SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 34
THUỐC MÊ VÀ
THUỐC TIỀN MÊ
Horace Wells (? - 1848)
Nhà nghiên cứu tiên
phong về sử dụng thuốc
gây mê trong thập niên
40 của thế kỷ 18.
MỤC TIÊU HỌC TẬP


Trình bày được đặc điểm, tiêu chuẩn, phân loại, các tai biến khi
dùng thuốc mê và vai trò của thuốc tiền mê.
 Kể được tính chất, tác dụng, tác dụng phụ, chỉ định, chống chỉ
định, liều dùng và bảo quản các thuốc mê thông dụng.
ĐỊNH NGHĨA


Thuốc mê là thuốc ức chế có hồi phục hệ thần kinh trung ương
khi dùng ở liều điều trị.
Thuốc mê có tác dụng làm mất ý thức, cảm giác và phản xạ mà
không làm xáo trộn các chức năng hô hấp và tuần hoàn.
Thứ tự ức chế thần kinh trung ương của thuốc mê


                    Vỏ não




                  Dưới vỏ não




                   Tủy sống




       Mất ý thức, ức chế thần kinh vận động
Các giai đoạn của sự mê

                  Bệnh nhân còn tỉnh, buồn ngủ, đáp ứng với
 Giảm đau
                  kích thích giảm đau


                   Bệnh nhân mất ý thức, ức chế vỏ não nên
Kích thích         làm cho bn ở trạng thái kích động hung hăng,
                   giãy giụa, tiết nước bọt, nôn ói

                   Mất ý thức, mất phản xạ, giãn cơ vân. Bn hô
Phẫu thuật         hấp đều, mất phản xạ đóng mi mắt, ngừng cử
                   động mắt, hô hấp nông dần

                   Ức chế hô hấp và vận mạch ở hành tủy nên
Liệt hành tủy      gây liệt hô hấp dẫn đến ngừng hô hấp và
                   ngừng tim. Bn chết sau 3-4 phút
Hệ quả
 Nếu ngừng đưa thuốc thì tác dụng ức chế sẽ hết, các chức năng
được hồi phục, bệnh nhân sẽ tỉnh dần

 Nếu tiếp tục đưa thêm thuốc mê vào cơ thể sẽ gây liệt hành tủy
dẫn đến tử vong
ĐẶC ĐIỂM TÁC DỤNG CỦA THUỐC MÊ
Khi thuốc mê được hấp thụ vào máu sẽ lần lượt biểu hiện tác
dụng bằng các dấu hiệu như:
 An thần
 Suy giảm ý thức
 Giảm tuần hoàn và hô hấp
 Giãn cơ vận động, mất dần phản xạ
 Vô cảm tạm thời.
Thời gian gây mê thay đổi phụ thuộc vào hai yếu tố: mức độ
nhạy cảm của neuron thần kinh với thuốc mê và liều lượng.
Nếu dùng thuốc quá liều thì trung tâm hô hấp và tuần hoàn bị ức
chế có thể dẫn đến tử vong.
TIÊU CHUẨN THUỐC MÊ LÝ TƯỞNG
Khởi mê nhanh, hồi phục nhanh
 Dễ chỉnh liều
 Có tác dụng giãn cơ vận động
 Không ảnh hưởng đến tuần hoàn và hô hấp
 Không độc, không gây tác dụng phụ
 Không gây cháy nổ, giá thành hạ
Thực tế, không có loại thuốc mê nào đáp ứng được tất cả các yêu
cầu trên.
Khắc phục: sử dụng phối hợp các thuốc mê / thuốc tiền mê trong
phẫu thuật.
PHÂN LOẠI THUỐC MÊ

Thuốc mê dùng đường hô hấp            Thuốc mê dùng đường chích
             Đặc điểm                 Đặc điểm
Thể lỏng dễ bay hơi hoặc thể khí     Thể rắn tan trong nước
Đưa vào cơ thể qua đường hô          Đưa vào cơ thể bằng đường
hấp                                   tĩnh mạch
Hấp thu nhanh, dễ sử dụng, dễ        Tác dụng gây mê nhanh, thời
chỉnh liều                            gian gây mê ngắn
Đào thải qua phổi, nên khi tai       Ít có tác dụng giảm đau và giãn
biến xảy ra dễ loại trừ               cơ
                                      Dễ gây ngừng hô hấp và khó
                                      chỉnh liều lượng thuốc
TAI BIẾN KHI DÙNG THUỐC MÊ


Trên hô hấp: co thắt thanh quản, tăng tiết dịch đường hô hấp, ngất
do ngừng hô hấp phản xạ (ether)
 Trên tim mạch: ngất do ngừng tim phản xạ, rung tâm thất , hạ huyết
áp, sốc.
 Trên tiêu hóa: ói mửa làm nghẽn đường hô hấp.
 Tổn thương gan (halothan)
 Tổn thương thận (methoxyfluran).
THUỐC TIỀN MÊ
Mục đích
Thuốc tiền mê được dùng trước khi gây mê nhằm mục đích:
 Làm dịu và giảm sự lo lắng của bệnh nhân.
 Phòng ngừa các tai biến của thuốc mê.
 Tăng tác dụng của thuốc mê, giảm liều các thuốc gây mê, giảm
tác dụng phụ.
Các thuốc tiền mê thường dùng
Nhóm BZD                 : Midazolam, Flunitrazepam, Diazepam.
Nhóm Barbituric        : Phenobarbital.
Nhóm Phenothiazin       : Clopromazin, Alimemazin.
Chất liệt đối giao cảm : Atropin.
Opioid                  : Morphin, Pethidin.
THUỐC MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤP
HALOTHAN
Fluothan, Narcotan
Tác dụng
Tác dụng gây mê mạnh hơn ether (khoảng 4 lần), tác dụng giảm
đau và an thần kém.
Ưu điểm:
 Không gây cháy nổ, không gây kích ứng
 Tác dụng êm dịu và tỉnh nhanh (< 1 giờ).
 Ức chế tiết nước bọt, dịch vị, dịch phế quản, gây giãn phế
quản.
Tác dụng phụ
Loạn nhịp tim thoáng qua, hạ huyết áp.
Viêm gan hoại tử thường gặp ở người lớn tuổi hay sử dụng lặp
lại.
Giãn tử cung.
Giảm oxygen huyết, suy hô hấp.
Buồn nôn, ói mửa, tăng thân nhiệt ác tính.
Chỉ định
Gây mê trong phẫu thuật, cần phối hợp với thuốc giảm đau,
thuốc giãn cơ. Nên phối hợp với thuốc tiền mê như atropin.
Chống chỉ định
Gây mê trong sản khoa (cần thiết giảm liều ).
Tiền sử sốt hay vàng da không rõ nguyên nhân.
Suy tim, gan, thận.
Hạ huyết áp.
Lập lại halothan dưới 3 tháng .
Cách dùng
- Khởi mê

