1. HÌNH ẢNH CÁC U ĐƠN
ĐỘC Ở CỘT SỐNG
BS.Nguyễn Thị Bảo Ngọc
BV CHỢ RẪY
2. Di căn, đa u tủy, lymphoma: u cột sống ác tính thƣờng
gặp nhất.
Hemangioma: u cột sống lành tính thƣờng gặp nhất.
Tổn thƣơng xƣơng nguyên phát khác ở cột sống ít gặp
hơn.
Chẩn đoán u: dựa vào tuổi bệnh nhân, vị trí, hình ảnh u
(XQ, CT, MRI).
Đa số trƣờng hợp: sinh thiết đốt sống giúp hƣớng dẫn
điều trị.
3.
4. Dƣới 30 tuổi: ít gặp, thƣờng lành, ngoại trừ Ewing
Sarcoma & osteosarcoma.
Trên 30 tuổi: hầu hết u ác, ngoại trừ hemangioma đốt
sống & đảo xƣơng.
Hình ảnh lâm sàng: thƣờng không đặc hiệu
1 số triệu chứng điển hình giúp hƣớng dẫn chẩn đoán
(bệnh nhân trẻ, đau xƣơng thƣờng ban đêm, giảm đau
bằng salicylate thƣờng osteoid osteoma.
Xét nghiệm cận lâm sàng.
5. HÌNH ẢNH
X-Quang, CT, MRI
Đánh giá xâm lấn xƣơng và mô mềm.
MRI: tốt nhất chẩn đoán tổn thƣơng khoang ngoài màng
cứng, rễ thần kinh.
Axial, Sagital, Coronal đánh giá phần mềm cạnh sống.
T1W: nhận biết mỡ trong u, xuất huyết bán cấp, bắt thuốc mô
u sau tiêm.
T2W: dịch tăng.
Xạ hình xƣơng: tổn thƣơng tăng hấp thụ nhân.
6.
7. CÁC DẠNG CHẤT NỀN:
Giúp chẩn đoán u tạo xƣơng, tạo sụn hay loạn sân sợi.
a. U tạo xƣơng
- Cốt hóa vô định hình/XQ, CT.
- Chất nền: thƣờng mờ, đậm độ thấp hơn xƣơng, ít tổ chức
bè xƣơng.
- MRI: T1W, T2W thấp.
- Gồm: Đảo xƣơng, Osteoid osteoma, Osteoblastoma,
Osteosarcoma
8. b. U tạo sụn
- Nốt canxi dạng vòng /XQ, CT.
- Tín hiệu thấp MRI
- Thƣờng cao T2W do có thành phần nƣớc cao của sụn
hyalin.
- Bắt thuốc dạng vòng, viền.
Gồm:Osteochondroma,Chondroblastoma,Chondrosarcoma
c. Loạn sản sợi: kính mờ
9. Hình ảnh phân biệt khác:
- Mức dịch – dịch, dịch máu ABC, osteosarcoma
- Sọc dọc hoặc “tổ ong”: hemangioma đốt sống.
- Thành phần mỡ : Hemangioma đốt sống, loạn sản sợi,
bệnh Paget, Schmorl node.
- Bờ và giới hạn:
+ U lành tính: bờ xơ hóa, không xâm lấn mô mềm.
+ U ác tính: bờ giới hạn kém rõ, hủy xƣơng, xâm
lấn mô mềm.
10. CÁC U TẠO XƢƠNG: ĐẢO XƢƠNG, OSTEOID
OSTEOMA, OSTEOBLASTOMA, OSTEOSARCOMA
Đảo xƣơng:
- Thƣờng không triệu chứng, phát hiện tình cờ.
- XQ, CT: tổn thƣơng tạo xƣơng với hình ảnh rìa “bàn
chải”
- MRI: thấp T1W/T2W.
- Kích thƣớc thay đổi.
- Hầu hết ổn định
- Chẩn đoán phân biệt: di căn tạo xƣơng.
11.
