SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 11
Bài phân tích các vấn đề
                               BÀI 21. DI TRUYỀN Y HỌC
                                     ----------
        CẤU TRÚC LOGIC CỦA BÀI
         Khái niệm di truyền y học
       Di truyền y học là một bộ phân của Di truyền học người chuyên nghiên cứu
       phát hiện các nguyên nhân, cơ chế gây bệnh di truyền ở người và đề xuất các
       biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị.
       Nhiệm vụ của di truyền y học
   -   Tìm hiểu nguyên nhân, cơ chế, chuẩn đoán để phòng ngừa và cách điều trị
       một sô bệnh di truyền.
   -   Dự đoán được khả năng mắc các tật, bệnh di truyền.
   -   Tư vấn hôn nhân.
   -   Hiểu được nguyên nhân gây ĐB để có cách phòng ngừa.
         Phân loại
   -   Gồm 2 nhóm: bệnh di truyền phân tử và các hội chứng di truyền liên quan
       đến các đột biến NST.
   -   Tiêu chí phân loại: xét trên cấp độ nghiên cứu là cấp độ phân tử hay cấp độ
       nhiễm sắc thể.
I. Bệnh di truyền phân tử
   1. Khái niệm
   -   KN: Bệnh di truyền phân tử là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế
       gây bệnh ở cấp độ phân tử. Bệnh không thể chữa được.
   -   Ví dụ: Một số bệnh về hêmôglôbin, về các yếu tố đông máu, các prôtêin
       huyết thanh, các hoomôn…
   -   Nguyên nhân: Phần lớn bệnh kiểu này là do đột biến gen gây nên.
-   Cơ chế: alen bị đột biến có thể không hoàn toàn tổng hợp được prôtêin, tăng
       hoặc giảm số lượng prôtêin hoặc tổng hợp ra prôtêin bị thay đổi chức năng
       dẫn đến làm rối loạn cơ chế chuyển hóa của tế bào và cơ thể.
   2. Bệnh phêninkêtô niệu
   -   Cơ chế: gen mã hóa cho enzim xúc tác phản ứng chuyển hóa axit amin
       phêninalanin thành tirozin trong cơ thể bị đột biến. Do bị đột biến nên không
       tạo được enzim có chức năng nên phêninalanin không được chuyển hóa
       thành tirozin và axit amin này bị ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu
       độc tế bào thần kinh, làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ.
   -   Cách chữa trị: Bệnh nhân tuân thủ chếđộ ăn kiêng với thức ăn chứa
       phêninalanin ở một lượng hợp lí ngay khi phát hiện bênh, đặc biệt là ở trẻ
       em.
   -   Chú ý: Một số thức ăn có chứa phêninalanin là thịt, cá, trứng, khoai tây, ngũ
       cốc, vừng… tuy nhiên, đây là axit amin không thay thế nên không thể loại
       hoàn toàn axit amin này khỏi khẩu phần ăn.
II. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST
   1. Khái niệm hội chứng bệnh
       Các đột biến cấu trúc hay số lượng nhiễm sắc thể thường liên quan đến rất
       nhiều gen và gây ra hàng loạt tổn thương ở các hệ cơ quan của người bệnh
       nên thường được gọi là hội chứng bệnh.
   2. Hội chứng Đao
   -   KN: Đây là hội chứng bệnh do thừa một NST số 21 trong tế bào. Người
       bệnh có tới 3 NST số 21.
   -   Cơ chế: Do rối loạn trong giảm phân, cặp NST số 21 không phân li, tạo ra
       giao tử có 2 NST số 21. Trong thụ tinh, giao tử này kết hợp với giao tử bình
       thường tạo hợp tử có 2 NST số 21, gây hội chứng bệnh.
   -   Nguyên nhân: tuổi mẹ cao. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc bệnh
       Đao càng lớn.
-   Biểu hiện bệnh: thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè
       ra, dị tật tim và ống tiêu hóa,…khoảng 50% bệnh nhân chết trong 5 năm đầu
       tiên.
   -   Phòng bệnh: không nên sinh còn quá muộn, khi mang thai thì nên khám
       định kì để phát hiện sớm trường hợp này nếu có, để được tư vấn và tìm có
       cách giải quyết phù hợp.
III. Bệnh ung thƣ
   1. Khái niệm
   -   KN: ung thư là loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát
       được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các
       cơ quan trong cơ thể.
   -   Phân biệt u ác và u lành
           U ác: là khối u có khả năng chèn ép các cơ quan khác, các tế bào của nó
           có khả năng tách khỏi mô ban đầu, di chuyển vào máu, mạch bạch huyết
           và đến các nơi khác trong cơ thể tạo nên nhiều khối u khác nhau (di căn).
           U lành: là khối u không chèn ép cơ quan khác, không có khả năng di căn
           hoặc khối u chưa tạo ra yếu tố gây hại cơ thể.
   2. Nguyên nhân và cơ chế
   -   Nguyên nhân: Do đột biến gen, đột biến NST. Khi con người tiếp xúc với
       các tia phóng xạ, các hóa chất gây đột biến, các virut gây ung thư…thì các tế
       bào có thể bị các đột biến khác nhau.
   -   Cơ chế: Nhiều nghiên cứu gần đây tập trung vào 2 nhóm gen kiểm soát chu
       kì tế bào mà sự biến đổi của chúng sẽ dẫn đến ung thư:
       Các gen quy định các yếu tố sinh trƣởng
       + Cơ thể điều khiển các gen này hoạt động tạo ra lượng sản phẩm vừa đủ đáp
       ứng lại nhu cầu phân chia tế bào bình thường. Khi bị đột biến, gen hoạt động
       mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến
       khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được.
+ Đột biến từ gen này (gen tiền ung thư) thành gen ung thư thường là đột
    biến trội.
    + Nhưng gen ung thư loại này xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng nên không di
    truyền được.
    Nhóm gen ức chế khối u
    + Khi gen bị đột biến sẽ mất khả năng kiểm soát khối u thì các tế bào ung
    thư xuất hiện tạo nên các khối u.
    + Loại đột biến này thường là đột biến lặn.
-   Cả hai loại gen trên hoạt động hài hòa với nhau, song đột biến xảy ra trong
    những gen này có thể phá hủy cơ chế điều hòa quá trình phân bào dẫn đến
    ung thư.
-   Hiện nay bệnh ung thư chưa có thuốc đặc trị, người ta dùng tia phóng xạ
    hoặc hóa chất để diệt các tế bào khối u nhưng tác dụng phụ rất nặng nề.
3. Phòng ngừa bệnh ung thƣ
-   Tập thể dụng 30p/ ngày.
-   Phơi nắng buổi sáng.
-   Ăn nhiều chuối, nghệ, sốt cà chua, rau xanh, tỏi.
-   Không nên uống nước nóng, ăn quá nhiều thịt đỏ, không hút thuốc lá, giảm
    lượng đường khi ăn, giảm ăn đồ nướng ở nhiệt độ cao.
-   Thường xuyên kiểm tra sức khỏe.
    Bệnh ung thƣ vú
-   Khối u xuất hiện ở vú.
-   Khối u phát triển lớn lên.
-   Khối u lớn lên thêm và có hiện tượng di căn: các tế bào đi vào mạch máu,
    mạch bạch huyết và di chuyển khắp cơ thể, có thể bám vào bất cứ chỗ nào
    trên đương đi.
-   Khi đến một vị trí xác định, tế bào bám lại, phát triển thành khối u tạo khối u
    ác tính.
    TRỌNG TÂM CỦA BÀI
-    Bệnh phêninkêtô niệu
    -    Hội chứng Đao
    -    Bệnh ung thư
Bài này liên quan trực tiếp đến con người nên cần đặt trọng tâm vào các mảng kiến
thức này nhằm giúp học sinh có nhận thức cơ bản về các căn bệnh nguy hiểm này.
        PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC
         Khái niệm di truyền y học
        Phương pháp sgk – hỏi đáp
    -    Di truyền y học là gì?
    -    Hãy nêu các nhiệm vụ của di truyền học.
    -    Có mấy nhóm bệnh di truyền? Dựa trên cơ sở nào để phân loại?
  I.     Bệnh di truyền phân tử
    1. Khái niệm
        Phương pháp sgk- hỏi đáp
    -    Thế nào là bệnh di truyền phân tử? Cho ví dụ?
    -    Nguyên nhân và cơ chế của bệnh di truyền phân tử?
Hiện nay, nhiều bệnh di truyền đã được biết khá rõ về mặt cơ chế phân tử. Nhưng
trong phạm vi bài học hôm nay chúng ta chỉ xem xét chi tiết về bệnh phêninkêto
niệu.
       (?) Dựa vào sơ đồ sau hãy mô tả quá trình chuyển hóa pheninalanin ở người
       bình thường?
-    Nếu gen bị ĐB không thể tạo ra enzim chuyển hóa phêninalanin thì chuyện
        gì xảy ra?




