1. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
BỘ MÔN KINH TẾ- KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
NỘI DUNG
Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
Chương 2: Cơ sở để phát triển thương mại điện tử
Chương 3: Các hình thức giao dịch trong TMĐT
Chương 4: Thanh toán điện tử
Chương 5: Xây dựng giải pháp TMĐT
Giảng viên: Ths. Ao Thu Hoài
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Chương 6. Doanh nghiệp Việt nam với TMĐT
Email: hoaiat@ptit.edu.vn; hoaiat@vnpt.com.vn
Điện thoại: 0904229946
Nickname ym: bonxoan2001
KIỂM TRA VÀ THI CUỐI KỲ
• Kiểm tra 1: Viết 1 bức thư điện tử để marketing sản phẩm/công ty
(Gửi tới hoaiat@vnpt.com.vn, subject: Thư chào hàng – Tên – Lớp)
• Kiểm tra 2: Tìm kiếm thông tin về đầu HD có giá tốt nhất, copy đường
link, địa chỉ…
(Gửi tới hoaiat@vnpt.com.vn, subject: Thư chào hàng – Tên – Lớp)
• Thi: Lập KHKD TMĐT cho….
NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1.1. SỐ HOÁ VÀ "NỀN KINH TẾ SỐ"
1. Số hoá và "nền kinh tế số” • CNTT phát triển mạnh
2. Khái niệm thương mại điện tử • Toàn cầu hóa
3. Các đặc trưng của thương mại điện tử • Cạnh tranh
• Mạng Internet
4. Các chức năng của thương mại điện tử DIGITAL -
• Đổi mới công nghệ
5. Các mô hình thương mại điện tử
ECO
• Sản phẩm/dịch vụ chất
6. Lợi ích của thương mại điện tử lượng cao và giá hạ
7. Hạn chế của thương mại điện tử
8. Các hình thức hoạt động của thương mại điện tử
9. Lịch sử phát triển thương mại điện tử
10. Các cấp độ phát triển của TMĐT
2. 1.2. KHÁI NIỆM TMĐT THEO NGHĨA RỘNG
Luật mẫu về thương mại điện tử của ủy ban Liên hợp quốc về
Luật thương mại quốc tế (UNCITRAL), TMĐT bao gồm tất cả
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ các quan hệ mang tính thương mại như:
• Các giao dịch liên quan đến việc cung cấp hoặc trao đổi hàng
hóa hoặc dịch vụ;
• Theo nghĩa rộng • Thỏa thuận phân phối, đại diện hoặc đại lý thương mại, ủy thác
hoa hồng, cho thuê dài hạn, xây dựng các công trình, tư vấn,
• Theo nghĩa hẹp đầu tư, cấp vốn, liên doanh…;
• Các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh;
• Chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đường biển,
đường không, đường sắt hoặc đường bộ.
THEO NGHĨA HẸP ĐỊNH VỊ TMĐT
• Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO): TMĐT được hiểu bao
gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm
được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được
giao nhận một cách hữu hình.
• Theo Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế của Liên Hợp quốc
(OECD): TMĐT được định nghĩa sơ bộ là các giao dịch thương
mại dựa trên truyền dữ liệu qua các mạng truyền thông như
Internet.
THƯƠNG MẠI TRUYỀN THỐNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TOAN PHẦN
• Tất cả các chiều đều là thực • Tất cả các chiều đều là số:
– Đặc trưng:
– Đặc trưng:
• Là các tổ chức kinh tế truyền thống
• Các hãng, công ty hoàn toàn là online (ảo)
• Thực hiện các kinh doanh off-line
• Các tổ chức kinh tế mới
• Bán các sản phẩm thực thông qua các
• Bán các sản phẩm hoặc dịch vụ hoàn toàn trực tuyến
kênh phân phối thực
3. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỪNG PHẦN 1.3. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA TMĐT
• Tổ hợp không gian giữa chiều số và chiều • Các bên giao dịch không cần tiếp xúc và biết nhau từ trước
thực • Khái niệm biên giới quốc gia trong TMĐT dần được xoá mờ
– Đặc trưng: • Mạng lưới thông tin trong TMĐT chính là thị trường
• Tổ chức kinh tế truyền thống • Mọi hoạt động đều có sự tham gia của ít nhất ba thành viên
• Quản lý các hoạt động theo mô hình TMĐT • Độ lớn về quy mô và vị trí của các doanh nghiệp không quan
trọng
• Kinh doanh các sản phẩm trong thế giới thực
• Hàng hoá trong TMĐT
• Không gian thực hiện TMĐT
• Tốc độ giao dịch
1.4. CÁC CHỨC NĂNG CỦA TMĐT Chức năng lưu thông
• TMĐT là một kênh lưu thông • Tăng phạm vi lưu thông hàng hóa trên toàn cầu
• TMĐT là một kênh phân phối
• Tăng tốc độ lưu thông hàng hóa nhờ tính năng ưu việt của
• TMĐT là thị trường
phương tiện điện tử.
Chức năng phân phối Thương mại điện tử là thị trường
• Kênh phân phối ngắn nhất là kênh phân phối không qua • Là nơi diễn ra tất cả các giao dịch thương mại
các trung gian phân phối • Là một thị trường ảo
• TMĐT là kênh phân phối trực tiếp
• TMĐT giảm các trung gian phân phối truyền thống
• Nhưng: TMĐT lại chính là một trung gian phân phối mới
4. MÔ HÌNH BẢNG HIỆU
1.5. CÁC MÔ HÌNH TMĐT (Poster/ Billboard Model)
Là mô hình đơn giản nhất
• Mô hình bảng hiệu
Dễ dàng đưa thương hiệu của doanh nghiệp tiếp cận với
• Mô hình những trang vàng
người tiêu dùng trên Internet.
• Mô hình sổ tay hướng dẫn
Đăng các thông tin về công ty và sản phẩm của doanh nghiệp
• Mô hình quảng cáo qua giao diện website riêng hay trên một website thông dụng
• Mô hình thuê bao Giống việc doanh nghiệp treo các bảng quảng cáo ngoài trời
• Mô hình cửa hàng ảo Điểm chính yếu: giúp cho khách hàng biết địa chỉ (email, web,
• Mô hình sàn giao dịch đấu giá trực tuyến hay địa chỉ thông thường) và cách liên hệ với doanh nghiệp.
• Mô hình hội thương Chi phí không cao, đơn giản mô hình thông dụng hơn cả và
có thể sử dụng cho tất cả các loại hình kinh doanh.
• Mô hình cổng điện tử
Mô hình này là bước cơ bản cho những công ty nhỏ.
MÔ HÌNH NHỮNG TRANG VÀNG
MÔ HÌNH BẢNG HIỆU
(Yellow Page Model)
Giống niên giám Điện thoại “Những trang vàng”
Web của Honda:
Những tổ chức đứng ra lập website tạo ra một bảng danh mục cho
(www.honda.com.vn)
phép con trỏ nhấp đến các nguồn thông tin hay địa chỉ cung cấp sản
phẩm.
Khách hàng có thể tìm thông tin bằng cách nhấn nút “tìm kiếm”
(Search) bằng tên, ngành hay loại hình kinh doanh.
Có thể thu một khoản phí nhỏ hoặc không
Không tốn kém nhiều, trừ khi doanh nghiệp muốn lập ra một website
cung cấp thông tin hoàn chỉnh và một ngành hàng để gây dựng danh
tiếng cho công ty.
