SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 63
BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƢƠNG TP.HCM
KHOA: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đề tài:
GIẢI PHÁPNHẰM HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC
MARKETING ĐIỆN TỬ
TẠI: TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG
QUỐC TẾ ATHENA GIAI ĐOẠN 2015 -2018
GVHD : TS. NGUYỄN THỊ TĨNH
SVTT : TRẦN MINH THÀNH
MSSV : 2111120048
LỚP : CĐ QTKD_35A
TP. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2014
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang i GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 03 năm 2014
GIÁM ĐỐC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang ii GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 03 năm 2014
GIẢNG VIÊN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang iii GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
LỜI CẢM ƠN
Kính gửi thầy cô, anh chị và các bạn,
Sau ba năm học tại trường Cao đẳng Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh và trải
qua một tháng thực tập tại Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế
ATHENA, em cũng đã hoàn thành bài Báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Để hoàn thành
bài Báo cáo này, em đã được trang bị nhiều kiến thức bổ ích chuyên ngành quản trị
kinh doanh ở trường và kinh nghiệm thực tế về marketing điện tử tại Trung tâm
ATHENA.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả thầy cô trường Cao đẳng Công Thương
Tp.HCM đã dạy em trong các học kỳ vừa qua để em hoàn thành chương trình học tập
và bây giờ được làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Đặc biệt, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô Nguyễn Thị Tĩnh, người đã
dạy em hai môn học và cũng là người hướng dẫn cho em thực hiện tốt bài báo cáo này.
Em không biết nói gì hơn khi sau khi hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này
và cầm nó trên tay để nộp cho cô, thật là vui mừng và em muốn nói: “Cảm ơn cô thật
nhiều, em chúc cô luôn hạnh phúc, mạnh khoẻ, vui vẻ và luôn đạt mọi thành công
trong cuộc sống”.
Và tất nhiên, em sẽ không quên gửi lời cảm ơn tha thiết nhất đến Trung tâm
ATHENA, nơi có những con người mà em phải kính phục. Thầy Võ Đỗ thắng,
chịMinh và tất cả các anh chị, bạn bè làm việc tại Trung tâm – những người đã tận tình
giúp đỡ cho em trong suốt quá trình thực tập, mỗi lúc em cần sự giúp đỡ thì đều nhận
được sự giúp đỡ nhiệt tình mà hiệu quả. Em xin chúc Thầy, chị Minh, tất cả mọi người
trong Trung tâm ATHENA một lời chúc sức khoẻ, luôn làm việc vui vẻ và đạt hiệu
quả cao trong công việc.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn của tôi đã đóng góp ý kiến cho tôi
hoàn thành bài báo cáo này.Chúc các bạn vui.
Thân ái,
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 03 năm 2014
Sinh viên thực tập
Trần Minh Thành
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang iv GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Diễn giải
1 B2B Giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp
2 B2C Giao dịch giữa doanh nghiệp với khách hàng cá nhân
3 C2C Giao dịch giữa các khách hàng cá nhân với nhau
4 CCNA Quản trị mạng Cisco - CCNA
5 CNTT Công nghệ thông tin
6 CSDL Cơ sở dữ liệu
7 DNS Hệ thống các tên miền
8 EFT Chuyển tiền điện tử
9 E-Marketing Marketing điện tử
10 EST Mua bán cổ phiếu điện tử
11 HTML Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản
12 HTTP Giao thức truyền siêu văn bản
13 TMĐT Thương mại điện tử
14 TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
15 VNĐ Việt Nam đồng
16 WTO Tổ chức thương mại thế giới
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang v GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
STT Bảng Mô tả
1 Bảng 2.1 Bảng so sánh giá các sản phẩm của Trung tâm
ATHENA và Nhất Nghệ
2 Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm
ATHENA trong 3 năm 2011-2013
3 Bảng 2.3 Vị trí marketing của nhân viên của Trung tâm
ATHENA
4 Bảng 3.1 Kế hoạch doanh thu trong năm 2014
DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
STT Đồ thị Mô tả
1 Biểu đồ 2.1 Doanh thu theo thị trường của Trung tâm trong 3 năm
2 Biểu đồ 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh
DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH
STT Hình ảnh Mô tả
1 Hình 1.1 Vị trí e-marketing trong Thương mại điện tử
2 Hình 2.1 Hình ảnh website của Trung tâm ATHENA
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
STT Sơ đồ Mô tả
1 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức quản lý
2 Sơ đồ 2.2 Các hình thức marketing xếp theo mức độ nhận biết
3 Sơ đồ 3.1 Các bước đánh giá chương trình đào tạo nội bộ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang vi GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
MỤC LỤC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 1 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thứ nhất:Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, nhất là từ sau khi Việt
Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO vào năm 2007, sự kiện này đã mở ra
cho Việt Nam những cơ hội phát triển và thách thực sự mới trên thương trường trong
và ngoài nước. Các hình thức kinh doanh, tiếp thị trong tất cả các ngành nghề ở Việt
Nam ngày càng trở nên đa dạng và phong phú hơn. Cùng với đó, từ khi ra đời, mạng
Internet cũng thể hiện những ưu điểm vượt bậc của nó như nhanh chóng, gọn, dễ dàng
phục vụ mọi lúc mọi nơi trên toàn thế giới, mở rộng thị trường phát triển…
Dựa vào những ưu điểm của Internet thì ngày nay, trên thế giới nói chung và ở Việt
Nam nói riêng các doanh nghiệp đang sử dụng Marketing điện tử (gọi tắt là e-
marketing) làm công cụ hữu ích để quảng bá hình ảnh công ty và sản phẩm của mình
tới các khách hàng không còn là điều xa lạ, thậm chí đó còn là hình thức quảng cáo
mang lại doanh thu lớn nhưng với chi phí rất thấp và hiệu rất quả cao.
Trong khi các nguyên tắc tiếp thị cơ bản như định vị và phân khúc vẫn được duy trì thì
các kênh ứng dụng phương tiện điện tử sẽ mở rộng và tăng cường cách tiếp cận của
nhà tiếp thị tới khách hàng. Tiếp thị điện tử được biến hoá và sử dụng dưới nhiều cách
khác nhau bời sự phong phú và linh hoạt trong việc truyền tải nội dung.Trên môi
trường Internet, khái niệm về không gian và thời gian còn mờ nhạt và e-marketing đã
tận dụng đặc điểm này để phát huy thế mạnh của mình, củng cố lợi ích mang lại cho
doanh nghiệp ứng dụng.
Thứ hai: CNTT, Internet ở Việt Nam đã, đang và sẽ phát triển nhanh. Việt Nam là
Quốc gia có tỷ lệ tăng trưởng Internet nhanh nhất trong khu vực và nằm trong số các
quốc gia có tỷ lệ tăng trưởng cao nhất trên Thế giới. Số người sử dụng Internet ở Việt
nam cho đến nay đã đạt trên mức 34 triệu người và vẫn tiếp tục trên đà tăng trưởng
mạnh.
Với con số này, cho thấy cơ hội kinh doanh cũng như giá trị tiềm năng mà các giải
pháp, sản phẩm và dịch vụ liên quan đến CNTT hay ứng dụng phương tiện điện tử
mang lại. Đây cũng là cơ hội hiếm có để các nhà làm chiến lược marketing, thương
hiệu sản phẩm giảm được chi phí đầu tư mà vẫn mang lại hiệu quả cao.
E-marketing bắt đầu xuất hiện tại Việt Nam khoảng 6 năm trước đây và hiệu quả mang
lại cho doanh nghiệp trong những năm vừa qua được đánh giá là tích cực. Song, e-
marketing vẫn chưa thực sự tạo ra những bước tăng trưởng ngoạn mục do rào cản nhận
thức từ người tiêu dùng và các nhà làm tiếp thị khi chưa có cái nhìn thấu đáo và đúng
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 2 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
đắn về tiếp thị điện tử như e-marketing. Hơn nữa, tiếp thị điện tử là một vấn đề còn
mới mẻ và chỉ đi cùng với sự phát triển mạnh mẽ của CNTT, đặc biệt trong TMĐT.
Từ hai lý do trên và mong muốn vận dụng những kiến thức đã học chuyên ngành quản
trị kinh doanh ở trường thì trong quá trình thực tập tại Trung tâm ATHENA em đã
quyết định chọn nghiên cứu đề tài “GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC
MARKETING ĐIỆN TỬ TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN
NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA GIAI ĐOẠN 2014-2018”. Hy vọng đề tài này sẽ
trở thành một tài liệu tham khảo mang tính thực tiễn cao về các công cụ e-marketing
cũng như việc vận dụng e-marketing vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Do giới hạn về thời gian, kiến thức còn hạn chế và chỉ nghiên cứu tập trung e-
marketing, một chiến lược marketing hiện đại khá mới mẻ nên em đã cố gắng hết sức
để hoàn thành nhưng chắc chắn bài Báo cáo này không thể tránh khỏi những sai sót
nhất định. Em mong rằng thầy cô cũng như anh chị trong Trung tâm ATHENA bỏ qua
và góp ý kiến cho em.
Em xin chân thành cảm ơn!
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
- Hệ thống cơ sở lý luận về Thương mại điện tử và E-marketing, chỉ rõ những lợi
thế của E-marketing so với marketing truyền thống.
- Tìm hiểu, phân tích, đánh giá các hoạt động và môi trường E-marketing tại
Trung tâm ATHENA.
- Sau đó, vận dụng các kiến thức đã được học ở trường cũng như kinh nghiệm làm
việc và quan sát trực tiếp trong quá trình thực tập tại Trung tâm để đề xuất các giải
pháp nhằm hoàn thiện chiến lược E-marketing tại Trung tâm ATHENA trong thời gian
tới.
3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lý thuyết cũng như hoạt động về E-marketing tại
Trung tâm ATHENA.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi: Do đề tài có giới hạn nên chủ yếu nghiên cứu trong hoạt động của lĩnh
vực E-marketing tại Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế
ATHENA chứ không nghiên cứu về marketing nói chung.
Địa chỉ: số 92, Nguyễn Đình Chiểu, Phường ĐaKao, Quận 1, Tp. HCM
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 3 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
- Thời gian nghiên cứu: Quá trình đi thực tập và nghiên cứu đề tài diễn ra từ ngày
24/02/2014 đến ngày 19/03/2014.
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập từ sách, báo chí, báo cáo tài liệu hàng năm của
Trung tâm, tra cứu thông tin liên quan đến đề tài trên Internet, tham khảo báo cáo của
các anh chị năm trước.
STT Loại tài liệu Nguồn cung cấp
1
Thông tin về Trung tâm ATHENA, kết
quả hoạt động kinh doanh các năm
trước,…
Bộ phận phòng tài chính,
kế toán tại Trung tâm.
2
Báo cáo, thống kê tình hình sử dụng
Internet, mua hàng qua Internet của
khách hàng.
Các trang web như
tailieu.vn, diễn đàn kinh
tế, clbmarketing.com và
báo cáo của Trung tâm.
Thu tập dữ liệu sơ cấp: Tìm hiểu công việc, trực tiếp quan sát công việc tại Trung tâm,
thực hiện phiếu thăm dò khách hàng.
Đối tƣợng quan sát Nội dung quan sát
Toàn thể Trung tâm:
- Ban giám đốc
- Nhân viên
- Khách hàng
- Môi trường hoạt động, văn hoá tại
Trung tâm.
- Hiện trạng hoạt động E – Marketing tại
Trung tâm.
- Cách thức đăng ký của học viên và
cách đào tạo của Trung tâm.
- Phương pháp phân tích dữ liệu
Phương pháp so sánh:
So sánh các số liệu và chỉ tiêu về tình hình tài chính, học phí, cơ cấu nhân lực,cơ sở
vật chất và kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2011, 2012, 2013.
Phương pháp thống kê mô tả:
Trong phạm vi đề tài này, phương pháp để tìm ra xu hướng thông qua các bảng biểu,
đặc điểm của các yếu tố phân tích, đồng thời trình bày được thực trạng các chiến lược
về Marketing của Trung tâm.
Phương pháp phân tích tổng hợp:
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 4 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
Sau khi sử dụng hai phương pháp trên sẽ tổng hợp lại và rút ra điểm mạnh, yếu của
chiến lược Marketing điện tử, từ đó làm ra cơ sở để đưa ra một số giải pháp nhằm
hoàn thiện đề tài.
6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Đề tài”GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC MARKETING ĐIỆN
TỬ TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG
QUỐC TẾ ATHENA” gồm có 3 chƣơng sau:
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING ĐIỆN TỬ (E-MARKETING)
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING ĐIỆN TỬ TẠI
TRUNG TÂM ATHENA GIAI ĐOẠN 2011-2013
CHƢƠNG 3.GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC MARKETINGĐIỆN
TỬ TẠI TRUNG TÂM ATHENA GIAI ĐOẠN 2014-2018
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 5 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC MARKETING ĐIỆN TỬ
(E-MARKETING)
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1. Sự hình thành và phát triển của mạng Internet
Internet là mạng liên kết các máy tính với nhau. Mặc dù mới thực sự phổ biến từ
những năm 1990, Internet đã có lịch sử hình thành từ khá lâu:
- 1962: J.C.R. Licklider đưa ra ý tưởng kết nối các máy tính với nhau.
- 1969: Mạng này được đưa vào hoạt động và là tiền thân của Internet; Internet -
liên mạng bắt đầu xuất hiện khi nhiều mạng máy tính được kết nối với nhau.
- 1984: Giao thức chuyển gói tin TCP/IP (Transmission Control Protocol và
Internet Protocol) trở thành giao thức chuẩn của Internet; hệ thống các tên miền DNS
(Domain Name System) ra đời để phân biệt các máy chủ; được chia thành sáu loại
chính gồm : .edu (education) cho lĩnh vực giáo dục; .gov (government) thuộc chính
phủ; .mil (miltary) cho lĩnh vực quân sự; .com (commercial) cho lĩnh vực thương mại;
.org (organization) cho các tổ chức; .net (network resources) cho các mạng.
- 1990: Internet chuyển sang giai đoạn mới, mọi người đều có thể sử dụng, các
doanh nghiệp bắt đầu sử dụng Internet vào mục đích thương mại.
- 1991: Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML (HyperText Markup Language)
ra đời cùng với giao thức truyền siêu văn bản HTTP (HyperText Transfer Protocol),
Internet đã thực sự trở thành cụng cụ đắc lực với hàng loạt các dịch vụ mới. World
Wide Web (WWW) ra đời, đem lại cho người dùng khả năng tham chiếu từ một văn
bản đến nhiều văn bản khác, chuyển từ cơ sở dữ liệu này sang cơ sở dữ liệu khác với
hình thức hấp dẫn và nội dung phong phú. WWW chính là hệ thống các thông điệp dữ
liệu được tạo ra, truyền tải, truy cập, chia sẻ... thông qua Internet.Internet và Web là
công cụ quan trọng nhất của TMĐT, giúp cho TMĐT phát triển và hoạt động hiệu
quả.Năm 1994, các công ty bắt đầu sử dụng rộng rãi Internet.Tháng 5 năm 1995, Công
ty Netscape đã đưa ra các phần mềm ứng dụng để khai thác thông tin trên
Internet.Năm 1997, Công ty IBM giới thiệu các mô hình kinh doanh điện tử.
Năm 1997, dịch vụ Internet chính thức được cung cấp tại Việt Nam, mở ra cơ hội hình
thành và phát triển thương mại điện tử.Năm 2003, thương mại điện tử chính thức được
đưa vào giảng dạy ở một số trường đại học tại Việt Nam.
2. Khái niệm về thƣơng mại điện tử
Thương mại điện tử được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau như Thương mại điện
tử (Electronic commerce), Thương mại trực tuyến (Online Trade), Thương mại không
giấy tờ (Paperless commerce) hoặc là Kinh doanh điện tử (Electronic Business). Tuy
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 6 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
nhiên tên gọi Thương mại điện tử vẫn là tên được gọi phổ biến nhất và được dùng
thống nhất trong các văn bản hay công trình nghiên cứu của các tổ chức hay các nhà
nghiên cứu.
2.1. Khái niệm Thương mại điện tử theo nghĩa hẹp
Theo nghĩa hẹp, TMĐT là việc các doanh nghiệp hoặc cá nhân sử dụng các phương
tiện điện tử và mạng Internet để mua bán hàng hoá, dịch vụ.Các giao dịch có thể giữa
doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B) hoặc giữa doanh nghiệp với khách hàng cá
nhân (B2C), hoặc giữa các cá nhân với nhau (C2C).
2.2. Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng
Đã có nhiều tổ chức quốc tế đưa ra khái niệm theo nghĩa rộng về TMĐT, trong đó có
một số khái niệm điển hình như sau:
- EU: TMĐT bao gồm các giao dịch thương mại thông qua các mạng viễn thông
và sử dụng các phương tiện điện tử, bao gồm TMĐT gián tiếp (trao đổi hàng hoá hữu
hình) và TMĐT trực tiếp (trao đổi hàng hoá vô hình).
- OECD: TMĐT gồm các giao dịch thương mại liên quan đến các tổ chức và cá
nhân dựa trên việc xử lý và truyền đi các dữ kiện đó được số hoá thông qua các mạng
mở như Internet hoặc các mạng đóng có cổng thông với mạng mở như AOL.
- UNCTAD: TMĐT bao gồm các hoạt động của doanh nghiệp theo chiều ngang,
bao gồm marketing, bán hàng, phân phối và thanh toán thông qua các phương tiện điện
tử.
Như vậy, TMĐT cũng được hiểu là hoạt động kinh doanh điện tử, bao gồm: mua bán
điện tử hàng hoá, dịch vụ, giao hàng trực tiếp trên mạng với các nội dung số hoá được;
chuyển tiền điện tử - EFT (electronic fund transfer); mua bán cổ phiếu điện tử - EST
(electronic share trading); vận đơn điện tử - E B/L (electronic bill of lading); đấu giá
thương mại – Commercial auction; hợp tác thiết kế và sản xuất; tìm kiếm các nguồn
lực trực tuyến; mua sắm trực tuyến - Online procurement; marketing trực tiếp, dịch vụ
khách hàng sau khi bán...
Các phương tiện thực hiện TMĐT bao gồm: điện thoại không dây, fax, truyền hình,
các mạng máy tính có kết nối với nhau, ... và mạng Internet. Tuy nhiên, TMĐT phát
triển chủ yếu qua Internet và thực sự trở nên quan trọng khi mạng Internet được phổ
cập.
• Máy tính và Internet: TMĐT chỉ thực sự có vị trí quan trọng khi có sự bùng nổ
của máy tính và Internet vào những năm 90 của thế kỷ 20. Máy tính và Internet giúp
doanh nghiệp tiến hành giao dịch mua bán, hợp tác trong sản xuất, cung cấp dịch vụ,
quản lý các hoạt động trong nội bộ doanh nghiệp, liên các các doanh nghiệp trên toàn
cầu, hình thành các mô hình kinh doanh mới. Không chỉ giới hạn ở máy tính, các thiết
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 7 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
bị điện tử và các mạng viễn thông khác cũng được ứng dụng mạnh mẽ vào thương mại
làm đa dạng các hoạt động TMĐT từ việc sử dụng thẻ thông minh trong thanh toán
điện tử, mobile phone trong các giao dịch điện tử giá trị nhỏ, hệ thống TMĐT trong
giao thông để xử lý vé tàu điện, xe buýt, máy bay đến giao dịch chứng khoán, tài
chính, ngân hàng điện tử, hải quan điện tử trong nước và quốc tế.
3. Lợi ích và hạn chế của Thƣơng mại điện tử
3.1. Lợi ích đối với doanh nghiệp
- Mở rộng thị trường: Các doanh nghiệp sử dụng E-marketing sẽ dễ dàng tìm
kiếm, tiếp cận đối tác, khách hàng trong và ngoài nước thông qua Internet.
- Giảm chi phí: Giảm chi phí giấy tờ, giảm chi phí chia sẻ thông tin, chi phí in ấn,
gửi văn bản truyền thống qua bưu điện.
- Vượt giới hạn về thời gian: việc tự động hoá các giao dịch thông qua web và
Internet giúp hoạt động kinh doanh được thực hiện 24/7/365 mà không mất thêm chi
phí biến đổi.
- Thông tin được cập nhật nhanh chóng, rẻ và kịp thời
- Tạo cơ hội cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Thiết lập và củng cố quan hệ với đối tác
- Xây dựng CSDL làm nền tảng cho loại hình giao dịch “một tới một”
3.2. Lợi ích với khách hàng
- Thông tin phong phú, đa dạng: khách hàng có thể dễ dàng tìm được thông tin
sản phẩm, dịch vụ nhanh chóng thông qua công cụ tìm kiếm Search Engines, đồng thời
các thông tin đa phương tiện như hình ảnh, âm thanh giúp quảng bá giới thiệu rõ sản
phẩm hơn.
- Không bị giới hạn về không gian và thời gian: khách hàng có thể mua sản
phẩm, dịch vụ mọi lúc mọi nơi.
- Giao hàng nhanh hơn với các hàng hoá số hoá được: đối với các sản phẩm số
hoá được như phim, nhạc, sách, phần mềm thì việc giao hàng được thực hiện dễ dàng
thông qua Internet.
- Tiếp cận được nhiều sản phẩm và có quyền so sánh để lựa chọn dể dàng
- Tiết kiệm được thời gian
- Giảm môi giới trung gian
- Tạo lập phong cách mua hàng mới
3.3. Hạn chế
- Về phương diện kỹ thuật: marketing đòi hỏi khách hàng phải sử dụng các kỹ
thuật mới hiện đại, do đó không phải mọi đối tượng khách hàng có thể tiếp cận đến với
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 8 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
những hình thức marketing điện tử của doanh nghiệp. Điều này đã làm giảm đi một số
lượng khách hàng nhất định và hạn chế trong việc mở rộng thị trường tiềm năng cần
được khai thác.
Bên cạnh đó, đường truyền tốc độ chậm cũng là một tác nhân gây khó khăn và bất tiện
đối với marketing điện tử.Nếu công ty xây dựng website lớn và phức tạp để quảng bá
sản phẩm, nhiều khách hàng sẽ gặp khó khăn khi sử dụng truy cập vào trang web cũng
như nhận và tải thông tin.
- Về phương diện bán hàng: một mặt hạn chế lớn nhất đối với marketing điện tử
đó là khách hàng không thể chạm, nếm hay dùng thử, cảm nhận trực tiếp sản phẩm
trước khi giao dịch sản phẩm. Nhưng đối với ngành kinh doanh hiện tại của Trung tâm
ATHENA thì hạn chế này của marketing điện tử sẽ được giảm thiểu đi nhiều vì sản
phẩm của Trung tâm là các dịch vụ đào tào, tư vấn.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 9 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
4. Vị trí của marketing điện tử trong TMĐT
Hình 1.1. Vị trí e-marketing trong TMĐTNguồn: Porter M.E. 2001 & bài giảng
Thương mại điện tử, Trường Đại học Ngoại thương, 2007
5. Quá trình phát triển TMĐT
TMĐT phát triển qua 3 giai đoạn sau:
- Giai đoạn 1: Thông tin và hiện diện trên web
+ Sử dụng máy tính, e-mail, khai thác thông tin trên Web giao dịch với khách hàng,
nhà cung cấp bằng e-mail.
+ Đăng ký vào các sàn giao dịch, cổng TMĐT.
+ Dịch vụ sau bán, hỗ trợ khách hàng thông qua Website và Internet.
- Giai đoạn 2: kết nối mạng nội bộ và tự động hoá các chức năng
+ Ứng dụng các phần mềm quản trị doanh nghiệp về tài chính, nhân sự.
+ Chia sẻ thông tin doanh nghiệp.
+ Tự động hoá các giao dịch điện tử: nhận và xử lý đơn hàng.
+ Thanh toán điện tử.
- Giai đoạn 3: kết nối mạng và tích hợp hệ thống thông tin với đối tác
+ Liên kết hệ thống thông tin của doanh nghiệp với các đối tác.
+ Triển khai các hệ thống thông tin tổng thể.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 10 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
II. TỔNG QUAN VỀ MARKETING ĐIỆN TỬ
1. Khái niệm về Marketing điện tử
Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ thông tin hiện nay, con người
đã khai thác và ứng dụng một số các phương tiện điện tử vào quá trình Marketing của
các tổ chức, doanh nghiệp. Cùng với việc đổi mới, cải tiến đó chính là sự ra đời khái
niệm Marketing điện tử hay còn gọi là E-Marketing. Vậy thì E-Marketing là gì?
1.1. Khái niệm theo nghĩa hẹp
Theo cuốn sách “E-Marketing” của Judy Straus, Adel El-Ansary và Raymond Frost,
Marketing điện tử là kết quả của công nghệ thông tin trong hai cách thức sau:
- Thứ nhất: Marketing điện tử làm tăng khả năng và hiệu quả các chức năng
trong Marketing truyền thống.
- Thứ hai: công nghệ của Marketing điện tử chuyển đổi thành nhiều chiến lược
Marketing khác. Sự biến đổi dẫn đến những hình thức kinh doanh mới làm tăng thêm
giá trị khách hàng và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Theo định nghĩa của Phillip Kotler: “Marketing điện tử là quá trình lập kế hoạch về
sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng
nhu cầu của tổ chức và cá nhân – dựa trên các phương tiện điện tử và Internet”.
Theo Joel Reedy, Shauna Schullo, Kenneth Zimmerman,2000: Marketing điện tử bao
gồm tất cả các hoạt độngđể thoả mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng thông
qua Internet và các phương tiện điện tử.
Về cơ bản, marketing điện tử được hiểu là các hoạt động marketing được tiến hành
qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông. Trong đó, phương tiện điện tử có thể
là máy tính, điện thoại di động…còn mạng viễn thông có thể là Internet, mạng thông
tin di động…
1.2. Khái niệm theo nghĩa rộng
Theo cuốn sách “E-Marketing” của Judy Straus, Adel El-Ansary và Raymond Frost,
Marketing điện tử là sự sử dụng công nghệ thông tin trong những quá trình thiết lập,
kết nối và chuyển giao giá trị đến khách hàng, để tiến hành các hoạt động marketing
nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức và duy trì quan hệ khách hàng thông qua nâng
cao hiểu biết của khách hàng, các hoạt động xúc tiến hướng mục tiêu và các dịch vụ
qua mạng hướng tới thoả mãn nhu cầu của khách hàng.
Như vậy, có thể nói rằng khái niệm marketing điện tử theo nghĩa rộng ở trên là khá
đầy đủ và chính xác. Do đó, trong đề tài nghiên cứu này tôi xin sử dụng khái niệm trên
để đưa ra những phân tích và đánh giá về khả năng ứng dụng marketing điện tử trong
hoạt động kinh doanh của Trung tâm ATHENA trong những phần tiếp theo.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 11 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
2. Các loại hình marketing điện tử
Những hình thức cơ bản của marketing điện tử bao gồm:
- Xây dựng website (Brand Awareness)
- Marketing bằng cổ máy tìm kiếm (Search Engines Marketing – SEM)
- Quảng cáo trên các trang web (Web Display Advertising)
- Quảng cáo tương tác (Interactive Advertising)
- Marketing liên kết (Affiliate Marketing)
- Marketing qua thư điện tử (E-mail Marketing)
- Marketing qua Blog (Blog Marketing)
- Viral Marketing
- Marketing qua Youtube (Youtube Marketing)
3. Sự khác biệt của marketing điện tử với marketing truyền thống
3.1. Môi trường kinh doanh
Marketingđiệntửtậptrungvàocáchoạt
độngmarketingtrongmôitrườngInternetvàweb.Đếnnaymarketingđiệntửcóthểmởrộngmôi
trườngracácmạngviễnthôngkhácnhưmạngthôngtindiđộngnhờsựhộitụcủacácmạngviễnth
ông.
3.2. Phương tiện thực hiện
MarketingđiệntửsửdụngInternetvàcácthiếtbịđiệntửnhưmáy
tính,điệnthoạidiđộngvàcácthiếtbịđiệntửkhácđểtiếnhànhcáchoạtđộngnhư:nghiêncứuthịtr
ường,quảng
cáo,thuthậpýkiếnphảnhồitừphíangườitiêudùng,muasắm,bánhàng,cungcấpdịchvụ