A : dùng hỗn hợp với N 2O và Oxy, nồng độ 2 – 3%

E : dùng hỗn hợp với N 2O và Oxy, nồng độ 1,5 – 2%
- Duy trì mê cho người lớn và trẻ em liều 0,5 – 1%.
ENFLURAN
Ethrane
Tác dụng
Gây mê mạnh, giãn cơ tốt ít gây loạn nhịp tim, buồn nôn, ói mửa.
Chỉ định
Thay thế halothan khi không muốn dùng lập lại thuốc này, hiện nay
enfluran được sử dụng rất phổ biến.
Tác dụng phụ
Liều cao enfluran gây:
- Suy tuần hoàn và hô hấp.
- Động kinh ( đặc biệt khi giảm CO2 huyết ).
- Giãn cơ trơn tử cung.
Cách dùng – Liều dùng
- Khởi mê: dùng chung với O2 hay hỗn hợp O2 và N2O, bắt đầu
với nồng độ 0,5 %. Sau đó tăng dần lên mỗi lần 0,5% mỗi 2 hay
3 nhịp thở cho đến khi đạt nồng độ tối đa 4%.
- Duy trì mê: 0,5 - 2%.
- Tỉnh giấc: khi chấm dứt giải phẫu đưa về nồng độ 0,5%. Sau đó
ngưng khi bắt đầu đóng da.
NITROGEN OXYD (N2O)
Nitrogen protoxyd
Tác dụng
Tác dụng gây mê yếu, không gây giãn cơ.
Nồng độ gây mê hoàn toàn là 90% không khí hít vào, đưa đến tình
trạng thiếu oxygen gây chứng thanh bì nên N2O thích hợp cho phẫu
thuật ngắn.
Chỉ định
Muốn gây mê hoàn toàn phải phối hợp các thuốc mê khác như
halothan, isofluran, ether, thiopental Na…
Dùng một mình để giảm đau trong nhổ răng và giai đoạn đầu
của chuyển dạ.
Tác dụng phụ
Buồn nôn, ói mửa hậu phẫu.
Thanh bì.
Cách dùng – Liều dùng
Nồng độ gây mê 40% O 2 + 50% N2O , N2O được đào thải nhanh
sau 1 – 2 phút khi ngưng sử dụng.
ETHER ETHYLIC
Diethyl ether, Ether mê.
Tính chất
Chất lỏng, trong suốt, linh động, không màu, mùi đặc trưng, vị ngọt
nóng, bay hơi nhanh, dễ bắt lửa. Hỗn hợp hơi với không khí dễ nổ
khi ma sát.
Tỷ trọng d 25 0C = 0,713 – 0,716
Nhiệt độ sôi    = 340C – 350C
Tác dụng
Tác dụng gây mê tương đối chậm, tác dụng hồi phục kéo dài.
 Ưu điểm: giới hạn an toàn rộng, ít ảnh hưởng đến tim
 Nhược điểm: dễ cháy nổ, nồng độ gây cháy nổ tương đương
với nồng độ gây mê nên việc sử dụng ether bị hạn chế .
Chỉ định
Dùng để gây mê cho phẫu thuật nhỏ hay nắn xương gãy
thường phối hợp với thiopental Na, N2O.
Tác dụng phụ
Tăng tiết dịch hô hấp, khó thở.
Buồn nôn, ói mửa, giảm nhu động ruột thời kỳ hậu phẫu.
Chống chỉ định
Phẫu thuật trên 90 phút .
Dùng dao điện để mổ.
Cách dùng – Liều dùng
Mỗi lần gây mê dùng 60 – 150ml, nếu dùng phối hợp với các thuốc
mê khác thì lượng ether có thể giảm từ 1/3 – 1/2 .
THUỐC MÊ DÙNG ĐƯỜNG CHÍCH
THIOPENTAL NATRI
Pentotal, Thiopenton Na, Nesdonal
Tính chất
Dung dịch trong nước có pH kiềm, để lâu bị phân hủy và kết tủa.
Khí CO2cũng làm kết tủa dung dịch, do vậy chỉ pha khi dùng.
Tác dụng
Tác dụng nhanh (1 phút), thời gian tác dụng ngắn, hồi tỉnh 20 – 30
phút sau một liều tiêm tĩnh mạch. Do làm giảm chuyển hóa và sử
dụng oxygen ở não nên không làm tăng áp suất hộp sọ, hay dùng
cho bệnh nhân phù não
Chỉ định
- Dùng một mình trong phẫu thuật ngắn hạn
- Khởi mê khởi phát tác động nhanh, sau đó mới dùng đến thuốc
mê khác để kéo dài tác dụng.
Tác dụng phụ
Suy hô hấp, co thắt thanh phế quản.
 Suy tim, loạn nhịp tim, hạ huyết áp.
 Buồn ngủ kéo dài.
Chống chỉ định
Mẫn cảm.
 Rối loạn chuyển hóa porphyrin
Hen phế quản.
 Trẻ < 7 tuổi, người già > 60 tuổi.
Cách dùng – Liều dùng
            Dạng dùng: thuốc tiêm bột 0,5g hoặc 1g thiopental
            Na với 30mg natrihydrocarbonat khan kèm 1 ống
            nước cất pha tiêm


