công nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000 (lần thứ nhất). Năm 2004: Đƣợc công nhận GMP-GLP ASEAN lần thứ hai. Năm 2006: Đƣợc công nhận GMP-GLP ASEAN lần thứ ba. Năm 2007: Đƣợc tổ chức AFAQ (Pháp) công nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000 (lần thứ hai).
  • 42. 31 Năm 2007: Nâng cấp nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP - WHO, phòng kiểm tra chất lƣợng đạt GLP – WHO, kho chứa thuốc đạt tiêu chuẩn GSP- WHO. Năm 2008: Đƣợc Bộ Y Tế công nhận GMP - GLP – GSP WHO, Đƣợc tổ chức AFAQ (Pháp ) công nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2008. Cơ sở hạ tầng: - Nhà máy GMP – WHO tại Nam Định với tổng diện tích rộng hơn 25000 m2 (Bao gồm các dây truyền sản xuất: Thuốc viên nén trần - bao phim - bao đƣờng, thuốc nang mềm, nang cứng, thuốc gel, thuốc đông dƣợc, thuốc nƣớc, thuốc nhỏ mắt…). - Chi nhánh tại Hà Nội với văn phòng và kho GSP – WHO diện tích rộng 1170 m2. - Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh với văn phòng và kho GSP – WHO. - Chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng với văn phòng và kho GSP – WHO. Với sự phấn đầu không ngừng đó, trong những năm qua Công ty đã đạt đƣợc những thành tựu vô cùng to lớn, Công ty luôn hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch của năm sau cao hơn năm trƣớc, doanh thu năm 2008 đạt 570 tỷ đồng tăng 329 % so với năm 2000, nhiều sản phẩm của NamHa Pharma đã đạt huy chƣơng vàng, bạc tại các kỳ hội chợ triển lãm TTKTKT toàn quốc, 8 năm liên tục đƣợc ngƣời tiêu dùng bình chọn Hàng Việt Nam chất lƣợng cao (2000-2008), đạt cúp vàng thƣơng hiệu mạnh, đƣợc tỉnh, Bộ Y tế tặng bằng khen, cờ đơn vị thi đua xuất sắc, 3 lần đƣợc nhà nƣớc tặng huân chƣơng lao động. Hiện nay, với các thế mạnh trong lĩnh vực sản xuất, Namhapharma đã và đang đƣợc Bộ y tế tin tƣởng giao nhiệm vụ sản xuất thuốc cho chƣơng trình Quốc gia về y tế nhƣ: thuốc tránh thai, thuốc chống lao, thuốc sốt rét…. Với sức mạnh trên cả 3 lĩnh vực: sản xuất, lƣu thông và xuất nhập khẩu, NamHa Pharma đang vững bƣớc trên con đƣờng hội nhập khu vực và quốc tế. Hiện tại, Công ty cổ phần dƣợc phẩm Hà Nam là một doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, đang dần khẳng định vị thế và uy tín của mình trên thị trƣờng; luôn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế với Ngân sách Nhà nƣớc. 2.1.2. Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh Trong suốt quá trình hoạt động của mình, Công ty cổ phần dƣợc phẩm Hà Nam có nhiệm vụ chủ yếu phục vụ loại hỗn hợp đặc biệt đó là thuốc và nguyên liệu sản xuất thuốc. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế tiên tiến, hoạt động của Công ty có nhiều thay đổi. Ngoài vấn đề phải đảm bảo cung cấp thuốc men và nguyên liệu để sản xuất thuốc theo yêu cầu của Ngành và của Bộ Y tế hiện nay Công ty còn kinh doanh các Thang Long University Library
  • 43. 32 loại nguyên liệu thuốc, thuốc thông thƣờng, thuốc chuyên khoa, biệt dƣợc, bông, dụng cụ y tế… Sơ đồ 2.1: Quy trình tiêu thụ thành phẩm tại Công ty CP dược phẩm Hà Nam 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP dược phẩm Hà Nam Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam là một doanh nghiệp có quy mô và phạm vi hoạt động lớn. Do vậy Công ty đã xây dựng đƣợc một bộ máy quản lý chặt chẽ để điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả. Cơ quan quyết định cao nhất của Công ty là Đại hội đồng cổ đông. Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam đƣợc quản lý theo cơ cấu chức năng bao gồm: Hội đồng quản trị: quản lý công ty theo Điều lệ của Đại hội cổ đông, quyết định các mục tiêu chính sách chiến lƣợc của Công ty; bổ nhiệm, bãi nhiệm; cách chức Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc; kiến nghị việc tổ chức lại hoặc giải thể Công ty. Ban kiểm soát: kiểm tra tính pháp lý, hợp pháp trong công tác quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và việc ghi chép sổ kế toán, báo cáo tài chính, thƣờng xuyên thông báo với Hội đồng quản trị về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổng Giám đốc: là ngƣời điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đƣợc giao, là ngƣời có quyền quyết định cao nhất về công tác điều hành của Công ty. Phó Tổng Giám đốc: là ngƣời tham mƣu cho Tổng Giám đốc, có thể thay mặt Tổng Giám đốc giải quyết một số công việc của Công ty bằng văn bản khi có sự ủy nhiệm và phải chịu trách nhiệm về công việc mình làm trƣớc pháp luật.
