SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 66
* Phần 1:BOP và nền kinh tế nội địa
tác động lên tỷ giá
Phần 2: Tác động của chính phủ và
các chủ thể kinh tế lên tỉ giá hối đoái.
Phần 3: Lý thuyết mối tương quan
giữa thu nhập, lãi suất và tỷ giá
Phần 4: Mối quan hệ giữa thu
nhập, lãi suất và tỷ giá trong phân
tích thực tiễn.
Phần 5: Hệ thống chế độ tỷ giá ngày
nay.
1. SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
 Sự biến động của tỷ giá hối đoái
ảnh hưởng lên giá trị của công ty
đa quốc gia vì nó có thể tác động
đến dòng tiền vào mà công ty thu
được từ hoạt động xuất khẩu hoặc
từ công ty con và dòng tiền ra mà
công ty cần phải trả cho hoạt động
nhập khẩu. Tỷ giá hối đoái đo
lường giá trị của đồng tiền quốc
gia này so với giá trị đồng tiền của
quốc gia khác. Khi điều kiện kinh
tế thay đổi, tỷ giá cũng có thể thay
đổi một cách đáng kể.
1. SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
 Phần trăm thay đổi giá trị đồng ngoại tệ được tính
(S-S t-1)/(S t-1)
 Với S: tỷ giá giao ngay ngày gần nhất
 S t-1: tỷ giá giao ngay ngày giao dịch trước đó.
=> Phần trăm thay đổi dương cho biết đồng ngoại tệ
tăng giá, trong khi phần trăm thay đổi âm cho biết
đồng ngoại tệ giảm giá. Giá trị của một số đồng tiền
thay đổi khoảng 5% trong vòng 24h.
1. SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
 Vào một số thời điểm, đồng đô la Mỹ giảm giá so
với hầu hết các đồng ngoại tệ với mức độ khác
nhau. Vào một số thời điểm khác, đồng đô la Mỹ lại
tăng giá so với phần lớn các đồng ngoại tệ cũng
với nhiều mức độ khác nhau. Cũng có những ngày
mà đồng đô la Mỹ vừa tăng giá so với một số đồng
ngoại tệ này, vừa giảm giá với các đồng ngoại tệ
còn lại; giới truyền thông mô tả sự kiện này bằng
“đồng đô la bị hỗn tạp trong kinh doanh”
1. SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
1. SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
1. SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
1. SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
 Diễn biến tỷ giá VND/USD ổn định
 Nhìn lại diễn biến tỷ giá VND/USD trong năm 2012 cho thấy,
vào đầu năm duy trì ổn định với biến động không quá +/-1%
theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng (BQLNH) và với chiều
hướng giảm từ 21.030 VND/1USD, xuống còn khoảng 20.850
VND/1USD vào cuối năm. Theo số liệu của Tổng cục Thống
kê, nếu như năm 2008 giá USD (tỷ giá VND/USD) tăng
6,31%, năm 2009 tăng tới 10,07%, năm 2010 tăng 9,68% thì
năm 2011 chỉ tăng 2,2% và năm 2012 đã giảm gần 1%. Trong
6 tháng đầu năm 2012 tỷ giá VND/USD có xu hướng tăng
nhẹ, còn 6 tháng cuối năm giảm, tính chung cả năm tỷ giá
giảm gần 0,88% (Biểu đồ 1). Đây là một hiện tượng ngược lại
diễn biến tỷ giá trên thị trường trong những năm xáo trộn
(2008 - 2011) khi tỷ giá luôn biến động theo chiều hướng tăng
dần từ đầu năm đến cuối năm.
2. MÔ HÌNH CÁC NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH TỶ GIÁ
HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ
HỐI
ĐOÁI
Thông tin
và kì vọng
Tổng cung
tiền tệ
Chính
sách can
thiệp của
Chính phủ
Cán cân
thanh toán
2. MÔ HÌNH CÁC NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH TỶ GIÁ
HỐI ĐOÁI
 Trước khi chúng ta nhìn vào các nhân tố này, chúng ta
nên vạch ra như thế nào biến động tỷ giá ảnh hưởng đến
quan hệ thương mại của một quốc gia với các quốc gia
khác.
2. MÔ HÌNH CÁC NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH TỶ GIÁ
HỐI ĐOÁI
 Một đồng tiền cao hơn làm cho xuất khẩu của một quốc
gia nhập khẩu đắt hơn và rẻ hơn tại các thị trường nước
ngoài; một đồng tiền thấp hơn làm cho xuất khẩu của
một quốc gia rẻ hơn và nhập khẩu đắt hơn ở các thị
trường nước ngoài. Một tỷ giá cao hơn có thể được dự
kiến ​​sẽ giảm cân bằng của đất nước về thương mại, trong
khi tỷ giá hối đoái thấp hơn sẽ làm tăng nó.
2.1 ẢNH HƯỞNG CỦA BOP ĐẾN TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI
 Cán cân thương mại của một
nước là chênh lệch giữa kim
ngạch xuất khẩu và kim ngạch
nhập khẩu. Một nền kinh tế khi
xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ
sẽ thu được ngoại tệ.
 Để tiếp tục công việc kinh
doanh, các nhà xuất khẩu phải
bán ngoại tệ lấy nội tệ, mua
hàng hóa dịch vụ trong nước
xuất khẩu ra nước ngoài.
Trên thị trường cung ngoại tệ sẽ tăng,
làm tỷ giá hối đoái giảm. Ngược lại,
khi nhập khẩu hàng hóa dịch vụ, các
nhà nhập khẩu cần ngoại tệ để thanh
toán cho đối tác và đi mua ngoại tệ
trên thị trường.
Tỷ giá hối đoái cuối cùng sẽ tăng hay
giảm phụ thuộc vào mức độ tác động
mạnh yếu của các nhân tố, đó chính là
cán cân thương mại.
Nếu một nước có thặng dư thương
mại, cung ngoại tệ lớn hơn cầu ngoại
tệ, tỷ giá hối đoái sẽ giảm, đồng nội tệ
lên giá.
Ngoài ra cán cân thanh toán quốc tế
và tỷ giá không chỉ tác động một chiều
mà còn có tác động ngược lại của tỷ
giá đối với cán cân.
Khi cán cân thanh toán thâm hụt sẽ
làm đồng nội tệ giảm giá => tăng xuất
khẩu và hạn chế nhập khẩu.
=> Khi thâm hụt thương mại, tỷ giá hối
đoái sẽ tăng, đồng nội tệ giảm giá.
Theo nguyên tắc chung , một đất nước có tỷ
lệ lạm phát luôn thấp trưng bày một giá trị
tiền tệ tăng cao, như mua của nó tăng sức
mạnh so với các đồng tiền khác . Trong nửa
cuối của thế kỷ XX, những nước có lạm
phát thấp bao gồm Nhật Bản , Đức và Thụy
Sĩ , trong khi Mỹ và Canada đạt được mức
lạm phát thấp chỉ sau đó. Những nước có
lạm phát cao hơn thường thấy khấu hao tiền
tệ của họ trong mối quan hệ với các đồng
tiền của các đối tác kinh doanh của họ .
Điều này cũng thường được đi kèm với lãi
suất cao hơn .
Lãi suất, lạm phát và tỷ giá đều liên quan
chặt chẽ . Bằng cách thao tác lãi suất, ngân
hàng trung ương gây ảnh hưởng hơn cả
lạm phát và tỷ giá hối đoái và lạm phát lãi
suất thay đổi ảnh hưởng và giá trị tiền tệ .
Lãi suất cao cung cấp cho vay trong nền
kinh tế quay trở lại tương đối cao hơn các
nước khác.
Do đó, lãi suất cao hơn thu hút vốn nước
ngoài và gây ra tỷ giá hối đoái tăng. Mối
quan hệ ngược lại tồn tại cho giảm lãi suất
- đó là, lãi suất thấp hơn có xu hướng giảm
tỷ giá hối đoái
2.2 ẢNH HƯỞNG CỦA TỔNG CUNG CẦU TIỀN
TỆ ĐẾN TỶ GIÁ
2.2.1 Cung cầu ngoại tệ
Cung ngoại tệ là lượng ngoại tệ mà
thị trường muốn bán ra để thu về nội
tệ. Cầu ngoại tệ là lượng ngoại tệ mà
thị trường muốn mua vào bằng các
đồng nội tệ. Giá cả ngoại tệ, tỷ giá hối
đoái cũng đc xác định theo quy luật
cung cầu như đối với các hàng hóa
thông thường.
Cung ngoại tệ > Cầu ngoại tệ
Giá ngoại tệ giảm => Tỷ giá hối đoái
giảm
Cung ngoại tệ < Cầu ngoại tệ
Giá ngoại tệ tăng => Tỷ giá hối đoái
tăng
Cung và cầu cân bằng
Giá ngoại tệ không đổi => Tỷ giá hối
đoái không đổi
Khi cung ngoại tệ lớn hơn cầu ngoại
tệ, lượng ngoại tệ mà thị trường cần
bán ra nhiều hơn lượng ngoại tệ cần
mua vào
=> Một số người không bán được sẽ
sẵn sàng bán với mức giá thấp hơn và
làm cho giá ngoại tệ trên thị trường
giảm.
Cầu lớn hơn cung thì ngược lại, một
số người không mua được ngoại tệ
sẵn sàng trả giá cao hơn và gây sức
ép làm cho giá ngoại tệ trên thị trường
giảm.
 2.2.2 Cung cầu nội tệ
• Giả định rằng NHNN quyết định tăng mức
cung tiền tệ để giảm thất nghiệp. Cung VND
tăng lên => mức giá cả trong nước cao hơn
về dài hạn, tỷ giá tương lai dự tính thấp
hơn.
• Kết quả sụt xuống trong sự tăng giá dự
tính của VND làm tăng lợi tức dự tính về
tiền gửi nước ngoài với bất kỳ một tỷ giá
hiện hành đã cho nào và làm cho VND giảm
giá
=> Việc tăng cung nội tệ sẽ dẫn đến việc lạm
phát dự tính tăng lên trong tương lai, theo
như trên thì sẽ làm cho giá nội tệ giảm
xuống, tức tỷ giá giữa USD/VND tăng lên.
o Nhận xét chung:
o Một tỷ giá hối đoái dựa trên thị
