2. Quản trị rủi ro giá nông sản – Nhìn từ thị trƣờng cà phê Việt Nam
2
3. Nguyễn Hoàng Mỹ Phƣơng
3
Nguyễn Hoàng Mỹ Phương
QUẢN TRỊ RỦI RO
GIÁ NÔNG SẢN
NHÌN TỪ THỊ TRƯỜNG
CÀ PHÊ VIỆT NAM
N H À X U Ấ T B Ả N K I N H T Ế T P . H C M
4. Quản trị rủi ro giá nông sản – Nhìn từ thị trƣờng cà phê Việt Nam
4
5. Nguyễn Hoàng Mỹ Phƣơng
5
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU.................................................................. 11
ỜI I ........................................................................ 13
ỜI ......................................................................... 15
HƯ G 1
GIÁ TRỪ LÙI LÀ GÌ? TẠI SAO CÓ?............................ 17
1. Giá cà phê thực............................................................. 18
2. Giá hợp đồng kỳ hạn.................................................... 19
3. M h nh lệch............................................................ 21
4. Chỉ số ICO ................................................................... 22
5. “Giá trừ lùi sàn” và “khá h hàng đặ biệt”
NYSE Liffe .................................................................. 23
6. Giá xuất khẩu................................................................ 25
HƯ G 2
H ƯỜ G H I I H G .....Error! Bookmark
not defined.
1. Nguồn gốc thị trường phái sinh.................................... 28
2. Mụ đí h ủa thị trường phái sinh ............................... 31
3. Phân biệt thị trường giao ngay, thị trường giao sau
và thị trường kỳ hạn ..................................................... 35
HƯ G 3
H H H HẠ H ................................ 37
6. Quản trị rủi ro giá nông sản – Nhìn từ thị trƣờng cà phê Việt Nam
6
1. Hành tr nh ủ hạt à ph ............................................. 37
2. Hành tr nh ủ hạt à ph tại Việt N m ....................... 42
3. Ph n hi á quố gi th o loại à ph đượ trồng .... 44
4. Ph n biệt “mù vụ” và “ni n vụ”................................. 45
HƯ G 4
I I H GHIỆ I
GI H H GIỚI .................................................. 48
1. à ph ư i g nh n kinh t h ................................ 49
2. Vài kinh nghiệm ki m soát giá à ph th gi i............ 50
3. M t số nh n định.......................................................... 58
HƯ G 5
GI H H G H –
H HƯ G ẠI H I H H .................. 62
1. M t số qu n niệm s i l m ............................................ 64
2. Phân biệt sở giao dịch hàng hóa và sở giao dịch
kỳ hạn hàng h ........................................................... 65
3. Sự ti n tri n ủ sở gi o ị h....................................... 66
4. M t số đi u kiện h trợ sự phát tri n ủ sở
gi o ị h hàng h ....................................................... 68
5. Hư ng đi nào ho sở gi o ị h hàng h ................... 70
5.1 S ụng sở gi o ị h kỳ hạn ở nư ngoài........... 71
5.2 S ụng sở gi o ị h kỳ hạn trong nư ............... 73
5.3 S ụng sở gi o ị h kỳ hạn “ hi nhánh”............. 75
7. Nguyễn Hoàng Mỹ Phƣơng
7
5.4 Phát tri n sở gi o ị h th o hư ng ti p c n
theo khu vự vùng................................................. 76
6. Lu n lu n i ti n......................................................... 77
7. Lời k t .......................................................................... 79
HƯ G 6
GI H HẠ G
H Ạ G ................................................... 80
1. Sở giao dịch kỳ hạn là gì?............................................ 81
2. Ch năng ủa sở giao dịch kỳ hạn.............................. 83
3. á sở gi o ị h kỳ hạn cà phê chính.......................... 84
4. Trách nhiệm của sở giao dịch kỳ hạn........................... 85
4.1 Xá định á đi u kiện và
đi u kho n của hợp đồng ...................................... 85
4.2 Những trách nhiệm khác của sở giao dịch............ 85
5. ơ h thanh toán hằng ngày........................................ 86
5.1 Trung tâm thanh toán ............................................ 86
5.2 Các kho n ký quỹ và ơ h
thanh toán hằng ngày ............................................ 87
5.3 Ví ụ minh h ...................................................... 91
6. Giao nh n và th nh toán kho n ti n h nh lệ h ........... 92
HƯ G 7
I GI H H H G
H I G H ................................................... 96
1. Nông dân...................................................................... 96
8. Quản trị rủi ro giá nông sản – Nhìn từ thị trƣờng cà phê Việt Nam
8
2. Các hãng rang xay........................................................ 97
3. Các thành ph n trung gian............................................ 98
4. C chu i cung............................................................... 99
HƯ G 8
H G G
Ả I GI ................................................ 100
. Ph ng ngừ rủi ro ....................................................... 100
. M t số hợp đồng th ùng đ qu n trị rủi ro giá ... 101
2.1 Hợp đồng hàng thự ............................................ 101
2.2 Hợp đồng phái sinh............................................. 107
3. Những công cụ thị trường khác dùng
đ qu n trị rủi ro giá.................................................... 129
4. Lợi ích củ ph ng ngừ rủi ro.................................... 129
5. Kh khăn khi ph ng ngừ rủi ro ở sở gi o ị h
