2. Mục tiêu
Đại cương về bệnh giun sán
Phân loại thuốc điều trị
Nguyên tắc sử dụng thuốc
Kể tên, tính chất, tác dụng, tác dụng phụ, chống chỉ định của
các thuốc trị giun sán.
3. Tình hình nhiễm giun tại Việt Nam
60 triệu người nhiễm giun đũa.
40 triệu người nhiễm giun tóc
20 triệu người nhiễm giun móc
Sán lá gan nhỏ: 30 -70 % nhiễm chủ yếu các tỉnh miền Bắc do
phong tục ăn cá chưa nấu chín hoặc gỏi cá.
Sán lá gan lớn: ăn rau thủy sinh như rau ngổ, rau xoong, rau
đắng,…
Sán lá phổi: ăn cua chưa nướng chín
Bệnh sán dây, ấu trùng sán dây
4. Nguyên nhân
Rau tươi, nước Xuyên qua da: giun
có chứa trứng móc, giun lươn
giun: giun đũa,
giun tóc
Nhiễm trực tiếp: giun Ăn thức ăn chưa nấu
kim chín: thịt heo, bò, cá,
ốc, cua, ếch, cừu,…
Muỗi truyền: giun chỉ
5. Sơ lược về bệnh giun sán
Nhóm giun tròn: giun đũa,
giun kim, giun tóc, giun móc,
giun lươn,……
Các loại giun Nhóm sán dây: sán bò, sán
sán ký sinh ở lợn, sán cá,…
người
Nhóm sán lá: sán lá gan,
sán lá phổi, sán lá ruột, sán
máng
6. Phân loại thuốc trị giun sán
Thuốc chống giun
Thuốc tác dụng với giun ký Thuốc tác dụng với giun
sinh ở ruột: piperazin, ký sinh ở ngoài ruột:
mebendazol, albendazol, diethylcarbamazin, suramin,
thiabendazol, pyrantel, ivermectin …
levamisol
7. Phân loại thuốc trị giun sán
Thuốc trị sán
Thuốc tác động lên Thuốc tác động lên
sán ký sinh ở ruột: sán ký sinh ở ngoài ruột:
praziquantel,
niclosamid
triclabendazol, metrifonate
8. Nguyên tắc sử dụng thuốc trị giun sán
1. Xác định loại giun sán bị nhiễm, sử dụng thuốc đặc trị
2. Ngoại trừ trường hợp đặc biệt, thuốc sử dụng đường uống
3. Sau khi chấm dứt điều trị 2 tuần, cần làm xét nghiệm lại.
4. Hầu hết các thuốc đều chống chỉ định với phụ nữ có thai, trẻ
em, loét dạ dày ruột, xơ gan.
5. Đối với giun, phải uống 2 lần cách 2 – 3 tuần.
6. Nên kết hợp với làm sạch môi trường, chống lây lan.
Sử dụng thuốc hiệu lực cao, độc tính thấp, giá cả hợp lý
Đúng cách, đúng liều, đúng hoạt phổ
10. Pyrantel palmoat
Tính chất
Bột màu vàng, không mùi, không vị
Phân hủy khi tiếp xúc với ánh sáng.
Dược động học
Hấp thu kém, tác dụng tại chổ nhiều.
50% thuốc đào thải qua phân dạng nguyên vẹn.
11. Pyrantel palmoat
Tác dụng
Gây liệt cứng cơ giun, làm giun bị thải ra ngoài
Tác dụng mạnh với giun kim, giun đũa, giun móc, giun mỏ
Trong ruột: pyrantel tác dụng lên dạng đã và chưa trưởng
thành của nhóm giun nhạy cảm với thuốc.
Không tác dụng với ấu trùng di chuyển.
14. Pyrantel palmoat
Chỉ định
Giun đũa, giun kim: liều duy nhất
Giun móc: 10 mg/ kg x 3 ngày
Giun mỏ: 20 mg/ kg x3 ngày
Được dùng cho cả người lớn và trẻ em.
Khi một thành viên trong gia đình bị nhiễm thì người
khác cũng có thể bị nhiễm, nên dùng thuốc cho gia đình
hoặc nhóm người.
15. Pyrantel palmoat
Tác dụng phụ:
Buồn nôn, nôn, chán ăn, nhức đầu, tiêu chảy
Chống chỉ định
Có thai, cho con bú, trẻ < 6 tháng tuổi.
Người suy gan.
Không phối hợp với piperazin
16. Mebendazol
Tính chất
Bột trắng hoặc hơi vàng, không mùi
Dược động học
Ít hấp thu qua đường tiêu hóa
Hấp thu tốt khi ăn kèm với thức ăn, đặc biệt là chất béo.