trường sẽ thay đổi bất cứ khi nào các
giá trị của một trong hai tiền tệ thành
phần thay đổi:
o - Một đồng tiền sẽ có xu hướng trở
nên có giá trị hơn bất cứ khi nào nhu
cầu cho nó lớn hơn cung cấp có sẵn.
Nó sẽ trở nên ít có giá trị bất cứ khi
nào nhu cầu thấp hơn cung cấp có
sẵn.
TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CÁC CHỦ
THỂ KINH TẾ LÊN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Tỷ giá chịu tác động của cung và cầu tiền tệ, cho nên, khi cung
cầu tiền tệ thay đổi sẽ làm thay đổi tỷ giá cân bằng .Và những yếu
tố làm cho cung cầu tiền tệ thay đổi : lạm phát , thu nhập , lãi
suất , chính sách nhà nước , sự kì vọng của chủ thể kinh tế và
một số yếu tố khác.
Và ta sẽ phân tích rõ về chính sách của chính phủ và sự kì vọng
của các chủ thể kinh tế tác động như thế nào đến tỷ giá.
1.CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH
PHỦ VÀO THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI :
1.1 Can thiệp trực tiếp : gồm 2 cách
-Thông qua điều chỉnh dự trữ bắt buộc(OR), có thể tăng
hay giảm dự trữ để tăng hay giảm tỷ giá :
+ Giảm dự trữ : làm cho cung tăng , đường cung dịch
chuyển sang phải làm cho tỷ giá giảm .
+Tăng dự trữ : làm cho cầu tăng , đường cầu dịch
chuyển sang phải làm cho tỷ giá tăng .
- Ngoài ra ,Chính phủ có thể tác động tới tỷ giá dựa vào
quyền lực của chính phủ thông qua việc ban hành những điều
luật nhằm điều chỉnh tỷ giá .
1.CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH
PHỦ VÀO THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI :
1.2 Can thiệp gián tiếp: gồm chính sách đối nội và chính sách
đối ngoại :
-Về đối ngoại : là chính sách điều chỉnh BOP , bao gồm :
+Chính sách thương mại quốc tế : Chính phủ thông
qua những công cụ củ yếu của chính sách thương mại quốc tế
như phá giá tiền tệ , bán phá giá , thuế quan ,….. để tác động
lên tỷ giá trên thị trường , nhằm lấy lại sự cân bằng tỷ giá trong
thị trường.
1.CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH
PHỦ VÀO THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI :
Ví dụ : Nếu như chính phủ muốn giảm giá đồng nội tệ thì chính
phủ có thể hạ thấp lãi suất nội tệ , các nhà đầu tư nước ngoài sẽ ít đầu
tư vào thị trường trái phiếu của chính phủ , cầu giảm => tỷ giá giảm
và ngược lại .
+ Chính sách kiểm soát vốn :
Chính phủ có thể cho phép các nhà đầu tư nước ngoài sở hữu
những phần vốn quy định ở một số công ty , cho nên dòng vốn từ
nước ngoài chảy vào trong nước , cầu ngoại tệ tăng => tỷ giá tăng .
1.CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH
PHỦ VÀO THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI :
- Đối nội : là chính sách điều chỉnh tổng cung cầu tiền tệ trong
nước, gồm:
+ Chính sách tiền tệ : thông qua chính sách tiền tệ thì nhà
nước sẽ điều chỉnh lượng cung tiền nhằm ổn đinh tỷ giá hối đoái
trên thị trường , khi thị trường xuất hiện lạm phát với tỷ lệ cao
thì chính phủ thực hiện chính sách thắt chặt chính sách tiền tệ
, tăng lượng cầu tiền nội tệ nhằm làm giảm tỷ lệ lạm phát và
ngược lại .
1.CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH
PHỦ VÀO THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI :
 Ví dụ ở hình 8.6 mô tả tác động của việc tăng cung về tiền của
ngân hàng Trung ương. Mở rộng tiền tệ làm tăng cung tiền thực tế,
đường LM chuyển đến LM’. Lãi suất giảm làm tỷ giá hối đoái của
đồng nội địa giảm ( E tăng). Ngược lại với tác động của chính
sách tài khoá, đồng tiền nội địa giảm giá làm tăng khả năng cạnh
tranh. Xuất khẩu ròng tăng lên, làm đường IS dịch chuyển sang
bên phải IS’. Lãi suất trở về mức lãi suất của thị trường thế giới.
Cân bằng mới được thiết lập tại E’’. Chính sách tiền tệ mở rộng
làm sản lượng tăng lên.
1.CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH
PHỦ VÀO THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI :
1.CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH
PHỦ VÀO THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI :
 Tuy nhiên về mặt dài hạn, sản lượng tăng làm giá cả và tiền lương
tăng. Cung tiền thực tế giảm, đường LM’ chuyển về vị trí ban đâu
LM. Lãi suất tăng dần, đồng tiền nội địa lại tăng giá, IS’ dần trở lại
vị trí ban đầu IS. Cân bằng được thiết lập ở vị trí cũ.
Như vậy chính sách tiền tệ có tác động lớn hơn trong nền kinh tế
mở, tỉ giá linh hoạt, vốn chuyển động tự do hoàn toàn. Nhưng tác
động đó bị hạn chế trong dài hạn, lúc mà giá cả tăng lên, sản
lượng lại trở lại mức bình thường song tiền công thực tế và tỉ giá
hối đoái đã tăng cùng tốc độ tăng của giá cả.
1.CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH
PHỦ VÀO THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI :
+Chính sách tài khóa :
Giả sử kinh tế đang cân bằng. Chính phủ thực hiện chính sách
tài khoá mở rộng, tổng cầu sẽ tăng lên, lãi suất tăng và tỉ giá hối
đoái cũng tăng ( E giảm). Xuất khẩu giảm đi. Như vậy có sự
thoái lui hoàn toàn. (được mô tả trong hình 8.5)
Chính sách tài khoá mở rộng làm dịch chuyển đường IS đến vị
trí IS’. Ở điểm cân bằng mới (E’). Lãi suất cao hơn lãi suất thị
trường thế giới . Vốn tràn vào trong nước, can cân thanh toán
thặng dư. Đồng tiền nội địa tăng giá. Xuất khẩu giảm. Kết quả
là đường IS’ chuyển dịch về vị trí ban đầu: Cân bằng được thiết
lập lại ở vị trí E, sản lượng không tăng thêm và cán cân thương
mại .
1.CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH
PHỦ VÀO THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI :
2.TÁC ĐỘNG CỦA CHỦ THỂ KINH TẾ ĐẾN
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Không tác động trực tiếp vào sự biến động của tỷ giá nhưng các
nhà đầu tư có thể dựa những thông tin về sự biến động của tỷ giá
trong thị trường để kì vọng tỷ giá trong tương lai.
Dựa trên thông tin và sự kiện liên quan tới : sự biến động tỷ giá
trong quá khứ , các nhân tố tác động tới tỷ giá , chính sách quản lí vĩ
mô,….
Ví dụ như thông tin về lạm phát ở Mỹ tăng lên sẽ làm cho các
nhà kinh doanh tiền tệ ở Mỹ bán đồng đola , do họ kì vọng đồng đôla
sẽ giảm trng tương lai.=> gây áp lực giảm giá đồng đôla .
2.TÁC ĐỘNG CỦA CHỦ THỂ KINH TẾ ĐẾN
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
-Mức độ chính xác của thông tin từ thị trường
Các nhà đầu tư dựa vào những thông tin mà họ thu được từ thị
trường để đưa ra dự đoán về tỷ giá trong tương lai , như vậy độ chính
xác của thông tin rất quan trọng đối với các nhà kinh doanh.
-Đặc điểm của thị trường
Các nhà đầu tư xác định đặc điểm thị trường hiện tại từ đó đưa ra
những chính sách tác động tới xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ hay
thị trường chứng khoán , làm cho tỷ giá biến động theo .
2.TÁC ĐỘNG CỦA CHỦ THỂ KINH TẾ ĐẾN
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
- Yếu tố tâm lí của các nhà đầu tư
Dựa trên sự phán đoán các sự kiện tình hình kinh tế chính trị
của các nước và Thế Giới .
Ví dụ, mức thu nhập thực tế tăng lên sẽ làm tăng nhu cầu về
hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu, do đó làm cho nhu cầu ngoại hối
để thanh toán hàng nhập khẩu cũng tăng lên.
Cho thấy các sự kiện kinh tế , chính trị của các nước gây ảnh
hưởng rất nhạy bén tới tỷ giá . Như sự kiện ở Mỹ xảy ra vào
tháng 9/2001 hay chiến tranh Iraq tháng 3/2003 vừa qua đã làm
khuynh đảo thị trường hối đoái thế giới, giá USD đã giảm đáng
kể.
Lý thuyết mối tương quan giữa lãi suất, thu
nhập và tỷ giá
Tác động của lãi suất đến tỷ giá
Tác động của thu nhập đến tỷ giá
Sự tương quan giữa lãi suất, thu
nhập và tỷ giá
Tác động của lãi suất đến tỷ giá
Lãi suất tương đối Ví dụ
 Sự thay đổi của lãi suất
