1. Tổng công ty viglacera
công ty cp viglacera Đông Anh
báo cáo của ban kiểm soát
về hoạt động kinh doanh năm 2012
Thưa đoàn chủ tịch. Thưa các Quý cổ đông. Thưa toàn thể đại hội.
Trong đại hội cổ đông lần này. Tôi thay mặt và đại diện cho Ban Kiểm soát Công ty xin báo cáo về hoạt động của Ban Kiểm soát Công ty
trong năm 2012 như sau:
A/ hoạt động chính trong năm 2012
-Tham gia đầy đủ các cuộc họp của HĐQT Công ty, bàn bạc & thảo luận các vấn đề liên quan đến hoạt động SXKD của Công ty .Trong năm 2012,
HĐQT Công ty họp 4 phiên thường kỳ và nhiều phiên đột xuất . Ban kiểm soát đều nhận được đầy đủ tài liệu liên quan đến
- Hàng quý, trên cơ sở báo cáo tài chính & quản trị định kỳ, Ban kiểm soát tiến hành họp phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty và đóng góp ý kiến với hội đồng quản trị Công ty về việc thực hiện các chỉ tiêu theo Nghị quyết đại hội đồng cổ đông
- Tiến hành kiểm tra báo cáo tài chính năm 2012 để thống nhất với Ban giám đốc Công ty trước khi phát hành báo cáo kiểm toán.
B/ tình hình thực hiện các chỉ tiêu cơ bản của 2012
- Trên cơ sở Báo cáo kiểm toán năm 2012 do Công ty TNHH dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán AASC: Các quý Công ty đều tiến hành
soát xét báo cáo tài chính , chúng tỏ số liệu rõ ràng, minh bạch.
Báo cáo tài chính năm 2012 có ý kiến của kiểm toán viên là : Giá trị lợi thế thương mại hiện đang được ghi nhận là tài sản cố định vô hình, nguyên
giá là 3 tỷ đồng; hao mòn luỹ kế đến ngày 01/01/2012 là 1,45 tỷ đồng. Công ty chưa điều chỉnh phân bổ giá trị lợi thế thương mại theo hướng dẫn
của Thông tư số 138/2012/TT-BTC ngày 20/8/2012. Theo đó , kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 chưa ghi nhận đủ khoản chi phí phân bổ
giá trị lợi thế thương mại là 735,7 triệu đồng
- Dựa vào tình hình thực tế của Công ty
Công ty đã đạt được những chỉ tiêu sau trong năm 2012:
ĐVT 2,011 2,012 So sánh TH 12 / 11
TT Chỉ tiêu
thực hiện thực hiện KH TH - KH TH / KH 12 - 11 12/ 11
I Chỉ tiêu
1 Lợi nhuận trước thuế triệu đ 4,300 (4,505) 5,500 -10,005 -81.9% -8,805.00 -104.8%
2 Lợi nhuận sau thuế triệu đ 3,225 -3,225 0.0%
3 Doanh thu thuần triệu đ 54,007 34,111 80,000 -45,889 42.6% -19,896 63.2%
Chi phí bán hàng 2,215 1,832 4,452 -2,620 41.2% -383 82.7%
Chi phí quản lý doanh nghiệp 3,512 4,782 5,006 -224 95.5% 1,270 136.2%
Chi phí hoạt động tài chính 2,239 1,756 3,801 -2,045 46.2% -483 78.4%
Chi phí lãi vay 2,215 1,756 3,801 -2,045 46.2% -459 79.3%
4 Vốn chủ sở hữu (VĐL) triệu đ 10,049 10,049 0 100.0%
5 Tổng tài sản triệu đ 52,275 48,260 -4,015 92.3%
6 Thu nhập của người lao động 1000 đ 3,861 4,143 4,631 -488 89.5% 282 107.3%
7 Nợ phải thu khách hàng triệu đ 2,939 2,805 1,900 905 147.6% -134 95.4%
8 Thành phẩm tồn kho triệu đ 6,597 11,467 3,692 7,775 310.6% 4,870 173.8%
9 Vay nợ ngắn hạn triệu đ 8,694 9,482 9,482 788 109.1%
10 Vay nợ dài hạn triệu đ 4,484 1,476 1,476 -3,008
11 Khấu hao TSCĐ triệu đ 4,689 4,068 4,988 (920) 81.6% -621 86.8%
Khấu hao cơ bản triệu đ 3,181 3,021 3,188 -167 94.8% -160 95.0%
Khấu hao sửa chữa lớn triệu đ 1,508 1,047 1,800 -753 58.2% -461 69.4%
