SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 208
THIẾT KẾ
MẠNG LAN -WAN


   Giảng viên: Trịnh Huy Hoàng
   Email: thh2100@yahoo.com



    TP.HCM 04-2007
NỘI DUNG


                Tổng quan mạng máy tính

                  Bộ giao thức TCP/IP

             Mạng LAN và thiết kế mạng LAN

             Mạng WAN và thiết kế mạng WAN



04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

             Khái niệm
             Phân loại mạng máy tính
             Mô hình OSI
             Một số bộ giao thức kết nối mạng




04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

      Khái niệm
      Mạng máy tính là hai hay nhiều
      máy tính được kết nối với nhau
      theo một phương thức nào đó để
        • Trao đổi thông tin
        • Chia sẽ tài nguyên dùng chung




04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

      Lợi ích của việc sử dụng mạng máy tính
             Sử dụng chung các công cụ tiện ích
             Chia sẻ kho dữ liệu chung
             Tăng độ tin cậy của hệ thống
             Trao đổi thông tin, hình ảnh
             Dùng chung các thiết bị ngoại vi
             Giảm chi phí và thời gian đi lại




04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

      Phân loại mạng :
             Theo phương thức kết nối
             Theo vùng địa lý
             Theo cấu trúc
             Theo chức năng




04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

      Phân loại mạng :
             Theo phương thức kết nối
             Point to Point : đường truyền riêng biệt được thiết lập để
             nối các cặp máy tính với nhau




04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

      Phân loại mạng :
             Theo phương thức kết nối
             Point to Multipoint : Từ một trạm có thể kết nối đến nhiều
             trạm




04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

      Phân loại mạng :
             Theo vùng địa lý
                GAN (Global Area Network) : kết nối giữa các châu lục.
                WAN (Wide Area Network) : kết nối trong nội bộ các
                 quốc gia hay giữa các quốc gia trong cùng châu lục.
                MAN (Metropolitan Area Network) : kết nối trong phạm
                 vi thành phố.
                LAN (Local Area Network) : kết nối trong vòng bán
                 kính hẹp vài trăm mét, sử dụng đường truyền tốc độ cao.

04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

      Phân loại mạng :
             Theo Topology
                Star : các trạm nối vào một thiết bị trung tâm có nhiệm
                 vụ nhận tín hiệu từ các trạm và chuyển đến đích theo
                 phương thức point to point




04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

      Phân loại mạng :
             Theo Topology
                Bus : các máy tính được nối vào một đường truyền chính(
                 được gọi là bus )




04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

      Phân loại mạng :
             Theo Topology
                Ring : các máy tính được liên kết thành một vòng tròn
                 theo phương thức điểm - điểm




04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

      Phân loại mạng :
             Theo Topology
                Kết hợp : sử dụng kết hợp các loại Ring, Bus, Star để
                 tận dụng các điểm mạnh của mỗi dạng




04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

      Phân loại mạng :
             Theo chức năng
                Client – Server :một số máy được thiết lập như server
                 để cung cấp dịch vụ, các máy sử dụng là client
                Mạng peer-to-peer : các máy tính trong mạng vừa có thể
                 hoạt động như client vừa như một server




04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

      Phân biệt giữa mạng LAN và WAN:

                                       LAN                    WAN


                                                    Circuit switching, Packet
                                  Ethernet, Token
         Phương thưc kết nối                        switching, ATM, Frame
                                  Ring, ATM
                                                    Relay


             Phạm vi hoạt động         nhỏ                    rộng

        Tốc độ kết nối và tỉ lệ
                                       cao          Có thể chấp nhận được
        bit




04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

             Khái niệm
             Phân loại mạng máy tính
             Mô hình OSI
             Một số bộ giao thức kết nối mạng




04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

      Mô hình tham chiếu OSI (Open Systems Interconnection)
  Sự phát triển các chuẩn mạng và sự ra đời của mô hình tham chiếu OSI
                               SNA

                                                   Chuẩn hóa

                       •   Khả năng kết nối
                       •   Khả năng phát
                           triển
                       •   Đơn giản hóa
      TCP/IP                                          DECNET



04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

      Mô hình OSI ( Open Systems Interconnection)
             OSI ( Open Systems Interconnection) : Ra đời năm 1984 -
             Là tập hợp các đặc điểm kỹ thuật mô tả kiến trúc mạng
             dành cho việc kết nối các thiết bị không cùng chủng loại




04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

        Cấu trúc phân lớp của mô hình OSI

        Layer 7: Application
        Layer 6: Presentation
        Layer 5: Session
        Layer 4: Transport
        Layer 3: Network
        Layer 2: Data Link
        Layer 1: Physical



04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

      Mô hình OSI ( Open systems Interconnection)

                            Chức năng : Cung cấp giao tiếp giữa
                             chương trình ứng dụng cho người sử
                             dụng với hệ thống mạng
                            Trình bày các đặc tả kỹ thuật để giải
                             quyết vấn đề giao tiếp giữa các
                             chương trình ứng dụng với hệ thống
                             mạng
                            Ví dụ : Các ứng dụng HTTP, Telnet,
                             FTP, Mail


04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

      Mô hình OSI ( Open systems Interconnection)

                            Chức năng : Đảm bảo các dạng thức
                             biễu diễn thông tin của các ứng dụng
                             sao cho các hệ thống trên mạng có
                             thể “hiểu” được.
                            Trình bày các đặc tả kỹ thuật các
                             dạng thức biễu diễn thông tin như :
                             mã hoá, giải mã, nén, các dạng thức
                             file ảnh…. JPEG, ASCII, GIF, MPEG,
                             Encryption


04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

      Mô hình OSI ( Open systems Interconnection)

                            Chức năng : Thiết lập, quản lý, kết
                             thúc các “phiên” (session) giao dịch,
                             trao đổi dữ liệu trên mạng giữa các
                             ứng dụng
                            Trình bày các đặc tả kỹ thuật thực
                             hiện quá trình trên.
                            Ví dụ : RPC, SQL,NFS…




04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

      Mô hình OSI ( Open systems Interconnection)

                            Chức năng : Đảm bảo độ tin cậy cho
                             các gói tin truyền tải trong mạng.
                            Trình bày các đặc tả kỹ thuật thực
                             hiện việc : Đánh thứ tự và đảm bảo
                             thứ tự truyền các gói tin, ghép/tách
                             dữ liệu từ các gói tin đến từ một ứng
                             dụng,chọn lựa giao thức truyền nhận
                             dữ liệu có hay không cơ chế sửa lỗi.
                            Ví dụ : TCP,UDP…


04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

      Mô hình OSI ( Open systems Interconnection)

                            Chức năng : Đảm bảo quá trình
                             chuyển giao các gói tin giữa các hệ
                             thống trên mạng thông qua việc xác
                             định đường dẫn, xử lý gói tin, chuyển
                             giao gói tin đên các hệ thống.
                            Trình bày các đặc điểm kỹ thuật về
                             địa chỉ logic cho các thiết bị mạng,
                             cơ chế định tuyến, các giao thức
                             định tuyến, mạch ảo….


04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

      Mô hình OSI ( Open systems Interconnection)

                            Chức năng :Đảm bảo khả năng
                             truyền tải dữ liệu trên đường truyền
                             vật lý một cách tin cậy. Đơn vị dữ
                             liệu là các Frame
                            Trình bày các đặc tả kỹ thuật bao
                             gồm dạng thức dữ liệu, điạ chỉ gửi
                             nhận, cơ chế truy cập đường truyền…
                            Ví dụ : HDLC, FrameRelay, PPP,
                             IEEE 802.3/802.2


04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

      Mô hình OSI ( Open systems Interconnection)

                            Chức năng: Chuyển tải các dòng bit
                             không có cấu trúc trên đường truyền
                             vật lý. Đơn vị dữ liệu là các bit
                            Trình bày các đặc tả về điện và vật lý
                             của mạng : giao tiếp vật lý, đặc tính
                             điện của các giao tiếp, cự ly và tốc độ
                             truyền dữ liệu.
                            Ví dụ : V.35, V.24, RJ45, EIA/TIA-
                             232, 802.3


04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

      Ví dụ về một quá trình đóng gói dữ liệu




04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

      Ví dụ về một quá trình đóng gói dữ liệu




04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

      Tương tác giữa các lớp trong mô hình OSI
            Bước 1: Lớp vật lý đảm bảo đồng bộ bit, đặt các mẫu bit trong
             buffer, thông báo cho lớp datalink về frame nhận được sau khi
             giải mã tín hiệu từ chuỗi bit nhận được

            Bước 2 : Lớp datalink kiểm tra FCS trong trailer cua frame
             nhận được để phát hiện lỗi trong truyền dẫn, nếu phát hiện lỗi
             thì loại bỏ frame, kiểm tra địa chỉ datalink, nếu đúng thì
             chuyển data giữa header và trailer của frame lên software lớp 3

04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

      Tương tác giữa các lớp trong mô hình OSI
            Bước 3 : Lớp network kiểm tra địa chỉ lớp 3, nếu đúng thì xử
             lý tiếp và chuyển dữ liệu sau header lớp 3 cho software lớp 4

            Bước 4 : Lớp transport khôi phục các đoạn dữ liệu đến theo
             đúng thứ tự bằng thông tin ACK trong header và chuyển cho
             lớp session




04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

      Tương tác giữa các lớp trong mô hình OSI
            Bước 5 : Lớp session đảm bảo chuỗi các message đã nhận đầy
             đủ, sau đó chuyển cho lớp presentation.

            Bước 6 : Lớp presentation chuyển đổi dữ liệu, chuyển cho lớp
             ứng dụng.

            Bước 7 : Lớp ứng dụng xử lý header cuối cùng chứa các thông
             tin về các tham số chương trình ứng dụng giữa 2 host.


04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

             Khái niệm
             Phân loại mạng máy tính
             Mô hình OSI
             Một số bộ giao thức kết nối mạng




04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

      Một số bộ giao thức kết nối mạng
      TCP/IP      :
             Có khả năng liên kết nhiều loại máy tính khác nhau.
             Là chuẩn Internet toàn cầu.
      NetBEUI         :
             Được cung cấp theo các sản phẩm của IBM, Microsoft
             Không hỗ trợ định tuyến, chỉ sử dụng dựa vào mạng Microsoft




04/08/2012
Tổng quan về mạng máy tính

      Một số bộ giao thức kết nối mạng
      IPX/SPX         :
             Sử dụng trong mạng Novell
             Nhỏ nhanh và hiệu quả trên các mạng cục bộ, có hỗ trợ định
             tuyến
      DECnet      :
             Giao thức độc quyền của hãng Digital Equipment Corporation
             Định nghĩa mô hình truyền thông qua LAN, MAN, WAN, có
             hỗ trợ định tuyến

04/08/2012
NỘI DUNG


                Tổng quan mạng máy tính

                  Bộ giao thức TCP/IP

             Mạng LAN và thiết kế mạng LAN

             Mạng WAN và thiết kế mạng WAN



04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP


             Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP
             Các giao thức của bộ giao thức TCP/IP
             Các dịch vụ trên mạng sử dụng bộ giao thức
             TCP/IP




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP
             Lịch sử ra đời và phát triển
                Từ những năm 60 ra đời các hệ thống mạng, liên
                 mạng, khởi đầu là mạng ARPANET của bộ quốc
                 phòng Mỹ.
                Đầu thập niên 70 các nhà khoa học bắt tay vào nghiên
                 cứu các giao thức liên mạng ( internetworking )
                Bộ giao thức TCP/IP được công bố và hoàn thiện vào
                 khoảng 1978


04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP
             Lịch sử ra đời và phát triển ( tiếp theo )
                1980 DARPA chính thức chuyển mạng ARPANET từ
                 mạng nghiên cứu sang sử dụng bộ giao thức TCP/IP,
                 khái niệm Internet xuất hiện từ đó
                1983 : Quá trình chuyển đổi chính thức hoàn thành
                 khi DARPA yêu cầu tất cả các máy tính muốn kết nối
                 mạng với ARPANET phải sử dụng TCP/IP, mạng
                 ARPANET chính thức trở thành mạng thương mại


04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP
             Cấu trúc phân lớp của bộ giao thức TCP/IP

                Lớp 4: Application
                Lớp 3: Transport
                Lớp 2: Internet
                Lớp 1: Network access

    Một số lớp trong mô hình TCP/IP có cùng tên với mô hình
      OSI. Tuy nhiên không nên nhầm lẫn giữ hai mô hình này.


04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP
             So sánh cấu trúc phân lớp




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP
             Cấu trúc phân lớp của bộ giao thức TCP/IP

                                      Chức năng : Cung cấp các chương
                                       trình ứng dụng trên mạng TCP/IP.
                                      Thực hiện các chức năng của các
                                       lớp cao nhất trong mô hình 7 lớp
                                       bao gồm : Mã hoá/giải mã, nén,
                                       định dạng dữ liệu, thiết lập/giải
                                       phóng phiên giao dịch
                                      Ví dụ : Các ứng dụng HTTP, Telnet,
                                       FTP, Mail


04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP
             Cấu trúc phân lớp của bộ giao thức TCP/IP

                                      Chức năng : Thực hiện chức năng
                                       chuyển vận luồng dữ liệu giữa 2
                                       trạm
                                      Đảm bảo độ tin cậy, điều khiển
                                       luồng, phát hiện và sửa lỗi.
                                      Có 2 giao thức chính là TCP và
                                       UDP




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP
             Cấu trúc phân lớp của bộ giao thức TCP/IP

                                      Chức năng : Thực hiện chức năng
                                       xử lý và truyền gói tin trên mạng.
                                      Các quá trình định tuyến được thực
                                       hiện ở lớp này
                                      Có các giao thức gồm IP, ICMP (
                                       Internet     Control     Message
                                       Pprotocol), IGMP ( Internet Group
                                       Message Protocol)



04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP
             Cấu trúc phân lớp của bộ giao thức TCP/IP

                                      Chức năng : thực hiện chức năng
                                       giao tiếp môi trường mạng, chuyển
                                       giao dòng dữ liệu lên đường truyền
                                       vậy lý.
                                      Thực hiện chức năng tương đương
                                       lớp 1,2 của mô hình OSI




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP
             Cấu trúc giao thức của bộ giao thức TCP/IP

                                SMTP,HTTP, FTP, Telnet…


                                  TCP         UDP

                                                    ICMP   ARP   RARP
                                         IP


                                Ethernet, Token-Ring, FrameRelay, ATM…



04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức IP
                IP : Internet Protocol – là giao thức quan trọng nhất trong
                bộ giao thức TCP/IP- Cung cấp khả năng kết nối các mạng
                con thành liên mạng.
                Đóng   gói dữ liệu thành các datagram và phân phát
                datagram theo kiểu không liên kết, không tin cậy
                Chịu   trách nhiệm về địa chỉ lớp mạng, các giao thức định
                tuyến
                Có   2 phiên bản địa chỉ: IPv4, IPv6

04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức IP - cấu trúc khung
   Version : Phiên bản của
          giao thức IP




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức IP - cấu trúc khung
   IHL : Chiều dài của header –
        tính bằng word 32 bit




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức IP - cấu trúc khung
       Type of service: Đặc tả tham số về
                  yêu cầu dịch vụ




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức IP - cấu trúc khung
                         Total length: Chiều dài tổng cộng
                                 của IP Datagram (byte)




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức IP - cấu trúc khung
   Identification: định danh, kết hợp với các tham số khác
         như Sadd, Dadd để định danh duy nhất cho mỗi
                      datagram được gửi đi




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức IP - cấu trúc khung
     Flag: Sủ dụng trong khi phân đoạn các datagram




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức IP - cấu trúc khung
  Fragmentation Offset: Chỉ vị trí của đoạn phân mảnh
         trong datagram – tính theo đơn vị 64bit




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức IP - cấu trúc khung
  Time to Live: Thiết lập thời gian
          tồn tại của datagram




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức IP - cấu trúc khung
             Protocol: Chỉ giao thức tầng
                       trên kế tiếp




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức IP - cấu trúc khung
                      Header checksum: Kiểm tra
                           lỗi của phần header




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức IP - cấu trúc khung
              Source Address : Điạ chỉ IP trạm
                           nguồn




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức IP - cấu trúc khung
              Destination Address : điạ chỉ IP
                           trạm đích




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức IP - cấu trúc khung
               Option : Khai báo các tùy chọn
                     do người gửi yêu cầu




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
                 Có độ dài 32bit, được biểu diễn dưới dạng thập phân
                 gồm 4 vùng, mỗi vùng 1 byte cách nhau bằng dấu chấm.
                              Ví dụ 203.162.7.92
                 Chia   làm 2 phần: network, host
                              IP address = <networkID ><hostID>.
                 Dựa  trên số bit cấp cho hai phần trên mà địa chỉ IP
                 được chia làm 5 lớp A, B, C, D, E


04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
       Lớp A :Bit đầu là 0, 7 bit tiếp theo điạ chỉ
        mạng và 24 bit cuối là địa chỉ host  126
        mạng và 16 triệu trạm/mỗi mạng
       Lớp B : 2bit đầu là 1và 0, 14 bit tiếp theo
        địa chỉ mạng và 16 bit cuối địa chỉ host
        16384 mạng và tối đa 65535 trạm/mỗi
        mạng
       Lớp C : 3 bit đầu là 110, 21 bit tiếp theo
        là điạ chỉ mạng và 8 bit cuối là địa chỉ
        host 2 triệu mạng và tối đa 254
        trạm/mỗi mạng.

04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
       Lớp D :4 Bit đầu là 1110 lớp địa chỉ này được sử dụng để gửi gói tin IP đến một nhóm
        host trên mạng ( còn gọi là lớp địa chỉ Multicast ).
       Lớp E : 5 bit đầu là 11110 hiện chưa sử dụng.




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
                 Có thể sử dụng cả byte đầu tiên để nhận dạng lớp địa chỉ IP như sau :
                Nhỏ hơn 128 : Điạ chỉ thuộc lớp A, byte đầu là địa chỉ mạng, 3 byte tiếp
                 theo là địa chỉ host
                Từ 128 đến 191 : Điạ chỉ thuộc lớp B, 2 byte đầu tiên là địa chỉ mạng, 2
                 byte tiếp theo là địa chỉ host.
                Từ 192 đến 223 : Điạ chỉ thuộc lớp C, 3 byte đầu tiên là địa chỉ mạng, byte
                 cuối cùng là địa chỉ host.
                Từ 224 đến 239 : Là địa chỉ Multicast, không có phần điạ chỉ mạng
                Lớn hơn 239 là địa chỉ chưa sử dụng

04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP

               Lớp điạ chỉ                 Khoảng địa chỉ


             Lớp A           0.0.0.0. đến 127.255.255.255
             Lớp B           128.0.0.0 đến 191.255.255.255
             Lớp C           192.0.0.0 đến 223.255.255.255
             Lớp D           224.0.0.0. đến 239.255.255.255
             Lớp E           240.0.0.0 đến 247.255.255.255.255


04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
             Để sử dụng với các mạng nhỏ, có thể phân chia các lớp mạng thành
                nhiều lớp mạng con ( subnet), sử dụng một số bit trong hostID
                làm subnet ID.