Thường áp dụng cho những tổ chức chính phủ, các website hỗ trợ
cho một ngành hàng nào đó, các tờ báo chuyên ngành hay một số công
ty có tên tuổi lớn.
MÔ HÌNH SỔ TAY HƯỚNG DẪN
MÔ HÌNH NHỮNG TRANG VÀNG
(Cyber Brochure Model)
Là một mô hình phổ biến trên thế giới
www.nhungtrangwebvietnam.com
Cung cấp những tiện ích cần thiết cho khách hàng thông qua một
website được xây dựng giống như một cuốn sách hướng dẫn chi tiết
tất cả về sản phẩm và về công ty theo thư mục.
Thông tin: phân loại sản phẩm chi tiết, tư vấn về cách sử dụng và
dịch vụ khuyến mãi, các bài viết liên quan đến sản phẩm.
Có thể có một mẫu đơn đặt hàng theo yêu cầu, nhưng chưa là một
cửa hàng vì không bán trực tiếp qua mạng.
Các công ty thành lập gần đây thường xây dựng theo mô hình này.
Đòi hỏi đầu tư khá nhiều để xây dựng và duy trì website như một
công cụ quảng cáo và giới thiệu hiệu quả cho không chỉ khách hàng
mà còn cho những đối tượng liên quan.
5. MÔ HÌNH SỔ TAY HƯỚNG DẪN MÔ HÌNH QUẢNG CÁO
(Advertising Model)
Ví dụ: Google, Yahoo, đại diện cho sự phát triển như vũ
www.bitis.com.vn
bão của mô hình này.
Đây là các website có công cụ tìm kiếm cực mạnh, giúp
khách hàng tiết kiệm thời gian lướt web và có số liệu so
sánh giữa các trang với nhau.
Không chỉ đưa ra website, mô hình quảng cáo cũng có
chức năng hiển thị cung cấp không gian quảng cáo trên
website bên cạnh việc hỗ trợ tìm kiếm.
Mô hình này thích hợp cho các doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ trên mạng hay tiếp thị cho nhiều mặt hàng, nhiều
chủng loại sản phẩm.
MÔ HÌNH THUÊ BAO
MÔ HÌNH QUẢNG CÁO (Subscription Model)
Như một câu lạc bộ dành riêng cho hội viên và khách hàng.
Bắt buộc khách hàng đăng kí tên và mật khẩu để truy cập
vào nội dung chính của website
Có thể phải trả tiền để có được những quyền lợi đặc biệt.
Tương tự như việc đặt mua định kì báo chí, sau đó có thể tìm
đọc thông tin quan trọng hơn so với người chỉ lướt web.
Thường được sử dụng cho các doanh nghiệp có sản
phẩm/dịch vụ có thể phân phối trực tiếp trên mạng như báo
điện tử, phần mềm, tư vấn…
Hiện nay rất nhiều website có mục đăng ký để khuyến khích
tính tương tác giữa công ty và khách hàng.
MÔ HÌNH THUÊ BAO MÔ HÌNH CỬA HÀNG ẢO
(Virtual Storefront Model/E-shop/Storefront model)
Đây được xem là mô hình dịch vụ thông tin hoàn hảo nhất.
www.nghenhac.info
Hoạt động như một cửa hàng thực thụ, hoạt động 24h/ngày
và 7 ngày/tuần.
Khách hàng có thể đọc và xem thông tin chi tiết về sản
phẩm, dịch vụ và thông tin về doanh nghiệp một cách thuận
tiện nhất,
Hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ đều có thể áp dụng.
6. MÔ HÌNH SÀN GIAO DỊCH ĐẤU GIÁ
MÔ HÌNH CỬA HÀNG ẢO
(Auction model hay e-auction)
Mới mẻ và rất được ưa chuộng hiện nay
www.chodientu.vn Người mua và người bán tham gia một cửa hàng ảo và được
quyền đưa giá trên một phòng đấu giá ảo do mình tạo ra.
Đây là phương thức hữu hiệu để tìm kiếm sản phẩm hay mua
sản phẩm với giá tốt nhất.
Ngoài ra còn có mô hình đấu giá ngược (Reverve Auction
Model), nhà cung cấp cho phép người mua chào giá theo ý muốn
rồi sau đó sẽ căn cứ vào đó để quyết định bán sản phẩm với mức
giá được đề nghị hay không.
Ebay (www.ebay.com) là một website thành công nhất sử dụng
mô hình này. Ý tưởng lập ra mô hình đảo ngược giúp cho người
mua đạt được lợi ích nhiều nhất, thích hợp với các hợp đồng mua
hàng hóa – dịch vụ lớn.
Đấu thầu cũng là một hình thức của mô hình này.
MÔ HÌNH SÀN GIAO DỊCH ĐẤU GIÁ TRỰC TUYẾN MÔ HÌNH HỘI THƯƠNG
(Affiliate Model)
Một website sẽ đứng ra kêu gọi các chủ website khác tham gia
www.daugiaviet.com
www.daugia247.com làm các dịch vụ của mình.
Mô hình này ít được mọi người biết đến vì nó mang tính nội bộ,
chỉ được giới thiệu trong phạm vi các website với nhau.
Thiết lập mối quan hệ giữa các website với nhau như một hiệp
hội các website liên kết, để thu hút một lượng lớn KH mục tiêu và
hỗ trợ nhau cung cấp dịch vụ, thỏa mãn tối đa nhu cầu của KH.
Ví dụ: từ một website chính bán PC, khách hàng có thể tìm những
linh kiện kèm theo trên các siêu liên kết khác, cài đặt phần mềm, hỗ
trợ trực tuyến và các dịch vụ liên quan.
MÔ HÌNH HỘI THƯƠNG MÔ HÌNH CỔNG
(Portal Model)
Mô hình của Amazon cũng đã
Có nhiều khái niệm về cổng thông tin điện tử tích hợp khác
áp dụng hội thương kêu gọi
nhau, và cho đến nay chưa có khái niệm nào được coi là
sự tham gia của các website
khác làm điểm giới thiệu chuẩn xác.
phân phối cho Amazon, để Một số tên gọi gần tương đương với thuật ngữ “portal” như
được hưởng chênh lệch một Cổng thông tin điện tử hoặc Cổng giao tiếp điện tử hoặc Cổng
khoản hoa hồng.
giao dịch điện tử.
Cả 3 tên gọi này đều có thể hiểu tương đương với “portal”,
tuy nhiên với các ứng dụng ở Việt Nam, chúng lần lượt thể
hiện 3 cấp độ phát triển khác nhau, từ thấp đến cao.
Tùy theo nhu cầu và định hướng phát triển, có thể quyết
định tên gọi nào cho phù hợp, trong khi bản chất không thay
đổi
7. MÔ HÌNH CỔNG CÁC LOẠI CỔNG
• Cổng thông tin điện tử: Một dạng web site tổ chức theo
http://www.comevietnam.net/ hướng portal và sử dụng công nghệ portal, chủ yếu cung cấp
thông tin. Đây là bước phát triển đầu tiên của quá trình xây
dựng cổng giao tiếp điện tử và/hoặc cổng giao dịch điện tử sau
này.
• Cổng giao tiếp điện tử: Là bước kế thừa của một cổng thông
tin điện tử, nhưng giàu dịch vụ hơn, cung cấp các khả năng
giao tiếp hai chiều giữa người cung cấp và người sử dụng. Bên
trong của hình thức này là các khả năng giao tiếp ngang có tính
chất liên thông và tự động cao.
• Cổng giao dịch điện tử: Giàu dịch vụ thương mại và dịch vụ
trực tuyến hơn. Thực hiện các chức năng giao dịch với các nhà
cung cấp dịch vụ khác, các cổng khác, một cách tự động thông
qua các dịch vụ công nghệ bên dưới hệ thống mà người dùng
không cần quan tâm.
MÔ HÌNH GIÁ ĐỘNG CỬA HÀNG
(Dynamic p
- ricing Model)
• Giúp người sử dụng mua
được 1 món hàng với giá
rẻ nhất.
• KH có thể so sánh giá
của các E-shop để mua ở
nơi rẻ nhất, có thể họ
gom nhiều người cùng
nhu cầu mua 1 loại sản
phẩm để được hưởng ưu
tiên mua buôn với giá rẻ
hơn.
• Thu nhập chính của web
là từ tiền người bán.
• Ex: www.didong.vn
CHỢ
CỔNG
E
MARKET
PLACE
CUSTOMERS
SUPPLIER
EMPLOYERS
8. 1.6. LỢI ÍCH CỦA TMĐT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
• Đơn giản hoá HĐ truyền thông, thay đổi mối quan hệ của tổ chức
• Lợi ích cho doanh nghiệp • Thu thập được nhiều thông tin
• Quảng bá thông tin, tiếp thị tới thị trường toàn cầu với chi phí thấp
• Lợi ích người tiêu dùng
• Giảm chi phí để tăng khả năng cạnh tranh
• Lợi ích cho xã hội • Rút ngắn chu kỳ kinh doanh
• Mang lại dịch vụ tốt hơn cho khách hàng
• Tăng được lợi thế cạnh tranh
• Tạo cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp bưu chính
• Tăng sản lượng bán và doanh thu
• Thay đổi cấu trúc doanh nghiệp theo hướng tối ưu hóa
THAY ĐỔI CẤU TRÚC DOANH NGHIỆP Ví dụ về tái cơ cấu doanh nghiệp
Management Production Marketing
Management
Production Marketing Finance Personnel
Department Department Department Department
Finance Personnel
Ví dụ về tái cơ cấu doanh nghiệp So sánh giữa các hình thức truyền thông
40 trang văn bản Thời gian Chi phí (VNĐ)
khoảng khoảng
Chuyển bưu gửi thường 5 ngày 13.000
Chuyển phát nhanh (EMS) 24 giờ 18.000
Qua máy fax 31 phút 120 x 31 = 3.721
Qua Internet (dial-up) 2 phút 153 x 2 = 300
9. ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI XÃ HỘI
• Giảm ách tắc và tai nạn giao thông
• Cho phép hàng hoá được bán với giá thấp
• Dễ dàng hơn trong việc chọn lựa sản phẩm, dịch vụ
• Nâng cao mức sống và tăng phúc lợi xã hội
• Tiện lợi trong mua sắm
• Các vùng sâu và xa có thể nhận được dịch vụ công nghệ cao
• Có thể tiết kiệm chi phí mua hàng • Xây dựng e-goverment tạo quan hệ trực tuyến giữa người dân
• Khách hàng được chăm sóc tốt hơn và chính phủ
• Tạo điều kiện cho nền KT quốc gia sớm tiếp cận kinh tế tri thức
• Tạo điều kiện cho nền KT quốc gia hội nhập kinh tế thế giới
1.7. HẠN CHẾ CỦA TMĐT 1.7. HẠN CHẾ CỦA TMĐT
Hạn chế trong thương mại:
Hạn chế về kỹ thuật:
• Thiếu lòng tin vào TMĐT vì người bán hàng trong thương mại điện
• Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy
tử do không được gặp trực tiếp
• Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của • Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ
người dùng, nhất là trong thương mại điện tử
• Một số chính sách chưa tạo điều kiện để TMĐT phát triển
• Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn phát triển • Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT chưa đầy đủ, hoàn
• Khó khăn khi kết hợp các phần mềm thương mại điện tử với các thiện
phần mềm ứng dụng và các cơ sở dữ liệu truyền thống • Cần thời gian chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo, sự
• Cần có các máy chủ thương mại điện tử đặc biệt (công suất, an tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp
toàn) đòi hỏi thêm chi phí đầu tư xúc trực tiếp, giao dịch điện tử
• Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao • Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô
• Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT
• Thực hiện các đơn đặt hàng trong thương mại điện tử B2C đòi hỏi
hệ thống kho dữ liệu tự động lớn • Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng
loạt của các công ty dot.com
1.8. CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TMĐT THƯ TÍN ĐIỆN TỬ
(electronic mail)
• Các đối tác sử dụng hòm thư điện tử để gửi thư cho nhau 1
• Thư tín điện tử
cách trực tuyến thông qua mạng.
• Thanh toán điện tử • Là thông tin ở dạng “phi cấu trúc” - không phải tuân thủ một
cấu trúc đã thỏa thuận trước.
• Trao đổi dữ liệu điện tử
• Người sử dụng có thể đính kèm các tài liệu và các tập tin đồ
• Giao gửi số hoá các dung liệu
họa vào các thông báo email.
• Bán lẻ các hàng hoá hữu hình và hàng hóa số • Thuận tiện, nhanh chóng, rẻ tiền, đáng tin cậy
• Hợp đồng thương mại điện tử
10. THANH TOÁN ĐIỆN TỬ TRAO ĐỔI DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ
(Electronic payment) (EDI- electronic data interchange)
• Là công nghệ cho phép trao đổi trực tiếp dữ liệu có cấu
• Theo nghĩa rộng: là việc thanh toán tiền thông qua các
trúc giữa các máy tính thông qua phương tiện điện tử.
thông điệp điện tử thay cho việc trao tay tiền mặt.
• Ngày càng được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu, chủ
• Theo nghĩa hẹp: là việc trả tiền và nhận tiền hàng cho các
yếu phục vụ cho việc mua và phân phối hàng (gửi đơn
hàng hoá, dịch vụ được mua bán trên internet .
hàng, các xác nhận, hóa đơn v.v…)
GIAO GỬI SỐ HOÁ CÁC DUNG LIỆU
Ví dụ: Bán phim ảnh
(Digital Content Delivery)
• Dung liệu là các hàng hoá cái mà người ta cần đến là
nội dung của nó mà không phải là bản thân vật mang
nội dung;
• Ví dụ: Tin tức,sách báo, nhạc phim,các chương trình
phần mềm, các ý kiến tư vấn, vé máy bay, hợp đồng
bảo hiểm, v.v…
• Trước đây: được giao dưới dạng hiện vật,
• Hiện nay: được số hoá và truyền gửi theo mạng
BÁN LẺ HÀNG HÓA HỮU HÌNH HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
• TMĐT bao quát cả giao dịch
• Tận dụng tính năng đa phương tiện (multimedia) của môi
có hợp đồng và giao dịch
trường Web và Java, người bán xây dựng trên mạng các
không có hợp đồng
“cửa hàng ảo”
• Các cửa hàng này bán lẻ tất cả các hàng hóa tương tự
như các cửa hàng kinh doanh truyền thống khác
• Do đặc thù của giao dịch
điện tử, hợp đồng TMĐT có
một số điểm khác biệt so với
hợp đồng thông thường.
11. 1.9. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN INTERNET
• 1969 - BQP Mỹ mong muốn xây dựng một mạng máy tính
ARPARNET để đảm bảo khả năng sống còn khi xảy ra chiến
tranh hạt nhân.
• 1972 - ARPARNET có 40 máy và đã xây dựng hệ thống email
• 1973 – Anh và Na Uy tham gia kết nối mạng. Bắt đầu nghiên
cứu TCP/IP
• 1982 - Ra đời TCP/IP và chính thức có tên là mạng Internet và
trường đại học NY đã tham gia kết nối
• 1983 - TCP/IP được chấp nhận như một chuẩn công nghiệp
• 1984 - Số máy đấu nối là 1000
• 1986 - NSF Net đã xây dựng đường trục 56kbps và nối các
• Lịch sử phát triển Internet trường đại học và trung tâm nghiên cứu.
• 1989 - số máy đấu mạng đã lên tới 100 000 chiếc và mạng trục
• Lịch sử phát triển TMĐT đạt tốc độ 1,55Mbps
TÁC GIẢ CỦA TCP/IP LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN INTERNET
• 1991- NSF Net bắt đầu cho sử dụng internet vào thương mại
• 1992 -Công nghệ web ra đời đánh đấu một bước ngoặt trong
phát triển internet
• 1994 Nescape đưa ra trình duyệt đầu tiên
• 1994 Cửa hàng bán hoa đầu tiên xuất hiện trên internet
• 1995 Xuất hiện công ty ISP cung cấp dịch vụ kết nối Internet.
• 1995 bắt đầu sử dụng VOIP
• 1996 Bắt đầu nghiên cứu Internet thế hệ 2
• 1997 Tổng thống Mỹ tuyên bố Khuôn Khổ để phát triển TMĐT
• 1997 Việt Nam và Trung Quốc bắt đầu tham gia đấu nối Internet
• 1997-nay TMĐT phát triển mạnh
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TMĐT CÁC CẤP ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA TMĐT
• 1970s: Chuyển tiền điện tử (EFT) • Cấp độ 1 - Hiện diện trên mạng: doanh nghiệp có website trên
mạng. Ở mức độ này, website rất đơn giản, chỉ là cung cấp một
– Chỉ các Ngân hàng, Công Ty xuyên quốc gia mới có đủ khả năng
thông tin về doanh nghiệp và sản phẩm mà không có các chức
sử dụng mạng riêng để trao đổi thông tin về tài khoản
năng phức tạp khác.
• Cuối 1970s và đầu 1980 Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) giữa các
hãng Cấp độ 2 – Có website chuyên nghiệp: website của doanh
– Các doanh nghiệp sử dung để truyền số liệu cho nhau để đặt nghiệp có cấu trúc phức tạp hơn, có nhiều chức năng tương
hàng, gửi hoá đơn thanh toán, thực hiện thanh toán. Số sử dụng tác với người xem, hỗ trợ người xem, người xem có thể liên
lạc với doanh nghiệp một cách thuận tiện.
EDI là các nhà sản xuất, dịch vụ
• 1990s: Internet đã trở nên thương mại hơn qua công nghệ web. Cấp độ 3 - Chuẩn bị Thương mại điện tử: doanh nghiệp bắt đầu
Các doanh nghiệp bắt đầu xây dựng các website. WWW của triển khai bán hàng hay dịch vụ qua mạng. Tuy nhiên, doanh
Internet tạo ra công nghệ dễ sử dụng để phát tán thông tin nghiệp chưa có hệ thống CSDL nội bộ để phục vụ các giao
dịch trên mạng. Các giao dịch còn chậm và không an toàn.
12. CÁC CẤP ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA TMĐT
Cấp độ 4 – Áp dụng Thương mại điện tử: website của DN liên kết
trực tiếp với dữ liệu trong mạng nội bộ của DN, mọi hoạt động
truyền dữ liệu được tự động hóa, hạn chế sự can thiệp của
con người và vì thế làm giảm đáng kể chi phí hoạt động và
tăng hiệu quả.
Cấp độ 5 - Thương mại điện tử không dây: doanh nghiệp áp
dụng Thương mại điện tử trên các thiết bị không dây như
điện thoại di động, PDA v.v… sử dụng giao thức truyền không
dây WAP (Wireless Application Protocal).
Cấp độ 6 - Cả thế giới trong một máy tính: chỉ với một thiết bị
điện tử, người ta có thể truy cập vào một nguồn thông tin
khổng lồ, mọi lúc, mọi nơi và mọi loại thông tin (hình ảnh, âm
thanh, phim, v.v…) và thực hiện các loại giao dịch.
13. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
NỘI DUNG
2.1. Hạ tầng công nghệ
2.2. Hạ tầng về an toàn và bảo mật
2.3. Hạ tầng pháp lý
2.4. Hạ tầng thanh toán
2.5. Hạ tầng chuyển phát vật lý
Giảng viên: Ths. Ao Thu Hoài
Email: hoaiat@ptit.edu.vn
2.6. Hạ tầng nhân lực
Điện thoại: 0904229946
2.7. Hạ tầng kinh tế xã hội
Nickname ym: bonxoan2001
2.1. CƠ SỞ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ MẠNG MÁY TÍNH
Tính hiện hữu (availability)
• Mạng máy tính là một số các máy tính được nối kết với nhau
CNTT theo một cách nào đó nhằm mục đích để trao đổi chia sẽ thông
Mạng máy tính tin cho nhau với những ưu điểm:
Viễn thông ▪ Nhiều người có thể dùng chung một một thiết bị ngoại vi (máy in,
Thương mại modem..), một phần mềm.
Internet
điện tử ▪ Dữ liệu được quản lý tập trung nên an toàn hơn, sự trao đổi thông
Điện tử tin dữ liệu giữa những người dùng sẽ nhanh chóng hơn, thuận lợi
Thương mại hơn.
▪ Người dùng có thể trao đổi thư tín với nhau một cách dễ dàng và
nhanh chóng. Có thể cài đặt Internet trên một máy bất kỳ trong
Tính kinh tế sử dụng Trang bị các phương tiện
Trang bị các phương tiện
mạng, sau đó thiết lập, định cầu h́nh cho các máy khác có thể
(affordability) Chi phí thông qua máy đă được cài đặt chương tŕnh share Internet để
Dịch vụ truyền thông
Dịch vụ truyền thông cũng có thể kết nối ra Internet.
PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH LAN (local Area Network)
(Theo khoảng cách, địa lý)
• Là mạng cục bộ, kết nối các máy tính trong
• LAN (local Area Network) một khu vực bán kính hẹp, khoảng vài trăm
mét.
• WAN (Wide Area Network)
• Môi trường truyền thông có tốc độ kết nối
• GAN (Global Area Network)
cao, như cáp xoắn, cáp đồng trục, cáp
• MAN (Metropolitan Area Network) quang.
• Mạng LAN thường được sử dụng trong nội
bộ của một cơ quan, một tổ chức.
• Các LAN kết nối lại với nhau thành mạng
WAN.
14. WAN (Wide Area Network) WAN (Wide Area Network)
• Là mạng diện rộng, kết nối máy tính trong nội bộ
quốc gia, hay giữa các quốc gia trong cùng một
châu lục.
• Thông thường kết nối này được thực hiện thông qua
mạng viễn thông.
• Các Wan kết nối với nhau thành GAN.
MAN (Metropolitan Area Network) Wireless ISP
• Kết nối các máy tính trong phạm vi một thành phố.
• Kết nối được thực hiện thông qua môi trường truyền
thông tốc độ cao (50-100 Mbis/s).
GAN (Global Area Network) PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
(Theo chức năng)
• Kết nối máy tính từ các châu lục khác nhau. • Mô hình trạm - chủ (Client-Server)
• Thông thường kết nối này được thực hiện • Mô hình mạng ngang hàng (Peer-to-Peer)
thông qua mạng viễn thông và vệ tinh. • Mô hình lai ghép (Hybrid)
15. Mô hình trạm - chủ Mô hình mạng ngang hàng
• Các máy trạm được nối với các máy chủ • Các máy trên mạng chia sẻ tài nguyên không phụ
• Nhận quyền truy nhập mạng và tài nguyên mạng từ thuộc vào các máy khác trên mạng.
các máy chủ.
Mô hình lai ghép CÁC CẤU TRÚC LIÊN KẾT MẠNG
• Mô hình này là sự kết hợp giữa Client-Server và
Peer-to-Peer.
• Phần lớn các mạng máy tính trên thực tế thuộc mô Mạng bus
Mạng sao
hình này.
Mạng vòng Mạng lưới
CÁC GIAO THỨC INTERNET CÁC GIAO THỨC INTERNET
Cung cấp dịch vụ cho ứng dụng người dùng
FTP
FTP Telnet
Telnet HTTP
HTTP SMTP
SMTP DNS
DNS SNMP
SNMP
FTP
FTP Telnet
Telnet HTTP
HTTP SMTP
SMTP
Tầng ứng dụng
Tầng giao vận FTP - File Transfer Protocol
Truyền tệp giữa các máy tính
TCP
TCP UDP
UDP Telnet - TELlecommunication over NETwork
Các phiên đăng nhập từ xa
Tầng mạng
HTTP - Hyper Text Transfer Protocol
Trao đổi các tài liệu siêu văn bản
IP
IP ARP
ARP SMTP - Simple Mail Transfer Protocol
Trao đổi thư điện tử
16. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN DẪN Cáp xoắn đôi
Vỏ
• Đường truyền cáp (Wire)
– Cáp đồng
– Cáp sợi trần
Dây dẫn
– Cáp dây xoắn
– Cáp xoắn đôi ( Twisted – pair Cable) Gồm các cặp dây xoắn lại với nhau. Có hai loại cáp xoắn đôi:
– Cáp đồng trục (Coaxial cable)
– Cáp quang •Cáp xoắn đôi bọc (STP - Shielded Twisted-Pair)
• Thiết bị không dây (Wireless) •Cáp xoắn đôi không bọc (UTP - Unshielded Twisted-Pair)
Cáp đồng trục Cáp sợi quang
Gồm các lớp liên tiếp:
tiếp: Líp vá (Thuû tinh cã chØ sè khóc x¹ thÊp)
Líp lâi (Thuû tinh cã chØ sè
khóc x¹ cao)
•Cáp quang là một loại cáp viễn thông làm bằng thủy tinh hoặc
Dây dẫn trung tâm
nhựa, sử dụng ánh sáng để truyền tín hiệu.
Lớp cách điện
•Gồm một lõi bao quanh bởi lớp vỏ. ánh sáng được truyền qua
Dây dẫn bên ngoài
Vỏ lõi (lõi có chỉ số khúc xạ cao và độ phản xạ ổn định).
Mạng không dây C«ng nghÖ WEB
• Sóng vô tuyến (Radio) • Phần cứng cho máy chủ
• Viba (Microware) • Phần mềm hệ thống và công cụ phát triển Web
• Tia hồng ngoại • Hệ cơ sở dữ liệu
• Blue tooth • Các ứng dụng cho người sử dụng
• Vấn đề truyền thông, kết nối
• An toàn bảo mật cho trang Web
17. WORLD WIDE WEB (WWW) VÀ TRANG WEB KiÕn tróc cña øng dông WEB
• WWW là viết tắt của World Wide Web (Mạng toàn
cầu). WWW cho phép người sử dụng máy tính (có
kết nối Internet) tải xuống máy của mình văn bản,
hình ảnh để đọc và có thể lưu trữ lại.
• Trang Web là file Text chứa đựng ngôn ngữ lập trình
siêu văn bản (HyperText Markup Language HTML) và
kết nối với file ảnh và những trang Web khác.
Ph¸t triÓn web - nh÷ng th¸ch thøc Ph¸t triÓn web - nh÷ng th¸ch thøc
• Dự báo được số người truy nhập • Giao diện thân thiện với khách hàng
• Phần cứng đủ mạnh theo nhu cầu • Môi trường và công cụ phát triển WEB
• Sử dụng nhiều công nghệ mới • Tích hợp được nhiều phần mềm khác nhau
• Các tiêu chuẩn chung • Có thể đáp ứng cho môi trường đa ngôn ngữ
• Tương thích với các hệ thống cũ • Định nghĩa giao diện theo lớp
• Tối ưu hoá việc triển khai
• Linh hoạt
HẠ TẦNG INTERNET 2.2. AN NINH, BẢO MẬT TRONG TMĐT
• Nhµ cung cấp cơ sở hạ tầng Internet • Nhóm thông tin trên mạng
(IAP vµ c¸c c«ng ty ViÔn th«ng) • Các vấn đề an toàn, bảo mật cơ bản trong TMĐT
• Nhµ cung cấp c¸c dịch vụ Internet • Các loại tội phạm trên mạng
(ISPs) • Các loại tấn công trên mạng
• Gi¸ c−íc dÞch vô ViÔn th«ng vµ
Internet
18. NHÓM THÔNG TIN TRÊN MẠNG VẤN ĐỀ AN TOÀN TMĐT
Theo Hiệp hội An toàn máy tính quốc gia NCSA (National Computer Sercurity Association):
• Thông tin miễn phí
1 Tính xác thực (Authentication)
• Thông tin có phí
• Thông tin bảo mật 2 Tính riêng tư (Confidentialty/privacy)
3
Tính toàn vẹn (Integrty)
4 Thừa nhận (Nonrepudiation)
5 Không thóai thác
VẤN ĐỀ AN TOÀN TMĐT CÁC LOẠI TỘI PHẠM TRÊN MẠNG
Theo Hiệp hội An toàn máy tính quốc gia NCSA • Các loại tội phạm công nghệ thông tin:
(National Computer Sercurity Association):
– Tạo lập, phát tán các chương trình virus
• Quyền được phép (Authorization)
– Tấn công cơ sở dữ liệu:
• Tính xác thực (Authentication) • Đột nhập trái phép
• Thừa nhận (Nonrepudiation) • Thay đổi nội dung thông tin
• Đánh cắp và sử dụng trái phép dữ liệu
• Tính riêng tư (Confidentialty/privacy)
– Đưa thông tin trái phép lên mạng
• Tính toàn vẹn (Integrty)
CÁC LOẠI TỘI PHẠM TRÊN MẠNG CÁC LOẠI TỘI PHẠM TRÊN MẠNG
• Sử dụng công nghệ cao để phạm tội: • Trộm cắp tiền từ thẻ tín dụng và tài khoản,
– Sử dụng internet để chuyển cuộc gọi quốc tế thành
• Làm giả thẻ tín dụng để rút tiền qua hệ thống ATM
cuộc gọi nội hạt để thu tiền trái phép
– Xâm phạm sở hữu trí tuệ • Lừa đảo qua quảng cáo, bán hàng trực tuyến, trong
– Rửa tiền (chuyển tiền từ tài khoản trộm cắp được hoạt động thương mại điện tử, mua bán ngoại tệ, cổ
sang tài khoản dạng khác)
phiếu qua mạng.
– Đánh cắp thông tin cá nhân,
– Đánh cắp thông tin về tài khoản thanh toán trực • Sử dụng mạng để mua bán ma tuý và mại dâm, truyền
tuyến, thẻ tín dụng bá ấn phẩm đồi trụy, khiêu dâm,....
– Mua bán thông tin thẻ tín dụng trên mạng
19. CÁC LOẠI TẤN CÔNG TRÊN MẠNG Các loại tấn công kỹ thuật
CÁC ĐOẠN MÃ ĐỘC
Tấn công từ chối dịch vụ DOS
Mô hình tấn công từ chối dịch vụ Denial of Service
• Là phương thức xuất hiện đầu tiên
• Giản đơn nhất trong kiểu tấn công từ chối dịch vụ
• Các kiểu tấn công rất đa dạng:
– Thông qua kết nối
– Lợi dụng nguồn tài nguyên của chính nạn nhân để tấn công
– Sử dụng băng thông (Ddos và DrDos)
Mô hình tấn công DDOS Tấn công từ chối dịch vụ phản xạ nhiều vùng
Distributed DOS DRDoS (Distributed DOS with Reflectors)
• Xuất hiện 2002, là kiểu tấn công mới, mạnh nhất trong họ DoS
• Xuất hiện năm 1999, khả năng phá hoại gấp nhiều lần so với
• Mục tiêu chính của DRDoS là chiếm đoạt toàn bộ băng thông
DoS
của máy chủ, tức là làm tắc nghẽn hoàn toàn đường kết nối từ
• Thường nhằm vào việc chiếm dụng băng thông (bandwidth) gây máy chủ vào xương sống của Internet.
nghẽn mạch hệ thống dẫn đến hệ thống ngưng hoạt động. • Trong suốt quá trình máy chủ bị tấn công bằng DrDoS, không
• Kẻ tấn công tìm cách chiếm dụng và điều khiển nhiều máy một máy khách nào có thể kết nối được vào máy chủ đó.
tính/mạng máy tính trung gian từ nhiều nơi để đồng loạt gửi ào ạt • Tất cả các dịch vụ chạy trên nền TCP/IP như DNS, HTTP, FTP,
POP3,… đều bị vô hiệu hóa.
các gói tin (packet) với số lượng rất lớn nhằm chiếm dụng tài
• Quá trình gửi lặp lại liên tục với nhiều địa chỉ IP giả, với nhiều
nguyên và làm tràn ngập đường truyền và quá sức tải máy chủ
server lớn tham gia nên server mục tiêu nhanh chóng bị quá tải,
của một mục tiêu xác định nào đó. băng thông bị chiếm dụng bởi server lớn.
• Hiện nay, nhiều dạng virus/worm có khả năng thực hiện các • Một hacker có thể đánh bại máy chủ mà không cần chiếm đoạt
cuộc tấn công DDoS. bất cứ máy nào để làm phương tiện thực hiện tấn công.
20. “Bom thư” Tấn công phi kỹ thuật
Trộm cắp tiền từ thẻ tín dụng và tài khoản (Fishing)
2.3. HẠ TẦNG PHÁP LÝ MỘT SỐ VĂN BẢN PHÁP LÝ CỦA VN
• Bộ luật Tố tụng Hình sự (Chương V - Chứng cứ)
• Thừa nhận tính pháp lý của các văn bản, chữ ký điện tử • Bộ luật Hình sự (1999) (4 quy định về tội phạm trong lĩnh vực CNTT)
• Có thiết chế pháp lý, các cơ quan pháp lý cho việc xác • Bộ luật Dân sự (điều 115, 137, 373, 384) và Nghị định 76- 29/11/1996
thực, chứng nhận Quyền tác giả
• Luật giao dịch điện tử (29/11/2005)
• Bảo vệ về mặt pháp lý các thanh toán điện tử
• Luật Thương mại
• Bảo vệ pháp lý đối với vấn đề sở hữu trí tuệ • Luật Kế toán (điều 18 - 21)
• Bảo vệ bí mật riêng tư • Pháp lệnh Quảng cáo 39/2001/PL-UBTVQH – điều 9 - 11
• Bảo vệ pháp lý với mạng thông tin • Nghị định về chữ ký số và dịch vụ chứng thực điện tử
• Tiêu chuẩn hóa công nghiệp và thương mại bằng văn bản • Nghị định về nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã
bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước
pháp quy
• Nghị định số 55/2001/NĐ-CP Ngày 23/8/2001 về quản lý, cung cấp, sử
• Các quy định về thuế quan và hệ thống đánh thuế trên dụng dịch vụ Internet;
mạng • Nghị định số 63/CP (24/10/1996) về sở hữu công nghiệp
2.4. HẠ TẦNG THANH TOÁN 2.5. HẠ TẦNG CHUYỂN PHÁT VẬT LÝ
TMĐT cần hệ thống thanh toán điện tử bao gồm:
Hệ thống chuyển phát hàng hóa
•Hệ thống ngân hàng điện tử
Thuê ngoài
•Hệ thống thanh toán điện tử “1 bước”
Liên kết kinh doanh
•Phát triển đa dạng và thông dụng các loại thẻ thanh toán
Hệ thống kho
•Hệ thống an ninh ngân hàng đảm bảo
Xây dựng giá cước hợp lý
•Phải đi kèm với hệ thống mã hoá (mã số, mã vạch) sản phẩm
trên phạm vi toàn cầu.
Ví dụ ở Mỹ
21. 2.6. NGUỒN NHÂN LỰC 2.7. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
• Hệ thống mã vạch quốc gia
• Người quản lý Kiến thức
• Tiêu chuẩn hóa CN & TM
• Chuyên gia CNTT
• Mức sống của người dân
• Nhân viên tác nghiệp
• Năng suất lao động
• Khách hàng
• Nhận thức
Nhận thức
22. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
NỘI DUNG
3.1. Tổng quan về giao dịch điện tử
3.2. Giao dịch B2B
3.3. Giao dịch B2C
3.4. Chính phủ điện tử
Giảng viên: Ths. Ao Thu Hoài 3.5. Môi giới điện tử
Email: hoaiat@ptit.edu.vn
Điện thoại: 0904229946
Nickname ym: bonxoan2001
3.1. TỔNG QUAN 3.1. TỔNG QUAN
Giao dịch điện tử là giao dịch có sử Một cách toàn diện:
dụng thông điệp dữ liệu được thực A A
hiện bằng phương tiện điện tử A A
E
B E Employee
A Administration hoặc Government
B B B
S Stock – holder S
B Business
C C
C C
C Consumer
3.2. GIAO DỊCH B2B CÁC LOẠI GIAO DỊCH B2B
- Là hình thức giao dịch điện tử
- Thực hiện giữa các doanh nghiệp bao gồm:
Doanh nghiệp mua
Doanh nghiệp bán
Doanh nghiệp trung gian.
- Doanh nghiệp trung gian có thể là ảo hoặc vừa truyền thống
kết hợp với ảo.
- Các giao dịch thương mại được thực hiện với sự hỗ trợ của
các thiết bị điện toán và mạng truyền thông
- Chiếm tỷ trọng cao nhất
23. MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN BÁN Giải thích thuật ngữ
- Thường gọi là chợ điện tử bên bán
- Dựa vào một website • “Click and mortar": cửa hàng đó vừa bán online, vừa
- Có ba phương pháp bán:
có cửa tiệm (truyền thống) bán offline
+ Bán từ cataloge điện tử;
+ Bán thông qua đấu giá thuận; http://www.webopedia.co.../C/click-and-mortar.html
+ Bán trực tiếp.
-Người bán hàng là:
+ Các nhà chế tạo
• "Brick and mortar": ngược lại với "Click and
+ Các nhà trung gian click-and-mortar mortar", chỉ bán offline mà không có online.
+ Các nhà phân phối
+ Các nhà bán buôn.
MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN BÁN MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN MUA
• Quá trình mua hàng của khách:
- Là website của một doanh nghiệp
– Khách hàng vào website
- Sử dụng đấu giá ngược
– Khách hàng xem các hướng dẫn sử dụng website.
- Đàm phán
– Nếu đăng ký, khách hàng có thể tìm kiếm các sản phẩm cần
mua thông qua các cataloge điện tử hoặc tìm kiếm qua các - Mua hàng theo nhóm
công cụ tìm kiếm. - Các phương pháp khác.
– Sử dụng giỏ mua hàng để đặt hàng và thanh toán.
– Thanh toán đa dạng.
• Khi nhận được đơn đặt hàng, doanh nghiệp lập kế
hoạch giao hàng cho khách.
MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN MUA
Quá
Từ nhà chế tạo, bán buôn, bán lẻ trình
Từ cataloge của nhà trung gian mua
Từ cataloge nội bộ của người mua sắm
Các phương pháp
Các phương pháp
Tiến hành tổ chức đấu thầu
mua sắm trực tuyến
trự tuyế trực
Mua tại website đấu giá riêng tuyến
Hệ thống đặt mua theo nhóm
Hợp tác với các nhà cung cấp
24. MÔ HÌNH SÀN GIAO DỊCH TMĐT Hoạt động mua bán trên sàn giao dịch
Người mua Lời gọi thầu Nhà cung Chào thầu
Bước 1 cấp k
Quá trình chuỗi chào thầu lặp lại từ k cho đến n
Đánh giá, Thông báo
Bước 2 Người mua thương lượng
và chấp nhận nhà cung cấp
Đánh giá và chấp nhận
Giao hàng và Nhà cung cấp
Người mua
Bước 3 thanh toán thông tin
Hoàn thành giao dịch
Hoạt động mua bán trên sàn giao dịch TMĐT PHỐI HỢP
Các doanh nghiệp: Tchức
Tchức
Bước 1 Các doanh nghiệp:
Nhà cung cấp A đấu thầu khác
khác Người
Người mua 1: Lời gọi thầu -- Liên kết nhau Chính Người
Sàn Nhà cung cấp B đấu thầu Liên kết nhau Chính
mua
Người mua 2: Lời gọi thầu phủ
phủ mua
giao dịch Nhà cung cấp C đấu thầu -- Chia sẻ thông tin
Chia sẻ thông tin
Người mua 3: Lời gọi thầu Nhà cung cấp D đấu thầu -- Chia sẻ thiết kế
Chia sẻ thiết kế
Gửi lời gọi thầu và trả giá -- Lập kế hoạch chung Cộng
Cộng Quản trị
Quản trị Người
Người
Bước 2 Lập kế hoạch chung
đồng
đồng Hub
Hub bán
bán
Nhà cung cấp thắng thầu
Người mua : Đấu thầu Sàn Nhiệm vụ thanh toán Đại
Đại Cn
Cn
Người mua : Thanh toán giao dịch Dịch vụ hậu cần SẢN PHẨM học liên kết
học liên kết
Trả giá tốt nhất và được chấp nhận
(d) Thương mại điện tử
Nguồn: Brint.com
Các hoạt động Các hoạt động
Quản lý nhà cung cấp: Quản lý phân bố nguồn lực doanh nghiệp:
- Tăng số lượng hợp đồng mua hàng với một vài người - Truyền đưa các tài liệu giao hàng nhanh chóng
- Giảm bớt số lượng các nhà cung cấp và các đối tác kinh doanh - Bảo đảm độ chính xác của các giấy tờ giao dịch
- Giảm bớt các hợp đồng mua hàng (PO) Quản lý kênh thông tin:
- Nhanh chóng phát tán những thông tin về các điều kiện tác
- Giảm chi phí xử lý
nghiệp đang thay đổi đến các đối tác thương mại trên bảng tin điện
Quản lý hàng tồn kho:
tử tóm tắt.
- Rút ngắn chu kỳ: đặt hàng, chuyển giao, lập hoá đơn, thanh toán. - Loại bỏ thời gian lao động lãng phí và bảo đảm việc chia sẻ thông
- Dễ dàng theo dõi các giấy tờ giao dịch: bảo đảm chắc chắn là đã tin một cách chuẩn xác hơn nhiều.
được tiếp nhận và do vậy mà hoàn thiện được khả năng kiểm toán. Quản lý thanh toán:
- Giảm bớt công việc kiểm hoá - Kết nối trực tiếp việc thanh toán giữa công ty với các nhà cung
cấp, các nhà phân phối.
- Cải thiện được tình trạng hàng tồn kho
- Giảm bớt các sai sót nhầm lẫn
- Loại bỏ được hiện tượng lệch kho.
- Tăng nhanh tốc độ thanh toán với chi phí thấp hơn.
25. 3.3. GIAO DỊCH B2C HOẠT ĐỘNG
• Là hình thức giao dịch điện tử
Tương tác Quản lý tài Mua
giữa doanh nghiệp và người chính hàng hóa
của XH
cá nhân
tiêu dùng
• Sử dụng mạng internet để bán
các hàng hoá, dịch vụ
Thư điện tử,
hội nghị Tìm kiếm các
Quản lý đầu
truyền hình thông tin trực
tư và tài chính
và các tuyến về các
cá nhân
nhóm hoạt hàng hóa
động
HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ
CÁC MÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ
MÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ
MÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ
Bán lẻ Bán lẻ
Cửa
trực tiếp Bán lẻ trong Các
hàng Click-and Bán
theo đơn trực tiếp siêu mô
bán lẻ -mortar hàng
đặt hàng từ nhà thị hình
ảo retailers đa cấp
qua thư sản xuất trực khác
điện tử tuyến
Amazon.com - vua bán lẻ
26. CÁC THUẬT NGỮ CÁC THUẬT NGỮ
• Nhà phân phối (electronic distributor) và người trung gian
• Tiếp thị trực tiếp và tiếp thị gián tiếp (electronic broker)
– Các nhà sản xuất tự quảng cáo và phân phối các sản phẩm - Nhà phân phối trực tiếp cung cấp hàng hóa dịch vụ
– Trực tiếp qua cửa hàng điện tử, không qua trung gian - Trung gian điện tử chỉ giới thiệu các nhà cung cấp
– Phù hợp với công ty nhỏ, ít hàng hóa
• Các cửa hàng điện tử (e-store) và khu mua bán điện tử (emall)
• Tiếp thị ảo hoàn hoàn và tiếp thị ảo một phần
- Một khu mua bán là một tập hợp các cửa hàng và các cửa
– Hoàn toàn: các công ty (Amazon) bán các sản phẩm và dịch
hàng trong khu mua bán là những nhà phân phối độc lập.
vụ của họ chỉ thông qua 1 kênh duy nhất là Internet
- Nhiều cửa hàng bách hóa trực tuyến gọi các site của họ là các
– Một phần: các công ty (Bames & Noble) bán hàng không chỉ khu mua bán điện tử thay vì các cửa hàng điện tử.
qua kênh Internet mà còn qua nhiều kênh khác. - Thuật ngữ e-mall còn được sử dụng như một thuật ngữ phổ
biến rộng rãi chỉ các shop và cửa hàng điện tử cũng như là một
khu mua bán.
CÁC THUẬT NGỮ CÁC THUẬT NGỮ
• Khu mua bán điện tử/cửa hàng điện tử (emalls/stores) • Loại hình chiến lược hành động trước và chiến lược
tổng hợp và khu mua bán điện tử/cửa hàng điện tử phản hồi hướng tới tiếp thị ảo
chuyên biệt - Loại hình chiến lược hành động trước có nghĩa là kênh phân
- Các emalls/stores tổng hợp kinh doanh các loại hàng hóa khác phối chủ yếu của một công ty là Intemet và việc quản lý nội bộ
nhau, do đó danh mục các hàng hóa cung cấp rất lớn. như quản lý kho và quản lý hoạt động được tập trung vào việc
lợi dụng những lợi ích của tiếp thị ảo.
- Các bách hóa tổng hợp là loại hình này
- Một chiến lược phản hồi hướng tới tiếp thị ảo là kênh phân
- Các emalls/stores chuyên biệt chỉ tập trung vào một loại hình
phối thực truyền thống tiếp tục là kênh chủ yếu, mặc dù Công ty
hàng hóa đặc biệt.
mở một kênh phân phối trực tuyến. Do đó, kiểu cách quản lý nội
bộ truyền thống vẫn giữ không thay đổi.
CÁC HÌNH MẪU 3.4. CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
• Tiếp thị toàn cầu và tiếp thị khu vực
• G2C - Government to Citizen
- Mặc dù Internet được kết nối trên toàn thế giới, một số sản
phẩm và dịch vụ không thể cung cấp toàn cầu (Ví dụ như • G2B - Government to Business
những hàng hóa dễ hỏng hóc như tạp phẩm không thể giao • G2E - Government To Employee
hàng khoảng cách xa). • G2G - Government To Government E-GOVERNMENT
- Chi phí giao hàng cũng có thể giới hạn phạm vi dịch vụ là một
vùng nào đó
- Các đường biên giới chính thức giới hạn dịch vụ như trong
trường hợp của Ngân hàng và bảo hiểm,
- Ngôn ngữ cũng có thể giới hạn phạm vi kinh doanh.
G2C G2B G2E G2G
• Dịch vụ bán hàng và dịch vụ khách hàng
- Chủ yếu là dịch vụ khách hàng (Công ty phần cứng và phần
mềm máy tính lớn)
- Các site này nghiên cứu được mức độ hài lòng của khách
hàng trong khi giảm được chi phí duy tri nhân viên ở trung tâm HẠ TẦNG
gọi
27. Giao dịch G2C Ví dụ: Dịch vụ khu vực nông thôn
- Tổ chức bầu cử của công dân
- Thăm dò dư luận
- Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị
- Tư vấn, khiếu nại, giám sát
- Thanh toán thuế, hoá đơn của các
CHÍNH PHỦ CỘNG ĐỒNG
ngành với thuê bao
- Dịch vụ thông tin trực tiếp 24x7
- Phục vụ công cộng,
- Môi truờng,
- Giáo dục...;
Giao dịch G2B Ví dụ: Trang đấu giá trực tuyến
- Thông tin về phát triển đất
đai, đấu thầu, xây dựng;
- Cung cấp thông tin dạng
văn bản, hướng dẫn sử • Các doanh nghiệp
dụng, quy định, thi hành • Các tổ chức phi
CHÍNH PHỦ
chính sách chính phủ
- Dịch vụ mua sắm công • Nhà sản xuất
- Giám sát hoạt động DN
- Giám sát thuế quan
- Các thủ tục hải quan
Mô hình Thuế quan điện tử Giao dịch G2E
- Bảo hiểm
- Dịch vụ việc làm
- Trợ cấp thất ngiệp Người lao động
CHÍNH PHỦ
- Y tế
- Nhà ở,...;
28. Mô hình bệnh viện điện tử Giao dịch G2G
- Phối hợp, chuyển
giao và cung cấp
CƠ QUAN các dịch vụ CƠ QUAN
CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ
- Điều hành
- Quản lý nhà nước
LỢI ÍCH CỦA CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ LỢI ÍCH CỦA CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
Đối với lĩnh vực công cộng:
(1) Giảm thiểu thời gian cho công dân, doanh nghiệp và người
Đối với chính phủ:
lao động khi truy nhập và sử dụng dịch vụ của chính phủ 1) Giảm "nạn giấy tờ" văn phòng - công sở;
(2) Giảm thiểu chi phí của nhân dân; (2) Tiết kiệm thời gian (xử lý, vào số liệu, điện thoại...);
(3) Tăng cường tính hiệu quả và chất lượng dịch vụ của bộ (3) Giảm thiểu "vấn nạn" hay hình thức giao dịch và xử lý dạng
máy nhà nước (hay đồng nghĩa với giảm sự trì trệ - quan
liêu); thủ công và đối thoại (face-to-face);
(4) Đáp ứng nhu cầu và sự thoả mãn ngày càng tăng của xã hội (4) Hợp lý hoá việc vận hành công việc;
nói chung và mọi công dân nói riêng; (5) Cho phép các cơ quan chính phủ cung cấp các dịch vụ
(5) Tăng cường cho sự phát triển kinh tế và xã hội lành mạnh; chất lượng cao hơn và giảm ngân sách vận hành bộ máy nhà
(6) Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong hoạt động
nước.
xã hội (cá nhân, tổ chức).
CÁC RÀO CẢN CÁC RÀO CẢN
(1) Khả năng bảo vệ các thông tin bí mật trong môi trường đa (5) Năng lực quản lý không phù hợp (thấp) hơn năng lực thực
truy nhập thông tin đã vượt qua giới hạn truyền thống của hiện;
một tổ chức, một chính phủ địa phương và quốc gia.
(6) Kinh nghiệm áp dụng quy mô xí nghiệp cho các sáng kiến
(2) Các số liệu nhạy cảm có thể được sử dụng và truy nhập bởi
e-Government;
không đúng đối tượng và địa chỉ, thậm chí có nguy cơ về
mặt chính trị (7) Vấn đề “Chia cách kỹ thuật số" (digital divide) là yếu tố
(3) Giá thành truy nhập Internet và phát triển Web vẫn còn cao; giảm hiệu năng của hệ thống e-Government;
(4) Tài nguyên hỗ trợ cho "dịch vụ" của e-Government tới 24x7 (8) Các vấn đề về pháp lý và các vấn đề có thể nảy sinh khi áp
trong tuần, một cường độ cao và dẫn đến chi phí duy trì hệ dụng và triển khai hệ thống e-Government, v.v.
thống sẵn sàng phục vụ cao