Bà Đỗ thị Ngọc Học-Trung tâm Quan trắc & Dịch vụ kỹ thuật Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường Long An chia sẻ về Tình hình triển khai công tác BĐKH tại tỉnh Long An
1. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CÔNG TÁC
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH LONG AN
Người trình bày: Đỗ thị Ngọc Học
Trung tâm Quan trắc & Dịch vụ kỹ thuật Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường Long An
Long An, ngày 05/5/2015
2. NỘI DUNGNỘI DUNG
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BĐKH & NBD1
3 CẬP NHẬT KẾ HOẠCH BĐKH LONG AN
TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG2
3. Diện tích tự nhiên 449.194,49 ha; Dân số: 1.542.606 (5/2013);
Sông Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ Tây với hệ thống kênh rạch chằng chịt. Phần lớn diện tích đất được xếp
vào vùng đất ngập nước, khu vực ĐTM có diện tích gần 66,4% diện tích toàn Tỉnh thường xuyên bị ngập
lụt hàng năm. Khu vực tương đối cao nằm ở phía Bắc và Đông Bắc (Đức Huệ, Đức Hòa).
I. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ BĐKH LONG AN 2012-2030
4. Xu thế diễn biến trong 50 năm qua:
Nhiệt độ và lượng mưa có xu thế biến đổi rất khác nhau trên các vùng.
Nhiệt độ TB tăng khoảng 0,5o
C trên cả nước
Lượng mưa có xu hướng giảm ở phía Bắc, tăng ở phía Nam
Số cơn bão ảnh hưởng hoặc đổ bộ vào đất liền không có xu hướng
biến đổi rõ ràng
Nước biển dâng khu vực Tây Nam Bộ có xu hướng tăng mạnh hơn,
trung bình cho toàn dải ven biển Việt Nam tăng khoảng 2,9mm/năm
I. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ BĐKH LONG AN 2012-2030
5. I. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ BĐKH LONG AN 2012-2030
Đến cuối thế kỷ 21, so với thời kỳ 1980 – 1999:Việt Nam
Theo kịch bản thấp (B1):
Nhiệt độ: tăng từ 1,6 đến 2,2o
C,
Lượng mưa: giữa TK21 tăng đến 5%; cuối TK 21 tăng đến 6%
Theo kịch bản trung bình (B2):
Nhiệt độ: tăng từ 1,9 đến 3,1o
C,
Lượng mưa: giữa TK21 tăng 1-4%; cuối TK 21 tăng 2-7%
Theo kịch bản cao (A1F1):
Nhiệt độ: tăng từ 2,5 đến cao hơn 3,7o
C,
Lượng mưa:giữa TK21 tăng 1-4%; cuối TK 21 tăng 2-10%
6. I. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ BĐKH LONG AN 2012-2030
Đến cuối thế kỷ 21, so với thời kỳ 1980 – 1999: Mực nước biển
dâng trung bình trên toàn Việt Nam:
Theo kịch bản thấp (B1):
Vào giữa TK 21 từ 18-25cm; cuối TK 21 từ 49-64cm
Theo kịch bản trung bình (B2):
Vào giữa TK 21 từ 24-27cm; cuối TK 21 từ 57-73cm
Theo kịch bản cao (A1F1):
Vào giữa TK 21 từ 26-28cm; cuối TK 21 từ 78-95cm
Khu vực Mũi Kê Gà-Mũi Cà Mau và Mũi Cà Mau-Hà Tiên có mực
nước biển dâng cao hơn các khu vực khác.
7. I. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ BĐKH LONG AN 2012-2030
Nhiệt độ: tăng dần
Lượng mưa: tăng dần
8. I. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ BĐKH LONG AN 2012-2030
9. I. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ BĐKH LONG AN 2012-2030
10. I. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ BĐKH LONG AN 2012-2030
2 dự án được thực hiện hàng năm là: Dự án diễn tập cứu hộ,
cứu nạn khi xảy ra thiên tai.
Giai đoạn 2013 – 2015 gồm các dự án thuộc: lĩnh vực tài
nguyên nước, lĩnh vực nông nghiệp, nâng cao năng lực QLNN,
nhận thức của cộng đồng nhằm ứng phó BĐKH
Giai đoạn sau 2015 gồm các dự án: các dự án công trình, phi
công trình thuộc các lĩnh vực KTXH.
11. I. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ BĐKH LONG AN 2012-2030
GIAI ĐOẠN 2012 – 2015:
1.Truyền thông nâng cao nhận thức về BĐKH
2.Rà soát, tích hợp về BĐKH vào các QH, KH
3.Xây dựng cơ chế phối hợp
4.Đánh giá tác động của BĐKH đến sự xói lở bờ sông Vàm Cỏ, từ đó
định các giải pháp bảo vệ
5.Khuyến khích sử dụng tiết kiệm năng lượng nhằm BVMT và giảm
phát thải
6.Khảo sát, lập kế hoạch nạo vét sông, rạch; Nâng cấp hệ thống đê bao
12. I. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ BĐKH LONG AN 2012-2030
GIAI ĐOẠN 2012 – 2015:
7. Nâng cao năng lực, khả năng cảnh báo bảo, lũ, thiên tai.
8. Triển khai dự án kè kênh Nước Mặn
9. Đầu tư công trình cấp nước sinh hoạt cho các xã vùng hạ của các
huyện Cần Đước, Cần Giuộc
10 Đầu tư xây dựng đê bao chống ngập, ngăn mặn phục vụ cho sản
xuất và dân sinh thuộc khu vực: sông Rạch Dừa, Rạch Giồng.