        Cách chữa trị
   -    Hiện nay, đã có phương pháp chữa trị bệnh chưa? Hãy trình bày phương
        pháp đó?
   -    Tại sao không nên loại bỏ axit amin này ra khỏi khẩu phần ăn?
   -    Phenylalanine là aa có chức năng bồi bổ não, tăng cường trí nhớ, tác động
        trực tiếp đến mọi hoạt động của não bộ, làm tăng lượng chất dẫn truyền xung
        động thần kinh, tăng tỷ lệ hấp thụ tia UV từ ánh sáng mặt trời giúp tạo ra
        vitamin D. Tuy nhiên, nếu dùng phenylalanine nhiều có thể dẫn đến độc hại,
        nên cần dùng hợp lí.
   -    Phenylalanine có trong thịt, cá, trứng, sữa, hạnh nhân, bơ, lạc, các hạt vừng.
   Cho biết bệnh phêninketo niệu do đột biến gen lặn gây ra. Nếu bố mẹ đều có
   kiểu gen dị hợp tử thì khả năng sinh con bị mắc bệnh là bao nhiêu? Có cách nào
   để không sinh con bị bệnh hay không?
       II. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST
   1. Khái niệm hội chứng bệnh
       Phương pháp sgk – hỏi đáp
Chúng ta đã biết đến căn bệnh thế kỉ với cái tên “hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải”. Dựa vào hiểu biết của các em hãy giải thích:
(?)Tại sao đó được gọi là hội chứng bệnh?

(?) Hội chứng bệnh là gì?Cho 1 số VD?
    2. Hội chứng Đao
    Phương pháp sgk – trực quan - hỏi đáp
(?) Quan sát hình 21.1, cho biết hội chứng Đao là gì?
(?) Hãy trình bày cơ chế xuất hiện hội chứng Đao.




(?) Nếu đứa con đầu tiên mắc hội chứng Đao thì đứa con tiếp theo có mắc bệnh
nữa không?
(?) Quan sát hình H21.1 và mô tả các đặc điểm đặc trưng của người mắc hội
chứng Đao?
(?) Nghiên cứu SGK và cho biết nguyên nhân gây hội chứng Đao?
(?) Quan sát sơ đồ sau và nhận xét.