kỳ hạn hàng h ở nư ngoài ................................... 130
6. N ng n v i quy m nh th s ụng á hợp
đồng thành ph n qu n trị rủi ro giá như th nào .. 132
CHƯ G 9
KINH NGHIỆM C A M T S ƯỚC TRONG
VIỆC GIẢI QUY T R I GI H ................ 135
1. Colombia.................................................................... 135
2. Costa Rica .................................................................. 137
3. Guatemala .................................................................. 138
4. Ấn Đ ......................................................................... 141
9. Nguyễn Hoàng Mỹ Phƣơng
9
5. Mexico........................................................................ 142
6. Nicaragua ................................................................... 143
7. Tanzania..................................................................... 144
8. Nh n xét ..................................................................... 145
HƯ G 10
HƯ G H H G
H H .................................................... 148
. Phương th c giao ngay............................................... 148
. Phương th c chốt giá sau............................................ 148
2.1 Nguyên tắc giao dịch chốt giá sau ...................... 148
2.2 Các cách chốt giá hợp đồng giá chốt sau ............ 150
2.3 á phương th hính bán giá hốt sau ............ 152
2.4 Nông dân, công ty xuất khẩu và chốt giá sau...... 162
CHƯ G 11
H G H H G........ 164
1. n vững .................................................................... 165
2. Phát tri n b n vững .................................................... 166
3. Khái niệm cà phê b n vững........................................ 167
4. M t số hương tr nh h ng nh n à ph b n vững.... 168
4.1 Hữu ơ................................................................. 168
4.2 Thương mại ng bằng ...................................... 170
4.3 Li n minh Rừng mư .......................................... 174
4.4 UTZ Certified Good Inside................................. 175
10. Quản trị rủi ro giá nông sản – Nhìn từ thị trƣờng cà phê Việt Nam
10
4.5 á hương tr nh khá ........................................ 177
5. M t số nh n x t v á hương tr nh
h ng nh n ki m tr ................................................... 179
6. M t số ki n v việ áp ụng á
hương tr nh h ng nh n ki m tr ............................. 182
Coffee Trading in the Central Highlands of Vietnam
toward Sustainable Development ................................... 186
I IỆ H HẢ ................................................... 209
11. Nguyễn Hoàng Mỹ Phƣơng
11
LỜI GIỚI THIỆU
Có th khẳng định m t cách không ng n ngại rằng ngành
mua bán mang tính rủi ro cao nhất tại nư c ta hiện nay là cà
phê. Không ít doanh nghiệp trong nư đã m t thời được x p
hạng nhất, nh , b , tư... nhưng hỉ tồn tại trong m t thời gian
ngắn góp mặt cùng th gi i đ rồi s u đ ph i ng m ngùi không
kịp nói lời chia tay.
Có th dễ dàng nhìn thấy rõ nhất, những ng ty nư c
ngoài đ n v i thị trường Việt Nam nhi u đơn vị có lịch s c
hàng trăm năm đ n nay vẫn tồn tại.
Là người trong ngành à ph đã nhi u năm, nhi u lúc
chúng tôi tự h i: H đã khá húng t như th nào? Chúng ta
đ ng s i ở đi m ăn b n nào đ những hệ lụy sau m i l n tr giá
không chỉ người kinh doanh cà phê h ng chịu mà thường
kéo c Nông dân trồng cà phê là những người tưởng chừng như
đã hoàn thành xuất sắc ở phân khúc mà xã h i đã gi o.
Từ những trí h đoạn trong sá h được gi i thiệu trên các
trang mạng trong hơn m t năm qu , húng t i đã vui mừng và
ngạc nhiên khi bi t được vấn đ Qu n trị rủi ro giá Nông s n lại
được vi t ra bởi m t Thạ sĩ trẻ nhưng t m huy t v i vấn đ gai
góc trong n n kinh t hiện nay.
Cuốn sá h đã kh ng hỉ giúp cho những nhà kinh doanh
b n r n những ki n th c h t s c thi t y u khi toan tính trên thị
trường đ y bi n đ ng mà v i gi ng văn trẻ trung ũng rất g n
gũi và ễ hi u đối v i người trồng cà phê là m t thành tố không
th vắng trong thị trường phái sinh, m t thị trường mà khởi
nguyên là do những người Nông dân thành l p đ tránh rủi ro
cho chính h c hàng trăm năm qu .
12. Quản trị rủi ro giá nông sản – Nhìn từ thị trƣờng cà phê Việt Nam
12
N u chỉ được nói m t câu ngắn g n v cuốn sách này, thì
tôi xin nói rằng nó không h a hẹn mang lại phương pháp lu n
mang lại thắng lợi trong kinh o nh, nhưng lại hi u đượ đ u là
rủi ro đ phòng tránh.
13. Nguyễn Hoàng Mỹ Phƣơng
13
LỜI I U
à ph là nguồn thu nh p ủ người n kh ng hỉ ri ng
vùng T y Nguy n và n là nguồn thu ng n sá h ho b máy
nhà nư . o đ , giá kh ng n định kh ng hỉ nh hưởng đ n
đời sống ủ người n mà n nh hưởng đ n sự phát tri n
hung ủ đất nư . à on n ng n vẫn thường lo lắng trư
t nh trạng “đượ mù mất giá, đượ giá mất mù ”, t là nguồn
ung và nhu u ti u thụ s nh hưởng đ n giá à ph h y giá
n ng s n. Tuy nhi n, trong th gi i ngày àng “phẳng” như
ngày h m n y th nguy ơ v nợ ng ở m t nư x tít t n trời
T y ũng khi n ho giá à ph xuất khẩu ở Việt N m o đ ng.
húng t hiện đ ng sống trong m t th gi i mà rủi ro m ng tính
hất toàn u k, 99 và l ũng n n tr ng bị th m
th ng tin, ki n th đ bư vào s n hơi hung ủ th gi i.
o đ , trư ti n, á “lu t hơi” ơ b n tr n bàn ờ kinh
o nh à ph th gi i s l n lượt tr nh bày ở hương
, hương ),
hương 6 ) và
hương 0 ).