12. OSTEOID OSTEOMA
- Tổn thƣơng tạo xƣơng lành tính, nhân tạo xƣơng
(nidus), viền xơ hóa.
- Nidus hình thành do các bè xƣơng kết lại với chất nền
nhiều mạch máu.
- Kích thƣớc nidus <1,5 cm (> 2cm: osteoblastoma)
- 20 – 30 tuổi, tỷ lệ nam/nữ: 2 – 3/1.
- Vị trí: đa số cung đốt sống, cột sống thắt lƣng > cột sống
cổ > cột sống ngực > xƣơng cùng.
- Bệnh nguyên chƣa rõ, cột sống thƣờng vẹo, đau cột
sống, giảm đau bằng Aspirin.
13. Hình ảnh:
- Nidus đồng nhất.
- MRI: thấp- trung gian/ T1W, thay đổi /T2W tùy mức độ
mạch máu, canxi.
- Phù cuống và mảnh sống đến 1/3 – 2/3 thân sống sau
bên.
14. OSTEOBLASTOMA
-Bệnh học tƣơng tự Oteoid osteoma, nhƣng lâm sàng và
bệnh sử khác nhau.
- Khuynh hƣớng xâm lấn (Oteoid osteoma có khuynh
hƣớng thoái lui).
- 1% các u xƣơng nguyên phát, nam/nữ : 2/1.
- 32 – 46% Osteoblastoma ở cột sống.
- 90% 20 – 30 tuổi.
- Xuất phát từ cung đốt sống, lan vào thân sống.
- Nidus > 2cm
15.
16. OSTEOSARCOMA
- Tổn thƣơng tạo xƣơng ác tính grade cao
- 4% Osteosarcoma liên quan cột sống.
- Chủ yếu tuổi 40.
- Cột sống ngực # thắt lƣng, đến xƣơng cùng, cột sống cổ.
- 79% u xuất phát từ thành phần sau & 1 phần thân sống.
- 17% liên quan 2 đốt sống.
- Lâm sàng: đau, triệu chứng chèn ép thần kinh, khối sờ
đƣợc.
17. - 80% có khoáng hóa chất nền.
- Số ít trƣờng hợp khoáng hóa từ thân sống : “đốt sống
ngà”
- MRI: không đặc hiệu.
- Mức dịch – dịch: liên quan telangiectatic osteosarcoma
- Điều trị: kết hợp cắt bỏ và hóa trị, xạ trị sau mổ.
18.
19. CÁC U TẠO SỤN:
OSTEOCHONDROMA,CHONDROBLASTOMA,
CHONDROSARCOMA
Osteochondroma:
- U xƣơng phổ biến nhất, phát triển.
- Hóa xƣơng nội sụn dẫn tới u xƣơng – màng xƣơng với nắp
sụn bề mặt.
- U này phát triển hơn do nắp sụn.
- Hóa xƣơng nội sụn dẫn tới tủy xƣơng chứa mỡ và tế bào máu.
- Hầu hết đơn độc, 1 vài trƣờng hợp đa u
- 1,3 – 4,1% u đơn độc bắt nguồn từ cột sống, 9% trƣờng hợp
đa u có tổn thƣơng cột sống.
- Tỷ lệ nam/nữ:1,9/1, tuổi trung bình 33.
- Phổ biến cột sống cổ, tiếp đến cột sống ngực, thắt lƣng.
- Trƣờng hợp đa u: cột sống ngực & thắt lƣng thƣờng gặp.
20. - MRI: viền ngoại biên tín hiệu thấp (vỏ xƣơng), trung
tâm tín hiệu mỡ, +/- nắp sụn mỏng, đặc biệt ở trẻ con.
- Nắp sụn dày > 1cm ở ngƣời lớn
- Thƣờng chuyển dạng ác tính.
- Điều trị: phẩu thuật
21.
22. Chondroblastoma:
- U sụn lành tính.
- Cali dạng “chicken wore” (lƣới thép) ở chất nền, điển
hình cho u này.
- 1,4% bắt nguồn từ đốt sống.
- Thƣờng ở độ tuổi từ 30 – 40.
