2. Trong thị trường bia nội địa Việt Nam hiện nay,
Sabeco – Bia Sài Gòn là thương hiệu bia đầu tiên
phải nhắc đến. Được xem là nhà sản xuất bia lớn
nhất Việt Nam, chiếm lĩnh 35% thị phần trên thị trường
bia, các dòng sản phẩm của Tổng công ty Bia – Rượu –
NGK Sài gòn (tên tiếng Anh SABECO) như Bia Sài
Gòn xanh, bia Sài Gòn đỏ, bia 333, bia Sài Gòn Special đã
và đang trở thành thức uống thông dụng cho mọi người,
mọi nhà.
Nhà máy bia Sài Gòn (nay là Tổng Công ty Bia-Rượu –
NGK Sài Gòn) đến nay vừa tròn ba thập kỷ xây dựng và
phấn đấu- cột mốc thời gian quý báu để ta cùng nhìn lại
hành trình xuyên suốt những tháng năm nỗ lực hết mình
vươn lên, khẳng định một thương hiệu bia của Sài Gòn, bia
của Việt Nam: 30 năm với những kỷ niệm “lần đầu tiên”
đầy ghi nhớ.
Nhìn vào lực lượng công nhân hùng hậu gần 4000 người có
quy mô bề thế của Sabeco hiện nay, hẳn không ít người sẽ
cảm thấy ngạc nhiên khi biết rằng trước khi được khai sinh
với tên Nhà máy Bia Sài Gòn (1-6-1977), công ty đã có bề
dày lịch sử tồn tại. Năm 1875, một người đàn ông có tên là
Victor Lauren đã xây dựng tại Việt Nam một phân xưởng
nhỏ, cơ sở vật chất thô sơ nhà gạch lợp ngói, nhà hơi đốt
bằng củi, sử dụng công nghệ thủ cơng của miền Nam nước
Pháp. 5 năm sau đi vào hoạt động chính thức, sản xuất bia,
nước ngọt và nước đá, rồi chính thức sáp nhập vào hệ
thống hãng BGI của Pháp (1927). Thời đó, với đội ngũ kỹ
thuật giỏi và quá trình đổi mới, nâng cấp công nghệ, nhà
máy này đã khép kín quy trình sản xuất từ nguyên liệu đầu
vào đến tiêu thụ sản phẩm trên toàn phạm vi miền Nam.
Sau ngày miền Nam được hoàn toàn giải phóng, đại diện
hng BGI đã ký kết biên bản bàn giao lại cơ sở lúc này đã
xập xệ, xuống cấp cho công ty Bia Rượu Miền Nam quản lý
(22-9/1977) và được đổi tên thành Nhà máy Bia Sài Gòn,
chuyển sang thời ký mới – hoạt động theo cơ chế kế hoạch
hoá tập trung của nền kinh tế XHCN.
Ngay trong năm đầu tiếp quản, tập thể cán bộ công nhân
viên nhà máy đã phải nỗ lực duy trì sản xuất, khắc phục khó
khăn, thách thức: hệ thống thiết bị xuống cấp, nguyên liệu
tồn kho cạn dần trong khi nguồn bổ sung không được bao
nhiêu, nhiên liệu cung cấp thiếu thốn và nhỏ giọt; phụ tùng
tồn kho để sửa chữa đã cạn; sức mua của người dân suy
giảm, nhiều đơn vị thương nghiệp giảm chi tiêu nhập hàng,
đời sống người lao động lao đao. Mặc dầu lãnh đạo công ty
3. Tin liên quan
Tiềm năng tăng trưởng nhanh của thị trường bia Việt Nam
( Bình chọn: 1 -- Thảo luận: 1 -- Số lượt đọc: 2537)
- Năm 2007 quy mô thị trường Bia Việt Nam đạt trên 1,8 tỷ lít tăng 19.1%, và dự báo đến năm
2010, tổng sản lượng bia trong nước ước đạt 2,7 tỷ lít, tăng 45% so với năm 2007.
Việt Nam hiện là quốc gia có dân số trẻ với khoảng 33 triệu người trong độ tuổi 20 đến 40, độ tuổi có tỷ lệ
tiêu thụ các sản phẩm bia cao nhất. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn 2008-2010 được
dự báo đạt trên 8%. Theo đó, GDP bình quân đầu người sẽ đạt mục tiêu 1000$ vào năm 2010, thúc đẩy
nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm bia, đặc biệt là bia cao cấp và trung cấp, đảm bảo cho tăng trưởng theo
chiều sâu của thị trường bia Việt Nam trong tương lai.