  • 44. 33 Giám đốc sản xuất: có nhiệm vụ theo dõi công tác kế hoạch, tổ chức điều hành sản xuất. Giám đốc chất lƣợng: có nhiệm vụ duy trì việc thực hiện tốt các quy định về GPs, từng bƣớc đánh giá BE, độ ổn định của thuốc, theo lộ trình của Bộ Y tế quy định. Giám đốc marketing: có nhiệm vụ đẩy mạnh công tác Marketing sản phẩm trên phạm vi toàn quốc, đặc biệt chú trọng những sản phẩm đã có thƣơng hiệu, mũi nhọn; đẩy mạnh các hoạt động truyền thông; tập trung đẩy mạnh thƣơng hiệu Công ty trong những năm tiếp theo. Phòng kế hoạch cung ứng: Thực hiện chức năng tham mƣu, giúp việc giám đốc trong công tác hoạch định kế hoạch mua hàng và cung ứng vật lực phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức điều hành kho bãi trong hệ thống sản xuất kinh doanh của Công ty. - Xem xét, đề xuất và thực hiện các yêu cầu mua hàng hóa hay dịch vụ đáp ứng cho hoạt động SXKD trên cơ sở Ban Giám Đốc đã phê duyệt một cách nhanh chóng, chủ động và hiệu quả. - Quản lý các Nhà cung ứng theo quy trình của công ty theo các chỉ tiêu: năng lực, sản phẩm, thời gian giao hàng, dịch vụ hậu mãi, phƣơng pháp thanh toán, tiềm năng phát triển. - Kiểm tra tiến độ cung ứng của toàn bộ vật lực đầu vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh toàn Công ty. - Soạn thảo các Hợp đồng kinh tế ký kết với các nhà cung ứng. - Quản lý và kiểm soát toàn bộ hoạt động nhập – dự trữ – xuất – kiểm kê vật lực của hệ thống kho của Công ty theo quy trình. - Xây dựng và thực hiện hệ thống sổ sách kho theo quy định của chế độ Kế toán Tài chính và sự hƣớng dẫn của Kế toán trƣởng Công ty. - Thực hiện chế độ báo cáo đầy đủ và kịp thời theo quy định của Công ty. Khi cần thiết phải thỉnh thị ý kiến và định kỳ hàng tháng báo cáo tình hình hoạt động của phòng cho Giám đốc sản xuất. Thang Long University Library
  • 45. 34 Phòng đảm bảo chất lƣợng: - Tham mƣu cho Giám đốc chất lƣợng về hệ thống quản lý chất lƣợng nhằm đảm bảo chất lƣợng các công tác kiểm nghiệm, kiểm tra, giám định, hành chính quản trị. - Xây dựng và điều hành hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO- 9001: 2008. - Tổ chức giám sát tất cả các hoạt động thông qua hệ thống quản lý chất lƣợng của phòng. Chủ động phát hiện những vấn đề không phù hợp và các vấn đề phòng ngừa thông qua đánh giá nội bộ đột xuất hoặc định kỳ, phân tích các số liệu kết quả xét nghiệm, phàn nàn của khách hàng, phối hợp với các bộ phận liên quan tìm nguyên nhân và biện pháp khắc phục để giải quyết nhằm thực hiện việc cải tiến. - Giải quyết các khiếu nại của khách hàng và các đối tác. Phòng kiểm tra chất lƣợng: là Phòng nghiệp vụ thực hiện chức năng tham mƣu kiểm tra chất lƣợng sản phẩm, kiểm tra nghiệm thu trong toàn Công ty. - Tiếp nhận thông tin về sản phẩm, tiến hành lập kế hoạch và tổ chức kiểm soát chất lƣợng sản phẩm. - Lập kế hoạch, hƣớng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện, kiểm soát và đánh giá các quá trình của hoạt động kiểm tra chất lƣợng sản phẩm trong toàn Công ty, bao gồm: việc lập kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết kiểm soát chất lƣợng đối với từng loại sản phẩm; tổ chức kiểm soát, thống kê, đo lƣờng, phân tích đánh giá chất lƣợng đối với từng loại sản phẩm; - Thống kê và kiểm soát đầu vào hệ thống tiêu chuẩn của từng loại sản phẩm. Kiểm soát quá trình kiểm nghiệm và hiệu chuẩn máy, thiết bị. - Chủ trì kiểm soát, thống kê, phân tích sản phẩm không phù hợp; kịp thời chỉ đạo các đơn vị khắc phục và áp dụng các hành động phòng ngừa/cải tiến. - Thống kê, cập nhật các yêu cầu của khách hàng đối với sản phẩm và phối hợp với các đơn vị chỉ đạo giải quyết các vƣớng mắc phát sinh trong quá trình kiểm soát chất lƣợng sản phẩm đầu ra trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Phòng. Phòng Tổ chức hành chính: là phòng nghiệp vụ có chức năng thực hiện công tác tổ chức bộ máy cán bộ, công tác bảo vệ chính trị nội bộ, chế độ chính sách, thi đua và công tác hành chính của Công ty.