saubán... một cách nhanh chóng, hiệu quảvớichi phí thấp.
4. Đặc điểm của Marketing điện tử
Kinh doanh điện tử (E-Business) là phương thức tối ưu và liên tục của hoạt động
doanh nghiệp thông qua công nghệ số hoá.Trong đó, thương mại điện tử (E-
Commerce) là thành phần của kinh doanh điện tử tập trung vào mảng giao dịch. Còn
marketing điện tử (E-Marketing) lại là cách sử dụng công nghệ thông tin trong quá
trình thiết lập, kết nối và phân phát giá trị đến khách hàng và dành cho việc quản lý
mối quan hệ với khách hàng trong cách thức giúp ích cho tổ chức đó. Do vậy, có thể
nói marketing điện tử cũng chính là sự áp dụng công nghệ thông tin vào thực tiễn của
marketing truyền thống.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 12 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
4.1. Một số đặc điểm của marketing điện tử
- Môi trường: Marketing điện tử được đặt trong một môi trường mới đó là môi
trường Internet.
- Phương tiện: Internet và các thiết bị thông tin được kết nối vào Internet.
- Bản chất: Marketing điện tử vẫn giữ nguyên bản chất của marketing truyền
thống là nhằm thoả mãn mọi nhu cầu của người tiêu dùng.
Tuy nhiên, người tiêu dùng trong thời đại công nghệ thông tin sẽ có những đặc điểm
khác với người tiêu dùng truyền thống. Người tiêu dùng hiện nay có xu hướng và thói
quen tiếp cận thông tin theo những cách khác, đánh giá sản phẩm dựa trên các nguồn
thông tin mới và quyết định cho đến hành động mua hàng cũng có sự thay đổi.
Ngày nay, với ứng dụng của marketing điện tử thì khái niệm thị tường được mở rộng
ra thành “ không gian thị trường” (market place) thể hiện ở phạm vi: thị trường được
mở rộng hơn trong thương mại điện tử. Thị trường ở đây vẫn được hiểu là “ tập hợp
những người mua hiện tại và tiềm năng”. Tuy nhiên, người mua hiện tại và tiềm năng
được mở rộng hơn rất nhiều nhờ có Internet và các phương tiện công nghệ thông tin,
điện tử. Điều này xuất phát từ chính bản chất toàn cầu của Internet, cho phép thông tin
về sản phẩm, dịch vụ có thể đến với mọi cá nhân, tổ chức trên khắp thế giới và giao
dịch cũng có thể được thực hiện thông qua Internet, khiến phạm vi khách hàng hiện tại
và tiềm năng được mở rộng hơn.
4.2. Ưu điểm và nhược điểm của e-marketing
- Ưu điểm
+ Tốc độ giao dịch nhanh
Ví dụ: Trung tâm ATHENA thường xuyên sử dụng email để quảng cáo các khoá học
cũng như các sự kiện sắp diễn ra, ngoài ra còn sử dụng các phần mềm, e-books, phân
phối sãn phẩm qua các diễn đàn, facebook…
+ Thời gian hoạt động liên tục 24/7/365, tự động hoá các giao dịch
+ Phạm vi hoạt động toàn cầu, các rào cản thâm nhập thị trường có thể bị hạ thấp, khả
năng tiếp cận thông tin thị trường của các doanh nghiệp và người tiêu dùng được nâng
cao.
+ Đa dạng hoá sản phẩm do khách hàng có thể tiếp cận nhiều sản phẩm, dịch vụ hơn
đồng thời nhà cung cấp sản phẩm cũng có khả năng cá biệt hoá sản phẩm phù hợp với
các nhu cầu khác nhau của khách hàng nhờ khả năng thu thập thông tin về khách hàng
qua Internet dễ dàng hơn.
+ Tăng cường quan hệ khách hàng nhở khả năng tương tác cao, chia sẽ thông tin giữa
doanh nghiệp với khách hàng cao hơn, dịch vụ tốt hơn, thời gian hoạt động liên tục
thông qua các dịch vụ trực tuyến, các website diễn đàn, facebook…
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 13 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
+ Tiết kiệm chi phí: sử dụng marketing điện tử để quảng cáo sản phẩm không những
tiết kiệm được rất nhiều chi phí mà còn hiệu quả cao.
Ví dụ: Doanh nghiệp có 50,000 khách hàng và họ muốn quảng cáo một sản phẩm mới
thì:
Với SMS: nếu doanh nghiệp dúng tin nhắn để gửi thông tin sản phẩm mới đến
khách hàng thì chi phí hiện nay sẽ là:
300 VNĐ * 50,000 tin nhắn = 15,000,000 VNĐ
Vậy để nhắn tin nhắn cho 50,000 khách hàng.Doanh nghiệp phải tốn 15,000,000 VNĐ,
đó là chưa kể việc làm sao có danh sách số điện thoại chính xác của 50,000 khách
hàng + thời gian để nhắn tin cho 50,000 người. Thông tin chỉ là 1 chiều và không có
sự trao đổi thông tin giữa người kinh doanh và khách hàng . Không đăng được hình
ảnh ….
Nhưng với marketing điện tử – bạn được đăng tin đa phương tiện hoàn toàn
miễn phí – thông tin , hình ảnh , video clip …. , thông tin được gửi đến tức thời
và biết được các thông số có bao nhiêu người tiếp cận thông tin , có bao nhiêu
người LIKE , có bao nhiêu người bình luận ….
Qua ví dụ bên trên , chúng ta dễ dàng thấy lợi thế của Fanpage Facebook trong việc
marketing, tiếp cận và thông tin hai chiều với khách hàng .
+ Kiểm tra dễ dàng và hiệu quả
- Nhược điểm:
+ Phương diện kỹ thuật: e-marketing đòi hỏi khách hàng phải sử dụng các kỹ thuật
mới, cơ sở hạ tầng kỹ thuật chưa cao, thiếu vốn, ngành ngân hàng kém phát triển, hệ
thống pháp luật chưa đủ.
+ Phương diện bán hàng: lượng người dùng Internet còn thấp, thu nhập bình quân đầu
người chưa cao nên sức mua sản phẩm, dịch vụ còn thấp. Mặc khác, khách hàng cũng
không thể chạm, nếm, dùng thử hay cảm nhận thực tế về sản phẩm, dịch vụ trước khi
mua chúng.Người Việt Nam còn thói quen mua hàng ở chợ, ở vùng xa thì thiếu điều
kiện tiếp cận thông tin và công nghệ mới.
+ Phương diện an toàn, bảo mật thông tin
5. Mục tiêu và chức năng của marketing điện tử
5.1. Mục tiêu của marketing điện tử
Marketing điện tử với công cụ chủ yếu là Internet và công nghệ số hoá được doanh
nghiệp sử dụng nhằm thực hiện một số mục tiêu sau:
- Truyền tải thông điệp về các đặc thù và tính chất của doanh nghiệp, giới thiệu
các thông tin về sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp. thực hiện các việc
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 14 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
nghiên cứu về các đặc tính của khách hàng hiện tại và tiềm năng (sở thích, nhu cầu, thị
hiếu,…).
- Tạo ra sự tương tác và mối quan hệ gần hơn với khách hàng, từ đó nâng cao
việc thúc đẩy hỗ trợ và xúc tiến kinh doanh bằng một số hình thức như quảng cáo hay
thông báo sự kiện của doanh nghiệp trên Internet.
- Giao dịch các sản phẩm của doanh nghiệp với khách hàng
5.2. Chức năng của marketing điện tử
5.2.1. Chức năng của marketing truyền thống
Marketingnóichungmangnhữngchứcnăngnhưsau:
- Nghiêncứutổnghợpvềthịtrườngđểpháthiệnracảnhữngnhucầuhiệntạilẫnnhữngn
hucầutiềmnăngcủathịtrường,cùngvớitriểnvọngpháttriểncủathịtrường.
- Hoạchđịnhchínhsáchkinhdoanhcủadoanhnghiệpnhư:Chínhsáchsảnphẩm,chín
hsáchgiá,chínhsáchphânphối,chínhsáchxúctiếnvàhỗtrợkinhdoanh…
- Tổchứcthựchiệnnhữngchínhsáchnóitrên,baogồmcáchoạtđộng:
Nghiêncứunhằmtạoranhữngmẫusảnphẩmmới,đápứngnhucầungàycàngcaoc
ủangườitiêudùng.
Tổchứcvàhoànthiệnhệthốngphânphốicácsảnphẩm.
- Điềutiếtvàthựchiệncáchoạtđộngsảnxuất,đónggói,vậnchuyển,bánhàng,quảngcá
o,dịchvụ…theomộtchutrìnhthốngnhất.
- Thựchiệnviệckiểmtragiámsáthoạtđộngkinhdoanhtheokếhoạch.
5.2.2. Chức năng của marketing điện tử
Nếunhưcáchìnhthứcmarketingtruyềnthốngtậptrungvàocácchứcnăngnghiêncứu,pháttri
ểnthịtrường,hoạchđịnhvàtriểnkhaichínhsáchbằngnhữngcôngcụvàphươngphápthôngth
ường,thìmarketingđiệntửcũngthựchiệnnhữngchức
năngđó,nhưngđượcnhấnmạnhởnhữngcôngcụthôngminhvượttrội,đólànhữngphươngtiệ
nđiệntửvàmạngviễnthông.Vídụnhưmáy
tính,laptop,điệnthoạithôngminh,mạnginternet,mạngdiđộng…Marketingđiệntửvớisựtr
ợgiúpcủacôngnghệthôngtinsẽgiúpđỡdoanhnghiệp:
Thựchiệnhànhvimarketingtheotừngđốitượngkháchhàng.Việcphânchiakháchhàngcóthể
đượcthựchiệnvôcùngnhanhgọnvàtựđộngnhờnhữngphầnmềm
chuyêndụng,phânloạikháchhàngtheonhữngtiêuchínhấtđịnh,
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 15 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
phụthuộcvàođặctínhsảnphẩmcungcấp,giácảsảnphẩm,truyềnthốngmuasắmtừngquốcgia
…
Nghiêncứu,thựchiệnnhữngđiềutrakhảosátthịtrườngđiệntửvớithờigianngắn,chiphíthấp.
Quảngcáotrựctruyếnvớicáchìnhthứcnhưgửiemailtớitừngnhómđốitượng,treonhữnglogo
,bannerbắtmắttrênwebsitecôngty…đểthuhútkháchhàng.
Thựchiệntươngtácvớikháchhàng,quanhữngbảngđiềutra,phiếuhỏitrựctuyến,diễnđànthu
thậpýkiếnkháchhàng,hộpthưtrảlờithắcmắctựđộng…
Xửlýnhữnggiaodịchtrựctuyến,riêngchứcnăngnàycóthểhỗtrợrấtnhiềuchohoạtđộngthươn
gmạivàgiaodịchđiệntửcủadoanhnghiệp.
6. Một số yêu cầu đối với ngƣời làm marketing điện tử
Sự phát triển mạnh mẽ của Internet đã làm thay đổi bộ mặt của toàn thế giới.Cùng với
nó là sự thay đổi về thói quen cũng như tập quán tiêu dùng của khách hàng. Đứng
trước những thay đổi đó, những người làm marketing trực tuyến ngoài những phẩm
chất vốn có, cần phải có:
6.1. Kỹ năng quản lý thông tin
Trong thế giới điện tử, thông tin về khách hàng rất dễ tìm kiếm với một khoản chi phí
không đáng kể. Những nhà quản lý marketing có thể có những thông tin rộng lớn
mang tính toàn cầu. Do đó, họ phải có những kỹ năng quản lý các thông tin này để có
thể rút ra được những thông tin thật sự hữu ích, giúp cho công việc kinh doanh của
doanh nghiệp.
6.2. Hiểu biết về CNTT
Các nhà marketing điện tử cần phải hiểu biết về các kỹ năng CNTT để ứng dụng trong
công việc của mình.
Ví dụ: Các nhà làm marketing điện tử phải biết sử dụng công cụ tìm kiếm (Search
Engines) để có thể tìm kiếm thông tin một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất trên
Internet. Hoặc khi khách hàng tiến hành mua hàng tại một website, người làm
marketing trực tuyến phải biết cách xây dựng các giải pháp tiếp nhân và tự động xử lý
các đơn đặt hàng, cũng như tự động theo dõi quá trình bán hàng cho đến khi người
mua nhận được sản phẩm hoặc dịch vụ mà họ đặt mua. Tất cả đều không có sự ngắt
quãng.Thực hiện được điều đó sẽ tiết kiệm được chi phí và giữ được khách hàng tiếp
tục quay lại mua hàng.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 16 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
6.3. Vốn tri thức
Trí tưởng tượng, sự sáng tạo và khả năng kinh doanh là những yếu tố quan trọng hơn
cả vốn bằng tiền. Vì chúng ta đang ở trong thế kỷ 21 nơi mà sự giàu có về tiền tệ đang
dần được thay thế bằng những sáng kiến, sáng tạo có ý nghĩa. Những tài sản vô hình
như vốn tri thức hay các kiến thức chuyên môn là nguồn tài sản vô giá mà người làm
marketing cần phải có.
6.4. Khả năng xử lý thông tin nhanh
Thời gian mà một nhà marketing kiểm soát được khách hàng của họ qua màn hình
máy tính là 30 giây.Nó được bắt đầu bằng việc lướt qua các kênh, kiểm tra và nhấn
chuột. Tất cả những người mua là các cá nhân hay các doanh nghiệp đều đang rất khắt
khe và khó tính bởi vì đang có một số lượng rất lớn các nhà cạnh tranh trên toàn cầu,
tất cả đều đang cạnh tranh rất khốc liệt. Do vậy, khả năng xử lý thông tin và đưa ra
những giải quyết kịp thời là yếu tố vô cung quan trọng.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 17 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CHIẾN LƢỢC MARKETING
ĐIỆN TỬTẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ATHENA
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ
AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA
1. Lịch sử hình thành và phát triển
1.1. Lịch sử hình thành
Từ những năm 2000, công nghệ thông tin được sự quan tâm đặc biệt của toàn xã hội.
Bên cạnh đó, nhà nước cũng có nhiều chính sách khuyến khích để đào tạo đội ngũ
công nghệ thông tin nhằm góp phần vào nền tin học hóa nước nhà. Trong thời gian
này, một nhóm những doanh nhân thành công trong lĩnh vực công nghệ thông tin đã
nhận ra tiềm năng phát triển của việc đào tạo công nghệ thông tin. Họ đã quy tụ được
một lực lượng lớn đội ngũ công nghệ thông tin trước hết là làm nhiệm vụ ứng cứu máy
tính cho các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu. Các thành viên sáng lập Trung tâm
gồm:
- Ông Nguyễn Thế Đông là cựu giám đốc Trung tâm ứng cứu máy tính
ATHENA. Tốt nghiệp Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh về công nghệ thông tin, hiện
tại là giám đốc dự án của công ty Siemen Telecom.
- Ông Hứa Văn Thế Phúc là phó giám đốc phát triển thương mại công ty EIS,
phó tổng công ty FPT. Tốt nghiệp khoa hóa trường đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí
Minh.Ông có 10 nămu kinh nghiệm làm việc và học tập trong lĩnh vực công nghệ
thông tin.
- Ông Nghiêm Sỹ Thắng là phó tổng giám đốc ngân hàng Liên Việt, chịu trách
nhiệm công nghệ thông tin của ngân hàng. Tốt nghiệp học viện Ngân Hàng, thạc sỹ
quản trị kinh doanh.Một trong bốn nhà lãnh đạo về công nghệ thông tin xuất sắc
Asean, một trong 14 CSO tiêu biểu Đông Nam Á.
- Ông Võ Đỗ Thắng hiện đang là giám đốc Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh
mạng ATHENA.
Ngày 4 tháng 10 năm 2004, Trung tâm ATHENA chính thức được thành lập dưới giấy
phép kinh doanh số 4012025253 với tên chính thức là công ty trách nhiệm hữu hạn tư
vấn và đào tạo quản trị mạng Việt Năng do ông Nguyễn Thế Đông làm giám đốc.
1.2. Các giai đoạn phát triển
- Năm 2004: Thành lập Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc
tế ATHENA tại 2Bis, Đinh Tiên Hoàng, phường ĐaKao, Quận 1, Tp. HCM. Tên viết
tắt là Trung tâm ATHENA.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 18 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
- Năm 2006: Trung tâm mở thêm một chi nhánh tại cư xá Nguyễn Văn Trỗi.
Đồng thời tuyển dụng đội ngũ giảng viên là những chuyên gia an ninh mạng tốt nghiệp
từ các trường đại học và học viện công nghệ thông tin uy tín trên toàn quốc.
- Năm 2008: Ông Nguyễn Thế Đông và Hứa Văn Thế Phúc rút vốn khỏi công ty
gây nên sự hoang mang cho toàn bộ hệ thống Trung tâm, cộng thêm chi nhánh tại cư
xá Nguyễn Văn Trỗi hoạt động không hiệu quả phải đóng cửa. Với quyết tâm khôi
phục lại công ty để thực hiện ước mơ góp phần vào sự nghiệp tin học hóa đất nước,
ông Võ Đỗ Thắng mua lại cổ phần của hai nhà đầu tư lên làm giám đốc và xây dựng
lại Trung tâm với tên Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế
ATHENA.
- Năm 2009: Mở thêm một văn phòng đại diện tại số 92 Nguyễn Đình Chiểu,
Phường ĐaKao, Quận 1, Tp. HCM. Với sự lãnh đạo tài ba và óc chiến lược của ông
Võ Đỗ Thắng, Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế ATHENA đã
dần phục hồi và trở lại quỹ đạo hoạt động của mình. Trung tâm đã trở thành nơi đào
tạo và cung cấp nguồn nhân lực công nghệ thông tin đáng tin cậy.
- Năm 2012: Trung tâm mở thêm chi nhánh mang tên Trung tâm đào tạo quản trị
mạng và an ninh mạng ATHENA – Nha Trang ITT tại số 218 Thống Nhất, Nha Trang,
Khánh Hoà.
ATHENA hiện đã và đang trở thành một trong những Trung tâm đào tạo quản trị
mạng và an ninh mạng tốt nhất Việt Nam, với đội ngũ giảng viên có kiến thức và
nhiều kinh nghiệm thực tế từng tu nghiệp và cập nhật kiến thức công nghệ mới từ Mỹ,
Pháp, Singapore…
Lực lượng học viên của ATHENA sau khi tốt nghiệp đều đảm nhiệm nhiều vị trí quan
trọng trong các công ty, doanh nghiệp, các tổ chức ngân hàng và đang công tác nhiều
nơi trên thế giới.
Cùng với sự liên kết với rất nhiều công ty, tổ chức doanh nghiệp, trường học Trung
tâm ATHENA đã thể hiện được tầm quan trọng của mình trong công cuộc tin học và
hiện đại hoá đất nước, trở thành nơi đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực công nghệ
thông tin chất lượng phục vụ cho xã hội.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 19 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
Logo của Trung tâm
2. Các chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm ATHENA
2.1. Chiến lược, mục tiêu về chất lượng của Trung tâm
Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế ATHENA (gọi tắt là Trung
tâm ATHENA) tiền thân là Công ty TNHH tư vấn và đào tạo quản trị mạng Việt
Năng. Trung tâm được chính thức thành lập theo giấy phép kinh doanh số 4102025253
của Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tp. HCM cấp ngày 04 tháng 10 năm 2004.
- Chiến lược của Trung tâm ATHENA là trở thành một Trung tâm đào tạo giữ
vai trò chủ đạo trong việc tư vấn, đào tạo các kiến thức tin học và cung cấp nguồn lực
hàng đầu về công nghệ thông tin cho nhu cầu của xã hội.
- Mục tiêu: Cung cấp những sản phẩm dịch vụ đạt chất lượng, lấy chất lượng sản
phẩm làm mục tiêu chính, sống còn của Trung tâm. Vì chỉ có chất lượng sản phẩm và
làm tốt dịch vụ thì khách hàng mới tin tưởng và sử dụng dịch vụ của Trung tâm.Có
khách hàng thì Trung tâm mới tồn tại, phát triển và đáp ứng nhu cầu thị trường trong
nền kinh tế hiện nay.
2.2. Nghành nghề kinh doanh của Trung tâm
ATHENA đã và đang tập trung chủ yếu vào các họat động sau:
- Huấn luyện, đào tạo kiến thức tin học, đặc biệt chuyên sâu quản trị mạng và an
ninh mạng theo tiêu chuẩn quốc tế của các hãng như Microsoft, Cisco, Oracle, Linux
LPI, CEH…
- Đào tạo theo đơn đặt hàng của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, ngân hàng…
- Tư vấn và hỗ trợ cho doanh nghiệp ứng dụng hiệu quả tin học vào hoạt động
sản xuất kinh doanh;
- Cung cấp nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin cho các tổ chức,
doanh nghiệp có nhu cầu;
- Nghiên cứu nâng cao kiến thức tin học và phát triển cơ sở dữ liệu thông tin về
các ứng dụng và sự cố mạng;
- Tiến hành các dịch vụ ứng cứu khẩn cấp cho doanh nghiệp trong trường hợp
xảy ra sự cố máy tính.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 20 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
- Ngoài chương trình đào tạo, Trung tâm ATHENA còn có nhiều chương trình
hợp tác và trao đổi công nghệ với nhiều trường đại học như đại học Bách khoa Tp.
HCM, Học viện Bưu chính viễn thông, Viện kỹ thuật Quân sự, Hiệp hội an toàn thông
tin (VNISA),…
3. Nhân sự và cơ cấu tổ chức quản lý của Trung tâm ATHENA
3.1. Đội ngũ nhân sự
- Giám đốc: ông Võ Đỗ Thắng
- Phó Giám đốc: bà Nguyễn Khánh Minh
- Admin: ông Nguyễn Hồng Phúc
- Cùng đội ngũ nhân viên tư vấn và chăm sóc khách hàng; đội ngũ giảng viên tốt
nghiệp từ các trường đại học, cao đẳng chuyên ngành CNTT, điện tử viễn thông có
nhiều kinh nghiệm làm dự án thực tế và đạt nhiều chứng chỉ quốc tế.
3.2. Cơ cấu tổ chức quản lý
Sơ đồ 2.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý Trung tâm ATHENA
Nguồn: Văn phòng Trung tâm ATHENA
3.3. Chức năng của các phòng ban
Ban giám đốc
- Gồm 1 giám đốc điều hành chung, chuyên trách về marketing và 1 phó giám
đốc chuyên trách về tài chính.
- Đề ra chiến lược hoạt động hàng quý, hàng năm, hàng kì cho toàn công ty.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 21 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
- Theo dõi, điều hành công việc hàng ngày , hoạch định chiến lược phát triển
công ty. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty.
Phòng hành chính - nhân sự
- Đảm bảo tuyển dụng nhân sự và nhu cầu nguồn nhân lực phục vụ hiệu quả nhất,
phát triển đội ngũ cán bộ, nhân viên theo yêu cầu của công ty.
- Đảm bảo cho các cá nhân, bộ phận trong công ty thực hiện đúng chức năng
nhiệm vụ của mình và đạt được hiệu quả cao nhất trong công việc.
Phòng tài chính – kế toán
- Tham mưu cho Giám đốc, chỉ đạo, quản lý điều hành công tác kinh tế tài chính
và hoạch tính kế toán.
- Xúc tiến huy động tài chính và quản lý công tác đầu tư tài chính.
- Thực hiện, theo giỏi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập, chi
trả theo chế độ, chính sách đối với người lao động trong công ty.
- Thanh quyết toán các chi phí hoạt động, chi phí quảng cáo và các chi phí khác
của công ty.
Phòng đào tạo
- Tham mưu cho giám đốc, quản lý, triển khai các chương trình đào tạo bao gồm
các kế hoạch, chương trình, học liệu, tổ chức giảng dạy và chất lượng giảng dạy theo
quy chế của bộ Giáo dục và của công ty.
- Quản lý các khoá học và chương trình học, danh sách học viên, quản lý học
viên.
Phòng quản lý dự án
Tổ chức nghiên cứu, quản lý, giám sát dự án nhằm đảm bảo dự án hoàn
thành đúng tiến độ trong phạm vi ngân sách đã duyệt, đảm bảo chất lượng và các mục
tiêu cụ thể của các dự án.
Phòng kinh doanh – tiếp thị
- Thiết kế ý tưởng Marketing, tổ chức thực hiện và giám sát các hoạt động
Marketing của công ty.
Tổ chức nghiên cứu, giám sát các hoạt động kinh doanh, doanh số theo từng tuần, tuần
quý.
4. Trụ sở chính và các chi nhánh
- Trụ sở chính:
Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế ATHENA
Địa chỉ: Số 2 Đinh Tiên Hoàng, phường Đa Kao, Quận 1
Website: www.ATHENA.edu.vn
Điện thoại: (08)38244041 - 094 323 00 99
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 22 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
- Chi nhánh 1:
Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế ATHENA
Địa chỉ: Số 92 Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao, Quận 1
Website: www.ATHENA.com.vn
Điện thoại: 094 320 00 88 - 094 323 00 99
- Chi nhánh 2:
Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng ATHENA – Nha Trang ITT
Địa chỉ: số 218 Thống Nhất, Nha Trang, Khánh Hoà
Website: http://www.nhatrang-itt.vn/
Điện thoại: 058 356 1966 – 058 625 4516
5. Năng lực của Trung tâm
5.1. Về cơ sở vật chất
- Ngay từ ngày đầu thành lập đến nay, ATHENA luôn cố gắng đầu tư vào cơ sở
vật chất và trang thiết bị để đáp ứng việc giảng dạy, nghiên cứu và để theo kịp với sự
phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin. Trung tâm hiện đang có 11 phòng học
tại chi nhánh số 92 Nguyễn Đình Chiểu với sức chứa khoảng 50 học viên mỗi phòng.
Các phòng đều được trang bị máy tính, máy chiếu và máy lạnh để phục vụ công tác
giảng dạy và tạo sự hài lòng cho học viên. Trung tâm còn trang bị 2 phòng máy tính
với 1 server và 25 máy trạm kết nối Internet để phục vụ chu đáo cho việc giảng dạy.
- Trung tâm luôn bảo trì và cập nhất hạ tầng hệ thống để luôn đáp ứng được đòi
hỏi của ngày càng lớn của ngành công nghệ thông tin. Chương trình giảng dạy cũng
được cập nhật liên tục, bảo đảm học viên luôn tiếp cận với những công nghệ mới nhất.
5.2. Về đội ngũ giảng viên
- Tất cả các giảng viên Trung tâm ATHENA có đều tốt nghiệp từ các trường đại
học hàng đầu trong nước .... Tất cả giảng viên ATHENA đều phải có các chứng chỉ
quốc tế như MCSA, MCSE, CCNA, CCNP, Security+, CEH,có bằng sư phạm Quốc tế
(Microsoft Certified Trainer).Đây là các chứng chỉ chuyên môn bắt buộc để đủ điều
kiện tham gia giảng dạy tại Trung tâm ATHENA.
- Bên cạnh đó, các giảng viên ATHENA thường đi tu nghiệp và cập nhật kiến
thức công nghệ mới từ các nước tiên tiến như Mỹ , Pháp, Hà Lan, Singapore,... và
truyền đạt các công nghệ mới này trong các chương trình đào tạo tại Trung tâm
ATHENA.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 23 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
6. Thị trƣờng, sản phẩm và dịch vụ, đối thủ cạnh tranh
6.1. Thị trường mục tiêu của Trung tâm
Khách hàng mục tiêu mà ATHENA muốn hướng đến là các bạn học sinh, sinh viên và
cáccán bộ công nhân viên chức, người đi làm…Ngoài ra các khoá học về Web và
Thương mại điện tử cũng thu hút đông đảo các cá nhân, người đi làm muốn học hỏi
thêm về kinh doanh trực tuyến, tăng lợi nhuận bán hàng…
Khách hàng đến với Trung tâm ATHENA có 2 nhóm:
- Khách hàng cá nhân:
+ Là những bạn sinh viên đang học trung cấp, cao đẳng, đại học hoặc đã tốt nghiệp
yêu thích đam mê công nghệ thông tin, muốn học hỏi kiến thức để chuẩn bị cho nghề
nghiệp sau này. Không cần phải là người giỏi về công nghệ thông tin, khi đến tham gia
đăng kí học Trung tâm sẽ kiểm tra trình độ và xếp lớp theo từng mức độ của học viên.
+ Một số khách hàng cá nhân khác và hiện đang là khách hàng đông đảo của Trung
tâm là những người đi làm mong muốn có công việc tốt hơn.
Ví dụ như họ là những nhân viên chuyên phụ trách quản trị mạng và an ninh mạng cho
doanh nghiệp, tổ chức muốn nâng cao trình độ để tiếp cận và đối phó với những xâm
phạm, rủi ro từ Internet. Bên cạnh đó, một số người muốn xây dựng website bán hàng
trực tuyến, kinh doanh trên mạng sẽ đăng kí học tại Trung tâm.
- Khách hàng doanh nghiệp, tổ chức:
Một số doanh nghiệp, tổ chức Nhà nước họ rất muốn bảo mật hệ thống mạng và thông
tin của mình.Trong kinh doanh, việc bảo mật thông tin là vấn đề sống còn.Hay nói
cách khác, bảo mật thông tin chính là bảo vệ “túi tiền” của doanh nghiệp. Với các
doanh nghiệp, tổ chức muốn đào tạo và nâng cao trình độ cho đội ngũ nhân viên của
mình thì Trung tâm ATHENA sẽ đào tạo theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp đó.
Có thể thấy được, ngành công nghệ thông tin là một ngành có triển vọng, vì thế mà
khách hàng của Trung tâm rất đa dạng về độ tuổi, không giới hạn về phạm vi địa lý.
Sau đây là cơ cấu thị trường của Trung tâm
Biểu đồ 2.1.Doanh thu theo thị trường của Trung tâm trong 3 năm 2011-2013
Tp. HCM
Ở những nơi khác
27%
73%
Doanh thu
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 24 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
Qua sơ đồ có thể thấy được khách hàng ở Thành phố Hồ Chí Minh chiếm phần lớn, cụ
thể là 73%, còn ở những nơi khác là 27%. Vì vậy, Trung tâm tập trung khai thác khách
hàng ở phạm vị này với 1 trụ sở và 1 chi nhánh ở Thành phố Hồ Chí Minh.Bên cạnh
đó khách hàng ở những nơi khác cũng chiếm một phần không nhỏ vì vậy mà Trung
tâm vẫn duy trì hình thức dạy học online hay còn gọi là dạy trực tuyến. Vì thế một số
khách hàng không có điều kiện đến học tại Trung tâm vẫn có thể học được qua hình
thức trực tuyến với sự chỉ dẫn nhiệt tình của đội ngũ giảng dạy.
6.2. Sản phẩm và dịch vụ của Trung tâm
6.2.1. Sản phẩm
- Các khoá học dài hạn
+ Chương trình đào tạo chuyên gia an ninh mạng AN2S (ATHENA Network Security
Specialist).
+ Chương trình quản trị viên an ninh mạng ANST (ATHENA Network Security
Technician).
+ Chuyên viên quản trị mạng nâng cao ANMA (ATHENA Network Manager
Administrator).
- Các khoá học ngắn hạn
Về quản trị mạng:
- Quản trị mạng MCSA 2003 – 2008
- Quản trị mạng Cisco – CCNA
- Quản trị mạng Microsoft nâng cao – MCSE
