SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 173
Descargar para leer sin conexión
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG              CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




              ĐỀ CƯƠNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


    Địa điểm làm đồ án :       Phòng thiết kế

                     Công ty cổ phần chế tạo giàn khoan dầu khí PV ShipYard.



    Nhiệm vụ đồ án         :   Thiết kế thi công chân giàn khoan tự nâng 90m
                               nước



    Sinh viên thực hiện : Hoàng Nghĩa Bằng
    Mssv                : 8637.52

    Lớp                 : 52CB2
    Người hướng dẫn 1 : Ths. Ngô Tuấn Dũng

    Chức vụ             : Phó phòng thiết kế

    Người hướng dẫn 2 : Ks. Phan Văn Hùng

    Chức vụ             : Kỹ Sư kết cấu




CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                      KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                   1 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG          CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN            DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




    LỜI CẢM ƠN:
         Hoàn thành Đồ án Tốt nghiệp “Thiết kế thi công chân giàn khoan tự
     nâng 90 m nước” không chỉ có sự cố gắng của riêng bản thân em, mà đồng
     thời, rất quan trọng là sự giảng dạy và hướng dẫn tận tình của các Thầy Cô
     giáo thuộc Trường Đại học Xây dựng và của các Anh Chị kỹ sư thuộc Công ty
     cổ phần chế tạo giàn khoan dầu khí PV ShipYard trong thời gian thực hiện Đồ
     án và 5 năm theo học tại Trường.
         Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Anh: Phan Thanh Sơn ,
     Ngô Tuấn Dũng ,Phạm Mạnh Cường, Phan Văn Hùng, Nguyễn Văn Quỵnh ,
     Nguyễn Văn Thái ... Sự hướng dẫn nhiệt tình, cẩn thận, kịp thời và một nền
     tảng kiến thức sâu rộng của anh đã giúp em hình dung nhanh chóng ra được
     nội dung công việc, giải đáp những thắc mắc liên quan đến Đồ án, đồng thời,
     phẩm chất và những thành công của anh là tấm gương để em noi theo.
         Sự kỳ vọng của các Thầy Cô giáo trong Viện Xây dựng Công trình Biển là
     động lực lớn để em hoàn thành nhiệm vụ của mình. Em xin dành lời biết ơn
     sâu sắc tới các Thầy Cô vì sự quan tâm thường xuyên, sự tận tình trong suốt
     quá trình giảng dạy và những lời động viên liên tục trong thời gian làm Đồ án
     vừa qua, đặc biệt là thầy Nguyễn Quốc Hòa, Phó viện trưởng Viện Xây dựng
     Công trình Biển. Thầy là người đã giới thiệu em đến nơi thực tập hiệu quả và
     kiên nhẫn trả lời những thắc mắc của em trong kỳ học cuối này.
         Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến các Anh Chị công nhân viên trong
     Công ty cổ phần chế tạo giàn khoan dầu khí PV ShipYard thuộc Phòng Thiết
     kế, Nhà máy sản xuất, Phòng An toàn – Chất lượng, Tổ Bảo vệ, ... và những
     người bạn đã giúp đỡ em trong thời gian thực hiện Đồ án Tốt nghiệp vừa qua.




CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                     KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                   2 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG           CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN             DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




    GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN
        Đồ án Tốt nghiệp được xem như là một trong những nội dung quan trọng
    nhất của quá trình đào tạo Đại học. Đồ án Tốt nghiệp là cơ hội để mỗi sinh viên
    áp dụng kiến thức tích lũy được trong 5 năm theo học ở Trường, hình dung ra
    được nội dung công việc của một người kỹ sư sau khi tốt nghiệp.
        Xuất phát từ các mục tiêu trên cùng với những kiến thức tiếp nhận được sau
    kỳ Thực tập Tốt nghiệp tại phòng thiết kế thuộc công ty cổ phần chế tạo giàn
    khoan dầu khí PV ShipYard , em đã quyết định làm Đồ án Tốt nghiệp ngay tại
    Công ty và chọn đề tài là “Thiết kế thi công chân giàn khoan tự nâng 90 m
    nước” dưới sự hướng dẫn của Ths. Ngô Tuấn Dũng, Ks. Phan Văn Hùng.
        Nội dung của Đề tài tốt nghiệp này mang tính tiêu biểu cao đối với sinh
    viên Ngành xây dựng Công trình Biển, mà qua đó người thực hiện cần vận
    dụng các kiến thức xã hội, cơ sở chuyên ngành và chuyên ngành để hoàn thành
    nhiệm vụ của mình. Đồ án Tốt nghiệp của em bao gồm:
    - Thuyết minh và phụ lục tính toán: 172 ( trang)
    - Bản vẽ                             : 19 Bản
        Trong quá trình làm Đồ án, dù rằng em đã thực sự cố gắng và nhận được sự
    hướng dẫn nhiệt tình của Ths. Ngô Tuấn Dũng và Ks.Phan Văn Hùng, các anh
    chị trong phòng thiết kế Công ty cổ phần chế tạo giàn khoan dầu khí PV
    ShipYard, tuy nhiên do kiến thức chuyên môn còn hạn chế và chưa được cọ xát
    nhiều với thực tế thi công nên em không tránh khỏi những thiếu sót trong Đồ
    án tốt nghiệp của mình, em rất mong nhận được sự chỉ dẫn của các Thầy Cô.

                              Em xin chân thành cảm ơn!




                                           Vũng Tàu, Ngày 01 tháng 01 năm 2012

                                                       Sinh viên thực hiện



                                                    HOÀNG NGHĨA BẰNG




CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                     KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                    3 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG          CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN            DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    Panel: Khung, vách

    ABS: America Bureau of Shipping

    DNV: Det Norske Veritas

    PV ShipYard: Công ty cổ phần chế tạo giàn khoan dầu khí

    K_brace: Bộ hàn gá dùng để chế tạo chân giàn khoan tự nâng

    TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam

    BTGĐ: Ban Tổng Giám Đốc

    Block: Khối

    API: Americain Petroleum Institute

    AISC: American Institute of Steel Construction




CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                   KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                 4 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                              CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
          VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                                DẦU KHÍ PV SHIPYARD

                   THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




                                               MỤC LỤC
    LỜI CẢM ƠN: ......................................................................................................... 2

    GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN .............................................................................................. 3

    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... 4

    CHƯƠNG I: CHƯƠNG MỞ ĐẦU ......................................................................... 9
       I.1. Giới thiệu tổng quan về ngành dầu khí Việt Nam ............................................. 9
         I.1.1. Tổng quan về ngành dầu khí ....................................................................... 9
       I.1.1.1 Trong nước: ................................................................................................ 9
       I.1.1.2 Ngoài nước: .............................................................................................. 11
       I.1.1.3 Năm 2010: ................................................................................................ 13
         I.1.2. Sự hình thành, phát triển ngành công trình biển và dầu khí........................ 14
       I.2.1.1 Sự hình thành: ........................................................................................... 14
       I.2.1.2 Tình hình khai thác dầu khí ở Việt Nam .................................................... 15
         I.1.3. Phân loại các công trình biển và dầu khí ................................................... 19
       I.1.3.1 Phân loại theo đặc tính kết cấu. ................................................................ 20
       I.1.3.2 Phân loại theo chức năng. ......................................................................... 20
       I.1.3.3 Phân loại theo quy mô công trình. ............................................................ 20
       I.1.3.4 Phân loại theo vật liệu sử dụng. ................................................................ 20
       I.1.3.5 Phân loại theo độ sâu nước xây dựng. ....................................................... 21
       I.2. Giới thiệu về Công ty cổ phần chế tạo giàn khoan dầu khí PV ShipYard ........ 22
         I.2.1. Sự hình thành và phát triển....................................................................... 22
       I.2.1.1 Cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty: ................................................. 22
       I.2.1.2 Tìm hiểu về phòng thiết kế: ...................................................................... 23
         I.2.2. Giới thiệu về cơ sơ vật chất hạ tầng ........................................................... 24

    CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GIÀN KHOAN TỰ NÂNG ............... 30
       II.1. Giới thiệu chung ........................................................................................... 30
       II.2. Chức năng và phân loại giàn khoan tự nâng .................................................. 32
         II.2.1. Chức năng: .............................................................................................. 32



CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                                                    KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                                                      5 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                                CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
          VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                                  DẦU KHÍ PV SHIPYARD

                    THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




         II.2.2. Phân loại ................................................................................................. 33
       II.3. Tiêu chuẩn, qui phạm thiết kế & thi công ...................................................... 35
         II.3.1.Tiêu chuẩn ABS ....................................................................................... 35
         II.3.2.Tiêu chuẩn DNV ...................................................................................... 35
         II.3.3.Tiêu chuẩn API......................................................................................... 35
         II.3.4.Tiêu chuẩn AWSD 1.1 .............................................................................. 36
         II.3.5.Tiêu chuẩn TCVN .................................................................................... 37
         II.3.6. Các định mức để áp dụng thi công của công ty PV ShipYard ................... 38
       II.4. Các phương án thi công giàn khoan tự nâng trên thế giới .............................. 38

    CHƯƠNG III : THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M
    NƯỚC .................................................................................................................... 41
       III.1. Địa điểm xây dựng công trình...................................................................... 41
         III.1.1 Địa điểm xây dựng Công trình................................................................. 41
       III.2. Các yêu cầu về thi công chân giàn khoan tự nâng 90 m nước ....................... 44
       III.3. Giới thiệu về chân giàn khoan tự nâng 90m nước ........................................ 45
       III.4. Phân tích và lựa chọn phương án thi công chân giàn khoan.......................... 46
         III.4.1 Phương án thi công từng đoạn chân thẳng đứng....................................... 46
         III.4.2 Phương án thi công từng đoạn chân nằm ngang ...................................... 47
         III.4.3 Lựa chọn phương án thi công chân gian khoan tự nâng 90 m nước. ........ 48
       III.4.3.1 Nghiên cứu cụm đồ gá ............................................................................ 48
       III.4.3.2 Bộ đồ gá chế tạo K-brace ........................................................................ 48
       III.4.3.3 Bộ đồ gá hàn K-brace ............................................................................. 49
       III.4.3.4 Bộ đồ gá chế tạo góc một phần tư ........................................................... 49
       III.4.3.5 Phương pháp chế tạo các thanh giằng ..................................................... 50
       III.4.3.6 Phương pháp chế tạo ¼ đoạn chân .......................................................... 53
       III.4.3.7 Phương pháp chế tạo từng đoạn chân ...................................................... 56
       III.5. Qui trình thi công chân giàn khoan tự nâng 90m nước ................................. 59
         III.5.1 Chuẩn bị vật tư, trang thiết bị .................................................................. 59
         III.5.2 Thi công đế chân (Spudcan). .................................................................. 59
       III.5.2.1 Quy trình chế tạo đầu chịu lực của đế ..................................................... 60



CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                                                       KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                                                         6 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                            CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
         VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                              DẦU KHÍ PV SHIPYARD

                  THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




      III.5.2.2 Quy trình chế tạo đế chân (Spudcan)....................................................... 70
        III.5.3 Thi công các đoạn chân trên bờ ............................................................... 79
      III.5.3.1 Chia các đoạn chân ................................................................................. 79
      III.5.3.2 Vận chuyển, cẩu lật các đoạn chân giàn khoan ........................................ 79
        III.5.4 Đấu nối các đoạn chân............................................................................ 82
        III.5.5 Phương án lắp dựng tổ hợp chân lên giàn khoan tự nâng ........................ 84
      III.5.5.1 Phương pháp thi công bằng tàu cẩu. ........................................................ 84
      III.5.5.2 Phương pháp thi công bằng cẩu lớn ( 900 T – 1250 T ) ........................... 85
      III.5.5.3 Phương pháp thi công bằng tàu cẩu và có sự hỗ trợ của bộ gá trượt......... 85
      III.5.5.4 Phương pháp thi công bằng cẩu đặt ngay trên thân giàn. ......................... 86
      III.5.5.5 Lựa chọn phương án thi công.................................................................. 87
        III.5.6 Cẩu lắp các đoạn chân trước khi hạ thuỷ. ................................................ 87
        III.5.7 Cẩu lắp các đoạn chân sau khi hạ thuỷ.................................................... 90
        III.5.8 Thi công hoàn thiện chân giàn khoan. ...................................................... 91

    CHƯƠNG IV. CÁC BÀI TOÁN TÍNH TOÁN THI CÔNG ................................ 92
      IV.1 . Tính toán kiểm tra bền và ổn định gối đỡ.................................................... 92
        IV.1.1.Tính toán số lượng gối đỡ ....................................................................... 92
        IV.1.2.Tính toán kiểm tra khả năng chịu lực của gối đỡ, giá đỡ .......................... 97
        IV.1.3.Tính toán khả năng chịu lực của đất nền ................................................ 103
      IV.2. Tính toán quay lật đoạn chân ..................................................................... 109
        IV.2.1. Xác định khối lượng, trọng tâm. ........................................................... 109
        IV.2.2. Chọn cấu hình cẩu ................................................................................ 115
        IV.2.3.Lựa chọn ma ní, cáp .............................................................................. 118
        IV.2.4. Bố trí , kiểm tra Padeye: ....................................................................... 123
        IV.2.5. Bài toán cẩu nâng phân đoạn chân ........................................................ 129
      IV.2.5.1 Thông số đầu vào: ................................................................................ 129

    CHƯƠNG V : LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG ........................................................ 137
      V.1. Kế hoạch điều động nhân lực, thiết bị phục vụ trong thi công ..................... 137
      V.2.Tiến độ thi công chân giàn khoan tự nâng .................................................... 142
        V.2.1 Định mức nhân lực, thiết bị phục vụ thi công lắp dựng chân giàn. .......... 142


CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                                               KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                                                 7 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                              CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
         VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                                DẦU KHÍ PV SHIPYARD

                  THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




        V.2.2. Tiến độ thi công chân giàn khoan tự nâng .............................................. 143
      V.3. An toàn lao động trong thi công. ................................................................. 145
      V.3.1 Mục đích: ................................................................................................. 145
      V.3.1 Công tác đảm bảo an toàn trong thi công: ................................................. 145

    TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 147




CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                                                  KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                                                     8 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG         CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN           DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




    CHƯƠNG I: CHƯƠNG MỞ ĐẦU
    I.1. Giới thiệu tổng quan về ngành dầu khí Việt Nam
    I.1.1. Tổng quan về ngành dầu khí

       Từ những ngày đầu thành lập đến nay, công tác tìm kiếm thăm dò dầu khí
    đã được Tổng cục Dầu khí (nay là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam) triển khai
    mạnh mẽ trên toàn thềm lục địa Việt Nam với mục tiêu phát hiện nhiều mỏ dầu
    khí mới nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Bên cạnh việc mở
    rộng hoạt động thăm dò, khai thác ở trong nước, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
    đã và đang triển khai thành công các hoạt động tìm kiếm, thăm dò khai thác
    dầu khí ở nước ngoài

    I.1.1.1 Trong nước:

        Từ công tác tìm kiếm thăm dò đã xác định được các bể trầm tích Đệ Tam có
    triển vọng dầu khí như: Sông Hồng, Phú Khánh, Cửu Long, Nam Côn Sơn, Mã
    Lay - Thổ Chu, Tư Chính - Vũng Mây, nhóm bể Trường Sa và Hoàng Sa với
    diện tích gần 1 triệu km2.




                     Hình 1.1: Bản đồ phân bố các bể trầm tích



CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                   KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                  9 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG        CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN          DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




       Đến nay, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã ký được 87 Hợp đồng dầu khí với
    các công ty dầu khí của Mỹ, Nhật, Nga, Anh, Malaysia, Singapore, Canada,
    Úc…..trong đó 60 Hợp đồng dầu khí đang còn hiệu lực bao gồm 46 Hợp đồng
    phân chia sản phẩm (PSC), 10 Hợp đồng điều hành chung (JOC), 03 Hợp đồng
    POC, 01 Hợp đồng Hợp tác kinh doanh (BCC) và 01 hợp đồng hợp tác 2 bên
    với tổng vốn đầu tư hơn 14 tỷ USD. (Hình 1.2).

       Các hợp đồng dầu khí phân bố theo Bể trầm tích gồm:

       -   Bể Sông Hồng:                          13 Hợp đồng;
       -   Bể Phú Khánh:                          05 Hợp đồng;
       -   Bể Tư Chính – Vũng Mây:                02 Hợp đồng;
       -   Bể Nam Côn Sơn:                        17 Hợp đồng;
       -   Bể Cửu Long:                           16 Hợp đồng;
       -   Bể Ma Lay - Thổ Chu:                    07 Hợp đồng.




                   Hình 1. 2: Bản đồ hoạt động Dầu khí Việt Nam




CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                     KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                  10 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG        CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN          DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




        Trong những năm qua, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã tiến hành khảo sát
    trên 107 nghìn km tuyến địa chấn 2D, 65 nghìn km2 địa chấn 3D, khoan hơn
    980 giếng tìm kiếm, thăm dò, thẩm lượng và khai thác với tổng số mét khoan
    trên 3,3 triệu m.

       Kết quả tìm kiếm thăm dò đã đạt được:

       - Các mỏ đã đưa vào khai thác: Tiền Hải C, Đông Quan D, D14 (bể Sông
         Hồng), Bạch Hổ, Rồng, Rạng Đông, Phương Đông, Ruby, Sư Tử Đen,
         Sư Tử Vàng, Cá Ngừ Vàng (bể Cửu Long), Đại Hùng, Lan Tây, Rồng
         Đôi/Rồng Đôi Tây (bể Nam Côn Sơn), Cái Nước, Sông Đốc (bể Malay-
         Thổ chu).
       - Các mỏ/phần mỏ chuẩn bị đưa vào khai thác: Bạch Hổ 19, Trung tâm và
         Nam trung tâm Rồng, Sư Tử Trắng, Hải Sư Trắng, Hải Sư Đen, Tê Giác
         Trắng, Thăng Long, Đông Đô, Topaz, Pearl, Diamond (bể Cửu Long);
         Hải Thạch, Mộc Tinh, Lan Đỏ, Dừa, Chim Sáo, Thiên Ưng, Mãng Cầu
         (bể Nam Côn Sơn); Hoa Mai, cụm mỏ Rạch Tàu + Phú Tân + Khánh
         Mỹ, Kim Long, Ác Quỷ, Cá Voi (bể Malay-Thổ chu)
       - Các cấu tạo đã phát hiện: Thái Bình, Yên Tử, Hàm Rồng, Báo Vàng,
         Báo Đen, Bạch Long, Hồng Long, Hoàng Long, Hắc Long, Địa Long
         (bê Sông Hồng); Cá Mập Trắng (bể Phú Khánh); Emerald, Jade, Hổ
         Xám Nam, Sư Tử Nâu, Hải Sư Đen (khối A), Hải Sư Nâu, Hải Sư Bạc,
         Lạc Đà Nâu, Dơi Nâu (bể Cửu Long); Cá Rồng Đỏ, Thanh Long, Cá
         Chó, Rồng Vĩ Đại, Rồng Trẻ (bể Nam Côn Sơn); Bắc Kim Long (bể
         Malay-Thổ chu).
       - Ngoài việc hợp tác tìm kiếm thăm dò với các đối tác nước ngoài, Tập
         đoàn Dầu khí đã đầu tư mua tàu địa chấn 2D Bình Minh 02, liên doanh
         tàu địa chấn 3D, đóng mới một số giàn khoan để có thể chủ động trong
         công tác tìm kiếm thăm dò dầu khí trong nước và có thể mở rộng ra khu
         vực cũng như thế giới.