-    Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng lớn.
-    Những người mẹ (< 20 tuổi) sinh con bị Đao nhiều hơn so với phụ nữ từ 20 -
     29 tuổi.
-    Mặt khác, tuổi bố cao cũng ảnh hưởng tới tần số sinh con bị Đao.
    III. Bệnh ung thƣ
1. Khái niệm
    Phương pháp sgk – hỏi đáp
(?) Ung thư là gì?
(?) Khi nào khối u được gọi là ác tính?
(?) Khi nào khối u được gọi là lành tính?
    2. Nguyên nhân và cơ chế gây bệnh ung thƣ
    Phương pháp sgk – hỏi đáp
(?) Nguyên nhân nào gây bệnh ung thư?
(?) Những nhóm gen nào kiểm soát chu kì tế bào mà sự biến đổi của chúng sẽ
dẫn đến ung thư?
(?) Hãy nêu phương thức hoạt động và cơ chế gây bệnh của 2 nhóm gen trên.
Hai nhóm gen có mối quan hệ như thế nào?
(?) Hãy nêu một số phương pháp điều trị ung thư?
(?) Làm thế nào để phòng ngừa bệnh ung thư
(?) Hãy kể tên một số bệnh ung thư?
(?) Quan sát hình 21.2, mô tả quá trình hình thành ung thư vú ở người?
    KĨ NĂNG RÈN LUYỆN QUA BÀI
-    Kĩ năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.
-    Kĩ năng phân tích và rút ra kiến thức từ trực quan.
-    Kĩ năng tư duy và giải quyết vấn đề.
    BÀI TẬP GIÁO VIÊN ĐỂ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
-    Sưu tầm hình ảnh hỗ trợ bài dạy.
-    Đặt ra một số tình huống để học sinh phỏng đoán khả năng mắc bệnh di
     truyền.
-    Một số vấn đề thực tế về chuẩn đoán và điều trị các bệnh di truyền, ung thư.
-    Sơ đồ mô tả cơ chế gây bệnh Phêninketo niệu.
-    Biểu đồ thể hiện sự tương quan giữa tuổi mẹ và khả năng sinh con bị bệnh
     Đao.
    HỆ THỐNG KHÁI NIỆM CÙNG ĐỊNH NGHĨA
-    Di truyền y học: Di truyền y học là một bộ phân của Di truyền học người
     chuyên nghiên cứu phát hiện các nguyên nhân, cơ chế gây bệnh di truyền ở
     người và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị các bệnh di truyền
     ở người
-    Bệnh di truyền phân tử: Bệnh di truyền phân tử là những bệnh di truyền được
     nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở cấp độ phân tử. Bệnh không thể chữa được.
-    Hội chứng liên quan đến đột biến NST: Các đột biến cấu trúc hay số lượng
     nhiễm sắc thể thường liên quan đến rất nhiều gen và gây ra hàng loạt tổn
     thương ở các hệ cơ quan của người bệnh nên thường được gọi là hội chứng
     bệnh.
-    Hội chứng Đao: đây là hội chứng bệnh do thừa một NST số 21 trong tế bào.
     Người bệnh có tới 3 NST số 21.
-    Bệnh ung thư: ung thư là loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không
     kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u
     chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
    PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
    1. Hình 21.1 (sgk)
Các kiến thức được phản ánh qua hình:
     - Bộ nhiễm sắc thể người với 23 cặp và hình thái đặc trưng của các cặp.
     - Bộ nhiễm sắc thể của nam.
     - Cặp NST số 21 bị đột biến lệch bội ( có 3 NST số 21).
     - Cơ chế xuất hiện của hội chứng Đao: Do rối loạn trong giảm phân, cặp NST
số 21 không phân li, tạo ra giao tử có 2 NST số 21. Trong thụ tinh, giao tử này kết
hợp với giao tử bình thường tạo hợp tử có 2 NST số 21, gây hội chứng bệnh.
     - Kiểu hình của bệnh nhân bị Đao.
     2. Hình 21.2




     Kiến thức phản ánh qua hình:
     Tiến trình phát triển khổi u ở vú gây bệnh ung thư vú:
     1. Khối u xuất hiện ở vú.
     2. Khối u phát triển lớn lên.
3. Khối u lớn lên thêm và có hiện tượng di căn: các tế bào đi vào mạch máu,
mạch bạch huyết và di chuyển khắp cơ thể, có thể bám vào bất cứ chỗ nào trên
đương đi.
     4. Khi đến một vị trí xác định, tế bào bám lại, phát triển thành khối u tạo khối
u ác tính.
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

S12 bai 22 bao ve von gen loai nguoi
S12 bai 22 bao ve von gen loai nguoiS12 bai 22 bao ve von gen loai nguoi
S12 bai 22 bao ve von gen loai nguoikienhuyen
 
Kỷ yếu Chi Hội Điều dưỡng Ngoại khoa Việt nam 2019
Kỷ yếu Chi Hội Điều dưỡng Ngoại khoa Việt nam 2019Kỷ yếu Chi Hội Điều dưỡng Ngoại khoa Việt nam 2019
Kỷ yếu Chi Hội Điều dưỡng Ngoại khoa Việt nam 2019vinhvd12
 
Bai21. di truyen-y-hoc
Bai21. di truyen-y-hocBai21. di truyen-y-hoc
Bai21. di truyen-y-hocphongvan0108
 
Miễn dịch học đh y hn
Miễn dịch học  đh y hnMiễn dịch học  đh y hn
Miễn dịch học đh y hnChia se Y hoc
 
03 marker phân tử và thu nhận chúng sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung
03 marker phân tử và thu nhận chúng   sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung03 marker phân tử và thu nhận chúng   sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung
03 marker phân tử và thu nhận chúng sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dungHoang-Dung Tran
 
Các kỹ thuật dt phân tử
Các kỹ thuật dt phân tửCác kỹ thuật dt phân tử
Các kỹ thuật dt phân tửbittercoffee
 
Bài tập thực hành SPSS - Chuẩn bị dữ liệu
Bài tập thực hành SPSS - Chuẩn bị dữ liệu Bài tập thực hành SPSS - Chuẩn bị dữ liệu
Bài tập thực hành SPSS - Chuẩn bị dữ liệu Yen Luong-Thanh
 
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADNBÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADNHue Nguyen
 
Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền
Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền
Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền Tài liệu sinh học
 
Thực hành: Quan sát các dạng đột biến NST
Thực hành: Quan sát các dạng đột biến NSTThực hành: Quan sát các dạng đột biến NST
Thực hành: Quan sát các dạng đột biến NSTLinh Xinh Xinh
 
các bào quan trong tế bào động vật
các bào quan trong tế bào động vậtcác bào quan trong tế bào động vật
các bào quan trong tế bào động vậtHang nguyen
 
05 dai cuong virus da
05 dai cuong virus   da05 dai cuong virus   da
05 dai cuong virus daLe Tran Anh
 
BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂBÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂHue Nguyen
 
An toan thuc pham phan tich vsv
An toan thuc pham phan tich vsvAn toan thuc pham phan tich vsv
An toan thuc pham phan tich vsvljmonking
 
Kháng nguyên, kháng thể
Kháng nguyên, kháng thểKháng nguyên, kháng thể
Kháng nguyên, kháng thểLam Nguyen
 

La actualidad más candente (20)

