2. MỤC TIÊU
1. Trình bày được vai trò của vitamin
D đối với cơ thể.
2. Nêu được các nhóm yếu tố nguy cơ
đối với bệnh thiếu vitamin D.
3. Trình bày được các triệu chứng
lâm sàng và điều trị bệnh.
3. NỘI DUNG
1. Vai trò của vitamin D
2. Các yếu tố nguy cơ
3. Triệu chứng
4. Biến chứng
5. Điều trị
6. Phòng bệnh
4. BỆNH CÒI XƯƠNG
DO THIẾU VITAMIN D
Bệnh thiếu vitamin D còn gọi là bệnh
còi xương
làm ảnh hưởng đến quá trình chuyển
hóa calci – phospho trong cơ thể
làm cho hệ xương phát triển chậm và
dễ biến dạng.
Bệnh còi xường thường gặp ở trẻ dưới 3
tuổi .
5. 1. VAI TRÒ u ỦA VITAMIN D em 400
Nhu cầ C vitamin D ở trẻ
đv/ngày.
Nguồn vitamin D cung cấp cho cơ thể
Do ánh nắng mặt trời: 80%
Do thức ăn của trẻ: 20%.
+ Thức ăn động vật: thịt, trứng, cá,
sữa…
+ Thức ăn thực vật: đậu, trái cây, rau
xanh…
6. 1. VAI TRÒ CỦA
VITAMIN D (tt)
Vitamin D giúp cho cơ thể :
Gắn calci và phospho vào xương làm xương
phát triển tốt, vững chắc.
Giúp hấp thu calci và phospho từ ruột vào
máu, tại ruột nhờ tăng tổng hợp protein mang
calci.
Giúp tái hấp thu calci và phospho ở ống thận,
giữ không cho calci và phospho thải ra ngoài.
7. Ngoài ra, vitamin D còn có chức năng như một nội tiết tố
với nhiều chức năng khác trong cơ thể - bao gồm cả sức
khỏe hệ miễn dịch, sản xuất insulin và quy định về tăng
trưởng tế bào.
Trẻ cần bao nhiêu vitamin D mỗi ngày?
8. Khi thiếu vitamin D
Giảm calci máu.
Khi calci máu giảm sẽ kích thích cơ thể tăng tiết
hormone cận giáp trạng.
Tình trạng cường giáp trạng sẽ dẫn đến:
Giảm phospho máu(do giảm tái hấp thu ở ống
thận) làm cho trẻ có các biểu hiện rối loạn chưc
năng hệ thần kinh như kích thích và ra nhiều mồ
hôi.
Tăng cường vận chuyển calci từ xương vào máu
gây loảng xương.
9.
10. 2.CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
2.1 Do ăn uố ng
2.2 Thiế u ánh sáng mặ t
trờ i
2.3 Do cơ đị a
12. 2.1 Do ăn uống
Cơ thể trẻ nhận được vitamin D từ sữa mẹ
và các loại thức ăn như gan , sữa, trứng…
các loại rau quả có tiền vitamin D được hấp
thu ở ruột. Vì vậy trẻ dễ bị thiếu vitamin D
nếu:
* Mẹ thiếu sữa hoặc cai sữa sớm.
* Ăn bổ sung không đúng số lượng và chất
lượng
13. 2.2 Thiếu ánh sáng mặt trời
Khi ánh sáng mặt trời chiếu vào da
sẽ chuyển tiền vitamin D sẳn có ở
chất nhờn của da chuyển thành
vitamin D hấp thu vào máu.
Trẻ bị thiếu vitamin D nếu:
* Không cho trẻ ra ngoài trời nhất
là những tháng đầu sau sanh.
* Nhà cửa chật chội, ẩm thấp thiếu
ánh sáng mặt trời.
14. 2.3 Do cơ địa
Trẻ nhỏ, nhất là trẻ dưới 1 tuổi hệ xương đang
phát triển mạnh.
Trẻ bụ bẩm ( trên kênh A) nhu cầu vitaim D
hàng ngày lớn hơn lượng cung cấp vào.
Trẻ đẻ non, sinh đôi, nhẹ cân.
Trẻ mắc các bệnh nhiễm khuẩn như lỵ, sởi,
viêm phổi.
Trẻ mắc các bệnh rối loạn tiêu hóa kéo dài, tắc
mật bẩm sinh.
