SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 70
HORMON VÀ
CÁC CHẤT
TƯƠNG TỰ
MỤC TIÊU


1. Nêu được khái niệm, vai trò, đặc điểm tác dụng của
hormon.
2. Nêu được chức năng của các tuyến nội tiết.
3. Nêu được tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác
dụng phụ và cách dùng của các hormon điển hình
ĐẠI CƯƠNG VỀ HORMON
Định nghĩa
Hormon là những chất truyền tin hóa học được bài tiết bởi các
tế bào chuyên biệt của tuyến nội tiết rồi được máu chuyên
chở đến các tế bào đáp ứng để điều hòa quá trình chuyển hóa
của các tế bào này.
Vai trò của hormon
Hormon đóng vai trò, chức phận sinh lý rất quan trọng
Ví dụ:
 Bệnh tiểu đường.
 Khi thiểu năng tuyến vỏ thượng thận gây bệnh addison.
 Bệnh basedow.
Khi thừa hormon hướng thượng thận của tuyến yên sẽ gây bệnh
khổng lồ
Tuyến giáp tiết hormon:
Thyroxin (T4)
Triiodothyronin ( T3)
Tuyến tụy tiết ra hormon:
Insulin
Glucagon
Tuyến thượng thận:
Hydrocortison
Cortisol
Tuyến sinh dục:
Nam: testosteron
Nữ: Estrogen và progesteron
Nguyên tắc điều trị:
- Thiểu năng tuyến: dùng những hormon tương ứng để
điều trị trong thời gian dài.
- Ưu năng tuyến: sử dụng các thuốc có tác dụng đối kháng
hormon.

Lưu ý: Một số hormon sử dụng không liên quan đến
thiểu năng tuyến
 Glucocorticoid
 Oxytocin
Các loại hormon
- Hormon vùng dưới đồi và hormon tuyến yên
- Hormon tuyến giáp
- Hormon tuyến tụy
- Hormon vỏ thượng thận
- Hormon sinh dục
Vùng dưới đồi

                                               vasopressin
                                        Thùy                   Huyết áp
                              Thùy      sau     oxytoxin
                                                               Co thắt tử cung
                              trước




  ACTH           TSH         FSH, LH            GH         PROLACTIN




  TUYẾN          TUYẾN     TUYẾN                             TUYẾN
                                               XƯƠNG
  THƯỢNG         GIÁP      SINH DỤC                          VÚ
  THẬN




Corticosteroid   TH      Testosteron,           Tăng         Tiết
                         progesteron            trưởng       sữa
HORMON TUYẾN GIÁP VÀ THUỐC KHÁNG GIÁP
Đại cương
Tuyến giáp nằm trước sụn giáp (trước khí quản), hình thể giống
như cái giáp, nặng khoảng 20- 25 g.
Tuyến giáp sản xuất 2 loại hormon chính: thyroxin và
triiodothyronin.
hấp thu 1/3

Thức ăn      Ruột non hấp thu                 lượng iod
Nước uống                       Iod ( I - )                 Tuyến giáp

                                                      +
                             Quá mức
            Bướu cổ                           TSH và thioure




  Nhu cầu Iod hằng ngày là 1- 2 μg / kg
  Cá : chứa nhiều iod




  Liên quan giữa iod và hormon tuyến giáp
Tác dụng dược lực
- Tác dụng trên chuyển hóa: tác dụng sinh nhiệt, chuyển hóa
đường, protein, lipid, chuyển hóa muối nước, vitamin.
- Tác dụng trên tăng trưởng: cần cho sự tăng trưởng xương, dinh
dưỡng da, lông, tóc, móng, răng.
- Trên tim: tăng nhịp tim, tăng co bóp cơ tim, tăng lưu lượng tim.
- Trên thần kinh trung ương: kích thích hoạt động của não, cần
cho sự phát triển của não và thần kinh trung ương
- Trên cơ vân: gây yếu cơ do tăng thoái hóa protein và một phần
do thay đổi cấu trúc của myosin.


           Tham gia kích thích các hoạt động chuyển hóa
           trong cơ thể
THYROXIN
Tác dụng
                       Giảm
                                 LDL

Dextrothyroxin
                                     Triglycerid, VLDL
                     Không rõ ràng




                                              Thiểu năng giáp bẩm sinh/

                 Thiểu năng                   Chứng đần độn
Levothyroxin
                 Tuyến giáp
                                              Thiểu năng giáp do tuyến
                                              yên hay vùng dưới đồi
Chỉ định
Levothyroxin dùng để điều trị thiểu năng tuyến giáp do bất cứ
nguyên nhân nào.
Dùng phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị bệnh
basedow.

Chống chỉ định
Bệnh nhân suy thận, có bệnh tim.
Liều dùng
Tùy từng cá nhân, tùy sự đáp ứng của từng người và tùy kết
quả xét nghiệm.
Thiểu năng tuyến giáp: bắt đầu liều thấp và tăng dần tùy vào
tình trạng tim mạch người bệnh.
Lúc đầu thường là 50 μg sau tăng thêm 25 μg sau 2-3 tuần, tối
đa 200 μg/ ngày.

Cần theo dõi trọng lượng bệnh nhân, tình trạng tim mạch,
chuyển hóa cơ bản.
Tác dụng phụ


 Cường giáp (nóng nảy, dễ xúc động, mất ngủ, nhức đầu, đau thắt
ngực, loạn nhịp tim, hồi hộp, đổ mồ hôi).
 Sốt, nhức đầu, rụng tóc, rối loạn kinh nguyệt, mất xương.
THUỐC KHÁNG GIÁP

Đại cương
Quá trình tổng hợp thyroxin chia thành 4 giai đoạn:
- Gắn iod vào tuyến
- Oxy hóa iod thành iod tự do
- Tạo mono và diiodotyrosin
- Ghép 2 iodotyrosin thành thyroxin
Một số thuốc kháng giáp chính
     PROPYL THIOURACIL
     Tác dụng




                          ức chế thyroid peroxidase (oxy hóa iod)


Propyl thiouracil         ức chế sự gắn iod vào thyroglobulin


                          Cản trở sự oxy hóa iodid, iodotyrosin

                         Làm giảm hormon tuyến giáp
Chỉ định
- Bệnh basedow, các chứng cường giáp.
- Chuẩn bị phẫu thuật tuyến giáp.

Tác dụng phụ
- Phát ban, mề đay, rụng tóc, tăng màu da khoảng 1% bệnh
nhân.
- Đau đầu, nôn, buồn nôn, phù.
- Giảm bạch cầu hạt, rối loạn chức năng gan, đau khớp.
- Khi dùng thuốc lâu dài có thể gây thiểu năng giáp.
Chống chỉ định
- Giảm bạch cầu hạt.
- Suy tủy.
- Suy gan.
- Phụ nữ có thai / cho con bú.

Cách dùng – liều dùng
Tùy từng cá nhân và tình trạng bệnh cường giáp. Khởi đầu
có thể 50 -100 mg trong 8 giờ. Tối đa 500 mg/ngày.
CÁC THUỐC TƯƠNG TỰ
+ Methylthiouracil: tác dụng tương tự propylthiouracil, liều
tấn công 300mg / 24 giờ chia 2- 3 lần. Sau đó dùng liều duy
trì 50- 100mg / ngày, chia 2- 3 lần, uống sau bữa ăn
+ Methimazol: tác dụng tương tự như propylthiouracil, uống
sau bữa ăn 5 -10mg / lần, ngày 2 - 4 lần , sau đó dùng liều
duy trì 2,5 - 10 mg / ngày, sử dụng cho phụ nữ có thai.
+ Carbimazol: khi vào cơ thể chuyển hóa thành
methimazol. Cường giáp: 15 mg / ngày chia 3 lần; nhiễm
độc giáp: 15 – 20 mg / ngày
HORMON TUYẾN TỤY VÀ THUỐC HẠ ĐƯỜNG HUYẾT


Bệnh đái tháo đường
Có nhiều nguyên nhân mà khoa học hiện nay chưa nghiên cứu đầy
đủ. Một số nguyên nhân chính là:
- Sự thiếu hụt insulin tiết ra từ tế bào β của đảo Langerhans của tuyến
tụy.
- Sự mất nhạy cảm của các receptor của insulin.
Có 2 dạng đái tháo đường