  • 46. 35 - Xây dựng tổ chức bộ máy, quy hoạch cán bộ, sắp xếp, đào tạo nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ. - Tổ chức thực hiện công tác cán bộ, thi tuyển, tiếp nhận viên chức đúng quy định của Bộ Y tế. Quản lý hồ sơ cán bộ, viên chức và làm thống kê, báo cáo theo quy định. - Tổ chức thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ, quan hệ chặt chẽ với các tổ chức Đảng, chính quyền địa phƣơng để đảm bảo an ninh, trật tự tại cơ quan. - Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà Nƣớc, của ngành y tế đối với cán bộ, viên chức và ngƣời bệnh trong Công ty. - Nắm bắt diễn biến tƣ tƣởng, yêu cầu nguyện vọng của cán bộ, viên chức để tham mƣu đề xuất Giám đốc xem xét, giải quyết. - Tổ chức quản lý công văn, tài liệu đi và đến, bảo quản, lƣu trữ hồ sơ theo quy định. Phòng nghiên cứu phát triển: có chức năng tham mƣu, tƣ vấn về các hoạt động nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ,... triển khai các đề tài, dự án khoa học công nghệ; sản xuất và kinh doanh. Đối với chức năng nghiên cứu, phòng nghiên cứu phát triển sản phẩm là nơi tổ chức hoạt động nghiên cứu và triển khai các công nghệ đã đƣợc giao. Đối với chức năng sản xuất kinh doanh, phòng nghiên cứu phát triển sản phẩm là đầu mối hợp tác liên kết tìm ra thị trƣờng kinh doanh các kết quả nghiên cứu và phát triển, các ứng dụng công nghệ với các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc theo phƣơng thức sản xuất sản phẩm công nghệ ở dạng thử nghiệm, qui mô nhỏ để thăm dò thị trƣờng. Bên cạnh đó, phòng nghiên cứu phát triển sản phẩm còn tiến hành các hợp tác liên kết nghiên cứu khoa học công nghệ với các doanh nghiệp nhằm theo kịp bƣớc tiến và những nhu cầu mới của thị trƣờng và các doanh nghiệp trong nƣớc. Ngoài ra, Phòng nghiên cứu phát triển còn thực hiện các đơn đặt hàng nghiên cứu, triển khai thử nghiệm sản phẩm các đề tài khoa học ứng dụng công nghệ. Phòng xuất khẩu 1: - Tham mƣu, giúp Ban Tổng giám đốc Công ty thực hiện quản lý về công tác chuyên môn, nghiệp vụ xuất khẩu. - Thực hiện các dịch vụ xuất khẩu và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân cấp, ủy quyền của Tổng giám đốc Công ty và theo quy định của pháp luật. - Định hƣớng chiến lƣợc hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty. - Theo dõi chặt chẽ và nắm bắt kịp thời tình hình thị trƣờng, giá cả xuất khẩu để tham Thang Long University Library
  • 47. 36 mƣu cho Ban Tổng Giám đốc trong việc đàm phán tiến tới ký kết các hợp đồng kinh tế. - Chịu trách nhiệm dự thảo, lập các hợp đồng ngoại thƣơng, điều kiện và hình thức thanh toán. Thực hiện tốt nghiệp vụ thủ tục xuất khẩu đúng quy định của Nhà nƣớc cũng nhƣ theo dõi tình hình thực hiện hợp đồng, thanh lý hợp đồng với đối tác nƣớc ngoài. - Thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo quy định của Nhà nƣớc và theo yêu cầu của Ban Quản trị, xây dựng kênh thông tin thƣơng mại, đồng thời quản lý thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty thông qua các hệ thống thông tin. - Tìm hiểu thị trƣờng trong và ngoài nƣớc để xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện phƣơng án kinh doanh xuất khẩu và các kế hoạch khác có liên quan. Tìm kiếm nguồn khách hàng trong và ngoài nƣớc có nhu cầu mua bán hàng hóa, dịch vụ ngoại thƣơng. - Thực hiện chức năng quản lý thƣơng hiệu của Công ty. Theo dõi và báo cáo cho Ban Tổng Giám đốc về công tác xúc tiến thƣơng mại, quảng bá thƣơng hiệu. Đăng ký nhãn hiệu hàng hoá trong nƣớc và các nƣớc, vùng lãnh thổ mà Công ty có khả năng xuất khẩu. - Phối kết hợp với các Phòng, Ban, đơn vị có liên quan giúp Tổng Giám đốc các cuộc tiếp khách, đàm phán, giao dịch, ký kết hợp đồng với khách hàng nƣớc ngoài. - Thực hiện các thủ tục hợp đồng thông quan đối với các hợp đồng nhập khẩu máy móc, thiết bị y tế, kỹ thuật phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Phòng Tài chính kế toán: toán là phòng nghiệp vụ chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về toàn bộ hoạt động tài chính kế toán của Công ty. - Lập dự toán ngân sách, kế hoạch thu, chi; tổ chức triển khai thực hiện. - Quản lý chặt chẽ các nguồn thu của Công ty. - Xây dựng định mức chi cho từng hoạt động cụ thể của Công ty. - Tổ chức công tác kế toán theo đúng các quy định hiện hành. Thực hiện các nghiệp vụ kế toán lao động tiền lƣơng, chế độ chính sách, tài sản vật tƣ, hành chính sự nghiệp chính xác kịp thời. Tổ chức, hƣớng dẫn kiểm tra, giám sát công tác kế toán, chế độ thu chi của Công ty.