    I.1.1.2 Ngoài nước:

       Bên cạnh việc mở rộng hoạt động thăm dò, khai thác ở trong nước, Tập
    đoàn Dầu khí Việt Nam đã và đang triển khai thành công hoạt động tìm kiếm,
    thăm dò khai thác ở nước ngoài. Hiện tại PVN tham gia đầu tư vào 13 dự án
    Thăm dò Khai thác dầu khí ở nước ngoài (Hình 3), cụ thể như sau:



CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                  KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                11 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG         CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN           DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




        Các dự án thăm dò

       -   Dự án lô 16,17 (đất liền) Cuba
       -   Dự án lô 31&32, 42 & 43 (ngoài khơi) Cuba
       -   Dự án lô Randugunting, đất liền Indonesia
       -   Dự ánlô Danan, đất liền Iran
       -   Dự ánlô E1&E2, ngoài khơi Tuynidi
       -   Dự án lô M2, Myanmar
       -   Dự án lô Champasak & Saravan, Lào
       -   Dự án lô Savanakhet, Lào
       -   Dự án lô XV, Campuchia
       -   Dự án lô Marine XI, Công gô
       -   Dự án lô Dannan, Iran
       -   Dự án lô Majunga, Madagasca

        Các dự án phát triển khai thác

       -   Dự án Nhenhexky (công ty liên doanh Rusvietpetro), Liên bang Nga
       -   Dự án Naguimanov, Liên bang Nga
       -   Dự án Junin-2, Venezuela
       -   Dự án lô 433a&416b, Algeria
       -   Dự án lô SK 305, ngoài khơi Sarawak, Malaysia
       -   Dự án lô PM304, ngoài khơi Malaysia




CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                   KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                 12 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG        CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN          DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




               Hình 1.3: Bản đồ phân bố các hợp đồng dầu khí ở nước ngoài
    I.1.1.3 Năm 2010:

       Thực hiện nhiệm vụ kế hoạch đã đề ra,trong năm 2010,Tập đoàn Dầu khí
    Việt Nam đã đạt được các kết quả trong công tác tìm kiếm thăm dò như sau:

        Công tác tìm kiếm thăm dò trong nước:

       - Đã tiến hành thu nổ 26.974 km tuyến địa chấn 2D và 5.846 km2 địa chấn
         3D.
       - Đã khoan 28 giếng khoan thăm dò - thẩm lượng với tổng số mét khoan
         gần 91.000m và tổng số tiền đầu tư ước tính 645 triệu USD.
       - Có thêm 06 phát hiện dầu khí mới ở các lô 15-1/05, 16-2, 113, 09-2/09,
         05-1 b&c gia tăng trữ lượng là 43 triệu tấn quy dầu, đạt 123% kế hoạch
         và nhiều giếng khoan thẩm lượng đạt kết quả tốt như giếng Hải Sư Đen-
         5XP (Lô 15-2/01); Hàm Rồng-2X (Lô 106); Đông Đô-3X (Lô 01&02);
         Sư Tử Nâu-3X-ST (Lô 15-1); Gấu Chúa-2X (10&11-1)...
       - Ký thêm 06 hợp đồng dầu khí mới với các công ty: Neon Energy lô 105-
         110/04; Pearl Oil lô 04-2; tổ hợp nhà thầu Mitra/Kufpec/PVEP lô
         51; Mitra/PVEP lô 46/07; PVEP lô 01&02/10 và với PVEP lô 09-2/10.


CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                  KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                13 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG         CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
          VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN           DẦU KHÍ PV SHIPYARD

                 THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




             Công tác tìm kiếm thăm dò ngoài nước

          - Đã tiến hành thu nổ 1228 km2 địa chấn 3D ở lô N31-N32 Cuba và 1.078

              Km tuyến 2D lô M2 ở Myanmar.

          - Đã ký một hợp đồng dầu khí mới Lô Kossork – Uzbekistan ngày
            29/1/2010.

        Ngày 30/9/2010, Petrovietnam và Zaruberneft (Công ty Liên doanh
    Rusvietpetro) đã đón nhận dòng dầu đầu tiên. Đây là bước phát triển mới, là
    thành công đầu tiên của ngành Dầu khí Việt Nam tại Liên bang Nga về thăm dò
    khai thác dầu khí. Thành công này cũng đánh dấu một bước phát triển mới
    trong quan hệ hợp tác của Việt Nam và Nga, góp phần tăng cường quan hệ hữu
    nghị truyền thống lâu đời giữa hai dân tộc Việt – Nga, đồng thời tạo thuận lợi
    cho Petrovietnam tiếp tục cùng với các đối tác Nga triển khai, mở rộng hoạt
    động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí tai Liên bang Nga và các nước
    khác.

    I.1.2. Sự hình thành, phát triển ngành công trình biển và dầu khí
    I.2.1.1 Sự hình thành:
       Tiền thân của ngành công nghiệp dầu khí Việt Nam : Năm 1961 thành lập
    Đoàn Địa Chất 36 thuộc Tổng Cục Địa Chất Việt Nam làm nhiệm vụ tìm kiếm,
    thăm dò dầu khí.

          Đến năm 1969, Đoàn Địa Chất 36 được nâng lên thành Liên Đoàn Địa Chất
    36.

      Ngày 3/9/1975 Nhà nước quyết định thành lập Tổng Công Ty Dầu Khí Việt
    Nam ( sau khi đã tiếp nhận các hồ sơ về mỏ ở miền nam Việt Nam).

       Năm 1977: Thành lập công ty Petro Việt Nam nằm trong tổng cục Dầu Khí
    Việt Nam làm nhiệm vụ hợp tác với nước ngoài tìm kiếm, thăm dò dầu khí.

          Tháng 4/1990: Nhập Tổng Cục Dầu Khí vào công nghiệp nặng.

       Tháng 6/1990: Thành lập Tổng Công Ty Dầu Khí Việt Nam trên cơ sở các
    đơn vị cũ của Tổng Cục Dầu Khí và xóa tên Tổng Cục Dầu Khí Việt Nam
    nhưng vẫn trực thuộc Bộ Công Nghiệp nặng.


CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                     KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                   14 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG          CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN            DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




       Tháng 5/1992 Tổng Công ty Dầu Khí Việt Nam tách khỏi Bộ Công Nghiệp
    nặng và trực thuộc sự quản lý của chính phủ.

      Tháng 5/1995 Tổng Công Ty Dầu Khí Việt Nam được quyết định là Tổng
    Công Ty Nhà Nước và có tên giao dịch Quốc Tế là Petro Vietnam.

       Năm 2003: Nhằm giảm đầu mối quản lý, Thủ tướng chính phủ quyết định
    Petro Vietnam trực thuộc Bộ Công Nghiệp nặng.

    I.2.1.2 Tình hình khai thác dầu khí ở Việt Nam
       Việc khai thác dầu khí ở nước ta đầu tiên dựa trên hợp đồng phân chia sản
    phẩm (PSC) với các công ty nước ngoài trong đó điển hình là công ty liên
    doanh VietsoPetro. Những năm gần đây liên doanh điều hành chung (JOC) trở
    thành phương thức hợp tác khai thác dầu khí mới rất thành công với Cửu Long
    JOC, Hoàng Long JOC, Thăng Long JOC…
        Tất cả các trữ lượng dầu của các mỏ được phát hiện cho đến thời điểm hiện
    tại đều ở thềm lục địa dưới 200m nước. Công nghiệp khai thác dầu ngoài khơi
    ở Việt Nam đã được bắt đầu, mở rộng và tăng trưởng nhanh từ 0.04 triệu
    tấn/năm (1986) lên 20.34 triệu tấn/năm vào năm 2004. Sau 5 năm thành lập
    (1981 – 1986) XNLD Vietsovpetro đã đưa mỏ dầu đầu tiên (mỏ Bạch Hổ) ở bể
    Cửu Long thềm lục địa phía nam Việt Nam vào khai thác từ tháng 6/1986,
    đánh dấu thành tựu to lớn sự hợp tác giữa Việt Nam và Liên Xô (cũ), mở đầu
    ngành công nghiệp khai thác dầu khí trên biển của Việt Nam. Từ năm 1988 sau
    khi phát hiện và đưa vào khai thác dầu trong móng phong hóa nứt nẻ trước Đệ
    Tam của mỏ Bạch Hổ, sản lượng khai thác dầu thô hàng năm của XNLD
    Vietsovpetro nói riêng và của ngành dầu khí nói chung tăng lên không ngừng.
    Sau 18 tháng ký hợp đồng PSC nhà điều hành BHP đã đưa mỏ Đại Hùng vào
    khai thác sớm (10/1994), XNLD Vietsovpetro đưa mỏ dầu thứ 2 (mỏ Rồng)
    vào khai thác tháng 12/1994. Mỏ Bunga Kekwa – Cái Nước đưa vào khai thác
    tháng 7/1997 là kết quả của sự hợp tác giữa Petrovietnam và Petronas với nhà
    điều hành IPC ở vùng thỏa thuận thương mại giữa hai nước Việt Nam và
    Malaysia. Tiếp theo nhà thầu JVPC (lô 15-2) đã đưa mỏ Rạng Đông vào khai
    thác tháng 8/1998 và cùng năm này Petronas Carigali đã đưa mỏ Hồng Ngọc
    (lô 01) vào khai thác. Công ty điều hành chung Cửu Long JOC đã phát triển
    mỏ Sư Tử Đen và đưa vào khai thác tháng 10/2003, đánh dấu sự thành công
    của hình thức hợp đồng JOC đầu tiên ở Việt Nam.




CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                    KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                  15 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG          CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN            DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




                 Hình 1.4: Quy mô trữ lượng các mỏ dầu Việt Nam.




                Hình 1.5: Phân bố các mỏ khí theo quy mô trữ lượng.
        Kết quả tìm kiếm thăm dò trong thời gian qua đã xác định được các bể trầm
    tích có triển vọng dầu khí: Sông Hồng, Phú Khánh, Cửu Long, Nam Côn Sơn,
    Malay – Thổ Chu, Tư Chính – Vũng Mây, nhóm bể Trường Sa và Hoàng Sa,
    trong đó các bể: Cửu Long, Nam Côn Sơn, Malay – Thổ Chu và Sông Hồng
    gồm cả đất liền (miền võng Hà Nội) đã phát hiện và đang khai thác dầu khí:
       - Bể Cửu Long: Bể nằm chủ yếu trên thềm lục địa phía nam Việt Nam và
         một phần đất liền thuộc khu vực cửa sông Cửu Long. Bể có hình bầu
         dục, vồng ra phía biển và nằm dọc theo bờ biển Vũng Tàu – Bình



CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                    KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                  16 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG         CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN           DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




         Thuận. Bể Cửu Long được xem là bể trầm tích khép kín điển hình của
         Việt Nam, chủ yếu phát hiện dầu, trong đó các mỏ đang khai thác gồm
         Bạch Hổ, Rồng, Rạng Đông, Hồng Ngọc, Sư Tử Đen, Sư Tử Vàng và
         các mỏ đang chuẩn bị phát triển như Sư Tử Trắng.
       - Bể Nam Côn Sơn: Bể Nam Côn Sơn có diện tích gần 100,000 km2, nằm
         trong khoảng giữa 6o00’ đến 9o45’ vĩ độ Bắc và 106o00’ đến 109 o00’
         kinh độ Đông. Độ sâu nước biển trong phạm vi bể thay đổi rất lớn, từ
         vài chục mét ở phía Tây đến hơn 1000m ở phía Đông. Ở bể này phát
         hiện cả dầu và khí (tỷ lệ phát hiện khí, khí – condensate cao hơn) trong
         đó có hai mỏ đang khai thác là mỏ dầu Đại Hùng và mỏ khí Lan Tây –
         Lan Đỏ, ngoài ra còn một số mỏ khí đang phát triển (Rồng Đôi – Rồng
         Đôi Tây, Hải Thạch…).
       - Bể Sông Hồng: Bể Sông Hồng nằm trong khoảng 105o30’ đến 110 o30’
         kinh độ Đông, 14o30’ đến 21o00’ vĩ độ Bắc. Về địa lý, bể Sông Hồng có
         một phần diện tích nhỏ nằm trên đất liền thuộc đồng bằng Sông Hồng,
         còn phần lớn diện tích thuộc vùng biển Vịnh Bắc Bộ và biển miền
         Trung thuộc các tỉnh từ Quảng Ninh đến Bình Định. Ở bể này chủ yếu
         phát hiện khí, trong đó mỏ khí Tiền Hải “C” ở đồng bằng sông Hồng
         (miền võng Hà Nội) đang được khai thác và một số phát hiện khác ở
         ngoài khơi vịnh Bắc Bộ.
       - Bể Malay – Thổ Chu: Bể nằm ở Vịnh Thái Lan, phía Đông là vùng biển
         Tây Nam Việt Nam, phía Đông Bắc là vùng biển Campuchia, phía Tây
         Bắc và Tây là vùng biển Thái Lan và phía Tây Nam là vùng biển
         Malaysia. Ở bể này phát hiện cả dầu và khí trong đó các mỏ dầu – khí:
         Bunga Kekwa – Cái Nước, Bunga – Raya, Bunga Seroja ở vùng chồng
         lấn giữa Việt Nam và Malaysia đang được khai thác.




CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                    KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                  17 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG         CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN           DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




                       Hình 1.6: Các bể trầm tích ở Việt Nam.




CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                   KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                18 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG          CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN            DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




                  Hình 1.7: Sơ đồ phân bố các mỏ dầu khí ở Việt Nam.
    I.1.3. Phân loại các công trình biển và dầu khí
       Thế giới đã trải qua một bước tiến dài trong công nghiệp dầu khí biển. Do
    đó các loại công trình biển cũng rất đa dạng. Các loại công trình biển thường
    được phân biệt theo đặc tính kết cấu, theo chức năng, theo quy mô công trình,
    theo vật liệu sử dụng hay theo độ sâu…




CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                    KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                  19 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG             CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN               DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




    I.1.3.1 Phân loại theo đặc tính kết cấu.




    I.1.3.2 Phân loại theo chức năng.
       Theo chức năng công trình thì có những nhóm sau đây:

       - Công trình phục vụ khoan thăm dò
       - Công trình phục vụ khai thác: các giàn đỡ đầu giếng
       - Công trình xử lý sản phẩm dầu khí: các giàn công nghệ
       - Các công trình phụ trợ ( nhà ở, cầu dẫn, giàn trung gian…)
       - Công trình vận chuyển dầu khí
       - Công trình chứa đựng dầu khí
       Công trình biển cố định kiểu Jacket có thể áp dụng được hầu hết các loại
    công trình trên, trừ kho chứa và các công trình vận chuyển.

    I.1.3.3 Phân loại theo quy mô công trình.
       -   Giàn nhẹ
       -   Giàn nặng
       -   Giàn tối thiểu.
       -   Công trình biển cố định kiểu Jacket có thể là giàn nặng hoặc giàn nhẹ.
    I.1.3.4 Phân loại theo vật liệu sử dụng.
       - Giàn vật liệu bằng gỗ: Rất phổ biến trước năm 1947


CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                      KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                    20 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG           CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
           VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN             DẦU KHÍ PV SHIPYARD

                 THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




          - Giàn vật liệu bằng thép: từ năm 1947 trở đi, hiện có trên 6500 công
            trình.
          - Giàn vật liệu bằng bê tông cốt thép: chủ yếu được sử dụng ở Biển Bắc.
          - Giàn vật liệu hỗn hợp bê tông và cốt thép: có nhưng ít được sử dụng
       I.1.3.5 Phân loại theo độ sâu nước xây dựng.
          Tùy theo độ sâu nước mà người ta có các loại công trình tương ứng như
       sau:

          - Giàn nước nông
          - Giàn nước sâu
          - Giàn nước cực sâu
          Tuy nhiên, hiểu thế nào là nước nông, nước sâu, nước cực sâu thì có một số
       quan điểm khác nhau phụ thuộc tổ chức đưa ra định nghĩa.

   TT         Cơ quan tổ chức đưa ra                 Tên gọi độ sâu nước (m)
              định nghĩa tên độ sâu nước    Nông         Sâu             Cực sâu
   1          Cục quản lý khoáng sản Mỹ     < 305        305 ÷ 1524      1524 ÷ 3048
              (MMS – 2000)
   2          Hội nghị dầu khí toàn cầu     < 400         ÷ 1500           >1500
              (WPC – 2002)
   3          Hội nghị công nghệ dầu khí    < 500         500 ÷ 1500       >1500
              (OTC – 2005)
   4          Đại học Stavanger Smedvig     < 900         900 ÷ 2100       >2100
              Offshore (2005)


          Theo nghiên cứu của tác giả, định nghĩa về độ sâu nước của MMS được
       chấp nhận rộng rãi, đặc biệt với sự kiện ở quy mô toàn cầu liên quan đến công
       nghệ biển nước sâu ( DOT – Deep offshore Technology).

           Dù theo cách phân loại nào thì công trình biển cố định kiểu Jacket cũng chủ
       yếu được xây dựng trong vùng nước nông. Đến nay trên thế giới chỉ có 7 công
       trình đạt độ sâu trên 300m, công trình sâu nhất có độ sâu nước 412 m.




CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                        KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                       21 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG           CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN             DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




                  Hình 1.8: Môt số loại công trình biển trên thế giới
    I.2. Giới thiệu về Công ty cổ phần chế tạo giàn khoan dầu khí PV
        ShipYard
    I.2.1. Sự hình thành và phát triển
    I.2.1.1 Cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty:
        Công ty cổ phần Chế tạo Giàn khoan Dầu khí (PV Shipyard) được thành lập
    vào tháng 7/2007 bởi các cổ đông chiến lược là Tổng Công ty và Tập đoàn lớn
    của Việt Nam: Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (Petro Vietnam), Tập
    đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam (Vinashin), Tổng Công ty Lắp máy
    (Lilama), Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) với mục tiêu thực
    hiện chủ trương của Chính phủ là phát triển lớn mạnh ngành cơ khí chế tạo
    giàn khoan Dầu khí tại Việt Nam. Nét đặc thù của PV Shipyard là chuyên chế
    tạo, sửa chữa, hoán cải các loại giàn khoan biển như giàn khoan tự nâng, giàn
    bán chìm, tàu khoan, các cấu kiện thượng tầng ngoài khơi, các phương tiện nổi
    hay tàu chuyên chở dầu FPSO, FSO….với mục tiêu chiến lược là trở thành
    công ty hàng đầu trong lĩnh vực này của Việt Nam, mở ra cơ hội cạnh tranh
    trên khu vực và thế giới bằng ngành sản xuất công nghệ cao và phức tạp, đồng
    thời góp phần đảm bảo an ninh năng lượng và thể hiện chủ quyền đối với tài
    nguyên quốc gia.
         Hiện nay PV Shipyard đang từng bước triển khai đầu tư và xây dựng cơ sở
    hạ tầng cầu cảng và bãi chế tạo phức hợp gồm nhà xưởng, máy móc, các thiết
    bị nâng hạ tại cảng Sao Mai Bến Đình – Tp Vũng Tàu trên tổng diện tích
    400,000 m 2. Với chiều dài cầu cảng 273m và mực nước sâu bến đạt 10.2m,
    công suất bãi chế tạo hoàn thành vào đầu năm 2010 cho phép triển khai thi
    công cùng lúc 4 giàn khoan tự nâng. Bên cạnh đó, việc ụ khô sẽ được hoàn
    thành vào năm 2012 và hoạt động của cẩu 500 tấn sẽ hội tụ đủ điều kiện để PV
    Shipyard bắt tay vào chế tạo chiếc giàn bán chìm đầu tiên của Việt Nam.


CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                      KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                    22 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG         CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN           DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




      SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY:




    I.2.1.2 Tìm hiểu về phòng thiết kế:
          Sơ đồ tổ chức phòng thiết kế:




        Chức năng nhiệm vụ:
       - Phòng thiết kế là một bộ phận trong cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần
         chế tạo giàn khoan, chịu sự điều hành trực tiếp của BTGĐ.
       - Cơ cấu tổ chức và biên chế phòng thiết kế do Tổng Giám đốc công ty cổ
         phần chế tạo giàn khoan quyết định dựa trên kế hoạch sản xuất, định
         hướng phát triển của công ty.

CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                  KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                23 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG          CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN            DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




       - Phòng thiết kế hoạt động theo các quy chế, quyết định, văn bản của
         Công ty cổ phần chế tạo giàn khoan dầu khí và mô tả chức năng nhiệm
         vụ của phòng thiết kế.
       - Thực hiện các công việc được mô tả trong chức năng nhiệm vụ của PTK
         và các công tác khác khi được BTGĐ giao.
        Công tác thiết kế và nghiên cứu khoa học:
       - Chịu tách nhiệm chính trong công tác tổ chức quản lý, triển khai thực
         hiện thiết kế các dự án và các công trình do Công ty cổ phần chế tạo
         giàn khoan thực hiện.
       - Phối hợp với các phòng ban trong công ty triển khai , thực hiện các dự
         án đạt chất lượng , đúng tiến độ yêu cầu.
       - Tư vấn, hỗ trợ các phòng ban và Căn cứ về các vấn đề kỹ thuật có liên
         quan
       - Tham mưu cho BTGĐ về định hướng và kế hoạch phát triển đội ngũ
         thiết kế.
       - Mở rộng hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực thiết kế theo yêu cầu
         công việc, phù hợp với định hướng và kế hoạch phát triển của công ty.
       - Chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa
         học.
        Công tác tổ chức và quản lý:
       - Quản lý toàn bộ lao động trực tiếp và gián tiếp trong phòng.
       - Lập kế hoạch sử dụng nhân lực cho từng giai đoạn của các Dự án để đáp
         ứng được tiến độ thi công của các dự án.
       - Đề xuất các hình thức thi đua, khen thưởng và kỳ luật đối với các nhân
         sự làm việc tại phòng.
       - Phối hợp với các phòng ban thực hiện các công tác có liên quan.
    I.2.2. Giới thiệu về cơ sơ vật chất hạ tầng
       1. Mặt bằng bãi lắp ráp.
        Bãi chế tạo Công ty chế tạo giàn khoan dầu khí - PVshipyard :
        Diện tích mặt bằng cho công việc thi công tổ hợp các công việc của dự án
    Giàn khoan tự nâng 90m nước nói chung cũng như hệ kết cấu sàn khoan nói
    riêng được thực hiện tại bãi gia công của Công ty Cổ Phần Chế Tạo Giàn
    Khoan Dầu Khí số 65A đường 30/4 Phường 9 Thành Phố Vũng Tàu, Việt
    Nam.
        Tổng diện tích mặt bằng thi công là 180000 m2 trong đó :


CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                   KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                 24 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG        CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN          DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




       - Khu vực tổ hợp Block tổng thành là : 11000 m2
       - Khu vực thi công Block có nhà che di động là 6500 m 2 : (khu vực này
         cũng được dùng để tổ hợp hệ kết cấu đỡ sàn khoan)
       - Khu vực thi công chân (Leg) có nhà che di động là : 6400 m2
       - Khu vực tập kết vật tư là : 7900 m2
       - Khu vực thi công các hạng mục khác không có mái che di động là :
         16000 m 2
       - Khu vực cầu cảng là : 4700 m2 với tải trọng thiết kế là :
        Xưởng chế tạo (Panel Workshop)
       - Diện tích nhà xưởng là : 4000 m2
       - Được trang bị hệ thống đường ống và bồn trung tâm cung cấp các loại
         khí công nghiệp phục vụ cho công tác gia công như (gas,oxy…)
       - Xưởng được trang bị 4 cầu trục với tải trọng 16T cho một cầu trục bảo
         đảm cho công viêc gia công các hạng mục của dự án.
       - Xưởng được trang bị một máy cắt CNC
          Nhà bắn cát & phun sơn
       - Diện tích nhà xưởng là : 76x28 (m2)
       - Xưởng được trang bị hệ thống phun và thu hồi bi bán tự động với 12 vòi
         phun bi (công xuất 10m2/h).
       - Áp dụng công nghệ bắn cát phun sơn của mỹ với hệ thống hút bụi của
         thái lan.




CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                  KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                25 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG       CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
          VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN         DẦU KHÍ PV SHIPYARD

               THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




                              Khu vực bãi lắp ráp PV ShipYard

    STT    Khu vực chế tạo                STT           Khu vực chế tạo
     1     Khu vực tập kết vật liệu        15   Xưởng chế tạo ống
     2     Khu vực lắp ráp, chế tạo ống    16   Xưởng kiểm tra chất lượng
     3     Khu vực tập kết thép            17   Khu vực phun sơn
     4     Khu vực chế tạo Panel 1         18   Khu vực hoàn thành đoạn chân 1
     5     Khu vực chế tạo Panel 2         19   Khu vực hoàn thành đoạn chân 2
     6     Khu vực chế tạo Panel 3         20   Khu vực hoàn thành đoạn chân 3
     7     Khu vực chế tạo sân bay         21   Khu vực chế tao đế chân
     8     Khu vực chế tạo nhà ở           22   Khu vực chế tạo độ dốc
     9     Khu vực chế tạo Panel 4         23   Khu vực tập kết phân đoạn chân
     10    Khu vực lắp ráp Block 1         24   Khu vực lắp ráp Block 2
     11    Xưởng chế tạo Panel             25   Khu vực lắp ráp Block 3
     12    Chế tạo 1/4 chân                26   Khu vực lắp ráp Block 4
     13    Nhà kho                         27   Xưởng phun sơn
     14    Lớp, giá để ống                 28   Địa điểm lắp ráp cuối cùng




CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                  KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                26 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG        CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN          DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




                Hình 1.9: Mặt bằng bãi lắp ráp công ty PV ShipYard



CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                  KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                27 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG               CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                 DẦU KHÍ PV SHIPYARD

                THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




       2. Thiết bị thi công trên bờ:

                     Loại/thông số      Tải trọng nâng
       Mô tả                                                        Số lượng
                     kỹ thuật           lớn nhất (tấn)
                  Cẩu bánh xích                   1250                  1
        Xe        Terex Demag
        cẩu          CC6800
                Cẩu bánh lốp Terex                 40                   1
                   Cẩu bánh xích                   550                  1
                     SL6000

                                                                           Số
       Mô tả                       Loại/thông số kỹ thuật
                                                                         lượng
        Xe           Xe nâng tổng đoạn Dafang                                  2
       nâng,
       Xe tải        Xe nâng 7 tấn                                             2

        Máy          Máy hàn MIG/MAG (Deltaweld 402)                           8
        hàn
                    Máy hàn SMAW(Hệ thống trạm hàn 6 máy đơn
                                                                               1
                 Model ARCTRONIC)
        Máy
                     Mõ cắt tay KOIKE                                          2
        cắt
        Máy          Máy kiểm tra siêu âm                                      1
        kiểm         Thiết bị kiểm tra từ tính                                 1
         tra
        NDT          Thiết bị chụp phóng xạ                                    1

       Dụng          Máy kiểm tra không gian (LEICA)                           1
         cụ          Máy thủy bình (PENTAX)                                    5
        kiểm
         tra         Thước dây 50m (KDS)                                       2
        kích         Thước dây 20m (KDS)                                       2
       thước
                     Nivo 600mm                                                4
                     Nivo 300mm                                                4



CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                       KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                    28 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG          CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN            DẦU KHÍ PV SHIPYARD

                THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




       Dụng          Máy phun sơn Graco NTX70                             2
         cụ,         Máy trộn sơn Graco P/N: 231-414                      2
        máy
        móc          Máy nén khí di động (XAMS407)                        1
        thiết        Cối cát                                              4
       bị sơn
                     Thiết bị đo độ ẩm                                    1
                     Thiết bị đo chiều dày sơn                            1


       3. Thiết bị hạ thủy:
       -   Salan: Kích thước B x L x H = 36580 x 122000 x 7620 (mm)
       -   Tàu kéo, hệ thống kéo Strand Jack…
       -   Các loại tàu đi kèm: bảo hộ, y tế, định vị…
       -   Hệ thống bơm nước…




CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                  KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                               29 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG          CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN            DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




    CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GIÀN KHOAN TỰ NÂNG
    II.1. Giới thiệu chung
        Giàn khoan tự nâng được sử dụng trong khu vực có độ sâu từ 15 đến 100 m
    và với chiều chìm sâu nhất là 150 m đối với các giàn khoan có hiệu năng tốt
    nhất. Thân của giàn tự nâng thông thường có dạng kết cấu tam giác với 3 chân,
    và trong một vài trường hợp có hình dạng khác. Một giàn tự nâng tương đối ổn
    định khi nổi trên chính thân của nó với chân được nâng lên. Khi di chuyển chân
    giàn khoan được nâng lên và có sự hỗ trợ của tàu kéo.




                   Hình 2.1 Giàn tự nâng hình tam giác với 3 chân
        Giàn khoan tự nâng bao gồm các bộ phận chính sau:
        Thân (Hull)
         Thân chính là một kết cấu kín nước thường có dạng hình tam giác. Kết
         cấu thân bao gồm: Sàn trên (mặt boong), sàn dưới, sàn trung gian, sàn
         thao tác, vách bao xung quanh, các vách dọc bằng thép tấm và các kết
         cấu dầm, xương gia cường.

          Thân chính được chia thành nhiều khoang gồm:

          -   Buồng máy
          -   Buồng bơm bùn
          -   Buồng chứa ximăng
          -   Két chứa bùn và ximăng


CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                     KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                    30 (173)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG           CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN             DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




           - Buồng máy phụ
           - Kho chứa dụng cụ và thiết bị
           - Các két nước dằn
           - Các két nước sinh hoạt
       Trên mặt boong chính bố trí hệ thống ống, đường ống dịch chuyển tháp
    khoan, các tháp khoan, các hệ thống bơm, hệ thống cẩu, các hệ thống thông gió
    và cabin buồng ở.

         Khối (block) nhà ở và sân bay trực thăng
           - Khối nhà ở gồm nhiều tầng, được chia thành các buồng ở cho công
               nhân và kỹ sư làm việc trên giàn khoan với đầy đủ các tiện nghi sinh
               hoạt, nghỉ ngơi.
           - Bố trí các buồng, phòng giải trí, phòng thể thao, phòng tắm
               hơi,…giúp mọi người sống và làm việc trên giàn khoan giải trí sau
               giờ làm việc.
           - Bố trí các văn phòng làm việc, phòng điều khiển, phòng thông tin
               liên lạc.
           - Sân bay trực thăng: bố trí phía đối diện với tháp khoan trong phạm vi
               cần cẩu có thể phục vụ cẩu chuyển.
           - Hệ thống tiếp nhiên liệu , hệ thống cứu hoả, hệ thống cung cấp nước.
         Sàn lắp tháp khoan
        Sàn lắp tháp khoan cùng với hệ thống trượt cho phép điều chỉnh vị trí tháp
    khoan ra tới 70 ft (21m) theo chiều dọc cách mép ngoài thân giàn khoan và 15
    ft (4.5m) theo chiều ngang.

        Hệ thống cần cẩu
         - Hệ thống cần cẩu: được bố trí ở các góc của thân giàn khoan đảm
            bảo tầm với và sức nâng tại mọi vị trí trên giàn
        Các thiết bị khác trên giàn
         - Các tổ máy phát điện chính: Được dùng để cung cấp toàn bộ điện
            năng trên giàn
         - Hệ thống các loại bơm: Bơm nước sạch, bơm ballast và nước bẩn,
            bơm nước cho tháp khoan, bơm cứu hoả, bơm nước nóng, bơm nước
            sinh hoạt, bơm vệ sinh, bơm bùn, bơm cung cấp dầu.
         - Máy chưng cất nước ngọt
         - Bầu hâm nước
         - Máy nén khí và các bình chứa
         - Các loại dụng cụ cơ khí cầm tay


CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                     KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                    31 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG         CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN           DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




           - Thiết bị hàn
           - Thiết bị lọc dầu
           - Thiết bị phân ly nước la canh
           - Thiết bị thuỷ lực điều chỉnh vị trí của giàn khoan
           - Hệ thống neo: Bao gồm 04 neo và 04 sợi xích neo
           - Các hệ thống tời kéo
           - Hệ thống điện
           - Hệ thống điện ắc qui
           - Hệ thống thiết bị thông tin liên lạc
           - Hệ thống điện thoại
           - Hệ thống báo động
           - Các hệ thống cứu sinh cứu hoả
           - Hệ thống ống thông gió
           - Hệ thống điều hoà không khí và nhiệt độ
           - Hệ thống làm lạnh thực phẩm
           - Các sàn công tác
           - Các hệ thống ống
           - Hệ thống chứa và chế tạo dung dịch khoan
          Chân giàn khoan
       -   Chân giàn khoan được chế tạo bằng thép cường độ cao có kết cấu theo
           kiểu thanh giằng được liên kết với nhau. Chân giàn khoan bao gồm các
           phân đoạn và các chi tiết
       -   Các chân giàn khoan được chế tạo dưới sự kiểm tra của giám sát của
           đăng kiểm ABS hoặc DNV
       -   Các thanh giằng chéo và thanh giằng ngang
       -   Phía dưới mỗi chân giàn khoan có chân đế tiếp xúc với đáy biển đảm
           bảo cho toàn bộ giàn khoan ngồi ổn định trong quá trình khoan
       -   Hệ thống nâng hạ chân giàn khoan
       -   Hệ thống hãm: Bao gồm 3 động cơ thuỷ lực và việc hãm các chân giàn
           khoan được thực hiện độc lập với nhau
       -   Hệ thống điều khiển: Được bố trí trong buồng điều khiển
       -   Hệ thống các bánh răng truyền động
    II.2. Chức năng và phân loại giàn khoan tự nâng
    II.2.1. Chức năng:
       Các chức năng mà giàn khoan tự nâng có thể làm được: Khoan thăm dò,
    khoan khai thác và sửa chữa miệng ống.


CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                  KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                32 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG          CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN            DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




    II.2.2. Phân loại
       Hiện nay trên thế giới, giàn khoan tự nâng có rất nhiều kiểu dáng thiết kế
    khác nhau. Tùy theo yêu cầu sử dụng: mục đích khai thác, vùng biển hoạt động
    & các yêu cầu của Chủ đầu tư mà giàn khoan tự nâng được thiết kế để sử dụng
    cho phù hợp. Mỗi kiểu có kết cấu đế khác nhau, giàn khoan tự nâng được chia
    thành hai loại chính sau:
       - Các giàn khoan có cọc trụ độc lập, thường làm bằng lưới kim loại, ở
         dưới cùng có chân đế hoặc thùng chắn. Việc hạ các chân đế xuống tùy
         thuộc vào loại đất, người ta làm các dạng chân đế thích ứng với sức
         kháng xuyên vào đáy biển.
       - Các giàn khoan đặt trên đáy biển nhờ các tấm đế nối liền các cọc trụ
         thường là hình ống và thẳng đứng, được sử dụng trên đất bằng phẳng
         và với chiều sâu nước đến 50m. Tấm đế thường chỉ đặt sâu dưới đáy
         biển một ít.
        Giàn khoan đặt trên đáy biển nhờ các tấm đế nối liền các chân hình
         trụ:
        Kết cấu tấm đế chân của chân giàn khoan là bao gồm các tấm và chân của
    giàn khoan gắn liền với tấm đế chân. Mục đích cơ bản của tấm chân đế là phân
    bố đều tải trọng tập trung của chân vào bề mặt của đáy biển và giảm áp lực tác
    dụng vào đất. Ngoài ra, tấm chân đế còn chịu được lực tác động bên bằng cách
    kết hợp giữa lực cố kết hay lực ma sát của bề mặt đáy của tấm chân đế với bề
    mặt cát và áp lực bề mặt cát tác động vào bề mặt đứng của tấm đế khi tấm đế
    lún sâu vào cát.
       Tấm chân đế còn cung cấp moment kết nối tới mặt đáy của các chân để
    giảm moment uốn của chân tại điểm kết nối với thân giàn khoan. Điều này làm
    giảm khối lượng trên mỗi chân. Do chân giàn khoan được gắn liền với tấm đế,
    các chân sẽ có cùng vị trí với thân giàn, cho phép hệ thống nâng hạ của giàn
    hoạt động đơn giản hơn loại chân đế độc lập.
       Mục đích khác của tấm chân đế là cung cấp lực nổi trong suốt trạng thái nổi
    của giàn. Do đó, chiều chìm của tấm đế được xác định bởi 2 cách: kết cấu và
    ảnh hưởng khả năng nổi tới toàn bộ tính nổi của giàn khoan.




CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                     KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                   33 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG          CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN            DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




       Hình 2.2: Các giàn khoan đặt trên đáy biển nhờ tấm đế nối liền các cọc trụ
        Giàn khoan có chân độc lập:
        Chân đế giàn khoan là kiểu chân đế được sử dụng phổ biến hiện nay cho
    giàn khoan. Chân đế có hình dạng nón tại bề mặt đáy. Mục đích của chân đế là
    truyền tải trọng của chân giàn khoan tới bề mặt đáy biển. Do đó, kết cấu của
    chân đế có khả năng chống lại lực cắt và ứng suất uốn tác động vào chân và bề
    mặt cát.




                        Hình 2.3: Giàn khoan có chân độc lập



CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                     KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                   34 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG           CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN             DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




    II.3. Tiêu chuẩn, qui phạm thiết kế & thi công
    II.3.1.Tiêu chuẩn ABS
       Tiêu chuẩn ABS chuyên về các quy tắc về xây dựng và phân ra các loại giàn
    khoan trên biển phục vụ cho công tác thiết kế. Bao gồm các phần sau:
       -   Phần 1: Điều kiện để phân loại các công trình biển
       -   Phần 2: Các yêu cầu về vật liệu và mối hàn
       -   Phần 3: Kết cấu thân và thiết bị
       -   Phần 4: Máy móc và hệ thống
       -   Phần 5: Kiểm tra sau khi xây dựng
    II.3.2.Tiêu chuẩn DNV
        Tiêu chuẩn DNV chuyên về thiết kế chế tạo các công trình trên biển, các
    loại tàu thuyền. Phần giàn khoan trên biển DNVcho các tiêu chuẩn thiết kế sau:
       DNV (Det Norske Veritas)

       -   Tiêu chuẩn về chất lượng, kiểm định và an toàn
       -   Tiêu chuẩn về vật liệu kỹ thuật
       -   Tiêu chuẩn về kết cấu
       -   Hệ thống
       -   Các phương tiện đặc biệt
       -   Tiêu chuẩn về đường ống và giá đỡ lắp dựng đường ống
       -   Quản lý về các hoạt động của giàn khoan
       -   Các tiêu chuẩn về hoạt động của máy móc
       -   Các tubin gió
    II.3.3.Tiêu chuẩn API
        Bộ tiêu chuẩn API do Viện Dầu mỏ Hoa Kỳ (API - Americain Petroleum
    Institute) ấn bản. Tiêu chuẩn API được sử dụng phổ biến trong thiết kế các
    công trình biển cố định bằng thép trên thế giới và ở Việt Nam.

