SlideShare a Scribd company logo
1 of 59
Định tuyến
Nội dung
I. Vai trò của Router
I.1 Vị trí trong mô hình OSI
II.2 Vai trò trong mạng Internet
II. Kiến trúc của Router
II.1 Phần cứng
II.2 Phần mềm
III. Định tuyến
III.1 Tổng quan
III.2 Định tuyến tĩnh
III.3 Định tuyến động
III.3.1 Định tuyến theo vector khoảng cách (Distance-Vector)
III.3.2 Định tuyến theo trạng thái liên kết (Link-State)
Tại sao không dùng Switch?
Giải pháp
ROUTER
I.1 Vị trí trong mô hình OSI
II.2 Vai trò trong mạng Internet
- Kết nối các mạng
- Lưu trữ và cập nhật
tuyến đường trong bảng
định tuyến
- Tìm đường đi tốt nhất
II. Kiến trúc của Router
CISCO 1841
II.1 Phần cứng
II.2 Phần mềm
OS
Routing
Switching
Internetworking
Telecommunication
III. Định tuyến
III.1 Tổng quan
III.2 Định tuyến tĩnh
10.1.5.0/24 10.1.2.1
10.1.5.0/24 10.1.3.3 10.1.5.0/24 10.1.4.4
10.1.5.0/24
connected
10.1.1.0/24
10.1.2.0/24
10.1.2.0/24
10.1.3.0/24
10.1.3.0/24
10.1.4.0/24
10.1.4.0/24
connected
connected
connected
connected
connected
connected
connected
10.1.4.3
10.1.1.0/24
10.1.1.0/24
10.1.2.2
10.1.3.2 10.1.1.0/24
III.2 Định tuyến tĩnh
Ưu điểm Nhược điểm
Băng thông
Dễ cấu hình
Bảo mật
Tiết kiệm tài nguyên
Khả năng mở rộng hạn chế
Cấu hình bằng tay
Dễ nhầm lẫn
III.2 Định tuyến tĩnh
Static route
III.3 Định tuyến động
III.3a Vai trò của định tuyến động
 Học các tuyến đường
 Duy trì và cập nhật bảng định
tuyến
 Tìm đường đi tốt nhất
 Hội tụ nhanh
III.3b Thành phần
Cơ sở dữ liệu
Thuật toán
Định dạng bản tin
III.3c So sánh với định tuyến tĩnh
III.3d Phân loại
III.3e EGP và IGP
III.3f Metric
 Hop count
 Bandwidth
 Load
 Delay
 Reliability
 Cost
III.3g Administrative Distance
192.168.1.0/24
III.3.1 Vector - khoảng cách
III.3.1 Vector - khoảng cách
Khoảng cách = 1 hop
Vector = Qua R2
III.3.1.1 Vector - khoảng cách
 Cập nhật theo chu
kỳ
 Gửi Broadcast
 Gửi toàn bộ bảng
định tuyến
III.3.1.2 Thuật toán Bellman- Ford
III.3.1.3 Ưu nhược điểm
III.3.2 Liên kết – trạng thái
III.3.2.2 Liên kết – Trạng thái
Liên kết
Trạng thái
III.3.2.3 Thuật toán Dijkstra
III.3.2.4 Xử lý định tuyến
 Các mạng nối trực tiếp
 Thiết lập hàng xóm
 Xây dựng Link-state Packet cho mạng nối trực
tiếp (hàng xóm, băng thông, lại kết nối)
 Gửi LSP tới toàn mạng
 Mỗi router sử dụng riêng một cơ sở dữ liệu
III.3.2.5 Xử lý định tuyến
Hello packet LSP packet
III.3.2.6 Ưu nhược điểm
III.3.2.7 Routing Lab
Dynamic Routing
So sánh thuật toán
Dijkstra và bellman
Bellman
• B1. d(s) =0; v≠s d(s) =∞ Q={s}.
• B2. quét s. tới tất cả các đỉnh v còn lại.
d(v) = min(d(v), d(s)+w(s,v)) Q={v};
• B3. quét v trong Q (theo quy tắc vào trước ra
trước)
d(k) = min( d(k), d(s)+w(v,k) )
• lặp lại B3. khi nào Q = {∅}
• A: d(B)=5, d(C)=1 , Q={C,B}
• B: d(E)=11, d(D)=6 , Q={D,E,C}
• C: d(B)=4, d(D)=6 , Q={B,D,E}
• E : d(F)=14, Q={F,B,D}
A
B
C D
F
3
E
5
1
6
5
1
4
3
Dijkstra
• B1 d(s) =0; v≠s d(s) =∞ Q={∅}.
• B2 d(v) = d(s) +w(s,v) ; Q={s}
• B3 tìm j có d(j) nhỏ nhất
• B4 quét j. làm lại B2 Q={j,s}
• A d(B) = 5, d(C)=1 , Q={A}
• C d(B)=4 , d(D)=6, Q={A,C}
• B d(E) = 10 , Q={A,C,B}
Bảng so sánh
Dijkstra Bellman
Độ phức tạp
thuật toán
O(𝑛2) O(𝑛3)
Trọng số Dương Dương, âm
Số lần quét
một đỉnh
Chỉ một lần duy
nhất
Có thể nhiều lần
Thuật toán Tìm giá trị nhỏ nhất So sánh
