2. Danh sách nhóm i Ngô :
1 Ngô Ngọc Anh 11086341
2 Hoàng Nguyễn Ngọc Hưng 11065151
3 Tô Văn Khoa 10235441
4 Nguyễn Thị Tố Loan 11070231
5 Hồ Duy Mạnh 11076811
6 Phạm Thị Ngoan 11073261
7 Hoàng Thị Hồng Ngọc 11089781
8 Đặng Thị Ngọc 11075791
9 Đỗ Thị Quỳnh Như 11091181
10 Nguyễn Thị Thảo 11074311
11 Phạm Phú Tín 11073681
12 Nguyễn Thanh Vương 11242971
3.
4. I- Khái niệm, ý nghĩa thống kê giá
thành sản phẩm
1- Khái niệm:
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi
phí của doanh nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu
thụ một khối lượng sản phẩm nhất định.
5. 2- Ý nghĩa thống kê giá thành
• Giúp doanh nghiệp lựa chọn loại sản phẩm và quyết định khối
1 lượng sản phẩm sản xuất nhằm đạt lợi nhuận tối đa.
• Là một công cụ quan trọng để kiểm soát tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh, xem xét hiệu quả của các biện pháp tổ chức kỹ
2 thuật.
• Là chỉ tiêu phản ánh toàn diện hoạt động sản xuất của doanh
3 nghiệp.
• là một căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xây dựng chính sách
4 giá cả của doanh nghiệp đối với từng loại sản phẩm.
• Phấn đấu hạ giá thành sản phẩm là một trong những nguyên
nhân tăng tích lũy và điều kiện tiền đề cho việc tăng giá cả, góp
5 vốn vào việc nâng cao mức sống cho nhân dân.
6. 3- Nhiệm vụ nghiên cứu
Thu thập các số liệu để tính được giá thành đơn vị sản
phẩm.
Nghiên cứu kết cấu giá thành sản phẩm.
Nghiên cứu biến động giá thành và ảnh hưởng của
sự biến động các khoản chi phí đến sự biến động đó.
Nghiên cứu mối liên hệ giữa giá bán, giá thành và lợi
nhuận.
7. - NVL chính dùng vào -Chi phí trung gian -Chi phí trực tiếp - Chi phí bất biến
sx
- VL phụ dùng vào sx - Chi phí tiền lương - Chi phí gián tiếp - Chi phí khả
- Động lực dùng vào sx - Bảo hiểm xã hội biến
- n lương CN-SX - Khấu hao tài sản cố
- CP sư ng mm tb &
định
u hao TSCĐ
- Chi phí quản lí phân - Chi phí bằng tiền
ng khác
- Chi phí n ly Xí
p
- Chi phí i n
t
8. III- Phân tích thống kê hoàn thành kế
hoạch và biến động giá thành sản phẩm
1- Phân tích hoàn thành kế hoạch giá thành
a- Đối với một loại sản phẩm
Iz
Z 1
Z K
Trong đó: + Z1: giá thành đơn vị sản phẩm thực tế
+ ZK: giá thành đơn vị sản phẩm kế hoạch
9. b- Đối với nhiều loại sản phẩm
Chỉ số chung giá
Iz
Z q 1 1
thành sản phẩm
Z q k 1
Lượng tiết kiệm hay vượt chi của toàn bộ sản phẩm
Zq 1 1 Z qk 1
(Z 1 Z ) q
k 1
Trong đó:
Z1, Zk : Giá thành đơn vị sản phẩm thực tế và kế hoạch
q1, qk : Khối lượng sản phẩm của từng loại sản phẩm
thực tế và kế hoạch
10. 2- Phân tích biến động giá thành
a- Đối với một loại sản phẩm
chỉ số liên hoàn Iz
Z ;Z1 2
;.....;
Z n
0 Z 1 Z n 1
chỉ số cố định Iz
Z ;Z 1 2
;.....;
Z n
Z Z 0 0 Z 0
Trong đó:
+ Zo: giá thành đơn vị sản phẩm năm gốc
+ Zi (i = 1,2. . . . . n): giá thành đơn vị sản phẩm năm thứ 1,2,3. . .
. thứ n..
11. b- Đối với nhiều loại sản phẩm
Chỉ số liên hoàn
Iz
Z q
1 1
;
Z q
2 2
........
Z q
n n
Z q
0 1 Z q
1 2 Z q
n 1 n
Chỉ số định gốc
Iz
Z q
1 1
;
Z q
2 2
........