                  0   Network ID            Subnet ID         Host ID




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
             Mặt nạ điạ chỉ mạng con ( Subnet mask ) :
                Giá trị số 32 bit, được biểu diễn tương tự một điạ chỉ IP.
                Dùng xác định bao nhiêu bit trong trường host ID được dùng làm điạ
                 chỉ mạng con.
                Giá trị Subnetmask được thực hiện phép AND logic với giá trị điạ chỉ
                 IP để xác định điạ chỉ subnet
                Biểu diễn Subnet mask như sau : Tất cả các bit thuộc netID và Subnet
                 ID được đặt bằng 1, các bit còn lại được đặt bằng 0.


04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
             Mặt nạ điạ chỉ mạng con ( Subnet mask ) :
                Ví dụ về Subnet mask :
             Có địa chỉ mạng lớp C là : 203.162.7.0
             Chia lớp mạng này ra thành 64 subnet nhỏ :




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP
    Các địa chỉ IP đặc biệt :
               Điạ chỉ IP                  Vai trò                            Mô tả

      NetID    SubnetID     HostID   Địa chỉ   Địa chỉ
                                     nguồn     đích
      0                     0        Có        Không     Trạm hiện tại trong mạng hiện tại

      0                     hostID   Có        Không     Trạm hostID trong mạng hiện tại

      127                   Bất kỳ   Có        Có        Điạ chỉ phản hồi

      1                     1        Không     Có        Địa chỉ quảng bá giới hạn

      netID                 1        Không     Có        Địa chỉ quảng bá tới mạng netID
      netID    subnetID     1        Không     Có        điạ chỉ quảng bá tới mạng con subnetID, netID

      netID    1            1        Không     Có        điạ chỉ quảng bá tớimọi mạng con trong netID



04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức IP – Phân mảng và hợp nhất các gói IP
             Khi tầng IP nhận được các datagram để gửi đi, nó sẽ so sánh với
             kích thưóc cực đại cho phép MTU ( Maximum Transfer Unit ) của
             giao thức ( vì tầng dữ liệu qui định kích thước lớn nhất của một
             Frame có thể truyền tải đi được ), nếu một IP datagram lớn hơn
             MTU thì phải phân mảnh thành các gói nhỏ hơn. Quá trình ngược lại
             sẽ được thực hiện tại phía nhận




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức IP - Định tuyến trong mạng IP
                Là   chức năng quan trọng của giao thức IP
                Việc   chọn tuyến được thực hiện theo trình tự sau :
                Nhận datagram từ các giao thức lớp trên như TCP, UDP……
                Tìm trong bảng định tuyến theo địa chỉ đích
                Tìm theo default
                Nếu datagram không được chuyển tiếp thì gửi thông báo lỗi “
                host unreachable” hoặc “network unreachable”



04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức IP - Định tuyến trong mạng IP
                IP duy trì một bảng định tuyến để truy nhập khi có gói cần
                 chuyển đi gồm các thông tin :
                  Địa chỉ IP đích
                  Địa chỉ IP của router kế tiếp
                  Flag : xác định địa chỉ của router kế tiếp là địa chỉ một
                  host hay một mạng
                  Interface : trên thiết bị để forward gói qua đó


04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Các giao thức điều khiển ICPM, ARP, RARP
                Giao thức ICMP – Internet Control Message Protocol : Dùng
                 để trao đổi thông tin điều khiển dòng số liệu, thông báo lỗi
                 và các thông tin trạng thái khác.

                Giao thức ARP - Address Resolution protocol : Dùng để
                 chuyển địa chỉ lớp mạng (địa chỉ IP) thành địa chỉ lớp
                 datalink (địa chỉ MAC).

                Giao thức RARP - Reverse Address Resolution Protocol:
                 Dùng để chuyển địa chỉ MAC thành địa chỉ IP.

04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức UDP ( User Datagram Protocol )
                Là giao thức không liên kết, cung cấp dịch vụ giao vận
                 không tin cậy.

                UDP không có chức năng thiết lập và giải phóng kết nối,
                 không có cơ chế báo nhận ( ACK), không sắp xếp tuần
                 tự các đơn vị dữ liệu ( datagram).

                Khuôn dạng của UDP datagram được mô tả như sau :



04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức UDP ( User Datagram Protocol )




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức UDP ( User Datagram Protocol )
                Source Port : 16 bit - Số hiệu cổng nơi đã gửi datagram
                Destination port : 16 bit - Số hiệu cổng nới datagram được
                 chuyển tới
                Length : Độ dài UDP packet -16 bit- đây là độ dài tổng
                 cộng kể cả phần header của gói datagram
                UDP Checksum : 16 bit dùng để kiểm soát lỗi, nếu phát
                 hiện lỗi thì UDP datagram sẽ bị loại bỏ mà không có thông
                 báo nào trả lại cho nơi gửi

04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức TCP ( Transmision Control Protocol )
                Là một giao thức hướng kết nối, cung cấp khả năng chuyển
                 tải dữ liệu tin cậy giữa các hệ trạm trên mạng.
                Thiết lập các kết nối logic giữa các trạm trên mạng trước khi
                 thực sự truyền dữ liệu của các ứng dụng ( quá trình thiết lập
                 kết nối 3 bước – three-way handshake )
                TCP thực hiện phát hiện và sữa lỗi ( yêu cầu phát lại) để
                 đảm bảo độ tin cậy của việc truyền dữ liệu.



04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức TCP ( Transmision Control Protocol )




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức TCP ( Transmision Control Protocol )
                Source Port : 16 bit - Số hiệu cổng nơi đã gửi datagram
                Destination port : 16 bit - Số hiệu cổng nới datagram được
                 chuyển tới
                Sequence Number : 32 bit - Số hiệu duy trì sự tuần tự của
                 các byte dữ liệu được truyền, bit SYN được dùng trong quá
                 trình thiết lập kết nối
                Acknowledgment Number : 32 bit - Số hiệu duy trì sự tuần tự
                 của các byte dữ liệu được truyền, bit ACK được dùng trong
                 quá trình thiết lập kết nối.

04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức TCP ( Transmision Control Protocol )
                Window size : 16 bit – Số byte tối đa mà trạm đích có thể
                 nhận, sử dụng cơ chế window để kiểm soát luồng dữ liệu
                Checksum : 16 bit – Mã kiểm soát lỗi cho toàn segment, kể
                 cả header và phần dữ liệu.
                Option : độ dài thay đổi – Khai báo tùy chọn của TCP, trong
                 đó thường là kích thước cựa đại của 1 segment ( MSS)
                TCP data: độ dài thay đổi - Chứa dữ liệu của lớp ứng dụng,
                 kích thước ngầm định là 536 byte, giá trị này có thể điều
                 chỉnh bằng cách khai báo trong phần Option

04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP
             Giao thức TCP ( Transmision Control Protocol )
     Host A khởi tạo kết nối bằng
      việc send đến B một segment
      với bit Synchronize sequence
      number (SYN) được set để
      yêu cầu thiết lập kết nôí
     Host B đáp ứng yêu cầu bằng
      cách gửi lại Host A một
      segment    với   bit    ACK
      (Acknowledgment) và bit SYN
      được set.
     Kết nối được thiết lập, quá
                                       Quá trình thiết lập kết nối TCP ( Three-way handshake )
      trình truyền dữ liệu bắt đầu .


04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP

             Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP
             Các giao thức của bộ giao thức TCP/IP
             Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
             Dịch vụ truy nhập từ xa - Telnet




                         Mạng công cộng




       Mô hình truy cập sử dụng dịch vụ Telnet


04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
             Dịch vụ truy nhập từ xa - Telnet
                Cho phép truy cập từ xa vào một hệ thống trên mạng
                Có thể điều khiển toàn diện hệ thống từ xa.
                Ứng dụng Telnet sử dụng giao thức TCP,port 23




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
              Dịch vụ FTP ( truyền file )


                                       Mạng công cộng

             FTP Server/client
                                                        FTP Server/client



                                 FTP client




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
             Dịch vụ truy nhập từ xa – FTP ( truyền file )
                Cho phép chuyển các file dữ liệu trên mạng giữa các máy
                 tính khác nhau.
                FTP hỗ trợ tất cả các định dạng file, kể cả file nhị phân
                Dịch vụ FTP hoạt động theo mô hình Client-Server, sử
                 dụng giao thức TCP, port 21
                Trên máy chủ FTP, có thể khai báo để kiểm soát quyền
                 truy nhập, giới hạn số truy nhập tối đa v.v.v



04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
             Dịch vụ World Wide Web (WWW )




                          Mạng công cộng
             Web Server

                                    Web client/
                                    Browser




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
             Dịch vụ World Wide Web (WWW )
                Các trang WWW : Các tài liệu sử mà dụng ngôn ngữ HTML
                 (HyperText Markup Language ) để trình bày nội dung thông tin.
                 Trên một trang tài liệu www, có thể trình bày hình ảnh, text, các liên
                 kết đến các tài nguyên thông tin khác v.v.v
                Người sử dụng đầu cuối sử các Web client hay còn gọi là Web
                 browser để truy xuất các tài liệu www trên mạng
                Mỗi tài liệu www trên mạng được định danh bởi một URL ( Unique
                 resource location ), các web client sẽ gửi các yêu cầu đến các URL
                 tương ứng với tài liệu cần truy xuất.


04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
             Dịch vụ World Wide Web (WWW )
                Dịch vụ web sử dụng mô hình truy nhập client - server. Web server
                 sử dụng giao thức HTTP ( HyperText Transfer Protocol) ở lớp
                 application để chuyển giao các tài liệu HTML trên mạng.
                Giao thức HTTP sử dụng giao thức TCP , port 80 làm hoạt động ở
                 tầng chuyển vận dữ liệu trên mạng




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
             Dịch vụ thư điện tử (Email )


                           Mạng công cộng
             Mail Server



                                    Mail client




04/08/2012
Bộ giao thức TCP/IP
      Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP
             Dịch vụ thư điện tử (Email )
                 Cho phép trao đổi các thông điệp trên mạng hay còn gọi là
                  thư điện tử.
                 Thư điện tử hoạt động theo mô hình client –server , người sử
                  dụng dịch vụ thư điện tử cần có chương mail client, sau khi
                  soạn nội dung thư, xác định địa chỉ gửi thư và gửi thư đến
                  máy chủ dịch vụ Mail ( Mail Server )
                 Hệ thống thư điện tử sử dụng giao thức POP3, IMAP để
                  nhận thư về và SMTP để gửi thư đi.


04/08/2012
NỘI DUNG


                Tổng quan mạng máy tính

                  Bộ giao thức TCP/IP

             Mạng LAN và thiết kế mạng LAN

             Mạng WAN và thiết kế mạng WAN



04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN

         Các khái niệm cơ bản về LAN
         Công nghệ Ethernet
         Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN
         Thiết kế mạng LAN
         Một số mạng LAN mẫu




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các khái niệm cơ bản về mạng LAN
            Các cấu trúc mạng
            Các phương thức truy nhập đường truyền
            Các loại đường truyền và chuẩn
            Các loại cáp dùng cho LAN
            Các thiết bị để kết nối trong LAN




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các khái niệm cơ bản về mạng LAN
            Khái niệm : Hệ thống được thiết kế để kết nối các máy
             tính thiết bị khác nhau cùng hoạt động trong một khu vực
             địa lý nhỏ
            Cấu trúc mạng :
                Dạng hình sao – Star Topology
                Dạng bus – Bus Topology
                Dạng vòng – Ring Topology
                Dạng kết hợp – Mesh Topology


04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các khái niệm cơ bản về mạng LAN
            Cấu trúc Dạng Star :
               Ưu điểm
                   Các thiết bị kết nối mạng độc
                    lập, do đó một thiết bị hỏng - >
                    mạng vẫn hoạt động đuợc
                     Cấu trúc đơn giản.
                  Dễ mở rộng, thu hẹp.
               Nhược điểm
                  Single point of failure

                     Khoảng cách từ mỗi máy đến
                      trung tâm ngắn (100m)


04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các khái niệm cơ bản về mạng LAN
            Dạng Bus :
                 Ưu điểm : Ít cáp, dễ lắp đặt, giá thành rẻ
                 Nhược điểm :
                      Ùn tắc lưu lượng chuyển trong mạng lớn
                      Khó phát hiện hư, muốn sửa phải ngưng toàn bộ hệ thống




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các khái niệm cơ bản về mạng LAN
            Dạng Ring :
                 Ưu điểm
                      Có thể nới rộng với cáp ít hơn hai kiểu
                       trên
                      Mỗi trạm có thể đạt tốc độ tối đa khi
                       truy cập
                 Nhược điểm :
                      Đường dây khép kín, nếu ngắt tại một
                       vị trí thì toàn mạng ngừng hoạt động




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các khái niệm cơ bản về mạng LAN
            Dạng Mesh :
                Ưu điểm :
                     Mọi thiết bị đều có liên kết điểm
                      - điểm đến các thiết bị khác
                     Đảm bảo QoS, security, dễ
                      phát hiện và cô lập lỗi
                Nhược điểm :
                Đắt tiền, khó cài đặt




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các loại loại cáp dùng trong LAN
             Cáp xoắn
                Các đôi cáp đồng xoắn vào
                 nhau nhằm giảm nhiễu điện từ
                Loại Có vỏ bọc (STP – Shield
                 Twisted Pair)
                Không vỏ bọc (UTP- Unshield
                 Twisted Pair) kém hơn cáp
                 STP về khả năng chống nhiễu
                 và suy hao

04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các loại loại cáp dùng trong LAN
             Cáp xoắn gồm các loại
                Cat 1 & Cat 2 : truyền thoại và các đường truyền tốc độ
                 thấp
                Cat 3 : truyền dữ liệu 16Mb/s, chuẩn của mạng điện
                 thoại
                Cat 4 : dùng cho đường truyền 20Mb/s
                Cat 5 : dùng cho đường truyền 100Mb/s
                Cat 6 : dùng cho đường truyền 300Mb/s


04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các loại loại cáp dùng trong LAN
             Cáp đồng trục
                Gồm 2 dây dẫn, một dây dẫn
                 trung tâm và một dây bao
                 boc bên ngoài
                Có độ suy hao ít hơn so với
                 các loại cáp đồng khác
                Gồm 2 loại :Thin Ethernet và
                 Thick Ethernet


04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các loại loại cáp dùng trong LAN
             Cáp sợi quang
                Dải thông lớn, cho phép tín
                 hiệu đi xa với độ suy hao
                 thấp, ít bị ảnh hưởng bởi
                 nhiễu từ
                Khó lắp đặt, giá thành cao




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các thiết bị kết nối trong LAN
             Repeater :
                Hoạt động tại lớp 1
                Nhiệm vụ : khuếch đại tín hiệu bị
                 suy hao, khôi phục tín hiệu ban
                 đầu  mở rộng khoảng cách
                 hoạt động. Loại bỏ nhiễu, méo       Repeater




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các thiết bị kết nối trong LAN
             Repeater :




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các thiết bị kết nối trong LAN
             Hub :
                Hoạt động tại lớp 1, hoạt động
                 như repeater nhiều cổng
                Là điểm tập trung kết nối trung
                 tâm của mạng
                                                   HUB



04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các thiết bị kết nối trong LAN
             Hub :
                            HUB




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các thiết bị kết nối trong LAN
             Bridge
                Hoạt động tại lớp 2
                Nhiệm vụ : nối hai mạng giống
                 nhau hoặc khác nhau, sử dụng
                 địa chỉ MAC
                                                 Bridge




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các thiết bị kết nối trong LAN
             Bridge
                          Bridge




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các thiết bị kết nối trong LAN
             Switch :
                Hoạt động tại lớp 2 , hoạt động
                 như Bridge nhưng có nhiều port
                Nhiệm vụ : Sử dụng địa chỉ Mac,
                 thuật toán Spanning Tree
                                                   LAN Switch




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các thiết bị kết nối trong LAN
             Switch :
                        LAN Switch




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các thiết bị kết nối trong LAN
             Router :
                Hoạt động tại lớp network
                Nhiệm vụ: tìm đường đi tốt nhất
                 cho gói bằng các thuật toán định
                 tuyến, địa chỉ IP
                                                    Router




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các thiết bị kết nối trong LAN
             Router :


      Router

       LAN
                                         LAN Switch
     Switch




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các thiết bị kết nối trong LAN
             Layer 3 switch :
                Hoạt động tại lớp 3
                Có thể chạy các giao thức định
                 tuyến lớp mạng, một dạng tăng
                 tính năng cho router              Layer 3
                                                  LAN Switch



04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các phương thức truy nhập đường truyền
             CSMA/CD
             Token passing
             FDDI




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các phương thức truy nhập đường truyền
             CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with
             collision Detection)
                Phương pháp truy nhập sử dụng trong mạng dạng
                 BUS
                Tại một thời điểm chỉ có một trạm được phát dữ liệu
                 bằng cách lắng nghe, xác định đường truyền rỗi
                Collision : 2 hoặc nhiều trạm cùng phát -> giảm tốc độ
                 hệ thống


04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các phương thức truy nhập đường truyền
             CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with
             collision Detection)
                Các nguy cơ xảy ra collision :
                    Số trạm làm việc nhiều
                    Chiều dài mạng lớn
                    Chiều dài gói tin ( MTU) lớn




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các phương thức truy nhập đường truyền
             Token Passing
                Phương pháp truy nhập sử dụng trong mạng dạng
                 RING
                Sử dụng thẻ bài (token) để cấp quyền truy nhập
                Không xảy ra đụng độ dữ liệu -> mạng vẫn hoạt động
                 tốt khi lưu lượng lớn
                Có thể xảy ra việc mất token hoặc token báo bận di
                 chuyển không dừng


04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các phương thức truy nhập đường truyền
             FDDI
                Dùng cho mạng cấu trúc vòng, chuyển thẻ bài tốc độ
                 cao bằng cáp quang
                Sử dụng hệ thống chuyển thẻ bài trong vòng kép, gồm
                 2 luồng giống nhau theo 2 hướng ngược nhau




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các loại đường truyền và các chuyển
             Chuẩn IEEE
                IEEE 802.0 - LAN and MAN (Metropolitan Area Network)
                IEEE 802.1 - Higher level interface standard
                IEEE 802.1k - Supplement to LAN and MAN management
                 standard (6/93)
                IEEE 802.2 - Logical link control standard
                IEEE 802.3 - CSMA/CD standard
                IEEE 802.4 - Token-passing bus standard
                IEEE 802.5 - Token-passing ring standard

04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các loại đường truyền và các chuyển
             Chuẩn CCITT

                Chuẩn cáp, giao tiếp EIA định nghĩa giao tiếp giữa
                 modem và máy tính : RS-232; RS-449; RS-422
                Các chuẩn V22, V28, V35




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Công nghệ Ethernet
             Giới thiệu chung
             Các đặc tính chung của Ethernet
             Các loại mạng Ethernet




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Công nghệ Ethernet
             Các đặc tính chung của Ethernet
                Chuẩn hoạt động ở 2 lớp OSI : Data link và physical
                 link.
                Tương tự tiêu chuẩn IEEE 802.3 ( khác nhau chút ít ở
                 cấu trúc các frame dữ liệu )
                Sử dụng CSMA/CD làm phương thức truy nhập đường
                 truyền.



