SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 63
Báo Cáo Thực Tập





                       ----------




  Báo cáo thực tập
      kế toán
  Công tác kế toán vốn bằng
 tiền và các khoản ứng trước
 tại công ty TNHH xây dựng
 và thương mại Đình Nguyễn






                            1
Báo Cáo Thực Tập






M ục L ục




                     CHƯƠNG 1:
                        


                    GIỚI THIỆU VỀ


           CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN


       XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ĐÌNH NGUYỄN






                            2
Báo Cáo Thực Tập






1.1. Giới thiêu về công ty:
  -Địa chỉ      : 20 Cộng Hoà, Phường 4, Quận Tân Bình, TP.HCM
  -Điện thoại : (84-8) 39112824 – 39112825
  -Fax          : (84-8) 39112826
  -Email        : dnco@ hcm.vnn.vn
  -Mã số thuế : 0301873093 do Cục Thuế TP.HCM Cấp.
  -Đăng ký KD: 073527 do Sở Kế hoạch và Đầu Tư TP.HCM Cấp.
  -Vốn điều lệ : 5.000.000.000 VNĐ
   -Người đại diện pháp lý : Nguyễn Đình Quang
1.2. Lịch sử hình thành và sự phát triển của công ty:
1.2.1 Lịch sử hình thành của công ty:
      Những năm cuối của thập niên 90, nhìn thấy được những nhu cầu cần thiết và
cấp bách trong việc thiết kế, thi công và xây dựng nhà ở, các công trình mang tính
thiết thực, cần phải có đội ngũ kỹ sư thiết kế và công nhân xây dựng có tay nghề cao,
nhằm đáp ứng nhu cầu của mọi người dân.Vì lý do đó Công ty TNHH XD&TM Đình
Nguyễn đã ra đời. Công ty TNHH XD&TM Đình Nguyễn viết tắt là Đình Nguyễn
Co.,ITD được thành lập từ năm 1999 đến nay.
1.2.2 Sự phát triển của công ty:
      Chỉ qua hai năm hoạt động đầu tiên, tổng số vốn của công ty từ 600.000.000đ
đã tăng lên 5.000.000.000đ. Công ty đã mở rộng qui mô hoạt động, vượt qua những
khó khăn ban đầu và cạnh tranh gay gắt bằng chiến lược kinh doanh của công ty đã
được người tiêu dùng chấp nhận.




                            3
Báo Cáo Thực Tập



       Đình Nguyễn Co.,ITD xem trọng việc bảo vệ an toàn cho con người và thiết bị
thi công, tài sản của nhà đầu tư và thực hiện việc bảo vệ môi trường trên các công
trình, cũng như xây dựng các công trình bền vững có chất lượng và giá cả phù hợp với
ngân sách nhà đầu tư, bàn giao công trình đúng tiến độ, bảo hành công trình chu đáo,
thoả mãn nhu cầu của nhà đầu tư. Đình Nguyễn Co.,ITD luôn mong muốn được tiếp
xúc với tất cả các chủ đầu tư để được tham gia thiết kế, thi công các công trình dân
dụng, công nghiệp, giao thông và trang trí nội thất ngoại thất cho các công trình tại
VN.
1.3. Ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực hoạt động của công ty:
1.3.1 Ngành nghề kinh doanh:
    Mua bán máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư,vật liệu xây dựng, trang trí nội thất,
    điện-điện tử-kỹ nghệ lạnh, kim khí điện máy.
    Cho thuê máy móc, thiết bị ngành xây dựng, điện công nghiệp.
    Dịch vụ thương mại, đại lý ký gửi hàng hoá.
    Thiết kế thi công hệ thống điện nước sau điện kế, công trình dân dụng, công
   nghiệp, sửa chữa nhà và trang trí nội thất.
    Xây dựng sữa chữa cầu đường, nạo vét kênh rạch, san lấp mặt bằng.
    Tư vấn xây dựng đấu thầu, dịch vụ môi giới nhà đất.
    Sản xuất sản phẩm trang trí từ gỗ, inox, sắt, nhôm, sản xuất lắp dựng khung kèo
   thép.
1.3.2 Lĩnh vực hoạt động:
 Thiết kế:
       Công ty có đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư không chỉ giỏi về tay nghề mà còn rất
giàu về kinh nghiệm thực tế thông qua những dự án công trình đã thi công. Nên đội
ngũ này luôn có cái nhìn trực quan về phối cảnh kiến trúc tổng thể, cũng như nắm bắt
và đáp ứng mọi nhu cầu khắt khe nhất của khách hàng.
 Xây dựng:





                            4
Báo Cáo Thực Tập



        Trong 10 năm hoạt động và phát triển, công ty luôn gắn bó và đặt hết tâm huyết
của mình vào lĩnh vực thi công, xây dựng những dự án, công trình với những quy mô
và tầm cỡ nhất định. Công ty đã trực tiếp tư vấn, thiết kế và thi công nhiều công trình
lớn như: xây dựng nhà xưởng cho tập đoàn UNIKA Việt Nam, Công ty VIE-PAN ở
KCX Tân Thuận, trung tâm BOWLING Đầm Sen…
 Trang trí nội thất:
    Trang trí nội, ngoại thất là công đoạn cuối cùng để hoàn thành một công trình và
cũng là công đoạn vô cùng quan trọng để tạo nên dáng vẻ đặt trưng riêng mà không
công trình nào giống công trình nào. Hiểu được tầm quan trọng đó công ty đã đầu tư
trang thiết bị máy móc và nguồn nhân lực để có thể đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng.
 Thương mại:
        Ngoài lĩnh vực tư vấn thiết kế, xây dựng và trang trí nội thất, công ty còn tham
gia trong lĩnh vực thương mại, cụ thể là thương mại thép mà đặt biệt là thép xây dựng
như : thép tấm, thép lá, thép U, I, V…
1.4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
1.4.1 Chức năng:
        Công ty TNHH XD&TM Đình Nguyễn là đơn vị làm công tác xây dựng và
thương mại, tổ chức thiết kế, thi công và sữa chữa các công trình xây dựng giao thông
công chánh như: nhà cửa, cầu đường, kênh rạch, mặt bằng….
1.4.2 Nhiệm vụ:
    Ngiêng cứu thị trường, nắm vững nhu cầu thị trường từ đó tìm kiếm khách
    hàng mở rộng thị trường tiêu thụ.
    Tổ chức tìm kiếm khai thác, sử dụng hợp lý các nguồn hàng.
    Tổ chức quá trình mua, dự trữ, bảo quản, bán hàng, tổ chức quá trình thiết kế
    thi công, sữa chữa các công trình theo hợp đồng.
    Không ngừng hoàn thiện cơ cấu, tổ chức quản lý mạng lưới kinh doanh của
    công ty theo hướng gọn nhẹ linh hoạt và hiệu quả.




                            5
Báo Cáo Thực Tập



   Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực pháp luật cho phép, thực hiện công tác
  thống kê kế toán theo pháp lệnh của nhà nước, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà
  nước, với xã hội và người lao động. Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của
  mình.




1.5.Sơ đồ và đặc điểm tổ chức của bộ máy quản lý của công ty:
  1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:






                            6
Báo Cáo Thực Tập




                                       GIÁM ĐỐC



                                    PHÓ GIÁM ĐỐC




            PHÒNG        PHÒNG        PHÒNG          PHÒNG      PHÒNG
           KẾ TOÁN       THIẾT      MARKETING          KẾ        KINH
             TÀI           KẾ                        HOẠCH      DOANH
            CHÍNH




     PHÒNG                                                              PHÒNG
     HÀNH                                                                 KỸ
     CHÍNH                                                              THUẬT




     Ban điều hành                            Ban điều hành
      phương tiện          Xưởng sản              các công         Các đội
       thiết bị xe          xuất gỗ           trường công ty       thi công
     máy thi công                              trúng thầu thi
      và cung cấp                                   công
         vật tư




1.5.2 Đặt điểm tổ chức của bộ máy quản lý công ty:
     Giám đốc:




                            7
Báo Cáo Thực Tập



       Là người có thẩm quyền cao nhất điều hành chung mọi hoạt động kinh doanh.
Là người đại diện cho toàn bộ cán bộ công nhân viên, đại diện pháp nhân và chịu
trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động kinh doanh cũng như kết quả hoạt động của
công ty. Giám đốc là người quyết định và trực tiếp lãnh đạo các bộ phận chức năng,
hướng dẫn cấp dưới về mục tiêu thực hiện và theo dõi quá trình thực hiện của đơn vị
trực thuộc.
      Phó giám đốc:
       Là người có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các ban trong các mặt kinh tế, kỹ
thuật, các công trình xây dựng theo hợp đồng kinh tế mà công ty đã ký kết với đối tác.
Là người triển khai cho các quyết định của giám đốc, điều hành công ty khi giám đốc
vắng mặt, chịu trách nhiệm trước giám đốc về nghiệp vụ chuyên môn, xây dựng các
kế hoạch, tổ chức quản lý các hoạt động kinh doanh thương mại, lập báo cáo định kỳ
trình lên giám đốc.
      Phòng kế toán tài chính:
       Tham mưu cho giám đốc chỉ đạo các đơn vị thực hiện các chế độ quản lý tài
chính, tiền tệ theo quy định của bộ tài chính, ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời và
có hệ thống sự diễn biến các nguồn vốn, vốn vay, giải quyết các loại vốn phục vụ cho
việc huy động vật tư, nguyên liệu, hàng hoá trong kinh doanh. Tổng hợp kết quả kinh
doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt động kinh doanh để phục vụ cho
việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của công ty.
      Phòng tổ chức hành chánh:
       Có nhiệm vụ thực hiện các công việc hành chánh như tiếp nhận, phát hành và
lưu trữ công văn, giấy tờ, tài liệu. Quản lý nhân sự, nghiên cứu, xây dựng cơ cấu tổ
chức của công ty. Thực hiện một số công việc về chế độ chính sách cũng như vấn đề
lương bổng khen thưởng. Quản trị tiếp nhận lưu trữ công văn từ trên xuống, chuyển
giao cho các bộ phận có liên quan.






                            8
Báo Cáo Thực Tập



     Phòng marketing:
         Nhiệm vụ tiếp cận và mở rộng thị trường, phân đoạn thị trường phù hợp với
mục đích kinh doanh của công ty, quảng cáo sản phẩm mới, tìm kiếm khách hàng,
thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm, quản lý các cửa hàng giới thiệu sản phẩm và các
đại lý công ty, thực hiện các giao dịch và các hoạt động sản xuất trong và ngoài nước.
          Phòng kinh doanh:
        Thu thập thông tin trên thị trường về các mặt hàng kinh doanh của công ty có
phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, nghiên cứu nhu cầu thị trường và tìm kiếm thị
trường mới, đồng thời hỗ trợ giám đốc ký kết hợp đồng.
     Phòng kế hoạch:
        Tiếp nhận và điều động các công nhân viên, lập các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, luôn nắm bắt thông tin về giá cả, biến động của thị
trường để lập định mức, chỉ tiêu đồng thời kiểm tra chất lượng công trình.
     Phòng kỹ thuật:
        Quản lý và tổ chức thực hiện xây dựng cơ bản theo quy chế và pháp luật của
nhà nước hiện hành, đồng thời nghiên cứu các tiến bộ kỹ thuật ứng dụng vào thi công,
hướng dẫn nhằm nâng cao tay nghề cho công nhân, tăng khả năng nghiệp vụ cho nhân
viên. Theo dõi bám sát tiến độ thi công, quản lý kiểm tra số lượng nguyên vật liệu
nhập và xác định mức vật liệu tiêu hao ổn định hợp lý. Tổ chức nghiệm thu khối
lượng công trình, duyệt quyết toán công trình hình thành.
     Phòng thiết kế:
    Thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp, trang trí nội ngoại thất,
showroom, văn phòng…theo tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định chung của các cấp có
thẩm quyền.
     Các đội thi công:
    Trực tiếp tổ chức thi công, xây dựng các công trình theo đúng bản vẽ, tiến độ,
dưới sự hướng dẫn của phòng kỹ thuật và sự chỉ đạo của Giám đốc.






                            9
Báo Cáo Thực Tập



 Như vậy, mỗi phòng ban trong công ty đều có chức năng nhiệm vụ riêng nhưng
giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ dưới sự điều hành của Ban Giám Đốc công ty
nhằm đạt lợi ích cao nhất cho công ty.


1.6. Sơ đồ và đặt điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
1.6.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty:




                                 KẾ TOÁN TRƯỞNG




    KẾ            KẾ         KẾ TOÁN       KẾ          KẾ TOÁN         KẾ
   TOÁN          TOÁN         THANH       TOÁN           TIỀN        TOÁN
  TÀI SẢN        TỔNG          TOÁN      NGUYÊN         LƯƠNG         THỦ
    CỐ            HỢP                      VẬT                        QUỸ
   ĐỊNH                                    LIỆU




                        NHÂN VIÊN THỐNG KÊ ĐỊNH MỨC TẠI
                               CÁC ĐỘI SẢN XUẤT




1.6.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
      Việc tổ chức thực hiện chức năng nhiệm vụ, nội dung công tác kế toán trong
doanh nghiệp do bộ máy kế toán đảm nhận. Việc tổ chức cơ cấu bộ máy kế toán sao



                           10
Báo Cáo Thực Tập



cho hợp lý, gọn nhẹ và hoạt động có hiệu quả là điều kiện quan trọng để cung cấp
thông tin một cách kịp thời, chính xác và đầy đủ, hữu ích cho đối tượng sử dụng thông
tin, đồng thời phát huy và nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán. Để đàm
bảo được những yêu cầu trên, việc tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp phải căn
cứ vào việc áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán, vào đặc điểm tổ chức, vào
quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vào hình thức phân công quản lý khối
lượng tính chất và mức độ phức tạp của các nghiệp vụ kinh tế tài chính cũng như yêu
cầu, trình độ quản lý và trình độ nghiệp vụ của cán bộ quản lý và cán bộ kế toán.
    Kế toán trưởng:
      Giúp Giám đốc trong việc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán,
tài chính thông tin kinh tế trong toàn đơn vị theo cơ chế quản lý mới và theo đúng
pháp lệnh kế toán thống kê, điều lệ tổ chức kế toán nhà nước và điều lệ kế toán trưởng
hiện hành. Hướng dẫn công tác hạch toán kế toán, ghi chép sổ sách, chứng từ kế toán.
Chỉ đạo lập kế hoạch tài chính tín dụng.
    Kế toán tổng hợp:
      Kế toán tổng hợp là người cố vấn đắc lực trong công việc điều khiển doanh
nghiệp, kế toán tổng hợp phải có kiến thức rộng rãi về nhiều lĩnh vực khác như lý
thuyết thống kê, luật thương mại, quản trị tài chính.Tập hợp và lưu trữ các chứng từ
liên quan. Lập báo cáo trình đơn vị các công trình trọng điểm khi phát sinh.
    Kế toán nguyên vật liệu:
      Theo dõi tình hình X-N-T kho vật liệu của công ty. Hàng ngày ghi nhận lại và
tổng hợp cuối ngày về cho kế toán thanh toán, theo dõi chi tiết từng khách hàng, cuối
tháng kiểm kê định kỳ hàng tồn kho.
    Kế toán tiền lương:
      Có nhiệm vụ lập bảng thanh toán lương nhân viên toàn công ty. Là người trích
các bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn…theo quy định của nhà nước.
    Kế toán thủ quỹ:






                           11
Báo Cáo Thực Tập



       Theo dõi công việc Thu - Chi của công ty. Chịu trách nhiệm Thu - Chi tiền mặt
tại công ty có chứng từ hợp lệ. Chi trả lương cho công nhân đúng thời hạn. Theo dõi
việc giao dịch qua ngân hàng để đảm bảo cho quá trình hoạt động kinh doanh được
liên tục.
    Kế toán tài sản cố định:
       Có nhiệm vụ chủ yếu là phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm của TSCĐ,
kể cả về số lượng, chất lượng và giá trị của TSCĐ. Từ đó hạch toán vào sổ chi tiết
quản lý chặt chẽ việc sử dụng, mua sắm, sữa chữa, tính khấu hao, thanh lý, nhượng
bán TSCĐ.
1.7. Sơ đồ và trình tự ghi sổ chứng từ kế toán của công ty:
1.7.1.Sơ đồ chứng từ kế toán của công ty:


                                 Chứng từ gốc




            Sổ quỹ                  Bảng tổng hợp              Sổ, thẻ kế toán chi
                                    chứng từ gốc                       tiết


    Sổ đăng ký chứng            Chứng từ ghi sổ
        từ ghi sổ



                                     Sổ cái                    Bảng tổng hợp chi
                                                                      tiết



                                Bảng cân đối số
                                   phát sinh




                                Báo cáo kế toán


                           12
Báo Cáo Thực Tập



Ghi chú:
        Ghi hàng ngày
        Ghi cuối tháng
        Quan hệ đối chiếu.
1.7.2. Trình tự ghi sổ chứng từ kế toán của công ty:
        Căn cứ vào chứng từ gốc, lập ra chứng từ ghi sổ, ghi rõ tài khoản đối ứng của
các nghiệp vụ kinh tế để giảm số lần ghi sổ.
        Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập, sau đó đánh số thứ thự và ghi vào sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ.
        Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã đăng ký ở sổ chứng từ ghi sổ rồi lấy số liệu ghi
vào sổ các tài khoản.
        Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần ghi vào sổ kế toán chi tiết, căn cứ vào các
chứng từ đính kèm theo chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ chi tiết các tài khoản có liên
quan.
        Cuối tháng, căn cứ vào số liệu trong sổ cái, kế toán lập bảng đối chiếu số phát
sinh trong tài khoản kế toán. Đối chiếu số liệu ở bảng cân đối số phát sinh các tài
khoản với số hiệu ở bảng chi tiết số phát sinh. Căn cứ vào số liệu bảng cân đối số phát
sinh, tiến hành lập bảng cân đối kế toán và báo cáo kế toán khác.
1.8. Chế độ chính sách áp dụng tại công ty:
    Niên độ kế toán: Bắt đầu ngày 01-01 và kết thúc ngày 31-12 hàng năm.
    Ngôn ngữ sử dụng trong kế toán: Tiếng Việt.
    Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng.
 Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ thì công ty chuyển đổi
ngoại tệ ra đồng Việt Nam, theo tỷ giá của Ngân Hàng tại thời điểm chuyển đổi.
             Tổ chức chứng từ kế toán tại doanh nghiệp:
    Hệ thống chứng từ tại công ty:
     - Hoá đơn tài chính;                      - Phiếu thu;
     - Phiếu chi, phiếu nhập;                  - Phiếu xuất.