    Đái tháo đường
   phụ thuộc insulin:           Đái tháo đường không
        Tuyp 1                     phụ thuộc insulin
     Người trẻ tuổi                     Tuyp 2
  Có yếu tố di truyền               Người lớn tuổi
      Bệnh nặng                Thiếu hụt receptor insulin
   Hư hỏng tế bào β
dẫn đến thiếu hụt insulin
Hormon tuyến tụy chính
INSULIN
Insulin được chiết từ tuyến tụy của động vật, hiện nay đã tổng
hợp được để đưa vào điều trị nhưng giá thành quá cao. Phương
pháp có triển vọng nhất hiện nay là kỹ thuật cấy gen.
Tác dụng
- Insulin làm hạ đường huyết.
- Kích thích tổng hợp và ngăn thoái hóa triglycerid.
- Kích thích tổng hợp protein, ức chế phân hủy protein, ức chế tân tạo
đường từ acid amin.
            tăng tổng hợp và dự trữ

Chỉ định
- Bệnh nhân tiểu đường typ 1.
- Bệnh nhân tiểu đường typ 2 không còn đáp ứng với thuốc hạ đường
huyết dùng theo đường uống.
Tác dụng phụ
- Hạ đường huyết.
- Dị ứng với insulin và kháng insulin.
- Teo mô mỡ hoặc phì đại mô mỡ chỗ tiêm.
Dạng dùng
Thuốc tiêm
Thuốc hạ đường huyết

Phân loại

1. Sulfamid hạ đường huyết

2. Dẫn chất nhóm biguanid

3. Dẫn chất nhóm thiazolidinedion

4. Các thuốc ức chế α glucosidase
Phân loại
1. Sulfamid hạ đường huyết
- Thế hệ I: clorpropamid, carbutamid, acetohexamid…
- Thế hệ II: glipizid,glyburid, gliclazid, glimepirid…


Kích thích tế bào β của tuyến tụy bài tiết insulin, hạ đường huyết.
Phân loại
2. Dẫn chất biguanid: metformin, phenformin
Làm tăng chuyển hóa glucose, giảm lượng glucose dư thừa phóng
thích từ gan, gây hạ đường huyết.
Tăng sử dụng glucose ở mô.
Phân loại
3. Dẫn chất thiazolidinedion: ciglitazon, pioglitazon,
rosiglitazon
Tăng cường tác dụng của insulin ở cơ, mô mỡ & gan; giảm
thiểu lượng glucose phóng thích từ gan.
Phân loại
4 .Các thuốc ức chế α-glucosidase: acarbose, miglitol
- Giảm hấp thu chất carbohydrate từ ruột sau khi ăn.
- Kéo dài sự phân rã của các chất carbohydrates phức tạp
ở ruột & giảm tăng đường huyết sau ăn.
HORMON TUYẾN THƯỢNG THẬN VÀ DẪN XUẤT
                       TỔNG HỢP
Đại cương
Tuyến thượng thận là một tuyến nhỏ nằm trên 2 quả thận gồm
2 phần:
-Phần tủy: chức năng của phần này là chuyển tyrosin thành các
catecholamin như adrenalin, nor-adrenalin, dopamin.
-Phần vỏ: chức năng của phần này là tiết hormon steroid. Các
hormon này có tầm quan trọng sống còn đối với cơ thể.
Lớp cầu tiết mineralocorticoid
                                               VỎ
            Lớp bó tiết glucocorticoid
                                               THƯỢNG
                                               THẬN
            Lớp lưới tiết androgen

                                         TỦY THƯỢNG THẬN



Tuyến thượng thận và cấu tạo tuyến thượng thận
Điều hòa bài tiết: theo cơ chế feedback
Phân loại các corticoid
- Mineralocorticoid: aldosteron, desoxycorticosteron
- Glucocorticoid: hydrocortison, cortison.
Tổng hợp: prednison, prednisolon, methyl prednisolon,
triamcinolon, dexamethason, betamethason, clobetasol, fluocinolon
Tác dụng chung của glucocorticoid
 Tác dụng trong điều trị

 Tác dụng trong chuyển hóa

 Tác dụng trên tổ chức
Tác dụng chung của glucocorticoid
 Tác dụng trong điều trị
 Chống viêm: viêm khớp dạng thấp, lupus ban
đỏ hệ thống,…
 Chống dị ứng: sốc phản vệ, mề đay,…
 Ức chế miễn dịch
 Điều trị hen suyễn
Tác dụng chung của glucocorticoid
 Tác dụng trong chuyển hóa
 Tăng glucose huyết
 Tăng dị hóa protid
 Gây rối loạn lipid / cơ thể, gây béo phì ở mặt, cổ, gáy.
 Giữ Na+
 Tăng đào thải K+
 Tăng thải trừ Ca2+ qua thận, giảm hấp thu Ca2+ ở ruột,
đối kháng với vitamin D gây xốp xương.
Tác dụng chung của glucocorticoid
 Tác dụng trên tổ chức
 Tăng sảng khoái quá mức, gây lú lẫn
 Tăng đông máu, tăng hồng cầu, bạch cầu đa nhân, tiểu cầu:
khi sử dụng liều cao/ bệnh Cushing
 Tăng tiết acid dịch vị và pepsin
Tác dụng phụ của glucocorticoid
•Loãng xương
•Tăng huyết áp, phù
•Tăng đường huyết, có thể gây tiểu đường
•Nhược cơ, teo cơ
•Loét dạ dày – tá tràng
•Dễ bị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm
•Bệnh cushing
•Suy vỏ thượng thận do thuốc
Tác dụng phụ khi sử dụng glucocorticoid tại chỗ
Thuốc nhỏ mắt: Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể mắt; nhiễm
nấm
Dạng xịt : Candida ở miệng
 Bôi ngoài da: teo da, mỏng da, lở loét, mụn, trứng cá …
Chỉ định chung của glucocorticoid
•Thiểu năng thượng thận.
•Bệnh về khớp: viêm khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm
xương khớp, gout cấp.
•Bệnh thận: viêm cầu thận, hội chứng thận hư nhiễm mỡ.
•Rối loạn collagen: xơ cứng bì
•Bệnh dị ứng: mề đay, viêm mũi dị ứng, hen PQ …
Chống chỉ định
 Loét dạ dày – tá tràng
 Tiểu đường
 Cao HA, phù nề
 Loãng xương
 Cushing
 Bệnh lao đang tiến triển
 Có thai
 Rối loạn tâm thần.
Nguyên tắc sử dụng
•Kiêng NaCl, ăn ít lipid, glucid, ăn nhiều protid
•Uống thêm dung dịch KCl, kháng sinh (nếu cần)
•Theo dõi thể trọng, lượng nước tiểu, huyết áp, biến đổi tâm
thần, thời gian đông máu, dạ dày tá tràng
•Nếu dùng liều cao khi ngưng thuốc phải giảm liều, chỉ dùng
liều tối thiểu đủ hiệu lực
•Áp dụng điều trị cách ngày: viêm da mạn tính, hen, nhược
cơ, ghép thận …
•Dùng thuốc vào 6 – 9 h sáng.
Một số corticoid chính
HYDROCORTISON
Solu-cortef
Tác dụng
-Giảm đáp ứng của cơ thể đối với quá trình viêm nhiễm và miễn
dịch.
-Tăng tiết dịch vị
-Ức chế giai đoạn cốt hóa xương, tăng bài xuất Ca qua thận.
-Trên chuyển hóa khoáng chất và muối: có tác động giống
aldosteron nhưng cường độ yếu hơn. Tăng cường tái hấp thu Na+ và
bài xuất K+ tại ống thận, làm giảm bài xuất nước qua thận.
Chỉ định
Xem phần chỉ định chung của các glucocorticoid

Liều dùng
- Liệu pháp thay thế: uống 20 mg sáng sớm và 10 mg chiều.
- Hen nặng: tiêm tĩnh mạch 100 mg-500 mg x 3-4 lần/ngày.
- Sốc nhiễm khuẩn: tiêm 50 mg/kg lặp lại sau 4 giờ đến khi ổn
định (không quá 48-72 g).
- Suy thượng thận cấp: tiêm 100 mg lặp lại sau 8 giờ.
- Tiêm trong khớp: tiêm hydrocortison acetat 5 - 50 mg
- Bôi ngoài da: thuốc mỡ, kem 0.1-2.5%.
Tác dụng phụ
Xốp xương, nhiễm khuẩn, loét dạ dày.
Khi sử dụng tại chỗ: teo và xơ cứng bì, da sần sùi như vảy
cá, biến đổi màu da tại chỗ, bội nhiễm, trứng cá.
Bệnh Cushing