04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Công nghệ Ethernet
             Các đặc tính chung của Ethernet
                Cấu trúc khung

Ethernet



IEEE 802.3




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Công nghệ Ethernet
             Các đặc tính chung của Ethernet
                Cấu trúc khung
                    PREAMBLE - 62 bits, allows the Physical Layer Signalling (PLS)
                     circuitry to synchronize with the receive frame timing circuitry.

                    SYNC (Synchronize) - 2 bits, indicates that the data portion of the frame
                     will follow.

                    DA (Destination Address) and SA (Source Address) - 48 bits, Media
                     Access




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Công nghệ Ethernet
             Các đặc tính chung của Ethernet
                Cấu trúc khung
                 Control (MAC) address. Three types of destination addressing are
                    supported:
                    Individual: The DA contains the unique address of one node on the
                     network.
                    Multicast: If the first bit of the DA is set, it denotes that a group address
                     is being used. The group that is being addressed will be determined by a
                     higher layer function.
                    Broadcast: When the DA field is set to all 1¢ s, it indicates a broadcast.A
                     broadcast is a special form of multicast. All nodes on the network must
                     be capable of receiving a broadcast.

04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Công nghệ Ethernet
             Các đặc tính chung của Ethernet
                Cấu trúc khung
                    Cấu trúc khung dùng cho mọi tốc độ từ 10Mbs đến
                     10000 Mbits
                    Khung Ethernet có độ dài không nhỏ hơn 48 octec,
                     không lớn hơn 1518 octec




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Công nghệ Ethernet
             Các đặc tính chung của Ethernet
                Cấu trúc điạ chỉ Ethernet
                    Gồm 48 bit
                    Được ấn định khi thiết bị được sản xuất
                    Là địa chỉ duy nhất
                    Gồm 2 phần :
                      3   Octec đầu : xác định hãng sản xuất
                      3   Octect sau : do nhà sản xuất xác định
                         Ví dụ : 00-00-0c-12-34-56

04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Công nghệ Ethernet
             Các đặc tính chung của Ethernet
                Các loại khung
                    Khung unicast : khung được truyền đến một trạm xác
                     định
                    Khung broadcast: có địa chỉ MAC FF-FF-FF-FF-FF-FF
                     gửi cho tất cả các trạm.
                    Khung multicast : gửi đến một số trạm nhất định.




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Công nghệ Ethernet
             Các đặc tính chung của Ethernet
                Nguyên tắc hoạt động




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Công nghệ Ethernet
             Các đặc tính chung của Ethernet
                Nguyên tắc hoạt động
                    Cách truyền và phát hiện xung đột : Dựa trên phương thức
                     CSMA/CD
                    Khi phát hiện đường truyền rỗi : máy chờ thời gian IFG (thời
                     gian để một giao tiếp mạng khôi phục sau khi nhận khung -
                     bằng 96 lần thời gian của 1 khung) rồi bắt đầu truyền
                    Khi đang truyền khung, phát hiện xung đột máy truyền tiếp
                     32bit dữ liệu (bit báo hiệu tắc nghẽn) và chờ một thời gian ngẫu
                     nhiên


04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Công nghệ Ethernet
             Các đặc tính chung của Ethernet
                Nguyên tắc hoạt động
                    Khi một trạm thành công 512bit ( tương ứng với một khung
                     Ethernet nhỏ nhất)không tính trường preamble xem như kênh
                     bị chiếm
                    Khái niệm về Slot time :
                    Khoảng thời gian ứng với thời gian của 512 bit (64 octec) di
                     chuyển từ một trạm đến một trạm xa nhất trong miền đụng độ
                     được gọi là slotTime
                    Một mạng Ethernet thiết kế đúng phải thoả mãn : “Thời gian
                     trễ tổng cộng lớn nhất để truyền khung Ethernet từ trạm này
                     đến trạm kia phải nhỏ hơn ½ slotTime.

04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Công nghệ Ethernet
             Các đặc tính chung của Ethernet
                Nguyên tắc hoạt động




                               Tham số Slot Time


04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Công nghệ Ethernet
             Các loại mạng Ethernet
                Hệ thống 10Mb/s
                    10Base5 : Tốc độ 10M, băng tần cơ sở, chiều dài tối đa là 500m, sử
                     dụng cáp đồng trục loại dày, đầu nối loại N
                    10Base2: Tốc độ 10M, băng tần cơ sở, chiều dài tối đa cho 1 đoạn
                     mạng là 200m (185m), sử dụng cáp đồng trục loại mỏng ( RG-58A/U),
                     đầu nối BNC.
                    10BaseT : Tốc độ 10M, băng tần cơ sở, chiều dài tối đa cho 1 đoạn
                     mạng là 100m, Sử dụng cáp xoắn đôi ( T= Twisted ), loại cáp
                     0.4mm,0.5, 0.5 mm đương kính, đầu nối RJ-45.




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Công nghệ Ethernet
             Các loại mạng Ethernet
                Hệ thống 100Mb/s
                    100BaseT : Tốc độ 100M, băng tần cơ sở, sử dụng cáp xoắn
                     đôi, đầu nối RJ-46
                    100BaseX : Tốc độ 100, sử dụng kỹ thuật mã hoá đặc biêt của
                     chuẩn FDDI, bao gồm 100BaseFX ( cáp quang đa mode và
                     100BaseTx ( cáp đồng xoắn đôi , RJ-45 )
                    100BaseT2 và 100BaseT4 : Ít sử dụng




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Công nghệ Ethernet
             Các loại mạng Ethernet
                Hệ thống Giga Ethernet
                    1000BaseX : Sử dụng chuẩn mã hoá đặc biệt 8B/10B được
                     dùng trong hệ thống kết nối tốc độ cao Fiber channel ) gồm :
                     1000 Base-SX ( sử dụng cáp sợi quan bước sóng ngắn ); 1000
                     Base-LX ( sử dụng sợi quang bước sóng dài và 1000 Base-CX (
                     sử dụng cáp đồng )
                    1000BaseT : Tốc độ Giga bit, băng tần cơ sở trên cáp xoắn
                     đồng loại Cat5 trở lên, RJ45




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN
             Phân đoạn mạng trong LAN :
                Mục đích : phân chia băng thông hợp lý nhằm sử dụng
                 hiệu quả băng thông đáp ứng yêu cầu các ứng dụng
                 khác nhau
                Miền xung đột ( bandwidth domain) : là vùng mạng mà
                 các khung phát ra có thể gây xung đột, các trạm chia
                 sẽ chung băng thông
                Miền quảng bá ( broadcast domain) : là tập hợp các
                 thiết bị có thể nhận khung quảng bá từ một thiết bị
                 trong nhóm phát ra.
04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN
             Phân đoạn bằng repeater :
                Mở rộng collision domain
                Nhược điểm : hạn chế khoảng cách xa nhất giữa hai
                 trạm, tăng giá trị trễ truyền khung




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN
             Phân đoạn bằng bridge
                Liên kết các collision domain trong cùng một
                 broadcast domain
                Ưu điểm : mỗi collision domain có một slotTime riêng
                 nên mở rộng khoảng cách trong từng miền
                Nhược điểm : chỉ hoạt động hiệu quả theo quy tắc
                 80/20




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN
             Phân đoạn bằng router
                 Tạo ra các collision domain và broadcast domain riêng
                  biệt

                 Router

                 LAN
             Switch




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN
             Phân đoạn bằng switch
                Tạo ra các collision domain riêng và một hoặc nhiều
                 broadcast domain riêng.

                                  LAN Switch




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN
             Các chế độ chuyển mạch trong LAN : gồm 2 loại
                Store and forward switching :
                Nhận toàn bộ khung tới, kiểm tra sự toàn vẹn của
                 khung, sau đó mới chuyển tiếp khung
                 Ưu điểm : khung lỗi không chuyển từ phân đoạn này
                 sang phân đoạn khác
                Nhược điểm : có độ trễ nhất định



04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN
             Các chế độ chuyển mạch trong LAN : gồm 2 loại
                Cut – through switching :
                Đọc địa chỉ đích trong header của khung rồi chuyển
                 đến cổng tương ứng, không kiểm tra sự toàn vẹn
                Nhanh hơn chế độ Store and forward switching




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN
             Mạng LAN ảo ( VLAN)
                Khái niệm : Việc phân đoạn mạng chỉ phân đoạn các collission
                 domain. Một VLAN là một broadcast domain được tạo bởi một
                 hoặc nhiều switch.
                Ưu điểm :
                Tạo ra các nhóm làm việc không phụ thuộc thiết bị, vị trí địa lý
                Kiểm soát được các broadcast domain, bảo mật
                Sử dụng thay các router -> giá thành rẻ, hiệu suất cao
                Nhược điểm : chưa có chuẩn chính thức, còn phụ thuộc vào
                 nhà sản xuất thiết bị

04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN
             Mạng LAN ảo ( VLAN)
                Thiết kế VLAN
                Xác định nhóm logic :
                  Theo   nhóm làm việc
                  Theo   dịch vụ
                Xác định khả năng các thiết
                 bị
                Xác định địa chỉ IP, VLAN
                 ID, cấu hình


04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Kỹ thuật thiết kế mạng LAN
             Một số nguyên tắc thiết kế mạng :
                Các nguyên tắc giảm Collision trên mạng
                Nguyên tắc phân đoạn mạng :
                 Nguyên   tắc 80/20
                 Nguyên   tắc 5-4-3




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Kỹ thuật thiết kế mạng LAN
             Các mô hình mạng cơ bản
                Mô hình phân cấp :
                Cấu trúc :Core Layer,
                 Distribution Layer, Access
                 Layer.
                Đánh giá giá thành :Giá
                 thành thấp, Dễ cài đặt, Dễ
                 mở rộng, cô lập lỗi.




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Kỹ thuật thiết kế mạng LAN
             Mô hình cơ bản
                Mô hình secure :
                LAN cô lập giữa mạng
                 công tác với mạng bên
                 ngoài
                Router inside có cài filter
                 packet giữa DMZ và mạng
                 công tác
                Router outside có cài filter
                 packet giữa DMZ và mạng
                 ngoài

04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Kỹ thuật thiết kế mạng LAN
             Các yêu cầu thiết kế
                Yêu cầu kỹ thuật
                Yêu cầu về hiệu năng
                Yêu cầu về ứng dụng
                Yêu cầu về quản lý mạng
                Yêu cầu về an ninh mạng
                Yêu cầu về tài chính




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Kỹ thuật thiết kế mạng LAN
             Các bước thực hiện một thiết kế
                Phân tích yêu cầu
                Lựa chọn phần cứng : thiết bị, cáp, công nghệ kết nối
                Lựa chọn phần mềm
                Đánh giá khả năng
                Tính toán giá thành
                Triển khai pilot




04/08/2012
Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Một số mạng LAN mẫu
             Các bước thực hiện một thiết kế
                Phân tích yêu cầu
                Lựa chọn phần cứng : thiết bị, cáp, công nghệ kết nối
                Lựa chọn phần mềm
                Đánh giá khả năng
                Tính toán giá thành
                Triển khai pilot




04/08/2012
NỘI DUNG


        Tổng quan về mạng máy tính
        Bộ giao thức TCP/IP.
        Giới thiệu mạng LAN và thiết kế mạng LAN
        Giới thiệu mạng WAN và thiết kế mạng WAN




04/08/2012
PHẦN 4 : MẠNG WAN & THIẾT KẾ

            Tổng quan về WAN
            Thiết kế mạng WAN
            Phân tích một số WAN mẫu




04/08/2012
PHẦN 4 : MẠNG WAN & THIẾT KẾ

            Tổng quan về WAN
            Thiết kế mạng WAN
            Phân tích một số WAN mẫu




04/08/2012
Tổng quan về WAN

            Khái niệm
            Một số công nghệ kết nối cơ bản
            Giao thức kết nối WAN trong TCP/IP
            Các thiết bị dùng cho kết nối WAN
            Đánh giá so sánh các công nghệ kết nối


04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN
       Khái niệm :
                WAN là mạng thiết lập để liên kết các máy tính, hay các
                 thiết bị mạng ở khoảng cách xa về mặt địa lý
                Có thể kết nối thành mạng riêng của một tổ chức hay kết nối
                 qua nhiều hạ tầng chung của các công ty viễn thông
                Các công nghệ kết nối WAN liên quan đến 3 lớp của mô
                 hình OSI




04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

       Các lợi ích khi kết nối WAN :
            Cung cấp các dịch vụ realtime, trao đổi dữ liệu đa phương
             tiện như hình ảnh, âm thanh, họp hội nghị …
            Chia sẽ, trao đổi tài nguyên trên mạng dễ dàng
            Chính xác và hiệu quả cao do thông tin được xử lý bởi nhiều
             máy tính, nhiều sự giám sát
            Hỗ trợ công tác quản lý hướng đến nền kinh tế điện tử, chính
             phủ điện tử



04/08/2012
Tổng quan về WAN

            Khái niệm
            Một số công nghệ kết nối cơ bản
            Giao thức kết nối WAN trong TCP/IP
            Các thiết bị dùng cho kết nối WAN
            Đánh giá so sánh các công nghệ kết nối


04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

     Các công nghệ kết nối trong WAN
            Chuyển mạch kênh - Cricuit Switching Nerwork
            Chuyển mạch gói – Packet Switching Network
            Kết nối WAN dùng VPN




04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

       Mạng chuyển mạch :
            Mục đích : Thực hiện việc liên kết giữa hai điểm nút bằng
             một đường tạm thời hoặc dành riêng phục vụ cho việc thiết
             lập kết nối.
            Chuyển mạch được thực hiện bởi các thiết bị chuyển mạch
             trong mạng
            Phân loại :
                 Chuyển mạch kênh
                 Chuyển mạch gói


04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

    Chuyển mạch kênh :
            Nguyên tắc hoạt động : Kết nối được thiết lập giữa 2 node mạng
             trước khi bắt đầu truyền dữ liệu




04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

    Chuyển mạch kênh :
            Phân loại :
                 Chuyển mạch tương tự - analog
                 Chuyển mạch số - digital :
                     ISDN
                     Kênh thuê riêng – Leased Line

                     xDSL




04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

    Chuyển mạch tương tự - analog :
            Được thực hiện qua mạng điện thoại
            Dùng modem để chuyển các tín hiệu số từ máy tính thành tín hiệu
             tương tự truyền trên các kênh điện thoại -> kết nối quay số (dial up)




04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

      Chuyển mạch số - digital :
            ISDN – Intergrated Services Digital Network:
                 Mạng viễn thông tích hợp đa dịch vụ cho phép sử dụng nhiều dịch
                  vụ trên đường dây điện thoại




04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

       ISDN – Intergrated Services Digital Network:
                Gồm 2 loại kênh :
                     Kênh dữ liệu (Data Channel): tên kỹ thuật B, tốc độ 64Kbps,
                      mang thoại, dữ liệu
                     Kênh kiểm soát (Control channel); tên kỹ thuật D, tốc độ 16
                      Kbps (Basic rate) và 64 Kbps ( Primary Rate) mang tín hiệu
                      báo hiệu để thiết lập, giám sát cuộc gọi
                Được chia làm 2 loại :
                     Basic Rate : 2B+D tốc độ 128 Kbps
                     Primary Rate : 64B+D tốc độ T1; 20B+D tốc độ E1



04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

       ISDN – Intergrated Services Digital Network :
            Các thiết bị :
                 ISDN adapter
                 ISDN Router
            Đánh giá :
                 Đắt hơn điện thoại nhưng băng thông cao hơn
                 Hình thức kết nối liên tỉnh rẻ
                 Yêu cầu tổng đài điện thoại phải hỗ trợ kết nối ISDN



04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

        Leased Line Network :
                Cách kết nối dành riêng giữa 2 điểm có khoảng cách lớn
                Khi số lượng kết nối tăng cao, tại các nút mạng sử dụng kỹ thuật ghép
                 kênh. Có hai phương thức ghép kênh chính :
                     Ghép kênh theo tần số :
                     Ghép kênh theo thời gian :




04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

    Leased Line Network :
            Hiện nay leased line được phân thành hai lớp chính
                 Tx theo chuẩn của Mỹ
                 Ex theo chuẩn của Châu Âu, Nam Mỹ, Mêhico
                   Loại kênh         Dung lượng         Ghép kênh
                   T0                56Kbps             1 đường thoại
                   T1                1.544 Mbps         24 đường T0
                   T2                6.312 Mbps         4 đường T1
                   T3                44.736 Mbps        28 đường T1
                   T4                274.176 Mbps       168 đường T1



04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN
    xDSL – Digital Subscriber Line: Công nghệ đường dây thuê bao số
        xDSL là kỹ thuật truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao trên đôi dây cáp đồng truyền
         thống
        Ứng dụng :
            Phát các ứng dụng giữa các users
            Hội thảo video
            Truy cập Internet tốc độ cao
            IP Fax
            Kết nối giữa các mạng LAN, kết nối WAN
            Interactive Multimedia




04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

      xDSL – Digital Subscriber Line: Công nghệ đường dây thuê
       bao số
            Cấu trúc hệ thống :
                 Modem xDSL
                 DSLAM :
                 POT splitter (nếu có hỗ trợ thoại)
                 BRAS
                 Hệ thống truyền dẫn




04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

    xDSL – Digital Subscriber Line: Công nghệ đường
     dây thuê bao số
        “x” để     chỉ các loại kỹ thuậ t DSL khác nhau. Mỗi
             loại có những giới hạn, tốc độ và các khả năng khác
             nhau
        Chia       làm hai nhóm chính là đối xứng và bất đối xứng
                 Đối xứng : HDSL, IDSL, SDSL, HDSL2, G.SHDSL.
                 Bất đối xứng : ADSL,


04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

    Họ HDSL (High speed DSL) :




04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

     G.SHDSL (Single pair High bit-rate DSL) :
            Chuẩn đối xứng cho phép truyền với tốc độ 2.3Mbit/s cho cả hai
             hướng.
            Thích hợp cho các ứng dụng đòi hỏi băng thông cao trên cả hai
             hướng, thay thế cho các dịch vụ T1, E1 vốn đắt tiền, khó bảo dưỡng
            Ứng dụng: cung cấp dịch vụ Internet, truyền số liệu với nhiều loại tốc
             độ 786kbit/s, 1.544Mbit/s, 2.3Mbit/s




04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

    G.SHDSL
            G.SHDSL đang được chú ý là do :
                 Được chuẩn hoá
                 Cải thiện tốc độ hơn và sử dụng băng tần hiệu quả hơn so với
                  HDSL, SDSL, HDSL2
                 Cự ly truyền dẫn được cải thiện
                 Băng phổ tương thích với ADSL




04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN
       ADSL ( Asymmetric Digital Subscriber Line )
            Kỹ thuật bất đối xứng, tốc độ hướng xuống từ 1,5 đến 8Mbps, hướng lên từ
             16 đến 640Kbits.
            Hỗ trợ POT trên cùng đường dây
            Ưu điểm :
                 Tốc độ cao, thích hợp cho truy cập Internet
                 Chi phí thiết bị đầu cuối, lắp đặt, bảo dưỡng thấp.
                 Kết nối liên tục, dành riêng.
            Nhược điểm :
                 Phụ thuộc tốc độ giữa khoảng cách từ nhà thuê bao đến DSLAM