hương 4
s gi i thiệu á h th mà r zil á h n y hơn m t th k ũng
như ng đồng quố t đã thự hiện nhằm ki m soát giá à ph
th gi i. Tuy nhi n, thời gi n s u đ , tự o h thương mại và
sự rút lui ủ hính phủ trong việ n thiệp vào n n kinh t vào
những năm 990 đã mở r á h th m i ho việ qu n trị rủi
ro giá ự vào á ng ụ thị trường s đượ gi i thiệu ở
hương 5 –
và hương 8
. hương 7
14. Quản trị rủi ro giá nông sản – Nhìn từ thị trƣờng cà phê Việt Nam
14
gi i thiệu á thành ph n trong hu i ung à ph
– từ n ng n qu á trung gi n như thương lái, ng ty xuất
khẩu, hãng kinh o nh à ph quố t rồi qu á hãng r ng x y
và uối ùng là đ n t y người ti u ùng, nh n hung h s gặp
rủi ro giá như th nào. Kinh nghiệm ụ th ủ m t số nư
trong việ tri n kh i hương tr nh qu n trị rủi ro giá s đượ
gi i thiệu ở hương ti p th o - hương 9
. Ngoài r , m t
trong những á h th mà th gi i đối ph v i bi n đ ng giá à
ph là th y đ i xu hư ng ti u ùng th ng qu nh n th “b n
vững” nhằm m ng lại thu nh p o hơn ho người trồng à ph .
hương s gi i thiệu
á hương tr nh h ng nh n ki m tr đối v i loại à ph này.
Ri ng hương 3 s là m n
“tráng miệng” thú vị giúp bạn hi u th m v nguồn gố và á h
nh n th o lăng kính xã h i h đối v i hạt à ph bạn thưởng
th m i ngày.
Quy n sá h v i hương và bài nghi n u bằng ti ng
nh v i hủ đ phát tri n b n vững ho ngành à ph Việt N m
và đã đượ tr nh bày tại h i th o kho h quố t , hy v ng
th m ng lại th ng tin b í h ho đ gi trong nư lẫn bạn
b trong khu vự th m hi u hơn v thị trường à ph th gi i
n i hung và thị trường à ph Việt N m n i ri ng.
Tuy đượ vi t v i sự ẩn tr ng và nghi n u nghi m tú
nhưng quy n sá h ũng s kh tránh kh i những s i s t n
đi u hỉnh hoặ b sung. M i ki n đ ng g p ủ đ gi đ u
rất đáng qu và s đượ x m x t kỹ àng, vui l ng g i m i
ki n, thắ mắ th o đị hỉ m il qtrrgianongsan@gmail.com
hoặ www.facebook.com/qtrrgianongsan.
15. Nguyễn Hoàng Mỹ Phƣơng
15
LỜI ƠN
Quy n sá h này s kh ng th hoàn thành tốt n u như
kh ng nh n đượ sự giúp đ và khí h lệ ủ nhi u người.
nh L Th nh H i Viện Hàn l m Kho h L n -
người th y, người bạn và người đồng nghiệp đã mở lối đi và
hư ng ẫn t i trong những bư đ u nghi n u n non k m,
đư r những gợi kịp lú khi tư uy ủ t i hư th ng suốt và
khơi y ni m đ m m nghi n u trong t i.
T i s rất nh á bu i gh văn ph ng nh Nguyễn Đ
Tuấn Vinh Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam
(Nedcoffee Việt Nam) vừ nh m nhi bánh và thưởng th à
ph , vừ tr o đ i m t số ki n th kinh o nh à ph mà khi
đ tài liệu t i hư nắm r .
hú Nguyễn Qu ng nh Giám đố ng ty TNHH à
ph hánh Tinh nh Việt N m T Vi tn m) , n qu n trị
tr ng mạng iễn đàn ủ người n ng n à ph 5
gi ph . om - hú L Vi t Vinh, hú Nguyễn Vịnh, nh Phạm
Vỹ, hị Nguyễn Hằng và Thịnh i, nh Nguyễn Văn Tám
( ng ty ph n Đ u tư và Xuất nh p khẩu Cà phê Tây
Nguyên (Vinacafe Buôn Ma Thu t) và m t số người khá mà
tôi kh ng n u t n ở đ y, h là những người đ y kinh nghiệm
trong lĩnh vự kinh o nh à ph và lu n giúp t i đ nhiệt t nh
khi t i đi u g thắ mắ .
nh Nguyễn Văn H i Trung t m Gi o ị h hàng h và
Qu n l sàn gi o ị h, Ng n hàng Kỹ thương Việt N m
T h omb nk , L Thị Mỹ T m và Nguyễn Thị nh Đào
Trung t m Gi o ị h à ph u n M Thu t , nh
Nguyễn Văn hung Kh o sát mù vụ, rm j ro Việt N m ,
16. Quản trị rủi ro giá nông sản – Nhìn từ thị trƣờng cà phê Việt Nam
16
m i gi i ủ ng ty ph n môi gi i giao dịch hàng hóa Việt
N m VN , hủ đại l à ph ở huyện ư Kuin (Đắk Lắk) đã
giúp t i những g nh n khá nh u khi nghi n u v việ
kinh o nh à ph .
ám ơn hú n ng n trồng à ph ở huyện Phư n
(Đắk Lắk) đã nhiệt t nh k “lị h s ” trồng à ph ủ gi đ nh
hú và mời t i bữ ơm tối tuy đạm bạ nhưng đ y t nh m vào
đ m trư khi t i qu y trở lại Sài G n, k t thú 45 ngày đi thự
t ở Đắk Lắk. ám ơn n ng n trồng à ph ở TP. Buôn Ma
Thu t đã hở t i đ n t n vườn à ph ủ và bày t i á h ph n
biệt y à ph vối Robust , à ph h r bi và à ph mít
(Liberica).