S12 bai 22 bao ve von gen loai nguoi
S12 bai 22 bao ve von gen loai nguoiS12 bai 22 bao ve von gen loai nguoi
S12 bai 22 bao ve von gen loai nguoi
 
Hoa sinh hoc
Hoa sinh hocHoa sinh hoc
Hoa sinh hoc
 
Kỷ yếu Chi Hội Điều dưỡng Ngoại khoa Việt nam 2019
Kỷ yếu Chi Hội Điều dưỡng Ngoại khoa Việt nam 2019Kỷ yếu Chi Hội Điều dưỡng Ngoại khoa Việt nam 2019
Kỷ yếu Chi Hội Điều dưỡng Ngoại khoa Việt nam 2019
 
Bai21. di truyen-y-hoc
Bai21. di truyen-y-hocBai21. di truyen-y-hoc
Bai21. di truyen-y-hoc
 
Miễn dịch học đh y hn
Miễn dịch học  đh y hnMiễn dịch học  đh y hn
Miễn dịch học đh y hn
 
03 marker phân tử và thu nhận chúng sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung
03 marker phân tử và thu nhận chúng   sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung03 marker phân tử và thu nhận chúng   sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung
03 marker phân tử và thu nhận chúng sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung
 
Các kỹ thuật dt phân tử
Các kỹ thuật dt phân tửCác kỹ thuật dt phân tử
Các kỹ thuật dt phân tử
 
Bài tập thực hành SPSS - Chuẩn bị dữ liệu
Bài tập thực hành SPSS - Chuẩn bị dữ liệu Bài tập thực hành SPSS - Chuẩn bị dữ liệu
Bài tập thực hành SPSS - Chuẩn bị dữ liệu
 
Giáo trình sinh học phân tử - Nguyễn Hoàng Lộc (Chủ biên)
Giáo trình sinh học phân tử - Nguyễn Hoàng Lộc (Chủ biên)Giáo trình sinh học phân tử - Nguyễn Hoàng Lộc (Chủ biên)
Giáo trình sinh học phân tử - Nguyễn Hoàng Lộc (Chủ biên)
 
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADNBÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
 
Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền
Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền
Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền
 
Gene, dien di, pcr
Gene, dien di, pcrGene, dien di, pcr
Gene, dien di, pcr
 
Di truyen y hoc
Di truyen y hocDi truyen y hoc
Di truyen y hoc
 
Thực hành: Quan sát các dạng đột biến NST
Thực hành: Quan sát các dạng đột biến NSTThực hành: Quan sát các dạng đột biến NST
Thực hành: Quan sát các dạng đột biến NST
 
các bào quan trong tế bào động vật
các bào quan trong tế bào động vậtcác bào quan trong tế bào động vật
các bào quan trong tế bào động vật
 
Bai phan tich 19
Bai phan tich 19Bai phan tich 19
Bai phan tich 19
 
05 dai cuong virus da
05 dai cuong virus   da05 dai cuong virus   da
05 dai cuong virus da
 
BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂBÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
 
An toan thuc pham phan tich vsv
An toan thuc pham phan tich vsvAn toan thuc pham phan tich vsv
An toan thuc pham phan tich vsv
 
Kháng nguyên, kháng thể
Kháng nguyên, kháng thểKháng nguyên, kháng thể
Kháng nguyên, kháng thể
 

Similar a Bai phan tich 21

Bai21. di truyen-y-hoc
Bai21. di truyen-y-hocBai21. di truyen-y-hoc
Bai21. di truyen-y-hocphongvan0108
 
Bài thực hành sinh
Bài thực hành sinhBài thực hành sinh
Bài thực hành sinhPhan Nghi
 
19.di truyen hoc nguoi
19.di truyen hoc nguoi19.di truyen hoc nguoi
19.di truyen hoc nguoiNgọc Lê
 
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐCUNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐCDr Hoc
 
Bai22. bao ve-von-gen-cua-loai-nguoi
Bai22. bao ve-von-gen-cua-loai-nguoiBai22. bao ve-von-gen-cua-loai-nguoi
Bai22. bao ve-von-gen-cua-loai-nguoiphongvan0108
 
Luận Văn Nghiên Cứu Tính An Toàn Và Tác Dụng Kháng U Sarcoma 180 Của Cốm Cây ...
Luận Văn Nghiên Cứu Tính An Toàn Và Tác Dụng Kháng U Sarcoma 180 Của Cốm Cây ...Luận Văn Nghiên Cứu Tính An Toàn Và Tác Dụng Kháng U Sarcoma 180 Của Cốm Cây ...
Luận Văn Nghiên Cứu Tính An Toàn Và Tác Dụng Kháng U Sarcoma 180 Của Cốm Cây ...tcoco3199
 
Ung thư tuyến giáp là gì - Tìm hiểu ung thư tuyến giáp
Ung thư tuyến giáp là gì - Tìm hiểu ung thư tuyến giápUng thư tuyến giáp là gì - Tìm hiểu ung thư tuyến giáp
Ung thư tuyến giáp là gì - Tìm hiểu ung thư tuyến giápChua ung thu Tho Xuan Duong
 
TÂY Y - UNG THƯ HỌC
TÂY Y - UNG THƯ HỌC TÂY Y - UNG THƯ HỌC
TÂY Y - UNG THƯ HỌC Great Doctor
 
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCMLỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
DT-TRUYỀN-ĐA-NHÂN-TỐ-final.pptx
DT-TRUYỀN-ĐA-NHÂN-TỐ-final.pptxDT-TRUYỀN-ĐA-NHÂN-TỐ-final.pptx
DT-TRUYỀN-ĐA-NHÂN-TỐ-final.pptxVHuy73
 
K+ số 01 2013
K+ số 01 2013K+ số 01 2013
K+ số 01 2013An Ta
 
đIều trị nội khoa sinh non
đIều trị nội khoa sinh nonđIều trị nội khoa sinh non
đIều trị nội khoa sinh nonSoM
 