Z q
n n
Z q
0 1 Z q
0 2 Z q
0 n
Trong đó:
+ qi (i =1,2 . . . ,n): khối lượng sản phẩm sản xuất năm
thứ 1,2,3, . . . ,thứ n)
15. Nguyên nhân ảnh hưởng đến sự chênh lệch:
Do ảnh hưởng bởi việc thực hiện kế hoạch giá
thành đơn vị sản phẩm:
Σ(Z1 - ZK)q1
Do ảnh hưởng bởi việc hoàn thành kế hoạch khối
lượng sản phẩm:
Σ(ZK - Zo) (q1 - qK)
16. Nhận xét chung:
Mục tiêu của phân tich tình hình biến động tổng giá thành là
đánh giá chung tình hình biến động giá thành của toàn bộ sản
phẩm theo từng loại sản phẩm, cho chúng ta nhận thức một cách
tổng quát về khả năng tăng hay giảm lợi tức của DN bởi sự tác
động của tổng giá thành từng loại sản phẩm. Phân tích đánh giá
tình hình biến động của tổng giá thành còn là cơ sở định hướng và
đặt vấn đề cần đi sâu nghiên cứu giá thành của từng sản phẩm cụ
thể.
17. u CÔNG TY VICEM
Trụ sở Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai
Biểu tượng của Công ty:
18. Trụ sở: Thị trấn Hoàng Mai, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An, Việt Nam
Điện thoại: (84-38) 3 866 170 – 3 217 443
Fax: : (84-38) 3 866 648
Email : sales@ximanghoangmai.com.vn
Website : www.ximanghoangmai.com.vn
Giấy CNĐKKD: Số 2900329295 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An cấp,
đăng kí thay đổi lần thứ nhất ngày 12 tháng 10 năm 2010, đăng kí thay đổi lần
thứ hai ngày 24 tháng 08 năm 2011.
Toàn cảnh Nhà máy xi măng Vicem Hoàng Mai
19. Ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao;
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ
sử dụng hoặc đi thuê;
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động;
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;
Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ;
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày;
Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương;
Vân tải hàng hóa đường thủy nội địa;
20. Xây dựng nhà các loại;
Sản xuất, kinh doanh xi măng, clinker;
Mua bán xi măng, clinker; thiết bị phụ tùng, vật tư công nghiệp; khai
thác, chế biến khoáng sản; Sản xuất kinh doanh các loại vật liệu xây dựng;
Xây lắp các công trình: công nghiệp, thủy lợi; Kinh doanh vận tải phà sông
biển; Kinh doanh du lịch, thể thao.
21. a công ty Vicem
K
n) ng)
m
ch ch
Clinker 1300 1260,2 0,76 0,86
Xi măng 1650 1310 1 1.3
Bảng 1: Số liệu khối lượng sản phẩm và giá thành đơn vị sản phẩm
22.
23. n t:
ng gia nh c tê t kê ch 5,64% hay t chi
229.000.000đ do:
Gia nh đơn c i n m tăng so i kê ch 22,89%
ng 519,02 ty ng .
Sô ng n m c tê so i kê ch m 14,04% nên
m 370,248 ty ng.
» t n: Doanh p kinh doanh i n do gia nh
đơn n m tăng so i c tê t u trong khi i
ng n m m tương i p, i ra do t ng
n m doanh p c nâng cao va nhu u thi ng
vê nguyên t u xây ng y ng u m tăng i
n a doanh p.
24. Bảng 2: Số liệu giá thành đơn vị và khối lượng sản phẩm các năm
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
c
i
m ) )
) n) n)
) n)
Z0 z1 q1 z2 q2 z3 q3
Clinker 0,66 0,7 1250 0,73 1256,4 0,86 1260,2
Xi măng 0,94 0,97 1365 0,99 1498,8 1,3 1310
25.
26.
27. n t:
t p sô liên n i sô c cho y doanh
p đa tăng gia nh liên c tư năm 2009 i năm
y trong ng i gian tư 2008 – 2011 doanh
p đa tăng gia nh lên cao c 35,07% . Nguyên
nhân a sư tăng gia: n ng thi ng nguyên t
u, nhu u t n va xây ng n xi măng.
28. Bảng 3: Số liệu khối lượng và giá thành
K i ng n G m
m (kg) ng)
Tên n
m ch ch
năm 2010
năm 2011 ch năm 2011 ch
(z0)
(qk) (q1) (zk) (z1)
Clinker 1300 1260,2 0,73 0,76 0,86
Xi măng 1650 1310 0,99 1 1,3
29.
30.
31. n t:
Qua phân ch trên u năm 2011 c tê m ng như
kê ch đê ra ca gia nh đơn n m va i ng
n m thi so i năm t chi 55,5 ty ng,
nhưng c tê năm 2011 t chi n 514,426 ty ng do
nguyên nhân t c kê ch tăng gia nh n m va
do i ng n m n nh không ng như kê
ch.