04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

    Chuyển mạch gói :
            Nguyên tắc hoạt động : Chia dữ liệu thành các gói trước khi phát




04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

    Chuyển mạch gói :
            Phân loại :
                 Hướng kết nối – connection : xác định đường đi bằng một gói,
                  thông tin được lưu trong các chuyển mạch trên đường đi, các gói
                  chỉ cần lưu ID
               Hướng không kết nối – connectionless : mỗi gói phải mang đầy đủ
                thông tin địa chỉ
            Ứng dụng :
               Công nghệ ATM

               Công nghệ Frame Relay

               Công nghệ SMDS




04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

      Công nghệ ATM :
            ATM là kỹ thuật có thể truyền thoại, video và dữ liệu qua các mạng
             private và mạng public.
            Được xây dựng dựa trên kiến trúc cell, là phương thức truyền không
             đồng bộ
            Đơn vị dữ liệu là cell. Một cell có độ dài cố định 53 byte, 5 byte
             header, 48 byte chứa dữ liệu.
            Kích thước cell nhỏ hơn các frame của Frame Relay, X25 nên hiệu
             quả hơn trong việc xử lý chuyển mạch -> mạng ATM là mạng tốc độ
             cao, điều khiển quá trình chuyển mạch dễ dàng



04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN
      Công nghệ Frame Relay :
          Tổng     quan :
                Frame Relay là công nghệ truyền dẫn tốc độ cao, trong đó dữ liệu
                 được đóng thành các frame và được truyền đi trên mạng
                Frame Relay cung cấp môi trường kết nối các mạng LAN, mạng
                 Internet và các ứng dụng thoại một cách tin cậy hiệu quả
                Với một kết nối vật lý, Frame Relay cung cấp khả năng thiết lập
                 nhiều kênh ảo kết nối đến một hoặc nhiều vị trí khác nhau
                Có hai loại kênh ảo: SVC (Switch Virtual Circuit) và PVC
                 (Permanent Virtual Circuit )


04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

    Công nghệ Frame Relay :
            Các thiết bị dùng cho kết nối Frame Relay :
                 Thiết bị truy nhập mạng FRAD : bridge, router LAN
                 Thiết bị mạng FRND : các switch, tổng đài chuyển mạch frame hoặc cell




04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

      Công nghệ Frame Relay :
            Frame Relay có một đặc trưng lớn là cho phép người sử dụng
             dùng tốc độ cao hơn mức họ đăng ký trong một khoảng thời
             gian nhất định
            Frame Relay không sử dụng thủ tục sửa lỗi và điều khiển lưu
             lượng. Các frame có lỗi đều bị loại bỏ.
            Để đảm bảo các frame đi đúng địa chỉ, nguyên vẹn, nhanh
             chóng sử dụng các thông số trong địa chỉ của frame.




04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

    Các giao thức :                                    Application
            Frame Relay hoạt động tại hai lớp của
             mô hình OSI                                Presentation

            Lớp vật lý : sử dụng các chuẩn giao tiếp     Session
             thông thường như V35, X21bis
                                                         Transport
            Lớp datalink : giao thức LAP-F phát
             triển từ giao thức LAPD quy định cấu         Network
             trúc frame dữ liệu, cách hoạt động
                                                         Data link

                                                         Physiscal


04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

    LAP-F và cấu trúc khung :
        LAP-F       quy định 2 cấu trúc khung :
                C – Plane Frame dùng cho quản lý điều khiển
         Flag       FCS    Information      Control Address Flag

                U – Plane Frame dùng trao đổi thông tin người sử dụng


         Flag      FCS          Information          Address Flag



04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

    Ý nghĩa các trường trong cấu trúc địa chỉ FR :
            DLCI : dùng để định tuyến cho các frame, địa chỉ dùng 10 bit
            FECN : thông báo nghẽn cho phía thu
            BECN : thông báo nghẽn cho phía phát
            DE : đánh dấu Frame có thể bị loại bỏ

      Flag          FCS         Information                 Address Flag


             DLCI     FECN   BECN    DE E/A          DLCI      C/R   E/A


04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

      LMI – Local Management Interface
            Là chuẩn báo hiệu giữa CPE và Frame Relay Switch, chịu trách nhiệm
             quản lý kết nối và duy trì trạng thái gi các thiết bị FRAD và FRND
      CIR – Committed information rate
            Tốc độ cam kết, là tốc độ khách hàng đặt mua và nhà cung cấp cam
             kết phải đạt được trong thời gian không tắc nghẽn
      CBIR – Committed burst information rate
            Khi lượng truyền tin quá lớn, khách hàng được phép truyền với tốc độ
             CBIR> CIR trong một khoảng thời gian Tc



04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

    Công nghệ Frame Relay :
            Ưu điểm:
                 Tốc độ truyền dữ liệu cao, có thể đạt tối đa 45Mbps
                 Độ trễ thấp thích hợp cho các ứng dụng thời gian thật (real time)
                 Tính bảo mật cao
                 Sử dụng băng thông linh hoạt, hiệu quả cao
            Ứng dụng :
                 Kết nối LAN – LAN
                 Kết nối WAN
                 Voice over Frame Relay



04/08/2012
Tổng quan về WAN

            Khái niệm
            Một số công nghệ kết nối cơ bản
            Giao thức kết nối WAN trong TCP/IP
            Các thiết bị dùng cho kết nối WAN
            Đánh giá so sánh các công nghệ kết nối


04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

    Giao thức kết nối WAN trong TCP/IP – giao thức PPP
            Khái niệm : Là giao thức dùng để đóng gói dữ liệu cho thông tin điểm -
             điểm
            Là một chuẩn để gán và quản lý địa chỉ IP, bất đồng bộ, định hướng bit,
             kiểm tra chất lượng kết nối, phát hiện lỗi




04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

      Giao thức kết nối WAN trong TCP/IP – giao thức PPP
            Các thành phần :
                 HDLC : phương pháp đóng gói các khung dữ liệu trên các liên kết
                  điểm-điểm
                 LCP: để thiết lập, cấu hình, duy trì và kết thúc kết nối point to point
                 NCP : để lập cấu hình các giao thức tầng mạng
            Nguyên tắc làm việc :
                 Gửi khung LCP để cấu hình, kiểm tra datalink
                 Thiết lập liên kết
                 Gửi khung NCP để chọn và cấu hình các giao thức lớp mạng




04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN
      Giao thức kết nối WAN trong TCP/IP – giao thức PPP
            Yêu cầu lớp vật lý :
                 Làm việc với nhiều giao diện DTE/DCE : EIA/TIA-232-C; EIA/TIA-
                  422, V.35.
            Yêu cầu lớp PPP link :
                 Dùng cấu trúc khung HDLC
                 Giao thức điều khiển LCP : gồm 4 giao đoạn
                       Thiết lập và cấu hình kết nối
                       Xác định chất lượng kết nối
                       Cấu hình lớp mạng NCP
                       Kết thúc


04/08/2012
Tổng quan về WAN

            Khái niệm
            Một số công nghệ kết nối cơ bản
            Giao thức kết nối WAN trong TCP/IP
            Các thiết bị dùng cho kết nối WAN
            Đánh giá so sánh các công nghệ kết nối


04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

    Các thiết bị dùng cho kết nối WAN :




04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN
        Các thiết bị dùng cho kết nối WAN :
              Router   : có cả interface LAN và WAN
              Chuyển   mạch WAN (WAN switch) hoạt động tại lớp 2
                    server : là điểm tập trung cho phép kết nối
              Access
               WAN qua PSTN, ISDN hay PDN.
              ISDN terminal Adaptor : là thiết bị đầu cuối để kết nối
               PC hay LAN vào mạng ISDN




04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

    Modem :
            Đn :là thiết bị chuyển tín hiệu
             digital từ máy tính thành tín hiệu
             analog để truyền qua đướng điện
             thoại và ngược lại
            Chuẩn : V42, V42BIS, X2,
             K56Flex, V90, V92.




04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN

    CSU/DSU (Channel Service
     Unit/ Data Service Unit):
            Đn : là thiết bị phần cứng tại
             đầu cuối của kênh thuê riêng
             làm nhiệm vụ chuyển dữ liệu
             trên WAN sang dữ liệu trên
             Lan và ngược lại
            Chuẩn : RS-232C, RS-449
             hay V.xx




04/08/2012
Tổng quan về WAN

            Khái niệm
            Một số công nghệ kết nối cơ bản
            Giao thức kết nối WAN trong TCP/IP
            Các thiết bị dùng cho kết nối WAN
            Đánh giá so sánh các công nghệ kết nối


04/08/2012
Tổng quan về mạng WAN
     Đánh giá các công nghệ dừng cho kết nối WAN
            Kết nối PSTN :
               Ưu điểm :đơn giản, dễ thực hiện

               Nhược điểm :tốc độ, độ tin cậy thấp

            Kết nối ISDN :
               Ưu điểm : ổn định hơn qua PSTN,

               Nhược điểm : chi phí cao hơn PSTN, không phổ biến

            Kết nối Frame Relay :
               Ưu điểm :

               Nhược điểm :

            Kết nối xDSL :

04/08/2012
Thiết kế WAN

            Các mô hình WAN
            Các mô hình an ninh mạng
            Phân tích một số mạng WAN mẫu




04/08/2012
Thiết kế WAN

    Các mô hình WAN :
            Mô hình phân cấp : thường gồm 3
             tầng :
                 Backbone : kết nối các trung
                  tâm mạng của từng vùng
                  (NOC)
                 Distribution :kết nối các POP
                  hay nhánh mạng vào NOC.
                 Access : kết nối đến người sử
                  dụng.



04/08/2012
Thiết kế WAN

    Các mô hình WAN :
            Mô hình cấu trúc : mô tả cấu trúc, cách bố trí các phần tử của
             WAN
            Các thành phần :
                 NOC trung tâm mạng
                 POP
                 LAN, PC …
            Ưu điểm : thiết kế, tổ chức khảo sát, phân tích, quản lý hiệu quả




04/08/2012
Thiết kế WAN
       Các mô hình an ninh mạng
            Khái niệm an ninh – an toàn mạng:
            Tài nguyên cần bảo vệ :
                 Dịch vụ mạng đang triển khai
                 Các thông tin quan trọng mạng đang lưu giữ
                 Các tài nguyên phần cứng và phần mềm của mạng
            Vấn đề an ninh – an toàn mạng khi thực hiện kết nốI WAN thể hiện :
             tính bảo mật, tính toàn vẹn, tính sẵn dùng
            Vấn đề an ninh – an toàn mạng qua mốI quan hệ giữa ngườI dùng và
             hệ thống thể hiện bằng phương thức xác thực, cho phép và từ chốI
             (AAA)

04/08/2012
Thiết kế WAN

      Các kiểu tấn công mạng WAN
            Thăm dò – Probe : thử truy cập từ xa vào một hệ thống, xem xét các thông
             tin của hệ thống
            Quét – Scan: dùng một công cụ tự động thăm dò tìm lỗ hổng an ninh
             mạng.
            Thâm nhập tài khoản – Account Compromise : dùng một tài khoản không
             cho phép.
            Thâm nhập quyền quản trị - Root Compromise : vào tài khoản có quyền
             lớn nhất của hệ thống
            Thu lượm các gói tin – Packet sniffer : sử dụng chương trình bắt các gói
             tin để lấy thông tin tài khoản, mật khẩu …
            Từ chối dịch vụ - Denial of Service : ngăn cản không cho ngườI dùng hợp
             pháp sử dụng dịch vụ


04/08/2012
Thiết kế WAN

    Mô hình an ninh mạng :
        Xây      dựng mô hình an ninh – an toàn khi kết nối WAN :
             cần xác định
                 Xác định cần bảo vệ cái gì ?
                 Bảo vệ các loại tấn công nào ?
                 Xác định các mối đe dọa an ninh có thể
                 Xác định các công cụ để bảo đảm an ninh
                 Xây dựng mô hình an ninh an toàn



04/08/2012
Thiết kế WAN

            Một số công cụ triển khai mô hình an ninh – an toàn mạng
                 Hệ thống Three –Part Firewall System
                 Hệ thống phát hiện đột nhập mạng
                 Hệ thống phát hiện lổ hổng an ninh




04/08/2012
1thietkemanglan wan
1thietkemanglan wan
1thietkemanglan wan
1thietkemanglan wan
1thietkemanglan wan

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích thiết kế hệ thống của hàng bán điện thoại di động
Phân tích thiết kế hệ thống của hàng bán điện thoại di độngPhân tích thiết kế hệ thống của hàng bán điện thoại di động
Phân tích thiết kế hệ thống của hàng bán điện thoại di độngNguyễn Danh Thanh
 
Slide đồ án tốt nghiệp
Slide đồ án tốt nghiệpSlide đồ án tốt nghiệp
Slide đồ án tốt nghiệpToan Pham
 
[Báo cáo] Bài tập lớn Ngôn ngữ lập trình: Quản lý thư viện
[Báo cáo] Bài tập lớn Ngôn ngữ lập trình: Quản lý thư viện[Báo cáo] Bài tập lớn Ngôn ngữ lập trình: Quản lý thư viện
[Báo cáo] Bài tập lớn Ngôn ngữ lập trình: Quản lý thư việnThe Nguyen Manh
 
Bài giảng kiến trúc máy tính
Bài giảng kiến trúc máy tínhBài giảng kiến trúc máy tính
Bài giảng kiến trúc máy tínhCao Toa
 
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàng
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàngPhân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàng
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàngleemindinh
 
Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệuCơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệuThành Luân
 
Cấu trúc android
Cấu trúc androidCấu trúc android
Cấu trúc androiddhinh_190192
 
Ky thuat-truyen-so-lieu
Ky thuat-truyen-so-lieuKy thuat-truyen-so-lieu
Ky thuat-truyen-so-lieuNguyen Vong
 
Kiểm định giả thiết & so sánh hai tổng thể
Kiểm định giả thiết & so sánh hai tổng thểKiểm định giả thiết & so sánh hai tổng thể
Kiểm định giả thiết & so sánh hai tổng thểLe Nguyen Truong Giang
 
chuong 1. co so logic
chuong 1. co so logicchuong 1. co so logic
chuong 1. co so logickikihoho
 
Xây dựng hệ thống quản lý sân bóng sử dụng Yii Framework
Xây dựng hệ thống quản lý sân bóng sử dụng Yii FrameworkXây dựng hệ thống quản lý sân bóng sử dụng Yii Framework
Xây dựng hệ thống quản lý sân bóng sử dụng Yii FrameworkGMO-Z.com Vietnam Lab Center
 

La actualidad más candente (20)

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...
 
Phân tích thiết kế hệ thống của hàng bán điện thoại di động
Phân tích thiết kế hệ thống của hàng bán điện thoại di độngPhân tích thiết kế hệ thống của hàng bán điện thoại di động
Phân tích thiết kế hệ thống của hàng bán điện thoại di động
 
Slide đồ án tốt nghiệp
Slide đồ án tốt nghiệpSlide đồ án tốt nghiệp
Slide đồ án tốt nghiệp
 
Bai tap chia_dia_chi_ip
Bai tap chia_dia_chi_ipBai tap chia_dia_chi_ip
Bai tap chia_dia_chi_ip
 
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đĐề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đ
 
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lí bán thuốc, HAY, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lí bán thuốc, HAY, 9đĐề tài: Xây dựng phần mềm quản lí bán thuốc, HAY, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lí bán thuốc, HAY, 9đ
 
Phan phoi gauss
Phan phoi gaussPhan phoi gauss
Phan phoi gauss
 
[Báo cáo] Bài tập lớn Ngôn ngữ lập trình: Quản lý thư viện
[Báo cáo] Bài tập lớn Ngôn ngữ lập trình: Quản lý thư viện[Báo cáo] Bài tập lớn Ngôn ngữ lập trình: Quản lý thư viện
[Báo cáo] Bài tập lớn Ngôn ngữ lập trình: Quản lý thư viện
 
Bài giảng kiến trúc máy tính
Bài giảng kiến trúc máy tínhBài giảng kiến trúc máy tính
Bài giảng kiến trúc máy tính
 
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàng
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàngPhân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàng
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàng
 
Bt subnetmask 1
Bt subnetmask 1Bt subnetmask 1
Bt subnetmask 1
 
Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệuCơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu
 
Uml hà
Uml hàUml hà
Uml hà
 
Cấu trúc android
Cấu trúc androidCấu trúc android
Cấu trúc android
 
Mau bao cao project 1
Mau bao cao project 1Mau bao cao project 1
Mau bao cao project 1
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống nuôi cá tự động, HOT, 9đ
Đề tài: Thiết kế hệ thống nuôi cá tự động, HOT, 9đĐề tài: Thiết kế hệ thống nuôi cá tự động, HOT, 9đ
Đề tài: Thiết kế hệ thống nuôi cá tự động, HOT, 9đ
 
Ky thuat-truyen-so-lieu
Ky thuat-truyen-so-lieuKy thuat-truyen-so-lieu
Ky thuat-truyen-so-lieu
 
Kiểm định giả thiết & so sánh hai tổng thể
Kiểm định giả thiết & so sánh hai tổng thểKiểm định giả thiết & so sánh hai tổng thể
Kiểm định giả thiết & so sánh hai tổng thể
 
chuong 1. co so logic
chuong 1. co so logicchuong 1. co so logic
chuong 1. co so logic
 
Xây dựng hệ thống quản lý sân bóng sử dụng Yii Framework
Xây dựng hệ thống quản lý sân bóng sử dụng Yii FrameworkXây dựng hệ thống quản lý sân bóng sử dụng Yii Framework
Xây dựng hệ thống quản lý sân bóng sử dụng Yii Framework
 

Destacado

Quản trị mạng (Phần 1)
Quản trị mạng (Phần 1)Quản trị mạng (Phần 1)
Quản trị mạng (Phần 1)Thanh Dao
 
86050460 de-cuong-bai-giang-quan-tri-mang
86050460 de-cuong-bai-giang-quan-tri-mang86050460 de-cuong-bai-giang-quan-tri-mang
86050460 de-cuong-bai-giang-quan-tri-mangTy Nhok
 
Thiết kế hệ thống mạng tại bưu điện tỉnh quảng ngãi
Thiết kế hệ thống mạng tại bưu điện tỉnh quảng ngãiThiết kế hệ thống mạng tại bưu điện tỉnh quảng ngãi
Thiết kế hệ thống mạng tại bưu điện tỉnh quảng ngãiHate To Love
 
Chuong 3- CSDL phân tán
Chuong 3- CSDL phân tánChuong 3- CSDL phân tán
Chuong 3- CSDL phân tánduysu
 
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệpBáo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệpLe Trung Hieu
 
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...ThíckThọ Thì ThêThảm
 
Local area network
Local area networkLocal area network
Local area networkSEDYK
 

Destacado (9)

Xây Dựng Mạng LAN
Xây Dựng Mạng LANXây Dựng Mạng LAN
Xây Dựng Mạng LAN
 
Quản trị mạng (Phần 1)
Quản trị mạng (Phần 1)Quản trị mạng (Phần 1)
Quản trị mạng (Phần 1)
 