Chống chỉ định
Nhiễm nấm toàn thân.
Lao tiến triển.
Nhiễm virus: thủy đậu, zona, herpes giác mạc.
HORMON TUYẾN SINH DỤC VÀ CÁC DẪN XUẤT
                          TỔNG HỢP
Đại cương
Tuyến sinh dục nam : có vai trò tổng hợp androgen (tế
bào Leydig), còn có các cơ quan phụ khác như vỏ thượng thận,
buồng trứng, nhau thai. Testosteron là androgen chính của tinh
hoàn. Sự tổng hợp testosteron phụ thuộc vào LH. Testosteron
giúp thành lập tinh trùng, làm tinh trùng trưởng thành và gây các
tính chất thứ phát của phái nam.
Tuyến sinh dục nữ : có vai trò bài tiết estrogen
(estradiol, estron, estriol), progesteron và thành lập trứng.
Estrogen có tác dụng trong giai đoạn I của chu kỳ kinh
nguyệt, tức là thời gian để một nang của buồng trứng tăng
trưởng đến lúc nõan bào thoát khỏi nang.
Progesteron có tác dụng trong giai đoạn II của chu kỳ kinh
nguyệt, tức là suốt thời gian hoàng thể tồn tại.
Một số hormon chính
TESTOSTERON
Tác dụng
- Phát triển cơ quan sinh dục nam.
- Gây nên các dấu hiệu đặc trưng của phái nam.
- Tiến biến protein: Thúc đẩy tổng hợp protein làm tăng cân.
- Tăng LDL và giảm HDL- cholesterol nên có thể gây xơ vữa mạch.
- Tăng tạo hồng cầu.
Chỉ định
- Suy sinh dục phái nam như dậy thì muộn, vô sinh, bất lực...
- Làm tăng tiến biến protein như sau chấn thương, phỏng, giải
phẫu.
- Trị các rối loạn phụ khoa như căng sữa sau khi sinh (thường
phối hợp estrogen), bệnh lạc màng trong tử cung .
- Trị loãng xương do suy sinh dục nam.
Tác dụng phụ
- Nam hóa.
- Giữ muối và nước gây phù.
- Vàng da ứ mật.
Chống chỉ định và thận trọng
- Thời kỳ mang thai.
- Đàn ông ung thư tuyến tiền liệt hay ung thư vú.
- Trẻ em.
- Thận trọng đối với bệnh nhân bị bệnh gan, tim, thận
ETHINYL ESTRADIOL


Tác dụng của estrogen
•Ở liều sinh lý (liều thấp)
- Làm phát triển cơ quan sinh dục nữ
- Phát triển các đặc tính thứ phát ở phái nữ.
- Làm phát triển xương, tắc nhưng sớm đóng đầu xương.
•Ở liều cao

- Ức chế bài tiết FSH.
- Kháng androgen, dùng lâu dài làm teo tinh hoàn, ngừng tạo
tinh trùng và teo các cơ quan sinh - dục nam bên ngoài.
- Ức chế bài tiết sữa.
•Các tác dụng khác
- Tăng tiến biến protein nhưng yếu hơn androgen.
- Giữ muối và nước.
- Ngăn tiêu xương.
- Giảm LDL và tăng HDL- cholesterol nên giảm nguy cơ
bệnh mạch vành.
- Tăng đông máu.
Chỉ định
- Tránh thai (thường phối hợp progestin).
- Điều trị thay thế khi thiếu estrogen : Suy buồng trứng thời kỳ
tiền mãn kinh.
•Các ích lợi khi điều trị thay thế bằng estrogen:
- Giảm triệu chứng mãn kinh.
- Giảm nguy cơ bệnh tim mạch vành.
- Giảm nguy cơ gãy xương do loãng xương.
•Các bất lợi khi điều trị thay thế bằng estrogen:
- Tăng nguy cơ ung thư nội mạc tử cung, ung thư vú
- Các tác dụng phụ khác như viêm tĩnh mạch huyết khối,
huyết khối phổi.
Tác dụng phụ
- Buồn nôn, căng ngực.
- Nhức nửa đầu, vàng da ứ mật, giữ muối và nước.
Chống chỉ định
- Có thai.
- Ung thư nội mạc tử cung.
- Chảy máu đường sinh dục không chẩn đoán được.
- Bệnh gan.
- Huyết khối tắc mạch.
PROGESTERON
Tác dụng
Là hormon chỉ tác dụng chuyên biệt trên nữ giới
- Làm tăng sinh nội mạc dạ con trong giai đoạn II của chu kỳ
kinh nguyệt để chuẩn bị đón trứng thụ tinh.
- Làm tăng thân nhiệt 0.3-0.4 0C cho biết thời điểm trứng rụng.
- Nếu sử dụng vào giai đoạn đầu của chu kỳ kinh nguyệt,
progesteron ức chế rụng trứng do ức chế tiết LH.
- Giữ Na+ và nước, cùng estrogen làm tăng sinh tuyến vú.
Chỉ định
- Phối hợp với estrogen để tránh thai và điều trị thay thế sau
mãn kinh.
- Trị rối loạn kinh nguyệt.
- Trị một số ung thư: ung thư nội mạc tử cung, ung thư vú.
Tác dụng phụ
Tăng LDL, giảm HDL nên tăng nguy cơ xơ vữa động
mạch.
Kinh nguyệt không đều, giữ nước, tăng cân, mụn.
Sử dụng lâu dài các progestin mạnh như norgestrel làm
giảm dung nạp glucose, kích thích lipoprotein lipase làm
tăng tích mỡ.
Chống chỉ định
Người suy gan nặng
Lượng giá
1. Đặc điềm tác dụng của hormon?
2. Phân loại hormon?
3. Tác dụng của hormon tuyến giáp?
4. Chỉ định của levothyroxin và dextrothyroxin?
5. Tác dụng phụ của levothyroxin?
6. Tác dụng của insulin? Cách tiêm insulin?
7. Các nhóm thuốc trị đái tháo đường?
8. Glucocorticoid được tiết ra từ đâu?
9. Tác dụng của glucocorticoid? Tác dụng phụ của glucocorticoid?
10.Lưu ý khi sử dụng các glucocorticoid trong điều trị?
11.Vai trò của testosteron và estrogen? Tác dụng sinh lý?
Hormon dđ

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

2 dược động học
2 dược động học2 dược động học
2 dược động họcdactrung dr
 
Đại Cương Về Hóa Dược - Dược Lý Học
Đại Cương Về Hóa Dược - Dược Lý HọcĐại Cương Về Hóa Dược - Dược Lý Học
Đại Cương Về Hóa Dược - Dược Lý HọcDanh Lợi Huỳnh
 
THUỐC MÊ - THUỐC TÊ
THUỐC MÊ - THUỐC TÊTHUỐC MÊ - THUỐC TÊ
THUỐC MÊ - THUỐC TÊSophie Nguyen
 
Sinh ly he noi tiet
Sinh ly he noi tietSinh ly he noi tiet
Sinh ly he noi tietVũ Thanh
 
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC Great Doctor
 
On tap thi tot nghiep hoa duoc pham thi thuy linh
On tap thi tot nghiep hoa duoc pham thi thuy linhOn tap thi tot nghiep hoa duoc pham thi thuy linh
On tap thi tot nghiep hoa duoc pham thi thuy linhNguyen Thanh Tu Collection
 
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại MorphinBài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại MorphinNghia Nguyen Trong
 
Chuỗi hô hấp tế bào
Chuỗi hô hấp tế bàoChuỗi hô hấp tế bào
Chuỗi hô hấp tế bàoPHANCHAULOAN88
 
8.1.2014 he thong to chuc y te vn
8.1.2014 he thong to chuc y te vn8.1.2014 he thong to chuc y te vn
8.1.2014 he thong to chuc y te vnGia Hue Dinh
 