- A : Khởi mê: 3 – 5mg / kg
      Duy trì mê: tiêm liều tăng dần cho đến tổng liều 0,75mg –
1g (gây mê 40 - 60 phút )
- E : 4 – 5mg/kg , tổng liều 0,1 – 0,5g
KETAMIN
Ketalar, Ketalest
Tác dụng
Tác dụng gây mê nhanh, giảm đau mạnh ( kéo dài 40 phút).
Chỉ định
Gây mê: các phẫu thuật ngắn, các phẫu thuật sản khoa, bệnh nhân
bị sốc (do làm tăng huyếp áp và kích thích tim ), các phẫu thuật
cấp cứu.
Giảm đau: thay băng vết phỏng cho trẻ em.
Tác dụng phụ
Mất định hướng, ảo giác, có giấc mơ mạnh mẽ, có thể khắc phục
bằng thuốc tiền mê diazepam.
 Tăng nhịp tim, tăng huyết áp ( xảy ra ở giai đoạn đầu khởi mê).
 Tăng lưu lượng não và tăng áp suất nội sọ (dùng chung
diazepam, midazepam sẽ giảm tác dụng này).
 Ói mửa, đổ mồ hôi, ban đỏ da, run rẩy.
 Suy hô hấp tạm thời nhất là sau khi chích tĩnh mạch nhanh và liều
cao
Chống chỉ định
Mẫn cảm.
Suy tim nặng, cao huyết áp.
Tiền sử tai biến mạch máu não.
Cách dùng – liều dùng
- Khởi mê: tiêm tĩnh mạch 1 – 4,5mg/ kg/ 60” hoặc tiêm bắp 6,5 –
13 mg/kg.
- Duy trì mê: ½ liều khởi mê và nhắc lại khi cần.
Nếu dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch thì hòa tan 500mg ketamin
trong 500ml dung dịch tiêm truyền NaCl hay glucose đẳng trương:
- Khởi mê: truyền 2 – 5mg/kg hoặc 120 – 150 giọt/phút.
- Duy trì mê: tùy thuộc vào từng bệnh nhân.
PROPOFOL
Diprivan
Tác dụng
Gây mê tương tự thiopental nhưng hồi tỉnh nhanh hơn, có cảm giác
tốt hơn sau phẫu thuật so với các thuốc mê đường tĩnh mạch khác.
Chỉ định
-   Dùng một mình gây mê trong phẫu thuật ngắn.
-   Phối hợp thuốc mê đường hô hấp trong phẫu thuật kéo dài.
Tác dụng phụ
Suy hô hấp .
Giảm huyết áp ( do giảm sức cản ngoại biên )
Cách dùng – Liều dùng
Khởi mê 1,5- 3mg/kg tĩnh mạch.

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓAĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓASoM
 
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀMRỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀMSoM
 
Hen phế quản
Hen phế quảnHen phế quản
Hen phế quảnMartin Dr
 
THUỐC MÊ - THUỐC TÊ
THUỐC MÊ - THUỐC TÊTHUỐC MÊ - THUỐC TÊ
THUỐC MÊ - THUỐC TÊSophie Nguyen
 
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóaTiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóalong le xuan
 
Thực tập-dược-lí
Thực tập-dược-líThực tập-dược-lí
Thực tập-dược-líVân Thanh
 
Các phương pháp gây mê
Các phương pháp  gây mêCác phương pháp  gây mê
Các phương pháp gây mêBác Sĩ Meomeo
 
Chẩn đoán và điều trị bệnh não gan
Chẩn đoán và điều trị bệnh não ganChẩn đoán và điều trị bệnh não gan
Chẩn đoán và điều trị bệnh não ganNgãidr Trancong
 
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGCHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấpYen Ha
 
sốc phản vệ
sốc phản vệsốc phản vệ
sốc phản vệSoM
 
liệu pháp oxy
liệu pháp oxyliệu pháp oxy
liệu pháp oxySoM
 
[Ydhue.com] --gmhs
[Ydhue.com] --gmhs[Ydhue.com] --gmhs
[Ydhue.com] --gmhsHuế
 
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quảnChẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quảnThanh Liem Vo
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯSoM
 
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXYCÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXYSoM
 

La actualidad más candente (20)

ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓAĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
 
Dau dau
Dau dauDau dau
Dau dau
 
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀMRỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
 
Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp
Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấpCấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp
Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp
 
Hen phế quản
Hen phế quảnHen phế quản
Hen phế quản
 
THUỐC MÊ - THUỐC TÊ
THUỐC MÊ - THUỐC TÊTHUỐC MÊ - THUỐC TÊ
THUỐC MÊ - THUỐC TÊ
 
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóaTiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
 
Thực tập-dược-lí
Thực tập-dược-líThực tập-dược-lí
Thực tập-dược-lí
 
Các phương pháp gây mê
Các phương pháp  gây mêCác phương pháp  gây mê
Các phương pháp gây mê
 
Chẩn đoán và điều trị bệnh não gan
Chẩn đoán và điều trị bệnh não ganChẩn đoán và điều trị bệnh não gan
Chẩn đoán và điều trị bệnh não gan
 
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
 
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGCHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
 
sốc phản vệ
sốc phản vệsốc phản vệ
sốc phản vệ
 
liệu pháp oxy
liệu pháp oxyliệu pháp oxy
liệu pháp oxy
 
[Ydhue.com] --gmhs
[Ydhue.com] --gmhs[Ydhue.com] --gmhs
[Ydhue.com] --gmhs
 
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quảnChẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
Phù phổi cấp do Tim
Phù phổi cấp do TimPhù phổi cấp do Tim
Phù phổi cấp do Tim
 