tương đối ảnh hưởng đến
hoạt động đầu tư vào các
chứng khoáng nước
ngoài, từ đó ảnh hưởng
đến cung cầu tiền tệ, do đó
tác động đến tỷ giá hối
đoái.
 Ví dụ: Giả sử rằng lãi suất
của Mỹ tăng lên trong khi
lãi suất của Anh không
đổi. Các nhà đầu tư Mỹ sẽ
giảm cầu đồng bảng
Anh, đồng thời cung bảng
Anh để trao đổi trên thị
trường sẽ tăng do mức lãi
suất hấp dẫn tại Mỹ. Sự
dịch chuyển đường cung
và cầu của bảng Anh sẽ
làm giảm tỷ giá cân bằng.
Tác động của lãi suất đến tỷ giá
Lãi suất thực
Lãi suất thực ≈ Lãi suất danh
nghĩa – tỷ lệ lạm phát
Ví dụ
Nếu các yếu tố khác không
đổi, nếu mức lãi suát thực tại
Mỹ cao tương đối so với các
quốc gia còn lại thì có xu
hướng làm đồng đô la Mỹ tăng
giá.
Thông thường, lãi suất thực được
so sánh giữa các quốc gia để xem
xét sự thay đổi của tỷ giá hối
đoái.
Tác động của thu nhập đến tỷ giá
Thu nhập ảnh hưởng đến
lượng cầu nhập khẩu nên
nó có thể tác động đến tỷ
giá.
Giả sử rằng mức thu nhập tại
Mỹ tăng một cách đáng kể
trong khi thu nhập tại Anh
không đổi. Lượng cầu hàng
hóa Anh sẽ tăng làm đường cầu
đồng bảng dịch chuyển ra
ngoài. Đường cung đồng bảng
kì vọng sẽ không đổi, do đó tỷ
giá cân bằng lúc này sẽ tăng
lên.
Sự thay đổi của thu nhập có thể làm tỷ giá
thay đổi một cách gián tiếp thông qua ảnh
hưởng của mức thu nhập lên lãi suất
Yếu tố liên quan đến thương mại như chênh
lệch thu nhập và nhân tố tài chính như
chênh lệch lãi suất tương tác với nhau, ảnh
hưởng đến sự chênh lệch tỷ giá cùng một
lúc.
Ví dụ: Giả sử cùng tồn tại sự tăng lên thu nhập
tại Mỹ trong khi thu nhập tại Anh ko đổi và sự
tăng lên đột ngột lãi suất tại Mỹ. Sự chênh lệch
thu nhập sẽ làm tăng giá đồng bảng. Nhưng sự
tăng lên lãi suất tại Mỹ sẽ làm đồng bảng giảm
giá
Mối tương quan giữa thu nhập, lãi suất và tỷ giá
Tương quan giữa lãi suất, thu nhập, và
tỷ giá trong phân tích mở rộng:
1.1 Tương quan giữa lãi suất và tỷ giá:
Lãi suất tương đối thay đổi ảnh hưởng đến hoạt động đầu
tư chứng khoán nước ngoài, ảnh hưởng đến cung cầu tiền
tệ do đó tác động lên tỷ giá hối đoái.
1.1 Tương quan giữa lãi suất và tỷ giá:
Vd: Giả sử lãi suất của Mỹ tăng, lãi suất của Châu Âu
không đổi. Các nhà đầu tư của Mỹ sẽ có xu hướng giảm nhu
cầu Euro vì lãi suất của đô la Mỹ đang hấp dẫn hơn euro.
Dẫn đến tình trạng lượng cung euro tăng và lượng cầu euro
giảm, do vậy giá trị euro sẽ giảm xuống so với đô la Mỹ.
Tương quan giữa lãi suất, thu nhập, và
tỷ giá trong phân tích mở rộng:
1.1 Tương quan giữa lãi suất và tỷ giá:
S
S’
D
$
Q (euro)
D’
$ 1.60
$ 1.55
$ 1.50
Tương quan giữa lãi suất, thu nhập, và
tỷ giá trong phân tích mở rộng:
1.2 Tương quan giữa thu nhập và tỷ giá:
Thu nhập ↑ => Chi tiêu ↑ => Cung hàng hóa nội địa
không đủ cầu => giá cả hàng hóa nội địa ↑ => lạm phát.
=> Thu nhập có
ảnh hưởng đến
lượng cầu về nhập
khẩu nên nó có thể
tác động đến tỷ
giá.
Tương quan giữa lãi suất, thu nhập, và
tỷ giá trong phân tích mở rộng:
1.2 Tương quan giữa thu nhập và tỷ giá:
Vd: Giả sử các yếu tố khác không đổi, thu nhập tại
Mỹ tăng, thu nhập tại Châu Âu không đổi, dẫn đến
nhu cầu nhập khẩu hàng hóa Châu Âu tăng. Tức
là lượng cầu về euro tăng, giá trị đồng euro tăng.
Tương quan giữa lãi suất, thu nhập, và
tỷ giá trong phân tích mở rộng:
1.2 Tương quan giữa thu nhập và tỷ giá:
D’
Q (euro)
Tương quan giữa lãi suất, thu nhập, và
tỷ giá trong phân tích mở rộng:
Chế độ tỉ giá cố định và tỉ giá thả nổi
là 2 trường hợp đặc trưng trong việc
phân loại chế độ tỉ giá
• Tỷ giá tự điều chỉnh để phản
ánh những thay đổi trong
quan hệ cung cầu trên thị
trường ngoại hối. Khi đường
cung cầu dịch chuyển=>tỷ
giá biến động
• Vai trò của NHTW là hoàn
toàn trung lập
CHẾ ĐỘ TỈ GIÁ
THẢ NỔI
• Các lực lượng thị trường
làm cho đường cung cầu
ngoại hối dịch chuyển =>
Dự trữ ngoại hối của
NHTW thay đổi.
• Vai trò của NHTW là người
tru can thiệp để duy trì tỉ giá
trung tâm trên thị trường.
CHẾ ĐỘ TỈ GIÁ
CỐ ĐỊNH
Mỗi quốc gia sẽ có những sự lựa
chọn khác nhau trong những thời
điểm thích hợp trong việc điều
chỉnh tỉ giá.
Vì vậy việc kết hợp cả 2 chế độ
thả nổi và cố định tạo nên các
chế độ tiền tệ khác nhau và
được áp dụng với các nước
trên Thế Giới.
CÁCCHẾĐỘTỈGIÁ
THEOPHÂNLOẠICỦA
IMF(31/12/2001)
Chế độ tỉ giá không có đồng tiền pháp định riêng
Chế độ bản vị tiền tệ
Chế độ tỉ giá cố định thông thường
Chế độ tỉ giá cố định với biên độ dao động rộng
Chế độ tỉ giá cố định trượt
Chế độ tỉ giá cố định trượt có biên độ
Chế độ tỉ giá thả nôi có điều tiết không thông báo
trước
Chế độ tỉ giá thả nổi độc lập
Cấu trúc tỉ giá
Chế độ tỉ giá không có đồng tiền pháp định
riêng (Exchange rate arangements with no
separate legal tender)
Là trường hợp một quốc gia không có đồng tiền pháp định riêng.
Đồng tiền được sử dụng trong lưu thông:
• Sử dụng đồng tiền 1 nước khác trong lưu thông như đồng tiền pháp định duy nhất.
• Là thành viên của 1 liên minh tiền tệ thống nhất sử dụng 1 đồng tiền pháp định
chung.
Ví dụ: (1) Đồng Euro là đồng tiền chung của Liên minh châu Âu.
(2) Đồng Kroon là đơn vị tiền tệ của Estonia trong 2 thập kỉ sau đó
được thay thế bởi đồng Euro ngày 1/1/2011.
Chế độ bản vị tiền tệ
(Currency board arrangements)
Là chế độ tỷ giá có sự cam kết chính thức của
chính phủ chuyển đổi nội tệ sang ngoại tệ là đồng
tiền bản vị tại một mức tỉ giá cố định
Đặt ra những hạn chế nghiêm ngặt trong việc phát
hành tiền nhằm đảm bảo thực thi cam kêt chính
thức của chính phủ.
Ví dụ: Chế độ sonng bản vị :Đồng tiền của một nước
được xác định bằng một trọng lượng cố định của hai
kim loại (thường là vàng và bạc), từng được áp dụng
ở Anh, Hoa Kỳ trước thế kỷ 19.
Chế độ tỉ giá cố định thông thường
(conventional pegged arrangements)
Là chế độ tỉ giá khi chính phủ neo đồng tiền
của mình (chính thức hay ngầm định) với
một đồng tiền chính hay 1 rỗ các đồng tiền
tại 1 mức tỉ giá cố định
Cho phép tỉ giá giao động trong một biên dộ
hẹp tối đa 1% xung quanh tỷ giá trung gian
Ví dụ:
Chế độ tỉ giá cố định với biên độ
dao động rộng (Pegged exchange
rates within horizontal bands)
Là chế độ tỷ giá
khi chính phủ
neo đồng tiền
của mình (chính
thức hay ngầm
định) tại một
mức tỉ giá cố
định.
Ví dụ: Syria và
Tonga là 2 nước
áp dụng chế độ
tỉ giá cố định
dao động rộng
Cho phép tỉ giá
được dao động
trong một biên
độ rộng hơn
1% xung
quanh tỷ giá
trung tâm.
Chế độ tỉ giá cố định trượt
(Crawling pegs)
Định kì tỷ giá trung tâm
được điều chỉnh hoặc theo
một tỷ lệ nhất định đã được
thông báo trước
Định kì tỷ giá trung tâm
được điều chỉnh hoặc để
phản ánh những thay đổi
một số chỉ tiêu nhất định
được lựa chọn (lạm
phát, cán cân thương mại)
Ví dụ: Trung Quốc được xếp vào nhóm nước
đang thực hiện chính sách tiền tệ này
Chế độ tỉ giá cố định trượt có
biên độ (Exchange rate within
crawling bands)
Tỷ giá được dao động trong một tỷ giá nhất
định xung quanh tỷ giá tung tâm
Tỷ giá trung tâm được điều chỉnh đinh kỳ
• Hoặc theo một tỷ lệ nhất đinh đã thông báo trước
• Hoặc để phản ánh những thay đổi trong một số chỉ tiêu
nhất định đã được lựa chọn.
Ví dụ: hiện nay chỉ có Costa Rica và
Azerbaijan là nước đang áp dụng chế độ này.
Chế độ tỉ giá thả nổi có điều tiết
không thông báo trước (Managed
floating with no preannounced path for
exchange rate)
 Chính phủ can thiệp đến sự vận động của
tỷ giá một cách tích cực, nhưng không có
một thông báo nào về mức độ can thiệp.
Chế độ tỉ giá thả nổi độc lập
(Independent floating)
 Tỷ giá được xác định theo quy luật cung
cầu của thị trường, bất cứ một sự can
thiệp nào của nhà nước cũng không làm
thay đổi tỷ giá.
Cấu trúc tỉ giá (Exchange rate
structure)
Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thành cuối)