SINH LÝ BỆNH NỘI TIẾT
SINH LÝ BỆNH NỘI TIẾTSINH LÝ BỆNH NỘI TIẾT
SINH LÝ BỆNH NỘI TIẾTSoM
 
ĐIỀU HÒA SÃN XUẤT VÀ TÁC DỤNG HORMONE SINH DỤC NỮ
ĐIỀU HÒA SÃN XUẤT VÀ TÁC DỤNG HORMONE SINH DỤC NỮĐIỀU HÒA SÃN XUẤT VÀ TÁC DỤNG HORMONE SINH DỤC NỮ
ĐIỀU HÒA SÃN XUẤT VÀ TÁC DỤNG HORMONE SINH DỤC NỮSoM
 
DIGOXIN
DIGOXINDIGOXIN
DIGOXINSoM
 
THẬN VÀ NƯỚC TIỂU
THẬN VÀ NƯỚC TIỂUTHẬN VÀ NƯỚC TIỂU
THẬN VÀ NƯỚC TIỂUSoM
 
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾTMÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾTSoM
 

La actualidad más candente (20)

2 dược động học
2 dược động học2 dược động học
2 dược động học
 
Đại Cương Về Hóa Dược - Dược Lý Học
Đại Cương Về Hóa Dược - Dược Lý HọcĐại Cương Về Hóa Dược - Dược Lý Học
Đại Cương Về Hóa Dược - Dược Lý Học
 
THUỐC MÊ - THUỐC TÊ
THUỐC MÊ - THUỐC TÊTHUỐC MÊ - THUỐC TÊ
THUỐC MÊ - THUỐC TÊ
 
Tang huyet ap. huong dan dieu tri
Tang huyet ap. huong dan dieu triTang huyet ap. huong dan dieu tri
Tang huyet ap. huong dan dieu tri
 
Sinh ly he noi tiet
Sinh ly he noi tietSinh ly he noi tiet
Sinh ly he noi tiet
 
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC
 
On tap thi tot nghiep hoa duoc pham thi thuy linh
On tap thi tot nghiep hoa duoc pham thi thuy linhOn tap thi tot nghiep hoa duoc pham thi thuy linh
On tap thi tot nghiep hoa duoc pham thi thuy linh
 
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại MorphinBài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
 
Chuỗi hô hấp tế bào
Chuỗi hô hấp tế bàoChuỗi hô hấp tế bào
Chuỗi hô hấp tế bào
 
Bai 13 he noi tiet
Bai 13 he noi tietBai 13 he noi tiet
Bai 13 he noi tiet
 
8.1.2014 he thong to chuc y te vn
8.1.2014 he thong to chuc y te vn8.1.2014 he thong to chuc y te vn
8.1.2014 he thong to chuc y te vn
 
SINH LÝ BỆNH NỘI TIẾT
SINH LÝ BỆNH NỘI TIẾTSINH LÝ BỆNH NỘI TIẾT
SINH LÝ BỆNH NỘI TIẾT
 
Hóa học protid
Hóa học protidHóa học protid
Hóa học protid
 
Coumarin va duoc lieu chua coumarin
Coumarin va duoc lieu chua coumarinCoumarin va duoc lieu chua coumarin
Coumarin va duoc lieu chua coumarin
 
ĐIỀU HÒA SÃN XUẤT VÀ TÁC DỤNG HORMONE SINH DỤC NỮ
ĐIỀU HÒA SÃN XUẤT VÀ TÁC DỤNG HORMONE SINH DỤC NỮĐIỀU HÒA SÃN XUẤT VÀ TÁC DỤNG HORMONE SINH DỤC NỮ
ĐIỀU HÒA SÃN XUẤT VÀ TÁC DỤNG HORMONE SINH DỤC NỮ
 
DIGOXIN
DIGOXINDIGOXIN
DIGOXIN
 
Thuốc mê
Thuốc mêThuốc mê
Thuốc mê
 
THẬN VÀ NƯỚC TIỂU
THẬN VÀ NƯỚC TIỂUTHẬN VÀ NƯỚC TIỂU
THẬN VÀ NƯỚC TIỂU
 
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾTMÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
 

Destacado

Hệ nội tiết
Hệ nội tiếtHệ nội tiết
Hệ nội tiếtLam Nguyen
 
Sinh lý tuyến giáp
Sinh lý tuyến giápSinh lý tuyến giáp
Sinh lý tuyến giápLê Tuấn
 
Hoat chat sinh hoc va hormon dia phuong
Hoat chat sinh hoc va hormon dia phuongHoat chat sinh hoc va hormon dia phuong
Hoat chat sinh hoc va hormon dia phuongVũ Thanh
 
Những nguyên lý cơ bản trong hoạt động nội tiết
Những nguyên lý cơ bản trong hoạt động nội tiếtNhững nguyên lý cơ bản trong hoạt động nội tiết
Những nguyên lý cơ bản trong hoạt động nội tiếtLê Tuấn
 
Tuyến yên- Tuyến giáp
Tuyến yên- Tuyến giápTuyến yên- Tuyến giáp
Tuyến yên- Tuyến giápTâm Hoàng
 
Bài Giảng Sinh lý (sau đại hoc)
Bài Giảng Sinh lý (sau đại hoc)Bài Giảng Sinh lý (sau đại hoc)
Bài Giảng Sinh lý (sau đại hoc)Cường Võ Tấn
 
Chuyen de corticoid
Chuyen de corticoidChuyen de corticoid
Chuyen de corticoidHospital
 
Đột quỵ tuyến Yên - Pituitary apoplexy
Đột quỵ tuyến Yên - Pituitary apoplexyĐột quỵ tuyến Yên - Pituitary apoplexy
Đột quỵ tuyến Yên - Pituitary apoplexydangphucduc
 
Huyết bào tử trùng
Huyết bào tử trùngHuyết bào tử trùng
Huyết bào tử trùngDra911
 
biên trùng và lê dạng trùng
biên trùng và lê dạng trùngbiên trùng và lê dạng trùng
biên trùng và lê dạng trùngDra911
 
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM DA CƠ ĐỊA BẰNG BÔI KEM CORTICOID VÀ SẢN PHẨM TẾ BÀO GỐ...
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM DA CƠ ĐỊA BẰNG BÔI KEM CORTICOID VÀ SẢN PHẨM TẾ BÀO GỐ...HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM DA CƠ ĐỊA BẰNG BÔI KEM CORTICOID VÀ SẢN PHẨM TẾ BÀO GỐ...
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM DA CƠ ĐỊA BẰNG BÔI KEM CORTICOID VÀ SẢN PHẨM TẾ BÀO GỐ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Thu y c1. thuốc kháng sinh sulfamid
Thu y   c1. thuốc kháng sinh sulfamidThu y   c1. thuốc kháng sinh sulfamid
Thu y c1. thuốc kháng sinh sulfamidSinhKy-HaNam
 
Sinh ly thuong than
Sinh ly thuong thanSinh ly thuong than
Sinh ly thuong thanVũ Thanh
 
Hệ sinh dục
Hệ sinh dụcHệ sinh dục
Hệ sinh dụcdrnobita
 
NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG SUY THƯỢNG THẬN MẠN
NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG SUY THƯỢNG THẬN MẠNNHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG SUY THƯỢNG THẬN MẠN
NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG SUY THƯỢNG THẬN MẠNLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 

Destacado (20)

Hệ nội tiết
Hệ nội tiếtHệ nội tiết
Hệ nội tiết
 
Sinh lý tuyến giáp
Sinh lý tuyến giápSinh lý tuyến giáp
Sinh lý tuyến giáp
 
Hoat chat sinh hoc va hormon dia phuong
Hoat chat sinh hoc va hormon dia phuongHoat chat sinh hoc va hormon dia phuong
Hoat chat sinh hoc va hormon dia phuong
 
Những nguyên lý cơ bản trong hoạt động nội tiết
Những nguyên lý cơ bản trong hoạt động nội tiếtNhững nguyên lý cơ bản trong hoạt động nội tiết
Những nguyên lý cơ bản trong hoạt động nội tiết
 
Tuyến yên- Tuyến giáp
Tuyến yên- Tuyến giápTuyến yên- Tuyến giáp
Tuyến yên- Tuyến giáp
 
Bài Giảng Sinh lý (sau đại hoc)
Bài Giảng Sinh lý (sau đại hoc)Bài Giảng Sinh lý (sau đại hoc)
Bài Giảng Sinh lý (sau đại hoc)
 
