1. 1
Thí dụ 1. Để thu được dung dịch HNO3 20% cần lấy a gam dung dịch HNO3 40% pha
với b gam dung dịch HNO3 15%. Tỉ lệ a/b là:
Thí dụ 2. Hoà tan hoàn toàn m gam Na2O nguyên chất vào 75,0 gam dung dịch NaOH
12,0% thu được dung dịch NaOH 58,8%. Giá trị của m là
Thí dụ 3. Để thu được 42 gam dung dịch CuSO4 16% cần hoà tan x gam tinh thể
CuSO4.5H2O vào y gam dung dịch CuSO4 8%. Giá trị của y là:
Thí dụ 4. Nhiệt phân hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al(OH)3 và Cu(OH)2 thu được
hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng 0,731a gam. Thành phần % về khối lượng của Al(OH)3
trong X là.
Nhiệt phân hoàn toàn 108 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và NaHCO3 được chất rắn Y có
khối lượng bằng 75,4% khối lượng của X. Khối lượng naHCO3 có trong X là:
1. Dạng tính toán hàm lượng đồng vị :
VD1: Nguyên tử khối TB của Br là 79,319. Br có 2 đồng vị bền: 79Br35 & 81Br35. Tính
hàm lượng phần trăm mỗi đồng vị.
Từ đó tính % của mỗi đồng vị.
2. Tính tỉ lệ thành phần hỗn hợp khí qua tỉ khối :
VD2: Tỉ khối hơi của N2 và H2 so vs O2 là 0,3125. Tìm thể tích và phần trăm thể tích của
N2 & H2 có trong 29,12 lít hỗn hợp.
Giải:
2. 2
Từ đó các bạn tự tính thể tích vầ phần trăm thể tích mỗi khi
Chú ý:
- Chất rắn coi như dung dịch có C = 100%
- Dung môi coi như dung dịch có C = 0%
3. Pha chế dung dịch :
VD3: Cần bao nhiêu ml dung dịch NaCl 3% để pha 500ml dung dịch NaCl 0,9%, biết
rằng khối lượng riêng của dung dịch thay đổi
4. Bài toán hỗn hợp 2 kim loại cùng hoá trị và khả năng phản ứng :
VD5: Hoà tan 28,4g 1 hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị II bằng dung dịch
HCl dư, thu được 6,72 lít khí ở đktc và dung dịch A.
a.Xác định tên 2 kim loại biết 2 kim loại đó thuộc 2 chu kì liên tiếp của phân nhóm IIA
b. tính %m mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Giải:
Gọi CT chung 2 muối cacbonat: MCO3
nCO= = 0,3 mol
=> nMCO3 = 0,3 mol
=> MCO3 = 94,67
=> M = 34,67
=> 2 kim loại là Mg & Ca
3. 3
Có được số mol CaCO3, MgCO3 dễ dàng tính được %m mỗi muối trong hỗn hợp đầu.