2. Tổng quan về bài dạy
Chuẩn kiến thức cơ bản
Kế hoạch đánh giá
Chi tiết bài dạy
Thiết bị và nguồn tài liệu
tham khảo
3. I. MÔ TẢ DỰ ÁN:
Vai trò của học sinh trong thực hiện dự án
Nhà
nghiên
cứu khoa
học
Lập trình
viên thiết
Sắm Phóng
viên
kế đồ họa
vai
Nhà quản
lý môi
trường
4. Công việc học sinh cần đạt được
• Đóng vai là nhà nghiên cứu khoa học tiến hành nghiên
cứu, tổng hợp tài liệu có nội dung liên quan tới bài
học
• Đóng vai là phóng viên tìm hiểu thực trạng sử dụng
ứng dụng hiện tượng quang điện trong trong đời
sống.
• Đóng vai là nhà quản lý môi trường để tìm hiểu, tuyên
truyền về ích lợi của việc sử dụng nguồn năng lượng
sạch
• Đóng vai là lập trình viên thiết kế đồ họa để tạo nên
các ấn phẩm: flash về cách làm pin mặt trời,
powerpoit về ích lợi của pin mặt trời và bảo vệ môi
trường.
5. Mục tiêu đối với học sinh / kết quả học tập
Mục tiêu bài học cho học sinh
•Hiểu được hiện tượng quang dẫn.
•Hiểu được hiện tượng quang điện trong, phân biệt nó với
hiện tượng quang điện ngoài.
•Hiểu được cấu tạo và hoạt động của quang điện trở, của
pin quang điện
•Liệt kê các công việc cần thực hiện phân bố nhiện vụ và
cung cấp tài liệu hỗ trở cho học sinh
6. Mục tiêu đối với giáo viên
• Giúp gv xác định được các chuẩn kiến thức và bộ câu
hỏi để định hình kế hoạch bài dạy
•Tìm thông tin có liên quan
•Xác định mục tiêu bài học cần đạt về kiến thức ,kỹ
năng,thái độ
•Phân tích nội dung bài học,xác định các nội dung liên
quan trong hệ thống chương trình để có ý tưởng cho dự
án.
7. Bộ câu hỏi định
hướng
Câu hỏi khái quát
Năng lượng mặt trời
và hòa bình thế giới?
-
8. Câu hỏi bài học
Ứng dụng của hiện tượng quang điện
trong?Vì sao hiện tượng này được ứng dụng
rất nhiều trong thực tế?
Làm thế nào để sử dụng tối đa nguồn năng
lượng mặt trời.
Vì sao pin Mặt trời ngày càng được lắp đặt
nhiều trên các tòa nhà lớn?
9. Câu hỏi nội dung
-Chất bán dẫn là gì? Ánh sáng có tác dụng như thế nào
đối với điện trở của chất bán dẫn?
-Hiện tượng quang điện trong là gì? Điều kiện để có hiện
tưởng quang điện trong.
-So sánh hiện tượng quang điện trong và quang điện
ngoài. Cho nhận xét về năng lượng giải phóng electron
trong chất bán dẫn.
- Hiện tượng quang dẫn là gì? Vận dụng thuyêt lượng tử
ánh sáng để giải thích hiện tượng.
10. Câu hỏi nội dung
-Quang điện trở là gì? Khi thay đổi cường độ chùm sáng
chiếu vào quang điên trở hiện tượng gì xảy ra? Giải
thích?
-Tìm một vài ứng dụng trong đời sống của quang điện
trở?
-Pin quang điện là gì? Cấu tạo của pin quang điện?
-Cơ chế tạo thành suất điện động trong pin quang điện.
Tìm giải pháp để làm tăng suất điện động của pin
quang điện.
- Ứng dụng của pin quang điện trong đời sống?
11. III:KEÁ HOAÏCH ÑAÙNH GIAÙ
Lịch trình đánh giá
Học sinh
Trước khi
thực hiện dự Sau khi hoàn
bắt đầu dự
án và hoàn tất dự án
án
tất công việc
12. Tổng hợp đánh giá
•Sử dụng các phương pháp đánh giá: Đặt câu hỏi về
mức độ trao đổi của học sinh, mức độ sôi nổi của lớp
học trong suốt bài học, để đánh giá khả năng tìm
hiểu nội dung. Đồng thời dựa trên sự am hiểu nội
dung, liên hệ, cộng tác,sáng kiến, qui ước của các
nhóm.
