1. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
TRÖÔØNG TCN KYÕ THUAÄT COÂNG NGHEÄ HUØNG VÖÔNG
KHOA COÂNG NGHEÄ THOÂNG TIN
GIÁO TRÌNH
LƯU HÀNH NỘI BỘ
-- NĂM 2008 --
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 1
2. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
BÀI 01:
CƠ SỞ DỮ LIỆU TRONG MICROSOFT ACCESS
I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN:
1) Dữ liệu là gì?
Dữ liệu là những thông tin về các đối tượng trong cơ sở dữ liệu.
Ví dụ:
Đối tượng Học sinh gồm có: họ tên, ngày sinh, phái, địa chỉ, ……….
Đối tượng Sách gồm có: tên sách, số trang, tác giả, ngôn ngữ, ………..
Đối tượng Hóa đơn: mã hóa đơn, nhân viên lập đơn, ngày lập đơn, ……….
2) Khái niệm về cơ sở dữ liệu:
Cơ sở dữ liệu là một tập hợp dữ liệu có quy luật, có cấu trúc nhất định (thường ở
dạng bảng) được lưu trữ trên các thiết bị chứa tin nhằm phục vụ cho nhiều người sử
dụng. Trong đó, mỗi bảng được dùng để lưu trữ một đối tượng cụ thể nào đó đồng thời
giữa các bảng có thể có mối quan hệ với nhau.
Vai trò của CSDL trong Hệ thống thông tin: Sau khi xác định được mô hình thực
thể - kết hợp thì việc tiếp theo là xây dựng cơ sở dữ liệu trên máy tính. Đây là mức
nhận thức logic về thành phần dữ liệu. Vì thế yêu cầu cấu trúc của CSDL phải chuẩn và
hợp lý về mặt ngữ nghĩa.
3) Cơ sở dữ liệu quan hệ:
Là ý tưởng được tạo ra các cơ sở dữ liệu dưới dạng bảng mà những phần mềm
ứng dụng như Access, Foxpro... đang áp dụng. Mô hình CSDL quan hệ thiết kế, quản lý
dữ liệu dưới dạng bảng hai chiều gọi là các quan hệ nhằm phản ánh mối liên kết thực
giữa các đối tượng dữ liệu. Trong mô hình này có một số khái niệm cơ bản như sau:
Bảng (Table): hay còn gọi là quan hệ bao gồm nhiều dòng và nhiều cột, trong
một bảng phải có ít nhất một cột.
Cột (Column): hay còn gọi là trường (Field) nằm trong bảng với các thuộc tính
quan trọng như: tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type), độ rộng
(Field Size). Trong một bảng thì không thể có 2 cột trùng tên nhau, trên một
cột chỉ lưu một loại dữ liệu, thứ tự trước sau giữa các cột trong bảng là không
quan trọng.
Ví dụ: Ta sử dụng bảng MÔNHỌC để lưu trữ thông tin về các môn học
Mã MH Tên môn học Nội dung thiết kế bảng MÔN HỌC
01 Phân tích Thiết kế Các cột Tên cột Kiểu dữ liệu Độ rộng
02 Cơ sở dữ liệu Mã môn học MA MH Chuỗi 2
03 Visual Basic Tên môn học TEN MH Chuỗi 30
Dòng (Row): nằm trong bảng và trong một bảng thì không thể có 2 dòng trùng
lắp nhau về thông tin lưu trữ. Thứ tự trước sau của các dòng trong bảng cũng
không quan trọng.
Khóa chính (Primary Key): là một hay nhiều trường trong một bảng mà dữ liệu
tại các cột này bắt buộc phải có đồng thời phải duy nhất không được trùng lắp
(tính duy nhất của dữ liệu). Giá trị dữ liệu của khoá chính dùng để xác định duy
nhất các giá trị của các trường khác trong cùng một dòng.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 2
3. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
Khóa ngoại (Foreign Key): là một hay nhiều trường trong một bảng mà các
trường này lá khoá chính của một bảng khác, do đó dòng dữ liệu tại các cột
này bắt buộc phải tồn tại trong một bảng khác (tính tồn tại của dữ liệu)
Ví dụ: Để lưu trữ và quản lý thông tin của các học viên ta cần tổ chức các bảng đơn
giản sau:
Bảng MÔN HỌC: lưu trữ thông tin về các môn học
Tên môn học Mã môn học
Bảng Phân tích Thiết kế 01
Cơ sở dữ liệu 02
Visual Basic 03
Bảng SINH VIÊN: dùng để lưu trữ thông tin của các sinh viên.
Mã số Họ và tên Ngày sinh Thông tin khác
Dòng
A01 Võ Thị Ngọc Mai 27/07/1980 …………..
A02 Nguyễn Mai Phương 22/11/1981 …………..
Bảng KẾT QUẢ THI: lưu trữ điểm thi từng môn cho các sinh viên
Mã số Điểm Mã môn học
Quan hệ
Cột A01 5.0 01
A01 6.5 03
A02 9.0 01
A02 8.5 02
Trong đó:
Bảng MÔNHỌC có cột mã môn học là khoá chính, thông thường trong môn hình
quan hệ ta có thể viết bảng như sau:
MÔNHỌC (Mã môn học, Tên môn học)
(Các Field được gạch chân trong bảng là khoá chính của bảng, để thể hiện phụ
thuộc hàm trong bảng MÔNHỌC ta có thể viết: Mã môn học Tên môn học)
Trong bảng SINHVIÊN có cột mã số làm khoá chính và có thể viết thành:
SINHVIÊN (Mã số, Họ và tên, Ngày sinh, Địa chỉ ………)
(Để biểu diễn phụ thuộc hàm: Mã số Họ và tên, Ngày sinh, Địa chỉ)
Trong bảng KẾTQUẢTHI có 2 cột mã số và mã môn học là khóa ngoại. Trong
bảng này ở cột Mã số chỉ cho phép chứa các Mã sinh viên có trong bảng
SINHVIÊN và tương tự ở cột Mã môn học chỉ tồn tại các môn học có trong bảng
MÔNHỌC. Điều này thị hiểu nhiên vì chúng ta chỉ lưu trữ điểm thi của các sinh
viên có trong bảng SINHVIÊN.
KẾTQUẢTHI ( #Mã số, #Mã môn học, Điểm)
4) Các mối kết hợp (Relationship):
Mối kết hợp là sự liên kết hay ghép nối giữa 2 hay nhiều thực thể phản ánh chính
xác thực tế quản lý, để diễn đạt mối liên hệ giữa các thực thể ta sử dụng khái niệm mối
kết hợp. Mối kết hợp là sự diễn đạt về những liên kết nếu có giữa các loại thực thể khác
nhau và là phần tử trong mô hình tương ứng với một mối quan hệ giữa các thực thể
tham gia vào quan hệ đó. Mối kêt hợp được định danh bằng tên, thường là động từ hay
tính từ mang ý nghĩa về mối quan hệ giữa các lớp đối tượng liên quan trong tổ chức.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 3
4. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
Tên của
Tên của loại thực thể mối kết Tên của loại thực thể
hợp
Bản số của mối kết hợp Bản số của một thực thể đối với một mối kết hợp là cặp
(Bản số tối thiểu, Bản số tối đa). Trong đó chúng được định nghĩa như sau:
Bản số tối thiểu: Bằng 0 hoặc 1, là số lần tối thiểu mà một thể hiện bất kỳ
của một thực thể tham gia vào các thể hiện của mối kết hợp
Bản số tối đa: Bằng 1 hoặc n, là số lần tối đa mà một thể hiện bất kỳ của
một thực thể tham gia vào các thể hiện của mối kết hợp
Bản số phải được thể hiện ở cả hai nhánh mối kết hợp. Bản số được ký hiệu
dạng (x,y), với bất kỳ vị trí tương đối nào của thực thể đối với mối kết hợp
thì chỉ số bên trái (hay x) là bản số tối thiểu, chỉ số bên phải (hay y) là bản
số tối đa
Phân loại các mối kết hợp:
Kết hợp 1-1: thực thể A và thực thể B có mối kết hợp là 1-1 nếu một thực thể kiểu
A tương ứng với một thực thể kiểu B và ngược lại.
1-1
Sinh viên Thẻ sinh viên
Ghi chú: Trong CSDL khi 2 thực thể có mối kết hợp 1-1 sẽ được đồng nhất.
Kết hợp 1- n: thực thể A và thực thể B có mối kết hợp là 1-n nếu một thực thể
kiểu A tương ứng với nhiều thực thể kiểu B còn một thực thể kiểu B chỉ tương ứng
với 1 thực thể kiểu A.
1-n
Khách Hoá đơn
hàng
Kết hợp n-n: thực thể A và thực thể B có mối kết hợp là n-n nếu một thực thể kiểu
A tương ứng với nhiều thực thể kiểu B và ngược lại.
N-N
Công Ty Mặt hàng
Ghi chú: Trong CSDL khi 2 thực thể có mối kết hợp n-n sẽ được thực thể hoá thành
Công Ty Sản xuất Mặt hàng
II. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS:
1) Microsoft Access là gì ?
Khái niệm về hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational DataBase Management
System): Là hệ thống các chương trình hỗ trợ các tác vụ quản lý, khai thác dữ liệu theo
mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ. Microsoft Access cũng là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu
quan hệ nó giúp cho người sử dụng lưu trữ thông tin dữ liệu bên ngoài vào máy tính
dưới dạng các bảng và có thể tính toán, xử lý trên dữ liệu trong các bảng đã lưu trữ.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 4
5. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
2) Các đặc điểm của Microsoft Access :
Hỗ trợ cơ chế tự động kiểm tra khóa chính, phụ thuộc tồn tại, miền giá trị
… của dữ liệu bên trong các bảng một cách chặt chẽ.
Với công cụ trình thông minh (Wizard) cho phép người sử dụng có thể thiết
kế các đối tượng trong Microsoft Access một cách nhanh chóng.