22 thuoc loi tieu
22  thuoc loi tieu22  thuoc loi tieu
22 thuoc loi tieu
 
Chuyen de corticoid
Chuyen de corticoidChuyen de corticoid
Chuyen de corticoid
 
Tuyến giáp
Tuyến giáp Tuyến giáp
Tuyến giáp
 
Đột quỵ tuyến Yên - Pituitary apoplexy
Đột quỵ tuyến Yên - Pituitary apoplexyĐột quỵ tuyến Yên - Pituitary apoplexy
Đột quỵ tuyến Yên - Pituitary apoplexy
 
Henoitiet
HenoitietHenoitiet
Henoitiet
 
Huyết bào tử trùng
Huyết bào tử trùngHuyết bào tử trùng
Huyết bào tử trùng
 
biên trùng và lê dạng trùng
biên trùng và lê dạng trùngbiên trùng và lê dạng trùng
biên trùng và lê dạng trùng
 
Hormon
HormonHormon
Hormon
 
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM DA CƠ ĐỊA BẰNG BÔI KEM CORTICOID VÀ SẢN PHẨM TẾ BÀO GỐ...
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM DA CƠ ĐỊA BẰNG BÔI KEM CORTICOID VÀ SẢN PHẨM TẾ BÀO GỐ...HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM DA CƠ ĐỊA BẰNG BÔI KEM CORTICOID VÀ SẢN PHẨM TẾ BÀO GỐ...
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM DA CƠ ĐỊA BẰNG BÔI KEM CORTICOID VÀ SẢN PHẨM TẾ BÀO GỐ...
 
Mo phoi
Mo phoiMo phoi
Mo phoi
 
Thu y c1. thuốc kháng sinh sulfamid
Thu y   c1. thuốc kháng sinh sulfamidThu y   c1. thuốc kháng sinh sulfamid
Thu y c1. thuốc kháng sinh sulfamid
 
Sinh ly thuong than
Sinh ly thuong thanSinh ly thuong than
Sinh ly thuong than
 
Hệ sinh dục
Hệ sinh dụcHệ sinh dục
Hệ sinh dục
 
NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG SUY THƯỢNG THẬN MẠN
NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG SUY THƯỢNG THẬN MẠNNHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG SUY THƯỢNG THẬN MẠN
NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG SUY THƯỢNG THẬN MẠN
 

Similar a Hormon dđ

Hormon tuyến yên, tuyến giáp - Elearning 2.pptx
Hormon tuyến yên, tuyến giáp - Elearning 2.pptxHormon tuyến yên, tuyến giáp - Elearning 2.pptx
Hormon tuyến yên, tuyến giáp - Elearning 2.pptxngNam49
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁPCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁPSoM
 
Thuoc chua thieu mau thuoc dieu tri rlhh - th s duong
Thuoc chua thieu mau   thuoc dieu tri rlhh - th s duongThuoc chua thieu mau   thuoc dieu tri rlhh - th s duong
Thuoc chua thieu mau thuoc dieu tri rlhh - th s duongvietvuong1990
 
[Duoc ly] thuoc chua thieu mau thuoc dieu tri rlhh - th s duong
[Duoc ly] thuoc chua thieu mau   thuoc dieu tri rlhh - th s duong[Duoc ly] thuoc chua thieu mau   thuoc dieu tri rlhh - th s duong
[Duoc ly] thuoc chua thieu mau thuoc dieu tri rlhh - th s duongk1351010236
 
Bài giảng thuốc điều trị thiếu máu
Bài giảng thuốc điều trị thiếu máu Bài giảng thuốc điều trị thiếu máu
Bài giảng thuốc điều trị thiếu máu Nghia Nguyen Trong
 
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPSoM
 
Đái tháo đường
Đái tháo đườngĐái tháo đường
Đái tháo đườngThủy Hoàng
 
CÁC BỆNH NỘI TIẾT & THUỐC
CÁC BỆNH NỘI TIẾT & THUỐCCÁC BỆNH NỘI TIẾT & THUỐC
CÁC BỆNH NỘI TIẾT & THUỐCDr Hoc
 
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPSoM
 
Adverse effects of Corticosteroids - Tác dụng KMM của các Glucocorticoid
Adverse effects of Corticosteroids - Tác dụng KMM của các GlucocorticoidAdverse effects of Corticosteroids - Tác dụng KMM của các Glucocorticoid
Adverse effects of Corticosteroids - Tác dụng KMM của các GlucocorticoidViệt Cường Nguyễn
 
Hội Chứng Cushing Do Dùng Corticoid.
Hội Chứng Cushing Do Dùng Corticoid.Hội Chứng Cushing Do Dùng Corticoid.
Hội Chứng Cushing Do Dùng Corticoid.Ống Nghe Littmann 3M
 
Sinh Lý Nôị Tiết || CLB Y Khoa Trẻ VMU
Sinh Lý Nôị Tiết || CLB Y Khoa Trẻ VMUSinh Lý Nôị Tiết || CLB Y Khoa Trẻ VMU
Sinh Lý Nôị Tiết || CLB Y Khoa Trẻ VMUTBFTTH
 

Similar a Hormon dđ (20)

BÃO GIÁP.pptx
BÃO GIÁP.pptxBÃO GIÁP.pptx
BÃO GIÁP.pptx
 
Hormon tuyến yên, tuyến giáp - Elearning 2.pptx
Hormon tuyến yên, tuyến giáp - Elearning 2.pptxHormon tuyến yên, tuyến giáp - Elearning 2.pptx
Hormon tuyến yên, tuyến giáp - Elearning 2.pptx
 
Bướu Giáp Đơn
Bướu Giáp ĐơnBướu Giáp Đơn
Bướu Giáp Đơn
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁPCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
 
Thuoc chua thieu mau thuoc dieu tri rlhh - th s duong
Thuoc chua thieu mau   thuoc dieu tri rlhh - th s duongThuoc chua thieu mau   thuoc dieu tri rlhh - th s duong
Thuoc chua thieu mau thuoc dieu tri rlhh - th s duong
 
[Duoc ly] thuoc chua thieu mau thuoc dieu tri rlhh - th s duong
[Duoc ly] thuoc chua thieu mau   thuoc dieu tri rlhh - th s duong[Duoc ly] thuoc chua thieu mau   thuoc dieu tri rlhh - th s duong
[Duoc ly] thuoc chua thieu mau thuoc dieu tri rlhh - th s duong
 
Bài giảng thuốc điều trị thiếu máu
Bài giảng thuốc điều trị thiếu máu Bài giảng thuốc điều trị thiếu máu
Bài giảng thuốc điều trị thiếu máu
 
SUYGIAP BS.ppt
SUYGIAP BS.pptSUYGIAP BS.ppt
SUYGIAP BS.ppt
 
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
 
Đái tháo đường
Đái tháo đườngĐái tháo đường
Đái tháo đường
 
CÁC BỆNH NỘI TIẾT & THUỐC
CÁC BỆNH NỘI TIẾT & THUỐCCÁC BỆNH NỘI TIẾT & THUỐC
CÁC BỆNH NỘI TIẾT & THUỐC
 
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
 
hoi-chung-than-hu.pdf
hoi-chung-than-hu.pdfhoi-chung-than-hu.pdf
hoi-chung-than-hu.pdf
 
ADR corticoid
ADR corticoidADR corticoid
ADR corticoid
 
Adverse effects of Corticosteroids - Tác dụng KMM của các Glucocorticoid
Adverse effects of Corticosteroids - Tác dụng KMM của các GlucocorticoidAdverse effects of Corticosteroids - Tác dụng KMM của các Glucocorticoid
Adverse effects of Corticosteroids - Tác dụng KMM của các Glucocorticoid
 
Glucocorticoids
GlucocorticoidsGlucocorticoids
Glucocorticoids
 
Hội chứng cushing do dùng corticoid
Hội chứng cushing do dùng corticoidHội chứng cushing do dùng corticoid
Hội chứng cushing do dùng corticoid
 
Hội Chứng Cushing Do Dùng Corticoid.
Hội Chứng Cushing Do Dùng Corticoid.Hội Chứng Cushing Do Dùng Corticoid.
Hội Chứng Cushing Do Dùng Corticoid.
 