                           13
Báo Cáo Thực Tập



   Hệ thống sổ kế toán:
    - Sổ quỹ tiền mặt;                       - Sổ cái;
    - Sổ nhật ký bán hàng;                   - Sổ nhật ký chung.
 Hệ thống cáo cáo tài chính:
    - Bảng cân đối kế toán;                  - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
    - Thuyết minh báo cáo tài chính;         - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
 Hình thức sổ kế toán tại công ty:
      Hiện nay công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Toàn bộ công tác
kế toán đều được áp dụng trên máy vi tính.
 Sổ kế toán mà công ty áp dụng:
       - Sổ quỹ tiền mặt                 :TK 111
      - Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng       : TK112
      - Sổ chi tiết bán hàng            : TK511
      - Sổ chi tiết TK                  : TK 621,622,627,642
      - Sổ kho                          : TK 133,131,333,331
      Nhật ký sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp mở cho cả năm, mỗi tờ sử dụng cho một
TK trong đó phản ánh số phát sinh Nợ, Có và số dư cuối tháng. Sổ cái ghi một lần vào
cuối tháng sau khi đã khoá sổ và kiểm tra đối chiếu với số lượng trên các nhật ký
chứng từ.
 Hình thức mở và khoá sổ kế toán:
      Mở sổ kế toán: đầu niên độ kế toán, công ty tiến hành mở sổ kế toán theo danh
mục đã đăng ký với cơ quan nhà nước.
      Khoá sổ kế toán: cuối kỳ hạch toán(tháng, quý, năm)
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
   - Phương pháp hạch toán: kê khai thường xuyên
   - Phương pháp tính giá thực tế hàng tồn kho: bình quân gia quyền.
   - Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ:
   - Tồn kho cuối kỳ = tồn kho đầu kỳ + nhập trong kỳ - xuất trong kỳ.




                           14
Báo Cáo Thực Tập



Hệ thống tài khoản sử dụng:
     -TK 111          Tiền mặt
     -TK 112          Tiền gửi Ngân hàng
     -TK 11211        Tiền gửi Ngân hàng CT
     -TK 11212        Tiền gửi Ngân hàng NN-PT
     -TK 11213        Tiền gửi Ngân hàng SACOMBANK
     -TK 11214        Tiền gửi Ngân hàng NH PĐCN NTP
     -TK 11215        Tiền gửi Ngân hàng QĐ
     -TK 11218        Tiền gửi Ngân hàng ĐT – PT Việt Nam
     -TK 131          Phải thu khách hàng
     -TK 133          Thuế GTGT được khấu trừ
     -TK 1331         Thuế GTGT được khấu trừ của HH
     -TK 1332         Thuế GTGT hàng nhập kho
     -TK 331          Phải trả người bán
     -TK 333          Thuế và các khoản phải nộp cho NN
     -TK 3331         Thuế GTGT phải nộp
     -TK 3334         Thuế TNDN
     -TK 3388         Phải trả, phải nộp khác
     -TK N411         Nguồn vốn kinh doanh
     -TK 421          Lợi nhuận chưa phân phối
     -TK 511          Doanh thu bán hàng
     -TK 515          Doanh thu hoạt động tài chính
     -TK 621          Chi phí NVL trực tiếp
     -TK 622          Chi phí NC trực tiếp
     -TK 627          Chi phí SXC
     -TK 632          Gía vốn hàng bán
     -TK 635          Chi phí tài chình
     -TK 642          Chi phí quản lý DN
     -TK 811          Chi phí khác



                           15
Báo Cáo Thực Tập



      -TK 911             Xác định kết quả kinh doanh
* Thuận lợi:
      Công ty đã sở hữu được một đội ngũ kỹ sư thiết kế giỏi và công nhân xây dựng
lành nghề. Có được nguồn tài chính dồi dào, đảm bảo cho việc phục vụ các công trình
được tốt hơn. Công ty có chế độ cho công nhân viên rất tốt, luôn quan tâm đến đời
sống của công nhân viên điều đó tạo nên một tâm lý an toàn cho họ.
* Khó khăn:
      Do tình hình khủng hoảng của nền kinh tế thế giới khiến các công ty trong
nước cũng bị ảnh hưởng theo, công ty Đình Nguyễn cũng vấp phải những khó khăn.
Nhưng BGĐ công ty đã có những chiến lược đúng đắn và kịp thời đã đưa Đình
Nguyễn thoát khỏi những khủng hoảng và ngày càng phát triển.


Bảng số liệu Thu – Chi của công ty trong quý 4/2008 và quý 4/2009:
                          Quý 4/2008                         Quý 4/2009
   Tên TK           Thu                Chi             Thu                Chi
  111 – TM      12.748.342.49     40.408.018.17    9.100.741.100     8.939.413.386
                      4                 3
112 – TGNH      9.435.518.921     9.416.266.661   19.866.083.774     19.846.520.292


Phân tích:
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy:
Tình hình Thu bằng TM của công ty ở 2 quý có sự chênh lệch, cụ thể là giảm từ
12.748.342.493 (quý 4/2008) xuống còn 9.100.741.100 (quý 4/2009) tương đương (-
3.647.601.390) chiếm tỷ lệ (- 21,18%). Việc giảm nguồn Thu trong quý 4/2009 có thể
sẽ gây ảnh hưởng rất nhiều đến nguồn vốn bằng TM tại công ty. Tình hình Chi bằng
TM cũng có sự chênh lệch nhưng rất rõ rệch, cụ thể là giảm từ 40.408.018.173 (quý
4/2008) xuống còn 8.939.413.368 (quý 4/2009) tương đương (- 31.468.604.787)
chiếm tỷ lệ (- 77,88%). Điều này cho thấy công ty đã có những chính sách hợp lý để






                           16
Báo Cáo Thực Tập



làm giảm lượng TM phải Chi ra, đồng nghĩa với việc công ty đang dần tích trữ nguồn
vốn bằng TM tại công ty để có thể đáp ứng nhu cầu cần thiết về vốn.
Tình hình Thu bằng TGNH của công ty ở 2 quý cũng có sự chênh lệch, cụ thể tăng từ
9.435.518.921 (quý 4/2008) lên 19.866.083.774 (quý 4/2009) tương đương
+10.430.564.853 chiếm tỷ lệ 110,55%. Tình hình Chi bằng TGNH cũng đã tăng đáng
kể, cụ thể là từ 9.416.266.661 (quý 4/2008) lên 19.864.520.292 (quý 4/2009) tương
đương +10.430.253.631 chiếm tỷ lệ 110,77%.
Qua bảng số liệu thống kê trên, ta thấy được tình hình Thu – Chi bằng TM, TGNH
đều có sự chênh lệch tương đối. Điều này chứng tỏ rằng công ty ngày càng chuyển
sang giao dịch bằng TGNH nhiều hơn, vì vừa đảm bảo an toàn trong giao dịch vừa
đáp ứng tốt về chất lượng giao dịch.




                                  CHƯƠNG 2:
                                       


                             CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ



                           17
Báo Cáo Thực Tập





                          KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN


                        VÀ CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC




2.1. Kế toán vốn bằng tiền:
       Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại
dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất. Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao, Vốn bằng tiền được
dùng để mua sắm hoặc chi phí. Vốn bằng tiền được phản ánh ở nhóm TK 11X.
       TK 111:Tiền mặt
       TK 112:Tiền gửi ngân hàng
       TK 113:Tiền đang chuyển
2.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ:
       - Tiền mặt tại quỹ của Doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí quý. Mọi nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt tại quỹ đều do thủ quỹ của
Doanh nghiệp thực hiện.



                           18
Báo Cáo Thực Tập



       - Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép
hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi tiền mặt, ngoại tệ, vàng
bạc đá quý.
       - Thủ quỹ hàng ngày phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và đối chiếu với
sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có sự chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải
kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp chênh lệch.
 -TK sử dụng: TK 111
 -Nội dung kết cấu của TK 111:
                                     TK 111:Tiền mặt.
SDĐK:Tiền mặt tồn quỹ
- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại          - Các khoản tiền mặt, ngân phiếu xuất
tệ nhập quỹ.                                     quỹ.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do             - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư.                              đánh giá lại số dư.
- Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi           - Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi
kiểm kê.                                         kiểm kê.
PS: tổng phát sinh Nợ                            PS: tổng phát sinh Có
SDCK:Tiền mặt tồn quỹ cuối kỳ.
-TK 111 có 3 TK cấp 2:
 TK 1111:Tiền Việt Nam
 TK 1112:Ngoại tệ
 TK 1113:Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
- Chứng từ và thủ tục hạch toán:
       - Phiếu thu (01.TT)             - Phiếu chi (01.TT)
       - Biên lai thu tiền (06.TT)     - Bảng kiểm kê quỹ
       - Bảng kê vàng bạc đá quý
  Phiếu thu chi do kế toán lập thành 3 liên, sau khi ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu
và ký vào phiếu rồi chuyển cho kế toán trưởng duyệt (và cả thủ trưởng đơn vị duyệt –
đối với phiếu chi). Sau đó chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ nhập, xuất quỹ. Thủ quỹ giữ



                           19
Báo Cáo Thực Tập



lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp (hoặc người nhận tiền), 1 liên lưu
nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu chi được thủ quỹ chuyển cho kế toán để ghi
sổ kế toán.
2.1.1.1. Kế toán tiền tại quỹ là đồng Việt Nam:
Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
1/ Thu tiền mặt từ việc bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính, doanh thu
khác và nhập quỹ:
      Nợ TK 111 (1111)
              Có TK 511, 515, 711
              Có TK 3331
2/ Thu nợ của khách hàng hoặc nhận tiền ứng trước của khách hàng và nhập quỹ:
      Nợ TK 111(1111)
          Có TK 131
3/ Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ:
      Nợ TK 111 (1111)
          Có TK 112(1121)
4/ Nhận tiền ký cược, ký quỹ ngắn hoặc dài hạn và nhập quỹ:
      Nợ TK 111(1111)
          Có TK 334, 338(3388)
5/ Thu hồi tiền ký cược, ký quỹ ngắn hoặc dài hạn và nhập quỹ:
      Nợ TK 111(1111)
          Có TK 144, 244
6/ Thu hồi vốn từ các khoản đầu tư ngắn, dài hạn và nhập quỹ:
      Nợ TK 111(1111)
          Có TK 121, 128, 221, 222, 228
7/ Chi tiền mặt để mua sắm hàng hoá, vật tư, TSCĐ hoặc cho đầu tư XDCB:
      Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213, 241
          Có TK 111(1111)
8/ Các khoản chi phí hoạt động SXKD và hoạt động khác đã được chi bằng tiền mặt:



                           20
Báo Cáo Thực Tập



      Nợ TK 621, 627, 635, 641, 811
          Có TK 111(1111)
19/ Chi tiền mặt để thanh toán các khoản nợ phải trả:
      Nợ TK 311, 315, 331, 333, 341, 334
          Có TK 111(1111)
10/ Chi tiền mặt để hoàn trả các khoản nhận ký cược, ký quỹ ngắn hoặc dài hạn:
      Nợ TK 338, 344
         Có TK 111(1111)
11/ Chi tiền mặt để ký cược, ký quỹ ngắn hoặc dài hạn:
      Nợ TK 144, 244
         Có TK 111(1111)
12/ Khi kiểm kê quỹ tiền mặt và có sự chênh lệch so với sổ kế toán tiền mặt nhưng
chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý:
-Nếu chênh lệch thừa - căn cứ vào bảng kiểm kê quỹ, kế toán ghi:
      Nợ TK 111(1111)
         Có TK 338(3381)
-Nếu chênh lệch thiếu - căn cứ vào bảng kiểm kê quỹ, kế toán ghi:
      Nợ TK 138(1381)
         Có TK 111(1111)


Sơ đồ tổng hợp kế toán tiền mặt (VND)
   112                        111-Tiền mặt(1111)                             112
      Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt    Gửi tiền mặt vào ngân hàng

121, 128, 221                                                            121, 128, 221
222, 223, 228                                                            222, 223, 228
       Thu hồi CK vốn đầu tư (giá gốc)      Đầu tư ngắn, dài hạn bằng tiền mặt

131, 136, 138,                                                     141, 241, 627,
141, 144, 244                                                       641, 642, 811
            Thu hồi nợ phải thu, ký cược Chi tạm ứng và chi phí phát
             ký quỹ, bằng tiền mặt       sinh bằng tiền mặt




                           21
Báo Cáo Thực Tập




311, 341                                                                 133
             Vay ngắn, dài hạn
                                                               Thuế GTGT
   333
           Nhận trợ cấp, trợ giá từ NSNN                                 152, 153, 156
                                                                         211, 217, 611
338,344                                      Mua vật tư, hàng hoá, công cụ,
             Nhận ký quỹ, ký cược            TSCĐ,…bằng tiền mặt
                                                                          311, 315,331
   411
         Nhận vốn được cấp, góp bằng            Thanh toán nợ phải trả
                 tiền mặt                        bằng tiền mặt
511, 515, 711                                                            144, 244
            Doanh thu, thu nhập khác         Ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt
                bằng tiền mặt
 338(1)                                                                     138 (1)
             Tiền mặt thừa phát hiện         Tiền mặt thiếu phát hiện
                   khi kiểm kê                  khi kiểm kê



2.1.1.2. Kế toán tiền tại quỹ là ngoại tệ:
Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
1/ Doanh thu bán chịu phải thu bằng ngoại tệ:
      Nợ TK 131 (tỷ giá thực tế )
           Có TK 511
2/ Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng ngoại tệ:
-Trường hợp lãi tỷ giá:
      Nợ TK 111(1112) (tỷ giá thực tế)
           Có TK 131 (tỷ giá giao dịch)
               Có TK 515
-Trường hợp lỗ tỷ giá:
      Nợ TK 111(1112) (tỷ giá thực tế)
      Nợ TK 635
           Có TK 131 (tỷ giá giao dịch)




                           22
Báo Cáo Thực Tập



3/ Doanh thu bán hàng thu bằng ngoại tệ:
       Nợ TK 111(1112) (tỷ giá thực tế)
          Có TK 511 (tỷ giá thực tế)
4/ Mua sắm vật tư, hàng hoá,TSCĐ phải chi bằng ngoại t ệ:
       Nợ TK 152, 156, 211, 213 (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ)
          Có TK 111(1112) (theo tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ)
          Có TK 515 - Chênh lệch do tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
lớn hơn tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ.
- Trường hợp tỷ giá thực tế tại thới điểm phát sinh nghiệp vụ nhỏ hơn tỷ giá thực tế
xuất ngoại tệ thì khoảng chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào bên Nợ TK 635.
5/ Các khoản chi phí phát sinh phải chi bằng ngoại tệ:
       Nợ TK 627 (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ)
       Nợ TK 641, 642, 635, 811
          Có TK 111(1112) (theo tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ)
          Có TK 515 – Chênh lệch do tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
lớn hơn tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ.
-Trường hợp tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ nhỏ hơn tỷ giá thực tế
xuất ngoại tệ thì khoản chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào bên Nợ TK 635
6/ Phản ánh khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ về việc mua chịu vật tư, hàng hoá, TSCĐ
hoặc được cung cấp dịch vụ:
       Nợ TK 151, 152, 153, 156 (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ)
       Nợ TK 211, 213, 241, 627, 641, 642
           Có TK 331 (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm ghi nhận nợ phải trả)
7/ Chi ngoại tệ để trả nợ người bán:
       Nợ TK 331 (theo tỷ giá lúc ghi nhận nợ)
           Có TK 111(1112) (theo tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ)
           Có TK 515 – Chênh lệch do tỷ giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải trả lớn hơn
tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ.





                           23
Báo Cáo Thực Tập



-Trường hợp tỷ giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải trả nhỏ hơn tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ
thì khoản chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào bên Nợ TK 635.