ĐẠI CƯƠNG VỀ NGƯỜI CAO TUỔI
ĐẠI CƯƠNG VỀ NGƯỜI CAO TUỔIĐẠI CƯƠNG VỀ NGƯỜI CAO TUỔI
ĐẠI CƯƠNG VỀ NGƯỜI CAO TUỔISoM
 
TÌM HIỂU MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ XUẤT HUYẾT NÃO MÀNG NÃO Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH ...
TÌM HIỂU MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ XUẤT HUYẾT NÃO MÀNG NÃO Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH ...TÌM HIỂU MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ XUẤT HUYẾT NÃO MÀNG NÃO Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH ...
TÌM HIỂU MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ XUẤT HUYẾT NÃO MÀNG NÃO Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 

Similar a Bai phan tich 21 (20)

Bai21. di truyen-y-hoc
Bai21. di truyen-y-hocBai21. di truyen-y-hoc
Bai21. di truyen-y-hoc
 
Bai 21 di truyen y hoc
Bai 21 di truyen y hocBai 21 di truyen y hoc
Bai 21 di truyen y hoc
 
Bài thực hành sinh
Bài thực hành sinhBài thực hành sinh
Bài thực hành sinh
 
19.di truyen hoc nguoi
19.di truyen hoc nguoi19.di truyen hoc nguoi
19.di truyen hoc nguoi
 
bio.pptx
bio.pptxbio.pptx
bio.pptx
 
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐCUNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
 
Luận án: Tác dụng kháng u sarcoma 180 của cốm cây sói rừng, HOT
Luận án: Tác dụng kháng u sarcoma 180 của cốm cây sói rừng, HOTLuận án: Tác dụng kháng u sarcoma 180 của cốm cây sói rừng, HOT
Luận án: Tác dụng kháng u sarcoma 180 của cốm cây sói rừng, HOT
 
Đề tài: Nghiên cứu tính an toàn và tác dụng kháng u sarcoma 180 của cốm cây s...
Đề tài: Nghiên cứu tính an toàn và tác dụng kháng u sarcoma 180 của cốm cây s...Đề tài: Nghiên cứu tính an toàn và tác dụng kháng u sarcoma 180 của cốm cây s...
Đề tài: Nghiên cứu tính an toàn và tác dụng kháng u sarcoma 180 của cốm cây s...
 
Bai22. bao ve-von-gen-cua-loai-nguoi
Bai22. bao ve-von-gen-cua-loai-nguoiBai22. bao ve-von-gen-cua-loai-nguoi
Bai22. bao ve-von-gen-cua-loai-nguoi
 
Benh kst truyen cao hoc
Benh kst truyen cao hocBenh kst truyen cao hoc
Benh kst truyen cao hoc
 
Ung thu
Ung thuUng thu
Ung thu
 
Luận Văn Nghiên Cứu Tính An Toàn Và Tác Dụng Kháng U Sarcoma 180 Của Cốm Cây ...
Luận Văn Nghiên Cứu Tính An Toàn Và Tác Dụng Kháng U Sarcoma 180 Của Cốm Cây ...Luận Văn Nghiên Cứu Tính An Toàn Và Tác Dụng Kháng U Sarcoma 180 Của Cốm Cây ...
Luận Văn Nghiên Cứu Tính An Toàn Và Tác Dụng Kháng U Sarcoma 180 Của Cốm Cây ...
 
Ung thư tuyến giáp là gì - Tìm hiểu ung thư tuyến giáp
Ung thư tuyến giáp là gì - Tìm hiểu ung thư tuyến giápUng thư tuyến giáp là gì - Tìm hiểu ung thư tuyến giáp
Ung thư tuyến giáp là gì - Tìm hiểu ung thư tuyến giáp
 
TÂY Y - UNG THƯ HỌC
TÂY Y - UNG THƯ HỌC TÂY Y - UNG THƯ HỌC
TÂY Y - UNG THƯ HỌC
 
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCMLỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
DT-TRUYỀN-ĐA-NHÂN-TỐ-final.pptx
DT-TRUYỀN-ĐA-NHÂN-TỐ-final.pptxDT-TRUYỀN-ĐA-NHÂN-TỐ-final.pptx
DT-TRUYỀN-ĐA-NHÂN-TỐ-final.pptx
 
K+ số 01 2013
K+ số 01 2013K+ số 01 2013
K+ số 01 2013
 
đIều trị nội khoa sinh non
đIều trị nội khoa sinh nonđIều trị nội khoa sinh non
đIều trị nội khoa sinh non
 
ĐẠI CƯƠNG VỀ NGƯỜI CAO TUỔI
ĐẠI CƯƠNG VỀ NGƯỜI CAO TUỔIĐẠI CƯƠNG VỀ NGƯỜI CAO TUỔI
ĐẠI CƯƠNG VỀ NGƯỜI CAO TUỔI
 
TÌM HIỂU MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ XUẤT HUYẾT NÃO MÀNG NÃO Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH ...
TÌM HIỂU MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ XUẤT HUYẾT NÃO MÀNG NÃO Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH ...TÌM HIỂU MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ XUẤT HUYẾT NÃO MÀNG NÃO Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH ...
TÌM HIỂU MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ XUẤT HUYẾT NÃO MÀNG NÃO Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH ...
 

Más de phongvan0108

Bai19. tao giong-bang-pp-gay-dot-bien-va-cong-nghe-te-bao
Bai19. tao giong-bang-pp-gay-dot-bien-va-cong-nghe-te-baoBai19. tao giong-bang-pp-gay-dot-bien-va-cong-nghe-te-bao
Bai19. tao giong-bang-pp-gay-dot-bien-va-cong-nghe-te-baophongvan0108
 
Bai18. chon giong-dua-tren-nguon-bien-di-to-hop
Bai18. chon giong-dua-tren-nguon-bien-di-to-hopBai18. chon giong-dua-tren-nguon-bien-di-to-hop
Bai18. chon giong-dua-tren-nguon-bien-di-to-hopphongvan0108
 
Bai16. cau truc-di-truyen-cua-quan-the
Bai16. cau truc-di-truyen-cua-quan-theBai16. cau truc-di-truyen-cua-quan-the
Bai16. cau truc-di-truyen-cua-quan-thephongvan0108
 
Bai20. tao giong-bang-cong-nghe-gen
Bai20. tao giong-bang-cong-nghe-genBai20. tao giong-bang-cong-nghe-gen
Bai20. tao giong-bang-cong-nghe-genphongvan0108
 