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Phân tích bop
Phân tích bopPhân tích bop
Phân tích bopnhomhivong
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáipikachukt04
 
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giáLãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giáhaiduabatluc
 
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tếTài chính quốc tế
Tài chính quốc tếpikachukt04
 
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦTỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦcobala1012
 
Chính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủChính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủLinh Lư
 
Tác động của tỷ giá tới cán cân thương mại việt nam
Tác động của tỷ giá tới cán cân thương mại việt namTác động của tỷ giá tới cán cân thương mại việt nam
Tác động của tỷ giá tới cán cân thương mại việt namThanh Hoa
 
Hành vi tỷ giá
Hành vi tỷ giáHành vi tỷ giá
Hành vi tỷ giánttdhnh102
 
Can can thanh toan quoc te Bop
Can can thanh toan quoc te BopCan can thanh toan quoc te Bop
Can can thanh toan quoc te Boppeconkute33
 
Can thiệp tỷ giá của chính phủ
Can thiệp tỷ giá của chính phủCan thiệp tỷ giá của chính phủ
Can thiệp tỷ giá của chính phủemythuy
 

La actualidad más candente (19)

Phân tích bop
Phân tích bopPhân tích bop
Phân tích bop
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
 
Hanhvitygia
HanhvitygiaHanhvitygia
Hanhvitygia
 
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giáLãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
 
Phân tích BOP
Phân tích BOPPhân tích BOP
Phân tích BOP
 
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tếTài chính quốc tế
Tài chính quốc tế
 
Rate exchange
Rate exchangeRate exchange
Rate exchange
 
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦTỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
 
Chính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủChính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủ
 
Tác động của tỷ giá tới cán cân thương mại việt nam
Tác động của tỷ giá tới cán cân thương mại việt namTác động của tỷ giá tới cán cân thương mại việt nam
Tác động của tỷ giá tới cán cân thương mại việt nam
 
Rate exchange vu duy bac
Rate exchange vu duy bacRate exchange vu duy bac
Rate exchange vu duy bac
 
Hành vi tỷ giá
Hành vi tỷ giáHành vi tỷ giá
Hành vi tỷ giá
 
Chương 2 b
Chương 2 bChương 2 b
Chương 2 b
 
Su van dong cua ty gia hoi doai
Su van dong cua ty gia hoi doaiSu van dong cua ty gia hoi doai
Su van dong cua ty gia hoi doai
 
Can can thanh toan quoc te Bop
Can can thanh toan quoc te BopCan can thanh toan quoc te Bop
Can can thanh toan quoc te Bop
 
Can thiệp tỷ giá của chính phủ
Can thiệp tỷ giá của chính phủCan thiệp tỷ giá của chính phủ
Can thiệp tỷ giá của chính phủ
 
Ppppp
PppppPpppp
Ppppp
 
Pre. tuần 5 (1)
Pre. tuần 5 (1)Pre. tuần 5 (1)
Pre. tuần 5 (1)
 
Phân tích BOP
Phân tích BOPPhân tích BOP
Phân tích BOP
 

Destacado

مواقف حياتية ومصطلحات ومفاهيم
مواقف حياتية ومصطلحات ومفاهيممواقف حياتية ومصطلحات ومفاهيم
مواقف حياتية ومصطلحات ومفاهيمmohamed-elgabry
 
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thiện)
Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thiện)Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thiện)
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thiện)Hồ Nguyễn Như Quỳnh
 
Genesis Window System homeowner presentation
Genesis Window System homeowner presentationGenesis Window System homeowner presentation
Genesis Window System homeowner presentationRoyal WindowandDoor
 
Ahaadees e saheeha fee ramzan per wahabiya k aiteraz ka tehqeeqi jaayezah-Mau...
Ahaadees e saheeha fee ramzan per wahabiya k aiteraz ka tehqeeqi jaayezah-Mau...Ahaadees e saheeha fee ramzan per wahabiya k aiteraz ka tehqeeqi jaayezah-Mau...
Ahaadees e saheeha fee ramzan per wahabiya k aiteraz ka tehqeeqi jaayezah-Mau...اﻷشهر اكيڈ می
 
Ribont Font Microsoft Word dan fungsinya
Ribont Font Microsoft Word dan fungsinya Ribont Font Microsoft Word dan fungsinya
Ribont Font Microsoft Word dan fungsinya Asma Azizah
 
استخواں پیش سگاں کی فہمائش
استخواں پیش سگاں کی فہمائشاستخواں پیش سگاں کی فہمائش
استخواں پیش سگاں کی فہمائشاﻷشهر اكيڈ می
 
اللآلی الحسان فی توضيح احادیث الصیحة فی رمضان Al_La'aaliyul_Hisaan Fee Tauzee...
اللآلی الحسان فی توضيح احادیث الصیحة فی رمضان Al_La'aaliyul_Hisaan Fee Tauzee...اللآلی الحسان فی توضيح احادیث الصیحة فی رمضان Al_La'aaliyul_Hisaan Fee Tauzee...
اللآلی الحسان فی توضيح احادیث الصیحة فی رمضان Al_La'aaliyul_Hisaan Fee Tauzee...اﻷشهر اكيڈ می
 
ھدیہ ازھاربرائے محب یلغار
ھدیہ ازھاربرائے محب یلغارھدیہ ازھاربرائے محب یلغار
ھدیہ ازھاربرائے محب یلغاراﻷشهر اكيڈ می
 
Kimia Pergeseran kesetimbangan
Kimia Pergeseran  kesetimbangan Kimia Pergeseran  kesetimbangan
Kimia Pergeseran kesetimbangan Asma Azizah
 
Teks narrative Snow white
Teks narrative Snow whiteTeks narrative Snow white
Teks narrative Snow whiteAsma Azizah
 
ذیل انتصارمفتی اعظم مہاراشٹر
ذیل انتصارمفتی اعظم مہاراشٹرذیل انتصارمفتی اعظم مہاراشٹر
ذیل انتصارمفتی اعظم مہاراشٹراﻷشهر اكيڈ می
 
Tarea de katherine zambrano pdf omar sssss
Tarea de katherine zambrano pdf omar sssssTarea de katherine zambrano pdf omar sssss
Tarea de katherine zambrano pdf omar ssssskazb123
 
Direito repográfico
Direito repográficoDireito repográfico
Direito repográficoMario Lobo
 

Destacado (20)

Presentation tuần 5 nhóm ift
Presentation tuần 5 nhóm iftPresentation tuần 5 nhóm ift
Presentation tuần 5 nhóm ift
 
مواقف حياتية ومصطلحات ومفاهيم
مواقف حياتية ومصطلحات ومفاهيممواقف حياتية ومصطلحات ومفاهيم
مواقف حياتية ومصطلحات ومفاهيم
 
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thiện)
Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thiện)Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thiện)
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thiện)
 
Genesis Window System homeowner presentation
Genesis Window System homeowner presentationGenesis Window System homeowner presentation
Genesis Window System homeowner presentation
 
Ahaadees e saheeha fee ramzan per wahabiya k aiteraz ka tehqeeqi jaayezah-Mau...
Ahaadees e saheeha fee ramzan per wahabiya k aiteraz ka tehqeeqi jaayezah-Mau...Ahaadees e saheeha fee ramzan per wahabiya k aiteraz ka tehqeeqi jaayezah-Mau...
Ahaadees e saheeha fee ramzan per wahabiya k aiteraz ka tehqeeqi jaayezah-Mau...
 