- Quản trị hệ thống mạng Linux 1 và Linux 2
- Quản trị mạng cơ bản và cài đặt máy tính – ACBN
Về an ninh mạng:
- System Hacking – xâm nhập và khai thác lỗ hỏng hệ điều hành
- Hacking và bảo mật máy tính Windows
- Bảo mật mạng Wi-Fi
- Hacker mũ trắng ATHENA
- Bảo mật mạng ACNS
Về Web và thương mại điện tử:
- SEO Google
- Thiết kế, quản trị website doanh nghiệp bằng Joomla
- Xây dụng và quản trị diễn đàn, trang rao vặt bằng VBB
- Lập trình và thiết kế web chuyên nghiệp bằng PHP và MySQL
- Internet Business
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 25 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
- Xây dựng web cấp tốc bằng WordPress
- Xây dựng web bán hàng trực tuyến
- Online Marketing.
6.2.2. Dịch vụ hỗ trợ
- Đảm bảo việc làm cho học viên tốt nghiệp khoá dài hạn
- Hỗ trợ thi Chứng chỉ quốc tế
6.2.3. Đối thủ cạnh tranh
Hiện tại quyết định về giá của doanh nghiệp ảnh hưởng một cách mạnh mẽ tới hoạt
động kinh doanh và doanh số của doanh nghiệp, nó chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố
bên trong lẫn bên ngoài. Cụ thể như:
- Tính chất cạnh tranh của thị trường: Hiện tại trong môi trường cạnh tranh gay
gắt và mang tính chất toàn cầu như hiện nay, doanh nghiệp phải đứng trước quyết định
về mức giá sao cho vừa có thể tồn tại trên thị trường, chi cho các khoản chi phí và đạt
được lợi nhuận, đồng thời phải là mức giá cạnh tranh so với các mức giá của đối thủ
cạnh tranh.
- Nhu cầu của thị trường: Với một thị trường đang “khát” về nguồn lực chuyên
gia công nghệ thông tin, ATHENA đang có nhiều cơ hội mở rộng thị trường và phát
triển. Tuy nhiên, trên thị trường cũng đang mọc lên hàng loạt các Trung tâm đào tạo
công nghệ thông tin đang là một thách thức lớn đối với doanh nghiệp. Chính vì vậy,để
cạnh tranh hiệu quả và đáp ứng tốt nhất nhu cầu của thị trường, ATHENA đảm bảo
một mức giá phù hợp với lực lượng khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp là các học
sinh, sinh viên và đảm bảo tính chất cạnh tranh trên thị trường. Thông qua những yếu
tố bên trong và bên ngoài tác động đến doanh nghiệp, ATHENA định giá theo phương
pháp định giá dựa vào cạnh tranh, định giá theo thời giá. ATHENA tập trung vào
nghiên cứu giá của các đối thủ cạnh tranh, định một mức giá cao hơn tuy nhiên sau đó
sẽ có chiến lược điều chỉnh và chiết khấu giá nhằm đảm bảo mức giá cuối cùng thấp
hơn của đối thủ cạnh tranh.
Các đối thủ hữu hình hiện nay của Trung tâm ATHENA có thể kể đến như Trung tâm
Nhất Nghệ, Trung tâm VnPro, trường cao đẳng nghề công nghệ thông tin ISPACE,
Học viện Quốc tế Công nghệ Thông tin NIIT (Ấn Độ), Học viện TalentEdge, Học viện
NetPro, Học viện Jetking….Các Trung tâm và học viện ở trên có đào tạo những môn
học mà ATHENA đã và đang đào tạo nên họ sẽ là những đối thủ cạnh tranh cần quan
tâm của ATHENA.
Nắm bắt được những đối thủ cạnh tranh tiềm tàng, Trung tâm ATHENA đã có những
chính sách về sản phẩm và chính sách về giá để làm lợi thế cạnh tranh cho riêng
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 26 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
mình.Hiện nay, học phí các khoá học ở Trung tâm ATHENA đang ở mức trung bình
so với các Trung tâm khác.Phần này sẽ thấy rõ trong bảng 2.3 bên dưới.
Việc học phí của Trung tâm ATHENA thấp hơn so với Trung tâm Nhất Nghệ là do
thời lượng học của ATHENA ngắn hơn so với đối thủ, tiết kiệm được thời gian cho
học viên. Bên cạnh đó, Trung tâm ATHENA còn có hình thức đào tạo học trực tuyến
đối với các học viên ở các tỉnh thành khác.Học phí đối với hình thức học trực tuyến sẽ
giảm 10% so với học trực tiếp tại Trung tâm. Do đó, trở ngại về phạm vị địa lý đã
không còn đối với học viên khi muốn tham gia học tại ATHENA. Ngoài Trung tâm
Nhất Nghệ đã được ví dụ so sánh ở trên thì Trung tâm ATHENA còn phải đối mặt với
khá nhiều đối thủ cạnh tranh khác, vì vậy để có được vị trí trong tâm trí khách hàng thì
ngoài chiến lược về giá, ATHENA cần đẩy mạnh hoạt động marketing nhằm nâng cao
nhận biết cho khách hàng.
II. Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm ATHENA trong 3 năm gần đây
(2011-2013).
1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Trung tâm từ 2011 đến 2013
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm ATHENA( 2011 – 2013)
Chỉ tiêu 2011 2012 2013 Đơn vị
Chênh lệch (%)
2012/2011 2013/2012
Số khoá học 110 115 120 Khoá 104.54 104.34
Doanh thu 2 2.1 2.4 Tỷ đồng 105 114.28
Chi phí 2.088 1.9 2.18 Tỷ đồng 90.99 114.73
Lợi nhuận -0.088 0.2 0.22 Tỷ đồng 227.27 110
Nộp ngân sách 0.04 0.056 0.069 Tỷ đồng
(Nguồn:Báo cáo tài chính 2011-2013, phòng Tài chính – Kế toán)
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích: Qua bảng số liệu trên thì ta thấy được:
-0.5
0
0.5
1
1.5
2
2.5
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận
Nộp ngân sách
Tỷ
Nă
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 27 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
- Số lượng các khóa học đang có những chuyển biến tích cực và tăng lên trong
năm 2011 và 2012, cho thấy nhu cầu học tập ngành CNTT ngày càng gia tăng và có xu
hướng tăng theo từng năm. Đó là một dấu hiệu tốt khi người dân ngày càng quan tâm
và đam mê CNTT.Và đặc biệt là nhiều người biết đến trung tâm ATHENA hơn. Kéo
theo đó là doanh thu cũng tăng thêm. Cụ thể qua bảng hoạt động sản xuất kinh doanh
ta nhận thấy doanh thu năm sau cao hơn năm trước.
Doanh thu năm 2012 đạt 104.54% tăng 4.54% so với năm 2011tức tăng 0.1 tỷ đồng.
Năm 2013 đạt 104.34% tăng 4.34% so với năm 2012 tức là tăng 0.3 tỷ đồng. Như
vậy, doanh thu năm 2013 có sự giảm nhẹ so với năm 2012 do tình hình chung nền kinh
tế năm 2013 gặp rất nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp phải phá sản.
Tuy nhiên lợi nhuận của trung tâm lại không ổn định do còn phụ thuộc vào các chi phí,
lạm phát, kinh tế khó khăn làm cho giá cả của các mặt hàng kỹ thuật tăng chóng mặt.
Bước ngoặt chuyển đổi cơ cấu nhân sự nội bô đã dẫn đến việc trung tâm chịu lỗ (-
0.088 tỷ đồng) vào năm 2011. Và khi có sự điều chỉnh kịp thời, cũng như vạch ra
trước kế hoạch, dự đoán tình hình kinh tế thì công ty đã dần dần tăng trưởng trở lại với
mức lợi nhuận tăng dần năm 2012 là 0.2 tỷ đồng đến năm 2013 là 0.22 tỷ đồng.
Số nộp ngân sách mỗi năm phụ thuộc chủ yếu vào chính sách thuế, phụ thu của nhà
nước. Trung tâm luôn tuân thủ theo các chính sách nhà nước ban hành. Qua đó cho
thấy nhu cầu học tập ngành công nghệ thông tin ngày càng gia tăng và có xu hướng
tăng theo từng năm.
2. Nhận xét về tình hình kinh doanh của Trung tâm (2011-2013)
- Tích cực : Nhìn chung trong những năm gần đây Trung tâm đã dần thích ứng
với sự biến động của môi trường kinh doanh mới cũng như sự thay đổi nội bộ. Trung
tâm đẩy mạnh việc quảng bá hình ảnh và sản phẩm của mình đến với tất cả các đối
tượng ở mọi miền tổ quốc. Bên cạnh đó mở ra các khoá học miễn phí hàng tháng để
thu hút khách hàng, tăng độ nhận biết của Trung tâm.
- Hạn chế: Đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên còn yếu về chuyên môn, phương
pháp làm việc chưa khoa học. Quản lý nhân viên, tiền vốn mặc dù được củng cố
nhưng còn nhiều thiếu sót bất cập.Hệ thống quản lý chưa chặt chẽ và chưa mang tính
hệ thống. Doanh thu còn thấp, lợi nhuận chưa cao.
III. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động marketing điện tử tại Trung tâm
ATHENA
1. Môi trƣờng vĩ mô
1.1. Dân số
Năm 2013, dân số nước Việt Nam là hơn 90 triệu người theo Cục thống kê Việt Nam.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 28 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
Điều này, ảnh hưởng mạnh mẽ đến thị trường của Trung tâm ATHENA. Con người
đang sống trong một thế giới công nghệ phát triển, số lượng người truy cập Internet ở
Việt Nam rất cao 57% số người truy cập Internet của Việt Nam là để tham gia mua
sắm online.
Cơ hội cho Trung tâm ATHENA là rất lớn trong các năm tiếp theo.
1.2. Kinh tế
Hệ thống thuế, mức lãi suất, tỉ lệ lạm phát,…cũng ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của
Trung tâm. Nhưng hiện nay, mức sống của người dân tại các khu vực mà Trung tâm
hoạt động cũng ngày càng được nâng cao hơn, vì vậy việc cha mẹ quan tâm đến vấn
đề học tập cho con em họ để đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ cao là điều tất yếu.
1.3. Xã hội
Việt Nam có nền chính trị ổn định nhất trên thế giới. Đây là một thuận lợi rất lớn đối
với các doanh nghiệp nói chung và Trung tâm ATHENA nói riêng.
Trung tâm ATHENA còn được luật pháp Việt Nam bảo vệ quyền lợi trong cạnh tranh
kinh doanh tránh những hình thức kinh doanh không chính đáng.
1.4. Tự nhiên
Vấn đề ô hiễm môi trường ngày càng trở thành vấn đề nghiêm trọng trên toàn thế giới.
Điều kiện khí hậu tại Tp. HCM rất nóng, khô và nhiều xe cộ. Các yếu tố này cũng ảnh
hưởng nhiều đến sức khoẻ làm việc của cán bộ, nhân viên và học viên tại Trung tâm.
1.5. Công nghệ
Đây là một yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của Trung tâm ATHENA.
CNTT ở Việt Nam hiện nay phát triển tốc độ trung bình từ 25% đến 30% năm.
Chính phủ Việt Nam đang có chính sách đầu tư hỗ trợ phát triển và ứng dụng cho nền
CNTT trong nước như ban hành hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tạo điều kiện
ứng dụng và phát triển CNTT, tăng cường hợp tác liên kết trong nước và quốc tế.
Nhận xét:
Thông qua sự phân tích sơ lược môi trường bên ngoài mang tính vĩ mô như trên, cho
thấy Trung tâm có nhiều cơ hội và thách thức cần phải đối mặt trong thời gian tới.
Như vậy, Trung tâm phải phát huy điểm mạnh của mình để nắm bắt được cơ hội, đồng
thời nhận biết rõ những khó khăn để vượt qua.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 29 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
2. Môi trƣờng vi mô
2.1. Khách hàng
Bất cứ một doanh nghiệp nào muốn hoạt động kinh doanh được thì phải có khách
hàng.
Khách hàng là nhân tố then chốt quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp, khách hàng là
người mang doanh thu đến cho doanh nghiệp.
Khách hàng của Trung tâm ATHENA đa số là thuộc lĩnh vực CNTT, họ yêu thích máy
tính, công nghệ mới, phần mềm hay mạng…Ngoài ra, Trung tâm đã và đang tập trung
đến đối tượng khách hàng là giới văn phòng hoặc những nhà kinh doanh, là những
khách hàng cần những khoá học ngắn hạn để bổ sung kiến thức với tiền học phí vừa
phải. Đây cũng là đối tượng khách hàng có nhu cầu lớn và là khách hàng quen thuộc
của Trung tâm.
2.1.1. Phân loại theo nhóm khách hàng
- Khách hàng cá nhân
Học sinh đã tốt nghiệp chương trình Trung học phổ thông yêu thích máy tính và
có mong muốn làm nghề quản trị mạng.
Sinh viên các trường cao đẳng, đại học chuyên về khoa CNTT.
Người đi làm mong muốn có công việc tốt hơn liên quan đến máy tính, mạng.
- Khách hàng là doanh nghiệp
Các doanh nghiệp đang có ý định đào tạo thêm cho nhân viên mình về quản trị
mạng, theo loại khách hàng này thì Trung tâm sẽ đào tạo theo đơn đặt hàng của
doanh nghiệp.
2.1.2. Phân loại khách hàng theo mức độ chi phối
- Khách hàng hiện hữu: là những học viên đã đăng ký và học tại Trung tâm.
Đối với nhóm khách hàng này, Trung tâm sẽ chăm sóc nhiệt tình để có thể
giữ chân họ và khuyến khích họ học thêm các khoá học khác.
- Khách hàng tiềm năng: là những người đang có mối quan tâm tới mạng máy
tính, tới quản trị mạng. Trung tâm đã có nhiều chương trình khuyến mãi, tư
vấn qua mail, qua điện thoại, hay thực hiện marketing online để thu hút họ
đến với Trung tâm.
2.2. Đối thủ cạnh tranh
Hiện nay, Trung tâm ATHENA là một trung tâm có tên tuổi trong lĩnh vực đào tạo
quản trị mạng và an ninh mạng nhưng cũng có nhiều đối thủ phải kể đến như Nhất
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 30 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
Nghệ, VNPro. Vì vậy, Trung tâm cần có chiến lược phù hợp để tăng khả năng cạnh
tranh của mình.
2.3. Các đối tác
Không chỉ phát triển nâng cao chất lượng các khoá học cho khách hàng là học viên,
Trung tâm còn liên kết đào tạo và hỗ trợ nghề nghiệp cho học viên thông qua các đối
tác như:
- Ngân hàng Secombank, Techcombank,…
- Doanh nghiệp: Bưu chính viễn thông Tp. Kiên Giang, Điện lực Tp. HCM,
Bách Khoa Computer, ITT Nha Trang…
Thông qua đó, tạo sự tin tưởng và ấn tượng cho các học viên về chất lượng đào tạo và
cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp sau khi tốt nghiệp. Đồng thời, trong quá trình
học tập các học viên còn được tiếp xúc với thực tế tại cac doanh nghiệp nhằm nâng
cao trình độ tay nghề và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tiễn, đáp ứng được nhu
cầu nghề nghiệp của nhiều doanh nghiệp sau khi ra trường.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 31 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
IV. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CHIẾN LƢỢC MARKETING ĐIỆN TỬ TẠI
TRUNG TÂM ATHENA
1. Giới thiệu vị trí và công việc
1.1. Giới thiệu vị trí marketing
Bảng 2.2. Vị trí marketing của nhân viên Trung tâm ATHENA
Nguồn: Phòng kinh doanh
ATHENA đang trong quá trình đổi mới nhân sự và cách thức hoạt động. Với
ATHENA hiện nay, sinh viên thực tập nắm giữ vai trò rất quan trọng và là lực lượng
nòng cốt. Chính vì thế, không mấy khó hiểu khi sinh viên thực tập và công việc của
sinh viên thực tập ở ATHENA khá nhiều.Họ là những người chịu trách nhiệm về bài
viết cho sản phẩm được phân công.
1.2. Giới thiệu về công việc thực tập
- Mô tả công việc:
Vị trí: Sinh viên thực tập
Thời gian làm việc: 13h30 đến 18h, từ thứ 2 đến thứ 7
Thời gian thực tập: từ ngày 24/02/2014 đến 19/03/2014
- Công việc của tôi trong thời gian thực tập là:
Ngày 24/02/2014, đến Trung tâm tìm hiểu nội quy của Trung tâm và làm quen
với mọi người trong phòng marketing và quan sát cách làm việc của họ.
Họ và tên Chức vụ Công việc
Nguyễn Khánh Minh Trưởng phòng marketing
Quản lý toàn bộ hoạt
động của bộ phận
marketing
Lê Thị Hà Nhi
Nhân viên văn phòng
(92 Nguyễn Đình Chiểu)
Ghi danh học viên, tư vấn
trực tiếp cho khách hàng
hoặc qua điện thoại, giám
sát sinh viên thực tập và
báo cáo hàng ngày cho
trưởng phòng, …
Lê Thị Ngọc Ngân
Nhân viên văn phòng
(2Bis Đinh Tiên Hoàng)
Sinh viên thực tập
marketing
Thực tập marketing
Trực văn phòng, gửi
email và bài giới thiệu về
các khóa học, …
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 32 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
Tham gia chương trình hội thảo về “An toàn-bảo mật máy tính” tại trường đại
học Tôn Đức Thắng do thầy Võ Đỗ Thắng chủ nhiệm.
Trước khi bắt đầu thực tập và trong quá trình thực tập tôi được học các lớp
online marketing miễn phí để phục vụ cho quá trình thực tập ở ATHENA.
Từ ngày 25/02/2014 đến hết thời gian thực tập: tìm hiểu công việc được giao
rồi đăng trên các diễn đàn và các trang mạng xã hội về khoá học quản trị mạng
Cisco - CCNA. Thỉnh thoảng ngồi trực văn phòng cùng các bạn.
Tạo trang Blogspot, Zing, WordPress để quảng bá hình ảnh Trung tâm.
Cuối buổi thực tập, tôi gửi email báo cáo công việc đã làm cho trưởng phòng
marketing và người hướng dẫn công việc cho tôi.
- Vận dụng các kiến thức đã học
Các kiến thức được học ở trường đã giúp tôi rất nhiều trong việc hoàn thành các công
việc được giao trong quá trình thực tập.Đầu tiên là môn tin học đại cương đã giúp tôi
dễ dàng thao tác công việc trên máy tính mà không bị bỡ ngỡ.Bên cạnh đó, môn kĩ
năng giao tiếp trong kinh doanh giúp tôi giao tiếp với các nhân viên trong phòng
marketing, các học viên một cách tự tin và đầy thiện cảm. Ngoài ra, các môn học như:
marketing căn bản, marketing dịch vụ, quản trị chiến lược, … cũng đã giúp tôi rất
nhiều trong quá trình làm việc tại Trung tâm ATHENA. Nhưng quan trọng nhất vẫn là
những kinh nghiệm quý báu mà các giảng viên ở trường đã chia sẻ.
- Khó khăn đã vượt qua để hoàn thành kì thực tập
Khó khăn thứ nhất là vì Trung tâm chuyên về đào tạo quản trị và an ninh mạng
nên có rất nhiều thuật ngữ chuyên ngành rất khó hiểu. Khối lượng công việc
nhiều, nên các anh chị trong bộ phận cũng không có nhiều thời gian để hướng
dẫn cũng như giải đáp những thắc mắc của tôi.
Giải quyết: tôi thường tự mình tìm hiểu thêm và ghi chép lại thật cẩn thận để dễ dàng
ghi nhớ hơn.
Khó khăn thứ hai là em phải phụ trách quảng cáo khoá học về quản trị mạng và
an ninh mạng Cisco-CCNA - một trong những khoá học quản trị mạng quốc tế
trong khi em chưa có kiến thức về lĩnh vực này.
Giải quyết: Để thực hiện tốt công tác marketing cho sản phẩm thì chính bản thân em
phải hiểu rõ được sản phẩm của mình như thế nào. Vì thế mà thời gian đầu em phải
tìm hiểu, nghiên cứu về lĩnh vực quản trị mạng và an ninh mạng, nắm bắt được tình
hình an ninh mạng thực tế của nước ta mà từ đó em sẽ soạn nội dung cho bài quảng
cáo của mình.
Khó khăn thứ ba là những công cụ marketing tại Trung tâm nếu không biết thì
khó có thể triển khai và thực hiện.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 33 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
Giải quyết: Nhận được lợi ích từ Trung tâm, em được tham gia khoá học Online
Marketing để có thể hiểu rõ hơn về các công cụ marketing tại Trung tâm. Từ đó, em đã
vận dụng và kết hợp để có thể hoàn thành tốt công việc được giao.
2. Các chiến lƣợc marketing điện tử tại Trung tâm ATHENA
2.1. Chiến lược chào hàng
CácsảnphẩmcủaTrung tâm là các khoá học thuộc lĩnh vực CNTT như thiết kế web,
quản trị mạng, bảo mật mạng, tin học văn phòng, đồ hoạ,...Đâylànhữngsản phẩm không
chỉ dùng marketinng truyền thống để giới thiệu đến cho khách hàng mà phải phù hợp
với việckinhdoanh bằng phươngthứcTMĐT.
Nhữngthôngtinvềcácsảnphẩmnàyrấtphongphúvàdễtiếpcận,bởitrênthịtrƣờngcórấtnhiều
websitebánnhữngsảnphẩmcùngloại.
Vì vậy, để thu hút được khách hàng thì điều đầu tiên Trung tâm làm là Thương hiệu.
Trung tâm đã lấy tên ATHENA
Tiếp theo là dịch vụ hỗ trợ: Trung tâm có một đội ngũ nhân viên đông, trẻ, năng động,
được đào tạo kiến thức các sản phẩm, lịch sự với khách hàng và luôn sẵn sàng giúp đỡ
tư vấn khi khách hàng cần. Trung tâm còn có các chi nhánh khác phục vụ khách hàng ở
xa không đến được trụ sở chính.
Trung tâm cũng tạo sự khác biệt hoá sản phẩm để tăng tính cạnh tranh với các đối thủ
cùng ngành như nhận ký hợp đồng với các doanh nghiệp có nhu cầu đào tạo nhân viên
của họ, chấp nhận dạy các lớp cấp tốc và đặc biệt là dạy qua hình thức online với học
phí bằng 80% học offline, khai giảng liên tục với giờ học linh hoạt.
Đánh giá chiến lược chào hàng:
- Ưu điểm:
+ Khách hàng có thể tự do chọn lựa cách học cũng như thời gian học
+ Chiến lược này đã để lại ấn tượng đẹp đối với khách hàng
+ Tăng doanh thu nhờ ký hợp đồng với các doanh nghiệp
+ Thoả mãn nhu cầu của khách hàng
- Nhược điểm:nếu thực hiện chiến lược này không tốt thì sẽ khó thu hút được
khách hàng đến với Trung tâm, từ đó không đạt được doanh thu đề ra.
2.2. Chiến lược giá
Với mục tiêu “Dẫn đầu về chất lượng và cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường” Trung
tâm đã chấp nhận mức giá thấp hơn so với giá của đối thủ cạnh tranh.
Cơ sở định giá của Trung tâm là:
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 34 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
- Dựa vào giá của đối thủ cạnh tranh: Hiện nay, mức giá các khoá học tại
Trung tâm ATHENA so với các đối thủ cạnh tranh chính như Nhất nghệ,
VNPro, NIIT, ISPACE,…là khá cạnh tranh.
Bảng 2.3. Bảng giá các khoá học của ATHENA và các đối thủ
Ngoài ra, Athena còn áp dụng chiến lược điều chỉnh giá theo đối tượng khách hàng.
Đối với khách hàng mục tiêu của trung tâm là học sinh và sinh viên thì nhận được một
mức chiết khấu giá tương đối lớn (dao động khoảng 20% tùy theo từng khóa học. Bên
cạnh đó là một mức giá khá cao dành cho các doanh nghiệp.
Ví dụ: khóa học Hacker mũ trắng (AEH) trong 3 tháng. Đối với khách hàng là học
sinh, sinh viên: 3.840.000đ/học viên (giảm 20%). Đối với khách hàng là các doanh
nghiệp, tổ chức: 4.800.000đ/học viên.
Bên cạnh đó, Athena luôn áp dụng chiến lược định giá theo hình thức sản phẩm: giảm
20% học phí đối với tất cả các khóa học online. Với sự phát triển của công nghệ thông
tin, ngày nay việc học online không còn xa lạ với nhiều người, đặc biệt là những người
bận rộn với những khoảng thời gian rảnh eo hẹp. Chính vì thế nhu cầu học online ngày
càng tăng cao. Nắm được xu hướng đó, Athena đã tổ chức các khóa học online với học
phí hấp dẫn để thu hút các học viên trong và ngoài nước.
ATHENA VNPro
-
AN2S
17,000,000 20,500,000 19,000,000
– ANTS
12,400,000 18,000,000 17,000,000
Nâng Cao – ANMA
7,400,000 11,000,000 10,000,000
– ACBN
1,000,000 1,000,000 1,000,000
MCSA + MCST 2008 2,400,000 2,500,000 4,000,000
2,500,000 3,000,000 6,720,000
(AEH) 2,950,000 3,000,000 4,500,000
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 35 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
Cáchìnhthứckhuyếnmãiđượcmởranhândịpnhữngngàyđặcbiệtvàkèmtheođólàngàyhếthiệ
ulực,tạo racảm giáccấpbách,khiếnđẩynhanhthờigianquyếtđịnhmua hàng củakhách,và
thu hútđượcnhiều kháchhàngthamgia khuyếnmãihơn.
Ví dụ: Khuyến mãi cho khoá học quản trị mạng CCNA nhân dịp đầu năm
Đánh giá chiến lược giá
- Ưu điểm:Tăng tính cạnh tranh, thu hút nhiều khách hàng đến Trung tâm
- Nhược điểm: Giảm doanh thu
2.3. Chiến lược phân phối
2.4. Xác định khách hàng mục tiêu, chuẩn bị hình ảnh, video
Khách hàng mục tiêu của trung tâm là tất cả các bạn sinh viên trung cấp, cao đẳng, đại
học, người đi làm và tất cả những ai đam mê CNTT.Vì thế mà việc chọn mục tiêu, thị
trường để marketing đối với trung tâm khá dễ dàng.
- Về phần chuẩn bị nội dung để đăng tin: Định nghĩa tên khoá học, trình bày
nội dung khoá học rõ ràng, nêu lên đối tượng và điều kiện có thể tham gia khoá học,
nhấn mạnh kỹ năng và kiến thức đặt được sau khi kết thúc khoá học, nêu những điểm
mạnh của trung tâm và đội ngũ giảng viên; ghi rõ ngày khai giảng, học phí, thời gian
học; liệt kê những khoá học liên quan mà học viên có thể tham gia học để có kiến thức
toàn diện nhất.
Tóm lại, phần nội dung đăng tin phải thật ngắn gọn, súc tích, làm sao để khi khách
hàng đọc có thể nắm được toàn bộ thông tin về khoá học, có cảm nhận tốt và niềm tin
đối với trung tâm.Phần này cần được chuẩn bị kỹ lưỡng.
- Về phần hình ảnh hay còn gọi là banner: để marketing phát huy hiệu quả thì
hình ảnh banner góp phần rất lớn và quan trọng. Khi một banner được thiết bắt máy,
dễ đọc thì khách hàng sẽ có ấn tượng ban đầu, dễ lưu vào trong tâm trí hơn so với
những banner rắc rối, không nhất quán.Để làm được điều này thì người thiết kế đóng
vai trò vô cùng quan trọng.Hình ảnh của banner phải liên quan ít nhiều đến khoá học
đang cần marketing, màu sắc phải có sự hài hoà với nhau. Đặc biệt là màu chữ phải dễ
đọc, thông tin ngắn gọn súc tích, biểu tượng logo của trung tâm là một gia vị không
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 36 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
thể thiếu đối với banner.Bên cạnh đó, banner có chữ với hiệu ứng chớp tắt sẽ dễ dàng
thu hút cái nhìn của khách hàng hơn.
- Về phần phim quảng cáo còn gọi là video quảng cáo: “Video là tương lai của
quảng cáo”. Đó là nhận định của Cameron Yuill, nhà sáng lập kiêm CEO AdGent
Digital – công ty đã tạo nên AdTouch – nền tảng quảng cáo HTML5 trên máy tính
bảng. Và trong tương lai, sẽ không còn quảng cáo banner và quảng cáo tĩnh nữa.Thực
tế hiện nay, mỗi ngày trên tivi có đến hàng trăm video quảng cáo. Và video quảng cáo
hay sẽ làm khách hàng nhớ rất lâu và khó mà quên được. Vì thế mà việc đầu tư làm
một video quảng cáo cho trung tâm ATHENA sẽ là cần thiết.
Các bước trên là các bước chuẩn bị rất cần thiết trước khi ta bắt đầu thực hiện
marketing trực tuyến.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 37 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH
2.5. Các hình thức marketing điện tử tại Trung tâm ATHENA
Sơ đồ 2.2. Các hình thức marketing xếp theo mức độ nhận biết của khách hàng
( từ trên xuống )
Theo sơ đồ 2.2, ta thấy mức độ nhận biết của khách hàng về trung tâm bằng hình thức
marketing qua các diễn đàn, mạng xã hội, email và kênh Youtube là cao nhất bởi vì
những hình thức đó là nền tảng dữ liệu ban đầu, khi những thông tin của trung tâm đã
được đăng trên diễn đàn, mạng xã hội, email và Youtube thì khi khách hàng tìm kiếm
bằng công cụ tìm kiếm Google thì họ sẽ thấy toàn bộ các thông tin về ATHENA xuất
hiện trong danh sách kết quả tìm kiếm.
Khi khách hàng tiếp cận được những thông tin đó thì họ sẽ truy cập vào website chính
của trung tâm.Mục đích để tìm hiểu rõ hơn về trung tâm, xem xét độ tin cậy của trung
tâm để họ có thể quyết định đến học.
Ba nhóm trên cũng là những hình thức marketing chính của trung tâm.Ngoài ra, còn có
những hình thức marketing khác để đạt được lợi ích tối đa.
2.5.1. Marketing qua các diễn đàn rao vặt
- Bộ phận marketing sẽ tìm kiếm những diễn đàn chuyên về tin học, công
nghệ thông tin, các diễn đàn rao vặt – quảng cáo đông người truy cập; đăng
kí tài khoản cá nhân và sử dụng những nội dung, hình ảnh, video, logo, địa
chỉ của trung tâm để đăng bài viết quảng cáo. Thường xuyên theo dõi các
topic đã đăng để trả lời nhưng câu hỏi, phản hồi nếu có của người đọc. Luôn
cập nhật những thông tin mới nhất để tránh việc khách hàng tiếp nhận thông
tin cũ, tạo ra các topic thảo luận về ngành công nghệ thông tin để mọi người
có thể thảo luận và trao đổi kiến thức.
Bctt chính
Bctt chính
Bctt chính
Bctt chính
Bctt chính
Bctt chính
Bctt chính
Bctt chính
Bctt chính
Bctt chính
Bctt chính
Bctt chính
Bctt chính
Bctt chính
Bctt chính
Bctt chính
Bctt chính
Bctt chính
Bctt chính

