SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 9
Shantipriya Reddy (2008), Essentials of clinical periodontology and periodontics, 2nd
edition.
PHẦN I: MÔ NHA CHU
1. GIẢI PHẪU HỌC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA MÔ NHA CHU
GIẢI PHẪU:
Niêm mạc miệng (oral mucosa) gồm 3 vùng:
- Niêm mạc nhai (masticatory mucosa): gồm nướu và niêm mạc khẩu cái
cứng.
- Niêm mạc đặc biệt (specialized mucosa): phủ lưng lưỡi.
- Niêm mạc phủ (lining mucosa): là niêm mạc phủ xoang miệng.
Mô nha chu (periodontium) gồm nướu, xương ổ răng, dây chằng nha chu
(DCNC) và xê măng gốc răng. Theo giải phẫu, nướu được chia thành: nướu
viền (free or marginal gingiva), nướu dính (attached gingiva) và gai nướu
(interdental gingiva). Ranh giới giữa nướu rời và nướu dính là rãnh nướu rời
(free gingival groove), là một rãnh cạn trên nướu tương ứng với vị trí của đáy
khe nướu (gingival sulcus). Đường nối giữa nướu dính và niêm mạc xương ổ
răng được gọi là đường nối nướu-niêm mạc (mucogingival junction). Nướu
nằm giữa 2 răng kế nhau là gai nướu, ở vùng răng sau, vùng tiếp xúc giữa các
răng rộng, gai nướu gồm 2 phần ngoài và trong nối với nhau bởi yên nướu
(col). Yên nướu là biểu mô không sừng hóa do đó là vị trí hay khởi phát quá
trình bệnh lý nhất.
Hình 1.1: Đặc điểm của bề mặt nướu.
Rãnh nướu
Nướu dính
Tiếp nối nướu-NM
NM xương ổ R
Đáy hành lang
Gai nướu Nướu viền
Thắng môi
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA MÔ NHA CHU:
Để hiểu được sự phát triển của mô nha chu phải hiểu rõ sự hình thành chân
răng. Sự phát triển của xê măng và chân răng bắt đầu khi men đã hình thành
hoàn tất. Biểu mô men lớp trong và lớp ngoài hợp với nhau để tạo thành bao
biểu mô chân răng Hertwig, nó quyết định hình dạng của chân răng.
Sự phát triển của xê măng ở giai đoạn sớm:
BM men lớp ngoài và lớp trong liên tục với nhau (không có tầng trung gian và
lưới tế bào sao) ở đường nối men-xê măng tương lai và tạo thành một bao
(sheath) gồm 2 lớp, phát triển vào trong trung mô bên dưới. Phần phía chóp của
bao chân răng vẫn không đổi trong khi phần phía thân răng, có liên hệ với sự
hình thành ngà và xê măng, di chuyển về phía xoang miệng. Bao chân răng uốn
cong về phía trong ngay mức tiếp nối men-xê măng tương lai để tạo thành
hoành biểu mô (epithelial diaphragm).
Ngà
Men
Nguyên bào men
BM men lớp ngoài
TB trung mô chưa biệt hóa
của bao răng
Tủy
Bao chân răng Hertwig
Nguyên bào ngà
Bao răng
Nguyên bào ngà biệt hóa
Tủy
Bao chân răng Hertwig
Hình 1.2: Bao chân răng Hertwig
Hình 1.3 Sự tăng sinh của bao chân răng & sự hình thành ngà về phía chóp.
Khi thân răng hình thành hoàn tất, các tế bào BM men lớp trong mất khả năng
tạo thành men và được gọi là BM men thoái hóa (reduced enamel epithelium).
Nhưng chúng vẫn có khả năng cảm ứng các tế bào trung mô xung quanh biệt
hóa thành nguyên bào ngà (odontoblasts), tiếp tục hình thành tiền ngà và ngà.
Sau khi ngà hình thành hoàn tất, có một số thay đổi xảy ra ở bao chân răng. Các
nghiên cứu gần đây cho thấy rằng các tế bào biểu mô của bao chân răng sinh ra
một lớp trên ngà chân răng có độ dày 10/xm, có hyaline và chức các hạt nhỏ và
sợi (fibrils), lớp này được gọi là lớp hyaline Hopewell Smith hay xê măng
trung gian. Các tế bào BM bao chân răng tiết ra các protein của men như
amehgenin hay enameloids. Bao chân răng ở giai đoạn này không còn liên tục
và cho phép trung mô của bao răng xung quanh đến tiếp xúc với amelogenin.
Các tế bào bao răng này sau đó biệt hóa thành nguyên bào xê măng
(cementoblasts) và tạo khuôn hữu cơ của xê măng trên bề mặt chân răng.
Sự phát triển của xê măng ở giai đoạn muộn:
Nguyên bào xê măng là các tế bào hình vuông, được sắp xếp ở mặt ngoài của
lớp hyaline. Các tế bào này chịu trách nhiệm tạo khuôn hữu cơ của xê măng
gồm chất nền proteoglycan, các sợi collage nội sinh và sau đó là sự khoáng hóa
(mineralization) của khuôn hữu cơ.
Hình 1.4: Sự phá vỡ của bao
chân răng.
Hình 1.5: Các sợi và tế bào của bao
răng tiếp xúc bề mặt ngà.
Bao răng
Bao chân răng
bị phá vỡ
Tủy
Ngà
Các sợi của bao R
TB của bao R
Bao chân R
TB bao R biệt hóa
thành nguyên bào xê
măng
Hình 1.6: Lắng đọng khuôn xê măng giai đoạn sớm.
Ngà
Các sợi ban đầu
Bao R
Bao chân R bị phá vỡ
Nguyên bào xê măng
Sự khoáng hóa bắt đầu với việc hình thành một lớp mỏng gọi là lớp dạng xê
măng (cementoid). Muối khoáng có nguồn gốc từ dịch mô chứa ion canxi và
photphat lắng đọng thành các tinh thể hydroxyapatite.
Bao chân răng Hertwig bị phân rã di chuyển chậm ra khỏi bề mặt chân răng và
vẫn nằm trong DCNC được gọi là biểu mô còn sót Malassez. DCNC hình thành
từ bao răng (dental follicle) rất sớm sau khi chân răng bắt đầu hình thành.
Trước khi răng mọc, các sợi từ bao răng sát nhập vào trong xê măng và nằm