 Điều chỉnh tỷ giá vào cuối kỳ:
 Cuối kỳ hạch toán, kế toán căn cứ vào tỷ giá thực tế do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố ở thời điểm cuối kỳ để đánh giá lại số dư ngoại tệ của tài khoản vốn
bằng tiền.
-Nếu tỷ giá thực tế bình quân liên Ngân hàng lớn hơn tỷ giá đã hạch toán trên sổ kế
toán, thì khoản chênh lệch tăng được kế toán ghi sổ:
      Nợ TK 111(1112)
             Có TK 413
-Nếu tỷ giá thực tế bình quân liên Ngân hàng nhỏ hơn tỷ giá đã hạch toán trên sổ kế
toán, thì khoản chênh lệch giảm được kế toán ghi sổ:
      Nợ TK 413
             Có TK 111(1112)




Sơ đồ tổng hợp kế toán tiền mặt (Ngoại tệ)
                                                         151,153, 156, 211,217
       511, 711                1111-Tiền mặt (Ngoại tệ) 241, 627, 642, 133,…
            D.thu, thu nhập khác p/sinh   Mua vtư, hhoá, TSCĐ,..bằng NT
GIAI           bằng ngoại tệ (TGTT)           (TGGS)         (TGTT)
ĐOẠN (đồng thời ghi Nợ TK 007)                 515             635



                           24
Báo Cáo Thực Tập



SẢN   131, 136, 138                                Lãi       Lỗ
XUẤT         Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ
KINH                                       (đồng thời ghi Có TK 007)
DOANH             TGGS TGTT                                         311, 315, 331
            515                   635      T.toán nợ phải trả, vay bằng NT
                 Lãi          Lỗ             (TGGS)             (TGGS)
                                              515                 635
     (đồng thời ghi Nợ TK 007)                     Lãi       Lỗ

                    (đồng thời ghi Có TK 007)
…………………………………………………………………………………………
                                              151, 211,241
                   Mua vtư, hhoá, TSCĐ,..bằng NT
                     (TGGS)                  (TGTT)
GIAI                               413
ĐOẠN                           Lãi Lỗ
TRƯỚC
HOẠT                                         311, 315, 341
ĐỘNG               T. toán nợ phải trả, vay bằng NT
                     (TGGS)                  (TGGS)
                                   413
                                Lãi Lỗ

…………………………………………………………………………………………

ĐÁNH GIÁ          413                                                         413
LẠI SỐ DƯ             Chênh lệch tỷ giá tăng do Chênh lệch tỷ giá giảm do
NGOẠI TỆ                đánh giá lại ngoại tệ         đánh giá lại ngoại tệ
CUỐI NĂM
2.1.2 Kế toán Tiền gửi ngân hàng:
 Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gửi ở ngân hàng, kho bạc để thực hiện việc
thanh toán không dùng tiền mặt. Lãi từ tiền gửi được hạch toán vào thu nhập hoạt
động tài chính của doanh nghiệp. Kế toán tiền gửi Ngân hàng phải được theo dõi chi
tiết theo từng loại tiền gửi và chi tiết từng loại Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối
chiếu. Kế toán tổng hợp sử dụng TK 112 để theo dõi số hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm của tiền gửi Ngân hàng.
-TK sử dụng:TK112




                           25
Báo Cáo Thực Tập



- Nội dung kết cấu của TK 112:
                           TK 112:Tiền gửi Ngân hàng
SDĐK:Số tiền gửi hiện có ở Ngân hàng
-Các khoản tiền gửi vào Ngân hàng            -Các khoản tiền gửi được rút ra
-Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh giá lại      -Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá lại
theo tỷ giá thực tế                          theo tỷ giá thực tế
PS: tổng phát sinh Nợ                        PS: tổng phát sinh Có
SDCK:Số tiền gửi Ngân hàng còn lại
cuối kỳ
-TK 112 có 3 TK cấp 2:
 TK 1121:Tiền Việt Nam
 TK 1122:Ngoại tệ
 TK 1123:Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
-Chứng từ và thủ tục hạch toán:
  Giấy báo Có. Giấy báo Nợ. Bảng sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc
(uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc báo chi…)
Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
1/ Xuất quỹ TM gửi vào Ngân hàng, căn cứ giấy báo Có của Ngân hàng, kế toán ghi:
      Nợ TK 112(1121,1122)
          Có TK 111(1111,1112)
2/ Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về khoản tiền do khách hàng trả nợ bằng
chuyển khoản:
      Nợ TK 112(1121,1122)
          Có TK 131
3/ Nhận lại tiền đã ký cược, ký quỹ ngắn hoặc dài hạn bằng chuyển khoản, kế toán ghi:
      Nợ TK 112
          Có TK 144, 244
4/ Nhận vốn góp liên doanh các đơn vị thành viên chuyển đến bằng TGNH:
      Nợ TK 112



                           26
Báo Cáo Thực Tập



           Có TK 411
5/ Doanh thu bán hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng hay thu nhập từ
các hoạt động khác và thu bằng chuyển khoản:
      Nợ TK 112
           Có TK 511, 515, 711
6/ Căn cứ phiếu tính lãi của Ngân hàng và giấy báo Ngân hàng phản ánh tiền lãi tiền
gửi định kỳ:
      Nợ TK 112
           Có TK 515
7/ Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt:
      Nợ TK 111
           Có TK 112
8/ Trả tiền mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, hoặc chi phí phát sinh được chi bằng chuyển
khoản:
      Nợ TK 152,153, 156, 211, 213, 214, 627, 641, 642
           Có TK 112
9/Đầu tư tài chính ngắn, dài hạn bằng TGNH:
      Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228
           Có TK 112
10/Thanh toán các khoản phải trả, phải nộp bằng TGNH:
      Nợ TK 311, 315, 331, 333, 338,341, 342
           Có TK 112
11/Khi có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán với số liệu trên giấy báo hoặc
bảng sao kê Ngân hàng đến cuối tháng vẫn chưa tìm dược nguyên nhân thì kế toán sẽ
ghi theo số liệu của Ngân hàng, khoản chênh lệch thiếu thừa chờ giải quyết.
Nếu số liệu trên sổ kế toán > số liệu trên giấy báo hoặc bản kê sao Ngân hàng:
         Nợ TK 138 (1381)
           Có TK 112





                           27
Báo Cáo Thực Tập



Nếu số liệu trên sổ kế toán < số liệu trên giấy báo hoặc bản kê sao Ngân hàng:
       Nợ TK 112
           Có TK 338 (3388)
Sơ đồ tổng hợp kế toán TGNH:
                                  112-Tiền gửi Ngân hàng (VND)
     111                                                                         111
              Gửi tiền mặt vào ngân hàng         Rút TGNH về nhập quỹ TM

121, 128, 221, 228                                              121, 128, 221, 228
        Thu hồi vốn đầu tư ngằn, dài hạn Đầu tư ngắn, dài hạn bằng TGNH

                  515                635                                        144, 244
                                                Ký cược, ký quỹ bằng TGNH
 131, 136, 138
                  Thu nợ phải thu                                211, 213, 217, 241
                                                Mua TSCĐ, BĐSĐT, ĐTXDCB
  144, 244
       Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ                               133

     411                                                                     152, 156, 611
        Nhận vốn góp liên doanh, liên kết…
                                                Mua vật tư, hàng hoá, công cụ,…
   344, 338                                                            311, 315, 331, 338
              Nhận ký quỹ, ký cược ngắn,       Thanh toán các khoản nợ phải trả,
                        dài hạn                            nợ vay
511, 512, 515, 711                                               133
           Doanh thu, thu nhập khác bằng                               627, 635, 641, 811
                  tiền gửi ngân hàng
      3331                                       Chi phí SXKD, hoạt động khác
                  Thuế GTGT                                                  411, 421, 415
                                                Trả lại vốn góp, cổ tức, lợi nhuận
                                                    cho các bên góp vốn
                                                                             521, 531, 532
                                                Thanh toán các khoản chiết khấu




                           28
Báo Cáo Thực Tập



                                                       thương mại
 Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ thì cũng dược hạch toán tương tự
như kế toán tiền mặt bằng ngoại tệ.
2.2 Kế toán các khoản ứng trước:
Các khoản ứng trước là các khoản tạm ứng, tạm chi, tạm gửi theo những quy tắc
riêng , vẫn thuộc vốn và tài sản của doanh nghiệp.
Các khoản ứng trước được phản ánh ở nhóm TK 14 và nhóm TK 24, bao gồm:
      TK 141 - Tạm ứng
      TK 142, 242 - Chi phí trả trước ngắn, dài hạn.
      TK 144, 244 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn,dài hạn.
2.2.1 Kế toán các khoản tạm ứng cho công nhân viên trong doanh nghiệp:
  Là việc công nhân viên trong doanh nghiệp ứng trước một khoản tiền hoặc vật tư để
thực hiện nhiệm vụ SXKD hoặc giải quyết một công việc đã được phê duyệt .
Nguyên tắc:
- Phải là người của doanh nghiệp.
- Người nhận tạm ứng được sử dụng theo mục đích.
- Kế toán sẽ mở sổ theo dõi kế toán chi tiết từng đối tượng đã chi tạm ứng.
Các chứng từ sử dụng:
- Giấy đề nghị tạm ứng (03.TT)         -Phiếu chi (02:TT)
- Báo cáo thanh toán tạm ứng (04.TT) -Các chúng từ khác :hoá đơn mua hàng,..
Tài khoản sử dụng: TK 141
Nội dung kết cấu của TK 141
                                    TK 141-Tạm ứng
SDĐK:
-Số tiền đã tạm ứng cho cán bộ công nhân -Các khoản tạm ứng đã thanh toán theo số
viên của DN                                 chi tiêu thực tế đã được duyệt.
                                            -Số tạm ứng chi không hết phải nộp lại
                                            quỹ hoặc bị khấu trừ lương.
PS: tổng phát sinh Nợ                        PS: tổng phát sinh Có



                           29
Báo Cáo Thực Tập



SDCK:Số tiền tạm ứng chưa thanh toán


Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
1/ Khi tạm ứng tiền cho công nhân viên chức của doanh nghiệp, căn cứ vào phiếu chi
kèm theo giấy đề nghị tạm ứng đã được duyệt, kế toán ghi:
      Nợ TK 141
            Có TK 111
2/ Khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng lập bảng thanh toán tạm ứng đính
kèm các chứng từ gốc có liên quan, kế toán kiểm tra chứng từ và đối chiếu với các
khoản chi tạm ứng để xác định số chi thừa hoặc thiếu, đồng thời căn cừ vào nội dung
kinh tế của từng khoản chi trên các chứng từ gốc để ghi sổ kế toán cho phù hợp.
-Trường hợp số thực chi đã được duyệt nhỏ hơn số tiền đã tạm ứng. Căn cứ vào số
thực chi kế toán ghi sổ:
      Nợ TK 151, 156, 211, 241, 121, 222, 627, 641, 811,…
            Có TK 141
 Khoản tiền tạm ứng thừa nhập lại quỹ hoặc khấu trừ lương của người nhân tạm ứng:
      Nợ TK 111
      Nợ TK 334
            Có TK 141
-Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã tạm ứng. Căn cứ vào bản thanh
toán tạm ứng được duyệt và phiếu chi thanh toán bổ sung cho người nhận tạm ứng, kế
toán ghi:
      Nợ TK 151, 156, 211, 241, 121, 221, 627, 641,…
            Có TK 141 (Theo số tiền đã tạm ứng)
            Có TK 111 (Số được chi thêm)






                           30
Báo Cáo Thực Tập






Sơ đồ tổng hợp kế toán tạm ứng:
      152, 153                          141-Tạm ứng                           111, 112
            Tạm ứng bằng vật liệu, dụng cụ     Kết chuyển vào TK liên quan
                                                 khi quyết toán chi tạm ứng
                                                      được phê duyệt
                                                           111, 112
                                                 Nhập lại quỹ Số chi thêm (số
                                                                 chi được duỵệt >
                                                                số đã nhận tạm ứng)
      111, 112                                                                   334
                    Tạm ứng bằng tiền           Số chi      Khấu trừ vào lương
                                              không hết


2.2.2 Kế toán các khoản chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn:
2.2.2.1 Kế toán chi phí trả trước ngắn hạn:
   Chi phí trả trước ngắn hạn là những khoản chi phí thực tế đã phát sinh, nhưng có
liên quan đến hoạt động SXKD của nhiều kỳ thuộc về một niên độ của kế toán hoặc là
những khoản chi phí phát sinh một lần có giá trị lớn, vì vậy không thể tính hết một lần
vào chi phí ngay trong kỳ phát sinh mà sẽ được phân bổ dần cho nhiều kỳ kế toán.
Nhằm thể hiện đúng chi phí đã tham gia vào hoạt động SXKD trong kỳ, đảm bảo cho
chi phí được ổn định giữa các kỳ hạch toán, tạo nên sự tương xứng giữa doanh thu và
chi phí trong kỳ.
  - Các loại chi phí trả trước: Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Chi phí bảo hành, hàng
hoá, tài sản. Chi phí về công cụ, dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn. Chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết chuyển…
Tài khoản sử dụng: TK 142




                           31
Báo Cáo Thực Tập






Nội dung kết cấu của TK 142
                              TK 142-Chi phí trả trước ngắn hạn
SDĐK:
-Các khoản chi phí trả trước phát sinh    -Phân bổ chi phí trả trước vào các
 chờ phân bổ                               đối tượng chịu chi phí có liên quan
 PS: tổng phát sinh Nợ                      PS: tổng phát sinh Có
SDCK:Các khoản chi phí trả trước chờ
 phân bổ
Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
1/ Căn cứ vào các chứng từ có liên quan để phản ánh chi phí trả trước thực tế phát
sinh:
        Nợ TK 142
           Có TK 111,112: Trả trước tiền thuê TSCĐ cho nhiều kỳ hạch toán
           Có TK 2413: Gía trị công việc sửa chữa lớn TSCĐ đã hoàn thành, bàn giao
                         chờ phân bổ.
           Có TK 152: Gía trị công cụ, dụng cụ xuất kho chờ phân bổ
           Có TK 111,112: Tiền mua bảo hiểm tài sản,…
2/ Hàng tháng hoặc định kỳ xác định mức phân bổ chi phí trả trước để tính vào các đối
tượng chịu chi phí có liên quan. Mức phân bổ được xác định như sau:
                              Chi phí trả trước thực tế phát sinh theo từng loại
Mức phân bổ cho từng kỳ =
                                        Số kỳ dự kiến phân bổ
        Nợ TK 627, 641, 642
           Có TK 142






                           32
Báo Cáo Thực Tập






Sơ đồ tổng hợp kế toán chi phí trả trước ngằn hạn:
111, 112, 152               142 – Chi phí trả trước ngắn hạn            241, 623, 627
153, 241, 331, 334                                                        641, 642
        CPTT ngắn hạn p/sinh có liên quan      Đ/kỳ p/bổ CP trả trước ngắn
              đến nhiều kỳ kế toán trong năm      hạn vào chi phí SXKD
                Thuế GTGT         133                                      152, 138
  153        được ktrừ (nếu có)                G/trị p/liệu thu hồi(nếu có) hoặc
    Khi xuất CC, DC 1 lần có g/trị lớn          khoản bồi thường vật chất của
       sử dụng dười 1 năm phải p/bổ nhiều       người làm hỏng, mất CC, DC
           kỳ trong năm
 241                                                              623, 627, 641, 642,.
    Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế p/sinh       P/bổ g/trị CC, DC vào chi phí
     lớn phải p/bổ vào các kỳ trong năm         SXKD (các kỳ trong năm)
                                                P/bổ chi phí sửa chữa TSCĐ
111, 112,…                                      vào chi phí SXKD trong kỳ
    Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến                                      212
         tài sản thuê tài chính                CP t/tiếp ban đầu liên quan đến
    DN trả trước lãi tiền vay cho bên          h/động thuê tài chính được ghi
          cho vay                              nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
                                                                        635, 241, 627
                                                Đ/kỳ p/bổ lãi tiền vay theo số
                                                     phải trả tửng kỳ





                           33
Báo Cáo Thực Tập



2.2.2.2 Kế toán chi phí trả trước dài hạn:
Hạch toán TK 242 cần tôn trọng một số quy định sau:
 Chỉ hạch toán vào TK 242 những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt
động SXKD trên một năm tài chính;
 Các loại chi phí nêu trên nếu chỉ liên quan đến năm tài chính hiện tại thì khi thực tế
phát sinh được ghi nhận ngay vào chi phí SXKD trong năm tài chính đó mà không
phản ánh vào TK 242;
 Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí SXKD từng kỳ hạch toán
phải căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí mà lựa chọn phương pháp và tiêu
thức hợp lý;
 Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản chi phí trả trước dài hạn đã phát sinh, đã
phân bổ vào các đối tượng chịu chi phícủa từng kỳ hạch toán và số còn lại chưa phân
bổ vào chi phí.
TK sử dụng:TK 242
Nội dung kết cấu của TK 242
                           TK 242- Chi phí trả trước dài hạn
SDĐK:
-Chi phí trả trước dài hạn phát sinh trong -Các khoản chi phí trả trước dài hạn phân
 kỳ.                                       bổ vào chi phí hoạt động SXKD trong kỳ
PS: tổng phát sinh Nợ                       PS: tổng phát sinh Có
SDCK:Các khoản chi phí trả trước dài hạn
chưa tính vào chi phíhoạt động SXKD của
năm tài chính.
Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
1/ Khi phát sinh các khoản chi phí thành lập DN, đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo
phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của DN mới thành lập, chi phí cho giai đoạn
nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm.
 a. Nếu chi phí phát sinh không lớn thì ghi nhận toàn bộ vào chi phí SXKD trong kỳ:
      Nợ TK 641, 642
      Nợ TK 133 (Nếu có)




                           34
Báo Cáo Thực Tập



          Có TK 111, 112, 152, 153, 331, 334
 b. Nếu chi phí phát sinh lớn phải phân bổ dần vào chi phí SXKD của nhiều năm tài
    chính thì khi phát sinh chi phí được tập hợp vào TK 242.
      Nợ TK 242
      Nợ TK 133 (Nếu có)
          Có TK 111, 112, 152, 331, 334, 338,…
 c. Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí SXKD:
      Nợ TK 641, 642
          Có TK 242
 2/ Khi trả trước tiền thuê TSCĐ, cơ sở hạ tầng theo phương thức thuê hoạt động và
 phục vụ hoạt động kinh doanh cho nhiều năm:
      Nợ TK 242
      Nợ TK 133
          Có TK 111, 112,…
  Định kỳ tiến hành phân bổ theo tiêu thức phân bổ hợp lý chi phí thuê TSCĐ, cơ sở
 hạ tầng vào chi phí SXKD:
      Nợ TK 635, 642
          Có TK 242
 3/ Đối với công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị lớn phải phân bổ dần vào chi
 phí SXKD hoặc chi phí quản lý kinh doanh trong nhiều niên độ có thể thực hiện theo
 hai phương pháp phân bổ sau:
 a. Trường hợp phân bổ hai lần:
Khi xuất công cụ, dụng cụ, căn cứ vào phiếu xuất kho:
      Nợ TK 242
          Có TK 153
Đồng thời tiến hành phân bổ lần đầu (bằng 50 % giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng)
vào chi phí SXKD hoặc chi phí quản lý:
      Nợ TK 627, 641, 642
          Có TK 242