Sản lượng tiêu thụ bia của Việt Nam được dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng khoảng 13% - 14% /năm trong
những năm tới. Trong đó thị trường bia Trung cấp được dự báo sẽ đạt tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, do
có sự chuyển dịch của nhóm khách hàng thuộc thị trường bia Bình dân sang thị trường Trung cấp khi mức
thu nhập tăng lên.
www.ASSET.vn l BVSC - 28/05/2008
http://taichinh.saga.vn/congty/phantichcoban/swot/5708.asset
Chiế N LượC BàI HoàN Chỉ Nh - Presentation Transcript
1. Chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần bia rượu – nước giải khát Sài Gòn ( Sabeco)
2. Nhóm 7
o 1. Nguyễn Thị Khánh Hoà - thư ký
o 2. Phạm Văn Thành – Phó tổng giám đốc
o 3. Đỗ Doãn Tiến Thành – tổng giám đốc
o 4. Nguyễn Hùng Minh Khánh – Giám đốc
o 5. Lê Tất Linh – chủ tịch hội đ ông quản trị
o 6. Nguyễn thiện Thăng – phó tổng giám đốc
o 7. Bùi Hữu Phước – thành viên.
3. Tổng quan về công ty
4. Bia các lọai Tỗng Công ty Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn Thương Mại Cồn, Rượu Nước giải khát Công ty
CP Bia Sài Gòn – Hà Nội (72,5%) Công Ty TNHH TMDV Bia Rượu NGK Sài Gòn – 100% Công ty CP
Rượu Bình Tây – 51% Công Ty CP NGK Chương Dương – 51% Công ty CP Bia Sài Gòn – Miền Tây (51%)
Công ty CP Bia Sài Gòn – Phú Yên (51%) Công ty CP Bia Sài Gòn – Nghệ Tĩnh (51%) Công ty CP Bia Sài
Gòn – Quãng Ngãi (51%) Công ty CP Bia Sài Gòn – Sông Lam (51%) Công ty CP Bia Sài Gòn – Vĩnh
Long (51%) Bia các lọai Cồn, Rượu Bao bì, Carton, Nhôm, Nút khoén khác Công ty CP Bia Sài Gòn –-Daklak
(25%) Công ty CP Bia Sài Gòn – Qui Nhon (20%) Công ty CP Bia Sài Gòn – Phú Lý (20%) Công ty CP Bia
Sài Gòn – Phú Thọ (20%) Công ty CP Bia Sài Gòn – Đồng Nai (15%) Công ty TNHH Allied Demecp VN –
45% Công Ty CP Cồn sinh học Việt Nam – 20% Công Ty CP Bao bì kho bãi Bình Tây – 20% Công Ty CP
Bao bì Bia Sài Gòn– 20% Công Ty CP Sabeco Sông Lam – 20% Công Ty CP LD TNHH Crown Saigon –
30% Công Ty TNHH Tinh Malaya – 30% Công Ty TNHH Bao bì Sanmigued – 35% Công Ty CP Cơ khí và
Xây lắp Công nghiệp – 26% Công ty CP Vận tải và Giao nhận bia sài Gòn – 25% Các Công ty con Công ty
liên kết
5. Phân tích môi trường vĩ mô
6. Môi trường vi mô
7.
o Là những đối thủ truyền thống có tên tuổi trên thị trường: Heniken, Tiger..
o Các công ty liên doanh: Zorok liên kết giữa Vinamilk và SAB Miller Việt Nam
Đối thủ cạnh tranh
8. Môi trường vi mô
9. Môi trường vi mô
10. Hoàn cảnh nội bộ
4. 11. Phân tích SWOT SWOT
o Thị trường tăng nhanh
o Dân chúng có nhiều tiền hơn cho hoạt động ăn uống.
o Sở hữu BĐS có giá trị, kết hợp kinh doanh nhà hàng khách sạn mở ra hướng phân phối mới cho sản
phẩm cao cấp trong tương lai.
o Nguy cơ:
o Sự cạnh tranh gay gắt từ các liên doanh, công ty nươc ngoài mạnh.