       Trong quá trình thiết kế, tiêu chuẩn API RP 2A-WSD (Recommended
    Practice for Planning, Designing and Constructing Fixed Offshore Platforms -
    Working Stress Design) được sử dụng nhiều nhất, với nội dung khuyến nghị
    thực hành quy hoạch, thiết kế và xây dựng công trình biển cố định - Thiết kế
    theo ứng suất cho phép. Tiêu chuẩn API RP 2A-WSD bao gồm các nội dung
    sau:

       - Phần 1: Lập kế hoạch dự án (Planning)


CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                        KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                     35 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG           CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN             DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




       - Phần 2: Tiêu chuẩn và quy trình thiết kế (Design Criteria and
           Procedures)
       - Phần 3: Thiết kế cấu kiện thép (Structural Steel Design)
       - Phần 4: Các liên kết (Connections)
       - Phần 5: Tính toán mỏi (Fatigue)
       - Phần 6: Thiết kế nền móng (Foundation Design)
       - Phần 7: Các thành phần và hệ thống kết cấu khác (Other Structural
           Components and Systems)
       - Phần 8: Vật liệu (Material)
       - Phần 9: Các bản vẽ và đặc điểm của chúng (Drawings and
           Specifications)
       - Phần 10: Quy trình hàn (Welding)
       - Phần 11: Quy trình chế tạo (Fabrication)
       - Phần 12: Quy trình lắp đặt (Installation)
       - Phần 13: Quy trình kiểm tra (Inspection)
       - Phần 14: Quy trình khảo sát (Surveys)
       - Phần 15: Tái sử dụng công trình (Reuse)
       - Phần 16: Các kết cấu tối thiểu (Minimum Structures)
       - Phần 17: Đánh giá hiện trạng công trình đang sử dụng (Assessment of
           Existing Platforms)
       - Phần 18: Tải trọng do cháy, nổ, và các sự cố khác (Fire, Blast and
           Accidental Loading)
       Tiêu chuẩn API được áp dụng để tính toán cho công trình biển cố định bằng
    thép ở nhiều khu vực địa lý khác nhau, với điều kiện môi trường, địa chất khác
    nhau mà vẫn có được sự phù hợp cao.

         Tiêu chuẩn API liên tục được tái bản để bổ sung những thay đổi phù hợp
    với khoa học kỹ thuật, công nghệ thực tế.

    II.3.4.Tiêu chuẩn AWSD 1.1
       Đây là tiêu chuẩn quốc gia Mỹ được soạn thảo bởi Hiệp hội hàn Mỹ. Ngày
    nay tiêu chuẩn này được áp dụng rất phổ biến trong tất cả các loại kết cấu thép
    cacbon cho các kết cấu thép ở trên biển và đất liền.
       Tiêu chuẩn này được phân làm 7 phần chính như sau:
       - Yêu cầu chung.
       - Thiết kế liên kết hàn.
       - Viết qui trình hàn mà không cần hợp cách.


CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                     KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                    36 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG         CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN           DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




       - Hợp cách. (Bao gồm hợp cách qui trình hàn và hợp cách thợ hàn)
       - Chế tạo.
       - Kiểm tra, nghiệm thu.
       - Gia cố và sửa chữa các kết cấu thép
       Liên quan tới việc lập quy trình hàn cho đấu nối chân giàn khoan thì tiêu
    chuẩn này được sử dụng chủ yếu trong phần 3 và 4 của tiêu chuẩn này.
    II.3.5.Tiêu chuẩn TCVN
       Trong những năm vừa qua, với sự phát triển nhanh chóng của công nghiệp
    xây dựng công trình biển, các tiêu chuẩn Việt Nam về lĩnh vực này đã dần
    được hoàn thiện.
        Quy phạm phân cấp và chế tạo công trình biển di động:
       - TCVN 5309-2001: Phân cấp
       - TCVN 5310-2001: Thân công trình biển
       - TCVN 5311-2001: Trang thiết bị
       - TCVN 5312-2001: Ổn định
       - TCVN 5313-2001: Chia khoang
       - TCVN 5314-2001: Phòng và chữa cháy
       - TCVN 5315-2001: Các thiết bị máy và hệ thống
       - TCVN 5316-2001: Trang bị điện
       - TCVN 5317-2001: Vật liệu
       - TCVN 5318-2001: Hàn
       - TCVN 5319-2001: Trang bị an toàn
        TCVN 6170-1998: Công trình biển cố định.
       - Phần 1: Quy định chung
       - Phần 2: Điều kiện môi trường
       - Phần 3: Tải trọng thiết kế
       - Phần 4: Thiết kế kết cấu thép
       - Phần 5: Thiết kế kết cấu hợp kim nhôm
       - Phần 6: Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép
       - Phần 7: Thiết kế móng
       - Phần 8: Hệ thống chống ăn mòn
       - Phần 9: Kết cấu giàn thép kiểu Jacket


CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                   KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                 37 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG            CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN              DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




       - Phần 10: Kết cấu giàn trọng lực bê tông
       - Phần 11: Chế tạo
       - Phần 12: Vận chuyển và dựng lắp
        TCVN 6171-1996: Công trình biển cố định - Quy định về giám sát
         kỹ thuật và phân cấp.
        TCVN 6767-2000: Công trình biển cố định.
       - Phần 1: Phương tiện cứu sinh
       - Phần 2: Phòng, phát hiện và chữa cháy
       - Phần 3: Máy và các hệ thống công nghệ
       - Phần 4: Trang bị điện
        TCVN 7229-2003: Công trình biển cố định-Quy phạm phân cấp và
         chế tạo-Hàn
        TCVN 7230 - 2003: Công trình biển cố định - Quy phạm phân cấp
         và chế tạo - Vật liệu
       Phạm vi áp dụng:
       - TCVN quy định các yêu cầu chung cho các công trình biển cố định và di
         động hoạt động ngoài khơi trên thềm lục địa Việt Nam.
       - TCVN áp dụng cho các giai đoạn thiết kế, thi công và duy tu, khảo sát,
         sửa chữa cho các công trình biển bằng thép, bằng bê tông.
    II.3.6. Các định mức để áp dụng thi công của công ty PV ShipYard
       - Định mức kết cấu thép
       - Định mức giàn giáo và chống ăn mòn
       - Đinh mức E&I
    II.4. Các phương án thi công giàn khoan tự nâng trên thế giới
        Thi công kết cấu thép, đặc biệt là đối với công trình biển, có khối lượng lớn,
    hơn nữa lại là tổ hợp độc lập (do đặc thù của công trình biển) nên tính phức tạp
    của công trình cao. Điều này dẫn đến việc thi công đòi hỏi độ chính xác và các
    yêu cầu khắt khe về an toàn đối với công trình biển. Việc xây dựng một quy
    trình thi công tối ưu giúp cho công tác xây dựng giảm thiểu những sai sót, đẩy
    nhanh tiến độ xây dựng và tiết kiệm chi phí.

       Các phương án thi công, lắp đặt giàn khoan tự nâng hiện nay trên thế giới
    có những điểm khác biệt nhau phù hợp với quy trình thiết kế, điều kiện làm


CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                       KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                      38 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG           CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN             DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




    việc, điều kiện khai thác, phương pháp gia công chế tạo lắp đặt của từng khu
    vực, từng vùng biển trên thế giới. Sau đây là hai phương pháp hay được áp
    dụng trên thế giới.

       Phương án 1: Chia giàn khoan thành các Block nhỏ.

       Giàn khoan sau khi được chia nhỏ thành các Block, các phân đoạn khác
    nhau. Người ta chế tạo từng block, từng phân đoạn. Sau khi hoàn thành các
    block , dùng cẩu tiến hành quay lật, vận chuyển, đấu nối các block các phân
    đoạn lại với nhau. Tiến hành lắp đặt theo trình tự sau :

       - Thi công lắp đặt tổ hợp thân (hull)
       - Thi công các đoạn chân (leg)
       - Thi công chế tạo các bộ phận đi kèm với chân
        Ưu điểm:
       - Tiết kiệm thời gian do có thể có nhiều đơn vị thi công cùng lúc.
       - Khi chia nhỏ giàn khoan ra từng block dễ chế tạo hơn.
        Nhược điểm:
       - Phải dùng hệ thống cẩu, xe nâng có tải trọng lớn
       - Công tác quay lật, đấu nối ,lắp đặt khó khăn phức tạp
       - Cần diện tích bãi lắp ráp lớn.
       - Cần lượng nhân lực lớn
       Phương án 2: Chế tạo giàn khoan trong ụ khô.

        Các block thân giàn khoan người ta lắp đặt trực tiếp trong ụ khô, sau khi
    hoàn thành phần thân tiến hành lắp các đoạn chân, lắp đặt thêm các thiết bị phụ
    trợ khác. Sau đó cho nước vào ụ khô, dùng tàu kéo giàn khoan ra mép cảng. Hạ
    chân giàn khoan xuống, tiến hành lắp đặt các đoạn chân còn lại, kiểm tra và
    hoàn thiện giàn khoan.

        Ưu điểm:
       -   Không cần phải hệ thống cẩu, xe nâng lớn
       -   Không phải chế tạo hệ thống đường trượt.
       -   Thi công hạ thủy đánh chìm thuận lợi.
       -   Diện tích bãi lắp ráp không cần phải lớn
       -   Thời gian thi công nhanh




CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                     KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                    39 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG        CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN          DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




        Nhược điểm:
       - Chi phí đầu tư ban đầu để xây dựng ụ khô rất lớn
       - Cần lượng nhân công lớn.
       - Khối lượng công việc lớn, đòi hỏi công nhân có tay nghề cao




CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                  KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                 40 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG          CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN            DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




    CHƯƠNG III : THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ
    NÂNG 90 M NƯỚC
    III.1. Địa điểm xây dựng công trình
    III.1.1 Địa điểm xây dựng Công trình
       Bãi lắp ráp công ty cổ phần chế tạo giàn khoan dầu khí PV ShipYard _ Số
    65A2, Đường 30/4, Thành phố Vũng Tàu, Việt Nam.

    III.1.1.1 Số liệu địa chất
       Theo kết quả khảo sát địa chất công trình do công ty Cổ Phần Tư vấn thiết
    kế xây dựng Giao Thông Thủy – TEDI WECCo thực hiện tháng 2/2008, địa
    tầng tại vị trí xây dựng như sau:

       - Lớp 1a: Đất lấp – gạch vỡ, đá, đất.
       - Lớp 1b: cát bồi tích ven bờ, chiều dày nhỏ.
       - Lớp 2 : Bùn sét, chiều dày biến đổi lớn 2,9m ÷ 13,0m, là lớp đất rất
         yếu.
       - Lớp 3 : Cát hạt trung – khô, kết cấu kém chặt – chặt vừa, chiều dày
         2,2m – 10,7m là lớp đất có sức chịu tải nhỏ.
       - Lớp 4 : Cát pha, trạng thái dẻo, chiều dày 1,6m – 7,6m là lớp đất yếu.
       - Lớp 5a : Sét pha, trạng thái dẻo mềm, chiều dày biến đổi lớn 2,0 –
         16,1m, là lớp đất yếu.
       - Lớp 5b: Sét pha, trạng thái dẻo cứng, chiều dày 2,0m – 10,4 m là lớp đất
         có sức chịu tải trung bình.
       - Lớp 6 : Sét, trạng thái dẻo cứng, chiều dày lớn hơn, là lớp đất có sức
         chịu tải trung bình.
       - Lớp 7 : Cát pha, trạng thái dẻo, chiều dày nhỏ, là lớp đất có sức chịu tải
         trung bình.
       - Lớp 8 : Sét, trạng thái dẻo cứng – nửa cứng, chiều dày 1,5m – 13,3m là
         lớp đất khá tốt.
       - Lớp 9a : Sét pha, trạng thái dẻo mềm, chiều dày 4,1m – 5,0m, là lớp đất
         yếu.
       - Lớp 9b : Sét pha, trạng thái dẻo cứng, chiều dày 1,5m – 11m, là lớp đất
         có sức chịu tải trung bình.
       - Lớp 10 : Cát pha, trạng thái dẻo, chiều dày 3,4m – 6,5 m là lớp đất khá
         tốt.




CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                     KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                   41 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG           CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN             DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




       - Lớp 12 : Cát pha, trạng thái cứng – rất cứng, khoan sâu vào lớp từ 2,5m
         đến 13,0m nhưng chưa xác định được đáy lớp, là lớp đất tốt.
       - Lớp 13 : Cát hạt thô, kết cấu chặt – rất chặt, khoan vào lớp 3,5m – 7m
         nhưng chưa xác định được đáy lớp, là lớp đất tốt.
       - Lớp TK2 : Sét pha, trạng thái dẻo mềm, chiều dày 1,5m – 5m là lớp đất
         yếu.
    III.1.1.2 Sức chịu tải của nền đất tại bãi




                Hình 3.1: Sức chịu tải của đất nền tại bãi PV ShipYard
       - Sức chịu tải tải của đất nền tại bãi PV ShipYard là: 23 (T/m2)
       - Sức chịu tải của bến cảng là: 25(T/m2)
    III.1.1.3 Khí tượng, thủy văn, hải văn
        Gió Bão:
       Vũng Tàu thuộc vùng gió mùa nhiệt đới. Theo số liệu trạm khí tượng Vũng
    Tàu cho thấy:




CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                     KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                   42 (173)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                      CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
           VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                        DẦU KHÍ PV SHIPYARD

                   THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




       - Về mùa khô, hướng gió chủ yếu là Đông và Đông Bắc, tốc độ gió trung
         bình là 4,7 m/s ( biến động từ 4 đến 5,7m/s) ; lớn nhất là vào tháng 7(
         5,7 m/s).
       - Về mùa mưa, hướng gió chủ yếu là Tây – Nam và Tây – Tây Nam, tốc
         độ gió trung bình mùa mưa đạt 3,6 m/s (biến động từ 3,5 đến 4,2 m/s).
       - Tốc độ gió trung bình cả năm là 4,1 m/s.
       - Vũng tàu ít khi có bão, tốc độ gió ít khi vượt quá 20 m/s. Tốc độ gió lớn
         nhất ghi được trong bão là 35 m/s ( bão Durian – 06, tháng 12 năm
         2006).
       - Hướng gió chủ đạo tại Vũng Tàu là Đông – Đông Bắc, Tây – Nam rồi
         đến Đông và Tây – Tây Nam. Tốc độ gió lớn nhất theo tháng qua các
         năm quan trắc được tập hợp trong bảng III.1 và bảng III.2.

             Bảng III.1. Tốc độ gió tại Vũng Tàu 1986 – 2006 ( Đơn vị: m/s)

    Tháng      I      II     III    IV       V    VI       VII    VIII    IX       X      XI       XII       Cả năm
    Vmin       1      1       1      1       1    0         1      1       0       1      1         1           0
    Vmax       14     12     14     14       20   20       20      20     20       14     20       14          20
    Hướng      E      E      E       E       N    SW       S     WNW      W        E      W        N         N,SW
                                                   W       W     NW                W               W         W,NW
                                                                                                             WNW



                              Bảng III.2. Tần suất gió 1986 – 2006

      Tốc độ          Lặng          0,1 – 3,9      4,0 – 8,9     9,0 – 14,9        >15             Toàn bộ
        %
                       %                 %             %            %               %                    %
      Hướng
    N                              1,76           0,26           0,01          -               2,03
    NNE                            0,32           -              -             -               0,32
    NE                             6,95           7,08           0,08          -               14,12
    ENE                            0,49           0,15           -             -               0,64
    E                              7,81           11,28          0,27          -               19,37

    ESE                            0,64           1,12           0,01          -               1,79
    SE                             5,03           4,36           0,02          -               9,42
    SSE                            0,47           0,29           0,00          -               0,76
    S                              3,10           2,57           0,08          -               5,74




CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                                       KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                                        43 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG           CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN
        VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN             DẦU KHÍ PV SHIPYARD

              THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC




    SSW                    0,46      0,24         -        -            0,7
    SW                     8,13      11,94        0,41     0,01         20,49
    WSW                    0,39      0,19         -        -            0,58
    W                      5,10      3,54         0,11     -            8,76
    WNW                    0,33      0,07         -        -            0,4
    NW                     2,74      1,43         0,03     0,01         4,21
    NNW                    0,42      0,02         -        -            0,45
    Lặng                                                                10,22
    Tổng %      10,22

                           44,15     44,56        1,03     0,04         100


    III.2. Các yêu cầu về thi công chân giàn khoan tự nâng 90 m nước
       - Đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật về hoạt động của giàn khoan.
       - Phương án thi công phải phù hợp điều kiện địa hình, địa chất, môi
         trường và phù hợp với trình độ và khả năng thi công của PV Shipyard,
         tận dụng được các thiết bị thi công hiện có trong nước, hạn chế tối đa
         việc thuê, mua thêm các thiết bị thi công của nước ngoài.
       - Phương án thi công được chọn ngoài thoả mãn các điều kiện trên, thì nó
         còn phải có giá thành xây dựng hợp lí, phù hợp khả năng tài chính của
         chủ đầu tư, sao cho khi đưa công trình vào hoạt động và khai thác đạt
         được hiệu quả kinh tế cao nhất, mà vẫn đáp ứng được đầy đủ các yêu
         cầu kĩ thuật và công nghệ.
       - Tại mỗi giai đoạn của việc chế tạo trước và sau hàn, giám sát phải kiểm
         tra kích thước và lập báo cáo chuyển lên cho bộ phận kiểm soát chất
         lượng (QC) xem xét.
       - Kiểm tra khe hở, mép vát, độ lệch mép tại mối ghép kết nối khối, kiểm
         tra mật độ bố trí các mã gông, tránh tình trạng biến dạng quá dung sai
         cho phép do quá trình hàn gây ra.
       - Đảm bảo sản phẩm hoàn thành phải đạt được kích thước hình dáng hình
         học, các kích thước phải nằm trong dung sai cho phép.
       - Biến dạng, sai số trong quá trình thi công nằm trong giới hạn cho phép.
       - Trong quá trình thi công phải được kiểm tra từng khâu, đảm bảo chất
         lượng theo đúng các tiêu chuẩn quy phạm Việt Nam, Quốc Tế.
       - Thỏa mãn điều kiện bền, mỏi, chống ăn mòn của chân trong quá trình
         hoạt động.




CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG                                   KS.PHAN VĂN HÙNG
                                                                  44 (173)
SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Thuyet minh
Thuyet minhThuyet minh
Thuyet minhluuguxd
 
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moiTinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moirobinking277
 
đồ áN tốt nghiệp
đồ áN tốt nghiệpđồ áN tốt nghiệp
đồ áN tốt nghiệpDao Phuc
 
đồ áN tốt nghiệp đường ống lvhieu k55
đồ áN tốt nghiệp đường ống lvhieu k55đồ áN tốt nghiệp đường ống lvhieu k55
đồ áN tốt nghiệp đường ống lvhieu k55Hieu Le
 
Bao cao thuc tap tot ngiep
Bao cao thuc tap tot ngiepBao cao thuc tap tot ngiep
Bao cao thuc tap tot ngiepOFFSHORE VN
 
Chọn lọc chất phụ gia tạo chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học từ nuclear polyhedr...
Chọn lọc chất phụ gia tạo chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học từ nuclear polyhedr...Chọn lọc chất phụ gia tạo chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học từ nuclear polyhedr...
Chọn lọc chất phụ gia tạo chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học từ nuclear polyhedr...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

La actualidad más candente (9)

Thuyet minh
Thuyet minhThuyet minh
Thuyet minh
 
Luận án: Nghiên cứu năng lực của sỹ quan Hàng hải Việt Nam trong tình huống c...
Luận án: Nghiên cứu năng lực của sỹ quan Hàng hải Việt Nam trong tình huống c...Luận án: Nghiên cứu năng lực của sỹ quan Hàng hải Việt Nam trong tình huống c...
Luận án: Nghiên cứu năng lực của sỹ quan Hàng hải Việt Nam trong tình huống c...
 