- U liên quan thân sống và thành phần phần sau.
- Triệu chứng phổ biến: đau lƣng.
23. - U thƣờng có hình ảnh xâm lấn, hủy xƣơng và khối mô
mềm, nhƣng không có phù xƣơng.
- CT: viền xơ hóa.
- MRI: thấp T2W: chất nền xƣơng, giàu tế
bào, canxi, hemosiderin.
- Điều trị: nạo cắt.
24.
25.
26. Chondrosarcoma:
- U ác tính nguyên phát thứ 2 ở cột sống ngƣời lớn.
- Độ tuổi từ 30 – 70, tỷ lệ nam/nữ: 2 – 4/1.
- Thƣờng ở cột sống ngực, cột sống thắt lƣng, hiếm ở
xƣơng cùng.
- Bắt nguồn từ thân sống (15%), thành phần sau (40%), cả
2 (45%).
- Lâm sàng: kéo dài (u grade thấp).
- Khối calci lớn với sự hủy xƣơng
27. - CT: khoáng hóa chất nền sụn
- MRI: thấp-trung gian T1W, rất cao T2 liên quan thành
phần nƣớc cao của sụn hyalin.
- Bắt thuốc vòng nhẫn.
- Xâm lấn đĩa đệm 35%.
28.
29. CÁC U HẠCH BẠCH HUYẾT, LƢỚI NỘI MÔ, TẠO MÁU
- Eorinophilic Granuloma
- Plasmocytoma
- Lymphoma
- Ewing Sarcoma
- Vertebral Hemangioma
- Chordoma
- Aneurysmal Bone Cyst
- Giant Cell Tumor
- Fibrous Dysplasia
30. Lymphoma:
- Thƣờng 50 – 70 tuổi, tỷ lệ nam/nữ: 8/1
- Tổn thƣơng đốt sống, ngoài màng cứng, cạnh sống. +/-
đốt sống kế cận.
- Xơ xƣơng (đốt sống ngà), hủy xƣơng.
- CT, MRI không đặc hiệu.
31.
32. Vertebral Hemangioma:
- Phổ biến, thƣờng nhiều vị trí.
- Tăng theo tuổi, thƣờng gặp sau tuổi trung niên, nữ chiếm
ƣu thế.
- Hầu hết ở đốt sống ngực và thắt lƣng.
- Có thể phát triển kích thƣớc gây chèn ép tủy và rễ thần
kinh.
- CT: Polka – dot, hình ảnh sọc, tổ ong của bè xƣơng.
- MRI: cao T1W, T2W.
33.
34. body with a very prominent trabecular pattern characteristic of the
corduroy or polka-dot appearance of a hemangioma of the spine
(red circle). The cortex is not thickened and the surrounding soft
tissues are normal.
35. ABC: ANEURYSMAL BONE CYST
Tổn thƣơng xƣơng lành tính
1,4-2,3% u xƣơng nguyên phát
3-20% trƣờng hợp tổn thƣơng đốt sống
5-20 tuổi, ƣu thế nữ
Cột sống ngực (34%), thắt lƣng (31%), cổ (22%), xƣơng
cùng (13%)
Tổn thƣơng thành phần sau lan thân sống (75%), đĩa
đệm, mô mềm cạnh sống
Giới hạn rõ với sự phân vách bên trong
Mức dịch-dịch (xuất huyết)
36.
37. GIANT CELL TUMOR
90% xƣơng cùng, có thể lan xƣơng cánh chậu
Xâm lấn đĩa đệm, mô mềm
Hình ảnh
Không có viền xơ hóa ở bờ u
Xâm lấn vỏ xƣơng
Nang, nốt xuất huyết, mức dịch-dịch
38.
39. *CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT:
Di căn
Paget disease
Granuloma spondylitis
Schmorl node
Brown tumor
*KẾT LUẬN:
Chẩn đoán: chủ yếu dựa vào
Tuổi
Vị trí tổn thƣơng
Hình ảnh: XQ, CT, MRI (MRI giữ vai trò quan trọng)