Cách học
thông tin
định tuyến
Biết toàn bộ sơ đồ
mạng
Phụ thuộc vào đỉnh liền kề
ứng dụng Các giao thức định
tuyến với số nút
lớn, tài nguyên
lớn.(OSPF)
Các giao thức định tuyến
số lượng nút nhỏ, tài
nguyên hạn chế.(RIP)
Khả năng mở rộng của
distance –vector
• Nguyên nhân hạn chế khả năng mở rộng.
- Thời gian hội tụ
- Loop
- Số lượng hoop-count tối đa
- Băng thông
3/18/2022
STUDENT:
Trịnh Viết Thắng 20092557
Email: thangtrinh.hut@gmail.com
Router 1841 Report
3/18/2022
42
3/18/2022
Content
3/18/2022
43
1. Overview
2. Interfaces of Cisco 1841 Router
3. Cisco 1841 Router’s Hardware
4. Cisco 1841 Router’s Software
1. Overview
• Thiết bị định tuyến dịch vụ tích hợp (
Integrated Services Routers – ISR ) Cisco 1800
Series thiết kế dành cho các doanh nghiệp vừa
và nhỏ, quản lý các dịch vụ định tuyến với yêu
cầu cao.
• Cisco 1841 router được tích hợp module
chuyên dụng ( Advanced integration modules
– AIMs ) để xử lý việc bảo mật dữ liệu.
3/18/2022 44
1. Overview
• Cisco 1841 Router
3/18/2022 45
2. Interfaces of Cisco 1841 Router
3/18/2022 46
2. Interfaces of Cisco 1841 Router
• Console port để cho các terminal có thể truy cập vào
router, cấu hình trên router.
• Thông số truyền: 9600 Baud, 8 data bits, 1 stop bit.
3/18/2022 47
2. Interfaces of Cisco 1841 Router
• AUX Port – Auxiliary port: để cấu hình router
từ xa thông qua modem kết nối.
3/18/2022 48
3/18/2022 49
3. Cisco 1841 Router’s Hardware
3/18/2022 50
3. Cisco 1841 Router’s Hardware
• ROM – Read-Only Memory:
– Chứa chuỗi POST: chuỗi kiểm tra phần cứng.
– Chứa đoạn mã bootstrap để tìm IOS –
Internetwork Operating System, tải IOS vào RAM
và khởi động IOS.
– Chứa ROMMON: để khôi phục lỗi của router, ví dụ
mất password.
– Chứa IOS cơ bản để khôi phục IOS image trong
flash bị xóa
– ROM không bị mất dữ liệu khi tắt nguồn.
3/18/2022 51
3. Cisco 1841 Router’s Hardware
• RAM – Random Access Memory:
– Bộ nhớ có thể đọc-ghi dữ liệu
– IOS chạy trong RAM
– Lưu trữ bảng định tuyến, ARP cache, bộ đệm lưu
trữ thông tin, hàng đợi.
– Dữ liệu bị xóa khi mất nguồn
3/18/2022 52
3. Cisco 1841 Router’s Hardware
• Flash
– Bộ nhớ đọc ghi được sử dụng để lưu IOS image.
– Vài router lưu IOS cơ bản trong flash.
– Vài router chạy IOS trong flash mà không tải vào
RAM.
– Dữ liệu trong Flash không bị mất khi tắt nguồn
3/18/2022 53
• NVRAM
– Bộ nhớ đọc-ghi lưu file cấu hình – startup config.
– Sử dụng nguồn điện từ pin để duy trì dữ liệu khi
tắt nguồn.
3/18/2022 54
3. Cisco 1841 Router’s Hardware
• Thông số memory trên Cisco 1841 Router
3/18/2022 55
3. Cisco 1841 Router’s Software
Quá trình khởi động và chạy IOS
1. Kiểm tra phần cứng: POST
2. Chạy mã Bootstrap
3. Tìm IOS
4. Tải IOS
5. Tìm cấu hình trong NVRAM
6. Tải cấu hình
7. Chạy IOS đã cấu hình.
3/18/2022 56
3. Cisco 1841 Router’s Software
• Hardware-Bas
• ed Encryption on Motherboard
• AIM-Based VPN Acceleration
• SSL Web VPN
• AIM-Based SSL VPN
• NAC – Network Admissions Control
3/18/2022 57
3. Cisco 1841 Router’s Software
• IPSec: IP Security
• Cisco Easy VPN Remote and Server Support
• Cisco IOS Firewall, Including URL Filtering
• Real-Time Clock Support
• Cisco Security Device Manager
• USB port ( version 1.1 )
3/18/2022 58
3/18/2022 59
Router 1841 Report