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moiTinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
 
Phản ứng động lực của bể chứa chất lỏng chịu tác dụng động đất
Phản ứng động lực của bể chứa chất lỏng chịu tác dụng động đấtPhản ứng động lực của bể chứa chất lỏng chịu tác dụng động đất
Phản ứng động lực của bể chứa chất lỏng chịu tác dụng động đất
 
đồ áN tốt nghiệp
đồ áN tốt nghiệpđồ áN tốt nghiệp
đồ áN tốt nghiệp
 
đồ áN tốt nghiệp đường ống lvhieu k55
đồ áN tốt nghiệp đường ống lvhieu k55đồ áN tốt nghiệp đường ống lvhieu k55
đồ áN tốt nghiệp đường ống lvhieu k55
 
Bao cao thuc tap tot ngiep
Bao cao thuc tap tot ngiepBao cao thuc tap tot ngiep
Bao cao thuc tap tot ngiep
 
Chọn lọc chất phụ gia tạo chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học từ nuclear polyhedr...
Chọn lọc chất phụ gia tạo chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học từ nuclear polyhedr...Chọn lọc chất phụ gia tạo chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học từ nuclear polyhedr...
Chọn lọc chất phụ gia tạo chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học từ nuclear polyhedr...
 
Đề tài: Biên tập và lập web về dàn dựng tiết mục ca múa mầm non
Đề tài: Biên tập và lập web về dàn dựng tiết mục ca múa mầm nonĐề tài: Biên tập và lập web về dàn dựng tiết mục ca múa mầm non
Đề tài: Biên tập và lập web về dàn dựng tiết mục ca múa mầm non
 

Similar a Download

Thiết kế chi tiết khối chân đế và thượng tầng giàn Hải Sư Đen
Thiết kế chi tiết khối chân đế và thượng tầng giàn Hải Sư ĐenThiết kế chi tiết khối chân đế và thượng tầng giàn Hải Sư Đen
Thiết kế chi tiết khối chân đế và thượng tầng giàn Hải Sư ĐenOFFSHORE VN
 
Phân tích hạ thủy khối chân đế
Phân tích hạ thủy khối chân đế Phân tích hạ thủy khối chân đế
Phân tích hạ thủy khối chân đế OFFSHORE VN
 
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁKHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁluuguxd
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đồ Án Tốt Nghiệp Hệ Đại Học Chính Quy Ngành Xây Dựng Dân Dụng Và Công Nghiệp ...
Đồ Án Tốt Nghiệp Hệ Đại Học Chính Quy Ngành Xây Dựng Dân Dụng Và Công Nghiệp ...Đồ Án Tốt Nghiệp Hệ Đại Học Chính Quy Ngành Xây Dựng Dân Dụng Và Công Nghiệp ...
Đồ Án Tốt Nghiệp Hệ Đại Học Chính Quy Ngành Xây Dựng Dân Dụng Và Công Nghiệp ...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo bánh răng trong bơm Root.pdf
Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo bánh răng trong bơm Root.pdfThiết kế quy trình công nghệ chế tạo bánh răng trong bơm Root.pdf
Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo bánh răng trong bơm Root.pdfMan_Ebook
 
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phân tích động lực học giàn khoan tự nâng xét đến dao động nước dằn như hệ cả...
Phân tích động lực học giàn khoan tự nâng xét đến dao động nước dằn như hệ cả...Phân tích động lực học giàn khoan tự nâng xét đến dao động nước dằn như hệ cả...
Phân tích động lực học giàn khoan tự nâng xét đến dao động nước dằn như hệ cả...Man_Ebook
 
Nghiên cứu - thiết kế - chế tạo máy bóc vỏ tôm tự động.pdf
Nghiên cứu - thiết kế - chế tạo máy bóc vỏ tôm tự động.pdfNghiên cứu - thiết kế - chế tạo máy bóc vỏ tôm tự động.pdf
Nghiên cứu - thiết kế - chế tạo máy bóc vỏ tôm tự động.pdfMan_Ebook
 
Luận văn ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp Trường tiểu học đoàn kết.doc
Luận văn ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp Trường tiểu học đoàn kết.docLuận văn ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp Trường tiểu học đoàn kết.doc
Luận văn ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp Trường tiểu học đoàn kết.docsividocz
 

Similar a Download (20)

Thiết kế chi tiết khối chân đế và thượng tầng giàn Hải Sư Đen
Thiết kế chi tiết khối chân đế và thượng tầng giàn Hải Sư ĐenThiết kế chi tiết khối chân đế và thượng tầng giàn Hải Sư Đen
Thiết kế chi tiết khối chân đế và thượng tầng giàn Hải Sư Đen
 
Phân tích hạ thủy khối chân đế
Phân tích hạ thủy khối chân đế Phân tích hạ thủy khối chân đế
Phân tích hạ thủy khối chân đế
 
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁKHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...
 
Đề tài: Trung tâm viễn thông quận Hải An, HAY
Đề tài: Trung tâm viễn thông quận Hải An, HAYĐề tài: Trung tâm viễn thông quận Hải An, HAY
Đề tài: Trung tâm viễn thông quận Hải An, HAY
 
Luận văn tốt nghiệp: Trung tâm viễn thông quận Hải An, HAY
Luận văn tốt nghiệp: Trung tâm viễn thông quận Hải An, HAYLuận văn tốt nghiệp: Trung tâm viễn thông quận Hải An, HAY
Luận văn tốt nghiệp: Trung tâm viễn thông quận Hải An, HAY
 
download
downloaddownload
download
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...
 
Đề tài: Trụ sở Ủy ban nhân dân thành phố Hưng Yên, HAY, 9đ
Đề tài: Trụ sở Ủy ban nhân dân thành phố Hưng Yên, HAY, 9đĐề tài: Trụ sở Ủy ban nhân dân thành phố Hưng Yên, HAY, 9đ
Đề tài: Trụ sở Ủy ban nhân dân thành phố Hưng Yên, HAY, 9đ
 
Quản lý chất lượng thi công xây dựng Công trình Trường Tiểu Học Đa Thiện.doc
Quản lý chất lượng thi công xây dựng Công trình Trường Tiểu Học Đa Thiện.docQuản lý chất lượng thi công xây dựng Công trình Trường Tiểu Học Đa Thiện.doc
Quản lý chất lượng thi công xây dựng Công trình Trường Tiểu Học Đa Thiện.doc
 
Đồ Án Tốt Nghiệp Hệ Đại Học Chính Quy Ngành Xây Dựng Dân Dụng Và Công Nghiệp ...
Đồ Án Tốt Nghiệp Hệ Đại Học Chính Quy Ngành Xây Dựng Dân Dụng Và Công Nghiệp ...Đồ Án Tốt Nghiệp Hệ Đại Học Chính Quy Ngành Xây Dựng Dân Dụng Và Công Nghiệp ...
Đồ Án Tốt Nghiệp Hệ Đại Học Chính Quy Ngành Xây Dựng Dân Dụng Và Công Nghiệp ...
 
Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo bánh răng trong bơm Root.pdf
Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo bánh răng trong bơm Root.pdfThiết kế quy trình công nghệ chế tạo bánh răng trong bơm Root.pdf
Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo bánh răng trong bơm Root.pdf
 
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...
 
Phân tích động lực học giàn khoan tự nâng xét đến dao động nước dằn như hệ cả...
Phân tích động lực học giàn khoan tự nâng xét đến dao động nước dằn như hệ cả...Phân tích động lực học giàn khoan tự nâng xét đến dao động nước dằn như hệ cả...
Phân tích động lực học giàn khoan tự nâng xét đến dao động nước dằn như hệ cả...
 
Nghiên cứu - thiết kế - chế tạo máy bóc vỏ tôm tự động.pdf
Nghiên cứu - thiết kế - chế tạo máy bóc vỏ tôm tự động.pdfNghiên cứu - thiết kế - chế tạo máy bóc vỏ tôm tự động.pdf
Nghiên cứu - thiết kế - chế tạo máy bóc vỏ tôm tự động.pdf
 
Chế Tạo Và Tính Chất Quang Của Các Hạt Nano Keo Huỳnh Quang CdseCds Và CdseCd...
Chế Tạo Và Tính Chất Quang Của Các Hạt Nano Keo Huỳnh Quang CdseCds Và CdseCd...Chế Tạo Và Tính Chất Quang Của Các Hạt Nano Keo Huỳnh Quang CdseCds Và CdseCd...
Chế Tạo Và Tính Chất Quang Của Các Hạt Nano Keo Huỳnh Quang CdseCds Và CdseCd...
 
Luận văn ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp Trường tiểu học đoàn kết.doc
Luận văn ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp Trường tiểu học đoàn kết.docLuận văn ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp Trường tiểu học đoàn kết.doc
Luận văn ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp Trường tiểu học đoàn kết.doc
 
Đề tài: Tính toán biến dạng của dầm đơn bê tông cốt thép, HAY
Đề tài: Tính toán biến dạng của dầm đơn bê tông cốt thép, HAYĐề tài: Tính toán biến dạng của dầm đơn bê tông cốt thép, HAY
Đề tài: Tính toán biến dạng của dầm đơn bê tông cốt thép, HAY
 