تذکرہ کاملان رامپور
تذکرہ کاملان رامپورتذکرہ کاملان رامپور
تذکرہ کاملان رامپور
 
Ribont Font Microsoft Word dan fungsinya
Ribont Font Microsoft Word dan fungsinya Ribont Font Microsoft Word dan fungsinya
Ribont Font Microsoft Word dan fungsinya
 
Pelanggaran HAM
Pelanggaran HAMPelanggaran HAM
Pelanggaran HAM
 
استخواں پیش سگاں کی فہمائش
استخواں پیش سگاں کی فہمائشاستخواں پیش سگاں کی فہمائش
استخواں پیش سگاں کی فہمائش
 
اللآلی الحسان فی توضيح احادیث الصیحة فی رمضان Al_La'aaliyul_Hisaan Fee Tauzee...
اللآلی الحسان فی توضيح احادیث الصیحة فی رمضان Al_La'aaliyul_Hisaan Fee Tauzee...اللآلی الحسان فی توضيح احادیث الصیحة فی رمضان Al_La'aaliyul_Hisaan Fee Tauzee...
اللآلی الحسان فی توضيح احادیث الصیحة فی رمضان Al_La'aaliyul_Hisaan Fee Tauzee...
 
ھدیہ ازھاربرائے محب یلغار
ھدیہ ازھاربرائے محب یلغارھدیہ ازھاربرائے محب یلغار
ھدیہ ازھاربرائے محب یلغار
 
Kimia Pergeseran kesetimbangan
Kimia Pergeseran  kesetimbangan Kimia Pergeseran  kesetimbangan
Kimia Pergeseran kesetimbangan
 
تذکرہ کاملان رامپور
تذکرہ کاملان رامپورتذکرہ کاملان رامپور
تذکرہ کاملان رامپور
 
رسائل حسن Rasaayel E Hassan
رسائل حسن  Rasaayel E Hassanرسائل حسن  Rasaayel E Hassan
رسائل حسن Rasaayel E Hassan
 
Teks narrative Snow white
Teks narrative Snow whiteTeks narrative Snow white
Teks narrative Snow white
 
ذیل انتصارمفتی اعظم مہاراشٹر
ذیل انتصارمفتی اعظم مہاراشٹرذیل انتصارمفتی اعظم مہاراشٹر
ذیل انتصارمفتی اعظم مہاراشٹر
 
Dia dos pais
Dia dos paisDia dos pais
Dia dos pais
 
Tarea de katherine zambrano pdf omar sssss
Tarea de katherine zambrano pdf omar sssssTarea de katherine zambrano pdf omar sssss
Tarea de katherine zambrano pdf omar sssss
 
Direito repográfico
Direito repográficoDireito repográfico
Direito repográfico
 
Photos superbes
Photos superbesPhotos superbes
Photos superbes
 

Similar a Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thành cuối)

Ty gia hoi doai tong hop
Ty gia hoi doai tong hopTy gia hoi doai tong hop
Ty gia hoi doai tong hopnhomhivong
 
hành vi tỷ giá
hành vi tỷ giáhành vi tỷ giá
hành vi tỷ giánhomhivong
 
hành vi tỷ giá
hành vi tỷ giáhành vi tỷ giá
hành vi tỷ giánhomhivong
 
Ty gia hoi doai tong hop
Ty gia hoi doai tong hopTy gia hoi doai tong hop
Ty gia hoi doai tong hopnhomhivong
 
Presentation tuần 4
Presentation tuần 4Presentation tuần 4
Presentation tuần 4maximus7793
 
CHƯƠNG 2B SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
CHƯƠNG 2B SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁICHƯƠNG 2B SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
CHƯƠNG 2B SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁITran Johnny
 
Tỷ giá hối đoái 1
Tỷ giá hối đoái 1Tỷ giá hối đoái 1
Tỷ giá hối đoái 1nhomhivong
 
Can thiệp tỷ giá của chính phủ 33
Can thiệp tỷ giá của chính phủ 33Can thiệp tỷ giá của chính phủ 33
Can thiệp tỷ giá của chính phủ 33dotuan14747
 
Pr tuần 8 1
Pr tuần 8 1Pr tuần 8 1
Pr tuần 8 1Như Bùi
 
Chương 2 b
Chương 2 bChương 2 b
Chương 2 bLinh Lư
 

Similar a Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thành cuối) (20)

Presention 5
Presention 5Presention 5
Presention 5
 
Chinh sach
Chinh sachChinh sach
Chinh sach
 
Su van dong cua ty gia hoi doai
Su van dong cua ty gia hoi doaiSu van dong cua ty gia hoi doai
Su van dong cua ty gia hoi doai
 
Su van dong cua ty gia hoi doai
Su van dong cua ty gia hoi doaiSu van dong cua ty gia hoi doai
Su van dong cua ty gia hoi doai
 
Tuần 2
Tuần 2Tuần 2
Tuần 2
 
Ty gia hoi doai tong hop
Ty gia hoi doai tong hopTy gia hoi doai tong hop
Ty gia hoi doai tong hop
 
hành vi tỷ giá
hành vi tỷ giáhành vi tỷ giá
hành vi tỷ giá
 
hành vi tỷ giá
hành vi tỷ giáhành vi tỷ giá
hành vi tỷ giá
 
Ty gia hoi doai tong hop
Ty gia hoi doai tong hopTy gia hoi doai tong hop
Ty gia hoi doai tong hop
 
Presentation tuần 4
Presentation tuần 4Presentation tuần 4
Presentation tuần 4
 
CHƯƠNG 2B SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
CHƯƠNG 2B SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁICHƯƠNG 2B SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
CHƯƠNG 2B SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
 
Thuyet trình tin
Thuyet trình tinThuyet trình tin
Thuyet trình tin
 
Taichinh
TaichinhTaichinh
Taichinh
 
Tỷ giá hối đoái 1
Tỷ giá hối đoái 1Tỷ giá hối đoái 1
Tỷ giá hối đoái 1
 
Can thiệp tỷ giá của chính phủ 33
Can thiệp tỷ giá của chính phủ 33Can thiệp tỷ giá của chính phủ 33
Can thiệp tỷ giá của chính phủ 33
 
Ty gia
Ty giaTy gia
Ty gia
 
Pr tuần 8 1
Pr tuần 8 1Pr tuần 8 1
Pr tuần 8 1
 
Pp
PpPp
Pp
 
Chương 2 b
Chương 2 bChương 2 b
Chương 2 b
 
Pr tuần 8
Pr tuần 8Pr tuần 8
Pr tuần 8
 

Último

Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfOrient Homes
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxtung2072003
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfOrient Homes
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdfOrient Homes
 
Catalogue Inox Gia Anh ban xem truoc final.pdf
Catalogue Inox Gia Anh ban xem truoc final.pdfCatalogue Inox Gia Anh ban xem truoc final.pdf
Catalogue Inox Gia Anh ban xem truoc final.pdftuvanwebsite1
 
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdfPhcCaoVn
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfOrient Homes
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfOrient Homes
 
Nghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làm
Nghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làmNghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làm
Nghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làmTBiAnh7
 

Último (10)

Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
 
Catalogue Inox Gia Anh ban xem truoc final.pdf
Catalogue Inox Gia Anh ban xem truoc final.pdfCatalogue Inox Gia Anh ban xem truoc final.pdf
Catalogue Inox Gia Anh ban xem truoc final.pdf
 
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
 
Nghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làm
Nghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làmNghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làm
Nghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làm
 

Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thành cuối)