ám ơn người bạn t i t nh ờ làm qu n tại TP. Buôn Ma
Thu t trong 45 ngày đi thự t ở Đắk Lắk nhưng lu n giúp t i
h t m nh. Cám ơn người bạn qu iễn đàn tr o đ i v à ph đã
k t i ngh á h nh tự ph ng ngừ rủi ro giá à ph r bi
như th nào. T i vừ th m ki n th thự t v à ph , lại
vừ th m t nh bạn đẹp.
Tuy nhi n, n u quy n sá h này x y r bất kỳ s i s t
nào th đ hoàn toàn thu v trá h nhiệm ủ t i.
uối ùng, xin ám ơn gi đ nh và người th n đã lu n ủng
h t i v m i mặt đ t i th n t m bư đi tr n on đường
nghi n u và vi t n n quy n sá h này.
17. Nguyễn Hoàng Mỹ Phƣơng
17
CHƢƠNG 1
GIÁ TRỪ LÙI LÀ GÌ? TẠI SAO CÓ?
Kinh doanh cà phê làm gì mà quá trời loại giá v y t Đ
là câu h i mà có l bất kỳ ai tìm hi u v thị trường cà phê
nh n ũng đ u bu c miệng h i. Th t r th ũng hẳng có gì là
nhi u quá, nhìn chung thì giá cà phê th gi i có th phân chia
như s u:
Giá cà phê thực (physicals): giá cà phê nhân
Giá hợp đồng kỳ hạn (futures contract): giá (có th )
trong tương l i th o hất lượng đã được chuẩn hóa
M chênh lệch (differentials): là m c giá k t nối giữa
giá hàng thực v i giá hợp đồng kỳ hạn
Chỉ số (indicators): giá tính theo các nhóm cà phê
Sao mà lạ, trong số những giá được liệt kê ở trên thì giá
nào là “giá trừ lùi” mà t i vẫn thường nghe nói đ n trong kinh
doanh cà phê (nhân) tại thị trường Việt Nam? Và tại sao có?
Các bạn c thư th , vào b p pha m t tách cà phê nóng,
xong rồi thì quay lại l n giở các trang của quy n sách này. Mời
các bạn vừa nhâm nhi cà phê vừa nghe tôi tám chuyện v từng
loại giá cà phê.
Trư c tiên, n u nói có tồn tại m t m c giá cà phê duy
nhất th ường như là kh ng , bởi cà phê không ph i là m t
s n phẩm thu n nhất. Cà phê trồng tại Việt Nam s hương,
mùi vị, màu sắc v.v. khác so v i cà phê trồng tại Brazil,
Colombia hay Indonesia. Mà cho dù cà phê cùng trồng tại Việt
18. Quản trị rủi ro giá nông sản – Nhìn từ thị trƣờng cà phê Việt Nam
18
Nam thì cà phê ở TP. Buôn Ma Thu t s khác cà phê ở huyện
Phư c An. Ôi, sao mà lắm! Tôi còn nghe nói rằng, n u trở
thành n “sành” à ph th hỉ n m th i, người đ th bi t
cà phê trồng ở vùng nào, vùng đ đất hi m hay không,
nguồn nư c th nào, hái cà phê khi trời mư h y nắng, hay là
r ng đủ đ h y hư v.v. Thưởng th c cà phê khi ấy giống
như là đ ng thưởng rượu vang v y. Mà có l đã đi hơi x rồi,
chúng ta quay trở lại chủ đ các loại giá cà phê thôi.
Nhìn chung thì cà phê có th ph n hi như s u:
1. Giá cà phê thực
Đ u tiên là hãy làm quen v i giá cà phê mà các bạn ti p
xúc hằng ngày nhé. Ví dụ vào m t bu i sáng đẹp trời của tháng 5
tại huyện Phư c An, tỉnh Đắk Lắk, bạn g i điện thoại đ n đại lý
đ bán m t ít cà phê trong kho, giá mà bạn nh n được từ đại lý,
đ là giá à ph thự h y n được bi t v i tên g i giá giao ngay
(spot price hoặc cash price). Các bạn s thấy giá cà phê thực ở
Phư c An s khác so v i TP. Buôn Ma Thu t đối v i cà phê
Robust , ũng như giá à ph thực ở L m Đồng khác so v i ở
Sơn L đối v i cà phê Arabica). Mở r ng ra m t chút, giá cà phê
giao dịch hằng ngày tại Việt Nam s khác giá cà phê giao dịch
hằng ngày tại In on si h y r zil. Đ là thị trường cà phê thực,
phân tán khắp nơi tr n th gi i n u xét v mặt địa lý. Và giá này
đượ xá định hằng ngày bởi cung và c u trên thị trường.
Tiêu chuẩn đ hình thành giá cà phê thực g n như là ựa
vào chất lượng (chất lượng của m t loại cà phê cụ th , hoặc của
à ph được trồng tại quố gi nào đ và tính sẵn có của nó
(cung của m t loại cà phê cụ th nào đ nhi u hay ít).
Trong thực t , m i kiện à ph được oi là đ c nhất n u
húng t x m x t đặ đi m, mùi vị và chất lượng, và o đ , s
có những m c giá khác nhau. L tất nhiên là các y u tố khác
19. Nguyễn Hoàng Mỹ Phƣơng
19
ũng đ ng v i tr qu n tr ng trong việ xá định giá cà phê
thực, chẳng hạn như kỳ v ng của thị trường, đ u ơ, th y đ i t
giá hối đoái, thời ti t v.v.