•Sử dụng phiếu tiêu chí đánh giá ấn phẩm và phiếu
tiêu chí đánh giá bài trình bày để cung cấp phản hồi
và đánh giá sản phẩm cuối cùng.
• Cho Học sinh tự đánh giá việc học tập của mình và
cung cấp phản hồi của bạn học.
13. Các kỹ năng thiết yếu
Kĩ năng làm việc nhóm; kỹ năng thuyết trình
Tư duy logic
Kỹ năng giải quyết tình huống
Kỹ năng cơ bản về công nghệ
Tinh thần trách nhiệm làm việc với tập thể, đam
mê tìm tòi cái mới.
Vốn hiểu biết về hiện tượng quang điện trong và
ứng dụng của nó trong thực tế.
Kĩ năng tra cứu, phân tích, tổng hợp tài liệu.
14. Các bước tiến hành bài dạy
Tuần 1:
Chia lớp thành 6 nhóm.
Giới thiệu sơ lược về hiện tượng quang điện trong. Qua đó đặt ra câu hỏi khái
quát cho học sinh.
Định hướng việc làm bài tập: Bài tập Powerpoint , bài tập ấn phẩm.
Giới thiệu bộ câu hỏi định hướng cho học sinh
Hướng dẫn các học sinh các tài liệu có liên quan đến dự án.
15. Điều chỉnh phù hợp với đối
tượng
Học sinh tiếp thu chậm
dành thêm thời gian nghiên cứu, điều chỉnh mục tiêu học
tập, thay đổi các mẫu đánh giá, chia nhóm, lịch trình đánh
giá, kỹ năng công nghệ và sự hỗ trợ của các chuyên gia.
Mô tả những thay đổi về cách mà học sinh sẽ trình bày
kết quả học tập (Ví dụ như thay bài kiểm tra viết tay
bằng bài thuyết trình)
16. Điều chỉnh phù hợp với đối
tượng
Học sinh không biết tiếng Anh
Mô tả nguồn hỗ trợ ngoại ngữ, ví dụ như hướng
dẫn học tiếng Anh từ các học sinh đã biết tiếng Anh
hoặc từ những người tình nguyện của cộng đồng.
Mô tả các tài liệu phù hợp như tài liệu bản ngữ,
công cụ bảng biểu, tài liệu minh hoạ, tự điển song
ngữ và các công cụ dịch thuật.
17. Điều chỉnh phù hợp với đối
tượng
Học sinh không biết tiếng Anh
Mô tả những thay đổi về cách mà học sinh sẽ trình bày kết
quả học tập (Ví dụ như trình bày bằng tiếng Việt thay vì
tiếng Anh, hoặc một bài thuyết trình thay cho bài kiểm tra
viết)
Mô tả những thay đổi về cách mà học sinh sẽ trình bày kết
quả học tập (Ví dụ như trình bày bằng tiếng Việt thay vì
tiếng Anh, hoặc một bài thuyết trình thay cho bài kiểm tra
viết)
18. Điều chỉnh phù hợp với đối
tượng
Học sinh năng khiếu
Mô tả sự đa dạng trong cách thức học sinh tìm hiểu nội
dung bài học, bao gồm nghiên cứu độc lập, nhiều tuỳ chọn
để học sinh thể hiện và trình bày những gì đã học, ví dụ
như hoàn thành những thử thách khó khăn hơn, đòi hỏi
nghiên cứu sâu rộng hơn ở các chủ đề có liên quan đến
thiên hướng của học sinh, dự án / nhiệm vụ có một kết
thúc mở.
19. IV:THIEÁT BÒ VAØ NGUOÀN TAØI LIEÄU
THAM KHAÛO
Công nghệ - Phần cứng
Máy ảnh Máy in
Kết nối
Internet
Máy tính Máy chiếu
20. Công nghệ - Phần mềm
Trình duyệt Web
Ấn phẩm
Hệ soạn thảo văn bản
Phần mềm thiết kế Web Phần mềm thư điện tử
21. • Sách giáo khoa, đề cương, hướng dẫn thực hành
Tư liệu phòng Lab, tài liệu tham khảo v.v.
in
• Những đồ vật cần thiết cho bài dạy. Đừng liệt kê
Hỗ trợ những vật dụng hằng ngày có sẵn trong phòng học.
Nguồn • Địa chỉ trang Web trợ giúp cho bài dạy của bạn.
Internet
• Khách mời, người hướng dẫn, chuyến đi thực tế,
Yêu cầu học sinh lớp khác, phụ huynh v.v.
khác