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXYCÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
 

Destacado

KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀIKỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀISoM
 
16 thuoc chong dong-slides
16  thuoc chong dong-slides16  thuoc chong dong-slides
16 thuoc chong dong-slidesKhang Le Minh
 
GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG
GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNGGÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG
GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNGSoM
 
Thuốc chống kết tập tiểu cầu
Thuốc chống kết tập tiểu cầuThuốc chống kết tập tiểu cầu
Thuốc chống kết tập tiểu cầuHải An Nguyễn
 
SỬ DỤNG VITAMIN K
SỬ DỤNG VITAMIN KSỬ DỤNG VITAMIN K
SỬ DỤNG VITAMIN Kdrhotuan
 
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại MorphinBài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại MorphinNghia Nguyen Trong
 
7845 ky nang_giao_tiep
7845 ky nang_giao_tiep7845 ky nang_giao_tiep
7845 ky nang_giao_tiepDiep Nhu Huynh
 
Thuốc chống đông
Thuốc chống đông Thuốc chống đông
Thuốc chống đông HA VO THI
 
VITAMIN K
VITAMIN KVITAMIN K
VITAMIN KYESANNA
 
TRUYỀN MÁU VÀ CÁC TAI BIẾN
TRUYỀN MÁU VÀ CÁC TAI BIẾNTRUYỀN MÁU VÀ CÁC TAI BIẾN
TRUYỀN MÁU VÀ CÁC TAI BIẾNSoM
 
35 Giáo trình đào tạo tuyên truyên viên TPCN
35 Giáo trình đào tạo tuyên truyên viên TPCN35 Giáo trình đào tạo tuyên truyên viên TPCN
35 Giáo trình đào tạo tuyên truyên viên TPCNhhtpcn
 
34 Bán hàng đa cấp 2014
34 Bán hàng đa cấp 201434 Bán hàng đa cấp 2014
34 Bán hàng đa cấp 2014hhtpcn
 
3 thuoc te+ dong kinh
3  thuoc te+ dong kinh3  thuoc te+ dong kinh
3 thuoc te+ dong kinhKhang Le Minh
 
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊTAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊSoM
 
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢIRỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢISoM
 
SUY HÔ HẤP VÀ CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
SUY HÔ HẤP VÀ CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXYSUY HÔ HẤP VÀ CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
SUY HÔ HẤP VÀ CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXYSoM
 

Destacado (20)

KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀIKỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI
 
16 thuoc chong dong-slides
16  thuoc chong dong-slides16  thuoc chong dong-slides
16 thuoc chong dong-slides
 
GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG
GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNGGÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG
GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG
 
1. thuoc loi nieu
1. thuoc loi nieu1. thuoc loi nieu
1. thuoc loi nieu
 
Thuốc chống kết tập tiểu cầu
Thuốc chống kết tập tiểu cầuThuốc chống kết tập tiểu cầu
Thuốc chống kết tập tiểu cầu
 
SỬ DỤNG VITAMIN K
SỬ DỤNG VITAMIN KSỬ DỤNG VITAMIN K
SỬ DỤNG VITAMIN K
 
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại MorphinBài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
 
7845 ky nang_giao_tiep
7845 ky nang_giao_tiep7845 ky nang_giao_tiep
7845 ky nang_giao_tiep
 
Vitamin d k s 241016
Vitamin d k s 241016Vitamin d k s 241016
Vitamin d k s 241016
 
Thuốc chống đông
Thuốc chống đông Thuốc chống đông
Thuốc chống đông
 
Vitamin k
Vitamin kVitamin k
Vitamin k
 
VITAMIN K
VITAMIN KVITAMIN K
VITAMIN K
 
TRUYỀN MÁU VÀ CÁC TAI BIẾN
TRUYỀN MÁU VÀ CÁC TAI BIẾNTRUYỀN MÁU VÀ CÁC TAI BIẾN
TRUYỀN MÁU VÀ CÁC TAI BIẾN
 
35 Giáo trình đào tạo tuyên truyên viên TPCN
35 Giáo trình đào tạo tuyên truyên viên TPCN35 Giáo trình đào tạo tuyên truyên viên TPCN
35 Giáo trình đào tạo tuyên truyên viên TPCN
 
34 Bán hàng đa cấp 2014
34 Bán hàng đa cấp 201434 Bán hàng đa cấp 2014
34 Bán hàng đa cấp 2014
 
3 thuoc te+ dong kinh
3  thuoc te+ dong kinh3  thuoc te+ dong kinh
3 thuoc te+ dong kinh
 
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊTAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
 
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢIRỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI
 
4 thuoc me
4  thuoc me4  thuoc me
4 thuoc me
 
SUY HÔ HẤP VÀ CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
SUY HÔ HẤP VÀ CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXYSUY HÔ HẤP VÀ CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
SUY HÔ HẤP VÀ CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
 

Similar a Thuốc mê

Vô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaVô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaHùng Lê
 
Vô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaVô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaHùng Lê
 
06 vo cam 2007
06 vo cam 200706 vo cam 2007
06 vo cam 2007Hùng Lê
 
[Duoc ly] thuoc giam dau loai morphin th s duong
[Duoc ly] thuoc giam dau loai morphin   th s duong[Duoc ly] thuoc giam dau loai morphin   th s duong
[Duoc ly] thuoc giam dau loai morphin th s duongk1351010236
 
Thuoc giam dau loai morphin th.s.duong
Thuoc giam dau loai morphin   th.s.duongThuoc giam dau loai morphin   th.s.duong
Thuoc giam dau loai morphin th.s.duongHtc Chỉ
 
