1. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration
BÀI TẬP CÁ NHÂN
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
Phân tích vấn đề nguồn nhân lực tại Phòng Kế hoạch
Kỹ thuật - Ban Quản lý Công trình Xây dựng
Họ và tên: Nguyễn Trường Tùng
Lớp: GaMBA01.C0111
Giảng viên: TS. Trần Kim Dung
TP. Hồ Chí Minh – tháng 08/2012
2. Quản trị nguồn nhân lực
I. Chứ c năng củ a phòng KHKT
1. Công tác lập kế hoạch;
2. Lập dự toán, thẩm định và thanh quyết toán công trình;
3. Công tác đấu thầu các công trình;
4. Quản lý tiến độ thi công công trình;
5. Quản lý chất lượng công trình;
6. Tham mưu cho trưởng Ban các công việc khác
II.Nhiệ m vụ
1. Công tác lập kế hoạch
− Lập kế hoạch đấu thầu các gói thầu thi công xây lắp, tư vấn, mua sắm hàng
hóa..
− Kế hoạch đào tạo: căn cứ vào các chức năng của phòng, hàng năm phòng KHKT
lập kế hoạch đào tạo hàng năm mục đích nâng cao chuyên môn và các kỹ năng
mềm khác để hoàn thành tốt các công việc của phòng;
− Định biên nhân sự hàng năm của phòng: căn cứ vào chức năng năng và kế hoạch
thực hiện các dự án, các gói thầu cho năm tiếp theo, phòng lên kế hoạch bổ xung
hoặc sa thải một số nhân sự để hoàn thành tốt cộng việc.
2. Lập dự toán, thẩm định và thanh quyết toán công trình.
− Lập dự toán chi tiết, dự toán tổng thể các công trình;
− Kiểm tra khối lượng, dự toán, của hồ sơ thanh quyết toán giữa Ban với nhà thầu
thầu và các đơn vị trực thuộc nhận khoán nội bộ.
− Lập các dự toán chi tiết, tổng dự toán các dự án, công trình do Công ty đầu tư.
− Thẩm định tổng dự toán, tổng mức đầu tư các dự án.
3. Công tác đấu thầu các công trình;
− Tổ chức giao thầu, đấu thầu các gói thầu thi công xây lắp, tư vấn, mua sắm hàng
hòa…
− Tham mưu cho trưởng Ban các công tác liên quan đến công tác đấu thầu…
4. Quản lý tiến độ thi công công trình
− Phòng Kế hoạch kỹ thuật có trách nhiệm theo dõi các hoạt động chính của Công
trường và hỗ trợ kỹ thuật nhằm đảm bảo chất lượng và tiến độ công trình, việc
theo dõi này cụ thể là
+ Tiến độ;
2
3. Quản trị nguồn nhân lực
+ Khối lượng;
+ Biện pháp thi công;
+ Kỹ thuật;
+ Những thay đổi về thiết kế, nguyên vật liệu...
− Lập tiến độ thi công tổng thể, chi tiết các công trình do Công ty trực tiếp thi
công trình Giám đốc công ty phê duyệt và quản lý tiến độ thi công các công
trình;
− Theo dõi, bám sát chỉ tiêu tiến độ thi công để có quan hệ và giải quyết với các đơn
vị về tiến độ thi công các công trình;
5. Quản lý chất lượng công trình
− Lập quy trình kiểm tra, quản lý chất lượng và nghiệm thu của công ty đối với
các công trình xây dựng theo các quy định về XDCB hiện hành;
− Phối hợp với đơn vị kiểm tra chất lượng, hoàn chỉnh hồ sơ quản lý chất lượng,
hồ sơ hoàn công công trình theo đúng quy định về quản lý chất lượng công trình
xây dựng của Chính phủ đã ban hành
− Nghiệm thu, xác định khối lượng hoàn thành của các công trình;
− Xác định khối lượng: nhằm theo dõi tiến độ và chất lượng thực hiện, Phòng Kế
hoạch kỹ thuật sẽ nghiệm thu và xác định khối lượng theo từng thời điểm hay
điểm dừng theo kế hoạch nghiệm thu, khối lượng này làm cơ sở để tính giá trị
thực hiện, giá trị hạng mục và tính chi phí và tạm ứng cho công trình;
− Phòng Kế hoạch kỹ thuật cũng tham gia nghiệm thu hoàn thành công trình và
đưa vào sử dụng, việc tham gia nghiệm thu giúp Phòng kiểm tra lại toàn bộ các
khối lượng và chất lượng đã nghiệm thu.