song song với bề mặt chân răng. Khi răng mọc, các sợi này có hướng xiên và
được xem như là tiền thân của sợi DCNC. Khi xê măng tiếp tục tăng độ dày, có
nhiều sợi DCNC sát nhập vào trong xê măng hơn và khi các sợi này ổn định
chúng được gọi là sợi Sharpey.
Xương ổ răng hình thành xung quanh DCNC. Với sự lắng đọng xương liên tục,
khoảng DCNC dần dần thu hẹp lại. Mỏm xương ổ phát triển trong lúc răng mọc
và tế bào chịu trách nhiệm tạo xương là nguyên bào xương (osteoblasts).
Sự phát triển của biểu mô kết nối (junctional epithelium):
Khi men hình thành hoàn tất, nguyên bào men (ameloblasts) trở nên ngắn hơn
và chúng để lại một màng mỏng trên bề mặt men gọi là biểu bì men nguyên
phát (primary enamel cuticle). BM men lớp trong sau khi lắng đọng thành men
thì bị giảm đi một vài lớp tế bào hình vuông và được gọi là BM men thoái hóa.
Nó bao phủ toàn bộ bề mặt men kéo dài đến đường nối men-xê măng. Lúc răng
mọc, đỉnh múi hay rìa cắn của răng chạm niêm mạc miệng làm dung hợp BM
men thoái hóa với BM miệng. Khi thân răng nhô ra xoang miệng, các nguyên
bào men (trước đó tiếp xúc với men) chuyển dạng thành biểu mô kết nối. BM
kết nối ở phía thân răng liên tục với BM miệng. Khi răng mọc, BM men thoái
hóa ngắn lại dần dần. Khe nướu (một rãnh nông) có thể phát triển giữa nướu và
bề mặt răng.
Xê măng khoáng hóa một phần
với các TB xê măng
Nguyên bào xê măng
TB bao chân R còn sót
Ngà
Hình 1.7: Sự hình thành xê măng.
Từ đây ta thấy, nguyên bào men trải qua 2 giai đoạn: giai đoạn tạo thành men
và giai đoạn giúp hình thành bám dính biểu mô nguyên phát (primary epithelial
attachment) hay biểu mô kết nối. Khi biểu mô kết nối hình thành từ nguyên bào
men nó được gọi là bám dính biểu mô nguyên phát. BM kết nối hình thành sau
điều trị ngoại khoa lấy đi nguổn gốc của nó từ các tế bào đáy của BM miệng
thay vì nguyên bào men, thì gọi là bám dính biểu mô thứ phát (secondary
epithelial attachment).
NHỮNG ĐIỂM CHÍNH CẦN LƯU Ý:
1. Mô nha chu gồm: xương ổ răng, xê măng, DCNC và nướu.
2. Nướu là cấu trúc nha chu duy nhất nhìn thấy trên lâm sàng, được chia
thành nướu viền, nướu dính và gai nướu.
3. Ranh giới giữa nướu viền và nướu dính là rãnh nướu. Ranh giới giữa
nướu dính và niêm mạc xương ổ là tiếp nối nướu-niêm mạc.
4. Khi ngà hình thành hoàn tất, bao chân răng không còn liên tục và cho
phép trung mô xung quanh tiếp xúc với một sản phẩm của tế bào bao
BM chân răng (amelogenin). Các tế bào trung mô của bao răng này sau
đó biệt hóa thành nguyên bào xê măng, nguyên bào sợi và nguyên bào
xương để tạo thành xê măng, DCNC và xương ổ răng.
5. Sự dung hợp của BM miệng và BM men thoái hóa tạo thành BM kết nối
hay bám dính biểu mô.
Hình 1.8: Sự phát triển của biểu mô kết nối.
BM men thoái hóa
BM miệng
BM kết nối
Xương ổ R
BM kết nối
BM men thoái hóa
Lá bám dính BM
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. BG Jansen Van Rensburg. Oral Biology, chapter 8, Quintessence
Publishing Co Ltd, 1995; 301-7.
2. BRR Varma, RP Nayak. Current concepts in Periodontics, chapter 2,
Arya Publishing, 2002; 4-8.
3. S.N.Bhasker. Orbans, Oral Histology and Embryology, 10th
edition,
CBSP Publishers and Distributers, New Delhi, 41-4.
4. Tencate. Oral Histology, Development, Structure and Function, 3rd
edition, Jaypee Bros, 228-43.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. BG Jansen Van Rensburg. Oral Biology, chapter 8, Quintessence
Publishing Co Ltd, 1995; 301-7.
2. BRR Varma, RP Nayak. Current concepts in Periodontics, chapter 2,
Arya Publishing, 2002; 4-8.
3. S.N.Bhasker. Orbans, Oral Histology and Embryology, 10th
edition,
CBSP Publishers and Distributers, New Delhi, 41-4.
4. Tencate. Oral Histology, Development, Structure and Function, 3rd
edition, Jaypee Bros, 228-43.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. BG Jansen Van Rensburg. Oral Biology, chapter 8, Quintessence
Publishing Co Ltd, 1995; 301-7.
2. BRR Varma, RP Nayak. Current concepts in Periodontics, chapter 2,
Arya Publishing, 2002; 4-8.
3. S.N.Bhasker. Orbans, Oral Histology and Embryology, 10th
edition,
CBSP Publishers and Distributers, New Delhi, 41-4.
4. Tencate. Oral Histology, Development, Structure and Function, 3rd
edition, Jaypee Bros, 228-43.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. BG Jansen Van Rensburg. Oral Biology, chapter 8, Quintessence
Publishing Co Ltd, 1995; 301-7.
2. BRR Varma, RP Nayak. Current concepts in Periodontics, chapter 2,
Arya Publishing, 2002; 4-8.
3. S.N.Bhasker. Orbans, Oral Histology and Embryology, 10th
edition,
CBSP Publishers and Distributers, New Delhi, 41-4.
4. Tencate. Oral Histology, Development, Structure and Function, 3rd
edition, Jaypee Bros, 228-43.