More Related Content

What's hot

Cấu hình EIGRP
Cấu hình EIGRPCấu hình EIGRP
Cấu hình EIGRPshinibi
 
Cấu hình RIP v2
Cấu hình RIP v2Cấu hình RIP v2
Cấu hình RIP v2shinibi
 
Tổng quan về định tuyến tĩnh và
Tổng quan về định tuyến tĩnh vàTổng quan về định tuyến tĩnh và
Tổng quan về định tuyến tĩnh vàshinibi
 
Static routing & RIP
Static routing & RIPStatic routing & RIP
Static routing & RIPquoctoanbk01
 
đinh tuyến tĩnh và định tuyến động
đinh tuyến tĩnh và định tuyến độngđinh tuyến tĩnh và định tuyến động
đinh tuyến tĩnh và định tuyến độngnguyenhoangbao
 

What's hot (6)

Cấu hình EIGRP
Cấu hình EIGRPCấu hình EIGRP
Cấu hình EIGRP
 
Cấu hình RIP v2
Cấu hình RIP v2Cấu hình RIP v2
Cấu hình RIP v2
 
Tổng quan về định tuyến tĩnh và
Tổng quan về định tuyến tĩnh vàTổng quan về định tuyến tĩnh và
Tổng quan về định tuyến tĩnh và
 
Static routing & RIP
Static routing & RIPStatic routing & RIP
Static routing & RIP
 
đinh tuyến tĩnh và định tuyến động
đinh tuyến tĩnh và định tuyến độngđinh tuyến tĩnh và định tuyến động
đinh tuyến tĩnh và định tuyến động
 