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Báo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập  athena Báo cáo thực tập  athena
Báo cáo thực tập athena tinhtu2007
 
PHÂN TÍCH QUY TRÌNH CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI TRUNG TÂM ATHENA
PHÂN TÍCH QUY TRÌNH CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI TRUNG TÂM ATHENAPHÂN TÍCH QUY TRÌNH CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI TRUNG TÂM ATHENA
PHÂN TÍCH QUY TRÌNH CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI TRUNG TÂM ATHENAHương Moon
 
Bài báo cáo thực tập marketing (Thúy an).
Bài báo cáo thực tập marketing (Thúy an).Bài báo cáo thực tập marketing (Thúy an).
Bài báo cáo thực tập marketing (Thúy an).baibaocao
 
Báo cáo thực tập nhơn mỹ - võ thị yến phi
Báo cáo thực tập   nhơn mỹ - võ thị yến phiBáo cáo thực tập   nhơn mỹ - võ thị yến phi
Báo cáo thực tập nhơn mỹ - võ thị yến phinhonmy luu
 
Bctt hồng thắm
Bctt hồng thắmBctt hồng thắm
Bctt hồng thắmnhonmy luu
 
Baocaothuctap nguyen tuatduyen_t246
Baocaothuctap nguyen tuatduyen_t246Baocaothuctap nguyen tuatduyen_t246
Baocaothuctap nguyen tuatduyen_t246nhonmy luu
 
Tiểu luận hoạch định chiến lược e marketing cho công ty bkav
Tiểu luận hoạch định chiến lược e marketing cho công ty bkavTiểu luận hoạch định chiến lược e marketing cho công ty bkav
Tiểu luận hoạch định chiến lược e marketing cho công ty bkavThanh Hoa
 
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - AthenaLuan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - AthenaHiếu Nguyễn Trọng
 
Báo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaBáo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaBoy Nguyễn
 
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016nhonmy luu
 
Đề tài: Thực trạng và hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty Da...
Đề tài: Thực trạng và hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty Da...Đề tài: Thực trạng và hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty Da...
Đề tài: Thực trạng và hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty Da...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Trần Nguyên An - 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Trần Nguyên An - 2016Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Trần Nguyên An - 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Trần Nguyên An - 2016nhonmy luu
 
BCTT - Nhơn Mỹ - Nguyễn Khắc Hùng Lâm
BCTT - Nhơn Mỹ - Nguyễn Khắc Hùng LâmBCTT - Nhơn Mỹ - Nguyễn Khắc Hùng Lâm
BCTT - Nhơn Mỹ - Nguyễn Khắc Hùng Lâmnhonmy luu
 
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Nguyễn Xuân Thu- 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Nguyễn Xuân Thu- 2016Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Nguyễn Xuân Thu- 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Nguyễn Xuân Thu- 2016nhonmy luu
 
báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp vietbank
 báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp vietbank báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp vietbank
báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp vietbankhieu anh
 

La actualidad más candente (19)

Một số giải pháp EMAIL MARKETING cho công ty, 9 ĐIỂM, HAY!
Một số giải pháp EMAIL MARKETING cho công ty, 9 ĐIỂM, HAY!Một số giải pháp EMAIL MARKETING cho công ty, 9 ĐIỂM, HAY!
Một số giải pháp EMAIL MARKETING cho công ty, 9 ĐIỂM, HAY!
 
Báo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập  athena Báo cáo thực tập  athena
Báo cáo thực tập athena
 
PHÂN TÍCH QUY TRÌNH CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI TRUNG TÂM ATHENA
PHÂN TÍCH QUY TRÌNH CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI TRUNG TÂM ATHENAPHÂN TÍCH QUY TRÌNH CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI TRUNG TÂM ATHENA
PHÂN TÍCH QUY TRÌNH CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI TRUNG TÂM ATHENA
 
Bài báo cáo thực tập marketing (Thúy an).
Bài báo cáo thực tập marketing (Thúy an).Bài báo cáo thực tập marketing (Thúy an).
Bài báo cáo thực tập marketing (Thúy an).
 
Báo cáo thực tập nhơn mỹ - võ thị yến phi
Báo cáo thực tập   nhơn mỹ - võ thị yến phiBáo cáo thực tập   nhơn mỹ - võ thị yến phi
Báo cáo thực tập nhơn mỹ - võ thị yến phi
 
Bctt hồng thắm
Bctt hồng thắmBctt hồng thắm
Bctt hồng thắm
 
Baocaothuctap nguyen tuatduyen_t246
Baocaothuctap nguyen tuatduyen_t246Baocaothuctap nguyen tuatduyen_t246
Baocaothuctap nguyen tuatduyen_t246
 
Tiểu luận hoạch định chiến lược e marketing cho công ty bkav
Tiểu luận hoạch định chiến lược e marketing cho công ty bkavTiểu luận hoạch định chiến lược e marketing cho công ty bkav
Tiểu luận hoạch định chiến lược e marketing cho công ty bkav
 
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - AthenaLuan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
 
Báo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaBáo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athena
 
Đề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAY
Đề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAYĐề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAY
Đề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAY
 
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016
 
Đề tài: Thực trạng và hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty Da...
Đề tài: Thực trạng và hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty Da...Đề tài: Thực trạng và hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty Da...
Đề tài: Thực trạng và hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty Da...
 
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Trần Nguyên An - 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Trần Nguyên An - 2016Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Trần Nguyên An - 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Trần Nguyên An - 2016
 
BCTT - Nhơn Mỹ - Nguyễn Khắc Hùng Lâm
BCTT - Nhơn Mỹ - Nguyễn Khắc Hùng LâmBCTT - Nhơn Mỹ - Nguyễn Khắc Hùng Lâm
BCTT - Nhơn Mỹ - Nguyễn Khắc Hùng Lâm
 
Luận văn: Ứng dụng Marketing điện tử trong quản lý du lịch, HOT
Luận văn: Ứng dụng Marketing điện tử trong quản lý du lịch, HOTLuận văn: Ứng dụng Marketing điện tử trong quản lý du lịch, HOT
Luận văn: Ứng dụng Marketing điện tử trong quản lý du lịch, HOT
 
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Nguyễn Xuân Thu- 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Nguyễn Xuân Thu- 2016Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Nguyễn Xuân Thu- 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Nguyễn Xuân Thu- 2016
 
báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp vietbank
 báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp vietbank báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp vietbank
báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp vietbank
 
Hoi thao 3 s 2010
Hoi thao 3 s   2010Hoi thao 3 s   2010
Hoi thao 3 s 2010
 

Destacado

CRAMAT - Citizens Reporting and Mapping Tool - Report issues with pictures an...
CRAMAT - Citizens Reporting and Mapping Tool - Report issues with pictures an...CRAMAT - Citizens Reporting and Mapping Tool - Report issues with pictures an...
CRAMAT - Citizens Reporting and Mapping Tool - Report issues with pictures an...webrosoft
 
4 questions and 2 words
4 questions and 2 words4 questions and 2 words
4 questions and 2 wordsDavid Friedman
 
Retail Marketing Director
Retail Marketing DirectorRetail Marketing Director
Retail Marketing DirectorMasha Artemieva
 
практика
практикапрактика
практикаwerterwer
 
Van Poucke Rental Luxury line
Van Poucke Rental Luxury lineVan Poucke Rental Luxury line
Van Poucke Rental Luxury linesitsol
 
Miami hustle game presentation
Miami hustle game presentationMiami hustle game presentation
Miami hustle game presentationAdam Farrand
 
Primer on using social sharing to extend acn and personal awareness and reach.
Primer on using social sharing to extend acn and personal awareness and reach.Primer on using social sharing to extend acn and personal awareness and reach.
Primer on using social sharing to extend acn and personal awareness and reach.David Friedman
 
What questions to ask!
What questions to ask!What questions to ask!
What questions to ask!teresab4
 
Building a business presentation to uci cove
Building a business  presentation to uci coveBuilding a business  presentation to uci cove
Building a business presentation to uci coveDavid Friedman
 
Saas based LMS Solution for Sales training - Case Study
Saas based LMS Solution for Sales training - Case StudySaas based LMS Solution for Sales training - Case Study
Saas based LMS Solution for Sales training - Case StudyTarams Technologies
 
Ecommerce Platform for eLearning Products - Case Study
Ecommerce Platform for eLearning Products - Case StudyEcommerce Platform for eLearning Products - Case Study
Ecommerce Platform for eLearning Products - Case StudyTarams Technologies
 
Mouse simulation using coloured tape
Mouse simulation using coloured tapeMouse simulation using coloured tape
Mouse simulation using coloured tapeNeena R Krishna
 
Multiprocessing -Interprocessing communication and process sunchronization,se...
Multiprocessing -Interprocessing communication and process sunchronization,se...Multiprocessing -Interprocessing communication and process sunchronization,se...
Multiprocessing -Interprocessing communication and process sunchronization,se...Neena R Krishna
 
The vibrant startup challenge entry submission
The vibrant startup challenge entry submissionThe vibrant startup challenge entry submission
The vibrant startup challenge entry submissionwebrosoft
 
Файл шахах технологи
Файл шахах технологиФайл шахах технологи
Файл шахах технологиAli Jan
 
Proyecto de aula sub-grupo 1 e - jamesson humberto cabezas vargas
Proyecto de aula   sub-grupo 1 e - jamesson humberto cabezas vargasProyecto de aula   sub-grupo 1 e - jamesson humberto cabezas vargas
Proyecto de aula sub-grupo 1 e - jamesson humberto cabezas vargasdcpe2014
 
Evolución de la comunicación humana.
Evolución de la comunicación humana.Evolución de la comunicación humana.
Evolución de la comunicación humana.Jenny Durán
 

Destacado (20)

Hal.judul
Hal.judulHal.judul
Hal.judul
 
CRAMAT - Citizens Reporting and Mapping Tool - Report issues with pictures an...
CRAMAT - Citizens Reporting and Mapping Tool - Report issues with pictures an...CRAMAT - Citizens Reporting and Mapping Tool - Report issues with pictures an...
CRAMAT - Citizens Reporting and Mapping Tool - Report issues with pictures an...
 