7. Tham mưu cho trưởng Ban các công việc khác liên quan đến chức năng nhiệm vụ
của Phòng
3
4. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA PHÒNG
TRƯỞNG PHÒNG
PHÓ PHÒNG PHÓ PHÒNG PHÓ PHÒNG
CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG ĐẤU THẦU
KS KS KS KS CV
CÔNG
CV
CƠ KHÍ XÂY DỰNG KIẾN TRÚC PHÁP CHẾ
NGHỆ Quản lý
Hợp Đồng
5. III. Phân tích SWOT cho phòng KHKT
STRENGHS WEAKNESSES
STRENGHS
− Công ty đang triển khai rất nhiều dự án − Lương chưa cao so với mặt bằng chung
tại các tỉnh thành trong cả nước; với các đơn vị kinh doanh cùng nghành;
− Công ty đã là một thương hiệu lớn trong − Chính sách đãi ngộ nhân viên chưa được
nước và có sức mạnh tài chính; tốt;
− Phòng được ban giao nhiều trọng trách − Chính sách quy hoạch cán bộ còn chưa
quan trọng trong chiến lược phát triển rõ ràng minh bạch;
của Tổng công ty − Nhân viên phải kiêm nhiều việc dẫn đến
− Tất các nhân viên trong phòng đều tốt quá tải, nhưng chưa được đãi ngộ xứng
nghiệp đại học chính quy hoặc cử nhân đáng;
tại các trường danh đại học tiếng và có − Chưa xây dựng chính sách đánh giá
nhiều năm kinh nghiệp trong lĩnh vực nhân viên dẫn đến tư tưởng bất mãn
đang công tác và lao động chất lượng trong nội bộ phòng;
cao; − Chính sách an sinh xã hội của công ty
− Đã được đào tạo trong lĩnh vực chuyên chưa thực sự thuyết phục
môn và các kỹ năng mềm;
OPPORTUNITIES THREATS
− Tổng công ty đang xây dựng chiến lược − Nguy cơ bị chảy máu chất xám;
hướng tới mục tiêu dẫn đầu các đơn vị − Sự bất mãn trong nội bộ phòng càng
kinh doanh trong nghành mà nòng cốt là ngày càng gia tăng;
phòng KHKT; − Sự thiếu hụt nhân chuyên viên có chất
− Nhân viên có cơ hội phát triển nghề lượng cao trong phòng;
nghiệp; − Mất tín nhiệm của lãnh đạo do không
− Mục tiêu hướng đến thu nhập bình quân hoàn thành những mục tiêu chiến lược
của CBCNV trong Tổng công ty dẫn đầu của công ty trong thời gian sắp tới;
nghành
− Có cơ hội được tham gia các khóa đào
tạo chuyên môn và các kỹ năng mềm
của công ty
6. Quản trị nguồn nhân lực
Chiến lược OPPORTUNITIES Chiến
chuyển lược phát
hướng triển
WEAKNESS STRENGHS
Chiến
Chiến lược THREATS lược đa
phòng thủ dạng hóa
• Chiến lược chuyển hướng WO
Là chiến lược nhằm khắc phục những điểm yếu bên trong bằng cách tận dụng
những thuận lợi bên trong và những cơ hội bên ngoài
• Dựa vào mục tiêu chiến lược của công ty trong thời gian sắp tới công ty nên có
những hành động như sau:
Điều chỉnh chích sách lương để thu hút nguồn nhân lực có chất lượng để
phục vụ cho mục tiêu lâu dài của công ty;
Xây dựng lại chính sách đãi ngộ nhân viện, tăng phúc lợi (lợi ích phi tài
chính: đầu tư văn phòng cải thiện môi trường làm việc, thực hiện văn hóa
doanh nghiệp trong phòng;
6
7. Quản trị nguồn nhân lực
Tìm kiếm và sử dụng nhân nhân tài để thực hiện các công việc cho tương
lai;
Gia tăng sự thỏa mãn cho CBCNV
• Chiến lược phòng thủ WT
Chiến lược phòng thủ nhằm mục tiêu giảm thiểu những điểm yếu bên trong và
tránh những nguy cơ đe dọa từ bên ngoài
• Đưa ra những cam kết thực hiện để chấn an CBCNV trong tình hình mới nhằm
giữ chân những cán bộ có năng lực tránh sự thu hút từ các công ty bên ngoài;
• Thuyết phục các nhân viên về những viễn tưởng trong tương lai của họ nếu họ
cam kết tiếp tục cống hiến cho công ty;
• Tuyển thêm những vị trí cần thiết để chia sẻ công việc cho CBCNV;
• Đặt chữ “công tâm” lên trên để giải quyết mọi vấn đề trong công việc để họ
được nhìn nhận trong phòng;
• Chiến lược phát triển SO
Chiến lược phát triển nhằm mục tiêu dung nội lực để tạo với ưu thế bên ngoài
• Tiếp tục chính sách xây dựng thương hiệu công ty
• Tìm kiếm các dự án tại nước ngoài;
• Tiếp tục triển khai chính sách đào tạo và hướng đến chính sách nhân sự thể
hiện tinh gọn nhưng chuyên nghiệp và có khả năng tham gia thực hiện tốt các
công việc với nhiều đối tác trong và ngoài nước.
• Luôn luôn kìm kiếm và phát hiện trọng dụng những có người tài với phương
tram “người tài là nguyên khí của công ty”.
• Chiến lược đa dạng hóa TS
• Xây dựng và triển khai chương trình văn hóa doanh nghiệp;
• Xây dựng va triển khai chính sách đánh giá nhân viên KPI;
• Đa dạng hóa các dự án, tham gia vào nhiều phân khúc thị trường
7