2. Kiến thức Thái độ Kỹ năng
Các kiến thức ban đầu về: Hệ Ý thức bảo mật thông tin và Bước đầu làm việc với hệ
CSDL, hệ QTCSDL quan hệ, sử dụng máy tính để khai CSDL cụ thể
kiến trúc và bảo mật hệ CSDL thác thông tin
Mục tiêu chung
Chương trình Tin học
12
Chương 1 Chương 3 Chương 4
Chương 2
Khái niệm về hệ Kiến trúc và bảo
Hệ quản trị CSDL Hệ CSDL quan mật các hệ
CSDL hệ
Microsoft Access CSDL
Bài 8
Truy vấn dữ liệu
2
3. Bài 8: Truy vấn dữ liệu
Kiến thức
• Hiểu được khái niệm mẫu hỏi.
• Biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học,
điều kiện, lôgic để xây dựng mẫu hỏi.
• Biết các bước chính để tạo một mẫu hỏi.
Kỹ năng
• Tạo được mẫu hỏi đơn giản.
• Sử dụng được hai chế độ làm việc với mẫu hỏi: Chế độ thiết kế và
chế độ trang dữ liệu.
Thái độ
• Có cái nhìn đúng về việc sử dụng mẫu hỏi trong các nhu cầu của
cuộc sống.
3
4. Bài 8: Truy vấn dữ liệu
• Khái niệm mẫu hỏi.
Điểm
• Tại sao có mẫu hỏi, lợi ích của mẫu hỏi.
trọng
tâm • Các biểu thức, hàm sử dụng trong mẫu hỏi.
• Các bước thực hiện để tạo một mẫu hỏi trong Access.
• HS dễ nhầm lẫn thuật ngữ mẫu hỏi (vừa tìm bản ghi vừa chỉ kết quả).
Điểm • Dễ mắc lỗi khi nhập điện kiện cho mẫu hỏi.
khó • Việc sử dụng biểu thức, hàm để xây dựng điều kiện cho mẫu hỏi.
• KT đã biết:
• Kiến thức cơ bản về hệ CSDL.
• Các thao tác trên bảng (cập nhật, sắp xếp, lọc).
Kiến
• Liên kết giữa các bảng.
thức
liên • Các phép toán, các biểu thức toán học, các hàm thông dụng (SUM,
MAX, …).
quan
• Khả năng biết:
• Đã tiếp xúc và khai thác thông tin với CSDL(ATM, hóa đơn,…).
• Cách tìm kiếm thông tin theo yêu cầu nào đó.
4
5. Định lượng mục tiêu bài dạy
Hiểu được khái niệm mẫu hỏi.
• Trình bày lại được khái niệm mẫu hỏi.
• Nêu và giải thích được lợi ích của mẫu hỏi trong việc truy vấn dữ
liệu.
Biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học,
điều kiện, lôgic để xây dựng mẫu hỏi.
• Nhớ một số quy tắc(cú pháp) toán hạng trong biểu thức, các hàm.
• Nhận biết được vai trò của các biểu thức, các hàm trong mẫu hỏi,
cho ví dụ áp dụng.
Biết các bước chính để tạo một mẫu hỏi.
• Liệt kê các bước chính để tạo một mẫu hỏi.
5
6. Định lượng mục tiêu bài dạy
Tạo được mẫu hỏi đơn giản.
• Viết được mẫu hỏi, có thể thực hành trực tiếp tạo mẫu hỏi trên máy.
Biết sử dụng hai chế độ làm việc với mẫu hỏi: Chế độ
thiết kế và chế độ trang dữ liệu.
• Phân biệt hai chế độ làm việc khác nhau của mẫu hỏi là chế độ thiết
kế và chế độ trang dữ liệu.
6
7. HĐ1
Khái niệm, lợi ích
của mẫu hỏi
(15 phút)
HĐ 4
Ví dụ áp dụng Truy vấn dữ HĐ 2
Biểu thức và hàm
và củng cố liệu (8 phút)
(15 phút)
HĐ 3
Tạo mẫu hỏi + Biết các bước chính để tạo
(7 phút) một mẫu hỏi.
+ Biết sử dụng hai chế độ làm
việc với mẫu hỏi: Chế độ thiết
kế và chế độ trang dữ liệu. 7
8. Hoạt động 1 (15 phút)
Đưa ra một CSDL gồm 2 bảng:
• Bảng HOCSINH: Chứa thông tin của học sinh.