Más contenido relacionado

Destacado

Buou mo mem vung ham mat
Buou mo mem vung ham matBuou mo mem vung ham mat
Buou mo mem vung ham matLE HAI TRIEU
 
Khám ngòai mặt và trong miệng
Khám ngòai mặt và trong miệngKhám ngòai mặt và trong miệng
Khám ngòai mặt và trong miệngLE HAI TRIEU
 
Gay te trong rang ham mat
Gay te trong rang ham matGay te trong rang ham mat
Gay te trong rang ham matLE HAI TRIEU
 
Tieu phau rang_khon
Tieu phau rang_khonTieu phau rang_khon
Tieu phau rang_khondr.cuong
 
Xuong so mat trong he thong nhai
Xuong so mat trong he thong nhaiXuong so mat trong he thong nhai
Xuong so mat trong he thong nhaiChung Nguyễn
 
Thực Trạng bệnh quanh răng ở những bệnh nhân đái tháo đường
Thực Trạng bệnh quanh răng ở những bệnh nhân đái tháo đườngThực Trạng bệnh quanh răng ở những bệnh nhân đái tháo đường
Thực Trạng bệnh quanh răng ở những bệnh nhân đái tháo đườngLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Phẫu thuật cắt xương
Phẫu thuật cắt xươngPhẫu thuật cắt xương
Phẫu thuật cắt xươngLa Ngoc Hoai Long
 
The periapical tissues
The periapical tissues  The periapical tissues
The periapical tissues LE HAI TRIEU
 
Lien he suc khoe nha chu toan than
Lien he suc khoe nha chu toan than Lien he suc khoe nha chu toan than
Lien he suc khoe nha chu toan than LE HAI TRIEU
 
Ton thuong co ban 2009
Ton thuong co ban 2009Ton thuong co ban 2009
Ton thuong co ban 2009LE HAI TRIEU
 
Soft tissuetumors 2007-dr. bouquot
Soft tissuetumors 2007-dr. bouquotSoft tissuetumors 2007-dr. bouquot
Soft tissuetumors 2007-dr. bouquotLE HAI TRIEU
 
13 cat chop rang (Apicoectomy)
13 cat chop rang (Apicoectomy)13 cat chop rang (Apicoectomy)
13 cat chop rang (Apicoectomy)LE HAI TRIEU
 
Sự hình thành cấu trúc xương
Sự hình thành cấu trúc xươngSự hình thành cấu trúc xương
Sự hình thành cấu trúc xươngPhong Van
 
Chuyen de benh rhm
Chuyen de benh rhmChuyen de benh rhm
Chuyen de benh rhmLE HAI TRIEU
 
Thu c kháng siêu vi
Thu c kháng siêu viThu c kháng siêu vi
Thu c kháng siêu viLE HAI TRIEU
 
Các kỹ thuật khám cơ bản
Các kỹ thuật khám cơ bảnCác kỹ thuật khám cơ bản
Các kỹ thuật khám cơ bảnLE HAI TRIEU
 
deciduous-dentition-pedo
deciduous-dentition-pedodeciduous-dentition-pedo
deciduous-dentition-pedoParth Thakkar
 

Destacado (20)

Buou mo mem vung ham mat
Buou mo mem vung ham matBuou mo mem vung ham mat
Buou mo mem vung ham mat
 
Khám ngòai mặt và trong miệng
Khám ngòai mặt và trong miệngKhám ngòai mặt và trong miệng
Khám ngòai mặt và trong miệng
 
Gay te trong rang ham mat
Gay te trong rang ham matGay te trong rang ham mat
Gay te trong rang ham mat
 
Tieu phau rang_khon
Tieu phau rang_khonTieu phau rang_khon
Tieu phau rang_khon
 
Xuong so mat trong he thong nhai
Xuong so mat trong he thong nhaiXuong so mat trong he thong nhai
Xuong so mat trong he thong nhai
 
Thực Trạng bệnh quanh răng ở những bệnh nhân đái tháo đường
Thực Trạng bệnh quanh răng ở những bệnh nhân đái tháo đườngThực Trạng bệnh quanh răng ở những bệnh nhân đái tháo đường
Thực Trạng bệnh quanh răng ở những bệnh nhân đái tháo đường
 
Phẫu thuật cắt xương
Phẫu thuật cắt xươngPhẫu thuật cắt xương
Phẫu thuật cắt xương
 
The periapical tissues
The periapical tissues  The periapical tissues
The periapical tissues
 
Lien he suc khoe nha chu toan than
Lien he suc khoe nha chu toan than Lien he suc khoe nha chu toan than
Lien he suc khoe nha chu toan than
 
Nang do răng
Nang do răngNang do răng
Nang do răng
 
Ton thuong co ban 2009
Ton thuong co ban 2009Ton thuong co ban 2009
Ton thuong co ban 2009
 
Anesth mouth
Anesth mouthAnesth mouth
Anesth mouth
 
Soft tissuetumors 2007-dr. bouquot
Soft tissuetumors 2007-dr. bouquotSoft tissuetumors 2007-dr. bouquot
Soft tissuetumors 2007-dr. bouquot
 
24 bone pathology
24 bone pathology24 bone pathology
24 bone pathology
 
13 cat chop rang (Apicoectomy)
13 cat chop rang (Apicoectomy)13 cat chop rang (Apicoectomy)
13 cat chop rang (Apicoectomy)
 
Sự hình thành cấu trúc xương
Sự hình thành cấu trúc xươngSự hình thành cấu trúc xương
Sự hình thành cấu trúc xương
 
Chuyen de benh rhm
Chuyen de benh rhmChuyen de benh rhm
Chuyen de benh rhm
 
Thu c kháng siêu vi
Thu c kháng siêu viThu c kháng siêu vi
Thu c kháng siêu vi
 
Các kỹ thuật khám cơ bản
Các kỹ thuật khám cơ bảnCác kỹ thuật khám cơ bản
Các kỹ thuật khám cơ bản
 
deciduous-dentition-pedo
deciduous-dentition-pedodeciduous-dentition-pedo
deciduous-dentition-pedo
 

Más de LE HAI TRIEU

Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLE HAI TRIEU
 
Các kỹ thuật gây tê trong phẫu thuật miệng hàm mặt (bản dịch có hiệu đính)
Các kỹ thuật gây tê trong phẫu thuật miệng hàm mặt (bản dịch có hiệu đính)Các kỹ thuật gây tê trong phẫu thuật miệng hàm mặt (bản dịch có hiệu đính)
Các kỹ thuật gây tê trong phẫu thuật miệng hàm mặt (bản dịch có hiệu đính)LE HAI TRIEU
 
Giải phẫu X quang trong miệng (Normal Intraoral Radiographic anatomy)
Giải phẫu X quang trong miệng (Normal Intraoral Radiographic anatomy)Giải phẫu X quang trong miệng (Normal Intraoral Radiographic anatomy)
Giải phẫu X quang trong miệng (Normal Intraoral Radiographic anatomy)LE HAI TRIEU
 
Thuật ngữ cấy ghép implant nha khoa 2021
Thuật ngữ cấy ghép implant nha khoa 2021Thuật ngữ cấy ghép implant nha khoa 2021
Thuật ngữ cấy ghép implant nha khoa 2021LE HAI TRIEU
 
Giới thiệu triết lý implant không tiêu xương
Giới thiệu triết lý implant không tiêu xươngGiới thiệu triết lý implant không tiêu xương
Giới thiệu triết lý implant không tiêu xươngLE HAI TRIEU
 
CÁC NGUYÊN TẮC KHỚP CẮN CHO PHỤC HÌNH TRÊN IMPLANT
CÁC NGUYÊN TẮC KHỚP CẮN CHO PHỤC HÌNH TRÊN IMPLANTCÁC NGUYÊN TẮC KHỚP CẮN CHO PHỤC HÌNH TRÊN IMPLANT
CÁC NGUYÊN TẮC KHỚP CẮN CHO PHỤC HÌNH TRÊN IMPLANTLE HAI TRIEU
 
Nhiễm khuẩn và viêm trong bệnh nha chu và các bệnh toàn thân khác
Nhiễm khuẩn và viêm trong bệnh nha chu và các bệnh toàn thân khácNhiễm khuẩn và viêm trong bệnh nha chu và các bệnh toàn thân khác
Nhiễm khuẩn và viêm trong bệnh nha chu và các bệnh toàn thân khácLE HAI TRIEU
 
