SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 18
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm                                    Trêng THPT T©n Yªn
sè 1




                                  LỜI NÓI ĐẦU


     Giải nhanh bài tập hoá học là cách tốt nhất giúp thí sinh hoàn thành tốt bài thi
của mình. Qua thực tiễn giảng dạy, tôi rút ra một số kinh nghiệm giải toán hoá học
đối với dạng bài tập về nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm.
     Hy vọng rằng những ý kiến này sẽ giúp ích cho các em học sinh trong quá
trình học tập và tiết kiệm thời gian khi làm các bài thi và kiểm tra.
     Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu nhà
trường, tổ chuyên môn, các đồng nghiệp và các em học sinh lớp 12A8 đã giúp đỡ
tôi hoàn thành đề tài này.
     Đây chỉ là những ý kiến chủ quan của bản thân tôi rút ra được trong quá trình
giảng dạy. Tôi rất mong được sự đóng góp ý kiến của Ban giám hiệu, hội đồng
khoa học nhà trường và các đồng nghiệp giúp tôi có được phương pháp dạy học
phần này tốt hơn nữa.


                                               Tôi xin chân trọng cảm ơn.
                                                           Tác giả




                                                    Nguyễn Như Lan Phương




                                     MỤC LỤC

NguyÔn Nh Lan Ph¬ng                                                                1
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm                                Trêng THPT T©n Yªn
sè 1
                                                                     Trang
Mở đầu
A. Cơ sở lý luận của đề tài                                             1
B. Nội dung chính của đề tài
      I. Tính chất hoá học của nhôm và hợp chất của nhôm                1
             1) Al2O3 và Al(OH)3 là chất lưỡng tính                     1
             2) Phản ứng của nhôm với dung dịch kiềm                    2
             3) Muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm                   2
      II. Một số định luật được sử dụng                                 3
      III. Một số dạng bài tập cụ thể
             1. Dạng bài muối Al3+ tác dụng với dung dịch OH-           3
             2. Dạng bài cho H+ tác dụng với dung dịch AlO2-            8
             3. Cho hỗn hơp gồm Al và 1 kim loại kiềm (Na, K)
                hoặc kim loại kiềm thổ (Ca, Ba) tác dụng với nước.      10
             Một số bài tập tham khảo                                   11
C. Thực nghiệm                                                          13
D. Kết luận và đề xuất                                                  13




NguyÔn Nh Lan Ph¬ng                                                          2
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm                                Trêng THPT T©n Yªn
sè 1



                       A. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
       Với hình thức thi trắc nghiệm khách quan đòi hỏi học sinh trong một thời
gian rất ngắn (trung bình 1,5 đến 1,8 phút / câu) phải làm xong một bài tập. Vì
vậy, học sinh phải nắm kiến thức một cách nhuần nhuyễn, vận dụng một cách linh
hoạt để trong thời gian ngắn nhất có thể tìm ra đáp án của bài toán. Muốn làm được
điều này thì giáo viên giảng dạy đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc
hướng dẫn học sinh nhận dạng, phân loại và có cách giải phù hợp với mỗi bài toán.
       Qua thực tế giảng dạy ở một số lớp 12, tôi nhận thấy nhiều em học sinh vẫn
còn rất lúng túng trong việc giải các bài tập về nhôm và hợp chất của nhôm với
dung dịch kiềm. Các em thường sử dụng cách giải truyền thống là viết và tính theo
phương trình hoá học, như vậy sẽ mất rất nhiều thời gian để giải quyết một bài
toán. Vì vậy, với thời lượng trung bình 1,5 đến 1,8 phút/câu thì các em không thể
hoàn thành được bài tập. Để giúp các em có thể giải nhanh được các bài tập phần
này, tôi đề xuất phương pháp giải giúp tiết kiệm thời gian khi làm bài thi trắc
nghiệm. Đó là
       “ Phương pháp giải nhanh bài tập nhôm và hợp chất của nhôm tác
dụng với dung dịch kiềm”


                     B. NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
I. Tính chất hoá học của nhôm và hợp chất của nhôm
1) Al2O3 và Al(OH)3 là chất lưỡng tính
       *Tác dụng với axit:
       Al2O3 + 6H+  2Al3+ + 3H2O
       Al(OH)3 + 3H+  Al3+ + 3H2O
       *Tác dụng với dung dịch bazơ
       +)    Al2O3 + 2OH- + 3H2O  2 [Al(OH)4]-
hoặc         Al2O3 + 2OH-  2 AlO2- + H2O


NguyÔn Nh Lan Ph¬ng                                                             3
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm                                Trêng THPT T©n Yªn
sè 1
     +)    Al(OH)3 + OH-  [Al(OH)4]-
hoặc          Al(OH)3 + OH-  AlO2- + 2H2O




2) Phản ứng của nhôm với dung dịch kiềm
        Về nguyên tắc, nhôm dễ dàng đẩy hiđro ra khỏi nước. Nhưng thực tế, vì bị
màng oxit bảo vệ nên vật bằng nhôm không tác dụng với nước khi nguội và khi
đun nóng [1].
        Tuy nhiên, những vật bằng nhôm này bị hoà tan trong dung dịch kiềm như
NaOH, Ca(OH)2 .... Hiện tượng này được gải thích như sau:
Trước hết, màng bảo vệ là Al2O3 bị phá huỷ trong dung dịch kiềm:
              Al2O3 + 2NaOH + 3H2O  2Na[Al(OH)4] (1)
hoặc          Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O
Tiếp đến, kim loại nhôm khử nước:
              2Al + 6H2O  2Al(OH)3 ↓ + 3H2 ↑           (2)
Màng Al(OH)3 bị phá huỷ trong dung dịch bazơ:
              Al(OH)3 + NaOH  Na[Al(OH)4]            (3)
hoặc          Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O
Các phản ứng (2) và (3) xảy ra luân phiên nhau cho đến khi nhôm bị tan hết. Vì
vậy có thể viết gộp lại:
              2Al + 2NaOH + 6H2O  2Na[Al(OH)4] + 3H2 ↑            [2]
Hoặc:         2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2
3) Muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm
              Al3+ + 3OH-  Al(OH)3 ↓
Khi OH- dư: Al(OH)3 + OH-  [Al(OH)4]- tan
        Hiện tượng quan sát được khi nhỏ từ từ dung dịch bazơ vào dung dịch Al 3+
là ban đầu thấy xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa tăng đến cực đại sau tan dần
đến hết tạo dung dịch trong suốt.


NguyÔn Nh Lan Ph¬ng                                                            4
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm                            Trêng THPT T©n Yªn
sè 1
     Tuy nhiên, Al(OH)3 có tính axit rất yếu nên dễ bị axit mạnh đẩy ra khỏi
muối.
                       [Al(OH)4 ]- + H+  Al(OH)3 + H2O
        Khi H+ dư:
                     Al(OH)3 + 3H+  Al3+ + 3H2O
        Hiện tượng quan sát được khi nhỏ từ từ dung dịch H + đến dư vào dung dịch
AlO2- là ban đầu thấy xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa tăng đến cực đại sau tan
dần đến hết tạo dung dịch trong suốt.
        Al(OH)3 có tính axit yếu hơn cả H 2CO3 nên nếu sục khí CO 2 vào dung dịch
NaAlO2 thì xảy ra phản ứng:
                     NaAlO2 + CO2 + 2H2O  Al(OH)3 ↓ + NaHCO3
        Hiện tượng quan sát được khi sục CO2 đến dư vào dung dịch AlO2- là thấy
xuất hiện kết tủa keo trắng.
        Nắm vững được những phản ứng này là điều kiện cần để giải quyết tốt các
bài tập dạng trên đây. Mỗi dạng bài cụ thể ta lại có những mẹo nhỏ riêng để giải
quyết nó.
II. Một số định luật được sử dụng
        Học sinh cần vận dụng linh hoạt các định luật thường dùng trong hoá học,
đặc biệt là định luật bảo toàn nguyên tố: Số mol từng nguyên tố trước và sau phản
ứng không đổi.
III. Một số dạng bài tập cụ thể
1. Dạng bài muối Al3+ tác dụng với dung dịch OH-
                     Al3+ + 3OH-  Al(OH)3 ↓           (4)
Khi OH- dư:          Al(OH)3 + OH-  [Al(OH)4]- tan
                    Al3+ + 4OH-  [Al(OH)4]-           (5)
a) Bài toán thuận: Cho biết số mol của Al3+ và OH-, yêu cầu tính lượng kết tủa.
*Cách làm:
             nOH −
Đặt     T=
             nAl3+


NguyÔn Nh Lan Ph¬ng                                                               5
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm                                Trêng THPT T©n Yªn
sè 1
     +) Nếu T ≤ 3: Chỉ xảy ra (4) và chỉ tạo Al(OH)3 ↓. (Al3+ dư nếu T < 3)
                                         nOH −
Khi đó                   nAl (OH )3 =             (Theo bảo toàn OH-)
                                           3

       +) Nếu 3 < T < 4: Xảy ra (4) và (5). Tạo hỗn hợp Al(OH) 3 ↓ và [Al(OH)4]-.
(Cả Al3+ và OH- đều hết)
       Khi đó: Đặt số mol Al(OH)3 là x
                         Số mol [Al(OH)4]- là y
 Hệ phương trình: x + y = nAl                      3+




                                   3x + 4y = nOH         −




               3+ 4                                       n 3+
Đặc biệt T =        = 3,5 thì nAl (OH )3 = n[Al (OH ) ]− = Al
                2                                    4
                                                           2
       +) Nếu T ≥ 4: Chỉ xảy ra (5) và chỉ tạo [Al(OH)4]- (OH- dư nếu T > 4)
Khi đó: nAl ( OH ) = nAl
                 4
                     −        3+




VD1. Rót 100 ml dung dịch NaOH 3,5M vào 100 ml dung dịch AlCl 3 1M thu được
m gam kết tủa. Tính m?
                                                              Giải
Ta có: nNaOH = 0,35 mol,                                 nAlCl3 = 0,1 mol

Ta giải bài tập này theo 2 cách để so sánh.
Cách 1: Làm theo cách truyền thống
                             AlCl3 + 3 NaOH  Al(OH)3 + 3 NaCl
       Ban đầu:               0,1                0,35
       Phản ứng:              0,1  0,3                        0,1          0,3
       Sau phản ứng: 0                           0,05           0,1         0,3
Vì NaOH còn dư nên có tiếp phản ứng:
                             Al(OH)3 + NaOH  Na[Al(OH)4]
       Ban đầu:                    0,1             0,05
       Phản ứng:                   0,05 ← 0,05                  0,05
       Sau phản ứng: 0,05                            0               0,05
Vậy sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được:

NguyÔn Nh Lan Ph¬ng                                                               6
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm                                                           Trêng THPT T©n Yªn
sè 1
     0,05 mol Al(OH)3 ↓                                          m↓ = 0,05 . 78 = 3,9 g
       0,05 mol Na[Al(OH)4]
Cách 2: Vận dụng tỉ lệ T
nOH − = 0,35 mol,        nAl 3+ = 0,1 mol

             nOH −
        T=           = 3,5  Tạo hỗn hợp Al(OH)3: x mol
             nAl3+

                                                             [Al(OH)4]-: y mol


 Hệ: x + y = 0,1                                         x = 0,05
         3x + 4y = 0,35                                   y = 0,05
 m↓ = 0,05 . 78 = 3,9 g
                                                           nAl3+
hoặc T = 3,5 nên nAl ( OH ) = n[Al (OH ) ] =          −            = 0,05 mol
                                       3          4
                                                            2
       So sánh 2 cách giải trên ta thấy cách 2 giải nhanh hơn rất nhiều, giúp các em
tiết kiệm thời gian và công sức. Việc lập hệ phương trình lại rất đơn giản, các em
chỉ cần nhớ công thức của sản phẩm là có thể giải quyết tốt bài toán dạng này.
VD 2: Cho 450 ml dung dịch KOH 2M tác dụng với 100 ml dung dịch Al 2(SO4)3
1M được dung dịch X. Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch X?
                                                                Giải
nOH − = 0,9 mol,         nAl 3+ = 0,2 mol

             nOH −
        T=           = 4,5 > 4  Tạo [Al(OH)4]- và OH- dư
             nAl3+

Dung dịch X có nAl (OH ) = nAl = 0,2 mol;
                               4
                                   −         3+                         nOH − du = 0,9 – 0,2 . 4 = 0,1 mol

                                           0, 2
 CM (K[Al(OH)4]) = 0, 45 + 0,1 ≈ 0,36M

                         0,1
   CM(KOH) = 0, 45 + 0,1 ≈ 0,18M

VD 3: Dung dịch A chứa 16,8g NaOH cho tác dụng với dung dịch chứa 8g
Fe2(SO4)3. Thêm tiếp vào đó 13,68g Al2(SO4)3 thu được 500ml dung dịch B và m
gam kết tủa. Tính CM các chất trong B và m?

NguyÔn Nh Lan Ph¬ng                                                                                          7
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm                                                                          Trêng THPT T©n Yªn
sè 1
                                                                                  Giải
         nNaOH = 0,42 mol;                                      nFe 2 ( SO4 ) 3 = 0,02 mol;      nAl 2 ( SO4 ) 3 = 0,04 mol

             n        −

 Ta có: n = 10,5  Tạo Fe(OH)3 và Fe3+ hết, OH- dư
         OH

                     3+
         Fe


nFe (OH ) 3 = nFe3+ = 0,04 mol;

nAl 3+ = 0,08 mol;                              nOH − du = 0,42 – 0,04 . 3 = 0,3 mol

         n       −

 T = n = 3,75  tạo hỗn hợp Al(OH)3 : x mol
       OH
                                                                                                    và [Al(OH)4 ]-: y mol
             3+
       Al




Ta có hệ:                         x + y = 0,08                                      x = 0,02
                                  3x + 4y = 0,3                                    y = 0,06
Vậy khối lượng kết tủa là: m = 1,56g
Dung dịch B gồm Na[Al(OH)4 ]:                                                     0,06 mol
                                           Na2SO4: (0,42 – 0,06)/2 = 0,18 mol
 CM (Na[Al(OH)4 ]) = 0,12M;                                                          CM (Na2SO4]) = 0,36M
b) Bài toán ngược
Đặc điểm: Biết số mol của 1 trong 2 chất tham gia phản ứng và số mol kết tủa.
Yêu cầu tính số mol của chất tham gia phản ứng còn lại.
*Kiểu 1: Biết số mol Al(OH)3, số mol Al3+ . Tính lượng OH-.
Cách làm:
        Nếu số mol Al(OH)3 = số mol Al3+: cả 2 chất phản ứng vừa đủ với nhau tạo
         Al(OH)3. Khi đó: nOH = 3nAl (OH )                 −
                                                                              3



        Nếu nAl (OH ) < nAl thì có 2 trường hợp:
                                    3
                                                  3+




    +) Chưa có hiện tượng hoà tan kết tủa hay Al 3+ còn dư. Khi đó sản phẩm chỉ có
Al(OH)3 và nOH = 3nAl (OH ) . −
                                                       3



    +) Có hiện tượng hoà tan kết tủa hay Al 3+ hết. Khi đó sản phẩm có Al(OH)3 và
[Al(OH)4 ]- :
Ta có:                    n[ Al ( OH )     −   = nAl 3+ − nAl ( OH )3
                                         4]



                          nOH − = 3nAl (OH )3 + 4n[Al ( OH )              −
                                                                        4]



NguyÔn Nh Lan Ph¬ng                                                                                                           8
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm                            Trêng THPT T©n Yªn
sè 1
VD1: Cho 0,5 lít dung dịch NaOH tác dụng với 300ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,2M
thu được 1,56g kết tủa. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn.
                                        Giải
Số mol Al3+ = 0,12 mol.
Số mol Al(OH)3 = 0,02 mol < số mol Al3+ nên có 2 trường hợp xảy ra.
+TH1: Al3+ dư  Chỉ tạo Al(OH)3 nên số mol OH- = 3 . 0,02 = 0,06 mol.
 CM(NaOH) = 0,12M
+TH2: Al3+ hết  tạo       Al(OH)3: 0,02 mol
                          [Al(OH)4 ]-: 0,12 – 0,02 = 0,1 mol
 Số mol OH- = 3 . 0,02 + 4 . 0,1 = 0,46 mol
 CM(NaOH) = 0,92M
VD2: Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M tác dụng với 58,14g Al 2(SO4)3 thu được
23,4g kết tủa. Tìm giá trị lớn nhất của V?
                                        Giải
Số mol Al3+ = 0,34 mol.
Số mol Al(OH)3 = 0,3 mol < số mol Al3+ nên có 2 trường hợp xảy ra.
+TH1: Al3+ dư  Chỉ tạo Al(OH)3 nên số mol OH- = 3 . 0,3 = 0,9 mol.
 V(dd NaOH) = 2,25 lít = Vmin
+TH2: Al3+ hết  tạo       Al(OH)3: 0,3 mol
                          [Al(OH)4 ]-: 0,34 – 0,3 = 0,04 mol
 Số mol OH- = 3 . 0,3 + 4 . 0,04 = 1,06 mol
 V(dd NaOH) = 2,65 lít = Vmax.
*Kiểu 2: Biết số mol OH-, số mol kết tủa Al(OH)3. Tính số mol Al3+.
Cách làm: So sánh số mol OH- của bài cho với số mol OH- trong kết tủa.
      Nếu số mol OH- của bài cho lớn hơn số mol OH- trong kết tủa thì đã có hiện
tượng hoà tan kết tủa.
      Sản phẩm của bài có Al(OH)3 và [Al(OH)4 ]-



NguyÔn Nh Lan Ph¬ng                                                           9
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm                                                                                        Trêng THPT T©n Yªn
sè 1
                                    nOH −bai − 3n Al (OH )3
             n[Al ( OH )    −
                           4]
                                =                                       (Theo bảo toàn nhóm OH-)
                                                   4

 nAl = nAl ( OH ) + n[Al (OH ) ]
        3+
                                3                  4
                                                       −




            Nếu trong bài có nhiều lần thêm OH - liên tiếp thì bỏ qua các giai đoạn trung
gian, ta chỉ tính tổng số mol OH- qua các lần thêm vào rồi so sánh với lượng OH -
trong kết tủa thu được ở lần cuối cùng của bài.
VD: Thêm 0,6 mol NaOH vào dd chứa x mol AlCl 3 thu được 0,2 mol Al(OH)3.
Thêm tiếp 0,9 mol NaOH thấy số mol của Al(OH) 3 là 0,5. Thêm tiếp 1,2 mol
NaOH nữa thấy số mol Al(OH)3 vẫn là 0,5 mol. Tính x?
                                                                              Giải
∑n   OH −
             = 0, 6 + 0,9 + 1, 2 = 2, 7 mol ;                                                nAl (OH )3 = 0,5

Số mol OH- trong kết tủa là 1,5 mol < 2,7 mol  có tạo [Al(OH)4 ]-
                                    nOH −bai − 3n Al (OH )3
             n[Al ( OH )    −   =                                    = 0,3 mol
                           4]
                                                   4

             nAl = nAl ( OH ) + n[Al ( OH ) ] = 0,8 mol
                       3+
                                               3             4
                                                                 −




*Kiểu 3: Nếu cho cùng một lượng Al3+ tác dụng với lượng OH- khác nhau mà
lượng kết tủa không thay đổi hoặc thay đổi không tương ứng với sự thay đổi OH -,
chẳng hạn như:
TN1: a mol Al3+ tác dụng với b mol OH- tạo x mol kết tủa.
TN2: a mol Al3+ tác dụng với 3b mol OH- tạo x mol kết tủa hoặc 2x mol kết tủa.
Khi đó, ta kết luận:
                                                                                                     nOH −
            TN1: Al3+ còn dư và OH- hết.                                              nAl (OH )3 =           = x.
                                                                                                         3
            TN2: Cả Al3+ và OH- đều hết và đã có hiện tượng hoà tan kết tủa.
                                                                                    nOH − (TN 2) − 3nAl ( OH )3 (TN 2)
                                n[Al ( OH )    −   = nAl 3+ − nAl (OH )3 (TN 2) =
                                              4]
                                                                                                     4
VD: TN1: Cho a mol Al2(SO4)3 tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1,2M được
m gam kết tủa.
TN2: Cũng a mol Al2(SO4)3 tác dụng với 750ml dung dịch NaOH 1,2M thu được
m gam kết tủa.

NguyÔn Nh Lan Ph¬ng                                                                                                              10
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm                                                                 Trêng THPT T©n Yªn
sè 1
Tính a và m?
                                                                        Giải
Vì lượng OH- ở 2 thí nghiệm khác nhau mà lượng kết tủa không thay đổi nên:
TN1: Al3+ dư, OH- hết.
                                                                nOH −
Số mol OH- = 0,6 mol  nAl (OH ) =                                      = 0,2 mol  m = 15,6 g
                                                        3
                                                                  3

TN2: Al3+ và OH- đều hết và có hiện tượng hoà tan kết tủa.
Số mol OH- = 0,9 mol  Tạo                                  Al(OH)3: 0,2 mol
                                                                [Al(OH)4 ]-: 0,075 mol
   ∑n   Al 3+
                 = 0,2 + 0,075 = 0,275 mol

Số mol Al2(SO4)3 = 0,1375 mol = a.
2. Dạng bài cho H+ tác dụng với dung dịch AlO2- hay [Al(OH)4 ]-:
Biết số mol Al(OH)3, số mol [Al(OH)4 ]- . Tính lượng H+.
        Nếu số mol Al(OH)3 = số mol [Al(OH)4 ]- : cả 2 chất phản ứng vừa đủ với
         nhau tạo Al(OH)3. Khi đó: nH = nAl ( OH ) = số mol OH- bị mất từ [Al(OH)4 ]-
                                                                 +
                                                                               3




        Nếu nAl ( OH ) < n[Al (OH ) ] thì có 2 trường hợp:
                          3                 4
                                                −




         +) Chưa có hiện tượng hoà tan kết tủa hay [Al(OH) 4 ]- còn dư. Khi đó sản
         phẩm chỉ có Al(OH)3 và nH = nAl ( OH ) = số mol OH- bị mất từ [Al(OH)4 ]- .
                                                            +
                                                                          3



         +) Có hiện tượng hoà tan kết tủa hay [Al(OH) 4 ]- hết. Khi đó sản phẩm có
Al(OH)3 và Al3+ :
Ta có:             nAl 3+ = n[ Al (OH )     −   − nAl ( OH )3
                                          4]



                   nH + = nAl ( OH )3 + 4n Al3+ = số mol OH- bị mất từ [Al(OH)4 ]-

         (Từ [Al(OH)4 ]-  Al(OH)3: mất 1 OH- nên cần 1 H+.
         Từ [Al(OH)4 ]-  Al3+: mất 4 OH- nên cần 4 H+.)
VD3: Cho 1 lít dung dịch HCl tác dụng với 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH
1M và NaAlO2 1,5M thu được 31,2g kết tủa. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch
HCl.
                                                                        Giải
Do có tạo kết tủa Al(OH)3 nên OH- đã phản ứng hết.

NguyÔn Nh Lan Ph¬ng                                                                                       11
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm                           Trêng THPT T©n Yªn
sè 1
Số mol OH- = 0,5 mol  Số mol H+ phản ứng với OH- = 0,5 mol
Số mol AlO2- = 0,75 mol hay số mol của [Al(OH)4 ]- = 0,75
Số mol Al(OH)3 = 0,4 mol < số mol AlO2- nên có 2 trường hợp xảy ra.
TH1: [Al(OH)4 ]- dư.
Khi đó: nH = nAl (OH ) = 0,4 mol
             +
                     3



 Tổng số mol H+ đã dùng là 0,5 + 0,4 = 0,9 mol
Vậy CM(HCl) = 0,9M
TH2: [Al(OH)4 ]- hết
Khi đó: Sản phẩm có Al(OH)3: 0,4 mol
                              Al3+: 0,75 – 0,4 = 0,35 mol
 nH = nAl (OH ) + 4nAl = 1,8 mol
      +
                 3
                         3+




Tổng số mol H+ đã dùng là: 0,5 + 1,8 = 2,3 mol
Vậy CM(HCl) = 2,3M
          Kết luận: CM(HCl) = 0,9M hoặc 2,3M
3. Cho hỗn hơp gồm Al và 1 kim loại kiềm (Na, K) hoặc kim loại kiềm thổ (Ca,
Ba) tác dụng với nước. [3]
          Thứ tự phản ứng như sau:
Trước hết: M (kim loại kiềm) + H2O  MOH + ½ H2
Sau đó: Al + MOH + H2O  MAlO2 + 3/2 H2
          Từ số mol của M cũng là số mol của MOH và số mol của Al ta biện luận để
biết Al tan hết hay chưa.
          +Nếu nM = nMOH ≥ nAl  Al tan hết
          +Nếu nM = nMOH < nAl  Al chỉ tan một phần.
          +Nếu chưa biết số mol của M và của Al, lại không có dữ kiện nào để khẳng
định Al ta hết hay chưa thì phải xét hai trường hợp: dư MOH nên Al tan hết hoặc
thiếu MOH nên Al chỉ tan một phần. Đối với mỗi trường hợp ta lập hệ phương
trình đại số để giải.




NguyÔn Nh Lan Ph¬ng                                                            12
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm                             Trêng THPT T©n Yªn
sè 1
     Nếu bài cho hỗn hợp Al và Ca hoặc Ba thì quy về hỗn hợp kim loại kiềm và
Al bằng cách: 1Ca ⇔ 2Na             và    1Ba ⇔ 2Na         rồi xét các trường hợp như
trên.
VD: Hoà tan hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư thu được V lít khí. Cũng hoà

                                                                      7
tan m gam hỗn hợp X trên vào dung dịch NaOH dư thì thu được             V lít khí. Tính
                                                                      4
%(m) mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
                                           Giải
        Khi hoà tan hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư được thể tích khí lớn hơn
khi hoà tan vào nước nên khi hoà tan vào nước Al còn dư.
Đặt V = 4 . 22,4 lít
        Số mol của Na là x mol; của Al là y mol
Khi hoà tan vào nước:              2Na  H2                   2Al  3H2
                                    x     0,5x                 x        1,5x
Tổng số mol H2 = 2x = 4  x = 2.
Khi hoà tan vào dung dịch NaOH dư:


              2Na  H2                      2Al  3H2
              x        0,5x                 y       1,5y
Tổng số mol H2 = 0,5x + 1,5y = 7
                          x=2y=4
Vậy hỗn hợp X có 2 mol Na; 4 mol Al
 %(m) Na = 29,87%;                      %(m)Al = 70,13%


                                 Một số bài tập tham khảo
Câu 1.        Một hỗn hợp gồm Na, Al có tỷ lệ số mol là 1: 2. Cho hỗn hợp này vào
nước. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít H 2(đktc) và chất rắn không tan.
Khối lượng chất rắn là:
   A. 5,6g             B. 5,5g            C. 5,4g            D. 10,8g


NguyÔn Nh Lan Ph¬ng                                                                 13
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm                             Trêng THPT T©n Yªn
sè 1
Câu 2.     Trộn một dung dịch chứa a mol NaAlO 2 với một dung dịch chứa b mol
HCl. Để có kết tủa sau khi trộn thì:
  A. a = b                 B. a = 2b                  C. b < 4a           D. b < 5a
Câu 3.       Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và
0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất
của V để thu được lượng kết tủa trên là
  A. 0,05.           B. 0,45.             C. 0,25.             D. 0,35.
Câu 4.       Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ tan hết
vào nước dư thu được V lít H 2 (đktc) và dd A. Thêm 0,2 mol Al 2(SO4)3 vào dd A
thì được 0,3 mol Al(OH)3. Tính V?
      A. 10,08 lít                              B. 14,56 lít
      C. 10,08 lít hoặc 14,56 lít               D. Kết quả khác
Câu 5.       TN1: Trộn 100 ml dd Al2(SO4)3 với 120 ml dd NaOH. Lọc lấy kết tủa
và nung đến hoàn toàn được 2,04g chất rắn.
TN2: Trộn 100 ml dd Al2(SO4)3 với 200 ml dd NaOH. Lọc lấy kết tủa và nung đến
khối lượng không đổi được 2,04g chất rắn. Tính nồng độ của các dd Al 2(SO4)3 và
dd NaOH ở trên.
      A. 1M và 0,3M                       B. 1M và 1M
      C. 0,3M và 1M                       D. 0,5M và 1M
Câu 6.       Cho a mol AlCl3 vào dd chứa 0,6 mol NaOH, cũng cho a mol AlCl3
vào dd chứa 0,9 mol NaOH thì thấy lượng kết tủa tạo ra bằng nhau. Tính a?
      A. 0,275             B. 0,2         C. Cả A và B         D. Kết quả khác
Câu 7.       Cho 200 ml dung dịch NaOH vào 200 ml dung dịch 200 ml dung dịch
AlCl3 2M, thu được một kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 5,1
gam chất rắn. Nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH là:
      A. 1,5 M và 7,5 M                         B. 1,5 M và 3M
      C. 1M và 1,5 M                            D. 2M và 4M
Câu 8.       Thêm 150 ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 100 ml dung dịch
AlCl3 x mol/l khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,1 mol kết


NguyÔn Nh Lan Ph¬ng                                                                   14
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm                          Trêng THPT T©n Yªn
sè 1
tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch NaOH 2M vào cốc khuấy đều đến khi phản ứng
 xảy ra hoàn toàn thấy trong cốc có 0,14 mol kết tủa. Giá trị của x bằng:
 A. 2        B. 1,6        C. 0,8          D. 1
Câu 9. Thêm NaOH vào dung dịch chứa hỗn hợp 0,01 mol HCl và 0,01 mol
 AlCl3. Kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt bằng:
   A. 0,01 mol và ≥0,02 mol                   B. 0,02 mol và ≥0,03 mol
   C. 0,04 mol và ≥0,05 mol                   D. 0,03 mol và ≥0,04 mol
Câu 10.        Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Na vào H 2O thu được 500 ml dd Y
 chứa 2 chất tan có nồng độ đều bằng 0,5M. Giá trị của m là:
   A. 11,5g         B. 6,72g           C. 18,25g          D. 15,1g




                               C. THỰC NGHIỆM
       Tôi đã tiến hành thực nghiệm với học sinh của lớp 12 A8 (lớp thực nghiệm)
và 12 A5 (lớp đối chứng) trường THPT Tân Yên số 1 với 10 câu hỏi trắc nghiệm
trong thời gian 18 phút trước và sau khi hướng dẫn các em cách giải này. Kết quả
như sau: (Lấy thang điểm 10)
     Điểm            12 A5 (lớp đối chứng)           12 A8 (lớp thực nghiệm)
                     Số HS             %               Số HS             %
  Giỏi: 9 - 10         7              14,28              10             21,28
  Khá: 7 – 8           14             28,57              18             38,30
   TB: 5 – 6           19             38,78              14             29,79


NguyÔn Nh Lan Ph¬ng                                                             15
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm                                  Trêng THPT T©n Yªn
sè 1
Yếu, kém: < 5       9                 18,37              5              10,63
                     ∑ = 49          ∑ = 100          ∑ = 47            ∑ = 100
      *Đánh giá kết quả thực nghiệm
      Tôi có tham khảo ý kiến của các em học sinh về cách giải bài ở hai lớp. Với
lớp 12 A5 (Lớp đối chứng), đa số các em giải theo cách thông thường là viết và
tính theo phương trình nên mất nhiều thời gian, trong 18 phút đó các em không
hoàn thành được bài mà có nhiều câu các em phải chọn ngẫu nhiên một phương án.
Với lớp 12 A8 (lớp thực nghiệm) sau khi được giáo viên hướng dẫn theo cách này
thì các em đã tiết kiệm thời gian cho mỗi câu hỏi và giải bài chính xác hơn, nhiều
em đã hoàn thành được bài trong thời gian 18 phút và đạt kết quả cao.
                         D. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
      Trên đây tôi đã trình bày một số kinh nghiệm của bản thân khi giảng dạy về
phần kim loại nhôm, đặc biệt là phản ứng của nhôm và hợp chất của nhôm với
dung dịch kiềm. Mỗi dạng bài tôi đã lấy một vài ví dụ minh hoạ, đã so sánh cách
giải thông thường với cách giải mới này, đã tiến hành giảng dạy trực tiếp với học
sinh và thấy học sinh rất phấn khởi, hào hứng tiếp thu cách giải này, tiết kiệm thời
gian mà vẫn có kết quả chính xác khi làm bài thi hay kiểm tra.
      Tôi rất hy vọng rằng vấn đề này sẽ tiếp tục được các nhà sư phạm, các thầy
cô giáo và các đồng nghiệp quan tâm, tìm tòi, sáng tạo để nâng cao chất lượng dạy
và học bộ môn hoá học.
                              TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] – Hoàng Nhâm – Hoá học vô cơ tập 2 (2002) – trang 86
[2] – Lê Xuân Trọng – Hoá học 12 nâng cao (2009) – trang 174.
[3] – Cao Cự Giác - Hướng dẫn giải nhanh bài tập hoá học (2002) – trang 158.
Nguyễn Phước Hoà Tân – Phương pháp giải toán hoá học.
Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THPT chu kì III (2004 – 2007).
Ngô Ngọc An – 350 bài tập hoá học và chọn lọc và nâng cao lớp 12 tập 2.




NguyÔn Nh Lan Ph¬ng                                                               16
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm                            Trêng THPT T©n Yªn
sè 1




                                 PHỤ LỤC
1. Đánh giá, xếp loại của Hội đồng khoa học cấp trường
…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………




NguyÔn Nh Lan Ph¬ng                                                  17
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm                            Trêng THPT T©n Yªn
sè 1
…………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………….…

2. Đánh giá, xếp loại của Hội đồng khoa học cấp ngành
…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………….…




NguyÔn Nh Lan Ph¬ng                                                  18

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Chương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
Chương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khửChương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
Chương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khửLaw Slam
 
70 cong thuc giai nhanh hoa hoc chon loc
70 cong thuc giai nhanh hoa hoc chon loc70 cong thuc giai nhanh hoa hoc chon loc
70 cong thuc giai nhanh hoa hoc chon locUất Hương
 
Bài GIảng Hóa Hữu Cơ - TS Phan Thanh Sơn Nam
Bài GIảng Hóa Hữu Cơ - TS Phan Thanh Sơn NamBài GIảng Hóa Hữu Cơ - TS Phan Thanh Sơn Nam
Bài GIảng Hóa Hữu Cơ - TS Phan Thanh Sơn NamTinpee Fi
 
Danh phap hoa lap the hidrocacbon vong no
Danh phap hoa lap the hidrocacbon vong noDanh phap hoa lap the hidrocacbon vong no
Danh phap hoa lap the hidrocacbon vong noHo Thi Nguyet
 
Chuyên đề 01 lý thuyết và pp giải bài tập điện phân
Chuyên đề 01 lý thuyết và pp giải bài tập điện phânChuyên đề 01 lý thuyết và pp giải bài tập điện phân
Chuyên đề 01 lý thuyết và pp giải bài tập điện phântieuthien2013
 
Sự lai hóa orbital
Sự lai hóa orbitalSự lai hóa orbital
Sự lai hóa orbitaldaodinh8
 
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)Canh Dong Xanh
 
Giáó trình Hóa hữu cơ Tập 1
Giáó trình Hóa hữu cơ Tập 1Giáó trình Hóa hữu cơ Tập 1
Giáó trình Hóa hữu cơ Tập 1Pharma Việt
 
Bai giang sv 2016 ch7 ch11
Bai giang sv 2016 ch7 ch11Bai giang sv 2016 ch7 ch11
Bai giang sv 2016 ch7 ch11kimphabk
 
Phản ứng nhiệt nhôm
Phản ứng nhiệt nhômPhản ứng nhiệt nhôm
Phản ứng nhiệt nhômPhát Lê
 
Danh phap-huu-co
Danh phap-huu-coDanh phap-huu-co
Danh phap-huu-coDo Minh
 
Phương pháp giải bài tập sự điện li
Phương pháp giải bài tập sự điện liPhương pháp giải bài tập sự điện li
Phương pháp giải bài tập sự điện liKhanh Sac
 
Chương 2.đại cương về chuẩn độ oxy hóa khử
Chương 2.đại cương về chuẩn độ oxy hóa khửChương 2.đại cương về chuẩn độ oxy hóa khử
Chương 2.đại cương về chuẩn độ oxy hóa khửLaw Slam
 

La actualidad más candente (20)

Kim loại kiềm
Kim loại kiềmKim loại kiềm
Kim loại kiềm
 
Chương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
Chương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khửChương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
Chương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
 
70 cong thuc giai nhanh hoa hoc chon loc
70 cong thuc giai nhanh hoa hoc chon loc70 cong thuc giai nhanh hoa hoc chon loc
70 cong thuc giai nhanh hoa hoc chon loc
 
Bài GIảng Hóa Hữu Cơ - TS Phan Thanh Sơn Nam
Bài GIảng Hóa Hữu Cơ - TS Phan Thanh Sơn NamBài GIảng Hóa Hữu Cơ - TS Phan Thanh Sơn Nam
Bài GIảng Hóa Hữu Cơ - TS Phan Thanh Sơn Nam
 
Danh phap hoa lap the hidrocacbon vong no
Danh phap hoa lap the hidrocacbon vong noDanh phap hoa lap the hidrocacbon vong no
Danh phap hoa lap the hidrocacbon vong no
 
Chuyên đề 01 lý thuyết và pp giải bài tập điện phân
Chuyên đề 01 lý thuyết và pp giải bài tập điện phânChuyên đề 01 lý thuyết và pp giải bài tập điện phân
Chuyên đề 01 lý thuyết và pp giải bài tập điện phân
 
Sự lai hóa orbital
Sự lai hóa orbitalSự lai hóa orbital
Sự lai hóa orbital
 
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)
 
Kim loại chuyển tiếp
Kim loại chuyển tiếp Kim loại chuyển tiếp
Kim loại chuyển tiếp
 
Giáó trình Hóa hữu cơ Tập 1
Giáó trình Hóa hữu cơ Tập 1Giáó trình Hóa hữu cơ Tập 1
Giáó trình Hóa hữu cơ Tập 1
 
Bai giang sv 2016 ch7 ch11
Bai giang sv 2016 ch7 ch11Bai giang sv 2016 ch7 ch11
Bai giang sv 2016 ch7 ch11
 
Phản ứng nhiệt nhôm
Phản ứng nhiệt nhômPhản ứng nhiệt nhôm
Phản ứng nhiệt nhôm
 
Danh phap-huu-co
Danh phap-huu-coDanh phap-huu-co
Danh phap-huu-co
 
Phương pháp giải bài tập sự điện li
Phương pháp giải bài tập sự điện liPhương pháp giải bài tập sự điện li
Phương pháp giải bài tập sự điện li
 
Hieu ung trong hop chat huu co
Hieu ung trong hop chat huu coHieu ung trong hop chat huu co
Hieu ung trong hop chat huu co
 
Nbs
NbsNbs
Nbs
 
Chương 2.đại cương về chuẩn độ oxy hóa khử
Chương 2.đại cương về chuẩn độ oxy hóa khửChương 2.đại cương về chuẩn độ oxy hóa khử
Chương 2.đại cương về chuẩn độ oxy hóa khử
 
HỢP CHẤT CƠ KIM
HỢP CHẤT CƠ KIMHỢP CHẤT CƠ KIM
HỢP CHẤT CƠ KIM
 
Slides de cuong hoa dai cuong 1
Slides de cuong hoa dai cuong 1Slides de cuong hoa dai cuong 1
Slides de cuong hoa dai cuong 1
 
Phuong phap oxy hoa khu
Phuong phap oxy hoa khuPhuong phap oxy hoa khu
Phuong phap oxy hoa khu
 

Destacado

37407162 phan-tich-hop-chat-bang-quang-pho-vina ebookchemistryhere
37407162 phan-tich-hop-chat-bang-quang-pho-vina ebookchemistryhere37407162 phan-tich-hop-chat-bang-quang-pho-vina ebookchemistryhere
37407162 phan-tich-hop-chat-bang-quang-pho-vina ebookchemistryherehoatuongvi_hn
 
Danh pháp trong hợp chất hữu cơ
Danh pháp trong hợp chất hữu cơDanh pháp trong hợp chất hữu cơ
Danh pháp trong hợp chất hữu cơTrần Đương
 
55 Đề thi thử đại học có hướng dẫn giải 2014 Trần Sĩ Tùng
 55 Đề thi thử đại học có hướng dẫn giải 2014 Trần Sĩ Tùng 55 Đề thi thử đại học có hướng dẫn giải 2014 Trần Sĩ Tùng
55 Đề thi thử đại học có hướng dẫn giải 2014 Trần Sĩ TùngDương Ngọc Taeny
 
40 đề thi thử đại học môn hóa tập 2_2014 GSTT
40 đề thi thử đại học môn hóa tập 2_2014 GSTT40 đề thi thử đại học môn hóa tập 2_2014 GSTT
40 đề thi thử đại học môn hóa tập 2_2014 GSTTDương Ngọc Taeny
 
Tên gọi một số hợp chất cần ghi nhớ
Tên gọi một số hợp chất cần ghi nhớTên gọi một số hợp chất cần ghi nhớ
Tên gọi một số hợp chất cần ghi nhớMinh Thắng Trần
 
58 công thức giải nhanh hóa học
58 công thức giải nhanh hóa học58 công thức giải nhanh hóa học
58 công thức giải nhanh hóa họcVan-Duyet Le
 
Phuong phap giai bt peptit cuc hay
Phuong phap giai bt peptit cuc hayPhuong phap giai bt peptit cuc hay
Phuong phap giai bt peptit cuc hayKha Châu
 

Destacado (8)

Đề cương ôn thi ĐH môn Hóa mức 6-7 điểm
Đề cương ôn thi ĐH môn Hóa mức 6-7 điểmĐề cương ôn thi ĐH môn Hóa mức 6-7 điểm
Đề cương ôn thi ĐH môn Hóa mức 6-7 điểm
 
37407162 phan-tich-hop-chat-bang-quang-pho-vina ebookchemistryhere
37407162 phan-tich-hop-chat-bang-quang-pho-vina ebookchemistryhere37407162 phan-tich-hop-chat-bang-quang-pho-vina ebookchemistryhere
37407162 phan-tich-hop-chat-bang-quang-pho-vina ebookchemistryhere
 
Danh pháp trong hợp chất hữu cơ
Danh pháp trong hợp chất hữu cơDanh pháp trong hợp chất hữu cơ
Danh pháp trong hợp chất hữu cơ
 
55 Đề thi thử đại học có hướng dẫn giải 2014 Trần Sĩ Tùng
 55 Đề thi thử đại học có hướng dẫn giải 2014 Trần Sĩ Tùng 55 Đề thi thử đại học có hướng dẫn giải 2014 Trần Sĩ Tùng
55 Đề thi thử đại học có hướng dẫn giải 2014 Trần Sĩ Tùng
 
40 đề thi thử đại học môn hóa tập 2_2014 GSTT
40 đề thi thử đại học môn hóa tập 2_2014 GSTT40 đề thi thử đại học môn hóa tập 2_2014 GSTT
40 đề thi thử đại học môn hóa tập 2_2014 GSTT
 
Tên gọi một số hợp chất cần ghi nhớ
Tên gọi một số hợp chất cần ghi nhớTên gọi một số hợp chất cần ghi nhớ
Tên gọi một số hợp chất cần ghi nhớ
 
58 công thức giải nhanh hóa học
58 công thức giải nhanh hóa học58 công thức giải nhanh hóa học
58 công thức giải nhanh hóa học
 
Phuong phap giai bt peptit cuc hay
Phuong phap giai bt peptit cuc hayPhuong phap giai bt peptit cuc hay
Phuong phap giai bt peptit cuc hay
 

Similar a Phuong phap giai nhanh bt nhom va hop chat cua nhom

47.hóa học thắm- thpt.bh1
47.hóa học  thắm- thpt.bh147.hóa học  thắm- thpt.bh1
47.hóa học thắm- thpt.bh1hanhtvq
 
luyện tập nhôm và hợp chất của nhôm
luyện tập nhôm và hợp chất của nhômluyện tập nhôm và hợp chất của nhôm
luyện tập nhôm và hợp chất của nhômHoanganh1411
 
Luyện tâp nhôm và hợp chất của nhôm
Luyện tâp nhôm và hợp chất của nhômLuyện tâp nhôm và hợp chất của nhôm
Luyện tâp nhôm và hợp chất của nhômHoanganh1411
 
luyện tập nhôm và hợp chất của nhôm
luyện tập nhôm và hợp chất của nhômluyện tập nhôm và hợp chất của nhôm
luyện tập nhôm và hợp chất của nhômHoanganh1411
 
Một số hợp chất quan trọng của Nhôm - Thích Mẫn Nhi
Một số hợp chất quan trọng của Nhôm - Thích Mẫn NhiMột số hợp chất quan trọng của Nhôm - Thích Mẫn Nhi
Một số hợp chất quan trọng của Nhôm - Thích Mẫn NhiThichManNhi
 
Bài giảng điên tử
Bài giảng điên tửBài giảng điên tử
Bài giảng điên tửthuc bui
 
Bài giảng điên tử
Bài giảng điên tửBài giảng điên tử
Bài giảng điên tửthuc bui
 
Bài giảng nhom va hop chat nhom
Bài giảng nhom va hop chat nhomBài giảng nhom va hop chat nhom
Bài giảng nhom va hop chat nhomthuc bui
 
De thi hsg 9 vung tau 2017
De thi hsg 9 vung tau 2017De thi hsg 9 vung tau 2017
De thi hsg 9 vung tau 2017Dương Giang
 
Giao an bai clo nhom 5
Giao an bai clo  nhom 5Giao an bai clo  nhom 5
Giao an bai clo nhom 5phamphong910
 
De voco ct + hdc ngay 1
De voco ct + hdc   ngay 1De voco ct + hdc   ngay 1
De voco ct + hdc ngay 1Huyenngth
 
Tránh một số sai lầm trong thi ĐH môn hóa
Tránh một số sai lầm trong thi ĐH môn hóaTránh một số sai lầm trong thi ĐH môn hóa
Tránh một số sai lầm trong thi ĐH môn hóaKhai Le
 
59869603 2011-lời-giải-chi-tiết-amp-phan-tich-đề-thi-hoa-khối-b-năm-2011
59869603 2011-lời-giải-chi-tiết-amp-phan-tich-đề-thi-hoa-khối-b-năm-201159869603 2011-lời-giải-chi-tiết-amp-phan-tich-đề-thi-hoa-khối-b-năm-2011
59869603 2011-lời-giải-chi-tiết-amp-phan-tich-đề-thi-hoa-khối-b-năm-2011thanhphamtp1605
 
4 de thi hoc sinh gioi hoa 9 va dap an
4 de thi hoc sinh gioi hoa 9 va dap an4 de thi hoc sinh gioi hoa 9 va dap an
4 de thi hoc sinh gioi hoa 9 va dap anHồng Nguyễn
 
53 ĐỀ CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 MÔN HÓA HỌC - 2022-2023 - ...
53 ĐỀ CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 MÔN HÓA HỌC - 2022-2023 - ...53 ĐỀ CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 MÔN HÓA HỌC - 2022-2023 - ...
53 ĐỀ CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 MÔN HÓA HỌC - 2022-2023 - ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Phuong phap tu duy va on tong luc hoa hoc luyen thi dai hoc
Phuong phap tu duy va on tong luc hoa hoc luyen thi dai hocPhuong phap tu duy va on tong luc hoa hoc luyen thi dai hoc
Phuong phap tu duy va on tong luc hoa hoc luyen thi dai hoconthi360
 
ôn tập clo và hợp chất của clo
ôn tập clo và hợp chất của cloôn tập clo và hợp chất của clo
ôn tập clo và hợp chất của clohoangthem
 

Similar a Phuong phap giai nhanh bt nhom va hop chat cua nhom (20)

47.hóa học thắm- thpt.bh1
47.hóa học  thắm- thpt.bh147.hóa học  thắm- thpt.bh1
47.hóa học thắm- thpt.bh1
 
luyện tập nhôm và hợp chất của nhôm
luyện tập nhôm và hợp chất của nhômluyện tập nhôm và hợp chất của nhôm
luyện tập nhôm và hợp chất của nhôm
 
Luyện tâp nhôm và hợp chất của nhôm
Luyện tâp nhôm và hợp chất của nhômLuyện tâp nhôm và hợp chất của nhôm
Luyện tâp nhôm và hợp chất của nhôm
 
luyện tập nhôm và hợp chất của nhôm
luyện tập nhôm và hợp chất của nhômluyện tập nhôm và hợp chất của nhôm
luyện tập nhôm và hợp chất của nhôm
 
Một số hợp chất quan trọng của Nhôm - Thích Mẫn Nhi
Một số hợp chất quan trọng của Nhôm - Thích Mẫn NhiMột số hợp chất quan trọng của Nhôm - Thích Mẫn Nhi
Một số hợp chất quan trọng của Nhôm - Thích Mẫn Nhi
 
Bài giảng điên tử
Bài giảng điên tửBài giảng điên tử
Bài giảng điên tử
 
Bài giảng điên tử
Bài giảng điên tửBài giảng điên tử
Bài giảng điên tử
 
Bài giảng nhom va hop chat nhom
Bài giảng nhom va hop chat nhomBài giảng nhom va hop chat nhom
Bài giảng nhom va hop chat nhom
 
De thi hsg 9 vung tau 2017
De thi hsg 9 vung tau 2017De thi hsg 9 vung tau 2017
De thi hsg 9 vung tau 2017
 
Giao an bai clo nhom 5
Giao an bai clo  nhom 5Giao an bai clo  nhom 5
Giao an bai clo nhom 5
 
De voco ct + hdc ngay 1
De voco ct + hdc   ngay 1De voco ct + hdc   ngay 1
De voco ct + hdc ngay 1
 
bai33Nhom
bai33Nhombai33Nhom
bai33Nhom
 
[123doc.vn] hoa 11 chuong 1 217
[123doc.vn]   hoa 11 chuong 1 217[123doc.vn]   hoa 11 chuong 1 217
[123doc.vn] hoa 11 chuong 1 217
 
Tránh một số sai lầm trong thi ĐH môn hóa
Tránh một số sai lầm trong thi ĐH môn hóaTránh một số sai lầm trong thi ĐH môn hóa
Tránh một số sai lầm trong thi ĐH môn hóa
 
59869603 2011-lời-giải-chi-tiết-amp-phan-tich-đề-thi-hoa-khối-b-năm-2011
59869603 2011-lời-giải-chi-tiết-amp-phan-tich-đề-thi-hoa-khối-b-năm-201159869603 2011-lời-giải-chi-tiết-amp-phan-tich-đề-thi-hoa-khối-b-năm-2011
59869603 2011-lời-giải-chi-tiết-amp-phan-tich-đề-thi-hoa-khối-b-năm-2011
 
4 de thi hoc sinh gioi hoa 9 va dap an
4 de thi hoc sinh gioi hoa 9 va dap an4 de thi hoc sinh gioi hoa 9 va dap an
4 de thi hoc sinh gioi hoa 9 va dap an
 
53 ĐỀ CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 MÔN HÓA HỌC - 2022-2023 - ...
53 ĐỀ CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 MÔN HÓA HỌC - 2022-2023 - ...53 ĐỀ CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 MÔN HÓA HỌC - 2022-2023 - ...
53 ĐỀ CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 MÔN HÓA HỌC - 2022-2023 - ...
 
Cac cong thuc_tinh_nhanh_hoa_hoc
Cac cong thuc_tinh_nhanh_hoa_hocCac cong thuc_tinh_nhanh_hoa_hoc
Cac cong thuc_tinh_nhanh_hoa_hoc
 
Phuong phap tu duy va on tong luc hoa hoc luyen thi dai hoc
Phuong phap tu duy va on tong luc hoa hoc luyen thi dai hocPhuong phap tu duy va on tong luc hoa hoc luyen thi dai hoc
Phuong phap tu duy va on tong luc hoa hoc luyen thi dai hoc
 
ôn tập clo và hợp chất của clo
ôn tập clo và hợp chất của cloôn tập clo và hợp chất của clo
ôn tập clo và hợp chất của clo
 

Phuong phap giai nhanh bt nhom va hop chat cua nhom

  • 1. S¸ng kiÕn kinh nghiÖm  Trêng THPT T©n Yªn sè 1 LỜI NÓI ĐẦU Giải nhanh bài tập hoá học là cách tốt nhất giúp thí sinh hoàn thành tốt bài thi của mình. Qua thực tiễn giảng dạy, tôi rút ra một số kinh nghiệm giải toán hoá học đối với dạng bài tập về nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm. Hy vọng rằng những ý kiến này sẽ giúp ích cho các em học sinh trong quá trình học tập và tiết kiệm thời gian khi làm các bài thi và kiểm tra. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, tổ chuyên môn, các đồng nghiệp và các em học sinh lớp 12A8 đã giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này. Đây chỉ là những ý kiến chủ quan của bản thân tôi rút ra được trong quá trình giảng dạy. Tôi rất mong được sự đóng góp ý kiến của Ban giám hiệu, hội đồng khoa học nhà trường và các đồng nghiệp giúp tôi có được phương pháp dạy học phần này tốt hơn nữa. Tôi xin chân trọng cảm ơn. Tác giả Nguyễn Như Lan Phương MỤC LỤC NguyÔn Nh Lan Ph¬ng 1
  • 2. S¸ng kiÕn kinh nghiÖm  Trêng THPT T©n Yªn sè 1 Trang Mở đầu A. Cơ sở lý luận của đề tài 1 B. Nội dung chính của đề tài I. Tính chất hoá học của nhôm và hợp chất của nhôm 1 1) Al2O3 và Al(OH)3 là chất lưỡng tính 1 2) Phản ứng của nhôm với dung dịch kiềm 2 3) Muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm 2 II. Một số định luật được sử dụng 3 III. Một số dạng bài tập cụ thể 1. Dạng bài muối Al3+ tác dụng với dung dịch OH- 3 2. Dạng bài cho H+ tác dụng với dung dịch AlO2- 8 3. Cho hỗn hơp gồm Al và 1 kim loại kiềm (Na, K) hoặc kim loại kiềm thổ (Ca, Ba) tác dụng với nước. 10 Một số bài tập tham khảo 11 C. Thực nghiệm 13 D. Kết luận và đề xuất 13 NguyÔn Nh Lan Ph¬ng 2
  • 3. S¸ng kiÕn kinh nghiÖm  Trêng THPT T©n Yªn sè 1 A. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI Với hình thức thi trắc nghiệm khách quan đòi hỏi học sinh trong một thời gian rất ngắn (trung bình 1,5 đến 1,8 phút / câu) phải làm xong một bài tập. Vì vậy, học sinh phải nắm kiến thức một cách nhuần nhuyễn, vận dụng một cách linh hoạt để trong thời gian ngắn nhất có thể tìm ra đáp án của bài toán. Muốn làm được điều này thì giáo viên giảng dạy đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc hướng dẫn học sinh nhận dạng, phân loại và có cách giải phù hợp với mỗi bài toán. Qua thực tế giảng dạy ở một số lớp 12, tôi nhận thấy nhiều em học sinh vẫn còn rất lúng túng trong việc giải các bài tập về nhôm và hợp chất của nhôm với dung dịch kiềm. Các em thường sử dụng cách giải truyền thống là viết và tính theo phương trình hoá học, như vậy sẽ mất rất nhiều thời gian để giải quyết một bài toán. Vì vậy, với thời lượng trung bình 1,5 đến 1,8 phút/câu thì các em không thể hoàn thành được bài tập. Để giúp các em có thể giải nhanh được các bài tập phần này, tôi đề xuất phương pháp giải giúp tiết kiệm thời gian khi làm bài thi trắc nghiệm. Đó là “ Phương pháp giải nhanh bài tập nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm” B. NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI I. Tính chất hoá học của nhôm và hợp chất của nhôm 1) Al2O3 và Al(OH)3 là chất lưỡng tính *Tác dụng với axit: Al2O3 + 6H+  2Al3+ + 3H2O Al(OH)3 + 3H+  Al3+ + 3H2O *Tác dụng với dung dịch bazơ +) Al2O3 + 2OH- + 3H2O  2 [Al(OH)4]- hoặc Al2O3 + 2OH-  2 AlO2- + H2O NguyÔn Nh Lan Ph¬ng 3
  • 4. S¸ng kiÕn kinh nghiÖm  Trêng THPT T©n Yªn sè 1 +) Al(OH)3 + OH-  [Al(OH)4]- hoặc Al(OH)3 + OH-  AlO2- + 2H2O 2) Phản ứng của nhôm với dung dịch kiềm Về nguyên tắc, nhôm dễ dàng đẩy hiđro ra khỏi nước. Nhưng thực tế, vì bị màng oxit bảo vệ nên vật bằng nhôm không tác dụng với nước khi nguội và khi đun nóng [1]. Tuy nhiên, những vật bằng nhôm này bị hoà tan trong dung dịch kiềm như NaOH, Ca(OH)2 .... Hiện tượng này được gải thích như sau: Trước hết, màng bảo vệ là Al2O3 bị phá huỷ trong dung dịch kiềm: Al2O3 + 2NaOH + 3H2O  2Na[Al(OH)4] (1) hoặc Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O Tiếp đến, kim loại nhôm khử nước: 2Al + 6H2O  2Al(OH)3 ↓ + 3H2 ↑ (2) Màng Al(OH)3 bị phá huỷ trong dung dịch bazơ: Al(OH)3 + NaOH  Na[Al(OH)4] (3) hoặc Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O Các phản ứng (2) và (3) xảy ra luân phiên nhau cho đến khi nhôm bị tan hết. Vì vậy có thể viết gộp lại: 2Al + 2NaOH + 6H2O  2Na[Al(OH)4] + 3H2 ↑ [2] Hoặc: 2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2 3) Muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm Al3+ + 3OH-  Al(OH)3 ↓ Khi OH- dư: Al(OH)3 + OH-  [Al(OH)4]- tan Hiện tượng quan sát được khi nhỏ từ từ dung dịch bazơ vào dung dịch Al 3+ là ban đầu thấy xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa tăng đến cực đại sau tan dần đến hết tạo dung dịch trong suốt. NguyÔn Nh Lan Ph¬ng 4
  • 5. S¸ng kiÕn kinh nghiÖm  Trêng THPT T©n Yªn sè 1 Tuy nhiên, Al(OH)3 có tính axit rất yếu nên dễ bị axit mạnh đẩy ra khỏi muối. [Al(OH)4 ]- + H+  Al(OH)3 + H2O Khi H+ dư: Al(OH)3 + 3H+  Al3+ + 3H2O Hiện tượng quan sát được khi nhỏ từ từ dung dịch H + đến dư vào dung dịch AlO2- là ban đầu thấy xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa tăng đến cực đại sau tan dần đến hết tạo dung dịch trong suốt. Al(OH)3 có tính axit yếu hơn cả H 2CO3 nên nếu sục khí CO 2 vào dung dịch NaAlO2 thì xảy ra phản ứng: NaAlO2 + CO2 + 2H2O  Al(OH)3 ↓ + NaHCO3 Hiện tượng quan sát được khi sục CO2 đến dư vào dung dịch AlO2- là thấy xuất hiện kết tủa keo trắng. Nắm vững được những phản ứng này là điều kiện cần để giải quyết tốt các bài tập dạng trên đây. Mỗi dạng bài cụ thể ta lại có những mẹo nhỏ riêng để giải quyết nó. II. Một số định luật được sử dụng Học sinh cần vận dụng linh hoạt các định luật thường dùng trong hoá học, đặc biệt là định luật bảo toàn nguyên tố: Số mol từng nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi. III. Một số dạng bài tập cụ thể 1. Dạng bài muối Al3+ tác dụng với dung dịch OH- Al3+ + 3OH-  Al(OH)3 ↓ (4) Khi OH- dư: Al(OH)3 + OH-  [Al(OH)4]- tan  Al3+ + 4OH-  [Al(OH)4]- (5) a) Bài toán thuận: Cho biết số mol của Al3+ và OH-, yêu cầu tính lượng kết tủa. *Cách làm: nOH − Đặt T= nAl3+ NguyÔn Nh Lan Ph¬ng 5
  • 6. S¸ng kiÕn kinh nghiÖm  Trêng THPT T©n Yªn sè 1 +) Nếu T ≤ 3: Chỉ xảy ra (4) và chỉ tạo Al(OH)3 ↓. (Al3+ dư nếu T < 3) nOH − Khi đó nAl (OH )3 = (Theo bảo toàn OH-) 3 +) Nếu 3 < T < 4: Xảy ra (4) và (5). Tạo hỗn hợp Al(OH) 3 ↓ và [Al(OH)4]-. (Cả Al3+ và OH- đều hết) Khi đó: Đặt số mol Al(OH)3 là x Số mol [Al(OH)4]- là y  Hệ phương trình: x + y = nAl 3+ 3x + 4y = nOH − 3+ 4 n 3+ Đặc biệt T = = 3,5 thì nAl (OH )3 = n[Al (OH ) ]− = Al 2 4 2 +) Nếu T ≥ 4: Chỉ xảy ra (5) và chỉ tạo [Al(OH)4]- (OH- dư nếu T > 4) Khi đó: nAl ( OH ) = nAl 4 − 3+ VD1. Rót 100 ml dung dịch NaOH 3,5M vào 100 ml dung dịch AlCl 3 1M thu được m gam kết tủa. Tính m? Giải Ta có: nNaOH = 0,35 mol, nAlCl3 = 0,1 mol Ta giải bài tập này theo 2 cách để so sánh. Cách 1: Làm theo cách truyền thống AlCl3 + 3 NaOH  Al(OH)3 + 3 NaCl Ban đầu: 0,1 0,35 Phản ứng: 0,1  0,3 0,1 0,3 Sau phản ứng: 0 0,05 0,1 0,3 Vì NaOH còn dư nên có tiếp phản ứng: Al(OH)3 + NaOH  Na[Al(OH)4] Ban đầu: 0,1 0,05 Phản ứng: 0,05 ← 0,05  0,05 Sau phản ứng: 0,05 0 0,05 Vậy sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được: NguyÔn Nh Lan Ph¬ng 6
  • 7. S¸ng kiÕn kinh nghiÖm  Trêng THPT T©n Yªn sè 1 0,05 mol Al(OH)3 ↓  m↓ = 0,05 . 78 = 3,9 g 0,05 mol Na[Al(OH)4] Cách 2: Vận dụng tỉ lệ T nOH − = 0,35 mol, nAl 3+ = 0,1 mol nOH − T= = 3,5  Tạo hỗn hợp Al(OH)3: x mol nAl3+ [Al(OH)4]-: y mol  Hệ: x + y = 0,1 x = 0,05 3x + 4y = 0,35 y = 0,05  m↓ = 0,05 . 78 = 3,9 g nAl3+ hoặc T = 3,5 nên nAl ( OH ) = n[Al (OH ) ] = − = 0,05 mol 3 4 2 So sánh 2 cách giải trên ta thấy cách 2 giải nhanh hơn rất nhiều, giúp các em tiết kiệm thời gian và công sức. Việc lập hệ phương trình lại rất đơn giản, các em chỉ cần nhớ công thức của sản phẩm là có thể giải quyết tốt bài toán dạng này. VD 2: Cho 450 ml dung dịch KOH 2M tác dụng với 100 ml dung dịch Al 2(SO4)3 1M được dung dịch X. Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch X? Giải nOH − = 0,9 mol, nAl 3+ = 0,2 mol nOH − T= = 4,5 > 4  Tạo [Al(OH)4]- và OH- dư nAl3+ Dung dịch X có nAl (OH ) = nAl = 0,2 mol; 4 − 3+ nOH − du = 0,9 – 0,2 . 4 = 0,1 mol 0, 2  CM (K[Al(OH)4]) = 0, 45 + 0,1 ≈ 0,36M 0,1 CM(KOH) = 0, 45 + 0,1 ≈ 0,18M VD 3: Dung dịch A chứa 16,8g NaOH cho tác dụng với dung dịch chứa 8g Fe2(SO4)3. Thêm tiếp vào đó 13,68g Al2(SO4)3 thu được 500ml dung dịch B và m gam kết tủa. Tính CM các chất trong B và m? NguyÔn Nh Lan Ph¬ng 7
  • 8. S¸ng kiÕn kinh nghiÖm  Trêng THPT T©n Yªn sè 1 Giải nNaOH = 0,42 mol; nFe 2 ( SO4 ) 3 = 0,02 mol; nAl 2 ( SO4 ) 3 = 0,04 mol n − Ta có: n = 10,5  Tạo Fe(OH)3 và Fe3+ hết, OH- dư OH 3+ Fe nFe (OH ) 3 = nFe3+ = 0,04 mol; nAl 3+ = 0,08 mol; nOH − du = 0,42 – 0,04 . 3 = 0,3 mol n −  T = n = 3,75  tạo hỗn hợp Al(OH)3 : x mol OH và [Al(OH)4 ]-: y mol 3+ Al Ta có hệ: x + y = 0,08 x = 0,02 3x + 4y = 0,3  y = 0,06 Vậy khối lượng kết tủa là: m = 1,56g Dung dịch B gồm Na[Al(OH)4 ]: 0,06 mol Na2SO4: (0,42 – 0,06)/2 = 0,18 mol  CM (Na[Al(OH)4 ]) = 0,12M; CM (Na2SO4]) = 0,36M b) Bài toán ngược Đặc điểm: Biết số mol của 1 trong 2 chất tham gia phản ứng và số mol kết tủa. Yêu cầu tính số mol của chất tham gia phản ứng còn lại. *Kiểu 1: Biết số mol Al(OH)3, số mol Al3+ . Tính lượng OH-. Cách làm:  Nếu số mol Al(OH)3 = số mol Al3+: cả 2 chất phản ứng vừa đủ với nhau tạo Al(OH)3. Khi đó: nOH = 3nAl (OH ) − 3  Nếu nAl (OH ) < nAl thì có 2 trường hợp: 3 3+ +) Chưa có hiện tượng hoà tan kết tủa hay Al 3+ còn dư. Khi đó sản phẩm chỉ có Al(OH)3 và nOH = 3nAl (OH ) . − 3 +) Có hiện tượng hoà tan kết tủa hay Al 3+ hết. Khi đó sản phẩm có Al(OH)3 và [Al(OH)4 ]- : Ta có: n[ Al ( OH ) − = nAl 3+ − nAl ( OH )3 4] nOH − = 3nAl (OH )3 + 4n[Al ( OH ) − 4] NguyÔn Nh Lan Ph¬ng 8
  • 9. S¸ng kiÕn kinh nghiÖm  Trêng THPT T©n Yªn sè 1 VD1: Cho 0,5 lít dung dịch NaOH tác dụng với 300ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,2M thu được 1,56g kết tủa. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giải Số mol Al3+ = 0,12 mol. Số mol Al(OH)3 = 0,02 mol < số mol Al3+ nên có 2 trường hợp xảy ra. +TH1: Al3+ dư  Chỉ tạo Al(OH)3 nên số mol OH- = 3 . 0,02 = 0,06 mol.  CM(NaOH) = 0,12M +TH2: Al3+ hết  tạo Al(OH)3: 0,02 mol [Al(OH)4 ]-: 0,12 – 0,02 = 0,1 mol  Số mol OH- = 3 . 0,02 + 4 . 0,1 = 0,46 mol  CM(NaOH) = 0,92M VD2: Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M tác dụng với 58,14g Al 2(SO4)3 thu được 23,4g kết tủa. Tìm giá trị lớn nhất của V? Giải Số mol Al3+ = 0,34 mol. Số mol Al(OH)3 = 0,3 mol < số mol Al3+ nên có 2 trường hợp xảy ra. +TH1: Al3+ dư  Chỉ tạo Al(OH)3 nên số mol OH- = 3 . 0,3 = 0,9 mol.  V(dd NaOH) = 2,25 lít = Vmin +TH2: Al3+ hết  tạo Al(OH)3: 0,3 mol [Al(OH)4 ]-: 0,34 – 0,3 = 0,04 mol  Số mol OH- = 3 . 0,3 + 4 . 0,04 = 1,06 mol  V(dd NaOH) = 2,65 lít = Vmax. *Kiểu 2: Biết số mol OH-, số mol kết tủa Al(OH)3. Tính số mol Al3+. Cách làm: So sánh số mol OH- của bài cho với số mol OH- trong kết tủa. Nếu số mol OH- của bài cho lớn hơn số mol OH- trong kết tủa thì đã có hiện tượng hoà tan kết tủa. Sản phẩm của bài có Al(OH)3 và [Al(OH)4 ]- NguyÔn Nh Lan Ph¬ng 9
  • 10. S¸ng kiÕn kinh nghiÖm  Trêng THPT T©n Yªn sè 1 nOH −bai − 3n Al (OH )3 n[Al ( OH ) − 4] = (Theo bảo toàn nhóm OH-) 4  nAl = nAl ( OH ) + n[Al (OH ) ] 3+ 3 4 − Nếu trong bài có nhiều lần thêm OH - liên tiếp thì bỏ qua các giai đoạn trung gian, ta chỉ tính tổng số mol OH- qua các lần thêm vào rồi so sánh với lượng OH - trong kết tủa thu được ở lần cuối cùng của bài. VD: Thêm 0,6 mol NaOH vào dd chứa x mol AlCl 3 thu được 0,2 mol Al(OH)3. Thêm tiếp 0,9 mol NaOH thấy số mol của Al(OH) 3 là 0,5. Thêm tiếp 1,2 mol NaOH nữa thấy số mol Al(OH)3 vẫn là 0,5 mol. Tính x? Giải ∑n OH − = 0, 6 + 0,9 + 1, 2 = 2, 7 mol ; nAl (OH )3 = 0,5 Số mol OH- trong kết tủa là 1,5 mol < 2,7 mol  có tạo [Al(OH)4 ]- nOH −bai − 3n Al (OH )3 n[Al ( OH ) − = = 0,3 mol 4] 4  nAl = nAl ( OH ) + n[Al ( OH ) ] = 0,8 mol 3+ 3 4 − *Kiểu 3: Nếu cho cùng một lượng Al3+ tác dụng với lượng OH- khác nhau mà lượng kết tủa không thay đổi hoặc thay đổi không tương ứng với sự thay đổi OH -, chẳng hạn như: TN1: a mol Al3+ tác dụng với b mol OH- tạo x mol kết tủa. TN2: a mol Al3+ tác dụng với 3b mol OH- tạo x mol kết tủa hoặc 2x mol kết tủa. Khi đó, ta kết luận: nOH − TN1: Al3+ còn dư và OH- hết. nAl (OH )3 = = x. 3 TN2: Cả Al3+ và OH- đều hết và đã có hiện tượng hoà tan kết tủa. nOH − (TN 2) − 3nAl ( OH )3 (TN 2) n[Al ( OH ) − = nAl 3+ − nAl (OH )3 (TN 2) = 4] 4 VD: TN1: Cho a mol Al2(SO4)3 tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1,2M được m gam kết tủa. TN2: Cũng a mol Al2(SO4)3 tác dụng với 750ml dung dịch NaOH 1,2M thu được m gam kết tủa. NguyÔn Nh Lan Ph¬ng 10
  • 11. S¸ng kiÕn kinh nghiÖm  Trêng THPT T©n Yªn sè 1 Tính a và m? Giải Vì lượng OH- ở 2 thí nghiệm khác nhau mà lượng kết tủa không thay đổi nên: TN1: Al3+ dư, OH- hết. nOH − Số mol OH- = 0,6 mol  nAl (OH ) = = 0,2 mol  m = 15,6 g 3 3 TN2: Al3+ và OH- đều hết và có hiện tượng hoà tan kết tủa. Số mol OH- = 0,9 mol  Tạo Al(OH)3: 0,2 mol [Al(OH)4 ]-: 0,075 mol  ∑n Al 3+ = 0,2 + 0,075 = 0,275 mol Số mol Al2(SO4)3 = 0,1375 mol = a. 2. Dạng bài cho H+ tác dụng với dung dịch AlO2- hay [Al(OH)4 ]-: Biết số mol Al(OH)3, số mol [Al(OH)4 ]- . Tính lượng H+.  Nếu số mol Al(OH)3 = số mol [Al(OH)4 ]- : cả 2 chất phản ứng vừa đủ với nhau tạo Al(OH)3. Khi đó: nH = nAl ( OH ) = số mol OH- bị mất từ [Al(OH)4 ]- + 3  Nếu nAl ( OH ) < n[Al (OH ) ] thì có 2 trường hợp: 3 4 − +) Chưa có hiện tượng hoà tan kết tủa hay [Al(OH) 4 ]- còn dư. Khi đó sản phẩm chỉ có Al(OH)3 và nH = nAl ( OH ) = số mol OH- bị mất từ [Al(OH)4 ]- . + 3 +) Có hiện tượng hoà tan kết tủa hay [Al(OH) 4 ]- hết. Khi đó sản phẩm có Al(OH)3 và Al3+ : Ta có: nAl 3+ = n[ Al (OH ) − − nAl ( OH )3 4] nH + = nAl ( OH )3 + 4n Al3+ = số mol OH- bị mất từ [Al(OH)4 ]- (Từ [Al(OH)4 ]-  Al(OH)3: mất 1 OH- nên cần 1 H+. Từ [Al(OH)4 ]-  Al3+: mất 4 OH- nên cần 4 H+.) VD3: Cho 1 lít dung dịch HCl tác dụng với 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và NaAlO2 1,5M thu được 31,2g kết tủa. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl. Giải Do có tạo kết tủa Al(OH)3 nên OH- đã phản ứng hết. NguyÔn Nh Lan Ph¬ng 11
  • 12. S¸ng kiÕn kinh nghiÖm  Trêng THPT T©n Yªn sè 1 Số mol OH- = 0,5 mol  Số mol H+ phản ứng với OH- = 0,5 mol Số mol AlO2- = 0,75 mol hay số mol của [Al(OH)4 ]- = 0,75 Số mol Al(OH)3 = 0,4 mol < số mol AlO2- nên có 2 trường hợp xảy ra. TH1: [Al(OH)4 ]- dư. Khi đó: nH = nAl (OH ) = 0,4 mol + 3  Tổng số mol H+ đã dùng là 0,5 + 0,4 = 0,9 mol Vậy CM(HCl) = 0,9M TH2: [Al(OH)4 ]- hết Khi đó: Sản phẩm có Al(OH)3: 0,4 mol Al3+: 0,75 – 0,4 = 0,35 mol  nH = nAl (OH ) + 4nAl = 1,8 mol + 3 3+ Tổng số mol H+ đã dùng là: 0,5 + 1,8 = 2,3 mol Vậy CM(HCl) = 2,3M Kết luận: CM(HCl) = 0,9M hoặc 2,3M 3. Cho hỗn hơp gồm Al và 1 kim loại kiềm (Na, K) hoặc kim loại kiềm thổ (Ca, Ba) tác dụng với nước. [3] Thứ tự phản ứng như sau: Trước hết: M (kim loại kiềm) + H2O  MOH + ½ H2 Sau đó: Al + MOH + H2O  MAlO2 + 3/2 H2 Từ số mol của M cũng là số mol của MOH và số mol của Al ta biện luận để biết Al tan hết hay chưa. +Nếu nM = nMOH ≥ nAl  Al tan hết +Nếu nM = nMOH < nAl  Al chỉ tan một phần. +Nếu chưa biết số mol của M và của Al, lại không có dữ kiện nào để khẳng định Al ta hết hay chưa thì phải xét hai trường hợp: dư MOH nên Al tan hết hoặc thiếu MOH nên Al chỉ tan một phần. Đối với mỗi trường hợp ta lập hệ phương trình đại số để giải. NguyÔn Nh Lan Ph¬ng 12
  • 13. S¸ng kiÕn kinh nghiÖm  Trêng THPT T©n Yªn sè 1 Nếu bài cho hỗn hợp Al và Ca hoặc Ba thì quy về hỗn hợp kim loại kiềm và Al bằng cách: 1Ca ⇔ 2Na và 1Ba ⇔ 2Na rồi xét các trường hợp như trên. VD: Hoà tan hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư thu được V lít khí. Cũng hoà 7 tan m gam hỗn hợp X trên vào dung dịch NaOH dư thì thu được V lít khí. Tính 4 %(m) mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Giải Khi hoà tan hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư được thể tích khí lớn hơn khi hoà tan vào nước nên khi hoà tan vào nước Al còn dư. Đặt V = 4 . 22,4 lít Số mol của Na là x mol; của Al là y mol Khi hoà tan vào nước: 2Na  H2 2Al  3H2 x 0,5x x 1,5x Tổng số mol H2 = 2x = 4  x = 2. Khi hoà tan vào dung dịch NaOH dư: 2Na  H2 2Al  3H2 x 0,5x y 1,5y Tổng số mol H2 = 0,5x + 1,5y = 7 x=2y=4 Vậy hỗn hợp X có 2 mol Na; 4 mol Al  %(m) Na = 29,87%; %(m)Al = 70,13% Một số bài tập tham khảo Câu 1. Một hỗn hợp gồm Na, Al có tỷ lệ số mol là 1: 2. Cho hỗn hợp này vào nước. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít H 2(đktc) và chất rắn không tan. Khối lượng chất rắn là: A. 5,6g B. 5,5g C. 5,4g D. 10,8g NguyÔn Nh Lan Ph¬ng 13
  • 14. S¸ng kiÕn kinh nghiÖm  Trêng THPT T©n Yªn sè 1 Câu 2. Trộn một dung dịch chứa a mol NaAlO 2 với một dung dịch chứa b mol HCl. Để có kết tủa sau khi trộn thì: A. a = b B. a = 2b C. b < 4a D. b < 5a Câu 3. Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là A. 0,05. B. 0,45. C. 0,25. D. 0,35. Câu 4. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ tan hết vào nước dư thu được V lít H 2 (đktc) và dd A. Thêm 0,2 mol Al 2(SO4)3 vào dd A thì được 0,3 mol Al(OH)3. Tính V? A. 10,08 lít B. 14,56 lít C. 10,08 lít hoặc 14,56 lít D. Kết quả khác Câu 5. TN1: Trộn 100 ml dd Al2(SO4)3 với 120 ml dd NaOH. Lọc lấy kết tủa và nung đến hoàn toàn được 2,04g chất rắn. TN2: Trộn 100 ml dd Al2(SO4)3 với 200 ml dd NaOH. Lọc lấy kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được 2,04g chất rắn. Tính nồng độ của các dd Al 2(SO4)3 và dd NaOH ở trên. A. 1M và 0,3M B. 1M và 1M C. 0,3M và 1M D. 0,5M và 1M Câu 6. Cho a mol AlCl3 vào dd chứa 0,6 mol NaOH, cũng cho a mol AlCl3 vào dd chứa 0,9 mol NaOH thì thấy lượng kết tủa tạo ra bằng nhau. Tính a? A. 0,275 B. 0,2 C. Cả A và B D. Kết quả khác Câu 7. Cho 200 ml dung dịch NaOH vào 200 ml dung dịch 200 ml dung dịch AlCl3 2M, thu được một kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH là: A. 1,5 M và 7,5 M B. 1,5 M và 3M C. 1M và 1,5 M D. 2M và 4M Câu 8. Thêm 150 ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 100 ml dung dịch AlCl3 x mol/l khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,1 mol kết NguyÔn Nh Lan Ph¬ng 14
  • 15. S¸ng kiÕn kinh nghiÖm  Trêng THPT T©n Yªn sè 1 tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch NaOH 2M vào cốc khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy trong cốc có 0,14 mol kết tủa. Giá trị của x bằng: A. 2 B. 1,6 C. 0,8 D. 1 Câu 9. Thêm NaOH vào dung dịch chứa hỗn hợp 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt bằng: A. 0,01 mol và ≥0,02 mol B. 0,02 mol và ≥0,03 mol C. 0,04 mol và ≥0,05 mol D. 0,03 mol và ≥0,04 mol Câu 10. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Na vào H 2O thu được 500 ml dd Y chứa 2 chất tan có nồng độ đều bằng 0,5M. Giá trị của m là: A. 11,5g B. 6,72g C. 18,25g D. 15,1g C. THỰC NGHIỆM Tôi đã tiến hành thực nghiệm với học sinh của lớp 12 A8 (lớp thực nghiệm) và 12 A5 (lớp đối chứng) trường THPT Tân Yên số 1 với 10 câu hỏi trắc nghiệm trong thời gian 18 phút trước và sau khi hướng dẫn các em cách giải này. Kết quả như sau: (Lấy thang điểm 10) Điểm 12 A5 (lớp đối chứng) 12 A8 (lớp thực nghiệm) Số HS % Số HS % Giỏi: 9 - 10 7 14,28 10 21,28 Khá: 7 – 8 14 28,57 18 38,30 TB: 5 – 6 19 38,78 14 29,79 NguyÔn Nh Lan Ph¬ng 15
  • 16. S¸ng kiÕn kinh nghiÖm  Trêng THPT T©n Yªn sè 1 Yếu, kém: < 5 9 18,37 5 10,63 ∑ = 49 ∑ = 100 ∑ = 47 ∑ = 100 *Đánh giá kết quả thực nghiệm Tôi có tham khảo ý kiến của các em học sinh về cách giải bài ở hai lớp. Với lớp 12 A5 (Lớp đối chứng), đa số các em giải theo cách thông thường là viết và tính theo phương trình nên mất nhiều thời gian, trong 18 phút đó các em không hoàn thành được bài mà có nhiều câu các em phải chọn ngẫu nhiên một phương án. Với lớp 12 A8 (lớp thực nghiệm) sau khi được giáo viên hướng dẫn theo cách này thì các em đã tiết kiệm thời gian cho mỗi câu hỏi và giải bài chính xác hơn, nhiều em đã hoàn thành được bài trong thời gian 18 phút và đạt kết quả cao. D. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Trên đây tôi đã trình bày một số kinh nghiệm của bản thân khi giảng dạy về phần kim loại nhôm, đặc biệt là phản ứng của nhôm và hợp chất của nhôm với dung dịch kiềm. Mỗi dạng bài tôi đã lấy một vài ví dụ minh hoạ, đã so sánh cách giải thông thường với cách giải mới này, đã tiến hành giảng dạy trực tiếp với học sinh và thấy học sinh rất phấn khởi, hào hứng tiếp thu cách giải này, tiết kiệm thời gian mà vẫn có kết quả chính xác khi làm bài thi hay kiểm tra. Tôi rất hy vọng rằng vấn đề này sẽ tiếp tục được các nhà sư phạm, các thầy cô giáo và các đồng nghiệp quan tâm, tìm tòi, sáng tạo để nâng cao chất lượng dạy và học bộ môn hoá học. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] – Hoàng Nhâm – Hoá học vô cơ tập 2 (2002) – trang 86 [2] – Lê Xuân Trọng – Hoá học 12 nâng cao (2009) – trang 174. [3] – Cao Cự Giác - Hướng dẫn giải nhanh bài tập hoá học (2002) – trang 158. Nguyễn Phước Hoà Tân – Phương pháp giải toán hoá học. Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THPT chu kì III (2004 – 2007). Ngô Ngọc An – 350 bài tập hoá học và chọn lọc và nâng cao lớp 12 tập 2. NguyÔn Nh Lan Ph¬ng 16
  • 17. S¸ng kiÕn kinh nghiÖm  Trêng THPT T©n Yªn sè 1 PHỤ LỤC 1. Đánh giá, xếp loại của Hội đồng khoa học cấp trường ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… NguyÔn Nh Lan Ph¬ng 17
  • 18. S¸ng kiÕn kinh nghiÖm  Trêng THPT T©n Yªn sè 1 ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….… 2. Đánh giá, xếp loại của Hội đồng khoa học cấp ngành ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….… NguyÔn Nh Lan Ph¬ng 18