Tim Hieu ve Switch
Tim Hieu ve SwitchTim Hieu ve Switch
Tim Hieu ve Switch
 

Similar to Routing

Báo cáo thực tập tuần 1 - athena
Báo cáo thực tập tuần 1 - athenaBáo cáo thực tập tuần 1 - athena
Báo cáo thực tập tuần 1 - athenaNguyễn Hà
 
Bao cao thuc tap tuan 1
Bao cao thuc tap tuan 1Bao cao thuc tap tuan 1
Bao cao thuc tap tuan 1TranQuangChien
 
Athena huong danhoc quantri mangcoban_acbn
Athena huong danhoc quantri mangcoban_acbnAthena huong danhoc quantri mangcoban_acbn
Athena huong danhoc quantri mangcoban_acbnChi Lam
 
Báo cáo thực tập Tuần 1
Báo cáo thực tập Tuần 1Báo cáo thực tập Tuần 1
Báo cáo thực tập Tuần 1Nat Galacticos
 
IT005 - Chương 4.pdf
IT005 - Chương 4.pdfIT005 - Chương 4.pdf
IT005 - Chương 4.pdfVTrngon
 
Cnna tu hoc
Cnna tu hocCnna tu hoc
Cnna tu hocphucbui
 
On tap ccna_version4
On tap ccna_version4On tap ccna_version4
On tap ccna_version4liemgpc2
 
Thiet ke lan_wan
Thiet ke lan_wanThiet ke lan_wan
Thiet ke lan_wanGió Lào
 
Thiet ke lan_wan
Thiet ke lan_wanThiet ke lan_wan
Thiet ke lan_wanHuu Phan
 
Bao cao cuoi ky
Bao cao cuoi kyBao cao cuoi ky
Bao cao cuoi kykanzakido
 
Bao cao thưc_tap_tuan2_cntt_pham_tienquan
Bao cao thưc_tap_tuan2_cntt_pham_tienquanBao cao thưc_tap_tuan2_cntt_pham_tienquan
Bao cao thưc_tap_tuan2_cntt_pham_tienquanQuân Quạt Mo
 
Tìm hiểu về giao thức mạng tcp ip
Tìm hiểu về giao thức mạng tcp ipTìm hiểu về giao thức mạng tcp ip
Tìm hiểu về giao thức mạng tcp ipleduyk11
 
Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045
Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045
Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045ssuser6f354d
 
Bai giang mon mang may tinh
Bai giang mon mang may tinh Bai giang mon mang may tinh
Bai giang mon mang may tinh Nguyen Minh Chi
 
Báo cáo thực tập tuần 6
Báo cáo thực tập tuần 6Báo cáo thực tập tuần 6
Báo cáo thực tập tuần 6Quân Quạt Mo
 
3.1. thiết kế mạng cục bộ
3.1. thiết kế mạng cục bộ3.1. thiết kế mạng cục bộ
3.1. thiết kế mạng cục bộKun Din
 

Similar to Routing (20)

Bc2
Bc2Bc2
Bc2
 
Báo cáo thực tập tuần 1 - athena
Báo cáo thực tập tuần 1 - athenaBáo cáo thực tập tuần 1 - athena
Báo cáo thực tập tuần 1 - athena
 
Bao cao thuc tap tuan 1
Bao cao thuc tap tuan 1Bao cao thuc tap tuan 1
Bao cao thuc tap tuan 1
 
Athena huong danhoc quantri mangcoban_acbn
Athena huong danhoc quantri mangcoban_acbnAthena huong danhoc quantri mangcoban_acbn
Athena huong danhoc quantri mangcoban_acbn
 
Báo cáo thực tập Tuần 1
Báo cáo thực tập Tuần 1Báo cáo thực tập Tuần 1
Báo cáo thực tập Tuần 1
 
IT005 - Chương 4.pdf
IT005 - Chương 4.pdfIT005 - Chương 4.pdf
IT005 - Chương 4.pdf
 