11. Nâng nền và sửa chửa một số tuyến đường trong vùng ngập lũ trên
địa bàn tỉnh
12. Đầu tư xây dựng kè sông Vàm Cỏ Tây đoạn: Thị trấn Mộc Hóa dài
2645 km; Thị trấn Thủ Thừa 2900 km
13. Cập nhật kế hoạch hành động ứng phó BĐKH&NBD hàng năm
13. I. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ BĐKH LONG AN 2012-2030
GIAI ĐOẠN 2015 – 2030
1.Quy hoạch TNN tỉnh Long An đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030
2.QH bảo vệ và phát triển rừng, vùng đất ngập nước của tỉnh Long An đến
2020 và tầm nhìn đến 2030
3.QH cấp nước sinh hoạt nông thôn đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030
4.Đầu tư phát triển hệ thống thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời vào sản
xuất và đời sống
5.Triển khai CT sử dụng các nguồn nguyên liệu thay thế, nhiên liệu sinh học
trên địa bàn tỉnh.
6.Khảo sát, xác định cao độ nền xây dựng và QH thoát nước đô thị tỉnh Long
an.
7.Đánh giá khả năng ngập lụt ở TP. Tân an và vùng phụ cận đến năm 2020
và tầm nhìn đến 2030, đề xuất giải pháp thích ứng
14. I. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ BĐKH LONG AN 2012-2030
GIAI ĐOẠN 2015 – 2030
8. Đánh giá hiệu quả của các dự án ứng phó với BĐKH&NBD giai đoạn
2013– 2015. Đề xuất dự án ưu tiên cho giai đoạn tiếp theo
9. Khảo sát xây dựng dự án chống ngập mặn, ngăn triều cường, ứng phó
BĐKH ven sông VCĐ, VCT.
10. Khảo sát xây dựng dự án bảo vệ vùng trồng cây ăn trái, cây công nghiệp
ngắn ngày trên địa bàn tỉnh.
11. Triển khai dự án nâng nền và cải tạo công trình khai thác nước ngầm và
hệ thống đường ống cấp nước sinh hoạt khu vực nông thôn trong mùa lũ thời
kỳ NBD đến năm 2030
12. Dự án ứng phó với NBD đối với 2 xã Long Hựu Tây và Long Hựu Đông
huyện Cần Đước
13. Khảo sát xây dựng hồ chứa nước ngọt ven sông VCT ở huyện Mộc Hóa
và ven sông VCĐ ở huyện Đức Huệ.
15. II. TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ BĐKH
LONG AN 2012-2030
1. Quyết định số 1674/QĐ-UBND ngày 14/5/2013 của UBND tỉnh
Long An về việc phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với
biến đổi khí hậu và nước biển dâng tỉnh Long An giai đoạn 2010-
2030;
2. Kế hoạch số 51/KH-TU ngày 28/8/2013 của Ban Chấp hành
Đảng bộ tỉnh Long An về việc thực hiện Nghị quyết số 24-
NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
(khóa XI) về “Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài
nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường”;
3. Quyết định số 1059/QĐ-UBND ngày 03/4/2014 của UBND tỉnh
Long An về việc ban hành Kế hoạch “Chủ động ứng phó với
biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi
trường”.
VĂN BẢN PHÁP LÝ CỦA TỈNH LONG AN VỀ ỨNG PHÓ BĐKH
16. II. TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ BĐKH
LONG AN 2012-2030
THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN TRONG KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
1. Quy hoạch TNN tỉnh Long an đến năm 2020 và tầm nhìn đến
2030 (Sở TN&MT);
2. Dự án Kè Kênh Nước mặn (CV 1443/TTg-QHQT ngày
19/9/2012 của Chính phủ - Chương trình hổ trợ ứng phó với
BĐKH- CT SP-RCC);
3. Truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về Biến đổi khí hậu:
Tổ chức tập huấn về BĐKH cho Lãnh đạo UBND tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, TP và lãnh đạo các Sở, Ban, ngành (Dự án
Rừng và Đồng bằng-Winrock)
17. III. CẬP NHẬT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ BĐKH
LONG AN 2012-2030
Trong năm 2015, UBND tỉnh Long An đã thành lập Tổ Công tác
rà soát Kế hoạch ứng phó BĐKH, với nhiệm vụ:
Phân tích kế hoạch ứng phó BĐKH hiện hành
Thu thập thông tin từ các ngành, lĩnh vực, các đối tượng
khác nhau
Phân tích tính dễ bị tổn thương và đánh giá rủi ro
Xác định các ưu tiên và đề xuất giải pháp ứng phó
Ý kiến của Quý vị là cơ sở cho sự thành công của Kế hoạch
18. CẢM ƠN QUÝ VỊ ĐẠI BIỂU ĐÃ LẮNG NGHE
CHUNG TAY BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ
VỚI BIẾN ĐỐI KHÍ HẬU