1. PHẦN SÁU:
Trường: GIÁO ÁN
Khối: CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
Tiết: BÀI 25: HỌC THUYẾT LAMAC VÀ HỌC THUYẾT ĐACUYN
GV:
I. Mục tiêu: sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức:
Trình bày được con đường tìm ra học thuyết tiến hóa của Đacuyn.
Trình bày được nội dung của học thuyết Đacuyn.từ đó hiểu được ý nghĩa của học
thuyết Đacuyn.
So sánh được chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo theo quan điểm của Đacuyn.
2. Về kỹ năng:
Kỹ năng quan sát phân tích hình ảnh
Kỹ năng làm việc của một nhà khoa học
Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt
3. Về thái độ:
Thái độ yêu thích khoa học, từ con đường tìm ra học thuyết tiến hóa của Đacuyn các
em có thể học tập để ứng dụng trong cuộc sống của mình.
II. Trọng tâm:
2. Vì bài này dạy học sinh phương pháp nghiên cứu của một nhà khoa học nên con
đường tìm ra học thuyết tiến hóa của Đacuyn là phần trọng tâm mà chúng ta cần nhấn
mạnh.
III. Chuẩn bị
Tranh phóng to hình 25.1, 25.2 sách giáo khoa, hình ảnh minh họa cho chọn lọc tự
nhiên và chọn lọc nhân tạo.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Nêu các bằng chứng chứng minh các loài hiện nay đều xuất phát từ một tổ
tiên chung. Tại sao khi người ta xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật thì người
ta thường sử dụng các cơ quan thoái hoá?
Câu hỏi 2: Lấy các ví dụ chứng minh người và tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất.
3. Giảng bài mới
Mở đầu: trước đây các nhà khoa học đã đặt ra rất nhiều vấn đề về tiến hóa không chỉ
của xã hội loài người mà của tất cả các sinh vật đang tồn tại hiện nay trên trái đất và có
rất nhiều nhà khoa học đã đi vào hướng nghiên cứu này. Và người làm tiền đề nổi tiếng
giống như khi nhắc đến di truyền học là nhắc đến Mendel đó chính là Đacuyn.Trong bài
học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về Đacuyn và học thuyết tiến hóa của ông.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cuộc đời của
Đacuyn.
GV: Trước tiên ta tìm hiểu đôi nét về
Lamac, người đặt tiền đề cho tiến hóa.
3. GV: Giới thiệu cho học sinh Lamac là
một trong những người đầu tiên có được
những bằng chứng chứng minh các loài
I. Học thuyết Đacuyn
sinh vật có thể biến đổi dưới tác động của
1. Sơ lược tiểu sử Đacuyn.
môi trường chứ không phải các loài là bất
biến. Ông là người đặt tiền đề cho tiến hóa. Đacuyn sinh năm 1809 tại vương quốc Anh
và mất năm 1882. Năm 22 tuổi ông đã
GV: Thông qua báo, đài, sách các em có
tham gia chuyến hành trình vòng quanh thế
biết một nhà khoa học lỗi lạc tên là Đacuyn
giới với mong muốn khám phá những bí
không?
mật của thế giới sống. Những quan sát từ
GV: Ông ta nghiên cứu lĩnh vực nào là chuyến đi này đã giúp ông rất nhiều trong
nổi bật? việc hình thành nên học thuyết tiến hóa sau
GV: Nêu tên một tác phẩm nào đó của này.
Đacuyn.
Kể về chuyến đi của Đacuyn vòng
quanh thế giới đặc biệt là quần đảo
Galapagos.
Đacuyn (1809 - 1882)
Được sự khuyến khích mạnh mẽ của ông
nội, vốn là một nhà khoa học tự nhiên,
Đacuyn từ bỏ y học và thần học (bất chấp
sự giận dữ của cha ông vốn là một bác sĩ),
ông mãi mê nghiên cứu thế giới sinh học.