Cnna tu hoc
Cnna tu hocCnna tu hoc
Cnna tu hoc
 
On tap ccna_version4
On tap ccna_version4On tap ccna_version4
On tap ccna_version4
 
Thiet ke lan_wan
Thiet ke lan_wanThiet ke lan_wan
Thiet ke lan_wan
 
Thiet ke lan_wan
Thiet ke lan_wanThiet ke lan_wan
Thiet ke lan_wan
 
Bao cao t5
Bao cao t5Bao cao t5
Bao cao t5
 
Bao_Cao_T5
Bao_Cao_T5Bao_Cao_T5
Bao_Cao_T5
 
Bao cao cuoi ky
Bao cao cuoi kyBao cao cuoi ky
Bao cao cuoi ky
 
Bao cao thưc_tap_tuan2_cntt_pham_tienquan
Bao cao thưc_tap_tuan2_cntt_pham_tienquanBao cao thưc_tap_tuan2_cntt_pham_tienquan
Bao cao thưc_tap_tuan2_cntt_pham_tienquan
 
Tìm hiểu về giao thức mạng tcp ip
Tìm hiểu về giao thức mạng tcp ipTìm hiểu về giao thức mạng tcp ip
Tìm hiểu về giao thức mạng tcp ip
 
Bao cao final
Bao cao finalBao cao final
Bao cao final
 
Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045
Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045
Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045
 
Bai giang mon mang may tinh
Bai giang mon mang may tinh Bai giang mon mang may tinh
Bai giang mon mang may tinh
 
Báo cáo thực tập tuần 6
Báo cáo thực tập tuần 6Báo cáo thực tập tuần 6
Báo cáo thực tập tuần 6
 
3.1. thiết kế mạng cục bộ
3.1. thiết kế mạng cục bộ3.1. thiết kế mạng cục bộ
3.1. thiết kế mạng cục bộ
 