Bản chất của sự ảnh hưởng qua lại giữa viêm nha chu và covid-19
Bản chất của sự ảnh hưởng qua lại giữa viêm nha chu và covid-19Bản chất của sự ảnh hưởng qua lại giữa viêm nha chu và covid-19
Bản chất của sự ảnh hưởng qua lại giữa viêm nha chu và covid-19LE HAI TRIEU
 
Glass ionomer cement
Glass ionomer cementGlass ionomer cement
Glass ionomer cementLE HAI TRIEU
 
Sứ sinh học trong nội nha
Sứ sinh học trong nội nhaSứ sinh học trong nội nha
Sứ sinh học trong nội nhaLE HAI TRIEU
 
Nội nha tái tạo
Nội nha tái tạoNội nha tái tạo
Nội nha tái tạoLE HAI TRIEU
 
chương 10: Chụp cắt lớp vi tính chùm tia hình nón (CBCT)
chương 10: Chụp cắt lớp vi tính chùm tia hình nón (CBCT)chương 10: Chụp cắt lớp vi tính chùm tia hình nón (CBCT)
chương 10: Chụp cắt lớp vi tính chùm tia hình nón (CBCT)LE HAI TRIEU
 
Sự sửa chữa vết thương
Sự sửa chữa vết thươngSự sửa chữa vết thương
Sự sửa chữa vết thươngLE HAI TRIEU
 
Hiệu ứng sinh học của bức xạ ion hóa
Hiệu ứng sinh học của bức xạ ion hóaHiệu ứng sinh học của bức xạ ion hóa
Hiệu ứng sinh học của bức xạ ion hóaLE HAI TRIEU
 
Miễn dịch học trong bệnh nha chu
Miễn dịch học trong bệnh nha chuMiễn dịch học trong bệnh nha chu
Miễn dịch học trong bệnh nha chuLE HAI TRIEU
 
Tao ra tia x x-ray production
Tao ra tia x x-ray productionTao ra tia x x-ray production
Tao ra tia x x-ray productionLE HAI TRIEU
 
BẢO VỆ VÀ AN TOÀN BỨC XẠ TRONG NHA KHOA
BẢO VỆ VÀ AN TOÀN BỨC XẠ TRONG NHA KHOABẢO VỆ VÀ AN TOÀN BỨC XẠ TRONG NHA KHOA
BẢO VỆ VÀ AN TOÀN BỨC XẠ TRONG NHA KHOALE HAI TRIEU
 
Điều trị nha chu không phẫu thuật
Điều trị nha chu không phẫu thuậtĐiều trị nha chu không phẫu thuật
Điều trị nha chu không phẫu thuậtLE HAI TRIEU
 
C5 Tích hợp xương
C5 Tích hợp xương C5 Tích hợp xương
C5 Tích hợp xương LE HAI TRIEU
 
VAT LIEU DAN TRONG NHA KHOA
VAT LIEU DAN TRONG NHA KHOAVAT LIEU DAN TRONG NHA KHOA
VAT LIEU DAN TRONG NHA KHOALE HAI TRIEU
 

Más de LE HAI TRIEU (20)

Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
 
Các kỹ thuật gây tê trong phẫu thuật miệng hàm mặt (bản dịch có hiệu đính)
Các kỹ thuật gây tê trong phẫu thuật miệng hàm mặt (bản dịch có hiệu đính)Các kỹ thuật gây tê trong phẫu thuật miệng hàm mặt (bản dịch có hiệu đính)
Các kỹ thuật gây tê trong phẫu thuật miệng hàm mặt (bản dịch có hiệu đính)
 
Giải phẫu X quang trong miệng (Normal Intraoral Radiographic anatomy)
Giải phẫu X quang trong miệng (Normal Intraoral Radiographic anatomy)Giải phẫu X quang trong miệng (Normal Intraoral Radiographic anatomy)
Giải phẫu X quang trong miệng (Normal Intraoral Radiographic anatomy)
 
Thuật ngữ cấy ghép implant nha khoa 2021
Thuật ngữ cấy ghép implant nha khoa 2021Thuật ngữ cấy ghép implant nha khoa 2021
Thuật ngữ cấy ghép implant nha khoa 2021
 
Giới thiệu triết lý implant không tiêu xương
Giới thiệu triết lý implant không tiêu xươngGiới thiệu triết lý implant không tiêu xương
Giới thiệu triết lý implant không tiêu xương
 
CÁC NGUYÊN TẮC KHỚP CẮN CHO PHỤC HÌNH TRÊN IMPLANT
CÁC NGUYÊN TẮC KHỚP CẮN CHO PHỤC HÌNH TRÊN IMPLANTCÁC NGUYÊN TẮC KHỚP CẮN CHO PHỤC HÌNH TRÊN IMPLANT
CÁC NGUYÊN TẮC KHỚP CẮN CHO PHỤC HÌNH TRÊN IMPLANT
 
Nhiễm khuẩn và viêm trong bệnh nha chu và các bệnh toàn thân khác
Nhiễm khuẩn và viêm trong bệnh nha chu và các bệnh toàn thân khácNhiễm khuẩn và viêm trong bệnh nha chu và các bệnh toàn thân khác
Nhiễm khuẩn và viêm trong bệnh nha chu và các bệnh toàn thân khác
 
Bản chất của sự ảnh hưởng qua lại giữa viêm nha chu và covid-19
Bản chất của sự ảnh hưởng qua lại giữa viêm nha chu và covid-19Bản chất của sự ảnh hưởng qua lại giữa viêm nha chu và covid-19
Bản chất của sự ảnh hưởng qua lại giữa viêm nha chu và covid-19
 
Glass ionomer cement
Glass ionomer cementGlass ionomer cement
Glass ionomer cement
 
Sứ sinh học trong nội nha
Sứ sinh học trong nội nhaSứ sinh học trong nội nha
Sứ sinh học trong nội nha
 
Nội nha tái tạo
Nội nha tái tạoNội nha tái tạo
Nội nha tái tạo
 
chương 10: Chụp cắt lớp vi tính chùm tia hình nón (CBCT)
chương 10: Chụp cắt lớp vi tính chùm tia hình nón (CBCT)chương 10: Chụp cắt lớp vi tính chùm tia hình nón (CBCT)
chương 10: Chụp cắt lớp vi tính chùm tia hình nón (CBCT)
 
Sự sửa chữa vết thương
Sự sửa chữa vết thươngSự sửa chữa vết thương
Sự sửa chữa vết thương
 
Hiệu ứng sinh học của bức xạ ion hóa
Hiệu ứng sinh học của bức xạ ion hóaHiệu ứng sinh học của bức xạ ion hóa
Hiệu ứng sinh học của bức xạ ion hóa
 
Miễn dịch học trong bệnh nha chu
Miễn dịch học trong bệnh nha chuMiễn dịch học trong bệnh nha chu
Miễn dịch học trong bệnh nha chu
 
Tao ra tia x x-ray production
Tao ra tia x x-ray productionTao ra tia x x-ray production
Tao ra tia x x-ray production
 
BẢO VỆ VÀ AN TOÀN BỨC XẠ TRONG NHA KHOA
BẢO VỆ VÀ AN TOÀN BỨC XẠ TRONG NHA KHOABẢO VỆ VÀ AN TOÀN BỨC XẠ TRONG NHA KHOA
BẢO VỆ VÀ AN TOÀN BỨC XẠ TRONG NHA KHOA
 
Điều trị nha chu không phẫu thuật
Điều trị nha chu không phẫu thuậtĐiều trị nha chu không phẫu thuật
Điều trị nha chu không phẫu thuật
 
C5 Tích hợp xương
C5 Tích hợp xương C5 Tích hợp xương
C5 Tích hợp xương
 
VAT LIEU DAN TRONG NHA KHOA
VAT LIEU DAN TRONG NHA KHOAVAT LIEU DAN TRONG NHA KHOA
VAT LIEU DAN TRONG NHA KHOA
 

Último

TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCHTIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCHHoangPhung15
 
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khóSơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khóHongBiThi1
 
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdfSGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdfHongBiThi1
 
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdfSGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdfHongBiThi1
 
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdf
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdfSGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdf
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdfHongBiThi1
 
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanhTiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanhHoangPhung15
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfHongBiThi1
 
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdfSGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdfHongBiThi1
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdfSGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdfHongBiThi1
 
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdfSGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdfHongBiThi1
 

Último (12)

TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCHTIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
 
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khóSơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
 
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdfSGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
 
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdfSGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
 
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdf
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdfSGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdf
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdf
 
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanhTiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
 
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdfSGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
 
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdfSGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
 
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdfSGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
 