86050460 de-cuong-bai-giang-quan-tri-mang
86050460 de-cuong-bai-giang-quan-tri-mang86050460 de-cuong-bai-giang-quan-tri-mang
86050460 de-cuong-bai-giang-quan-tri-mang
 
Thiết kế mạng
Thiết kế mạngThiết kế mạng
Thiết kế mạng
 
Thiết kế hệ thống mạng tại bưu điện tỉnh quảng ngãi
Thiết kế hệ thống mạng tại bưu điện tỉnh quảng ngãiThiết kế hệ thống mạng tại bưu điện tỉnh quảng ngãi
Thiết kế hệ thống mạng tại bưu điện tỉnh quảng ngãi
 
Chuong 3- CSDL phân tán
Chuong 3- CSDL phân tánChuong 3- CSDL phân tán
Chuong 3- CSDL phân tán
 
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệpBáo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
 
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
 
Local area network
Local area networkLocal area network
Local area network
 

Similar a 1thietkemanglan wan

Giáo trình mạng máy tính PTIT
Giáo trình mạng máy tính PTITGiáo trình mạng máy tính PTIT
Giáo trình mạng máy tính PTITNguynMinh294
 
Mạng máy tính
Mạng máy tínhMạng máy tính
Mạng máy tínhMai Điệp
 
Bcvt.đttx.sách hướng dẫn học tập mạng máy tính phạm thế quế[bookbooming.com]
Bcvt.đttx.sách hướng dẫn học tập mạng máy tính   phạm thế quế[bookbooming.com]Bcvt.đttx.sách hướng dẫn học tập mạng máy tính   phạm thế quế[bookbooming.com]
Bcvt.đttx.sách hướng dẫn học tập mạng máy tính phạm thế quế[bookbooming.com]bookbooming1
 
Tai+lieu+ts
Tai+lieu+tsTai+lieu+ts
Tai+lieu+tsnobitahx
 
Slide 01
Slide 01Slide 01
Slide 01son468
 
Mang May Tinh - Chapter 1
Mang May Tinh - Chapter 1Mang May Tinh - Chapter 1
Mang May Tinh - Chapter 1Giang Dinh
 
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPTChương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Báo cáo thực tập athena lê chương
Báo cáo thực tập athena   lê chươngBáo cáo thực tập athena   lê chương
Báo cáo thực tập athena lê chươngLe Chuong
 
Mang May Tinh
Mang May TinhMang May Tinh
Mang May Tinhbstuananh
 
Network 1206754309287969-2
Network 1206754309287969-2Network 1206754309287969-2
Network 1206754309287969-2Tiệu Vây
 
Tự học mcsa 2012 mạng căn bản phần 1
Tự học mcsa 2012 mạng căn bản phần 1Tự học mcsa 2012 mạng căn bản phần 1
Tự học mcsa 2012 mạng căn bản phần 1laonap166
 
Phuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lan
Phuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lanPhuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lan
Phuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lanHate To Love
 

Similar a 1thietkemanglan wan (20)

Mmt
MmtMmt
Mmt
 
Công nghệ mạng
Công nghệ mạng Công nghệ mạng
Công nghệ mạng
 
Giáo trình mạng máy tính PTIT
Giáo trình mạng máy tính PTITGiáo trình mạng máy tính PTIT
Giáo trình mạng máy tính PTIT
 
Mạng máy tính
Mạng máy tínhMạng máy tính
Mạng máy tính
 
Bcvt.đttx.sách hướng dẫn học tập mạng máy tính phạm thế quế[bookbooming.com]
Bcvt.đttx.sách hướng dẫn học tập mạng máy tính   phạm thế quế[bookbooming.com]Bcvt.đttx.sách hướng dẫn học tập mạng máy tính   phạm thế quế[bookbooming.com]
Bcvt.đttx.sách hướng dẫn học tập mạng máy tính phạm thế quế[bookbooming.com]
 
Tai+lieu+ts
Tai+lieu+tsTai+lieu+ts
Tai+lieu+ts
 
Slide 01
Slide 01Slide 01
Slide 01
 
Duy
DuyDuy
Duy
 
Mang May Tinh - Chapter 1
Mang May Tinh - Chapter 1Mang May Tinh - Chapter 1
Mang May Tinh - Chapter 1
 
Giao trinh mang can ban
Giao trinh mang can banGiao trinh mang can ban
Giao trinh mang can ban
 
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPTChương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
 
Network
NetworkNetwork
Network
 
Báo cáo thực tập athena lê chương
Báo cáo thực tập athena   lê chươngBáo cáo thực tập athena   lê chương
Báo cáo thực tập athena lê chương
 
Mang May Tinh
Mang May TinhMang May Tinh
Mang May Tinh
 
Network 1206754309287969-2
Network 1206754309287969-2Network 1206754309287969-2
Network 1206754309287969-2
 
Tự học mcsa 2012 mạng căn bản phần 1
Tự học mcsa 2012 mạng căn bản phần 1Tự học mcsa 2012 mạng căn bản phần 1
Tự học mcsa 2012 mạng căn bản phần 1
 
Mạng máy tính
Mạng máy tínhMạng máy tính
Mạng máy tính
 
hay
hayhay
hay
 
Phuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lan
Phuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lanPhuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lan
Phuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lan
 