Routing

  • 2. Nội dung I. Vai trò của Router I.1 Vị trí trong mô hình OSI II.2 Vai trò trong mạng Internet II. Kiến trúc của Router II.1 Phần cứng II.2 Phần mềm III. Định tuyến III.1 Tổng quan III.2 Định tuyến tĩnh III.3 Định tuyến động III.3.1 Định tuyến theo vector khoảng cách (Distance-Vector) III.3.2 Định tuyến theo trạng thái liên kết (Link-State)
  • 3. Tại sao không dùng Switch?
  • 5. I.1 Vị trí trong mô hình OSI
  • 6. II.2 Vai trò trong mạng Internet - Kết nối các mạng - Lưu trữ và cập nhật tuyến đường trong bảng định tuyến - Tìm đường đi tốt nhất
  • 7. II. Kiến trúc của Router CISCO 1841
  • 12. III.2 Định tuyến tĩnh 10.1.5.0/24 10.1.2.1 10.1.5.0/24 10.1.3.3 10.1.5.0/24 10.1.4.4 10.1.5.0/24 connected 10.1.1.0/24 10.1.2.0/24 10.1.2.0/24 10.1.3.0/24 10.1.3.0/24 10.1.4.0/24 10.1.4.0/24 connected connected connected connected connected connected connected 10.1.4.3 10.1.1.0/24 10.1.1.0/24 10.1.2.2 10.1.3.2 10.1.1.0/24
  • 13. III.2 Định tuyến tĩnh Ưu điểm Nhược điểm Băng thông Dễ cấu hình Bảo mật Tiết kiệm tài nguyên Khả năng mở rộng hạn chế Cấu hình bằng tay Dễ nhầm lẫn
  • 14. III.2 Định tuyến tĩnh Static route
  • 16. III.3a Vai trò của định tuyến động  Học các tuyến đường  Duy trì và cập nhật bảng định tuyến  Tìm đường đi tốt nhất  Hội tụ nhanh
  • 17. III.3b Thành phần Cơ sở dữ liệu Thuật toán Định dạng bản tin
  • 18. III.3c So sánh với định tuyến tĩnh
  • 21. III.3f Metric  Hop count  Bandwidth  Load  Delay  Reliability  Cost
  • 23. III.3.1 Vector - khoảng cách
  • 24. III.3.1 Vector - khoảng cách Khoảng cách = 1 hop Vector = Qua R2
  • 25. III.3.1.1 Vector - khoảng cách  Cập nhật theo chu kỳ  Gửi Broadcast  Gửi toàn bộ bảng định tuyến
  • 26. III.3.1.2 Thuật toán Bellman- Ford
  • 28. III.3.2 Liên kết – trạng thái
  • 29. III.3.2.2 Liên kết – Trạng thái Liên kết Trạng thái
  • 31. III.3.2.4 Xử lý định tuyến  Các mạng nối trực tiếp  Thiết lập hàng xóm  Xây dựng Link-state Packet cho mạng nối trực tiếp (hàng xóm, băng thông, lại kết nối)  Gửi LSP tới toàn mạng  Mỗi router sử dụng riêng một cơ sở dữ liệu
  • 32. III.3.2.5 Xử lý định tuyến Hello packet LSP packet
  • 35. So sánh thuật toán Dijkstra và bellman
  • 36. Bellman • B1. d(s) =0; v≠s d(s) =∞ Q={s}. • B2. quét s. tới tất cả các đỉnh v còn lại. d(v) = min(d(v), d(s)+w(s,v)) Q={v}; • B3. quét v trong Q (theo quy tắc vào trước ra trước) d(k) = min( d(k), d(s)+w(v,k) ) • lặp lại B3. khi nào Q = {∅}
  • 37. • A: d(B)=5, d(C)=1 , Q={C,B} • B: d(E)=11, d(D)=6 , Q={D,E,C} • C: d(B)=4, d(D)=6 , Q={B,D,E} • E : d(F)=14, Q={F,B,D} A B C D F 3 E 5 1 6 5 1 4 3
  • 38. Dijkstra • B1 d(s) =0; v≠s d(s) =∞ Q={∅}. • B2 d(v) = d(s) +w(s,v) ; Q={s} • B3 tìm j có d(j) nhỏ nhất • B4 quét j. làm lại B2 Q={j,s}
  • 39. • A d(B) = 5, d(C)=1 , Q={A} • C d(B)=4 , d(D)=6, Q={A,C} • B d(E) = 10 , Q={A,C,B}
  • 40. Bảng so sánh Dijkstra Bellman Độ phức tạp thuật toán O(𝑛2) O(𝑛3) Trọng số Dương Dương, âm Số lần quét một đỉnh Chỉ một lần duy nhất Có thể nhiều lần Thuật toán Tìm giá trị nhỏ nhất So sánh Cách học thông tin định tuyến Biết toàn bộ sơ đồ mạng Phụ thuộc vào đỉnh liền kề ứng dụng Các giao thức định tuyến với số nút lớn, tài nguyên lớn.(OSPF) Các giao thức định tuyến số lượng nút nhỏ, tài nguyên hạn chế.(RIP)