                           35
Báo Cáo Thực Tập



Khi báo hỏng, báo mất hoặc hết thời gian sử dụng theo quy định, kế toán tiến hành
phân bổ giá trị còn lại của công cụ, dụng cụ vào chi phí SXKD hoặc chi phí quản lý
theo công thức:
                     Giá trị công cụ bị hỏng    Giá trị phế    Khoản bồi thường
Số phân bổ lần 2 =                              liệu thu hồi       vật chất
                              2                   (nếu có)        (nếu có)
      Nợ TK 152
      Nợ TK 138
      Nợ TK 627, 641, 642
          Có TK 242
 b. Trường hợp phân bổ nhiều lần:
Phương pháp hạch toán tương tự như trường hợp phân bổ hai lần.
Chú ý: Việc sử dụng cùng lúc TK 142 và 242 để phân bổ chi phí phát sinh liên quan
đến nhiều kỳ kế toán cần được vận dụng phù hợp với đặc điểm hình thành, phát sinh
chi phí cũng nhờ sự chuyển hóa chi phí theo độ dài của các kỳ phân bổ.
-Khi phát sinh chi phí phân bổ cho nhiều niên độ kế toán cần xác định mức chi phí
phải phân bổ cho niên độ này và phần còn lại phải phân bổ cho các niên độ tiếp theo:
      Nợ TK 124, 242
          Có TK 111,112,153,…
- Cuối niên độ phải xác định phần chi phí phân bổ dần cho niên độ sau đã kết chuyển
chi phí trả trước dài hạn thành chi phí trả trước ngắn hạn.
      Nợ TK 142
          Có TK 242
      Qua niên độ sau khi phân bổ vào chi phí của các đối tượng có liên quan:
      Nợ TK 627, 635, 641, 642
          Có TK 142
2.3 Kế toán các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ:
TK sử dụng:TK 144
Nội dung kết cấu của TK 144



                           36
Báo Cáo Thực Tập



                             144- Cầm cố, ký cược, ký quỹ
SDĐK:
- Gía trị tài sản mang đi cầm cố và số   - Giá trị và số tiền ký cược, ký quỹ đã được
tiền đã ký cược, ký quỹ                   nhận lại hoặc dùng để thanh toán
                                         - Khoản bị phạt trừ vào tiền ký cược, ký quỹ
                                         do không thực hiện đúng hợp đồng.
PS: tổng phát sinh Nợ                      PS: tổng phát sinh Có
SDCK:Gía trị tài sản còn cầm cố hoặc
số tiền còn đang ký cược, ký quỹ.
Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:


1/ Chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng để ký cược, ký quỹ:
       Nợ TK 144
          Có TK 111, 112
2/ Khi nhận lại tiền ký cược,ký quỹ:
       Nợ TK 111, 112
          Có TK 144
-Trường hợp không thực hiện đúng quy định của hợp đồng bị phạt trừ tiền ký cược, ký
quỹ:
       Nợ TK 811
          Có TK 144, 244
-Trường hợp dùng tiền ký cược, ký quỹ để thanh toán tiền mua hàng cho nhà cung cấp:
       Nợ TK 331
          Có TK 144
3/ Mang tài sản đem cầm cố để được vay tiền:
- Nếu là vật tư, hàng hóa:
       Nợ TK 144
          Có TK 152, 156
- Nếu là máy móc, phương tiện vận tải:



                           37
Báo Cáo Thực Tập



      Nợ TK 144, 244
      Nợ TK 214
            Có TK 144, 244
4/ Nhận lại tài sản đem cầm cố:
-Nhận lại vật, hàng hóa:
      Nợ TK 152, 156
            Có TK 144
-Nhận lại TSCĐ:
      Nợ TK 211
            Có TK 214
            Có TK 144, 244


Trường hợp dùng tài sản cầm cố để thanh toán nợ vay:
      Nợ TK 311, 315
               Có TK 144, 244
Nếu giá thực tế lớn hơn giá ghi sổ của tài sản mang đi cầm cố thì khoản chênh lệch
được hạch toán vào TK 711
Sơ đồ tổng hợp kế toán tài sản cầm cố, ký cược ngắn và dài hạn:
                    144, 244 – cầm cố, ký cược ngắn và dài hạn
 111, 112                                                         111, 112
       Ký cược, ký quỹ ngắn và dài hạn    Nhận lại các khoản ký cược,
                                          ký quỹ bằng tền
   211                                                               211
       Nguyên           Cầm cố bằng      Nhận lại TSCĐ đưa đi cầm cố
         giá                  TSCĐ             214
                              214                      Giá trị
                    Giá trị                            hao mòn
                   hao mòn                                              811
 111, 112                                 Bị phạt vi phạm hợp đồng trừ



                           38
Báo Cáo Thực Tập



                                   vào tiền ký quỹ
                                                       331, 311
         Ký quỹ mở L/C       Trừ vào nợ phải trả người bán
                                   hoặc nợ vay
                                                         331
                             Khi nhận được hoá đơn hồ sơ
                            trả tiền cho người bán của hàng
                             nhập khẩu




                         CHƯƠNG 3:
                           


                  THỰC TIỄN CÔNG TÁC




                           39
Báo Cáo Thực Tập





                    KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI


            CÔNG TY TNHH XD & TM ĐÌNH NGUYỄN




3.1 Kế toán vốn bằng tiền:
 Với sự thay đổi, đổi mới của cơ chế quản lý và tự chủ của tài chính như hiện nay
thì trong hoạt động SXKD vốn bằng tiền có phần quan trọng thúc đẩy kinh doanh đạt
hiệu quả kinh tế cao. Hiện nay thanh toán qua Ngân hàng đã đáp ứng được yêu cầu của
SXKD, không những thế mà còn tiết kiệm vốn bằng tiền mà còn tăng thu nhập, góp
phần quay nhanh vòng vốn lưu động.
3.1.1 Kế toán tiền mặt:
Thủ tục lập và trình tự luân chuyển chứng từ tiền mặt:
 Thu tiền mặt:
  Kế toán tiền mặt sử dụng các chứng từ có liên quan Thu – Chi – Tồn quỹ tiền mặt
như: phiếu thu, phiếu chi. Các chứng từ này phải có đầy đủ chữ ký của người thu,
người nhận, người cho phép xuất quỹ (Giám đốc hay người được ủy quyền và kế
toán). Sau khi đã thu hoặc chi tiền thủ quỹ đóng dấu “ đã thu tiền ” hoặc “ đã chi tiền





                           40
Báo Cáo Thực Tập



” vào chứng từ. Cuối ngày thủ quỹ căn cứ vào các chứng từ để ghi sỗ quỹ, lập báo cáo
quỹ kèm theo các chứng từ phiếu thu, phiếu chi để chuyển cho kế toán tiền mặt ghi sổ.
  Người nộp tiền viết giấy đề nghị nộp tiền giao cho kế toán thanh toán. Kế toán
thanh toán lập phiếu thu làm 3 liên : ghi đầy đầy đủ các nội dung, sau đó chuyển cho
kế toán trưởng duyệt rồi chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Khi nhập đủ số
tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ vào phiếu thu trước khi ký tên và đóng dấu “
đã thu tiền ” và 3 liên của phiếu thu:thủ quỹ giữ 1 liên để ghi vào sổ quỹ, liên 2 giao
ccho người nhận, liên 3 lưu lại cuốn.
 Chi tiền mặt:
  Người nhận tiền viết giấy đề nghị chi tiền. Sau khi đề nghị được thủ trưởng đơn vị
và kế toán thông qua thì kế toán thanh toán kiểm tra kỹ tất cả những điều kiện chi tiền
và thủ tục giấy tờ rồi viết phiếu chi. Thủ quỹ lập thủ tục xuất quỹ chi tiền, lập 3 liên,
có chữ ký của người lập phiếu và có xác nhận đã nhận đủ tiền của người nhận tiền (ghi
rõ số tiền). Thủ quỹ ký tên đóng dấu. Một liên của phiếu chi do kế toán giữ làm căn cứ
ghi sổ.




Trình tự ghi sổ tiền mặt:

     Phiếu thu



      Sổ quỹ                Sổ chi tiết           Chứng từ ghi               Sổ cái
                             tiền mặt                 sổ


     Phiếu chi


Hàng ngày khi có các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán tiền mặt, kế toán thanh toán
lập phiếu Thu – Chi, sau đó ghi sỗ quỹ tiền mặt. Từ sổ quỹ, kế toán vào sổ chi tiết tiền
mặt để ghi vào chứng từ ghi sổ. Cuối tháng hoặc định kỳ ghi vào sổ cái TK 111.
Phương pháp ghi: kết cấu sổ cái bao gồm 7 cột .



                           41
Báo Cáo Thực Tập



      Cột 1 : ghi ngày tháng kế toán ghi sổ cái.
      Cột 2, 3 : ghi số hiệu chứng từ sổ cái liên quan, tên khách hàng giao dịch.
      Cột 4 : ghi tóm tắt nội dung kinh tế phát sinh.
      Cột 5 : ghi số hiệu TK đối ứng.
      Cột 6 : ghi số tiền phát sinh bên nợ tương ứng cùng 1 dòng với phiếu Thu - Chi
      Cột 7 : ghi số tiền phát sinh bên có.
Cuối kỳ kế toán tổng hợp số tiền.




Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12 /2009 làm tăng quỹ tiền mặt:
1. Ngày 1/12/2009 rút TGNH ĐT – PT Việt Nam về nhập quỹ TM (số chứng từ
441/PT)
      Nợ TK 111                     200.000.000
          Có TK 11218               200.000.000
2. Ngày 3/12/2009 rút TGNH Quân Đội về nhập quỹ TM (số chứng từ 330/PT)
      Nợ TK 111                     130.500.000
          Có TK 11215               130.500.000
3. Ngày 10/12/2009 rút TGNH ĐT – PT Việt Nam về nhập quỹ TM (số chứng từ
453/PT)
      Nợ TK 111                     300.000.000



                           42
Báo Cáo Thực Tập



          Có TK 11218            300.000.000
4. Ngày 22/12/2009 rút TGNH Quân Đội về nhập quỹ TM (số chứng từ 399/PT)
      Nợ TK 111                  148.000.000
          Có TK 11215            148.000.000
5. Ngày 24/12/23009 rút TGNH Quân Đội vế nhập quỹ TM (số chứng từ 343/PT)
      Nợ TK 111                  30.000.000
          Có TK 11215            30.000.000
6. Ngày 31/12/2009 rút TGNH ĐT – PT Việt Nam về nhập quỹ TM (số chứng từ
478/PT)
      Nợ TK 111                  68.203.000
          Có TK 11218            68.203.000
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2009 làm giảm quỹ tiền mặt:
1.Ngày 1/12/2009 thanh toán chi chí tiếp khách cho công ty CP DV – DL Mê Kông
(số chứng từ 1206/PC)
      Nợ TK 6428                  1.738.200
      Nợ TK 13311                   173.820
          Có TK 111               1.912.020




2. Ngày 8/12/2009 thanh toán tiền phí thuê mặt bằng của công ty CP Cộng Đồng bằng
tiền mặt (số chứng từ 1215/PC)
      Nợ TK 6428                  5.000.000
      Nợ TK 13311                   500.000
          Có TK 111               5.500.000
3. Ngày 145/12/2009 nộp tiền vào TK ngân hàng ĐT – TP Việt Nam (số chứng từ
326/PC)
      Nợ TK 11218                35.000.000
          Có TK 111              35.000.000
4. Ngày 22/12/2009 nộp tiền vào TK ngân hàng Quân Đội (số chứng từ 265/PC)



                           43
Báo Cáo Thực Tập



      Nợ TK 11215             830.000.000
          Có TK 111           830.000.000
5. Ngày 28/12/2009 nộp tiền vào TK ngân hàng ĐT – PT Việt Nam (số chứng từ
333/PC)
      Nợ TK 11218               61.000.000
          Có TK 111             61.000.000
6. Ngày 31/12/2009 chi lương tháng 12/2009 (số chứng từ 1234/PC)
      Nợ TK 3341                42.335.360
          Có TK 111             42.335.360




CTY TNHH XD & TM ĐÌNH NGUYỄN                                    Mẫu số 01 - TT
20 Cộng Hoà – P4 – Q.Tân Bình                   (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC
                                                  Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

              PHIẾU THU TIỀN MẶT                     Số phiếu : 441/PT
                 Ngày 01 tháng 12 năm 2009           Liên số : 1
                                                     Tài khoản: 111
                                                     Tài khoản dư :11218
-Họ và tên người nộp: Ngân hàng ĐT – PT Việt Nam
-Địa chỉ      :
-Về khoản     : Rút TGNH về nhập quỹ TM
-Số tiền      : 200.000.000
-Bẳng chữ     : Hai trăm triệu đồng chẵn




                           44
Báo Cáo Thực Tập



 Kèm theo      : 0 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm triệu đồng chẵn

                                                 Ngày 01 tháng 12 năm 2009
Người nộp        Thủ quỹ         Người lập phiếu     Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên)    (Ký, họ tên)     (Ký, họ tên)      (Ký, họ tên)     (Ký, họ tên)

CTY TNHH XD & TM ĐÌNH NGUYỄN                                      Mẫu số 02 - TT
20 Cộng Hoà – P4 – Q.Tân Bình                     (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC
                                                    Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)




               PHIẾU CHI TIỀN MẶT                      Số phiếu : 1233 /PC
                Ngày 31 tháng 12 năm 2009              Liên số : 1
                                                       Tài khoản:1111
                                                       Tài khoản dư : 3383
- Người nhận tiền: BHXH TP.HCM
- Đơn vị       :
- Địa chỉ      :
- Về khoản     : Nộp BHXH quý 4/2009
- Số tiền      : 19.608.000
- Bẳng chữ     : Mười chín triệu sáu trăm lẻ tám ngàn đồng chẵn
  Kèm theo     : 0 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười chín triệu sáu trăm lẻ tám ngàn đồng chẵn.

                                                 Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người nộp        Thủ quỹ         Người lập phiếu    Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên)    (Ký, họ tên)     (Ký, họ tên)     (Ký, họ tên)      (Ký, họ tên)

3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng:
Nguyên tắc hạch toán:
   Hiện nay, công ty TNHH XD & TM Đình Nguyễn mở tài khoản giao dịch tại các
ngân hàng như: Ngân hàng Công Thương, Ngân hàng Sacombank, Ngân hàng Quân
Đội, Ngân hàng ACB, Ngân hàng Đầu tư & Phát Triển Việt Nam, Ngân hàng Phương
Đông,…






                           45
Báo Cáo Thực Tập



  Ở doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt, gửi vào ngân hàng phải quy đổi ngoại
tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (tỷ giá hối đoái giao dịch
thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do Ngân Hàng
Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán.
  Chứng từ sử dụng để hạch toán:
  Giấy báo có, giấy báo nợ
  Bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như: ủy nhiệm chi – thu, séc
chuyển khoản,…
  Phương pháp ghi sổ TGNH:
  Mỗi loại tiền gửi tại mỗi Ngân hàng được mở riêng một sổ tiền gửi để theo dõi.
  Căn cứ ghi: căn cứ vào giấy báo nợ, có của ngân hàng.




Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2009 làm tăng quỹ TGNH:
1. Ngày 1/12/2009 thu tiền HĐSC của công ty TNHH Dược phẩm AAA và nộp vào
   TK ngân hàng Quân Đội (số chứng từ 256)
      Nợ TK 11215                20.000.000
          Có TK 131111           20.000.000



                           46
Báo Cáo Thực Tập



2. Ngày 9/12/2009 thu tiền hợp đồng của trường Tiểu học Tân Thạnh Đông 3 và nộp
vào TK ngân hàng Quân Đội (số chứng từ 261)
       Nợ TK 11215              2.794.000
          Có TK 131111          2.794.000
3. Ngày 15/12/2009 vay KU 238642 của Ngân hàng ĐT – PT Việt Nam (số chứng từ
327)
       Nợ TK 11218           242.000.000
          Có TK 3111         242.000.000
4. Ngày 22/12/2009 thu LD của công ty CP ĐTXD Toàn Lộc bằng TGNH Quân Đội
(số chứng từ 264)
       Nợ TK 11215             30.000.000
          Có TK 131111         30.000.000
5. Ngày 31/12/2009 nộp tiền vào TK ngân hàng Quân Đội (số chứng từ 274/PC)
       Nợ TK 11215             50.000.000
          Có TK 111            50.000.000
6. Ngày 31/12/2009 nộp tiền vào TK ngân hàng ĐT – PT Việt Nam (số chứng từ
338/PC)
       Nợ TK 11218              5.000.000
          Có TK111              5.000.000




Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2009 làm giảm quỹ TGNH:
1. Ngày 7/12/2009 thanh toán hợp đồng 073578 bằng TGNH ĐT – PT Việt Nam (số
chứng từ 448)
       Nợ TK 33111             10.000.000



                           47
Báo Cáo Thực Tập



         Có TK 11218         10.000.000
2. Ngày 10/12/2009 thanh toán tiền vay KU 230073 bằng TGNH ĐT – PT Việt Nam
(số chứng từ 457)
      Nợ TK 3111             20.988.000
         Có TK 11218         20.988.000
3. Ngày 21/12/2009 thanh toán tiền hợp đồng 184388 bằng TGNH Quân Đội (số
chứng từ 388)
      Nợ TK 331111         500.073.000
         Có TK 11215       500.073.000
4. Ngày 30/12/2009 thanh toán tiền hợp đồng 177901 bằng TGNH Quân Đội (số
chứng từ 356)
      Nợ TK 331111         112.200.000
         Có TK 11215       112.200.000




                                                       Mẫu số :C14 – 15/KB
                                                          Số : 265 UNC





                           48
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaHọc kế toán thực tế
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Lớp kế toán trưởng
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánChâu Sa Mạn
 
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...Sống Động
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươngBáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươnggiangnham
 
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...anh hieu
 

La actualidad más candente (20)

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
 
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOTĐề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAY
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAYLuận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAY
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệpLuận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp
 
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
 
Chương 2 hệ thống kiểm soát nội bộ
Chương 2 hệ thống kiểm soát nội bộChương 2 hệ thống kiểm soát nội bộ
Chương 2 hệ thống kiểm soát nội bộ
 
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươngBáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đ
 
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
 

Destacado

Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Lớp kế toán trưởng
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánHoài Molly
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiềnHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhTiểu Yêu
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016tuan nguyen
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại cty tư vấn xây dựng và phat triển ...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại cty tư vấn xây dựng và phat triển ...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại cty tư vấn xây dựng và phat triển ...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại cty tư vấn xây dựng và phat triển ...Nguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngYuukiTrinh123
 
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnĐồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánDigiword Ha Noi
 
Bài tập kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
Bài tập kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thuBài tập kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
Bài tập kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thuHọc kế toán thực tế
 
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bánKế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhBáo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhHọc kế toán thực tế
 

Destacado (18)

Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
 
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trướcBáo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại cty tư vấn xây dựng và phat triển ...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại cty tư vấn xây dựng và phat triển ...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại cty tư vấn xây dựng và phat triển ...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại cty tư vấn xây dựng và phat triển ...
 