03 pass thuoc an than - giam dau - khang sinh
03 pass   thuoc an than - giam dau - khang sinh03 pass   thuoc an than - giam dau - khang sinh
03 pass thuoc an than - giam dau - khang sinhNguyen Phong Trung
 
fentanyl citrate thuoc giam dau trong khi mo hieu qua | ThuocLP Vietnamese
fentanyl citrate thuoc giam dau trong khi mo hieu qua | ThuocLP Vietnamesefentanyl citrate thuoc giam dau trong khi mo hieu qua | ThuocLP Vietnamese
fentanyl citrate thuoc giam dau trong khi mo hieu qua | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
 
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCCÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCSoM
 
Đề-cương-SD-thuốc-trong-điều-trị.docx
Đề-cương-SD-thuốc-trong-điều-trị.docxĐề-cương-SD-thuốc-trong-điều-trị.docx
Đề-cương-SD-thuốc-trong-điều-trị.docxGiangH58
 
Thuốc chống trầm cảm Fluoxetine |Tracuuthuoctay
Thuốc chống trầm cảm Fluoxetine |TracuuthuoctayThuốc chống trầm cảm Fluoxetine |Tracuuthuoctay
Thuốc chống trầm cảm Fluoxetine |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
 
[YhocData.com] Hồi Sức Cấp Cứu Và Những Điều Cần Tránh
[YhocData.com] Hồi Sức Cấp Cứu Và Những Điều Cần Tránh[YhocData.com] Hồi Sức Cấp Cứu Và Những Điều Cần Tránh
[YhocData.com] Hồi Sức Cấp Cứu Và Những Điều Cần TránhYhocData Tài Liệu
 
Bệnh học - lâm sàng - thuốc điều trị sốc
Bệnh học - lâm sàng - thuốc điều trị sốcBệnh học - lâm sàng - thuốc điều trị sốc
Bệnh học - lâm sàng - thuốc điều trị sốcCuong Nguyen
 
Nhung dieu can biet ve thuoc tac dong len tim mach dopamin| ThuocLP
Nhung dieu can biet ve thuoc tac dong len tim mach dopamin| ThuocLPNhung dieu can biet ve thuoc tac dong len tim mach dopamin| ThuocLP
Nhung dieu can biet ve thuoc tac dong len tim mach dopamin| ThuocLPBác sĩ Trần Ngọc Anh
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNHCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNHSoM
 
Bronchodilator (thuốc giãn phế quản)
Bronchodilator (thuốc giãn phế quản)Bronchodilator (thuốc giãn phế quản)
Bronchodilator (thuốc giãn phế quản)Bs. Nhữ Thu Hà
 
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNG
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNGXỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNG
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNGHoangPhung15
 
hóa-dược-tâm-thần.pptx
hóa-dược-tâm-thần.pptxhóa-dược-tâm-thần.pptx
hóa-dược-tâm-thần.pptxTrNgc44
 

Similar a Thuốc mê (20)

06 vo cam 2007
06 vo cam 200706 vo cam 2007
06 vo cam 2007
 
Vô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaVô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoa
 
Vô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaVô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoa
 
06 vo cam 2007
06 vo cam 200706 vo cam 2007
06 vo cam 2007
 
[Duoc ly] thuoc giam dau loai morphin th s duong
[Duoc ly] thuoc giam dau loai morphin   th s duong[Duoc ly] thuoc giam dau loai morphin   th s duong
[Duoc ly] thuoc giam dau loai morphin th s duong
 
Thuoc giam dau loai morphin th.s.duong
Thuoc giam dau loai morphin   th.s.duongThuoc giam dau loai morphin   th.s.duong
Thuoc giam dau loai morphin th.s.duong
 
03 pass thuoc an than - giam dau - khang sinh
03 pass   thuoc an than - giam dau - khang sinh03 pass   thuoc an than - giam dau - khang sinh
03 pass thuoc an than - giam dau - khang sinh
 
fentanyl citrate thuoc giam dau trong khi mo hieu qua | ThuocLP Vietnamese
fentanyl citrate thuoc giam dau trong khi mo hieu qua | ThuocLP Vietnamesefentanyl citrate thuoc giam dau trong khi mo hieu qua | ThuocLP Vietnamese
fentanyl citrate thuoc giam dau trong khi mo hieu qua | ThuocLP Vietnamese
 
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCCÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
 
Đề-cương-SD-thuốc-trong-điều-trị.docx
Đề-cương-SD-thuốc-trong-điều-trị.docxĐề-cương-SD-thuốc-trong-điều-trị.docx
Đề-cương-SD-thuốc-trong-điều-trị.docx
 
Thuốc chống trầm cảm Fluoxetine |Tracuuthuoctay
Thuốc chống trầm cảm Fluoxetine |TracuuthuoctayThuốc chống trầm cảm Fluoxetine |Tracuuthuoctay
Thuốc chống trầm cảm Fluoxetine |Tracuuthuoctay
 
[YhocData.com] Hồi Sức Cấp Cứu Và Những Điều Cần Tránh
[YhocData.com] Hồi Sức Cấp Cứu Và Những Điều Cần Tránh[YhocData.com] Hồi Sức Cấp Cứu Và Những Điều Cần Tránh
[YhocData.com] Hồi Sức Cấp Cứu Và Những Điều Cần Tránh
 
PROPOFOL.pptx
PROPOFOL.pptxPROPOFOL.pptx
PROPOFOL.pptx
 
Bệnh học - lâm sàng - thuốc điều trị sốc
Bệnh học - lâm sàng - thuốc điều trị sốcBệnh học - lâm sàng - thuốc điều trị sốc
Bệnh học - lâm sàng - thuốc điều trị sốc
 
Nhung dieu can biet ve thuoc tac dong len tim mach dopamin| ThuocLP
Nhung dieu can biet ve thuoc tac dong len tim mach dopamin| ThuocLPNhung dieu can biet ve thuoc tac dong len tim mach dopamin| ThuocLP
Nhung dieu can biet ve thuoc tac dong len tim mach dopamin| ThuocLP
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNHCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
 