Bai19. tao giong-bang-pp-gay-dot-bien-va-cong-nghe-te-bao
Bai19. tao giong-bang-pp-gay-dot-bien-va-cong-nghe-te-baoBai19. tao giong-bang-pp-gay-dot-bien-va-cong-nghe-te-bao
Bai19. tao giong-bang-pp-gay-dot-bien-va-cong-nghe-te-baophongvan0108
 
Bai18. chon giong-dua-tren-nguon-bien-di-to-hop
Bai18. chon giong-dua-tren-nguon-bien-di-to-hopBai18. chon giong-dua-tren-nguon-bien-di-to-hop
Bai18. chon giong-dua-tren-nguon-bien-di-to-hopphongvan0108
 
Bai17. cau truc-di-truyen-cua-quan-the-(tt)
Bai17. cau truc-di-truyen-cua-quan-the-(tt)Bai17. cau truc-di-truyen-cua-quan-the-(tt)
Bai17. cau truc-di-truyen-cua-quan-the-(tt)phongvan0108
 
Bai16. cau truc-di-truyen-cua-quan-the
Bai16. cau truc-di-truyen-cua-quan-theBai16. cau truc-di-truyen-cua-quan-the
Bai16. cau truc-di-truyen-cua-quan-thephongvan0108
 

Más de phongvan0108 (12)

Bai19. tao giong-bang-pp-gay-dot-bien-va-cong-nghe-te-bao
Bai19. tao giong-bang-pp-gay-dot-bien-va-cong-nghe-te-baoBai19. tao giong-bang-pp-gay-dot-bien-va-cong-nghe-te-bao
Bai19. tao giong-bang-pp-gay-dot-bien-va-cong-nghe-te-bao
 
Bai18. chon giong-dua-tren-nguon-bien-di-to-hop
Bai18. chon giong-dua-tren-nguon-bien-di-to-hopBai18. chon giong-dua-tren-nguon-bien-di-to-hop
Bai18. chon giong-dua-tren-nguon-bien-di-to-hop
 
Bai16. cau truc-di-truyen-cua-quan-the
Bai16. cau truc-di-truyen-cua-quan-theBai16. cau truc-di-truyen-cua-quan-the
Bai16. cau truc-di-truyen-cua-quan-the
 
Bai phan tich 20
Bai phan tich 20Bai phan tich 20
Bai phan tich 20
 
Bai phan tich 18
Bai phan tich 18Bai phan tich 18
Bai phan tich 18
 
Bai phan tich 17
Bai phan tich 17Bai phan tich 17
Bai phan tich 17
 
Bai phan tich 16
Bai phan tich 16Bai phan tich 16
Bai phan tich 16
 
Bai20. tao giong-bang-cong-nghe-gen
Bai20. tao giong-bang-cong-nghe-genBai20. tao giong-bang-cong-nghe-gen
Bai20. tao giong-bang-cong-nghe-gen
 
Bai19. tao giong-bang-pp-gay-dot-bien-va-cong-nghe-te-bao
Bai19. tao giong-bang-pp-gay-dot-bien-va-cong-nghe-te-baoBai19. tao giong-bang-pp-gay-dot-bien-va-cong-nghe-te-bao
Bai19. tao giong-bang-pp-gay-dot-bien-va-cong-nghe-te-bao
 
Bai18. chon giong-dua-tren-nguon-bien-di-to-hop
Bai18. chon giong-dua-tren-nguon-bien-di-to-hopBai18. chon giong-dua-tren-nguon-bien-di-to-hop
Bai18. chon giong-dua-tren-nguon-bien-di-to-hop
 
Bai17. cau truc-di-truyen-cua-quan-the-(tt)
Bai17. cau truc-di-truyen-cua-quan-the-(tt)Bai17. cau truc-di-truyen-cua-quan-the-(tt)
Bai17. cau truc-di-truyen-cua-quan-the-(tt)
 
Bai16. cau truc-di-truyen-cua-quan-the
Bai16. cau truc-di-truyen-cua-quan-theBai16. cau truc-di-truyen-cua-quan-the
Bai16. cau truc-di-truyen-cua-quan-the
 