  • 41. Khả năng mở rộng của distance –vector • Nguyên nhân hạn chế khả năng mở rộng. - Thời gian hội tụ - Loop - Số lượng hoop-count tối đa - Băng thông
  • 42. 3/18/2022 STUDENT: Trịnh Viết Thắng 20092557 Email: thangtrinh.hut@gmail.com Router 1841 Report 3/18/2022 42
  • 43. 3/18/2022 Content 3/18/2022 43 1. Overview 2. Interfaces of Cisco 1841 Router 3. Cisco 1841 Router’s Hardware 4. Cisco 1841 Router’s Software
  • 44. 1. Overview • Thiết bị định tuyến dịch vụ tích hợp ( Integrated Services Routers – ISR ) Cisco 1800 Series thiết kế dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, quản lý các dịch vụ định tuyến với yêu cầu cao. • Cisco 1841 router được tích hợp module chuyên dụng ( Advanced integration modules – AIMs ) để xử lý việc bảo mật dữ liệu. 3/18/2022 44
  • 45. 1. Overview • Cisco 1841 Router 3/18/2022 45
  • 46. 2. Interfaces of Cisco 1841 Router 3/18/2022 46
  • 47. 2. Interfaces of Cisco 1841 Router • Console port để cho các terminal có thể truy cập vào router, cấu hình trên router. • Thông số truyền: 9600 Baud, 8 data bits, 1 stop bit. 3/18/2022 47
  • 48. 2. Interfaces of Cisco 1841 Router • AUX Port – Auxiliary port: để cấu hình router từ xa thông qua modem kết nối. 3/18/2022 48
  • 50. 3. Cisco 1841 Router’s Hardware 3/18/2022 50
  • 51. 3. Cisco 1841 Router’s Hardware • ROM – Read-Only Memory: – Chứa chuỗi POST: chuỗi kiểm tra phần cứng. – Chứa đoạn mã bootstrap để tìm IOS – Internetwork Operating System, tải IOS vào RAM và khởi động IOS. – Chứa ROMMON: để khôi phục lỗi của router, ví dụ mất password. – Chứa IOS cơ bản để khôi phục IOS image trong flash bị xóa – ROM không bị mất dữ liệu khi tắt nguồn. 3/18/2022 51
  • 52. 3. Cisco 1841 Router’s Hardware • RAM – Random Access Memory: – Bộ nhớ có thể đọc-ghi dữ liệu – IOS chạy trong RAM – Lưu trữ bảng định tuyến, ARP cache, bộ đệm lưu trữ thông tin, hàng đợi. – Dữ liệu bị xóa khi mất nguồn 3/18/2022 52
  • 53. 3. Cisco 1841 Router’s Hardware • Flash – Bộ nhớ đọc ghi được sử dụng để lưu IOS image. – Vài router lưu IOS cơ bản trong flash. – Vài router chạy IOS trong flash mà không tải vào RAM. – Dữ liệu trong Flash không bị mất khi tắt nguồn 3/18/2022 53
  • 54. • NVRAM – Bộ nhớ đọc-ghi lưu file cấu hình – startup config. – Sử dụng nguồn điện từ pin để duy trì dữ liệu khi tắt nguồn. 3/18/2022 54
  • 55. 3. Cisco 1841 Router’s Hardware • Thông số memory trên Cisco 1841 Router 3/18/2022 55
  • 56. 3. Cisco 1841 Router’s Software Quá trình khởi động và chạy IOS 1. Kiểm tra phần cứng: POST 2. Chạy mã Bootstrap 3. Tìm IOS 4. Tải IOS 5. Tìm cấu hình trong NVRAM 6. Tải cấu hình 7. Chạy IOS đã cấu hình. 3/18/2022 56
  • 57. 3. Cisco 1841 Router’s Software • Hardware-Bas • ed Encryption on Motherboard • AIM-Based VPN Acceleration • SSL Web VPN • AIM-Based SSL VPN • NAC – Network Admissions Control 3/18/2022 57
  • 58. 3. Cisco 1841 Router’s Software • IPSec: IP Security • Cisco Easy VPN Remote and Server Support • Cisco IOS Firewall, Including URL Filtering • Real-Time Clock Support • Cisco Security Device Manager • USB port ( version 1.1 ) 3/18/2022 58