Download

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC ĐỀ CƯƠNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Địa điểm làm đồ án : Phòng thiết kế Công ty cổ phần chế tạo giàn khoan dầu khí PV ShipYard. Nhiệm vụ đồ án : Thiết kế thi công chân giàn khoan tự nâng 90m nước Sinh viên thực hiện : Hoàng Nghĩa Bằng Mssv : 8637.52 Lớp : 52CB2 Người hướng dẫn 1 : Ths. Ngô Tuấn Dũng Chức vụ : Phó phòng thiết kế Người hướng dẫn 2 : Ks. Phan Văn Hùng Chức vụ : Kỹ Sư kết cấu CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 1 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC LỜI CẢM ƠN: Hoàn thành Đồ án Tốt nghiệp “Thiết kế thi công chân giàn khoan tự nâng 90 m nước” không chỉ có sự cố gắng của riêng bản thân em, mà đồng thời, rất quan trọng là sự giảng dạy và hướng dẫn tận tình của các Thầy Cô giáo thuộc Trường Đại học Xây dựng và của các Anh Chị kỹ sư thuộc Công ty cổ phần chế tạo giàn khoan dầu khí PV ShipYard trong thời gian thực hiện Đồ án và 5 năm theo học tại Trường. Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Anh: Phan Thanh Sơn , Ngô Tuấn Dũng ,Phạm Mạnh Cường, Phan Văn Hùng, Nguyễn Văn Quỵnh , Nguyễn Văn Thái ... Sự hướng dẫn nhiệt tình, cẩn thận, kịp thời và một nền tảng kiến thức sâu rộng của anh đã giúp em hình dung nhanh chóng ra được nội dung công việc, giải đáp những thắc mắc liên quan đến Đồ án, đồng thời, phẩm chất và những thành công của anh là tấm gương để em noi theo. Sự kỳ vọng của các Thầy Cô giáo trong Viện Xây dựng Công trình Biển là động lực lớn để em hoàn thành nhiệm vụ của mình. Em xin dành lời biết ơn sâu sắc tới các Thầy Cô vì sự quan tâm thường xuyên, sự tận tình trong suốt quá trình giảng dạy và những lời động viên liên tục trong thời gian làm Đồ án vừa qua, đặc biệt là thầy Nguyễn Quốc Hòa, Phó viện trưởng Viện Xây dựng Công trình Biển. Thầy là người đã giới thiệu em đến nơi thực tập hiệu quả và kiên nhẫn trả lời những thắc mắc của em trong kỳ học cuối này. Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến các Anh Chị công nhân viên trong Công ty cổ phần chế tạo giàn khoan dầu khí PV ShipYard thuộc Phòng Thiết kế, Nhà máy sản xuất, Phòng An toàn – Chất lượng, Tổ Bảo vệ, ... và những người bạn đã giúp đỡ em trong thời gian thực hiện Đồ án Tốt nghiệp vừa qua. CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 2 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN Đồ án Tốt nghiệp được xem như là một trong những nội dung quan trọng nhất của quá trình đào tạo Đại học. Đồ án Tốt nghiệp là cơ hội để mỗi sinh viên áp dụng kiến thức tích lũy được trong 5 năm theo học ở Trường, hình dung ra được nội dung công việc của một người kỹ sư sau khi tốt nghiệp. Xuất phát từ các mục tiêu trên cùng với những kiến thức tiếp nhận được sau kỳ Thực tập Tốt nghiệp tại phòng thiết kế thuộc công ty cổ phần chế tạo giàn khoan dầu khí PV ShipYard , em đã quyết định làm Đồ án Tốt nghiệp ngay tại Công ty và chọn đề tài là “Thiết kế thi công chân giàn khoan tự nâng 90 m nước” dưới sự hướng dẫn của Ths. Ngô Tuấn Dũng, Ks. Phan Văn Hùng. Nội dung của Đề tài tốt nghiệp này mang tính tiêu biểu cao đối với sinh viên Ngành xây dựng Công trình Biển, mà qua đó người thực hiện cần vận dụng các kiến thức xã hội, cơ sở chuyên ngành và chuyên ngành để hoàn thành nhiệm vụ của mình. Đồ án Tốt nghiệp của em bao gồm: - Thuyết minh và phụ lục tính toán: 172 ( trang) - Bản vẽ : 19 Bản Trong quá trình làm Đồ án, dù rằng em đã thực sự cố gắng và nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của Ths. Ngô Tuấn Dũng và Ks.Phan Văn Hùng, các anh chị trong phòng thiết kế Công ty cổ phần chế tạo giàn khoan dầu khí PV ShipYard, tuy nhiên do kiến thức chuyên môn còn hạn chế và chưa được cọ xát nhiều với thực tế thi công nên em không tránh khỏi những thiếu sót trong Đồ án tốt nghiệp của mình, em rất mong nhận được sự chỉ dẫn của các Thầy Cô. Em xin chân thành cảm ơn! Vũng Tàu, Ngày 01 tháng 01 năm 2012 Sinh viên thực hiện HOÀNG NGHĨA BẰNG CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 3 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Panel: Khung, vách ABS: America Bureau of Shipping DNV: Det Norske Veritas PV ShipYard: Công ty cổ phần chế tạo giàn khoan dầu khí K_brace: Bộ hàn gá dùng để chế tạo chân giàn khoan tự nâng TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam BTGĐ: Ban Tổng Giám Đốc Block: Khối API: Americain Petroleum Institute AISC: American Institute of Steel Construction CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 4 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN: ......................................................................................................... 2 GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN .............................................................................................. 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... 4 CHƯƠNG I: CHƯƠNG MỞ ĐẦU ......................................................................... 9 I.1. Giới thiệu tổng quan về ngành dầu khí Việt Nam ............................................. 9 I.1.1. Tổng quan về ngành dầu khí ....................................................................... 9 I.1.1.1 Trong nước: ................................................................................................ 9 I.1.1.2 Ngoài nước: .............................................................................................. 11 I.1.1.3 Năm 2010: ................................................................................................ 13 I.1.2. Sự hình thành, phát triển ngành công trình biển và dầu khí........................ 14 I.2.1.1 Sự hình thành: ........................................................................................... 14 I.2.1.2 Tình hình khai thác dầu khí ở Việt Nam .................................................... 15 I.1.3. Phân loại các công trình biển và dầu khí ................................................... 19 I.1.3.1 Phân loại theo đặc tính kết cấu. ................................................................ 20 I.1.3.2 Phân loại theo chức năng. ......................................................................... 20 I.1.3.3 Phân loại theo quy mô công trình. ............................................................ 20 I.1.3.4 Phân loại theo vật liệu sử dụng. ................................................................ 20 I.1.3.5 Phân loại theo độ sâu nước xây dựng. ....................................................... 21 I.2. Giới thiệu về Công ty cổ phần chế tạo giàn khoan dầu khí PV ShipYard ........ 22 I.2.1. Sự hình thành và phát triển....................................................................... 22 I.2.1.1 Cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty: ................................................. 22 I.2.1.2 Tìm hiểu về phòng thiết kế: ...................................................................... 23 I.2.2. Giới thiệu về cơ sơ vật chất hạ tầng ........................................................... 24 CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GIÀN KHOAN TỰ NÂNG ............... 30 II.1. Giới thiệu chung ........................................................................................... 30 II.2. Chức năng và phân loại giàn khoan tự nâng .................................................. 32 II.2.1. Chức năng: .............................................................................................. 32 CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 5 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC II.2.2. Phân loại ................................................................................................. 33 II.3. Tiêu chuẩn, qui phạm thiết kế & thi công ...................................................... 35 II.3.1.Tiêu chuẩn ABS ....................................................................................... 35 II.3.2.Tiêu chuẩn DNV ...................................................................................... 35 II.3.3.Tiêu chuẩn API......................................................................................... 35 II.3.4.Tiêu chuẩn AWSD 1.1 .............................................................................. 36 II.3.5.Tiêu chuẩn TCVN .................................................................................... 37 II.3.6. Các định mức để áp dụng thi công của công ty PV ShipYard ................... 38 II.4. Các phương án thi công giàn khoan tự nâng trên thế giới .............................. 38 CHƯƠNG III : THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC .................................................................................................................... 41 III.1. Địa điểm xây dựng công trình...................................................................... 41 III.1.1 Địa điểm xây dựng Công trình................................................................. 41 III.2. Các yêu cầu về thi công chân giàn khoan tự nâng 90 m nước ....................... 44 III.3. Giới thiệu về chân giàn khoan tự nâng 90m nước ........................................ 45 III.4. Phân tích và lựa chọn phương án thi công chân giàn khoan.......................... 46 III.4.1 Phương án thi công từng đoạn chân thẳng đứng....................................... 46 III.4.2 Phương án thi công từng đoạn chân nằm ngang ...................................... 47 III.4.3 Lựa chọn phương án thi công chân gian khoan tự nâng 90 m nước. ........ 48 III.4.3.1 Nghiên cứu cụm đồ gá ............................................................................ 48 III.4.3.2 Bộ đồ gá chế tạo K-brace ........................................................................ 48 III.4.3.3 Bộ đồ gá hàn K-brace ............................................................................. 49 III.4.3.4 Bộ đồ gá chế tạo góc một phần tư ........................................................... 49 III.4.3.5 Phương pháp chế tạo các thanh giằng ..................................................... 50 III.4.3.6 Phương pháp chế tạo ¼ đoạn chân .......................................................... 53 III.4.3.7 Phương pháp chế tạo từng đoạn chân ...................................................... 56 III.5. Qui trình thi công chân giàn khoan tự nâng 90m nước ................................. 59 III.5.1 Chuẩn bị vật tư, trang thiết bị .................................................................. 59 III.5.2 Thi công đế chân (Spudcan). .................................................................. 59 III.5.2.1 Quy trình chế tạo đầu chịu lực của đế ..................................................... 60 CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 6 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 7. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC III.5.2.2 Quy trình chế tạo đế chân (Spudcan)....................................................... 70 III.5.3 Thi công các đoạn chân trên bờ ............................................................... 79 III.5.3.1 Chia các đoạn chân ................................................................................. 79 III.5.3.2 Vận chuyển, cẩu lật các đoạn chân giàn khoan ........................................ 79 III.5.4 Đấu nối các đoạn chân............................................................................ 82 III.5.5 Phương án lắp dựng tổ hợp chân lên giàn khoan tự nâng ........................ 84 III.5.5.1 Phương pháp thi công bằng tàu cẩu. ........................................................ 84 III.5.5.2 Phương pháp thi công bằng cẩu lớn ( 900 T – 1250 T ) ........................... 85 III.5.5.3 Phương pháp thi công bằng tàu cẩu và có sự hỗ trợ của bộ gá trượt......... 85 III.5.5.4 Phương pháp thi công bằng cẩu đặt ngay trên thân giàn. ......................... 86 III.5.5.5 Lựa chọn phương án thi công.................................................................. 87 III.5.6 Cẩu lắp các đoạn chân trước khi hạ thuỷ. ................................................ 87 III.5.7 Cẩu lắp các đoạn chân sau khi hạ thuỷ.................................................... 90 III.5.8 Thi công hoàn thiện chân giàn khoan. ...................................................... 91 CHƯƠNG IV. CÁC BÀI TOÁN TÍNH TOÁN THI CÔNG ................................ 92 IV.1 . Tính toán kiểm tra bền và ổn định gối đỡ.................................................... 92 IV.1.1.Tính toán số lượng gối đỡ ....................................................................... 92 IV.1.2.Tính toán kiểm tra khả năng chịu lực của gối đỡ, giá đỡ .......................... 97 IV.1.3.Tính toán khả năng chịu lực của đất nền ................................................ 103 IV.2. Tính toán quay lật đoạn chân ..................................................................... 109 IV.2.1. Xác định khối lượng, trọng tâm. ........................................................... 109 IV.2.2. Chọn cấu hình cẩu ................................................................................ 115 IV.2.3.Lựa chọn ma ní, cáp .............................................................................. 118 IV.2.4. Bố trí , kiểm tra Padeye: ....................................................................... 123 IV.2.5. Bài toán cẩu nâng phân đoạn chân ........................................................ 129 IV.2.5.1 Thông số đầu vào: ................................................................................ 129 CHƯƠNG V : LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG ........................................................ 137 V.1. Kế hoạch điều động nhân lực, thiết bị phục vụ trong thi công ..................... 137 V.2.Tiến độ thi công chân giàn khoan tự nâng .................................................... 142 V.2.1 Định mức nhân lực, thiết bị phục vụ thi công lắp dựng chân giàn. .......... 142 CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 7 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 8. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC V.2.2. Tiến độ thi công chân giàn khoan tự nâng .............................................. 143 V.3. An toàn lao động trong thi công. ................................................................. 145 V.3.1 Mục đích: ................................................................................................. 145 V.3.1 Công tác đảm bảo an toàn trong thi công: ................................................. 145 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 147 CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 8 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 9. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC CHƯƠNG I: CHƯƠNG MỞ ĐẦU I.1. Giới thiệu tổng quan về ngành dầu khí Việt Nam I.1.1. Tổng quan về ngành dầu khí Từ những ngày đầu thành lập đến nay, công tác tìm kiếm thăm dò dầu khí đã được Tổng cục Dầu khí (nay là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam) triển khai mạnh mẽ trên toàn thềm lục địa Việt Nam với mục tiêu phát hiện nhiều mỏ dầu khí mới nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Bên cạnh việc mở rộng hoạt động thăm dò, khai thác ở trong nước, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã và đang triển khai thành công các hoạt động tìm kiếm, thăm dò khai thác dầu khí ở nước ngoài I.1.1.1 Trong nước: Từ công tác tìm kiếm thăm dò đã xác định được các bể trầm tích Đệ Tam có triển vọng dầu khí như: Sông Hồng, Phú Khánh, Cửu Long, Nam Côn Sơn, Mã Lay - Thổ Chu, Tư Chính - Vũng Mây, nhóm bể Trường Sa và Hoàng Sa với diện tích gần 1 triệu km2. Hình 1.1: Bản đồ phân bố các bể trầm tích CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 9 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 10. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC Đến nay, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã ký được 87 Hợp đồng dầu khí với các công ty dầu khí của Mỹ, Nhật, Nga, Anh, Malaysia, Singapore, Canada, Úc…..trong đó 60 Hợp đồng dầu khí đang còn hiệu lực bao gồm 46 Hợp đồng phân chia sản phẩm (PSC), 10 Hợp đồng điều hành chung (JOC), 03 Hợp đồng POC, 01 Hợp đồng Hợp tác kinh doanh (BCC) và 01 hợp đồng hợp tác 2 bên với tổng vốn đầu tư hơn 14 tỷ USD. (Hình 1.2). Các hợp đồng dầu khí phân bố theo Bể trầm tích gồm: - Bể Sông Hồng: 13 Hợp đồng; - Bể Phú Khánh: 05 Hợp đồng; - Bể Tư Chính – Vũng Mây: 02 Hợp đồng; - Bể Nam Côn Sơn: 17 Hợp đồng; - Bể Cửu Long: 16 Hợp đồng; - Bể Ma Lay - Thổ Chu: 07 Hợp đồng. Hình 1. 2: Bản đồ hoạt động Dầu khí Việt Nam CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 10 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 11. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC Trong những năm qua, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã tiến hành khảo sát trên 107 nghìn km tuyến địa chấn 2D, 65 nghìn km2 địa chấn 3D, khoan hơn 980 giếng tìm kiếm, thăm dò, thẩm lượng và khai thác với tổng số mét khoan trên 3,3 triệu m. Kết quả tìm kiếm thăm dò đã đạt được: - Các mỏ đã đưa vào khai thác: Tiền Hải C, Đông Quan D, D14 (bể Sông Hồng), Bạch Hổ, Rồng, Rạng Đông, Phương Đông, Ruby, Sư Tử Đen, Sư Tử Vàng, Cá Ngừ Vàng (bể Cửu Long), Đại Hùng, Lan Tây, Rồng Đôi/Rồng Đôi Tây (bể Nam Côn Sơn), Cái Nước, Sông Đốc (bể Malay- Thổ chu). - Các mỏ/phần mỏ chuẩn bị đưa vào khai thác: Bạch Hổ 19, Trung tâm và Nam trung tâm Rồng, Sư Tử Trắng, Hải Sư Trắng, Hải Sư Đen, Tê Giác Trắng, Thăng Long, Đông Đô, Topaz, Pearl, Diamond (bể Cửu Long); Hải Thạch, Mộc Tinh, Lan Đỏ, Dừa, Chim Sáo, Thiên Ưng, Mãng Cầu (bể Nam Côn Sơn); Hoa Mai, cụm mỏ Rạch Tàu + Phú Tân + Khánh Mỹ, Kim Long, Ác Quỷ, Cá Voi (bể Malay-Thổ chu) - Các cấu tạo đã phát hiện: Thái Bình, Yên Tử, Hàm Rồng, Báo Vàng, Báo Đen, Bạch Long, Hồng Long, Hoàng Long, Hắc Long, Địa Long (bê Sông Hồng); Cá Mập Trắng (bể Phú Khánh); Emerald, Jade, Hổ Xám Nam, Sư Tử Nâu, Hải Sư Đen (khối A), Hải Sư Nâu, Hải Sư Bạc, Lạc Đà Nâu, Dơi Nâu (bể Cửu Long); Cá Rồng Đỏ, Thanh Long, Cá Chó, Rồng Vĩ Đại, Rồng Trẻ (bể Nam Côn Sơn); Bắc Kim Long (bể Malay-Thổ chu). - Ngoài việc hợp tác tìm kiếm thăm dò với các đối tác nước ngoài, Tập đoàn Dầu khí đã đầu tư mua tàu địa chấn 2D Bình Minh 02, liên doanh tàu địa chấn 3D, đóng mới một số giàn khoan để có thể chủ động trong công tác tìm kiếm thăm dò dầu khí trong nước và có thể mở rộng ra khu vực cũng như thế giới. I.1.1.2 Ngoài nước: Bên cạnh việc mở rộng hoạt động thăm dò, khai thác ở trong nước, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã và đang triển khai thành công hoạt động tìm kiếm, thăm dò khai thác ở nước ngoài. Hiện tại PVN tham gia đầu tư vào 13 dự án Thăm dò Khai thác dầu khí ở nước ngoài (Hình 3), cụ thể như sau: CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 11 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 12. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC  Các dự án thăm dò - Dự án lô 16,17 (đất liền) Cuba - Dự án lô 31&32, 42 & 43 (ngoài khơi) Cuba - Dự án lô Randugunting, đất liền Indonesia - Dự ánlô Danan, đất liền Iran - Dự ánlô E1&E2, ngoài khơi Tuynidi - Dự án lô M2, Myanmar - Dự án lô Champasak & Saravan, Lào - Dự án lô Savanakhet, Lào - Dự án lô XV, Campuchia - Dự án lô Marine XI, Công gô - Dự án lô Dannan, Iran - Dự án lô Majunga, Madagasca  Các dự án phát triển khai thác - Dự án Nhenhexky (công ty liên doanh Rusvietpetro), Liên bang Nga - Dự án Naguimanov, Liên bang Nga - Dự án Junin-2, Venezuela - Dự án lô 433a&416b, Algeria - Dự án lô SK 305, ngoài khơi Sarawak, Malaysia - Dự án lô PM304, ngoài khơi Malaysia CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 12 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 13. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC Hình 1.3: Bản đồ phân bố các hợp đồng dầu khí ở nước ngoài I.1.1.3 Năm 2010: Thực hiện nhiệm vụ kế hoạch đã đề ra,trong năm 2010,Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã đạt được các kết quả trong công tác tìm kiếm thăm dò như sau:  Công tác tìm kiếm thăm dò trong nước: - Đã tiến hành thu nổ 26.974 km tuyến địa chấn 2D và 5.846 km2 địa chấn 3D. - Đã khoan 28 giếng khoan thăm dò - thẩm lượng với tổng số mét khoan gần 91.000m và tổng số tiền đầu tư ước tính 645 triệu USD. - Có thêm 06 phát hiện dầu khí mới ở các lô 15-1/05, 16-2, 113, 09-2/09, 05-1 b&c gia tăng trữ lượng là 43 triệu tấn quy dầu, đạt 123% kế hoạch và nhiều giếng khoan thẩm lượng đạt kết quả tốt như giếng Hải Sư Đen- 5XP (Lô 15-2/01); Hàm Rồng-2X (Lô 106); Đông Đô-3X (Lô 01&02); Sư Tử Nâu-3X-ST (Lô 15-1); Gấu Chúa-2X (10&11-1)... - Ký thêm 06 hợp đồng dầu khí mới với các công ty: Neon Energy lô 105- 110/04; Pearl Oil lô 04-2; tổ hợp nhà thầu Mitra/Kufpec/PVEP lô 51; Mitra/PVEP lô 46/07; PVEP lô 01&02/10 và với PVEP lô 09-2/10. CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 13 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 14. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC  Công tác tìm kiếm thăm dò ngoài nước - Đã tiến hành thu nổ 1228 km2 địa chấn 3D ở lô N31-N32 Cuba và 1.078 Km tuyến 2D lô M2 ở Myanmar. - Đã ký một hợp đồng dầu khí mới Lô Kossork – Uzbekistan ngày 29/1/2010. Ngày 30/9/2010, Petrovietnam và Zaruberneft (Công ty Liên doanh Rusvietpetro) đã đón nhận dòng dầu đầu tiên. Đây là bước phát triển mới, là thành công đầu tiên của ngành Dầu khí Việt Nam tại Liên bang Nga về thăm dò khai thác dầu khí. Thành công này cũng đánh dấu một bước phát triển mới trong quan hệ hợp tác của Việt Nam và Nga, góp phần tăng cường quan hệ hữu nghị truyền thống lâu đời giữa hai dân tộc Việt – Nga, đồng thời tạo thuận lợi cho Petrovietnam tiếp tục cùng với các đối tác Nga triển khai, mở rộng hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí tai Liên bang Nga và các nước khác. I.1.2. Sự hình thành, phát triển ngành công trình biển và dầu khí I.2.1.1 Sự hình thành: Tiền thân của ngành công nghiệp dầu khí Việt Nam : Năm 1961 thành lập Đoàn Địa Chất 36 thuộc Tổng Cục Địa Chất Việt Nam làm nhiệm vụ tìm kiếm, thăm dò dầu khí. Đến năm 1969, Đoàn Địa Chất 36 được nâng lên thành Liên Đoàn Địa Chất 36. Ngày 3/9/1975 Nhà nước quyết định thành lập Tổng Công Ty Dầu Khí Việt Nam ( sau khi đã tiếp nhận các hồ sơ về mỏ ở miền nam Việt Nam). Năm 1977: Thành lập công ty Petro Việt Nam nằm trong tổng cục Dầu Khí Việt Nam làm nhiệm vụ hợp tác với nước ngoài tìm kiếm, thăm dò dầu khí. Tháng 4/1990: Nhập Tổng Cục Dầu Khí vào công nghiệp nặng. Tháng 6/1990: Thành lập Tổng Công Ty Dầu Khí Việt Nam trên cơ sở các đơn vị cũ của Tổng Cục Dầu Khí và xóa tên Tổng Cục Dầu Khí Việt Nam nhưng vẫn trực thuộc Bộ Công Nghiệp nặng. CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 14 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 15. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC Tháng 5/1992 Tổng Công ty Dầu Khí Việt Nam tách khỏi Bộ Công Nghiệp nặng và trực thuộc sự quản lý của chính phủ. Tháng 5/1995 Tổng Công Ty Dầu Khí Việt Nam được quyết định là Tổng Công Ty Nhà Nước và có tên giao dịch Quốc Tế là Petro Vietnam. Năm 2003: Nhằm giảm đầu mối quản lý, Thủ tướng chính phủ quyết định Petro Vietnam trực thuộc Bộ Công Nghiệp nặng. I.2.1.2 Tình hình khai thác dầu khí ở Việt Nam Việc khai thác dầu khí ở nước ta đầu tiên dựa trên hợp đồng phân chia sản phẩm (PSC) với các công ty nước ngoài trong đó điển hình là công ty liên doanh VietsoPetro. Những năm gần đây liên doanh điều hành chung (JOC) trở thành phương thức hợp tác khai thác dầu khí mới rất thành công với Cửu Long JOC, Hoàng Long JOC, Thăng Long JOC… Tất cả các trữ lượng dầu của các mỏ được phát hiện cho đến thời điểm hiện tại đều ở thềm lục địa dưới 200m nước. Công nghiệp khai thác dầu ngoài khơi ở Việt Nam đã được bắt đầu, mở rộng và tăng trưởng nhanh từ 0.04 triệu tấn/năm (1986) lên 20.34 triệu tấn/năm vào năm 2004. Sau 5 năm thành lập (1981 – 1986) XNLD Vietsovpetro đã đưa mỏ dầu đầu tiên (mỏ Bạch Hổ) ở bể Cửu Long thềm lục địa phía nam Việt Nam vào khai thác từ tháng 6/1986, đánh dấu thành tựu to lớn sự hợp tác giữa Việt Nam và Liên Xô (cũ), mở đầu ngành công nghiệp khai thác dầu khí trên biển của Việt Nam. Từ năm 1988 sau khi phát hiện và đưa vào khai thác dầu trong móng phong hóa nứt nẻ trước Đệ Tam của mỏ Bạch Hổ, sản lượng khai thác dầu thô hàng năm của XNLD Vietsovpetro nói riêng và của ngành dầu khí nói chung tăng lên không ngừng. Sau 18 tháng ký hợp đồng PSC nhà điều hành BHP đã đưa mỏ Đại Hùng vào khai thác sớm (10/1994), XNLD Vietsovpetro đưa mỏ dầu thứ 2 (mỏ Rồng) vào khai thác tháng 12/1994. Mỏ Bunga Kekwa – Cái Nước đưa vào khai thác tháng 7/1997 là kết quả của sự hợp tác giữa Petrovietnam và Petronas với nhà điều hành IPC ở vùng thỏa thuận thương mại giữa hai nước Việt Nam và Malaysia. Tiếp theo nhà thầu JVPC (lô 15-2) đã đưa mỏ Rạng Đông vào khai thác tháng 8/1998 và cùng năm này Petronas Carigali đã đưa mỏ Hồng Ngọc (lô 01) vào khai thác. Công ty điều hành chung Cửu Long JOC đã phát triển mỏ Sư Tử Đen và đưa vào khai thác tháng 10/2003, đánh dấu sự thành công của hình thức hợp đồng JOC đầu tiên ở Việt Nam. CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 15 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 16. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC Hình 1.4: Quy mô trữ lượng các mỏ dầu Việt Nam. Hình 1.5: Phân bố các mỏ khí theo quy mô trữ lượng. Kết quả tìm kiếm thăm dò trong thời gian qua đã xác định được các bể trầm tích có triển vọng dầu khí: Sông Hồng, Phú Khánh, Cửu Long, Nam Côn Sơn, Malay – Thổ Chu, Tư Chính – Vũng Mây, nhóm bể Trường Sa và Hoàng Sa, trong đó các bể: Cửu Long, Nam Côn Sơn, Malay – Thổ Chu và Sông Hồng gồm cả đất liền (miền võng Hà Nội) đã phát hiện và đang khai thác dầu khí: - Bể Cửu Long: Bể nằm chủ yếu trên thềm lục địa phía nam Việt Nam và một phần đất liền thuộc khu vực cửa sông Cửu Long. Bể có hình bầu dục, vồng ra phía biển và nằm dọc theo bờ biển Vũng Tàu – Bình CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 16 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 17. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC Thuận. Bể Cửu Long được xem là bể trầm tích khép kín điển hình của Việt Nam, chủ yếu phát hiện dầu, trong đó các mỏ đang khai thác gồm Bạch Hổ, Rồng, Rạng Đông, Hồng Ngọc, Sư Tử Đen, Sư Tử Vàng và các mỏ đang chuẩn bị phát triển như Sư Tử Trắng. - Bể Nam Côn Sơn: Bể Nam Côn Sơn có diện tích gần 100,000 km2, nằm trong khoảng giữa 6o00’ đến 9o45’ vĩ độ Bắc và 106o00’ đến 109 o00’ kinh độ Đông. Độ sâu nước biển trong phạm vi bể thay đổi rất lớn, từ vài chục mét ở phía Tây đến hơn 1000m ở phía Đông. Ở bể này phát hiện cả dầu và khí (tỷ lệ phát hiện khí, khí – condensate cao hơn) trong đó có hai mỏ đang khai thác là mỏ dầu Đại Hùng và mỏ khí Lan Tây – Lan Đỏ, ngoài ra còn một số mỏ khí đang phát triển (Rồng Đôi – Rồng Đôi Tây, Hải Thạch…). - Bể Sông Hồng: Bể Sông Hồng nằm trong khoảng 105o30’ đến 110 o30’ kinh độ Đông, 14o30’ đến 21o00’ vĩ độ Bắc. Về địa lý, bể Sông Hồng có một phần diện tích nhỏ nằm trên đất liền thuộc đồng bằng Sông Hồng, còn phần lớn diện tích thuộc vùng biển Vịnh Bắc Bộ và biển miền Trung thuộc các tỉnh từ Quảng Ninh đến Bình Định. Ở bể này chủ yếu phát hiện khí, trong đó mỏ khí Tiền Hải “C” ở đồng bằng sông Hồng (miền võng Hà Nội) đang được khai thác và một số phát hiện khác ở ngoài khơi vịnh Bắc Bộ. - Bể Malay – Thổ Chu: Bể nằm ở Vịnh Thái Lan, phía Đông là vùng biển Tây Nam Việt Nam, phía Đông Bắc là vùng biển Campuchia, phía Tây Bắc và Tây là vùng biển Thái Lan và phía Tây Nam là vùng biển Malaysia. Ở bể này phát hiện cả dầu và khí trong đó các mỏ dầu – khí: Bunga Kekwa – Cái Nước, Bunga – Raya, Bunga Seroja ở vùng chồng lấn giữa Việt Nam và Malaysia đang được khai thác. CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 17 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 18. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC Hình 1.6: Các bể trầm tích ở Việt Nam. CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 18 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 19. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC Hình 1.7: Sơ đồ phân bố các mỏ dầu khí ở Việt Nam. I.1.3. Phân loại các công trình biển và dầu khí Thế giới đã trải qua một bước tiến dài trong công nghiệp dầu khí biển. Do đó các loại công trình biển cũng rất đa dạng. Các loại công trình biển thường được phân biệt theo đặc tính kết cấu, theo chức năng, theo quy mô công trình, theo vật liệu sử dụng hay theo độ sâu… CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 19 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 20. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC I.1.3.1 Phân loại theo đặc tính kết cấu. I.1.3.2 Phân loại theo chức năng. Theo chức năng công trình thì có những nhóm sau đây: - Công trình phục vụ khoan thăm dò - Công trình phục vụ khai thác: các giàn đỡ đầu giếng - Công trình xử lý sản phẩm dầu khí: các giàn công nghệ - Các công trình phụ trợ ( nhà ở, cầu dẫn, giàn trung gian…) - Công trình vận chuyển dầu khí - Công trình chứa đựng dầu khí Công trình biển cố định kiểu Jacket có thể áp dụng được hầu hết các loại công trình trên, trừ kho chứa và các công trình vận chuyển. I.1.3.3 Phân loại theo quy mô công trình. - Giàn nhẹ - Giàn nặng - Giàn tối thiểu. - Công trình biển cố định kiểu Jacket có thể là giàn nặng hoặc giàn nhẹ. I.1.3.4 Phân loại theo vật liệu sử dụng. - Giàn vật liệu bằng gỗ: Rất phổ biến trước năm 1947 CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 20 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 21. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC - Giàn vật liệu bằng thép: từ năm 1947 trở đi, hiện có trên 6500 công trình. - Giàn vật liệu bằng bê tông cốt thép: chủ yếu được sử dụng ở Biển Bắc. - Giàn vật liệu hỗn hợp bê tông và cốt thép: có nhưng ít được sử dụng I.1.3.5 Phân loại theo độ sâu nước xây dựng. Tùy theo độ sâu nước mà người ta có các loại công trình tương ứng như sau: - Giàn nước nông - Giàn nước sâu - Giàn nước cực sâu Tuy nhiên, hiểu thế nào là nước nông, nước sâu, nước cực sâu thì có một số quan điểm khác nhau phụ thuộc tổ chức đưa ra định nghĩa. TT Cơ quan tổ chức đưa ra Tên gọi độ sâu nước (m) định nghĩa tên độ sâu nước Nông Sâu Cực sâu 1 Cục quản lý khoáng sản Mỹ < 305 305 ÷ 1524 1524 ÷ 3048 (MMS – 2000) 2 Hội nghị dầu khí toàn cầu < 400 ÷ 1500 >1500 (WPC – 2002) 3 Hội nghị công nghệ dầu khí < 500 500 ÷ 1500 >1500 (OTC – 2005) 4 Đại học Stavanger Smedvig < 900 900 ÷ 2100 >2100 Offshore (2005) Theo nghiên cứu của tác giả, định nghĩa về độ sâu nước của MMS được chấp nhận rộng rãi, đặc biệt với sự kiện ở quy mô toàn cầu liên quan đến công nghệ biển nước sâu ( DOT – Deep offshore Technology). Dù theo cách phân loại nào thì công trình biển cố định kiểu Jacket cũng chủ yếu được xây dựng trong vùng nước nông. Đến nay trên thế giới chỉ có 7 công trình đạt độ sâu trên 300m, công trình sâu nhất có độ sâu nước 412 m. CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 21 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 22. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC Hình 1.8: Môt số loại công trình biển trên thế giới I.2. Giới thiệu về Công ty cổ phần chế tạo giàn khoan dầu khí PV ShipYard I.2.1. Sự hình thành và phát triển I.2.1.1 Cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty: Công ty cổ phần Chế tạo Giàn khoan Dầu khí (PV Shipyard) được thành lập vào tháng 7/2007 bởi các cổ đông chiến lược là Tổng Công ty và Tập đoàn lớn của Việt Nam: Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (Petro Vietnam), Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam (Vinashin), Tổng Công ty Lắp máy (Lilama), Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) với mục tiêu thực hiện chủ trương của Chính phủ là phát triển lớn mạnh ngành cơ khí chế tạo giàn khoan Dầu khí tại Việt Nam. Nét đặc thù của PV Shipyard là chuyên chế tạo, sửa chữa, hoán cải các loại giàn khoan biển như giàn khoan tự nâng, giàn bán chìm, tàu khoan, các cấu kiện thượng tầng ngoài khơi, các phương tiện nổi hay tàu chuyên chở dầu FPSO, FSO….với mục tiêu chiến lược là trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực này của Việt Nam, mở ra cơ hội cạnh tranh trên khu vực và thế giới bằng ngành sản xuất công nghệ cao và phức tạp, đồng thời góp phần đảm bảo an ninh năng lượng và thể hiện chủ quyền đối với tài nguyên quốc gia. Hiện nay PV Shipyard đang từng bước triển khai đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng cầu cảng và bãi chế tạo phức hợp gồm nhà xưởng, máy móc, các thiết bị nâng hạ tại cảng Sao Mai Bến Đình – Tp Vũng Tàu trên tổng diện tích 400,000 m 2. Với chiều dài cầu cảng 273m và mực nước sâu bến đạt 10.2m, công suất bãi chế tạo hoàn thành vào đầu năm 2010 cho phép triển khai thi công cùng lúc 4 giàn khoan tự nâng. Bên cạnh đó, việc ụ khô sẽ được hoàn thành vào năm 2012 và hoạt động của cẩu 500 tấn sẽ hội tụ đủ điều kiện để PV Shipyard bắt tay vào chế tạo chiếc giàn bán chìm đầu tiên của Việt Nam. CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 22 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 23. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY: I.2.1.2 Tìm hiểu về phòng thiết kế:  Sơ đồ tổ chức phòng thiết kế:  Chức năng nhiệm vụ: - Phòng thiết kế là một bộ phận trong cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần chế tạo giàn khoan, chịu sự điều hành trực tiếp của BTGĐ. - Cơ cấu tổ chức và biên chế phòng thiết kế do Tổng Giám đốc công ty cổ phần chế tạo giàn khoan quyết định dựa trên kế hoạch sản xuất, định hướng phát triển của công ty. CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 23 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 24. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC - Phòng thiết kế hoạt động theo các quy chế, quyết định, văn bản của Công ty cổ phần chế tạo giàn khoan dầu khí và mô tả chức năng nhiệm vụ của phòng thiết kế. - Thực hiện các công việc được mô tả trong chức năng nhiệm vụ của PTK và các công tác khác khi được BTGĐ giao.  Công tác thiết kế và nghiên cứu khoa học: - Chịu tách nhiệm chính trong công tác tổ chức quản lý, triển khai thực hiện thiết kế các dự án và các công trình do Công ty cổ phần chế tạo giàn khoan thực hiện. - Phối hợp với các phòng ban trong công ty triển khai , thực hiện các dự án đạt chất lượng , đúng tiến độ yêu cầu. - Tư vấn, hỗ trợ các phòng ban và Căn cứ về các vấn đề kỹ thuật có liên quan - Tham mưu cho BTGĐ về định hướng và kế hoạch phát triển đội ngũ thiết kế. - Mở rộng hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực thiết kế theo yêu cầu công việc, phù hợp với định hướng và kế hoạch phát triển của công ty. - Chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học.  Công tác tổ chức và quản lý: - Quản lý toàn bộ lao động trực tiếp và gián tiếp trong phòng. - Lập kế hoạch sử dụng nhân lực cho từng giai đoạn của các Dự án để đáp ứng được tiến độ thi công của các dự án. - Đề xuất các hình thức thi đua, khen thưởng và kỳ luật đối với các nhân sự làm việc tại phòng. - Phối hợp với các phòng ban thực hiện các công tác có liên quan. I.2.2. Giới thiệu về cơ sơ vật chất hạ tầng 1. Mặt bằng bãi lắp ráp.  Bãi chế tạo Công ty chế tạo giàn khoan dầu khí - PVshipyard : Diện tích mặt bằng cho công việc thi công tổ hợp các công việc của dự án Giàn khoan tự nâng 90m nước nói chung cũng như hệ kết cấu sàn khoan nói riêng được thực hiện tại bãi gia công của Công ty Cổ Phần Chế Tạo Giàn Khoan Dầu Khí số 65A đường 30/4 Phường 9 Thành Phố Vũng Tàu, Việt Nam. Tổng diện tích mặt bằng thi công là 180000 m2 trong đó : CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 24 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 25. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC - Khu vực tổ hợp Block tổng thành là : 11000 m2 - Khu vực thi công Block có nhà che di động là 6500 m 2 : (khu vực này cũng được dùng để tổ hợp hệ kết cấu đỡ sàn khoan) - Khu vực thi công chân (Leg) có nhà che di động là : 6400 m2 - Khu vực tập kết vật tư là : 7900 m2 - Khu vực thi công các hạng mục khác không có mái che di động là : 16000 m 2 - Khu vực cầu cảng là : 4700 m2 với tải trọng thiết kế là :  Xưởng chế tạo (Panel Workshop) - Diện tích nhà xưởng là : 4000 m2 - Được trang bị hệ thống đường ống và bồn trung tâm cung cấp các loại khí công nghiệp phục vụ cho công tác gia công như (gas,oxy…) - Xưởng được trang bị 4 cầu trục với tải trọng 16T cho một cầu trục bảo đảm cho công viêc gia công các hạng mục của dự án. - Xưởng được trang bị một máy cắt CNC  Nhà bắn cát & phun sơn - Diện tích nhà xưởng là : 76x28 (m2) - Xưởng được trang bị hệ thống phun và thu hồi bi bán tự động với 12 vòi phun bi (công xuất 10m2/h). - Áp dụng công nghệ bắn cát phun sơn của mỹ với hệ thống hút bụi của thái lan. CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 25 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 26. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC Khu vực bãi lắp ráp PV ShipYard STT Khu vực chế tạo STT Khu vực chế tạo 1 Khu vực tập kết vật liệu 15 Xưởng chế tạo ống 2 Khu vực lắp ráp, chế tạo ống 16 Xưởng kiểm tra chất lượng 3 Khu vực tập kết thép 17 Khu vực phun sơn 4 Khu vực chế tạo Panel 1 18 Khu vực hoàn thành đoạn chân 1 5 Khu vực chế tạo Panel 2 19 Khu vực hoàn thành đoạn chân 2 6 Khu vực chế tạo Panel 3 20 Khu vực hoàn thành đoạn chân 3 7 Khu vực chế tạo sân bay 21 Khu vực chế tao đế chân 8 Khu vực chế tạo nhà ở 22 Khu vực chế tạo độ dốc 9 Khu vực chế tạo Panel 4 23 Khu vực tập kết phân đoạn chân 10 Khu vực lắp ráp Block 1 24 Khu vực lắp ráp Block 2 11 Xưởng chế tạo Panel 25 Khu vực lắp ráp Block 3 12 Chế tạo 1/4 chân 26 Khu vực lắp ráp Block 4 13 Nhà kho 27 Xưởng phun sơn 14 Lớp, giá để ống 28 Địa điểm lắp ráp cuối cùng CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 26 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 27. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC Hình 1.9: Mặt bằng bãi lắp ráp công ty PV ShipYard CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 27 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 28. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC 2. Thiết bị thi công trên bờ: Loại/thông số Tải trọng nâng Mô tả Số lượng kỹ thuật lớn nhất (tấn) Cẩu bánh xích 1250 1 Xe Terex Demag cẩu CC6800 Cẩu bánh lốp Terex 40 1 Cẩu bánh xích 550 1 SL6000 Số Mô tả Loại/thông số kỹ thuật lượng Xe Xe nâng tổng đoạn Dafang 2 nâng, Xe tải Xe nâng 7 tấn 2 Máy Máy hàn MIG/MAG (Deltaweld 402) 8 hàn Máy hàn SMAW(Hệ thống trạm hàn 6 máy đơn 1 Model ARCTRONIC) Máy Mõ cắt tay KOIKE 2 cắt Máy Máy kiểm tra siêu âm 1 kiểm Thiết bị kiểm tra từ tính 1 tra NDT Thiết bị chụp phóng xạ 1 Dụng Máy kiểm tra không gian (LEICA) 1 cụ Máy thủy bình (PENTAX) 5 kiểm tra Thước dây 50m (KDS) 2 kích Thước dây 20m (KDS) 2 thước Nivo 600mm 4 Nivo 300mm 4 CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 28 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 29. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC Dụng Máy phun sơn Graco NTX70 2 cụ, Máy trộn sơn Graco P/N: 231-414 2 máy móc Máy nén khí di động (XAMS407) 1 thiết Cối cát 4 bị sơn Thiết bị đo độ ẩm 1 Thiết bị đo chiều dày sơn 1 3. Thiết bị hạ thủy: - Salan: Kích thước B x L x H = 36580 x 122000 x 7620 (mm) - Tàu kéo, hệ thống kéo Strand Jack… - Các loại tàu đi kèm: bảo hộ, y tế, định vị… - Hệ thống bơm nước… CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 29 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 30. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GIÀN KHOAN TỰ NÂNG II.1. Giới thiệu chung Giàn khoan tự nâng được sử dụng trong khu vực có độ sâu từ 15 đến 100 m và với chiều chìm sâu nhất là 150 m đối với các giàn khoan có hiệu năng tốt nhất. Thân của giàn tự nâng thông thường có dạng kết cấu tam giác với 3 chân, và trong một vài trường hợp có hình dạng khác. Một giàn tự nâng tương đối ổn định khi nổi trên chính thân của nó với chân được nâng lên. Khi di chuyển chân giàn khoan được nâng lên và có sự hỗ trợ của tàu kéo. Hình 2.1 Giàn tự nâng hình tam giác với 3 chân  Giàn khoan tự nâng bao gồm các bộ phận chính sau:  Thân (Hull) Thân chính là một kết cấu kín nước thường có dạng hình tam giác. Kết cấu thân bao gồm: Sàn trên (mặt boong), sàn dưới, sàn trung gian, sàn thao tác, vách bao xung quanh, các vách dọc bằng thép tấm và các kết cấu dầm, xương gia cường. Thân chính được chia thành nhiều khoang gồm: - Buồng máy - Buồng bơm bùn - Buồng chứa ximăng - Két chứa bùn và ximăng CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 30 (173)