Với công cụ truy vấn bằng thí dụ QBE (Query By Example) sẽ hỗ trợ cho
người sử dụng có thể thực hiện các truy vấn mà không cần quan tâm đến
cú pháp của các câu lệnh trong ngôn ngữ truy vấn có vấu trúc SQL
(Structure Query Language) được viết như thế nào.
Với kiểu trường đối tượng kết nhúng OLE (Object Linking and Embeding)
cho phép người sử dụng có thể đưa vào bên trong tập tin cơ sở dữ liệu
Access các ứng dụng khác trên Windows như: tập tin văn bản Word, bảng
tính Excel, hình ảnh BMP, âm thanh WAV …
Dữ liệu được lưu trọn gói trong một tập tin: Tất cả các đối tượng của một
ứng dụng chỉ được lưu trong một tập tin cơ sỡ dữ liệu duy nhất đó là tập
tin cơ sở dữ liệu Access (MDB).
Ứng dụng có thể sử dụng trên môi trường mạng máy tính nhiều người sử
dụng, cơ sở dữ liệu được bảo mật tốt .
Có khả năng trao đổi dữ liệu qua lại với các ứng dụng khác, có thể chuyển
đổi dữ liệu qua lại với các ứng dụng như Word, Excel, Fox, Dbase, HTML …
Kết nối trực tiếp vào hệ cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server dể phát triển các
ứng dụng theo mô hình chủ khách (Client/Server)
3) Các đối tượng bên trong tập tin cơ sở dữ liệu Access:
Tập tin CSDL trong Access có phần mở rộng là MDB bao gồm các đối tượng chính:
Bảng (Table): Là thành phần cơ sở của tập tin cơ sở dữ liệu Access, dùng để lưu
trữ dữ liệu, nó chính là cấu trúc cơ sở dữ liệu do đó là đối tượng đầu tiên phải được
tạo ra trước. Bên trong một bảng, dữ liệu được lưu thành nhiều cột và nhiều dòng.
Truy vấn (Query): Là công cụ cho phép người sử dụng dùng ngôn ngữ truy vấn có
cấu trúc SQL (Structure Query Language) hoặc công cụ truy vấn bằng thí dụ QBE
(Query By Example) để thực hiện các truy vấn rút trích , chọn lựa dữ liệu hoặc cập
nhật dữ liệu (thêm, sửa, xóa) trên các bảng. Truy vấn bằng thí dụ là một công cụ
hỗ trợ việc thực hiện các truy vấn mà không cần phải viết các lệnh SQL , mà chủ
yếu chỉ dùng kỹ thuật kéo–thả (Drag– Drop) trên cơ sở đồ họa.
Biểu mẫu (Form): Cho phép người sử dụng xây dựng nên các màn hình dùng để
cập nhật hoặc xem dữ liệu lưu trong các bảng , ngoài ra cũng cho phép người sử
dụng tạo ra các hộp thoại hỏi đáp giữa người sử dụng và hệ thống ứng dụng.
Báo cáo (Report): Cho phép chúng ta tạo ra kết xuất từ các dữ liệu đã lưu trong
các bảng, sau đó sắp xếp lại và định dạng theo một khuôn dạng cho trước và từ đó
có thể đưa kết xuất này ra màn hình, máy in hoặc các dạng tập tin Word/Excel.
Tập lệnh (Macro): Là công cụ cung cấp cho người sử dụng tạo ra các hành động
đơn giản trong Microsoft Access như mở biểu mẫu, báo cáo, thực hiện một truy
vấn….… mà không cần phải biết gì nhiều về ngôn ngữ lập trình Visual Basic.
Bộ mã lệnh (Module): Với ngôn ngữ Visual Basic cho phép người sử dụng xây dựng
các hàm hoặc thủ tục của riêng mình để thực hiện một hành động phức tạp nào đó
mà không thể làm bằng công cụ tập lệnh, hoặc với mục đích cho chương trình chạy
nhanh hơn.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 5
6. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
4) Trình tự xây dựng chương trình bằng Access:
Access là ứng dụng nằm trong bộ phần mềm văn phòng Microsoft Office được
dùng để tạo ra các chương trình quản lý như: quản lý trong kinh doanh thương mại,
trong các lĩnh vực đào tạo, nhân sự, …
Việc xây dựng một ứng dụng quản lý bao gồm:
Tạo các bảng để lưu trữ dữ liệu.
Xây dựng các màn hình nhập|xuất dữ liệu.
Tạo các mẫu báo cáo kết xuất.
Xây dựng các thao tác để xử lý dữ liệu theo yêu cầu.
Các chế độ bảo mật.
5) Khởi động
Start All programs Microsoft Office Microsoft Office Access
- Chọn các tập tin đã mở trước đó.
- Chọn More để mở các tập tin đã lưu trên đĩa.
- Chọn Create a New File để tạo một tập tin mới
6) Các thao tác trong cửa sổ Database
a. Các lệnh cơ bản trên đối tượng:
Nhấp phải trên đối tượng
chọn các lệnh cơ bản:
Delete: xóa
Rename: đổi tên
Copy: Sao chép
Cut: Di chuyển
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 6
7. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
b. Xuất đối tượng tới một CSDL khác
Nhấp phải trên đối
tượng Chọn Export (hay
vào Menu File Export)
Chọn tập tin MDB để xuất đối
tượng vào.
c. Chép đối tượng từ một CSDL khác
Menu File Get External Data Import
Chọn tập tin MDB trong hộp thoại “Import”
Chọn đối tượng trong hộp “Import
Objects” OK
d. Lệnh gói gọn CSDL
Lệnh này thường được sử dụng để làm giảm kích thước tập tin MDB và sửa
chữa các lỗi phát sinh trong quá trình chỉnh sửa CSDL: Tại cửa sổ “Database”
Menu Tools Database Utilities Compact and Repair Database.
Để biên dịch tập tin MDB ra thành tập tin chạy MDE ta thực hiện: Tại cửa sổ
“Database” Menu Tools Database Utilities Make MDE files
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 7
8. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
BÀI 02:
TABLE TRONG MICROSOFT ACCESS
I. THIẾT KẾ TABLE:
1- Tổng quan:
Chế độ thiết kế: Menu View Design View
Chế độ nhập liệu: Menu View Datasheet View
Ở cửa sổ Database: Open (chế độ nhập liệu) ; Design (chế độ thiết kế)
Cột của Table gọi là Field, tên cột gọi là Field Name.
Hàng của Table gọi là Record.
Khóa chính của Table: Là một hay nhiều Field mà tại đó giá trị luôn luôn là duy
nhất được dùng đề phân biệt các Record với nhau.
2- Các bước tổng quát để tạo hệ thống Table trong một CSDL
Tạo cấu trúc cho mỗi Table (FieldName, DataType, Description, FieldProperties,
khóa chính).
Tạo quan hệ giữa các Table trong hệ thống.
Nhập liệu.
2.1- Tạo cấu trúc Table
Database Thẻ Table
New Chọn Design View trong
hộp New Table.
Field Name: Nhập tên Field (không khoảng trắng, không dấu, ngắn gọn).
Data Type: Chọn kiểu cho Field (xem danh mục kiểu).
Description: Ý nghĩa của Field (tùy chọn)
Field Properties: Các thuộc tính kèm theo (xem danh mục các thuộc tính).
▬ Chọn một hoặc nhiều Field cần làm khóa chính : Menu Edit Primary Key
(Trường hợp có nhiều Field làm khóa chính ta kéo mouse tại đầu các Field này
để chọn).
▬ Lưu (tên Table không khoảng trắng, không dấu, ngắn gọn).
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 8
9. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
▬ Chú ý : Trong trường hợp chưa hoặc không tạo khóa chính thì khi đóng cửa
sổ Design của Table sẽ xuất hiện thông báo :
Yes: Access sẽ tạo Field tên ID với kiểu AutoNumber để làm khóa cho Table.
No: Table không cần khóa.
2.2- Danh mục các kiểu và thuộc tính
a. Kiểu của field
Kiểu Ý nghĩa
Text Chứa dữ liệu chuỗi (<=255 ký tự)
Memo Chứa dữ liệu văn bản (<=64000 ký tự)
Number Chứa dữ liệu số
Date/Time Chứa dữ liệu ngày/tháng - giờ/phút
Currency Chứa dữ liệu tiền tệ (dạng số có ký hiệu $)
AutoNumber Chứa dữ liệu số tuần tự
Yes/No Chứa dữ liệu luận lý (đúng|sai)
OLE Object Chứa dữ liệu nhúng (hình ảnh, đồ thị, …)
Hyperlink Chứa các địa chỉ liên kết trên mạng
b. Các thuộc tính theo kiểu
Kiểu Text
Thuộc tính Ý nghĩa
Field Size Số ký tự tối đa được phép nhập
Format Các dạng thức của dữ liệu
> Các ký tự nhập thành chữ in
< Các ký tự nhập thành chữ thường
Input Mask Qui định mặt nạ nhập dữ liệu
0 Bắt buộc nhập các số từ 0 – 9 Ví dụ :
9 Có thể nhập các số hoặc ký tự trắng Nhập : >LL000
L Bắt buộc nhập các chữ cái Bắt buộc
? Có thể nhập các chữ cái nhập 2 chữ cái
A Bắt buộc nhập các số và chữ cái và 3 chư số,
& Bắt buộc nhập một ký tự bất kỳ trong đó 2 chữ
> Các ký tự theo sau đổi thành chữ in cái thể hiện
< Các ký tự theo sau đổi thành chữ thường bằng ký tự in.
Caption Tên field khi chuyển sang Datasheet View
Default Value Giá trị mặc nhiên khi nhập liệu
Validation Rule Biểu thức giới hạn giá trị nhập (RBTV cho field)
Validation Text Thông báo nhập sai giới hạn (sai RBTV)
Required Chỉ rõ dữ liệu nhập có bắt buộc hay không
Allow Zero Length Cho phép nhập chuỗi rỗng hay không
Indexes Lập chỉ mục và có được phép trùng lắp hay không
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 9
10. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
Kiểu Number
Thuộc tính Ý nghĩa
Field Size Qui định phạm vi chứa số
Byte Chứa số nguyên từ 0 255
Integer Chứa số nguyên từ -32768 32767
Long Integer Chứa số nguyên từ -2147483648 2147483647
Single Chứa số thực
Double Chứa số thực lớn hơn
Format Qui định dạng hiển thị dữ liệu
General Number Dạng tổng quát như khi nhập
Currency Dạng có ký hiệu tiền tệ
Fixed Dạng có số số lẻ cố định
Standard Dạng có dấu phân cách hàng ngàn
Percent Dạng tính phần trăm
Decimal Place Số số lẻ cố định
Caption Tên field khi chuyển sang Datasheet View
Default Value Giá trị mặc nhiên khi nhập liệu
Validation Rule Biểu thức giới hạn giá trị nhập vào (RBTV)
Validation Text Thông báo nhập sai giới hạn (sai RBTV)
Required Chỉ rõ dữ liệu nhập vào có bắt buộc hay không
Indexes Lập chỉ và có được phép trùng lắp dữ liệu hay không
Kiểu Date/Time
Thuộc tính Ý nghĩa
Format Qui định dạng hiển thị dữ liệu
General Date Dạng tổng quát như khi nhập
Long Date Monday, September 27, 2004
Medium Date 27 – September – 04
Short Date 27/09/04
Input Mask Giống Text
Caption Chỉ định tên field khi chuyển sang Datasheet View
Default Value Giá trị mặc nhiên khi nhập liệu
Validation Rule Biểu thức giới hạn giá trị nhập vào (RBTV)
Validation Text Thông báo nhập sai giới hạn (sai RBTV)
Required Chỉ rõ dữ liệu nhập vào có bắt buộc hay không
Indexes Lập chỉ và có được phép trùng lắp dữ liệu hay không
Kiểu Yes/No
Thuộc tính Ý nghĩa
Format Qui định dạng hiển thị dữ liệu
Yes/No Yes hoặc No (0 hoặc -1)
Ture/False True hoặc False (0 hoặc -1)
On/Off On hoặc Off (0 hoặc -1)
Caption Tên field khi chuyển sang Datasheet View
Default Value Giá trị mặc nhiên khi nhập liệu
Validation Rule Biểu thức giới hạn giá trị nhập vào (RBTV)
Validation Text Thông báo nhập sai giới hạn (sai RBTV)
Required Chỉ rõ dữ liệu nhập vào có bắt buộc hay không
Indexes Lập chỉ mục và có được phép trùng lắp dữ liệu hay không
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 10
11. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
2.3- Quan hệ giữa các Table
a. Các loại quan hệ
▬ Để hạn chế việc lưu trữ dữ liệu trùng lắp dẫn đến kích thước lưu trữ lớn và
khó khăn trong việc bảo trì, ta thường chọn lọc và lưu trữ dữ liệu trên nhiều
Table khác nhau. Tuy nhiên, khi đó giữa các Table này thường có sự liên hệ
với nhau bằng cách trong Table này xuất hiện Field khóa chính của một Table
khác. Field này được gọi là khóa ngoại.
▬ Mục tiêu của việc khai báo quan hệ là phục vụ cho việc liên kết thông tin.
Đồng thời để tạo sự phụ thuộc của dữ liệu khi nhập.
▬ Có hai loại quan hệ thường gặp trong Access:
Table A có quan hệ một - một với Table B khi một giá trị trên Field quan hệ
ở Table A chỉ xuất hiện một lần trên Field quan hệ ở Table B và ngược lại.
Table A có quan hệ một - nhiều với Table B khi một giá trị trên Field quan
hệ ở Table A có thể xuất hiện ít nhất một lần trên Field quan hệ ở Table B.
Ngược lại, với một giá trị trên Field quan hệ ở Table B chỉ xuất hiện một lần
duy nhất trên Field quan hệ ở Table A.
b. Tạo quan hệ
▬ Menu Tools Relationship
▬ Chọn các Table tham gia tạo quan
hệ từ cửa sổ Show Table (Manu
Relationship Show Table để mở
cửa sổ Show Table).
▬ Giữa hai Table có quan hệ, kéo
Field quan hệ đặt chồng lên nhau.
▬ Đánh dấu vào ba tùy chọn trong
hộp Edit Ralationship:
Enforce Referential Integrity: Dùng để ràng
buộc giá trị nhập trên Field khóa ngoại phải
phụ thuộc tồn tại vào giá trị trong Field
khóa chính.
Cascade Update Related Fields: Nếu muốn
khi sửa giá trị trên Field khóa chính thì giá
trị trên Field khóa ngoại cũng thay đổi theo.
Cascade Delete Ralated Fields: Nếu muốn
khi xóa giá trị trên Field khóa chính thì giá
trị trên Field khóa ngoại cũng xóa theo.
c. Hiệu chỉnh dây quan hệ
▬ Xóa dây quan hệ: nhấp phải vào dây quan hệ Chọn Delete
▬ Hiệu chỉnh thông số cho dây quan hệ: nhấp phải vào dây quan hệChọn Edit
Relationship
▬ Xóa bảng ra khỏi của sổ Relationship: nhấp chọn bảng Bấm Delete
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 11
12. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
2.4- Nhập dữ liệu vào Table
▬ Nhập dữ liệu vào table trong chế độ Datasheet.
▬ Thông thường là dữ liệu nhập theo hàng.
▬ Giá trị nhập vào Field quan hệ bên “một” có thể không có bên “nhiều”. Ngược lại,
một giá trị nhập vào Field quan hệ bên “nhiều” bắt buộc phải tồn tại bên “một”.
▬ Chỉ có thể nhập Record mới ở cuối Table, không thể chèn một Record mới vào
giữa Table.
▬ Có thể sử dụng các lệnh sau trong quá trình nhập liệu:
Menu Format Font: Chọn phông chữ khi nhập liệu.
Menu Record Sort Sort Ascending/Sort Descending: Sắp xếp dữ liệu khi
nhập.
Menu Edit Delete Record: Xóa Record.
a. Đối với các Field là khóa ngoại hoặc lồng khóa (bên nhiều), ta có thể tham
chiếu dữ liệu từ Field của bên “một” để thuận lợi trong việc nhập liệu (tránh
nhập dữ liệu chưa tồn tại bên “một”). Theo các bước sau:
Tại cửa sổ “Design Table” Đặt con trỏ tại dòng Field cần tham chiếu
Field Properties Thẻ Lookup
Display Control Combo Box
Nhấp vào nút ba chấm trong mục Row Source
Chọn Table chứa Field bên “một” chứa dữ liệu tham chiếu và kéo Field
xuống dòng Field
Đóng cửa sổ hiện hành Yes
b. Có thể tự tạo một danh sách các giá trị chọn lựa cho Field khi nhập liệu. Ví dụ:
Field Donvitinh có thể tạo các giá trị nhập: m, kg, lít, hộp, chai, …
Tại cửa sổ “Design Table” Đặt con trỏ trong Field cần tạo.
Field Properties Thẻ Lookup
Display Control Combo Box
Mục Row Source Type Value List
Nhập danh sách cần tạo trong mục Row Source
c. Nhập hình vào Field Hinh:
Đặt con trỏ tại ô cần chèn
Menu Insert Objects
Chọn cách chèn hình:
Create New: Chèn hình từ thư
viện chứa hình. Ví dụ như :
Corel, Paint, Word Picture, …
Create From File: Chèn hình từ
File hình (bấm nút Browse để mở hộp thoại chọn File hình)
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 12
13. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
II. Giới thiệu các CSDL mẫu
1- CSDL quản lý bán hàng: Banhang.mdb
Chương trình quản lý các hóa đơn bán hàng tại một cửa hàng bán các sản
phẩm vật liệu xây dựng. Bao gồm các Table :
▬ Table Khachhang: Chứa các thông tin về khách hàng có quan hệ mua hàng
với cửa hàng.
▬ Table Nhanvien: Chứa các thông tin về các nhân viên làm việc tại cửa hàng.
▬ Table Sanpham: Chứa các thông tin về sản phẩm được bày bán tại cửa hàng.
▬ Table Hoadon: Chứa các thông tin về các hóa đơn xuất hàng.
▬ Table Chitiet: Chứa các thông tin chi tiết về các hóa đơn xuất hàng.
2- CSDL quản lý học viên: Hocvien.mdb
Chương trình quản lý các học viên đăng ký học các môn học ngắn hạn tại một
trung tâm Tin học & Ngoại ngữ. Bao gồm các Table:
▬ Table Hocvien: Chứa các thông tin về học viên đăng ký học tại trung tâm.
▬ Table Ketqua: Chứa kết quả học tập của các học viên trong mỗi lớp.
▬ Table Lop: Chứa danh sách các lớp học Tin học & Ngoại ngữ.
▬ Table Phancong: Chứa danh sách phân công giáo viên giảng dạy cho các lớp.
▬ Table Giaovien: chứa các thông tin về giáo viên hợp đồng giảng dạy.
3- CSDL quản lý kho hàng: KhoHang.mdb
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 13
14. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
BÀI 03:
QUERY TRONG MICROSOFT ACCESS
I. GIỚI THIỆU QUERY:
Query là công cụ khái thác và xử lý dữ liệu, nó được dùng để trích chọn và nối kết
các thông tin từ các Table. Có nhiều loại Query, nhưng Select Query là loại thông dụng
nhất, nó bao gồm các chức năng chính :
Chọn các Field từ một hoặc nhiều Table.
Tạo ra các Field mới.
Tổng hợp dữ liệu trên các field.
Kết quả của Query là một Table và nó có thể đáp ứng các nhu cầu tra cứu thông
tin của người sử dụng và là cơ sở nguồn để tạo ra các Form và Report sau này.
Chế độ thiết kế: Menu View Design View
Chế độ xem kết quả: Menu View Datasheet View
II. THIẾT KẾ SELECT QUERY
1. Thiết kế Query:
Cửa sổ Database Thẻ Query New
Hộp thoại New Query: Design View OK
Cửa sổ Show Table ta thực hiện:
Chọn Table tham gia trong
danhsách.
Bấm nút “Add”.
Bấm nút “Close” khi nào đã
chọn xong các Table tham
gia.
Cửa số Design (Cửa sổ QBE): Thực hiện các mục sau:
Dòng Field: Kéo các Field tham gia tạo Query từ Table xuống (hay Click kép).
Dòng Table: Hiển thị tên Table tương ứng.
Dòng Sort: Chọn cách sắp xếp khi có nhu cầu (Ascending: giảm dần;
Descending: tăng dần). Thứ tự sắp xếp từ trái qua phải.
Dòng Show: Xuất hiện hoặc không trong bảng kết quả (Datasheet).
Dòng Criteria: Biểu thức điều kiện lọc dữ liệu cho Field.
Dòng Or: Biểu thức điều kiện hoặc so với dòng Criteria.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 14
15. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
Chuyển qua chế độ Datasheet để kiểm tra kết quả Query.
Menu File Save để lưu.
Ví dụ 1: Cho biết Tên khách hàng, mã hóa đơn, ngày lập đơn, ngày nhận hàng.
Ví dụ 2: Cho biết Mã hóa đơn, ngày lập đơn, tên sản phẩm, số lượng, đơn giá.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 15
16. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
2. Các phép hỗ trợ khi thiết kế Query
2.1- Bảng các phép toán số học
Phép toán Ý nghĩa
^ Phép lũy thừa.
* Phép nhân.
/ Phép chia.
Phép chia nguyên.
+ Phép cộng.
- Phép trừ.
mod Phép chia dư.
() Phép toán gộp.
2.2- Bảng các phép toán chuỗi
Phép toán Ý nghĩa
& Phép ghép chuỗi.
2.3- Bảng các phép toán so sánh
Phép toán Ý nghĩa
= So sánh bằng
<> So sánh khác
> So sánh lớn hơn
<= So sánh nhỏ hơn hoặc bằng
< So sánh nhỏ hơn
>= So sánh lớn hơn hoặc bằng
2.4- Bảng các phép toán logic
Phép toán phủ định: NOT
A not A
True False
False True
Phép toán và: AND
A B A and B
True True True
True False False
False True False
False False False
Phép toán hoặc: OR
A B A or B
True True True
True False True
False True True
False False False
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 16
17. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
2.5- Phép đối sánh mẫu
Cú pháp
<Field> like <mẫu dữ liệu>
▬ So sánh giá trị của Field với <mẫu dữ liệu>. Nếu giống thì trả về giá trị True,
ngược lại trả về False.
▬ Có thể sử dụng các ký tự đại diện sau để so sánh:
Ký tự *: đại diện cho một chuỗi ký tự.
Ký tự ?: đại diện cho một ký tự.
Ký tự #: đại diện cho một ký số.
Ví dụ: Tenkh like “Cong ty TNHH *” Tìm các khách hàng có tên bắt đầu là “Cong
ty TNHH”.
Ví dụ: Holot like “Nguyen *” Tìm các nhân viên có họ “Nguyen”.
2.6- Phép toán “Between … And …”
Cú pháp
<Field> between <giá trị 1> and <giá trị 2>
▬ Tìm giá trị Field nằm trong một phạm vi. Nếu tìm thấy sẽ cho giá trị True,
ngược lại trả về False.
Ví dụ: Ngaylaphd between #01/01/02# and #31/12/02# Tìm các hóa đơn lập
trong năm 2002.
2.7- Phép toán “In”
Cú pháp
<Field> in(<giá trị 1>;<giá trị 2>; …)
▬ Tìm các giá trị của Field phù hợp với một trong các <giá trị n> trong ngoặc.
Nếu tìm thấy thì trả về True, ngược lại trả về False.
Ví dụ: Thanhpho in(“Bien Hoa”;”Ha Noi”;”TpHCM”) Tìm các khách hàng ở các
thành phố: Bien Hoa, Ha Noi, TpHCM.
Ví dụ: Month(Ngaylaphd) in(9;10) Tìm các hóa đơn lập trong tháng 9 hoặc 10.
2.8- Phép toán “Is Null” và “Is not Null”
Cú pháp
<Field> is Null <Field> Is not Null
▬ Kiểm tra giá trị của Field có rỗng hay không.
Ví dụ: Dienthoaikh Is Null Tìm các khách hàng chưa có điện thoại.
Ví dụ: Dienthoaikh Is not Null Tìm các khách hàng đã có điện thoại.
Ví dụ: Ngaynhan Is Null Tìm các hóa đơn chưa giao hàng.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 17
18. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
3. Một số các hàm thường dùng trong Query
Hàm Ý nghĩa
1 IIf(<điều kiện>;<giá trị 1>;<giá trị 2>) Kiểm tra điều kiện
Ví dụ:
IIf(ngaylaphd between #1/1/04# and #30/6/04#;”6 tháng đầu”;”6 tháng cuối”)
2 Month(<ngày>) Trả về giá trị tháng
Ví dụ:
Month(#15/12/04#) 12
3 Year(<ngày>) Trả về giá trị năm
Ví dụ:
Year(#15/12/04#) 2004
4 Day(<ngày>) Trả về giá trị ngày
Ví dụ:
Day(#15/12/04#) 15
5 Datepart(“mã ngày tháng năm”;<ngày>) Trả về khoảng phần của ngày
Ví dụ:
Datepart(“m”;ngaylaphd) Trả về các giá trị tháng trong ngày lập đơn (1 – 12)
Datepart(“q”;ngaylaphd) Trả về các giá trị quý trong ngày lập đơn (1 – 4)
Datepart(“yyyy”;ngaylaphd) Trả về các giá trị năm trong ngày lập đơn
6 Val(<ký số>) Trả về giá trị số
Ví dụ:
Val(“12345”) số 12345
7 Round(<số>;<cách làm tròn) Làm tròn số
Ví dụ: Round(123.45;1) 123.5
4. Tạo Field mới trong Query
Cú pháp
<Tên Field mới>: <biểu thức>
▬ Công thức tạo Field mới được nhập tại dòng Field trong cửa sổ QBE.
▬ Tên Field mới không có khoảng trắng và không dấu.
▬ Tên Field mới không được trùng với tên Field đã có.
▬ Biểu thức tạo Field mới thường có sự tham gia của các Field đã có và các Field
tham gia này phải có mặt trong cửa sổ QBE.
▬ Các giá trị “hằng chuỗi” được đặt trong cặp dấu nháy kép (“…”), các giá trị
“hằng ngày tháng” được đặt trong cặp dấu thăng (#...#).
▬ Trường hợp có hai Field trùng tên trên các Table nguồn thì cần phải chỉ rõ
bằng cú pháp: <tên table>.<tên Field>
▬ Có thể dùng Field mới tạo ra ở cột đứng trước tham gia vào biểu thức tạo ra
Field mới ở cột đứng sau.
▬ Có thể phóng lớn ô đang soạn thảo công thức bằng cách nhấn: Shift F2
Ví dụ 1: Cho biết Mã hóa đơn, tên sản phẩm, số lượng, đơn giá, thành tiền
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 18
19. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
Thanhtien:Dongia*Soluong
Ví dụ 2: Cho biết Mã nhân viên, họ tên nhân viên, mã hóa đơn, thành tiền
5. Query có điều kiện
5.1- Điều kiện đơn hoặc kép thuộc về 1 Field
▬ Đặt điều kiện ngay tại ô Criteria của Field thông qua các phép toán đã biết.
Ví dụ: Cho biết các hóa đơn của khách hàng có mã số “kh005” đặt. Gồm: Mã hóa
đơn, ngày lập đơn, ngày nhận hàng, mã sản phẩm, số lượng.
Ví dụ: Cho biết danh sách các đơn đặt hàng lập trong quý 1 năm 2004. Gồm: Tên
khách hàng, mã hóa đơn, ngày lập đơn, ngày nhận hàng.
Between #1/1/04# and #31/3/04#
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 19
20. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
5.2- Điều kiện “Và” thuộc về nhiều Field
▬ Đặt điều kiện tại các ô Criteria của các Field tương ứng nằm trên cùng dòng
thông qua các phép toán đã biết.
Ví dụ: Cho biết các hóa đơn mà nhân viên có mã số 5 đã lập trong tháng 8 năm
2004. Gồm: Họ tên nhân viên, phái, mã hóa đơn, thành tiền.
Between #1/8/04# and #31/8/04#
5.3- Điều kiện “hoặc” thuộc về nhiều Field
▬ Đặt điều kiện tại các ô Criteria của các Field tương ứng nằm trên các dòng
khác nhau thông qua các phép toán đã biết.
Ví dụ: Cho biết các hóa đơn lập hoặc giao hàng trong quý 2 năm 2004. Gồm: Mã hóa
đơn, ngày lập đơn, ngày nhận hàng.
Between #1/4/04# and #30/6/04#
6. Tạo Query có khai báo thêm thuộc tính
▬ Ẩn các Record trùng nhau : Trong cửa sổ QBE menu View Properties
Trong cửa sổ “Properties” Unique Values : Yes
Ví dụ: Cho biết danh sách các khách hàng đặt đơn trong tháng 1 năm 2004. Gồm:
Mã khách hàng, tên khách hàng, điện thoại.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 20
21. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
Between #1/1/04# and #31/1/04#
▬ Hiện các Record có giá trị thuộc một Field lớn nhất hoặc nhỏ nhất: Trong cửa
sổ QBE Tại Field cần hiện giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất Ô Sort:
Descending hoặc Ascending menu View Properties Trong cửa sổ
“Properties” Top Values: 1
Ví dụ: Cho biết sản phẩm có đơn giá cao nhất. Gồm: Mã sản phẩm, tên sản phẩm,
đơn giá, đơn vị tính.
7. Tạo Query tham số
▬ Dạng Query điều kiện mà trong đó tại ô Criteria của các Field thay vì nhập các
biểu thức điều kiện cụ thể, ta nhập thay thế bằng các thông báo nằm trong
cặp dấu ngoặc vuông […].
▬ Khi chạy Query, thay vì Query hiển thị các Record theo điều kiện cụ thể thì sẽ
xuất hiện hộp thoại “Enter Parameter Query” để yêu cầu người sử dụng nhập
vào các giá trị theo ý muốn để làm điều kiện cho Query.
Ví dụ: Khi muốn xem danh sách các khách hàng theo thành phố “Biên Hòa” ta tạo
một Query và nhập điều kiện “Bien Hòa” tại ô Criteria của Field Thanhpho. Nếu
muốn xem khách hàng theo thành phố “Hà Nội” ta tạo một Query và nhập điều kiện
“Bien Hòa” tại ô Criteria của Field Thanhpho.
▬ Như vậy nếu có nhiều thành phố cần xem thì ta phải tạo nhiều Query tương
ứng và các Query này lại có cùng dạng. Điều này không thuận lợi trong việc
lưu trữ dữ liệu. Để thay thế cho điều này, ta tạo một Query như sau:
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 21
22. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
Câu thông báo : [Nhập tên thành phố cần xem]
▬ Query này khi chạy sẽ xuất hiện hộp thoại “Enter Parameter Value” yêu cầu
bạn nhập tên thành phố bạn cần xem. Sau khi bấm OK thì Query sẽ cho hiện
lên danh sách các khách hàng theo nhu cầu.
8. Một số các thao tác khi thiết kế Query
▬ Thêm Table vào cửa sổ thiết kế: Menu Query Show Table
▬ Xóa Table khỏi cửa sổ thiết kế: Chọn Table Phím Delete
▬ Sử dụng bộ tạo biểu thức để tạo các biểu thức điều kiện : công cụ Build
▬ Chọn một cột: Nhấp mouse ở vị trí đầu cột.
▬ Xóa cột: Chọn cột Phím Delete
▬ Di chuyển cột: Chọn cột Kéo mouse trong vùng chọn.
▬ Chèn cột: Đặt con trỏ tại cột bên phải Menu Insert Column
▬ Khai báo thuộc tính cho Field: Nhấp phải tại Field Properties. Gồm một số
thuộc tính:
Description: Nội dung diễn tả ý nghĩa Field.
Format: Các dạng thức của dữ liệu.
Caption: Nhãn của Field.
III. Các loại Query khác tạo bằng Wizard
1. Find Duplicates Query
▬ Loại Query tìm kiếm các Record chứa giá trị trùng nhau trên một hay nhiều
Field nào đó. Query này được ứng dụng trong việc xác định các giá trị trên
Field có lặp lại hay không ?
Ví dụ: Cho biết những thành phố nào có từ 2 khách hàng trở lên. Gồm : Mã khách
hàng, tên khách hàng, điện thoại, địa chỉ.
▬ Các bước tạo:
Cửa sổ “Database” Thẻ Query New
Chọn Find Duplicates Query Wizard OK
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 22
23. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
Hộp thoại 1: Chọn
Table|Query mà trên
đó có Field chứa giá
trị trùng nhau.
Hộp thoại 2: Chọn
Field chứa giá trị
trùng.
Hộp thoại 3: Chọn các
Field có trong Query.
Hộp thoại 4: Đặt tên
cho Query.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 23
24. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
2. Find Unmatched Query
▬ Loại Query cho phép hiển thị các Record trong một bảng (bảng bên “một”) mà
không có trong một bảng khác (bảng bên “nhiều”)
▬ Ví dụ: Tìm các khách hàng chưa đặt đơn hay tìm các sản phẩm chưa có đơn
đặt hàng, …
▬ Các bước tạo:
Cửa sổ “Database” Thẻ
Query New
Chọn Find Unmatched Query
Wizard OK
Hộp thoại 1: Chọn Table bên
“một”.
Hộp thoại 2: Chọn Table
bên “nhiều”.
Hộp thoại 3: Hiển thị Field
quan hệ trong 2 Table trên.
Hộp thoại 4: Chọn các
Field xuất hiện trong bảng
kết quả.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 24
25. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
Hộp thoại 5: Đặt tên cho Query.
IV. Total Query:
1. Tổng quan
▬ Dùng để nhóm các Record trên Table|Query giống nhau theo một tiêu chuẩn
nào đó của một hay nhiều Field để từ đó có được các thông tin liên quan đến
nhóm như : số Record trong nhóm, tổng giá trị của Field liên quan của nhóm,
giá trị cao nhất của Field liên quan của nhóm, …
Ví dụ:
Giá trị của từng hóa đơn : số sản phẩm của hóa đơn, tổng thành tiền của
hóa đơn, trung bình thành tiền của các hóa đơn, …
Thông tin về mỗi khách hàng: số hóa đơn đã đặt, tổng thành tiền phải trả, …
Thông tin về mỗi sản phẩm: …
Thông tin về mỗi nhân viên: …
Thông tin về các hóa đơn: số sản phẩm trên đơn, thành tiền, …
▬ Các tiêu chuẩn thường dùng để tổng hợp:
Phương thức Ý nghĩa
Group by Nhóm các Record có giá giống nhau thành một.
Sum Tính tổng các giá trị trên cột của nhóm.
Avg Tính trung bình các giá trị trên cột của nhóm.
Max Tìm giá trị cao nhất trên cột của nhóm.
Min Tìm giá trị thấp nhất trên cột của nhóm.
Count Đếm số Record trên cột của nhóm.
Expression Cho biết cột là biểu thức tính toán.
Where Cho biết cột là một biểu thức điều kiện dùng để lọc Record trước khi nhóm.
2. Các bước tạo Total Query
▬ Bước 1: Cửa sổ Database Thẻ Query New Design View
▬ Bước 2: Chọn các Table tham gia trong cửa sổ Show Table.
▬ Bước 3: Chọn các Field tham gia tạo Query.
▬ Bước 4: Menu View Total Xuất hiện thêm dòng Total trong cửa sổ Design.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 25
26. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
Dòng Total là nơi để chọn các tiêu chuẩn cho Field
▬ Bước 5: Tại dòng Total Chọn các tiêu chuẩn lập tổng nhóm (tiêu chuẩn mặc
nhiên được chọn là Group by).
▬ Bước 6: Kiểm tra kết quả Query: Menu View Datasheet View
▬ Bước 7: Lưu Query
Một số lưu ý khi tạo Total Query:
Có thể thực hiện việc tính tổng cộng trên tất cả các Record của một hoặc nhiều
Table bằng cách khi thiết kế Query không chọn tiêu chuẩn Group by trong các
cột có mặt trong lưới QBE.
Ở chế độ Datasheet, Access cho hiển thị những tiêu đề phản ánh các kết quả
đã thực hiện. Chẳng hạn, AvgOfThanhtien, SumOfThanhtien, MaxOfDongia, ….
Nếu muốn, ta có thể đổi tên các tiêu đề này cho phù hợp. Nhưng Field mới tạo
sẽ không được phép tham gia trong biểu thức tạo Field mới của cột đứng sau.
Có thể truyền tham số từ bàn phím vào Total Query.
Field được chọn tiêu chuẩn Where sẽ không được đánh dấu chọn ở dòng Show.
3. Một số các ví dụ
Ví dụ 1: Cho biết số hóa đơn mà mỗi khách hàng đã đặt. Gồm: Mã khách hàng, tên
khách hàng, số hóa đơn.
Sohd:Mahd
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 26
27. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
Ví dụ 2: Cho biết tổng số tiền mà mỗi khách hàng đã trả cho tất cả các đơn đặt
hàng. Gồm: Mã khách hàng, tên khách hàng, tổng thành tiền.
Thanhtien:dongia*soluong
Ví dụ 3: Muốn biết thông tin tổng hợp về khách hàng. Gồm: Mã khách hàng, tên
khách hàng, số hóa đơn, tổng thành tiền của các hóa đơn. (Tạo một Select Query
với sự tham gia của hai Total Query vừa tạo ở trên)
Kéo Field để tạo liên kết
Ví dụ 4: Cho biết thông tin về mỗi sản phẩm trong quý 3 năm 2004. Gồm: Mã sản
phẩm, tên sản phẩm, số hóa đơn đã ghi cho sản phẩm, tổng thành tiền sản phẩm.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 27
28. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
V. Tổng hợp bằng Crosstab Query
1. Tổng quan
▬ Có dạng tổng hợp dữ liệu như Total Query dựa trên việc lập nhóm của ít nhất là
2 Field và được trình bày dưới dạng bảng kết quả 2 chiều. Do đó sẽ dễ quan
sát và rõ ràng hơn.
▬ Crosstab Query rất thông dụng trong việc sử dụng làm nguồn để tạo các Report
hoặc Subform.
Ví dụ: Bảng tổng hợp thành tiền của mỗi khách hàng theo từng quý của năm 2004.
2. Các bước tạo Crosstab Query
▬ Bước 1: Cửa sổ Database Thẻ Query New Design View
▬ Bước 2: Chọn các Table|Query tham gia tạo Query mới.
▬ Bước 3: Chọn các Field tham gia tạo Query.
▬ Bước 4: Menu View Total Xuất hiện dòng Total.
▬ Bước 5: Menu Query Crosstab Query Xuất hiện dòng Crosstab.
▬ Bước 6: Chọn các tiêu chuẩn:
Chọn Column Heading ở dòng Crosstab ứng với chọn Group By ở dòng Total
của Field được dùng làm tiêu đề cột (chỉ được chọn một Column Heading).
Chọn Row Heading ở dòng Crosstab ứng với chọn Group By ở dòng Total của
Field được dùng làm tiêu đề hàng (có thể chọn nhiều Row Heading nhưng có
ít nhất một Group By trong các Row Heading này).
Chọn Value ở dòng Crosstab ứng với chọn một tiêu chuẩn tổng kết ở dòng
Total (không phải là Group By) của Field được dùng để tổng kết dữ liệu (chỉ
được chọn một Value).
Chọn Not Shown ở dòng Crosstab ứng với Field được chọn Where để lập
điều kiện lựa chọn.
▬ Bước 7: Kiểm tra kết quả.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 28
29. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
Một số lưu ý khi tạo Crosstab Query:
▬ Nếu Crosstab Query được dùng để làm nguồn cho Report hoặc Subform thì cần
phải chỉ định các tiêu đề cột cho bảng kết quả của Crosstab Query:
▬ Trong ví dụ trên, các tiêu đề cột “Quy1”, “Quy2”, “Quy3”, “Quy4” cần phải được
khai báo như sau :
Bấm mouse tại vùng trống của
cửa sổ Disgn Query Chọn
Properties
Trong mục Column Heading
nhập: “Quy1”; “Quy2”; “Quy3”;
“Quy4”
3. Một số các ví dụ
Ví dụ 1: Giả sử muốn thiết lập một bảng biểu tổng hợp cho biết mỗi nhân viên của
công ty đã bán mỗi mặt hàng được bao nhiêu tiền và tổng số tiền là bao nhiêu.
Bảng kết quả:
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 29
30. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
Ví dụ 2: Để tìm hiểu xem mỗi khách hàng của công ty đã đặt bao nhiêu đơn đặt
hàng trong mỗi tháng của năm 2004, đồng thời cho biết tổng số hóa đơn đã đặt hãy
thiết kế một Crosstab Query như sau:
Bảng kết quả :
VI. Các Query hành động
▬ Các Query cho phép cập nhật và hiệu chỉnh dữ liệu đồng loạt một cách tự động
trên các Record từ các Table trong CSDL.
▬ Các Query hành động có thể gây nên việc mất dữ liệu ngoài ý muốn, nên khi
thực thi sẽ xuất hiện một thông báo yêu cầu xác việc thực thi Query.
▬ Để tránh mất dữ liệu khi thiết kế các Query hành động nên tạo một bản sao
CSDL trước khi thực thi Query.
1. Make Table Query
a. Giới thiệu
▬ Make Table Query cho phép trích ra những Record từ một hoặc nhiều Table
theo những điều kiện được khai báo và sử dụng những Record này để tạo ra
một Table mới.
b. Ý nghĩa
▬ Thiết kế các báo cáo kết xuất những số liệu phát sinh tính từ một thời điểm nào
đó hoặc tính đến một thời điểm nào đó. Ví dụ, muốn thiết kế một bảng báo cáo
trình bày doanh số bán hàng trong 2 tháng cuối năm 2004. Thiết kế một Make
Table Query tạo ra một Table mới với những Record được trích từ các Record
hóa đơn bán trong 2 tháng cuối năm 2004 và sau đó dựa vào Table mới này để
thiết kế báo cáo.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 30
31. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
▬ Tạo ra bản sao phòng hờ cho một Table có tầm quan trọng đặc biệt.
▬ Làm tăng tính hiệu quả của Form và Report khi chúng cần những dữ liệu nguồn
từ nhiều Table. Việc tạo ra Make Table Query từ nhiều Table sau đó dùng nó
làm nguồn dữ liệu cho Form hoặc Report sẽ làm cho tốc độ khai thác dữ liệu
tăng lên đáng kể.
▬ Thế nhưng Make Table Query hoàn toàn bị động và chỉ được ghi nhận tại thời
điểm chạy Query.
c. Các bước tạo Make Table Query
▬ Bước 1 : Thực hiện việc tạo Query trong chế độ Design View.
▬ Bước 2: Chọn các Table và các
Field cần thiết.
▬ Bước 3: Menu Query Make
Table Query
▬ Bước 4: Hộp thoại “Make Table”:
Table Name: Nhập tên Table
mới.
Current Database: Table mới sẽ thuộc CSDL hiện hành.
Another Database: Table mới đặt trong một CSDL khác được khai báo trong
hộp File Name.
▬ Bước 5: Kiểm tra kết quả Query: Menu View Datasheet View
▬ Bước 6: Menu Query Run để thực thi Query.
Chú ý:
▬ Sau khi chạy (Run) Make Table Query trong CSDL sẽ tồn tại thêm một Table
mới, các Field trong Table mới được lấy từ những Table khác và có cùng các
thuộc tính. Tuy nhiên, Table này không có Field khóa chính và không có sự liên
hệ nào khác. Có thể mở Table mới này ở chế độ Design View để thêm khóa
chính, thiết lập mối quan hệ hoặc khai báo thuộc tính cho những Field của Table.
▬ Chỉ thực thi (Run) Make Table Query khi nào thực sự muốn tạo một Table mới.
2. Delete Query:
a. Giới thiệu
▬ Dùng để loại bỏ các Record ra khỏi Table theo một điều kiện nào đó. Đồng thời
bảo đảm tính chính xác trong thao tác xóa bỏ.
▬ Trong phần lớn trường hợp, chỉ có thể xóa bỏ những Record trong một Table.
b. Các bước tạo Delete Query
▬ Bước 1: Tạo Query trong chế độ Design.
▬ Bước 2: Chọn Table.
▬ Bước 3: Chọn Menu Query Delete
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 31
32. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
▬ Bước 4: Trong cửa sổ Design kéo dòng có biểu tượng dấu * của Table chứa các
Record muốn xóa vào vùng lưới QBE (Ô Delete của Field này xuất hiện từ From).
▬ Bước 5: Chọn các Field dùng để đặt điều kiện xóa vào các cột tiếp theo (Ô
Delete của các vùng này sẽ xuất hiện từ Where).
▬ Bước 6: Trong ô Criteria của các vùng có từ Where khai báo các điều kiện xóa.
▬ Bước 7: Chuyển sang chế độ Datasheet View để kiểm tra Query.
▬ Bước 8: Thực thi Query: Menu Query Run
3. Append Query:
a. Giới thiệu
▬ Append Query dùng để cập nhật thêm dữ liệu vào cuối một Table từ một Table
khác. Mặt khác cũng có thể đưa thêm dữ liệu vào Table phụ thuộc vào một điều
kiện nào đó.
b. Các bước tạo Append Query
▬ Bước 1: Tạo Query trong chế độ Design.
▬ Bước 2: Chọn Table có dữ liệu muốn nối thêm vào Table khác.
▬ Bước 3: Chọn Menu Query Append Query Xuất hiện dòng Append to trong
lưới QBE.
▬ Bước 4: Hộp thoại “Append”:
Table Name: Nhập tên Table
đích nơi muốn thêm dữ liệu vào.
Current Database: Table đích
nằm trong CSDL hiện hành.
Another Database: Table đích
nằm trong một CSDL khác được
khai báo trong hộp File Name.
▬ Bước 4: Chọn các Field có dữ liệu cần nối thêm vào lưới QBE (tên Field được so
sánh trong các ô Append to).
▬ Bước 5: Thiết lập điều kiện lựa chọn tại các ô Criteria.
▬ Bước 6: Kiểm tra kết quả của Query trong chế độ Datasheet.
▬ Bước 7: Thực thi Query: Menu Query Run
4. Update Query
a. Giới thiệu
▬ Cho phép hiệu chỉnh và cập nhật có hệ thống dữ liệu của các Table đang tồn tại
trong CSDL hiện hành.
b. Các bước tạo Update Query
▬ Bước 1: Tạo Query trong chế độ Design View.
▬ Bước 2: Chọn Table tương ứng vào vùng lưới QBE.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 32
33. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
▬ Bước 3: Chọn Menu Query Update Query Xuất hiện dòng Update to trong
lưới QBE.
▬ Bước 4: Đưa các Field muốn cập nhật và các Field để lập tiêu chuẩn cập nhật
vào lưới QBE.
▬ Bước 5: Nhập tiêu chuẩn cập nhật vào các ô Criteria tương ứng.
▬ Bước 6: Nhập biểu thức có giá trị cần cập nhật vào các ô Update to tương ứng.
▬ Bước 7: Kiểm tra Query trong chế độ Datasheet View.
▬ Bước 8: Thực thi Query: Menu Query Run
*********************************************************
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 33
34. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
BÀI 04:
FORM WIZARD TRONG MICROSOFT ACCESS
I. Tổng quan:
▬ Form là đối tượng dùng để cập nhật hoặc trình bày dữ liệu trong các Query. Form
có hình thức rất phong phú do đó thường được dùng để thiết kế các giao diện để
cập nhật dữ liệu vào các Table (Gọi là Form có nguồn).
▬ Ngoài ra Form còn được dùng để tạo các vùng làm việc trung gian (hộp thoại)
trong quá trình xử lý dữ liệu (Gọi là Form không có nguồn).
▬ Thiết kế Form theo hướng dẫn của Access (Form Wizard) là tạo ra Form có nguồn.
▬ Chế độ hiển thị Form: Menu View Form View
▬ Chế độ thiết kế Form: Menu View Design View
II. Form Wizard
1. Tạo Form đơn
▬ Loại Form có nguồn là một Table hoặc một Query với 4 dạng hiển thị:
Columnar: Dữ liệu hiển thị theo cột và tại mỗi thời điểm chỉ tồn tại duy nhất
một Record.
Tabular: Dữ liệu hiển thị theo hàng và mỗi hàng là một Record.
Datasheet: Dữ liệu có dạng một bảng tính.
Justified: Dữ liệu sắp xếp liên tục từ trái qua phải và từ trên xuống dưới và
tại mỗi thời điểm chỉ tồn tại duy nhất một Record.
▬ Các bước tạo Form đơn:
Tạo Query nguồn (nếu cần) Cửa sổ
Database Thẻ Form New Cửa sổ
New Form Chọn Form Wizard và chọn
nguồn trong hộp “Choose the table or query
where the object’s data come from” OK
Hộp thoại 1: Chọn các
Field hiển thị trên Form
từ “Available Field” qua
“Selected Field” (Field
không được đưa qua vần
thuộc nguồn của Form).
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 34
35. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
Hộp thoại 2: Chọn dạng hiển thị Form.
Hộp thoại 3: Chọn loại nền cho Form.
Hộp thoại 4: Đặt tên cho Form (nên
đặt không có khoảng trắng).
Ví dụ 1: Mẫu Form dạng Columnar
với nguồn là Table Nhanvien.
Ví dụ 2: Mẫu Form dạng Tabular với
nguồn là Table Nhanvien.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 35
36. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
Ví dụ 3: Mẫu Form dạng Justified
với nguồn là Table Nhanvien.
2. Tạo Main – Sub Form
▬ Loại Form có nguồn là các Field được chọn từ các Table có quan hệ “một - nhiều”.
Trong đó, Form hiển thị gồm hai vùng: vùng chứa các Field bên “một” và vùng
chứa các Field bên “nhiều”.
▬ Các bước tạo Main – Sub Form:
Tạo Query nguồn cho Mainform và Subform (nếu cần).
Cửa sổ “Database” Thẻ Form New
Chọn Form Wizard Chọn nguồn cho Mainform trong hộp “Choose the table
or query where the object’s data come from”.
Hộp thoại 1: Chọn các Field
hiển thị trong vùng Mainform
đưa qua danh mục Selected
Field. Sau đó, chọn nguồn
Subform trong hộp Table|Query
và chọn các Field hiển thị trong
vùng Subform đưa qua danh
mục Selected Field.
Hộp thoại 2: Hiển thị dạng Main –
Sub Form với tùy chọn Form with
Subform hoặc Link Form.
Hộp thoại 3: Chọn dạng
Subform (Datasheet hoặc
Tabular).
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 36
37. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
Hộp thoại 4: Chọn loại nền cho Form.
Hộp thoại 5: Đặt tên cho
Mainform và Subform.
Ví dụ: Mẫu Main – Sub Form
“Nhanvien – Hoadon”
3. Các thao tác trên Form:
3.1- Di chuyển giữa các Record
▬ Sử dụng thanh dịch chuyển Record ở cuối Form.
Chuyển về record đầu tiên (first record)
Chuyển về record đứng trước (previous record)
Record hiện hành
Chuyển tới record đứng sau (next record)
Chuyển tới record cuối cùng (last record)
Cho phép nhập record mới (add new record)
3.2- Chỉnh sửa các đối tượng trên Form
▬ Chuyển qua chế độ Design View để chỉnh sửa. Dùng mouse chọn từng đối tượng
để có thể chỉnh sửa bằng các thao tác như các đối tượng Drawing của Word.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 37
38. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
BÀI 05:
REPORT WIZARD TRONG MICROSOFT ACCESS
I. Tổng quan
▬ Là đối tượng dùng để kết xuất dữ liệu trên Table|Query và có tác dụng rất mạnh
về mặt in ấn. Do đó, cần phải chú ý về mặt mỹ thuật khi thiết kế.
▬ Ngoài ra, để có thể thiết kế được Report ta cần phải chú ý rằng máy tính phải
được khai báo kết nối với một máy in.
▬ Chế độ thiết kế : Menu View Design View
▬ Chế độ xem trên màn hình : Menu View Print Preview
II. Report Wizard
▬ Cũng giống như Form, ta cũng có thể tạo Report thông qua trợ giúp của Access
theo các bước sau:
Tạo Query nguồn cho Report (nếu cần).
Cửa sổ “Database” Thẻ Report New
Chọn Report Wizard và chọn nguồn
trong hộp “Choose the table or
query where the object’s data comes
from”
Hộp thoại 1: Đưa các Field hiển
thị trong Report từ Available
Field qua Selected Field.
Hộp thoại 2: Chọn Field lập
nhóm cho Report.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 38
39. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
Hộp thoại 3: Chọn Field sắp xếp
(tùy chọn). Nếu có nhu cầu
thống kê các giá trị số trên
Report ta chọn nút Summary,
sau đó chọn các phương thức :
sum, avg, min, max.
Hộp thoại 4: Chọn dạng hiển thị
Report.
Hộp thoại 5: Chọn loại nền
cho Report.
Hộp thoại 6: Đặt tên cho Report
(nên đặt không có khoảng trắng).
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 39
40. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
Ví dụ 1: Mẫu Report được lập nhóm theo tên khách hàng.
Ví dụ 2: Mẫu Report được lập nhóm theo tên khách hàng và mã hóa đơn.
III. Report Label Wizard
▬ Loại Report cho phép tạo ra các mẫu dạng thư mời giống như chức năng thư trộn
trong Word.
▬ Người thiết kế cần phải xác định kích thước và nội dung của mỗi mẫu thư trước
khi bắt tay vào thiết kế.
▬ Ví dụ: Giả sử cửa hàng cần có các thư mời để gởi cho các khách hàng của mình
dự buổi tiệc nhân dịp tất niên tại một nhà hàng nào đó theo thời gian qui định.
Nhân viên vi tính trong cửa hàng có thiết lập mẫu như sau in trên 1 cột của tờ
giấy A4:
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 40
41. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
THIỆP MỜI
Để tạo điều kiện gắn bó và cám ơn sự ủng hộ của Quý khách hàng cho
chúng tôi trong thời gian vừa qua. Nay nhân dịp cuối năm, cửa hàng chúng
tôi trân trọng kính mời :
Quý khách :…………………………………
Số điện thoại :……………………………
Vui lòng bớt chút thời gian đến dự buổi tiệc rượu của chúng tôi được tổ chức
tại :
Nhà hàng ABCD
Địa chỉ : 123 - Nguyễn Văn Thiện
Vào lúc : 17h30 Thứ Bảy, 23 tháng 08 năm 2004
Sự hiện diện của Quý khách sẽ là niềm vinh hạnh vô cùng lớn lao cho cửa
hàng chúng tôi.
Trân trọng kính mời
Ký tên
(Mẫu có kích thước: 9.5 x 15)
▬ Các bước tạo Report Label Wizard:
Cửa sổ “Database” Thẻ Report New
Chọn Label Wizard và chọn nguồn trong hộp “Choose the table or query
where the object’s data comes from”.
Hộp thoại 1: Chọn khổ giấy
có sẵn hoặc nhấp nút
Customize để tự xác định
khổ giấy (nên chọn đơn vị
Metric).
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 41
42. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
Hộp thoại 2: Chọn phông,
kích thước, màu sắc, … cho
nội dung thư mời.
Hộp thoại 3 : Soạn thảo nội
dung thư mời. Tại các vị trí
cần hiện giá trị của Field thì
chọn Field từ danh mục
Available Field.
Hộp thoại 4: Chọn Field
sắp xếp.
Hộp thoại 5: Đặt tên cho
Report.
▬ Lưu ý: Trong quá trình soạn thảo nội dung có thể không diện tích trong hộp thoại
để soạn thảo thì ta tạm chấm dứt việc soạn thảo. Sau đó, ở hộp thoại 5 ta chọn
tùy chọn “Modify the
label design” để mở
cửa sổ thiết kế và bổ
sung theo các mẫu
xuất hiện.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 42
43. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
BÀI 06:
THIẾT KẾ FORM TRONG MICROSOFT ACCESS
I. Tổng quan
1- Giới thiệu
▬ Có hai dạng Form chính:
Form có nguồn: Các Form cập nhật dữ liệu
Form giao diện: Các Form đóng vai trò là đối tượng trung gian để giao tiếp
dữ liệu.
▬ Chế độ thiết kế: Menu View Design View
▬ Chế độ hiển thị dữ liệu: Menu View Form View
▬ Khi thiết kế Form cần chú ý đến việc thay đổi các thuộc tính cho Form cũng như
cho các điều khiển xuất hiện trên Form.
2- Các bước thiết kế Form
▬ Bước 1: Cửa sổ “Database” Thẻ Form New
▬ Bước 2: Chọn Design View OK
▬ Bước 3: Sử dụng thanh công cụ Toolboxs để thiết kế các điều khiển trên Form.
Chú ý việc thay đổi các thuộc tính cho từng điều khiển.
▬ Bước 4: Kiểm tra Form: Menu View Form View
▬ Bước 5: Lưu
3- Cửa sổ Design
▬ Form Header/Footer : Các điều khiển thiết kế trong vùng này sẽ xuất hiện một lần
ở đầu hoặc cuối của
Nhấp kép vào đây để mở bảng Form. Thường dùng để
thuộc tính của Form tạo các nhãn cho Form.
(Lệnh : Menu View
Form Header/Footer)
▬ Page Header/Footer:
Các điều khiển thiết kế
trong vùng này sẽ xuất
hiện một lần ở đầu hoặc
cuối trang in. (Lệnh:
Menu View Page
Header/Footer)
▬ Detail: Chứa các điều
khiển chính của Form.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 43
44. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
4- Một số thuộc tính của Form
▬ Mở bảng thuộc tính của Form
▬ Thẻ Form:
Caption: Tiêu đề của Form khi chuyển sang Form View. (nhập|để trống)
Scrollbars: Các thanh trượt ngang dọc. (neither|horizontal|vertical|both)
RecordSelectors: Ký hiệu xác định Record hiện hành. (yes|no)
NavigationButtons: Thanh chuyển dịch Record. (yes|no)
DividingLines: Đường gạch phân cách giữa các vùng trong Form. (yes|no)
Picture: Khai báo File hình làm hình nền cho Form.
AutoResize: Tự động điều chỉnh kích thước khi mở Form. (yes|no)
AutoCenter: Tự động canh Form giữa màn hình khi mở Form. (yes}no)
▬ Thẻ Data:
RecordSource: Chọn hoặc khai báo nguồn cho
Form. (có thể chọn Table|Query có sẵn hoặc
khai báo bằng câu lệnh SQL)
Caption
DividingLine
s
RecordSelec
NavigationButtons
5- Tổng quan về các điều khiển trên Form
▬ Dù là loại Form có nguồn hay không thì trên Form đều phải chứa các điều khiển.
Các điều khiển này được tạo bằng các công cụ trên thanh công cụ: Menu View
Toolbox).
▬ Các điều khiển trên thanh công cụ có thể tạo ra bằng hai cách:
Sử dụng Wizard: nhấp mouse bật sáng công cụ 2 (Control Wizard).
Thiết kế bằng tay: nhấp mouse tắt công cụ 2 (Control Wizard).
▬ Mặt khác, khi thiết kế các điều khiển ta thường thay đổi các thuộc tính của chúng.
Để mở hộp thuộc tính của điều khiển, ta nhấp phải vào biên của điều khiển và
chọn Properties.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 44
45. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
▬ Nhấp mouse vào biên của một điều khiển thì sẽ xuất hiện 8 nút bao quanh. Khi đó
ta có thể:
Xóa: Bấm phím Delete.
Di chuyển: Kéo mouse (biểu tượng mouse có hình bàn tay).
Sao chép: Ctrl C ; Ctrl V
Thay đổi kích thước: Kéo mouse trên các nút.
Thay đổi phông, kích cơ chữ, màu sắc chữ, màu nền, … : Sử dụng các công
cụ trên thanh công cụ Formatting.
II. Thiết kế Form
1- Textbox
1.1- Tổng quan
▬ Textbox là một điều khiển có hai thành phần: thành phần nhãn (Label) và thành
phần nội dung (Textbox). Khi thiết kế nên tập trung vào thành phần Textbox, còn
thành phần nhãn ta có xóa bỏ nếu không cần thiết.
Thành phần Label
Thành phần Textbox
▬ Có 3 dạng Textbox trên Form:
Dạng 1: Dùng để hiển thị dữ liệu trên Table|Query (Có nguồn).
Dạng 2: Dùng để tính toán.
Dạng 3: Dùng để nhập dữ liệu trao đổi từ bàn phím.
1.2- Các thuộc tính thường dùng
▬ Name: Tên của Textbox, được dùng để trao đổi dữ liệu trong các câu lệnh (nên
đặt bắt đầu bằng 3 ký tự là txt…).
▬ Control Source: Tên Field làm nguồn hoặc công thức tạo ra giá trị trong Textbox.
▬ Format: Các định dạng cho dữ liệu trong Textbox.
▬ Default Value: Giá trị mặc nhiên khi mở Form.
▬ Visible: Xuất hiện hoặc không ở chế độ Form View (yes|no).
▬ Enabled: Hiện sáng hoặc mờ ở chế độ Form View (yes|no).
▬ Width: Chiều rộng của Textbox (inches).
▬ Height: Chiều cao của Textbox (inches).
▬ Back Color: Màu nền của Textbox.
▬ Fore Color: Màu chữ của Textbox.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 45
46. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
1.3- Thiết kế Textbox
▬ Thiết kế Textbox dạng 1: (Form phải được khai báo nguồn) Có 2 cách:
Chọn công cụ Nhấp mouse vào vùng Form Mở hộp Properties Khai
báo thuộc tính Control Source (bắt buộc) và các thuộc tính khác (nếu cần)
Chỉnh sửa phù hợp trên Form.
Vào Menu View Field List Kéo Field trên danh sách đặt vào vùng Form
Khai báo thêm các thuộc tính khác (nếu cần) Chỉnh sửa.
▬ Thiết kế Textbox dạng 2: Nhập trực tiếp công thức bắt đầu bằng dấu bằng (=)
vào Textbox trên Form hoặc nhập vào thuộc tính Control Source.
▬ Thiết kế Textbox dạng 3: Tạo Textbox trên Form (Unbound) Khai báo thuộc
tính Name (nên khai báo) và các thuộc tính khác.
Ví dụ 1: Mẫu Form có nguồn là Table Khachhang được thiết kế với các Textbox có
khai báo nguồn.
Ví dụ 2: Mẫu Form không nguồn với các Textbox dạng Unbound.
2- Bound Object Frame
2.1- Tổng quan
▬ Loại điều khiển cho phép chứa dữ liệu dạng hình ảnh trong các Field kiểu OLE
Object. Đây là loại điều khiển luôn có nguồn.
▬ Có 2 thành phần: thành phần nhãn (Label) và thành phần nội dung (Frame).
Thành phần Label Thành phần Frame
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 46
47. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
2.2- Các thuộc tính thường dùng
▬ Name: Tên của Frame.
▬ Control Source:Tên Field làm nguồn trong Frame (nên bắt đầu bằng 3 ký tự ole…)
▬ Size Mode: Các chế độ hiển thị hình ảnh trong Frame (Clip, Zoom, Stretch).
▬ Visible: Xuất hiện hoặc không ở chế độ Form View (yes|no).
▬ Enabled: Hiện sáng hoặc mờ ở chế độ Form View (yes|no).
▬ Width: Chiều rộng của Frame (inches).
▬ Height: Chiều cao của Frame (inches).
▬ Back Color: Màu nền của Frame.
2.3- Thiết kế Bound Object Frame
▬ Giống Textbox: Có thể sử dụng Field List hoặc thiết kế bằng cách khai báo thuộc
tính Control Source.
Ví dụ: Mẫu Form có nguồn là Table Nhanvien chứa điều khiển Bound Object Frame.
3- Label:
▬ Đây là điều khiển dạng nhãn, được dùng để tạo các dòng mô tả trên Form. Cần
chú ý các thuộc tính sau: Visible, Enabled, Back Color, Fore Color, Caption, Width,
Height, …
4- Option Group, Option Button, Checkbox, Toggle Button
4.1- Tổng quan
▬
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 47
48. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
▬ Đây là tập hợp 4 điều khiển tạo nên các nhóm tùy chọn trên Form. Trong đó,
Option Group là điều khiển khung nhóm tùy chọn có chức năng quản lý các tùy
chọn trong nhóm. Còn 3 điều khiển còn lại là các hình thức tùy chọn trong nhóm.
▬ Có 2 dạng tùy chọn:
Dạng 1: Chỉ được chọn 1 trong số các tùy chọn trong nhóm.
Dạng 2: Có thể chọn hoặc không chọn hoặc chọn nhiều tùy chọn trong
nhóm. Trên thực tế, đây là dạng nhóm tùy chọn mà trong đó các tùy chọn
được thiết kế rời sau đó bao chúng lại bằng điều khiển Option Group.
▬ Nhóm tùy chọn có thể được sử dụng cho các Field kiểu Yes/No với 2 tùy chọn ứng
với 2 trường hợp của Field (trường hợp Form có nguồn). Hoặc có thể thiết kế chọn
lựa các giá trị để xử lý trên các Form giao diện (trường hợp Form không nguồn).
Thành phần Label
Thành phần Option Group
Option Button Checkbox Toggle Button
Chú ý: Các điều khiển Option Button và Checkbox gồm 2 thành phần : thành phần
tùy chọn (bên trái) và thành phần nhãn (bên phải). Còn điều khiển Toggle Button thì
nhãn chính là nội dung ghi trên nút.
4.2- Các thuộc tính thường dùng
a. Option Group
▬ Name: Tên của khung nhóm tùy chọn dùng để quản lý các tùy chọn trong nhóm
(nên đặt bắt đầu bằng 3 ký tự fra…)
▬ Control Source: Tên Field làm nguồn cho Option Group.
▬ Default Value: Giá trị của tùy chọn được chọn mặc nhiên khi mở Form (giá trị số).
▬ Visible: Xuất hiện hoặc không ở chế độ Form View (yes|no).
▬ Enabled: Hiện sáng hoặc mờ ở chế độ Form View (yes|no).
b. Các tùy chọn: Option Button, Checkbox, Toggle Button
▬ Nếu được thiết kế theo dạng 1:
Option Value: Thuộc tính có giá trị số phân biệt với các tùy chọn khác trong
nhóm dùng để Option Group quản lý.
▬ Nếu được thiết kế theo dạng 2: (mỗi tùy chọn là độc lập, nghĩa là không do
Option Group quản lý)
Name: Tên của tùy chọn (nên đặt theo mẫu: opt… ; tog… ; chk…).
Control Source: Tên Field kiểu Yes/No làm nguồn cho tùy chọn.
Default Value: Trạng thái mặc nhiên khi mở Form (true|false).
Visible: Xuất hiện hoặc không ở chế độ Form View (yes|no).
Enabled: Hiện sáng hoặc mờ ở chế độ Form View (yes|no).
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 48
49. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
4.3- Thiết kế Option Group
a. Sử dụng Wizard để tạo nhóm tùy chọn dạng 1
▬ Bước 1: Bật công cụ Control Wizard Chọn công cụ Option Group và nhấp vào
vùng Form Xuất hiện hộp thoại 1.
▬ Bước 2: Nhập các nhãn cho các tùy chọn
trong nhóm Next Xuất hiện hộp
thoại 2.
▬ Bước 3: Chọn tùy chọn mặc nhiên
khi mở Form Next Xuất hiện
hộp thoại 3.
▬ Bước 4: Thay đổi các giá trị cho các tùy
chọn trong cột Values (nếu cần)
Next Xuất hiện hộp thoại 4.
▬ Bước 5: Chọn loại tùy chọn và kiểu
của khung nhóm Next Xuất
hiện hộp thoại 5.
▬ Bước 6: Đặt nhãn cho khung Finish.
Chú ý: Sau khi tạo xong nên khai báo thêm thuộc tính Name cho khung nhóm.
b. Không sử dụng Wizard
▬ Sử dụng cách này để thiết kế nhóm tùy chọn dạng 2. Các bước như sau:
Bước 1: Tạo các tùy chọn trước. Khi báo các thuộc tính cho mỗi tùy chọn,
nên khai báo thuộc tính Name và Default Value.
Bước 2: Tạo khung bao quanh các tùy chọn.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 49
50. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
Ví dụ 1: Mẫu Form có nguồn là Table Nhanvien chứa nhóm tùy chọn cho Field Phai.
Ví dụ 2: Mẫu Form giao diện với các nhóm tùy chọn.
5- Command Button
5.1- Tổng quan
▬ Loại điều khiển dùng để thực hiện một lệnh trên Form (gọi là nút lệnh) thông qua
các sự kiện thông dụng như nhấp mouse, nhấp kép mouse, …
▬ Các lệnh được gán cho mỗi nút lệnh có thể là các
Macro hay các mã lệnh VBA (code) tự tạo hoặc
thông qua trình trợ giúp.
5.2- Các thuộc tính thường dùng
▬ Name: Tên của nút lệnh dùng trong các câu lệnh.
▬ Caption: Nhãn của nút lệnh.
▬ Picture: Hình ảnh thay thế cho nhãn.
▬ Visible: Xuất hiện hoặc không ở chế độ Form View.
▬ Enabled: Hiện sáng hoặc mờ ở chế độ Form View.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 50