2. Giá hợp đồng kỳ hạn
Xong giá cà phê thực rồi nhé, ti p th o là “giá nhấp nháy”
tr n màn h nh, “giá th gi i” h y “giá ngoại” trong ụm từ “giá
n i đ i giá ngoại” khi giá thị trường trong nư o hơn “giá
nhấp nháy” mà á bạn vẫn thường nói và/hoặc nghe nói thì giá
này ám chỉ đ n giá hợp đồng kỳ hạn s u đ y xin được g i m t
cách ngắn g n trong xuyên suốt quy n sá h này là “giá kỳ hạn” .
Tuy nhi n, khi đ c p đ n giá kỳ hạn, n u nói m t cách
hính xá hơn, thì ph i g i là giá (kỳ hạn) ửa của phiên
giao dịch hằng ngày (trong thời gian làm việc từ th đ n th 6
hằng tu n, trừ những ngày nghỉ lễ th o quy định) trên sở giao
dịch kỳ hạn1
futur s x h ng , như N S Liff 2
chẳng hạn.
1
Sở giao dịch kỳ hạn là gì, mời các bạn tìm hi u ở
– và
2
Sở giao dịch kỳ hạn London (London International Financial Futures and Options
Exchange - Liffe), k từ đ u năm 00 , là m t ph n của T p đoàn uron xt, s u đ ,
Euronext hợp nhất v i T p đoàn N S N w ork Sto k x h ng vào tháng
4/2007 và hình thành nên công ty mà nay có tên g i hung là N S uron xt. Tháng
0 , N S uron xt đã bị th u t m bởi I v i giá 8, t US .
NYSE Liffe là công ty kinh doanh công cụ phái sinh toàn c u thu c T p đoàn N S
Euronext. Giao dịch cà phê Robusta, ký hiệu là RC.
Website: https://globalderivatives.nyx.com/nyse-liffe
Địa chỉ: NYSE Liffe (Amsterdam, Brussels, Lisbon, London, Paris)
o Cannon Bridge House, 1 Cousin Lane, London EC4R 3XX
o Điện thoại: +44 20 7623 0444
ị h vụ Khá h hàng: N u bất kỳ u h i h y nhu u th ng tin li n
qu n đ n hoạt đ ng và gi o ị h, th g i m il đ n
MarketServices@nyx.com.
20. Quản trị rủi ro giá nông sản – Nhìn từ thị trƣờng cà phê Việt Nam
20
Đ i khi á bạn xem thông tin giá kỳ hạn trên trang mạng
(website), s không kh i thắc mắc là tại s o đ i lú tr ng mạng
này công bố giá kỳ hạn khác, trang mạng kia lại ng bố giá kỳ
hạn khác trong khi cùng là m t phiên tại cùng m t sở giao dịch?
Lý do ở đ y là khi k t thúc phiên giao dị h thường giá đ
số trường hợp là trùng nhau) là giá giao d ch cùng (last
traded price) và ửa (closing price). Nguyên nhân mà
giá được công bố không kh p nhau có th là o tăng gi m giá
đ t bi n, th o tá đi u chỉnh con số hi n thị trên màn hình
không kịp ở m t số trang mạng.
Giá kỳ hạn ph n ánh tính sẵn có và nhu c u trong
lai đối v i à ph “thống nhất”. á bạn lưu nh , ở đ y ám
chỉ ng nh (bởi cà phê không ph i là s n phẩm
thu n nhất . à ph “thống nhất” nghĩ là à ph v i các quy
chuẩn chất lượng th o quy định của sở giao dịch kỳ hạn (các
quy chuẩn chất lượng của NYSE Liffe s được gi i thiệu ở
ph n “m chênh lệ h” ti p s u đ y .
Mụ đí h ủa thị trường kỳ hạn nhằm bù trừ rủi ro giá
trên thị trường hàng thực (thị trường hàng thự là nơi mà à ph
v i các chất lượng khá nh u được giao dịch, ví dụ như à ph
giao dịch ở huyện Phư c An, ở tỉnh Đắk Lắk, ở Việt Nam hay ở
Indonesia). Và các m c giá riêng lẻ của thị trường cà phê thực
s k t nối v i giá kỳ hạn (ví dụ ở NYSE Liffe) bởi m chênh
lệch (differential), hay còn g i là “giá trừ lùi” th o t p quán
kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
Quan hệ khách hàng:
o Anh:
Điện thoại: +44 (0)20 7379 2184
Email: derivatives-uk@nyx.com
o Singapore:
Điện thoại: +65 6501 4117
Email: derivatives-singapore@nyx.com
21. Nguyễn Hoàng Mỹ Phƣơng
21
3. c chênh lệch
Chỉ m t loại giá này thôi, n u xét trong thực t kinh
doanh cà phê, tại Việt N m thường được bi t đ n v i tên g i
“giá tr lùi” hiện n y n được g i là “giá ng th m” , tr n
th gi i thì g i là “differential” huy n ngữ sang ti ng Việt có
th g i là “ chênh l ch” ; trong khi đ , n u xét trong môi
trường h c thu t, các h c gi g i là “basis” huy n ngữ sang
ti ng Việt có th g i là “ n” .
Nhi u tên g i quá ph i không các bạn Hơi rắc rối m t
chút, tuy nhiên, các bạn c nh rằng tuy khác nhau v tên g i
nhưng tất c đ u ùng hư ng v m t n i dung – đ là ph n
chênh lệch giữa giá giao ngay trên thị trường cà phê (thực) và
giá kỳ hạn đ ng a) của thị trường kỳ hạn.
Th thì tại sao lại có m c chênh lệch này?
Như đã đ c p ở đ u hương, à ph kh ng ph i là m t
s n phẩm thu n nhất mà có vô vàn các loại khác nhau. Lúc này,
khi so v i giá kỳ hạn của cà phê tiêu chu n thì s có m t
kho ng chênh lệch, kho ng này bao gồm: (1) chênh lệch giữa
chất lượng của từng loại cà phê riêng biệt và chất lượng chuẩn
trên thị trường kỳ hạn; đi u kiện cung - c u; và 3 á đi u
kho n giao dịch (có th là chi phí v n chuy n giữa thị trường
trong nư và đị đi m gi o hàng đượ quy định trong hợp
đồng kỳ hạn, hi phí lưu kho và hoặc chi phí d hàng khi đ n
tháng giao hàng của hợp đồng kỳ hạn v.v.)