Sinh Lý Nôị Tiết || CLB Y Khoa Trẻ VMU
Sinh Lý Nôị Tiết || CLB Y Khoa Trẻ VMUSinh Lý Nôị Tiết || CLB Y Khoa Trẻ VMU
Sinh Lý Nôị Tiết || CLB Y Khoa Trẻ VMU
 
Hoi chung cushing
Hoi chung cushingHoi chung cushing
Hoi chung cushing
 

Más de Le Khac Thien Luan (20)

Sinh ly mau benh ly
Sinh ly mau  benh lySinh ly mau  benh ly
Sinh ly mau benh ly
 
Sinh lý hoa nhiet do
Sinh lý hoa nhiet doSinh lý hoa nhiet do
Sinh lý hoa nhiet do
 
Sinh lý chuyen hoa nang luong
Sinh lý chuyen hoa nang luongSinh lý chuyen hoa nang luong
Sinh lý chuyen hoa nang luong
 
Hệ tuần hoàn
Hệ tuần hoànHệ tuần hoàn
Hệ tuần hoàn
 
He tieu hoa
He tieu hoaHe tieu hoa
He tieu hoa
 
He sinh san nu
He sinh san nuHe sinh san nu
He sinh san nu
 
He sinh san nam
He sinh san namHe sinh san nam
He sinh san nam
 
He ho hap benh ly ho hap
He ho hap  benh ly ho hapHe ho hap  benh ly ho hap
He ho hap benh ly ho hap
 
Chitrenchiduoi
ChitrenchiduoiChitrenchiduoi
Chitrenchiduoi
 
Gp sl tiet nieu
Gp sl tiet nieuGp sl tiet nieu
Gp sl tiet nieu
 
Giai phau sinh ly he ho hap
Giai phau   sinh ly  he ho hapGiai phau   sinh ly  he ho hap
Giai phau sinh ly he ho hap
 
Giải phẩu đầu – mặt cổ
Giải phẩu đầu – mặt   cổGiải phẩu đầu – mặt   cổ
Giải phẩu đầu – mặt cổ
 
Virus
VirusVirus
Virus
 
Kst thuong gap
Kst thuong gapKst thuong gap
Kst thuong gap
 
Daicuong vi sinh1
Daicuong vi sinh1Daicuong vi sinh1
Daicuong vi sinh1
 
Daicuong mien dich
Daicuong mien dichDaicuong mien dich
Daicuong mien dich
 
Vi khuan thuong gap
Vi khuan thuong gapVi khuan thuong gap
Vi khuan thuong gap
 
Tmh
TmhTmh
Tmh
 
Thuốc tê
Thuốc têThuốc tê
Thuốc tê
 
Thuốc kháng histamin
Thuốc kháng histaminThuốc kháng histamin
Thuốc kháng histamin
 