  • 31. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC - Buồng máy phụ - Kho chứa dụng cụ và thiết bị - Các két nước dằn - Các két nước sinh hoạt Trên mặt boong chính bố trí hệ thống ống, đường ống dịch chuyển tháp khoan, các tháp khoan, các hệ thống bơm, hệ thống cẩu, các hệ thống thông gió và cabin buồng ở.  Khối (block) nhà ở và sân bay trực thăng - Khối nhà ở gồm nhiều tầng, được chia thành các buồng ở cho công nhân và kỹ sư làm việc trên giàn khoan với đầy đủ các tiện nghi sinh hoạt, nghỉ ngơi. - Bố trí các buồng, phòng giải trí, phòng thể thao, phòng tắm hơi,…giúp mọi người sống và làm việc trên giàn khoan giải trí sau giờ làm việc. - Bố trí các văn phòng làm việc, phòng điều khiển, phòng thông tin liên lạc. - Sân bay trực thăng: bố trí phía đối diện với tháp khoan trong phạm vi cần cẩu có thể phục vụ cẩu chuyển. - Hệ thống tiếp nhiên liệu , hệ thống cứu hoả, hệ thống cung cấp nước.  Sàn lắp tháp khoan Sàn lắp tháp khoan cùng với hệ thống trượt cho phép điều chỉnh vị trí tháp khoan ra tới 70 ft (21m) theo chiều dọc cách mép ngoài thân giàn khoan và 15 ft (4.5m) theo chiều ngang.  Hệ thống cần cẩu - Hệ thống cần cẩu: được bố trí ở các góc của thân giàn khoan đảm bảo tầm với và sức nâng tại mọi vị trí trên giàn  Các thiết bị khác trên giàn - Các tổ máy phát điện chính: Được dùng để cung cấp toàn bộ điện năng trên giàn - Hệ thống các loại bơm: Bơm nước sạch, bơm ballast và nước bẩn, bơm nước cho tháp khoan, bơm cứu hoả, bơm nước nóng, bơm nước sinh hoạt, bơm vệ sinh, bơm bùn, bơm cung cấp dầu. - Máy chưng cất nước ngọt - Bầu hâm nước - Máy nén khí và các bình chứa - Các loại dụng cụ cơ khí cầm tay CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 31 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 32. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC - Thiết bị hàn - Thiết bị lọc dầu - Thiết bị phân ly nước la canh - Thiết bị thuỷ lực điều chỉnh vị trí của giàn khoan - Hệ thống neo: Bao gồm 04 neo và 04 sợi xích neo - Các hệ thống tời kéo - Hệ thống điện - Hệ thống điện ắc qui - Hệ thống thiết bị thông tin liên lạc - Hệ thống điện thoại - Hệ thống báo động - Các hệ thống cứu sinh cứu hoả - Hệ thống ống thông gió - Hệ thống điều hoà không khí và nhiệt độ - Hệ thống làm lạnh thực phẩm - Các sàn công tác - Các hệ thống ống - Hệ thống chứa và chế tạo dung dịch khoan  Chân giàn khoan - Chân giàn khoan được chế tạo bằng thép cường độ cao có kết cấu theo kiểu thanh giằng được liên kết với nhau. Chân giàn khoan bao gồm các phân đoạn và các chi tiết - Các chân giàn khoan được chế tạo dưới sự kiểm tra của giám sát của đăng kiểm ABS hoặc DNV - Các thanh giằng chéo và thanh giằng ngang - Phía dưới mỗi chân giàn khoan có chân đế tiếp xúc với đáy biển đảm bảo cho toàn bộ giàn khoan ngồi ổn định trong quá trình khoan - Hệ thống nâng hạ chân giàn khoan - Hệ thống hãm: Bao gồm 3 động cơ thuỷ lực và việc hãm các chân giàn khoan được thực hiện độc lập với nhau - Hệ thống điều khiển: Được bố trí trong buồng điều khiển - Hệ thống các bánh răng truyền động II.2. Chức năng và phân loại giàn khoan tự nâng II.2.1. Chức năng: Các chức năng mà giàn khoan tự nâng có thể làm được: Khoan thăm dò, khoan khai thác và sửa chữa miệng ống. CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 32 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 33. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC II.2.2. Phân loại Hiện nay trên thế giới, giàn khoan tự nâng có rất nhiều kiểu dáng thiết kế khác nhau. Tùy theo yêu cầu sử dụng: mục đích khai thác, vùng biển hoạt động & các yêu cầu của Chủ đầu tư mà giàn khoan tự nâng được thiết kế để sử dụng cho phù hợp. Mỗi kiểu có kết cấu đế khác nhau, giàn khoan tự nâng được chia thành hai loại chính sau: - Các giàn khoan có cọc trụ độc lập, thường làm bằng lưới kim loại, ở dưới cùng có chân đế hoặc thùng chắn. Việc hạ các chân đế xuống tùy thuộc vào loại đất, người ta làm các dạng chân đế thích ứng với sức kháng xuyên vào đáy biển. - Các giàn khoan đặt trên đáy biển nhờ các tấm đế nối liền các cọc trụ thường là hình ống và thẳng đứng, được sử dụng trên đất bằng phẳng và với chiều sâu nước đến 50m. Tấm đế thường chỉ đặt sâu dưới đáy biển một ít.  Giàn khoan đặt trên đáy biển nhờ các tấm đế nối liền các chân hình trụ: Kết cấu tấm đế chân của chân giàn khoan là bao gồm các tấm và chân của giàn khoan gắn liền với tấm đế chân. Mục đích cơ bản của tấm chân đế là phân bố đều tải trọng tập trung của chân vào bề mặt của đáy biển và giảm áp lực tác dụng vào đất. Ngoài ra, tấm chân đế còn chịu được lực tác động bên bằng cách kết hợp giữa lực cố kết hay lực ma sát của bề mặt đáy của tấm chân đế với bề mặt cát và áp lực bề mặt cát tác động vào bề mặt đứng của tấm đế khi tấm đế lún sâu vào cát. Tấm chân đế còn cung cấp moment kết nối tới mặt đáy của các chân để giảm moment uốn của chân tại điểm kết nối với thân giàn khoan. Điều này làm giảm khối lượng trên mỗi chân. Do chân giàn khoan được gắn liền với tấm đế, các chân sẽ có cùng vị trí với thân giàn, cho phép hệ thống nâng hạ của giàn hoạt động đơn giản hơn loại chân đế độc lập. Mục đích khác của tấm chân đế là cung cấp lực nổi trong suốt trạng thái nổi của giàn. Do đó, chiều chìm của tấm đế được xác định bởi 2 cách: kết cấu và ảnh hưởng khả năng nổi tới toàn bộ tính nổi của giàn khoan. CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 33 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 34. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC Hình 2.2: Các giàn khoan đặt trên đáy biển nhờ tấm đế nối liền các cọc trụ  Giàn khoan có chân độc lập: Chân đế giàn khoan là kiểu chân đế được sử dụng phổ biến hiện nay cho giàn khoan. Chân đế có hình dạng nón tại bề mặt đáy. Mục đích của chân đế là truyền tải trọng của chân giàn khoan tới bề mặt đáy biển. Do đó, kết cấu của chân đế có khả năng chống lại lực cắt và ứng suất uốn tác động vào chân và bề mặt cát. Hình 2.3: Giàn khoan có chân độc lập CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 34 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 35. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC II.3. Tiêu chuẩn, qui phạm thiết kế & thi công II.3.1.Tiêu chuẩn ABS Tiêu chuẩn ABS chuyên về các quy tắc về xây dựng và phân ra các loại giàn khoan trên biển phục vụ cho công tác thiết kế. Bao gồm các phần sau: - Phần 1: Điều kiện để phân loại các công trình biển - Phần 2: Các yêu cầu về vật liệu và mối hàn - Phần 3: Kết cấu thân và thiết bị - Phần 4: Máy móc và hệ thống - Phần 5: Kiểm tra sau khi xây dựng II.3.2.Tiêu chuẩn DNV Tiêu chuẩn DNV chuyên về thiết kế chế tạo các công trình trên biển, các loại tàu thuyền. Phần giàn khoan trên biển DNVcho các tiêu chuẩn thiết kế sau: DNV (Det Norske Veritas) - Tiêu chuẩn về chất lượng, kiểm định và an toàn - Tiêu chuẩn về vật liệu kỹ thuật - Tiêu chuẩn về kết cấu - Hệ thống - Các phương tiện đặc biệt - Tiêu chuẩn về đường ống và giá đỡ lắp dựng đường ống - Quản lý về các hoạt động của giàn khoan - Các tiêu chuẩn về hoạt động của máy móc - Các tubin gió II.3.3.Tiêu chuẩn API Bộ tiêu chuẩn API do Viện Dầu mỏ Hoa Kỳ (API - Americain Petroleum Institute) ấn bản. Tiêu chuẩn API được sử dụng phổ biến trong thiết kế các công trình biển cố định bằng thép trên thế giới và ở Việt Nam. Trong quá trình thiết kế, tiêu chuẩn API RP 2A-WSD (Recommended Practice for Planning, Designing and Constructing Fixed Offshore Platforms - Working Stress Design) được sử dụng nhiều nhất, với nội dung khuyến nghị thực hành quy hoạch, thiết kế và xây dựng công trình biển cố định - Thiết kế theo ứng suất cho phép. Tiêu chuẩn API RP 2A-WSD bao gồm các nội dung sau: - Phần 1: Lập kế hoạch dự án (Planning) CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 35 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 36. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC - Phần 2: Tiêu chuẩn và quy trình thiết kế (Design Criteria and Procedures) - Phần 3: Thiết kế cấu kiện thép (Structural Steel Design) - Phần 4: Các liên kết (Connections) - Phần 5: Tính toán mỏi (Fatigue) - Phần 6: Thiết kế nền móng (Foundation Design) - Phần 7: Các thành phần và hệ thống kết cấu khác (Other Structural Components and Systems) - Phần 8: Vật liệu (Material) - Phần 9: Các bản vẽ và đặc điểm của chúng (Drawings and Specifications) - Phần 10: Quy trình hàn (Welding) - Phần 11: Quy trình chế tạo (Fabrication) - Phần 12: Quy trình lắp đặt (Installation) - Phần 13: Quy trình kiểm tra (Inspection) - Phần 14: Quy trình khảo sát (Surveys) - Phần 15: Tái sử dụng công trình (Reuse) - Phần 16: Các kết cấu tối thiểu (Minimum Structures) - Phần 17: Đánh giá hiện trạng công trình đang sử dụng (Assessment of Existing Platforms) - Phần 18: Tải trọng do cháy, nổ, và các sự cố khác (Fire, Blast and Accidental Loading) Tiêu chuẩn API được áp dụng để tính toán cho công trình biển cố định bằng thép ở nhiều khu vực địa lý khác nhau, với điều kiện môi trường, địa chất khác nhau mà vẫn có được sự phù hợp cao. Tiêu chuẩn API liên tục được tái bản để bổ sung những thay đổi phù hợp với khoa học kỹ thuật, công nghệ thực tế. II.3.4.Tiêu chuẩn AWSD 1.1 Đây là tiêu chuẩn quốc gia Mỹ được soạn thảo bởi Hiệp hội hàn Mỹ. Ngày nay tiêu chuẩn này được áp dụng rất phổ biến trong tất cả các loại kết cấu thép cacbon cho các kết cấu thép ở trên biển và đất liền. Tiêu chuẩn này được phân làm 7 phần chính như sau: - Yêu cầu chung. - Thiết kế liên kết hàn. - Viết qui trình hàn mà không cần hợp cách. CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 36 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 37. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC - Hợp cách. (Bao gồm hợp cách qui trình hàn và hợp cách thợ hàn) - Chế tạo. - Kiểm tra, nghiệm thu. - Gia cố và sửa chữa các kết cấu thép Liên quan tới việc lập quy trình hàn cho đấu nối chân giàn khoan thì tiêu chuẩn này được sử dụng chủ yếu trong phần 3 và 4 của tiêu chuẩn này. II.3.5.Tiêu chuẩn TCVN Trong những năm vừa qua, với sự phát triển nhanh chóng của công nghiệp xây dựng công trình biển, các tiêu chuẩn Việt Nam về lĩnh vực này đã dần được hoàn thiện.  Quy phạm phân cấp và chế tạo công trình biển di động: - TCVN 5309-2001: Phân cấp - TCVN 5310-2001: Thân công trình biển - TCVN 5311-2001: Trang thiết bị - TCVN 5312-2001: Ổn định - TCVN 5313-2001: Chia khoang - TCVN 5314-2001: Phòng và chữa cháy - TCVN 5315-2001: Các thiết bị máy và hệ thống - TCVN 5316-2001: Trang bị điện - TCVN 5317-2001: Vật liệu - TCVN 5318-2001: Hàn - TCVN 5319-2001: Trang bị an toàn  TCVN 6170-1998: Công trình biển cố định. - Phần 1: Quy định chung - Phần 2: Điều kiện môi trường - Phần 3: Tải trọng thiết kế - Phần 4: Thiết kế kết cấu thép - Phần 5: Thiết kế kết cấu hợp kim nhôm - Phần 6: Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép - Phần 7: Thiết kế móng - Phần 8: Hệ thống chống ăn mòn - Phần 9: Kết cấu giàn thép kiểu Jacket CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 37 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 38. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC - Phần 10: Kết cấu giàn trọng lực bê tông - Phần 11: Chế tạo - Phần 12: Vận chuyển và dựng lắp  TCVN 6171-1996: Công trình biển cố định - Quy định về giám sát kỹ thuật và phân cấp.  TCVN 6767-2000: Công trình biển cố định. - Phần 1: Phương tiện cứu sinh - Phần 2: Phòng, phát hiện và chữa cháy - Phần 3: Máy và các hệ thống công nghệ - Phần 4: Trang bị điện  TCVN 7229-2003: Công trình biển cố định-Quy phạm phân cấp và chế tạo-Hàn  TCVN 7230 - 2003: Công trình biển cố định - Quy phạm phân cấp và chế tạo - Vật liệu Phạm vi áp dụng: - TCVN quy định các yêu cầu chung cho các công trình biển cố định và di động hoạt động ngoài khơi trên thềm lục địa Việt Nam. - TCVN áp dụng cho các giai đoạn thiết kế, thi công và duy tu, khảo sát, sửa chữa cho các công trình biển bằng thép, bằng bê tông. II.3.6. Các định mức để áp dụng thi công của công ty PV ShipYard - Định mức kết cấu thép - Định mức giàn giáo và chống ăn mòn - Đinh mức E&I II.4. Các phương án thi công giàn khoan tự nâng trên thế giới Thi công kết cấu thép, đặc biệt là đối với công trình biển, có khối lượng lớn, hơn nữa lại là tổ hợp độc lập (do đặc thù của công trình biển) nên tính phức tạp của công trình cao. Điều này dẫn đến việc thi công đòi hỏi độ chính xác và các yêu cầu khắt khe về an toàn đối với công trình biển. Việc xây dựng một quy trình thi công tối ưu giúp cho công tác xây dựng giảm thiểu những sai sót, đẩy nhanh tiến độ xây dựng và tiết kiệm chi phí. Các phương án thi công, lắp đặt giàn khoan tự nâng hiện nay trên thế giới có những điểm khác biệt nhau phù hợp với quy trình thiết kế, điều kiện làm CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 38 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 39. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC việc, điều kiện khai thác, phương pháp gia công chế tạo lắp đặt của từng khu vực, từng vùng biển trên thế giới. Sau đây là hai phương pháp hay được áp dụng trên thế giới. Phương án 1: Chia giàn khoan thành các Block nhỏ. Giàn khoan sau khi được chia nhỏ thành các Block, các phân đoạn khác nhau. Người ta chế tạo từng block, từng phân đoạn. Sau khi hoàn thành các block , dùng cẩu tiến hành quay lật, vận chuyển, đấu nối các block các phân đoạn lại với nhau. Tiến hành lắp đặt theo trình tự sau : - Thi công lắp đặt tổ hợp thân (hull) - Thi công các đoạn chân (leg) - Thi công chế tạo các bộ phận đi kèm với chân  Ưu điểm: - Tiết kiệm thời gian do có thể có nhiều đơn vị thi công cùng lúc. - Khi chia nhỏ giàn khoan ra từng block dễ chế tạo hơn.  Nhược điểm: - Phải dùng hệ thống cẩu, xe nâng có tải trọng lớn - Công tác quay lật, đấu nối ,lắp đặt khó khăn phức tạp - Cần diện tích bãi lắp ráp lớn. - Cần lượng nhân lực lớn Phương án 2: Chế tạo giàn khoan trong ụ khô. Các block thân giàn khoan người ta lắp đặt trực tiếp trong ụ khô, sau khi hoàn thành phần thân tiến hành lắp các đoạn chân, lắp đặt thêm các thiết bị phụ trợ khác. Sau đó cho nước vào ụ khô, dùng tàu kéo giàn khoan ra mép cảng. Hạ chân giàn khoan xuống, tiến hành lắp đặt các đoạn chân còn lại, kiểm tra và hoàn thiện giàn khoan.  Ưu điểm: - Không cần phải hệ thống cẩu, xe nâng lớn - Không phải chế tạo hệ thống đường trượt. - Thi công hạ thủy đánh chìm thuận lợi. - Diện tích bãi lắp ráp không cần phải lớn - Thời gian thi công nhanh CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 39 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 40. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC  Nhược điểm: - Chi phí đầu tư ban đầu để xây dựng ụ khô rất lớn - Cần lượng nhân công lớn. - Khối lượng công việc lớn, đòi hỏi công nhân có tay nghề cao CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 40 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 41. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC CHƯƠNG III : THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC III.1. Địa điểm xây dựng công trình III.1.1 Địa điểm xây dựng Công trình Bãi lắp ráp công ty cổ phần chế tạo giàn khoan dầu khí PV ShipYard _ Số 65A2, Đường 30/4, Thành phố Vũng Tàu, Việt Nam. III.1.1.1 Số liệu địa chất Theo kết quả khảo sát địa chất công trình do công ty Cổ Phần Tư vấn thiết kế xây dựng Giao Thông Thủy – TEDI WECCo thực hiện tháng 2/2008, địa tầng tại vị trí xây dựng như sau: - Lớp 1a: Đất lấp – gạch vỡ, đá, đất. - Lớp 1b: cát bồi tích ven bờ, chiều dày nhỏ. - Lớp 2 : Bùn sét, chiều dày biến đổi lớn 2,9m ÷ 13,0m, là lớp đất rất yếu. - Lớp 3 : Cát hạt trung – khô, kết cấu kém chặt – chặt vừa, chiều dày 2,2m – 10,7m là lớp đất có sức chịu tải nhỏ. - Lớp 4 : Cát pha, trạng thái dẻo, chiều dày 1,6m – 7,6m là lớp đất yếu. - Lớp 5a : Sét pha, trạng thái dẻo mềm, chiều dày biến đổi lớn 2,0 – 16,1m, là lớp đất yếu. - Lớp 5b: Sét pha, trạng thái dẻo cứng, chiều dày 2,0m – 10,4 m là lớp đất có sức chịu tải trung bình. - Lớp 6 : Sét, trạng thái dẻo cứng, chiều dày lớn hơn, là lớp đất có sức chịu tải trung bình. - Lớp 7 : Cát pha, trạng thái dẻo, chiều dày nhỏ, là lớp đất có sức chịu tải trung bình. - Lớp 8 : Sét, trạng thái dẻo cứng – nửa cứng, chiều dày 1,5m – 13,3m là lớp đất khá tốt. - Lớp 9a : Sét pha, trạng thái dẻo mềm, chiều dày 4,1m – 5,0m, là lớp đất yếu. - Lớp 9b : Sét pha, trạng thái dẻo cứng, chiều dày 1,5m – 11m, là lớp đất có sức chịu tải trung bình. - Lớp 10 : Cát pha, trạng thái dẻo, chiều dày 3,4m – 6,5 m là lớp đất khá tốt. CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 41 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 42. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC - Lớp 12 : Cát pha, trạng thái cứng – rất cứng, khoan sâu vào lớp từ 2,5m đến 13,0m nhưng chưa xác định được đáy lớp, là lớp đất tốt. - Lớp 13 : Cát hạt thô, kết cấu chặt – rất chặt, khoan vào lớp 3,5m – 7m nhưng chưa xác định được đáy lớp, là lớp đất tốt. - Lớp TK2 : Sét pha, trạng thái dẻo mềm, chiều dày 1,5m – 5m là lớp đất yếu. III.1.1.2 Sức chịu tải của nền đất tại bãi Hình 3.1: Sức chịu tải của đất nền tại bãi PV ShipYard - Sức chịu tải tải của đất nền tại bãi PV ShipYard là: 23 (T/m2) - Sức chịu tải của bến cảng là: 25(T/m2) III.1.1.3 Khí tượng, thủy văn, hải văn  Gió Bão: Vũng Tàu thuộc vùng gió mùa nhiệt đới. Theo số liệu trạm khí tượng Vũng Tàu cho thấy: CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 42 (173)
  • 43. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC - Về mùa khô, hướng gió chủ yếu là Đông và Đông Bắc, tốc độ gió trung bình là 4,7 m/s ( biến động từ 4 đến 5,7m/s) ; lớn nhất là vào tháng 7( 5,7 m/s). - Về mùa mưa, hướng gió chủ yếu là Tây – Nam và Tây – Tây Nam, tốc độ gió trung bình mùa mưa đạt 3,6 m/s (biến động từ 3,5 đến 4,2 m/s). - Tốc độ gió trung bình cả năm là 4,1 m/s. - Vũng tàu ít khi có bão, tốc độ gió ít khi vượt quá 20 m/s. Tốc độ gió lớn nhất ghi được trong bão là 35 m/s ( bão Durian – 06, tháng 12 năm 2006). - Hướng gió chủ đạo tại Vũng Tàu là Đông – Đông Bắc, Tây – Nam rồi đến Đông và Tây – Tây Nam. Tốc độ gió lớn nhất theo tháng qua các năm quan trắc được tập hợp trong bảng III.1 và bảng III.2. Bảng III.1. Tốc độ gió tại Vũng Tàu 1986 – 2006 ( Đơn vị: m/s) Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Cả năm Vmin 1 1 1 1 1 0 1 1 0 1 1 1 0 Vmax 14 12 14 14 20 20 20 20 20 14 20 14 20 Hướng E E E E N SW S WNW W E W N N,SW W W NW W W W,NW WNW Bảng III.2. Tần suất gió 1986 – 2006 Tốc độ Lặng 0,1 – 3,9 4,0 – 8,9 9,0 – 14,9 >15 Toàn bộ % % % % % % % Hướng N 1,76 0,26 0,01 - 2,03 NNE 0,32 - - - 0,32 NE 6,95 7,08 0,08 - 14,12 ENE 0,49 0,15 - - 0,64 E 7,81 11,28 0,27 - 19,37 ESE 0,64 1,12 0,01 - 1,79 SE 5,03 4,36 0,02 - 9,42 SSE 0,47 0,29 0,00 - 0,76 S 3,10 2,57 0,08 - 5,74 CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 43 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2
  • 44. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CÔNG TY CP CHẾ TẠO GIÀN KHOAN VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN DẦU KHÍ PV SHIPYARD THIẾT KẾ THI CÔNG CHÂN GIÀN KHOAN TỰ NÂNG 90 M NƯỚC SSW 0,46 0,24 - - 0,7 SW 8,13 11,94 0,41 0,01 20,49 WSW 0,39 0,19 - - 0,58 W 5,10 3,54 0,11 - 8,76 WNW 0,33 0,07 - - 0,4 NW 2,74 1,43 0,03 0,01 4,21 NNW 0,42 0,02 - - 0,45 Lặng 10,22 Tổng % 10,22 44,15 44,56 1,03 0,04 100 III.2. Các yêu cầu về thi công chân giàn khoan tự nâng 90 m nước - Đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật về hoạt động của giàn khoan. - Phương án thi công phải phù hợp điều kiện địa hình, địa chất, môi trường và phù hợp với trình độ và khả năng thi công của PV Shipyard, tận dụng được các thiết bị thi công hiện có trong nước, hạn chế tối đa việc thuê, mua thêm các thiết bị thi công của nước ngoài. - Phương án thi công được chọn ngoài thoả mãn các điều kiện trên, thì nó còn phải có giá thành xây dựng hợp lí, phù hợp khả năng tài chính của chủ đầu tư, sao cho khi đưa công trình vào hoạt động và khai thác đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất, mà vẫn đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu kĩ thuật và công nghệ. - Tại mỗi giai đoạn của việc chế tạo trước và sau hàn, giám sát phải kiểm tra kích thước và lập báo cáo chuyển lên cho bộ phận kiểm soát chất lượng (QC) xem xét. - Kiểm tra khe hở, mép vát, độ lệch mép tại mối ghép kết nối khối, kiểm tra mật độ bố trí các mã gông, tránh tình trạng biến dạng quá dung sai cho phép do quá trình hàn gây ra. - Đảm bảo sản phẩm hoàn thành phải đạt được kích thước hình dáng hình học, các kích thước phải nằm trong dung sai cho phép. - Biến dạng, sai số trong quá trình thi công nằm trong giới hạn cho phép. - Trong quá trình thi công phải được kiểm tra từng khâu, đảm bảo chất lượng theo đúng các tiêu chuẩn quy phạm Việt Nam, Quốc Tế. - Thỏa mãn điều kiện bền, mỏi, chống ăn mòn của chân trong quá trình hoạt động. CBHD: THS. NGÔ TUẤN DŨNG KS.PHAN VĂN HÙNG 44 (173) SVTH: HOÀNG NGHĨA BẰNG MSSV: 8637.52 LỚP: 52CB2