Năm 1931, khi vừa mãn khóa Trường
Đại Học Cambridge, một sự kiện quan
trọng đã làm Đacuyn sau này trở thành nhà
khoa học vĩ đại. Đacuyn được giới thiệu
4. chuyến tham quan vòng quanh thế giới trên
tàu Beagle do Bộ Hàng Hải Anh tổ chức
với nhiệm vụ nghiên cứu tỉ mỉ bờ biển phía
Đông và phía tây của Nam Mĩ, châu Đại
Dương và một số hòn đảo ở Thái Bình
Dương, xây dựng bản đồ hàng hải, góp
phần đo chu vi Trái Đất. Tàu Bigơn đã
hoàn thành cuộc hành trình trong 5 năm
(27-12-1831 đến 2-9-1836).
Trong thời gian tàu đỗ lại, Đacuyn đã đi
sâu vào đất liền, tiến hành các khảo sát địa
chất và sinh vật, khai quật các hóa thạch,
thu thập các mẫu khoáng và động vật, thực
vật tiêu biểu...
Trở về nước Anh vào năm 1836, Đacuyn
đã nghiên cứu các ghi chép và mẫu vật
được thu thập trong cuộc hành trình và hình
thành quan niệm về sự tiến hóa từ từ của
sinh vật.
Đacuyn ghi các ý tưởng của mình trong
240 trang giấy vào năm 1844. Chúng trở
thành đề tài bàn tán sôi nổi trong các giới
học thức. Sao lại có thể như vậy được? Con
người không có xuất xứ thần thánh mà tiến
hóa từ loài khỉ ư?
Năm 1859 ông xuất bản quyển "Nguồn
gốc các loài", quyển sách này vẫn có giá trị
5. to lớn đến ngày hôm nay.
Với cống hiến to lớn cho sinh vật học,
Đacuyn được mời làm thành viên của nhiều
viện khoa học, được bầu làm viện sĩ của
nhiều viện Hàn lâm trên Thế giới.
2. Những quan sát của Đacuyn
Hoạt động 2: Tìm hiểu về học thuyết
tiến hóa Đacuyn. Tất cả các loài sinh vật luôn có xu
hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn
GV: Thông qua chuyến đi này Đacuyn
rất nhiều so với số con có thể sống sót đến
đã quan sát được những gì?
tuổi sinh sản.
HS đọc SGK và trả lời.
Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì
GV: Những điều này có đúng với hiện kích thước không đổi trừ những khi có biến
nay hay không? đổi bất thường về môi trường.
GV: Trong một gia đình con cái sinh ra Các cá thể của cùng một bố mẹ mặc dù
có hoàn toàn giống với bố mẹ không? giống với bố mẹ nhiều hơn so với cá thể
HS trả lời là không. không có họ hàng nhưng chúng vẫn khác
GV cho học sinh biết đó là biến dị cá biệt nhau về nhiều đặc điểm ( Đacuyn gọi
thể. là các biến dị cá thể). Phần nhiều, các biến
dị này được di truyền lại cho các thế hệ
GV: Đacuyn hiểu về các biến dị của sinh
sau.
vật như thế nào?
GV: Theo Đacuyn biến dị cá thể là gì?
Biến dị này theo quan niệm di truyền
học hiện đại gọi là biến dị gì? 3. Nội dung của học thuyết Đacuyn
GV: Bằng những quan sát của mình - Thế giới sinh vật thống nhất trong đa
Đacuyn đã đưa ra những kết luận như thế dạng.
nào? + Các loài sinh vật có nhiều đặc điểm
6. Đó là giả thuyết khoa học của giống nhau là do chúng được tiến hoá từ
Đacuyn một tổ tiên chung
Nghiên cứu SGK cho biết: + Sinh vật đa dạng là do có được những
GV: Chọn lọc tự nhiên là gì? đặc điểm thích nghi với các môi trường
sống khác nhau.
GV: Quá trình CLTN diễn ra như thế
nào? Kết quả của nó? - Cơ chế tiến hoá dẫn đến hình thành loài
là do CLTN.
GV: Hãy cho 1 ví dụ về chọn lọc tự
nhiên. + CLTN là quá trình đào thải các sinh
vật có các biến bị không thích nghi và giữ
GV: Để chứng minh cho giả thuyết của
lại các biến dị di truyền giúp sinh vật thích
mình Đacuyn đã dựa trên quá trình chọn
nghi.
lọc giống vật nuôi, cây trồng của con
người, từ đó khẳng định tính đúng đắn của + Kết quảcủa CLTN là hình thành nên
giả thuyết chọn lọc tự nhiên mà ông đưa ra. các quần thể , loài có đặc điểm thích nghi
với môi trường.