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựngBáo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnĐồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
 
Bao-cao-thuc-tap-ke-toan-von-bang-tien
Bao-cao-thuc-tap-ke-toan-von-bang-tienBao-cao-thuc-tap-ke-toan-von-bang-tien
Bao-cao-thuc-tap-ke-toan-von-bang-tien
 
Bài tập kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
Bài tập kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thuBài tập kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
Bài tập kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
 
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bánKế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
 
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhBáo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
 

Similar a Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU luanvantrust
 
Bài hoàn chỉnh
Bài hoàn chỉnhBài hoàn chỉnh
Bài hoàn chỉnhNgoc My
 
Thực Trạng Và Công Tác Quản Lý Và Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Chiếu Sa...
Thực Trạng Và Công Tác Quản Lý Và Sử Dụng Vốn Lưu  Động Tại Công Ty Chiếu Sa...Thực Trạng Và Công Tác Quản Lý Và Sử Dụng Vốn Lưu  Động Tại Công Ty Chiếu Sa...
Thực Trạng Và Công Tác Quản Lý Và Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Chiếu Sa...Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...Toni Masimochi
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh Công ty Bất động sản ...
Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh Công ty Bất động sản ...Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh Công ty Bất động sản ...
Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh Công ty Bất động sản ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựngLuanvantot.com 0934.573.149
 
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phầnKế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phầnLuận văn tốt nghiệp
 
Báo cáo thực tập tổng quan về công ty cổ phần cầu trục và thiết bị avc
Báo cáo thực tập tổng quan về công ty cổ phần cầu trục và thiết bị avcBáo cáo thực tập tổng quan về công ty cổ phần cầu trục và thiết bị avc
Báo cáo thực tập tổng quan về công ty cổ phần cầu trục và thiết bị avcnataliej4
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Dương Hà
 
Đề tài: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh công ty Vĩnh Hưng, HAY
Đề tài: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh công ty Vĩnh Hưng, HAYĐề tài: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh công ty Vĩnh Hưng, HAY
Đề tài: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh công ty Vĩnh Hưng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hopphamngocxuan
 

Similar a Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền (20)

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
 
32175 5 chuong_2_8_z2oe_20130819042848
32175 5 chuong_2_8_z2oe_2013081904284832175 5 chuong_2_8_z2oe_20130819042848
32175 5 chuong_2_8_z2oe_20130819042848
 
Bài hoàn chỉnh
Bài hoàn chỉnhBài hoàn chỉnh
Bài hoàn chỉnh
 
Bctt thanh
Bctt thanhBctt thanh
Bctt thanh
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Vĩnh Phúc
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Vĩnh PhúcChi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Vĩnh Phúc
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Vĩnh Phúc
 
Thực Trạng Và Công Tác Quản Lý Và Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Chiếu Sa...
Thực Trạng Và Công Tác Quản Lý Và Sử Dụng Vốn Lưu  Động Tại Công Ty Chiếu Sa...Thực Trạng Và Công Tác Quản Lý Và Sử Dụng Vốn Lưu  Động Tại Công Ty Chiếu Sa...
Thực Trạng Và Công Tác Quản Lý Và Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Chiếu Sa...
 
Báo cáo
Báo cáoBáo cáo
Báo cáo
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...
 
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...
 
Phần 1
Phần 1Phần 1
Phần 1
 
Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh Công ty Bất động sản ...
Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh Công ty Bất động sản ...Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh Công ty Bất động sản ...
Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh Công ty Bất động sản ...
 
Bao cao thuc tap hoan chinh
Bao cao thuc tap hoan chinhBao cao thuc tap hoan chinh
Bao cao thuc tap hoan chinh
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
 
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phầnKế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
 
Báo cáo thực tập tổng quan về công ty cổ phần cầu trục và thiết bị avc
Báo cáo thực tập tổng quan về công ty cổ phần cầu trục và thiết bị avcBáo cáo thực tập tổng quan về công ty cổ phần cầu trục và thiết bị avc
Báo cáo thực tập tổng quan về công ty cổ phần cầu trục và thiết bị avc
 
Đề tài: Giám định hàng hoá tại công ty giám định kỹ thuật công nghệ
Đề tài: Giám định hàng hoá tại công ty giám định kỹ thuật công nghệĐề tài: Giám định hàng hoá tại công ty giám định kỹ thuật công nghệ
Đề tài: Giám định hàng hoá tại công ty giám định kỹ thuật công nghệ
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
 
Đề tài: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh công ty Vĩnh Hưng, HAY
Đề tài: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh công ty Vĩnh Hưng, HAYĐề tài: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh công ty Vĩnh Hưng, HAY
Đề tài: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh công ty Vĩnh Hưng, HAY
 
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
 

Más de Trung tâm đào tạo kế toán hà nội

Más de Trung tâm đào tạo kế toán hà nội (13)

Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp ánBài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
 
Tài liệu kế toán tài sản cố định
Tài liệu kế toán tài sản cố địnhTài liệu kế toán tài sản cố định
Tài liệu kế toán tài sản cố định
 
Tài liệu ôn thi môn nguyên lý kế toán
Tài liệu ôn thi môn nguyên lý kế toánTài liệu ôn thi môn nguyên lý kế toán
Tài liệu ôn thi môn nguyên lý kế toán
 
Hướng dẫn cách ghi hóa đơn giá trị gia tăng
Hướng dẫn cách ghi hóa đơn giá trị gia tăngHướng dẫn cách ghi hóa đơn giá trị gia tăng
Hướng dẫn cách ghi hóa đơn giá trị gia tăng
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
 
Tình huống về thuế thu nhập doanh nghiệp có đáp án
Tình huống về thuế thu nhập doanh nghiệp có đáp ánTình huống về thuế thu nhập doanh nghiệp có đáp án
Tình huống về thuế thu nhập doanh nghiệp có đáp án
 
Bài tập kế toán quản trị có đáp án
Bài tập kế toán quản trị có đáp ánBài tập kế toán quản trị có đáp án
Bài tập kế toán quản trị có đáp án
 
Bài tập thực hành kê khai thuế có đáp án
Bài tập thực hành kê khai thuế có đáp ánBài tập thực hành kê khai thuế có đáp án
Bài tập thực hành kê khai thuế có đáp án
 
Đề thi đầu vào ngân hàng. Tổng hợp các ngân hàng
Đề thi đầu vào ngân hàng. Tổng hợp các ngân hàngĐề thi đầu vào ngân hàng. Tổng hợp các ngân hàng
Đề thi đầu vào ngân hàng. Tổng hợp các ngân hàng
 
Tài liệu học kế toán thuế phần xuất nhập khẩu
Tài liệu học kế toán thuế phần xuất nhập khẩuTài liệu học kế toán thuế phần xuất nhập khẩu
Tài liệu học kế toán thuế phần xuất nhập khẩu
 
Đề thi kế toán hành chính sự nghiệp có đáp an
Đề thi kế toán hành chính sự nghiệp có đáp anĐề thi kế toán hành chính sự nghiệp có đáp an
Đề thi kế toán hành chính sự nghiệp có đáp an
 
Tình huống về thuế giá trị gia tăng(GTGT)
Tình huống về thuế giá trị gia tăng(GTGT)Tình huống về thuế giá trị gia tăng(GTGT)
Tình huống về thuế giá trị gia tăng(GTGT)
 
Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
 

Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

  • 1. Báo Cáo Thực Tập   ---------- Báo cáo thực tập kế toán Công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Đình Nguyễn   1
  • 2. Báo Cáo Thực Tập   M ục L ục CHƯƠNG 1:  GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ĐÌNH NGUYỄN   2
  • 3. Báo Cáo Thực Tập   1.1. Giới thiêu về công ty: -Địa chỉ : 20 Cộng Hoà, Phường 4, Quận Tân Bình, TP.HCM -Điện thoại : (84-8) 39112824 – 39112825 -Fax : (84-8) 39112826 -Email : dnco@ hcm.vnn.vn -Mã số thuế : 0301873093 do Cục Thuế TP.HCM Cấp. -Đăng ký KD: 073527 do Sở Kế hoạch và Đầu Tư TP.HCM Cấp. -Vốn điều lệ : 5.000.000.000 VNĐ -Người đại diện pháp lý : Nguyễn Đình Quang 1.2. Lịch sử hình thành và sự phát triển của công ty: 1.2.1 Lịch sử hình thành của công ty: Những năm cuối của thập niên 90, nhìn thấy được những nhu cầu cần thiết và cấp bách trong việc thiết kế, thi công và xây dựng nhà ở, các công trình mang tính thiết thực, cần phải có đội ngũ kỹ sư thiết kế và công nhân xây dựng có tay nghề cao, nhằm đáp ứng nhu cầu của mọi người dân.Vì lý do đó Công ty TNHH XD&TM Đình Nguyễn đã ra đời. Công ty TNHH XD&TM Đình Nguyễn viết tắt là Đình Nguyễn Co.,ITD được thành lập từ năm 1999 đến nay. 1.2.2 Sự phát triển của công ty: Chỉ qua hai năm hoạt động đầu tiên, tổng số vốn của công ty từ 600.000.000đ đã tăng lên 5.000.000.000đ. Công ty đã mở rộng qui mô hoạt động, vượt qua những khó khăn ban đầu và cạnh tranh gay gắt bằng chiến lược kinh doanh của công ty đã được người tiêu dùng chấp nhận.   3
  • 4. Báo Cáo Thực Tập   Đình Nguyễn Co.,ITD xem trọng việc bảo vệ an toàn cho con người và thiết bị thi công, tài sản của nhà đầu tư và thực hiện việc bảo vệ môi trường trên các công trình, cũng như xây dựng các công trình bền vững có chất lượng và giá cả phù hợp với ngân sách nhà đầu tư, bàn giao công trình đúng tiến độ, bảo hành công trình chu đáo, thoả mãn nhu cầu của nhà đầu tư. Đình Nguyễn Co.,ITD luôn mong muốn được tiếp xúc với tất cả các chủ đầu tư để được tham gia thiết kế, thi công các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông và trang trí nội thất ngoại thất cho các công trình tại VN. 1.3. Ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực hoạt động của công ty: 1.3.1 Ngành nghề kinh doanh:  Mua bán máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư,vật liệu xây dựng, trang trí nội thất, điện-điện tử-kỹ nghệ lạnh, kim khí điện máy.  Cho thuê máy móc, thiết bị ngành xây dựng, điện công nghiệp.  Dịch vụ thương mại, đại lý ký gửi hàng hoá.  Thiết kế thi công hệ thống điện nước sau điện kế, công trình dân dụng, công nghiệp, sửa chữa nhà và trang trí nội thất.  Xây dựng sữa chữa cầu đường, nạo vét kênh rạch, san lấp mặt bằng.  Tư vấn xây dựng đấu thầu, dịch vụ môi giới nhà đất.  Sản xuất sản phẩm trang trí từ gỗ, inox, sắt, nhôm, sản xuất lắp dựng khung kèo thép. 1.3.2 Lĩnh vực hoạt động:  Thiết kế: Công ty có đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư không chỉ giỏi về tay nghề mà còn rất giàu về kinh nghiệm thực tế thông qua những dự án công trình đã thi công. Nên đội ngũ này luôn có cái nhìn trực quan về phối cảnh kiến trúc tổng thể, cũng như nắm bắt và đáp ứng mọi nhu cầu khắt khe nhất của khách hàng.  Xây dựng:   4
  • 5. Báo Cáo Thực Tập   Trong 10 năm hoạt động và phát triển, công ty luôn gắn bó và đặt hết tâm huyết của mình vào lĩnh vực thi công, xây dựng những dự án, công trình với những quy mô và tầm cỡ nhất định. Công ty đã trực tiếp tư vấn, thiết kế và thi công nhiều công trình lớn như: xây dựng nhà xưởng cho tập đoàn UNIKA Việt Nam, Công ty VIE-PAN ở KCX Tân Thuận, trung tâm BOWLING Đầm Sen…  Trang trí nội thất: Trang trí nội, ngoại thất là công đoạn cuối cùng để hoàn thành một công trình và cũng là công đoạn vô cùng quan trọng để tạo nên dáng vẻ đặt trưng riêng mà không công trình nào giống công trình nào. Hiểu được tầm quan trọng đó công ty đã đầu tư trang thiết bị máy móc và nguồn nhân lực để có thể đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.  Thương mại: Ngoài lĩnh vực tư vấn thiết kế, xây dựng và trang trí nội thất, công ty còn tham gia trong lĩnh vực thương mại, cụ thể là thương mại thép mà đặt biệt là thép xây dựng như : thép tấm, thép lá, thép U, I, V… 1.4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty: 1.4.1 Chức năng: Công ty TNHH XD&TM Đình Nguyễn là đơn vị làm công tác xây dựng và thương mại, tổ chức thiết kế, thi công và sữa chữa các công trình xây dựng giao thông công chánh như: nhà cửa, cầu đường, kênh rạch, mặt bằng…. 1.4.2 Nhiệm vụ:  Ngiêng cứu thị trường, nắm vững nhu cầu thị trường từ đó tìm kiếm khách hàng mở rộng thị trường tiêu thụ.  Tổ chức tìm kiếm khai thác, sử dụng hợp lý các nguồn hàng.  Tổ chức quá trình mua, dự trữ, bảo quản, bán hàng, tổ chức quá trình thiết kế thi công, sữa chữa các công trình theo hợp đồng.  Không ngừng hoàn thiện cơ cấu, tổ chức quản lý mạng lưới kinh doanh của công ty theo hướng gọn nhẹ linh hoạt và hiệu quả.   5
  • 6. Báo Cáo Thực Tập    Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực pháp luật cho phép, thực hiện công tác thống kê kế toán theo pháp lệnh của nhà nước, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, với xã hội và người lao động. Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình. 1.5.Sơ đồ và đặc điểm tổ chức của bộ máy quản lý của công ty: 1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:   6
  • 7. Báo Cáo Thực Tập   GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG KẾ TOÁN THIẾT MARKETING KẾ KINH TÀI KẾ HOẠCH DOANH CHÍNH PHÒNG PHÒNG HÀNH KỸ CHÍNH THUẬT Ban điều hành Ban điều hành phương tiện Xưởng sản các công Các đội thiết bị xe xuất gỗ trường công ty thi công máy thi công trúng thầu thi và cung cấp công vật tư 1.5.2 Đặt điểm tổ chức của bộ máy quản lý công ty:  Giám đốc:   7
  • 8. Báo Cáo Thực Tập   Là người có thẩm quyền cao nhất điều hành chung mọi hoạt động kinh doanh. Là người đại diện cho toàn bộ cán bộ công nhân viên, đại diện pháp nhân và chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động kinh doanh cũng như kết quả hoạt động của công ty. Giám đốc là người quyết định và trực tiếp lãnh đạo các bộ phận chức năng, hướng dẫn cấp dưới về mục tiêu thực hiện và theo dõi quá trình thực hiện của đơn vị trực thuộc.  Phó giám đốc: Là người có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các ban trong các mặt kinh tế, kỹ thuật, các công trình xây dựng theo hợp đồng kinh tế mà công ty đã ký kết với đối tác. Là người triển khai cho các quyết định của giám đốc, điều hành công ty khi giám đốc vắng mặt, chịu trách nhiệm trước giám đốc về nghiệp vụ chuyên môn, xây dựng các kế hoạch, tổ chức quản lý các hoạt động kinh doanh thương mại, lập báo cáo định kỳ trình lên giám đốc.  Phòng kế toán tài chính: Tham mưu cho giám đốc chỉ đạo các đơn vị thực hiện các chế độ quản lý tài chính, tiền tệ theo quy định của bộ tài chính, ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống sự diễn biến các nguồn vốn, vốn vay, giải quyết các loại vốn phục vụ cho việc huy động vật tư, nguyên liệu, hàng hoá trong kinh doanh. Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt động kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của công ty.  Phòng tổ chức hành chánh: Có nhiệm vụ thực hiện các công việc hành chánh như tiếp nhận, phát hành và lưu trữ công văn, giấy tờ, tài liệu. Quản lý nhân sự, nghiên cứu, xây dựng cơ cấu tổ chức của công ty. Thực hiện một số công việc về chế độ chính sách cũng như vấn đề lương bổng khen thưởng. Quản trị tiếp nhận lưu trữ công văn từ trên xuống, chuyển giao cho các bộ phận có liên quan.   8
  • 9. Báo Cáo Thực Tập    Phòng marketing: Nhiệm vụ tiếp cận và mở rộng thị trường, phân đoạn thị trường phù hợp với mục đích kinh doanh của công ty, quảng cáo sản phẩm mới, tìm kiếm khách hàng, thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm, quản lý các cửa hàng giới thiệu sản phẩm và các đại lý công ty, thực hiện các giao dịch và các hoạt động sản xuất trong và ngoài nước.  Phòng kinh doanh: Thu thập thông tin trên thị trường về các mặt hàng kinh doanh của công ty có phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, nghiên cứu nhu cầu thị trường và tìm kiếm thị trường mới, đồng thời hỗ trợ giám đốc ký kết hợp đồng.  Phòng kế hoạch: Tiếp nhận và điều động các công nhân viên, lập các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, luôn nắm bắt thông tin về giá cả, biến động của thị trường để lập định mức, chỉ tiêu đồng thời kiểm tra chất lượng công trình.  Phòng kỹ thuật: Quản lý và tổ chức thực hiện xây dựng cơ bản theo quy chế và pháp luật của nhà nước hiện hành, đồng thời nghiên cứu các tiến bộ kỹ thuật ứng dụng vào thi công, hướng dẫn nhằm nâng cao tay nghề cho công nhân, tăng khả năng nghiệp vụ cho nhân viên. Theo dõi bám sát tiến độ thi công, quản lý kiểm tra số lượng nguyên vật liệu nhập và xác định mức vật liệu tiêu hao ổn định hợp lý. Tổ chức nghiệm thu khối lượng công trình, duyệt quyết toán công trình hình thành.  Phòng thiết kế: Thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp, trang trí nội ngoại thất, showroom, văn phòng…theo tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định chung của các cấp có thẩm quyền.  Các đội thi công: Trực tiếp tổ chức thi công, xây dựng các công trình theo đúng bản vẽ, tiến độ, dưới sự hướng dẫn của phòng kỹ thuật và sự chỉ đạo của Giám đốc.   9
  • 10. Báo Cáo Thực Tập    Như vậy, mỗi phòng ban trong công ty đều có chức năng nhiệm vụ riêng nhưng giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ dưới sự điều hành của Ban Giám Đốc công ty nhằm đạt lợi ích cao nhất cho công ty. 1.6. Sơ đồ và đặt điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty: 1.6.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty: KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ KẾ KẾ TOÁN KẾ KẾ TOÁN KẾ TOÁN TOÁN THANH TOÁN TIỀN TOÁN TÀI SẢN TỔNG TOÁN NGUYÊN LƯƠNG THỦ CỐ HỢP VẬT QUỸ ĐỊNH LIỆU NHÂN VIÊN THỐNG KÊ ĐỊNH MỨC TẠI CÁC ĐỘI SẢN XUẤT 1.6.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty: Việc tổ chức thực hiện chức năng nhiệm vụ, nội dung công tác kế toán trong doanh nghiệp do bộ máy kế toán đảm nhận. Việc tổ chức cơ cấu bộ máy kế toán sao   10
  • 11. Báo Cáo Thực Tập   cho hợp lý, gọn nhẹ và hoạt động có hiệu quả là điều kiện quan trọng để cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác và đầy đủ, hữu ích cho đối tượng sử dụng thông tin, đồng thời phát huy và nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán. Để đàm bảo được những yêu cầu trên, việc tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp phải căn cứ vào việc áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán, vào đặc điểm tổ chức, vào quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vào hình thức phân công quản lý khối lượng tính chất và mức độ phức tạp của các nghiệp vụ kinh tế tài chính cũng như yêu cầu, trình độ quản lý và trình độ nghiệp vụ của cán bộ quản lý và cán bộ kế toán.  Kế toán trưởng: Giúp Giám đốc trong việc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, tài chính thông tin kinh tế trong toàn đơn vị theo cơ chế quản lý mới và theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê, điều lệ tổ chức kế toán nhà nước và điều lệ kế toán trưởng hiện hành. Hướng dẫn công tác hạch toán kế toán, ghi chép sổ sách, chứng từ kế toán. Chỉ đạo lập kế hoạch tài chính tín dụng.  Kế toán tổng hợp: Kế toán tổng hợp là người cố vấn đắc lực trong công việc điều khiển doanh nghiệp, kế toán tổng hợp phải có kiến thức rộng rãi về nhiều lĩnh vực khác như lý thuyết thống kê, luật thương mại, quản trị tài chính.Tập hợp và lưu trữ các chứng từ liên quan. Lập báo cáo trình đơn vị các công trình trọng điểm khi phát sinh.  Kế toán nguyên vật liệu: Theo dõi tình hình X-N-T kho vật liệu của công ty. Hàng ngày ghi nhận lại và tổng hợp cuối ngày về cho kế toán thanh toán, theo dõi chi tiết từng khách hàng, cuối tháng kiểm kê định kỳ hàng tồn kho.  Kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ lập bảng thanh toán lương nhân viên toàn công ty. Là người trích các bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn…theo quy định của nhà nước.  Kế toán thủ quỹ:   11
  • 12. Báo Cáo Thực Tập   Theo dõi công việc Thu - Chi của công ty. Chịu trách nhiệm Thu - Chi tiền mặt tại công ty có chứng từ hợp lệ. Chi trả lương cho công nhân đúng thời hạn. Theo dõi việc giao dịch qua ngân hàng để đảm bảo cho quá trình hoạt động kinh doanh được liên tục.  Kế toán tài sản cố định: Có nhiệm vụ chủ yếu là phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm của TSCĐ, kể cả về số lượng, chất lượng và giá trị của TSCĐ. Từ đó hạch toán vào sổ chi tiết quản lý chặt chẽ việc sử dụng, mua sắm, sữa chữa, tính khấu hao, thanh lý, nhượng bán TSCĐ. 1.7. Sơ đồ và trình tự ghi sổ chứng từ kế toán của công ty: 1.7.1.Sơ đồ chứng từ kế toán của công ty: Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế toán chi chứng từ gốc tiết Sổ đăng ký chứng Chứng từ ghi sổ từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo kế toán   12
  • 13. Báo Cáo Thực Tập   Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu. 1.7.2. Trình tự ghi sổ chứng từ kế toán của công ty: Căn cứ vào chứng từ gốc, lập ra chứng từ ghi sổ, ghi rõ tài khoản đối ứng của các nghiệp vụ kinh tế để giảm số lần ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập, sau đó đánh số thứ thự và ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã đăng ký ở sổ chứng từ ghi sổ rồi lấy số liệu ghi vào sổ các tài khoản. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần ghi vào sổ kế toán chi tiết, căn cứ vào các chứng từ đính kèm theo chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ chi tiết các tài khoản có liên quan. Cuối tháng, căn cứ vào số liệu trong sổ cái, kế toán lập bảng đối chiếu số phát sinh trong tài khoản kế toán. Đối chiếu số liệu ở bảng cân đối số phát sinh các tài khoản với số hiệu ở bảng chi tiết số phát sinh. Căn cứ vào số liệu bảng cân đối số phát sinh, tiến hành lập bảng cân đối kế toán và báo cáo kế toán khác. 1.8. Chế độ chính sách áp dụng tại công ty:  Niên độ kế toán: Bắt đầu ngày 01-01 và kết thúc ngày 31-12 hàng năm.  Ngôn ngữ sử dụng trong kế toán: Tiếng Việt.  Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ thì công ty chuyển đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam, theo tỷ giá của Ngân Hàng tại thời điểm chuyển đổi.  Tổ chức chứng từ kế toán tại doanh nghiệp:  Hệ thống chứng từ tại công ty: - Hoá đơn tài chính; - Phiếu thu; - Phiếu chi, phiếu nhập; - Phiếu xuất.   13
  • 14. Báo Cáo Thực Tập   Hệ thống sổ kế toán: - Sổ quỹ tiền mặt; - Sổ cái; - Sổ nhật ký bán hàng; - Sổ nhật ký chung. Hệ thống cáo cáo tài chính: - Bảng cân đối kế toán; - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; - Thuyết minh báo cáo tài chính; - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Hình thức sổ kế toán tại công ty: Hiện nay công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Toàn bộ công tác kế toán đều được áp dụng trên máy vi tính.  Sổ kế toán mà công ty áp dụng: - Sổ quỹ tiền mặt :TK 111 - Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng : TK112 - Sổ chi tiết bán hàng : TK511 - Sổ chi tiết TK : TK 621,622,627,642 - Sổ kho : TK 133,131,333,331 Nhật ký sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp mở cho cả năm, mỗi tờ sử dụng cho một TK trong đó phản ánh số phát sinh Nợ, Có và số dư cuối tháng. Sổ cái ghi một lần vào cuối tháng sau khi đã khoá sổ và kiểm tra đối chiếu với số lượng trên các nhật ký chứng từ.  Hình thức mở và khoá sổ kế toán: Mở sổ kế toán: đầu niên độ kế toán, công ty tiến hành mở sổ kế toán theo danh mục đã đăng ký với cơ quan nhà nước. Khoá sổ kế toán: cuối kỳ hạch toán(tháng, quý, năm)  Phương pháp kế toán hàng tồn kho: - Phương pháp hạch toán: kê khai thường xuyên - Phương pháp tính giá thực tế hàng tồn kho: bình quân gia quyền. - Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: - Tồn kho cuối kỳ = tồn kho đầu kỳ + nhập trong kỳ - xuất trong kỳ.   14
  • 15. Báo Cáo Thực Tập   Hệ thống tài khoản sử dụng: -TK 111 Tiền mặt -TK 112 Tiền gửi Ngân hàng -TK 11211 Tiền gửi Ngân hàng CT -TK 11212 Tiền gửi Ngân hàng NN-PT -TK 11213 Tiền gửi Ngân hàng SACOMBANK -TK 11214 Tiền gửi Ngân hàng NH PĐCN NTP -TK 11215 Tiền gửi Ngân hàng QĐ -TK 11218 Tiền gửi Ngân hàng ĐT – PT Việt Nam -TK 131 Phải thu khách hàng -TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ -TK 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của HH -TK 1332 Thuế GTGT hàng nhập kho -TK 331 Phải trả người bán -TK 333 Thuế và các khoản phải nộp cho NN -TK 3331 Thuế GTGT phải nộp -TK 3334 Thuế TNDN -TK 3388 Phải trả, phải nộp khác -TK N411 Nguồn vốn kinh doanh -TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối -TK 511 Doanh thu bán hàng -TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính -TK 621 Chi phí NVL trực tiếp -TK 622 Chi phí NC trực tiếp -TK 627 Chi phí SXC -TK 632 Gía vốn hàng bán -TK 635 Chi phí tài chình -TK 642 Chi phí quản lý DN -TK 811 Chi phí khác   15