Bai phan tich 21

  • 1. Bài phân tích các vấn đề BÀI 21. DI TRUYỀN Y HỌC ----------  CẤU TRÚC LOGIC CỦA BÀI Khái niệm di truyền y học Di truyền y học là một bộ phân của Di truyền học người chuyên nghiên cứu phát hiện các nguyên nhân, cơ chế gây bệnh di truyền ở người và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị. Nhiệm vụ của di truyền y học - Tìm hiểu nguyên nhân, cơ chế, chuẩn đoán để phòng ngừa và cách điều trị một sô bệnh di truyền. - Dự đoán được khả năng mắc các tật, bệnh di truyền. - Tư vấn hôn nhân. - Hiểu được nguyên nhân gây ĐB để có cách phòng ngừa. Phân loại - Gồm 2 nhóm: bệnh di truyền phân tử và các hội chứng di truyền liên quan đến các đột biến NST. - Tiêu chí phân loại: xét trên cấp độ nghiên cứu là cấp độ phân tử hay cấp độ nhiễm sắc thể. I. Bệnh di truyền phân tử 1. Khái niệm - KN: Bệnh di truyền phân tử là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở cấp độ phân tử. Bệnh không thể chữa được. - Ví dụ: Một số bệnh về hêmôglôbin, về các yếu tố đông máu, các prôtêin huyết thanh, các hoomôn… - Nguyên nhân: Phần lớn bệnh kiểu này là do đột biến gen gây nên.
  • 2. - Cơ chế: alen bị đột biến có thể không hoàn toàn tổng hợp được prôtêin, tăng hoặc giảm số lượng prôtêin hoặc tổng hợp ra prôtêin bị thay đổi chức năng dẫn đến làm rối loạn cơ chế chuyển hóa của tế bào và cơ thể. 2. Bệnh phêninkêtô niệu - Cơ chế: gen mã hóa cho enzim xúc tác phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirozin trong cơ thể bị đột biến. Do bị đột biến nên không tạo được enzim có chức năng nên phêninalanin không được chuyển hóa thành tirozin và axit amin này bị ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ. - Cách chữa trị: Bệnh nhân tuân thủ chếđộ ăn kiêng với thức ăn chứa phêninalanin ở một lượng hợp lí ngay khi phát hiện bênh, đặc biệt là ở trẻ em. - Chú ý: Một số thức ăn có chứa phêninalanin là thịt, cá, trứng, khoai tây, ngũ cốc, vừng… tuy nhiên, đây là axit amin không thay thế nên không thể loại hoàn toàn axit amin này khỏi khẩu phần ăn. II. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST 1. Khái niệm hội chứng bệnh Các đột biến cấu trúc hay số lượng nhiễm sắc thể thường liên quan đến rất nhiều gen và gây ra hàng loạt tổn thương ở các hệ cơ quan của người bệnh nên thường được gọi là hội chứng bệnh. 2. Hội chứng Đao - KN: Đây là hội chứng bệnh do thừa một NST số 21 trong tế bào. Người bệnh có tới 3 NST số 21. - Cơ chế: Do rối loạn trong giảm phân, cặp NST số 21 không phân li, tạo ra giao tử có 2 NST số 21. Trong thụ tinh, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường tạo hợp tử có 2 NST số 21, gây hội chứng bệnh. - Nguyên nhân: tuổi mẹ cao. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc bệnh Đao càng lớn.
  • 3. - Biểu hiện bệnh: thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hóa,…khoảng 50% bệnh nhân chết trong 5 năm đầu tiên. - Phòng bệnh: không nên sinh còn quá muộn, khi mang thai thì nên khám định kì để phát hiện sớm trường hợp này nếu có, để được tư vấn và tìm có cách giải quyết phù hợp. III. Bệnh ung thƣ 1. Khái niệm - KN: ung thư là loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. - Phân biệt u ác và u lành U ác: là khối u có khả năng chèn ép các cơ quan khác, các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đầu, di chuyển vào máu, mạch bạch huyết và đến các nơi khác trong cơ thể tạo nên nhiều khối u khác nhau (di căn). U lành: là khối u không chèn ép cơ quan khác, không có khả năng di căn hoặc khối u chưa tạo ra yếu tố gây hại cơ thể. 2. Nguyên nhân và cơ chế - Nguyên nhân: Do đột biến gen, đột biến NST. Khi con người tiếp xúc với các tia phóng xạ, các hóa chất gây đột biến, các virut gây ung thư…thì các tế bào có thể bị các đột biến khác nhau. - Cơ chế: Nhiều nghiên cứu gần đây tập trung vào 2 nhóm gen kiểm soát chu kì tế bào mà sự biến đổi của chúng sẽ dẫn đến ung thư: Các gen quy định các yếu tố sinh trƣởng + Cơ thể điều khiển các gen này hoạt động tạo ra lượng sản phẩm vừa đủ đáp ứng lại nhu cầu phân chia tế bào bình thường. Khi bị đột biến, gen hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được.
  • 4. + Đột biến từ gen này (gen tiền ung thư) thành gen ung thư thường là đột biến trội. + Nhưng gen ung thư loại này xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng nên không di truyền được. Nhóm gen ức chế khối u + Khi gen bị đột biến sẽ mất khả năng kiểm soát khối u thì các tế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u. + Loại đột biến này thường là đột biến lặn. - Cả hai loại gen trên hoạt động hài hòa với nhau, song đột biến xảy ra trong những gen này có thể phá hủy cơ chế điều hòa quá trình phân bào dẫn đến ung thư. - Hiện nay bệnh ung thư chưa có thuốc đặc trị, người ta dùng tia phóng xạ hoặc hóa chất để diệt các tế bào khối u nhưng tác dụng phụ rất nặng nề. 3. Phòng ngừa bệnh ung thƣ - Tập thể dụng 30p/ ngày. - Phơi nắng buổi sáng. - Ăn nhiều chuối, nghệ, sốt cà chua, rau xanh, tỏi. - Không nên uống nước nóng, ăn quá nhiều thịt đỏ, không hút thuốc lá, giảm lượng đường khi ăn, giảm ăn đồ nướng ở nhiệt độ cao. - Thường xuyên kiểm tra sức khỏe. Bệnh ung thƣ vú - Khối u xuất hiện ở vú. - Khối u phát triển lớn lên. - Khối u lớn lên thêm và có hiện tượng di căn: các tế bào đi vào mạch máu, mạch bạch huyết và di chuyển khắp cơ thể, có thể bám vào bất cứ chỗ nào trên đương đi. - Khi đến một vị trí xác định, tế bào bám lại, phát triển thành khối u tạo khối u ác tính. TRỌNG TÂM CỦA BÀI