Giải phẫu & sự phát triển của mô nha chu

  • 1. Shantipriya Reddy (2008), Essentials of clinical periodontology and periodontics, 2nd edition. PHẦN I: MÔ NHA CHU 1. GIẢI PHẪU HỌC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA MÔ NHA CHU GIẢI PHẪU: Niêm mạc miệng (oral mucosa) gồm 3 vùng: - Niêm mạc nhai (masticatory mucosa): gồm nướu và niêm mạc khẩu cái cứng. - Niêm mạc đặc biệt (specialized mucosa): phủ lưng lưỡi. - Niêm mạc phủ (lining mucosa): là niêm mạc phủ xoang miệng. Mô nha chu (periodontium) gồm nướu, xương ổ răng, dây chằng nha chu (DCNC) và xê măng gốc răng. Theo giải phẫu, nướu được chia thành: nướu viền (free or marginal gingiva), nướu dính (attached gingiva) và gai nướu (interdental gingiva). Ranh giới giữa nướu rời và nướu dính là rãnh nướu rời (free gingival groove), là một rãnh cạn trên nướu tương ứng với vị trí của đáy khe nướu (gingival sulcus). Đường nối giữa nướu dính và niêm mạc xương ổ răng được gọi là đường nối nướu-niêm mạc (mucogingival junction). Nướu nằm giữa 2 răng kế nhau là gai nướu, ở vùng răng sau, vùng tiếp xúc giữa các răng rộng, gai nướu gồm 2 phần ngoài và trong nối với nhau bởi yên nướu (col). Yên nướu là biểu mô không sừng hóa do đó là vị trí hay khởi phát quá trình bệnh lý nhất. Hình 1.1: Đặc điểm của bề mặt nướu. Rãnh nướu Nướu dính Tiếp nối nướu-NM NM xương ổ R Đáy hành lang Gai nướu Nướu viền Thắng môi
  • 2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA MÔ NHA CHU: Để hiểu được sự phát triển của mô nha chu phải hiểu rõ sự hình thành chân răng. Sự phát triển của xê măng và chân răng bắt đầu khi men đã hình thành hoàn tất. Biểu mô men lớp trong và lớp ngoài hợp với nhau để tạo thành bao biểu mô chân răng Hertwig, nó quyết định hình dạng của chân răng. Sự phát triển của xê măng ở giai đoạn sớm: BM men lớp ngoài và lớp trong liên tục với nhau (không có tầng trung gian và lưới tế bào sao) ở đường nối men-xê măng tương lai và tạo thành một bao (sheath) gồm 2 lớp, phát triển vào trong trung mô bên dưới. Phần phía chóp của bao chân răng vẫn không đổi trong khi phần phía thân răng, có liên hệ với sự hình thành ngà và xê măng, di chuyển về phía xoang miệng. Bao chân răng uốn cong về phía trong ngay mức tiếp nối men-xê măng tương lai để tạo thành hoành biểu mô (epithelial diaphragm). Ngà Men Nguyên bào men BM men lớp ngoài TB trung mô chưa biệt hóa của bao răng Tủy Bao chân răng Hertwig Nguyên bào ngà Bao răng Nguyên bào ngà biệt hóa Tủy Bao chân răng Hertwig Hình 1.2: Bao chân răng Hertwig Hình 1.3 Sự tăng sinh của bao chân răng & sự hình thành ngà về phía chóp.
  • 3. Khi thân răng hình thành hoàn tất, các tế bào BM men lớp trong mất khả năng tạo thành men và được gọi là BM men thoái hóa (reduced enamel epithelium). Nhưng chúng vẫn có khả năng cảm ứng các tế bào trung mô xung quanh biệt hóa thành nguyên bào ngà (odontoblasts), tiếp tục hình thành tiền ngà và ngà. Sau khi ngà hình thành hoàn tất, có một số thay đổi xảy ra ở bao chân răng. Các nghiên cứu gần đây cho thấy rằng các tế bào biểu mô của bao chân răng sinh ra một lớp trên ngà chân răng có độ dày 10/xm, có hyaline và chức các hạt nhỏ và sợi (fibrils), lớp này được gọi là lớp hyaline Hopewell Smith hay xê măng trung gian. Các tế bào BM bao chân răng tiết ra các protein của men như amehgenin hay enameloids. Bao chân răng ở giai đoạn này không còn liên tục và cho phép trung mô của bao răng xung quanh đến tiếp xúc với amelogenin. Các tế bào bao răng này sau đó biệt hóa thành nguyên bào xê măng (cementoblasts) và tạo khuôn hữu cơ của xê măng trên bề mặt chân răng. Sự phát triển của xê măng ở giai đoạn muộn: Nguyên bào xê măng là các tế bào hình vuông, được sắp xếp ở mặt ngoài của lớp hyaline. Các tế bào này chịu trách nhiệm tạo khuôn hữu cơ của xê măng gồm chất nền proteoglycan, các sợi collage nội sinh và sau đó là sự khoáng hóa (mineralization) của khuôn hữu cơ. Hình 1.4: Sự phá vỡ của bao chân răng. Hình 1.5: Các sợi và tế bào của bao răng tiếp xúc bề mặt ngà. Bao răng Bao chân răng bị phá vỡ Tủy Ngà Các sợi của bao R TB của bao R Bao chân R TB bao R biệt hóa thành nguyên bào xê măng Hình 1.6: Lắng đọng khuôn xê măng giai đoạn sớm. Ngà Các sợi ban đầu Bao R Bao chân R bị phá vỡ Nguyên bào xê măng