Giaotrinh mang
Giaotrinh mangGiaotrinh mang
Giaotrinh mang
 

1thietkemanglan wan

  • 1. THIẾT KẾ MẠNG LAN -WAN Giảng viên: Trịnh Huy Hoàng Email: thh2100@yahoo.com TP.HCM 04-2007
  • 2. NỘI DUNG Tổng quan mạng máy tính Bộ giao thức TCP/IP Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Mạng WAN và thiết kế mạng WAN 04/08/2012
  • 3. Tổng quan về mạng máy tính Khái niệm Phân loại mạng máy tính Mô hình OSI Một số bộ giao thức kết nối mạng 04/08/2012
  • 4. Tổng quan về mạng máy tính Khái niệm Mạng máy tính là hai hay nhiều máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó để • Trao đổi thông tin • Chia sẽ tài nguyên dùng chung 04/08/2012
  • 5. Tổng quan về mạng máy tính Lợi ích của việc sử dụng mạng máy tính Sử dụng chung các công cụ tiện ích Chia sẻ kho dữ liệu chung Tăng độ tin cậy của hệ thống Trao đổi thông tin, hình ảnh Dùng chung các thiết bị ngoại vi Giảm chi phí và thời gian đi lại 04/08/2012
  • 6. Tổng quan về mạng máy tính Phân loại mạng : Theo phương thức kết nối Theo vùng địa lý Theo cấu trúc Theo chức năng 04/08/2012
  • 7. Tổng quan về mạng máy tính Phân loại mạng : Theo phương thức kết nối Point to Point : đường truyền riêng biệt được thiết lập để nối các cặp máy tính với nhau 04/08/2012
  • 8. Tổng quan về mạng máy tính Phân loại mạng : Theo phương thức kết nối Point to Multipoint : Từ một trạm có thể kết nối đến nhiều trạm 04/08/2012
  • 9. Tổng quan về mạng máy tính Phân loại mạng : Theo vùng địa lý  GAN (Global Area Network) : kết nối giữa các châu lục.  WAN (Wide Area Network) : kết nối trong nội bộ các quốc gia hay giữa các quốc gia trong cùng châu lục.  MAN (Metropolitan Area Network) : kết nối trong phạm vi thành phố.  LAN (Local Area Network) : kết nối trong vòng bán kính hẹp vài trăm mét, sử dụng đường truyền tốc độ cao. 04/08/2012
  • 10. Tổng quan về mạng máy tính Phân loại mạng : Theo Topology  Star : các trạm nối vào một thiết bị trung tâm có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ các trạm và chuyển đến đích theo phương thức point to point 04/08/2012
  • 11. Tổng quan về mạng máy tính Phân loại mạng : Theo Topology  Bus : các máy tính được nối vào một đường truyền chính( được gọi là bus ) 04/08/2012
  • 12. Tổng quan về mạng máy tính Phân loại mạng : Theo Topology  Ring : các máy tính được liên kết thành một vòng tròn theo phương thức điểm - điểm 04/08/2012
  • 13. Tổng quan về mạng máy tính Phân loại mạng : Theo Topology  Kết hợp : sử dụng kết hợp các loại Ring, Bus, Star để tận dụng các điểm mạnh của mỗi dạng 04/08/2012
  • 14. Tổng quan về mạng máy tính Phân loại mạng : Theo chức năng  Client – Server :một số máy được thiết lập như server để cung cấp dịch vụ, các máy sử dụng là client  Mạng peer-to-peer : các máy tính trong mạng vừa có thể hoạt động như client vừa như một server 04/08/2012
  • 15. Tổng quan về mạng máy tính Phân biệt giữa mạng LAN và WAN: LAN WAN Circuit switching, Packet Ethernet, Token Phương thưc kết nối switching, ATM, Frame Ring, ATM Relay Phạm vi hoạt động nhỏ rộng Tốc độ kết nối và tỉ lệ cao Có thể chấp nhận được bit 04/08/2012
  • 16. Tổng quan về mạng máy tính Khái niệm Phân loại mạng máy tính Mô hình OSI Một số bộ giao thức kết nối mạng 04/08/2012
  • 17. Tổng quan về mạng máy tính Mô hình tham chiếu OSI (Open Systems Interconnection) Sự phát triển các chuẩn mạng và sự ra đời của mô hình tham chiếu OSI SNA Chuẩn hóa • Khả năng kết nối • Khả năng phát triển • Đơn giản hóa TCP/IP DECNET 04/08/2012
  • 18. Tổng quan về mạng máy tính Mô hình OSI ( Open Systems Interconnection) OSI ( Open Systems Interconnection) : Ra đời năm 1984 - Là tập hợp các đặc điểm kỹ thuật mô tả kiến trúc mạng dành cho việc kết nối các thiết bị không cùng chủng loại 04/08/2012
  • 19. Tổng quan về mạng máy tính Cấu trúc phân lớp của mô hình OSI  Layer 7: Application  Layer 6: Presentation  Layer 5: Session  Layer 4: Transport  Layer 3: Network  Layer 2: Data Link  Layer 1: Physical 04/08/2012
  • 20. Tổng quan về mạng máy tính Mô hình OSI ( Open systems Interconnection)  Chức năng : Cung cấp giao tiếp giữa chương trình ứng dụng cho người sử dụng với hệ thống mạng  Trình bày các đặc tả kỹ thuật để giải quyết vấn đề giao tiếp giữa các chương trình ứng dụng với hệ thống mạng  Ví dụ : Các ứng dụng HTTP, Telnet, FTP, Mail 04/08/2012
  • 21. Tổng quan về mạng máy tính Mô hình OSI ( Open systems Interconnection)  Chức năng : Đảm bảo các dạng thức biễu diễn thông tin của các ứng dụng sao cho các hệ thống trên mạng có thể “hiểu” được.  Trình bày các đặc tả kỹ thuật các dạng thức biễu diễn thông tin như : mã hoá, giải mã, nén, các dạng thức file ảnh…. JPEG, ASCII, GIF, MPEG, Encryption 04/08/2012
  • 22. Tổng quan về mạng máy tính Mô hình OSI ( Open systems Interconnection)  Chức năng : Thiết lập, quản lý, kết thúc các “phiên” (session) giao dịch, trao đổi dữ liệu trên mạng giữa các ứng dụng  Trình bày các đặc tả kỹ thuật thực hiện quá trình trên.  Ví dụ : RPC, SQL,NFS… 04/08/2012
  • 23. Tổng quan về mạng máy tính Mô hình OSI ( Open systems Interconnection)  Chức năng : Đảm bảo độ tin cậy cho các gói tin truyền tải trong mạng.  Trình bày các đặc tả kỹ thuật thực hiện việc : Đánh thứ tự và đảm bảo thứ tự truyền các gói tin, ghép/tách dữ liệu từ các gói tin đến từ một ứng dụng,chọn lựa giao thức truyền nhận dữ liệu có hay không cơ chế sửa lỗi.  Ví dụ : TCP,UDP… 04/08/2012
  • 24. Tổng quan về mạng máy tính Mô hình OSI ( Open systems Interconnection)  Chức năng : Đảm bảo quá trình chuyển giao các gói tin giữa các hệ thống trên mạng thông qua việc xác định đường dẫn, xử lý gói tin, chuyển giao gói tin đên các hệ thống.  Trình bày các đặc điểm kỹ thuật về địa chỉ logic cho các thiết bị mạng, cơ chế định tuyến, các giao thức định tuyến, mạch ảo…. 04/08/2012
  • 25. Tổng quan về mạng máy tính Mô hình OSI ( Open systems Interconnection)  Chức năng :Đảm bảo khả năng truyền tải dữ liệu trên đường truyền vật lý một cách tin cậy. Đơn vị dữ liệu là các Frame  Trình bày các đặc tả kỹ thuật bao gồm dạng thức dữ liệu, điạ chỉ gửi nhận, cơ chế truy cập đường truyền…  Ví dụ : HDLC, FrameRelay, PPP, IEEE 802.3/802.2 04/08/2012
  • 26. Tổng quan về mạng máy tính Mô hình OSI ( Open systems Interconnection)  Chức năng: Chuyển tải các dòng bit không có cấu trúc trên đường truyền vật lý. Đơn vị dữ liệu là các bit  Trình bày các đặc tả về điện và vật lý của mạng : giao tiếp vật lý, đặc tính điện của các giao tiếp, cự ly và tốc độ truyền dữ liệu.  Ví dụ : V.35, V.24, RJ45, EIA/TIA- 232, 802.3 04/08/2012
  • 27. Tổng quan về mạng máy tính Ví dụ về một quá trình đóng gói dữ liệu 04/08/2012
  • 28. Tổng quan về mạng máy tính Ví dụ về một quá trình đóng gói dữ liệu 04/08/2012
  • 29. Tổng quan về mạng máy tính Tương tác giữa các lớp trong mô hình OSI  Bước 1: Lớp vật lý đảm bảo đồng bộ bit, đặt các mẫu bit trong buffer, thông báo cho lớp datalink về frame nhận được sau khi giải mã tín hiệu từ chuỗi bit nhận được  Bước 2 : Lớp datalink kiểm tra FCS trong trailer cua frame nhận được để phát hiện lỗi trong truyền dẫn, nếu phát hiện lỗi thì loại bỏ frame, kiểm tra địa chỉ datalink, nếu đúng thì chuyển data giữa header và trailer của frame lên software lớp 3 04/08/2012
  • 30. Tổng quan về mạng máy tính Tương tác giữa các lớp trong mô hình OSI  Bước 3 : Lớp network kiểm tra địa chỉ lớp 3, nếu đúng thì xử lý tiếp và chuyển dữ liệu sau header lớp 3 cho software lớp 4  Bước 4 : Lớp transport khôi phục các đoạn dữ liệu đến theo đúng thứ tự bằng thông tin ACK trong header và chuyển cho lớp session 04/08/2012
  • 31. Tổng quan về mạng máy tính Tương tác giữa các lớp trong mô hình OSI  Bước 5 : Lớp session đảm bảo chuỗi các message đã nhận đầy đủ, sau đó chuyển cho lớp presentation.  Bước 6 : Lớp presentation chuyển đổi dữ liệu, chuyển cho lớp ứng dụng.  Bước 7 : Lớp ứng dụng xử lý header cuối cùng chứa các thông tin về các tham số chương trình ứng dụng giữa 2 host. 04/08/2012
  • 32. Tổng quan về mạng máy tính Khái niệm Phân loại mạng máy tính Mô hình OSI Một số bộ giao thức kết nối mạng 04/08/2012
  • 33. Tổng quan về mạng máy tính Một số bộ giao thức kết nối mạng TCP/IP : Có khả năng liên kết nhiều loại máy tính khác nhau. Là chuẩn Internet toàn cầu. NetBEUI : Được cung cấp theo các sản phẩm của IBM, Microsoft Không hỗ trợ định tuyến, chỉ sử dụng dựa vào mạng Microsoft 04/08/2012
  • 34. Tổng quan về mạng máy tính Một số bộ giao thức kết nối mạng IPX/SPX : Sử dụng trong mạng Novell Nhỏ nhanh và hiệu quả trên các mạng cục bộ, có hỗ trợ định tuyến DECnet : Giao thức độc quyền của hãng Digital Equipment Corporation Định nghĩa mô hình truyền thông qua LAN, MAN, WAN, có hỗ trợ định tuyến 04/08/2012
  • 35. NỘI DUNG Tổng quan mạng máy tính Bộ giao thức TCP/IP Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Mạng WAN và thiết kế mạng WAN 04/08/2012
  • 36. Bộ giao thức TCP/IP Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP Các giao thức của bộ giao thức TCP/IP Các dịch vụ trên mạng sử dụng bộ giao thức TCP/IP 04/08/2012
  • 37. Bộ giao thức TCP/IP Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP Lịch sử ra đời và phát triển  Từ những năm 60 ra đời các hệ thống mạng, liên mạng, khởi đầu là mạng ARPANET của bộ quốc phòng Mỹ.  Đầu thập niên 70 các nhà khoa học bắt tay vào nghiên cứu các giao thức liên mạng ( internetworking )  Bộ giao thức TCP/IP được công bố và hoàn thiện vào khoảng 1978 04/08/2012
  • 38. Bộ giao thức TCP/IP Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP Lịch sử ra đời và phát triển ( tiếp theo )  1980 DARPA chính thức chuyển mạng ARPANET từ mạng nghiên cứu sang sử dụng bộ giao thức TCP/IP, khái niệm Internet xuất hiện từ đó  1983 : Quá trình chuyển đổi chính thức hoàn thành khi DARPA yêu cầu tất cả các máy tính muốn kết nối mạng với ARPANET phải sử dụng TCP/IP, mạng ARPANET chính thức trở thành mạng thương mại 04/08/2012
  • 39. Bộ giao thức TCP/IP Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP Cấu trúc phân lớp của bộ giao thức TCP/IP  Lớp 4: Application  Lớp 3: Transport  Lớp 2: Internet  Lớp 1: Network access Một số lớp trong mô hình TCP/IP có cùng tên với mô hình OSI. Tuy nhiên không nên nhầm lẫn giữ hai mô hình này. 04/08/2012
  • 40. Bộ giao thức TCP/IP Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP So sánh cấu trúc phân lớp 04/08/2012
  • 41. Bộ giao thức TCP/IP Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP Cấu trúc phân lớp của bộ giao thức TCP/IP  Chức năng : Cung cấp các chương trình ứng dụng trên mạng TCP/IP.  Thực hiện các chức năng của các lớp cao nhất trong mô hình 7 lớp bao gồm : Mã hoá/giải mã, nén, định dạng dữ liệu, thiết lập/giải phóng phiên giao dịch  Ví dụ : Các ứng dụng HTTP, Telnet, FTP, Mail 04/08/2012
  • 42. Bộ giao thức TCP/IP Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP Cấu trúc phân lớp của bộ giao thức TCP/IP  Chức năng : Thực hiện chức năng chuyển vận luồng dữ liệu giữa 2 trạm  Đảm bảo độ tin cậy, điều khiển luồng, phát hiện và sửa lỗi.  Có 2 giao thức chính là TCP và UDP 04/08/2012
  • 43. Bộ giao thức TCP/IP Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP Cấu trúc phân lớp của bộ giao thức TCP/IP  Chức năng : Thực hiện chức năng xử lý và truyền gói tin trên mạng.  Các quá trình định tuyến được thực hiện ở lớp này  Có các giao thức gồm IP, ICMP ( Internet Control Message Pprotocol), IGMP ( Internet Group Message Protocol) 04/08/2012
  • 44. Bộ giao thức TCP/IP Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP Cấu trúc phân lớp của bộ giao thức TCP/IP  Chức năng : thực hiện chức năng giao tiếp môi trường mạng, chuyển giao dòng dữ liệu lên đường truyền vậy lý.  Thực hiện chức năng tương đương lớp 1,2 của mô hình OSI 04/08/2012
  • 45. Bộ giao thức TCP/IP Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP Cấu trúc giao thức của bộ giao thức TCP/IP SMTP,HTTP, FTP, Telnet… TCP UDP ICMP ARP RARP IP Ethernet, Token-Ring, FrameRelay, ATM… 04/08/2012
  • 46. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức IP IP : Internet Protocol – là giao thức quan trọng nhất trong bộ giao thức TCP/IP- Cung cấp khả năng kết nối các mạng con thành liên mạng. Đóng gói dữ liệu thành các datagram và phân phát datagram theo kiểu không liên kết, không tin cậy Chịu trách nhiệm về địa chỉ lớp mạng, các giao thức định tuyến Có 2 phiên bản địa chỉ: IPv4, IPv6 04/08/2012
  • 47. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức IP - cấu trúc khung Version : Phiên bản của giao thức IP 04/08/2012
  • 48. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức IP - cấu trúc khung IHL : Chiều dài của header – tính bằng word 32 bit 04/08/2012
  • 49. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức IP - cấu trúc khung Type of service: Đặc tả tham số về yêu cầu dịch vụ 04/08/2012
  • 50. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức IP - cấu trúc khung Total length: Chiều dài tổng cộng của IP Datagram (byte) 04/08/2012
  • 51. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức IP - cấu trúc khung Identification: định danh, kết hợp với các tham số khác như Sadd, Dadd để định danh duy nhất cho mỗi datagram được gửi đi 04/08/2012
  • 52. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức IP - cấu trúc khung Flag: Sủ dụng trong khi phân đoạn các datagram 04/08/2012
  • 53. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức IP - cấu trúc khung Fragmentation Offset: Chỉ vị trí của đoạn phân mảnh trong datagram – tính theo đơn vị 64bit 04/08/2012
  • 54. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức IP - cấu trúc khung Time to Live: Thiết lập thời gian tồn tại của datagram 04/08/2012
  • 55. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức IP - cấu trúc khung Protocol: Chỉ giao thức tầng trên kế tiếp 04/08/2012
  • 56. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức IP - cấu trúc khung Header checksum: Kiểm tra lỗi của phần header 04/08/2012
  • 57. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức IP - cấu trúc khung Source Address : Điạ chỉ IP trạm nguồn 04/08/2012
  • 58. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức IP - cấu trúc khung Destination Address : điạ chỉ IP trạm đích 04/08/2012
  • 59. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức IP - cấu trúc khung Option : Khai báo các tùy chọn do người gửi yêu cầu 04/08/2012
  • 60. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP Có độ dài 32bit, được biểu diễn dưới dạng thập phân gồm 4 vùng, mỗi vùng 1 byte cách nhau bằng dấu chấm. Ví dụ 203.162.7.92 Chia làm 2 phần: network, host IP address = <networkID ><hostID>. Dựa trên số bit cấp cho hai phần trên mà địa chỉ IP được chia làm 5 lớp A, B, C, D, E 04/08/2012
  • 61. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP  Lớp A :Bit đầu là 0, 7 bit tiếp theo điạ chỉ mạng và 24 bit cuối là địa chỉ host  126 mạng và 16 triệu trạm/mỗi mạng  Lớp B : 2bit đầu là 1và 0, 14 bit tiếp theo địa chỉ mạng và 16 bit cuối địa chỉ host 16384 mạng và tối đa 65535 trạm/mỗi mạng  Lớp C : 3 bit đầu là 110, 21 bit tiếp theo là điạ chỉ mạng và 8 bit cuối là địa chỉ host 2 triệu mạng và tối đa 254 trạm/mỗi mạng. 04/08/2012
  • 62. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP  Lớp D :4 Bit đầu là 1110 lớp địa chỉ này được sử dụng để gửi gói tin IP đến một nhóm host trên mạng ( còn gọi là lớp địa chỉ Multicast ).  Lớp E : 5 bit đầu là 11110 hiện chưa sử dụng. 04/08/2012
  • 63. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP Có thể sử dụng cả byte đầu tiên để nhận dạng lớp địa chỉ IP như sau :  Nhỏ hơn 128 : Điạ chỉ thuộc lớp A, byte đầu là địa chỉ mạng, 3 byte tiếp theo là địa chỉ host  Từ 128 đến 191 : Điạ chỉ thuộc lớp B, 2 byte đầu tiên là địa chỉ mạng, 2 byte tiếp theo là địa chỉ host.  Từ 192 đến 223 : Điạ chỉ thuộc lớp C, 3 byte đầu tiên là địa chỉ mạng, byte cuối cùng là địa chỉ host.  Từ 224 đến 239 : Là địa chỉ Multicast, không có phần điạ chỉ mạng  Lớn hơn 239 là địa chỉ chưa sử dụng 04/08/2012
  • 64. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP Lớp điạ chỉ Khoảng địa chỉ Lớp A 0.0.0.0. đến 127.255.255.255 Lớp B 128.0.0.0 đến 191.255.255.255 Lớp C 192.0.0.0 đến 223.255.255.255 Lớp D 224.0.0.0. đến 239.255.255.255 Lớp E 240.0.0.0 đến 247.255.255.255.255 04/08/2012
  • 65. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP Để sử dụng với các mạng nhỏ, có thể phân chia các lớp mạng thành nhiều lớp mạng con ( subnet), sử dụng một số bit trong hostID làm subnet ID. 0 Network ID Subnet ID Host ID 04/08/2012
  • 66. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP Mặt nạ điạ chỉ mạng con ( Subnet mask ) :  Giá trị số 32 bit, được biểu diễn tương tự một điạ chỉ IP.  Dùng xác định bao nhiêu bit trong trường host ID được dùng làm điạ chỉ mạng con.  Giá trị Subnetmask được thực hiện phép AND logic với giá trị điạ chỉ IP để xác định điạ chỉ subnet  Biểu diễn Subnet mask như sau : Tất cả các bit thuộc netID và Subnet ID được đặt bằng 1, các bit còn lại được đặt bằng 0. 04/08/2012
  • 67. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP Mặt nạ điạ chỉ mạng con ( Subnet mask ) :  Ví dụ về Subnet mask : Có địa chỉ mạng lớp C là : 203.162.7.0 Chia lớp mạng này ra thành 64 subnet nhỏ : 04/08/2012
  • 68. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức IP - cấu trúc địa chỉ IP Các địa chỉ IP đặc biệt : Điạ chỉ IP Vai trò Mô tả NetID SubnetID HostID Địa chỉ Địa chỉ nguồn đích 0 0 Có Không Trạm hiện tại trong mạng hiện tại 0 hostID Có Không Trạm hostID trong mạng hiện tại 127 Bất kỳ Có Có Điạ chỉ phản hồi 1 1 Không Có Địa chỉ quảng bá giới hạn netID 1 Không Có Địa chỉ quảng bá tới mạng netID netID subnetID 1 Không Có điạ chỉ quảng bá tới mạng con subnetID, netID netID 1 1 Không Có điạ chỉ quảng bá tớimọi mạng con trong netID 04/08/2012
  • 69. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức IP – Phân mảng và hợp nhất các gói IP Khi tầng IP nhận được các datagram để gửi đi, nó sẽ so sánh với kích thưóc cực đại cho phép MTU ( Maximum Transfer Unit ) của giao thức ( vì tầng dữ liệu qui định kích thước lớn nhất của một Frame có thể truyền tải đi được ), nếu một IP datagram lớn hơn MTU thì phải phân mảnh thành các gói nhỏ hơn. Quá trình ngược lại sẽ được thực hiện tại phía nhận 04/08/2012
  • 70. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức IP - Định tuyến trong mạng IP Là chức năng quan trọng của giao thức IP Việc chọn tuyến được thực hiện theo trình tự sau : Nhận datagram từ các giao thức lớp trên như TCP, UDP…… Tìm trong bảng định tuyến theo địa chỉ đích Tìm theo default Nếu datagram không được chuyển tiếp thì gửi thông báo lỗi “ host unreachable” hoặc “network unreachable” 04/08/2012
  • 71. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức IP - Định tuyến trong mạng IP  IP duy trì một bảng định tuyến để truy nhập khi có gói cần chuyển đi gồm các thông tin : Địa chỉ IP đích Địa chỉ IP của router kế tiếp Flag : xác định địa chỉ của router kế tiếp là địa chỉ một host hay một mạng Interface : trên thiết bị để forward gói qua đó 04/08/2012
  • 72. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Các giao thức điều khiển ICPM, ARP, RARP  Giao thức ICMP – Internet Control Message Protocol : Dùng để trao đổi thông tin điều khiển dòng số liệu, thông báo lỗi và các thông tin trạng thái khác.  Giao thức ARP - Address Resolution protocol : Dùng để chuyển địa chỉ lớp mạng (địa chỉ IP) thành địa chỉ lớp datalink (địa chỉ MAC).  Giao thức RARP - Reverse Address Resolution Protocol: Dùng để chuyển địa chỉ MAC thành địa chỉ IP. 04/08/2012