Dau man tinh ds
Dau man tinh   dsDau man tinh   ds
Dau man tinh ds
 
Bronchodilator (thuốc giãn phế quản)
Bronchodilator (thuốc giãn phế quản)Bronchodilator (thuốc giãn phế quản)
Bronchodilator (thuốc giãn phế quản)
 
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNG
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNGXỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNG
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNG
 
hóa-dược-tâm-thần.pptx
hóa-dược-tâm-thần.pptxhóa-dược-tâm-thần.pptx
hóa-dược-tâm-thần.pptx
 

Más de Le Khac Thien Luan (20)

Sinh ly mau benh ly
Sinh ly mau  benh lySinh ly mau  benh ly
Sinh ly mau benh ly
 
Sinh lý hoa nhiet do
Sinh lý hoa nhiet doSinh lý hoa nhiet do
Sinh lý hoa nhiet do
 
Sinh lý chuyen hoa nang luong
Sinh lý chuyen hoa nang luongSinh lý chuyen hoa nang luong
Sinh lý chuyen hoa nang luong
 
Hệ tuần hoàn
Hệ tuần hoànHệ tuần hoàn
Hệ tuần hoàn
 
He tieu hoa
He tieu hoaHe tieu hoa
He tieu hoa
 
He sinh san nu
He sinh san nuHe sinh san nu
He sinh san nu
 
He sinh san nam
He sinh san namHe sinh san nam
He sinh san nam
 
He ho hap benh ly ho hap
He ho hap  benh ly ho hapHe ho hap  benh ly ho hap
He ho hap benh ly ho hap
 
Chitrenchiduoi
ChitrenchiduoiChitrenchiduoi
Chitrenchiduoi
 
Gp sl tiet nieu
Gp sl tiet nieuGp sl tiet nieu
Gp sl tiet nieu
 
Giai phau sinh ly he ho hap
Giai phau   sinh ly  he ho hapGiai phau   sinh ly  he ho hap
Giai phau sinh ly he ho hap
 
Giải phẩu đầu – mặt cổ
Giải phẩu đầu – mặt   cổGiải phẩu đầu – mặt   cổ
Giải phẩu đầu – mặt cổ
 
Virus
VirusVirus
Virus
 
Kst thuong gap
Kst thuong gapKst thuong gap
Kst thuong gap
 
Daicuong vi sinh1
Daicuong vi sinh1Daicuong vi sinh1
Daicuong vi sinh1
 
Daicuong mien dich
Daicuong mien dichDaicuong mien dich
Daicuong mien dich
 
Vi khuan thuong gap
Vi khuan thuong gapVi khuan thuong gap
Vi khuan thuong gap
 
Vitamin
VitaminVitamin
Vitamin
 
Tmh
TmhTmh
Tmh
 
Thuốc kháng histamin
Thuốc kháng histaminThuốc kháng histamin
Thuốc kháng histamin
 