  • 48. 37 Sơ đồ 2.2 : Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP dược phẩm Hà Nam (Nguồn : Phòng Tổ chức hành chính- Cty CP dược phẩm Hà Nam) Thang Long University Library
  • 49. 38 2.1.4.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP dược phẩm Hà Nam 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP dược phẩm Hà Nam (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) Biên chế của phòng Tài chính – Kế toán hiện nay gồm 13 ngƣời phụ trách từng phân hành cụ thể: - Kế toán trưởng: là ngƣời phụ trách chung công việc của phòng cũng nhƣ các hoạt động có liên quan tới công tác tài chính và theo dõi các hoạt động tài chính của Công ty. Ngoài ra kế toán trƣởng còn có trách nhiệm phê duyệt tài chính và chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính trung thực của các báo cáo tài chính cũng nhƣ những sai sót trong công tác quản lý tài chính của Công ty. - Phó phòng: phụ trách công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, kế toán các khoản thanh toán với Ngân sách Nhà nƣớc, lập bảng tổng kết tài sản, báo cáo quyết toán. - Kế toán tiền mặt, TGNH và các khoản ký quỹ: căn cứ vào sổ phụ của ngân hàng hàng ngày ghi Nợ, báo Có cho các tài khoản có liên quan, theo dõi số dƣ để phát hành séc, ủy nhiệm chi và trả khế ƣớc đúng hạn. Cuối tháng lên nhật ký chứng từ số 2, 3, 4. - Kế toán thanh toán với người mua: theo dõi tiền hàng Công ty dƣợc các tỉnh, tình Kế toán trƣởng Thủ quỹ Kế toán tập trung (Phó phòng) Kế toán tiền gửi ngân hàng, tiền mặt,các khoản ký quỹ Kế toán thanh toán với ngƣời mua Kế toán thanh toán với ngƣời bán kiêm kế toán XDCB Kế toán kho hàng Kế toán TSCĐ và xác định KQK D Kế toán cửa hàng và chi nhánh
  • 50. 39 hình tính toán với các đơn vị đó (công nợ) cuối tháng vào sổ chi tiết cho từng đơn vị và lên nhật ký chứng từ số 5. - Kế toán thanh toán với người bán kiêm kế toán XDCB: theo dõi về số lƣợng, giá cả các loại vật tƣ đầu vào thông qua các hợp đồng mua vật tƣ, kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ trƣớc khi thanh toán cho nhà cung cấp. Kiếm tra các dự toán, thanh quyết toán các công trình và hạng mục công trình về XDCB; đảm bảo nguyên tắc thủ tục, trình tự về XDCB theo đúng quy định của Nhà nƣớc. - Kế toán kho hàng: theo dõi hàng nhập – xuất – tồn trong kho, hàng tháng vào sổ chi tiết tồn trong kho và lên bảng kê số 8. - Kế toán TSCĐ và xác định KQKD: ghi chép phản ánh tổng hợp chính xác , kịp thời số lƣợng giá trị TSCĐ hiện có; tình hình tăng giảm và hiện trạng của TSCĐ trong phạm vi toàn Công ty cũng nhƣ từng bộ phận sử dụng TSCĐ đồng thời tính giá thành của thành phẩm nhập xuất kho trên cơ sở đó xác định đúng giá vốn của sản phẩm tiêu thụ trong kỳ. Ghi nhận kịp thời, chính xác doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, cuối kỳ xác định doanh thu bán hàng thuần. Hàng tháng lên bảng phân bổ số 3 và nhật ký chứng từ số 9. - Kế toán theo dõi cửa hàng, chi nhánh: theo dõi tình hình hàng hóa, tài chính, công nợ của cửa hàng, chi nhánh. Cuối mỗi tháng lên báo cáo KQKD của cửa hàng rồi chuyển cho kế toan trƣởng. - Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu chi tiền mặt trên cơ sở những chứng từ kế toán đã duyệt, là ngƣời quản lý quỹ tiền mặt cả Công ty. 2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán - Công tác kế toán của Công ty đƣợc áp dụng theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC. - Niên độ kế toán: bắt đầu từ 1/1 và kết thúc 31/12. - Kỳ kế toán: Tháng. - Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: KKTX. - Phƣơng pháp ghi sổ: Nhật ký – Chứng từ. - Phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho: theo phƣơng pháp Nhập trƣớc – Xuất trƣớc (FIFO). - Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. - Phƣơng pháp tính thuế GTGT: theo phƣơng pháp khấu trừ. Thang Long University Library
  • 51. 40 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam 2.2.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKTX, do vậy các nghiệp vụ nhập xuất hàng hóa đƣợc ghi hàng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Bán trực tiếp: + Bán buôn qua kho của Công ty: đã là hình thức bán buôn thì tổng giá trị thanh toán thƣờng lớn, để tránh những sai sót có thể xảy ra, Công ty thƣờng yêu cầu trong hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng phải ghi rõ các điều khoản sau: Tên đơn vị mua hàng, số lƣợng, quy cách, phẩm chất của hàng hóa, thời gian, địa điểm giao nhận hàng, thời hạn thanh toán, phƣơng thức thanh toán, các chế độ ƣu đãi (nếu có). Nếu có tranh chấp xảy ra thì đƣợc giải quyết ở trọng tài kinh tế nào? Tòa án kinh tế nào? Bán buôn qua kho của Công ty dƣới hình thức xuất bán trực tiếp cho các cửa hàng thuốc, các công ty dƣợc ở tỉnh… Theo phƣơng thức tiêu thụ này, khách hàng có thể hƣởng chiết khấu từ 1% đến 1,5% trong hóa đơn hoặc ngoài hóa đơn tùy theo yêu cầu của khách hàng. Công ty nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, do đó chứng từ mà kế toán sử dụng là hóa đơn GTGT theo mẫu 01/GTKT của Bộ tài chính. Hóa đơn bán hàng đƣợc lập thành 3 liên: liên 1 lƣu ở sổ gốc, liên 2 giao cho khách hàng để làm chứng từ nhận hàng, liên 3 giao cho bộ phận kho lƣu lại để làm thủ tục xuất hàng. Khi nhận hàng xong khách hàng đã ký nhận đủ hàng, cuối ngày nộp lên phòng Tài chính – Kế toán và bảng kê để kế toán bán hàng hạch toán. + Bán lẻ tại các cửa hàng của Công ty: Công ty xuất hàng giao cho các cửa hàng dƣới hình thức giao khoán, nhân viên bán hàng đƣợc hƣởng lƣơng của Công ty và nếu bán đƣợc hàng nhiều hơn so với mức đƣợc khoán thì sẽ đƣợc thƣởng. Hàng tháng các cửa hàng phải kiểm kê và nộp báo cáo kiểm kê, báo cáo bán hàng và tiền hàng về phòng kế toán. Tại các cửa hàng này cũng có thể chiết khấu cho khách hàng theo hóa đơn. Khi nhận đƣợc báo cáo bán lẻ, kế toán của Công ty sẽ lập hóa đơn GTGT thành 3 liên: liên 1 lƣu tại sổ gốc, liên 2 giao cho cửa hàng bán lẻ, liên 3 kế toán bán hàng dùng để hạch toán. Khi Công ty giao hàng cho các cửa hàng, Công ty sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. + Xuất khẩu trực tiếp ra nước ngoài: những năm gần đây, phân xƣởng Hóa dƣợc của Công ty đã thành công trong việc chiết suất một số nguyên liệu để sản xuất thuốc phòng và chữa bệnh sốt rét. Loại thuốc này bên cạnh việc xuất bán trong nƣớc còn
  • 52. 41 xuất bán ra nƣớc ngoài. Đây là một thành công lớn của Công ty vì nó chứng tỏ đƣợc chất lƣợng sản phẩm của Công ty đƣợc thị trƣờng quốc tế chấp nhận. Doanh thu xuất khẩu chiếm tỷ lệ lớn trong doanh số bán hàng của Công ty. Phƣơng pháp kế toán, cơ bản giống phƣơng thức bán buôn qua kho nhƣng chỉ khác doanh thu xuất khẩu đƣợc phản ánh trên tài khoản riêng và sản phẩm xuất khẩu này không phải nộp thuế GTGT. - Bán buôn dƣới hình thức gửi bán: hình thức này Công ty ít áp dụng, chỉ xảy ra khi Công ty giới thiệu sản phẩm mới, khi mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, với mục đích quảng cáo là chính. 2.2.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm 2.2.2.1. Bán trực tiếp  Bán buôn qua kho Để thuận tiện cho việc theo dõi các nghiệp vụ phát sinh trong phân hành kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam em xin lấy một ví dụ phát sinh trong tháng 06 năm 2013. Ví dụ: Ngày 2 tháng 06 năm 2013, Công ty dƣợc Thái Bình mua hàng của Công ty, Công ty xuất hàng tại kho thuốc viên nhƣ sau: + Thuốc viên: 35.000 viên Ampiciclin 0,25g với giá vốn 180đ/viên và giá bán 210đ/viên. + Thuốc viên 91.500 viên Analgin 0,5g với giá vốn 57,4đ/viên và giá bán 65đ/viên. Công ty dƣợc Thái Bình thanh toán chậm sau 15 bằng chuyển khoản. Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, có hoá đơn bán hàng, kế toán đồng thời xác định giá vốn hàng bán và doanh thu tiêu thụ sản phẩm. Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng, khách hàng sẽ lập Giấy đề nghị mua hàng và chuyển lên phòng Tiêu thụ. Phòng tiêu thụ sẽ lập Hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho gửi cho kế toán kho, kế toán sẽ lập Hoá đơn GTGT (Phụ lục – Bảng 2.1). Hoá đơn GTGT đƣợc lập thành 3 liên: Liên 1: Lƣu sổ gốc Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Giao cho bộ phận kho làm thủ tục cấp hàng Đến cuối ngày, kế toán kho nộp liên 3 lên phòng kế toán để làm cơ sở hạch toán. Thang Long University Library
  • 53. 42 Kế toán phụ trách kho thuốc căn cứ vào hóa đơn lập Phiếu xuất kho (Phụ lục – Bảng 2.2), phiếu này phản ánh số hàng xuất kho theo chỉ tiêu số lƣợng và giá trị hàng bán. Phiếu đƣợc lập thành 3 liên: Liên 1: Thủ kho giữ Liên 2: Ngƣời nhận hàng giữ Liên 3: Lƣu tại phòng Tài chính – Kế toán làm căn cứ hạch toán.  Bán lẻ tại các cửa hàng của Công ty Hiện nay Công ty đang sử dụng phƣơng thức bán lẻ thu tiền trực tiếp. Hàng ngày khi bán hàng hóa, nhân viên bán lẻ phải ghi số lƣợng, giá bán và tính thành tiền ghi vào Bảng kê bán lẻ hàng hóa. Cuối ngày tổng cộng số tiền ghi trên bảng kê này giao cho kế toán tiêu thụ hàng hóa và nộp tiền cho phòng kế toán. Kế toán tiêu thụ hàng hóa căn cứ vào Bảng kê bán lẻ hàng hóa để lập Hóa đơn GTGT. Hóa đơn GTGT và Bảng kê bán lẻ hàng hóa là căn cứ để kế toán ghi sổ doanh thu bán hàng và tính thuế GTGT phải nộp. Đồng thời hàng ngày, trên cơ sở số lƣợng từng loại hàng hóa bán lẻ trên Bảng kê bán lẻ hàng hóa, kế toán tính giá vốn của từng hóa đơn (từng cửa hàng) để ghi kết chuyển giá vốn. Khi xuất hàng giao cho các quầy bán lẻ trực thuộc Công ty, kế toán kho hàng lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Phụ lục - Bảng 2.3). Phiếu này phản ánh số thuốc xuất kho theo cả chỉ tiêu số lƣợng và chỉ tiêu giá trị. Phiếu đƣợc lập thành 3 liên: Liên 1: Lƣu tại phòng kế toán làm căn cứ hạch toán Liên 2: Giao cho cửa hàng Liên 3: Thủ kho giữ Hàng ngày, khi bán hàng hóa nhân viên phải ghi số lƣợng, giá bán vào bảng kê bán lẻ hàng hóa (Phụ lục – Bảng 2.4). Mặc dù trên thực tế hàng đã đƣợc xuất khỏi kho nhƣng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ không phải là căn cứ để vào thẻ kho. Để đơn giản, công ty coi số lƣợng xuất cho cửa hàng vẫn nằm trong kho đó. Chỉ khi nào nhân viên bán hàng nộp Bảng kê bán lẻ hàng hóa thì số lƣợng hàng hóa này mới đƣợc coi là tiêu thụ và đƣợc xuất ra
  • 54. 43 khỏi kho. Vì thế trong trƣờng hợp này, căn cứ để vào thẻ kho là Bảng kê bán lẻ hàng hóa.  Xuất khẩu trực tiếp ra nƣớc ngoài Ví dụ: Ngày 28/6/2013, xuất kho thành phẩm để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký vào ngày 6/6/2013. Chi phí vận chuyển đƣợc bên có trách nhiệm thanh toán. Ngay khi nhận đƣợc hợp đồng mua hàng từ phía nƣớc ngoài (đơn đặt hàng), Phòng Xuất khẩu sẽ báo cho Phòng Kế hoạch cung ứng để có kế hoạch sản xuất ra những sản phẩm theo đơn đặt hàng. Tiếp đó, khi hoàn thành quá trình sản xuất, Phòng Xuất khẩu sẽ lập Hóa đơn xuất khẩu (Phụ lục – Bảng 2.5) gửi đến kho để xuất thành phẩm. Cùng lúc đó gửi liên 2 và liên 3 của hóa đơn này đến khách hàng và Phòng Kế toán. Căn cứ theo hợp đồng, lô hàng này đƣợc xuất theo điều kiện FOB, tức là giao hàng tại cảng của ngƣời bán và ngƣời mua sẽ chịu trách nhiệm thanh toán phí vận chuyển hàng xuất khẩu. Kế toán sẽ theo dõi khách hàng trên Bảng kê số 11- Phải thu khách hàng (Phụ lục - Bảng 2.9). Đến hạn thanh toán theo hợp đồng, Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam sẽ phát hành L/C đòi tiền phía nƣớc ngoài. 2.2.2.2. Bán buôn theo hình thức gửi bán Trong tháng 6 Công ty không phát sinh nghiệp vụ bán hàng theo hình thức gửi bán. Hàng ngày, căn cứ vào hoá đơn kế toán lên Bảng kê chi tiết bán hàng chi tiết cho phƣơng thức bán hàng trực tiếp (Phụ lục - Bảng 2.6). Khi khách hàng thanh toán chậm, kế toán mở sổ chi tiết theo dõi công nợ với khách hàng. Khách hàng đã nhận hàng nhƣng chƣa thanh toán, kế toán sẽ phản ánh vào bên Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng trên sổ chi tiết TK 131 theo nguyên tắc chung thì những khách hàng thƣờng xuyên đƣợc ghi chung một sổ và các khách hàng không thƣờng xuyên đƣợc ghi chung một sổ (Phụ lục - Bảng 2.7: Bảng chi tiết công nợ - KH Công ty dƣợc phẩm Thái Bình). Trên cơ sở sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua, cuối kỳ kế toán lên Bảng kê số 11 (Phụ lục - Bảng 2.8: Phải thu của khách hàng) đƣợc lập vào cuối tháng để tổng hợp tình hình thanh toán với khách hàng trong một tháng. Ngoài trƣờng hợp khách hàng mua hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán viết Hoá đơn GTGT và Phiếu thu. Sau đây em xin lấy một ví dụ để làm rõ hơn về quá trình kế toán ghi nhận nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay. Thang Long University Library