• Bảng DIEMTHI: Chứa thông tin điểm thi từng môn của HS.
Yêu cầu HS tìm những HS có ĐTB >=8 bằng thao tác Lọc.
Đưa ra câu hỏi:
• Tính tổng điểm các môn của từng HS? Tìm các HS nữ có điểm Toán >8.5?
•Sử dụng Tìm kiếm hoặc Lọc được không? Vì sao? Liên quan đến mấy
bảng?
•Đặt vấn đề để giải quyết.
Giới thiệu và giãng giải khái niệm mẫu hỏi.
Cho HS thảo luận với nhau, đưa ra sự khác nhau giữa Lọc và Mẫu hỏi.
Nhận xét, đưa ra lợi ích của Mẫu hỏi.
Đặt câu hỏi: 2 chế độ làm việc với các đối tượng trong bảng? Liên hệ qua mẫu
hỏi.
Kết quả Mẫu hỏi trả về là gì?
Tóm tắt ý chính HĐ1, dẫn dắt sang HĐ2.
8
9. Hoạt động 2 (8 phút)
Biểu thức:
• Giới thiệu vai trò của biểu thức trong mẫu hỏi.
• GV cho HS làm việc nhóm:
• Thời gian: 2 phút.
• Mỗi nhóm gồm 2 bàn (HS quay mặt lại với nhau).
• Nội dung làm việc: Mỗi nhóm đọc và tìm hiểu các phép
toán, các toán hạng, sau đó viết 2 biểu thức vào giấy theo
yêu cầu sau:
• Tính tổng điểm 3 môn Toán, Lý, Hóa.
• Tìm những học sinh nữ có điểm Toán lớn hơn 8.5.
• Gọi 2 nhóm ghi kết quả lên bảng, các nhóm khác đưa ra ý
kiến và kể ra các phép toán, toán hạng, các hàm đã sử dụng
trong ví dụ trên, đồng thời GV thu lại tờ giấy kết quả mỗi
nhóm (lấy điểm cộng cho nhóm nếu làm đúng).
9
10. Hoạt động 2 (8 phút)
• GV nhận xét, bổ sung, đưa ra những chú ý mà học sinh thường
hay mắc phải.
• Ý nghĩa của từng biểu thức (sử dụng khi nào, …).
• Cho ví dụ.
Hàm:
• GV giới thiệu vai trò của hàm – hàm gộp nhóm.
• Đưa ra các hàm thông dụng.
• Sử dụng 2 ví dụ trong phần biểu thức ở trên (lúc làm việc
nhóm), yêu cầu HS cho ví dụ áp dụng hàm gộp nhóm.
• GV tóm lại HĐ này, dẫn dắt vào HĐ3.
10
11. Hoạt động 3 (7 phút)
Đưa ra các bước tạo mẫu hỏi.
Chế độ thiết kế:
GV vừa thao tác vừa giảng giải cụ thể các bước
tạo mẫu hỏi: “Tính tổng điểm các môn của từng
HS”.
Lưu ý khi sửa đổi thiết kế mẫu hỏi cũ.
Lưu ý đối với chế độ trang dữ liệu.
Chuyển sang HĐ4.
11
12. Hoạt động 4 (15 phút)
Cho HS xem đoạn video “Tìm những HS nữ có điểm Toán >8.5”
(2 phút).
Yêu cầu HS lên thao tác tạo 1mẫu hỏi “Tính tổng điểm của
những HS có điểm Toán lớn hơn hoặc bằng 8.0”.
GV nhận xét.
Cho HS làm bài trắc nghiệm nhỏ (5 câu) về các lỗi sai thường
mắc phải và củng cố bài học (3 phút).
Tổng hợp lại bài học.
Dặn dò bài tập và chuẩn bị cho bài thực hành 6.
12
13. Ứng dụng công nghệ trong bài dạy
Phần mềm trình chiếu MS PowerPoint 2007 (soạn bài giảng, kịch
bản)
Phần mềm MS Access 2003, 2007 (demo)
Phần mềm CAMTA STUDIO để quay phim màn hình (quay video
cho hoạt động 4)
Phần mềm Articulate Presenter ’09 (Đính kèm bài tập, video
hướng dẫn, …)
Phần mềm chụp ảnh Snagit.
Phần mềm Violet (tạo câu hỏi trắc nghiệm).
13