Thuốc mê

  • 2. Horace Wells (? - 1848) Nhà nghiên cứu tiên phong về sử dụng thuốc gây mê trong thập niên 40 của thế kỷ 18.
  • 3. MỤC TIÊU HỌC TẬP Trình bày được đặc điểm, tiêu chuẩn, phân loại, các tai biến khi dùng thuốc mê và vai trò của thuốc tiền mê.  Kể được tính chất, tác dụng, tác dụng phụ, chỉ định, chống chỉ định, liều dùng và bảo quản các thuốc mê thông dụng.
  • 4. ĐỊNH NGHĨA Thuốc mê là thuốc ức chế có hồi phục hệ thần kinh trung ương khi dùng ở liều điều trị. Thuốc mê có tác dụng làm mất ý thức, cảm giác và phản xạ mà không làm xáo trộn các chức năng hô hấp và tuần hoàn.
  • 5. Thứ tự ức chế thần kinh trung ương của thuốc mê Vỏ não Dưới vỏ não Tủy sống Mất ý thức, ức chế thần kinh vận động
  • 6. Các giai đoạn của sự mê Bệnh nhân còn tỉnh, buồn ngủ, đáp ứng với Giảm đau kích thích giảm đau Bệnh nhân mất ý thức, ức chế vỏ não nên Kích thích làm cho bn ở trạng thái kích động hung hăng, giãy giụa, tiết nước bọt, nôn ói Mất ý thức, mất phản xạ, giãn cơ vân. Bn hô Phẫu thuật hấp đều, mất phản xạ đóng mi mắt, ngừng cử động mắt, hô hấp nông dần Ức chế hô hấp và vận mạch ở hành tủy nên Liệt hành tủy gây liệt hô hấp dẫn đến ngừng hô hấp và ngừng tim. Bn chết sau 3-4 phút
  • 7. Hệ quả  Nếu ngừng đưa thuốc thì tác dụng ức chế sẽ hết, các chức năng được hồi phục, bệnh nhân sẽ tỉnh dần  Nếu tiếp tục đưa thêm thuốc mê vào cơ thể sẽ gây liệt hành tủy dẫn đến tử vong
  • 8. ĐẶC ĐIỂM TÁC DỤNG CỦA THUỐC MÊ Khi thuốc mê được hấp thụ vào máu sẽ lần lượt biểu hiện tác dụng bằng các dấu hiệu như:  An thần  Suy giảm ý thức  Giảm tuần hoàn và hô hấp  Giãn cơ vận động, mất dần phản xạ  Vô cảm tạm thời. Thời gian gây mê thay đổi phụ thuộc vào hai yếu tố: mức độ nhạy cảm của neuron thần kinh với thuốc mê và liều lượng. Nếu dùng thuốc quá liều thì trung tâm hô hấp và tuần hoàn bị ức chế có thể dẫn đến tử vong.
  • 9. TIÊU CHUẨN THUỐC MÊ LÝ TƯỞNG Khởi mê nhanh, hồi phục nhanh  Dễ chỉnh liều  Có tác dụng giãn cơ vận động  Không ảnh hưởng đến tuần hoàn và hô hấp  Không độc, không gây tác dụng phụ  Không gây cháy nổ, giá thành hạ Thực tế, không có loại thuốc mê nào đáp ứng được tất cả các yêu cầu trên. Khắc phục: sử dụng phối hợp các thuốc mê / thuốc tiền mê trong phẫu thuật.
  • 10. PHÂN LOẠI THUỐC MÊ Thuốc mê dùng đường hô hấp Thuốc mê dùng đường chích Đặc điểm Đặc điểm Thể lỏng dễ bay hơi hoặc thể khí Thể rắn tan trong nước Đưa vào cơ thể qua đường hô Đưa vào cơ thể bằng đường hấp tĩnh mạch Hấp thu nhanh, dễ sử dụng, dễ Tác dụng gây mê nhanh, thời chỉnh liều gian gây mê ngắn Đào thải qua phổi, nên khi tai Ít có tác dụng giảm đau và giãn biến xảy ra dễ loại trừ cơ Dễ gây ngừng hô hấp và khó chỉnh liều lượng thuốc
  • 11. TAI BIẾN KHI DÙNG THUỐC MÊ Trên hô hấp: co thắt thanh quản, tăng tiết dịch đường hô hấp, ngất do ngừng hô hấp phản xạ (ether)  Trên tim mạch: ngất do ngừng tim phản xạ, rung tâm thất , hạ huyết áp, sốc.  Trên tiêu hóa: ói mửa làm nghẽn đường hô hấp.  Tổn thương gan (halothan)  Tổn thương thận (methoxyfluran).
  • 12. THUỐC TIỀN MÊ Mục đích Thuốc tiền mê được dùng trước khi gây mê nhằm mục đích:  Làm dịu và giảm sự lo lắng của bệnh nhân.  Phòng ngừa các tai biến của thuốc mê.  Tăng tác dụng của thuốc mê, giảm liều các thuốc gây mê, giảm tác dụng phụ.
  • 13. Các thuốc tiền mê thường dùng Nhóm BZD : Midazolam, Flunitrazepam, Diazepam. Nhóm Barbituric : Phenobarbital. Nhóm Phenothiazin : Clopromazin, Alimemazin. Chất liệt đối giao cảm : Atropin. Opioid : Morphin, Pethidin.
  • 14. THUỐC MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤP HALOTHAN Fluothan, Narcotan Tác dụng Tác dụng gây mê mạnh hơn ether (khoảng 4 lần), tác dụng giảm đau và an thần kém. Ưu điểm:  Không gây cháy nổ, không gây kích ứng  Tác dụng êm dịu và tỉnh nhanh (< 1 giờ).  Ức chế tiết nước bọt, dịch vị, dịch phế quản, gây giãn phế quản.
  • 15. Tác dụng phụ Loạn nhịp tim thoáng qua, hạ huyết áp. Viêm gan hoại tử thường gặp ở người lớn tuổi hay sử dụng lặp lại. Giãn tử cung. Giảm oxygen huyết, suy hô hấp. Buồn nôn, ói mửa, tăng thân nhiệt ác tính. Chỉ định Gây mê trong phẫu thuật, cần phối hợp với thuốc giảm đau, thuốc giãn cơ. Nên phối hợp với thuốc tiền mê như atropin.
  • 16. Chống chỉ định Gây mê trong sản khoa (cần thiết giảm liều ). Tiền sử sốt hay vàng da không rõ nguyên nhân. Suy tim, gan, thận. Hạ huyết áp. Lập lại halothan dưới 3 tháng . Cách dùng - Khởi mê A : dùng hỗn hợp với N 2O và Oxy, nồng độ 2 – 3% E : dùng hỗn hợp với N 2O và Oxy, nồng độ 1,5 – 2% - Duy trì mê cho người lớn và trẻ em liều 0,5 – 1%.
  • 17. ENFLURAN Ethrane Tác dụng Gây mê mạnh, giãn cơ tốt ít gây loạn nhịp tim, buồn nôn, ói mửa. Chỉ định Thay thế halothan khi không muốn dùng lập lại thuốc này, hiện nay enfluran được sử dụng rất phổ biến.