  • 73. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức UDP ( User Datagram Protocol )  Là giao thức không liên kết, cung cấp dịch vụ giao vận không tin cậy.  UDP không có chức năng thiết lập và giải phóng kết nối, không có cơ chế báo nhận ( ACK), không sắp xếp tuần tự các đơn vị dữ liệu ( datagram).  Khuôn dạng của UDP datagram được mô tả như sau : 04/08/2012
  • 74. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức UDP ( User Datagram Protocol ) 04/08/2012
  • 75. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức UDP ( User Datagram Protocol )  Source Port : 16 bit - Số hiệu cổng nơi đã gửi datagram  Destination port : 16 bit - Số hiệu cổng nới datagram được chuyển tới  Length : Độ dài UDP packet -16 bit- đây là độ dài tổng cộng kể cả phần header của gói datagram  UDP Checksum : 16 bit dùng để kiểm soát lỗi, nếu phát hiện lỗi thì UDP datagram sẽ bị loại bỏ mà không có thông báo nào trả lại cho nơi gửi 04/08/2012
  • 76. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức TCP ( Transmision Control Protocol )  Là một giao thức hướng kết nối, cung cấp khả năng chuyển tải dữ liệu tin cậy giữa các hệ trạm trên mạng.  Thiết lập các kết nối logic giữa các trạm trên mạng trước khi thực sự truyền dữ liệu của các ứng dụng ( quá trình thiết lập kết nối 3 bước – three-way handshake )  TCP thực hiện phát hiện và sữa lỗi ( yêu cầu phát lại) để đảm bảo độ tin cậy của việc truyền dữ liệu. 04/08/2012
  • 77. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức TCP ( Transmision Control Protocol ) 04/08/2012
  • 78. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức TCP ( Transmision Control Protocol )  Source Port : 16 bit - Số hiệu cổng nơi đã gửi datagram  Destination port : 16 bit - Số hiệu cổng nới datagram được chuyển tới  Sequence Number : 32 bit - Số hiệu duy trì sự tuần tự của các byte dữ liệu được truyền, bit SYN được dùng trong quá trình thiết lập kết nối  Acknowledgment Number : 32 bit - Số hiệu duy trì sự tuần tự của các byte dữ liệu được truyền, bit ACK được dùng trong quá trình thiết lập kết nối. 04/08/2012
  • 79. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức TCP ( Transmision Control Protocol )  Window size : 16 bit – Số byte tối đa mà trạm đích có thể nhận, sử dụng cơ chế window để kiểm soát luồng dữ liệu  Checksum : 16 bit – Mã kiểm soát lỗi cho toàn segment, kể cả header và phần dữ liệu.  Option : độ dài thay đổi – Khai báo tùy chọn của TCP, trong đó thường là kích thước cựa đại của 1 segment ( MSS)  TCP data: độ dài thay đổi - Chứa dữ liệu của lớp ứng dụng, kích thước ngầm định là 536 byte, giá trị này có thể điều chỉnh bằng cách khai báo trong phần Option 04/08/2012
  • 80. Bộ giao thức TCP/IP Các giao thức trong bộ giao thức TCP/IP Giao thức TCP ( Transmision Control Protocol )  Host A khởi tạo kết nối bằng việc send đến B một segment với bit Synchronize sequence number (SYN) được set để yêu cầu thiết lập kết nôí  Host B đáp ứng yêu cầu bằng cách gửi lại Host A một segment với bit ACK (Acknowledgment) và bit SYN được set.  Kết nối được thiết lập, quá Quá trình thiết lập kết nối TCP ( Three-way handshake ) trình truyền dữ liệu bắt đầu . 04/08/2012
  • 81. Bộ giao thức TCP/IP Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP Các giao thức của bộ giao thức TCP/IP Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP 04/08/2012
  • 82. Bộ giao thức TCP/IP Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP Dịch vụ truy nhập từ xa - Telnet Mạng công cộng Mô hình truy cập sử dụng dịch vụ Telnet 04/08/2012
  • 83. Bộ giao thức TCP/IP Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP Dịch vụ truy nhập từ xa - Telnet  Cho phép truy cập từ xa vào một hệ thống trên mạng  Có thể điều khiển toàn diện hệ thống từ xa.  Ứng dụng Telnet sử dụng giao thức TCP,port 23 04/08/2012
  • 84. Bộ giao thức TCP/IP Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP Dịch vụ FTP ( truyền file ) Mạng công cộng FTP Server/client FTP Server/client FTP client 04/08/2012
  • 85. Bộ giao thức TCP/IP Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP Dịch vụ truy nhập từ xa – FTP ( truyền file )  Cho phép chuyển các file dữ liệu trên mạng giữa các máy tính khác nhau.  FTP hỗ trợ tất cả các định dạng file, kể cả file nhị phân  Dịch vụ FTP hoạt động theo mô hình Client-Server, sử dụng giao thức TCP, port 21  Trên máy chủ FTP, có thể khai báo để kiểm soát quyền truy nhập, giới hạn số truy nhập tối đa v.v.v 04/08/2012
  • 86. Bộ giao thức TCP/IP Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP Dịch vụ World Wide Web (WWW ) Mạng công cộng Web Server Web client/ Browser 04/08/2012
  • 87. Bộ giao thức TCP/IP Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP Dịch vụ World Wide Web (WWW )  Các trang WWW : Các tài liệu sử mà dụng ngôn ngữ HTML (HyperText Markup Language ) để trình bày nội dung thông tin. Trên một trang tài liệu www, có thể trình bày hình ảnh, text, các liên kết đến các tài nguyên thông tin khác v.v.v  Người sử dụng đầu cuối sử các Web client hay còn gọi là Web browser để truy xuất các tài liệu www trên mạng  Mỗi tài liệu www trên mạng được định danh bởi một URL ( Unique resource location ), các web client sẽ gửi các yêu cầu đến các URL tương ứng với tài liệu cần truy xuất. 04/08/2012
  • 88. Bộ giao thức TCP/IP Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP Dịch vụ World Wide Web (WWW )  Dịch vụ web sử dụng mô hình truy nhập client - server. Web server sử dụng giao thức HTTP ( HyperText Transfer Protocol) ở lớp application để chuyển giao các tài liệu HTML trên mạng.  Giao thức HTTP sử dụng giao thức TCP , port 80 làm hoạt động ở tầng chuyển vận dữ liệu trên mạng 04/08/2012
  • 89. Bộ giao thức TCP/IP Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP Dịch vụ thư điện tử (Email ) Mạng công cộng Mail Server Mail client 04/08/2012
  • 90. Bộ giao thức TCP/IP Các dịch vụ cơ bản trên mạng TCP/IP Dịch vụ thư điện tử (Email )  Cho phép trao đổi các thông điệp trên mạng hay còn gọi là thư điện tử.  Thư điện tử hoạt động theo mô hình client –server , người sử dụng dịch vụ thư điện tử cần có chương mail client, sau khi soạn nội dung thư, xác định địa chỉ gửi thư và gửi thư đến máy chủ dịch vụ Mail ( Mail Server )  Hệ thống thư điện tử sử dụng giao thức POP3, IMAP để nhận thư về và SMTP để gửi thư đi. 04/08/2012
  • 91. NỘI DUNG Tổng quan mạng máy tính Bộ giao thức TCP/IP Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Mạng WAN và thiết kế mạng WAN 04/08/2012
  • 92. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các khái niệm cơ bản về LAN Công nghệ Ethernet Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN Thiết kế mạng LAN Một số mạng LAN mẫu 04/08/2012
  • 93. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các khái niệm cơ bản về mạng LAN  Các cấu trúc mạng  Các phương thức truy nhập đường truyền  Các loại đường truyền và chuẩn  Các loại cáp dùng cho LAN  Các thiết bị để kết nối trong LAN 04/08/2012
  • 94. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các khái niệm cơ bản về mạng LAN  Khái niệm : Hệ thống được thiết kế để kết nối các máy tính thiết bị khác nhau cùng hoạt động trong một khu vực địa lý nhỏ  Cấu trúc mạng :  Dạng hình sao – Star Topology  Dạng bus – Bus Topology  Dạng vòng – Ring Topology  Dạng kết hợp – Mesh Topology 04/08/2012
  • 95. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các khái niệm cơ bản về mạng LAN  Cấu trúc Dạng Star :  Ưu điểm  Các thiết bị kết nối mạng độc lập, do đó một thiết bị hỏng - > mạng vẫn hoạt động đuợc  Cấu trúc đơn giản. Dễ mở rộng, thu hẹp.  Nhược điểm  Single point of failure  Khoảng cách từ mỗi máy đến trung tâm ngắn (100m) 04/08/2012
  • 96. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các khái niệm cơ bản về mạng LAN  Dạng Bus :  Ưu điểm : Ít cáp, dễ lắp đặt, giá thành rẻ  Nhược điểm :  Ùn tắc lưu lượng chuyển trong mạng lớn  Khó phát hiện hư, muốn sửa phải ngưng toàn bộ hệ thống 04/08/2012
  • 97. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các khái niệm cơ bản về mạng LAN  Dạng Ring :  Ưu điểm  Có thể nới rộng với cáp ít hơn hai kiểu trên  Mỗi trạm có thể đạt tốc độ tối đa khi truy cập  Nhược điểm :  Đường dây khép kín, nếu ngắt tại một vị trí thì toàn mạng ngừng hoạt động 04/08/2012
  • 98. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các khái niệm cơ bản về mạng LAN  Dạng Mesh :  Ưu điểm :  Mọi thiết bị đều có liên kết điểm - điểm đến các thiết bị khác  Đảm bảo QoS, security, dễ phát hiện và cô lập lỗi  Nhược điểm :  Đắt tiền, khó cài đặt 04/08/2012
  • 99. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các loại loại cáp dùng trong LAN Cáp xoắn  Các đôi cáp đồng xoắn vào nhau nhằm giảm nhiễu điện từ  Loại Có vỏ bọc (STP – Shield Twisted Pair)  Không vỏ bọc (UTP- Unshield Twisted Pair) kém hơn cáp STP về khả năng chống nhiễu và suy hao 04/08/2012
  • 100. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các loại loại cáp dùng trong LAN Cáp xoắn gồm các loại  Cat 1 & Cat 2 : truyền thoại và các đường truyền tốc độ thấp  Cat 3 : truyền dữ liệu 16Mb/s, chuẩn của mạng điện thoại  Cat 4 : dùng cho đường truyền 20Mb/s  Cat 5 : dùng cho đường truyền 100Mb/s  Cat 6 : dùng cho đường truyền 300Mb/s 04/08/2012
  • 101. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các loại loại cáp dùng trong LAN Cáp đồng trục  Gồm 2 dây dẫn, một dây dẫn trung tâm và một dây bao boc bên ngoài  Có độ suy hao ít hơn so với các loại cáp đồng khác  Gồm 2 loại :Thin Ethernet và Thick Ethernet 04/08/2012
  • 102. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các loại loại cáp dùng trong LAN Cáp sợi quang  Dải thông lớn, cho phép tín hiệu đi xa với độ suy hao thấp, ít bị ảnh hưởng bởi nhiễu từ  Khó lắp đặt, giá thành cao 04/08/2012
  • 103. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các thiết bị kết nối trong LAN Repeater :  Hoạt động tại lớp 1  Nhiệm vụ : khuếch đại tín hiệu bị suy hao, khôi phục tín hiệu ban đầu  mở rộng khoảng cách hoạt động. Loại bỏ nhiễu, méo Repeater 04/08/2012
  • 104. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các thiết bị kết nối trong LAN Repeater : 04/08/2012
  • 105. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các thiết bị kết nối trong LAN Hub :  Hoạt động tại lớp 1, hoạt động như repeater nhiều cổng  Là điểm tập trung kết nối trung tâm của mạng HUB 04/08/2012
  • 106. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các thiết bị kết nối trong LAN Hub : HUB 04/08/2012
  • 107. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các thiết bị kết nối trong LAN Bridge  Hoạt động tại lớp 2  Nhiệm vụ : nối hai mạng giống nhau hoặc khác nhau, sử dụng địa chỉ MAC Bridge 04/08/2012
  • 108. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các thiết bị kết nối trong LAN Bridge Bridge 04/08/2012
  • 109. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các thiết bị kết nối trong LAN Switch :  Hoạt động tại lớp 2 , hoạt động như Bridge nhưng có nhiều port  Nhiệm vụ : Sử dụng địa chỉ Mac, thuật toán Spanning Tree LAN Switch 04/08/2012
  • 110. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các thiết bị kết nối trong LAN Switch : LAN Switch 04/08/2012
  • 111. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các thiết bị kết nối trong LAN Router :  Hoạt động tại lớp network  Nhiệm vụ: tìm đường đi tốt nhất cho gói bằng các thuật toán định tuyến, địa chỉ IP Router 04/08/2012
  • 112. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các thiết bị kết nối trong LAN Router : Router LAN LAN Switch Switch 04/08/2012
  • 113. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các thiết bị kết nối trong LAN Layer 3 switch :  Hoạt động tại lớp 3  Có thể chạy các giao thức định tuyến lớp mạng, một dạng tăng tính năng cho router Layer 3 LAN Switch 04/08/2012
  • 114. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các phương thức truy nhập đường truyền CSMA/CD Token passing FDDI 04/08/2012
  • 115. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các phương thức truy nhập đường truyền CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with collision Detection)  Phương pháp truy nhập sử dụng trong mạng dạng BUS  Tại một thời điểm chỉ có một trạm được phát dữ liệu bằng cách lắng nghe, xác định đường truyền rỗi  Collision : 2 hoặc nhiều trạm cùng phát -> giảm tốc độ hệ thống 04/08/2012
  • 116. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các phương thức truy nhập đường truyền CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with collision Detection)  Các nguy cơ xảy ra collision :  Số trạm làm việc nhiều  Chiều dài mạng lớn  Chiều dài gói tin ( MTU) lớn 04/08/2012
  • 117. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các phương thức truy nhập đường truyền Token Passing  Phương pháp truy nhập sử dụng trong mạng dạng RING  Sử dụng thẻ bài (token) để cấp quyền truy nhập  Không xảy ra đụng độ dữ liệu -> mạng vẫn hoạt động tốt khi lưu lượng lớn  Có thể xảy ra việc mất token hoặc token báo bận di chuyển không dừng 04/08/2012
  • 118. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các phương thức truy nhập đường truyền FDDI  Dùng cho mạng cấu trúc vòng, chuyển thẻ bài tốc độ cao bằng cáp quang  Sử dụng hệ thống chuyển thẻ bài trong vòng kép, gồm 2 luồng giống nhau theo 2 hướng ngược nhau 04/08/2012
  • 119. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các loại đường truyền và các chuyển Chuẩn IEEE  IEEE 802.0 - LAN and MAN (Metropolitan Area Network)  IEEE 802.1 - Higher level interface standard  IEEE 802.1k - Supplement to LAN and MAN management standard (6/93)  IEEE 802.2 - Logical link control standard  IEEE 802.3 - CSMA/CD standard  IEEE 802.4 - Token-passing bus standard  IEEE 802.5 - Token-passing ring standard 04/08/2012
  • 120. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các loại đường truyền và các chuyển Chuẩn CCITT  Chuẩn cáp, giao tiếp EIA định nghĩa giao tiếp giữa modem và máy tính : RS-232; RS-449; RS-422  Các chuẩn V22, V28, V35 04/08/2012
  • 121. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Công nghệ Ethernet Giới thiệu chung Các đặc tính chung của Ethernet Các loại mạng Ethernet 04/08/2012
  • 122. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Công nghệ Ethernet Các đặc tính chung của Ethernet  Chuẩn hoạt động ở 2 lớp OSI : Data link và physical link.  Tương tự tiêu chuẩn IEEE 802.3 ( khác nhau chút ít ở cấu trúc các frame dữ liệu )  Sử dụng CSMA/CD làm phương thức truy nhập đường truyền. 04/08/2012
  • 123. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Công nghệ Ethernet Các đặc tính chung của Ethernet  Cấu trúc khung Ethernet IEEE 802.3 04/08/2012
  • 124. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Công nghệ Ethernet Các đặc tính chung của Ethernet  Cấu trúc khung  PREAMBLE - 62 bits, allows the Physical Layer Signalling (PLS) circuitry to synchronize with the receive frame timing circuitry.  SYNC (Synchronize) - 2 bits, indicates that the data portion of the frame will follow.  DA (Destination Address) and SA (Source Address) - 48 bits, Media Access 04/08/2012
  • 125. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Công nghệ Ethernet Các đặc tính chung của Ethernet  Cấu trúc khung Control (MAC) address. Three types of destination addressing are supported:  Individual: The DA contains the unique address of one node on the network.  Multicast: If the first bit of the DA is set, it denotes that a group address is being used. The group that is being addressed will be determined by a higher layer function.  Broadcast: When the DA field is set to all 1¢ s, it indicates a broadcast.A broadcast is a special form of multicast. All nodes on the network must be capable of receiving a broadcast. 04/08/2012
  • 126. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Công nghệ Ethernet Các đặc tính chung của Ethernet  Cấu trúc khung  Cấu trúc khung dùng cho mọi tốc độ từ 10Mbs đến 10000 Mbits  Khung Ethernet có độ dài không nhỏ hơn 48 octec, không lớn hơn 1518 octec 04/08/2012
  • 127. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Công nghệ Ethernet Các đặc tính chung của Ethernet  Cấu trúc điạ chỉ Ethernet  Gồm 48 bit  Được ấn định khi thiết bị được sản xuất  Là địa chỉ duy nhất  Gồm 2 phần : 3 Octec đầu : xác định hãng sản xuất 3 Octect sau : do nhà sản xuất xác định  Ví dụ : 00-00-0c-12-34-56 04/08/2012
  • 128. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Công nghệ Ethernet Các đặc tính chung của Ethernet  Các loại khung  Khung unicast : khung được truyền đến một trạm xác định  Khung broadcast: có địa chỉ MAC FF-FF-FF-FF-FF-FF gửi cho tất cả các trạm.  Khung multicast : gửi đến một số trạm nhất định. 04/08/2012
  • 129. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Công nghệ Ethernet Các đặc tính chung của Ethernet  Nguyên tắc hoạt động 04/08/2012
  • 130. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Công nghệ Ethernet Các đặc tính chung của Ethernet  Nguyên tắc hoạt động  Cách truyền và phát hiện xung đột : Dựa trên phương thức CSMA/CD  Khi phát hiện đường truyền rỗi : máy chờ thời gian IFG (thời gian để một giao tiếp mạng khôi phục sau khi nhận khung - bằng 96 lần thời gian của 1 khung) rồi bắt đầu truyền  Khi đang truyền khung, phát hiện xung đột máy truyền tiếp 32bit dữ liệu (bit báo hiệu tắc nghẽn) và chờ một thời gian ngẫu nhiên 04/08/2012
  • 131. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Công nghệ Ethernet Các đặc tính chung của Ethernet  Nguyên tắc hoạt động  Khi một trạm thành công 512bit ( tương ứng với một khung Ethernet nhỏ nhất)không tính trường preamble xem như kênh bị chiếm  Khái niệm về Slot time :  Khoảng thời gian ứng với thời gian của 512 bit (64 octec) di chuyển từ một trạm đến một trạm xa nhất trong miền đụng độ được gọi là slotTime  Một mạng Ethernet thiết kế đúng phải thoả mãn : “Thời gian trễ tổng cộng lớn nhất để truyền khung Ethernet từ trạm này đến trạm kia phải nhỏ hơn ½ slotTime. 04/08/2012
  • 132. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Công nghệ Ethernet Các đặc tính chung của Ethernet  Nguyên tắc hoạt động Tham số Slot Time 04/08/2012
  • 133. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Công nghệ Ethernet Các loại mạng Ethernet  Hệ thống 10Mb/s  10Base5 : Tốc độ 10M, băng tần cơ sở, chiều dài tối đa là 500m, sử dụng cáp đồng trục loại dày, đầu nối loại N  10Base2: Tốc độ 10M, băng tần cơ sở, chiều dài tối đa cho 1 đoạn mạng là 200m (185m), sử dụng cáp đồng trục loại mỏng ( RG-58A/U), đầu nối BNC.  10BaseT : Tốc độ 10M, băng tần cơ sở, chiều dài tối đa cho 1 đoạn mạng là 100m, Sử dụng cáp xoắn đôi ( T= Twisted ), loại cáp 0.4mm,0.5, 0.5 mm đương kính, đầu nối RJ-45. 04/08/2012
  • 134. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Công nghệ Ethernet Các loại mạng Ethernet  Hệ thống 100Mb/s  100BaseT : Tốc độ 100M, băng tần cơ sở, sử dụng cáp xoắn đôi, đầu nối RJ-46  100BaseX : Tốc độ 100, sử dụng kỹ thuật mã hoá đặc biêt của chuẩn FDDI, bao gồm 100BaseFX ( cáp quang đa mode và 100BaseTx ( cáp đồng xoắn đôi , RJ-45 )  100BaseT2 và 100BaseT4 : Ít sử dụng 04/08/2012
  • 135. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Công nghệ Ethernet Các loại mạng Ethernet  Hệ thống Giga Ethernet  1000BaseX : Sử dụng chuẩn mã hoá đặc biệt 8B/10B được dùng trong hệ thống kết nối tốc độ cao Fiber channel ) gồm : 1000 Base-SX ( sử dụng cáp sợi quan bước sóng ngắn ); 1000 Base-LX ( sử dụng sợi quang bước sóng dài và 1000 Base-CX ( sử dụng cáp đồng )  1000BaseT : Tốc độ Giga bit, băng tần cơ sở trên cáp xoắn đồng loại Cat5 trở lên, RJ45 04/08/2012