GV: Quan sát hình 25.1: Vật nuôi, cây
trồng có chịu tác động của chọn lọc không? + Chọn lọc nhân tạo giữ lại những cá thể
Kết quả của quá trình chọn lọc này như thế có biến dị phù hợp với nhu cầu của con
nào? người và loại bỏ những cá thể có biến dị
không mong muốn đồng thời có thể chủ
HS: vật nuôi cây trồng chịu tác dụng của
động tạo ra các sinh vật có các biến dị
chọn lọc nhân tạo. Kết quả sinh vật mang
mong muốn.
đặc điểm phù hợp với sở thích của con
người 4. Ý nghĩa học thuyết tiến hóa của
Đacuyn
GV: Cho biết thế nào là chọn lọc nhân
tạo? Nêu lên được nguồn gốc của các loài.
Cho VD. Giải thích được sự thích nghi của sinh
vật và sự đa dạng của sinh giới.
GV: Nội dung của học thuyết tiến hóa
Các quá trình chọn lọc luôn tác động lên
7. Đacuyn? sinh vật làm phân hóa khả năng sống sót và
GV: Quan sát hình 25.2 và cho biết hình khả năng sinh sản của chúng qua đó tác
này phản ánh nội dung gì? động lên quần thể.
GV: Đacuyn đã giải thích nguồn gốc và 5. Ưu điểm và hạn chế của học
quan hệ các loài trên trái đất như thế nào? thuyết Đacuyn:
HS: sự tiến hoá hình thành các loài sinh a. Ưu điểm
vật từ loài tổ tiên bằng cơ chế tiến hoá. - Phát hiện ra 2 đặc tính cơ bản của sinh vật
GV: Tại sao từ 1 nguồn gốc chung ban đầu là di truyền và biến dị làm cơ sở cho tiến
lại hình thành nên thế giới sống đa dạng và hoá.
phong phú như ngày nay - Giải thích thành công sự hình thành các
GV: Nghiên cứu SGK và cho biết thuyết đặc điểm thích nghi của sinh vật.
tiến hóa của Đacuyn mang lại những ý - Xây dựng được luận điểm về nguồn gốc
nghĩa gì? các loài, chứng minh được toàn bộ sinh
GV: Từ hiểu biết của mình em hãy nêu giới ngày nay là kết qủa tiến hóa từ một
những ưu điểm và hạn chế trong Học gốc chung.
thuyết Đacuyn ? b. Hạn chế :
- Chưa hiểu rõ về nguyên nhân phát sinh
biến dị và cơ chế di truyền biến dị.
4. Củng cố
- So sánh chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo?
CLTN CLNT
Tiến hành - Môi trường sống. - Do con người.
8. Đối tượng - Các sinh vật trong tự nhiên. - Các vật nuôi và cây trồng.
Nguyên - Do điều kiện môi trường sống - Do nhu cầu khác nhau của con
nhân khác nhau. người.
- Những cá thể thích nghi với môi - Những cá thể phù hợp với nhu cầu
trường sống sẽ sống sót và khả của con người sẽ sống sót và khả
năng sinh sản cao dẫn đến số lượng năng sinh sản cao dẫn đến số lượng
Nội dung
ngày càng tăng còn các cá thể kém ngày càng tăng còn các cá thể không
thích nghi với môi trường sống thì phù hợp với nhu cầu của con người
ngược lại. thì ngược lại.
Thời gian - Tương đối dài. - Tương đối ngắn
- Làm cho sinh vật trong tự nhiên - Làm cho vật nuôi cây trồng ngày
ngày càng đa dạng phong phú. càng đa dạng phong phú.
- Hình thành nên loài mới. Mỗi loài - Hình thành nên các nòi thứ mới
Kết quả
thích nghi với một môi trường sống (giống mới). Mỗi dạng phù hợp với
nhất định. một nhu cầu khác nhau của con
người.
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị trước bài Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại.