Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI – GIÁC SƠ ĐỒ MÃ HÀNG - Công nghệ may,kỹ thuật may dây kéo đồ án công nghệ may, công
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Triển khai sản xuất một mã hàng vào sản xuất trên dây chuyền may
1. LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn trân thành nhất tới các thầy cô giáo bộ môn
công nghệ may về thời trang, khoa tại chức trường Đại học Bách Khoa Hà
Nội cô giáo Thạc Sĩ Phan Thanh Thảo người trực tiếp hướng dẫn tôi trong
trong quá trình làm đồ án này, cảm ơn Công ty may Đáp Cầu, cảm ơn khoa
công nghệ may Đại học Bách Khoa Hà Nội, cảm ơn các bạn bè đồng
nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ mọi mặt như thời gian, định hướng thông
tin thực tế sản xuất, ý kiến đóng góp về phương chuyên để tôi hoàn thành
tốt nội dung đề án này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn
Sinh viên
Nguyễn Thành Long
2. MỤC LỤC
Lời nói đầu
Chương I: Xác định nhiệm vụ thiết kế
1.1. Các dữ liệu ban đầu
1.1.1. Đặc điểm của đơn hàng
1.1.2. Điều kiện sản xuất của công ty
1.1.3. Nhận xét
1.2. Xác định nhiệm vụ thiết kế
1.2.1. Thiết kế mẫu
1.2.2. Xây dung tài liệu kỹ thuật công nghệ
1.2.3. Triển khai sản xuất trên dây truyền
Chương II: Phát triển sản phẩm và xây dung KTTK
2.1. Nghiên cứu đặc điểm mẫu thiết kế
2.2. Nhân mẩu, nhẩy cỡ
2.3. Thiết kế mẫu phục vụ sản xuất
2.3.1. Thiết kế mẩu cứng
2.3.2. Thiết kế mẫu phụ trợ
2.4. Giác sơ đồ
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Nguyên tắc giác sơ đồ
2.4.3. Phương pháp giác mẩu
2.4.4. Yêu cầu sơ đồ giác mẩu
Chương III: Xây dung tài liệu kỹ thuật công nghệ
3.1. Đặc điểm và sản phẩm
3.1.1. Đặc điểm hình dáng
3.1.2. Đặc điểm cấu trúc sản phẩm
3.2 Đặc điểm nguyên phụ liệu sản xuất
3.3. Định mức nguyên phụ liệu
3.4. Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất
3. 3.4.1. Quy trình trảI vải
3.4.2. Quy trình cắt
3.4.3. Quy trình đánh sổ
3.4.4. Quy trình đồng bộ
3.4.5. Quy trình hoàn tất
3.4.6. Quy trình gắp gói
3.5. Đặc điểm thiết bị sử dông
3.6. Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.
3.7. Xây dùng
Chương IV: Tổ chức triển khai sản xuất trên dây chuyền.
4.1. Lặp kế hoạch sản xuất
4.1.1.Chuyển bị sản xuất
4.1.2. Cắt
4.1.3. May
4.1.4. Hoàn thiện sản phẩm
4.2.Triển khai sản xuất trên dây chuyền
4.2.1. Chọn hình thức tổ chức dây chuyền
4.2.2. Tính cách thông số của dây chuyền
4.2.3. Quy hoạch chỗ làm việc và bố trí mặt bằng dây chuyền.
4.2.4. Tính các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật dây chuyền
4.3. Tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Kết luận
Tài liệu tham khảo
4. LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây ngành dệt may thế giới đang phát triển
mạnh cùng với sự ra đời của mẫu mới để đáp ứng được nhu cầu của người
tiêu ding là sự cạnh tranh về thương hiệu của các hãng thời trang lớn về
nhiều mặt như mẫu mã, chất lượng, giá thành và nhất là chất lượng phục
vụ, các hãng thời trang đã tìm đến đặt hàng ở các nước có nền công nghiệp
đang phát triển avà giá nhân công rẻ nước ta cũng nằm trong số đó.
Ngành công nghiệp thời trang nước ta còn non trẻ cộng thêm một số
vấn đề về cung cấp nguyên phụ liệu cho các ngành may và một số vấn đề
khác hạn chế rất nhiều tới sự phát triển và vươn tới các thị trường khác trên
thế giới.
Ngành may công nghiệp ở nước ta những năm gần đây đã không
ngừng lớn mạnh nhưng chủ yếu là làm gia công cho các nước khác các sản
phẩm loại hàng FOB còn rất Ýt.
Đảng và nhà nước đã xét rõ ngành may là ngành công nghiệp mòi
nhọn trong công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Chiến lược
tăng tốc ngành may đến năm 2010 là 1,5 triệu lao động nó không những
mang lại lợi Ých về kinh tế mà còn có ý nghĩa rất lớn về mặt chính trị xã
hội nó có thể giải quyết công ăn việc làm cho hầu hết lao động dư thừa hiện
nay.
Trong thực tế ngành may CN ở nước ta còn rất nhiều bất cập như
trình độ tay nghề của công nhân, trinh độ quản lý điều hành, quan hệ bạn
hàng truyền thống, vấn đề chất lượng hàng hóa, năng suất lao động, giá trị
ngày công lao động cho người công nhân.
Những vấn đề đó chịu ảnh hưởng nhiều bởi công nghệ sản xuất bởi
nó là yếu tố lớn ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng, hiệu quả mà đây lại
là yếu tố sống còn đối với 1 doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp may
nói riêng.
5. Việc đổi mới cải tiến về công nghệ sản xuất là vấn đề mà được nhiều
nếu không nói là được tấy cả các doanh nghiệp may quan tâm và tìm hướng
giải quyết nay cũng đã có thành công ở một số doanh nghiệp như Công ty
may 10, Công ty may 2 Hải Phòng về S mi, Công ty may Việt Hưng, Hưng
Long về quần âu áo Jắc Két và một số Công ty may lớn như Đức Giang,
Công ty may Đáp Cầu.
Xuất phát từ những vấn đề đó với khuôn khổ của một đồ án tốt
nghiệp Đại học của Tôi, Tôi muốn mang kiến thức mà mình được học trong
nhà trường và những thông tin thực tế sản xuất ở một số nhà máy mà Tôi
được hướng dẫn thực hiện của cô giáo - Thạc sĩ Phan Thanh Thảo cùng các
thầy cô trong tổ bộ môn công nghệ may - khoa dệt may trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội.
Tôi xin trình bày đề tài triển khai sản xuất mộ mã hàng vào sản xuất
trên dây chuyền Tôi hy vọng với nội dung đồ án của Tôi trình bày có thể áp
dụng một cách hiệu quả tại các công ty và với sự phát triển đề án sẽ đóng
góp vào sự cải thiện tình hình mà nhiều doanh nghiệp quan tâm hiện nay.
Nội dung đò án Tôi xây dựng xong với những lý luận là triển khai
sản xuất một mã hàng có thể vào sản xuất tại công ty may Đáp Cỗu. Mã
hàng BARRACO Jắc Két dưới 5 nội dung chính.
- Xác định nhiệm vụ thiết kế
- Phát triển sản phẩm xây dựng TLKTTK
- Xây dựng tài liệu kỹ thuật công nghệ
- Triển khai sản xuất trên dây chuyền
6. CHƯƠNG I:
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
1.1. Các dữ liệu ban đầu
1.1.1. Đặc điểm của đơn hàng
- Đơn hàng may gia công được sản xuất tại công ty may Đáp Cầu
xuất sang Mêxicô.
- Khách hàng MAHA
- Sản phẩm áo Jắc két mã BARRCO
- Sè lượng sản phẩm: 3120 (sp)
- Thời gian sản xuất:
Khách hàng cung cấp
+ Sản phẩm mẫu
+ Thông số yêu cầu kỹ thuật sản phẩm
+ Mẫu mỏng (1 cỡ M)
+ Toàn bộ nguyên phụ liệu của mã hàng
- Các yêu cầu đối với sản phẩm
+ Chất lượng: sản phẩm may phải thỏa mãn các yêu cầu đã định trên
về sử dụng nguyên phụ liệu, phương pháp gia công, thẩm mỹ của sản
phẩm.
+ Kích thước: sản phẩm may song phải đúng dáng đủ thông số theo
mẫu mỏng, tài liệu.
+ Mét số điều kiện cho trước:
Hình vẽ mô tả sản phẩm (
Thông số kích thước mã hàng (
Số lượng sản phẩm từng cỡ (
7. THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ CÁC CÔNG ĐOẠN SẢN XUẤT SẢN PHẨM
MÃ: BARRANCO
TT
Tên công
đoạn
Thông số công nghệ
ST
T
Tên công
đoạn
Thông số công nghệ
1 Trải vải
- Trải vải bằng tay:
4CN/1 bàn
- Trải vải mặt phải
lên trên, xén 2 đầu
thẳng mép
- Trải vải: 80→100
lá/ 1 bàn
- Chiều dàiL
+ Cỡ S: 2,0m
+ Cỡ M: 2,038m
+ Cỡ L: 2,1m
5 May
- Thiết bị:
+ DDL -5570N
+ TN - 845A - 003
+ MO-2416N
+ MEB-3200S
+ MB-377
+ SPS/C - B1201M
- Mật độ mòi chỉ: 4
mũi/cm + đường may
mí diễu 0,7cm: diễu
nẹp, cổ, chèn thân
trước, sau ly thân
trước, sống tay +
đường may chia giữa
0,3cm: nẹp, cổ, chèn,
thân trước, sau ly thân
trước, sống tay.
+ Đường may 2 kim
0,3: dán tói dưới, diễu
nắp tói trên, dưới.
+ Đường may mí
0,1cm: gấu áo của tay
2 Cắt
- Cắt phá: máy cắt
đẩy tay các chi tiết
lớn
+ Kí hiệu máy:
MODEL:SW3
+ Công suất: 400W
+ Dao cắt: 8"
- Cắt gọt: máy cắt
vòng các chi tiết nhỏ.
+ Kí hiệu máy: KM -
JAPAN
+ Công suất: 400W
+ Dao cắt: 3600mm
3 Là công
đoạn
- Bàn là hơi: Veit
+ Kí hiệu: SBP-630
+ Trọng lượng:1,6kg
+ Nhiệt độ là: 110-
6 Làm sạch
sp
- Nhặt chỉ bằng kéo
bấm
- Tẩy bẩn bằng hóa
8. 1200
C
chất
- Hót xơ bằng máy cơ
khí may
4 Đánh số
đồng bộ
- Dùng bót chì đánh
số đến cuối bàn vải
+ Chiều cao chữ số:
0,5cm
+ Phối kiện các chi
tiết có cùng cỡ, cùng
bàn.
7
Là gấp
đóng gói
- Là bằng bàn là hơi là
phẳng hết diện tích
+ Nhiệt độ: 110 ÷ 1200
+ áp lực hơi: 2kg/cm2
- Kích thước gấp:
+ Kích thước bìa:
32x25
+ Kích thước tói:
34x27
+ Thẻ bài: dùng đan
nhựa bắn vào giữa
điểm đầu cổ và ve áo
- Đóng hòm:
+ 30 sp/hòm xếp quay
đầu 5 sản phẩm 1 lần
chia làm 2 cột
+ Sản phẩm đóng đơn
màu, đơn cỡ
+ Kích thước hòm:
60×38×48
+ Dán hòm bằng băng
bính 7 cm (mặt dưới,
mặt trên và 4 cạnh).
+ Thùng dán 3 tem
cách mép 5cm
9. Hình 2: BIỂU ĐỒ KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
Mã: BARRANCO
STT
Ngày tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
2 3 4 5 6 7 2 3 4 5 6 7 2 3 4 5 6 7 2 3 4 5
Chuẩn bị sản xuất
Cắt
May
Hoàn thiện
Đóng hòm
Giao hàng
12. * Sè lượng cỡ số màu sắc: Bảng 1.1
Màu Cỡ Tổng
PO #: 10061
(Mexico)
NEGRO 800
S M L
255
657
370
290
255
657
880
2240
Tổng 912 1296 912 3120
* Sơ đồ vị trí đo kích thước sản phẩm
Mã BARRCO
Bảng tổng số kích thước thành phẩm: Bảng 2.1
Vị trí đo kí hiệu
kích thước
Dung sai
S M L
Rộng ngực A 42,5 44,5 47,5 ±0,5
Rộng eo B 37,5 39,5 42,5 ±0,5
Đo eo C 42 43 44 0
Rộng gấu D 46 48 51 ±0,5
Vai con E 12,2 12,5 13 ±0
Ngang trên
T.sau
F 37 38 39,5 ±0,5
Rộng nách G 17 18 19 0
Rộng bắp
tay
H 16,5 17 18 0
Rộng cửa
tay
I 12,25 12,5 13 0
Dài tay J 62,5 63 64 0
Dài sườn K 35,5 35,5 35,5 0
Dài T.sau L 56,5 57,5 58,5 ±0,5
Dài T.trước M 57,5 58,5 59,5 ±0,5
Rộng cổ N 14 14,5 15 0
1.1.2. Điều kiện sản xuất:
Đơn hàng được sản xuất trên dây chuyền may
Kinh Bắc Công ty may Đáp Cầu
* Đặc điểm chuyền:
13. - Bè trí chuyền hàng dọc, mỗi hàng 13 máy
- Nhịp dây chuyền tự do
* Đặc điểm tổ chức chuyền:
- Sè lượng công nhân trong chuyền: 50
- Tổ trưởng: Chịu trách nhiệm chung, giao nhận hàng, chấm công,
làm lương.
_ Tổ phó: Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng trong chuyền, hướng
dẫn kiểm tra, hướng dẫn kiểm tra chất lượng hàng trên chuyền.
- Thâu hóa: Kiểm tra bộ chất lượng hàng ra chuyền.
* Đặc điểm lao động
- Tỷ lệ lao động:
Nam: 3
Nữ: 27
- Độ tuổi trung bình: 24
+ Cao tuổi: 38
+ Trẻ tuổi: 20
- Tay nghề công nhân:
+ Tay nghề bậc 5 = 10
+ Tay nghề bậc 3+4 = 15
+ Tay nghề bậc 2 = 5
- Sức khỏe tốt đảm bảo cho sản xuất
* Đặc điểm thiết bị:
- Trang thiết bị mới: 30% **********
- Thiết bị chuyên dùng phù hợp, đảm bảo với yêu cầu của mã hàng.
- Điều kiện phục vụ sản xuất tốt
* Sè lượng thiết bị được thể hiện ở bảng: 3.1
Tên thiết bị Kí hiệu Kích thước Số lượng Ghi chó
Máy 1 kim DDL - 5570N 1,2×0,55×0,75 19 dự phòng 2
14. Máy 2 kim TN-845A-003 1,2×0,55×0,75 3
Máy vắt sổ MO-2416N 1,2×0,55×0,75 1
Máy thửa
tròn
MEB-3200S 1,2×0,55×0,75 1
Máy đính
cúc
MB-377 1,2×0,55×0,75 1
Máy dính bo SPS/C-
B1201M
1,2×0,55×0,75 1
Bàn thủ
công
1,2×0,6×0,8 2
Ghế ngồi
Băng chuyền
* Sơ đồ bố trí thiết bị: Hình 3.1
1.1.3. Nhận xét
- Thuận lợi: là một công ty thuộc Tổng công ty dệt may Việt Nam.
Nên việc triển khai quản lý tương đối tốt, năng lực quản lý điều hành tốt,
mặt hàng tương đối ổn định, Ýt có biến động, bạn hàng tốt.
Mặt bằng nhà xưởng sạch sẽ gọn gàng tất cả hoạt động sản xuất của
công ty đều thu gọn trong xí nghiệp.
Thời gian làm việc bình thường 8 tiếng/ngày nguyên phụ liệu tương
đối ổn định, tay nghề công nhân ở mức trung bình khá.
- Khó khăn:
Một sè Ýt công nhân không được đào tạo chính quy.
Phần lớn công nhân là nữ nên sự biến động về lao động hàng ngày
hay sảy ra. Công nghệ máy móc thiết bị chưa được đầu tư theo sự phát triển
của ngành may nên có những lúc gặp khó khăn về thiết bị.
- Giải pháp:
15. Thường xuyên mở líp đào tạo công nhân may công nghiệp để phục
vụ tốt cho chuyền may.
Thường xuyên tổ chức các cuộc thi tay nghề tạo phong trào thi đua
giữa công nhân này và công nhân kia tạo nên không khí thi đua trong lao
động để mọi người tự thi đua, học hỏi trau dồi tay nghề. Áp dụng đầu tư
công nghệ, thiết bị hiện đại cho sản xuất để nâng cao năng suất, chất lượng
hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.
1.2. Xác định nhiệm vụ thiết kế:
Đơn hàng BARRCO là đơn hàng gia công nên khách hàng chú ý
đến: Sản phẩm mẫu, chất lượng sản phẩm, thông số, yêu cầu kỹ thuật của
sản phẩm.
1.2.1. Xây dựng tài liệu thiết kế
- Kiểm tra mẫu mỏng may mẫu dối, chỉnh mẫu
- Kiểm tra mẫu mỏng cỡ trung bình, do khách hàng chuyển đến.
- May mẫu đối duyệt mẫu với khách hàng
- Hiệu chỉnh mẫu mỏng sau khi may mẫu đối
- Thiết kế mẫu:
+ Thiết kế mẫu cứng
+ Thiết kế mẫu phụ trợ
- Giác sơ đồ:
+ Xây dựng định mức
+ Giác sơ đồ phục vụ sản xuất.
1.2.2. Xây dựng tài liệu kỹ thuật
- Nghiên cứu đặc điểm tạo dánh và đặc điểm cấu trúc sản phẩm
- Nghiên cứu đặc điểm nguyên phụ liệu
16. - Nghiên cứu đặc điểm thiết bị sử dông
- Quy trình công nghệ sản xuất
- Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
- Xây dựng nhãn hướng dẫn sử dụng
1.2.3. Tổ chức triển khai sản xuất trên dây chuyền
- Lập kế hoạch sản xuất theo thời gian giao hàng
- Triển khai sản xuất trên dây chuyền
- Kiểm tra chất lượng trên dây chuyền
17. CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH SẢN PHẨM VÀ XÂY DÙNG
TÀI LIỆU KỸ THUẬT THIẾT KẾ
2.1. Nghiên cứu đặc điểm mẫu gốc
2.1.1. Kiểm tra chính xác bộ mẫu mỏng cỡ M theo thông số
- Kiểm tra chỉnh mẫu theo tài liệu kỹ thuật gồm những nội dung:
+ Hình dáng chi tiết
+ Thông ti chỉnh mẫu từng chi tiết
+ Sè lượng các chi tiết
2.1.2. May mẫu đối
Sản phẩm may mẫu đối được may theo:
- May bằng nguyên liệu của khách hàng đưa và theo chỉ định của
khách hàng.
- May mẫu đối từ mẫu mỏng cỡ trung bình đã được khách hàng
thống nhất
- May mẫu đối dùa theo yêu cầu kỹ thuật hướng dẫn trong tài liệu
của khách hàng
Sản phẩm may xong so sánh tài liệu mẫu mỏng
* Nhận xét: Sau khi kiểm tra mẫu mỏng cỡ trung bình và quá trình
may mẫu đối đã được khách hàng duyệt và thống nhất ta được kết quả như
sau:
+ Mẫu thỏa mãn các yêu cầu kiểm tra
+ Mẫu mỏng cỡ trung bình cỡ M đủ điều kiện đết tiếp tục triển khai
các công đoạn khác trong quá trình sau khi may mẫu đối theo mẫu mỏng cỡ
trung bình sản phẩm mẫu may xong đo được kích thước của sản phẩm
được khách hàng chấp nhận được thể hiện ở bảng sau:
18. Bảng 1.2
ST
T
Vị trí đo
Giá trị
KTTP tính
được từ M2
KTTP mẫu
đối
KT đo từ
mẫu đối
KT yêu cầu
mã hàng
1 Rộng ngực 48 46 44 44
2 Đo eo 44 43 42 42
3 Rộng eo 46 44 40 40
4 Rộng gấu 52 50 48 48
5 Vai con 16,5 14,5 125 12,5
6 Ngang trên thân sau 42 41 39 39
7 Vòng nách 20 20 18 18
8 Rộng bắp tay 19 19 17 17
9 Điểm đo khuỷu tay 35 35 35 35
10 Rộng khuỷu tay 17 17 15 15
11 Rộng cửa tay 14 14 12 12
12 Dài tay 67 64 64 64
13 Dài sườn 37 36 36 36
14 Dài thân trước 61 59 58 58
15 Dài thân sau 61 59 57 58
16 Rộng cổ 16 14 14
Dùa vào kết quả của bảng so sánh thông số trên đã cho biết về độ
dung sai giữa mẫu mỏng mẫu đối và kích thước yêu cầu của mã hàng. Vì
đây là mã hàng giặt nên độ co của canh sợi dọc là lớn hơn canh ngang nên
khi tính toán thông số từ mẫu mỏng cỡ trung bình ta phải lưu ý đến vấn đề
này tránh hiện tượng bị hụt thông số quá mức độ cho phép.
Vậy bộ mẫu mỏng cỡ M do khách hàng đem đến và sự tính toán
thông số trước và sau khi may mẫu đối, đã được khách hàng thống nhất
được thể hiện ở bảng trên có thể triển khai các bước tiếp theo. Hình
19. Bảng 2.2 THÔNG SÈ BTP CỠ M
TT Vị trí đo Thông sè Kí hiệu Hình vẽ
Thân trước Dài thân trước
Dài sườn
Rộng ngang nách
Rộng ngang gấu
Rộng eo
59
36
23
25
22
A
D
B
C
E
20. Bảng 3.2
TT Vị trí đo Thông sè Kí hiệu Hình vẽ
Thân sau Dài thân sau
Rộng ngang nách
Rộng eo
Rộng gấu
Dài sườn
59
46
44
50
36
A
B
C
D
E
21. Bảng 4.2
TT Vị trí đo Thông sè Kí hiệu Hình vẽ
Tay áo Dài tay
Rộng bắp tay
Rộng khuỷu tay
Rộng cửa tay
64
38
34
28
A
B
C
D
22. Bảng 5.2
TT Vị trí đo Thông sè Kí hiệu Hình vẽ
Cổ áo Rộng cổ
Bản cổ
32
6
A
B
Nắp tói
trên
8
5
A
B
23. Bảng 6.2
TT Vị trí đo Thông sè Kí hiệu Hình vẽ
Nắp tói
dưới
12
6
A
B
12
14
A
B
A
B
B
A
24. 2.2. Xây dựng bản vẽ mẫu mỏng của đơn hàng:
Nhẩy mẫu là phương pháp đặc biệt bằng cách dinh chuyền các tiêu
điểm thiết kế theo hệ trục tọa độ sự tăng giảm so với cỡ gốc phụ thuộc vào
số gia nhẩy nhẩy mẫu trong bảng thông số kích thước sản phẩm.
Nhẩy mẫu cho kết quả nhanh chính xác được dạng chi tiết ban đầu.
Trong thực tế người ta áp dụng các phương pháp nhảy mẫu khác
nhau.
Trong các phương pháp nhảy mẫu tôi áp dụng phương pháp nhảy
mẫu theo công thức
Phương pháp này cho kết quả chính xác hơn cả có thể chính xác
ngay cả khi sè gia nhảy mẫu không ổn định đường nét dáng chi tiết chính
xác hơn và nước có thể lập trình trên máy tính.
* Bảng thông số kích thước thành phẩm
Bảng 7.2.
TT
Kí
hiệu
Vị trí đo
Giá trị
Ghi chó
S M L
1 A Rộng ngực 42 44 46 2
2 B Rộng eo 39 40 41 1
3 C Rộng gấu 47 48 49 1
4 D Vai con 2 12,5 13 0,5
5 E Ngang thân sau 37 39 41 2
6 F Vòng nách 17 18 19 1
7 G Rộng bắp tay 16 17 18 1
8 H Rộng cửa tay 12 14 16 2
9 I Dài sườn 34 36 38 2
10 K Dài thân sau 56 58 60 2
11 L Dài thân trước 56 58 60 2
12 M Rộng cổ 13,5 14 15
13 N Dài tay 62 64 66 2
* Bảng tính số gia nhảy mẫu
Bảng sè 8.2
Điểm CT tính S - M M - L CT tính ∆Y S - M M - L
25. nhẩy ∆X
1 0 0 0 0
2 0 0 0 0
3 -0,5 0,5 -2 2
4 -1 1 -0,5 0,5
5 -0,5 0,5 0 0
6 0 0 0 0
7 -0,25 0,25 -1 1
8 -0,5 0,5 -1 1
9 -0,5 0,5 -0,5 0,5
10 -0,5 0,5 -2 2
11 0 0 0 0
12 0 0 -2 2
13 -0,5 0,5 -1 1
14 -1 1 -1 1
15 -2 2 0 0
16 -0,5 0,5 0 0
17 -0,5 0,5 0 0
18 0 0 0 0
19
20
2.3. Thiết kế mẫu phục vụ sản xuất.
2.3.1. Thiết kế mẫu cứng:
Thiết kế mẫu cứng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các công đoạn
tiếp theo như giác sơ đồ, mẫu phụ trợ mẫu lưu
Tại công ty may Đáp Cầu mẫu cứng đã được thay bằng phương pháp
giác sơ đồ trên máy.
Phương pháp thiết kế mẫu cứng:
- Mẫu mỏng sau khi đã kiểm tra, may mẫu đối và chỉnh mẫu đã được
khách hàng thống nhất và tiến hành sao ra giấy cứng.
- Mẫu cứng được sao lại tất cả các thông tin cần thiết về mẫu.
- Mẫu cứng được coi là mẫu chuẩn để triển khai sản xuất. Hình
2.3.2. Thiết kế mẫu phụ trợ:
26. - Mẫu phụ trợ được thiết kế dùa trên cơ sở mẫu cứng thông số kích
thước thành phẩm.
- Mẫu phụ trợ phải đảm bảo phù hợp, thuận lợi trong quá trình sản
xuất.
- Phải có đầy đủ các thông tin
+ Vị trí sang dấu
+ Ký hiệu mặt mẫu
+ Loại mẫu chi tiết, cỡ, chiều canh sợi
- Mẫu phụ trợ phải có độ bền cơ học để quá trình sử dụng không bị
sai lệch.
* Mẫu phụ trợ may;
Trong mã BARRANCO mẫu phụ trợ may gồm có thân trước là sang
dấu triết ly và chấm định vị tói và kẻ vẽ.
Mẫu kẻ sang dấu cổ.
hình
- Nắp tói dùng cữ gá để may
* Mẫu phụ trợ là gấp gói
- Mẫu phụ trợ là gồm có tói dưới
27. Hình 10.2
- Mẫu phụ trợ gấp:
2.4. Giác sơ đồ:
2.4.1. Khách niệm:
Giác sơ đồ là quá trình sắp xếp các chi tiết sản phẩm lên khổ giấy có
xác định trước có chiều dài, rộng bằng khổ vải có chiều dài theo định mức
tiêu hao ở mức độ thấp nhất.
2.4.2. Nguyên tắc giác sơ đồ:
Các chi tiết của sản phẩm phải được đặt đúng theo chiều canh sợi
theo yêu cầu kỹ thuật cà sắp xếp sao cho định mức được tiết kiệm tránh
lãng phí.
2.4.3. Phương pháp giác
Trong thực tế hiện nay có 2 phương pháp giác cơ bản là:
- Giác thủ công
- Giác bằng máy
Trong đồ án này tôi chọn phương pháp giác bằng máy
2.4.4. Yêu cầu sơ đồ giác:
Tóidíi
C/Cì
28. - Giác sơ đồ phục sản xuất theo tác nghiệp cắt
- Các chi tiết trên sơ đồ được đánh dấu có tên chi tiết
- Các chi tiết giác đảm bảo canh sợi theo yêu cầu kỹ thuật
2.4.5. Các sơ đồ giác:
- Sơ đồ giác mẫu xác định mức tiến hành giác sơ đồ bình thường
theo định mức khách hàng đã cho trước hoặc xây dựng định mức mới.
Giác sơ đồ phục vụ sản xuất dùa trên sơ đồ định mức của sơ đồ giác
định mức tiến hành giác sơ đồ nhằm tiết kiệm nguyên liệu.
Sau đây là sơ đồ của mã hàng BARRANCO gồm có:
+ Sơ đồ vải lần
+ Sơ đồ vải dựng
Bản vẽ sơ đồ giác mẫu vải chính mã BARRANCO (Trang 25)
Sơ đồ M x 2
Khổ vải: 1,4m
Chiều dài sơ đồ: 2,0384m
Bản vẽ sơ đồ giác mẫu vải chính mã BARRANCO (Trang 26)
Sơ đồ M x 3
Khổ vải: 0,70m
Chiều dài sơ đồ: 0,74m
29. CHƯƠNG 3:
XÂY DỰNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
3.1. Đặc điểm tạo dáng - cấu trúc sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Hình vẽ số 1.3
Mặt trước sản phẩm
Mặt sau sản phẩm
* Đặc điểm tạo dáng:
- Áo Jắc két - Véc nữ một líp
- Thân trước có 2 tói to ở dưới 1 nắp ở ngực trái
- Các đường diễn nẹp, cổ, ve, chiết ly, thân trước, chèn thân trước,
sau là 3 đường diễn trang trí
- Các đường diễn nắp tói, tói diễn 2 đường 0,3cm.
- Thân trước có chiết ly và 2 mảnh chèn tạo cho dánh áo eo bó sát.
3.1.2. Cấu trúc sản phẩm.
Cấu trúc sản phẩm được thể hiện dưới dạng bảng: bảng
30. * Bảng thống kê số lượng chi tiết sản phẩm.
Sè TT Tên chi tiết
Vật liệu sử dụng/số lượng
Ghi chó
Vải chính Dung Mex
1 Thân trước 02
2 Chèn thân trước 02
3 Thân sau 02
4 Chèn thân sau 02
5 Tay to 02
6 Tay nhá 02
7 Nắp tói trên 02
8 Nắp tói dưới 04
9 Tói dưới 02
10 Cổ áo 02
11 Nep lot 02
31. Sè TT Tên chi tiết Mặt cắt Hình vẽ kết cấu Kí hiệu
1 Cổ áo A - A
Hình
a: Thân áo lần
b: Nẹp lót
c: Cổ lót
d: Cổ lần
e: dùng mex nẹp lót
f: Dùng mex cổ lần
1: Quay cổ lần lót
2: Diễu cổ
3: Ghi cổ lần lót
4: Tra cổ
5: May lộn cổ áo
32. Sè TT Tên chi tiết Mặt cắt Hình vẽ kết cấu Kí hiệu
2 Nẹp áo B - B
Hình
a. Thân áo lần
b. Nẹp lót
c. Dùng mex nẹp lót
1. May lộn nẹp lần lót
2. Đường diễu nẹp
33. Sè TT Tên chi tiết Mặt cắt Hình vẽ kết cấu Kí hiệu
3 Chèn thân
trước
C - C
Hình
a. Thân trước
b. Chèn thân trước
1. Đường chắp
2. Đường diễu
3. Đường chắp ly
4. Đường diễu ly
34. Sè TT Tên chi tiết Mặt cắt Hình vẽ kết cấu Kí hiệu
4 Nắp tói
Tói dưới
D - D
Hình
a. Thân trước
b. Nắp tói lần
c. Nắp tói lót
d. Tói
e. Đựng mex nắp tói
1. Quay nắp tói
2. Đường diễu nắp tói
3. Ghim nắp tói
4. Tra nắp tói vào thân
5. Diễu gáy tói
6. Đường may miệng tói
7. Đường dán tói vào thân
35. Sè TT Tên chi tiết Mặt cắt Hình vẽ kết cấu Kí hiệu
5 G - G
Hình
a. Thân áo lần
1. May mí gấu
36. * Bảng thông số thành phẩm
Vị trí đo Ký hiệu
Giá trị
Dung sai
S M L
Rộng ngực A 42,5 44,5 47,5 ± 0,5
Rộng eo B 37,5 39,5 42,5 ± 0,5
Rộng gấu C 46 48 51 ± 0,5
Vai con D 12,2 12,5 13 0
Ngang trên thân sau E 37 38 39,5 ± 0,5
Rộng nách F 17 18 19 0
Rộng bắp tay G 16,5 17 18 0
Rộng cửa tay H 12,25 12,5 13 0
Dài tay I 62,5 63 64 0
Dài sườn K 35,5 35,5 35,5 0
Dài thân sau L 56,5 57,5 58,5 ± 0,5
Dài thân trước M 57,5 58,5 59,5 ± 0,5
Rộng cổ N 14 14,5 15 0
3.2. Đặc điểm nguyên phụ liệu:
* Nhiên liệu:
Mã hàng BARRANCO sử dụng nguyên phụ liệu
- Vải chính: TWILL
+ 100% cotton
+ độ co: 1%
+ Chỉ số sợi: 60/2
+ Khối lượng: 250g/m3
+ Kiểu dệt: vân chéo
+ Độ dày: 0,1cm
+ Mật độ dệt: 127×76
- Dùng: C × - 3 không dính
* Phô liệu: Sử dụng theo bảng hướng dẫn
* Đặc điểm nguyên phụ liệu
Tên vật liệu Kí hiệu
Thành
phần
Đặc
điểm
Màu sắc
# 250 # 800 # 527
37. Vải chính 100%
cotton
× × ×
Chỉ 20s/4
50s/3
cotton +
polate
×
×
×
×
×
×
Dùng
Cóc
CX - 3
PVC 30mm
25mm
×
×
×
×
×
×
+ Nhãn mác
- Nhãn chính
- Nhãn T/trước
- Nhãn HDSD
- Nhãn T/phần
- Nhãn mã vạch
- Nhãn Xuất sứ
+ Thẻ treo
3.3. Định mức nguyên phụ liệu:
3.3.1. Xây dựng định mức nguyên liệu
Định mức nguyên liệu được xây dựng bằng 2 phương pháp:
- Giác sơ đồ xây dựng định mức
- Tính diện tích mẫu giấy sau đó tính phần trăm hao phí đó ta xây
dựng định mức
Trong đó phần trăm hao phí phụ thuộc vào:
- Sè lượng chi tiết
- Kích thước chi tiết
- Yêu cầu sử dụng nguyên liệu
Với mã hàng cụ thể khi tính định mức sản phẩm thường tính theo
chiều dài và theo diện tích.
- Định mức bình quân cho mỗi sản phẩm được tính dùa trên sơ đồ
giác cỡ trung bình và tính theo công thức
38. HTB =
Trong đó:
HTB : định mức bình của 1 sản phẩm
Lsd : chiều dài sơ đồ giác
n: Số sản phẩm trên sơ đồ
- Lương hao phí được tính dùa trên cơ sở diện tích sơ đồ giác và diện
tích mẫu giấy và được tính theo công thức sau:
Trong đó:
B: tỷ lệ hao phí
Ssd : diện tích sơ đồ
Smg : diện tích mẫu giấy
* Diện tích mẫu sơ đồ được xác định bằng công thức sau:
Ssđ = Lsd × Rsd
Trong đó:
Lsđ : chiều dài sơ đồ
Rsđ : chiều rộng sơ đồ
+ Diện tích mẫu giấy
Phương pháp dùng máy đo diện tích phương pháp hình học
Với sơ đồ này việc xây dựng định mức được tính bằng cơ sở giác sơ
đồ và dùng hện CAD
3.3.2. Xây dựng định mức phụ liệu
a. Định mức chỉ may:
Định mức có thể áp dụng và tính toán theo số phương pháp sau:
- May một đường may theo yêu cầu kỹ thuật khoảng 10cm sau đó
tiến hành tháo và đo tiêu hao chỉ từ đường may đó xây dựng định mức dùa
và chiều dài đường may.
39. - Tiến hành đo một số lượng chỉ nhất định trên sành may mẫu sau đó
đo phần còn lại từ áo xác định định mức chỉ tiêu hao.
- Dùng máy đo chiều sài gắn trên mỗi thiết bị để có thể đo được
lượng chỉ tiêu hao.
- Phương pháp khảo sát đường may sau đó nhân với hệ số tiêu chỉ
cho từng đường và có thể tính bằng công thức.
L = λ × k
Trong đó:
L: lượng chỉ tiêu hao cho đường may
λ: Tổng chiều dài 1 sản phẩm
k: hệ số tiêu hao chỉ trên 1m đường may
Đồ án này tôi khảo sát được tính toán, được thể hiện dưới dạng bảng.
Hệ sè k trong quá trình xây dựng định mức cho mã hàng
BARRANCO được thể hiện ở bảng:
Hệ số tiêu hao chỉ cho 1m đường mày
TT Tên đường may Đơn vị Hệ sè Ghi chó
1 Máy 1 kim m/m đường may
2 Máy 2 kim m/m đường may
3 Máy vắt sổ m/m đường may
4 Máy thừa m/khuyết
5 Máy đính khúc m/cúc
6 Máy bo m/1con bọ
b. Xây dựng định mức các phụ liệu khác.
Các phụ liệu khác gồm: Cúc, nhãn, thẻ được xây dựng theo phương
pháp điểm dùa theo định mức của mỗi sản phẩm.
Kết quả tính toán được thể hiện ở bảng
Bảng định mức nguyên phụ liệu
T
T
Tên vật tư ĐVT Định
mức
Kế
hoạch
2% dự
phòng
Nhu
cầu
Quy
đổi
Ghi
chó
1 Vải chính m 1,2 3120 74,8
41. 1. Chỉ may lần 20 s/3 m 120
2. Chỉ may lần 50 s/3 m 210
3. Chỉ may lót 50 s/3 m
4. Cúc đính 30mm ch 2
5. Cúc đính 25mm ch 7
6. Nhãn chính ch 1
7. Nhãn cổ ch 1
8. Nhãn HDSD ch 1
9. Nhãn thông tin ch 1
10. Nhãn thành phần ch 1
11. Nhãn mã vạch cỡ ch 1
12. Thẻ bài giá + cỡ ch 1
13. Thẻ bài chung ch 1
14. Dây đay treo thẻ bài ch
15. Giấy gấp lưng ch
16. Tói PE ch
17. Băng dính tói ch
18. Định mức cấp
19. Kim 1 kim 4ch
20. Kim 2 kim 2ch
21. Kim vắt sổ 1ch
22. Kim định bo 0,5ch
23. Kim định cúc 0,5ch
BẢNG HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NGUYÊN PHỤ LIỆU
MÃ: BARRANCO
Vải chính Dùng CX - 3
chỉ Cóc
20 s/4 50 s/3 30mm 25mm
Nhãn chính Thẻ treo
Nhãn
HDSD
Nhãn
thành phần
Nhãn cỡ
Nhãn xuất
xứ
42. 3.4. Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất:
3.4.1. Trải vải:
- Các phương pháp trải vải
+ Trải quật vải
+ Trải cắt xén úp hai mặt vải vào nhau với nội dung đồ án này tôi
chọn phương pháp trải cắt xén đầu bàn và trải mặt phải lên trên thiết bị trải
vải. Trải bằng tay, cắt xén đầu bàn bằng máy.
Số lượng là vải trên bàn cắt phụ thuộc vào thiết bị cắt và chất vải.
Trong nội dung đồ án này số lượng cắt từ 80-100 lá vì mã hàng BARRANCO
là loại vải cotton dày hồ cứng khi chưa giặt nên số là trên bàn cắt cũng Ýt.
- Quy trình trải vải:
+ Trải từng lá theo chiều dài sơ đồ giác
+ Khi trải nhân viên cầm que gạt cho lá vải phẳng và cầm là vải đi
hết bàn cắt sau đó xén.
+ Sau mỗi cây vải có lót giấy ngăn và khi hết cuốn vải người trải
phải ghi lại số cuộn, số là vải của từng cuộn.
+ Trải theo phiếu bàn cắt
Khổ vải tên sơ đồ, chiều dài sơ đồ, số là vải trên bàn cắt, số mầu, tên
mầu trên mỗi bàn cắt
* Phiếu bàn cắt dùa trên tác nghiệp cắt
3.4.2. Quy trình cắt:
- Cắt phá dùng máy cắt đẩy tay cắt phá các chi tiết lớn của sản phẩm.
43. - Cắt gọt: dùng máy cắt vòng vắt gọt các chi tiết nhỏ theo mẫu cắt
- Yêu cầu bán thành phẩm:
+ Bán thành phẩm khi cắt xong phải chính xác
+ Các đường cắt trơn đều không lẹm hụt gấp khúc
3.4.3. Đanh số
Trong quá trình cắt đã để ra các vị trí đánh số tại mỗi chi tiết đối với
loại vải sang màu
* Dông cụ đánh số:
Bót chì hoặc phấn, đánh số từ là mặt bàn đến hết.
Đánh số vào mặt trải của chi tiết, chiều cao 0,5cm đối với bót chì và
1cm với phẩm số đánh phải rõ ràng sắc nét.
Đối với những chi tiết có là Ðp thì đánh số ra mặt phải cách mép vải
0,2cm.
Đối với mã hàng BARRANCO vì là vải dày nên đánh số bằng phấn
vào mặt trái của chi tiết sao cho khi công nhân lắp ráp trên chuyền được
thuận lợi khi ghép các chi tiết vào nhau.
3.4.4. Đồng bộ:
- Các chi tiết đánh số xong phải bó gọn
+ Các chi tiết nhỏ bó thành sâu
+ Sắp xếp các chi tiết lớn ở ngoài nhỏ trong tránh rơi vãi khi vận
chuyển.
- Khi đồng bộ từng bó phải có phiếu kèm theo thông tin trên phiếu
gồm:
+ Sè bàn cắt
+ Tên mã, cỡ, mầu.
+ Sè lượng lá vải
3.4.5. Quy trình may:
- Quy trình công nghệ may sản phẩm mã BARRANCO: kèm theo sơ
đồ
45. Sơ đồ lắp ráp mã BARRANCO (trang 37)
QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY BM.06.KT.09
Ngày: 5/12/04
Lần: 4
* Mã hàng BARRANCO
* Mô tả sản phẩm áp JK líp
* Khách hàng: MA HA
STT Nội dung công việc Thiết bị
Hệ sè
CBCNV
Thời gian
chế tạo
Thời gian
chuẩn
Ghi chó
1. May dây treo ×1 NSCKT
G
1K 1,00 15
2. Ghim dây treo NSCKT
G
1K 1,00 10
3. Vắt sổ sống tay NSCKT
G
VS3C 1,00 25
4. Ghim mex nẹp lót NSCKT
G
VS3C 1,00 60
5. Vắt sổ xẻ tay lần NSCKT
G
VS3C 1,00 20
6. MD cổ áo NSCKT
G
1K 1,00 50
7. MD vai con NSCKT
G
VS3C 1,00 30
8. MD chèn thân trước NSCKT
G
2K 1,01 45 7 ly
9. MD ly thân trước NSCKT
G
2K 1,01 40
10. MD chèn thân sau NSCKT
G
2K 1,01 45
11. MD sống lưng NSCKT
G
2K 1,01 30
12. MD xẻ gấu NSCKT
G
2K 1,01 40
13. MD sống tay + bấm NSCKT
G
2K 1,01 50
14. MD nẹp ve áo NSCKT
G
2K 1,01 130
15. MD nắp tói × 3 NSCKT
G
2K 1,01 90 3 ly
16. Dán tói dưới ×2 NSCKT
G
2K 1,01 130
17. Ghim nhãn SD HC NSCKT
G
1K 1,00 30
18. Ghim nhãn 80 SD vào sườn NSCKT
G
1K 1,00 10
19. Dán nhãn chính + cỡ HC NSCKT
G
1K 1,00 35
46. STT Nội dung công việc Thiết bị
Hệ sè
CBCNV
Thời gian
chế tạo
Thời gian
chuẩn
Ghi chó
20. Can cổ lần NSCKT
G
1K 1,00 10
21. May cổ lần đặt chỉ NSCKT
G
1K 1,01 65
22. Chia giữa bản cổ NSCKT
G
1K 1,00 40
23. Ghi chân bản cổ NSCKT
G
1K 1,00 35
24. ĐM may 3 nắp tói NSCKT
G
1K 1,00 75
25. Ghim chân NT × 3 NSCKT
G
1K 1,00 30
26. Chắp sống tay NSCKT
G
1K 1,00 50
27. Dùi chiết ly thân trước NSCKT
G
1K 1,00 50
28. Chắp chèn thân trước NSCKT
G
1K 1,00 50+10
29. Chắp chèn thân sau NSCKT
G
1K 1,00 50
30. Chắp sống lưng NSCKT
G
1K 1,00 35
31. Chắp vai lần NSCKT
G
1K 1,00 30
32. Chia giữa vai lần NSCKT
G
1K 1,00 30
33. Chia giữa xẻ tay NSCKT
G
1K 1,00 20
34. Chia giữa sống tay NSCKT
G
1K 1,00 45
35. Chia giữa ly thân trước NSCKT
G
1K 1,00 40
36. Chia giữa chèn thân trước NSCKT
G
1K 1,00 45
37. Chia giữa chèn thân sau NSCKT
G
1K 1,00 45
38. Chia giữa sống lưng NSCKT
G
1K 1,00 30
39. Dán nắp tói ngực NSCKT
G
1K 1,00 15
40. Diễu gáy NT NSCKT
G
1K 1,00 15
41. Gấp may MT dưới NSCKT
G
1K 1,00 30
42. Tra NT dưới NSCKT
G
1K 1,00 30
43. Diễu gáy NT dưới NSCKT
G
1K 1,00 30
44. Đo tra tay lần NSCKT
G
1K 1,01 110
45. Đo chắp sườn lần NSCKT 1K 1,01 100
47. STT Nội dung công việc Thiết bị
Hệ sè
CBCNV
Thời gian
chế tạo
Thời gian
chuẩn
Ghi chó
G
46. Đo tra cổ áo + bấm NSCKT
G
1K 1,01 100
47. Chiết ly cửa tay + lén NSCKT
G
1K 1,00 40
48. Chặn chân VS xẻ cửa tay NSCKT
G
1K 1,00 15
49. May chặn xẻ cửa tay HC NSCKT
G
1K 1,00 60+20
50. May lén xe nẹp đặt chỉ NSCKT
G
1K 1,01 140
51. Chặn xử gấu NSCKT
G
1K 1,00 20
52. May + lén 2 đầu xẻ gấu NSCKT
G
1K 1,00 40
53. May lộn xẻ gấu NSCKT
G
1K 1,00 90
54. Diễu cửa tay NSCKT
G
1K 1,00 70
55. Chia giữa xẻ gấu NSCKT
G
1K 1,00 30
56. Chia giữa nẹp áo NSCKT
G
1K 1,00 120
57. Mí xẻ gấu NSCKT
G
1K 1,00 20
58. Gấp gãi may gấu HC NSCKT
G
1K 1,01 140+10
59. Đính 10 bé to NSCKT
G
MCD 1,00 100
60. SD thùa khuyết khoát sơ ×9 NSCKT
G
MCD 1,00 180+20
61. SD đính cúc quấn chân ×8 NSCKT
G
MCD 1,00 100
62. KÎ SD thân trước + bấm KTCL TP 0,98 90
63. KÎ SD chèn thân trước ×2 KTCL TP 0,98 50
64. KÎ SD chèn thân sau ×1 KTCL TP 0,98 50
65. KÎ SD sống lưng lần ×2 KTCL TP 0,98 70
66. KÎ SD tay to KTCL TP 0,98 50
67. KÎ SD tay nhá KTCL TP 0,98 30
68. KÎ SD cổ áo KTCL TP 0,98 30
69. KÎ SD nẹp lót KTCL TP 0,98 50
70. Sửa lộn, kẻ chân, sửa chân NT KTCL TP 0,98 105
71. Sửa lộn, kẻ chân, sửa chân cổ
áo
KTCL TP 0,98 50
72. VSCN HC KTCL TP 0,98 270+30
73. Là gấp tói dưới KTCL BLH 1,00 60
74. Là gấp cửa tay KTCL TP 1,00 30
75. Là gấp gấu áo KTCL TP 1,00 40
76. Là gạt cổ áo KTCL TP 1,00 20
77. Là rẽ đường can cổ KTCL TP 1,00 10
78. Là gạt nẹp ve KTCL BLH 1,00 40
48. STT Nội dung công việc Thiết bị
Hệ sè
CBCNV
Thời gian
chế tạo
Thời gian
chuẩn
Ghi chó
79. Là thành phẩm KTCL BLH 1,00 210
80. Chọn cỡ bắn thẻ KTCL TP 0,98 20
81. Bóc dán tem HC KTCL TP 0,98 20
82. Thấm bụi đóng cúc HC KTCL TP 0,98 110
83. Gấp bá tói HC KTCL TP 0,98 70
84. Đính cóc tay ×1 KTCL TP 0,98 20
85. Quấn chân cung cấp ×9 KTCL TP 0,98 135
- May sản phẩm:
+ Các đường may máy 1 kim 3,5 mũi/cách mạng
+ Đường vắt sổ: 0,5cm
+ Đường chắp: 1cm
+ Đường mí: 0,15vm
+ Đường chia giữa các đường 2 kim 0,3cm, nẹp bản cổ, chèn thanh
trước, thanh sau, chèn tay.
+ Đường diễn kim 0,3cm nắp tói trên dưới, dán tói dưới.
+ Nhãn sườn theo trật tự sau: Nhãn thông tin - hướng dẫn sử dông -
nhãn thành phần - nhãn mã vạch.
+ Nhãn sườn đặt bên trái khi mặc và cách đường mí gấu 10cm.
3.4.6. Quy trình hoàn tất.
- Vệ sinh sản phẩm:
+ Sản phẩm sau khi giặt về phải được nhặt sạch đầu chỉ, xơ vải, tẩy
sạch các vết bẩn, không rách nát.
- Là sản phẩm:
+ Dùng bàn là hơi áp lực hơi là 2kg/cách mạng
+ là phẳng toàn bộ diện tích vì khi hàng đi giặt về rất nhàu, sản phẩm
khi là xong phải phẳng và hót kỹ hơi nước.
3.4.7. Gấp gói
- Sản phẩm được gấp theo mẫu gập và vuốt phẳng sản phẩm đặt 1
bìa lưng đằng sau với diện tichs là 30×23 gấp theo bìa mỗi sản phẩm cho 1
49. tói PE: 50×35 khi cho sản phẩm vào tói thì gập đáy tói cuồn hai lần ra mặt
sau sản phẩm và dán hai băng dính.
Sản phẩm gấp theo mẫu
Dài: 32X
rộng: 25cm
Thẻ được treo vào dây treo áo khi đưa sản phẩm vào tói lật mặt thẻ
lên trên
* Đóng thùng
Sản phẩm được cho vào thùng có thể tích:
Dài 60cm
Rộng 38cm
Cao 48cm
Mỗi thùng có 30 sản phẩm xếp tráo đầu đuôi và chia làm 2 cột
Sản phẩm đóng đơn màu đơn cỡ
Thùng dán băng dính 7cm
* Ghi mặt thùng
Thùng được dán 3 tem cách mép thung 5cm
60
38
48
50. Tem dán thùng:
SECCION/SECTION: XDYEN MENS'
S
COD PROVEEDOR/SUPPLIER COD:GGS 1-0928
N0
PEDIDO/ORDER NUMBER: 10060
N0
DEFACT, ALBARAN/DELIVERY NOTE: GBH 6347
ARTICULO/ARTICLE: 3530/203
COLOR/COLOUR: NEGRO 800
TALLA/SIZE: M
CANT/QUANT: 30 CS
BULTO N0
/PACKAGE: 01
TOTAL DE BULTONS/TOTAL PACKAGE: 7
CODIGO DE BARRAS/BARCODE
3.5. Đặc điểm thiết bị sử dụng:
- Đặc điểm
+ Sản phẩm được gia công chủ yếu trên thiết bị máy may, máy 1
kim, máy 2 kim, vắt sổ...
+ Chất liệu cotton dày
Thiết bị sử dụng được thể hiện ở bảng
Tên thiết bị Nhãn hiệu
Ký hiệu
Thông số kỹ thuật
Tốc
độ
v/phát
K/H
đường
may
Độ
dày
Chỉ
K/H
kim
Máy 1 kim Juki ĐL-5570N 5500 301 20s
/3 ong
Máy 2 kim BROTHER TN845A-003 5000 20s
/3 80
Máy thửa BROTHER MEB-3200S 2000 50s
/3
Máy đính cúc BROTHER MB-377 1500 50s
/3
Máy đính bo SPS/C-
B1201M
50s
/3
Máy vắt sổ MO-2416N 6000 505 50s
/3
3.6. Xây dựng quy chế kiểm tra chất lượng sản phẩm.
51. - Tổ trưởng sản xuất: có trách nhiệm kiểm tra số lượng bán thành
phẩm, phụ liệu được cấp kèm theo theo yêu cầu, tài liệu liên quan, phát
hiện sự không phù hợp và báo cáo quản đốc phân xưởng giải quyết.
- Tổ phó sản xuất: Kiêm tra từng bộ phận , từng chi tiết của sản
phẩm kiểm tra thông số quy cách theo TLKT phương pháp lắp ráp phát
hiện sự không phù hợp cần hướng dẫn giải quyết ngay.
- Kiểm hóa tổ sản xuất: Kiểm tra 100% sản phẩm trong chuyền, kiểm
tra thông số theo bảng thông số trong TLKT với tần xuất là 3 sản phẩm 1
cỡ.
- Công nhân trong tổ sản xuất: Kiểm tra 100% bộ phần mình đảm
nhiệm và có trách nhiệm trả lại bộ phận liên quan nếu phát hiện sự không
phù hợp.
- KCS may của xí nghiệp: Kiểm tra chất lượng theo tài liệu và sản
phẩm mẫu kiểm tra và báo cáo, ghi sổ kiểm tra chất lượng BM.11.QA.06
3.7. Xây dựng nhãn hướng dẫn sử dụng.
Sản phẩm là cotton 100% nên khi sử dụng cần chú ý theo hướng dẫn
sử dụng sau:
: Giặt ở nhiệt độ 30o
c
: Được là ở độ 1 ≈ 110o
c
: Không giặt khô
: Không giặt máy
: Không tẩy bằng hóa chất
300
•
52.
53. CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC TRIỂN KHAI SẢN XUẤT
TRÊN DÂY CHUYỀN.
Căn cứ vào các dữ liệu ban đầu, yêu cầu cần của đơn hàng với thời
hạn giao hàng từ ngày:
Tiến hành triển khai sản xuất từ ngày
* Các dữ liệu ban đầu.
- Mã hàng
+ Sản phẩm mẫu
+ Mẫu mỏng cỡ M
+ Thông số kích thước của mã hàng
+ Chỉ dẫn nguyên phụ liệu lắp ráp
+ Tỷ lệ mẫu cỡ, số lượng sản phẩm
- Thiết bị
Thiết bị phù hợp với phương pháp gia công
- Mặt bằng sản xuất
+ Chuyền dọc dùng bàn trượt để vận chuyển bán thành phẩm
+ Tổ sản xuất nhỏ
- Con người
+ Trình độ quản lý trung bình
+ Cấp bậc thợ bình quân 3/6
* Nội dung triển khai:
- Chuẩn bị sản xuất
- Triển khai trên dây chuyền
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm.
4.1. Lập kế hoạch sản xuất:
Để đảm bảo tính thống nhất, đảm bảo tiến độ sản xuất việc lập kế
hoạch sản xuất là rất quan trọng.
54. 4.1.1. Chuẩn bị sản xuất.
Từ các dữ liệu ban đầu của khách hàng và kế hoạch triển khai của
ban giám đốc, phòng kỹ thuật chuẩn bị các công việc sau.
- Nghiên cứu tài liệu
- Kiểm tra hiệu chỉnh mẫu mỏng
- May mẫu đối
- Nhẩy mẫu
- Giác sơ đồ
+ Giác định mức với khách hàng
+ Giác cho cắt bán thành phẩm
* Thời gian chuẩn bị: 5 ngày
- Nghiên cứu tài liệu kiểm tra hiệu chỉnh mẫu mới
May mẫu đối 2 ngày
- Duyệt mẫu chỉnh mẫu mỏng 1 ngày
- Nhẩy mẫu: 1 người
- Giác sơ đồ cắt, làm mẫu phụ trợ: 1 ngày
Thời gian chuẩn bị dùa vào tình hình thực tế, năng lực của phòng kỹ
thuật công ty.
4.1.2. Kế hoạch cắt:
- Phân xưởng cắt: Bị phân cắt nhận được TLKT gồm;
+ Kế hoạch cắt từ phòng kế hoạch
+ Giác sơ đồ từ phòng kỹ thuật
+ Nguyên liệu từ kho nguyên liệu
Sau đó kiểm tra nguyên liệu phân loại vải trước khi cắt và tiến hành
trải vải cắt cứ thiết bị cắt, chất liệu vải, tỷ lệ mẫu mầu cỡ phòng kỹ thuật
kết hợp với kỹ thuật lập phiếu của từng bàn cắt số lượng vải trên từng bàn
cắt từ 80÷100 lá.
- Với yêu cầu phân xưởng cắt phải cung cấp đầu đủ đồng bộ bán
thành phẩm cho sản xuất mã BARRANCO và các mẫu mã khác nên thời
55. gian cắt bán thành phẩm được dự tính và trình bày ở bảng dưới đây: xem
lại
* Thời gian cắt:
- Sè công nhân trên bàn cắt: 6 người
- Định mức thời gian cho 1 bàn cắt: 60 phót
- Sè sản phẩm trên 1 bàn cắt là: 100 sản phẩm
- Thời gian làm việc 8 tiếng/ ca
- Sè sản phẩm của 1 ca là: 100×8 = 800 (sản phẩm)
- Sè lượng sản phẩm yêu cầu là 3120 ( sản phẩm)
Nhưng do tổ cắt phục vụ cho nhiều tổ may trong xí nghiệp và đây là
mã hàng mới triển khai nên để tránh sai háng do khách quan đem lại nên xí
nghiệp yêu cầu tổ cắt ngày đầu cắt thử mỗi cỡ 1 số lượng sản phẩm nhất
định và dự kiến cắt trong vòng 6 ngày và được thể hiện dưới bảng sau:
Ngày cắt
Số lượng/cỡ
Tổng
S M L
01 100 100 100 300
02 150 150 150 450
03 250 200 100 550
04
300
300
300
300
600
600
05 100 400 300 800
06 300 300 600
3120
4.1.3. Kế hoạch may:
Mã hàng BARRANCO có cấu trúc đơn giản hàng nên công ty quyết
định đưa vào 2 chuyền may và với các thôn tin:
- Sè lượng công nhân trên chuyền: 30 người
+ Công nhân trực tiếp sản xuất: 27
+ Cán bộ gián tiếp: 3
- Điều kiện làm việc tốt
- Trình độ công nhân: Trung bình
56. - ý thức kỷ luật: tốt
- Tính ổn định công việc: khá
- Thời gian gia công đơn vị sản phẩm: 3120
- Quỹ thời gian làm việc trong 1 ca (TTL)
TTL= Tca- Td
Trong đó:
TTL: Thời gian làm việc thực trong 1 ca
Tca: Thời gian làm việc trong 1 ca = 8h
Td: Thời gian dõng ca = 50phót
TTL= 8- 0,5 = 7,5h
TTL= 27000 (s)
Tổng quỹ làm việc trong 1 ca của 27 công nhân là:
Tdk= TTL× sè công nhân
Trong đó:
Tdk: Thời gian làm việccủa cả dây chuyền
TTL: Thời gian làm việc thực trong 1 ca
Tdk= 27000×27 = 729000 (s)
- Công suất chuyền trong 1 ca (P)
P =
T d/c
T/g gia công 1 đơn vị sản phẩm
= 233 (sp)
- Thời gian công nhân may mã hàng:
TN =
Tổng số lượng sản phẩm của mã hàng
Số lượng sản phẩm trong 1 ca
= 13,39 ≈ 14 ngày
- Thời gian sản xuất đơn hàng trừ thời gian chuẩn bị sản xuất là 14
ngày gọi là N là số ngày từ ngày bắt đầu sản xuất đến ngày giao hàng.
57. N1 là số ngày thực tế để dây chuyền hoàn tất số lượng sản phẩm của
mã hàng.
So sánh N>N1 vậy để hoàn thành kế hoạch chỉ cần bố trí 1 dây
chuyền.
- Biểu đồ năng suất của chuyền
Từ biểu đồ này ta thấy những ngày đầu năng suất chuyền không đảm
bảo với một số lý do khách quan chủ quan vì vậy khi xây dựng kế hoạch
may cần tính đến yếu tố này để có thể đảm bảo kế hoạch giao hàng và chia
số lượng hàng cho mỗi ngày.
Kế hoạch sản xuất của từng ngày được thể hiện ở bảng:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
14
N¨ng suÊt
ngµy
Ngµy
s¶n
xuÊt
S¶n lîng
p
58. Ngày
sản xuất
Số lượng
sản phẩm/ngày
Kế hoạch đạt được % Ghi chó
1 116 50
2 162 70
3 210 90
4 233 100
5 233 100
6 233 100
7 233 100
8 257 110
9 257 140
10 257 140
11 279 120
12 279 120
13 279 120
14 233 100
4.1.4. Hoàn thiện sản phẩm:
Sản phẩm hoàn thiện phải làm vệ sinh công nghiệp gấp gói, đóng
hòm theo đúng yêu cầu của khách hàng trong quá trình vệ sinh phải chú ý
làm theo yêu cầu chỉ dẫn trong nhãn hướng dẫn sử dụng.
- Các bước trong quá trình hoàn thiện sản phẩm
+ Vệ sinh từ chuyền may
+ Là hoàn thiện, bộ phận hoàn thiện
+ Gấp gói đóng hoàn: bộ phận hoàn thiện
- Thời gian trong quá trình hoàn thiện
+ Là hoàn thiện: 100 (s)
+ Gấp gãi: 70 (s)
+ Đóng hoàn: 30 (s)
Tổng: 200 (s)
- Năng suất của công nhân hoàn thiện sản phẩm 1 ngày.
Pht =
Quỹ thời gian làm việc 1 ca
Thời gian hoàn thiện 1 sản phẩm
59. Trong đó:
- Pht: n/s 1 công nhân hoàn thành sản phẩm trong 1 ngày
- Quỹ thời gian làm việc trong 1 ca = 27000 (s)
- Thời gian hoàn thiện 1 sản phẩm = 200
→ pht = = 135 (sp)
- Sè công nhân hoàn thành của xí nghiệp là 6 người
- Sè sản phẩm hoàn thành trong 1 ca là = 135×6 = 810 (sản phẩm)
- Sè ngày để hoàn thành mã hàng
Tổng sản lượng mã hàng
=
3120
≈ 4 ngày
Sản phẩm 1 ca 810
4.2. Triển khai sản xuất trên dây chuyền.
Trong nội dung đồ án này tôi chọn hình thức tổ chức dây chuyền như
sau:
+ Dây chuyền
+ Nhịp chuyền tự do
+ Vận chuyển bán thành phẩm bằng xe đẩy
+ Cung cấp bán thành phẩm trên lập
+ Công suất vừa
+ Chuyên môn hóa mặt hàng
4.2.1. Tính các thông số của chuyền.
a. Tính sơ bộ.
Các thông số của dây chuyền được tính sơ bộ dùa vào điều kiện cho
trước của dây chuyền.
- Sè lượng công nhân: 30 người
Trong đó:
+ 27 lao động trực tiếp
+ 3 lao động gián tiếp
60. + 1 tổ trưởng
+ 1 tổ phó
+ 1 kiểm hóa
- Sản phẩm được phân tích và may mẫu bấm giê cho từng nguyên
công nên các thông số được tính nh sau:
+ Nhịp dây chuyền: r được tính
r =
Z.Tgctsp
Sè lao động trực tiếp
Trong đó: ................. tổng thời gian chế tạo sản phẩm
+ Giới hạn dung sai của nhịp dây chuyền ∆r
Do tính chất công việc nên sự phối hợp các nguyên công không thể
bằng nhau và khả năng thao tác của các nguyên công với thời gian khác
nhau có thể áp dụng mức chênh lệch khác nhau.
Mức độ chênh lệch trong khoảng r đến rmin, rmax khoảng từ 5-15% nên
tôi chọn khoảng là 7%
+ Công suất chuyền P bao gồm 30 công nhân nhưng 27 người lao
động trực tiếp
Công suất chuyền được tính:
p =
Tron đó:
Tca: thời gian ca
Td: thời gian dừng máy
R: nhịp dây chuyền
+ Sè lượng mỗi công nhân S it của mỗi nguyên công được tính theo
công thức:
Trong đó:
61. Sit: sè công nhân cần cho nguyên công thứ i
Ti: thời gian của nguyên công thứ i
R: nhịp dây chuyền
Số công nhân Sit là những số nguyên công nên số công nhân trong
mỗi nguyên công được chon theo nguyên tắc làm tròn số.
+ Nhịp riêng của mỗi nguyên công được tính theo công thức:
Ri =
Trong đó:
Sic: Sè công nhân được chọn cho nguyên công i
Ri: là nhịp riêng của nguyên công thức i
Kết quả được tính trong bảng:
S
TT
Tên nguyên công
Thời
gian (s)
Cấp
bậc
Thiết bị Sit Sic Ri
1. Kẻ SD TT 90 2,5 T/công 0,78 1 90
2. Kẻ SD chèn thân trước 50 2,5 T/công 0,43 1 50
3. Kẻ SD chèn thân sau 50 2,5 T/công 0,43 1 50
4. Kẻ SD sống lưng 70 2,5 T/công 0,60 1 70
5. Kẻ SD tay to 50 2,5 T/công 0,43 1 50
6. Kẻ SD tay nhá 30 2,5 T/công 0,26 1 30
7. Kẻ SD cổ áo 30 2,5 T/công 0,26 1 30
8. Kẻ SD nẹp lót 50 2,5 T/công 0,43 1 50
9. Sửa lộn chân NTx3 105 2,5 Kéo 0,91 1 105
10. Sửa lộn kẻ chân cổ 50 2,5 Kéo 0,43 1 50
11. Là gấp tói dưới 60 2,5 BLH 0,52 1 60
12. Là gấp cửa tay 30 2,5 BLH 0,26 1 30
13. Là gấp gấu áo 40 2,5 BLH 0,34 1 40
14. Là gạt cổ 20 2,5 BLH 0,17 1 20
15. Là rẽ đường cam cổ 10 2,5 BLH 0,08 1 10
16. Là gạt nẹp ve 40 2,5 BLH 0,34 1 40
17. Chắp chèn Thân trước 50 3 1K 0,43 1 50
18. Chắp chèn Thân sau 50 3 1K 0,43 1 50
19. Chắp sống lưng 35 3 1K 0,30 1 35
20. Chắp sống tay 50 3 1K 0,43 1 50
21. Chiết ly thân trước 50 3 1K 0,43 1 50
22. Quay cổ lần 65 3 1K 0,56 1 65
62. S
TT
Tên nguyên công
Thời
gian (s)
Cấp
bậc
Thiết bị Sit Sic Ri
23. MD cổ áo 50 3 2K 0,43 1 50
24. Mí diễu vai con 30 3 2K 0,26 1 30
25. Mí diễu chèn thân trước 45 3 2K 0,39 1 45
26. MD ly thân trước 40 3 2K 0,34 1 40
27. MD chèn thân sau 45 3 2K 0,39 1 45
28. MD sống lưng 30 3 2K 0,26 1 30
29. MD sống tya 50 3 2K 0,43 1 50
30. MD nẹp ve áo 130 3 2K 1,15 2 130
31. MD nắp tói X3 90 3 2K 0,78 1 90
32. Dán tói dưới X2 130 3,5 1K 1,13 2 130
33. Dán nắp tói ngực 15 3,5 1K 0,13 1 15
34. Diễu gáy tói ngực 15 3,5 1K 0,13 1 15
35. Gấp may miệng tói 30 3 1K 0,26 1 30
36. Diễu gáy tói dưới 15 3 1K 0,13 1 15
37. Tra nắp tói dưới 30 3 1K 0,26 1 30
38. Diễu gáy nt dưới 30 3,5 1K 0,26 1 30
39. Chắp vai lần 30 3 1K 0,26 1 30
40. Chia giữa vai lần 30 3,5 1K 0,26 1 30
41. Chia giữa sống tay 45 3,5 1K 0,39 1 45
42. Chia giữa ly thân trước 40 3,5 1K 0,34 1 40
43. Chia giữa chèn thân trước 45 3,5 1K 0,39 1 45
44. Chia giữa chèn thân sau 45 3,5 1K 0,39 1 45
45. Chia giữa sống lưng 30 3,5 1K 0,25 1 30
46. Tra cổ áo 100 3,5 1K 0,86 1 100
47. Tra tay lần 110 3,5 1K 0,95 1 110
48. Chắp sườn 100 3 1K 0,86 1 100
49. May lén ve 140 3,5 1K 1,21 2 140
50. May lộn sẻ gấu 90 3,5 1K 048 1 90
51. Chia giữa *** cổ 40 3,5 1K 0,34 1 40
52. Diễu cóc tay 3,5 1K 0,60 1 70
53. Chia giữa nẹp 70 3,5 1K 1,04 1
54. Ve áo 120 1K 1 120
55. May gấu 140 3,5 1K 1,21 1 140
56. Đính bọ 100 3 1K 0,86 1 100
+ Nhận xét:
63. Từ bảng tính toán ở bộ số lượng công nhân và nhịp riêng của các
nguyên công trên dây chuyền và tính các thông số dây chuyền cho ta thấy
rất nhiều dây chuyền cho ta thấy rất nhiều nguyên công non tải.
Nếu đưa và sản xuất thì các công nhân đó đi làm không hết thời gian
và ngồi chờ việc nhưng số nguyên công khác lại quá tả vì vậy họ không
làm hết việc và để người khác phải chờ việc.
Vấn đề khác: Số lượng công nhân trên dây chuyền đã cố định so
sánh với số công nhân Sic thì nhỏ hơn nhiều vì vậy thiếu công nhân không
thể bố trí được.
Tất cả 3 yếu tố trên đều là lý do và trở ngại lớn để đạt được mục
đích chính của dây chuyền là năng suất chất lượng và hiệu quả. Vì không
phù hợp với mục tiêu đề ra của đồ án này.
Vì vậy phải tiến hành phối hợp các nguyên công phân công lao động.
b) Tổ chức phối hợp các nguyên công.
- Nguyên tắc phối hợp
Các nguyên công được phối hợp theo các chỉ tiêu sau:
+ Có thời gian bằng tổng các thời gian các nguyên công thành phần.
+ Có tay nghề bậc thợ tương đương nhau
+ Không ảnh hưởng đến quy trình gia công sản phẩm
Cùng loại thiết bị gia công
Kết quả tính toán được thể hiện ở bảng:
S
TT
Tên nguyên công
Thiết
bị
CBCV
T/GT
GT
ĐM
Sit Sic Ri
1 - Kẻ SD TT
- Kẻ SD thân sau
- Kẻ SD chèn tay
- Kẻ SD chèn thân trước
- Kẻ SD sống lưng
- Kẻ SD tay to
Thủ
công
575 5 115
64. S
TT
Tên nguyên công
Thiết
bị
CBCV
T/GT
GT
ĐM
Sit Sic Ri
- Kẻ SD cổ áo
- Kẻ SD nẹp lót
- Sửa lộn chân NT
- Sửa lộn chân cổ
2
- Là gấp tói dưới
- Là gấp cửa tay
- Là gấp gấu áo
- Là gấp gạt cổ
- Là đường can cổ
- Là nẹp ve
BLH 200 2 100
3
Chắp chèn thân trước
Chắp chèn thân sau
Chắp sống lưng
Chắp sống tay
Chiết ly thân trước
Máy 1
kim
235 2 117
4
Quay cổ lần
Dán nắp tói ngực
Gấp may miệng tói
Máy 1
kim
125 1 125
5
MD cổ áo
MD vai con
MD chèn thân trước
Máy 2
kim
125 1 125
6
MD ly thân trước
MD chèn thân sau
MD sống lưng
Máy 2
kim
115 1 115
7
MD sống tay
MD nắp tói
Máy 2
kim
140 1 140
8 MD nẹp ve áo
Máy 2
kim
130 1 130
9 Dán tói dưới
Máy 2
kim
130 1 130
10
Tra nắp tói dưới
Diễu gáy NT dưới
Chắp vai con
Chia giữa vai con
Máy 1
kim
120 1 120
65. S
TT
Tên nguyên công
Thiết
bị
CBCV
T/GT
GT
ĐM
Sit Sic Ri
11
Chia giữa sống tay
Chia giữa ly thân trước
Chia giữa sống lưng
Máy 1
kim
115 1 115
12
Chia giữa chèn thân sau
Chia giữa chèn thân trước
Chia giữa chèn cổ
Máy 1
kim
130 1 130
13 Tra cổ
Máy 1
kim
100 1 100
14 Tra tay
Máy 1
kim
110 1 110
15 Chắp sườn
Máy 1
kim
100 1 100
16
May lén ve
May lộn xẻ gấu
Máy 1
kim
230 1 115
17 Chia giữa nẹp, ve
Máy 1
kim
120 1 120
18 May gấu
Máy 1
kim
100 1 100
19
Đính bọ
Đính cói tay X1
Máy
đính
bọ
120 1 120
20 Đính cúc quấn chân X9
Máy
đính
cúc
135 1 155
68. * Đánh giá phụ tải các nguyên công:
Xét từ bảng phân công lao động và nhịp riêng
Biểu đồ phụ tải các nguyên công cho thấy
- Thời gian giới hạn dung sai nằm trong phạm vi cho phép.
∆rôto = (5 ÷ 15%) có nghĩa là
rmin = 100
rmax = 140
Nằm trong phạm vi cho phép và đây là nhịp tối ưu để đảm bảo để
công suất chuyền đạt.
P = 233 (sp) / ca
Đánh giá mức độ phụ tải của dây chuyền này là hợp lý đảm bảo năng
suất và kế hoạch giao hàng.
c. Chính xác thông số của dây chuyền
- Nhịp dây chuyền r
r = = 115 (s)
Trong đó:
Σtgctsp: tổng GTGT chế tạo sản phẩm
Sè LD TT: lao động trực tiếp trên chuyền
- Công suất chuyền:
p =
= 234 sp/ca = 234 sp/ca
Nhịp dung sai:
rmin: =100 (s)
rmax: =140 (s)
4.2.2. Quy hoạch chỗ làm việc và bố trí mặt hàng dây chuyền
69. - Các chỗ làm việc được bố trí theo hàng dọc theo 2 bên băng chuyền
có hướng tay trái sát băng chuyền đê tận dụng ánh sáng và để giao nhận
bán thành phầm trên dây chuyền giữa các bộ phận.
- Các chỗ làm việc được bố trí sắp xếp sao cho đảm bảo đúng hành
trình công nghệ may sản phẩm và đường đi của bán thành phẩm là ngắn
nhất.
- Căn cứ vào bảng quy trình công nghệ may sản phẩm sơ đồ phối
hợp các nguyên công tổ chức trên, dùa trên các nguyên tắc bố trí mặt hàng
em bố trí mặt bằng dây chuyền mã BARRANCO như sau:
Hình
* Tính diện tích của dây chuyền:
- Sè lượng thiết bị lắp đặt 22 + dù phòng số lượng chi ghi trong bảng
thống kê số lượng thiết bị sau:
Sè TT Tên thiết bị
Số lượng
Ghi chó
Sử dông Dự trữ
1 Máy 1 kim 12
Tổng: 22
2 Máy 2 kim 5
3 Máy vắt sổ 1
4 Máy thùa 1
5 Máy đính cúc 1
6 Máy đính bọ 1
- Diện tích chiếm của chuyền may theo sơ đồ
+ Chiều dài dây chuyền (Ldc)
Ldc= ∑ chiều rộng thiết = ∑ khoảng cách ghế ngồi may = ∑ chiều
rộng 2 đầu chuyền
hoặc Ldc= Sè thiết bị × (rộng thiết bị + khoảng cách)+ rộng 2 đầu
Ldc= 13× (0,55+0,95) + (2×3) = 25,5m
Ldc= 25,5m
+ Chiều rộng của dây chuyên (Rdc)
(Rdc) = Sè dẫy thiết bị × dài thiết bị + rộng băng chuyền + lối đi
70. = 2×1,2 + 0,2×2 + 0,8 + 1,2 = 6,8m
+ Diện tích mặt bằng dây chuyền (Fdc)
Fdc= Ldc×Rdc = 25,5×6,8 = 137,4m2
Fdc= 137,4m2
4.2.3. Tính các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dây chuyền.
- Chất lượng hiệu quả của 1d/c may được thể hiện ở các chỉ số kinh
tế, kỹ thuật của d/c đó. Những chỉ số này được dùng để định giá sản phẩm,
tính doanh thu, lãi suất, tính hiệu quả kinh tế mang lại và để so sánh với kết
quả của những d/c khác. Hiệu quả thực tê của d/c không chỉ phụ thuộc vào
phương pháp tổ chức của dây chuyền mà còn phụ thuộc vào sự chuẩn bị
sản xuất, quá trình điều hành quản lý kiểm soát chất lượng và những yếu tố
khác, nhưng về mặt tổ chức quy mô và các đặc trưng kỹ thuật của dây
chuyền thì người ta xác định các chỉ số sau:
a) Thời gian gia công một sản phẩm ∑ tgctsp (s)
T∑tgctsp = ∑ti = 3120 (s)
Trong đó:
Ti: là thời gian gia công của các nguyên công
b) Công suất của dây chuyền
P = 233 sản phẩm/ca
c) Năng suất lao động
Năng suất lao động được xác định bằng số sản phẩm của một công
nhân sản xuất được trong 1 ca được tính:
= 8,62(sản phẩm)
d) Diện tích dây chuyền;
F = D×R
Trong đó:
R: là chiều rộng của dây chuyền
71. Rdc phô thuộc vào cách bố trí dây chuyền chỗ bảo quản lưu trữ bán
thành phẩm dở dang, phương tiện vận chuyển và chiều rộng lối đi.
Với phương pháp bố trí nh trên thì Rdc bằng tổng bốn lần chiều dài
của thiết bị với 2 lần chiều rộng của bàn kê giữa và chiều rộng của lối đi.
Trong đó khoảng cách từ đầu bàn thiết bị đến băng chuyền là 5cm.
2 × 1,2 + 0,2 × 2 + 0,8 + 1,2 = 6,8
Vậy F = 25,5 × 6,8 = 173,4m2
e) Mật độ sản phẩm trong dây chuyền
= 1,34 sản phẩm/m2
Trong đó:
C: Mật độ sản phẩm của d/c
F: Diện tích của d/c
72. KẾT LUẬN
Triển khai sản xuất đơn hàng trên dây chuyền là vấn đề quan trọng
mà tất cả các doanh nghiệp sản xuất ngành may quan tâm nhưng mức độ
thành công dừng ở giới hạn nào đó bởi rất nhiều lý do khác nhau chưa được
giải quyết định hướng khắc phục.
Triển khai sản xuất đơn hàng trên dây chuyền trong một số nguyên
nhân dẫn đến hiệu quả sản xuất ở hầu hết các dây chuyên hiện nay ở nước
ta chưa cao với bố cục bốn chương.
- Chương I: Xác định nhiệm vụ thiết kế
Định hướng cho đồ án những vấn đề chính cần giải quyết xuyên suốt
quá trình triển khai sản xuất.
- Chương II: Phân tích sản phẩm và xây dựng tài liệu kỹ thuật thiết
kế
Nội dung chương này đề cập và giải quyết vấn đề về mẫu đây là một
trong những yếu tố quan trọng cho sự thành công của triển khai sản xuất.
- Chương III: Xây dựng tài liêu kỹ thuật công nghệ.
Tài liệu kỹ thuật công nghệ là yếu tố mấu chốt quan trọng để triển
khai sản xuất kiểm tra quản lý chất lượng.
- Chương IV: Triển khai sản xuất.
Đây là nội dung chính trong để tài nội dung nay đưa ra phương án và
giải quyết vấn đề về triển khai sản xuất cụ thể với mô hình sản xuất áp
dụng cho đơn hàng BARRANCO triển khai tại công ty may Đáp Cầu kết
quả của mô hình này được thể hiện ở biểu đồ phụ tải, hệ số sử dụng thiết bị
cơ khí hóa, điều kiện làm việc thể hiện ở việc bố trí nơi làm việc khoảng
cách thiết bị.
Mức độ ổn định của dây chuyền thể hiện ở mật độ bán thành phẩm
trên dây chuyền và nhịp dung sai. ∆r < 6% chất lượng sản phẩm đảm bảo
bởi áp dụng chế độ 3 kiểm tra trừ khi chuẩn bị sản xuất, triển khai sản xuất
73. trên dây chuyền chế độ 3 kiểm tra đối với mỗi sản phẩm đối với mỗi công
nhân.
Tuy nhiên đồ án này chưa được kiểm duyệt qua thực tế. Tôi hy vọng
những vấn đề quan điểm tôi đưa ra trong đồ án này sẽ thành công trong
thực tế và tiếp tục bổ xung những vấn đề khác để hoàn thiện hơn nữa trong
tương lai và có thể phần nào giải quyết những tồn tại mà những doanh
nghiệp quan tâm.
Tôi xi trân thành cảm ơn và đón nhận những ý kiến đóng góp cho đề
tài này để tôi có thể hoàn thành hơn nữa và áp dụng thành công trong thực
tế.
74. TÀI LIÊU THAM KHẢO
1. Juki copo ration
2. Genker garment techlogy Ine USA Accumark application guide - 1996
3. Nguyễn văn Nghiến
Quản lý sản xuất - nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội
4. Kaizen (cải tiến) Nhật Bản