  • 136. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN Phân đoạn mạng trong LAN :  Mục đích : phân chia băng thông hợp lý nhằm sử dụng hiệu quả băng thông đáp ứng yêu cầu các ứng dụng khác nhau  Miền xung đột ( bandwidth domain) : là vùng mạng mà các khung phát ra có thể gây xung đột, các trạm chia sẽ chung băng thông  Miền quảng bá ( broadcast domain) : là tập hợp các thiết bị có thể nhận khung quảng bá từ một thiết bị trong nhóm phát ra. 04/08/2012
  • 137. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN Phân đoạn bằng repeater :  Mở rộng collision domain  Nhược điểm : hạn chế khoảng cách xa nhất giữa hai trạm, tăng giá trị trễ truyền khung 04/08/2012
  • 138. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN Phân đoạn bằng bridge  Liên kết các collision domain trong cùng một broadcast domain  Ưu điểm : mỗi collision domain có một slotTime riêng nên mở rộng khoảng cách trong từng miền  Nhược điểm : chỉ hoạt động hiệu quả theo quy tắc 80/20 04/08/2012
  • 139. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN Phân đoạn bằng router  Tạo ra các collision domain và broadcast domain riêng biệt Router LAN Switch 04/08/2012
  • 140. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN Phân đoạn bằng switch  Tạo ra các collision domain riêng và một hoặc nhiều broadcast domain riêng. LAN Switch 04/08/2012
  • 141. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN Các chế độ chuyển mạch trong LAN : gồm 2 loại  Store and forward switching :  Nhận toàn bộ khung tới, kiểm tra sự toàn vẹn của khung, sau đó mới chuyển tiếp khung  Ưu điểm : khung lỗi không chuyển từ phân đoạn này sang phân đoạn khác  Nhược điểm : có độ trễ nhất định 04/08/2012
  • 142. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN Các chế độ chuyển mạch trong LAN : gồm 2 loại  Cut – through switching :  Đọc địa chỉ đích trong header của khung rồi chuyển đến cổng tương ứng, không kiểm tra sự toàn vẹn  Nhanh hơn chế độ Store and forward switching 04/08/2012
  • 143. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN Mạng LAN ảo ( VLAN)  Khái niệm : Việc phân đoạn mạng chỉ phân đoạn các collission domain. Một VLAN là một broadcast domain được tạo bởi một hoặc nhiều switch.  Ưu điểm :  Tạo ra các nhóm làm việc không phụ thuộc thiết bị, vị trí địa lý  Kiểm soát được các broadcast domain, bảo mật  Sử dụng thay các router -> giá thành rẻ, hiệu suất cao  Nhược điểm : chưa có chuẩn chính thức, còn phụ thuộc vào nhà sản xuất thiết bị 04/08/2012
  • 144. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN Mạng LAN ảo ( VLAN)  Thiết kế VLAN  Xác định nhóm logic : Theo nhóm làm việc Theo dịch vụ  Xác định khả năng các thiết bị  Xác định địa chỉ IP, VLAN ID, cấu hình 04/08/2012
  • 145. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Kỹ thuật thiết kế mạng LAN Một số nguyên tắc thiết kế mạng :  Các nguyên tắc giảm Collision trên mạng  Nguyên tắc phân đoạn mạng : Nguyên tắc 80/20 Nguyên tắc 5-4-3 04/08/2012
  • 146. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Kỹ thuật thiết kế mạng LAN Các mô hình mạng cơ bản  Mô hình phân cấp :  Cấu trúc :Core Layer, Distribution Layer, Access Layer.  Đánh giá giá thành :Giá thành thấp, Dễ cài đặt, Dễ mở rộng, cô lập lỗi. 04/08/2012
  • 147. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Kỹ thuật thiết kế mạng LAN Mô hình cơ bản  Mô hình secure :  LAN cô lập giữa mạng công tác với mạng bên ngoài  Router inside có cài filter packet giữa DMZ và mạng công tác  Router outside có cài filter packet giữa DMZ và mạng ngoài 04/08/2012
  • 148. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Kỹ thuật thiết kế mạng LAN Các yêu cầu thiết kế  Yêu cầu kỹ thuật  Yêu cầu về hiệu năng  Yêu cầu về ứng dụng  Yêu cầu về quản lý mạng  Yêu cầu về an ninh mạng  Yêu cầu về tài chính 04/08/2012
  • 149. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Kỹ thuật thiết kế mạng LAN Các bước thực hiện một thiết kế  Phân tích yêu cầu  Lựa chọn phần cứng : thiết bị, cáp, công nghệ kết nối  Lựa chọn phần mềm  Đánh giá khả năng  Tính toán giá thành  Triển khai pilot 04/08/2012
  • 150. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN Một số mạng LAN mẫu Các bước thực hiện một thiết kế  Phân tích yêu cầu  Lựa chọn phần cứng : thiết bị, cáp, công nghệ kết nối  Lựa chọn phần mềm  Đánh giá khả năng  Tính toán giá thành  Triển khai pilot 04/08/2012
  • 151. NỘI DUNG  Tổng quan về mạng máy tính  Bộ giao thức TCP/IP.  Giới thiệu mạng LAN và thiết kế mạng LAN  Giới thiệu mạng WAN và thiết kế mạng WAN 04/08/2012
  • 152. PHẦN 4 : MẠNG WAN & THIẾT KẾ  Tổng quan về WAN  Thiết kế mạng WAN  Phân tích một số WAN mẫu 04/08/2012
  • 153. PHẦN 4 : MẠNG WAN & THIẾT KẾ  Tổng quan về WAN  Thiết kế mạng WAN  Phân tích một số WAN mẫu 04/08/2012
  • 154. Tổng quan về WAN  Khái niệm  Một số công nghệ kết nối cơ bản  Giao thức kết nối WAN trong TCP/IP  Các thiết bị dùng cho kết nối WAN  Đánh giá so sánh các công nghệ kết nối 04/08/2012
  • 155. Tổng quan về mạng WAN  Khái niệm :  WAN là mạng thiết lập để liên kết các máy tính, hay các thiết bị mạng ở khoảng cách xa về mặt địa lý  Có thể kết nối thành mạng riêng của một tổ chức hay kết nối qua nhiều hạ tầng chung của các công ty viễn thông  Các công nghệ kết nối WAN liên quan đến 3 lớp của mô hình OSI 04/08/2012
  • 156. Tổng quan về mạng WAN  Các lợi ích khi kết nối WAN :  Cung cấp các dịch vụ realtime, trao đổi dữ liệu đa phương tiện như hình ảnh, âm thanh, họp hội nghị …  Chia sẽ, trao đổi tài nguyên trên mạng dễ dàng  Chính xác và hiệu quả cao do thông tin được xử lý bởi nhiều máy tính, nhiều sự giám sát  Hỗ trợ công tác quản lý hướng đến nền kinh tế điện tử, chính phủ điện tử 04/08/2012
  • 157. Tổng quan về WAN  Khái niệm  Một số công nghệ kết nối cơ bản  Giao thức kết nối WAN trong TCP/IP  Các thiết bị dùng cho kết nối WAN  Đánh giá so sánh các công nghệ kết nối 04/08/2012
  • 158. Tổng quan về mạng WAN  Các công nghệ kết nối trong WAN  Chuyển mạch kênh - Cricuit Switching Nerwork  Chuyển mạch gói – Packet Switching Network  Kết nối WAN dùng VPN 04/08/2012
  • 159. Tổng quan về mạng WAN  Mạng chuyển mạch :  Mục đích : Thực hiện việc liên kết giữa hai điểm nút bằng một đường tạm thời hoặc dành riêng phục vụ cho việc thiết lập kết nối.  Chuyển mạch được thực hiện bởi các thiết bị chuyển mạch trong mạng  Phân loại :  Chuyển mạch kênh  Chuyển mạch gói 04/08/2012
  • 160. Tổng quan về mạng WAN  Chuyển mạch kênh :  Nguyên tắc hoạt động : Kết nối được thiết lập giữa 2 node mạng trước khi bắt đầu truyền dữ liệu 04/08/2012
  • 161. Tổng quan về mạng WAN  Chuyển mạch kênh :  Phân loại :  Chuyển mạch tương tự - analog  Chuyển mạch số - digital :  ISDN  Kênh thuê riêng – Leased Line  xDSL 04/08/2012
  • 162. Tổng quan về mạng WAN  Chuyển mạch tương tự - analog :  Được thực hiện qua mạng điện thoại  Dùng modem để chuyển các tín hiệu số từ máy tính thành tín hiệu tương tự truyền trên các kênh điện thoại -> kết nối quay số (dial up) 04/08/2012
  • 163. Tổng quan về mạng WAN  Chuyển mạch số - digital :  ISDN – Intergrated Services Digital Network:  Mạng viễn thông tích hợp đa dịch vụ cho phép sử dụng nhiều dịch vụ trên đường dây điện thoại 04/08/2012
  • 164. Tổng quan về mạng WAN  ISDN – Intergrated Services Digital Network:  Gồm 2 loại kênh :  Kênh dữ liệu (Data Channel): tên kỹ thuật B, tốc độ 64Kbps, mang thoại, dữ liệu  Kênh kiểm soát (Control channel); tên kỹ thuật D, tốc độ 16 Kbps (Basic rate) và 64 Kbps ( Primary Rate) mang tín hiệu báo hiệu để thiết lập, giám sát cuộc gọi  Được chia làm 2 loại :  Basic Rate : 2B+D tốc độ 128 Kbps  Primary Rate : 64B+D tốc độ T1; 20B+D tốc độ E1 04/08/2012
  • 165. Tổng quan về mạng WAN  ISDN – Intergrated Services Digital Network :  Các thiết bị :  ISDN adapter  ISDN Router  Đánh giá :  Đắt hơn điện thoại nhưng băng thông cao hơn  Hình thức kết nối liên tỉnh rẻ  Yêu cầu tổng đài điện thoại phải hỗ trợ kết nối ISDN 04/08/2012
  • 166. Tổng quan về mạng WAN  Leased Line Network :  Cách kết nối dành riêng giữa 2 điểm có khoảng cách lớn  Khi số lượng kết nối tăng cao, tại các nút mạng sử dụng kỹ thuật ghép kênh. Có hai phương thức ghép kênh chính :  Ghép kênh theo tần số :  Ghép kênh theo thời gian : 04/08/2012
  • 167. Tổng quan về mạng WAN  Leased Line Network :  Hiện nay leased line được phân thành hai lớp chính  Tx theo chuẩn của Mỹ  Ex theo chuẩn của Châu Âu, Nam Mỹ, Mêhico Loại kênh Dung lượng Ghép kênh T0 56Kbps 1 đường thoại T1 1.544 Mbps 24 đường T0 T2 6.312 Mbps 4 đường T1 T3 44.736 Mbps 28 đường T1 T4 274.176 Mbps 168 đường T1 04/08/2012
  • 168. Tổng quan về mạng WAN  xDSL – Digital Subscriber Line: Công nghệ đường dây thuê bao số  xDSL là kỹ thuật truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao trên đôi dây cáp đồng truyền thống  Ứng dụng :  Phát các ứng dụng giữa các users  Hội thảo video  Truy cập Internet tốc độ cao  IP Fax  Kết nối giữa các mạng LAN, kết nối WAN  Interactive Multimedia 04/08/2012
  • 169. Tổng quan về mạng WAN  xDSL – Digital Subscriber Line: Công nghệ đường dây thuê bao số  Cấu trúc hệ thống :  Modem xDSL  DSLAM :  POT splitter (nếu có hỗ trợ thoại)  BRAS  Hệ thống truyền dẫn 04/08/2012
  • 170. Tổng quan về mạng WAN  xDSL – Digital Subscriber Line: Công nghệ đường dây thuê bao số  “x” để chỉ các loại kỹ thuậ t DSL khác nhau. Mỗi loại có những giới hạn, tốc độ và các khả năng khác nhau  Chia làm hai nhóm chính là đối xứng và bất đối xứng  Đối xứng : HDSL, IDSL, SDSL, HDSL2, G.SHDSL.  Bất đối xứng : ADSL, 04/08/2012
  • 171. Tổng quan về mạng WAN  Họ HDSL (High speed DSL) : 04/08/2012
  • 172. Tổng quan về mạng WAN  G.SHDSL (Single pair High bit-rate DSL) :  Chuẩn đối xứng cho phép truyền với tốc độ 2.3Mbit/s cho cả hai hướng.  Thích hợp cho các ứng dụng đòi hỏi băng thông cao trên cả hai hướng, thay thế cho các dịch vụ T1, E1 vốn đắt tiền, khó bảo dưỡng  Ứng dụng: cung cấp dịch vụ Internet, truyền số liệu với nhiều loại tốc độ 786kbit/s, 1.544Mbit/s, 2.3Mbit/s 04/08/2012
  • 173. Tổng quan về mạng WAN  G.SHDSL  G.SHDSL đang được chú ý là do :  Được chuẩn hoá  Cải thiện tốc độ hơn và sử dụng băng tần hiệu quả hơn so với HDSL, SDSL, HDSL2  Cự ly truyền dẫn được cải thiện  Băng phổ tương thích với ADSL 04/08/2012
  • 174. Tổng quan về mạng WAN  ADSL ( Asymmetric Digital Subscriber Line )  Kỹ thuật bất đối xứng, tốc độ hướng xuống từ 1,5 đến 8Mbps, hướng lên từ 16 đến 640Kbits.  Hỗ trợ POT trên cùng đường dây  Ưu điểm :  Tốc độ cao, thích hợp cho truy cập Internet  Chi phí thiết bị đầu cuối, lắp đặt, bảo dưỡng thấp.  Kết nối liên tục, dành riêng.  Nhược điểm :  Phụ thuộc tốc độ giữa khoảng cách từ nhà thuê bao đến DSLAM 04/08/2012
  • 175. Tổng quan về mạng WAN  Chuyển mạch gói :  Nguyên tắc hoạt động : Chia dữ liệu thành các gói trước khi phát 04/08/2012
  • 176. Tổng quan về mạng WAN  Chuyển mạch gói :  Phân loại :  Hướng kết nối – connection : xác định đường đi bằng một gói, thông tin được lưu trong các chuyển mạch trên đường đi, các gói chỉ cần lưu ID  Hướng không kết nối – connectionless : mỗi gói phải mang đầy đủ thông tin địa chỉ  Ứng dụng :  Công nghệ ATM  Công nghệ Frame Relay  Công nghệ SMDS 04/08/2012
  • 177. Tổng quan về mạng WAN  Công nghệ ATM :  ATM là kỹ thuật có thể truyền thoại, video và dữ liệu qua các mạng private và mạng public.  Được xây dựng dựa trên kiến trúc cell, là phương thức truyền không đồng bộ  Đơn vị dữ liệu là cell. Một cell có độ dài cố định 53 byte, 5 byte header, 48 byte chứa dữ liệu.  Kích thước cell nhỏ hơn các frame của Frame Relay, X25 nên hiệu quả hơn trong việc xử lý chuyển mạch -> mạng ATM là mạng tốc độ cao, điều khiển quá trình chuyển mạch dễ dàng 04/08/2012
  • 178. Tổng quan về mạng WAN  Công nghệ Frame Relay :  Tổng quan :  Frame Relay là công nghệ truyền dẫn tốc độ cao, trong đó dữ liệu được đóng thành các frame và được truyền đi trên mạng  Frame Relay cung cấp môi trường kết nối các mạng LAN, mạng Internet và các ứng dụng thoại một cách tin cậy hiệu quả  Với một kết nối vật lý, Frame Relay cung cấp khả năng thiết lập nhiều kênh ảo kết nối đến một hoặc nhiều vị trí khác nhau  Có hai loại kênh ảo: SVC (Switch Virtual Circuit) và PVC (Permanent Virtual Circuit ) 04/08/2012
  • 179. Tổng quan về mạng WAN  Công nghệ Frame Relay :  Các thiết bị dùng cho kết nối Frame Relay :  Thiết bị truy nhập mạng FRAD : bridge, router LAN  Thiết bị mạng FRND : các switch, tổng đài chuyển mạch frame hoặc cell 04/08/2012
  • 180. Tổng quan về mạng WAN  Công nghệ Frame Relay :  Frame Relay có một đặc trưng lớn là cho phép người sử dụng dùng tốc độ cao hơn mức họ đăng ký trong một khoảng thời gian nhất định  Frame Relay không sử dụng thủ tục sửa lỗi và điều khiển lưu lượng. Các frame có lỗi đều bị loại bỏ.  Để đảm bảo các frame đi đúng địa chỉ, nguyên vẹn, nhanh chóng sử dụng các thông số trong địa chỉ của frame. 04/08/2012
  • 181. Tổng quan về mạng WAN  Các giao thức : Application  Frame Relay hoạt động tại hai lớp của mô hình OSI Presentation  Lớp vật lý : sử dụng các chuẩn giao tiếp Session thông thường như V35, X21bis Transport  Lớp datalink : giao thức LAP-F phát triển từ giao thức LAPD quy định cấu Network trúc frame dữ liệu, cách hoạt động Data link Physiscal 04/08/2012
  • 182. Tổng quan về mạng WAN  LAP-F và cấu trúc khung :  LAP-F quy định 2 cấu trúc khung :  C – Plane Frame dùng cho quản lý điều khiển Flag FCS Information Control Address Flag  U – Plane Frame dùng trao đổi thông tin người sử dụng Flag FCS Information Address Flag 04/08/2012
  • 183. Tổng quan về mạng WAN  Ý nghĩa các trường trong cấu trúc địa chỉ FR :  DLCI : dùng để định tuyến cho các frame, địa chỉ dùng 10 bit  FECN : thông báo nghẽn cho phía thu  BECN : thông báo nghẽn cho phía phát  DE : đánh dấu Frame có thể bị loại bỏ Flag FCS Information Address Flag DLCI FECN BECN DE E/A DLCI C/R E/A 04/08/2012
  • 184. Tổng quan về mạng WAN  LMI – Local Management Interface  Là chuẩn báo hiệu giữa CPE và Frame Relay Switch, chịu trách nhiệm quản lý kết nối và duy trì trạng thái gi các thiết bị FRAD và FRND  CIR – Committed information rate  Tốc độ cam kết, là tốc độ khách hàng đặt mua và nhà cung cấp cam kết phải đạt được trong thời gian không tắc nghẽn  CBIR – Committed burst information rate  Khi lượng truyền tin quá lớn, khách hàng được phép truyền với tốc độ CBIR> CIR trong một khoảng thời gian Tc 04/08/2012
  • 185. Tổng quan về mạng WAN  Công nghệ Frame Relay :  Ưu điểm:  Tốc độ truyền dữ liệu cao, có thể đạt tối đa 45Mbps  Độ trễ thấp thích hợp cho các ứng dụng thời gian thật (real time)  Tính bảo mật cao  Sử dụng băng thông linh hoạt, hiệu quả cao  Ứng dụng :  Kết nối LAN – LAN  Kết nối WAN  Voice over Frame Relay 04/08/2012
  • 186. Tổng quan về WAN  Khái niệm  Một số công nghệ kết nối cơ bản  Giao thức kết nối WAN trong TCP/IP  Các thiết bị dùng cho kết nối WAN  Đánh giá so sánh các công nghệ kết nối 04/08/2012
  • 187. Tổng quan về mạng WAN  Giao thức kết nối WAN trong TCP/IP – giao thức PPP  Khái niệm : Là giao thức dùng để đóng gói dữ liệu cho thông tin điểm - điểm  Là một chuẩn để gán và quản lý địa chỉ IP, bất đồng bộ, định hướng bit, kiểm tra chất lượng kết nối, phát hiện lỗi 04/08/2012
  • 188. Tổng quan về mạng WAN  Giao thức kết nối WAN trong TCP/IP – giao thức PPP  Các thành phần :  HDLC : phương pháp đóng gói các khung dữ liệu trên các liên kết điểm-điểm  LCP: để thiết lập, cấu hình, duy trì và kết thúc kết nối point to point  NCP : để lập cấu hình các giao thức tầng mạng  Nguyên tắc làm việc :  Gửi khung LCP để cấu hình, kiểm tra datalink  Thiết lập liên kết  Gửi khung NCP để chọn và cấu hình các giao thức lớp mạng 04/08/2012
  • 189. Tổng quan về mạng WAN  Giao thức kết nối WAN trong TCP/IP – giao thức PPP  Yêu cầu lớp vật lý :  Làm việc với nhiều giao diện DTE/DCE : EIA/TIA-232-C; EIA/TIA- 422, V.35.  Yêu cầu lớp PPP link :  Dùng cấu trúc khung HDLC  Giao thức điều khiển LCP : gồm 4 giao đoạn  Thiết lập và cấu hình kết nối  Xác định chất lượng kết nối  Cấu hình lớp mạng NCP  Kết thúc 04/08/2012
  • 190. Tổng quan về WAN  Khái niệm  Một số công nghệ kết nối cơ bản  Giao thức kết nối WAN trong TCP/IP  Các thiết bị dùng cho kết nối WAN  Đánh giá so sánh các công nghệ kết nối 04/08/2012
  • 191. Tổng quan về mạng WAN  Các thiết bị dùng cho kết nối WAN : 04/08/2012
  • 192. Tổng quan về mạng WAN  Các thiết bị dùng cho kết nối WAN :  Router : có cả interface LAN và WAN  Chuyển mạch WAN (WAN switch) hoạt động tại lớp 2 server : là điểm tập trung cho phép kết nối  Access WAN qua PSTN, ISDN hay PDN.  ISDN terminal Adaptor : là thiết bị đầu cuối để kết nối PC hay LAN vào mạng ISDN 04/08/2012
  • 193. Tổng quan về mạng WAN  Modem :  Đn :là thiết bị chuyển tín hiệu digital từ máy tính thành tín hiệu analog để truyền qua đướng điện thoại và ngược lại  Chuẩn : V42, V42BIS, X2, K56Flex, V90, V92. 04/08/2012
  • 194. Tổng quan về mạng WAN  CSU/DSU (Channel Service Unit/ Data Service Unit):  Đn : là thiết bị phần cứng tại đầu cuối của kênh thuê riêng làm nhiệm vụ chuyển dữ liệu trên WAN sang dữ liệu trên Lan và ngược lại  Chuẩn : RS-232C, RS-449 hay V.xx 04/08/2012
  • 195. Tổng quan về WAN  Khái niệm  Một số công nghệ kết nối cơ bản  Giao thức kết nối WAN trong TCP/IP  Các thiết bị dùng cho kết nối WAN  Đánh giá so sánh các công nghệ kết nối 04/08/2012
  • 196. Tổng quan về mạng WAN  Đánh giá các công nghệ dừng cho kết nối WAN  Kết nối PSTN :  Ưu điểm :đơn giản, dễ thực hiện  Nhược điểm :tốc độ, độ tin cậy thấp  Kết nối ISDN :  Ưu điểm : ổn định hơn qua PSTN,  Nhược điểm : chi phí cao hơn PSTN, không phổ biến  Kết nối Frame Relay :  Ưu điểm :  Nhược điểm :  Kết nối xDSL : 04/08/2012
  • 197. Thiết kế WAN  Các mô hình WAN  Các mô hình an ninh mạng  Phân tích một số mạng WAN mẫu 04/08/2012
  • 198. Thiết kế WAN  Các mô hình WAN :  Mô hình phân cấp : thường gồm 3 tầng :  Backbone : kết nối các trung tâm mạng của từng vùng (NOC)  Distribution :kết nối các POP hay nhánh mạng vào NOC.  Access : kết nối đến người sử dụng. 04/08/2012
  • 199. Thiết kế WAN  Các mô hình WAN :  Mô hình cấu trúc : mô tả cấu trúc, cách bố trí các phần tử của WAN  Các thành phần :  NOC trung tâm mạng  POP  LAN, PC …  Ưu điểm : thiết kế, tổ chức khảo sát, phân tích, quản lý hiệu quả 04/08/2012
  • 200. Thiết kế WAN  Các mô hình an ninh mạng  Khái niệm an ninh – an toàn mạng:  Tài nguyên cần bảo vệ :  Dịch vụ mạng đang triển khai  Các thông tin quan trọng mạng đang lưu giữ  Các tài nguyên phần cứng và phần mềm của mạng  Vấn đề an ninh – an toàn mạng khi thực hiện kết nốI WAN thể hiện : tính bảo mật, tính toàn vẹn, tính sẵn dùng  Vấn đề an ninh – an toàn mạng qua mốI quan hệ giữa ngườI dùng và hệ thống thể hiện bằng phương thức xác thực, cho phép và từ chốI (AAA) 04/08/2012
  • 201. Thiết kế WAN  Các kiểu tấn công mạng WAN  Thăm dò – Probe : thử truy cập từ xa vào một hệ thống, xem xét các thông tin của hệ thống  Quét – Scan: dùng một công cụ tự động thăm dò tìm lỗ hổng an ninh mạng.  Thâm nhập tài khoản – Account Compromise : dùng một tài khoản không cho phép.  Thâm nhập quyền quản trị - Root Compromise : vào tài khoản có quyền lớn nhất của hệ thống  Thu lượm các gói tin – Packet sniffer : sử dụng chương trình bắt các gói tin để lấy thông tin tài khoản, mật khẩu …  Từ chối dịch vụ - Denial of Service : ngăn cản không cho ngườI dùng hợp pháp sử dụng dịch vụ 04/08/2012
  • 202. Thiết kế WAN  Mô hình an ninh mạng :  Xây dựng mô hình an ninh – an toàn khi kết nối WAN : cần xác định  Xác định cần bảo vệ cái gì ?  Bảo vệ các loại tấn công nào ?  Xác định các mối đe dọa an ninh có thể  Xác định các công cụ để bảo đảm an ninh  Xây dựng mô hình an ninh an toàn 04/08/2012
  • 203. Thiết kế WAN  Một số công cụ triển khai mô hình an ninh – an toàn mạng  Hệ thống Three –Part Firewall System  Hệ thống phát hiện đột nhập mạng  Hệ thống phát hiện lổ hổng an ninh 04/08/2012