  • 16. Báo Cáo Thực Tập   -TK 911 Xác định kết quả kinh doanh * Thuận lợi: Công ty đã sở hữu được một đội ngũ kỹ sư thiết kế giỏi và công nhân xây dựng lành nghề. Có được nguồn tài chính dồi dào, đảm bảo cho việc phục vụ các công trình được tốt hơn. Công ty có chế độ cho công nhân viên rất tốt, luôn quan tâm đến đời sống của công nhân viên điều đó tạo nên một tâm lý an toàn cho họ. * Khó khăn: Do tình hình khủng hoảng của nền kinh tế thế giới khiến các công ty trong nước cũng bị ảnh hưởng theo, công ty Đình Nguyễn cũng vấp phải những khó khăn. Nhưng BGĐ công ty đã có những chiến lược đúng đắn và kịp thời đã đưa Đình Nguyễn thoát khỏi những khủng hoảng và ngày càng phát triển. Bảng số liệu Thu – Chi của công ty trong quý 4/2008 và quý 4/2009: Quý 4/2008 Quý 4/2009 Tên TK Thu Chi Thu Chi 111 – TM 12.748.342.49 40.408.018.17 9.100.741.100 8.939.413.386 4 3 112 – TGNH 9.435.518.921 9.416.266.661 19.866.083.774 19.846.520.292 Phân tích: Nhìn vào bảng số liệu ta thấy: Tình hình Thu bằng TM của công ty ở 2 quý có sự chênh lệch, cụ thể là giảm từ 12.748.342.493 (quý 4/2008) xuống còn 9.100.741.100 (quý 4/2009) tương đương (- 3.647.601.390) chiếm tỷ lệ (- 21,18%). Việc giảm nguồn Thu trong quý 4/2009 có thể sẽ gây ảnh hưởng rất nhiều đến nguồn vốn bằng TM tại công ty. Tình hình Chi bằng TM cũng có sự chênh lệch nhưng rất rõ rệch, cụ thể là giảm từ 40.408.018.173 (quý 4/2008) xuống còn 8.939.413.368 (quý 4/2009) tương đương (- 31.468.604.787) chiếm tỷ lệ (- 77,88%). Điều này cho thấy công ty đã có những chính sách hợp lý để   16
  • 17. Báo Cáo Thực Tập   làm giảm lượng TM phải Chi ra, đồng nghĩa với việc công ty đang dần tích trữ nguồn vốn bằng TM tại công ty để có thể đáp ứng nhu cầu cần thiết về vốn. Tình hình Thu bằng TGNH của công ty ở 2 quý cũng có sự chênh lệch, cụ thể tăng từ 9.435.518.921 (quý 4/2008) lên 19.866.083.774 (quý 4/2009) tương đương +10.430.564.853 chiếm tỷ lệ 110,55%. Tình hình Chi bằng TGNH cũng đã tăng đáng kể, cụ thể là từ 9.416.266.661 (quý 4/2008) lên 19.864.520.292 (quý 4/2009) tương đương +10.430.253.631 chiếm tỷ lệ 110,77%. Qua bảng số liệu thống kê trên, ta thấy được tình hình Thu – Chi bằng TM, TGNH đều có sự chênh lệch tương đối. Điều này chứng tỏ rằng công ty ngày càng chuyển sang giao dịch bằng TGNH nhiều hơn, vì vừa đảm bảo an toàn trong giao dịch vừa đáp ứng tốt về chất lượng giao dịch. CHƯƠNG 2:  CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ   17
  • 18. Báo Cáo Thực Tập   KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC 2.1. Kế toán vốn bằng tiền: Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất. Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao, Vốn bằng tiền được dùng để mua sắm hoặc chi phí. Vốn bằng tiền được phản ánh ở nhóm TK 11X. TK 111:Tiền mặt TK 112:Tiền gửi ngân hàng TK 113:Tiền đang chuyển 2.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ: - Tiền mặt tại quỹ của Doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý. Mọi nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt tại quỹ đều do thủ quỹ của Doanh nghiệp thực hiện.   18
  • 19. Báo Cáo Thực Tập   - Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc đá quý. - Thủ quỹ hàng ngày phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có sự chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp chênh lệch. -TK sử dụng: TK 111 -Nội dung kết cấu của TK 111: TK 111:Tiền mặt. SDĐK:Tiền mặt tồn quỹ - Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại - Các khoản tiền mặt, ngân phiếu xuất tệ nhập quỹ. quỹ. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư. đánh giá lại số dư. - Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi - Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. kiểm kê. PS: tổng phát sinh Nợ PS: tổng phát sinh Có SDCK:Tiền mặt tồn quỹ cuối kỳ. -TK 111 có 3 TK cấp 2: TK 1111:Tiền Việt Nam TK 1112:Ngoại tệ TK 1113:Vàng bạc, kim khí quý, đá quý - Chứng từ và thủ tục hạch toán: - Phiếu thu (01.TT) - Phiếu chi (01.TT) - Biên lai thu tiền (06.TT) - Bảng kiểm kê quỹ - Bảng kê vàng bạc đá quý Phiếu thu chi do kế toán lập thành 3 liên, sau khi ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào phiếu rồi chuyển cho kế toán trưởng duyệt (và cả thủ trưởng đơn vị duyệt – đối với phiếu chi). Sau đó chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ nhập, xuất quỹ. Thủ quỹ giữ   19
  • 20. Báo Cáo Thực Tập   lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp (hoặc người nhận tiền), 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu chi được thủ quỹ chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán. 2.1.1.1. Kế toán tiền tại quỹ là đồng Việt Nam: Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 1/ Thu tiền mặt từ việc bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính, doanh thu khác và nhập quỹ: Nợ TK 111 (1111) Có TK 511, 515, 711 Có TK 3331 2/ Thu nợ của khách hàng hoặc nhận tiền ứng trước của khách hàng và nhập quỹ: Nợ TK 111(1111) Có TK 131 3/ Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ: Nợ TK 111 (1111) Có TK 112(1121) 4/ Nhận tiền ký cược, ký quỹ ngắn hoặc dài hạn và nhập quỹ: Nợ TK 111(1111) Có TK 334, 338(3388) 5/ Thu hồi tiền ký cược, ký quỹ ngắn hoặc dài hạn và nhập quỹ: Nợ TK 111(1111) Có TK 144, 244 6/ Thu hồi vốn từ các khoản đầu tư ngắn, dài hạn và nhập quỹ: Nợ TK 111(1111) Có TK 121, 128, 221, 222, 228 7/ Chi tiền mặt để mua sắm hàng hoá, vật tư, TSCĐ hoặc cho đầu tư XDCB: Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213, 241 Có TK 111(1111) 8/ Các khoản chi phí hoạt động SXKD và hoạt động khác đã được chi bằng tiền mặt:   20
  • 21. Báo Cáo Thực Tập   Nợ TK 621, 627, 635, 641, 811 Có TK 111(1111) 19/ Chi tiền mặt để thanh toán các khoản nợ phải trả: Nợ TK 311, 315, 331, 333, 341, 334 Có TK 111(1111) 10/ Chi tiền mặt để hoàn trả các khoản nhận ký cược, ký quỹ ngắn hoặc dài hạn: Nợ TK 338, 344 Có TK 111(1111) 11/ Chi tiền mặt để ký cược, ký quỹ ngắn hoặc dài hạn: Nợ TK 144, 244 Có TK 111(1111) 12/ Khi kiểm kê quỹ tiền mặt và có sự chênh lệch so với sổ kế toán tiền mặt nhưng chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý: -Nếu chênh lệch thừa - căn cứ vào bảng kiểm kê quỹ, kế toán ghi: Nợ TK 111(1111) Có TK 338(3381) -Nếu chênh lệch thiếu - căn cứ vào bảng kiểm kê quỹ, kế toán ghi: Nợ TK 138(1381) Có TK 111(1111) Sơ đồ tổng hợp kế toán tiền mặt (VND) 112 111-Tiền mặt(1111) 112 Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt Gửi tiền mặt vào ngân hàng 121, 128, 221 121, 128, 221 222, 223, 228 222, 223, 228 Thu hồi CK vốn đầu tư (giá gốc) Đầu tư ngắn, dài hạn bằng tiền mặt 131, 136, 138, 141, 241, 627, 141, 144, 244 641, 642, 811 Thu hồi nợ phải thu, ký cược Chi tạm ứng và chi phí phát ký quỹ, bằng tiền mặt sinh bằng tiền mặt   21
  • 22. Báo Cáo Thực Tập   311, 341 133 Vay ngắn, dài hạn Thuế GTGT 333 Nhận trợ cấp, trợ giá từ NSNN 152, 153, 156 211, 217, 611 338,344 Mua vật tư, hàng hoá, công cụ, Nhận ký quỹ, ký cược TSCĐ,…bằng tiền mặt 311, 315,331 411 Nhận vốn được cấp, góp bằng Thanh toán nợ phải trả tiền mặt bằng tiền mặt 511, 515, 711 144, 244 Doanh thu, thu nhập khác Ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt bằng tiền mặt 338(1) 138 (1) Tiền mặt thừa phát hiện Tiền mặt thiếu phát hiện khi kiểm kê khi kiểm kê 2.1.1.2. Kế toán tiền tại quỹ là ngoại tệ: Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 1/ Doanh thu bán chịu phải thu bằng ngoại tệ: Nợ TK 131 (tỷ giá thực tế ) Có TK 511 2/ Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng ngoại tệ: -Trường hợp lãi tỷ giá: Nợ TK 111(1112) (tỷ giá thực tế) Có TK 131 (tỷ giá giao dịch) Có TK 515 -Trường hợp lỗ tỷ giá: Nợ TK 111(1112) (tỷ giá thực tế) Nợ TK 635 Có TK 131 (tỷ giá giao dịch)   22
  • 23. Báo Cáo Thực Tập   3/ Doanh thu bán hàng thu bằng ngoại tệ: Nợ TK 111(1112) (tỷ giá thực tế) Có TK 511 (tỷ giá thực tế) 4/ Mua sắm vật tư, hàng hoá,TSCĐ phải chi bằng ngoại t ệ: Nợ TK 152, 156, 211, 213 (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ) Có TK 111(1112) (theo tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ) Có TK 515 - Chênh lệch do tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ lớn hơn tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ. - Trường hợp tỷ giá thực tế tại thới điểm phát sinh nghiệp vụ nhỏ hơn tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ thì khoảng chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào bên Nợ TK 635. 5/ Các khoản chi phí phát sinh phải chi bằng ngoại tệ: Nợ TK 627 (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ) Nợ TK 641, 642, 635, 811 Có TK 111(1112) (theo tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ) Có TK 515 – Chênh lệch do tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ lớn hơn tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ. -Trường hợp tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ nhỏ hơn tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ thì khoản chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào bên Nợ TK 635 6/ Phản ánh khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ về việc mua chịu vật tư, hàng hoá, TSCĐ hoặc được cung cấp dịch vụ: Nợ TK 151, 152, 153, 156 (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ) Nợ TK 211, 213, 241, 627, 641, 642 Có TK 331 (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm ghi nhận nợ phải trả) 7/ Chi ngoại tệ để trả nợ người bán: Nợ TK 331 (theo tỷ giá lúc ghi nhận nợ) Có TK 111(1112) (theo tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ) Có TK 515 – Chênh lệch do tỷ giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải trả lớn hơn tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ.   23
  • 24. Báo Cáo Thực Tập   -Trường hợp tỷ giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải trả nhỏ hơn tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ thì khoản chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào bên Nợ TK 635.  Điều chỉnh tỷ giá vào cuối kỳ: Cuối kỳ hạch toán, kế toán căn cứ vào tỷ giá thực tế do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ở thời điểm cuối kỳ để đánh giá lại số dư ngoại tệ của tài khoản vốn bằng tiền. -Nếu tỷ giá thực tế bình quân liên Ngân hàng lớn hơn tỷ giá đã hạch toán trên sổ kế toán, thì khoản chênh lệch tăng được kế toán ghi sổ: Nợ TK 111(1112) Có TK 413 -Nếu tỷ giá thực tế bình quân liên Ngân hàng nhỏ hơn tỷ giá đã hạch toán trên sổ kế toán, thì khoản chênh lệch giảm được kế toán ghi sổ: Nợ TK 413 Có TK 111(1112) Sơ đồ tổng hợp kế toán tiền mặt (Ngoại tệ) 151,153, 156, 211,217 511, 711 1111-Tiền mặt (Ngoại tệ) 241, 627, 642, 133,… D.thu, thu nhập khác p/sinh Mua vtư, hhoá, TSCĐ,..bằng NT GIAI bằng ngoại tệ (TGTT) (TGGS) (TGTT) ĐOẠN (đồng thời ghi Nợ TK 007) 515 635   24
  • 25. Báo Cáo Thực Tập   SẢN 131, 136, 138 Lãi Lỗ XUẤT Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ KINH (đồng thời ghi Có TK 007) DOANH TGGS TGTT 311, 315, 331 515 635 T.toán nợ phải trả, vay bằng NT Lãi Lỗ (TGGS) (TGGS) 515 635 (đồng thời ghi Nợ TK 007) Lãi Lỗ (đồng thời ghi Có TK 007) ………………………………………………………………………………………… 151, 211,241 Mua vtư, hhoá, TSCĐ,..bằng NT (TGGS) (TGTT) GIAI 413 ĐOẠN Lãi Lỗ TRƯỚC HOẠT 311, 315, 341 ĐỘNG T. toán nợ phải trả, vay bằng NT (TGGS) (TGGS) 413 Lãi Lỗ ………………………………………………………………………………………… ĐÁNH GIÁ 413 413 LẠI SỐ DƯ Chênh lệch tỷ giá tăng do Chênh lệch tỷ giá giảm do NGOẠI TỆ đánh giá lại ngoại tệ đánh giá lại ngoại tệ CUỐI NĂM 2.1.2 Kế toán Tiền gửi ngân hàng: Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gửi ở ngân hàng, kho bạc để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt. Lãi từ tiền gửi được hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Kế toán tiền gửi Ngân hàng phải được theo dõi chi tiết theo từng loại tiền gửi và chi tiết từng loại Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. Kế toán tổng hợp sử dụng TK 112 để theo dõi số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của tiền gửi Ngân hàng. -TK sử dụng:TK112   25
  • 26. Báo Cáo Thực Tập   - Nội dung kết cấu của TK 112: TK 112:Tiền gửi Ngân hàng SDĐK:Số tiền gửi hiện có ở Ngân hàng -Các khoản tiền gửi vào Ngân hàng -Các khoản tiền gửi được rút ra -Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh giá lại -Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá lại theo tỷ giá thực tế theo tỷ giá thực tế PS: tổng phát sinh Nợ PS: tổng phát sinh Có SDCK:Số tiền gửi Ngân hàng còn lại cuối kỳ -TK 112 có 3 TK cấp 2: TK 1121:Tiền Việt Nam TK 1122:Ngoại tệ TK 1123:Vàng bạc, kim khí quý, đá quý. -Chứng từ và thủ tục hạch toán: Giấy báo Có. Giấy báo Nợ. Bảng sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc báo chi…) Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 1/ Xuất quỹ TM gửi vào Ngân hàng, căn cứ giấy báo Có của Ngân hàng, kế toán ghi: Nợ TK 112(1121,1122) Có TK 111(1111,1112) 2/ Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về khoản tiền do khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản: Nợ TK 112(1121,1122) Có TK 131 3/ Nhận lại tiền đã ký cược, ký quỹ ngắn hoặc dài hạn bằng chuyển khoản, kế toán ghi: Nợ TK 112 Có TK 144, 244 4/ Nhận vốn góp liên doanh các đơn vị thành viên chuyển đến bằng TGNH: Nợ TK 112   26
  • 27. Báo Cáo Thực Tập   Có TK 411 5/ Doanh thu bán hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng hay thu nhập từ các hoạt động khác và thu bằng chuyển khoản: Nợ TK 112 Có TK 511, 515, 711 6/ Căn cứ phiếu tính lãi của Ngân hàng và giấy báo Ngân hàng phản ánh tiền lãi tiền gửi định kỳ: Nợ TK 112 Có TK 515 7/ Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: Nợ TK 111 Có TK 112 8/ Trả tiền mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, hoặc chi phí phát sinh được chi bằng chuyển khoản: Nợ TK 152,153, 156, 211, 213, 214, 627, 641, 642 Có TK 112 9/Đầu tư tài chính ngắn, dài hạn bằng TGNH: Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228 Có TK 112 10/Thanh toán các khoản phải trả, phải nộp bằng TGNH: Nợ TK 311, 315, 331, 333, 338,341, 342 Có TK 112 11/Khi có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán với số liệu trên giấy báo hoặc bảng sao kê Ngân hàng đến cuối tháng vẫn chưa tìm dược nguyên nhân thì kế toán sẽ ghi theo số liệu của Ngân hàng, khoản chênh lệch thiếu thừa chờ giải quyết. Nếu số liệu trên sổ kế toán > số liệu trên giấy báo hoặc bản kê sao Ngân hàng: Nợ TK 138 (1381) Có TK 112   27
  • 28. Báo Cáo Thực Tập   Nếu số liệu trên sổ kế toán < số liệu trên giấy báo hoặc bản kê sao Ngân hàng: Nợ TK 112 Có TK 338 (3388) Sơ đồ tổng hợp kế toán TGNH: 112-Tiền gửi Ngân hàng (VND) 111 111 Gửi tiền mặt vào ngân hàng Rút TGNH về nhập quỹ TM 121, 128, 221, 228 121, 128, 221, 228 Thu hồi vốn đầu tư ngằn, dài hạn Đầu tư ngắn, dài hạn bằng TGNH 515 635 144, 244 Ký cược, ký quỹ bằng TGNH 131, 136, 138 Thu nợ phải thu 211, 213, 217, 241 Mua TSCĐ, BĐSĐT, ĐTXDCB 144, 244 Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ 133 411 152, 156, 611 Nhận vốn góp liên doanh, liên kết… Mua vật tư, hàng hoá, công cụ,… 344, 338 311, 315, 331, 338 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn, Thanh toán các khoản nợ phải trả, dài hạn nợ vay 511, 512, 515, 711 133 Doanh thu, thu nhập khác bằng 627, 635, 641, 811 tiền gửi ngân hàng 3331 Chi phí SXKD, hoạt động khác Thuế GTGT 411, 421, 415 Trả lại vốn góp, cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn 521, 531, 532 Thanh toán các khoản chiết khấu   28
  • 29. Báo Cáo Thực Tập   thương mại  Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ thì cũng dược hạch toán tương tự như kế toán tiền mặt bằng ngoại tệ. 2.2 Kế toán các khoản ứng trước: Các khoản ứng trước là các khoản tạm ứng, tạm chi, tạm gửi theo những quy tắc riêng , vẫn thuộc vốn và tài sản của doanh nghiệp. Các khoản ứng trước được phản ánh ở nhóm TK 14 và nhóm TK 24, bao gồm: TK 141 - Tạm ứng TK 142, 242 - Chi phí trả trước ngắn, dài hạn. TK 144, 244 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn,dài hạn. 2.2.1 Kế toán các khoản tạm ứng cho công nhân viên trong doanh nghiệp: Là việc công nhân viên trong doanh nghiệp ứng trước một khoản tiền hoặc vật tư để thực hiện nhiệm vụ SXKD hoặc giải quyết một công việc đã được phê duyệt . Nguyên tắc: - Phải là người của doanh nghiệp. - Người nhận tạm ứng được sử dụng theo mục đích. - Kế toán sẽ mở sổ theo dõi kế toán chi tiết từng đối tượng đã chi tạm ứng. Các chứng từ sử dụng: - Giấy đề nghị tạm ứng (03.TT) -Phiếu chi (02:TT) - Báo cáo thanh toán tạm ứng (04.TT) -Các chúng từ khác :hoá đơn mua hàng,.. Tài khoản sử dụng: TK 141 Nội dung kết cấu của TK 141 TK 141-Tạm ứng SDĐK: -Số tiền đã tạm ứng cho cán bộ công nhân -Các khoản tạm ứng đã thanh toán theo số viên của DN chi tiêu thực tế đã được duyệt. -Số tạm ứng chi không hết phải nộp lại quỹ hoặc bị khấu trừ lương. PS: tổng phát sinh Nợ PS: tổng phát sinh Có   29
  • 30. Báo Cáo Thực Tập   SDCK:Số tiền tạm ứng chưa thanh toán Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 1/ Khi tạm ứng tiền cho công nhân viên chức của doanh nghiệp, căn cứ vào phiếu chi kèm theo giấy đề nghị tạm ứng đã được duyệt, kế toán ghi: Nợ TK 141 Có TK 111 2/ Khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng lập bảng thanh toán tạm ứng đính kèm các chứng từ gốc có liên quan, kế toán kiểm tra chứng từ và đối chiếu với các khoản chi tạm ứng để xác định số chi thừa hoặc thiếu, đồng thời căn cừ vào nội dung kinh tế của từng khoản chi trên các chứng từ gốc để ghi sổ kế toán cho phù hợp. -Trường hợp số thực chi đã được duyệt nhỏ hơn số tiền đã tạm ứng. Căn cứ vào số thực chi kế toán ghi sổ: Nợ TK 151, 156, 211, 241, 121, 222, 627, 641, 811,… Có TK 141 Khoản tiền tạm ứng thừa nhập lại quỹ hoặc khấu trừ lương của người nhân tạm ứng: Nợ TK 111 Nợ TK 334 Có TK 141 -Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã tạm ứng. Căn cứ vào bản thanh toán tạm ứng được duyệt và phiếu chi thanh toán bổ sung cho người nhận tạm ứng, kế toán ghi: Nợ TK 151, 156, 211, 241, 121, 221, 627, 641,… Có TK 141 (Theo số tiền đã tạm ứng) Có TK 111 (Số được chi thêm)   30