Ví dụ: giá giao ngay = 1.787 USD, giá kỳ hạn = 1.876 USD
th “giá trừ lùi” = m chênh lệch = differential = basis = 1.787
– 1.876 (giá giao ngay – giá kỳ hạn) = - 89
o đ , n u giá kỳ hạn tăng hoặc gi m) 1 USD thì giá
hàng thự trong nư c s tăng hoặc gi m) có th không bằng
chính xác 1 USD, mà có th tăng (hoặc gi m) nhi u hơn h y ít
22. Quản trị rủi ro giá nông sản – Nhìn từ thị trƣờng cà phê Việt Nam
22
hơn US này, hẳng hạn giá hàng thự trong nư c chỉ tăng
0,9 USD bởi ư c phí v n chuy n đã tăng l n.
4. Chỉ số ICO
Ngoài 3 loại giá khá g n gũi v i các bạn trong trồng và
kinh doanh cà phê hằng ngày, như đã tám huyện ở trên, nay tôi
xin mở r ng thêm m t chút xíu nữ , u ũng hẳng thừa, vì
thêm ki n th đ thành “n ng n @” th ũng tốt ch sao!
Loại giá cuối cùng trong phân chia giá cà phê theo th
gi i, đ là Chỉ s ICO (ICO indicator prices). Chỉ số I O đại
diện cho bốn loại cà phê chính3
trên thị trường quốc t - đ là
Arabica Columbia dịu, Arabica dịu khá , r bi r zil tự
nhiên và những loại r bi tự nhi n khá , và Robusta. Chỉ số
này được công bố hằng ngày bởi T ch c Cà phê Quốc t
(International Coffee Organization – ICO)4
.
Bốn chỉ số ICO k tr n đại diện cho giá giao ngay và giúp
ICO có th tính toán giá thị trường ho 4 nh m hính, ũng như
th o i đường di chuy n của m i loại cà phê.
Th m vào đ , s dụng công th đã th a thu n, ICO công
bố Chỉ s tổng h p hằng ngày (Daily Composite Indicator
Price) – đ là sự k t hợp c 4 loại chỉ số và cho ra 1 m c giá
3
Quốc gia trồng chủ y u loại cà phê nào trong số 4 loại chính này, mời các bạn xem
4
T ch c Cà phê Quốc t (International Coffee Organization – ICO) là m t t ch c
liên chính phủ cùng hoạt đ ng trên thị trường cà phê, mang chính phủ củ á nư c
nh p khẩu và xuất khẩu xích lại g n nhau nhằm cùng nhau gi i quy t các thách th c
mà ngành cà phê th gi i ph i đối mặt, thông qua sự hợp tác quốc t . Các thành viên
củ I O đại diện cho 97% s n lượng à ph được s n xuất và hơn 80% lượng tiêu
thụ cà phê toàn c u.
Địa chỉ: 22 Berners, London, W1T 3DD, Anh.
Điện thoại: +44 (0)20 7612 0600 / Fax: +44 (0)20 7612 0630
Website: http://www.ico.org/ / email: info@ico.org
23. Nguyễn Hoàng Mỹ Phƣơng
23
duy nhất làm đại diện ho “tất c à ph ”.
Các bạn ũng n n lưu rằng, chỉ số giá ICO (theo dõi
“ ấu v t” ủa giá) và giá kỳ hạn (dự đoán giá hỉ đối v i các
ch ng tiêu chu n phổ bi n của cà phê mà thôi.
Đ n đ y á bạn đã ùng t i đi m qua 4 loại giá được quy
ư c s dụng trên th gi i – bao gồm giá cà phê thực (giá giao
ngay), giá kỳ hạn, “giá trừ lùi” và hỉ số ICO. Bây giờ mời á
bạn t m hi u kỹ hơn trường hợp đặc biệt củ “giá trừ lùi”, đ là
“giá tr lùi sàn” h y “giá tr lùi chu n” .
5. Giá trừ lùi sàn và khách hàng đặc biệt E iffe
T n g i “giá trừ lùi sàn” li n qu n đ n m t vị “khá h
hàng đặ biệt” N S Liff . V i tư á h là m t “khá h hàng
đặ biệt”, N S Liff mu à ph kh ng đ uống mà đ n
bằng thị trường trong những hoàn nh đặ biệt v kỹ thu t. Khi
đ hất lượng hàng h đượ huẩn h th o quy định ủ
NYSE Liffe, còn chi phí logistics chính là chi phí khi giao hàng
vào hệ thống kho ủ N S Liff .
Tại N S Liff 5
, quy định kho ng h nh lệ h giá trị ủ
á loại à ph khá nh u so v i hất lượng huẩn6
như s u:
Loại thượng hạng (Premium Class): c ng 30 USD so v i
giá hợp đồng kỳ hạn: tối đ 0,5% l i, 0,2% tạp chất, tối
thi u 90% kí h thư c trên sàng 15, tối thi u 96% kích
5
á bạn th vào link
http://www.liffe.com/reports/commodity?item=Coffee%20409 đ t m hi u th ng tin
à ph Robust đăng k ki m tra chất lượng, đạt chất lượng loại gì, dự ki n bao nhiêu
l đư r y u u ki m tra chất lượng vào ngày k ti p, ữ liệu à ph qu ki m tra
chất lượng tại N S Liff đạt và kh ng đạt (từ tháng 8 008 đ n n y , lượng tồn kho
tại các kho chỉ định bởi NYSE Liffe v.v.