4 questions and 2 words
4 questions and 2 words4 questions and 2 words
4 questions and 2 words
 
Retail Marketing Director
Retail Marketing DirectorRetail Marketing Director
Retail Marketing Director
 
Game presentation
Game presentationGame presentation
Game presentation
 
практика
практикапрактика
практика
 
Van Poucke Rental Luxury line
Van Poucke Rental Luxury lineVan Poucke Rental Luxury line
Van Poucke Rental Luxury line
 
Miami hustle game presentation
Miami hustle game presentationMiami hustle game presentation
Miami hustle game presentation
 
Primer on using social sharing to extend acn and personal awareness and reach.
Primer on using social sharing to extend acn and personal awareness and reach.Primer on using social sharing to extend acn and personal awareness and reach.
Primer on using social sharing to extend acn and personal awareness and reach.
 
What questions to ask!
What questions to ask!What questions to ask!
What questions to ask!
 
Building a business presentation to uci cove
Building a business  presentation to uci coveBuilding a business  presentation to uci cove
Building a business presentation to uci cove
 
Saas based LMS Solution for Sales training - Case Study
Saas based LMS Solution for Sales training - Case StudySaas based LMS Solution for Sales training - Case Study
Saas based LMS Solution for Sales training - Case Study
 
Ecommerce Platform for eLearning Products - Case Study
Ecommerce Platform for eLearning Products - Case StudyEcommerce Platform for eLearning Products - Case Study
Ecommerce Platform for eLearning Products - Case Study
 
Mouse simulation using coloured tape
Mouse simulation using coloured tapeMouse simulation using coloured tape
Mouse simulation using coloured tape
 
Multiprocessing -Interprocessing communication and process sunchronization,se...
Multiprocessing -Interprocessing communication and process sunchronization,se...Multiprocessing -Interprocessing communication and process sunchronization,se...
Multiprocessing -Interprocessing communication and process sunchronization,se...
 
The vibrant startup challenge entry submission
The vibrant startup challenge entry submissionThe vibrant startup challenge entry submission
The vibrant startup challenge entry submission
 
Файл шахах технологи
Файл шахах технологиФайл шахах технологи
Файл шахах технологи
 
Aprenda a olhar
Aprenda a olharAprenda a olhar
Aprenda a olhar
 
Proyecto de aula sub-grupo 1 e - jamesson humberto cabezas vargas
Proyecto de aula   sub-grupo 1 e - jamesson humberto cabezas vargasProyecto de aula   sub-grupo 1 e - jamesson humberto cabezas vargas
Proyecto de aula sub-grupo 1 e - jamesson humberto cabezas vargas
 
Evolución de la comunicación humana.
Evolución de la comunicación humana.Evolución de la comunicación humana.
Evolución de la comunicación humana.
 

Similar a Bctt chính

Bài báo cáo thực tập marketing (Thúy an).
Bài báo cáo thực tập marketing (Thúy an).Bài báo cáo thực tập marketing (Thúy an).
Bài báo cáo thực tập marketing (Thúy an).baibaocao
 
Thuc trang marketing online tai tt athena
Thuc trang marketing online tai tt athenaThuc trang marketing online tai tt athena
Thuc trang marketing online tai tt athenaHương Mèo
 
Giai phaphoanthiencongtacchamsockhachhangtaitrungtamathena
Giai phaphoanthiencongtacchamsockhachhangtaitrungtamathenaGiai phaphoanthiencongtacchamsockhachhangtaitrungtamathena
Giai phaphoanthiencongtacchamsockhachhangtaitrungtamathenaThuy Lam
 
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing mix của trung tâm Athena
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing mix của trung tâm Athenagiải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing mix của trung tâm Athena
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing mix của trung tâm Athena1921992tuoi
 
De tai bao cao ket qua thuc tap cua Thanh Hung - Trung tam Athena
De tai bao cao ket qua thuc tap cua Thanh Hung - Trung tam AthenaDe tai bao cao ket qua thuc tap cua Thanh Hung - Trung tam Athena
De tai bao cao ket qua thuc tap cua Thanh Hung - Trung tam Athenagiolanh1204
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Du Lịch T...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Du Lịch T...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Du Lịch T...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Du Lịch T...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu mặt hàng hạt điều của...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu mặt hàng hạt điều của...Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu mặt hàng hạt điều của...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu mặt hàng hạt điều của...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
BCTT Giải pháp mở rộng DV Thanh toán không dùng tiền mặt qua Ứng dụng Mobile ...
BCTT Giải pháp mở rộng DV Thanh toán không dùng tiền mặt qua Ứng dụng Mobile ...BCTT Giải pháp mở rộng DV Thanh toán không dùng tiền mặt qua Ứng dụng Mobile ...
BCTT Giải pháp mở rộng DV Thanh toán không dùng tiền mặt qua Ứng dụng Mobile ...DAIVU20
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...Chun Che Lin
 
Chuong 1.1 (repaired) (repaired)
Chuong 1.1 (repaired) (repaired)Chuong 1.1 (repaired) (repaired)
Chuong 1.1 (repaired) (repaired)Lê Bảo Trung
 
Bài làm cuối cùng gửi athena
Bài làm cuối cùng gửi athenaBài làm cuối cùng gửi athena
Bài làm cuối cùng gửi athenaNguyen Manh Tuong
 
nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng windows server 2008
nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng windows server 2008nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng windows server 2008
nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng windows server 2008Khanh Dinh
 
Bao cao thuc tap đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Athena
Bao cao thuc tap đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại AthenaBao cao thuc tap đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Athena
Bao cao thuc tap đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Athenaconco12345
 
Bao cao thuc tap đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại athena
Bao cao thuc tap đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại athenaBao cao thuc tap đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại athena
Bao cao thuc tap đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại athenahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳdglylong
 

Similar a Bctt chính (20)

Bài báo cáo thực tập marketing (Thúy an).
Bài báo cáo thực tập marketing (Thúy an).Bài báo cáo thực tập marketing (Thúy an).
Bài báo cáo thực tập marketing (Thúy an).
 
Thuc trang marketing online tai tt athena
Thuc trang marketing online tai tt athenaThuc trang marketing online tai tt athena
Thuc trang marketing online tai tt athena
 
LV: Hoàn thiện chính sách marketing - mix đối với dịch vụ cho thuê mặt bằng
LV: Hoàn thiện chính sách marketing - mix đối với dịch vụ cho thuê mặt bằngLV: Hoàn thiện chính sách marketing - mix đối với dịch vụ cho thuê mặt bằng
LV: Hoàn thiện chính sách marketing - mix đối với dịch vụ cho thuê mặt bằng
 
Giai phaphoanthiencongtacchamsockhachhangtaitrungtamathena
Giai phaphoanthiencongtacchamsockhachhangtaitrungtamathenaGiai phaphoanthiencongtacchamsockhachhangtaitrungtamathena
Giai phaphoanthiencongtacchamsockhachhangtaitrungtamathena
 
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing mix của trung tâm Athena
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing mix của trung tâm Athenagiải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing mix của trung tâm Athena
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing mix của trung tâm Athena
 
De tai bao cao ket qua thuc tap cua Thanh Hung - Trung tam Athena
De tai bao cao ket qua thuc tap cua Thanh Hung - Trung tam AthenaDe tai bao cao ket qua thuc tap cua Thanh Hung - Trung tam Athena
De tai bao cao ket qua thuc tap cua Thanh Hung - Trung tam Athena
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Du Lịch T...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Du Lịch T...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Du Lịch T...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Du Lịch T...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu mặt hàng hạt điều của...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu mặt hàng hạt điều của...Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu mặt hàng hạt điều của...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu mặt hàng hạt điều của...
 
LV:Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...
LV:Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...LV:Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...
LV:Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...
 
Kế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựng
Kế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựngKế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựng
Kế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựng
 
BCTT Giải pháp mở rộng DV Thanh toán không dùng tiền mặt qua Ứng dụng Mobile ...
BCTT Giải pháp mở rộng DV Thanh toán không dùng tiền mặt qua Ứng dụng Mobile ...BCTT Giải pháp mở rộng DV Thanh toán không dùng tiền mặt qua Ứng dụng Mobile ...
BCTT Giải pháp mở rộng DV Thanh toán không dùng tiền mặt qua Ứng dụng Mobile ...
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...
 
Chuong 1.1 (repaired) (repaired)
Chuong 1.1 (repaired) (repaired)Chuong 1.1 (repaired) (repaired)
Chuong 1.1 (repaired) (repaired)
 
Bài làm cuối cùng gửi athena
Bài làm cuối cùng gửi athenaBài làm cuối cùng gửi athena
Bài làm cuối cùng gửi athena
 
Bao cao thuc tap tot nghiep
Bao cao thuc tap tot nghiep Bao cao thuc tap tot nghiep
Bao cao thuc tap tot nghiep
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động phát hành thẻ tại ngân hàng ĐÔNG Á, Chi nhánh 5
 Nâng cao hiệu quả hoạt động phát hành thẻ tại ngân hàng ĐÔNG Á, Chi nhánh 5 Nâng cao hiệu quả hoạt động phát hành thẻ tại ngân hàng ĐÔNG Á, Chi nhánh 5
Nâng cao hiệu quả hoạt động phát hành thẻ tại ngân hàng ĐÔNG Á, Chi nhánh 5
 
nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng windows server 2008
nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng windows server 2008nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng windows server 2008
nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng windows server 2008
 
Bao cao thuc tap đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Athena
Bao cao thuc tap đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại AthenaBao cao thuc tap đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Athena
Bao cao thuc tap đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Athena
 
Bao cao thuc tap đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại athena
Bao cao thuc tap đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại athenaBao cao thuc tap đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại athena
Bao cao thuc tap đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại athena
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳ
 