o Giá nguyên vật liệu tăng cao.
o Thuế tiêu thụ đặc biệt còn cao.
o Tham gia nhiều lĩnh vực, đầu tư nhiều vốn mà chưa rõ khả năng thu lợi nhuận từ các lĩnh vực kia ra sao.
o Điểm mạnh:
o Thị phần lớn, thương hiệu có uy tín chất lượng cao, mẫu mã đa dạng, có sản phẩm đứng vững trên thị
trường.
phối hợp S/O: S: thị phần lớn có uy tín, chất lượng cao, mẫu mã đa dạng, có sản phẩm đứng vững trên thị
trường. Phối hợp S/T: S: .Thị phần lớn, thương hiệu có uy tín, chất lượng cao, mẫu mã đa dạng, có sản phẩm
đứng vững trên thị trường. T: Sự cạnh tranh gay gắt từ các liên doanh, công ty nước ngoài mạnh
12. 3. Hệ thống phân phối rộng khắp. 4. Hệ thống nhà máy bia rộng khắp, kỹ thuật sản xuất tiên tiến. 5. Đội ngũ nhân
viên tận tâm, gắn bó với công ty. O: Dân chúng cho tiền nhiều hơn cho hoạt động ăn uống, thức uống có cồn. S:
Hệ thống phân phối rộng.Hệ thống nhà máy bia rộng khắp, kĩ thuật sản xuất bia tiên tiến.
o Điểm yếu:
o Các chiến lược marketing thật sự chưa mang lại hiệu quả.
o Hệ thống nhà máy chưa đồng đều về mặt quy mô và công nghệ, chất lượng.
o Các sản phẩm gặp nhiều khó khăn do đối thủ cạnh tranh mạnh.
o Các hoạt động đầu tư tài chính, bất động sản chưa có chiến lược dài hạn rõ ràng.
o Hệ thống phân phối còn chưa mạnh tại khu vực phía bắc
Phối hợp W/O: W: Các sản phẩm còn lại đang gặp nhiều khó khăn do đối thủ cạnh tranh mạnh. O: Dân chúng
cho tiền nhiều hơn cho hoạt động ăn uống, thức uống có cồn. Phối hợp W/T: W: Các chiến lược Marketing
chưa thực sự đem lại hiệu quả T: Sự cạnh tranh gay gắt từ các liên doanh, công ty nước ngoài mạnh. W: Các
hoạt động đầu tư khác như tài chính, bất động sản chưa có chiến lược dài hạn rõ ràng. T: Tham gia nhiều lĩnh
vực, đầu tư nhiều vốn mà chưa rõ khả năng thu lợi nhuận từ các lĩnh vực kia ra sao.
13. Sứ mệnh
14. Sứ mệnh
15. Sứ mệnh
16. Mục tiêu
17. Chiến lược cấp công ty
18. Cấu trúc ngành kinh doanh
o Tốc độ tăng tiêu thụ bia hàng năm tăng đều các loại bia tươi và bia thường chiếm lần lượt 13% và 16%, các
loại cao cấp chỉ chiếm 12%.
o Phần lớn bia tại Việt Nam chịu sự chi phối của Sabeco(31,4%). Các nhãn hiệu nổi tiếng:Sài Gòn
(sabeco) (16,8%),Heniken (Heniken) (10%), tiger (Asia Pacific) (9,7%) và bia Hà Nội (Habeco) (9,5%).
o Công suất sản xuất tăng liên tục qua các năm
o SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ BIA QUA C ÁC NĂM
NĂM SẢNLƯỢNG (TRIỆU L Í T ) 2004 1,37 2005 1,5 2006 1,7 2007 1,8 2008 2 2009 2,2 2010 >2,7
19. Chiến lược công ty
o Khai thác tiềm năng từ bò sữa(sản phẩm có danh tiếng trên thị trường Sài Gòn đỏ, bia 333… )
o Lấy lợi nhuận từ bò sữa đầu tư cho các sản phẩm đang có mặt thị trường: các loại rượu và giải khát sang
ô bò sữa
o Dùng lợi nhuận đầu tư cho các sản phẩm mới ô dấu hỏi.
o Ô chó ốm: loại bỏ một số ngành không là thế mạnh của công ty: tài chính, bất động sản
20. Kinh doanh tại thị trường trong nước
o Đa dạng hoá đồng thời cắt giảm các hoạt động không có lợi nhằm tăng trưởng. Cụ thể:
o Giai đoạn 2010 – 2015 thực hiên đa dạng hoá đồng tâm, phát triển sản phẩm mới. Cụ thể:
o Giai đoạn 2015 – 2020, tập trung phát triển sản phẩm mới, tìm kiếm cơ hội kinh doanh mới. Cụ thể:
21.
o Hiện tại đang có một số sản phẩm tại thị trường quốc tế: bia Sài Gòn, bia 333...