  • 31. Báo Cáo Thực Tập   Sơ đồ tổng hợp kế toán tạm ứng: 152, 153 141-Tạm ứng 111, 112 Tạm ứng bằng vật liệu, dụng cụ Kết chuyển vào TK liên quan khi quyết toán chi tạm ứng được phê duyệt 111, 112 Nhập lại quỹ Số chi thêm (số chi được duỵệt > số đã nhận tạm ứng) 111, 112 334 Tạm ứng bằng tiền Số chi Khấu trừ vào lương không hết 2.2.2 Kế toán các khoản chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn: 2.2.2.1 Kế toán chi phí trả trước ngắn hạn: Chi phí trả trước ngắn hạn là những khoản chi phí thực tế đã phát sinh, nhưng có liên quan đến hoạt động SXKD của nhiều kỳ thuộc về một niên độ của kế toán hoặc là những khoản chi phí phát sinh một lần có giá trị lớn, vì vậy không thể tính hết một lần vào chi phí ngay trong kỳ phát sinh mà sẽ được phân bổ dần cho nhiều kỳ kế toán. Nhằm thể hiện đúng chi phí đã tham gia vào hoạt động SXKD trong kỳ, đảm bảo cho chi phí được ổn định giữa các kỳ hạch toán, tạo nên sự tương xứng giữa doanh thu và chi phí trong kỳ. - Các loại chi phí trả trước: Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Chi phí bảo hành, hàng hoá, tài sản. Chi phí về công cụ, dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết chuyển… Tài khoản sử dụng: TK 142   31
  • 32. Báo Cáo Thực Tập   Nội dung kết cấu của TK 142 TK 142-Chi phí trả trước ngắn hạn SDĐK: -Các khoản chi phí trả trước phát sinh -Phân bổ chi phí trả trước vào các chờ phân bổ đối tượng chịu chi phí có liên quan PS: tổng phát sinh Nợ PS: tổng phát sinh Có SDCK:Các khoản chi phí trả trước chờ phân bổ Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 1/ Căn cứ vào các chứng từ có liên quan để phản ánh chi phí trả trước thực tế phát sinh: Nợ TK 142 Có TK 111,112: Trả trước tiền thuê TSCĐ cho nhiều kỳ hạch toán Có TK 2413: Gía trị công việc sửa chữa lớn TSCĐ đã hoàn thành, bàn giao chờ phân bổ. Có TK 152: Gía trị công cụ, dụng cụ xuất kho chờ phân bổ Có TK 111,112: Tiền mua bảo hiểm tài sản,… 2/ Hàng tháng hoặc định kỳ xác định mức phân bổ chi phí trả trước để tính vào các đối tượng chịu chi phí có liên quan. Mức phân bổ được xác định như sau: Chi phí trả trước thực tế phát sinh theo từng loại Mức phân bổ cho từng kỳ = Số kỳ dự kiến phân bổ Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 142   32
  • 33. Báo Cáo Thực Tập   Sơ đồ tổng hợp kế toán chi phí trả trước ngằn hạn: 111, 112, 152 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn 241, 623, 627 153, 241, 331, 334 641, 642 CPTT ngắn hạn p/sinh có liên quan Đ/kỳ p/bổ CP trả trước ngắn đến nhiều kỳ kế toán trong năm hạn vào chi phí SXKD Thuế GTGT 133 152, 138 153 được ktrừ (nếu có) G/trị p/liệu thu hồi(nếu có) hoặc Khi xuất CC, DC 1 lần có g/trị lớn khoản bồi thường vật chất của sử dụng dười 1 năm phải p/bổ nhiều người làm hỏng, mất CC, DC kỳ trong năm 241 623, 627, 641, 642,. Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế p/sinh P/bổ g/trị CC, DC vào chi phí lớn phải p/bổ vào các kỳ trong năm SXKD (các kỳ trong năm) P/bổ chi phí sửa chữa TSCĐ 111, 112,… vào chi phí SXKD trong kỳ Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến 212 tài sản thuê tài chính CP t/tiếp ban đầu liên quan đến DN trả trước lãi tiền vay cho bên h/động thuê tài chính được ghi cho vay nguyên giá TSCĐ thuê tài chính 635, 241, 627 Đ/kỳ p/bổ lãi tiền vay theo số phải trả tửng kỳ   33
  • 34. Báo Cáo Thực Tập   2.2.2.2 Kế toán chi phí trả trước dài hạn: Hạch toán TK 242 cần tôn trọng một số quy định sau:  Chỉ hạch toán vào TK 242 những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động SXKD trên một năm tài chính;  Các loại chi phí nêu trên nếu chỉ liên quan đến năm tài chính hiện tại thì khi thực tế phát sinh được ghi nhận ngay vào chi phí SXKD trong năm tài chính đó mà không phản ánh vào TK 242;  Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí SXKD từng kỳ hạch toán phải căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí mà lựa chọn phương pháp và tiêu thức hợp lý;  Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản chi phí trả trước dài hạn đã phát sinh, đã phân bổ vào các đối tượng chịu chi phícủa từng kỳ hạch toán và số còn lại chưa phân bổ vào chi phí. TK sử dụng:TK 242 Nội dung kết cấu của TK 242 TK 242- Chi phí trả trước dài hạn SDĐK: -Chi phí trả trước dài hạn phát sinh trong -Các khoản chi phí trả trước dài hạn phân kỳ. bổ vào chi phí hoạt động SXKD trong kỳ PS: tổng phát sinh Nợ PS: tổng phát sinh Có SDCK:Các khoản chi phí trả trước dài hạn chưa tính vào chi phíhoạt động SXKD của năm tài chính. Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 1/ Khi phát sinh các khoản chi phí thành lập DN, đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của DN mới thành lập, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm. a. Nếu chi phí phát sinh không lớn thì ghi nhận toàn bộ vào chi phí SXKD trong kỳ: Nợ TK 641, 642 Nợ TK 133 (Nếu có)   34
  • 35. Báo Cáo Thực Tập   Có TK 111, 112, 152, 153, 331, 334 b. Nếu chi phí phát sinh lớn phải phân bổ dần vào chi phí SXKD của nhiều năm tài chính thì khi phát sinh chi phí được tập hợp vào TK 242. Nợ TK 242 Nợ TK 133 (Nếu có) Có TK 111, 112, 152, 331, 334, 338,… c. Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí SXKD: Nợ TK 641, 642 Có TK 242 2/ Khi trả trước tiền thuê TSCĐ, cơ sở hạ tầng theo phương thức thuê hoạt động và phục vụ hoạt động kinh doanh cho nhiều năm: Nợ TK 242 Nợ TK 133 Có TK 111, 112,… Định kỳ tiến hành phân bổ theo tiêu thức phân bổ hợp lý chi phí thuê TSCĐ, cơ sở hạ tầng vào chi phí SXKD: Nợ TK 635, 642 Có TK 242 3/ Đối với công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị lớn phải phân bổ dần vào chi phí SXKD hoặc chi phí quản lý kinh doanh trong nhiều niên độ có thể thực hiện theo hai phương pháp phân bổ sau: a. Trường hợp phân bổ hai lần: Khi xuất công cụ, dụng cụ, căn cứ vào phiếu xuất kho: Nợ TK 242 Có TK 153 Đồng thời tiến hành phân bổ lần đầu (bằng 50 % giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng) vào chi phí SXKD hoặc chi phí quản lý: Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 242   35
  • 36. Báo Cáo Thực Tập   Khi báo hỏng, báo mất hoặc hết thời gian sử dụng theo quy định, kế toán tiến hành phân bổ giá trị còn lại của công cụ, dụng cụ vào chi phí SXKD hoặc chi phí quản lý theo công thức: Giá trị công cụ bị hỏng Giá trị phế Khoản bồi thường Số phân bổ lần 2 = liệu thu hồi vật chất 2 (nếu có) (nếu có) Nợ TK 152 Nợ TK 138 Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 242 b. Trường hợp phân bổ nhiều lần: Phương pháp hạch toán tương tự như trường hợp phân bổ hai lần. Chú ý: Việc sử dụng cùng lúc TK 142 và 242 để phân bổ chi phí phát sinh liên quan đến nhiều kỳ kế toán cần được vận dụng phù hợp với đặc điểm hình thành, phát sinh chi phí cũng nhờ sự chuyển hóa chi phí theo độ dài của các kỳ phân bổ. -Khi phát sinh chi phí phân bổ cho nhiều niên độ kế toán cần xác định mức chi phí phải phân bổ cho niên độ này và phần còn lại phải phân bổ cho các niên độ tiếp theo: Nợ TK 124, 242 Có TK 111,112,153,… - Cuối niên độ phải xác định phần chi phí phân bổ dần cho niên độ sau đã kết chuyển chi phí trả trước dài hạn thành chi phí trả trước ngắn hạn. Nợ TK 142 Có TK 242 Qua niên độ sau khi phân bổ vào chi phí của các đối tượng có liên quan: Nợ TK 627, 635, 641, 642 Có TK 142 2.3 Kế toán các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ: TK sử dụng:TK 144 Nội dung kết cấu của TK 144   36
  • 37. Báo Cáo Thực Tập   144- Cầm cố, ký cược, ký quỹ SDĐK: - Gía trị tài sản mang đi cầm cố và số - Giá trị và số tiền ký cược, ký quỹ đã được tiền đã ký cược, ký quỹ nhận lại hoặc dùng để thanh toán - Khoản bị phạt trừ vào tiền ký cược, ký quỹ do không thực hiện đúng hợp đồng. PS: tổng phát sinh Nợ PS: tổng phát sinh Có SDCK:Gía trị tài sản còn cầm cố hoặc số tiền còn đang ký cược, ký quỹ. Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 1/ Chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng để ký cược, ký quỹ: Nợ TK 144 Có TK 111, 112 2/ Khi nhận lại tiền ký cược,ký quỹ: Nợ TK 111, 112 Có TK 144 -Trường hợp không thực hiện đúng quy định của hợp đồng bị phạt trừ tiền ký cược, ký quỹ: Nợ TK 811 Có TK 144, 244 -Trường hợp dùng tiền ký cược, ký quỹ để thanh toán tiền mua hàng cho nhà cung cấp: Nợ TK 331 Có TK 144 3/ Mang tài sản đem cầm cố để được vay tiền: - Nếu là vật tư, hàng hóa: Nợ TK 144 Có TK 152, 156 - Nếu là máy móc, phương tiện vận tải:   37
  • 38. Báo Cáo Thực Tập   Nợ TK 144, 244 Nợ TK 214 Có TK 144, 244 4/ Nhận lại tài sản đem cầm cố: -Nhận lại vật, hàng hóa: Nợ TK 152, 156 Có TK 144 -Nhận lại TSCĐ: Nợ TK 211 Có TK 214 Có TK 144, 244 Trường hợp dùng tài sản cầm cố để thanh toán nợ vay: Nợ TK 311, 315 Có TK 144, 244 Nếu giá thực tế lớn hơn giá ghi sổ của tài sản mang đi cầm cố thì khoản chênh lệch được hạch toán vào TK 711 Sơ đồ tổng hợp kế toán tài sản cầm cố, ký cược ngắn và dài hạn: 144, 244 – cầm cố, ký cược ngắn và dài hạn 111, 112 111, 112 Ký cược, ký quỹ ngắn và dài hạn Nhận lại các khoản ký cược, ký quỹ bằng tền 211 211 Nguyên Cầm cố bằng Nhận lại TSCĐ đưa đi cầm cố giá TSCĐ 214 214 Giá trị Giá trị hao mòn hao mòn 811 111, 112 Bị phạt vi phạm hợp đồng trừ   38
  • 39. Báo Cáo Thực Tập   vào tiền ký quỹ 331, 311 Ký quỹ mở L/C Trừ vào nợ phải trả người bán hoặc nợ vay 331 Khi nhận được hoá đơn hồ sơ trả tiền cho người bán của hàng nhập khẩu CHƯƠNG 3:  THỰC TIỄN CÔNG TÁC   39
  • 40. Báo Cáo Thực Tập   KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH XD & TM ĐÌNH NGUYỄN 3.1 Kế toán vốn bằng tiền: Với sự thay đổi, đổi mới của cơ chế quản lý và tự chủ của tài chính như hiện nay thì trong hoạt động SXKD vốn bằng tiền có phần quan trọng thúc đẩy kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao. Hiện nay thanh toán qua Ngân hàng đã đáp ứng được yêu cầu của SXKD, không những thế mà còn tiết kiệm vốn bằng tiền mà còn tăng thu nhập, góp phần quay nhanh vòng vốn lưu động. 3.1.1 Kế toán tiền mặt: Thủ tục lập và trình tự luân chuyển chứng từ tiền mặt:  Thu tiền mặt: Kế toán tiền mặt sử dụng các chứng từ có liên quan Thu – Chi – Tồn quỹ tiền mặt như: phiếu thu, phiếu chi. Các chứng từ này phải có đầy đủ chữ ký của người thu, người nhận, người cho phép xuất quỹ (Giám đốc hay người được ủy quyền và kế toán). Sau khi đã thu hoặc chi tiền thủ quỹ đóng dấu “ đã thu tiền ” hoặc “ đã chi tiền   40
  • 41. Báo Cáo Thực Tập   ” vào chứng từ. Cuối ngày thủ quỹ căn cứ vào các chứng từ để ghi sỗ quỹ, lập báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ phiếu thu, phiếu chi để chuyển cho kế toán tiền mặt ghi sổ. Người nộp tiền viết giấy đề nghị nộp tiền giao cho kế toán thanh toán. Kế toán thanh toán lập phiếu thu làm 3 liên : ghi đầy đầy đủ các nội dung, sau đó chuyển cho kế toán trưởng duyệt rồi chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Khi nhập đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ vào phiếu thu trước khi ký tên và đóng dấu “ đã thu tiền ” và 3 liên của phiếu thu:thủ quỹ giữ 1 liên để ghi vào sổ quỹ, liên 2 giao ccho người nhận, liên 3 lưu lại cuốn.  Chi tiền mặt: Người nhận tiền viết giấy đề nghị chi tiền. Sau khi đề nghị được thủ trưởng đơn vị và kế toán thông qua thì kế toán thanh toán kiểm tra kỹ tất cả những điều kiện chi tiền và thủ tục giấy tờ rồi viết phiếu chi. Thủ quỹ lập thủ tục xuất quỹ chi tiền, lập 3 liên, có chữ ký của người lập phiếu và có xác nhận đã nhận đủ tiền của người nhận tiền (ghi rõ số tiền). Thủ quỹ ký tên đóng dấu. Một liên của phiếu chi do kế toán giữ làm căn cứ ghi sổ. Trình tự ghi sổ tiền mặt: Phiếu thu Sổ quỹ Sổ chi tiết Chứng từ ghi Sổ cái tiền mặt sổ Phiếu chi Hàng ngày khi có các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán tiền mặt, kế toán thanh toán lập phiếu Thu – Chi, sau đó ghi sỗ quỹ tiền mặt. Từ sổ quỹ, kế toán vào sổ chi tiết tiền mặt để ghi vào chứng từ ghi sổ. Cuối tháng hoặc định kỳ ghi vào sổ cái TK 111. Phương pháp ghi: kết cấu sổ cái bao gồm 7 cột .   41
  • 42. Báo Cáo Thực Tập   Cột 1 : ghi ngày tháng kế toán ghi sổ cái. Cột 2, 3 : ghi số hiệu chứng từ sổ cái liên quan, tên khách hàng giao dịch. Cột 4 : ghi tóm tắt nội dung kinh tế phát sinh. Cột 5 : ghi số hiệu TK đối ứng. Cột 6 : ghi số tiền phát sinh bên nợ tương ứng cùng 1 dòng với phiếu Thu - Chi Cột 7 : ghi số tiền phát sinh bên có. Cuối kỳ kế toán tổng hợp số tiền. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12 /2009 làm tăng quỹ tiền mặt: 1. Ngày 1/12/2009 rút TGNH ĐT – PT Việt Nam về nhập quỹ TM (số chứng từ 441/PT) Nợ TK 111 200.000.000 Có TK 11218 200.000.000 2. Ngày 3/12/2009 rút TGNH Quân Đội về nhập quỹ TM (số chứng từ 330/PT) Nợ TK 111 130.500.000 Có TK 11215 130.500.000 3. Ngày 10/12/2009 rút TGNH ĐT – PT Việt Nam về nhập quỹ TM (số chứng từ 453/PT) Nợ TK 111 300.000.000   42
  • 43. Báo Cáo Thực Tập   Có TK 11218 300.000.000 4. Ngày 22/12/2009 rút TGNH Quân Đội về nhập quỹ TM (số chứng từ 399/PT) Nợ TK 111 148.000.000 Có TK 11215 148.000.000 5. Ngày 24/12/23009 rút TGNH Quân Đội vế nhập quỹ TM (số chứng từ 343/PT) Nợ TK 111 30.000.000 Có TK 11215 30.000.000 6. Ngày 31/12/2009 rút TGNH ĐT – PT Việt Nam về nhập quỹ TM (số chứng từ 478/PT) Nợ TK 111 68.203.000 Có TK 11218 68.203.000 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2009 làm giảm quỹ tiền mặt: 1.Ngày 1/12/2009 thanh toán chi chí tiếp khách cho công ty CP DV – DL Mê Kông (số chứng từ 1206/PC) Nợ TK 6428 1.738.200 Nợ TK 13311 173.820 Có TK 111 1.912.020 2. Ngày 8/12/2009 thanh toán tiền phí thuê mặt bằng của công ty CP Cộng Đồng bằng tiền mặt (số chứng từ 1215/PC) Nợ TK 6428 5.000.000 Nợ TK 13311 500.000 Có TK 111 5.500.000 3. Ngày 145/12/2009 nộp tiền vào TK ngân hàng ĐT – TP Việt Nam (số chứng từ 326/PC) Nợ TK 11218 35.000.000 Có TK 111 35.000.000 4. Ngày 22/12/2009 nộp tiền vào TK ngân hàng Quân Đội (số chứng từ 265/PC)   43
  • 44. Báo Cáo Thực Tập   Nợ TK 11215 830.000.000 Có TK 111 830.000.000 5. Ngày 28/12/2009 nộp tiền vào TK ngân hàng ĐT – PT Việt Nam (số chứng từ 333/PC) Nợ TK 11218 61.000.000 Có TK 111 61.000.000 6. Ngày 31/12/2009 chi lương tháng 12/2009 (số chứng từ 1234/PC) Nợ TK 3341 42.335.360 Có TK 111 42.335.360 CTY TNHH XD & TM ĐÌNH NGUYỄN Mẫu số 01 - TT 20 Cộng Hoà – P4 – Q.Tân Bình (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU TIỀN MẶT Số phiếu : 441/PT Ngày 01 tháng 12 năm 2009 Liên số : 1 Tài khoản: 111 Tài khoản dư :11218 -Họ và tên người nộp: Ngân hàng ĐT – PT Việt Nam -Địa chỉ : -Về khoản : Rút TGNH về nhập quỹ TM -Số tiền : 200.000.000 -Bẳng chữ : Hai trăm triệu đồng chẵn   44
  • 45. Báo Cáo Thực Tập   Kèm theo : 0 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm triệu đồng chẵn Ngày 01 tháng 12 năm 2009 Người nộp Thủ quỹ Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CTY TNHH XD & TM ĐÌNH NGUYỄN Mẫu số 02 - TT 20 Cộng Hoà – P4 – Q.Tân Bình (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI TIỀN MẶT Số phiếu : 1233 /PC Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Liên số : 1 Tài khoản:1111 Tài khoản dư : 3383 - Người nhận tiền: BHXH TP.HCM - Đơn vị : - Địa chỉ : - Về khoản : Nộp BHXH quý 4/2009 - Số tiền : 19.608.000 - Bẳng chữ : Mười chín triệu sáu trăm lẻ tám ngàn đồng chẵn Kèm theo : 0 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười chín triệu sáu trăm lẻ tám ngàn đồng chẵn. Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người nộp Thủ quỹ Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng: Nguyên tắc hạch toán: Hiện nay, công ty TNHH XD & TM Đình Nguyễn mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng như: Ngân hàng Công Thương, Ngân hàng Sacombank, Ngân hàng Quân Đội, Ngân hàng ACB, Ngân hàng Đầu tư & Phát Triển Việt Nam, Ngân hàng Phương Đông,…   45
  • 46. Báo Cáo Thực Tập   Ở doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt, gửi vào ngân hàng phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán. Chứng từ sử dụng để hạch toán: Giấy báo có, giấy báo nợ Bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như: ủy nhiệm chi – thu, séc chuyển khoản,… Phương pháp ghi sổ TGNH: Mỗi loại tiền gửi tại mỗi Ngân hàng được mở riêng một sổ tiền gửi để theo dõi. Căn cứ ghi: căn cứ vào giấy báo nợ, có của ngân hàng. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2009 làm tăng quỹ TGNH: 1. Ngày 1/12/2009 thu tiền HĐSC của công ty TNHH Dược phẩm AAA và nộp vào TK ngân hàng Quân Đội (số chứng từ 256) Nợ TK 11215 20.000.000 Có TK 131111 20.000.000   46
  • 47. Báo Cáo Thực Tập   2. Ngày 9/12/2009 thu tiền hợp đồng của trường Tiểu học Tân Thạnh Đông 3 và nộp vào TK ngân hàng Quân Đội (số chứng từ 261) Nợ TK 11215 2.794.000 Có TK 131111 2.794.000 3. Ngày 15/12/2009 vay KU 238642 của Ngân hàng ĐT – PT Việt Nam (số chứng từ 327) Nợ TK 11218 242.000.000 Có TK 3111 242.000.000 4. Ngày 22/12/2009 thu LD của công ty CP ĐTXD Toàn Lộc bằng TGNH Quân Đội (số chứng từ 264) Nợ TK 11215 30.000.000 Có TK 131111 30.000.000 5. Ngày 31/12/2009 nộp tiền vào TK ngân hàng Quân Đội (số chứng từ 274/PC) Nợ TK 11215 50.000.000 Có TK 111 50.000.000 6. Ngày 31/12/2009 nộp tiền vào TK ngân hàng ĐT – PT Việt Nam (số chứng từ 338/PC) Nợ TK 11218 5.000.000 Có TK111 5.000.000 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2009 làm giảm quỹ TGNH: 1. Ngày 7/12/2009 thanh toán hợp đồng 073578 bằng TGNH ĐT – PT Việt Nam (số chứng từ 448) Nợ TK 33111 10.000.000   47
  • 48. Báo Cáo Thực Tập   Có TK 11218 10.000.000 2. Ngày 10/12/2009 thanh toán tiền vay KU 230073 bằng TGNH ĐT – PT Việt Nam (số chứng từ 457) Nợ TK 3111 20.988.000 Có TK 11218 20.988.000 3. Ngày 21/12/2009 thanh toán tiền hợp đồng 184388 bằng TGNH Quân Đội (số chứng từ 388) Nợ TK 331111 500.073.000 Có TK 11215 500.073.000 4. Ngày 30/12/2009 thanh toán tiền hợp đồng 177901 bằng TGNH Quân Đội (số chứng từ 356) Nợ TK 331111 112.200.000 Có TK 11215 112.200.000 Mẫu số :C14 – 15/KB Số : 265 UNC   48