  • 4. Sự khoáng hóa bắt đầu với việc hình thành một lớp mỏng gọi là lớp dạng xê măng (cementoid). Muối khoáng có nguồn gốc từ dịch mô chứa ion canxi và photphat lắng đọng thành các tinh thể hydroxyapatite. Bao chân răng Hertwig bị phân rã di chuyển chậm ra khỏi bề mặt chân răng và vẫn nằm trong DCNC được gọi là biểu mô còn sót Malassez. DCNC hình thành từ bao răng (dental follicle) rất sớm sau khi chân răng bắt đầu hình thành. Trước khi răng mọc, các sợi từ bao răng sát nhập vào trong xê măng và nằm song song với bề mặt chân răng. Khi răng mọc, các sợi này có hướng xiên và được xem như là tiền thân của sợi DCNC. Khi xê măng tiếp tục tăng độ dày, có nhiều sợi DCNC sát nhập vào trong xê măng hơn và khi các sợi này ổn định chúng được gọi là sợi Sharpey. Xương ổ răng hình thành xung quanh DCNC. Với sự lắng đọng xương liên tục, khoảng DCNC dần dần thu hẹp lại. Mỏm xương ổ phát triển trong lúc răng mọc và tế bào chịu trách nhiệm tạo xương là nguyên bào xương (osteoblasts). Sự phát triển của biểu mô kết nối (junctional epithelium): Khi men hình thành hoàn tất, nguyên bào men (ameloblasts) trở nên ngắn hơn và chúng để lại một màng mỏng trên bề mặt men gọi là biểu bì men nguyên phát (primary enamel cuticle). BM men lớp trong sau khi lắng đọng thành men thì bị giảm đi một vài lớp tế bào hình vuông và được gọi là BM men thoái hóa. Nó bao phủ toàn bộ bề mặt men kéo dài đến đường nối men-xê măng. Lúc răng mọc, đỉnh múi hay rìa cắn của răng chạm niêm mạc miệng làm dung hợp BM men thoái hóa với BM miệng. Khi thân răng nhô ra xoang miệng, các nguyên bào men (trước đó tiếp xúc với men) chuyển dạng thành biểu mô kết nối. BM kết nối ở phía thân răng liên tục với BM miệng. Khi răng mọc, BM men thoái hóa ngắn lại dần dần. Khe nướu (một rãnh nông) có thể phát triển giữa nướu và bề mặt răng. Xê măng khoáng hóa một phần với các TB xê măng Nguyên bào xê măng TB bao chân R còn sót Ngà Hình 1.7: Sự hình thành xê măng.
  • 5. Từ đây ta thấy, nguyên bào men trải qua 2 giai đoạn: giai đoạn tạo thành men và giai đoạn giúp hình thành bám dính biểu mô nguyên phát (primary epithelial attachment) hay biểu mô kết nối. Khi biểu mô kết nối hình thành từ nguyên bào men nó được gọi là bám dính biểu mô nguyên phát. BM kết nối hình thành sau điều trị ngoại khoa lấy đi nguổn gốc của nó từ các tế bào đáy của BM miệng thay vì nguyên bào men, thì gọi là bám dính biểu mô thứ phát (secondary epithelial attachment). NHỮNG ĐIỂM CHÍNH CẦN LƯU Ý: 1. Mô nha chu gồm: xương ổ răng, xê măng, DCNC và nướu. 2. Nướu là cấu trúc nha chu duy nhất nhìn thấy trên lâm sàng, được chia thành nướu viền, nướu dính và gai nướu. 3. Ranh giới giữa nướu viền và nướu dính là rãnh nướu. Ranh giới giữa nướu dính và niêm mạc xương ổ là tiếp nối nướu-niêm mạc. 4. Khi ngà hình thành hoàn tất, bao chân răng không còn liên tục và cho phép trung mô xung quanh tiếp xúc với một sản phẩm của tế bào bao BM chân răng (amelogenin). Các tế bào trung mô của bao răng này sau đó biệt hóa thành nguyên bào xê măng, nguyên bào sợi và nguyên bào xương để tạo thành xê măng, DCNC và xương ổ răng. 5. Sự dung hợp của BM miệng và BM men thoái hóa tạo thành BM kết nối hay bám dính biểu mô. Hình 1.8: Sự phát triển của biểu mô kết nối. BM men thoái hóa BM miệng BM kết nối Xương ổ R BM kết nối BM men thoái hóa Lá bám dính BM
  • 6. TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1. BG Jansen Van Rensburg. Oral Biology, chapter 8, Quintessence Publishing Co Ltd, 1995; 301-7. 2. BRR Varma, RP Nayak. Current concepts in Periodontics, chapter 2, Arya Publishing, 2002; 4-8. 3. S.N.Bhasker. Orbans, Oral Histology and Embryology, 10th edition, CBSP Publishers and Distributers, New Delhi, 41-4. 4. Tencate. Oral Histology, Development, Structure and Function, 3rd edition, Jaypee Bros, 228-43.
  • 7. TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1. BG Jansen Van Rensburg. Oral Biology, chapter 8, Quintessence Publishing Co Ltd, 1995; 301-7. 2. BRR Varma, RP Nayak. Current concepts in Periodontics, chapter 2, Arya Publishing, 2002; 4-8. 3. S.N.Bhasker. Orbans, Oral Histology and Embryology, 10th edition, CBSP Publishers and Distributers, New Delhi, 41-4. 4. Tencate. Oral Histology, Development, Structure and Function, 3rd edition, Jaypee Bros, 228-43.
  • 8. TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1. BG Jansen Van Rensburg. Oral Biology, chapter 8, Quintessence Publishing Co Ltd, 1995; 301-7. 2. BRR Varma, RP Nayak. Current concepts in Periodontics, chapter 2, Arya Publishing, 2002; 4-8. 3. S.N.Bhasker. Orbans, Oral Histology and Embryology, 10th edition, CBSP Publishers and Distributers, New Delhi, 41-4. 4. Tencate. Oral Histology, Development, Structure and Function, 3rd edition, Jaypee Bros, 228-43.
  • 9. TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1. BG Jansen Van Rensburg. Oral Biology, chapter 8, Quintessence Publishing Co Ltd, 1995; 301-7. 2. BRR Varma, RP Nayak. Current concepts in Periodontics, chapter 2, Arya Publishing, 2002; 4-8. 3. S.N.Bhasker. Orbans, Oral Histology and Embryology, 10th edition, CBSP Publishers and Distributers, New Delhi, 41-4. 4. Tencate. Oral Histology, Development, Structure and Function, 3rd edition, Jaypee Bros, 228-43.