Hormon dđ

  • 2. MỤC TIÊU 1. Nêu được khái niệm, vai trò, đặc điểm tác dụng của hormon. 2. Nêu được chức năng của các tuyến nội tiết. 3. Nêu được tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ và cách dùng của các hormon điển hình
  • 3. ĐẠI CƯƠNG VỀ HORMON Định nghĩa Hormon là những chất truyền tin hóa học được bài tiết bởi các tế bào chuyên biệt của tuyến nội tiết rồi được máu chuyên chở đến các tế bào đáp ứng để điều hòa quá trình chuyển hóa của các tế bào này.
  • 4. Vai trò của hormon Hormon đóng vai trò, chức phận sinh lý rất quan trọng Ví dụ:  Bệnh tiểu đường.  Khi thiểu năng tuyến vỏ thượng thận gây bệnh addison.  Bệnh basedow. Khi thừa hormon hướng thượng thận của tuyến yên sẽ gây bệnh khổng lồ
  • 5. Tuyến giáp tiết hormon: Thyroxin (T4) Triiodothyronin ( T3) Tuyến tụy tiết ra hormon: Insulin Glucagon Tuyến thượng thận: Hydrocortison Cortisol Tuyến sinh dục: Nam: testosteron Nữ: Estrogen và progesteron
  • 6. Nguyên tắc điều trị: - Thiểu năng tuyến: dùng những hormon tương ứng để điều trị trong thời gian dài. - Ưu năng tuyến: sử dụng các thuốc có tác dụng đối kháng hormon. Lưu ý: Một số hormon sử dụng không liên quan đến thiểu năng tuyến  Glucocorticoid  Oxytocin
  • 7. Các loại hormon - Hormon vùng dưới đồi và hormon tuyến yên - Hormon tuyến giáp - Hormon tuyến tụy - Hormon vỏ thượng thận - Hormon sinh dục
  • 8. Vùng dưới đồi vasopressin Thùy Huyết áp Thùy sau oxytoxin Co thắt tử cung trước ACTH TSH FSH, LH GH PROLACTIN TUYẾN TUYẾN TUYẾN TUYẾN XƯƠNG THƯỢNG GIÁP SINH DỤC VÚ THẬN Corticosteroid TH Testosteron, Tăng Tiết progesteron trưởng sữa
  • 9. HORMON TUYẾN GIÁP VÀ THUỐC KHÁNG GIÁP Đại cương Tuyến giáp nằm trước sụn giáp (trước khí quản), hình thể giống như cái giáp, nặng khoảng 20- 25 g. Tuyến giáp sản xuất 2 loại hormon chính: thyroxin và triiodothyronin.
  • 10.
  • 11. hấp thu 1/3 Thức ăn Ruột non hấp thu lượng iod Nước uống Iod ( I - ) Tuyến giáp + Quá mức Bướu cổ TSH và thioure Nhu cầu Iod hằng ngày là 1- 2 μg / kg Cá : chứa nhiều iod Liên quan giữa iod và hormon tuyến giáp
  • 12.
  • 13. Tác dụng dược lực - Tác dụng trên chuyển hóa: tác dụng sinh nhiệt, chuyển hóa đường, protein, lipid, chuyển hóa muối nước, vitamin. - Tác dụng trên tăng trưởng: cần cho sự tăng trưởng xương, dinh dưỡng da, lông, tóc, móng, răng. - Trên tim: tăng nhịp tim, tăng co bóp cơ tim, tăng lưu lượng tim. - Trên thần kinh trung ương: kích thích hoạt động của não, cần cho sự phát triển của não và thần kinh trung ương - Trên cơ vân: gây yếu cơ do tăng thoái hóa protein và một phần do thay đổi cấu trúc của myosin. Tham gia kích thích các hoạt động chuyển hóa trong cơ thể
  • 15. Tác dụng Giảm LDL Dextrothyroxin Triglycerid, VLDL Không rõ ràng Thiểu năng giáp bẩm sinh/ Thiểu năng Chứng đần độn Levothyroxin Tuyến giáp Thiểu năng giáp do tuyến yên hay vùng dưới đồi
  • 16. Chỉ định Levothyroxin dùng để điều trị thiểu năng tuyến giáp do bất cứ nguyên nhân nào. Dùng phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị bệnh basedow. Chống chỉ định Bệnh nhân suy thận, có bệnh tim.
  • 17. Liều dùng Tùy từng cá nhân, tùy sự đáp ứng của từng người và tùy kết quả xét nghiệm. Thiểu năng tuyến giáp: bắt đầu liều thấp và tăng dần tùy vào tình trạng tim mạch người bệnh. Lúc đầu thường là 50 μg sau tăng thêm 25 μg sau 2-3 tuần, tối đa 200 μg/ ngày. Cần theo dõi trọng lượng bệnh nhân, tình trạng tim mạch, chuyển hóa cơ bản.
  • 18. Tác dụng phụ  Cường giáp (nóng nảy, dễ xúc động, mất ngủ, nhức đầu, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, hồi hộp, đổ mồ hôi).  Sốt, nhức đầu, rụng tóc, rối loạn kinh nguyệt, mất xương.
  • 19. THUỐC KHÁNG GIÁP Đại cương Quá trình tổng hợp thyroxin chia thành 4 giai đoạn: - Gắn iod vào tuyến - Oxy hóa iod thành iod tự do - Tạo mono và diiodotyrosin - Ghép 2 iodotyrosin thành thyroxin
  • 20. Một số thuốc kháng giáp chính PROPYL THIOURACIL Tác dụng ức chế thyroid peroxidase (oxy hóa iod) Propyl thiouracil ức chế sự gắn iod vào thyroglobulin Cản trở sự oxy hóa iodid, iodotyrosin Làm giảm hormon tuyến giáp
  • 21. Chỉ định - Bệnh basedow, các chứng cường giáp. - Chuẩn bị phẫu thuật tuyến giáp. Tác dụng phụ - Phát ban, mề đay, rụng tóc, tăng màu da khoảng 1% bệnh nhân. - Đau đầu, nôn, buồn nôn, phù. - Giảm bạch cầu hạt, rối loạn chức năng gan, đau khớp. - Khi dùng thuốc lâu dài có thể gây thiểu năng giáp.
  • 22. Chống chỉ định - Giảm bạch cầu hạt. - Suy tủy. - Suy gan. - Phụ nữ có thai / cho con bú. Cách dùng – liều dùng Tùy từng cá nhân và tình trạng bệnh cường giáp. Khởi đầu có thể 50 -100 mg trong 8 giờ. Tối đa 500 mg/ngày.
  • 23. CÁC THUỐC TƯƠNG TỰ + Methylthiouracil: tác dụng tương tự propylthiouracil, liều tấn công 300mg / 24 giờ chia 2- 3 lần. Sau đó dùng liều duy trì 50- 100mg / ngày, chia 2- 3 lần, uống sau bữa ăn + Methimazol: tác dụng tương tự như propylthiouracil, uống sau bữa ăn 5 -10mg / lần, ngày 2 - 4 lần , sau đó dùng liều duy trì 2,5 - 10 mg / ngày, sử dụng cho phụ nữ có thai. + Carbimazol: khi vào cơ thể chuyển hóa thành methimazol. Cường giáp: 15 mg / ngày chia 3 lần; nhiễm độc giáp: 15 – 20 mg / ngày
  • 24. HORMON TUYẾN TỤY VÀ THUỐC HẠ ĐƯỜNG HUYẾT Bệnh đái tháo đường Có nhiều nguyên nhân mà khoa học hiện nay chưa nghiên cứu đầy đủ. Một số nguyên nhân chính là: - Sự thiếu hụt insulin tiết ra từ tế bào β của đảo Langerhans của tuyến tụy. - Sự mất nhạy cảm của các receptor của insulin.
  • 25.
  • 26.
  • 27. Có 2 dạng đái tháo đường Đái tháo đường phụ thuộc insulin: Đái tháo đường không Tuyp 1 phụ thuộc insulin Người trẻ tuổi Tuyp 2 Có yếu tố di truyền Người lớn tuổi Bệnh nặng Thiếu hụt receptor insulin Hư hỏng tế bào β dẫn đến thiếu hụt insulin
  • 28.
  • 29. Hormon tuyến tụy chính INSULIN Insulin được chiết từ tuyến tụy của động vật, hiện nay đã tổng hợp được để đưa vào điều trị nhưng giá thành quá cao. Phương pháp có triển vọng nhất hiện nay là kỹ thuật cấy gen.
  • 30.
  • 31. Tác dụng - Insulin làm hạ đường huyết. - Kích thích tổng hợp và ngăn thoái hóa triglycerid. - Kích thích tổng hợp protein, ức chế phân hủy protein, ức chế tân tạo đường từ acid amin. tăng tổng hợp và dự trữ Chỉ định - Bệnh nhân tiểu đường typ 1. - Bệnh nhân tiểu đường typ 2 không còn đáp ứng với thuốc hạ đường huyết dùng theo đường uống.
  • 32. Tác dụng phụ - Hạ đường huyết. - Dị ứng với insulin và kháng insulin. - Teo mô mỡ hoặc phì đại mô mỡ chỗ tiêm. Dạng dùng Thuốc tiêm
  • 33. Thuốc hạ đường huyết Phân loại 1. Sulfamid hạ đường huyết 2. Dẫn chất nhóm biguanid 3. Dẫn chất nhóm thiazolidinedion 4. Các thuốc ức chế α glucosidase
  • 34. Phân loại 1. Sulfamid hạ đường huyết - Thế hệ I: clorpropamid, carbutamid, acetohexamid… - Thế hệ II: glipizid,glyburid, gliclazid, glimepirid… Kích thích tế bào β của tuyến tụy bài tiết insulin, hạ đường huyết.
  • 35. Phân loại 2. Dẫn chất biguanid: metformin, phenformin Làm tăng chuyển hóa glucose, giảm lượng glucose dư thừa phóng thích từ gan, gây hạ đường huyết. Tăng sử dụng glucose ở mô.
  • 36. Phân loại 3. Dẫn chất thiazolidinedion: ciglitazon, pioglitazon, rosiglitazon Tăng cường tác dụng của insulin ở cơ, mô mỡ & gan; giảm thiểu lượng glucose phóng thích từ gan.
  • 37. Phân loại 4 .Các thuốc ức chế α-glucosidase: acarbose, miglitol - Giảm hấp thu chất carbohydrate từ ruột sau khi ăn. - Kéo dài sự phân rã của các chất carbohydrates phức tạp ở ruột & giảm tăng đường huyết sau ăn.
  • 38. HORMON TUYẾN THƯỢNG THẬN VÀ DẪN XUẤT TỔNG HỢP Đại cương Tuyến thượng thận là một tuyến nhỏ nằm trên 2 quả thận gồm 2 phần: -Phần tủy: chức năng của phần này là chuyển tyrosin thành các catecholamin như adrenalin, nor-adrenalin, dopamin. -Phần vỏ: chức năng của phần này là tiết hormon steroid. Các hormon này có tầm quan trọng sống còn đối với cơ thể.
  • 39. Lớp cầu tiết mineralocorticoid VỎ Lớp bó tiết glucocorticoid THƯỢNG THẬN Lớp lưới tiết androgen TỦY THƯỢNG THẬN Tuyến thượng thận và cấu tạo tuyến thượng thận
  • 40. Điều hòa bài tiết: theo cơ chế feedback