  • 55. 44 Ví dụ: Ngày 03/06/2013, TT kinh doanh dƣợc Thanh Liêm mua hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt, kế toán tiền mặt lập Phiếu thu (Phụ lục – Bảng 2.9), rồi chuyển cho kế toán trƣởng ký duyệt, sau đó chuyển sang cho thủ quỹ làm thủ tục nhận tiền. Phiếu thu này đƣợc lập thành 3 liên: Liên 1: Lƣu sổ quỹ Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Chuyển cho kế toán bán hàng để theo dõi hạch toán với khách hàng. 2.2.3. Xác định giá vốn hàng bán tại Công ty CP dược phẩm Hà Nam Tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam, việc hạch toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ đƣợc thực hiện trên các sổ chi tiết: thẻ kho, sổ chi tiết thành phẩm... và các sổ tổng hợp nhƣ nhật ký chứng từ (NKCT) số 8, sổ cái TK 632. - Giá vốn thực tế hàng nhập kho: hàng nhập kho đƣợc xác định theo giá thành thực tế sản xuất đƣợc tính riêng cho từng loại sản phẩm, số liệu này do phòng kế toán tính toán và cung cấp trên bảng tính giá thành. Bảng này đƣợc lập riêng cho từng phân xƣởng. - Giá vốn của hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ: Công ty sử dụng phƣơng pháp tính giá thành phẩm xuất kho theo phƣơng pháp thực tế nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO). Ví dụ: Tính giá vốn Ampicicline xuất kho bán cho Công ty dƣợc Thái Bình ngày 01 tháng 06 năm 2013. Số lƣợng Thành tiền Đơn giá Tồn đầu tháng 94.360 16.984.800 180 Nhập trong ngày 1/6 808.460 149.565.100 185 Cộng tồn và nhập 902.820 166.549.900 Nên giá vốn hàng xuất kho ngày 01/06 của Ampicicline là 180đ. Thông thƣờng giá thành sản phẩm đƣợc tính khi thành phẩm nhập kho, kế toán căn cứ vào Bảng tính giá vốn thành phẩm nhập kho, lấy giá thành đơn vị từng loại nhân với số lƣợng hàng hóa xác định là tiêu thụ sẽ xác định đƣợc tổng giá vốn thực tế của thành phẩm đó. Trong trƣờng hợp thành phẩm nhập kho chƣa tính đƣợc giá thành nhƣng đã có nhu cầu tiêu thụ thì thành phẩm đó vẫn đƣợc xuất bán trên thị trƣờng, lúc
  • 56. 45 này giá thành không đƣợc căn cứ làm giá vốn, chờ đến khi có Bảng tính giá vốn thành phẩm nhập kho kế toán mới tiến hành ghi bút toán phản ánh giá vốn. Ngoài ra, kế toán còn tiến hành lập Bảng tính giá vốn thành phẩm xuất kho (Phụ lục – Bảng 2.10) theo dõi tình hình lãi của thành phẩm để dễ dàng ghi các bút toán kết chuyển lãi lỗ cuối mỗi tháng. Giá vốn hàng xuất bán đƣợc phản ánh theo định khoản: Nợ TK 632: trị giá hàng xuất kho để bán Có TK 155: trị giá hàng xuất kho để bán Sau đó số liệu đƣợc ghi vào sổ Nhật ký chứng từ số 8 (Phụ lục - Bảng 2.19) và sổ cái tài khoản 632, Sổ chi tiết tài khoản 632... Cuối tháng, kế toán tiêu thụ lập Bảng Tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn kho thành phẩm. Trên mỗi dòng của bảng kê phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho từng loại thành phẩm. Bảng kê này đƣợc lập theo tháng, theo dõi cả hai chỉ tiêu số lƣợng và giá trị. 2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Công ty là đơn vị hoạt động lâu năm, có uy tín trong ngành. Công ty không áp dụng chiết khấu thƣơng mại và giảm giá hàng bán, vì thế trong kỳ không phát sinh nghiệp vụ trên. Hay nói chính xác hơn, sở dĩ nhƣ vậy bởi vì khách hàng chủ yếu của Công ty là các đại lý bán buôn, các công ty lớn, mỗi lần mua với số lƣợng lớn, giá trị hàng bán nhiều, giá theo quy định của Công ty đã thoả thuận sẵn trong hợp đồng, chiết khấu đã đƣợc trừ ngay trong hoá đơn GTGT. Do đó không có khoản chiết khấu thƣơng mại. Mặc dù sản phẩm đƣợc kiểm soát rất chặt chẽ về chất lƣợng nhƣng trong một số trƣờng hợp vẫn phát sinh hàng bán bị trả lại và cũng phải tùy theo từng trƣờng hợp cụ thể Công ty mới chấp nhận hàng bán bị trả lại này. Khi khách hàng nhận thấy hàng kém phẩm chất hoặc do Công ty thực hiện sai hợp đồng về thời gian giao hàng khách hàng có quyền trả lại sản phẩm đúng theo quy định của hợp đồng đƣợc ký kết giữa hai bên. Khách hàng sẽ lập một đơn đề nghị nhập lại hàng. Trong đơn phải đầy đủ các thông tin: họ tên, địa chỉ khách hàng, lý do trả lại.... Tiếp đó, phòng Kiểm tra chất lƣợng căn cứ vào các chứng từ (phiếu nhập kho, đơn đề nghị nhập lại hàng đã có ý kiến của phòng Bán hàng và Giám đốc) sẽ kiểm tra lô hàng bị trả lại và đƣa ra kết luận để có phƣơng án xử lý lô hàng này. Nếu nguyên nhân là do chất lƣợng sản phẩm thì sản phẩm sẽ đƣợc đƣa xuống phân xƣởng theo phƣơng Thang Long University Library