Bctt chính

  • 1. BỘ CÔNG THƢƠNG TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƢƠNG TP.HCM KHOA: QUẢN TRỊ KINH DOANH Đề tài: GIẢI PHÁPNHẰM HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC MARKETING ĐIỆN TỬ TẠI: TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA GIAI ĐOẠN 2015 -2018 GVHD : TS. NGUYỄN THỊ TĨNH SVTT : TRẦN MINH THÀNH MSSV : 2111120048 LỚP : CĐ QTKD_35A TP. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2014
  • 2. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang i GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 03 năm 2014 GIÁM ĐỐC
  • 3. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang ii GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 03 năm 2014 GIẢNG VIÊN
  • 4. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang iii GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH LỜI CẢM ƠN Kính gửi thầy cô, anh chị và các bạn, Sau ba năm học tại trường Cao đẳng Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh và trải qua một tháng thực tập tại Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế ATHENA, em cũng đã hoàn thành bài Báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Để hoàn thành bài Báo cáo này, em đã được trang bị nhiều kiến thức bổ ích chuyên ngành quản trị kinh doanh ở trường và kinh nghiệm thực tế về marketing điện tử tại Trung tâm ATHENA. Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả thầy cô trường Cao đẳng Công Thương Tp.HCM đã dạy em trong các học kỳ vừa qua để em hoàn thành chương trình học tập và bây giờ được làm báo cáo thực tập tốt nghiệp. Đặc biệt, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô Nguyễn Thị Tĩnh, người đã dạy em hai môn học và cũng là người hướng dẫn cho em thực hiện tốt bài báo cáo này. Em không biết nói gì hơn khi sau khi hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này và cầm nó trên tay để nộp cho cô, thật là vui mừng và em muốn nói: “Cảm ơn cô thật nhiều, em chúc cô luôn hạnh phúc, mạnh khoẻ, vui vẻ và luôn đạt mọi thành công trong cuộc sống”. Và tất nhiên, em sẽ không quên gửi lời cảm ơn tha thiết nhất đến Trung tâm ATHENA, nơi có những con người mà em phải kính phục. Thầy Võ Đỗ thắng, chịMinh và tất cả các anh chị, bạn bè làm việc tại Trung tâm – những người đã tận tình giúp đỡ cho em trong suốt quá trình thực tập, mỗi lúc em cần sự giúp đỡ thì đều nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình mà hiệu quả. Em xin chúc Thầy, chị Minh, tất cả mọi người trong Trung tâm ATHENA một lời chúc sức khoẻ, luôn làm việc vui vẻ và đạt hiệu quả cao trong công việc. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn của tôi đã đóng góp ý kiến cho tôi hoàn thành bài báo cáo này.Chúc các bạn vui. Thân ái, Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 03 năm 2014 Sinh viên thực tập Trần Minh Thành
  • 5. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang iv GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Diễn giải 1 B2B Giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp 2 B2C Giao dịch giữa doanh nghiệp với khách hàng cá nhân 3 C2C Giao dịch giữa các khách hàng cá nhân với nhau 4 CCNA Quản trị mạng Cisco - CCNA 5 CNTT Công nghệ thông tin 6 CSDL Cơ sở dữ liệu 7 DNS Hệ thống các tên miền 8 EFT Chuyển tiền điện tử 9 E-Marketing Marketing điện tử 10 EST Mua bán cổ phiếu điện tử 11 HTML Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản 12 HTTP Giao thức truyền siêu văn bản 13 TMĐT Thương mại điện tử 14 TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh 15 VNĐ Việt Nam đồng 16 WTO Tổ chức thương mại thế giới
  • 6. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang v GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU STT Bảng Mô tả 1 Bảng 2.1 Bảng so sánh giá các sản phẩm của Trung tâm ATHENA và Nhất Nghệ 2 Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm ATHENA trong 3 năm 2011-2013 3 Bảng 2.3 Vị trí marketing của nhân viên của Trung tâm ATHENA 4 Bảng 3.1 Kế hoạch doanh thu trong năm 2014 DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ STT Đồ thị Mô tả 1 Biểu đồ 2.1 Doanh thu theo thị trường của Trung tâm trong 3 năm 2 Biểu đồ 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH STT Hình ảnh Mô tả 1 Hình 1.1 Vị trí e-marketing trong Thương mại điện tử 2 Hình 2.1 Hình ảnh website của Trung tâm ATHENA DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ STT Sơ đồ Mô tả 1 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức quản lý 2 Sơ đồ 2.2 Các hình thức marketing xếp theo mức độ nhận biết 3 Sơ đồ 3.1 Các bước đánh giá chương trình đào tạo nội bộ
  • 7. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang vi GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH MỤC LỤC
  • 8. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 1 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH LỜI MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Thứ nhất:Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, nhất là từ sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO vào năm 2007, sự kiện này đã mở ra cho Việt Nam những cơ hội phát triển và thách thực sự mới trên thương trường trong và ngoài nước. Các hình thức kinh doanh, tiếp thị trong tất cả các ngành nghề ở Việt Nam ngày càng trở nên đa dạng và phong phú hơn. Cùng với đó, từ khi ra đời, mạng Internet cũng thể hiện những ưu điểm vượt bậc của nó như nhanh chóng, gọn, dễ dàng phục vụ mọi lúc mọi nơi trên toàn thế giới, mở rộng thị trường phát triển… Dựa vào những ưu điểm của Internet thì ngày nay, trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng các doanh nghiệp đang sử dụng Marketing điện tử (gọi tắt là e- marketing) làm công cụ hữu ích để quảng bá hình ảnh công ty và sản phẩm của mình tới các khách hàng không còn là điều xa lạ, thậm chí đó còn là hình thức quảng cáo mang lại doanh thu lớn nhưng với chi phí rất thấp và hiệu rất quả cao. Trong khi các nguyên tắc tiếp thị cơ bản như định vị và phân khúc vẫn được duy trì thì các kênh ứng dụng phương tiện điện tử sẽ mở rộng và tăng cường cách tiếp cận của nhà tiếp thị tới khách hàng. Tiếp thị điện tử được biến hoá và sử dụng dưới nhiều cách khác nhau bời sự phong phú và linh hoạt trong việc truyền tải nội dung.Trên môi trường Internet, khái niệm về không gian và thời gian còn mờ nhạt và e-marketing đã tận dụng đặc điểm này để phát huy thế mạnh của mình, củng cố lợi ích mang lại cho doanh nghiệp ứng dụng. Thứ hai: CNTT, Internet ở Việt Nam đã, đang và sẽ phát triển nhanh. Việt Nam là Quốc gia có tỷ lệ tăng trưởng Internet nhanh nhất trong khu vực và nằm trong số các quốc gia có tỷ lệ tăng trưởng cao nhất trên Thế giới. Số người sử dụng Internet ở Việt nam cho đến nay đã đạt trên mức 34 triệu người và vẫn tiếp tục trên đà tăng trưởng mạnh. Với con số này, cho thấy cơ hội kinh doanh cũng như giá trị tiềm năng mà các giải pháp, sản phẩm và dịch vụ liên quan đến CNTT hay ứng dụng phương tiện điện tử mang lại. Đây cũng là cơ hội hiếm có để các nhà làm chiến lược marketing, thương hiệu sản phẩm giảm được chi phí đầu tư mà vẫn mang lại hiệu quả cao. E-marketing bắt đầu xuất hiện tại Việt Nam khoảng 6 năm trước đây và hiệu quả mang lại cho doanh nghiệp trong những năm vừa qua được đánh giá là tích cực. Song, e- marketing vẫn chưa thực sự tạo ra những bước tăng trưởng ngoạn mục do rào cản nhận thức từ người tiêu dùng và các nhà làm tiếp thị khi chưa có cái nhìn thấu đáo và đúng
  • 9. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 2 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH đắn về tiếp thị điện tử như e-marketing. Hơn nữa, tiếp thị điện tử là một vấn đề còn mới mẻ và chỉ đi cùng với sự phát triển mạnh mẽ của CNTT, đặc biệt trong TMĐT. Từ hai lý do trên và mong muốn vận dụng những kiến thức đã học chuyên ngành quản trị kinh doanh ở trường thì trong quá trình thực tập tại Trung tâm ATHENA em đã quyết định chọn nghiên cứu đề tài “GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING ĐIỆN TỬ TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA GIAI ĐOẠN 2014-2018”. Hy vọng đề tài này sẽ trở thành một tài liệu tham khảo mang tính thực tiễn cao về các công cụ e-marketing cũng như việc vận dụng e-marketing vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Do giới hạn về thời gian, kiến thức còn hạn chế và chỉ nghiên cứu tập trung e- marketing, một chiến lược marketing hiện đại khá mới mẻ nên em đã cố gắng hết sức để hoàn thành nhưng chắc chắn bài Báo cáo này không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Em mong rằng thầy cô cũng như anh chị trong Trung tâm ATHENA bỏ qua và góp ý kiến cho em. Em xin chân thành cảm ơn! 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI - Hệ thống cơ sở lý luận về Thương mại điện tử và E-marketing, chỉ rõ những lợi thế của E-marketing so với marketing truyền thống. - Tìm hiểu, phân tích, đánh giá các hoạt động và môi trường E-marketing tại Trung tâm ATHENA. - Sau đó, vận dụng các kiến thức đã được học ở trường cũng như kinh nghiệm làm việc và quan sát trực tiếp trong quá trình thực tập tại Trung tâm để đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược E-marketing tại Trung tâm ATHENA trong thời gian tới. 3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lý thuyết cũng như hoạt động về E-marketing tại Trung tâm ATHENA. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Phạm vi: Do đề tài có giới hạn nên chủ yếu nghiên cứu trong hoạt động của lĩnh vực E-marketing tại Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế ATHENA chứ không nghiên cứu về marketing nói chung. Địa chỉ: số 92, Nguyễn Đình Chiểu, Phường ĐaKao, Quận 1, Tp. HCM
  • 10. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 3 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH - Thời gian nghiên cứu: Quá trình đi thực tập và nghiên cứu đề tài diễn ra từ ngày 24/02/2014 đến ngày 19/03/2014. 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Phương pháp thu thập dữ liệu Thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập từ sách, báo chí, báo cáo tài liệu hàng năm của Trung tâm, tra cứu thông tin liên quan đến đề tài trên Internet, tham khảo báo cáo của các anh chị năm trước. STT Loại tài liệu Nguồn cung cấp 1 Thông tin về Trung tâm ATHENA, kết quả hoạt động kinh doanh các năm trước,… Bộ phận phòng tài chính, kế toán tại Trung tâm. 2 Báo cáo, thống kê tình hình sử dụng Internet, mua hàng qua Internet của khách hàng. Các trang web như tailieu.vn, diễn đàn kinh tế, clbmarketing.com và báo cáo của Trung tâm. Thu tập dữ liệu sơ cấp: Tìm hiểu công việc, trực tiếp quan sát công việc tại Trung tâm, thực hiện phiếu thăm dò khách hàng. Đối tƣợng quan sát Nội dung quan sát Toàn thể Trung tâm: - Ban giám đốc - Nhân viên - Khách hàng - Môi trường hoạt động, văn hoá tại Trung tâm. - Hiện trạng hoạt động E – Marketing tại Trung tâm. - Cách thức đăng ký của học viên và cách đào tạo của Trung tâm. - Phương pháp phân tích dữ liệu Phương pháp so sánh: So sánh các số liệu và chỉ tiêu về tình hình tài chính, học phí, cơ cấu nhân lực,cơ sở vật chất và kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2011, 2012, 2013. Phương pháp thống kê mô tả: Trong phạm vi đề tài này, phương pháp để tìm ra xu hướng thông qua các bảng biểu, đặc điểm của các yếu tố phân tích, đồng thời trình bày được thực trạng các chiến lược về Marketing của Trung tâm. Phương pháp phân tích tổng hợp:
  • 11. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 4 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH Sau khi sử dụng hai phương pháp trên sẽ tổng hợp lại và rút ra điểm mạnh, yếu của chiến lược Marketing điện tử, từ đó làm ra cơ sở để đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện đề tài. 6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI Đề tài”GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC MARKETING ĐIỆN TỬ TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA” gồm có 3 chƣơng sau: CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING ĐIỆN TỬ (E-MARKETING) CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING ĐIỆN TỬ TẠI TRUNG TÂM ATHENA GIAI ĐOẠN 2011-2013 CHƢƠNG 3.GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC MARKETINGĐIỆN TỬ TẠI TRUNG TÂM ATHENA GIAI ĐOẠN 2014-2018
  • 12. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 5 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC MARKETING ĐIỆN TỬ (E-MARKETING) I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1. Sự hình thành và phát triển của mạng Internet Internet là mạng liên kết các máy tính với nhau. Mặc dù mới thực sự phổ biến từ những năm 1990, Internet đã có lịch sử hình thành từ khá lâu: - 1962: J.C.R. Licklider đưa ra ý tưởng kết nối các máy tính với nhau. - 1969: Mạng này được đưa vào hoạt động và là tiền thân của Internet; Internet - liên mạng bắt đầu xuất hiện khi nhiều mạng máy tính được kết nối với nhau. - 1984: Giao thức chuyển gói tin TCP/IP (Transmission Control Protocol và Internet Protocol) trở thành giao thức chuẩn của Internet; hệ thống các tên miền DNS (Domain Name System) ra đời để phân biệt các máy chủ; được chia thành sáu loại chính gồm : .edu (education) cho lĩnh vực giáo dục; .gov (government) thuộc chính phủ; .mil (miltary) cho lĩnh vực quân sự; .com (commercial) cho lĩnh vực thương mại; .org (organization) cho các tổ chức; .net (network resources) cho các mạng. - 1990: Internet chuyển sang giai đoạn mới, mọi người đều có thể sử dụng, các doanh nghiệp bắt đầu sử dụng Internet vào mục đích thương mại. - 1991: Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML (HyperText Markup Language) ra đời cùng với giao thức truyền siêu văn bản HTTP (HyperText Transfer Protocol), Internet đã thực sự trở thành cụng cụ đắc lực với hàng loạt các dịch vụ mới. World Wide Web (WWW) ra đời, đem lại cho người dùng khả năng tham chiếu từ một văn bản đến nhiều văn bản khác, chuyển từ cơ sở dữ liệu này sang cơ sở dữ liệu khác với hình thức hấp dẫn và nội dung phong phú. WWW chính là hệ thống các thông điệp dữ liệu được tạo ra, truyền tải, truy cập, chia sẻ... thông qua Internet.Internet và Web là công cụ quan trọng nhất của TMĐT, giúp cho TMĐT phát triển và hoạt động hiệu quả.Năm 1994, các công ty bắt đầu sử dụng rộng rãi Internet.Tháng 5 năm 1995, Công ty Netscape đã đưa ra các phần mềm ứng dụng để khai thác thông tin trên Internet.Năm 1997, Công ty IBM giới thiệu các mô hình kinh doanh điện tử. Năm 1997, dịch vụ Internet chính thức được cung cấp tại Việt Nam, mở ra cơ hội hình thành và phát triển thương mại điện tử.Năm 2003, thương mại điện tử chính thức được đưa vào giảng dạy ở một số trường đại học tại Việt Nam. 2. Khái niệm về thƣơng mại điện tử Thương mại điện tử được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau như Thương mại điện tử (Electronic commerce), Thương mại trực tuyến (Online Trade), Thương mại không giấy tờ (Paperless commerce) hoặc là Kinh doanh điện tử (Electronic Business). Tuy
  • 13. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 6 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH nhiên tên gọi Thương mại điện tử vẫn là tên được gọi phổ biến nhất và được dùng thống nhất trong các văn bản hay công trình nghiên cứu của các tổ chức hay các nhà nghiên cứu. 2.1. Khái niệm Thương mại điện tử theo nghĩa hẹp Theo nghĩa hẹp, TMĐT là việc các doanh nghiệp hoặc cá nhân sử dụng các phương tiện điện tử và mạng Internet để mua bán hàng hoá, dịch vụ.Các giao dịch có thể giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B) hoặc giữa doanh nghiệp với khách hàng cá nhân (B2C), hoặc giữa các cá nhân với nhau (C2C). 2.2. Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng Đã có nhiều tổ chức quốc tế đưa ra khái niệm theo nghĩa rộng về TMĐT, trong đó có một số khái niệm điển hình như sau: - EU: TMĐT bao gồm các giao dịch thương mại thông qua các mạng viễn thông và sử dụng các phương tiện điện tử, bao gồm TMĐT gián tiếp (trao đổi hàng hoá hữu hình) và TMĐT trực tiếp (trao đổi hàng hoá vô hình). - OECD: TMĐT gồm các giao dịch thương mại liên quan đến các tổ chức và cá nhân dựa trên việc xử lý và truyền đi các dữ kiện đó được số hoá thông qua các mạng mở như Internet hoặc các mạng đóng có cổng thông với mạng mở như AOL. - UNCTAD: TMĐT bao gồm các hoạt động của doanh nghiệp theo chiều ngang, bao gồm marketing, bán hàng, phân phối và thanh toán thông qua các phương tiện điện tử. Như vậy, TMĐT cũng được hiểu là hoạt động kinh doanh điện tử, bao gồm: mua bán điện tử hàng hoá, dịch vụ, giao hàng trực tiếp trên mạng với các nội dung số hoá được; chuyển tiền điện tử - EFT (electronic fund transfer); mua bán cổ phiếu điện tử - EST (electronic share trading); vận đơn điện tử - E B/L (electronic bill of lading); đấu giá thương mại – Commercial auction; hợp tác thiết kế và sản xuất; tìm kiếm các nguồn lực trực tuyến; mua sắm trực tuyến - Online procurement; marketing trực tiếp, dịch vụ khách hàng sau khi bán... Các phương tiện thực hiện TMĐT bao gồm: điện thoại không dây, fax, truyền hình, các mạng máy tính có kết nối với nhau, ... và mạng Internet. Tuy nhiên, TMĐT phát triển chủ yếu qua Internet và thực sự trở nên quan trọng khi mạng Internet được phổ cập. • Máy tính và Internet: TMĐT chỉ thực sự có vị trí quan trọng khi có sự bùng nổ của máy tính và Internet vào những năm 90 của thế kỷ 20. Máy tính và Internet giúp doanh nghiệp tiến hành giao dịch mua bán, hợp tác trong sản xuất, cung cấp dịch vụ, quản lý các hoạt động trong nội bộ doanh nghiệp, liên các các doanh nghiệp trên toàn cầu, hình thành các mô hình kinh doanh mới. Không chỉ giới hạn ở máy tính, các thiết
  • 14. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 7 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH bị điện tử và các mạng viễn thông khác cũng được ứng dụng mạnh mẽ vào thương mại làm đa dạng các hoạt động TMĐT từ việc sử dụng thẻ thông minh trong thanh toán điện tử, mobile phone trong các giao dịch điện tử giá trị nhỏ, hệ thống TMĐT trong giao thông để xử lý vé tàu điện, xe buýt, máy bay đến giao dịch chứng khoán, tài chính, ngân hàng điện tử, hải quan điện tử trong nước và quốc tế. 3. Lợi ích và hạn chế của Thƣơng mại điện tử 3.1. Lợi ích đối với doanh nghiệp - Mở rộng thị trường: Các doanh nghiệp sử dụng E-marketing sẽ dễ dàng tìm kiếm, tiếp cận đối tác, khách hàng trong và ngoài nước thông qua Internet. - Giảm chi phí: Giảm chi phí giấy tờ, giảm chi phí chia sẻ thông tin, chi phí in ấn, gửi văn bản truyền thống qua bưu điện. - Vượt giới hạn về thời gian: việc tự động hoá các giao dịch thông qua web và Internet giúp hoạt động kinh doanh được thực hiện 24/7/365 mà không mất thêm chi phí biến đổi. - Thông tin được cập nhật nhanh chóng, rẻ và kịp thời - Tạo cơ hội cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa - Thiết lập và củng cố quan hệ với đối tác - Xây dựng CSDL làm nền tảng cho loại hình giao dịch “một tới một” 3.2. Lợi ích với khách hàng - Thông tin phong phú, đa dạng: khách hàng có thể dễ dàng tìm được thông tin sản phẩm, dịch vụ nhanh chóng thông qua công cụ tìm kiếm Search Engines, đồng thời các thông tin đa phương tiện như hình ảnh, âm thanh giúp quảng bá giới thiệu rõ sản phẩm hơn. - Không bị giới hạn về không gian và thời gian: khách hàng có thể mua sản phẩm, dịch vụ mọi lúc mọi nơi. - Giao hàng nhanh hơn với các hàng hoá số hoá được: đối với các sản phẩm số hoá được như phim, nhạc, sách, phần mềm thì việc giao hàng được thực hiện dễ dàng thông qua Internet. - Tiếp cận được nhiều sản phẩm và có quyền so sánh để lựa chọn dể dàng - Tiết kiệm được thời gian - Giảm môi giới trung gian - Tạo lập phong cách mua hàng mới 3.3. Hạn chế - Về phương diện kỹ thuật: marketing đòi hỏi khách hàng phải sử dụng các kỹ thuật mới hiện đại, do đó không phải mọi đối tượng khách hàng có thể tiếp cận đến với
  • 15. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 8 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH những hình thức marketing điện tử của doanh nghiệp. Điều này đã làm giảm đi một số lượng khách hàng nhất định và hạn chế trong việc mở rộng thị trường tiềm năng cần được khai thác. Bên cạnh đó, đường truyền tốc độ chậm cũng là một tác nhân gây khó khăn và bất tiện đối với marketing điện tử.Nếu công ty xây dựng website lớn và phức tạp để quảng bá sản phẩm, nhiều khách hàng sẽ gặp khó khăn khi sử dụng truy cập vào trang web cũng như nhận và tải thông tin. - Về phương diện bán hàng: một mặt hạn chế lớn nhất đối với marketing điện tử đó là khách hàng không thể chạm, nếm hay dùng thử, cảm nhận trực tiếp sản phẩm trước khi giao dịch sản phẩm. Nhưng đối với ngành kinh doanh hiện tại của Trung tâm ATHENA thì hạn chế này của marketing điện tử sẽ được giảm thiểu đi nhiều vì sản phẩm của Trung tâm là các dịch vụ đào tào, tư vấn.
  • 16. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 9 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH 4. Vị trí của marketing điện tử trong TMĐT Hình 1.1. Vị trí e-marketing trong TMĐTNguồn: Porter M.E. 2001 & bài giảng Thương mại điện tử, Trường Đại học Ngoại thương, 2007 5. Quá trình phát triển TMĐT TMĐT phát triển qua 3 giai đoạn sau: - Giai đoạn 1: Thông tin và hiện diện trên web + Sử dụng máy tính, e-mail, khai thác thông tin trên Web giao dịch với khách hàng, nhà cung cấp bằng e-mail. + Đăng ký vào các sàn giao dịch, cổng TMĐT. + Dịch vụ sau bán, hỗ trợ khách hàng thông qua Website và Internet. - Giai đoạn 2: kết nối mạng nội bộ và tự động hoá các chức năng + Ứng dụng các phần mềm quản trị doanh nghiệp về tài chính, nhân sự. + Chia sẻ thông tin doanh nghiệp. + Tự động hoá các giao dịch điện tử: nhận và xử lý đơn hàng. + Thanh toán điện tử. - Giai đoạn 3: kết nối mạng và tích hợp hệ thống thông tin với đối tác + Liên kết hệ thống thông tin của doanh nghiệp với các đối tác. + Triển khai các hệ thống thông tin tổng thể.
  • 17. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 10 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH II. TỔNG QUAN VỀ MARKETING ĐIỆN TỬ 1. Khái niệm về Marketing điện tử Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ thông tin hiện nay, con người đã khai thác và ứng dụng một số các phương tiện điện tử vào quá trình Marketing của các tổ chức, doanh nghiệp. Cùng với việc đổi mới, cải tiến đó chính là sự ra đời khái niệm Marketing điện tử hay còn gọi là E-Marketing. Vậy thì E-Marketing là gì? 1.1. Khái niệm theo nghĩa hẹp Theo cuốn sách “E-Marketing” của Judy Straus, Adel El-Ansary và Raymond Frost, Marketing điện tử là kết quả của công nghệ thông tin trong hai cách thức sau: - Thứ nhất: Marketing điện tử làm tăng khả năng và hiệu quả các chức năng trong Marketing truyền thống. - Thứ hai: công nghệ của Marketing điện tử chuyển đổi thành nhiều chiến lược Marketing khác. Sự biến đổi dẫn đến những hình thức kinh doanh mới làm tăng thêm giá trị khách hàng và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Theo định nghĩa của Phillip Kotler: “Marketing điện tử là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân – dựa trên các phương tiện điện tử và Internet”. Theo Joel Reedy, Shauna Schullo, Kenneth Zimmerman,2000: Marketing điện tử bao gồm tất cả các hoạt độngđể thoả mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng thông qua Internet và các phương tiện điện tử. Về cơ bản, marketing điện tử được hiểu là các hoạt động marketing được tiến hành qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông. Trong đó, phương tiện điện tử có thể là máy tính, điện thoại di động…còn mạng viễn thông có thể là Internet, mạng thông tin di động… 1.2. Khái niệm theo nghĩa rộng Theo cuốn sách “E-Marketing” của Judy Straus, Adel El-Ansary và Raymond Frost, Marketing điện tử là sự sử dụng công nghệ thông tin trong những quá trình thiết lập, kết nối và chuyển giao giá trị đến khách hàng, để tiến hành các hoạt động marketing nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức và duy trì quan hệ khách hàng thông qua nâng cao hiểu biết của khách hàng, các hoạt động xúc tiến hướng mục tiêu và các dịch vụ qua mạng hướng tới thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Như vậy, có thể nói rằng khái niệm marketing điện tử theo nghĩa rộng ở trên là khá đầy đủ và chính xác. Do đó, trong đề tài nghiên cứu này tôi xin sử dụng khái niệm trên để đưa ra những phân tích và đánh giá về khả năng ứng dụng marketing điện tử trong hoạt động kinh doanh của Trung tâm ATHENA trong những phần tiếp theo.
  • 18. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 11 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH 2. Các loại hình marketing điện tử Những hình thức cơ bản của marketing điện tử bao gồm: - Xây dựng website (Brand Awareness) - Marketing bằng cổ máy tìm kiếm (Search Engines Marketing – SEM) - Quảng cáo trên các trang web (Web Display Advertising) - Quảng cáo tương tác (Interactive Advertising) - Marketing liên kết (Affiliate Marketing) - Marketing qua thư điện tử (E-mail Marketing) - Marketing qua Blog (Blog Marketing) - Viral Marketing - Marketing qua Youtube (Youtube Marketing) 3. Sự khác biệt của marketing điện tử với marketing truyền thống 3.1. Môi trường kinh doanh Marketingđiệntửtậptrungvàocáchoạt độngmarketingtrongmôitrườngInternetvàweb.Đếnnaymarketingđiệntửcóthểmởrộngmôi trườngracácmạngviễnthôngkhácnhưmạngthôngtindiđộngnhờsựhộitụcủacácmạngviễnth ông. 3.2. Phương tiện thực hiện MarketingđiệntửsửdụngInternetvàcácthiếtbịđiệntửnhưmáy tính,điệnthoạidiđộngvàcácthiếtbịđiệntửkhácđểtiếnhànhcáchoạtđộngnhư:nghiêncứuthịtr ường,quảng cáo,thuthậpýkiếnphảnhồitừphíangườitiêudùng,muasắm,bánhàng,cungcấpdịchvụ saubán... một cách nhanh chóng, hiệu quảvớichi phí thấp. 4. Đặc điểm của Marketing điện tử Kinh doanh điện tử (E-Business) là phương thức tối ưu và liên tục của hoạt động doanh nghiệp thông qua công nghệ số hoá.Trong đó, thương mại điện tử (E- Commerce) là thành phần của kinh doanh điện tử tập trung vào mảng giao dịch. Còn marketing điện tử (E-Marketing) lại là cách sử dụng công nghệ thông tin trong quá trình thiết lập, kết nối và phân phát giá trị đến khách hàng và dành cho việc quản lý mối quan hệ với khách hàng trong cách thức giúp ích cho tổ chức đó. Do vậy, có thể nói marketing điện tử cũng chính là sự áp dụng công nghệ thông tin vào thực tiễn của marketing truyền thống.