6
Ti u huẩn xuất khẩu ủ á nư khá , th th m kh o th m tại
http://www.supremo.be/
24. Quản trị rủi ro giá nông sản – Nhìn từ thị trƣờng cà phê Việt Nam
24
thư c trên sàng 13 m i 300g.
Loại 1 (Class 1): bằng m c giá hợp đồng kỳ hạn: tối đ
3% l i, 0,5% tạp chất, tối thi u 90% kí h thư c trên sàng
14, tối thi u 96% kí h thư c trên sàng 12 m i 300g.
Loại 2 (Class 2): trừ 30 USD so v i giá hợp đồng kỳ hạn:
tối đ 5% l i, 1,0% tạp chất, tối thi u 90% kí h thư c trên
sàng 13, tối thi u 96% kí h thư c trên sàng 12 m i 300g.
Loại 3 (Class 3): trừ 60 USD so v i giá hợp đồng kỳ hạn:
tối đ 7,5% l i, 1,0% tạp chất, tối thi u 90% kí h thư c
trên sàng 13, tối thi u 96% kí h thư c trên sàng 12 m i
300g.
Loại 4 (Class 4): trừ 90 USD so v i giá hợp đồng kỳ hạn:
tối đ 8,0% l i, 1,0% tạp chất, tối thi u 90% kí h thư c
trên sàng 12 m i 300g.
M h nh lệch (differential) tạo n n bởi á y u tố b o
gồm hất lượng đượ huẩn h th o quy định ủ N S
Liffe và hi phí khi gi o hàng vào hệ thống kho ủ N S
Liff , đượ g i là Tenderable Parity. Tenderable Parity, nói
n m n đ là “giá “trừ lùi” chu trong trường hợp gi o hàng
thự ”. T n r bl P rity đ ng v i tr là “giá trừ lùi sàn” ủ
gi o ị h hàng thự , v khi “giá trừ lùi” r t xuống đ n đấy m i
người hỉ việ gi o hàng hàng loạt vào “khá h hàng” N S
Liff mà kh i mất ng đi bán ho nhà r ng x y hẳng hạn.
Gi s , à ph loại , 5% ủ Việt N m m h nh
lệ h hất lượng so v i à ph huẩn h tại N S Liff là - 30
US trừ 30 US và tốn th m 0 US mt7
đ m ng tấn à
ph từ Việt N m vào m t kho đượ h ng nh n rtifi t
warehouse ủ N S Liff , hẳng hạn tại Tri st Ý . Khi đ t
7
mt: metric ton = 1 tấn = 1.000 kg
25. Nguyễn Hoàng Mỹ Phƣơng
25
n i: T n r bl P rity ủ à ph loại , 5% ủ Việt N m là
150 USD/mt (= 120 + 30).
Thự t th gi o ị h hàng thự tr n th gi i đ u iễn r
tại “giá trừ lùi” o hơn Tenderable Parity này, ph n h nh lệ h
ph n ánh lãi ủ á trung gi n mi l m n như ng ty
xuất khẩu, hãng kinh o nh à ph v.v.; và hi phí logisti s
ti t kiệm đượ bằng việ gi o hàng trự ti p từ á nư trồng
à ph đ n t n nơi người ùng mà kh ng ph i hạy v ng qu hệ
thống kho hàng ủ N S Liff như khi thự hiện đấu giá ng
kh i th o quy định ủ sở gi o ị h này.
6. Giá xuất khẩu
Th n giá “FO Hồ hí Minh” mà tr n á tr ng mạng
h y báo hí thường cung cấp là loại giá gì nữ Đ y là giá xuất
khẩu theo m t trong á phương th c v n t i được s dụng
trong thương mại quốc t 8
. Tại Việt N m, th o như t i “kh i
qu t” từ m t người đ ng giữ vị trí lãnh đạo trong b ph n kinh
doanh tại m t công ty cà phê l n cho bi t, từ trư c t i nay,
ngành cà phê áp dụng á phương th c v n t i sau: FOB9
, CIF10
8
In ot rms á đi u kho n thương mại quốc t - International Commerce Terms) là
m t b các quy tắ thương mại quốc t o Ph ng Thương mại Quốc t (International
Chamber of Commerce - I b n hành, được công nh n và s dụng r ng rãi trên toàn
th gi i. Incoterms quy định á đi u kho n v giao nh n hàng h , trá h nhiệm của
các bên mua, bán v thanh toán ti n v n t i, chi phí h i quan, b o hi m hàng h , t n
thất và rủi ro trong quá trình v n chuy n, thời đi m chuy n giao trách nhiệm v hàng
h . Phiên b n m i nhất là In ot rms 0 3, nhưng hiện vẫn đ ng s ụng In ot rms
0 0 đã được hoàn chỉnh vào tháng 9/2010 và áp dụng từ 01/01/2011.
9
FOB (Free On Board) – Giao lên tàu: Bên bán hàng c n ph i tr ư c phí x p hàng
lên tàu, còn các kho n hi phí khá như ư c v n t i, phí b o hi m thu c v trách
nhiệm của bên mua hàng.
10
CIF (Cost, Insurance and Freight) – Giá thành, B o hi m và ư c: Khi giá c được
n u là IF, nghĩ là giá ủ b n bán hàng đã b o gồm giá thành của s n phẩm,
ư c phí v n chuy n và phí b o hi m.
26. Quản trị rủi ro giá nông sản – Nhìn từ thị trƣờng cà phê Việt Nam
26
và FCA11
. Và khi xá định giá xuất khẩu, lú nào ũng xá định
c ng đi hoặc c ng đ n bên cạnh phương th c v n t i. N u xuất
khẩu th o phương th c CIF thì ghi rõ c ng đ n, ví dụ “ IF N w
ork”; n n u xuất khẩu th o phương th c v n t i FOB thì s
ghi rõ c ng đi, ví ụ “FO Hồ hí Minh”.