Editor's Notes

  1. Tại sao không dùng Switch để kết nối liên mạng??? Giả sử khi máy A liên lạc với máy B, bước đầu máy A sẽ hỏi địa chỉ MAC máy B, lúc này gói tin sẽ là Broadcast – tức là khi A gửi tất Switches, máy tính đều phải xử lý bản tin này. Tương tự như vậy càng nhiều máy tham gia thì khối lượng bản tin càng nhiều dẫn đến hệ thống mạng bị sụp đổ. Như hình vẽ.
  2. Router là giải pháp phù hợp. Router sẽ đững giữa các miền Broadcast, ngăn cản các bản tin Broadcast.
  3. Trong mô hình OSI, Router đóng vai trò là thiết bị trung gian, tại tầng 3 – Network layer
  4. Chức năng như trên slide
  5. Trên thị trường thiết bị chuyển mạch và định tuyến có rất nhiều hãng như Cisco, Juniper, Hp.. Tuy nhiên các sản phẩm của Cisco chiếm 65% thị trường này. Trên hình là Cisco Router 1841. Hình trên là mặt trước, hình dưới là mặt sau. Mặt sau có các port (hay là các interface) dùng cho các kết nối. 4 ports đầu là dùng kết nối các mạng Lan, sử dụng công nghệ Ethernet. Cổng tiếp là là cổng Console, sử dụng để cấu hình thiết bị khi mới mua về. Tiếp theo là 2 cổng sử dụng cho kết nối WAN.
  6. Flash: là nơi lưu hệ điều hành của Router, file cấu hình Rom: chứa các chương trình phục vụ cho việc khởi động router. Không bị mất khi mất nguồn hay reset. CPU: xử lý dữ liệu cho router Ram: phục vụ cho các chương trình đang chạy trên router. Khi mất điện các chương trình mất theo. Power: cấp nguồn
  7. Hệ điều hành là linh hồn của Router 1- Routing: định tuyến, học, cập nhật các mạng ví dụ giao thức: RIP, OSPF 2- Switching: chuyển mạch từ interface này sang interface khác 3- Internetworking: kết nối các mạng với nhau 4- Telecommunication: router có thể kết nối tới các mạng thoại như PSTN, xử lý dữ liệu voice.
  8. - AS là gì?? Tên gọi khác là routing domain – là một tập hợp các routers chịu sử quản trị chung. Ví dụ ISP – Internet Service Provider
  9. Các giao thức khác nhau sử dụng metrics khác nhau. Metric sử dụng cho giao thức này không thể sử dụng cho giao thức khác. Load: lượng traffic sử dụng cho một link. Thường sử dụng một thang đo để tính toán Reliability: khả năng link failure , sử dụng một thang đo Cost: là giá trị được tính toán đồng thời bởi ios và quản trị mạng để quyết định đường đi của router. Cost là metric + một chính sách quản tri
  10. Ví dụ khi một router chạy nhiều giao thức cùng lúc, các giao thức cùng học về một tuyến đường, AD sẽ quyết định đến việc chọn tuyến đường
  11. Một biến thể phân tán của thuật toán Bellman-Ford được dùng trong các giao thức định tuyến vector khoảng cách, chẳng hạn giao thức RIP
  12. WICS = WAN Interface Card VWICS = Voice WAN Interface Card HWICS = High-Speed WAN Interface Card – tăng khả năng truyền dữ liệu lên tới 800 Mbps Kensington Security Slot là một hệ thống chống trộm gồm một lỗ cắm bằng kim loại. AIM Led thông báo có kết nối với AIM slot
  13. • 01 terminal, có thể là terminal chuyên dụng của UNIX hay máy PC Windows chạy chương trình HyperTerminal. • 01 Roll-over cable – console cable: sợi cáp này đi kèm với mỗi router, là cáp kết nối với cổng RJ-45. Tốc độ Baud là số đơn vị tín hiệu trong một giây cần có để biểu diễn số bit cần truyền. Baud như số xe khách, bit là tổng số hành khách. Band = Bit / (số bit biểu diễn)
  14. RJ 45 – chuẩn cáp mạng thông thường, cáp RJ 45 có 8 dây nhỏ chia làm 4 cặp. DB 9 hay DB 25 là cổng com 9 hay 25 chân.