  • 19. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 12 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH 4.1. Một số đặc điểm của marketing điện tử - Môi trường: Marketing điện tử được đặt trong một môi trường mới đó là môi trường Internet. - Phương tiện: Internet và các thiết bị thông tin được kết nối vào Internet. - Bản chất: Marketing điện tử vẫn giữ nguyên bản chất của marketing truyền thống là nhằm thoả mãn mọi nhu cầu của người tiêu dùng. Tuy nhiên, người tiêu dùng trong thời đại công nghệ thông tin sẽ có những đặc điểm khác với người tiêu dùng truyền thống. Người tiêu dùng hiện nay có xu hướng và thói quen tiếp cận thông tin theo những cách khác, đánh giá sản phẩm dựa trên các nguồn thông tin mới và quyết định cho đến hành động mua hàng cũng có sự thay đổi. Ngày nay, với ứng dụng của marketing điện tử thì khái niệm thị tường được mở rộng ra thành “ không gian thị trường” (market place) thể hiện ở phạm vi: thị trường được mở rộng hơn trong thương mại điện tử. Thị trường ở đây vẫn được hiểu là “ tập hợp những người mua hiện tại và tiềm năng”. Tuy nhiên, người mua hiện tại và tiềm năng được mở rộng hơn rất nhiều nhờ có Internet và các phương tiện công nghệ thông tin, điện tử. Điều này xuất phát từ chính bản chất toàn cầu của Internet, cho phép thông tin về sản phẩm, dịch vụ có thể đến với mọi cá nhân, tổ chức trên khắp thế giới và giao dịch cũng có thể được thực hiện thông qua Internet, khiến phạm vi khách hàng hiện tại và tiềm năng được mở rộng hơn. 4.2. Ưu điểm và nhược điểm của e-marketing - Ưu điểm + Tốc độ giao dịch nhanh Ví dụ: Trung tâm ATHENA thường xuyên sử dụng email để quảng cáo các khoá học cũng như các sự kiện sắp diễn ra, ngoài ra còn sử dụng các phần mềm, e-books, phân phối sãn phẩm qua các diễn đàn, facebook… + Thời gian hoạt động liên tục 24/7/365, tự động hoá các giao dịch + Phạm vi hoạt động toàn cầu, các rào cản thâm nhập thị trường có thể bị hạ thấp, khả năng tiếp cận thông tin thị trường của các doanh nghiệp và người tiêu dùng được nâng cao. + Đa dạng hoá sản phẩm do khách hàng có thể tiếp cận nhiều sản phẩm, dịch vụ hơn đồng thời nhà cung cấp sản phẩm cũng có khả năng cá biệt hoá sản phẩm phù hợp với các nhu cầu khác nhau của khách hàng nhờ khả năng thu thập thông tin về khách hàng qua Internet dễ dàng hơn. + Tăng cường quan hệ khách hàng nhở khả năng tương tác cao, chia sẽ thông tin giữa doanh nghiệp với khách hàng cao hơn, dịch vụ tốt hơn, thời gian hoạt động liên tục thông qua các dịch vụ trực tuyến, các website diễn đàn, facebook…
  • 20. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 13 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH + Tiết kiệm chi phí: sử dụng marketing điện tử để quảng cáo sản phẩm không những tiết kiệm được rất nhiều chi phí mà còn hiệu quả cao. Ví dụ: Doanh nghiệp có 50,000 khách hàng và họ muốn quảng cáo một sản phẩm mới thì: Với SMS: nếu doanh nghiệp dúng tin nhắn để gửi thông tin sản phẩm mới đến khách hàng thì chi phí hiện nay sẽ là: 300 VNĐ * 50,000 tin nhắn = 15,000,000 VNĐ Vậy để nhắn tin nhắn cho 50,000 khách hàng.Doanh nghiệp phải tốn 15,000,000 VNĐ, đó là chưa kể việc làm sao có danh sách số điện thoại chính xác của 50,000 khách hàng + thời gian để nhắn tin cho 50,000 người. Thông tin chỉ là 1 chiều và không có sự trao đổi thông tin giữa người kinh doanh và khách hàng . Không đăng được hình ảnh …. Nhưng với marketing điện tử – bạn được đăng tin đa phương tiện hoàn toàn miễn phí – thông tin , hình ảnh , video clip …. , thông tin được gửi đến tức thời và biết được các thông số có bao nhiêu người tiếp cận thông tin , có bao nhiêu người LIKE , có bao nhiêu người bình luận …. Qua ví dụ bên trên , chúng ta dễ dàng thấy lợi thế của Fanpage Facebook trong việc marketing, tiếp cận và thông tin hai chiều với khách hàng . + Kiểm tra dễ dàng và hiệu quả - Nhược điểm: + Phương diện kỹ thuật: e-marketing đòi hỏi khách hàng phải sử dụng các kỹ thuật mới, cơ sở hạ tầng kỹ thuật chưa cao, thiếu vốn, ngành ngân hàng kém phát triển, hệ thống pháp luật chưa đủ. + Phương diện bán hàng: lượng người dùng Internet còn thấp, thu nhập bình quân đầu người chưa cao nên sức mua sản phẩm, dịch vụ còn thấp. Mặc khác, khách hàng cũng không thể chạm, nếm, dùng thử hay cảm nhận thực tế về sản phẩm, dịch vụ trước khi mua chúng.Người Việt Nam còn thói quen mua hàng ở chợ, ở vùng xa thì thiếu điều kiện tiếp cận thông tin và công nghệ mới. + Phương diện an toàn, bảo mật thông tin 5. Mục tiêu và chức năng của marketing điện tử 5.1. Mục tiêu của marketing điện tử Marketing điện tử với công cụ chủ yếu là Internet và công nghệ số hoá được doanh nghiệp sử dụng nhằm thực hiện một số mục tiêu sau: - Truyền tải thông điệp về các đặc thù và tính chất của doanh nghiệp, giới thiệu các thông tin về sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp. thực hiện các việc
  • 21. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 14 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH nghiên cứu về các đặc tính của khách hàng hiện tại và tiềm năng (sở thích, nhu cầu, thị hiếu,…). - Tạo ra sự tương tác và mối quan hệ gần hơn với khách hàng, từ đó nâng cao việc thúc đẩy hỗ trợ và xúc tiến kinh doanh bằng một số hình thức như quảng cáo hay thông báo sự kiện của doanh nghiệp trên Internet. - Giao dịch các sản phẩm của doanh nghiệp với khách hàng 5.2. Chức năng của marketing điện tử 5.2.1. Chức năng của marketing truyền thống Marketingnóichungmangnhữngchứcnăngnhưsau: - Nghiêncứutổnghợpvềthịtrườngđểpháthiệnracảnhữngnhucầuhiệntạilẫnnhữngn hucầutiềmnăngcủathịtrường,cùngvớitriểnvọngpháttriểncủathịtrường. - Hoạchđịnhchínhsáchkinhdoanhcủadoanhnghiệpnhư:Chínhsáchsảnphẩm,chín hsáchgiá,chínhsáchphânphối,chínhsáchxúctiếnvàhỗtrợkinhdoanh… - Tổchứcthựchiệnnhữngchínhsáchnóitrên,baogồmcáchoạtđộng: Nghiêncứunhằmtạoranhữngmẫusảnphẩmmới,đápứngnhucầungàycàngcaoc ủangườitiêudùng. Tổchứcvàhoànthiệnhệthốngphânphốicácsảnphẩm. - Điềutiếtvàthựchiệncáchoạtđộngsảnxuất,đónggói,vậnchuyển,bánhàng,quảngcá o,dịchvụ…theomộtchutrìnhthốngnhất. - Thựchiệnviệckiểmtragiámsáthoạtđộngkinhdoanhtheokếhoạch. 5.2.2. Chức năng của marketing điện tử Nếunhưcáchìnhthứcmarketingtruyềnthốngtậptrungvàocácchứcnăngnghiêncứu,pháttri ểnthịtrường,hoạchđịnhvàtriểnkhaichínhsáchbằngnhữngcôngcụvàphươngphápthôngth ường,thìmarketingđiệntửcũngthựchiệnnhữngchức năngđó,nhưngđượcnhấnmạnhởnhữngcôngcụthôngminhvượttrội,đólànhữngphươngtiệ nđiệntửvàmạngviễnthông.Vídụnhưmáy tính,laptop,điệnthoạithôngminh,mạnginternet,mạngdiđộng…Marketingđiệntửvớisựtr ợgiúpcủacôngnghệthôngtinsẽgiúpđỡdoanhnghiệp: Thựchiệnhànhvimarketingtheotừngđốitượngkháchhàng.Việcphânchiakháchhàngcóthể đượcthựchiệnvôcùngnhanhgọnvàtựđộngnhờnhữngphầnmềm chuyêndụng,phânloạikháchhàngtheonhữngtiêuchínhấtđịnh,
  • 22. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 15 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH phụthuộcvàođặctínhsảnphẩmcungcấp,giácảsảnphẩm,truyềnthốngmuasắmtừngquốcgia … Nghiêncứu,thựchiệnnhữngđiềutrakhảosátthịtrườngđiệntửvớithờigianngắn,chiphíthấp. Quảngcáotrựctruyếnvớicáchìnhthứcnhưgửiemailtớitừngnhómđốitượng,treonhữnglogo ,bannerbắtmắttrênwebsitecôngty…đểthuhútkháchhàng. Thựchiệntươngtácvớikháchhàng,quanhữngbảngđiềutra,phiếuhỏitrựctuyến,diễnđànthu thậpýkiếnkháchhàng,hộpthưtrảlờithắcmắctựđộng… Xửlýnhữnggiaodịchtrựctuyến,riêngchứcnăngnàycóthểhỗtrợrấtnhiềuchohoạtđộngthươn gmạivàgiaodịchđiệntửcủadoanhnghiệp. 6. Một số yêu cầu đối với ngƣời làm marketing điện tử Sự phát triển mạnh mẽ của Internet đã làm thay đổi bộ mặt của toàn thế giới.Cùng với nó là sự thay đổi về thói quen cũng như tập quán tiêu dùng của khách hàng. Đứng trước những thay đổi đó, những người làm marketing trực tuyến ngoài những phẩm chất vốn có, cần phải có: 6.1. Kỹ năng quản lý thông tin Trong thế giới điện tử, thông tin về khách hàng rất dễ tìm kiếm với một khoản chi phí không đáng kể. Những nhà quản lý marketing có thể có những thông tin rộng lớn mang tính toàn cầu. Do đó, họ phải có những kỹ năng quản lý các thông tin này để có thể rút ra được những thông tin thật sự hữu ích, giúp cho công việc kinh doanh của doanh nghiệp. 6.2. Hiểu biết về CNTT Các nhà marketing điện tử cần phải hiểu biết về các kỹ năng CNTT để ứng dụng trong công việc của mình. Ví dụ: Các nhà làm marketing điện tử phải biết sử dụng công cụ tìm kiếm (Search Engines) để có thể tìm kiếm thông tin một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất trên Internet. Hoặc khi khách hàng tiến hành mua hàng tại một website, người làm marketing trực tuyến phải biết cách xây dựng các giải pháp tiếp nhân và tự động xử lý các đơn đặt hàng, cũng như tự động theo dõi quá trình bán hàng cho đến khi người mua nhận được sản phẩm hoặc dịch vụ mà họ đặt mua. Tất cả đều không có sự ngắt quãng.Thực hiện được điều đó sẽ tiết kiệm được chi phí và giữ được khách hàng tiếp tục quay lại mua hàng.
  • 23. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 16 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH 6.3. Vốn tri thức Trí tưởng tượng, sự sáng tạo và khả năng kinh doanh là những yếu tố quan trọng hơn cả vốn bằng tiền. Vì chúng ta đang ở trong thế kỷ 21 nơi mà sự giàu có về tiền tệ đang dần được thay thế bằng những sáng kiến, sáng tạo có ý nghĩa. Những tài sản vô hình như vốn tri thức hay các kiến thức chuyên môn là nguồn tài sản vô giá mà người làm marketing cần phải có. 6.4. Khả năng xử lý thông tin nhanh Thời gian mà một nhà marketing kiểm soát được khách hàng của họ qua màn hình máy tính là 30 giây.Nó được bắt đầu bằng việc lướt qua các kênh, kiểm tra và nhấn chuột. Tất cả những người mua là các cá nhân hay các doanh nghiệp đều đang rất khắt khe và khó tính bởi vì đang có một số lượng rất lớn các nhà cạnh tranh trên toàn cầu, tất cả đều đang cạnh tranh rất khốc liệt. Do vậy, khả năng xử lý thông tin và đưa ra những giải quyết kịp thời là yếu tố vô cung quan trọng.
  • 24. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 17 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CHIẾN LƢỢC MARKETING ĐIỆN TỬTẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ATHENA I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA 1. Lịch sử hình thành và phát triển 1.1. Lịch sử hình thành Từ những năm 2000, công nghệ thông tin được sự quan tâm đặc biệt của toàn xã hội. Bên cạnh đó, nhà nước cũng có nhiều chính sách khuyến khích để đào tạo đội ngũ công nghệ thông tin nhằm góp phần vào nền tin học hóa nước nhà. Trong thời gian này, một nhóm những doanh nhân thành công trong lĩnh vực công nghệ thông tin đã nhận ra tiềm năng phát triển của việc đào tạo công nghệ thông tin. Họ đã quy tụ được một lực lượng lớn đội ngũ công nghệ thông tin trước hết là làm nhiệm vụ ứng cứu máy tính cho các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu. Các thành viên sáng lập Trung tâm gồm: - Ông Nguyễn Thế Đông là cựu giám đốc Trung tâm ứng cứu máy tính ATHENA. Tốt nghiệp Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh về công nghệ thông tin, hiện tại là giám đốc dự án của công ty Siemen Telecom. - Ông Hứa Văn Thế Phúc là phó giám đốc phát triển thương mại công ty EIS, phó tổng công ty FPT. Tốt nghiệp khoa hóa trường đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh.Ông có 10 nămu kinh nghiệm làm việc và học tập trong lĩnh vực công nghệ thông tin. - Ông Nghiêm Sỹ Thắng là phó tổng giám đốc ngân hàng Liên Việt, chịu trách nhiệm công nghệ thông tin của ngân hàng. Tốt nghiệp học viện Ngân Hàng, thạc sỹ quản trị kinh doanh.Một trong bốn nhà lãnh đạo về công nghệ thông tin xuất sắc Asean, một trong 14 CSO tiêu biểu Đông Nam Á. - Ông Võ Đỗ Thắng hiện đang là giám đốc Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng ATHENA. Ngày 4 tháng 10 năm 2004, Trung tâm ATHENA chính thức được thành lập dưới giấy phép kinh doanh số 4012025253 với tên chính thức là công ty trách nhiệm hữu hạn tư vấn và đào tạo quản trị mạng Việt Năng do ông Nguyễn Thế Đông làm giám đốc. 1.2. Các giai đoạn phát triển - Năm 2004: Thành lập Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế ATHENA tại 2Bis, Đinh Tiên Hoàng, phường ĐaKao, Quận 1, Tp. HCM. Tên viết tắt là Trung tâm ATHENA.
  • 25. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 18 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH - Năm 2006: Trung tâm mở thêm một chi nhánh tại cư xá Nguyễn Văn Trỗi. Đồng thời tuyển dụng đội ngũ giảng viên là những chuyên gia an ninh mạng tốt nghiệp từ các trường đại học và học viện công nghệ thông tin uy tín trên toàn quốc. - Năm 2008: Ông Nguyễn Thế Đông và Hứa Văn Thế Phúc rút vốn khỏi công ty gây nên sự hoang mang cho toàn bộ hệ thống Trung tâm, cộng thêm chi nhánh tại cư xá Nguyễn Văn Trỗi hoạt động không hiệu quả phải đóng cửa. Với quyết tâm khôi phục lại công ty để thực hiện ước mơ góp phần vào sự nghiệp tin học hóa đất nước, ông Võ Đỗ Thắng mua lại cổ phần của hai nhà đầu tư lên làm giám đốc và xây dựng lại Trung tâm với tên Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế ATHENA. - Năm 2009: Mở thêm một văn phòng đại diện tại số 92 Nguyễn Đình Chiểu, Phường ĐaKao, Quận 1, Tp. HCM. Với sự lãnh đạo tài ba và óc chiến lược của ông Võ Đỗ Thắng, Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế ATHENA đã dần phục hồi và trở lại quỹ đạo hoạt động của mình. Trung tâm đã trở thành nơi đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực công nghệ thông tin đáng tin cậy. - Năm 2012: Trung tâm mở thêm chi nhánh mang tên Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng ATHENA – Nha Trang ITT tại số 218 Thống Nhất, Nha Trang, Khánh Hoà. ATHENA hiện đã và đang trở thành một trong những Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng tốt nhất Việt Nam, với đội ngũ giảng viên có kiến thức và nhiều kinh nghiệm thực tế từng tu nghiệp và cập nhật kiến thức công nghệ mới từ Mỹ, Pháp, Singapore… Lực lượng học viên của ATHENA sau khi tốt nghiệp đều đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng trong các công ty, doanh nghiệp, các tổ chức ngân hàng và đang công tác nhiều nơi trên thế giới. Cùng với sự liên kết với rất nhiều công ty, tổ chức doanh nghiệp, trường học Trung tâm ATHENA đã thể hiện được tầm quan trọng của mình trong công cuộc tin học và hiện đại hoá đất nước, trở thành nơi đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực công nghệ thông tin chất lượng phục vụ cho xã hội.
  • 26. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 19 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH Logo của Trung tâm 2. Các chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm ATHENA 2.1. Chiến lược, mục tiêu về chất lượng của Trung tâm Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế ATHENA (gọi tắt là Trung tâm ATHENA) tiền thân là Công ty TNHH tư vấn và đào tạo quản trị mạng Việt Năng. Trung tâm được chính thức thành lập theo giấy phép kinh doanh số 4102025253 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tp. HCM cấp ngày 04 tháng 10 năm 2004. - Chiến lược của Trung tâm ATHENA là trở thành một Trung tâm đào tạo giữ vai trò chủ đạo trong việc tư vấn, đào tạo các kiến thức tin học và cung cấp nguồn lực hàng đầu về công nghệ thông tin cho nhu cầu của xã hội. - Mục tiêu: Cung cấp những sản phẩm dịch vụ đạt chất lượng, lấy chất lượng sản phẩm làm mục tiêu chính, sống còn của Trung tâm. Vì chỉ có chất lượng sản phẩm và làm tốt dịch vụ thì khách hàng mới tin tưởng và sử dụng dịch vụ của Trung tâm.Có khách hàng thì Trung tâm mới tồn tại, phát triển và đáp ứng nhu cầu thị trường trong nền kinh tế hiện nay. 2.2. Nghành nghề kinh doanh của Trung tâm ATHENA đã và đang tập trung chủ yếu vào các họat động sau: - Huấn luyện, đào tạo kiến thức tin học, đặc biệt chuyên sâu quản trị mạng và an ninh mạng theo tiêu chuẩn quốc tế của các hãng như Microsoft, Cisco, Oracle, Linux LPI, CEH… - Đào tạo theo đơn đặt hàng của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, ngân hàng… - Tư vấn và hỗ trợ cho doanh nghiệp ứng dụng hiệu quả tin học vào hoạt động sản xuất kinh doanh; - Cung cấp nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin cho các tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu; - Nghiên cứu nâng cao kiến thức tin học và phát triển cơ sở dữ liệu thông tin về các ứng dụng và sự cố mạng; - Tiến hành các dịch vụ ứng cứu khẩn cấp cho doanh nghiệp trong trường hợp xảy ra sự cố máy tính.
  • 27. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 20 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH - Ngoài chương trình đào tạo, Trung tâm ATHENA còn có nhiều chương trình hợp tác và trao đổi công nghệ với nhiều trường đại học như đại học Bách khoa Tp. HCM, Học viện Bưu chính viễn thông, Viện kỹ thuật Quân sự, Hiệp hội an toàn thông tin (VNISA),… 3. Nhân sự và cơ cấu tổ chức quản lý của Trung tâm ATHENA 3.1. Đội ngũ nhân sự - Giám đốc: ông Võ Đỗ Thắng - Phó Giám đốc: bà Nguyễn Khánh Minh - Admin: ông Nguyễn Hồng Phúc - Cùng đội ngũ nhân viên tư vấn và chăm sóc khách hàng; đội ngũ giảng viên tốt nghiệp từ các trường đại học, cao đẳng chuyên ngành CNTT, điện tử viễn thông có nhiều kinh nghiệm làm dự án thực tế và đạt nhiều chứng chỉ quốc tế. 3.2. Cơ cấu tổ chức quản lý Sơ đồ 2.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý Trung tâm ATHENA Nguồn: Văn phòng Trung tâm ATHENA 3.3. Chức năng của các phòng ban Ban giám đốc - Gồm 1 giám đốc điều hành chung, chuyên trách về marketing và 1 phó giám đốc chuyên trách về tài chính. - Đề ra chiến lược hoạt động hàng quý, hàng năm, hàng kì cho toàn công ty.
  • 28. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 21 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH - Theo dõi, điều hành công việc hàng ngày , hoạch định chiến lược phát triển công ty. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty. Phòng hành chính - nhân sự - Đảm bảo tuyển dụng nhân sự và nhu cầu nguồn nhân lực phục vụ hiệu quả nhất, phát triển đội ngũ cán bộ, nhân viên theo yêu cầu của công ty. - Đảm bảo cho các cá nhân, bộ phận trong công ty thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ của mình và đạt được hiệu quả cao nhất trong công việc. Phòng tài chính – kế toán - Tham mưu cho Giám đốc, chỉ đạo, quản lý điều hành công tác kinh tế tài chính và hoạch tính kế toán. - Xúc tiến huy động tài chính và quản lý công tác đầu tư tài chính. - Thực hiện, theo giỏi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập, chi trả theo chế độ, chính sách đối với người lao động trong công ty. - Thanh quyết toán các chi phí hoạt động, chi phí quảng cáo và các chi phí khác của công ty. Phòng đào tạo - Tham mưu cho giám đốc, quản lý, triển khai các chương trình đào tạo bao gồm các kế hoạch, chương trình, học liệu, tổ chức giảng dạy và chất lượng giảng dạy theo quy chế của bộ Giáo dục và của công ty. - Quản lý các khoá học và chương trình học, danh sách học viên, quản lý học viên. Phòng quản lý dự án Tổ chức nghiên cứu, quản lý, giám sát dự án nhằm đảm bảo dự án hoàn thành đúng tiến độ trong phạm vi ngân sách đã duyệt, đảm bảo chất lượng và các mục tiêu cụ thể của các dự án. Phòng kinh doanh – tiếp thị - Thiết kế ý tưởng Marketing, tổ chức thực hiện và giám sát các hoạt động Marketing của công ty. Tổ chức nghiên cứu, giám sát các hoạt động kinh doanh, doanh số theo từng tuần, tuần quý. 4. Trụ sở chính và các chi nhánh - Trụ sở chính: Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế ATHENA Địa chỉ: Số 2 Đinh Tiên Hoàng, phường Đa Kao, Quận 1 Website: www.ATHENA.edu.vn Điện thoại: (08)38244041 - 094 323 00 99
  • 29. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 22 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH - Chi nhánh 1: Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế ATHENA Địa chỉ: Số 92 Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao, Quận 1 Website: www.ATHENA.com.vn Điện thoại: 094 320 00 88 - 094 323 00 99 - Chi nhánh 2: Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng ATHENA – Nha Trang ITT Địa chỉ: số 218 Thống Nhất, Nha Trang, Khánh Hoà Website: http://www.nhatrang-itt.vn/ Điện thoại: 058 356 1966 – 058 625 4516 5. Năng lực của Trung tâm 5.1. Về cơ sở vật chất - Ngay từ ngày đầu thành lập đến nay, ATHENA luôn cố gắng đầu tư vào cơ sở vật chất và trang thiết bị để đáp ứng việc giảng dạy, nghiên cứu và để theo kịp với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin. Trung tâm hiện đang có 11 phòng học tại chi nhánh số 92 Nguyễn Đình Chiểu với sức chứa khoảng 50 học viên mỗi phòng. Các phòng đều được trang bị máy tính, máy chiếu và máy lạnh để phục vụ công tác giảng dạy và tạo sự hài lòng cho học viên. Trung tâm còn trang bị 2 phòng máy tính với 1 server và 25 máy trạm kết nối Internet để phục vụ chu đáo cho việc giảng dạy. - Trung tâm luôn bảo trì và cập nhất hạ tầng hệ thống để luôn đáp ứng được đòi hỏi của ngày càng lớn của ngành công nghệ thông tin. Chương trình giảng dạy cũng được cập nhật liên tục, bảo đảm học viên luôn tiếp cận với những công nghệ mới nhất. 5.2. Về đội ngũ giảng viên - Tất cả các giảng viên Trung tâm ATHENA có đều tốt nghiệp từ các trường đại học hàng đầu trong nước .... Tất cả giảng viên ATHENA đều phải có các chứng chỉ quốc tế như MCSA, MCSE, CCNA, CCNP, Security+, CEH,có bằng sư phạm Quốc tế (Microsoft Certified Trainer).Đây là các chứng chỉ chuyên môn bắt buộc để đủ điều kiện tham gia giảng dạy tại Trung tâm ATHENA. - Bên cạnh đó, các giảng viên ATHENA thường đi tu nghiệp và cập nhật kiến thức công nghệ mới từ các nước tiên tiến như Mỹ , Pháp, Hà Lan, Singapore,... và truyền đạt các công nghệ mới này trong các chương trình đào tạo tại Trung tâm ATHENA.
  • 30. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 23 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH 6. Thị trƣờng, sản phẩm và dịch vụ, đối thủ cạnh tranh 6.1. Thị trường mục tiêu của Trung tâm Khách hàng mục tiêu mà ATHENA muốn hướng đến là các bạn học sinh, sinh viên và cáccán bộ công nhân viên chức, người đi làm…Ngoài ra các khoá học về Web và Thương mại điện tử cũng thu hút đông đảo các cá nhân, người đi làm muốn học hỏi thêm về kinh doanh trực tuyến, tăng lợi nhuận bán hàng… Khách hàng đến với Trung tâm ATHENA có 2 nhóm: - Khách hàng cá nhân: + Là những bạn sinh viên đang học trung cấp, cao đẳng, đại học hoặc đã tốt nghiệp yêu thích đam mê công nghệ thông tin, muốn học hỏi kiến thức để chuẩn bị cho nghề nghiệp sau này. Không cần phải là người giỏi về công nghệ thông tin, khi đến tham gia đăng kí học Trung tâm sẽ kiểm tra trình độ và xếp lớp theo từng mức độ của học viên. + Một số khách hàng cá nhân khác và hiện đang là khách hàng đông đảo của Trung tâm là những người đi làm mong muốn có công việc tốt hơn. Ví dụ như họ là những nhân viên chuyên phụ trách quản trị mạng và an ninh mạng cho doanh nghiệp, tổ chức muốn nâng cao trình độ để tiếp cận và đối phó với những xâm phạm, rủi ro từ Internet. Bên cạnh đó, một số người muốn xây dựng website bán hàng trực tuyến, kinh doanh trên mạng sẽ đăng kí học tại Trung tâm. - Khách hàng doanh nghiệp, tổ chức: Một số doanh nghiệp, tổ chức Nhà nước họ rất muốn bảo mật hệ thống mạng và thông tin của mình.Trong kinh doanh, việc bảo mật thông tin là vấn đề sống còn.Hay nói cách khác, bảo mật thông tin chính là bảo vệ “túi tiền” của doanh nghiệp. Với các doanh nghiệp, tổ chức muốn đào tạo và nâng cao trình độ cho đội ngũ nhân viên của mình thì Trung tâm ATHENA sẽ đào tạo theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp đó. Có thể thấy được, ngành công nghệ thông tin là một ngành có triển vọng, vì thế mà khách hàng của Trung tâm rất đa dạng về độ tuổi, không giới hạn về phạm vi địa lý. Sau đây là cơ cấu thị trường của Trung tâm Biểu đồ 2.1.Doanh thu theo thị trường của Trung tâm trong 3 năm 2011-2013 Tp. HCM Ở những nơi khác 27% 73% Doanh thu
  • 31. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 24 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH Qua sơ đồ có thể thấy được khách hàng ở Thành phố Hồ Chí Minh chiếm phần lớn, cụ thể là 73%, còn ở những nơi khác là 27%. Vì vậy, Trung tâm tập trung khai thác khách hàng ở phạm vị này với 1 trụ sở và 1 chi nhánh ở Thành phố Hồ Chí Minh.Bên cạnh đó khách hàng ở những nơi khác cũng chiếm một phần không nhỏ vì vậy mà Trung tâm vẫn duy trì hình thức dạy học online hay còn gọi là dạy trực tuyến. Vì thế một số khách hàng không có điều kiện đến học tại Trung tâm vẫn có thể học được qua hình thức trực tuyến với sự chỉ dẫn nhiệt tình của đội ngũ giảng dạy. 6.2. Sản phẩm và dịch vụ của Trung tâm 6.2.1. Sản phẩm - Các khoá học dài hạn + Chương trình đào tạo chuyên gia an ninh mạng AN2S (ATHENA Network Security Specialist). + Chương trình quản trị viên an ninh mạng ANST (ATHENA Network Security Technician). + Chuyên viên quản trị mạng nâng cao ANMA (ATHENA Network Manager Administrator). - Các khoá học ngắn hạn Về quản trị mạng: - Quản trị mạng MCSA 2003 – 2008 - Quản trị mạng Cisco – CCNA - Quản trị mạng Microsoft nâng cao – MCSE - Quản trị hệ thống mạng Linux 1 và Linux 2 - Quản trị mạng cơ bản và cài đặt máy tính – ACBN Về an ninh mạng: - System Hacking – xâm nhập và khai thác lỗ hỏng hệ điều hành - Hacking và bảo mật máy tính Windows - Bảo mật mạng Wi-Fi - Hacker mũ trắng ATHENA - Bảo mật mạng ACNS Về Web và thương mại điện tử: - SEO Google - Thiết kế, quản trị website doanh nghiệp bằng Joomla - Xây dụng và quản trị diễn đàn, trang rao vặt bằng VBB - Lập trình và thiết kế web chuyên nghiệp bằng PHP và MySQL - Internet Business