  • 1.
  • 2. * Phần 1:BOP và nền kinh tế nội địa tác động lên tỷ giá Phần 2: Tác động của chính phủ và các chủ thể kinh tế lên tỉ giá hối đoái. Phần 3: Lý thuyết mối tương quan giữa thu nhập, lãi suất và tỷ giá Phần 4: Mối quan hệ giữa thu nhập, lãi suất và tỷ giá trong phân tích thực tiễn. Phần 5: Hệ thống chế độ tỷ giá ngày nay.
  • 3.
  • 4. 1. SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI  Sự biến động của tỷ giá hối đoái ảnh hưởng lên giá trị của công ty đa quốc gia vì nó có thể tác động đến dòng tiền vào mà công ty thu được từ hoạt động xuất khẩu hoặc từ công ty con và dòng tiền ra mà công ty cần phải trả cho hoạt động nhập khẩu. Tỷ giá hối đoái đo lường giá trị của đồng tiền quốc gia này so với giá trị đồng tiền của quốc gia khác. Khi điều kiện kinh tế thay đổi, tỷ giá cũng có thể thay đổi một cách đáng kể.
  • 5. 1. SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI  Phần trăm thay đổi giá trị đồng ngoại tệ được tính (S-S t-1)/(S t-1)  Với S: tỷ giá giao ngay ngày gần nhất  S t-1: tỷ giá giao ngay ngày giao dịch trước đó. => Phần trăm thay đổi dương cho biết đồng ngoại tệ tăng giá, trong khi phần trăm thay đổi âm cho biết đồng ngoại tệ giảm giá. Giá trị của một số đồng tiền thay đổi khoảng 5% trong vòng 24h.
  • 6. 1. SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI  Vào một số thời điểm, đồng đô la Mỹ giảm giá so với hầu hết các đồng ngoại tệ với mức độ khác nhau. Vào một số thời điểm khác, đồng đô la Mỹ lại tăng giá so với phần lớn các đồng ngoại tệ cũng với nhiều mức độ khác nhau. Cũng có những ngày mà đồng đô la Mỹ vừa tăng giá so với một số đồng ngoại tệ này, vừa giảm giá với các đồng ngoại tệ còn lại; giới truyền thông mô tả sự kiện này bằng “đồng đô la bị hỗn tạp trong kinh doanh”
  • 7. 1. SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
  • 8. 1. SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
  • 9. 1. SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
  • 10. 1. SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI  Diễn biến tỷ giá VND/USD ổn định  Nhìn lại diễn biến tỷ giá VND/USD trong năm 2012 cho thấy, vào đầu năm duy trì ổn định với biến động không quá +/-1% theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng (BQLNH) và với chiều hướng giảm từ 21.030 VND/1USD, xuống còn khoảng 20.850 VND/1USD vào cuối năm. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, nếu như năm 2008 giá USD (tỷ giá VND/USD) tăng 6,31%, năm 2009 tăng tới 10,07%, năm 2010 tăng 9,68% thì năm 2011 chỉ tăng 2,2% và năm 2012 đã giảm gần 1%. Trong 6 tháng đầu năm 2012 tỷ giá VND/USD có xu hướng tăng nhẹ, còn 6 tháng cuối năm giảm, tính chung cả năm tỷ giá giảm gần 0,88% (Biểu đồ 1). Đây là một hiện tượng ngược lại diễn biến tỷ giá trên thị trường trong những năm xáo trộn (2008 - 2011) khi tỷ giá luôn biến động theo chiều hướng tăng dần từ đầu năm đến cuối năm.
  • 11. 2. MÔ HÌNH CÁC NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Thông tin và kì vọng Tổng cung tiền tệ Chính sách can thiệp của Chính phủ Cán cân thanh toán
  • 12. 2. MÔ HÌNH CÁC NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI  Trước khi chúng ta nhìn vào các nhân tố này, chúng ta nên vạch ra như thế nào biến động tỷ giá ảnh hưởng đến quan hệ thương mại của một quốc gia với các quốc gia khác.
  • 13. 2. MÔ HÌNH CÁC NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI  Một đồng tiền cao hơn làm cho xuất khẩu của một quốc gia nhập khẩu đắt hơn và rẻ hơn tại các thị trường nước ngoài; một đồng tiền thấp hơn làm cho xuất khẩu của một quốc gia rẻ hơn và nhập khẩu đắt hơn ở các thị trường nước ngoài. Một tỷ giá cao hơn có thể được dự kiến ​​sẽ giảm cân bằng của đất nước về thương mại, trong khi tỷ giá hối đoái thấp hơn sẽ làm tăng nó.
  • 14. 2.1 ẢNH HƯỞNG CỦA BOP ĐẾN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI  Cán cân thương mại của một nước là chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu. Một nền kinh tế khi xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ sẽ thu được ngoại tệ.  Để tiếp tục công việc kinh doanh, các nhà xuất khẩu phải bán ngoại tệ lấy nội tệ, mua hàng hóa dịch vụ trong nước xuất khẩu ra nước ngoài.
  • 15. Trên thị trường cung ngoại tệ sẽ tăng, làm tỷ giá hối đoái giảm. Ngược lại, khi nhập khẩu hàng hóa dịch vụ, các nhà nhập khẩu cần ngoại tệ để thanh toán cho đối tác và đi mua ngoại tệ trên thị trường.
  • 16. Tỷ giá hối đoái cuối cùng sẽ tăng hay giảm phụ thuộc vào mức độ tác động mạnh yếu của các nhân tố, đó chính là cán cân thương mại. Nếu một nước có thặng dư thương mại, cung ngoại tệ lớn hơn cầu ngoại tệ, tỷ giá hối đoái sẽ giảm, đồng nội tệ lên giá.
  • 17. Ngoài ra cán cân thanh toán quốc tế và tỷ giá không chỉ tác động một chiều mà còn có tác động ngược lại của tỷ giá đối với cán cân. Khi cán cân thanh toán thâm hụt sẽ làm đồng nội tệ giảm giá => tăng xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu. => Khi thâm hụt thương mại, tỷ giá hối đoái sẽ tăng, đồng nội tệ giảm giá.
  • 18. Theo nguyên tắc chung , một đất nước có tỷ lệ lạm phát luôn thấp trưng bày một giá trị tiền tệ tăng cao, như mua của nó tăng sức mạnh so với các đồng tiền khác . Trong nửa cuối của thế kỷ XX, những nước có lạm phát thấp bao gồm Nhật Bản , Đức và Thụy Sĩ , trong khi Mỹ và Canada đạt được mức lạm phát thấp chỉ sau đó. Những nước có lạm phát cao hơn thường thấy khấu hao tiền tệ của họ trong mối quan hệ với các đồng tiền của các đối tác kinh doanh của họ . Điều này cũng thường được đi kèm với lãi suất cao hơn .
  • 19. Lãi suất, lạm phát và tỷ giá đều liên quan chặt chẽ . Bằng cách thao tác lãi suất, ngân hàng trung ương gây ảnh hưởng hơn cả lạm phát và tỷ giá hối đoái và lạm phát lãi suất thay đổi ảnh hưởng và giá trị tiền tệ . Lãi suất cao cung cấp cho vay trong nền kinh tế quay trở lại tương đối cao hơn các nước khác. Do đó, lãi suất cao hơn thu hút vốn nước ngoài và gây ra tỷ giá hối đoái tăng. Mối quan hệ ngược lại tồn tại cho giảm lãi suất - đó là, lãi suất thấp hơn có xu hướng giảm tỷ giá hối đoái
  • 20. 2.2 ẢNH HƯỞNG CỦA TỔNG CUNG CẦU TIỀN TỆ ĐẾN TỶ GIÁ
  • 21. 2.2.1 Cung cầu ngoại tệ Cung ngoại tệ là lượng ngoại tệ mà thị trường muốn bán ra để thu về nội tệ. Cầu ngoại tệ là lượng ngoại tệ mà thị trường muốn mua vào bằng các đồng nội tệ. Giá cả ngoại tệ, tỷ giá hối đoái cũng đc xác định theo quy luật cung cầu như đối với các hàng hóa thông thường.
  • 22. Cung ngoại tệ > Cầu ngoại tệ Giá ngoại tệ giảm => Tỷ giá hối đoái giảm Cung ngoại tệ < Cầu ngoại tệ Giá ngoại tệ tăng => Tỷ giá hối đoái tăng Cung và cầu cân bằng Giá ngoại tệ không đổi => Tỷ giá hối đoái không đổi
  • 23. Khi cung ngoại tệ lớn hơn cầu ngoại tệ, lượng ngoại tệ mà thị trường cần bán ra nhiều hơn lượng ngoại tệ cần mua vào => Một số người không bán được sẽ sẵn sàng bán với mức giá thấp hơn và làm cho giá ngoại tệ trên thị trường giảm. Cầu lớn hơn cung thì ngược lại, một số người không mua được ngoại tệ sẵn sàng trả giá cao hơn và gây sức ép làm cho giá ngoại tệ trên thị trường giảm.
  • 24.  2.2.2 Cung cầu nội tệ • Giả định rằng NHNN quyết định tăng mức cung tiền tệ để giảm thất nghiệp. Cung VND tăng lên => mức giá cả trong nước cao hơn về dài hạn, tỷ giá tương lai dự tính thấp hơn. • Kết quả sụt xuống trong sự tăng giá dự tính của VND làm tăng lợi tức dự tính về tiền gửi nước ngoài với bất kỳ một tỷ giá hiện hành đã cho nào và làm cho VND giảm giá => Việc tăng cung nội tệ sẽ dẫn đến việc lạm phát dự tính tăng lên trong tương lai, theo như trên thì sẽ làm cho giá nội tệ giảm xuống, tức tỷ giá giữa USD/VND tăng lên.