12 Sản lượng sản xuất 1000v 69,285 46,285 77,000 -30,715 60.1% -23,000 66.8%
13 Sản lượng tồn kho 1000v 62,917 40,824 80,757 -39,933 50.6% -22,093 64.9%
Giá bán bình quân đ/v 10,420 15,891 4,817 11,074 329.9% 5,471 152.5%
14 Giá bán bình quân đ/v 858 836 991 -155 84.3%
Page 1
2. 0.42 0.1303
- Khấu hao TSCĐ: Năm 2012, Công ty trích được 3,021 tỷ đồng đạt 94,8% so với kế hoạch, Do trong năm 1 số hạng mục Công ty không đầu tư
theo kế hoạch đầu năm.Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng
- Nợ phải thu khách hàng & Hàng tồn kho: Chỉ tiêu dư nợ phải thu khách hàng tăng so với kế hoạch. Vì sản lượng tiêu thụ trong năm không đạt
theo kế hoach nên tại thời điểm 31/12/2012 lượng hàng tồn kho của Công ty rất cao
- Thu nhập bình quân của người lao động: Năm 2012, thu nhập của cán bộ CNV bình quân là 4.143.000 đồng / tháng, đạt 89,5% kế hoạch đề ra
(giảm 488.000 đ/người/tháng) và tăng 7% so với năm 2011 (tăng 282.000 đ/tháng) . Đời sống của người lao động được nâng
II Hệ số tài chính cơ bản
2011 2,012 So sánh TH 12/11
Đơn vị
STT Chỉ tiêu
tính Thực hiện Thực hiện
12 - 11 12/ 11
1 Số lượng cổ phiếu hiện có CP 1,004,974 1,004,974 0 100%
2 Số lượng CP lưu hành b/quân 1,004,974 1,004,974 0 100%
3 Lãi cơ bản trên CP (EPS) đ/CP 3,209 0 (3,209) 0%
4 Giá trị sổ sách (Tổng tài sản)/ Cổ phiếu (BVS) đ/CP 52,016 48,021 (3,995) 92%
5 Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu (ROE) % 32% 0% -32% 0%
Có nghĩa là trong năm 2012: 1 đồng vốn chủ sở hữu sinh ra 1,34 đồng lợi nhuận
6 Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản (ROA) % 6% 0% -6% 0%
Có nghĩa là trong năm 2012: 1 đồng tài sản sinh ra 0,3 đồng lợi nhuận
7 Lợi nhuận trước thuế/doanh thu thuần % 8% -13% -21% -166%
Có nghĩa là trong năm 2012: 1 đồng doanh thu sinh ra 0,26 đồng lợi nhuận
8 Doanh thu thuần/Tổng tài sản % 103% 71% -33% 68%
Có nghĩa là trong năm 2012: 1đồng tài sản sinh ra 1,32 đồng doanh thu
9 Vốn chủ sở hữu /tổng tài sản % 19% 21% 2% 108%
10 Nợ dài hạn / vốn chủ sở hữu %
III Về công tác đầu tư XD CB
Năm 2012 bên cạnh công tác thúc đẩy bán hàng, Công ty cũng chú trọng đầu tư TSCĐ và sửa chữa lớn TSCĐ nhằm tăng năng suất lao động và
nâng cao chất lượng sản phẩm. Cụ thể như sau:
- Đầu tư mới TSCĐ: 3,988
- Thiết bị hầm sấy
1,204
- Máy nghiền gạch phế
42
- Hầm sấy
2,742
- Sửa chữa lớn TSCĐ
1,046
- Xe goòng
204
- Cáng kính
178
- Hệ CBTH
373
- Hội trường cấp 4
51
- Sân thành phẩm
192
- Máy ủi
27
- Máy dập ngói
20
Tổng cộng: 5,034 tỷ đồng
Page 2
3. Năm 2012 là năm có nhiều yếu tố khách quan tác động đến, như giá cả đầu vào bất ổn (giá nhiên liệu, điện năng), lãI suất ngân
hàng cao, thị trường bất động sản đóng băng các dự án đầu tư phải dừng, giãn tiến độ đã làm giảm sản lượng và doanh số bán
hàng về VLXD của Công ty
Trên đây là một số chỉ tiêu chính phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của ban kiểm soát xin báo cáo với đại hội.
Xin kính chúc các đại biểu sức khoẻ hạnh phúc.
Chúc đại hội thành công tốt đẹp.
Thay mặt Ban kiểm soát
Trưởng Ban kiểm soát
Trần Thị Minh Loan
Page 3