  • 32. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 25 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH - Xây dựng web cấp tốc bằng WordPress - Xây dựng web bán hàng trực tuyến - Online Marketing. 6.2.2. Dịch vụ hỗ trợ - Đảm bảo việc làm cho học viên tốt nghiệp khoá dài hạn - Hỗ trợ thi Chứng chỉ quốc tế 6.2.3. Đối thủ cạnh tranh Hiện tại quyết định về giá của doanh nghiệp ảnh hưởng một cách mạnh mẽ tới hoạt động kinh doanh và doanh số của doanh nghiệp, nó chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố bên trong lẫn bên ngoài. Cụ thể như: - Tính chất cạnh tranh của thị trường: Hiện tại trong môi trường cạnh tranh gay gắt và mang tính chất toàn cầu như hiện nay, doanh nghiệp phải đứng trước quyết định về mức giá sao cho vừa có thể tồn tại trên thị trường, chi cho các khoản chi phí và đạt được lợi nhuận, đồng thời phải là mức giá cạnh tranh so với các mức giá của đối thủ cạnh tranh. - Nhu cầu của thị trường: Với một thị trường đang “khát” về nguồn lực chuyên gia công nghệ thông tin, ATHENA đang có nhiều cơ hội mở rộng thị trường và phát triển. Tuy nhiên, trên thị trường cũng đang mọc lên hàng loạt các Trung tâm đào tạo công nghệ thông tin đang là một thách thức lớn đối với doanh nghiệp. Chính vì vậy,để cạnh tranh hiệu quả và đáp ứng tốt nhất nhu cầu của thị trường, ATHENA đảm bảo một mức giá phù hợp với lực lượng khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp là các học sinh, sinh viên và đảm bảo tính chất cạnh tranh trên thị trường. Thông qua những yếu tố bên trong và bên ngoài tác động đến doanh nghiệp, ATHENA định giá theo phương pháp định giá dựa vào cạnh tranh, định giá theo thời giá. ATHENA tập trung vào nghiên cứu giá của các đối thủ cạnh tranh, định một mức giá cao hơn tuy nhiên sau đó sẽ có chiến lược điều chỉnh và chiết khấu giá nhằm đảm bảo mức giá cuối cùng thấp hơn của đối thủ cạnh tranh. Các đối thủ hữu hình hiện nay của Trung tâm ATHENA có thể kể đến như Trung tâm Nhất Nghệ, Trung tâm VnPro, trường cao đẳng nghề công nghệ thông tin ISPACE, Học viện Quốc tế Công nghệ Thông tin NIIT (Ấn Độ), Học viện TalentEdge, Học viện NetPro, Học viện Jetking….Các Trung tâm và học viện ở trên có đào tạo những môn học mà ATHENA đã và đang đào tạo nên họ sẽ là những đối thủ cạnh tranh cần quan tâm của ATHENA. Nắm bắt được những đối thủ cạnh tranh tiềm tàng, Trung tâm ATHENA đã có những chính sách về sản phẩm và chính sách về giá để làm lợi thế cạnh tranh cho riêng
  • 33. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 26 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH mình.Hiện nay, học phí các khoá học ở Trung tâm ATHENA đang ở mức trung bình so với các Trung tâm khác.Phần này sẽ thấy rõ trong bảng 2.3 bên dưới. Việc học phí của Trung tâm ATHENA thấp hơn so với Trung tâm Nhất Nghệ là do thời lượng học của ATHENA ngắn hơn so với đối thủ, tiết kiệm được thời gian cho học viên. Bên cạnh đó, Trung tâm ATHENA còn có hình thức đào tạo học trực tuyến đối với các học viên ở các tỉnh thành khác.Học phí đối với hình thức học trực tuyến sẽ giảm 10% so với học trực tiếp tại Trung tâm. Do đó, trở ngại về phạm vị địa lý đã không còn đối với học viên khi muốn tham gia học tại ATHENA. Ngoài Trung tâm Nhất Nghệ đã được ví dụ so sánh ở trên thì Trung tâm ATHENA còn phải đối mặt với khá nhiều đối thủ cạnh tranh khác, vì vậy để có được vị trí trong tâm trí khách hàng thì ngoài chiến lược về giá, ATHENA cần đẩy mạnh hoạt động marketing nhằm nâng cao nhận biết cho khách hàng. II. Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm ATHENA trong 3 năm gần đây (2011-2013). 1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Trung tâm từ 2011 đến 2013 Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm ATHENA( 2011 – 2013) Chỉ tiêu 2011 2012 2013 Đơn vị Chênh lệch (%) 2012/2011 2013/2012 Số khoá học 110 115 120 Khoá 104.54 104.34 Doanh thu 2 2.1 2.4 Tỷ đồng 105 114.28 Chi phí 2.088 1.9 2.18 Tỷ đồng 90.99 114.73 Lợi nhuận -0.088 0.2 0.22 Tỷ đồng 227.27 110 Nộp ngân sách 0.04 0.056 0.069 Tỷ đồng (Nguồn:Báo cáo tài chính 2011-2013, phòng Tài chính – Kế toán) Biểu đồ 2.2. Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh Phân tích: Qua bảng số liệu trên thì ta thấy được: -0.5 0 0.5 1 1.5 2 2.5 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Doanh thu Chi phí Lợi nhuận Nộp ngân sách Tỷ Nă
  • 34. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 27 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH - Số lượng các khóa học đang có những chuyển biến tích cực và tăng lên trong năm 2011 và 2012, cho thấy nhu cầu học tập ngành CNTT ngày càng gia tăng và có xu hướng tăng theo từng năm. Đó là một dấu hiệu tốt khi người dân ngày càng quan tâm và đam mê CNTT.Và đặc biệt là nhiều người biết đến trung tâm ATHENA hơn. Kéo theo đó là doanh thu cũng tăng thêm. Cụ thể qua bảng hoạt động sản xuất kinh doanh ta nhận thấy doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Doanh thu năm 2012 đạt 104.54% tăng 4.54% so với năm 2011tức tăng 0.1 tỷ đồng. Năm 2013 đạt 104.34% tăng 4.34% so với năm 2012 tức là tăng 0.3 tỷ đồng. Như vậy, doanh thu năm 2013 có sự giảm nhẹ so với năm 2012 do tình hình chung nền kinh tế năm 2013 gặp rất nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp phải phá sản. Tuy nhiên lợi nhuận của trung tâm lại không ổn định do còn phụ thuộc vào các chi phí, lạm phát, kinh tế khó khăn làm cho giá cả của các mặt hàng kỹ thuật tăng chóng mặt. Bước ngoặt chuyển đổi cơ cấu nhân sự nội bô đã dẫn đến việc trung tâm chịu lỗ (- 0.088 tỷ đồng) vào năm 2011. Và khi có sự điều chỉnh kịp thời, cũng như vạch ra trước kế hoạch, dự đoán tình hình kinh tế thì công ty đã dần dần tăng trưởng trở lại với mức lợi nhuận tăng dần năm 2012 là 0.2 tỷ đồng đến năm 2013 là 0.22 tỷ đồng. Số nộp ngân sách mỗi năm phụ thuộc chủ yếu vào chính sách thuế, phụ thu của nhà nước. Trung tâm luôn tuân thủ theo các chính sách nhà nước ban hành. Qua đó cho thấy nhu cầu học tập ngành công nghệ thông tin ngày càng gia tăng và có xu hướng tăng theo từng năm. 2. Nhận xét về tình hình kinh doanh của Trung tâm (2011-2013) - Tích cực : Nhìn chung trong những năm gần đây Trung tâm đã dần thích ứng với sự biến động của môi trường kinh doanh mới cũng như sự thay đổi nội bộ. Trung tâm đẩy mạnh việc quảng bá hình ảnh và sản phẩm của mình đến với tất cả các đối tượng ở mọi miền tổ quốc. Bên cạnh đó mở ra các khoá học miễn phí hàng tháng để thu hút khách hàng, tăng độ nhận biết của Trung tâm. - Hạn chế: Đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên còn yếu về chuyên môn, phương pháp làm việc chưa khoa học. Quản lý nhân viên, tiền vốn mặc dù được củng cố nhưng còn nhiều thiếu sót bất cập.Hệ thống quản lý chưa chặt chẽ và chưa mang tính hệ thống. Doanh thu còn thấp, lợi nhuận chưa cao. III. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động marketing điện tử tại Trung tâm ATHENA 1. Môi trƣờng vĩ mô 1.1. Dân số Năm 2013, dân số nước Việt Nam là hơn 90 triệu người theo Cục thống kê Việt Nam.
  • 35. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 28 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH Điều này, ảnh hưởng mạnh mẽ đến thị trường của Trung tâm ATHENA. Con người đang sống trong một thế giới công nghệ phát triển, số lượng người truy cập Internet ở Việt Nam rất cao 57% số người truy cập Internet của Việt Nam là để tham gia mua sắm online. Cơ hội cho Trung tâm ATHENA là rất lớn trong các năm tiếp theo. 1.2. Kinh tế Hệ thống thuế, mức lãi suất, tỉ lệ lạm phát,…cũng ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của Trung tâm. Nhưng hiện nay, mức sống của người dân tại các khu vực mà Trung tâm hoạt động cũng ngày càng được nâng cao hơn, vì vậy việc cha mẹ quan tâm đến vấn đề học tập cho con em họ để đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ cao là điều tất yếu. 1.3. Xã hội Việt Nam có nền chính trị ổn định nhất trên thế giới. Đây là một thuận lợi rất lớn đối với các doanh nghiệp nói chung và Trung tâm ATHENA nói riêng. Trung tâm ATHENA còn được luật pháp Việt Nam bảo vệ quyền lợi trong cạnh tranh kinh doanh tránh những hình thức kinh doanh không chính đáng. 1.4. Tự nhiên Vấn đề ô hiễm môi trường ngày càng trở thành vấn đề nghiêm trọng trên toàn thế giới. Điều kiện khí hậu tại Tp. HCM rất nóng, khô và nhiều xe cộ. Các yếu tố này cũng ảnh hưởng nhiều đến sức khoẻ làm việc của cán bộ, nhân viên và học viên tại Trung tâm. 1.5. Công nghệ Đây là một yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của Trung tâm ATHENA. CNTT ở Việt Nam hiện nay phát triển tốc độ trung bình từ 25% đến 30% năm. Chính phủ Việt Nam đang có chính sách đầu tư hỗ trợ phát triển và ứng dụng cho nền CNTT trong nước như ban hành hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tạo điều kiện ứng dụng và phát triển CNTT, tăng cường hợp tác liên kết trong nước và quốc tế. Nhận xét: Thông qua sự phân tích sơ lược môi trường bên ngoài mang tính vĩ mô như trên, cho thấy Trung tâm có nhiều cơ hội và thách thức cần phải đối mặt trong thời gian tới. Như vậy, Trung tâm phải phát huy điểm mạnh của mình để nắm bắt được cơ hội, đồng thời nhận biết rõ những khó khăn để vượt qua.
  • 36. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 29 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH 2. Môi trƣờng vi mô 2.1. Khách hàng Bất cứ một doanh nghiệp nào muốn hoạt động kinh doanh được thì phải có khách hàng. Khách hàng là nhân tố then chốt quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp, khách hàng là người mang doanh thu đến cho doanh nghiệp. Khách hàng của Trung tâm ATHENA đa số là thuộc lĩnh vực CNTT, họ yêu thích máy tính, công nghệ mới, phần mềm hay mạng…Ngoài ra, Trung tâm đã và đang tập trung đến đối tượng khách hàng là giới văn phòng hoặc những nhà kinh doanh, là những khách hàng cần những khoá học ngắn hạn để bổ sung kiến thức với tiền học phí vừa phải. Đây cũng là đối tượng khách hàng có nhu cầu lớn và là khách hàng quen thuộc của Trung tâm. 2.1.1. Phân loại theo nhóm khách hàng - Khách hàng cá nhân Học sinh đã tốt nghiệp chương trình Trung học phổ thông yêu thích máy tính và có mong muốn làm nghề quản trị mạng. Sinh viên các trường cao đẳng, đại học chuyên về khoa CNTT. Người đi làm mong muốn có công việc tốt hơn liên quan đến máy tính, mạng. - Khách hàng là doanh nghiệp Các doanh nghiệp đang có ý định đào tạo thêm cho nhân viên mình về quản trị mạng, theo loại khách hàng này thì Trung tâm sẽ đào tạo theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp. 2.1.2. Phân loại khách hàng theo mức độ chi phối - Khách hàng hiện hữu: là những học viên đã đăng ký và học tại Trung tâm. Đối với nhóm khách hàng này, Trung tâm sẽ chăm sóc nhiệt tình để có thể giữ chân họ và khuyến khích họ học thêm các khoá học khác. - Khách hàng tiềm năng: là những người đang có mối quan tâm tới mạng máy tính, tới quản trị mạng. Trung tâm đã có nhiều chương trình khuyến mãi, tư vấn qua mail, qua điện thoại, hay thực hiện marketing online để thu hút họ đến với Trung tâm. 2.2. Đối thủ cạnh tranh Hiện nay, Trung tâm ATHENA là một trung tâm có tên tuổi trong lĩnh vực đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng nhưng cũng có nhiều đối thủ phải kể đến như Nhất
  • 37. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 30 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH Nghệ, VNPro. Vì vậy, Trung tâm cần có chiến lược phù hợp để tăng khả năng cạnh tranh của mình. 2.3. Các đối tác Không chỉ phát triển nâng cao chất lượng các khoá học cho khách hàng là học viên, Trung tâm còn liên kết đào tạo và hỗ trợ nghề nghiệp cho học viên thông qua các đối tác như: - Ngân hàng Secombank, Techcombank,… - Doanh nghiệp: Bưu chính viễn thông Tp. Kiên Giang, Điện lực Tp. HCM, Bách Khoa Computer, ITT Nha Trang… Thông qua đó, tạo sự tin tưởng và ấn tượng cho các học viên về chất lượng đào tạo và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp sau khi tốt nghiệp. Đồng thời, trong quá trình học tập các học viên còn được tiếp xúc với thực tế tại cac doanh nghiệp nhằm nâng cao trình độ tay nghề và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tiễn, đáp ứng được nhu cầu nghề nghiệp của nhiều doanh nghiệp sau khi ra trường.
  • 38. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 31 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH IV. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CHIẾN LƢỢC MARKETING ĐIỆN TỬ TẠI TRUNG TÂM ATHENA 1. Giới thiệu vị trí và công việc 1.1. Giới thiệu vị trí marketing Bảng 2.2. Vị trí marketing của nhân viên Trung tâm ATHENA Nguồn: Phòng kinh doanh ATHENA đang trong quá trình đổi mới nhân sự và cách thức hoạt động. Với ATHENA hiện nay, sinh viên thực tập nắm giữ vai trò rất quan trọng và là lực lượng nòng cốt. Chính vì thế, không mấy khó hiểu khi sinh viên thực tập và công việc của sinh viên thực tập ở ATHENA khá nhiều.Họ là những người chịu trách nhiệm về bài viết cho sản phẩm được phân công. 1.2. Giới thiệu về công việc thực tập - Mô tả công việc: Vị trí: Sinh viên thực tập Thời gian làm việc: 13h30 đến 18h, từ thứ 2 đến thứ 7 Thời gian thực tập: từ ngày 24/02/2014 đến 19/03/2014 - Công việc của tôi trong thời gian thực tập là: Ngày 24/02/2014, đến Trung tâm tìm hiểu nội quy của Trung tâm và làm quen với mọi người trong phòng marketing và quan sát cách làm việc của họ. Họ và tên Chức vụ Công việc Nguyễn Khánh Minh Trưởng phòng marketing Quản lý toàn bộ hoạt động của bộ phận marketing Lê Thị Hà Nhi Nhân viên văn phòng (92 Nguyễn Đình Chiểu) Ghi danh học viên, tư vấn trực tiếp cho khách hàng hoặc qua điện thoại, giám sát sinh viên thực tập và báo cáo hàng ngày cho trưởng phòng, … Lê Thị Ngọc Ngân Nhân viên văn phòng (2Bis Đinh Tiên Hoàng) Sinh viên thực tập marketing Thực tập marketing Trực văn phòng, gửi email và bài giới thiệu về các khóa học, …
  • 39. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 32 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH Tham gia chương trình hội thảo về “An toàn-bảo mật máy tính” tại trường đại học Tôn Đức Thắng do thầy Võ Đỗ Thắng chủ nhiệm. Trước khi bắt đầu thực tập và trong quá trình thực tập tôi được học các lớp online marketing miễn phí để phục vụ cho quá trình thực tập ở ATHENA. Từ ngày 25/02/2014 đến hết thời gian thực tập: tìm hiểu công việc được giao rồi đăng trên các diễn đàn và các trang mạng xã hội về khoá học quản trị mạng Cisco - CCNA. Thỉnh thoảng ngồi trực văn phòng cùng các bạn. Tạo trang Blogspot, Zing, WordPress để quảng bá hình ảnh Trung tâm. Cuối buổi thực tập, tôi gửi email báo cáo công việc đã làm cho trưởng phòng marketing và người hướng dẫn công việc cho tôi. - Vận dụng các kiến thức đã học Các kiến thức được học ở trường đã giúp tôi rất nhiều trong việc hoàn thành các công việc được giao trong quá trình thực tập.Đầu tiên là môn tin học đại cương đã giúp tôi dễ dàng thao tác công việc trên máy tính mà không bị bỡ ngỡ.Bên cạnh đó, môn kĩ năng giao tiếp trong kinh doanh giúp tôi giao tiếp với các nhân viên trong phòng marketing, các học viên một cách tự tin và đầy thiện cảm. Ngoài ra, các môn học như: marketing căn bản, marketing dịch vụ, quản trị chiến lược, … cũng đã giúp tôi rất nhiều trong quá trình làm việc tại Trung tâm ATHENA. Nhưng quan trọng nhất vẫn là những kinh nghiệm quý báu mà các giảng viên ở trường đã chia sẻ. - Khó khăn đã vượt qua để hoàn thành kì thực tập Khó khăn thứ nhất là vì Trung tâm chuyên về đào tạo quản trị và an ninh mạng nên có rất nhiều thuật ngữ chuyên ngành rất khó hiểu. Khối lượng công việc nhiều, nên các anh chị trong bộ phận cũng không có nhiều thời gian để hướng dẫn cũng như giải đáp những thắc mắc của tôi. Giải quyết: tôi thường tự mình tìm hiểu thêm và ghi chép lại thật cẩn thận để dễ dàng ghi nhớ hơn. Khó khăn thứ hai là em phải phụ trách quảng cáo khoá học về quản trị mạng và an ninh mạng Cisco-CCNA - một trong những khoá học quản trị mạng quốc tế trong khi em chưa có kiến thức về lĩnh vực này. Giải quyết: Để thực hiện tốt công tác marketing cho sản phẩm thì chính bản thân em phải hiểu rõ được sản phẩm của mình như thế nào. Vì thế mà thời gian đầu em phải tìm hiểu, nghiên cứu về lĩnh vực quản trị mạng và an ninh mạng, nắm bắt được tình hình an ninh mạng thực tế của nước ta mà từ đó em sẽ soạn nội dung cho bài quảng cáo của mình. Khó khăn thứ ba là những công cụ marketing tại Trung tâm nếu không biết thì khó có thể triển khai và thực hiện.
  • 40. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 33 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH Giải quyết: Nhận được lợi ích từ Trung tâm, em được tham gia khoá học Online Marketing để có thể hiểu rõ hơn về các công cụ marketing tại Trung tâm. Từ đó, em đã vận dụng và kết hợp để có thể hoàn thành tốt công việc được giao. 2. Các chiến lƣợc marketing điện tử tại Trung tâm ATHENA 2.1. Chiến lược chào hàng CácsảnphẩmcủaTrung tâm là các khoá học thuộc lĩnh vực CNTT như thiết kế web, quản trị mạng, bảo mật mạng, tin học văn phòng, đồ hoạ,...Đâylànhữngsản phẩm không chỉ dùng marketinng truyền thống để giới thiệu đến cho khách hàng mà phải phù hợp với việckinhdoanh bằng phươngthứcTMĐT. Nhữngthôngtinvềcácsảnphẩmnàyrấtphongphúvàdễtiếpcận,bởitrênthịtrƣờngcórấtnhiều websitebánnhữngsảnphẩmcùngloại. Vì vậy, để thu hút được khách hàng thì điều đầu tiên Trung tâm làm là Thương hiệu. Trung tâm đã lấy tên ATHENA Tiếp theo là dịch vụ hỗ trợ: Trung tâm có một đội ngũ nhân viên đông, trẻ, năng động, được đào tạo kiến thức các sản phẩm, lịch sự với khách hàng và luôn sẵn sàng giúp đỡ tư vấn khi khách hàng cần. Trung tâm còn có các chi nhánh khác phục vụ khách hàng ở xa không đến được trụ sở chính. Trung tâm cũng tạo sự khác biệt hoá sản phẩm để tăng tính cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành như nhận ký hợp đồng với các doanh nghiệp có nhu cầu đào tạo nhân viên của họ, chấp nhận dạy các lớp cấp tốc và đặc biệt là dạy qua hình thức online với học phí bằng 80% học offline, khai giảng liên tục với giờ học linh hoạt. Đánh giá chiến lược chào hàng: - Ưu điểm: + Khách hàng có thể tự do chọn lựa cách học cũng như thời gian học + Chiến lược này đã để lại ấn tượng đẹp đối với khách hàng + Tăng doanh thu nhờ ký hợp đồng với các doanh nghiệp + Thoả mãn nhu cầu của khách hàng - Nhược điểm:nếu thực hiện chiến lược này không tốt thì sẽ khó thu hút được khách hàng đến với Trung tâm, từ đó không đạt được doanh thu đề ra. 2.2. Chiến lược giá Với mục tiêu “Dẫn đầu về chất lượng và cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường” Trung tâm đã chấp nhận mức giá thấp hơn so với giá của đối thủ cạnh tranh. Cơ sở định giá của Trung tâm là:
  • 41. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 34 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH - Dựa vào giá của đối thủ cạnh tranh: Hiện nay, mức giá các khoá học tại Trung tâm ATHENA so với các đối thủ cạnh tranh chính như Nhất nghệ, VNPro, NIIT, ISPACE,…là khá cạnh tranh. Bảng 2.3. Bảng giá các khoá học của ATHENA và các đối thủ Ngoài ra, Athena còn áp dụng chiến lược điều chỉnh giá theo đối tượng khách hàng. Đối với khách hàng mục tiêu của trung tâm là học sinh và sinh viên thì nhận được một mức chiết khấu giá tương đối lớn (dao động khoảng 20% tùy theo từng khóa học. Bên cạnh đó là một mức giá khá cao dành cho các doanh nghiệp. Ví dụ: khóa học Hacker mũ trắng (AEH) trong 3 tháng. Đối với khách hàng là học sinh, sinh viên: 3.840.000đ/học viên (giảm 20%). Đối với khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức: 4.800.000đ/học viên. Bên cạnh đó, Athena luôn áp dụng chiến lược định giá theo hình thức sản phẩm: giảm 20% học phí đối với tất cả các khóa học online. Với sự phát triển của công nghệ thông tin, ngày nay việc học online không còn xa lạ với nhiều người, đặc biệt là những người bận rộn với những khoảng thời gian rảnh eo hẹp. Chính vì thế nhu cầu học online ngày càng tăng cao. Nắm được xu hướng đó, Athena đã tổ chức các khóa học online với học phí hấp dẫn để thu hút các học viên trong và ngoài nước. ATHENA VNPro - AN2S 17,000,000 20,500,000 19,000,000 – ANTS 12,400,000 18,000,000 17,000,000 Nâng Cao – ANMA 7,400,000 11,000,000 10,000,000 – ACBN 1,000,000 1,000,000 1,000,000 MCSA + MCST 2008 2,400,000 2,500,000 4,000,000 2,500,000 3,000,000 6,720,000 (AEH) 2,950,000 3,000,000 4,500,000
  • 42. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 35 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH Cáchìnhthứckhuyếnmãiđượcmởranhândịpnhữngngàyđặcbiệtvàkèmtheođólàngàyhếthiệ ulực,tạo racảm giáccấpbách,khiếnđẩynhanhthờigianquyếtđịnhmua hàng củakhách,và thu hútđượcnhiều kháchhàngthamgia khuyếnmãihơn. Ví dụ: Khuyến mãi cho khoá học quản trị mạng CCNA nhân dịp đầu năm Đánh giá chiến lược giá - Ưu điểm:Tăng tính cạnh tranh, thu hút nhiều khách hàng đến Trung tâm - Nhược điểm: Giảm doanh thu 2.3. Chiến lược phân phối 2.4. Xác định khách hàng mục tiêu, chuẩn bị hình ảnh, video Khách hàng mục tiêu của trung tâm là tất cả các bạn sinh viên trung cấp, cao đẳng, đại học, người đi làm và tất cả những ai đam mê CNTT.Vì thế mà việc chọn mục tiêu, thị trường để marketing đối với trung tâm khá dễ dàng. - Về phần chuẩn bị nội dung để đăng tin: Định nghĩa tên khoá học, trình bày nội dung khoá học rõ ràng, nêu lên đối tượng và điều kiện có thể tham gia khoá học, nhấn mạnh kỹ năng và kiến thức đặt được sau khi kết thúc khoá học, nêu những điểm mạnh của trung tâm và đội ngũ giảng viên; ghi rõ ngày khai giảng, học phí, thời gian học; liệt kê những khoá học liên quan mà học viên có thể tham gia học để có kiến thức toàn diện nhất. Tóm lại, phần nội dung đăng tin phải thật ngắn gọn, súc tích, làm sao để khi khách hàng đọc có thể nắm được toàn bộ thông tin về khoá học, có cảm nhận tốt và niềm tin đối với trung tâm.Phần này cần được chuẩn bị kỹ lưỡng. - Về phần hình ảnh hay còn gọi là banner: để marketing phát huy hiệu quả thì hình ảnh banner góp phần rất lớn và quan trọng. Khi một banner được thiết bắt máy, dễ đọc thì khách hàng sẽ có ấn tượng ban đầu, dễ lưu vào trong tâm trí hơn so với những banner rắc rối, không nhất quán.Để làm được điều này thì người thiết kế đóng vai trò vô cùng quan trọng.Hình ảnh của banner phải liên quan ít nhiều đến khoá học đang cần marketing, màu sắc phải có sự hài hoà với nhau. Đặc biệt là màu chữ phải dễ đọc, thông tin ngắn gọn súc tích, biểu tượng logo của trung tâm là một gia vị không
  • 43. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 36 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH thể thiếu đối với banner.Bên cạnh đó, banner có chữ với hiệu ứng chớp tắt sẽ dễ dàng thu hút cái nhìn của khách hàng hơn. - Về phần phim quảng cáo còn gọi là video quảng cáo: “Video là tương lai của quảng cáo”. Đó là nhận định của Cameron Yuill, nhà sáng lập kiêm CEO AdGent Digital – công ty đã tạo nên AdTouch – nền tảng quảng cáo HTML5 trên máy tính bảng. Và trong tương lai, sẽ không còn quảng cáo banner và quảng cáo tĩnh nữa.Thực tế hiện nay, mỗi ngày trên tivi có đến hàng trăm video quảng cáo. Và video quảng cáo hay sẽ làm khách hàng nhớ rất lâu và khó mà quên được. Vì thế mà việc đầu tư làm một video quảng cáo cho trung tâm ATHENA sẽ là cần thiết. Các bước trên là các bước chuẩn bị rất cần thiết trước khi ta bắt đầu thực hiện marketing trực tuyến.
  • 44. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH SVTT: TRẦN MINH THÀNH Trang 37 GVHD: NGUYỄN THỊ TĨNH 2.5. Các hình thức marketing điện tử tại Trung tâm ATHENA Sơ đồ 2.2. Các hình thức marketing xếp theo mức độ nhận biết của khách hàng ( từ trên xuống ) Theo sơ đồ 2.2, ta thấy mức độ nhận biết của khách hàng về trung tâm bằng hình thức marketing qua các diễn đàn, mạng xã hội, email và kênh Youtube là cao nhất bởi vì những hình thức đó là nền tảng dữ liệu ban đầu, khi những thông tin của trung tâm đã được đăng trên diễn đàn, mạng xã hội, email và Youtube thì khi khách hàng tìm kiếm bằng công cụ tìm kiếm Google thì họ sẽ thấy toàn bộ các thông tin về ATHENA xuất hiện trong danh sách kết quả tìm kiếm. Khi khách hàng tiếp cận được những thông tin đó thì họ sẽ truy cập vào website chính của trung tâm.Mục đích để tìm hiểu rõ hơn về trung tâm, xem xét độ tin cậy của trung tâm để họ có thể quyết định đến học. Ba nhóm trên cũng là những hình thức marketing chính của trung tâm.Ngoài ra, còn có những hình thức marketing khác để đạt được lợi ích tối đa. 2.5.1. Marketing qua các diễn đàn rao vặt - Bộ phận marketing sẽ tìm kiếm những diễn đàn chuyên về tin học, công nghệ thông tin, các diễn đàn rao vặt – quảng cáo đông người truy cập; đăng kí tài khoản cá nhân và sử dụng những nội dung, hình ảnh, video, logo, địa chỉ của trung tâm để đăng bài viết quảng cáo. Thường xuyên theo dõi các topic đã đăng để trả lời nhưng câu hỏi, phản hồi nếu có của người đọc. Luôn cập nhật những thông tin mới nhất để tránh việc khách hàng tiếp nhận thông tin cũ, tạo ra các topic thảo luận về ngành công nghệ thông tin để mọi người có thể thảo luận và trao đổi kiến thức.