  • 25. o Nhận xét chung: o Một tỷ giá hối đoái dựa trên thị trường sẽ thay đổi bất cứ khi nào các giá trị của một trong hai tiền tệ thành phần thay đổi: o - Một đồng tiền sẽ có xu hướng trở nên có giá trị hơn bất cứ khi nào nhu cầu cho nó lớn hơn cung cấp có sẵn. Nó sẽ trở nên ít có giá trị bất cứ khi nào nhu cầu thấp hơn cung cấp có sẵn.
  • 26.
  • 27. TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CÁC CHỦ THỂ KINH TẾ LÊN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Tỷ giá chịu tác động của cung và cầu tiền tệ, cho nên, khi cung cầu tiền tệ thay đổi sẽ làm thay đổi tỷ giá cân bằng .Và những yếu tố làm cho cung cầu tiền tệ thay đổi : lạm phát , thu nhập , lãi suất , chính sách nhà nước , sự kì vọng của chủ thể kinh tế và một số yếu tố khác. Và ta sẽ phân tích rõ về chính sách của chính phủ và sự kì vọng của các chủ thể kinh tế tác động như thế nào đến tỷ giá.
  • 28. 1.CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI : 1.1 Can thiệp trực tiếp : gồm 2 cách -Thông qua điều chỉnh dự trữ bắt buộc(OR), có thể tăng hay giảm dự trữ để tăng hay giảm tỷ giá : + Giảm dự trữ : làm cho cung tăng , đường cung dịch chuyển sang phải làm cho tỷ giá giảm . +Tăng dự trữ : làm cho cầu tăng , đường cầu dịch chuyển sang phải làm cho tỷ giá tăng . - Ngoài ra ,Chính phủ có thể tác động tới tỷ giá dựa vào quyền lực của chính phủ thông qua việc ban hành những điều luật nhằm điều chỉnh tỷ giá .
  • 29. 1.CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI : 1.2 Can thiệp gián tiếp: gồm chính sách đối nội và chính sách đối ngoại : -Về đối ngoại : là chính sách điều chỉnh BOP , bao gồm : +Chính sách thương mại quốc tế : Chính phủ thông qua những công cụ củ yếu của chính sách thương mại quốc tế như phá giá tiền tệ , bán phá giá , thuế quan ,….. để tác động lên tỷ giá trên thị trường , nhằm lấy lại sự cân bằng tỷ giá trong thị trường.
  • 30. 1.CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI : Ví dụ : Nếu như chính phủ muốn giảm giá đồng nội tệ thì chính phủ có thể hạ thấp lãi suất nội tệ , các nhà đầu tư nước ngoài sẽ ít đầu tư vào thị trường trái phiếu của chính phủ , cầu giảm => tỷ giá giảm và ngược lại . + Chính sách kiểm soát vốn : Chính phủ có thể cho phép các nhà đầu tư nước ngoài sở hữu những phần vốn quy định ở một số công ty , cho nên dòng vốn từ nước ngoài chảy vào trong nước , cầu ngoại tệ tăng => tỷ giá tăng .
  • 31. 1.CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI : - Đối nội : là chính sách điều chỉnh tổng cung cầu tiền tệ trong nước, gồm: + Chính sách tiền tệ : thông qua chính sách tiền tệ thì nhà nước sẽ điều chỉnh lượng cung tiền nhằm ổn đinh tỷ giá hối đoái trên thị trường , khi thị trường xuất hiện lạm phát với tỷ lệ cao thì chính phủ thực hiện chính sách thắt chặt chính sách tiền tệ , tăng lượng cầu tiền nội tệ nhằm làm giảm tỷ lệ lạm phát và ngược lại .
  • 32. 1.CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI :  Ví dụ ở hình 8.6 mô tả tác động của việc tăng cung về tiền của ngân hàng Trung ương. Mở rộng tiền tệ làm tăng cung tiền thực tế, đường LM chuyển đến LM’. Lãi suất giảm làm tỷ giá hối đoái của đồng nội địa giảm ( E tăng). Ngược lại với tác động của chính sách tài khoá, đồng tiền nội địa giảm giá làm tăng khả năng cạnh tranh. Xuất khẩu ròng tăng lên, làm đường IS dịch chuyển sang bên phải IS’. Lãi suất trở về mức lãi suất của thị trường thế giới. Cân bằng mới được thiết lập tại E’’. Chính sách tiền tệ mở rộng làm sản lượng tăng lên.
  • 33. 1.CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI :
  • 34. 1.CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI :  Tuy nhiên về mặt dài hạn, sản lượng tăng làm giá cả và tiền lương tăng. Cung tiền thực tế giảm, đường LM’ chuyển về vị trí ban đâu LM. Lãi suất tăng dần, đồng tiền nội địa lại tăng giá, IS’ dần trở lại vị trí ban đầu IS. Cân bằng được thiết lập ở vị trí cũ. Như vậy chính sách tiền tệ có tác động lớn hơn trong nền kinh tế mở, tỉ giá linh hoạt, vốn chuyển động tự do hoàn toàn. Nhưng tác động đó bị hạn chế trong dài hạn, lúc mà giá cả tăng lên, sản lượng lại trở lại mức bình thường song tiền công thực tế và tỉ giá hối đoái đã tăng cùng tốc độ tăng của giá cả.
  • 35. 1.CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI : +Chính sách tài khóa : Giả sử kinh tế đang cân bằng. Chính phủ thực hiện chính sách tài khoá mở rộng, tổng cầu sẽ tăng lên, lãi suất tăng và tỉ giá hối đoái cũng tăng ( E giảm). Xuất khẩu giảm đi. Như vậy có sự thoái lui hoàn toàn. (được mô tả trong hình 8.5) Chính sách tài khoá mở rộng làm dịch chuyển đường IS đến vị trí IS’. Ở điểm cân bằng mới (E’). Lãi suất cao hơn lãi suất thị trường thế giới . Vốn tràn vào trong nước, can cân thanh toán thặng dư. Đồng tiền nội địa tăng giá. Xuất khẩu giảm. Kết quả là đường IS’ chuyển dịch về vị trí ban đầu: Cân bằng được thiết lập lại ở vị trí E, sản lượng không tăng thêm và cán cân thương mại .
  • 36. 1.CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI :
  • 37. 2.TÁC ĐỘNG CỦA CHỦ THỂ KINH TẾ ĐẾN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Không tác động trực tiếp vào sự biến động của tỷ giá nhưng các nhà đầu tư có thể dựa những thông tin về sự biến động của tỷ giá trong thị trường để kì vọng tỷ giá trong tương lai. Dựa trên thông tin và sự kiện liên quan tới : sự biến động tỷ giá trong quá khứ , các nhân tố tác động tới tỷ giá , chính sách quản lí vĩ mô,…. Ví dụ như thông tin về lạm phát ở Mỹ tăng lên sẽ làm cho các nhà kinh doanh tiền tệ ở Mỹ bán đồng đola , do họ kì vọng đồng đôla sẽ giảm trng tương lai.=> gây áp lực giảm giá đồng đôla .
  • 38. 2.TÁC ĐỘNG CỦA CHỦ THỂ KINH TẾ ĐẾN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI -Mức độ chính xác của thông tin từ thị trường Các nhà đầu tư dựa vào những thông tin mà họ thu được từ thị trường để đưa ra dự đoán về tỷ giá trong tương lai , như vậy độ chính xác của thông tin rất quan trọng đối với các nhà kinh doanh. -Đặc điểm của thị trường Các nhà đầu tư xác định đặc điểm thị trường hiện tại từ đó đưa ra những chính sách tác động tới xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ hay thị trường chứng khoán , làm cho tỷ giá biến động theo .
  • 39. 2.TÁC ĐỘNG CỦA CHỦ THỂ KINH TẾ ĐẾN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI - Yếu tố tâm lí của các nhà đầu tư Dựa trên sự phán đoán các sự kiện tình hình kinh tế chính trị của các nước và Thế Giới . Ví dụ, mức thu nhập thực tế tăng lên sẽ làm tăng nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu, do đó làm cho nhu cầu ngoại hối để thanh toán hàng nhập khẩu cũng tăng lên. Cho thấy các sự kiện kinh tế , chính trị của các nước gây ảnh hưởng rất nhạy bén tới tỷ giá . Như sự kiện ở Mỹ xảy ra vào tháng 9/2001 hay chiến tranh Iraq tháng 3/2003 vừa qua đã làm khuynh đảo thị trường hối đoái thế giới, giá USD đã giảm đáng kể.
  • 40.
  • 41. Lý thuyết mối tương quan giữa lãi suất, thu nhập và tỷ giá Tác động của lãi suất đến tỷ giá Tác động của thu nhập đến tỷ giá Sự tương quan giữa lãi suất, thu nhập và tỷ giá
  • 42. Tác động của lãi suất đến tỷ giá Lãi suất tương đối Ví dụ  Sự thay đổi của lãi suất tương đối ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư vào các chứng khoáng nước ngoài, từ đó ảnh hưởng đến cung cầu tiền tệ, do đó tác động đến tỷ giá hối đoái.  Ví dụ: Giả sử rằng lãi suất của Mỹ tăng lên trong khi lãi suất của Anh không đổi. Các nhà đầu tư Mỹ sẽ giảm cầu đồng bảng Anh, đồng thời cung bảng Anh để trao đổi trên thị trường sẽ tăng do mức lãi suất hấp dẫn tại Mỹ. Sự dịch chuyển đường cung và cầu của bảng Anh sẽ làm giảm tỷ giá cân bằng.