  • 5. - Bệnh phêninkêtô niệu - Hội chứng Đao - Bệnh ung thư Bài này liên quan trực tiếp đến con người nên cần đặt trọng tâm vào các mảng kiến thức này nhằm giúp học sinh có nhận thức cơ bản về các căn bệnh nguy hiểm này. PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY CÁC THÀNH PHẦN KIẾN THỨC  Khái niệm di truyền y học Phương pháp sgk – hỏi đáp - Di truyền y học là gì? - Hãy nêu các nhiệm vụ của di truyền học. - Có mấy nhóm bệnh di truyền? Dựa trên cơ sở nào để phân loại? I. Bệnh di truyền phân tử 1. Khái niệm Phương pháp sgk- hỏi đáp - Thế nào là bệnh di truyền phân tử? Cho ví dụ? - Nguyên nhân và cơ chế của bệnh di truyền phân tử? Hiện nay, nhiều bệnh di truyền đã được biết khá rõ về mặt cơ chế phân tử. Nhưng trong phạm vi bài học hôm nay chúng ta chỉ xem xét chi tiết về bệnh phêninkêto niệu. (?) Dựa vào sơ đồ sau hãy mô tả quá trình chuyển hóa pheninalanin ở người bình thường?
  • 6. - Nếu gen bị ĐB không thể tạo ra enzim chuyển hóa phêninalanin thì chuyện gì xảy ra?  Cách chữa trị - Hiện nay, đã có phương pháp chữa trị bệnh chưa? Hãy trình bày phương pháp đó? - Tại sao không nên loại bỏ axit amin này ra khỏi khẩu phần ăn? - Phenylalanine là aa có chức năng bồi bổ não, tăng cường trí nhớ, tác động trực tiếp đến mọi hoạt động của não bộ, làm tăng lượng chất dẫn truyền xung động thần kinh, tăng tỷ lệ hấp thụ tia UV từ ánh sáng mặt trời giúp tạo ra vitamin D. Tuy nhiên, nếu dùng phenylalanine nhiều có thể dẫn đến độc hại, nên cần dùng hợp lí. - Phenylalanine có trong thịt, cá, trứng, sữa, hạnh nhân, bơ, lạc, các hạt vừng. Cho biết bệnh phêninketo niệu do đột biến gen lặn gây ra. Nếu bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử thì khả năng sinh con bị mắc bệnh là bao nhiêu? Có cách nào để không sinh con bị bệnh hay không? II. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST 1. Khái niệm hội chứng bệnh Phương pháp sgk – hỏi đáp Chúng ta đã biết đến căn bệnh thế kỉ với cái tên “hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải”. Dựa vào hiểu biết của các em hãy giải thích:
  • 7. (?)Tại sao đó được gọi là hội chứng bệnh? (?) Hội chứng bệnh là gì?Cho 1 số VD? 2. Hội chứng Đao Phương pháp sgk – trực quan - hỏi đáp (?) Quan sát hình 21.1, cho biết hội chứng Đao là gì? (?) Hãy trình bày cơ chế xuất hiện hội chứng Đao. (?) Nếu đứa con đầu tiên mắc hội chứng Đao thì đứa con tiếp theo có mắc bệnh nữa không? (?) Quan sát hình H21.1 và mô tả các đặc điểm đặc trưng của người mắc hội chứng Đao? (?) Nghiên cứu SGK và cho biết nguyên nhân gây hội chứng Đao? (?) Quan sát sơ đồ sau và nhận xét. - Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng lớn.
  • 8. - Những người mẹ (< 20 tuổi) sinh con bị Đao nhiều hơn so với phụ nữ từ 20 - 29 tuổi. - Mặt khác, tuổi bố cao cũng ảnh hưởng tới tần số sinh con bị Đao. III. Bệnh ung thƣ 1. Khái niệm Phương pháp sgk – hỏi đáp (?) Ung thư là gì? (?) Khi nào khối u được gọi là ác tính? (?) Khi nào khối u được gọi là lành tính? 2. Nguyên nhân và cơ chế gây bệnh ung thƣ Phương pháp sgk – hỏi đáp (?) Nguyên nhân nào gây bệnh ung thư? (?) Những nhóm gen nào kiểm soát chu kì tế bào mà sự biến đổi của chúng sẽ dẫn đến ung thư? (?) Hãy nêu phương thức hoạt động và cơ chế gây bệnh của 2 nhóm gen trên. Hai nhóm gen có mối quan hệ như thế nào? (?) Hãy nêu một số phương pháp điều trị ung thư? (?) Làm thế nào để phòng ngừa bệnh ung thư (?) Hãy kể tên một số bệnh ung thư? (?) Quan sát hình 21.2, mô tả quá trình hình thành ung thư vú ở người? KĨ NĂNG RÈN LUYỆN QUA BÀI - Kĩ năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt. - Kĩ năng phân tích và rút ra kiến thức từ trực quan. - Kĩ năng tư duy và giải quyết vấn đề. BÀI TẬP GIÁO VIÊN ĐỂ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC - Sưu tầm hình ảnh hỗ trợ bài dạy.
  • 9. - Đặt ra một số tình huống để học sinh phỏng đoán khả năng mắc bệnh di truyền. - Một số vấn đề thực tế về chuẩn đoán và điều trị các bệnh di truyền, ung thư. - Sơ đồ mô tả cơ chế gây bệnh Phêninketo niệu. - Biểu đồ thể hiện sự tương quan giữa tuổi mẹ và khả năng sinh con bị bệnh Đao. HỆ THỐNG KHÁI NIỆM CÙNG ĐỊNH NGHĨA - Di truyền y học: Di truyền y học là một bộ phân của Di truyền học người chuyên nghiên cứu phát hiện các nguyên nhân, cơ chế gây bệnh di truyền ở người và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị các bệnh di truyền ở người - Bệnh di truyền phân tử: Bệnh di truyền phân tử là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở cấp độ phân tử. Bệnh không thể chữa được. - Hội chứng liên quan đến đột biến NST: Các đột biến cấu trúc hay số lượng nhiễm sắc thể thường liên quan đến rất nhiều gen và gây ra hàng loạt tổn thương ở các hệ cơ quan của người bệnh nên thường được gọi là hội chứng bệnh. - Hội chứng Đao: đây là hội chứng bệnh do thừa một NST số 21 trong tế bào. Người bệnh có tới 3 NST số 21. - Bệnh ung thư: ung thư là loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 1. Hình 21.1 (sgk)
  • 10. Các kiến thức được phản ánh qua hình: - Bộ nhiễm sắc thể người với 23 cặp và hình thái đặc trưng của các cặp. - Bộ nhiễm sắc thể của nam. - Cặp NST số 21 bị đột biến lệch bội ( có 3 NST số 21). - Cơ chế xuất hiện của hội chứng Đao: Do rối loạn trong giảm phân, cặp NST số 21 không phân li, tạo ra giao tử có 2 NST số 21. Trong thụ tinh, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường tạo hợp tử có 2 NST số 21, gây hội chứng bệnh. - Kiểu hình của bệnh nhân bị Đao. 2. Hình 21.2 Kiến thức phản ánh qua hình: Tiến trình phát triển khổi u ở vú gây bệnh ung thư vú: 1. Khối u xuất hiện ở vú. 2. Khối u phát triển lớn lên.
  • 11. 3. Khối u lớn lên thêm và có hiện tượng di căn: các tế bào đi vào mạch máu, mạch bạch huyết và di chuyển khắp cơ thể, có thể bám vào bất cứ chỗ nào trên đương đi. 4. Khi đến một vị trí xác định, tế bào bám lại, phát triển thành khối u tạo khối u ác tính. TÀI LIỆU THAM KHẢO