15. 3. TRIỆU CHỨNG
3.1 TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG:
Hạ calci máu
Biểu hiện ở hệ thần kinh
Biến dạng xương
Giảm trương lực cơ
Thiếu máu
16. 3.1 TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG (tt)
3.1.1 Hạ calci máu:
Hay quấy khóc về đêm
Chậm mọc răng, thóp
chậm liền.
Sốt cao hay bị co giật.
17. 3.1.2.Biểu hiện ở hệ thần kinh
là dấu hiệu sớm nhất của bệnh.
Trẻ ngủ không yên giấc, hay giật
mình.
Ra nhiều mồ hôi, rụng tóc sau gáy.
18. 3.1.3 Biến dạng xương
Nơi tiếp giáp giữa sụn và xương
của các xương sườn bị phì đại,
tạo thành (chuỗi hạt sườn ).
Lồng ngực bị lõm ở giữa 2 vú, tạo
thành rãnh ( rãnh Harrison).
Xương ức nhô ra trước ( ngực gà)
hoặc lõm vào trong ( ngực lòng
máng).
19.
20. 3.1.3 Biến dạng xương (tt)
Cột sống gù, vẹo.
Khung chậu hẹp, biến
dạng.
Đầu xương ở các chi
( cổ tay, cổ chân) phì đại
tạo thành “ vòng cổ tay”.
Biến dạng xương ở cẳng
chân ( chân vòng kiềng)
21. Giảm trương lực
cơ nên trẻ chậm
biết đi , bụng
phình, rốn lồi.
Thiếu máu, da
xanh niêm mạc
nhợt nhạt.
23. 3.2 TRIỆU CHỨNG
CẬN LÂM SÀNG
XN máu : HC, Hb và calci máu
giảm.
X quang : xương cổ tay, cổ chân
bị khoét nham nhở ( giống như
loảng xương ở PN tuổi mãn
kinh).
24. 4. BIẾN CHỨNG
Nhiễm trùng phổi, viêm phổi, viêm phế
quản.
Co giật do hạ calci máu nhiều.
Ngộ độc vitamin D.
Để lại hậu quả lâu dài: biến dạng lồng
ngực, gù cột sống, chân vòng kiềng,
khung chậu hẹp.
25. 5. ĐIỀU TRỊ
Vitamin D cho liều tấn công 5000 đv
/ ngày. Uống 2 – 3 tuần,
sau đó cho liều dự phòng 400 đv/
ngày kéo dài 2 năm hoặc đến khi trẻ
biết đi.
Calci : calcigluconat 0,5g uống
26. 6. PHÒNG BỆNH
Giáo dục kiến thức.
Hướng dẫn bà mẹ nhận biết dấu hiệu
và tác hại của bệnh
Từ tuần lễ thứ 2 sau sanh cả mẹ và
con tắm nên tắm ít nhất là 5 phút,
nhiều nhất là 1 giờ.
Đối với trẻ sinh đôi, sinh ba vitamin D
(U) từ ngày thứ 7 sau sanh với liều dự
phòng 400 đv/ngày , có thể cho uống
đến khi trẻ biết đi.
27. 6. PHÒNG BỆNH (tt)
Người mẹ có thai:
tắm nắng mỗi sáng.
nếu không có điều kiện tắm nắng, uống
vitamin D liều 1000 đv / ngày từ tháng thứ
6 đến khi sanh.
28.
29. TỰ LƯỢNG GIÁ
Chọ n câu trả lờ i đúng nhấ t
1. Cơ thể nhậ n đượ c vitamin D qua ăn
uố ng từ các nguồ n
A. Sữa mẹ
B. Các loại thức ăn như gan, sữa trứng
C. Các loại rau quả có tiền vitamin D
D. Cả 3 loại trên
E. Không phải cả 3 loại trên
30. Chọn một câu trả lời sai.
2. Bệ nh còi xươ ng do thiế u viatamin D có thể
phòng ngừ a đượ c bằ ng cách, ngoạ i trừ ?
A. Nuôi con bằng sữa mẹ.
B. Cho mẹ ăn uống đủ chất dinh dưỡng
C. Cho mẹ và con tắm nắng
D. Sưởi ấm cả mẹ và con bằng lò than sau khi
sanh một tháng.
E. Không phải các câu trên
31. Chọn câu trả lời
đúng(tt)
3. Yế u tố nguy cơ về cơ đị a gây thiế u vitamin D
về cơ đị a trẻ là:
A. Trẻ đẻ non, sinh đôi, sinh ba
B. Trẻ mắc bệnh các nhiễm khuẩn
C. Cả A và B
D. Không phải các câu trên