  • 43. Tác động của lãi suất đến tỷ giá Lãi suất thực Lãi suất thực ≈ Lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát Ví dụ Nếu các yếu tố khác không đổi, nếu mức lãi suát thực tại Mỹ cao tương đối so với các quốc gia còn lại thì có xu hướng làm đồng đô la Mỹ tăng giá. Thông thường, lãi suất thực được so sánh giữa các quốc gia để xem xét sự thay đổi của tỷ giá hối đoái.
  • 44. Tác động của thu nhập đến tỷ giá Thu nhập ảnh hưởng đến lượng cầu nhập khẩu nên nó có thể tác động đến tỷ giá. Giả sử rằng mức thu nhập tại Mỹ tăng một cách đáng kể trong khi thu nhập tại Anh không đổi. Lượng cầu hàng hóa Anh sẽ tăng làm đường cầu đồng bảng dịch chuyển ra ngoài. Đường cung đồng bảng kì vọng sẽ không đổi, do đó tỷ giá cân bằng lúc này sẽ tăng lên.
  • 45. Sự thay đổi của thu nhập có thể làm tỷ giá thay đổi một cách gián tiếp thông qua ảnh hưởng của mức thu nhập lên lãi suất Yếu tố liên quan đến thương mại như chênh lệch thu nhập và nhân tố tài chính như chênh lệch lãi suất tương tác với nhau, ảnh hưởng đến sự chênh lệch tỷ giá cùng một lúc. Ví dụ: Giả sử cùng tồn tại sự tăng lên thu nhập tại Mỹ trong khi thu nhập tại Anh ko đổi và sự tăng lên đột ngột lãi suất tại Mỹ. Sự chênh lệch thu nhập sẽ làm tăng giá đồng bảng. Nhưng sự tăng lên lãi suất tại Mỹ sẽ làm đồng bảng giảm giá Mối tương quan giữa thu nhập, lãi suất và tỷ giá
  • 46.
  • 47. Tương quan giữa lãi suất, thu nhập, và tỷ giá trong phân tích mở rộng: 1.1 Tương quan giữa lãi suất và tỷ giá: Lãi suất tương đối thay đổi ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư chứng khoán nước ngoài, ảnh hưởng đến cung cầu tiền tệ do đó tác động lên tỷ giá hối đoái.
  • 48. 1.1 Tương quan giữa lãi suất và tỷ giá: Vd: Giả sử lãi suất của Mỹ tăng, lãi suất của Châu Âu không đổi. Các nhà đầu tư của Mỹ sẽ có xu hướng giảm nhu cầu Euro vì lãi suất của đô la Mỹ đang hấp dẫn hơn euro. Dẫn đến tình trạng lượng cung euro tăng và lượng cầu euro giảm, do vậy giá trị euro sẽ giảm xuống so với đô la Mỹ. Tương quan giữa lãi suất, thu nhập, và tỷ giá trong phân tích mở rộng:
  • 49. 1.1 Tương quan giữa lãi suất và tỷ giá: S S’ D $ Q (euro) D’ $ 1.60 $ 1.55 $ 1.50 Tương quan giữa lãi suất, thu nhập, và tỷ giá trong phân tích mở rộng:
  • 50. 1.2 Tương quan giữa thu nhập và tỷ giá: Thu nhập ↑ => Chi tiêu ↑ => Cung hàng hóa nội địa không đủ cầu => giá cả hàng hóa nội địa ↑ => lạm phát. => Thu nhập có ảnh hưởng đến lượng cầu về nhập khẩu nên nó có thể tác động đến tỷ giá. Tương quan giữa lãi suất, thu nhập, và tỷ giá trong phân tích mở rộng:
  • 51. 1.2 Tương quan giữa thu nhập và tỷ giá: Vd: Giả sử các yếu tố khác không đổi, thu nhập tại Mỹ tăng, thu nhập tại Châu Âu không đổi, dẫn đến nhu cầu nhập khẩu hàng hóa Châu Âu tăng. Tức là lượng cầu về euro tăng, giá trị đồng euro tăng. Tương quan giữa lãi suất, thu nhập, và tỷ giá trong phân tích mở rộng:
  • 52. 1.2 Tương quan giữa thu nhập và tỷ giá: D’ Q (euro) Tương quan giữa lãi suất, thu nhập, và tỷ giá trong phân tích mở rộng:
  • 53.
  • 54. Chế độ tỉ giá cố định và tỉ giá thả nổi là 2 trường hợp đặc trưng trong việc phân loại chế độ tỉ giá • Tỷ giá tự điều chỉnh để phản ánh những thay đổi trong quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối. Khi đường cung cầu dịch chuyển=>tỷ giá biến động • Vai trò của NHTW là hoàn toàn trung lập CHẾ ĐỘ TỈ GIÁ THẢ NỔI • Các lực lượng thị trường làm cho đường cung cầu ngoại hối dịch chuyển => Dự trữ ngoại hối của NHTW thay đổi. • Vai trò của NHTW là người tru can thiệp để duy trì tỉ giá trung tâm trên thị trường. CHẾ ĐỘ TỈ GIÁ CỐ ĐỊNH
  • 55. Mỗi quốc gia sẽ có những sự lựa chọn khác nhau trong những thời điểm thích hợp trong việc điều chỉnh tỉ giá. Vì vậy việc kết hợp cả 2 chế độ thả nổi và cố định tạo nên các chế độ tiền tệ khác nhau và được áp dụng với các nước trên Thế Giới.
  • 56. CÁCCHẾĐỘTỈGIÁ THEOPHÂNLOẠICỦA IMF(31/12/2001) Chế độ tỉ giá không có đồng tiền pháp định riêng Chế độ bản vị tiền tệ Chế độ tỉ giá cố định thông thường Chế độ tỉ giá cố định với biên độ dao động rộng Chế độ tỉ giá cố định trượt Chế độ tỉ giá cố định trượt có biên độ Chế độ tỉ giá thả nôi có điều tiết không thông báo trước Chế độ tỉ giá thả nổi độc lập Cấu trúc tỉ giá
  • 57. Chế độ tỉ giá không có đồng tiền pháp định riêng (Exchange rate arangements with no separate legal tender) Là trường hợp một quốc gia không có đồng tiền pháp định riêng. Đồng tiền được sử dụng trong lưu thông: • Sử dụng đồng tiền 1 nước khác trong lưu thông như đồng tiền pháp định duy nhất. • Là thành viên của 1 liên minh tiền tệ thống nhất sử dụng 1 đồng tiền pháp định chung. Ví dụ: (1) Đồng Euro là đồng tiền chung của Liên minh châu Âu. (2) Đồng Kroon là đơn vị tiền tệ của Estonia trong 2 thập kỉ sau đó được thay thế bởi đồng Euro ngày 1/1/2011.
  • 58. Chế độ bản vị tiền tệ (Currency board arrangements) Là chế độ tỷ giá có sự cam kết chính thức của chính phủ chuyển đổi nội tệ sang ngoại tệ là đồng tiền bản vị tại một mức tỉ giá cố định Đặt ra những hạn chế nghiêm ngặt trong việc phát hành tiền nhằm đảm bảo thực thi cam kêt chính thức của chính phủ. Ví dụ: Chế độ sonng bản vị :Đồng tiền của một nước được xác định bằng một trọng lượng cố định của hai kim loại (thường là vàng và bạc), từng được áp dụng ở Anh, Hoa Kỳ trước thế kỷ 19.
  • 59. Chế độ tỉ giá cố định thông thường (conventional pegged arrangements) Là chế độ tỉ giá khi chính phủ neo đồng tiền của mình (chính thức hay ngầm định) với một đồng tiền chính hay 1 rỗ các đồng tiền tại 1 mức tỉ giá cố định Cho phép tỉ giá giao động trong một biên dộ hẹp tối đa 1% xung quanh tỷ giá trung gian Ví dụ:
  • 60. Chế độ tỉ giá cố định với biên độ dao động rộng (Pegged exchange rates within horizontal bands) Là chế độ tỷ giá khi chính phủ neo đồng tiền của mình (chính thức hay ngầm định) tại một mức tỉ giá cố định. Ví dụ: Syria và Tonga là 2 nước áp dụng chế độ tỉ giá cố định dao động rộng Cho phép tỉ giá được dao động trong một biên độ rộng hơn 1% xung quanh tỷ giá trung tâm.
  • 61. Chế độ tỉ giá cố định trượt (Crawling pegs) Định kì tỷ giá trung tâm được điều chỉnh hoặc theo một tỷ lệ nhất định đã được thông báo trước Định kì tỷ giá trung tâm được điều chỉnh hoặc để phản ánh những thay đổi một số chỉ tiêu nhất định được lựa chọn (lạm phát, cán cân thương mại) Ví dụ: Trung Quốc được xếp vào nhóm nước đang thực hiện chính sách tiền tệ này
  • 62. Chế độ tỉ giá cố định trượt có biên độ (Exchange rate within crawling bands) Tỷ giá được dao động trong một tỷ giá nhất định xung quanh tỷ giá tung tâm Tỷ giá trung tâm được điều chỉnh đinh kỳ • Hoặc theo một tỷ lệ nhất đinh đã thông báo trước • Hoặc để phản ánh những thay đổi trong một số chỉ tiêu nhất định đã được lựa chọn. Ví dụ: hiện nay chỉ có Costa Rica và Azerbaijan là nước đang áp dụng chế độ này.
  • 63. Chế độ tỉ giá thả nổi có điều tiết không thông báo trước (Managed floating with no preannounced path for exchange rate)  Chính phủ can thiệp đến sự vận động của tỷ giá một cách tích cực, nhưng không có một thông báo nào về mức độ can thiệp.
  • 64. Chế độ tỉ giá thả nổi độc lập (Independent floating)  Tỷ giá được xác định theo quy luật cung cầu của thị trường, bất cứ một sự can thiệp nào của nhà nước cũng không làm thay đổi tỷ giá.
  • 65. Cấu trúc tỉ giá (Exchange rate structure)