5. o Định hướng phát triển ổn định thị trường bia vàng, hướng tới mở rộng và phát triển thị trường cho sản
phẩm mới
Kinh doanh tại thị trường quốc tế
22. Chiến lược phát triển sản phẩm mới
23. Nhận định tiềm năng thị trường
24. Nhận định tiềm năng thị trường
25. Bia đen EAGLE
26. Chiến lược sản phẩm
o Tạo ra sản phẩm thể hiện phong cách và bản lĩnh đàn ông Uống bia là phải đúng cách
o Sản xuất dạng chai 450ml, giá 12000/chai
o Uống đá hoặc ướp lạnh
27. Xây dựng và định vị thương hiệu
28. Xây dựng và định vị thương hiệu
29. EAGLE nhà phân phối đại lý cửa hàng bán lẻ quán bar... người tiêu dùng Phân phối
30. Quảng cáo tiếp thị
31. Chính sách giá
o Chính sách giá cao hướng đến đúng nhóm khách hàng phân khúc cao
o Chất lượng đúng với cam kết đề ra
o Chiết khấu hợp lý cho các đại lý và kênh phân phối
32. Cơm rượu
33.
o Khôi phục nét văn hoá truyền thống
o Là dòng sản phẩm giải khát
o Hộp nhựa. thể tích 200 ml, giá 5000 đồng
o Bảo quản nhiệt độ dưới 6 o
Chiến lược sản phẩm
34. Xây dựng và định vị thương hiệu
o Tầm nhìn: sản phẩm mang tính thuần Việt, tạo ra giá trị dân tộc
o Sứ mạng: sản phẩm chất lượng cao, từ nguồn nguyên liệu tự nhiên
o Đối tượng khách hàng: là người tiêu dùng thu nhập trung bình và du khách nước ngoài
o STEP - UP: không ngừng trong việc khôi phục nét đẹp văn hoá ẩm thực
35. STEP - UP nhà phân phối đại lý cửa hàng bán lẻ công ty du lịch.. người tiêu dùng Phân phối
36. Quảng cáo tiếp thị
37. Chính sách giá
o Đối với kênh bán lẻ: hệ thống giá riêng biệt, phù hợp với đặc tính kinh doanh
o Đối với nhà phân phối: theo chính sách giá nhất định ra thị trường và thu lợi nhuận từ hoa hồng.sản phẩm.
38. Nguyên vật liệu và mua hàng
39.
o Tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương
o Nguyên liệu chất lượng cao
Nguyên vật liệu và mua hàng
40. Nghiên cứu và phát triển
o Tập trung hoàn thiện và phát triển sản phẩm mới
o Đầu tư trang thiết bị hiện đại công suất lớn đáp ứng nhu cầu của khách hàng
o Xây dựng bộ phận kiểm tra chất lượng, với một tiêu chuẩn sản xuất nghiêm ngặt
41.
42.
o Tập trung vốn đầu tư công tác nghiên cứu, hoạt động quảng cáo tiếp thị và xây dựng thương hiệu
o Qua 2 năm, rút dần vốn đầu tư, tập trung cho sản xuất
o Sau ba năm đạt mức lợi nhuân kỳ vọng 100 tỷ đồng
chiến lược tài chính
43. Nguồn nhân lực
6. o Tổng lao động 1.599 người.
o Trình độ lao động theo bậc ĐH( 320 người), cao đẳng và trung cấp (76 người) và phổ thông (1.061
người)
o Lao động chuyển sang công ty cổ phần: tổng lao động 1.599 người dự kiến chuyển sang là 1,457 người.
44. Nguồn nhân lực
o Đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, năng động
o Có trình độ, bằng cấp đáp ứng nhu cầu sản xuất và phát triển công ty.
45. the end
http://www.slideshare.net/guest2a6f47ef/chin-lc-bi-
hon-chnh