Chuyển hóa qua gan, đào thải chủ yếu qua đường phân.
17. Mebendazol (Fugacar)
Tác dụng
Ức chế hấp thu glucose ở giun
Không ảnh hưởng đến sự hấp thu đường ở cơ thể người.
Tác dụng trên giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc, ít có tác
dụng lện ấu trùng sán và giun lươn.
Chỉ định và liều dùng
Giun kim: 100mg, sau 2 – 4 tuần uống lần 2
Giun đũa, giun tóc, giun móc: 100mg x 2 lần/ ngày
18. Mebendazol
Tác dụng phụ
Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng
Chống chỉ định
Phụ nữ có thai, trẻ < 2 tuổi.
Chú ý:
Kiêng rượu trong thời gian sử dụng thuốc.
Không phối hợp với thuốc điều trị giun khác
Thận trọng người suy gan
19. Albendazol
Tác dụng
Hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đọan ấu trùng của
giun đũa và giun tóc.
Chỉ định
Hiệu quả giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun
lươn, sán bò, sán lợn, sán lá gan.
Hiệu quả trên ấu trùng di trú dưới da.
20. Albendazol
Cách dùng và liều dùng:
Giun đũa, giun kim, giun móc
Người lớn và TE> 2 tuổi : 400mg liều duy nhất,lặp lại sau 3 tuần
TE< 2 tuổi: 200mg. Liều duy nhất, lặp lại sau 3 tuần
Ấu trùng di trú dưới da
Người lớn: 400mg, 3 ngày
TE: 5mg/kg/ ngày , trong 3 ngày
Nang sán: 800 mg, 28 ngày, có thể lặp lại khi cần
21. Albendazol
Tác dụng phụ
Toàn thân: sốt
TKTW: nhức đầu, chóng mặt, tăng áp suất nội sọ
Gan: rối loạn chức năng gan
Dạ dày – ruột: đau bụng, buồn nôn, nôn
Máu: giảm bạch cầu hạt, giảm các loại huyết cầu.
Chống chỉ định
Có thai, cho con bú.
22. Thiabendazol
Tính chất
Bột trắng, không mùi, không vị, vững bền ngoài ánh sáng
Dược động học
Hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa
Đạt nồng độ trong huyết tương sau 1-3 giờ
Thải trừ qua đường tiểu
23. Thiabendazol
Tác dụng
Ức chế men fumarat- redutase đặc hiệu ở ty thể tế bào giun
Giun lươn: ức chế tiết acetylcholinesterase, cản trở giun di
chuyển.
Tác dụng trên giun lươn, ấu trùng di chuyển, giun đũa, giun
tóc, giun móc, giun xoắn.
24. Thiabendazol
Chỉ định
Trị giun lươn: 25mg/ kg
x 2 lần trong 2 ngày
dùng sau bữa ăn, nhai
viên thuốc
Ấu trùng di trú dưới da:
liều tương tự có tác
dụng cao
25. Thiabendazol
Tác dụng phụ
Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau thượng vị
Chống chỉ định
Có thai, cho con bú
Trẻ < 15 kg
Rối loạn chức năng gan thận
26. Diethyl carbamazin
Tính chất
Bột kết tinh trắng, vị chua, sau chuyển sang đắng.
Dược động học
Hấp thu đường tiêu hóa, thải trừ qua thận
27. Diethyl carbamazin
Tác dụng
Diệt ấu trùng giun chỉ
Làm giảm hoạt tính cơ giun, tác dụng trên giun đũa
Chỉ định
Trị giun chỉ
Tác dụng phụ
Dị ứng: nhức đầu, buồn nôn, mẫn ngứa,…
Phản ứng do giun chỉ : sốt, nhức đầu, khó chịu toàn thân
Khắc phục: uống trước thuốc kháng histamin hoặc corticoid
28.
29. Niclosamid
Tính chất
Bột màu vàng, không mùi, không vị, không tan trong nước.
Tác dụng
Diệt sán do ngăn cản hấp thu glucose ở sán
ảnh hưởng đến hấp thu glucid của sán làm cho đầu và các
đốt gần đầu của sán bị chết
30.
31. Niclosamid
Chỉ định
Trị sán dây: sán bò, sán lợn, sán cá
Tối trước khi uống thuốc, ăn nhẹ và lỏng sáng nhịn đói
uống thuốc, nhai viên thuốc
Nhai thuốc rất lâu và uống ít nước
Tác dụng phụ
Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy
32. Niclosamid
Chú ý:
Không uống rượu trong và sau 1 ngày sử dụng thuốc
Không dùng chung với thuốc gây nôn vì có thể trào ngược
các đốt sán trên đường tiêu hóa
Nên uống thuốc tẩy muối
để đẩy hết các đốt sán và
đầu sán ra ngoài
33. Praziquantel
Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc hơi trắng, không mùi, vị trắng.
Tác dụng
Làm cho sán bị tê liệt sau đó bị phân hủy
Có tác dụng tốt đối với sán ngoài ruột như: sán lá gan, sán
lá gan nhỏ, sán lá phổi, sán máng.
34. Praziquantel
Chỉ định
Trị sán lá gan
Ấu trùng sán lợn
Sán bò, sán lợn
Sán máng
Tác dụng phụ
Chóng mặt, nhức đầu, đau chân tay, đau bụng,….
Phản ứng do kí sinh trùng chết gây ra: nhức đầu, buồn nôn, ói
mửa, động kinh,… xảy ra trong và sau chữa trị.
Khắc phục: uống dexamathason hoặc prednisolon
35. Praziquantel
Chống chỉ định
Có thai, tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc
và 72 giờ tiếp theo sau khi ngừng thuốc.
Không dùng trị ấu trùng sán dây ở mắt, bởi vì ký sinh
trùng này gây những tổn thương ở mắt không thể chữa
được.
Gây buồn ngủ và chóng mặt nên thận trọng với người cần
sự tỉnh táo.
36.
37.
38. Loại giun sán Thuốc lựa chọn
Giun đũa, giun kim Pyrantel hoặc mebendazol
Giun móc
Giun tóc Mebendazol
Giun lươn Albendazol, Thiabendazol
Giun xoắn Mebendazol + corticoid trong ca
nặng
Giun chỉ Diethylcarbamazin
Sán dải bò, heo, lá Niclosamid hoặc praziquantel
lớn ruột
Sán lá nhỏ gan, sán Praziquantel
lá phổi
39. Lượng giá
1. Các loại giun thường gặp ở người?
2. Các nhóm thuốc ?
3. Giun ký sinh ruột, dùng những thuốc nào?
4. Tác dụng phụ thường gặp?
5. Biểu hiện thường gặp khi nhiễm giun chỉ? Thuốc sử dụng?
6. Nhóm thuốc nào dùng điều trị nhiễm sán? Lưu ý khi sử dụng
thuốc trị sán?
40.
41. Đề nghị vệ sinh
sạch sẽ môi trường
sống và ăn chín
uống sôi!
Notas del editor
San lá nhỏ: 1-2 cm. lá lớn: 3-4 cm,sán dải heo dài 2-4 m, bò 4-10m
ốc cua động vật giáp xác thì gặp sán máng. Sán lá thường do ăn cua, tôm, ốc, cừu
Ngoài ra còn nhiễm kí sinh trùng của chó mèo gây bệnh rất nguy hiểm.biểu hiện có thể là sốt, co giật, nói nhảm kèm hành vi .
Biểu hiện mắc bệnh khó xac định:buổn nôn, rối loạn tiêu hóa, đau bụng. Sụt cân, tăng hoặc giản bạch cầu,…
Giun móc xâm nhập bằng xuyên qua da, viêm da nổi mẫn ngứa trong 1-2 tuần, giun móc ở phổi : ho khó thở. Bám ở ruột non và hút máu, thiếu máu, da xanh hoa mắt, chóng mặt
Có thai và cho con bú thì chưa được xác định rõ, người suy gan do làm tăng men gan.
Gây nên hội chứng antabuse: nôn mữa dữ dội do tăng acetaldehyt tích lũy ở mô., gĩan mạch, tăng nhịp tim, phát ban da.
Có thai gây nguy hại rất nặng đến thai nhi, không được có thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi uống thuốc. Chưa biết mức độ thuốc tiết qua sữa ở mức nào nên k nên sử dụng.
Phù mắt do giun xoắn. Dấu hiệu nhiễm giun xoăn: phù mắt, đau cơ, sốt, tăng bạch cầu
Uống tiết rắn nhiễm ấu trung giun lươn
Muỗi hút máu vào ban đệm, rồi chích ngưởi lành lây cho người lành, phôi đi từ mạch máu đến nội tạng như phổi, thận, tim, ấu trùng phát triển và trưởng thành tronh hệ bạch huyết gây viêm hạch bạch huyết gây phù chân voi.
Phụ nữ cho con bú thì ngưng sử dụng thuốc trong vòng 72 h.để giảm tác dụng phụ nên phối hợp với dexamathason hoặc prednisolon
Chu kỳ cùa sán lá gan: trứng rồi đến ốc, cá , người