  • 57. 46 thức xuất mốc. Nếu sản phẩm không bị hỏng thì sẽ đƣợc quay lại kho để tiếp tục quá trình chờ tiêu thụ. Cuối tháng cho in ra bảng kê chi tiết hàng bán bị trả lại (Phụ lục- Bảng 2.11: Bảng kê chi tiết hàng trả). Căn cứ vào bảng kê chi tiêt hàng trả lại kế toán sử dụng số tổng hợp ghi vào NKCT số 8 từ đó làm cơ sở ghi vào sổ cái TK 511. Trong tháng 6, tại Công ty không phát sinh bất cứ một nghiệp vụ hàng bán bị trả lại nào. 2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty CP dƣợc phẩm Hà Nam 2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí nhân viên Hiện nay công ty ban hành đơn giá tính lƣơng theo văn bản của Tổng công ty, hàng tháng kế toán sẽ lập kế hoạch tiền lƣơng trích theo doanh thu sản xuất của công ty nhân với 28,5% sau đó phân bổ cho các bộ phận. Trong đó, chi phí nhân viên bán hàng đƣợc phân bổ trong tổng số tiền lƣơng là 9% Tiền lƣơng phân bổ cho bộ phận bán hàng = Doanh thu sản xuất x 28,5% x 9% Hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của cán bộ công nhân viên của Công ty tại bộ phận bán hàng tháng 6/2013. (Phụ lục - Bảng 2.12: Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng). Chi phí vật liệu, bao bì Trị giá xuất kho vật liệu của của công ty đƣợc đánh giá theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ, không kể là nó đƣợc xuất theo mục đích sản xuất hay phục vụ cho quá trình bán hàng, quản lý của công ty. Trị giá vốn của vật liệu xuất kho đƣợc tính tự động trên máy. Giá xuất kho đƣợc tính vào cuối tháng sau khi đã cập nhật xong tất cả các chứng từ đầu vào của các hàng hóa vật tƣ. Giá này đƣợc tính và cập nhật cho tất cả các phiếu xuất. Vì vậy, trong tháng khi xuất các vật liệu dùng cho quá trình bán hàng thì kế toán chỉ theo dõi về số lƣợng mỗi lần xuất, còn trị giá xuất của nó sẽ tự động đƣợc kết chuyển vào cuối tháng.
  • 58. 47 Chi phí dụng cụ, đồ dùng Dụng cụ đồ dùng trong doanh nghiệp khi xuất kho đƣợc tập hợp vào tài khoản 14211 – Chi phí trả trƣớc ngắn hạn. Sau đó đến cuối kỳ kế toán thực hiện bút toán phân bổ vào các tài khoản chi phí: Chi phí sản xuất chung, Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp theo một tỷ lệ nhất định. Trong đó chi phí bán hàng đƣợc phân bổ là 5%. Chi phí khấu hao TSCĐ TSCĐ đƣợc ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng thì TSCĐ đƣợc ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại. Công ty thực hiện khấu hao TSCĐ theo thông tƣ 203/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành. Cụ thể Công ty sử dụng phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng và đƣợc khấu hao theo tháng: Hao mòn trong tháng = Nguyên giá TSCĐ Số năm sử dụng x 12 Theo quy định của Công ty thì các phƣơng tiện vận tải đƣợc khấu hao trong vòng từ 6 đến 10 năm. Trích khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng T6/2013.(Phụ lục - Bảng 2.13: Bảng phân bổ KHCB và trích chi phí SCL TSCĐ). Chi phí bảo hành, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác: Khi nào các khoản chi phí này phát sinh thì căn cứ vào nội dung các khoản chi, các chứng từ liên quan để phân loại từng khoản chi phí cho phù hợp và tiến hành ghi nhận luôn. Ngày 29/06/2013 thanh toán tiên phí vận chuyển thuốc T6/2013 cho Công ty TNHH Thƣơng mại Kim Giang. (Phụ lục - Bảng 2.14: Hóa đơn giá trị gia tăng). Căn cứ vào các sổ chi tiết, kế toán tiến hành lên Bảng kê số 4 (Phụ lục - Bảng 2.15). Số liệu tổng hợp về chi phí bán hàng phát sinh trong tháng trên bảng kê số 4 (TK 641) sẽ đƣợc kết chuyển sang tài khoản 911- Xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm. Bút toán này đƣợc thể hiện trên Nhật ký chứng từ số 8. Từ Nhật ký chứng từ số 8, kế toán tổng hợp vào Sổ cái TK 641 (Phụ lục - Bảng 2.22) phần ghi Nợ. Thang Long University Library