Và “giá FO ” vẫn là giá cà phê thự như giá mà đại lý
mua cà phê của bạn v y. Tuy nhiên, công ty xuất khẩu đã tính
toán giá đ u vào (mua cà phê từ đại lý hay từ nông dân) rồi
c ng những kho n chi phí, lợi nhu n của công ty xuất khẩu v.v.
đ tạo thành giá FOB. M i m t công ty xuất khẩu có giá FOB
khác nhau tùy theo sự thương lượng mua bán v i người mua.
Nói tóm lại, “giá trừ lùi” là m c chênh l ch giữa vô vàn
m c giá cà phê thực đ ng gi o ịch trên khắp th gi i (mà m c
giá cà phê thực này ph n l n phụ thu c vào chất lượng và tính
sẵn có của nó) và m c giá k h n giá đ ng a) của thị trường
kỳ hạn - có th là giá kỳ hạn đ ng gi o ịch tại NYSE Liffe
(Anh) (giao dịch cà phê Robusta) hay ICE Futures US12
(Mỹ)
11
FCA (Free Carrier) – Gi o ho người v n t i: có th được dùng cho m i phương
th c v n chuy n, bao gồm c v n t i đ phương th , như trong v n t i container
trong đ l n n tàu kh ng đ ng v i trò có liên quan t i sự xá định đi m v n t i.
12
Tháng 1/2007, Sở giao dịch kỳ hạn New York (New York Board of Trade –
NYBOT) trở thành công ty con của Sở giao dịch Liên lụ địa (Intercontinental
Exchange - ICE) và hiện n y N OT được bi t v i tên g i là ICE Futures US. Giao
dịch cà phê Arabica (ký hiệu là KC).
Website: www.theice.com/
Thông tin liên lạc:
ICE Futures US (Trụ sở chính):
o One North End Avenue, New York, NY 10282-1101
o Điện thoại: +1 212 748 4000
o Fax: +1 212 643 4537
Singapore:
o 6 Battery Road, #26-04/05, Singapore 049909
o Điện thoại: phone +65 6594 0160
27. Nguyễn Hoàng Mỹ Phƣơng
27
(giao dịch cà phê Arabica) hay của sở giao dị h khá như
BM&FBOVESPA13
(Brazil), tùy theo th a thu n.
Tại sao có kho ng chênh lệch này? Bởi kho ng chênh
lệ h này “giá trừ lùi” s bao gồm các thành ph n sau (1)
chênh lệch giữa chất lượng của từng loại cà phê riêng biệt và
chất lượng chuẩn trên thị trường kỳ hạn; đi u kiện cung -
c u; và 3 á đi u kho n giao dịch.
Mà đã t m hi u t i đ y rồi thì có l chúng ta nên tr lại tên
g i đúng đắn củ “giá trừ lùi”, g i là “m chênh lệ h” th hợp
l hơn, bởi có khi c ng thêm, có khi trừ đi h không ph i lúc
nào ũng “trừ lùi” .
, đ n đ y th bạn đã thưởng th c h t tách cà phê của
m nh hư n pha thêm m t tách khác rồi thủng thẳng đ c
ti p á hương n lại?
o Fax: +65 6534 4737
H trợ khách hàng ICE Help Desk:
o +1 770 738 2101 (US); + 44 (0) 20 7488 5100 (UK)
o e-mail: ICEHelpdesk@theice.com
ICE Clear US (Trung tâm thanh toán bù trừ): +1 212 748 4001
13
Sở giao dị h hàng h đ u tiên tại r zil được thành l p tại São P ulo năm 9 7.
Sở gi o ị h kỳ hạn r zil Brazilian Mercantile & Futures Exchange - Bolsa de
Mercadorias & Futuros - M&F đượ thành l p vào năm 985; năm 99 M&F
và sở gi o ị h đ u ti n sáp nh p. Năm 997, u sáp nh p v i sở gi o ị h hàng
h Rio J n iro đã ủng ố vị trí ủ M&F – trở thành trung t m gi o ị h ng
ụ phái sinh hàng đ u tại vùng m u ị h tự o M r osur N m Mỹ .
Ngày 8/5/2008, Sở giao dịch ch ng khoán São Paulo (São Paulo Stock Exchange –
Bovespa) và BM&F hợp nhất và đ i tên thành BM&FBOVESPA (website
http://www.bmfbovespa.com.br/).
28. QUẢ TRỊ RỦI RO GI Ô G SẢN
HÌ TỪ THỊ TRƢỜ G
CÀ PHÊ VIỆT A
guyễn Hoàng ỹ hương
Ch u trách nhi m xu t b n
Nguyễn Ngọc ịnh
Biên t p
Trần nh hanh ơn
Trình bày bìa
Nguyễn Thị hương rang
Mã số ISBN:
978-604-922-003-6
NHÀ XU T BẢN KINH T TP. H CHÍ MINH
279 Nguyễn Tri Phương, Phường 5, Qu n 10, TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (08) 38.575.466 – Fax: 38.550.783
Website: www.nxb.ueh.edu.vn - Email: nxb@ueh.edu.vn
In 500 cuốn, kh 14,5 x 20,5cm tại Công ty TNHH MTV In Kinh tế,
279 Nguyễn Tri Phương, Phường 5, Qu n 10, TP. Hồ Chí Minh.
ĐKKHX số: 851-2013/CXB/04-07/KTTPHCM
QĐX số: 30 QĐ-NXBKTTPHCM, cấp ngày 25/9/2013
In xong và n p lưu chieåu Quyù 4 năm 0 3.