  • 41. Phân loại các corticoid - Mineralocorticoid: aldosteron, desoxycorticosteron - Glucocorticoid: hydrocortison, cortison. Tổng hợp: prednison, prednisolon, methyl prednisolon, triamcinolon, dexamethason, betamethason, clobetasol, fluocinolon
  • 42. Tác dụng chung của glucocorticoid  Tác dụng trong điều trị  Tác dụng trong chuyển hóa  Tác dụng trên tổ chức
  • 43. Tác dụng chung của glucocorticoid  Tác dụng trong điều trị  Chống viêm: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống,…  Chống dị ứng: sốc phản vệ, mề đay,…  Ức chế miễn dịch  Điều trị hen suyễn
  • 44. Tác dụng chung của glucocorticoid  Tác dụng trong chuyển hóa  Tăng glucose huyết  Tăng dị hóa protid  Gây rối loạn lipid / cơ thể, gây béo phì ở mặt, cổ, gáy.  Giữ Na+  Tăng đào thải K+  Tăng thải trừ Ca2+ qua thận, giảm hấp thu Ca2+ ở ruột, đối kháng với vitamin D gây xốp xương.
  • 45. Tác dụng chung của glucocorticoid  Tác dụng trên tổ chức  Tăng sảng khoái quá mức, gây lú lẫn  Tăng đông máu, tăng hồng cầu, bạch cầu đa nhân, tiểu cầu: khi sử dụng liều cao/ bệnh Cushing  Tăng tiết acid dịch vị và pepsin
  • 46.
  • 47. Tác dụng phụ của glucocorticoid •Loãng xương •Tăng huyết áp, phù •Tăng đường huyết, có thể gây tiểu đường •Nhược cơ, teo cơ •Loét dạ dày – tá tràng •Dễ bị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm •Bệnh cushing •Suy vỏ thượng thận do thuốc
  • 48. Tác dụng phụ khi sử dụng glucocorticoid tại chỗ Thuốc nhỏ mắt: Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể mắt; nhiễm nấm Dạng xịt : Candida ở miệng  Bôi ngoài da: teo da, mỏng da, lở loét, mụn, trứng cá …
  • 49. Chỉ định chung của glucocorticoid •Thiểu năng thượng thận. •Bệnh về khớp: viêm khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, gout cấp. •Bệnh thận: viêm cầu thận, hội chứng thận hư nhiễm mỡ. •Rối loạn collagen: xơ cứng bì •Bệnh dị ứng: mề đay, viêm mũi dị ứng, hen PQ …
  • 50. Chống chỉ định  Loét dạ dày – tá tràng  Tiểu đường  Cao HA, phù nề  Loãng xương  Cushing  Bệnh lao đang tiến triển  Có thai  Rối loạn tâm thần.
  • 51. Nguyên tắc sử dụng •Kiêng NaCl, ăn ít lipid, glucid, ăn nhiều protid •Uống thêm dung dịch KCl, kháng sinh (nếu cần) •Theo dõi thể trọng, lượng nước tiểu, huyết áp, biến đổi tâm thần, thời gian đông máu, dạ dày tá tràng •Nếu dùng liều cao khi ngưng thuốc phải giảm liều, chỉ dùng liều tối thiểu đủ hiệu lực •Áp dụng điều trị cách ngày: viêm da mạn tính, hen, nhược cơ, ghép thận … •Dùng thuốc vào 6 – 9 h sáng.
  • 52. Một số corticoid chính HYDROCORTISON Solu-cortef
  • 53. Tác dụng -Giảm đáp ứng của cơ thể đối với quá trình viêm nhiễm và miễn dịch. -Tăng tiết dịch vị -Ức chế giai đoạn cốt hóa xương, tăng bài xuất Ca qua thận. -Trên chuyển hóa khoáng chất và muối: có tác động giống aldosteron nhưng cường độ yếu hơn. Tăng cường tái hấp thu Na+ và bài xuất K+ tại ống thận, làm giảm bài xuất nước qua thận.
  • 54. Chỉ định Xem phần chỉ định chung của các glucocorticoid Liều dùng - Liệu pháp thay thế: uống 20 mg sáng sớm và 10 mg chiều. - Hen nặng: tiêm tĩnh mạch 100 mg-500 mg x 3-4 lần/ngày. - Sốc nhiễm khuẩn: tiêm 50 mg/kg lặp lại sau 4 giờ đến khi ổn định (không quá 48-72 g). - Suy thượng thận cấp: tiêm 100 mg lặp lại sau 8 giờ. - Tiêm trong khớp: tiêm hydrocortison acetat 5 - 50 mg - Bôi ngoài da: thuốc mỡ, kem 0.1-2.5%.
  • 55. Tác dụng phụ Xốp xương, nhiễm khuẩn, loét dạ dày. Khi sử dụng tại chỗ: teo và xơ cứng bì, da sần sùi như vảy cá, biến đổi màu da tại chỗ, bội nhiễm, trứng cá. Bệnh Cushing Chống chỉ định Nhiễm nấm toàn thân. Lao tiến triển. Nhiễm virus: thủy đậu, zona, herpes giác mạc.
  • 56. HORMON TUYẾN SINH DỤC VÀ CÁC DẪN XUẤT TỔNG HỢP Đại cương Tuyến sinh dục nam : có vai trò tổng hợp androgen (tế bào Leydig), còn có các cơ quan phụ khác như vỏ thượng thận, buồng trứng, nhau thai. Testosteron là androgen chính của tinh hoàn. Sự tổng hợp testosteron phụ thuộc vào LH. Testosteron giúp thành lập tinh trùng, làm tinh trùng trưởng thành và gây các tính chất thứ phát của phái nam.
  • 57. Tuyến sinh dục nữ : có vai trò bài tiết estrogen (estradiol, estron, estriol), progesteron và thành lập trứng. Estrogen có tác dụng trong giai đoạn I của chu kỳ kinh nguyệt, tức là thời gian để một nang của buồng trứng tăng trưởng đến lúc nõan bào thoát khỏi nang. Progesteron có tác dụng trong giai đoạn II của chu kỳ kinh nguyệt, tức là suốt thời gian hoàng thể tồn tại.
  • 58. Một số hormon chính TESTOSTERON Tác dụng - Phát triển cơ quan sinh dục nam. - Gây nên các dấu hiệu đặc trưng của phái nam. - Tiến biến protein: Thúc đẩy tổng hợp protein làm tăng cân. - Tăng LDL và giảm HDL- cholesterol nên có thể gây xơ vữa mạch. - Tăng tạo hồng cầu.
  • 59. Chỉ định - Suy sinh dục phái nam như dậy thì muộn, vô sinh, bất lực... - Làm tăng tiến biến protein như sau chấn thương, phỏng, giải phẫu. - Trị các rối loạn phụ khoa như căng sữa sau khi sinh (thường phối hợp estrogen), bệnh lạc màng trong tử cung . - Trị loãng xương do suy sinh dục nam.
  • 60. Tác dụng phụ - Nam hóa. - Giữ muối và nước gây phù. - Vàng da ứ mật. Chống chỉ định và thận trọng - Thời kỳ mang thai. - Đàn ông ung thư tuyến tiền liệt hay ung thư vú. - Trẻ em. - Thận trọng đối với bệnh nhân bị bệnh gan, tim, thận
  • 61. ETHINYL ESTRADIOL Tác dụng của estrogen •Ở liều sinh lý (liều thấp) - Làm phát triển cơ quan sinh dục nữ - Phát triển các đặc tính thứ phát ở phái nữ. - Làm phát triển xương, tắc nhưng sớm đóng đầu xương.
  • 62. •Ở liều cao - Ức chế bài tiết FSH. - Kháng androgen, dùng lâu dài làm teo tinh hoàn, ngừng tạo tinh trùng và teo các cơ quan sinh - dục nam bên ngoài. - Ức chế bài tiết sữa. •Các tác dụng khác - Tăng tiến biến protein nhưng yếu hơn androgen. - Giữ muối và nước. - Ngăn tiêu xương. - Giảm LDL và tăng HDL- cholesterol nên giảm nguy cơ bệnh mạch vành. - Tăng đông máu.
  • 63. Chỉ định - Tránh thai (thường phối hợp progestin). - Điều trị thay thế khi thiếu estrogen : Suy buồng trứng thời kỳ tiền mãn kinh. •Các ích lợi khi điều trị thay thế bằng estrogen: - Giảm triệu chứng mãn kinh. - Giảm nguy cơ bệnh tim mạch vành. - Giảm nguy cơ gãy xương do loãng xương. •Các bất lợi khi điều trị thay thế bằng estrogen: - Tăng nguy cơ ung thư nội mạc tử cung, ung thư vú - Các tác dụng phụ khác như viêm tĩnh mạch huyết khối, huyết khối phổi.
  • 64. Tác dụng phụ - Buồn nôn, căng ngực. - Nhức nửa đầu, vàng da ứ mật, giữ muối và nước. Chống chỉ định - Có thai. - Ung thư nội mạc tử cung. - Chảy máu đường sinh dục không chẩn đoán được. - Bệnh gan. - Huyết khối tắc mạch.
  • 65. PROGESTERON Tác dụng Là hormon chỉ tác dụng chuyên biệt trên nữ giới - Làm tăng sinh nội mạc dạ con trong giai đoạn II của chu kỳ kinh nguyệt để chuẩn bị đón trứng thụ tinh. - Làm tăng thân nhiệt 0.3-0.4 0C cho biết thời điểm trứng rụng. - Nếu sử dụng vào giai đoạn đầu của chu kỳ kinh nguyệt, progesteron ức chế rụng trứng do ức chế tiết LH. - Giữ Na+ và nước, cùng estrogen làm tăng sinh tuyến vú.
  • 66.
  • 67. Chỉ định - Phối hợp với estrogen để tránh thai và điều trị thay thế sau mãn kinh. - Trị rối loạn kinh nguyệt. - Trị một số ung thư: ung thư nội mạc tử cung, ung thư vú.
  • 68. Tác dụng phụ Tăng LDL, giảm HDL nên tăng nguy cơ xơ vữa động mạch. Kinh nguyệt không đều, giữ nước, tăng cân, mụn. Sử dụng lâu dài các progestin mạnh như norgestrel làm giảm dung nạp glucose, kích thích lipoprotein lipase làm tăng tích mỡ. Chống chỉ định Người suy gan nặng
  • 69. Lượng giá 1. Đặc điềm tác dụng của hormon? 2. Phân loại hormon? 3. Tác dụng của hormon tuyến giáp? 4. Chỉ định của levothyroxin và dextrothyroxin? 5. Tác dụng phụ của levothyroxin? 6. Tác dụng của insulin? Cách tiêm insulin? 7. Các nhóm thuốc trị đái tháo đường? 8. Glucocorticoid được tiết ra từ đâu? 9. Tác dụng của glucocorticoid? Tác dụng phụ của glucocorticoid? 10.Lưu ý khi sử dụng các glucocorticoid trong điều trị? 11.Vai trò của testosteron và estrogen? Tác dụng sinh lý?

Notas del editor

  1. LDL: low density lipoprotein
  2. Blurry: trí nhớ sa sút, vaginal infection : nhiễm trùng âm đạo