  • 18. Tác dụng phụ Liều cao enfluran gây: - Suy tuần hoàn và hô hấp. - Động kinh ( đặc biệt khi giảm CO2 huyết ). - Giãn cơ trơn tử cung. Cách dùng – Liều dùng - Khởi mê: dùng chung với O2 hay hỗn hợp O2 và N2O, bắt đầu với nồng độ 0,5 %. Sau đó tăng dần lên mỗi lần 0,5% mỗi 2 hay 3 nhịp thở cho đến khi đạt nồng độ tối đa 4%. - Duy trì mê: 0,5 - 2%. - Tỉnh giấc: khi chấm dứt giải phẫu đưa về nồng độ 0,5%. Sau đó ngưng khi bắt đầu đóng da.
  • 19. NITROGEN OXYD (N2O) Nitrogen protoxyd Tác dụng Tác dụng gây mê yếu, không gây giãn cơ. Nồng độ gây mê hoàn toàn là 90% không khí hít vào, đưa đến tình trạng thiếu oxygen gây chứng thanh bì nên N2O thích hợp cho phẫu thuật ngắn.
  • 20. Chỉ định Muốn gây mê hoàn toàn phải phối hợp các thuốc mê khác như halothan, isofluran, ether, thiopental Na… Dùng một mình để giảm đau trong nhổ răng và giai đoạn đầu của chuyển dạ.
  • 21. Tác dụng phụ Buồn nôn, ói mửa hậu phẫu. Thanh bì. Cách dùng – Liều dùng Nồng độ gây mê 40% O 2 + 50% N2O , N2O được đào thải nhanh sau 1 – 2 phút khi ngưng sử dụng.
  • 22. ETHER ETHYLIC Diethyl ether, Ether mê. Tính chất Chất lỏng, trong suốt, linh động, không màu, mùi đặc trưng, vị ngọt nóng, bay hơi nhanh, dễ bắt lửa. Hỗn hợp hơi với không khí dễ nổ khi ma sát. Tỷ trọng d 25 0C = 0,713 – 0,716 Nhiệt độ sôi = 340C – 350C
  • 23. Tác dụng Tác dụng gây mê tương đối chậm, tác dụng hồi phục kéo dài.  Ưu điểm: giới hạn an toàn rộng, ít ảnh hưởng đến tim  Nhược điểm: dễ cháy nổ, nồng độ gây cháy nổ tương đương với nồng độ gây mê nên việc sử dụng ether bị hạn chế . Chỉ định Dùng để gây mê cho phẫu thuật nhỏ hay nắn xương gãy thường phối hợp với thiopental Na, N2O.
  • 24. Tác dụng phụ Tăng tiết dịch hô hấp, khó thở. Buồn nôn, ói mửa, giảm nhu động ruột thời kỳ hậu phẫu. Chống chỉ định Phẫu thuật trên 90 phút . Dùng dao điện để mổ. Cách dùng – Liều dùng Mỗi lần gây mê dùng 60 – 150ml, nếu dùng phối hợp với các thuốc mê khác thì lượng ether có thể giảm từ 1/3 – 1/2 .
  • 25. THUỐC MÊ DÙNG ĐƯỜNG CHÍCH THIOPENTAL NATRI Pentotal, Thiopenton Na, Nesdonal Tính chất Dung dịch trong nước có pH kiềm, để lâu bị phân hủy và kết tủa. Khí CO2cũng làm kết tủa dung dịch, do vậy chỉ pha khi dùng.
  • 26. Tác dụng Tác dụng nhanh (1 phút), thời gian tác dụng ngắn, hồi tỉnh 20 – 30 phút sau một liều tiêm tĩnh mạch. Do làm giảm chuyển hóa và sử dụng oxygen ở não nên không làm tăng áp suất hộp sọ, hay dùng cho bệnh nhân phù não Chỉ định - Dùng một mình trong phẫu thuật ngắn hạn - Khởi mê khởi phát tác động nhanh, sau đó mới dùng đến thuốc mê khác để kéo dài tác dụng.
  • 27. Tác dụng phụ Suy hô hấp, co thắt thanh phế quản.  Suy tim, loạn nhịp tim, hạ huyết áp.  Buồn ngủ kéo dài. Chống chỉ định Mẫn cảm.  Rối loạn chuyển hóa porphyrin Hen phế quản.  Trẻ < 7 tuổi, người già > 60 tuổi.
  • 28. Cách dùng – Liều dùng Dạng dùng: thuốc tiêm bột 0,5g hoặc 1g thiopental Na với 30mg natrihydrocarbonat khan kèm 1 ống nước cất pha tiêm - A : Khởi mê: 3 – 5mg / kg Duy trì mê: tiêm liều tăng dần cho đến tổng liều 0,75mg – 1g (gây mê 40 - 60 phút ) - E : 4 – 5mg/kg , tổng liều 0,1 – 0,5g
  • 29. KETAMIN Ketalar, Ketalest Tác dụng Tác dụng gây mê nhanh, giảm đau mạnh ( kéo dài 40 phút). Chỉ định Gây mê: các phẫu thuật ngắn, các phẫu thuật sản khoa, bệnh nhân bị sốc (do làm tăng huyếp áp và kích thích tim ), các phẫu thuật cấp cứu. Giảm đau: thay băng vết phỏng cho trẻ em.
  • 30.
  • 31. Tác dụng phụ Mất định hướng, ảo giác, có giấc mơ mạnh mẽ, có thể khắc phục bằng thuốc tiền mê diazepam.  Tăng nhịp tim, tăng huyết áp ( xảy ra ở giai đoạn đầu khởi mê).  Tăng lưu lượng não và tăng áp suất nội sọ (dùng chung diazepam, midazepam sẽ giảm tác dụng này).  Ói mửa, đổ mồ hôi, ban đỏ da, run rẩy.  Suy hô hấp tạm thời nhất là sau khi chích tĩnh mạch nhanh và liều cao Chống chỉ định Mẫn cảm. Suy tim nặng, cao huyết áp. Tiền sử tai biến mạch máu não.
  • 32. Cách dùng – liều dùng - Khởi mê: tiêm tĩnh mạch 1 – 4,5mg/ kg/ 60” hoặc tiêm bắp 6,5 – 13 mg/kg. - Duy trì mê: ½ liều khởi mê và nhắc lại khi cần. Nếu dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch thì hòa tan 500mg ketamin trong 500ml dung dịch tiêm truyền NaCl hay glucose đẳng trương: - Khởi mê: truyền 2 – 5mg/kg hoặc 120 – 150 giọt/phút. - Duy trì mê: tùy thuộc vào từng bệnh nhân.
  • 33. PROPOFOL Diprivan Tác dụng Gây mê tương tự thiopental nhưng hồi tỉnh nhanh hơn, có cảm giác tốt hơn sau phẫu thuật so với các thuốc mê đường tĩnh mạch khác. Chỉ định - Dùng một mình gây mê trong phẫu thuật ngắn. - Phối hợp thuốc mê đường hô hấp trong phẫu thuật kéo dài.
  • 34. Tác dụng phụ Suy hô hấp . Giảm huyết áp ( do giảm sức cản ngoại biên ) Cách dùng – Liều dùng Khởi mê 1,5- 3mg/kg tĩnh mạch.

Notas del editor

  1. Một số thuốc mê đường chích Thiopental Na, Ketamin, Fentanyl, Etomidat, Propofol